Luận văn Phân tích, đánh giá và xếp hạng các hệ nền phục vụ việc xây dựng Cổng thông tin điện tử cho cơ quan hành chính Nhà nước

Ngày nay Cổng thông tin đóng một vai trò quan trọng trong mọi hoạt động quản lý về Kinh tế, xã hội của các cơ quan hành chính Nhà nước. Nhiều nền tảng Cổng thông tin đã được tạo ra, giúp phát triển Cổng thông tin nhanh hơn và thuận tiện. Sự khác biệt về công nghệ và sự đa dạng trong các chức năng được cung cấp bởi những nền tảng Cổng thông tin làm cho người dân gặp khó khăn trong việc lựa chọn một nền tảng thích hợp cho việc phát triển Cổng thông tin của họ. Vì lý do đó, luận án này đề xuất một phương pháp có thể giúp mọi người phân tích và đánh giá các nền tảng Cổng thông tin hiện có để xây dựng Cổng thông tin cho các cơ quan hành chính Nhà nước. Trước tiên, chúng tôi trình bày cơ sở lý thuyết của Cổng thông tin và các nền tảng Cổng thông tin. Sau đó chúng tôi trình bày các phương pháp trước đây được sử dụng để phân tích và đánh giá nền tảng Cổng thông tin trên thế giới cũng như tại Việt Nam. Sau đó, chúng tôi trình bày phương pháp của chúng tôi để đánh giá nền tảng Cổng thông tin thích hợp cho việc xây dựng Cổng thông tin cho các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam. Cuối cùng chúng tôi trình bày kết quả của chúng tôi, kết quả của việc áp dụng phương pháp đánh giá hệ nền Cổng thông tin của chúng tôi vào sáu nền tảng Cổng thông tin phổ biến như: IBM WebSphere 6.1, Oracle AS Portal 10g, SharePoint 2007, Liferay 5.1, DotNetNuke 5.5 and uPortal 2.1.

pdf133 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1901 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích, đánh giá và xếp hạng các hệ nền phục vụ việc xây dựng Cổng thông tin điện tử cho cơ quan hành chính Nhà nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hệ thống thông tin chuyên ngành từ đơn vị và khả năng tiếp cận công nghệ nền còn chậm, chưa có tiêu chuẩn chung được công bố chính thức của hệ nền để phục vụ việc xây dựng portal trong cơ quan HCNN. Để hạn chế phần nào những khó khăn trên đề tài đề xuất nội dung khuyến cáo đến người sử dụng hệ nền portal trong phạm vi các sản phẩm hệ nền được đề tài phân tích đánh giá và xếp hạng như sau: ƒ Nếu xây dựng portal phục vụ cho các đơn vị chuyên môn đặc biệt có nhu cầu cao về bảo mật như cơ quan Đảng, Chính phủ, Công an,… nên chọn Oracle ASPortal 10g. ƒ Nếu xây dựng portal phục vụ mục đích công cộng như portal của các cơ quan HCNN cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW nói chung có thể lựa chọn MS SharePoint 2007 hay IBM WebSphere 6.1 nếu chọn sản phẩm thương mại hoặc có thể dùng Liferay Portal 5.1 nếu sử dụng sản phẩm mã nguồn mở. ƒ Nếu xây dựng portal phục vụ mục đích cung cấp thông tin và hỗ trợ cộng đồng và hợp tác ở mức đơn giản hơn cấp tỉnh như: Website của các sở, ban, ngành tỉnh và huyện, thị có thể chọn DotNetNuke 5.5 để sử dụng, là mã nguồn mở miễn phí và hoạt động ổn định. ƒ Bên cạnh đó việc Liferay 5.1 hay uPortal cũng rất phù hợp cho các đơn vị chuyên trách về CNTT hay trong các trường cao đẳng, đại học phục vụ công tác nghiên cứu học tập cho sinh viên và phát triển các hệ thống quản lý học tập theo nhu cầu thực tế của ngành. 71 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 5.1. Kết luận Kết quả phân tích, đánh giá và xếp hạng các hệ nền cho thấy số lượng hệ nền hiện nay khá phong phú, tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan HCNN và doanh nghiệp lựa chọn xây dựng portal cho đơn vị, giúp các nhà CNTT trong quá trình nghiên cứu và học tập công nghệ. Bên cạnh đó cũng gây không ít khó khăn cho việc lựa chọn tìm kiếm một hệ nền portal phù hợp đáp ứng yêu cầu và mục đích, nhất là đối với cơ quan HCNN. Vì vậy việc xây dựng một phương pháp phân tích, đánh giá và xếp hạng hệ nền giúp cho các cơ quan HCNN có cơ sở tin cậy trong việc lựa chọn hệ nền xây dựng portal đồng thời giúp cho các đối tượng đánh giá bổ sung thêm kiến thức về công nghệ nền. Xây dựng phương pháp phân tích, đánh giá và xếp hạng hệ nền phục vụ cho việc xây dựng portal trong cơ quan HCNN với mục tiêu chính giúp cho cơ quan HCNN phá bỏ rào cản về công nghệ, đáp ứng yêu cầu kịp thời cho việc lựa chọn hệ nền xây dựng portal, góp phần cải tiến quy trình cung cấp thông tin, cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến, cải cách hành chính,… của cơ quan chính quyền đến người dân và doanh nghiệp; Đồng thời là cầu nối giữa cơ quan chính quyền với người dân và doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý hành chính tạo nền tảng cho việc xây dựng Chính phủ điện tử tại địa phương. Với mục tiêu đặt ra, đề tài đạt được một số kết quả như sau: Về Lý thuyết: − Tiếp cận được các phương pháp phân tích đánh giá hệ nền portal. − Tìm hiểu và nắm vững được những khái niệm cơ bản về portal và hệ nền portal làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá và xếp hạng hệ nền portal. Về Thực nghiệm: − Tổng kết phân tích đánh giá 08 phương pháp đánh giá hệ nền portal trong nước và trên thế giới. − Xây dựng thành công Bộ tiêu chí đánh giá hệ nền với 107 tiêu chí và phương pháp tính điểm phục vụ cho việc đánh giá hệ nền portal. − Thực hiện phân tích, đánh giá và xếp hạng 6 hệ nền portal. − Xây dựng nội dung khuyến cáo cho người sử dụng hệ nền portal. 5.2. Hướng phát triển 72 Nhìn chung kết quả đề tài đáp ứng yêu cầu đặt ra. Tuy nhiên qua quá trình thực hiện đề tài nhận thấy vẫn còn một số vấn đề tồn tại như: Bộ tiêu chí đánh giá hệ nền portal cần hoàn thiện hơn mới đáp ứng hết các yêu cầu phân tích đánh giá và xếp hạng hệ nền, nhất là với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ nền như hiện nay. Đồng thời, thực hiện đánh giá hệ nền portal trên phạm vị rộng hơn với số lượng hệ nền và số người sử dụng nhiều hơn thì kết quả đánh giá mới mang lại hiệu quả cao. Trong thời gian tới, các vấn đề còn tồn tại đối với đề tài cần tập trung giải quyết: − Cần có sự khảo sát nghiên cứu sâu rộng hơn trong việc xây dựng Bộ tiêu chí đánh giá hệ nền portal. Đặc biệt là sự phối hợp giữa người làm công nghệ và đội ngũ cán bộ chuyên môn trong lĩnh vực hành chính nhà nước để hoàn thiện hơn bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá hệ nền portal. − Đánh giá hiệu quả sử dụng Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá hệ nền portal vừa xây dựng nhằm cải tiến hoàn thiện hơn bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá sao cho phù hợp đối với người dùng, nhất là cán bộ trong cơ quan hành chính nhà nước. − Xây dựng công cụ phân tích đánh giá và xếp hạng hệ nền portal trên cơ sở bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá của đề tài nhằm phổ biến rộng rải cho người sử dụng. 