Luận văn Nội dung và các hình thức thanh toán trong Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu tính trực tiếp trên phần thuế thu nhập của cơ sở sản xuất kinh doanh sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ theo quy định. Cũng như các cơ sở kinh doanh khác, hiện nay mức thuế TNDN mà Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An đang áp dụng là 25% (theo luật thuế TNDN có hiệu lực bắt đầu từ năm 2009). Năm 2008, mức thuế TNDN mà doanh nghiệp áp dụng vẫn là 28%. Thu nhập chiụ thuế của doanh nghiệp chủ yếu là từ kết quả sản xuất kinh doanh và một số thu nhập khác. Theo quy định của Luật thuế TNDN, Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An có trách nhiệm kê khai và nộp thuế TNDN cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm nhất vào ngày 25 tháng 01 hàng năm. Nội dung tờ khai phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh quan trọng nhất như: doanh thu, chi phí, lợi nhuận

doc76 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1714 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nội dung và các hình thức thanh toán trong Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h toán thẻ (1) Chủ thẻ dùng thẻ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền mặt tại cơ sở chấp nhận thẻ hoặc tại Ngân hàng đại lý; (2) Cơ sở chấp nhận thẻ hoặc Ngân hàng đại lý khi nhận được thẻ từ khách hàng phải kiểm tra lại tính hợp lý, hợp lệ của thẻ như: logo, biểu tượng, ký hiệu đặc biệt, thời hạn hiệu lực, các yếu tố in nổi trên thẻ…nếu hợp lệ thì tiến hành thanh toán; (3) Cơ sở chấp nhận thẻ hoặc Ngân hàng đại lý gửi hoá đơn thẻ cho Ngân hàng thanh toán; (4) Ngân hàng thanh toán ghi có vào tài khoản của cơ sở chấp nhận thẻ hoặc Ngân hàng đại lý; (5) Ngân hàng thanh toán tổng hợp toàn bộ các giao dịch phát sinh từ thẻ và truyền dữ liệu về tổ chức thẻ quốc tế (trường hợp thẻ thanh toán là thẻ quốc tế); (6) Tổ chức quốc tế ghi Có cho Ngân hàng thanh toán; (7) Tổ chức quốc tế ghi Nợ cho Ngân hàng phát hành thẻ; (8) Ngân hàng phát hành thẻ ghi Có cho tổ chức thẻ quốc tế; (9) Ngân hàng phát hành gửi sao kê cho chủ thẻ; (10) Chủ thẻ thanh toán nợ cho Ngân hàng phát hành thẻ hoặc Ngân hàng phát hành thẻ sẽ ghi Nợ vào tài khoản của chủ thẻ trong trường hợp chủ thẻ có tài khoản mở tại Ngân hàng phát hành; Thanh toán bằng thẻ rất phổ biến ở nước ta, đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế nhất là trong bối cảnh hội nhập khu vực và thể giới của nước ta hiện nay. PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ & THƯƠNG MẠI THUẬN TƯỜNG AN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ & THƯƠNG MẠI THUẬN TƯỜNG AN 3.1.1. Giới thiệu về công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An Công ty được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103006358 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Địa chỉ trụ sở: P.203E1B - Khu TT Kim Liên - Phương Mai - Hà Nội Điện thoại: 0422424360 E - mail: Thuantuongan@gmail.com Số vốn điều lệ là 1.000.000.000 đồng Lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty là cơ khí đúc. Công ty sản xuất các máy nông nghiệp hoặc sản xuất các chi tiết máy theo đơn đặt hàng, đối tượng khách hàng mà Công ty luôn hướng tời là lĩnh vực sản xuất máy nông nghiệp, cơ khí nông nghiệp. Từ khi thành lập đến nay Công ty gặp nhiều khó khăn do sản xuất chưa ổn định và do chưa tận dụng hết công suất máy móc, tuy nhiên đến năm 2008 tình hình sản xuất của Công ty đã tương đối ổn định. Công ty đã tìm được chỗ đứng cho mình trong lĩnh vực sản xuất máy nông nghiệp. Cuối năm 2008, lợi nhuận sau thuế của Công ty đạt . Đây là con số khá khiêm tốn nhưng với chính sách kích cầu và chính sách hỗ trợ lãi suất đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của chính phủ, Công ty dự kiến đạt lợi nhuận sau thế là Trong sự khó khăn chung của nền kinh tế, Công ty vẫn có những bước đi khá vững chắc 3.1.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An Nhiệm vụ của Công ty là sản xuất máy nông nghiệp và cơ khí nông nghiệp. Để làm tốt chức năng trên thì nhiệm vụ chủ yếu của công ty trong những năm tới là: + Thiết kế máy với giá rẻ, chất lượng cao. + Nghiên cứu thị trường + Xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn. + Thực hiện tốt các nghĩa vụ thuế đối với nhà nước. 3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH dịch vụ và thương mại Thuận Tường An - Bộ máy quản lý theo kiểu trực tuyến chức năng. - Giám đốc là người chịu trách nhiệm cao nhất về việc điều hành và tổ chức mọi hoạt động của Công ty. Ngoài việc uỷ quyền cho các phó giám đốc, giám đốc Công ty còn trực tiếp chỉ đạo phòng tài chính kế toán, chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Phó giám đốc kỹ thuật sản xuất: Quản lý về mặt kỹ thuật của các xí nghiệp sản xuất, chịu trách nhiệm trước công ty. - Phó giám đốc kinh doanh: phụ trách toàn bộ kế hoạch sản xuất của toàn công ty. - Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán, quản lý tài chính của công ty theo quy định của Nhà nước, theo dõi tình hình sử dụng vốn, tình hình thu - chi, kết quả sản xuất kinh doanh của công ty. Phân tích hoạt động kinh tế để cung cấp thông tin cho lãnh đao, lập báo cáo tài chính. - Phòng kinh doanh tổng hợp: Lên kế hoạch kinh doanh cho toàn công ty, tiến hành các hoạt động nghiên cứu, đánh giá nhu cầu của khách hàng để xác định chiến lược kinh doanh cho công ty. Tổ chức hợp lý việc quản lý nguồn hàng, thực hiện ký kết hợp đồng với bạn hàng. - Phòng tổ chức hành chính: Quản lý hành chính, phân bổ mạng lưới kinh doanh, hợp lý hoá việc sử dụng nguồn nhân lực cho các phòng ban trong toàn công ty. - Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ nghiên cứu và trực tiếp chỉ đạo về kỹ thuật cho xí nghiệp sản xuất của công ty. GIÁM ĐỐC Phó Giám đốc kỹ thuật sản xuất Phó Giám đốc kinh doanh Phòng kinh doanh tổng hợp Phòng kế toán tài chính Phòng kỹ thuật Xí nghiệp sản xuất Phòng tổ chức hành chính - Qua mô hình quản lý này Công ty đã đảm bảo được công tác quản lý, điều hành, phát huy được tính chủ động và sáng tạo trong sản xuất và kinh doạn, giúp Giám đốc chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong toàn Công ty. Sơ đồ 10: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An 3.