Trong thời gian tới, chúng ta cần tiến hành phân loại rác ngay tại nguồn. Tuy nhiên hoạt động này gặp một số khó khăn sau:
1. Người dân chưa có thói quen, ý thức trong việc phân loại rác.
2. Việc phân loại rác gây nhiều phiền toái cho người dân.
3. Thiếu diện tích nhà ở dành cho các dụng cụ đựng rác phân loại.
4. Việc phân tích lợi ích phân loại rác chưa được phổ biến nhiều tới quần chúng.
5. Chưa có chính sách, quy định đối với việc phân loại rác.
88 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1727 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn PHân tích chi phí, lợi ích việc phân loại rác thải sinh hoạt ngay tại nguồn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số cần ước lượng.
V.1. Lợi ích ròng phương án 1: Không tiến hành phân loại rác thải SH tại nguồn:
A. Lợi ích XH ròng từ việc thu gom, vận chuyển và xử lý rác tại bãi rác Nam Sơn (B1):
1. Đường cầu Xã hội:
Để xác định đường cầu XH ta căn cứ vào mức WTP của người dân được hưởng dịch vụ thu gom rác SH.
Dịch vụ thu gom rác thải là 1 loại hàng hoá môi trường. Người được hưởng dịch vụ trên có thể đổ rác với bất cứ khối lượng nào nhưng họ chỉ phải trả với 1 mức phí cố định. Vì vậy việc tính mức WTP đối với mỗi đơn vị khối lượng rác SH được thu gom là không hợp lý !
Với lập luận trên, ta có thể khẳng định: Đường cầu XH là một đường nằm ngang (phí dịch vụ thu gom không co giãn với khối lượng rác được đổ).
Đường cầu có thể được xác định bằng đường AWTP (mức WTP trung bình)
Với kết quả tính ở phần trên, ta có:
P/tấn rác
Tấn rác
AWTP = 273 333
0
Đồ thị minh hoạ
AWTP = 273 333
2. Ước lượng hàm cung sản xuất (MC1):
2.1. Ước lượng hàm tổng chi phí sản xuất (TC1):
Nhập số liệu C1 và Q1 vào phần mềm Kinh tế lượng để ước lượng TC1:
Trong đó: C1: Tổng chi phí khâu thu gom, vận chuyển và xử lý rác SH tại bãi Nam Sơn.
Q1: Khối lượng rác SH được xử lý.
Kết quả ước lượng cho thấy:
OBS. C1 Q1 BPQ1 INPT
1999 4.02E+10 183304.0 3.36E+10 1.0000
2000 5.87E+10 262543.7 6.89E+10 1.0000
2001 7.46E+10 303321.9 9.20E+10 1.0000
2002 6.58E+10 199459.3 3.98E+10 1.0000
2003 7.69E+10 226385.8 5.13E+10 1.0000
2004 8.55E+10 255474.5 6.53E+10 1.0000
2005 9.41E+10 287092.6 8.24E+10 1.0000
2006 1.03E+11 321240.2 1.03E+11 1.0000
2007 1.11E+11 357917.2 1.28E+11 1.0000
2008 1.20E+11 397629.5 1.58E+11 1.0000
2009 1.29E+11 440377.3 1.94E+11 1.0000
2010 1.37E+11 486919.1 2.37E+11 1.0000
2011 1.46E+11 505637.1 2.56E+11 1.0000
2012 1.54E+11 524860.9 2.75E+11 1.0000
2013 1.63E+11 544337.6 2.96E+11 1.0000
2014 1.72E+11 560273.2 3.14E+11 1.0000
2015 1.80E+11 584302.9 3.41E+11 1.0000
2016 1.89E+11 601250.3 3.62E+11 1.0000
2017 1.97E+11 626294.8 3.92E+11 1.0000
2018 2.06E+11 644250.9 4.15E+11 1.0000
2019 2.15E+11 671063.1 4.50E+11 1.0000
2020 2.23E+11 698634.1 4.88E+11 1.0000
Ordinary Least Squares Estimation
*******************************************************************************
Dependent variable is C1
22 observations used for estimation from 1999 to 2020
*******************************************************************************
Regressor Coefficient Standard Error T-Ratio[Prob]
BPQ1 .15094 .089353 1.6893[.108]
Q1 193404.0 78647.4 2.4591[.024]
INPT 1.53E+10 1.55E+10 .98302[.338]
*******************************************************************************
R-Squared .97741 F-statistic F( 2, 19) 411.1004[.000]
R-Bar-Squared .97504 S.E. of Regression 8.66E+09
Residual Sum of Squares 1.42E+21 Mean of Dependent Variable 1.34E+11
S.D. of Dependent Variable 5.48E+10 Maximum of Log-likelihood -533.0076
DW-statistic .38051
*******************************************************************************
Diagnostic Tests
*******************************************************************************
* Test Statistics * LM Version * F Version *
*******************************************************************************
* * * *
* A:Serial Correlation *CHI-SQ( 1)= 11.6012[.001]*F( 1, 18)= 20.0812[.000]*
* * * *
* B:Functional Form *CHI-SQ( 1)= 1.2609[.261]*F( 1, 18)= 1.0944[.309]*
* * * *
* C:Normality *CHI-SQ( 2)= 1.5231[.467]* Not applicable *
* * * *
* D:Heteroscedasticity *CHI-SQ( 1)= 9.9034[.002]*F( 1, 20)= 16.3739[.001]*
*******************************************************************************
A:Lagrange multiplier test of residual serial correlation
B:Ramsey's RESET test using the square of the fitted values
C:Based on a test of skewness and kurtosis of residuals
D:Based on the regression of squared residuals on squared fitted values
Căn cứ kết quả vào bảng Ordinary Least Squares Estimation (OLS), ta có phương trình ước lượng (tham số):
TC1 = 0.15094Q2 + 193404Q +1.53E+10
2.2. Ước lượng MC1:
MC1 = TC1'
MC1 = 0.3 Q + 193404
3. Ước lượng hàm chi phí thiệt hại môi trường cận biên (MEC1):
3.1. Ước lượng hàm tổng chi phí thiệt hại môi trường (TEC1):
Nhập số liệu TWTA và Q1 vào phần mềm Kinh tế lượng để ước lượng TEC1.
Kết quả cho thấy:
OBS. TWTA1 Q1 BPQ1 INPT
2002 6.47E+09 199495.3 3.98E+10 1.0000
2003 6.78E+09 226385.8 5.13E+10 1.0000
2004 7.10E+09 255474.5 6.53E+10 1.0000
2005 7.43E+09 287092.6 8.24E+10 1.0000
2006 7.78E+09 321240.2 1.03E+11 1.0000
2007 8.15E+09 357917.2 1.28E+11 1.0000
2008 8.53E+09 397629.5 1.58E+11 1.0000
2009 8.93E+09 440377.3 1.94E+11 1.0000
2010 9.35E+09 486919.1 2.37E+11 1.0000
2011 9.79E+09 505637.1 2.56E+11 1.0000
2012 1.02E+10 524860.9 2.75E+11 1.0000
2013 1.07E+10 544337.6 2.96E+11 1.0000
2014 1.12E+10 560273.2 3.14E+11 1.0000
2015 1.18E+10 584302.9 3.41E+11 1.0000
2016 1.23E+10 601250.3 3.62E+11 1.0000
2017 1.29E+10 626291.8 3.92E+11 1.0000
2018 1.35E+10 644250.9 4.15E+11 1.0000
2019 1.41E+10 671063.1 4.50E+11 1.0000
2020 1.48E+10 698634.1 4.88E+11 1.0000
Ordinary Least Squares Estimation
*******************************************************************************
Dependent variable is TWTA1
19 observations used for estimation from 2002 to 2020
*******************************************************************************
Regressor Coefficient Standard Error T-Ratio[Prob]
BPQ1 .028005 .0025167 11.1280[.000]
Q1 -9044.5 2271.1 -3.9824[.001]
INPT 7.50E+09 4.70E+08 15.9668[.000]
*******************************************************************************
R-Squared .99360 F-statistic F( 2, 16) 1241.5[.000]
R-Bar-Squared .99280 S.E. of Regression 2.20E+08
Residual Sum of Squares 7.76E+17 Mean of Dependent Variable 1.01E+10
S.D. of Dependent Variable 2.59E+09 Maximum of Log-likelihood -390.3150
DW-statistic .54402
*******************************************************************************
Diagnostic Tests
*******************************************************************************
* Test Statistics * LM Version * F Version *
*******************************************************************************
* * * *
* A:Serial Correlation *CHI-SQ( 1)= 8.1653[.004]*F( 1, 15)= 11.3043[.004]*
* * * *
* B:Functional Form *CHI-SQ( 1)= 5.4662[.019]*F( 1, 15)= 6.0584[.026]*
* * * *
* C:Normality *CHI-SQ( 2)= 1.0335[.596]* Not applicable *
* * * *
* D:Heteroscedasticity *CHI-SQ( 1)= 3.4221[.064]*F( 1, 17)= 3.7345[.070]*
*******************************************************************************
A:Lagrange multiplier test of residual serial correlation
B:Ramsey's RESET test using the square of the fitted values
C:Based on a test of skewness and kurtosis of residuals
D:Based on the regression of squared residuals on squared fitted values
Qua bảng OLS, hàm ước lượng TEC1 có dạng:
TEC1 = 0.028005 Q2 - 9044.5 Q +7.50E+09
3.2. Ước lượng hàm MEC1:
MEC1 = TEC1'
MEC1 = 0.06 Q - 9044.5
4. Ước lượng hàm MSC1:
MC1 = 0.3 Q + 193404
MEC1 = 0.06 Q - 9044.5
MSC1 = MC1 + MEC1
Suy ra:
MSC1 = 0.36Q + 184359.5
5. Lợi ích Xã hội ròng (B1):
Lợi ích Xã hội ròng được tính dựa trên:
- Lợi ích cuả người được hưởng dịch vụ thu gom rác.