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng việt: 1. Ban quản lý dự án CNTT, Ứng dụng Cổng thông tin và phần mềm nguồn mở, Sở Khoa học và Công nghệ TP HCM. 2. Bộ Bưu Chính - Viễn thông (2006), Nghiên cứu các công nghệ xây dựng portal và mô hình ứng dụng portal trong công tác quản lý nhà nước tại Việt Nam, Đề tài cấp Bộ. 3. Bộ Bưu Chính - Viễn thông (2006), Nghiên cứu việc ứng dựng phần mềm nguồn mở trong xây dựng Chính phủ điện tử ở Việt Nam, Đề tài cấp Bộ. 4. Bộ Thông tin và Truyền thông (2008), Yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật của hệ thống Cổng thông tin điện tử, Công văn số 1654 /BTTTT- ƯDCNTT. 5. Bộ Chính trị (2000), Đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, Chỉ thị 58-CT/TW. 6. Bộ Thông tin và Truyền thông (2009), Thông tin và số liệu thống kê CNTT và Truyền thông, Sách trắng về CNTT-Truyền thông Việt Nam. 7. TS. Đặng Văn Hậu (2008), Chuyên đề Chính phủ điện tử, Giáo trình Khoa CNTT, Đại học Phương Đông. 8. Nguyễn Quỳnh (2005), Nhận xét về một số giải pháp portal mã nguồn mở, Hà Nội Software. 9. Tổng Cục thuế (2005), Giáo trình đào tạo IBM WebSphere. 10. Tập thể tác giả (2005), Một số vấn đề về phương pháp luận thống kê, Viện Khoa học Thống kê. Tiếng Anh: 11. Asif Akram, Dharmesh Chohan, Xiao Dong Wang, Xiaobo Yang and Rob Allan(2005), “A Service Oriented Architecture for Portals Using Portlets”, CCLRC e-Science Centre, CCLRC Daresbury Laboratory, Warrington WA4 4AD, UK. 12. Booz Allen Hamilton (2005), “Introduction to Web Services for Remote Portlets”, Bryan Castle, Senior Consultant. 74 13. Chantel Brathwaite (2007), “Evaluation of Open Source (OS) Content Management Systems” (CMS: Alfresco, Drupal, and Joomla), Absolute North Communication. 14. Enterprise Portal Services Group Fulcrum Logic, Inc(2008), “Portal Evaluation, Comparative analysis and Recommendation”. 15. He Wharekura-tini Kaihautu o Aoteatoa, “Technical Evaluation of selected Portal Systems”, The Open Polytechnic of New Zealand. 16. Mitchell I. Kramer Sr. VP and Sr. Consultant, Patricia Seybold Group (2006), “Customer Portals Feature Comparison Matrix”, Portal Platforms from BEA, IBM, Microsoft, Liferay, Oracle, SAP, and Vignette Compared against Our Evaluation Framework. 17. Paul Browning at University of Bristol (2003), “Evaluation of portal frameworks”, San Diego State University's Rubric for Rating Commercial Portal Vendors. 18. Sampson S, and Manouselis N (2004), “A Flexible Evaluation Framework for Web Portals Based on Multi-criteria Analysis”, In A.Tatnall(Ed). Danh sách các liên kết: 19. 20. 21. 22. . 23. . 24. 25. 26. 27. 28. 29. 30. 31. 32. 75 PHỤ LỤC Phụ lục số 01: Phiếu lấy ý kiến đóng góp Bộ tiêu chí đánh giá hệ nền ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỂN THÔNG PHIẾU LẤY Ý KIẾN ĐÓNG GÓP về việc xây dựng bộ tiêu chí đánh giá các hệ nền portal Kính chào quý đơn vị ! Để phục vụ tốt cho việc thực hiện đề tài “Phân tích, đánh giá và xếp hạng các hệ nền phục vụ việc xây dựng Cổng thông tin điện tử cho cơ quan hành chính nhà nước” của Khoa Công nghệ thông tin và truyền thông Đại học Cần Thơ, chúng tôi tổ chức lấy ý kiến đóng góp để hoàn thiện bộ tiêu chí đánh giá hệ nền portal. Dữ liệu khảo sát là nguồn thông tin quý giá giúp cho chúng tôi xác định được nhu cầu các chức năng của các hệ nền phục vụ việc xây dựng Cổng thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước ngày càng phù hợp và hiệu hơn góp phần vào công cuộc xây Chính phủ điện tử của địa phương. Nhóm thực hiện đề tài rất trân trọng việc đơn vị cho thông tin vào phiếu thăm dò ý kiến người sử dụng hệ nền portal, chúng tôi xin bảo đảm các câu trả lời sẽ được giữ kín và chỉ công báo qua kết quả tổng hợp báo cáo của đề tài. A. THÔNG TIN ĐƠN VỊ: 1. Tên đơn vị (ghi đầy đủ): ........................................................................................................... 2. Họ và tên:.................................................................................................................................. 3. Chức vụ :................................................................................................................................... 4. Lĩnh vực phụ trách:................................................................................................................... 5. Trình độ chuyên môn:............................................................................................................... 6. Số năm công tác........................................................................................................................ 7. Địa chỉ ...................................................................................................................................... 8. Điện thoại – Fax........................................................................................................................ 9. E-mail: ...................................................................................................................................... 10. Website/Portal:........................................................................................................................ 11. Công nghệ nền đang sử dụng cho Website/Portal: ................................................................. 