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An là một đơn vị hạch toán độc lập. Xuất phát từ những điều kiện thực tế về đặc điểm tổ chức sản xuất và kinh doanh, trình độ quản lý, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức kế toán phân tán. Công ty sử dụng các phần mền kế toán trong việc hạch toán nên bộ máy kế toán của công ty gọn nhẹ. đơn giản, tiết kiệm chi phí. - Nhiệm vụ của phòng kế toán: Phòng kế toán có nhiệm vụ thu thập, xử lý chứng từ, ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, liên tục. Chịu trách nhiệm trước giám đốc về kết quả công tác tài chính kế toán của Công ty, quản lý toàn diện về mặt tài chính của Công ty, chấp hành đúng quy chế và pháp lệnh quản lý tài chính của Nhà nước. Có quyền đề xuất với Giám đốc những biệm pháp nhằm quản lý chặt chẽ tài sản, tiền vốn và kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Kế toán thuế Kế toán tổng hợp Thủ quỹ Kế toán xí nghiệp - Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty như sau: Sơ đồ 11. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty - Kế toán trưởng: Là người điều hành công tác kế toán tại Công ty, giám sát, chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động tài chính của đơn vị, có vai trò tham mưu cho tổng giám đốc trong công việc tham gia các kế hoạch tài chính và các hợp đồng công ty. Chịu trách nhiệm trước cấp trên về toàn bộ số liệu kế toán có liên quan. - Kế toán tổng hợp: Làm nhiệm vụ tổng hợp các số liệu kế toán từ kế toán thanh toán và các bộ phận liên qua. Sau đó tính toán, tổng hợp các số liệu liên quan tới tiền lương, thuế, tính giá thành sản phẩm. - Kế toán thuế: theo dõi việc kê khai nộp thuế của doanh nghiệp, hoàn tất các thủ tục về chứng từ để kê khai nộp thuế. - Kế toán thanh toán: Thực hiện xử lý và hạch toán các nghniệp vụ phát sinh hàng ngày vào sổ kế toán, đồng thời đối chiếu các khâu phân hành kế toán và kế toán tổng hợp. Cuối mỗi tháng, quý, năm kiểm tra đối chiếu hồ sơ chứng từ thanh toán trước khi trình ký, thực hiện các hồ sơ thanh toán qua Ngân hàng và kiểm tra theo dõi số dư nợ tiền gửi, tiền vay. - Kế toán xí nghiệp: Thực hiện hạch toán kế toán toàn xí nghiệp. - Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của công ty, chịu trách nhiệm mở sổ theo dõi tiền mặt tại quỹ, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự các khoản thu, chi của công ty. 3.1.5. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty - Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006. - Niên độ kế toán bắt đầu từ 1/1 kết thúc vào 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng tiền tệ: Đồng Việt Nam. - Chế độ kế toán áp dụng: Doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Công ty thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Công ty luôn thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước một cách đầy đủ và đúng chế độ. - Hệ thống chứng từ công ty sử dụng được ban hành của Bộ Tài chính bao gồm phiếu thu - phiếu chi, phiếu nhập kho - phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng, bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá mua vào, bán ra… - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. * Hình thức kế toán: Kế toán máy Do đặc điểm về hoạt động kinh doanh, lượng nghiệp vụ phát sinh nhiều. Vì vậy, hình thức kế toán áp dụng hiện nay tại công ty là hình thức kế toán máy, phần mền kế toán sử dụng tại công ty là…. - Hàng ngày khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán lập chứng từ gốc để thu nhận thông tin. Chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ quỹ hoặc thẻ kho và các sổ kế toán chi tiết phục vụ cho việc quản lý tài sản của doanh nghiệp, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính.Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán chi tiết, nhật ký chung, sổ cái tài khoản, bảng tổng hợp chi tiết. - Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ), lập bảng cân đối tài khoản, lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH SỔ KẾ TOÁN - Sổ kế toán chi tiết - Bảng tổng hợp chi tiết CHỨNG TỪ GỐC Sổ quỹ, thẻ kho - Bảng cân đối tài khoản - Báo cáo tài chính PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 12. Trình tự ghi sổ kế toán của công ty 3.2. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY 3.2.1. Tình hình lao động của công ty Lao động là một trong những yếu tố quan trọng của quá trình sản xuất kinh doanh, nó tác động trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh. Việc sử dụng lao động như thế nào cho hợp lý, hiệu quả là vấn đề mà mọi doanh nghiệp quan tâm. Sử dụng tốt nguồn lao động sẽ là thế mạnh của bất cứ doanh nghiệp nào. Tuy nhiên, việc sử dụng lao động lại tuỳ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp. Là công ty vừa sản xuất, vừa kinh doanh, khối lượng lao động của công ty khá ổn định, ty nhiên công ty vẫn sử dụng lao động thời vụ tuỳ thuộc vào số lượng đơn đặt hàng, vì vậy số lượng lao động của công ty thay đổi theo từng thời kỳ nhất định. Về lao động cố định, qua bảng 3.2.1 ta thấy tổng số lao động của công ty tăng dần qua các năm. Năm 2007 lao động của công ty tăng so với năm 2006 là 11,3%, năm 2008 tăng so với năm 2007 là 13,8% và bình quân qua ba năm tăng là 12,29%. Năm 2008 kinh tế trong nước gặp nhiều khó khăn, tình hình kinh doanh của công ty vẫn được mở rộng. Chính vì vậy mà số lao động trực tiếp và gián tiếp đều tăng lên qua các năm, nhưng tốc độ tăng của lao động trực tiếp có chiều hướng tăng chậm hơn chiều hướng tăng của lao động gián tiếp. Là công ty sản xuất và kinh doanh nên lực lượng công nhân của công ty là phổ biến, chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số lao động của công ty. Cụ thể là, năm 2006, số lượng công nhân chiếm 76,1%, đến năm 2007, lực lượng này chiếm 73,8%, nhưng đến năm 2008, số công nhân chiếm 67,2% trong tổng số lao động toàn công ty. Xét về trình độ chuyên môn, song song với lực lượng tăng dần qua các năm thì trình độ lao động cũng tăng theo do đòi hỏi của công tác quản lý cũng như trình độ kỹ thuật phải tăng lên để đáp yêu cầu của khách hàng. Qua bảng 3.2.1 ta thầy, năm 2006, lao động đại học chiếm 10,9%, năm 2007 tỷ lệ này là 12,5%, năm 2008 tỷ lệ này tăng lên 18,3%. Bình quân qua ba năm lao động đại học tăng 137,41%. Lao động cao đẳng - trung cấp cũng tăng, năm 2006 chiếm 13% tổng số lao động toàn công ty, năm 2007 là 13,7%, đến năm 2008 tỷ lệ này là 14,5%. Bình quân qua ba năm lao động cao đẳng - trung cấp tăng 