- Chi phí, lợi ích của URENCO.
- Chi phí, lợi ích của người đồng nát.
- Thiệt hại môi trường tại vùng xung quanh bãi rác Nam Sơn.
5.1. Lợi ích XH từ đường cung, đường cầu (B11):
MSC1
AWTP= 273333
184359.5
P/Tấn rác
Tấn rác
0
Đồ thị minh hoạ
Q=226385.8
B11
Lợi ích được tính theo khối lượng rác SH năm 2003 được xử lý tại bãi rác NS.
Q = 226385.8
Kết quả tính toán (theo tích phân):
B11 = 10 917 316 959 đ.
5.2. Lợi ích XH ròng (B1):
B1 =
B11+
Thu nhập của người đồng nát
-
Thiệt hại của URENCO do không thu được rác thải tái chế
-
Chi phí cơ hội việc làm của người đồng nát
B1 = 10 917 316 959 +12 045 000 000-12 045 000 000 - 37 366 875 000
B1 = -26 449 558 041 đ.
B. Lợi ích XH ròng từ hoạt động thu gom, vận chuyển và chế biến rác tại XN phân Compost Cầu Diễn (B2):
1. Ước lượng hàm cung sản xuất (MC2):
1.1. Ước lượng hàm tổng chi phí sản xuất (TC2):
Hàm TC2 phản ánh mối quan hệ giữa C2 và Q2-khối lượng rác SH được chế biến tại XN.
Kết quả ước lượng cho thấy:
OBS. C2 Q2 BPQ2 INPT
1998 7.05E+08 1434.7 2058364 1.0000
1999 8.40E+08 1851.6 3428274 1.0000
2000 1.14E+09 2652.0 7032892 1.0000
2001 1.35E+09 3063.9 9387238 1.0000
2002 9.90E+08 2014.7 4059177 1.0000
2003 1.10E+09 2286.7 5229134 1.0000
2004 1.21E+09 2580.6 6659238 1.0000
2005 1.33E+09 2899.9 8409594 1.0000
2006 1.46E+09 3244.8 1.05E+07 1.0000
2007 1.60E+09 3615.3 1.31E+07 1.0000
2008 1.75E+09 4016.5 1.61E+07 1.0000
2009 1.90E+09 4448.3 1.98E+07 1.0000
2010 2.07E+09 4918.4 2.42E+07 1.0000
2011 2.15E+09 5107.4 2.61E+07 1.0000
2012 2.24E+09 5301.6 2.81E+07 1.0000
2013 2.32E+09 5498.4 3.02E+07 1.0000
2014 2.40E+09 5659.3 3.20E+07 1.0000
2015 2.50E+09 5902.1 3.48E+07 1.0000
2016 2.58E+09 6073.2 3.69E+07 1.0000
2017 2.68E+09 6326.2 4.00E+07 1.0000
2018 2.76E+09 6507.6 4.23E+07 1.0000
2019 2.87E+09 6778.4 4.59E+07 1.0000
2020 2.98E+09 7056.9 4.98E+07 1.0000
Ordinary Least Squares Estimation
*******************************************************************************
Dependent variable is C2
23 observations used for estimation from 1998 to 2020
*******************************************************************************
Regressor Coefficient Standard Error T-Ratio[Prob]
BPQ2 3.0046 2.5692 1.1695[.256]
Q2 374387.2 22224.1 16.8460[.000]
INPT 1.87E+08 4.25E+07 4.4017[.000]
*******************************************************************************
R-Squared .99844 F-statistic F( 2, 20) 6414.0[.000]
R-Bar-Squared .99829 S.E. of Regression 2.91E+07
Residual Sum of Squares 1.70E+16 Mean of Dependent Variable 1.87E+09
S.D. of Dependent Variable 7.04E+08 Maximum of Log-likelihood -426.3467
DW-statistic .41783
*******************************************************************************
Diagnostic Tests
*******************************************************************************
* Test Statistics * LM Version * F Version *
*******************************************************************************
* * * *
* A:Serial Correlation *CHI-SQ( 1)= 13.7110[.000]*F( 1, 19)= 28.0447[.000]*
* * * *
* B:Functional Form *CHI-SQ( 1)= 3.4663[.063]*F( 1, 19)= 3.3716[.082]*
* * * *
* C:Normality *CHI-SQ( 2)= .77318[.679]* Not applicable *
* * * *
* D:Heteroscedasticity *CHI-SQ( 1)= 9.4195[.002]*F( 1, 21)= 14.5656[.001]*
*******************************************************************************
A:Lagrange multiplier test of residual serial correlation
B:Ramsey's RESET test using the square of the fitted values
C:Based on a test of skewness and kurtosis of residuals
D:Based on the regression of squared residuals on squared fitted values
Từ bảng OLS cho ta kết quả ước lượng hàm TC2:
TC2 = 3.0046Q2 + 374387.2Q + 1.87E+08
1.2. Ước lượng hàm cung sản xuất (MC2):
MC2 = TC2'.
MC2 = 6.01Q + 374387.2
2. Ước lượng hàm chi phí thiệt hại môi trường cận biên (MEC2):
2.1. Ước lượng hàm tổng thiệt hại môi trường (TEC2):
Hàm TEC2 phản ánh mối quan hệ giữa TWTA4 và Q2.
Kết quả ước lượng cho thấy:
OBS. TWTA2 Q2 BPQ2 LPQ2 INPT
2002 2.75E+09 2014.7 4059177 8.18E+09 1.0000
2003 2.88E+09 2286.7 5229134 1.20E+10 1.0000
2004 3.02E+09 2580.6 6659238 1.72E+10 1.0000
2005 3.16E+09 2899.9 8409594 2.44E+10 1.0000
2006 3.31E+09 3244.8 1.05E+07 3.42E+10 1.0000
2007 3.46E+09 3615.3 1.31E+07 4.73E+10 1.0000
2008 3.63E+09 4016.5 1.61E+07 6.48E+10 1.0000
2009 3.80E+09 4448.3 1.98E+07 8.80E+10 1.0000
2010 3.97E+09 4918.4 2.42E+07 1.19E+11 1.0000
2011 4.16E+09 5107.4 2.61E+07 1.33E+11 1.0000
2012 4.36E+09 5301.6 2.81E+07 1.49E+11 1.0000
2013 4.56E+09 5498.4 3.02E+07 1.66E+11 1.0000
2014 4.78E+09 5659.3 3.20E+07 1.81E+11 1.0000
2015 5.00E+09 5902.1 3.48E+07 2.06E+11 1.0000
2016 5.23E+09 6073.2 3.69E+07 2.24E+11 1.0000
2017 5.48E+09 6326.2 4.00E+07 2.53E+11 1.0000
2018 5.74E+09 6507.6 4.23E+07 2.76E+11 1.0000
2019 6.01E+09 6778.4 4.59E+07 3.11E+11 1.0000
2020 6.29E+09 7056.9 4.98E+07 3.51E+11 1.0000
Ordinary Least Squares Estimation
*******************************************************************************
Dependent variable is TWTA2
19 observations used for estimation from 2002 to 2020
*******************************************************************************
Regressor Coefficient Standard Error T-Ratio[Prob]
BPQ2 116.6666 10.4827 11.1295[.000]
Q2 -380585.6 95553.2 -3.9830[.001]
INPT 3.19E+09 2.00E+08 15.9695[.000]
*******************************************************************************
R-Squared .99360 F-statistic F( 2, 16) 1241.7[.000]
R-Bar-Squared .99280 S.E. of Regression 9.36E+07
Residual Sum of Squares 1.40E+17 Mean of Dependent Variable 4.29E+09
S.D. of Dependent Variable 1.10E+09 Maximum of Log-likelihood -374.0585
DW-statistic .54392
*******************************************************************************
Diagnostic Tests
*******************************************************************************
* Test Statistics * LM Version * F Version *
*******************************************************************************
* * * *
* A:Serial Correlation *CHI-SQ( 1)= 8.1671[.004]*F( 1, 15)= 11.3087[.004]*
* * * *
* B:Functional Form *CHI-SQ( 1)= 5.4685[.019]*F( 1, 15)= 6.0620[.026]*
* * * *
* C:Normality *CHI-SQ( 2)= 1.0334[.597]* Not applicable *
* * * *
* D:Heteroscedasticity *CHI-SQ( 1)= 3.4216[.064]*F( 1, 17)= 3.7339[.070]*
*******************************************************************************
A:Lagrange multiplier test of residual serial correlation
B:Ramsey's RESET test using the square of the fitted values
C:Based on a test of skewness and kurtosis of residuals
D:Based on the regression of squared residuals on squared fitted values
Bảng OLS cho ta kết quả ước lượng hàm TEC2:
TEC2 =116.6666 Q2 - 380585.6Q + 3.19E+09
2.2. Ước lượng hàm MEC2:
MEC2 = TEC2'.