76 B. NỘI DUNG THỰC HIỆN: Người sử dụng xem xét các tiêu chí đánh giá đã có và cho ý kiến, nếu đồng ý thì đánh dấu X vào cột “Đồng ý”, ngược lại đánh dấu X vào cột “Không đồng ý” và có giải thích tại sao không đồng ký bên cột ghi chú. Đồng thời có thể đề xuất các tiêu mới ghi vào mục thứ XIII “Bổ sung tiêu chí mới”. Mức độ thoả mản của người sử dụng Stt Tiêu chí đánh giá hệ nền Đồng ý Không đồng ý Ghi chú I Giao diện 1 Thân thiện 2 Dể sử dụng 3 Trình bày hợp lý 4 Hỗ trợ đa ngôn ngữ II Cá nhân hoá 1 Quản lý layout của cá nhân 2 Áp dụng cá nhân hóa cho từng User hay Group 3 Thông báo có thêm các kênh mới 4 Tự động thêm kênh mới vào layout III Bảo mật 1 Chứng thực 2 Phương pháp chứng thực 3 Mã hoá dữ liệu 4 Phân quyền truy cập 5 Phân quyền theo vai trò 6 Đăng nhập một cửa 7 Hỗ trợ SSL hoặc PKI 8 Cơ chế chống lại các loại tấn công phổ biến trên mạng (SQL Injection, Flood) IV Khả năng kết nối, tích hợp và xuất bản thông tin 1 Tuân theo chuẩn XML 1.0 2 Tuân theo chuẩn RSS 2.0/ ATOM 1.0 3 Tuân theo chuẩn RDF 4 Tuân theo chuẩn JSR168/JSR 286 cho Portlet API/WebPart 5 Tuân theo chuẩn SOAP v1.2, WSRP 1.0/WSRP2.0, WSDL (WebService)” 6 Khả năng tích hợp các portal và website có sẵn 77 (Link/WebCliping) 7 Hỗ trợ tích hợp theo chuẩn truy cập thư mục (LDAP) 8 Chỉnh sửa nội dung theo dòng (CMS) 9 Nhúng nội dung đa phương tiện (CMS) 10 Trình soạn thảo WYSIWYG (CMS) 11 Phê duyệt quy trình làm công việc và tính năng (CMS) 12 Có khả năng chia sẽ tài liệu (CMS) 13 Có hỗ trợ portlet có sẳn V Tiêu chuẩn chung 1 Kiến trúc đơn giản 2 Hỗ trợ nhiều Cơ sở dữ liệu 3 Chạy trên nhiều máy chủ 4 Hỗ trợ nhiều Hệ điều hành 5 Hỗ trợ nhiều trình duyệt Web 6 Có dịch vụ thư mục 7 Hỗ trợ Web 2.0 8 Tuân theo chuẩn SOA 9 Cở sở hạ tầng đơn giản 10 Dễ dàng cài đặt 11 Hỗ trợ siêu dữ liệu 12 Phát triển module độc lập với hệ thống 13 Loại công nghệ sử dụng phát triển hệ nền 14 Cho phép cài đặt hay gỡ bỏ các khối chức năng trong khi hệ thống đang hoạt động 15 Mỗi module chức năng cho phép cài đặt trên nhiều trang 16 Cơ chế quản lý bộ đệm (caching) để tăng tốc độ xử lý 17 Có cơ chế dự phòng cho hệ thống máy chủ ứng dụng và máy chủ CSDL VI Chức năng quản trị portal 1 Quản trị cổng đơn giản 2 Có chức năng quản trị kênh thông tin 3 Chức năng quản trị các trang đơn giản 4 Có chức năng quản trị các module 5 Có chức năng quản lý các giao diện mẫu 6 Có chức năng quản trị ngôn ngữ 78 7 Có chức năng quản trị các quy trình và luồng kiểm duyệt nội dung 8 Thiết lập và quản trị danh sách danh mục nội dung thông tin 9 Có chức năng thiết lập và quản trị các loại menu 10 Có chức năng quản lý Nhật ký theo dõi sự kiện VII Chức năng hỗ trợ Cộng đồng và hợp tác 1 Có hỗ trợ Thư điện tử 2 Có hỗ trợ chức năng Liên hệ 3 Có chức năng Thông báo 4 Tích hợp Diễn dàn 5 Hỗ trợ soạn thảo Báo cáo 6 Có hỗ trợ soạn thảo báo cáo cộng tác 7 Có hỗ trợ Blog 8 Có hỗ trợ Chat 9 Có hỗ trợ chức năng IFrame 10 Hỗ trợ các form tuỳ chọn 11 Hỗ trợ RSS 12 Có chức năng Nhắn tin (SMS) 13 Có chức năng quản lý Văn bản 14 Có chức năng lập danh sách sự kiện hoặc lịch 15 Có chức năng Hỏi và đáp 16 Có chức Phản hồi 17 Có chức năng quản lý Hình ảnh 18 Có chức năng Liên kết web 19 Có chức năng Thăm dò ý kiến 20 Cho chức năng soạn thảo HTML 21 Tài khoản người dùng 22 Hỗ trợ báo cáo tuỳ chỉnh 23 Có chức năng quản lý Thư mục 24 Có chức năng Lưu trữ 25 Hỗ trợ nhiều môi trường hiển thị thông tin PDA, Pocket PC, PC,…. 26 Thời gian thực thông tin liên lạc VIII Tìm kiếm 1 Tìm kiếm cục bộ 2 Tìm kiếm Internet 3 Hỗ trợ tiếng Việt 4 Khả năng tìm kiếm siêu dữ liệu 79 5 Quản lý kết quả IX Hiệu suất và khả năng mở rộng 1 Hỗ trợ số lượng người truy cập cao 2 Xử lý khối lượng thông tin lớn 3 Khả năng chia tải 4 Khả năng chịu đựng lỗi 5 Tích hợp phần kiến trúc 6 Tiện ích cho người sử dụng 7 Dễ phát triển ứng dụng tích hợp 8 Độ tin cậy 9 Khả năng mở rộng X Hỗ trợ 1 Giúp đỡ trực tuyến 2 Tài liệu chuẩn 3 Đào tạo 4 Hỗ trợ sản phẩm 5 Công cụ phát triển XI Ban quyền sản phẩm 1 Nguồn mở 2 Thương mại XII Giá 1 Miễn phí 2 <= 40.000USD 3 40.000USD< and <=100.000USD 4 >100.000USD XIII Bổ sung các tiêu chí mới ………………, Ngày ……tháng ……năm 2010 NGƯỜI ĐÁNH GIÁ (ký tên, ghi rõ họ tên) 80 Phụ lục số 02: Danh sách các đối tượng đánh giá hệ nền portal Stt Đối tượng Cơ quan công tác Chuyên môn Chức vụ I Cơ quan hành chính nhà nước (75) 1 Lê Quang Tuyến Văn phòng UBND TP Cần Thơ Ks Tin học Chuyên viên 2 Nguyễn Lê Hùng Danh nt nt Chuyên viên 3 Phạm Trương Hồng Ngân nt nt Chuyên viên 4 Nguyễn Bá Diệp nt nt Chuyên viên 5 Nguyễn Như Tuấn nt nt Chuyên viên 6 Nguyễn Thị Thủy Tiên nt nt Chuyên viên 7 Lê Hồng Anh nt nt Chuyên viên 8 Hồ Bảo Nam nt nt Chuyên viên 9 Dương Thế Dũng Sở TT&TT TP Cần Thơ Th.s HC Ks.TH Phó Giám đốc sở 10 Nguyễn Hữu Thanh Bình nt Ks Tin học Trưởng phòng CNTT 11 Lê Anh Tuấn nt nt Phó Giám đốc TTTH 12 Nguyễn Thị Hồng Hạnh nt nt Chuyên viên 13 Dương Văn Nhân Sở TT&TT tỉnh Sóc Trăng nt Phó Giám đốc TTTH 14 Trần Quốc Thịnh nt nt Chuyên viên 15 Trần Tuấn Vinh nt nt Chuyên viên 16 Thạch Vi La nt nt Chuyên viên 17 Giang Huỳnh Phương Khanh nt nt Chuyên viên 18 Trần Quốc Toàn nt nt Chuyên viên 19 Huỳnh Trương Hữu nt nt Chuyên viên 81 Điền 20 Nguyễn Văn Chơn nt nt Chuyên viên 21 Lâm Bô Ra nt nt Chuyên viên 22 Trần Minh nt Th.s CNTT Chuyên viên 23 Chung Quốc Toàn nt nt Chuyên viên 24 Huỳnh Minh Hải nt nt Chuyên viên 25 Trần Dĩnh Xuyên nt nt Chuyên viên 26 Nguyễn Tấn Hoàng Văn phòng UBND tỉnh Đồng Tháp nt Giám đốc TTTH-CB 27 Hồ Nhựt Tân nt nt Chuyên viên 28 Nguyễn Trung Trí nt nt Chuyên viên 29 Đường Khải Trường nt nt Chuyên viên 30 Nguyễn Phi Tân nt nt Chuyên viên 31 Nguyễn Tuấn Thanh Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Long Ks điện tử Chuyên viên 32 Trần Thái Lộc nt Ks Tin học Chuyên viên 33 Lâm Hà Mỹ Dung nt Ks Tin học Chuyên viên 34 Lê Thị Ngọc Loan nt Ks Tin học Chuyên viên 35 Võ Quốc Thanh nt Kỹ sư điện tử Chuyên viên 36 Nguyễn Tâm Kha nt Ks Tin học Chuyên viên 37 Lê Hoàng Phúc nt Ks Tin học Chuyên viên 38 Nguyễn Xuân Kỳ Văn phòng UBND tỉnh Ninh Thuận Ks Tin học Giám đốc 39 Nguyễn Đức Trung Văn phòng UBND tỉnh Thanh Hoá Ks Tin học P.Trưởng phòng 40 Phạm Văn Cường nt Ks Tin học Chuyên viên 41 Huỳnh Thu Hương nt Ks Tin học Chuyên viên 42 Nguyễn Văn Bình nt Ks Tin học Chuyên viên 43 Nguyễn Hữu Thể Đại học Cửu Long Ks Tin học Chuyên viên 44 Lê Tự Lực Văn phòng UBND TP Hà Nội Th.s tin học Giám đốc TTTTH 45 Nguyễn Anh Dũng nt Ks Tin học Chuyên viên 82 46 Nguyễn Minh Nguyệt nt Ks Tin học Chuyên viên 47 Nguyễn Thiện Phương Sở TT&TT tỉnh Vĩnh Long Ks Tin học Phó trưởng phòng 48 Nguyễn Hữu Minh Sở KH&CN tỉnh Vĩnh Long Ks Tin học Phó Giám đốc TTTH - TTKHCN 49 Nguyễn Văn Giới nt Ths Hoá, Ks Tin học