18,33%. Điều này chứng tỏ Công ty ngày càng phát triển cả về số lượng và chất lượng lao động. 3.2.2. Vốn sản xuất kinh doanh của công ty Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, vốn là điều kiện vật chất tiên quyết, không thể thiếu để tiến hành sản xuất kinh doanh. Số lượng vốn nhiều hay ít thể hiện quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp lơn hay nhỏ. Để thuận lợi cho công tác hạch toán kế toán và quản lý vốn, ta phải xem xét toàn bộ vốn của doanh nghiệp là giá trị tài sản và nguồn hình thành. Qua bảng 3.2.2 " Vốn kinh doanh của công ty qua ba năm 2006 - 2008" ta thấy: Năm 2006 tổng số tài sản của công ty là 2362683023 đồng, trong đó TSLĐ và ĐTNH chiếm 98,74%, TSCĐ và ĐTDH chiếm 1,26%. Sang năm 2007 tổng số tài sản của công ty so với năm 2006 giảm 2,01% trong đó TSLĐ và ĐTNH giảm 2,35% nhưng TSCĐ và ĐTDH tăng 24,57%. Đến năm 2008, tổng số tài sản của công ty tăng so với năm 2007 là 130,02% trong đó TSLĐ và ĐTNH tăng 103,93%, TSCĐ và ĐTDH tăng 96,29%. Như vậy, bình quan ba năm tổng số tài sản của công ty tăng 65,01% trong đó TSLĐ và ĐTNH có xu hướng tăng nhanh hơn TSCĐ và ĐTDH. Năm 2008, vốn đầu tư của doanh nghiệp tăng vọt lên so với năm 2007 là do doanh nghiệp đầu tư thêm máy móc thiết bị và mở rộng sản xuất kinh doanh. Để đánh giá mức độ chiếm dụng vốn của công ty, chúng ta phải phân tích vốn sản xuất kinh doanh của công ty theo nguồn hình thành. Qua bảng 3.2.2 ta thấy: Vốn chủ sở hữu của công ty tăng lên qua các năm. Cụ thể năm 2007 so với năm 2006 tăng 1,64 , năm 2008 so với năm 2007 tăng 2,51, bình quân ba năm tăng 2,01. Nợ phải trả năm 2007 so với năm 2006 giảm 4,85%, nhưng năm 2008 so với năm 2007 tăng đột biến lên tới 239,42%. Điều này chứng tỏ công ty đang kinh doanh rất mạo hiểm và làm ăn rất bấp bênh. Điều này còn được thể hiện qua tỷ lệ vốn chủ sở hữu, nợ phải trả so với tổng nguồn vốn năm 2008, cụ thể là Vốn chủ sở hữu so với tổng nguồn vốn chiếm tỷ lệ 20,03%, còn nợ phải trả so với tổng nguồn vốn chiếm tới 79,07%. Tỷ lệ này chênh lệch qua cao, công ty đang kinh doanh không hiệu quả và rất mạo hiểm, nguồn vốn chiếm dụng quá lớn. Nguy cơ tiềm ẩn rất cao. 3.2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Qua bảng 3.2.3 " Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua ba năm 2006 - 2008" ta thấy, năm 2006 tổng doanh thu thuần là 6903837528 đồng, năm 2007 là 7487779562 đồng tăng so với năm 2006 là 538942034 đồng tương ứng với 8,45%. Năm 2008 tăng so với năm 2007 là 66,56% tương ứng với 4983899698 đồng. Mặc dù doanh thu của công ty tăng cao qua các năm nhưng lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh lại thấp do chi phí quản lý doanh nghiệp và giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng của doanh thu. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty qua ba năm giảm, năm 2006 là 30319414 đồng, năm 2007 là 17006868 đồng, giảm 43,91% so với năm 2006, năm 2008 là 26323357 đồng tăng 54,8% tương ứng với 9319789 đồng so với năm 2007, nhưng so với năm 2006 thì giảm 3,17% tương ứng với 3992757 đồng. Bảng 3.1.Tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2006 - 2008) STT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 So sánh Số lượng (Người) Cơ cấu (%) Số lượng (Người) Cơ cấu (%) Số lượng (Người) Cơ cấu (%) 2007/2006 2008/2007 BQ Tổng số lao động 230 100 256 100 290 100 111,30 113,28 112,29 1 - Theo giới tính + Nam + Nữ 140 90 60,8 39,2 145 111 56,6 43,4 162 128 55,7 44,3 103,57 123,33 107,64 119,32 107,64 119,32 2 - Theo tính chất công việc + Lao động trực tiếp + Lao động gián tiếp 160 70 69,6 30,4 165 91 64,5 35,5 172 118 59,3 40,7 103,12 130 103,68 129,83 103,68 129,83 3 - Phân theo trình độ + Đại học + Cao đẳng và trung cấp + Công nhân 25 30 175 10,9 13,0 76,1 32 35 189 12,5 13,7 73,8 53 42 195 18,3 14,5 67,2 128 116,67 108 146,81 120 103,17 137,41 118,33 105,58 Nguồn: Phòng tài chính - Kế toán Bảng3.2: Tình hình vốn kinh doanh của công ty qua ba năm (2006 - 2008) Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu 2006 2007 2008 So sánh % % % 2007/2006 2008/2007 BQ Tổng số 2362683023 100 2315235479 100 5371894172 100 97,99 230,02 165,01 I. Phân theo tài sản 2362683023 100 2315235479 100 5371894172 100 97,99 230,02 165,01 1. TSLĐ và ĐTNH 2333004910 98,74 2278262708 98,4 4646148272 86,48 97,65 203,93 150,79 2. TSCĐ và ĐTDH 29678113 1,26 36972771 1,6 725745900 13,52 124,57 196,29 104,37 II. Phân theo nguồn vốn 2362683023 100 2315235479 100 5371894172 100 97,99 230,02 165,01 1. Vốn CSH 1032531528 43,7 1049538396 45,33 1075865053 20,03 101,64 102,51 102,01 2. Nợ phải trả 1330151495 56,3 1265697083 54,67 4296029119 79,97 95,15 339,42 217,28 Nguồn: Phòng tài chính - Kế toá Bảng 3.3: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua ba năm (2006 2008) Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu 2006 2007 2008 07/06 08/07 Chênh lệch % Chênh lệch % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6.933.038.028 7458579062 12471679264 525541034 107,58 5013100198 167,21 2. Các khoản giảm trừ 29200500 (29200500) - - - - 3. DT thuần về bàn hàng và cung cấp dịch vụ 6903837528 7487779562 12471679264 538942034 108,45 4983899698 166,56 4. Giá vốn hàng bán 6217847589 6827514467 11304901287 609666878 109,81 4477396813 165,57 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 685989939 660265095 1166777977 (25724844) 96,25 506512882 176,71 6. DT hoạt động tài chính 2012498 7577418 4848668 5564920 376,52 (2728750) 63,99 7. Chi phí tài chính Trong đó: Chi phí lãi vay 60439148 60439148 278897104 287897104 - - - - 227457956 227457956 461,45 461,45 8. Chi phí quản lý kinh doanh 644392140 587574715 855652482 (56817415) 91,18 277077676 145,62 9. Tổng LN thuần từ HĐKD 43610297 19828650 37077059 (23781647) 45,47 17248409 186,98 10. Thu nhập khác 3792000 - - - - 11. Chi phí khác 1500000 512257 - - - - 12. LN khác (1500000) 3792000 (512257) - - - - 13. Tổng LN kế toán trước thuế 42110297 23620650 36564802 (18489647) 56,09 12944152 154,8 14. Chi phí thuế TNDN 11790883 6613782 10238145 (5177101) 56,09 3624363 154,8 15. LN sau thuế TNDN 30319414 17006868 26326657 (13312546) 56,09 9319789 154,8 Nguồn: Phòng tài chính kế toán 3.3.