MEC2 = 233.2Q - 380585.
3. Ước lượng hàm cung xã hội (MSC2)
MSC2 = MC2 + MEC2.
MSC2 = 239.21Q - 6198
4. Xác định lợi ích Xã hội ròng (B2):
Lợi ích Xã hội ròng được tính dựa trên:
- Hàm doanh thu bình quân đối với rác SH (đ/tấn rác).
- Hàm MSC2.
4.1. Xác định hàm doanh thu bình quân đối với rác SH(P2):
Giá bán trung bình: P1 = 1000000 đ/tấn sản phẩm.
Tỷ lệ thu hồi sản phẩm: H = 0.45.
Suy ra 1 tấn rác qua chế biến thu được: P2 = P1.H =450000 đ/tấn rác.
Hàm doanh thu bình quân đối với rác SH có dạng: P2 = 450000.
P2=450000
MSC2
P/Q
Q
Q=2286.73
- 6198
0
B2
Đồ thị minh hoạ
4.2. Xác định lợi ích Xã hội ròng (B2):
Kết quả tính toán:
B2 = -625 430 583 đ.
C. Xác định tổng lợi ích Xã hội ròng (B) phương án 1:
B = B1 + B2.
B = -26 449 558 041 -625 430 583
B = - 27 074 988 624 đồng.
V.2. Phương án 2: Tiến hành phân loại rác Sinh hoạt tại nguồn.
A. Xác định lợi ích Xã hội ròng các khâu thu gom, vận chuyển và xử lý rác SH tại bãi rác Nam Sơn:
1. Đường cầu Xã hội:
P/Q
Q
AWTP = 238 095
AWTP=273 333 (khi không phân loại)
0
Đồ thị minh hoạ
Để xác định đường cầu XH ta căn cứ vào mức WTP của người dân được hưởng dịch vụ thu gom rác SH.
Kết quả tính ở phần trên (phần IV.2,E), ta có :
AWTP = 238 095 đ/tấn rác.
2. Ước lượng hàm cung sản xuất (MC1):
2.1. Ước lượng hàm tổng chi phí xử lý (TC1):
Kết quả của Mfit3 cho thấy:
OBS. C1 Q1 BPQ1 INPT
1999 2.38E+10 107427.3 1.15E+10 1.0000
2000 3.18E+10 153866.5 2.37E+10 1.0000
2001 3.99E+10 177765.0 3.16E+10 1.0000
2002 3.49E+10 116895.2 1.37E+10 1.0000
2003 3.99E+10 132675.8 1.76E+10 1.0000
2004 4.36E+10 149723.5 2.24E+10 1.0000
2005 4.73E+10 168253.6 2.83E+10 1.0000
2006 5.10E+10 188266.2 3.54E+10 1.0000
2007 5.47E+10 209761.2 4.40E+10 1.0000
2008 5.84E+10 233035.0 5.43E+10 1.0000
2009 6.21E+10 258087.8 6.66E+10 1.0000
2010 6.58E+10 285364.1 8.14E+10 1.0000
2011 6.98E+10 296334.0 8.78E+10 1.0000
2012 7.32E+10 307600.3 9.46E+10 1.0000
2013 7.69E+10 319014.8 1.02E+11 1.0000
2014 8.06E+10 328354.0 1.08E+11 1.0000
2015 8.43E+10 342436.9 1.17E+11 1.0000
2016 8.80E+10 352369.1 1.24E+11 1.0000
2017 9.17E+10 367045.0 1.35E+11 1.0000
2018 9.54E+10 377570.1 1.43E+11 1.0000
2019 9.91E+10 393283.6 1.55E+11 1.0000
2020 1.03E+11 409441.9 1.68E+11 1.0000
Ordinary Least Squares Estimation
*******************************************************************************
Dependent variable is C1
22 observations used for estimation from 1999 to 2020
*******************************************************************************
Regressor Coefficient Standard Error T-Ratio[Prob]
BPQ1 .10792 .11094 1.6160[.123]
Q1 147386.1 57225.9 2.5755[.019]
INPT 1.28E+10 6.62E+09 1.9268[.069]
*******************************************************************************
R-Squared .97787 F-statistic F( 2, 19) 419.7349[.000]
R-Bar-Squared .97554 S.E. of Regression 3.69E+09
Residual Sum of Squares 2.59E+20 Mean of Dependent Variable 6.43E+10
S.D. of Dependent Variable 2.36E+10 Maximum of Log-likelihood -514.2570
DW-statistic .35287
*******************************************************************************
Diagnostic Tests
*******************************************************************************
* Test Statistics * LM Version * F Version *
*******************************************************************************
* * * *
* A:Serial Correlation *CHI-SQ( 1)= 11.8063[.001]*F( 1, 18)= 20.8476[.000]*
* * * *
* B:Functional Form *CHI-SQ( 1)= 1.5227[.217]*F( 1, 18)= 1.3385[.262]*
* * * *
* C:Normality *CHI-SQ( 2)= 1.5473[.461]* Not applicable *
* * * *
* D:Heteroscedasticity *CHI-SQ( 1)= 9.3687[.002]*F( 1, 20)= 14.8341[.001]*
*******************************************************************************
A:Lagrange multiplier test of residual serial correlation
B:Ramsey's RESET test using the square of the fitted values
C:Based on a test of skewness and kurtosis of residuals
D:Based on the regression of squared residuals on squared fitted values
Bảng OLS cho ta kết quả ước lượng hàm TC1:
TC1 = 0.10792 Q2 + 147386.1Q + 1.28E+10
2.2. Ước lượng hàm MC1:
MC1 = TC1'
MC1 = 0.2Q + 147386.1
3. Ước lượng hàm chi phí ô nhiễm môi trường cận biên (MEC1):
3.1. Ước lượng hàm tổng chi phí thiệt hại môi trường (TC1):
Kết quả Mfit cho thấy:
OBS. TWTA1 Q1 BPQ1 LPQ1 INPT
2002 2.91E+09 116895.2 1.37E+10 1.60E+15 1.0000
2003 3.05E+09 132675.8 1.76E+10 2.34E+15 1.0000
2004 3.19E+09 149723.5 2.24E+10 3.36E+15 1.0000
2005 3.34E+09 168253.6 2.83E+10 4.76E+15 1.0000
2006 3.50E+09 188266.2 3.54E+10 6.67E+15 1.0000
2007 3.67E+09 209761.2 4.40E+10 9.23E+15 1.0000
2008 3.84E+09 233035.0 5.43E+10 1.27E+16 1.0000
2009 4.02E+09 258087.8 6.66E+10 1.72E+16 1.0000
2010 4.21E+09 285364.1 8.14E+10 2.32E+16 1.0000
2011 4.40E+09 296334.0 8.78E+10 2.60E+16 1.0000
2012 4.61E+09 307600.3 9.46E+10 2.91E+16 1.0000
2013 4.83E+09 319014.8 1.02E+11 3.25E+16 1.0000
2014 5.06E+09 328354.0 1.08E+11 3.54E+16 1.0000
2015 5.29E+09 342436.9 1.17E+11 4.02E+16 1.0000
2016 5.54E+09 352369.1 1.24E+11 4.38E+16 1.0000
2017 5.80E+09 367045.0 1.35E+11 4.94E+16 1.0000
2018 6.08E+09 377570.1 1.43E+11 5.38E+16 1.0000
2019 6.36E+09 393283.6 1.55E+11 6.08E+16 1.0000
2020 6.66E+09 409441.9 1.68E+11 6.86E+16 1.0000
Ordinary Least Squares Estimation
*******************************************************************************
Dependent variable is TWTA1
19 observations used for estimation from 2002 to 2020
*******************************************************************************
Regressor Coefficient Standard Error T-Ratio[Prob]
BPQ1 .036691 .0032956 11.1331[.000]
Q1 -6944.0 1743.0 -3.9840[.001]
INPT 3.38E+09 2.11E+08 15.9742[.000]
*******************************************************************************
R-Squared .99360 F-statistic F( 2, 16) 1242.6[.000]
R-Bar-Squared .99280 S.E. of Regression 9.90E+07
Residual Sum of Squares 1.57E+17 Mean of Dependent Variable 4.55E+09
S.D. of Dependent Variable 1.17E+09 Maximum of Log-likelihood -375.1357
DW-statistic .54412
*******************************************************************************
Diagnostic Tests
*******************************************************************************
* Test Statistics * LM Version * F Version *
*******************************************************************************
* * * *
* A:Serial Correlation *CHI-SQ( 1)= 8.1656[.004]*F( 1, 15)= 11.3051[.004]*
* * * *
* B:Functional Form *CHI-SQ( 1)= 5.4663[.019]*F( 1, 15)= 6.0586[.026]*
* * * *
* C:Normality *CHI-SQ( 2)= 1.0325[.597]* Not applicable *
* * * *
* D:Heteroscedasticity *CHI-SQ( 1)= 3.4139[.065]*F( 1, 17)= 3.7236[.071]*
*******************************************************************************
A:Lagrange multiplier test of residual serial correlation
B:Ramsey's RESET test using the square of the fitted values
C:Based on a test of skewness and kurtosis of residuals
D:Based on the regression of squared residuals on squared fitted values
Bảng OLS cho kết quả ước lượng hàm TEC1:
TEC1 = 0.036691Q2 - 6944.0Q + 3.38E+09
3.2. Ước lượng hàm MEC1:
MEC1 = TEC1'.