Phó Chánh VP 50 Nguyễn Thanh Sang nt Ks Tin học Chuyên viên 51 Lý Minh Phương nt Ks Tin học Chuyên viên 52 Trương Hoàng Thiện Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long Ks Tin học Chuyên viên 53 Trần Hồ Hoàng Nhựt Sở LĐ-TBXH tỉnh Vĩnh Long Ks Tin học Chuyên viên 54 Đỗ Hữu Phương Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long Ks Tin học Chuyên viên 55 Võ Thanh Dũng Ban Quản lý các KCN Vĩnh Long Ks Tin học Chuyên viên 56 Lê Thanh Dũng Sở GT-VT tỉnh Vĩnh Long Ks Tin học Chuyên viên 57 Ngô Tuấn Khải Sở GD-ĐT tỉnh Vĩnh Long Ks Tin học Chuyên viên 58 Lâm Thị Huệ nt Ks Tin học Chuyên viên 59 Quách Quốc Tuấn. Sở NN&PTNT tỉnh Vĩnh Long Ths CNSH, Ks Tin học Trưởng phòng 60 Phan Thanh Long nt Ks Tin học Trưởng phòng, TTTT NN&PTNT 61 Lê Hữu Trí Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long Ks Tin học Trưởng phòng 62 Nguyễn Hoàng Tấn nt Ks Tin học Chuyên viên 63 Lê Thanh Tùng nt Ks Tin học Chuyên viên 64 Nguyễn Nguyên Sở KH-ĐT tỉnh Vĩnh Ths.Kinh tế P.Trưởng 83 Long phòng 65 Lê Minh Mẫn Văn phòng HĐND - UBND Thành phố Vĩnh Long Ks Tin học Chuyên viên 66 Nguyễn Tất Vinh TTTH-Văn phòng Chính phủ Thạc sĩ tin học. Phó Giám đốc TTTH 67 Điều Huy Mạnh nt Ks Tin học Phó Trưởng phòng 68 Trần Anh Tuấn nt Ks Tin học Chuyên viên 69 Nguyễn Thị Thúy Hoa nt Ks Tin học Chuyên viên chính 70 Trần Ngọc Luân nt ThS.Tin học Trưởng phòng 71 Lê Trung Dũng nt Ks Tin học Chuyên viên 72 Ngô Đại Doanh nt Ks Tin học Chuyên viên 73 Đinh Thị Thu Hương nt Ks Tin học Chuyên viên 74 Ngô Thanh Minh nt Ks Tin học Chuyên viên II Doanh nghiệp phần mềm (26) 75 Nguyễn Thanh An Công ty phát triển phần mềm FPT Ks Tin học Giám đốc TT 76 Nguyễn Hoàng Trung Công ty phát triển phần mềm FPT Ks Tin học Trưởng nhóm 77 Trần Công Hiệp nt Ks Tin học Trưởng phòng 1 Nguyễn Hữu Tuấn nt Ks Tin học Trưởng nhóm 79 Đoàn Đức Phước nt Ks Tin học Phó TP 80 Lê Ngọc Mậu nt Ks Tin học Trưởng nhóm 81 Nguyễn Vương Anh nt Ks Tin học Trưởng nhóm 82 Trần Vĩnh Toàn nt Ks Tin học Trưởng nhóm 83 Nguyễn Thiện Dũng nt Ks Tin học Trưởng nhóm 84 84 Trương Hoàng Nam nt Ks Tin học Trưởng nhóm 85 Lý Trung Nghĩa nt Ks Tin học Trưởng nhóm 86 Trần Hữu Tài nt Ks Tin học Trưởng nhóm 87 Nguyễn Thiện Minh nt Ks Tin học Trưởng nhóm 88 Vũ Huỳnh Sơn nt Ks Tin học Trưởng nhóm 89 Huỳnh Văn Tùng nt Ks Tin học Trưởng nhóm 90 Trần Duy Trường nt Ks Tin học Trưởng nhóm 91 Phạm Hoàng Mộng Lân nt Ks Tin học Trưởng nhóm 92 Nguyễn Sử Việt nt Ks Tin học Trưởng nhóm 93 Nguyễn Minh Hiếu nt Ks Tin học P.Trưởng phòng 94 Nguyễn Hoàng Ân nt Ks Tin học Trưởng nhóm 95 Kỷ Hữu Chí Công ty TNHH Vi Tính Vũ Thảo Ks Tin học Solution Consultant Manager 96 Nguyễn Minh Hiếu Thiện nt Ks Tin học Software Director 97 Hồ Minh Tuấn Công ty TNHH MTV Tin học Phương Anh Ks Tin học Nhân viên 98 Nguyễn Thị Kim Phương nt Ks Tin học Giám đốc 99 Hồ Văn Thuận nt Ks Tin học Chuyên viên 100 Nguyễn Huỳnh Vân Công ty máy tính Huỳnh ThS.Tin học Giám đốc III Chuyên gia nghiên cứu và phát triển ứng dụng portal 101 Dương Văn Ngân Quân khu 9 ThS.Tin học Cán bộ 102 Lê Văn Huynh Truyền hình Vĩnh Long ThS.Tin học Kỹ thuật viên nghiên cứu 103 Nguyễn Văn Trưng nt Ks Tin học Kỹ thuật viên 104 Nguyễn Văn Hiếu Trường CĐSP KT Vĩnh Long ThS.Tin học Giảng viên 85 105 Nguyễn Văn Năng nt Ks Tin học Giảng viên 106 Lê Văn Tân Trường trung cấp Nghề Vĩnh Long. Ks Tin học Giảng viên 107 Nguyễn Thế Huy nt Ks Tin học Giảng viên 108 Nguyễn Thị Xuân Đào Trường Cao Đẳng KTTC Vĩnh Long. Ks Tin học Giảng viên 109 Lê Thị Lượm nt Ks Tin học Giảng viên 110 Lê Thành Trung nt Ks Tin học Giảng viên 111 Nguyễn Hữu Thể Đại học Cửu Long Ks Tin học Giảng viên 112 Võ Tân Thanh Hải Quan Cần Thơ Ks Tin học P.Trưởng phòng 113 Nguyễn Văn Thơm Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long Ks Tin học Giảng viên 114 Dương Văn Hiếu nt Ks Tin học Cán bộ 115 Nguyễn Trần An Công ty Điện lực Vĩnh Long Ks Tin học P.Trưởng phòng 116 Hồ Phúc Thuận nt Ks Tin học Chuyên viên 117 Phan Đức Duy Khoa CNTT&T- ĐHCT Ks Tin học Sinh viên 118 Nguyễn Văn Kiệt TTCN Phần mềm - ĐHCT Ks Tin học Chuyên viên 119 Hồ Thành Sơn Công ty Cổ phần đầy tư xây dựng Cửu Long (CIBICO) Ks Tin học Phó TP- HC- TC 120 Dương Tuấn Kiệt Ngân hàng NN&PTNT Vĩnh Long Ks Tin học Trưởng phòng Tin học 86 Phụ lục số 3: Phiếu phân tích đánh giá theo Hệ nền ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỂN THÔNG PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÊP HẠNG HỆ NỀN PORTAL Dung cho hệ nền…….………...……………………. Kính chào quý đơn vị ! Để phục vụ tốt cho việc thực hiện đề tài “ Phân tích, đánh giá và xếp hạng các hệ nền phục vụ việc xây dựng Cổng thông tin điện tử cho cơ quan hành chính Nhà nước” của Khoa Công nghệ thông tin và truyền thông Đại học Cần Thơ, chúng tôi tổ chức khảo sát đánh giá xết hạng các hệ nền portal hiện đang được sử dụng trong cơ quan hành chính nhà nước hay doanh nghiệp. Dữ liệu khảo sát là nguồn thông tin quý giá giúp cho chúng tôi xác định được nhu cầu ứng dụng hệ nền portal xây dựng Cổng thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước ngày càng phù hợp và hiệu hơn góp phần vào công cuộc xây Chính phủ điện tử của địa phương. Nhóm thực hiện đề tài rất trân trọng việc đơn vị cho thông tin vào phiếu đánh giá hệ nền portal, chúng tôi xin bảo đảm các câu trả lời sẽ được giữ kín và chỉ công báo qua kết quả tổng hợp báo cáo của đề tài. A. THÔNG TIN ĐƠN VỊ: 1. Tên đơn vị (ghi đầy đủ): 2. Họ và tên: 3. Chức vụ : 4. Lĩnh vực phụ trách: 5. Trình độ chuyên môn: 6. Số năm công tác: 7. Địa chỉ: 8. Điện thoại – Fax: 9. E-mail: 10. Website/Portal: 11. Công nghệ nền đang sử dụng cho Website/Portal: B. NỘI DUNG THỰC HIỆN: 87 * Xác định mức độ quan trọng tiêu chí: Người sử dụng lựa chọn 01(một) trong 03 (ba) mức độ đánh giá về các tiêu chi tính năng đánh giá hệ nền portal bao gồm mức “Bình thường”, “ Quan trọng” và “ Rất quan trọng”, bằng cách đánh dấu V vào mục mà mình chọn; * Điểm chức năng (Score): Người đánh giá hệ nền cho điểm các hệ nền được đánh giá bằng cách dựa vào việc so sánh các tính năng thực tế của hệ nền so với bộ tiêu chí đánh giá theo cách tính như sau: + Nếu hệ nền "Không có đủ"các chức năng so với tiêu chí đánh giá thì chọn giá trị từ 0 đến 3 + Nếu hệ nền có "Đầy đủ"các chức năng so