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.3.1. Phương pháp chung 3.3.1.1 Phương pháp duy vật biện chứng Là phương pháp đánh giá hiện tượng kinh tế xã hội dựa trên cơ sở nhìn nhận, xem xét mọi vấn đề trong mối quan hệ biện chứng giữa sự vật và hiện tượng. Chúng tác động qua lại ảnh hưởng lẫn nhau trong quá trình tồn tại và phát triển. Vận dụng phương pháp này trong đề tài nghiên cứu mối quan hệ biện chứng của công tác kế toán thanh toán với các hiện tượng khác trong sự vận động và phát triển. 3.3.1.2 Phương pháp duy vật lịch sử Phương pháp này đòi hỏi người nghiên cứu phải đặt các vấn đề nghiên cứu trong giai đoạn lịch sử cụ thể. 3.3.2. Phương pháp chuyên môn 3.3.2.1 Phương pháp thống kê kinh tế * Phương pháp thu thập tài liệu + Tài liệu thứ cấp: Những số liệu này chủ yêu được lấy từ sách, báo, mạng internet, tạp chí thống kê, các niên giám thống kê, các báo cáo sổ sách kế toán của công ty, kết quả nghiên cứu từ năm trước…và các tài liệu khác có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. + Tài liệu sơ cấp: Thu thập tài liệu chưa sẵn có bằng cách phỏng vấn trực tiếp những người có liên quan mà cụ thể là cán bộ công nhân viên trong phòng kế toán của công ty. * Phương pháp xử lý số liệu: Chủ yếu xử lý số liệu trên máy vi tính. * Phương pháp phân tích thống kê: Sử dụng thống kê mô tả bằng lời kết hợp với so sánh các số tuyệt đối, so sánh số tương đối, số bình quân để thấy được tình hình biến động về lao động, vốn, kết quả sản xuất kinh doanh …trong công ty qua các năm. 3.3.2.3 Phương pháp chuyên gia PHẦN IV: NỘI DUNG VÀ CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ & THƯƠNG MẠI THUẬN TƯỜNG AN 4.1. NỘI DUNG VÀ CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN TRONG QUAN HỆ THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG Là Công ty sản xuất kinh doanh với ngành nghề chính là cơ khí đúc, trong quá trình tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An có rất nhiều mối quan hệ thanh toán với khách hàng theo nhiều đối tượng khác nhau. Tuỳ theo đối tượng khách hàng mà có những phương thức thanh toán phù hợp. Quan hệ thanh toán này phát sinh khi Công ty bán sản phẩm của mình cho doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức có nhu cầu mua sản phẩm của công ty. Quá trình thanh toán với khách hàng được thực hiện qua một số khâu chủ yếu sau: Khách hàng sẽ cung cấp thông tin về đơn đặt hàng của mình tới Công ty cụ thể về mẫu thiết kế, số lượng hàng, thời gian giao hàng, phương thức thanh toán. Các thông tin này sẽ được chuyển đến phòng kinh doanh và được trình lên giám đốc, giám đốc sẽ xem xét các điều khoản trong đơn đặt hàn và tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế. Sau đó chuyển các thông số kỹ thuật xuống phân xưởng tiến hàng sản xuất. - Đến thời hạn giao hàng, Công ty tiến hành giao hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng theo hợp đồng. Sau khi nhận được hàng hoá, dịch vụ, khách hàng sẽ thanh toán số tiền hàng hoá, dịch vụ đã nhận được. - Dựa vào liên 3 hóa đơn GTGT để làm căn cứ thanh toán với khách hàng, khi khách hàng thanh toán hết số tiền cho Công ty, Công ty sẽ gửi hoá đơn thuế GTGT cho khách hàng (Liên 2) và tiến hành thanh lý hợp đồng. Biểu mẫu 4.1: Hoa đơn giá trị gia tăng HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT - 3LL - 02 GIÁ TRỊ GIA TĂNG AY/2006B Liên 3: Dùng để thanh toán 0029960 Ngày 26 tháng 01 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An Địa chỉ: P203 - E1B - Phương Mai - Đống Đa - Hà Nội Số tài khoản: ………………………………………………………….. Hình thức thanh toán: Chiết khấu…….MS: 0101722146 Địa chỉ: Khánh vân - Khánh Hoà - Thường Tín - Hà Nội Số tài khoản: …………………………………………………………… Điện thoại: ……………….MS: MST: 0500467635 Họ và tên người mua hàng: ……………………………………………. Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Sao Việt Địa chỉ: Khánh vân - Khánh Hoà - Thường Tín - Hà Nội Số tài khoản: …………………………………………………………… Điện thoại: ……………….MS: MST: 0500467635 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Phôi đúc gối, bạc Ø 28 Kg 500 16.500 7.250.000 Cộng tiền hàng: 7.250.000 Thuế suất 10% Tiền thuế GTGT 725.000 Tổng cộng tiền thanh toán 7.975.000 Số tiền viết bằng chữ: Bẩy triệu chín trăm bẩy mươi năm nghìn đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Bích Hảo Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) GĐ Nguyễn Văn Bắc (Cấn kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Biểu mẫu 4.2: Mẫu giấy báo Có Ngân hàng No và PTNT Việt Nam NHNoPTNT - Bùi Thị Xuân - Tây Hà Nội Mã số thuế của CN: 0100686174-055 Duplicate Liên 2: Trả khách hàng Giấy báo Customer Name (Tên khách hàng) Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An Địa chỉ: Mã số thuế của KH Date (ngày GB) Ngày 28/02/2009 This is to certify that (Thông báo với quý khách hàng) We have debited the follwing amount from your account/ or received by cash. Chúng tôi đã ghi nợ vào TK của quý khách hoặc nhận bằng tiền mặt số tiền sau. We have cedited the follwing amount from your account/ or poid by cash Chúng tôi đã ghi có vào TK của quý khách hoặc đã trả bằng tiền mặt số tiền sau. Description (Diễn giải) Thanh toán cho khách hàng có tài khoản tại Ngân hàng của chuyển tiền đến A/C NO (Số TK) 1483205001747 REF (Số BT) 1433TTL081000377 ITEM (Chi tiết) AMOUNT (Số tiền) REMARK (Diễn giải) Thanh toán cho khách hàng D VNĐ 7.975.000 Customer a/c C VNĐ 7.975.000 Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An Lập lệnh: Cty Cổ Phần Sao Việt Ngưới hưởng: Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An (a/c 1483205001747) NH chuyển tiền: IKO2890 (CN NHNo&PTNT Phúc Yên) Số tham chiếu Ngân hàng khác: (2890OTT05465901) Nội dung: (TRẢ TIỀN MUA PHÔI THÉP ĐÚC) Người in Nguyễn Thị Vui D: Nợ, C: Có Trang 1/1 Khách hàng Thanh toán viên Trưởng phòng TEL: 0435332249 FAX - Hình thức thanh toán: Trả trực tiếp bằng tiền mặt hoặc thanh toán bằng chuyển khoản…Nếu khách hàng thanh toán băng uỷ nhiệm chi thì sau khi Ngân hàng của người mua chuyển tiền đến tài khoản tiền gửi của Công ty tại Ngân hàng No và PTNT, Ngân hang sẽ gửi giấy báo Có cho Công ty để thông báo cho Công ty biết khách hàng đã thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ đã mua ở Công ty. Căn cứ vào giấy báo Có của Ngân hàng, Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An sẽ gửi hoá đơn GTGT cho bên mua. 4.2. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC THANH TOÁN TRONG QUAN HỆ THANH TOÁN VỚI NHÀ CUNG ỨNG Do đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty là sản xuất ….nên nhu cầu về nguyên vật liệu dùng cho hoạt động này nhiều và có giá trị lớn, theo đó mối qua hệ thanh toán giữa công ty và nhà cung ứng cũng diễn ra thường xuyên, liên tục. Làm thế nào để tận dụng được vốn vừa giúp công ty tránh được nợ nần dây dưa kéo dài làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, đồng thời tạo thêm uy tín cho công ty là câu hỏi lớn của bất cứ nhà hoạch định chiến lược nào?. Giải quyết tốt câu hỏi này sẽ tạo lợi thế rất lớn cho công ty. Quan hệ thanh toán giữa công ty và nhà cung ứng phát sinh khi công ty có nhu cầu mua vật tư, hàng hoá, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất kinh doanh cho Công ty. Quá trình thanhtoán với nhà cung ứng được chung tôi minh hoạ bằng quan hệ thanh toán mua bán giữa Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An với Công ty cổ phần đúc và cơ khí Việt Hàn về việc mua bán một số nguyên vật liệu phục vụ sản xuất trong tháng 01 năm 2009. Trước khi ký kết hợp đồng kinh tế, Công ty cổ phần đúc và cơ khí Việt Hàn đã gửi giấy báo giá đến cho Công ty Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An với nội dung về số lượng, chủng loại, đơn giá các loại và hình thức thanh toán. Căn cứ vào giấy báo giá, Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An quyết định ký kết hợp đồng kinh tế với Công ty cổ phần đúc và cơ khí Hàn Việt. Hai bên cùng thoả thuận về những vấn đề có liên quan đến quá trình mua bán và đi đến thống nhất thành các điều khoản cụ thể quy định trong hợp đồng kinh tế, sau khi ký kết hợp đồng, hai bên tiến hành giao nhận hàng và giao hoá đơn GTGT để làm căn cứ thanh toán. Biểu mẫu 4.3: Hoa đơn giá trị gia tăng HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT - 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG LQ/2008B Liên 2: Giao khách hàng 0029960 Ngày 20 tháng 01 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần đúc và cơ khí Hàn Việt Địa chỉ: Khánh vân - Khánh Hoà - Thường Tín - Hà Nội Số tài khoản: …………………………………………………………… Điện thoại: ……………….MS: MST: 0500467635 Họ và tên người mua hàng: ……………………………………………. Tên đơn vị: Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An Địa chỉ: P203 - E1B - Phương Mai - Đống Đa - Hà Nội Số tài khoản: ………………………………………………………….. Hình thức thanh toán: Chiết khấu…….MS: 0101722146 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Phôi đúc quả búa Kg 380 17.142,26 6.514.286 2 Phôi thép đúc Kg 737 15.000 11.055.000 3 Phôi đúc gối, bạc Ø 28 Kg 400 16.500 6.600.000 Cộng tiền hàng: 24.169.286 Thuế suất 10% Tiền thuế GTGT 2.416.929 Tổng cộng tiền thanh toán 26.586.215 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi sáu triệu năm trăm tám sáu ngàn hai trăm mười năm đồng/ Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Bích Hảo Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) GĐ Nguyễn Văn Bắc (Cấn kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Căn cứ vào hoá đơn GTGT mà bên bán giao cho, Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An thực hiện thanh toán với công ty Công ty cổ phần đúc và cơ khí Hàn Việt bằng phương thức chuyển khoản tại Ngân hàng NoPTNT Việt Nam Thông qua uỷ nhiệm chi. Biểu mẫu 4.4: Mẫu uỷ nhiệm chi Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An Mẫu số: 01 P203 E1B Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội UỶ NHIỆM CHI Số: CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN Liên: 1 Lập ngày: 26/02/2009 TÀI KHOẢN CÓ Số bằng tiền 26.586.215 VNĐ PHẦN DO NH GHI TÀI KHOẢN NỢ Tên đơn vị trả tiền Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An Số tài khoản:1483205001747 Tại Ngân hàng NoPTNT Việt Nam … TP: Hà Nội Tên đơn vị nhận tiền Công ty cổ phần đúc và cơ khí Hàn Việt Số tài khoản 1205128586815 Tại Ngân hàng No&PTNT Quán Gánh - Thường Tín Số tiền bằng chữ Hai mươi sáu triệu, năm trăm tám mưới sáu nghìn, hai trăm mười năm đồng chẵn Nội dung thanh toán Thanh toán tiền hàng theo Đơn đặt hàng số 01.09/HDKT/PS - VH kèm hoá đơn số 29960 Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B Ghi sổ ngày………. Ghi sổ ngày……… Kế toán Chủ tài khoản Kế toán Trường phòng kế toán Kế toán Trưởng phòng kế toán Quan hệ thanh toán với nhà cung ứng kết thúc khi Công ty trả hết số tiền hàng theo biên bản thanh lý hợp đồng và được xác nhận giữa hai bên, đồng thời nhà cung cấp phải xuất trả hoá đơn GTGT cho Công ty theo giá trị số lượng hàng hoá đã được thanh toán. Sau khi thực hiện nghiệp vụ thanh toán này, Ngân hàng sẽ gửi giấy báo Nợ cho tài khoản tiền gửi của Công ty và gửi giấy báo Nợ cho công ty theo mẫu sau. Biểu mẫu 4.5: Mẫu giấy báo nợ Ngân hàng No và PTNT Việt Nam NHNoPTNT - Bùi Thị Xuân - Tây Hà Nội Mã số thuế của CN: 0100686174-055 Duplicate Liên 2: Trả khách hàng Giấy báo Customer Name (Tên khách hàng) Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An Địa chỉ: Mã số thuế của KH Date (ngày GB) Ngày 28/02/2009 This is to certify that (Thông báo với quý khách hàng) We have debited the follwing amount from your account/ or received by cash. Chúng tôi đã ghi nợ vào TK của quý khách hoặc nhận bằng tiền mặt số tiền sau. We have cedited the follwing amount from your account/ or poid by cash Chúng tôi đã ghi có vào TK của quý khách hoặc đã trả bằng tiền mặt số tiền sau. Description (Diễn giải) Thanh toán cho khách hàng có tài khoản tại Ngân hàng bằng chuyển khoản A/D NO (Số TK) 1483205001747 REF (Số BT) 1433TTL081000377 ITEM (Chi tiết) AMOUNT (Số tiền) REMARK (Diễn giải) Thanh toán cho khách hàng D VNĐ 26.586.215 Customer a/d D VNĐ 26.586.215 Công ty cổ phần đúc và cơ khí Hàn Việt Lập lệnh: Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An Ngưới hưởng: Công ty cổ phần đúc và cơ khí Hàn Việt (a/c 1205128586815) NH chuyển tiền: NH No & PTNT Việt Nam Số tham chiếu Ngân hàng khác: (2890OTT081000356) Nội dung: (TRẢ TIỀN MUA HÀNG) Người in Nguyễn Thị Vui D: Nợ, C: Có Trang 1/1 TEL: 0435332249 Khách hàng Thanh toán viên Trưởng phòng FAX Trong quan hệ thanh toán với nhà cung ứng, Công ty thường sử dụng nhiều phương thức thanh toán khác nhau. Ngoài phương thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi như đã trình bày ở trên, Công ty còn sử dụng phương thức thanh toán bằng séc hoặc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt đối với các giao dịch có giá trị nhỏ. 4.3. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC THANH TOÁN TRONG QUAN HỆ THANH TOÁN VỚI NHÀ NƯỚC 4.3.1. Thanh toán thuế GTGT Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An là một doanh nghiệp hạch toán độc lập. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An luôn là đơn vị thực hiện đúng, đủ, kịp thời nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước. Theo quy định của luật thuế, hàng tháng Công ty phải lập tờ khai tính thuế GTGT theo quy định của Nhà nước nộp cho cơ quan thuế chậm nhất trong vòng 10 ngày đầu tháng tiếp theo. Công ty phải nộp thuế GTGT cho Nhà nước đối với số lượng hàng hoá do Công ty sản xuất đã tiêu thu và các dịch vụ mà Công ty cung cấp. - Về phương pháp tính thuế: Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An áp dụng phương pháp khấu trừ nghĩa là số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào. - Về tài khoản sử dụng: Công ty đã sử dụng hai tài khoản là tài khoản 133 "Thuế GTGT được khấu trừ" và tài khoản 3331 "Thuế GTGT phải nộp". - Về hoá đơn sử dụng: Là đơn vị luôn thực hiện đúng nghĩa vụ đúng, đủ với Nhà nước. Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An đã sử dụng hoá đơn, chứng từ mua của cơ quan thuế. Điều này đã giúp công ty quản lý hoá đơn của mình một cách chặt chẽ hơn, tạo thuận lợi cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Khi Công ty mua hoá đơn, chứng từ của cơ quan thuế thì phải có đơn xin mua của Giám đốc công ty. Đồng thời hàng tháng Công ty phải kê khai hoá đơn còn tồn, còn thiếu để làm căn cứ mua hoá đơn, chứng từ cho tháng sau. - Trình tự, nội dung kê khai thuế GTGT gồm: + Lập bảng kê chứng từ, hoá đơn hàng hoá mua vào: Hoá đơn thuế GTGT đầu vào là hoá đơn do đối tác lập khi Công ty mua hàng hoá, dịch vụ của họ. Hóa đơn này có màu đỏ (thuộc liên hai: Giao cho khách hàng). Sau khi hàng hoá, dịch vụ mua về được kiểm tra thông qua biên bản kiểm kê hàng hoá, dịch vụ để đánh giá số lượng cũng như chất lượng hàng hoá, dịch vụ mua về có đúng, đủ theo hợp đồng hay không. Nếu đúng, đủ theo hợp đồng thù hàng được nhập kho thông qua phiếu nhập kho, khi đó hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ sẽ được chuyển lên phòng kế toán để kiểm tra ghi sổ. Căn cứ vào từng hoá đơn, chứng từ mua hàng hoá, dịch vụ, kế toán thuế lập bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01 - 2/GTGT để gửi cục thuế Hà Nội và xác định tổng số thuế GTGT được khấu trừ (Bảng mẫu 4.6 ) + Lập bảng kê chứng từ, hoá đơn hàng hoá, dịch vụ bán ra : Hoa đơn thuế GTGT đầu ra là do Công ty lập khi cung ứng hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng. Thuế GTGT đầu ra được tính như sau: x Thuế GTG đầu ra = Thuế suất thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ đó Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra Căn cư để xuất hoá đơn GTGT đầu ra là giá bán hàng hoá, dịch vụ đã thu tiền, giá bán hàng hoá, dịch vụ chưa thu tiền nhưng được chấp nhận thanh toán. Đồng thời, căn cứ vào hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra kế toán thuế lập bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra theo mẫu 01 - 1/GTGT để gửi cho cơ quan thuế (Bảng mẫu 4.7 ). Căn cứ vào hai bảng kê trên, kế toán lập tờ khai thuế GTGT hàng tháng với đầy đủ các nội dung: Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào và bán ra, số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ,số thuế GTGT phải nộp trong tháng. Nếu giá trị này dương thì Công ty phải nộp số thuế này cho cục thuế Hà Nội, nếu giá trị này âm thì Công ty được chuyển số thuế này sang kỳ sau để khấu trừ tiếp. Dưới đây là minh hoạ bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào và bán ra, tờ khai thuế GTGT tháng 1/2009 của Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An theo mẫu 01 - 2/GTGT (Bảng mẫu 4.8) Mẫu số 01 - 2/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT- BTC ngày 14/6/ 2007 của Bộ Tài Chính ) Bảng mẫu 4.6 : BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DịCH VỤ MUA VÀO (Dùng cho cơ sở kê khai khấu trừ thuế hàng tháng) Tháng 01 năm 2009 Người nộp thuế: Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An Mã số thuế: 0101722146 Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Hoá đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế Tên người bán Mã số thuế người bán Mặt hàng Doanh số mua chưa có thuế Thuế suất (%) Thuế GTGT Ghi chú Ký hiệu hoá đơn Số hoá đơn Năm, ngày, tháng phát hành (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) 1. Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thế GTGT 1 MN/2008B 0076925 05/01/2009 DN tư nhân Trần Đức Anh 2400244928 Dầu Diesel 601.636 10% 60.163 2 MQ/2008B 0099427 13/01/2009 DN tư nhân Khoa Giang 2400365908 Dầu Diesel 898.364 10% 89.836 3 MN/2008B 0065304 13/01/2009 Cty CP Bagico 2400124733 Đặt cơm tiếp khách 620.909 10% 62.091 4 AB/2008T 0709173 15/01/2009 Cty điện lực TP Hà Nội 010010114 Tiền điện tháng 12/2008 787.507 10% 78.750 5 CS/2008T 608824 16/01/2009 Viễn Thông Hà Nội 0100686223 Cước điện thoại T12/2008 265.910 10% 26.591 …………….. 14 AT/2008B 0071842 28/01/2009 Cty Điện Lực TP Hà Nội 0100101114 Tiền điện từ 22/12 đến 21/01/2009 328.640 10% 32.864 Tổng 32.995.650 3.299.650 2.Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho sản xuất kinh doanh không chịu thuế GTGT 1 Tổng 3. Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT 1 Tổng Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào: 32.995.650 Tổng thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua: 3.291.353 Ngày 12 tháng 02 năm 2009 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức v Mẫu số 01 - 1/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT- BTC ngày 14/6/ 2007 của Bộ Tài Chính ) Bảng mẫu 4.7. BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DịCH VỤ BÁN RA (Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 10/GTGT) Kỳ tính thuế: tháng 01 năm 2009 Người nộp thuế: Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An Mã số thuế: 0101722146 Đơn vị: Đồng Việt Nam STT Hoá đơn, chứng từ bán Tên người mua Mã số thuế người mua Mặt hàng Doanh số bán chưa có thuế Thuế suất(%) Thuế GTGT Ghi chú Ký hiệu hoá đơn Số hoá đơn Ngày, tháng, năm phát hành (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) 1. Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế 1 Tổng 2. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 0% 1 0% Tổng 0% 3. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5% 1 5% Tổng 5% 4. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10% 1 LG/2008B 0062285 22/01/2009 Ct CP Kim Khí Thăng Long 0100100618 Phôi đúc cối chày 17.527.000 10% 1.757.200 Tổng 17.572.000 10% 1.757.200 1.757.200 17.572.000 Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra: Tổng thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán: Ngày 12 tháng 02 năm 2009 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) Mẫu số 01 - 2/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT- BTC ngày 14/6/ 2007 của Bộ Tài Chính) Bảng mẫu 4.8: Mẫu tờ khai thuế GTGT CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hành phúc TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT) [01] Kỳ tính thuế: tháng 01 năm 2009 [02] Mã số thuế: 0101722146 [03] Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An [04] Địa chỉ trụ sở: P.203E1B - Khu TT Kim Liên - Phương Mai - Hà Nội [05] Quận: Đống Đa [06] Thành phố: Hà Nội [07] Điện thoại: [08] Fax [09] E - mail: [10] Ngành nghề kinh doanh chính: Cơ khí chế tạo STT Chỉ tiêu Giá trị HHDV (Chưa có thuế) Thuế GTGT A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X") [10] B Thuế GTGT còn được khấu trừ ký trước chuyển sang [11] 17.039.145 C Kê khai thuế nộp cho Ngân sách nhà nước I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào 1 Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ ([12] = [14] + [16]; [13] = [15] + [17] ) [12] 32.995.650 [13] 3.299.565 a Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong nước [14] 32.995.650 [15] 3.299.565 b Hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu [16] [17] 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước a Điều chỉnh tăng [18] [19] b Điều chỉnh giảm [20] [21] 3 Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào ([22] = [13]+[19]-[21]) [22] 3.299565 4 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [23] 3.299.565 II Hàng hoá, dịch vụ bán ra 1 Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ ([24]=[26]+[27]; [25]=[28]) [24] 17.572.000 [25] 1.757.200 1.1 Hàng hoá, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26] 1.2 Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]=[29]+[30]+[32]; [28]= [31]+ [33]) [27] 17.572.000 [28] 1.757.200 a Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] b Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] [31] c Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 17.572.000 [33] 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước a Điều chỉnh tăng [34] [35] b Điều chỉnh giảm [36] [37] 3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HH DV bán ra ([38]= [24]+ [34]- [36]; [39]= [25]+ [35]- [37]) [38] 17.572.00 [39] 1.757.200 III Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ; 1 Thuế GTGT phải nộp trong kỳ ([40]= [39]-[23]- [11]) [40] 2 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ([41]= [39]-[23]- [11]) [41] 18.573.298 2.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này [42] 2.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau (([43]= [41]- [42]) [43] 18.573.298 Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./. Ngày 12 tháng 02 năm 2009 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) Tờ khai thuế được gửi đến cơ quan thuế, cơ quan thuế kiểm tra, xem xét tính hợp lệ, hợp pháp của tờ khai thuế GTGT có đúng với thực tế hay không. Theo quy định tại điều 14 Nghị định 79/2000/NĐ - CP thì Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An phải lập và gửi quyết toán thuế vào tháng 2 hàng năm cho cơ quan thuế. Năm quyết toán được tính theo năm dương lịch. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm, cơ sở kinh doanh phải gửi báo cáo quyết toán thuế cho cơ quan thuế và phải nộp đủ số thuế còn thiếu vào Ngân sách nhà nước trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán. Nội dung của bảng quyết toán được thể hiện qua mẫu sau cho năm 2008 (Bảng mẫu 4.9) Bảng mẫu 4.9 : Mẫu quyết toán thuế GTGT CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUYẾT TOÁN THUẾ GTGT NĂM 2008 [02] Mã số thuế: 0101722146 [03] Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An [04] Địa chỉ trụ sở: P.203E1B - Khu TT Kim Liên - Phương Mai - Hà Nội [05] Quận: Đống Đa [06] Thành phố: Hà Nội [07] Điện thoại: [08] Fax [09] E - mail: [10] Ngành nghề kinh doanh chính: Cơ khí chế tạo STT Chỉ tiêu kê khai Doanh số Thuế GTGT 1 Hàng hoá, dịch vụ bán ra 12.471.679.64 623.583.963 2 Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT 3 Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT a 0% b 5 % 11.304.901.287 565.245.064 c 10% 583.388.990 58.338.889 4 Hàng hoá, dịch vụ là TSCĐ mua vào hoặc nhập khẩu 5 Hàng hoá, dịch vụ dùng cho SXKD hàng hoá, dịch vụ 11.837.643.920 591.882.196 6 Thuế GTGT kỳ trước chuyển qua â Nộp thiếu 2.642.297 b Nộp thừa hoặc được khấu trừ 7 Thuế GTGT phải nộp năm quyết toán 34.164.046 8 Thuế GTGT đã nộp từng năm 17.124.901 9 Thuế GTGT được hoàn trả trong năm 10 Thuế GTGT cuối kỳ quyết toán 17.039.145 a Nộp thiếu b Nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ Người lập biểu Ngày 31 tháng 12 năm 2008 TỔNG GIÁM ĐỐC 4.3.2. Thanh toán thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu tính trực tiếp trên phần thuế thu nhập của cơ sở sản xuất kinh doanh sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ theo quy định. Cũng như các cơ sở kinh doanh khác, hiện nay mức thuế TNDN mà Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An đang áp dụng là 25% (theo luật thuế TNDN có hiệu lực bắt đầu từ năm 2009). Năm 2008, mức thuế TNDN mà doanh nghiệp áp dụng vẫn là 28%. Thu nhập chiụ thuế của doanh nghiệp chủ yếu là từ kết quả sản xuất kinh doanh và một số thu nhập khác. Theo quy định của Luật thuế TNDN, Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An có trách nhiệm kê khai và nộp thuế TNDN cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm nhất vào ngày 25 tháng 01 hàng năm. Nội dung tờ khai phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh quan trọng nhất như: doanh thu, chi phí, lợi nhuận… Công ty thực hiện chế độ tự kê khai, tự nộp thế theo quy định của nhà nước. Công ty lập tờ khai quyết toán thuế thu nhận doanh nghiệp theo mẫu 03/TNDN (Bảng mẫu 4.10). Năm 2008, số thuế thu nhập doanh nghiệp Công ty phải nộp là Bảng mẫu 4.10: Mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số: 03 /TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2002/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính) Độc lập- Tự do- Hạnh phúc TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP [01] Kỳ tính thuế:…2008 .từ....01/01.........