MEC1 = 0.08Q - 6944.
4. Ước lượng hàm MSC1:
MSC1 = MC1 + MEC1
MC1 = 0.2Q + 147386.1
MEC1 = 0.08Q - 6944
Suy ra:
MSC1 = 0.28Q + 140 442
5. Xác định lợi ích Xã hội ròng (B1):
5.1. Lợi ích XH ròng từ đường AWTP và MSC1 (B11):
Với khối lượng rác năm 2003 được xử lý tại bãi NS:
Q1 = 226 385.8 tấn rác (khối lượng được giữ nguyên như khi chưa phân loại).
MSC1
AWTP=238 095
140 442
P/Tấn rác
Tấn rác
0
Đồ thị minh hoạ
Q=226385.8
B11
AWTP = 238 095 đ/tấn rác.
Kết quả tính toán:
B11 = 14 932 178 266
5.2. Lợi ích XH ròng (B1):
B1 =
B11 -
Thu nhập của người đồng nát
+
Thu nhập của URENCO do thu được rác thải tái chế
+
Chi phí cơ hội việc làm của người đồng nát
B1 = 14 932 178 266 -12 045 000 000 + 12 045 000 000 + 37 366 875 000
B1 = 52 299 053 266 đồng
B. Lợi ích XH ròng từ hoạt động thu gom, vận chuyển và chế biến rác tại XN phân Compost Cầu Diễn (B2):
1. Ước lượng hàm cung sản xuất (MC2):
1.1. Ước lượng hàm tổng chi phí sản xuất (TC2):
Kết quả tính toán của Mfit:
OBS. C2 Q2 BPQ2 INPT
1998 6.77E+08 60228.7 3.63E+09 1.0000
1999 7.68E+08 77728.3 6.04E+09 1.0000
2000 1.00E+09 111329.1 1.24E+10 1.0000
2001 1.20E+09 128620.8 1.65E+10 1.0000
2002 9.43E+08 84578.8 7.15E+09 1.0000
2003 1.03E+09 95996.7 9.22E+09 1.0000
2004 1.12E+09 108331.5 1.17E+10 1.0000
2005 1.22E+09 121738.9 1.48E+10 1.0000
2006 1.32E+09 136218.8 1.86E+10 1.0000
2007 1.43E+09 151771.3 2.30E+10 1.0000
2008 1.54E+09 168611.0 2.84E+10 1.0000
2009 1.66E+09 186737.7 3.49E+10 1.0000
2010 1.78E+09 206473.4 4.26E+10 1.0000
2011 1.85E+09 214410.5 4.60E+10 1.0000
2012 1.93E+09 222562.2 4.95E+10 1.0000
2013 2.00E+09 230821.1 5.33E+10 1.0000
2014 2.07E+09 237578.5 5.64E+10 1.0000
2015 2.16E+09 247954.4 6.15E+10 1.0000
2016 2.23E+09 254954.4 6.50E+10 1.0000
2017 2.31E+09 265573.0 7.05E+10 1.0000
2018 2.39E+09 273188.4 7.46E+10 1.0000
2019 2.48E+09 284557.9 8.10E+10 1.0000
2020 2.57E+09 296249.1 8.78E+10 1.0000
Ordinary Least Squares Estimation
*******************************************************************************
Dependent variable is C2
23 observations used for estimation from 1998 to 2020
*******************************************************************************
Regressor Coefficient Standard Error T-Ratio[Prob]
BPQ2 .0023986 .0020793 1.1536[.262]
Q2 6967.0 755.1038 9.2266[.000]
INPT 2.85E+08 6.07E+07 4.7040[.000]
*******************************************************************************
R-Squared .99532 F-statistic F( 2, 20) 2128.0[.000]
R-Bar-Squared .99486 S.E. of Regression 4.16E+07
Residual Sum of Squares 3.46E+16 Mean of Dependent Variable 1.64E+09
S.D. of Dependent Variable 5.79E+08 Maximum of Log-likelihood -434.5129
DW-statistic .42199
*******************************************************************************
Diagnostic Tests
*******************************************************************************
* Test Statistics * LM Version * F Version *
*******************************************************************************
* * * *
* A:Serial Correlation *CHI-SQ( 1)= 13.6508[.000]*F( 1, 19)= 27.7419[.000]*
* * * *
* B:Functional Form *CHI-SQ( 1)= 3.5346[.060]*F( 1, 19)= 3.4501[.079]*
* * * *
* C:Normality *CHI-SQ( 2)= .80974[.667]* Not applicable *
* * * *
* D:Heteroscedasticity *CHI-SQ( 1)= 9.1784[.002]*F( 1, 21)= 13.9453[.001]*
*******************************************************************************
A:Lagrange multiplier test of residual serial correlation
B:Ramsey's RESET test using the square of the fitted values
C:Based on a test of skewness and kurtosis of residuals
D:Based on the regression of squared residuals on squared fitted values
Bảng OLS cho ta kết quả ước lượng hàm TC2:
TC2 = 0.0023986 Q2 + 6967.0 Q + 2.85E+08
1.2. Ước lượng hàm MC2:
MC2 = TC2'
MC2 = 0.004Q + 6967
2. Ước lượng hàm thiệt hại môi trường cận biên (MEC2):
2.1. Ước lượng hàm tổng thiệt hại môi trường (TEC2):
Hàm TEC2 phản ánh mối quan hệ giữa TWTA4 và Q2.