với tiêu chí đánh giá thì chọn giá trị từ 4 đến 7 + Nếu hệ nền có các chức năng "Vượt trội" so với tiêu chí đánh giá thì giá trị từ 8 đến 9 Mức độ quan trọng các tiêu chí tính năng của hệ nền portal Stt Tiêu chí đánh giá hệ nền Bình thường Quan trọng Rất quan trọng Điểm chức năng (Score) I Giao diện 1 Thân thiện 2 Dể sử dụng 3 Trình bày hợp lý 4 Hỗ trợ đa ngôn ngữ II Cá nhân hoá 1 Quản lý layout của cá nhân 2 Áp dụng cá nhân hóa cho từng User hay Group 3 Thông báo có thêm các kênh mới 4 Tự động thêm kênh mới Vào layout III Bảo mật 1 Chứng thực 2 Phương pháp chứng thực 3 Mã hoá dữ liệu 4 Phân quyền truy cập 5 Phân quyền theo vai trò 6 Đăng nhập một cửa 88 7 Hỗ trợ SSL hoặc PKI 8 Cơ chế chống lại các loại tấn công phổ biến trên mạng (SQL Injection, Flood) IV Khả năng kết nối, tích hợp và xuất bản thông tin 1 Tuân theo chuẩn XML 1.0 2 Tuân theo chuẩn RSS 2.0/ ATOM 1.0 3 Tuân theo chuẩn RDF 4 Tuân theo chuẩn JSR168/JSR 286 cho Portlet API/WebPart 5 Tuân theo chuẩn SOAP v1.2, WSRP 1.0/WSRP2.0, WSDL (WebService)” 6 Khả năng tích hợp các portal và website có sẵn (Link/WebCliping) 7 Hỗ trợ tích hợp theo chuẩn truy cập thư mục (LDAP) 8 Chỉnh sửa nội dung theo dòng (CMS) 9 Nhúng nội dung đa phương tiện (CMS) 10 Trình soạn thảo WYSIWYG (CMS) 11 Phê duyệt quy trình làm công việc và tính năng (CMS) 12 Có khả năng chia sẽ tài liệu (CMS) 13 Có hỗ trợ portlet có sẳn V Tiêu chuẩn chung 1 Kiến trúc đơn giản 2 Hỗ trợ nhiều Cơ sở dữ liệu 3 Chạy trên nhiều máy chủ 4 Hỗ trợ nhiều Hệ điều hành 5 Hỗ trợ nhiều trình duyệt Web 6 Có dịch vụ thư mục 7 Hỗ trợ Web 2.0 8 Tuân theo chuẩn SOA 9 Cở sở hạ tầng đơn giản 10 Dễ dàng cài đặt 11 Hỗ trợ siêu dữ liệu 12 Phát triển module độc lập với hệ thống 89 13 Loại công nghệ sử dụng phát triển hệ nền 14 Cho phép cài đặt hay gỡ bỏ các khối chức năng trong khi hệ thống đang hoạt động 15 Mỗi module chức năng cho phép cài đặt trên nhiều trang 16 Cơ chế quản lý bộ đệm (caching) để tăng tốc độ xử lý 17 Có cơ chế dự phòng cho hệ thống máy chủ ứng dụng và máy chủ CSDL VI Chức năng quản trị portal 1 Quản trị cổng đơn giản 2 Có chức năng quản trị kênh thông tin 3 Chức năng quản trị các trang đơn giản 4 Có chức năng quản trị các module 5 Có chức năng quản lý các giao diện mẫu 6 Có chức năng quản trị ngôn ngữ 7 Có chức năng quản trị các quy trình và luồng kiểm duyệt nội dung 8 Thiết lập và quản trị danh sách danh mục nội dung thông tin 9 Có chức năng thiết lập và quản trị các loại menu 10 Có chức năng quản lý Nhật ký theo dõi sự kiện VII Chức năng hỗ trợ Cộng đồng và hợp tác 1 Có hỗ trợ Thư điện tử 2 Có hỗ trợ chức năng Liên hệ 3 Có chức năng Thông báo 4 Tích hợp Diễn dàn 5 Hỗ trợ soạn thảo Báo cáo 6 Có hỗ trợ soạn thảo báo cáo cộng tác 7 Có hỗ trợ Blog 8 Có hỗ trợ Chat 9 Có hỗ trợ chức năng IFrame 10 Hỗ trợ các form tuỳ chọn 11 Hỗ trợ RSS 90 12 Có chức năng Nhắn tin (SMS) 13 Có chức năng quản lý Văn bản 14 Có chức năng lập danh sách sự kiện hoặc lịch 15 Có chức năng Hỏi và đáp 16 Có chức Phản hồi 17 Có chức năng quản lý Hình ảnh 18 Có chức năng Liên kết web 19 Có chức năng Thăm dò ý kiến 20 Cho chức năng soạn thảo HTML 21 Tài khoản người dùng 22 Hỗ trợ báo cáo tuỳ chỉnh 23 Có chức năng quản lý Thư mục 24 Có chức năng Lưu trữ 25 Hỗ trợ nhiều môi trường hiển thị thông tin PDA, Pocket PC, PC,…. 26 Thời gian thực thông tin liên lạc VIII Tìm kiếm 1 Tìm kiếm cục bộ 2 Tìm kiếm Internet 3 Hỗ trợ tiếng Việt 4 Khả năng tìm kiếm siêu dữ liệu 5 Quản lý kết quả IX Hiệu suất và khả năng mở rộng 1 Hỗ trợ số lượng người truy cập cao 2 Xử lý khối lượng thông tin lớn 3 Khả năng chia tải 4 Khả năng chịu đựng lỗi 5 Tích hợp phần kiến trúc 6 Tiện ích cho người sử dụng 7 Dễ phát triển ứng dụng tích hợp 8 Độ tin cậy 9 Khả năng mở rộng X Hỗ trợ 1 Giúp đỡ trực tuyến 91 92 2 Tài liệu chuẩn 3 Đào tạo 4 Hỗ trợ sản phẩm 5 Công cụ phát triển XI Ban quyền sản phẩm 1 Nguồn mở 2 Thương mại XII Giá 1 Miễn phí 2 <= 40.000USD 3 40.000USD< and <=100.000USD 4 >100.000USD XIII TỔNG CỘNG ………………………, ngày………tháng…… năm 2010 NGƯỜI ĐÁNH GIÁ (ký tên, ghi rõ họ tên) Phụ lục số 4: Phiếu tổng hợp xử lý số liệu đánh giá theo Hệ nền ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỂN THÔNG PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỆ NỀN PORTAL DotNetNuke Portal 5.5 Kính chào quý đơn vị ! Để phục vụ tốt cho việc thực hiện đề tài “ Phân tích, đánh giá và xếp hạng các hệ nền phục vụ việc xây dựng Cổng thông tin điện tử cho cơ quan hành chính Nhà nước” của Khoa Công nghệ thông tin và truyền thông Đại học Cần Thơ, chúng tôi tổ chức khảo sát đánh giá xết hạng các hệ nền portal hiện đang được sử dụng trong cơ quan hành chính nhà nước hay doanh nghiệp. Dữ liệu khảo sát là nguồn thông tin quý giá giúp cho chúng tôi xác định được nhu cầu ứng dụng hệ nền portal xây dựng Cổng thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước ngày càng phù hợp và hiệu hơn góp phần vào công cuộc xây Chính phủ điện tử của địa phương. Nhóm thực hiện đề tài rất trân trọng việc đơn vị cho thông tin vào phiếu đánh giá hệ nền portal, chúng tôi xin bảo đảm các câu trả lời sẽ được giữ kín và chỉ công báo qua kết quả tổng hợp báo cáo của đề tài. A. THÔNG TIN ĐƠN VỊ: 1. Tên đơn vị (ghi đầy đủ): 2. Họ và tên: 3. Chức vụ : 4. Lĩnh vực phụ trách: 5. Trình độ chuyên môn: 6. Số năm công tác: 7. Địa chỉ: 8. Điện thoại – Fax: 9. E-mail: 93 10. Website/Portal: 11. Công nghệ nền đang sử dụng cho Website/Portal: B. NỘI DUNG THỰC HIỆN: * Xác định mức độ quan trọng tiêu chí: Người sử dụng lựa chọn 01(một) trong 03 (ba) mức độ đánh giá về các chỉ tiêu tính năng đánh giá hệ nền portal bao gồm mức “Bình thường”, “ Quan trọng” và “ Rất quan trọng”, bằng cách đánh dấu V vào mục mà mình chọn * Trọng số (Weighted): Thể hiện mức độ quan trọng của tiêu chí chức năng hệ nền portal so với yêu cầu của người sử dụng. Người sử dụng có thể chọn 1 trong 3 giá trị [0,1;0,2;0,3], trong đó mức độ quan trọng của tiêu chí đánh giá tăng dần từ 0,1 đến 0,3, cụ thể như sau : + Tiêu chí chức năng được đánh giá là bình thường, chọn “0,1” + Tiêu chí chức năng được đánh giá là quan trọng, chọn “0,2” + Tiêu chí chức năng được đánh giá là rất quan trọng, chọn “0,3” * Điểm chức năng(Score): Người sử dụng có thể lựa chọn một trong ba điểm