đến.........31/12........ [02] Người nộp thuế: ................... Công ty TNHH dịch vụ & thương mại Thuận Tường An [04] Địa chỉ trụ sở: P.203E1B - Khu THANH TOÁN Kim Liên - Phương Mai - Hà Nội [05] Quận: Đống Đa [06] Thành phố: Hà Nội [07] Điện thoại: [08] Fax [09] E - mail: [10] Ngành nghề kinh doanh chính: Cơ khí chế tạo Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã số Số tiền (1) (2) (3) (4) A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính 1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+...+B16) B1 1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 1.3 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B4 1.4 Chi phí khấu hao TSCĐ không đúng quy định B5 1.5 Chi phí lãi tiền vay vượt mức khống chế theo quy định B6 1.6 Chi phí không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định B7 1.7 Các khoản thuế bị truy thu và tiền phạt về vi phạm hành chính đã tính vào chi phí B8 1.8 Chi phí không liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp B9 1.9 Chi phí tiền lương, tiền công không được tính vào chi phí hợp lý do vi phạm chế độ hợp đồng lao động; Chi phí tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, chủ hộ cá thể, cá nhân kinh doanh và tiền thù lao trả cho sáng lập viên, thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất kinh doanh B10 1.10 Các khoản trích trước vào chi phí mà thực tế không chi B11 1.11 Chi phí tiền ăn giữa ca vượt mức quy định B12 1.12 Chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ vượt mức quy định B13 1.13 Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính B14 1.14 Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân khánh tiết, chi phí giao dịch đối ngoại, chi hoa hồng môi giới, chi phí hội nghị và các loại chi phí khác vượt mức quy định B15 1.15 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B16 2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B17=B18+B19+B20+B21+B22) B17 2.1 Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp B18 2.2 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B19 2.3 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B20 2.4 Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính B21 2.5 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B22 3 Tổng thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp chưa trừ chuyển lỗ (B23=A1+B1-B17) B23 3.1 Thu nhập từ hoạt động SXKD (trừ thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất) B24 3.2 Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất B25 4 Lỗ từ các năm trước chuyển sang (B26=B27+B28) B26 4.1 Lỗ từ hoạt động SXKD (trừ lỗ từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất) B27 4.2 Lỗ từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất B28 5 Tổng thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (đã trừ chuyển lỗ) (B29=B30+B31) B29 5.1 Thu nhập từ hoạt động SXKD (trừ thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất) (B30=B24 –B27) B30 5.2 Thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (B31=B25–B28) B31 C Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế 1 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD (C1=C2-C3-C4-C5) C1 1.1 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất phổ thông (C2=B30x28%) C2 1.2 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng thuế suất khác mức thuế suất 28% C3 1.3 Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế C4 1.4 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C5 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (C6=C7+C8-C9) C6 2.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (C7=B31x28%) C7 2.2 Thuế thu nhập bổ sung từ thu nhập chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất C8 2.3 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất đã nộp ở tỉnh/thành phố ngoài nơi đóng trụ sở chính C9 3 Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh phải nộp trong kỳ tính thuế (C10=C1+C6) C10 D. Ngoài các Phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau: 1 2 3 4 Tôi cam đoan là các số liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./. ..............ngày.........tháng...........năm .......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) Sau khi nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp với cơ quan thuế, Công ty tiến hành nộp thuế vào NSNN bằng chuyển khoản theo mẫu C1 – 02/NS (Bảng mẫu 4.11) Bảng mẫu 4.11: Giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước Mẫu số: C1- 02/NS Theo TT số 128/2008/TT-BTC ngày 24/12/2008 của BTC Mã hiệu: (1) Số: (1)………………… Không ghi vào khu vực này GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tiền mặt £ Chuyển khoản £ (Đánh dấu X vào ô tương ứng) Người nộp thuế: Mã số thuế: Địa chỉ: Huyện: Tỉnh, TP: Người nộp thay: (2) Mã số thuế: Địa chỉ: . Huyện: Tỉnh, TP: Đề nghị NH (KBNN) (3): trích TK số: (hoặc) nộp tiền mặt (4) để chuyển cho KBNN: ..................tỉnh, TP: Để ghi thu NSNN c hoặc nộp vào TK tạm thu số (5): Cơ quan quản lý thu: Mã số: Tờ khai HQ, QĐ số: ngày: ......................... loại hình XNK: (hoặc) Bảng kê biên lai số (6): ngày STT Nội dung các khoản nộp NS Mã chương Mã ngành KT (K) Mã NDKT (TM) Kỳ thuế Số tiền Tổng cộng Tổng số tiền ghi bằng chữ: PHẦN KBNN GHI Mã quỹ: Mã ĐBHC: Mã KBNN: Mã nguồn NS: Nợ TK: Có TK: ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN (9) Ngày… tháng… năm… Người nộp tiền Kế toán trưởng (10) Thủ trưởng (10) NGÂN HÀNG A (11) Ngày……tháng……năm…… Kế toán Kế toán trưởng NGÂN HÀNG B (11) Ngày……tháng……năm…… Kế toán Kế toán trưởng KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày……tháng…..năm……. Thủ quỹ (7) Kế toán Kế toán trưởng (8) Tr­êng ®¹i häc n«ng nghiÖp hµ néi khoa kÕ to¸n & qu¶n trÞ kinh doanh › ¶ š luËn v¨n tèt nghiÖp ®¹i häc §Ò tµi: NỘI DUNG VÀ CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN TRONG CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ & THƯƠNG MẠI THUẬN TƯỜNG AN Gi¸o viªn h­íng dÉn : Ths. nguyÔn quèc o¸nh Sinh viªn thùc hiÖn : ®µo thÞ trang Líp : QTKD – K50 Hµ Néi - 2009 MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbaocao I II.doc
Tài liệu liên quan