Kết quả tính toán của Mfit, ta có:
OBS. TWTA2 BPQ2 Q2 INPT
2002 3.16E+09 7.15E+09 84578.8 1.0000
2003 3.31E+09 9.22E+09 95996.7 1.0000
2004 3.47E+09 1.17E+10 108331.5 1.0000
2005 3.63E+09 1.48E+10 121738.9 1.0000
2006 3.80E+09 1.86E+10 136218.8 1.0000
2007 3.98E+09 2.30E+10 151771.3 1.0000
2008 4.17E+09 2.84E+10 168611.0 1.0000
2009 4.36E+09 3.49E+10 186737.7 1.0000
2010 4.57E+09 4.26E+10 206473.4 1.0000
2011 4.78E+09 4.60E+10 214410.5 1.0000
2012 5.01E+09 4.95E+10 222562.2 1.0000
2013 5.25E+09 5.33E+10 230821.1 1.0000
2014 5.49E+09 5.64E+10 237578.5 1.0000
2015 5.75E+09 6.14E+10 247768.1 1.0000
2016 6.02E+09 6.50E+10 254954.4 1.0000
2017 6.30E+09 7.05E+10 265573.0 1.0000
2018 6.60E+09 7.46E+10 273188.4 1.0000
2019 6.91E+09 8.10E+10 284557.9 1.0000
2020 7.23E+09 8.78E+10 296249.1 1.0000
Ordinary Least Squares Estimation
*******************************************************************************
Dependent variable is TWTA2
19 observations used for estimation from 2002 to 2020
*******************************************************************************
Regressor Coefficient Standard Error T-Ratio[Prob]
BPQ2 .076131 .0068405 11.1294[.000]
Q2 -10425.7 2617.6 -3.9830[.001]
INPT 3.67E+09 2.30E+08 15.9696[.000]
*******************************************************************************
R-Squared .99360 F-statistic F( 2, 16) 1241.7[.000]
R-Bar-Squared .99280 S.E. of Regression 1.08E+08
Residual Sum of Squares 1.85E+17 Mean of Dependent Variable 4.94E+09
S.D. of Dependent Variable 1.27E+09 Maximum of Log-likelihood -376.7140
DW-statistic .54394
*******************************************************************************
Diagnostic Tests
*******************************************************************************
* Test Statistics * LM Version * F Version *
*******************************************************************************
* * * *
* A:Serial Correlation *CHI-SQ( 1)= 8.1669[.004]*F( 1, 15)= 11.3082[.004]*
* * * *
* B:Functional Form *CHI-SQ( 1)= 5.4684[.019]*F( 1, 15)= 6.0618[.026]*
* * * *
* C:Normality *CHI-SQ( 2)= 1.0334[.596]* Not applicable *
* * * *
* D:Heteroscedasticity *CHI-SQ( 1)= 3.4215[.064]*F( 1, 17)= 3.7337[.070]*
*******************************************************************************
A:Lagrange multiplier test of residual serial correlation
B:Ramsey's RESET test using the square of the fitted values
C:Based on a test of skewness and kurtosis of residuals
D:Based on the regression of squared residuals on squared fitted values
Hàm OLS cho ta kết quả ước lượng hàm TEC2:
TEC2 = 0.076131 Q2 - 10425.7 Q + 3.67E+09
2.2. Ước lượng hàm MEC2:
MEC2 = TEC2'
MEC2 = 0.152Q - 10425.7
3. Ước lượng hàm cung Xã hội (MSC2):
MSC2 = MC2 + MEC2
MC2 = 0.004Q + 6967
MEC2 = 0.152Q - 10425.7
Suy ra:
MSC2 = 0.156Q - 3458.7
4. Tính lợi ích Xã hội ròng:
Thu nhập bình quân đối với rác SH được chế biến tại XN:
P2 = 450 000 đ/tấn rác.
Với: Q2 = 2286,73 tấn rác (khối lượng được giữ nguyên như khi chưa phân loại).
Đồ thị minh hoạ
P2=450000
MSC2
P/Q
Q
Q=2286.73
- 3458.7
0
B2
Q = 2906787
Suy ra, kết quả tính toán:
B2 = 1 036 121 868 đồng.
C. Tính tổng Lợi ích Xã hội ròng Phương án 2 (B):
B = B1 + B2
B1= 52 299 053 266 đồng
B2 = 1 036 121 868 đồng
B = 53 335 175 134 đồng.
VI. So sánh các phương án theo lợi ích Xã hội ròng:
Như vậy, với cùng một khối lượng rác SH được xử lý như nhau, 2 phương án cho kết quả XH ròng khác nhau.
Phương án 1
B = - 27 074 988 624 đồng.
Phương án 2
B = 53 335 175 134 đồng.
VII. Kiểm tra ảnh hưởng của sự thay đổi trong giả định và dữ liệu
Để mô hình đơn giản, loại bỏ tính ngẫu nhiên của hiện tượng, dễ so sánh giữa các phương án ta đã đưa ra 10 giả thiết:
- Giả thiết 1: Rác thải SH được phân loại tốt và triệt để tại các hộ gia đình.
- Giả thiết 2: Sau khi rác SH được phân loại tại nguồn, toàn bộ rác thải Hữu cơ được vận chuyển đến XN phân CD để xử lý.
- Giả thiết 3: Chi phí khâu thu gom tăng 10% so với khi chưa tiến hành phân loại rác SH tại nguồn.
- Giả thiết 4: Chi phí xử lý rác SH tại bãi NS giảm 60% so với trước khi tiến hành phân loại rác SH tại nguồn.
- Giả thiết 5: Công nghệ chế biến phân Compost của XN phân CD không thay đổi.
- Giả thiết 6: Khi rác thải được phân loại tại nguồn, chi phí chế biến của XN phân CD giảm 70%-80%.
- Giả thiết 7: TWTA giảm 55% sau khi rác SH được phân loại tại nguồn.
- Giả thiết 8: TWTA4 tại khu vực xung quanh XN phân CD tăng 10%-20% khi lượng rác SH đã phân loại được xử lý tăng 40%.
- Giả thiết 9: Sau khi rác SH đã được phân loại triệt để, những người đồng nát có thể làm việc khác với mức thu nhập tương tự như những người bóc tôm, làm việc tự do tại chợ Đồng Xuân, Bắc Qua.
- Giả thiết 10: Các đường tổng chi phí có dạng hàm: TC = a.Q2 + b.Q + c.
Trong phần này ta chỉ kiểm tra Giả thiết 10 về dạng hàm của tổng chi phí.
Ta sẽ tính toán lại lợi ích Xã hội ròng nếu như TC có dạng hàm:
TC = a.Q3 + b.Q2 + c.Q + d
(a, b, c, d là các tham số cần ước lượng).
VII.1. Phương án 1: Không tiến hành phân loại rác thải tại nguồn.
A. Lợi ích Xã hội ròng từ việc thu gom, vận chuyển và xử lý rác tại bãi rác Nam Sơn (B1):
1. Đường cầu của người được hưởng dịch vụ thu gom rác (AWTP):
Tương tự phần trên: AWTP = 273 333 đ/tấn rác.
2. Ước lượng hàm cung sản xuất (MC1):
2.1. Ước lượng hàm tổng chi phí sản xuất (TC1):
Bảng OLS của Mfit cho ta kết quả ước lượng của hàm TC1:
TC1 = 0.7E-6.Q3 - 0.72.Q2 + 549180.8.Q - 2.87E+10
2.2. Ước lượng hàm MC1:
MC1 = TC1'
MC1 = 3x0.7E-6Q2 - 1.44Q + 549180.8
3. Ước lượng hàm thiệt hại môi trường cận biên (ME1):
3.1 . Ước lượng hàm tổng thiệt hại môi trường (TEC1):
Bảng OLS của Mfit cho ta kết quả ước lượng của hàm TEC1:
TEC1 = 0.5E-7Q3 - 0.03Q2 + 16958.1Q +4.16E+9
3.2. Ước lượng hàm MEC1:
MEC1 = TEC1'
MEC1 = 3x0.5E-7Q2 - 0.06Q + 16958.1
4. Ước lượng hàm chi phí xã hội cận biên (MSC1):
MSC1 = MC1 + MEC1
MC1 = 3x0.7E-6Q2 - 1.44Q + 549180.8
MEC1 = 3x0.5E-7Q2 - 0.06Q + 16958.1
Suy ra:
MSC1 = (3x0.7E-6 + 3x0.5E-7) Q2 - 1.5Q + 566138.9
5. Tính lợi ích Xã hội ròng (B1):
5.1. Lợi ích XH ròng từ đường AWTP và MSC1 (B11):
Với khối lượng rác năm 2003 được xử lý tại bãi NS:
Q1 = 226 385.8 tấn rác
AWTP = 273 333.
Kết quả tính toán:
B11 = -36 550 994 336 đồng.
P/Q
MSC1
AWTP=273333
Q=226385.8
Q
0
Đồ thị minh hoạ
5.2. Lợi ích XH ròng (B1):
B1 =
B11+
Thu nhập của người đồng nát
-
Thiệt hại của URENCO do không thu được rác thải tái chế
-
Chi phí cơ hội việc làm của người đồng nát
B1 = -36 550 994 336 +12 045 000 000-12 045 000 000 - 37 366 875 000
B1 = -73 917 869 336 đồng.