chức năng cho các tiêu chí đánh giá gồm: + Hệ nền "Không có đủ"các chức năng so với tiêu chí đánh giá, chọn giá trị từ 0 đến 3 + Hệ nền có "Đầy đủ"các chức năng so với tiêu chí đánh giá, chọn giá trị từ 4 đến 7 + Hệ nền có các chức năng "Vượt trội" so với tiêu chí đánh giá, giá trị từ 8 đến 9 * Trọng điểm (Weighted Score): Trọng số (W)* Điểm chức năng(S) Mức độ quan trọng các tiêu chí tính năng của hệ nền portal Stt Tiêu chí đánh giá hệ nền Bình thường Quan trọng Rất quan trọng Trọng số (Weight) Điểm chức năng (Score) Trọng điểm (WS=W*S) I Giao diện 1 Thân thiện 2 Dể sử dụng 3 Trình bày hợp lý 4 Hỗ trợ đa ngôn ngữ 94 II Cá nhân hoá 1 Quản lý layout của cá nhân 2 Áp dụng cá nhân hóa cho từng User hay Group 3 Thông báo có thêm các kênh mới 4 Tự động thêm kênh mới Vào layout III Bảo mật 1 Chứng thực 2 Phương pháp chứng thực 3 Mã hoá dữ liệu 4 Phân quyền truy cập 5 Phân quyền theo vai trò 6 Đăng nhập một cửa 7 Hỗ trợ SSL hoặc PKI 8 Cơ chế chống lại các loại tấn công phổ biến trên mạng (SQL Injection, Flood) IV Khả năng kết nối, tích hợp và xuất bản thông tin 1 Tuân theo chuẩn XML 1.0 2 Tuân theo chuẩn RSS 2.0/ ATOM 1.0 3 Tuân theo chuẩn RDF 4 Tuân theo chuẩn JSR168/JSR 286 cho Portlet API/WebPart 5 Tuân theo chuẩn SOAP v1.2, WSRP 1.0/WSRP2.0, WSDL (WebService)” 6 Khả năng tích hợp các portal và website có 95 sẵn (Link/WebCliping) 7 Hỗ trợ tích hợp theo chuẩn truy cập thư mục (LDAP) 8 Chỉnh sửa nội dung theo dòng (CMS) 9 Nhúng nội dung đa phương tiện (CMS) 10 Trình soạn thảo WYSIWYG (CMS) 11 Phê duyệt quy trình làm công việc và tính năng (CMS) 12 Có khả năng chia sẽ tài liệu (CMS) 13 Có hỗ trợ portlet có sẳn V Tiêu chuẩn chung 1 Kiến trúc đơn giản 2 Hỗ trợ nhiều Cơ sở dữ liệu 3 Chạy trên nhiều máy chủ 4 Hỗ trợ nhiều Hệ điều hành 5 Hỗ trợ nhiều trình duyệt Web 6 Có dịch vụ thư mục 7 Hỗ trợ Web 2.0 8 Tuân theo chuẩn SOA 9 Cở sở hạ tầng đơn giản 10 Dễ dàng cài đặt 11 Hỗ trợ siêu dữ liệu 12 Phát triển module độc lập với hệ thống 13 Loại công nghệ sử dụng phát triển hệ nền 14 Cho phép cài đặt hay gỡ bỏ các khối chức năng trong khi hệ thống đang hoạt động 96 15 Mỗi module chức năng cho phép cài đặt trên nhiều trang 16 Cơ chế quản lý bộ đệm (caching) để tăng tốc độ xử lý 17 Có cơ chế dự phòng cho hệ thống máy chủ ứng dụng và máy chủ CSDL VI Chức năng quản trị portal 1 Quản trị cổng đơn giản 2 Có chức năng quản trị kênh thông tin 3 Chức năng quản trị các trang đơn giản 4 Có chức năng quản trị các module 5 Có chức năng quản lý các giao diện mẫu 6 Có chức năng quản trị ngôn ngữ 7 Có chức năng quản trị các quy trình và luồng kiểm duyệt nội dung 8 Thiết lập và quản trị danh sách danh mục nội dung thông tin 9 Có chức năng thiết lập và quản trị các loại menu 10 Có chức năng quản lý Nhật ký theo dõi sự kiện VII Chức năng hỗ trợ Cộng đồng và hợp tác 1 Có hỗ trợ Thư điện tử 2 Có hỗ trợ chức năng Liên hệ 3 Có chức năng Thông báo 4 Tích hợp Diễn dàn 97 5 Hỗ trợ soạn thảo Báo cáo 6 Có hỗ trợ soạn thảo báo cáo cộng tác 7 Có hỗ trợ Blog 8 Có hỗ trợ Chat 9 Có hỗ trợ chức năng IFrame 10 Hỗ trợ các form tuỳ chọn 11 Hỗ trợ RSS 12 Có chức năng Nhắn tin (SMS) 13 Có chức năng quản lý Văn bản 14 Có chức năng lập danh sách sự kiện hoặc lịch 15 Có chức năng Hỏi và đáp 16 Có chức Phản hồi 17 Có chức năng quản lý Hình ảnh 18 Có chức năng Liên kết web 19 Có chức năng Thăm dò ý kiến 20 Cho chức năng soạn thảo HTML 21 Tài khoản người dùng 22 Hỗ trợ báo cáo tuỳ chỉnh 23 Có chức năng quản lý Thư mục 24 Có chức năng Lưu trữ 25 Hỗ trợ nhiều môi trường hiển thị thông tin PDA, Pocket PC, PC,…. 26 Thời gian thực thông tin liên lạc VIII Tìm kiếm 1 Tìm kiếm cục bộ 2 Tìm kiếm Internet 98 3 Hỗ trợ tiếng Việt 4 Khả năng tìm kiếm siêu dữ liệu 5 Quản lý kết quả IX Hiệu suất và khả năng mở rộng 1 Hỗ trợ số lượng người truy cập cao 2 Xử lý khối lượng thông tin lớn 3 Khả năng chia tải 4 Khả năng chịu đựng lỗi 5 Tích hợp phần kiến trúc 6 Tiện ích cho người sử dụng 7 Dễ phát triển ứng dụng tích hợp 8 Độ tin cậy 9 Khả năng mở rộng X Hỗ trợ 1 Giúp đỡ trực tuyến 2 Tài liệu chuẩn 3 Đào tạo 4 Hỗ trợ sản phẩm 5 Công cụ phát triển XI Ban quyền sản phẩm 1 Nguồn mở 2 Thương mại XII Giá 1 Miễn phí 2 <= 40.000USD 3 40.000USD< and <=100.000USD 99 4 >100.000USD XIII TỔNG CỘNG ……………………, Ngày ……tháng …… năm 2010 NGƯỜI ĐÁNH GIÁ (ký tên, ghi rõ họ tên) 100 Phụ lục số 5: Phiếu đánh giá hệ nền portal theo Đối tượng ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỂN THÔNG PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỆ NỀN PORTAL THEO ĐỐI TƯỢNG ---------------------------------------------------------- Kính chào quý đơn vị ! Để phục vụ tốt cho việc thực hiện đề tài “ Phân tích, đánh giá và xếp hạng các hệ nền phục vụ việc xây dựng Cổng thông tin điện tử cho cơ quan hành chính Nhà nước” của Khoa Công nghệ thông tin và truyền thông Đại học Cần Thơ, chúng tôi tổ chức khảo sát đánh giá xết hạng các hệ nền portal hiện đang được sử dụng trong cơ quan hành chính nhà nước hay doanh nghiệp. Dữ liệu khảo sát là nguồn thông tin quý giá giúp cho chúng tôi xác định được nhu cầu ứng dụng hệ nền portal xây dựng Cổng thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước ngày càng phù hợp và hiệu hơn góp phần vào công cuộc xây Chính phủ điện tử của địa phương. Nhóm thực hiện đề tài rất trân trọng việc đơn vị cho thông tin vào phiếu đánh giá hệ nền portal, chúng tôi xin bảo đảm các câu trả lời sẽ được giữ kín và chỉ công báo qua kết quả tổng hợp báo cáo của đề tài. A. THÔNG TIN ĐƠN VỊ: 1. Tên đơn vị (ghi đầy đủ): 2. Họ và tên: 3. Chức vụ : 4. Lĩnh vực phụ trách: 5. Trình độ chuyên môn: 101 6. Số năm công tác: 7. Địa chỉ: 8. Điện thoại – Fax: 9. E-mail: 10. Website/Portal: 11. Công nghệ nền đang sử dụng cho Website/Portal: B. NỘI DUNG THỰC HIỆN: * Xác định mức độ quan trọng tiêu chí: Người sử dụng lựa chọn 01(một) trong 03 (ba) mức độ đánh giá về các chỉ tiêu tính năng đánh giá hệ nền portal bao gồm mức “Bình thường”, “ Quan trọng” và “ Rất quan trọng”, bằng cách đánh dấu V vào mục mà mình chọn; + Hệ nền "Không có đủ"các chức năng so với tiêu chí đánh giá, chọn giá trị từ 0 đến 3 + Hệ nền có "Đầy đủ"các chức năng so với tiêu chí đánh giá, chọn giá trị từ 4 đến 7 + Hệ nền có các chức năng "Vượt trội" so với tiêu chí đánh giá, giá trị từ 8 đến 9 Portal Framework Mức độ quan trọng các tiêu chí tính năng của hệ nền portal Oracle ASPortal 10g IBM WebSphere 6.1 SP 2007 Liferay 5.1 DNN 5.5 Stt Tiêu chí đánh giá hệ nền Bình thường Quan trọng Rất quan trọng Score Score Score Score Score I Giao diện 1 Thân thiện 102 2 Dể sử dụng 3 Trình bày hợp lý 4 Hỗ trợ đa ngôn ngữ II Cá nhân hoá 1 Quản lý layout của cá nhân 2 Áp dụng cá nhân hóa cho từng User hay Group 3 Thông báo có thêm các kênh mới 4 Tự động thêm kênh mới Vào layout III Bảo mật 1 Chứng thực 2 Phương pháp chứng thực 3 Mã hoá dữ liệu 4 Phân quyền truy cập 5 Phân quyền theo vai trò 6 Đăng nhập một cửa 7 Hỗ trợ SSL hoặc PKI 8 Cơ chế chống lại các loại tấn công phổ biến trên mạng (SQL Injection, Flood) IV Khả năng kết nối, tích hợp và xuất bản thông tin 1 Tuân theo chuẩn XML 1.0 103 2 Tuân theo chuẩn RSS 2.0/ ATOM 1.0 3 Tuân theo chuẩn RDF 4 Tuân theo chuẩn JSR168/JSR 286 cho Portlet API/WebPart 5 Tuân theo chuẩn SOAP v1.2, WSRP 1.0/WSRP2.0, WSDL (WebService)” 6 Khả năng tích hợp các portal và website có sẵn (Link/WebCliping) 7 Hỗ trợ tích hợp theo chuẩn truy cập thư mục (LDAP) 8 Chỉnh sửa nội dung theo dòng (CMS) 9 Nhúng nội dung đa phương tiện (CMS) 10 Trình soạn thảo WYSIWYG (CMS) 11 Phê duyệt quy trình làm công việc và tính năng (CMS) 12 Có khả năng chia sẽ tài liệu (CMS) 13 Có hỗ trợ portlet có sẳn V Tiêu chuẩn chung 1 Kiến trúc đơn giản 2 Hỗ trợ nhiều Cơ sở dữ liệu 3 Chạy trên nhiều máy chủ 4 Hỗ trợ nhiều Hệ điều hành 5 Hỗ trợ nhiều trình duyệt Web 104 105 6 Có dịch vụ thư mục 7 Hỗ trợ Web 2.0 8 Tuân theo chuẩn SOA 9 Cở sở hạ tầng đơn giản 10 Dễ dàng cài đặt 11 Hỗ trợ siêu dữ liệu 12 Phát triển module độc lập với hệ thống 13 Loại công nghệ sử dụng phát triển hệ nền 14 Cho phép cài đặt hay gỡ bỏ các khối chức năng trong khi hệ thống đang hoạt động 15 Mỗi module chức năng cho phép cài đặt trên nhiều trang 16 Cơ chế quản lý bộ đệm (caching) để tăng tốc độ xử lý 17 Có cơ chế dự phòng cho hệ thống máy chủ ứng dụng và máy chủ CSDL VI Chức năng quản trị portal 1 Quản trị cổng đơn giản 2 Có chức năng quản trị kênh thông tin 3 Chức năng quản trị các trang đơn giản 4 Có chức năng quản trị các module 5 Có chức năng quản lý các giao diện mẫu 6 Có chức năng quản trị ngôn ngữ 7 Có chức năng quản trị các quy trình và luồng kiểm duyệt nội dung 8 Thiết lập và quản trị danh sách danh mục nội dung thông tin 9 Có chức năng thiết lập và quản trị các loại menu 10 Có chức năng quản lý Nhật ký theo dõi sự kiện VII Chức năng hỗ trợ Cộng đồng và hợp tác 1 Có hỗ trợ Thư điện tử 2 Có hỗ trợ chức năng Liên hệ 3 Có chức năng Thông báo 4 Tích hợp Diễn dàn 5 Hỗ trợ soạn thảo Báo cáo 6 Có hỗ trợ soạn thảo báo cáo cộng tác 7 Có hỗ trợ Blog 8 Có hỗ trợ Chat 9 Có hỗ trợ chức năng IFrame 10 Hỗ trợ các form tuỳ chọn 11 Hỗ trợ RSS 12 Có chức năng Nhắn tin (SMS) 13 Có chức năng quản lý Văn bản 106 14 Có chức năng lập danh sách sự kiện hoặc lịch 15 Có chức năng Hỏi và đáp 16 Có chức Phản hồi 17 Có chức năng quản lý Hình ảnh 18 Có chức năng Liên kết web 19 Có chức năng Thăm dò ý kiến 20 Cho chức năng soạn thảo HTML 21 Tài khoản người dùng 22 Hỗ trợ báo cáo tuỳ chỉnh 23 Có chức năng quản lý Thư mục 24 Có chức năng Lưu trữ 25 Hỗ trợ nhiều môi trường hiển thị thông tin PDA, Pocket PC, PC,…. 26 Thời gian thực thông tin liên lạc VIII Tìm kiếm 1 Tìm kiếm cục bộ 2 Tìm kiếm Internet 3 Hỗ trợ tiếng Việt 4 Khả năng tìm kiếm siêu dữ liệu 5 Quản lý kết quả 107 IX Hiệu suất và khả năng mở rộng 1 Hỗ trợ số lượng người truy cập cao 2 Xử lý khối lượng thông tin lớn 3 Khả năng chia tải 4 Khả năng chịu đựng lỗi 5 Tích hợp phần kiến trúc 6 Tiện ích cho người sử dụng 7 Dễ phát triển ứng dụng tích hợp 8 Độ tin cậy 9 Khả năng mở rộng X Hỗ trợ 1 Giúp đỡ trực tuyến 2 Tài liệu chuẩn 3 Đào tạo 4 Hỗ trợ sản phẩm 5 Công cụ phát triển XI Ban quyền sản phẩm 1 Nguồn mở 2 Thương mại XII Giá 108 1 Miễn phí 2 <= 40.000USD 3 40.000USD< and <=100.000USD 4 >100.000USD XIII TỔNG CỘNG …………………, Ngày……tháng…… năm 2010 NGƯỜI ĐÁNH GIÁ (ký tên, ghi rõ họ tên) 109 Phụ lục số 6: Phiếu tổng hợp xử lý số liệu theo Đối tượng ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỂN THÔNG PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỆ NỀN PORTAL THEO ĐỐI TƯỢNG ---------------------------------------------------------- Kính chào quý đơn vị ! Để phục vụ tốt cho việc thực hiện đề tài “ Phân tích, đánh giá và xếp hạng các hệ nền phục vụ việc xây dựng Cổng thông tin điện tử cho cơ quan hành chính Nhà nước” của Khoa Công nghệ thông tin và truyền thông Đại học Cần Thơ, chúng tôi tổ chức khảo sát đánh giá xết hạng các hệ nền portal hiện đang được sử dụng trong cơ quan hành chính nhà nước hay doanh nghiệp. Dữ liệu khảo sát là nguồn thông tin quý giá giúp cho chúng tôi xác định được nhu cầu ứng dụng hệ nền portal xây dựng Cổng thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước ngày càng phù hợp và hiệu hơn góp phần vào công cuộc xây Chính phủ điện tử của địa phương. Nhóm thực hiện đề tài rất trân trọng việc đơn vị cho thông tin vào phiếu đánh giá hệ nền portal, chúng tôi xin bảo đảm các câu trả lời sẽ được giữ kín và chỉ công báo qua kết quả tổng hợp báo cáo của đề tài. A. THÔNG TIN ĐƠN VỊ: 1. Tên đơn vị (ghi đầy đủ): 2. Họ và tên: 3. Chức vụ : 4. Lĩnh vực phụ trách: 5. Trình độ chuyên môn: 110 6. Số năm công tác: 7. Địa chỉ: 8. Điện thoại – Fax: 9. E-mail: 10. Website/Portal: 11. Công nghệ nền đang sử dụng cho Website/Portal: B. NỘI DUNG THỰC HIỆN: * Xác định mức độ quan trọng tiêu chí: Người sử dụng lựa chọn 01(một) trong 03 (ba) mức độ đánh giá về các chỉ tiêu tính năng đánh giá hệ nền portal bao gồm mức “Bình thường”, “ Quan trọng” và “ Rất quan trọng”, bằng cách đánh dấu V vào mục mà mình chọn. * Trọng số (Weighted): Thể hiện mức độ quan trọng của tiêu chí chức năng hệ nền portal so với yêu cầu của người sử dụng. Người sử dụng có thể chọn 1 trong 3 giá trị [0,1;0,2;0,3], trong đó mức độ quan trọng của tiêu chí đánh giá tăng dần từ 0,1 đến 0,3, cụ thể sau : + Tiêu chí chức năng được đánh giá là bình thường, chọn “0,1” + Tiêu chí chức năng được đánh giá là quan trọng, chọn “0,2” + Tiêu chí chức năng được đánh giá là rất quan trọng, chọn “0,3” * Điểm chức năng(Score): Người