B. Lợi ích Xã hội ròng từ việc thu gom, vận chuyển và chế biến rác tại XN phân Cầu Diễn (B2):
1. Ước lượng hàm chi phí sản xuất cận biên (MC2):
1.1. Ước lượng hàm tổng chi phí sản xuất (TC2):
Kết quả ước lượng ta có:
TC2 = 0.003Q3 - 32.03Q2 + 511041.2Q + 3.05E+07
1.2. Ước lượng hàm MC2:
MC2 = TC2'
MC2 = 0.009Q2 - 64.06Q + 511041.2
2. Ước lượng hàm thiệt hại môi trường cận biên (MEC2):
2.1. Ước lượng hàm tổng thiệt hại môi trường (TEC2):
Kết quả ước lượng:
TEC2 = 0.19Q3 - 139.4Q2 + 713421.7Q + 1.77E+09
2.2. Ước lượng hàm MEC2:
MEC2 = TEC2'
MEC2 = 0.38Q2 - 278.8Q + 713421.7
3. Ước lượng hàm chi phí XH cận biên (MSC2):
MSC2 = MC2 + MEC2
MC2 = 0.009Q2 - 64.06Q + 511041.2
MEC2 = 0.38Q2 - 278.8Q + 713421.7
Suy ra:
MSC2 = 0.389Q2 - 342.86Q + 1 224 462.9
4. Tính lợi ích XH ròng (B2):
Với thu nhập bình quân đối với rác SH được chế biến: P2 = 450000 đ/T rác.
Khối lượng rác năm 2003 được xử lý tại XN : Q = 2286.73 T
P/Q
MSC2
P2=450000
Q=2286.73
Q
0
Đồ thị minh hoạ
Kết quả tính toán:
B2 = -2 425 061 532 đồng.
C. Tính tổng lợi ích XH ròng (B) phương án 1:
B = B1 + B2
B1 = -73 917 869 336
B2 = -2 425 061 532
B = -76 342 930 868 đồng
VII.2. Phương án 2: Phân loại rác Sinh hoạt tại nguồn.
A. Lợi ích xã hội ròng từ việc thu gom, vận chuyển và xử lý rác SH tại bãi rác Nam Sơn (B1):
1. Đường cầu của người được hưởng dịch vụ thu gom rác:
P/Q
Q
AWTP = 238 095
AWTP=273 333 (khi không phân loại)
0
Đồ thị minh hoạ
Để xác định đường cầu XH ta căn cứ vào mức WTP của người dân được hưởng dịch vụ thu gom rác SH.
Kết quả tính ở phần trên (phần IV.2,E), ta có :
AWTP = 238 095 đ/tấn rác.
2. Ước lượng hàm chi phí sản xuất cận biên (MC1):
2.1. Ước lượng hàm tổng chi phí sản xuất (TC1):
Bảng OLS của Mfit cho ta kết quả ước lượng hàm TC1:
TC1 = 0.15E-7Q3 - 1.0014Q2 + 431001Q - 7.79E+09
2.2. Ước lượng hàm MC1:
MC1 = TC1'
MC1 = 0.45E-7Q2 - 2.0028Q + 431001
3. Ước lượng hàm thiệt hại môi trường cận biên (MEC1):
3.1. Ước lượng hàm tổng thiệt hại môi trường (TEC1):
Bảng OLS của Mfit cho ta kết quả ước lượng hàm TEC1:
TEC1 = 0.1E-6Q3 - 0.04Q2 + 13007.2Q + 1.88E+09
3.2. Ước lượng hàm thiệt hại môi trường cận biên (MEC1):
MEC1 = TEC1'
MEC1 = 0.3E-6Q2 - 0.08Q + 13007.2
4. Ước lượng hàm chi phí Xã hội cận biên (MSC1):
MSC1 = MC1 + MEC1
MC1 = 0.45E-7Q2 - 2.0028Q + 431001
MEC1 = 0.3E-6Q2 - 0.08Q + 13007.2
Suy ra:
MSC1 = 3.45E-7Q2 - 2.0828Q + 444008.2
5. Lợi ích XH ròng (B1):
5.1. Lợi ích xã hội ròng từ đường AWTP và đường MSC1 (B11):
Với Q = 226385.8 tấn.
P/Q
MSC1
AWTP=238095
Q=226385.8
Q
0
Đồ thị minh hoạ
AWTP = 238 095 đ/tấn rác .
Kết quả tính toán:
B11 = -11 807 349 846
5.2. Lợi ích Xã hội ròng (B1):
B1 =
B11-
Thu nhập của người đồng nát
+
Thu nhập của URENCO do thu được rác thải tái chế
+
Chi phí cơ hội việc làm của người đồng nát
B1 = -11 807 349 846 -12 045 000 000 +12 045 000 000 + 37 366 875 000
B1 = 25 559 525 154 đồng.
B. Lợi ích Xã hội ròng từ việc thu gom, vận chuyển và chế biến rác tại XN phân Cầu Diễn (B2) :
1. Ước lượng hàm chi phí sản xuất cận biên (MC2):
1.1. Ước lượng hàm tổng chi phí sản xuất (TC2):
Kết quả ước lượng cho thấy:
TC2 = 0.53E-7Q3 - 0.026Q2 + 11664.9Q + 5.91E+07
1.2. Ước lượng hàm MC2:
MC2 = TC2'.
MC2 = 1.59E-7Q2 - 0.052Q + 11664.9
2. Ước lượng hàm chi phí môi trường cận biên (MEC2):
2.1. Ước lượng hàm tổng chi phí môi trường (TEC2):
Kết quả ước lượng:
TEC2 = 0.3E-6Q3 - 0.09Q2 + 19543.3Q + 2.04E+09
2.2. Ước lượng hàm MEC2:
MEC2 = TEC2'
MEC2 = 0.9E-6Q2 - 0.18Q + 19543.3
3. Ước lượng hàm chi phí Xã hội (MSC2):
MSC2 = MC2 + MEC2
MC2 = 1.59E-7Q2 - 0.052Q + 11664.9
MEC2 = 0.9E-6Q2 - 0.18Q + 19543.3
P/Q
MSC2
P2=450000
Q=2286.73
Q
0
Đồ thị minh hoạ
Suy ra:
MSC2 = 10.56E-7 - 0.232Q + 31208.2
4. Tính lợi ích Xã hội ròng (B2):
Với Q = 2286.73
P2 = 450000
Kết quả tính toán ta có:
B2 = 958 266 131đồng.
C. Tính tổng lợi ích Xã hội ròng (B)
B = B1 + B2
B1 = 25 559 525 154 đồng.
B2 = 958 266 131đồng
B = 26 517 791 285 đồng
VII.3. So sánh các phương án theo lợi ích Xã hội ròng:
Phương án 1
B = -76 342 930 868 đồng
Phương án 2
B = 26 517 791 285 đồng
VIII. Lựa chọn phương án:
Qua 2 lần phân tích trên ta đều có cùng một kết quả: Phương án 2 có lợi ích Xã hội ròng lớn hơn Phương án 1.
Kết luận: Lựa chọn phương án 2: Tiến hành phân loại rác thải Sinh hoạt ngay tại nguồn.
Chương IV. Kết luận, kiến nghị và giải pháp:
I. Kết luận:
Việc phân loại rác thải Sinh hoạt đem lại nhiều lợi ích:
- Giảm chi phí vận chuyển, xử lý rác.
- Giảm chi phí chế biến rác thành phân vi sinh, nâng cao chất lượng của phân.
- Giảm chi phí thiệt hại do ô nhiễm môi trường.
- Tích kiệm quỹ đất chôn lấp có hạn.
- Tận dụng tối đa mọi nguồn tài nguyên từ rác thải: Rác hữu cơ, rác tái chế.
- Tách riêng được rác độc hại để có biện pháp xử lý đặc biệt.
- Giảm được ô nhiễm môi trường và sức ép Xã hội do những người nhặt rác gây nên.
Các lợi ích đã được lượng hoá phần nào qua phân tích trên, kết quả cho thấy:
Phương án 1
B = -76 342 930 868 đồng
Phương án 2
B = 26 517 791 285 đồng
Kết luận: Cần tiến hành phân loại rác thải Sinh hoạt ngay tại nguồn.
II. Kiến nghị và giải pháp:
A. Kiến nghị:
A.1. Đối với khu vực xung quanh bãi rác Nam Sơn và XN phân Cầu Diễn:
1. Tại bãi rác Nam Sơn:
Trước thiệt hại ô nhiễm môi trường do xử lý rác tại bãi, thực tế URENCO đã có đền bù với 3 mức khác nhau cho những hộ tại xã Nam Sơn và Hồng Kỳ trong vòng bán kính 500m. Tuy nhiên với mức đền bù hiện tại, thực tế nhiều hộ khó có điều kiện để chuyển sang nơi khác để sinh sống, bù đắp những thiệt hại do ô nhiễm môi trường (về sức khoẻ, thiệt hại nông nghiệp.....). Hơn thế nữa các hộ nằm ngoài bán kính 500m hàng ngày, hàng giờ vẫn phải chịu ô nhiễm môi trường (ô nhiễm không khí, ô nhiễm tiếng ồn....) nhưng họ lại không được đền bù gì, đây là điều không thoả đáng.
Vì vậy, Công ty Môi trường Đô thị HN cần có các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường, cùng với Chính quyền địa phương và các Cơ quan chức năng khác nghiên cứu lại mức đền bù cho người dân.
2. Với hiện trạng sản xuất hiện nay của XN phân Cầu Diễn gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khoẻ, cuộc sống của người dân xung quanh. Đặc biệt vị trí của XN gần với sân vận động Quốc gia, nơi cuối năm 2003 chúng ta sẽ đón chào SEAGAMES.
Công ty Môi trường Đô thị Hà Nội cần có biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường, đền bù thoả đáng cho mọi người dân chịu ô nhiễm môi trường, tránh gây mâu thuẫn giữa nhân dân với Xí nghiệp; giữa nhân dân với Chính quyền địa phương.
A.2. Đối với hoạt động phân loại rác thải Sinh hoạt tại nguồn:
Trong thời gian tới, chúng ta cần tiến hành phân loại rác ngay tại nguồn. Tuy nhiên hoạt động này gặp một số khó khăn sau:
1. Người dân chưa có thói quen, ý thức trong việc phân loại rác.
2. Việc phân loại rác gây nhiều phiền toái cho người dân.
3. Thiếu diện tích nhà ở dành cho các dụng cụ đựng rác phân loại.
4. Việc phân tích lợi ích phân loại rác chưa được phổ biến nhiều tới quần chúng.
5. Chưa có chính sách, quy định đối với việc phân loại rác.
A.3. Đối với các kết quả tính toán của phần phân tích trên:
Vì không có nhiều số liệu trong các năm sắp tới nên các số liệu đã được xử lý để dự tính. Do vậy, qua việc xử lý số liệu chắc chắn đã làm mất đi tính chính xác của ước lượng.
Kết quả đưa ra của các bảng Diagnostic Tests đều có kết luận về sự không phù hợp của mô hình. Do vậy các ước lượng trên có độ tin cậy thấp.
Vì vậy, quá trình phân tích trên chỉ cho thấy xu hướng lợi ích Xã hội ròng giữa 2 phương án.
B. Giải pháp:
A.1. Đối với khu vực xung quanh bãi rác Nam Sơn và XN phân Cầu Diễn:
1. Theo nguyện vọng của nhân dân bị ảnh hưởng muốn hoặc chuyển tới địa bàn sinh sống khác, hoặc chuyển nguồn gây ô nhiễm đi nơi khác. Nếu như trước mắt điều này chưa thực hiện được, Thành phố Hà Nội, cụ thể là Sở GTCC cần nghiên cứu lại mức đền bù cho người dân, trích ngân sách đền bù thoả đáng.
2. Chính quyền các xã Hồng Kỳ, Nam Sơn và Bắc Sơn cần quản lý chặt chẽ đối với hoạt động xử lý rác tại bãi Nam Sơn.
3. Chính quyền các xã Hồng Kỳ, Nam Sơn và Bắc Sơn cần có quy định đối với các hộ thu mua phế liệu, người thu gom rác trên địa bàn để tránh gây ô nhiễm môi trường.
A.2. Đối với hoạt động phân loại rác thải Sinh hoạt tại nguồn:
1. Đề ra các quy định để nhân dân chấp hành.
2. Tăng cường các phương pháp giáo dục, truyền thông.
3. Có thể trích khoản thu nhập từ rác tái chế, nguồn giảm chi phí vận chuyển và xử lý rác để khuyến khích về mặt kinh tế cho các hộ thực hiện tốt.
A.3. Đối với các kết quả tính toán của phần phân tích trên:
Trong thời gian tới cần tiếp tục nghiên cứu để có được con số chính xác hơn.
Mục lục
Mở đầu
Trang
Chương I: Cơ sở lý luận
I. Tổng quan về chất thải, chất thải rắn, rác thải sinh hoạt
1. Chất thải
1.1. Khái niệm
1.2. Các thuộc tính chất thải
1.3. Quản lý chất thải
2. Chất thải rắn
2.1 Khái niệm
2.2. Nguồn thải rắn
3. Chất thải sinh hoạt
3.1. Khái niệm
3.2. Thành phần của rác thải sinh hoạt
3.3. Các phương pháp xử lý rác thải sinh hoạt
II. Khái quát về phương pháp phân tích chi phí, lợi ích (CBA)
1. Khái niệm
2. Mục tiêu của CBA
3. Quy trình tổng quát của CBA
4. Một số phương pháp lượng hoá chi phí và lợi ích Xã hội
4.1. Nhóm phương pháp sử dụng đường cung, đường cầu
4.2. Nhóm phương pháp không sử dụng đường cung, đường cầu
3
3
3
3
4
4
5
5
5
5
5
6
6
8
8
9
9
11
11
12
Chương II. Hiện trạng quản lý chất thải rắn đô thị Thành phố HN
I. Hiện trạng quản lý chất thải rắn đô thị Thành phố Hà Nội
1. Bối cảnh
2. Hiện trạng quản lý
2.1. Công tác thu gom
2.2. Công tác vận chuyển
2.3. Công tác xử lý
2.4. Công tác phân loại
3. Đánh giá chung
II. Hiện trạng môi trường tại khu vực xung quanh bãi rác Nam Sơn và XN phân Compost Cầu Diễn
1. Hiện trạng môi trường tại khu vực xung quanh bãi rác Nam Sơn
1.1. Phân tích chất lượng môi trường
1.2. ý kiến của người dân trước hiện trạng ô nhiễm môi trường
2. Hiện trạng môi trường tại khu vực xung quanh XN phân Compost Cầu Diễn
2.1. Phân tích chất lượng môi trường
2.2. ý kiến của người dân trước hiện trạng ô nhiễm môi trường
13
13
13
14
14
14
15
15
16
16
16
16
17
18
18
19
Chương III. Phân tích lợi ích, chi phí việc phân loại rác thải SH tại nguồn
20
I. Nhận dạng vấn đề và xác định phương án giải quyết
20
1. Nhận dạng vấn đề
20
2. Phương án giải quyết
20
II. Các đối tượng liên quan
20
III. Nhận dạng các chi phí và lợi ích của mỗi phương án
21
1. Phương án 1
21
2. Phương án 2
22
IV. Đánh giá chi phí, lợi ích mỗi phương án
22
IV.1. Phương án 1: Không tiến hành phân loại rác SH ngay tại nguồn
22
A. Xác định khối lượng rác thải sinh hoạt
22
1. Xác định tổng khối lượng rác thải sinh hoạt của Thành phố
22
2. Xác định khối lượng rác thải sinh hoạt được vận chuyển đến bãi Nam Sơn và XN phân Cầu Diễn
23
B. Xác định chi phí các khâu thu gom, vận chuyển và xử lý rác SH đến bãi Nam Sơn và XN phân Compost Cầu Diễn
24
1. Xác định chi phí khâu thu gom rác SH đến bãi Nam Sơn và XN phân Compost Cầu Diễn
24
2. Xác định chi phí khâu vận chuyển rác SH đến bãi Nam Sơn và XN phân Compost Cầu Diễn
26
2.1. Chi phí vận chuyển rác SH đến bãi Nam Sơn (C21)
26
2.2. Chi phí vận chuyển rác SH đến XN phân Compost Cầu Diễn:C22
27
2.3. Ước tính C21, C22 giai đoạn 2003-2020
28
3. Chi phí xử lý rác SH tại bãi Nam Sơn và XN phân Compost Cầu Diễn
29
3.1. Chi phí xử lý rác SH tại bãi Nam Sơn (C31)
29
3.2. Chi phí xử lý rác SH tại XN phân Compost Cầu Diễn (C32)
30
4. Tổng hợp chi phí khâu thu gom, vận chuyển và xử lý rác SH
31
4.1. Tổng chi phí khâu thu gom, vận chuyển và xử lý rác SH tại bãi Nam Sơn (C1)
31
4.2. Tổng chi phí khâu thu gom, vận chuyển và xử lý rác SH tại XN phân Compost Cầu Diễn(C2)
32
C. Tính thiệt hại do ô nhiễm môi trường
33
1. Tính thiệt hại do ô nhiễm môi trường tại vùng xung quanh bãi Nam Sơn
33
1.1. Thiệt hại do ô nhiễm môi trường tại xã Hồng Kỳ
33
1.2. Thiệt hại do ô nhiễm môi trường tại xã Nam Sơn