sử dụng có thể lựa chọn một trong ba điểm chức năng cho các tiêu chí đánh giá gồm: + Hệ nền "Không có đủ"các chức năng so với tiêu chí đánh giá, chọn giá trị từ 0 đến 3 + Hệ nền có "Đầy đủ"các chức năng so với tiêu chí đánh giá, chọn giá trị từ 4 đến 7 + Hệ nền có các chức năng "Vượt trội" so với tiêu chí đánh giá, giá trị từ 8 đến 9 * Trọng điểm (Weighted Score): Trọng số (W)* Điểm chức năng(S) Stt Tiêu chí đánh giá hệ nền Mức độ quan trọng các tiêu chí tính năng của hệ nền portal W Portal Framework 111 Oracle ASPortal 10g IBM WebSphere 6.1 MS SharePoint 2007 Liferay 5.1 DNN 5.5 Bình thường Quan trọng Rất quan trọng S WS S WS S WS S WS S WS I Giao diện 1 Thân thiện 2 Dể sử dụng 3 Trình bày hợp lý 4 Hỗ trợ đa ngôn ngữ II Cá nhân hoá 1 Quản lý layout của cá nhân 2 Áp dụng cá nhân hóa cho từng User hay Group 3 Thông báo có thêm các kênh mới 4 Tự động thêm kênh mới Vào layout III Bảo mật 1 Chứng thực 2 Phương pháp chứng thực 3 Mã hoá dữ liệu 4 Phân quyền truy cập 112 5 Phân quyền theo vai trò 6 Đăng nhập một cửa 7 Hỗ trợ SSL hoặc PKI 8 Cơ chế chống lại các loại tấn công phổ biến trên mạng (SQL Injection, Flood) IV Khả năng kết nối, tích hợp và xuất bản thông tin 1 Tuân theo chuẩn XML 1.0 2 Tuân theo chuẩn RSS 2.0/ ATOM 1.0 3 Tuân theo chuẩn RDF 4 Tuân theo chuẩn JSR168/JSR 286 cho Portlet API/WebPart 5 Tuân theo chuẩn SOAP v1.2, WSRP 1.0/WSRP2.0, WSDL (WebService)” 6 Khả năng tích hợp các portal và website có sẵn (Link/WebCliping) 7 Hỗ trợ tích hợp theo chuẩn truy cập thư mục (LDAP) 8 Chỉnh sửa nội dung theo dòng (CMS) 113 9 Nhúng nội dung đa phương tiện (CMS) 10 Trình soạn thảo WYSIWYG (CMS) 11 Phê duyệt quy trình làm công việc và tính năng (CMS) 12 Có khả năng chia sẽ tài liệu (CMS) 13 Có hỗ trợ portlet có sẳn V Tiêu chuẩn chung 1 Kiến trúc đơn giản 2 Hỗ trợ nhiều Cơ sở dữ liệu 3 Chạy trên nhiều máy chủ 4 Hỗ trợ nhiều Hệ điều hành 5 Hỗ trợ nhiều trình duyệt Web 6 Có dịch vụ thư mục 7 Hỗ trợ Web 2.0 8 Tuân theo chuẩn SOA 9 Cở sở hạ tầng đơn giản 10 Dễ dàng cài đặt 11 Hỗ trợ siêu dữ liệu 12 Phát triển module độc lập với hệ thống 114 13 Loại công nghệ sử dụng phát triển hệ nền 14 Cho phép cài đặt hay gỡ bỏ các khối chức năng trong khi hệ thống đang hoạt động 15 Mỗi module chức năng cho phép cài đặt trên nhiều trang 16 Cơ chế quản lý bộ đệm (caching) để tăng tốc độ xử lý 17 Có cơ chế dự phòng cho hệ thống máy chủ ứng dụng và máy chủ CSDL VI Chức năng quản trị portal 1 Quản trị cổng đơn giản 2 Có chức năng quản trị kênh thông tin 3 Chức năng quản trị các trang đơn giản 4 Có chức năng quản trị các module 5 Có chức năng quản lý các giao diện mẫu 6 Có chức năng quản trị ngôn ngữ 115 7 Có chức năng quản trị các quy trình và luồng kiểm duyệt nội dung 8 Thiết lập và quản trị danh sách danh mục nội dung thông tin 9 Có chức năng thiết lập và quản trị các loại menu 10 Có chức năng quản lý Nhật ký theo dõi sự kiện VII Chức năng hỗ trợ Cộng đồng và hợp tác 1 Có hỗ trợ Thư điện tử 2 Có hỗ trợ chức năng Liên hệ 3 Có chức năng Thông báo 4 Tích hợp Diễn dàn 5 Hỗ trợ soạn thảo Báo cáo 6 Có hỗ trợ soạn thảo báo cáo cộng tác 7 Có hỗ trợ Blog 8 Có hỗ trợ Chat 9 Có hỗ trợ chức năng IFrame 10 Hỗ trợ các form tuỳ chọn 11 Hỗ trợ RSS 12 Có chức năng Nhắn tin (SMS) 116 13 Có chức năng quản lý Văn bản 14 Có chức năng lập danh sách sự kiện hoặc lịch 15 Có chức năng Hỏi và đáp 16 Có chức Phản hồi 17 Có chức năng quản lý Hình ảnh 18 Có chức năng Liên kết web 19 Có chức năng Thăm dò ý kiến 20 Cho chức năng soạn thảo HTML 21 Tài khoản người dùng 22 Hỗ trợ báo cáo tuỳ chỉnh 23 Có chức năng quản lý Thư mục 24 Có chức năng Lưu trữ 25 Hỗ trợ nhiều môi trường hiển thị thông tin PDA, Pocket PC, PC,…. 26 Thời gian thực thông tin liên lạc VIII Tìm kiếm 1 Tìm kiếm cục bộ 2 Tìm kiếm Internet 3 Hỗ trợ tiếng Việt 117 4 Khả năng tìm kiếm siêu dữ liệu 5 Quản lý kết quả IX Hiệu suất và khả năng mở rộng 1 Hỗ trợ số lượng người truy cập cao 2 Xử lý khối lượng thông tin lớn 3 Khả năng chia tải 4 Khả năng chịu đựng lỗi 5 Tích hợp phần kiến trúc 6 Tiện ích cho người sử dụng 7 Dễ phát triển ứng dụng tích hợp 8 Độ tin cậy 9 Khả năng mở rộng X Hỗ trợ 1 Giúp đỡ trực tuyến 2 Tài liệu chuẩn 3 Đào tạo 4 Hỗ trợ sản phẩm 5 Công cụ phát triển XI Ban quyền sản phẩm 1 Nguồn m 118 119 2 Thương mại XII Giá 1 Miễn phí 2 <= 40.000USD 3 40.000USD< and <=100.000USD 4 >100.000USD XIII TỔNG CỘNG …………………………, ngày …… tháng…… năm 2010 NGƯỜI ĐÁNH GIÁ (ký tên, ghi rõ họ tên) Phụ lục số 7: Danh sách portal các tỉnh, thành phố trực thuộc TW Stt Tên tỉnh, thành phố trực thuộc TW Địa chỉ Portal trên mạng Internet Công nghệ portal đang sử dụng 1. Chính phủ www.chinhphu.vn Oracle ASPortal 2. An Giang www.angiang.gov.vn WebSphere 3. Thành phố Cần Thơ www.cantho.gov.vn WebSphere 4. Cao Bằng www.caobang.gov.vn WebSphere 5. Đồng Tháp www.dongthap.gov.vn WebSphere 6. Phú Yên www.phuyen.gov.vn WebSphere 7. Trà Vinh www.travinh.gov.vn WebSphere 8. Lào Cai www.laocai.gov.vn SharePoint 2007 9. Long An www.longan.gov.vn SharePoint 2007 10. Lâm Đồng www.lamdong.gov.vn SharePoint 2007 11. Ninh Thuận www.ninhthuan.gov.vn SharePoint 2007 12. Yên Bái www.yenbai.gov.vn SharePoint 2007 13. Ninh Bình www.yenbai.gov.vn DotNetNuke 14. Hưng Yên www.yenbai.gov.vn DotNetNuke 15. Vĩnh Long www.yenbai.gov.vn DotNetNuke 16. Thành phố Hà Nội www.hanoi.gov.vn uPortal -> Liferay 17. Thành phố Hồ Chí Minh www.hochiminhcity.gov.vn Zope Portal 18. Phú Thọ www.phutho.gov.vn VPortal 3.0 19. Thanh Hoá www.thanhhoa.gov.vn Liferay -> SP 2007 20. Quảng Bình www.quangbinh.gov.vn 3CMS 21. Bắc Giang www.bacgiang.gov.vn Công nghệ khác 22. Bắc Ninh www.bacninh.gov.vn nt 23. Bình Phước www.binhphuoc.gov.vn nt 24. Cà Mau www.camau.gov.vn nt 25. Đắk Lắk www.daklak.gov.vn nt 120 26. Điện Biên www.dienbien.gov.vn nt 27. Hà Giang www.hagiang.gov.vn nt 28. Hải Dương www.haiduong.gov.vn nt 29. Hải Phòng www.haiphong.gov.vn nt 30. Hoà Bình www.hoabinh.gov.vn nt 31. Hậu Giang www.haugiang.gov.vn nt 32. Kon Tum www.kontum.gov.vn nt 33. Lạng Sơn www.langson.gov.vn nt 34. Nam Định www.namdinh.gov.vn nt 35. Quảng Nam www.quangnam.gov.vn nt 36. Thừa Thiên Huế www.hue.gov.vn nt 121

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfDanh gia Portal.pdf
Tài liệu liên quan