34
1.3. Thiệt hại do ô nhiễm môi trường tại xã Bắc Sơn
35
1.4. Tổng thiệt hại do ô nhiễm môi trường tại vùng xung quanh bãi Nam Sơn
36
2. Tính thiệt hại do ô nhiễm môi trường tại vùng xung quanh XN phân Compost Cầu Diễn
37
D. Chi phí cơ hội việc làm của những người đồng nát
39
1. Tính số người đồng nát
39
2. Tính chi phí cơ hội việc làm của những người đồng nát
39
E. Lợi ích của các hộ được hưởng dịch vụ thu gom rác SH
39
F. Thu nhập của những người đồng nát
40
G. Thiệt hại của URENCO khi mất đi khoản thu nhập từ rác thải tái chế
41
IV.2. Phương án 2: Tiến hành phân loại rác SH ngay tại nguồn
41
A. Khối lượng rác vận chuyển đến bãi rác Nam Sơn và XN phân Compost Cầu Diễn
41
B. Chi phí các khâu thu gom, vận chuyển và xử lý rác SH đến bãi Nam Sơn và XN phân Compost Cầu Diễn
42
1. Chi phí khâu thu gom
42
1.1. Chi phí khâu thu gom rác SH đến bãi Nam Sơn
43
1.2. Chi phí khâu thu gom rác SH đến XN phân Compost Cầu Diễn
43
2. Chi phí khâu vận chuyển
44
3. Chi phí xử lý
45
3.1. Chi phí xử lý rác SH tại bãi Nam Sơn (C31)
45
3.2. Chi phí xử lý rác SH tại XN phân Compost Cầu Diễn(C32)
46
4. Tổng chi phí các khâu thu gom, vận chuyển và xử lý rác SH đến bãi Nam Sơn và XN phân Compost Cầu Diễn
48
4.1. Tổng chi phí các khâu thu gom, vận chuyển và xử lý rác SH đến bãi Nam Sơn
48
4.2. Tổng chi phí các khâu thu gom, vận chuyển và xử lý rác SH đến XN phân Compost Cầu Diễn
48
C. Chi phí. thiệt hại môi trường
49
1. Thiệt hại do ô nhiễm môi trường tại vùng xung quanh bãi Nam Sơn
49
2. Thiệt hại do ô nhiễm môi trường tại vùng xung quanh XN phân Compost Cầu Diễn
50
D. Thiệt hại của người đồng nát do mất thu nhập từ hoạt động thu gom phế liệu
51
E. Lợi ích của người đổ rác thải SH trong Thành phố
51
V. Tính toán lợi ích XH ròng mỗi phương án
52
VI.1. Lợi ích XH ròng phương án 1: Không tiến hành phân loại rác thải SH tại nguồn
54
A. Lợi ích XH ròng từ việc thu gom, vận chuyển và xử lý rác tại bãi rác Nam Sơn (B1)
54
1. Đường cầu Xã hội
54
2. Ước lượng hàm cung sản xuất
54
2.1. Ước lượng hàm tổng chi phí sản xuất
54
2.2. Ước lượng hàm MC1
56
3. Ước lượng hàm chi phí thiệt hại môi trường cận biên
56
3.1. Ước lượng hàm tổng chi phí thiệt hại môi trường
56
3.2. Ước lượng hàm MEC1
57
4. Ước lượng hàm MSC1
58
5. Lợi ích xã hội ròng B1
58
5.1. Lợi ích xã hội ròng từ đường cung, cầu B11
58
5.2. Lợi ích xã hội ròng
58
B. Lợi ích XH ròng từ việc thu gom, vận chuyển và xử lý rác tại XN phân Compost Cầu Diễn(B2)
59
1. Ước lượng hàm cung sản xuất MC2
59
1.1. Ước lượng hàm tổng chi phí sản xuất TC2
59
1.2. Ước lượng hàm MC2
60
2. Ước lượng hàm chi phí thiệt hại môi trường cận biên MEC2
60
2.1. Ước lượng hàm tổng thiệt hại môi trường TEC2
60
2.2. Ước lượng hàm MEC2
62
3. Ước lượng hàm cung xã hội MSC2
62
4. Xác định lợi ích XH ròng B2
62
4.1. Xác định doanh thu bình quân đối với rác thải SH (P2)
62
4.2. Xác định lợi ích XH ròng B2
62
C. Tính tổng lợi ích XH ròng Phương án 1
63
V.2. Phương án 2: Tiến hành phân loại rác thải SH tại nguồn
63
A. Lợi ích XH ròng từ việc thu gom, vận chuyển và xử lý rác tại bãi rác Nam Sơn (B1)
63
1. Đường cầu Xã hội
63
2. Ước lượng hàm cung sản xuất
63
2.1. Ước lượng hàm tổng chi phí sản xuất
63
2.2. Ước lượng hàm MC1
65
3. Ước lượng hàm chi phí thiệt hại môi trường cận biên
65
3.1. Ước lượng hàm tổng chi phí thiệt hại môi trường
65
3.2. Ước lượng hàm MEC1
66
4. Ước lượng hàm MSC1
66
5. Lợi ích xã hội ròng B1
66
5.1. Lợi ích xã hội ròng từ đường cung, cầu (B11)
66
5.2. Lợi ích xã hội ròng
67
B. Lợi ích XH ròng từ việc thu gom, vận chuyển và xử lý rác tại XN phân Compost Cầu Diễn(B2)
67
1. Ước lượng hàm cung sản xuất MC2
67
1.1. Ước lượng hàm tổng chi phí sản xuất TC2
67
1.2. Ước lượng hàm MC2
69
2. Ước lượng hàm chi phí thiệt hại môi trường cận biên MEC2
69
2.1. Ước lượng hàm tổng thiệt hại môi trường TEC2
69
2.2. Ước lượng hàm MEC2
70
3. Ước lượng hàm cung xã hội MSC2
70
4. Xác định lợi ích XH ròng B2
70
C. Tính tổng lợi ích XH ròng Phương án 2
71
VI. So sánh các phương án theo lợi ích XH rong
71
VII. Kiểm tra ảnh hưởng của sự thay đổi trong giả định và dữ liệu
72
VIII. Lựa chọn phương án
79
Chương IV: Kết luận, kiến nghị và giải pháp
80
Lời cam đoan
" Tôi xin cam đoan nội dung báo cáo đã viết là do bản thân thực hiện, không sao chép, cắt ghép các báo cáo hoặc luận văn của người khác. Nếu sai phạm tôi xin chịu kỷ luật với Nhà trường."
Hà nội, ngày 30 tháng 4 năm 2003
Ký tên
Chu Thanh Đức
Phụ lục
Tài liệu tham khảo
Báo cáo tóm tắt công tác quản lý chất thải rắn đô thị TP. Hà Nội - Sở GTCC Hà Nội, URENCO, 2002.
Báo cáo tham luận " Xây dựng mô hình thí điểm thu gom, phân loại rác SH tại nguồn trên địa bàn TP. Hà Nội" - Sở GTCC Hà Nội, URENCO, 2001.
Bài giảng Sác xuất và Thống kê toán - Trường ĐHKTQD, Khoa toán kinh tế, Bộ môn điều khiển học, NXB Thống kê, 1999.
Đề án " Xây dựng mô hình thí điểm thu gom phân loại rác SH tại nguồn bằng túi nhựa HDPE trên địa bàn phường Kim Liên" - Sở GTCC Hà Nội, URENCO, 6.2002.
Giáo trình Quản lý Môi trường - Trường ĐHKTQD, Khoa Kinh tế - Quản lý Môi trường và Đô thị, 1996.
Giáo trình lý thuyết thống kê, Trường ĐHKTQD, Bộ môn lý thuyết thống kê, NXB Giáo dục, 1998.
Kinh tế chất thải trong phát triển bền vững - Dự án Kinh tế chất thải, NXB Chính trị Quốc gia, 2.2002.
Kinh tế chất thải đô thị ở Việt Nam - Viện nghiên cứu chiến lược và chính sách khoa học và công nghệ, Dự án VIETPRO - 2020, NXB Chính trị Quốc gia 1999.
Kinh tế học Vi mô - Trường ĐHKTQD, Trung tâm đào tạo QTKD tổng hợp, bộ môn Kinh tế Vi mô, NXB Giáo Dục, 1996.
KERRY TURNER, DAVID PEARCE - Kinh tế Môi trường - Dịch bởi: Nhóm cán bộ giảng dạy lớp kinh tế tài nguyên và môi trường, 1995.
TS. Nguyễn Quang Dong - Bài giảng Kinh tế lượng, 2.2001.
PTS. Nguyễn Quang Dong, GS - TS Vũ Thiếu - Bài tập và hướng dẫn phần mềm thực hành Kinh tế lượng - Hà Nội, 9.1999 .
Mô hình toán Kinh tế - Đại học KTQD, Bộ môn điều khiển kinh tế - Hà Nội, 1998.
Th.s Trần Võ Hùng Sơn - Nhập môn Phân tích lợi ích chi phí - NXB Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 29726.doc