Ngày nay Cổng thông tin đóng một vai trò quan trọng trong mọi hoạt động quản lý về Kinh tế, xã hội của các cơ quan hành chính Nhà nước. Nhiều nền tảng Cổng thông tin đã được tạo ra, giúp phát triển Cổng thông tin nhanh hơn và thuận tiện. Sự khác biệt về công nghệ và sự đa dạng trong các chức năng được cung cấp bởi những nền tảng Cổng thông tin làm cho người dân gặp khó khăn trong việc lựa chọn một nền tảng thích hợp cho việc phát triển Cổng thông tin của họ. Vì lý do đó, luận án này đề xuất một phương pháp có thể giúp mọi người phân tích và đánh giá các nền tảng Cổng thông tin hiện có để xây dựng Cổng thông tin cho các cơ quan hành chính Nhà nước.
Trước tiên, chúng tôi trình bày cơ sở lý thuyết của Cổng thông tin và các nền tảng Cổng thông tin. Sau đó chúng tôi trình bày các phương pháp trước đây được sử dụng để phân tích và đánh giá nền tảng Cổng thông tin trên thế giới cũng như tại Việt Nam. Sau đó, chúng tôi trình bày phương pháp của chúng tôi để đánh giá nền tảng Cổng thông tin thích hợp cho việc xây dựng Cổng thông tin cho các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam.
Cuối cùng chúng tôi trình bày kết quả của chúng tôi, kết quả của việc áp dụng phương pháp đánh giá hệ nền Cổng thông tin của chúng tôi vào sáu nền tảng Cổng thông tin phổ biến như: IBM WebSphere 6.1, Oracle AS Portal 10g, SharePoint 2007, Liferay 5.1, DotNetNuke 5.5 and uPortal 2.1.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
133 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2055 | Lượt tải: 1
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích, đánh giá và xếp hạng các hệ nền phục vụ việc xây dựng Cổng thông tin điện tử cho cơ quan hành chính Nhà nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hệ thống thông tin chuyên ngành từ đơn vị và khả năng tiếp cận công 
nghệ nền còn chậm, chưa có tiêu chuẩn chung được công bố chính thức của hệ nền 
để phục vụ việc xây dựng portal trong cơ quan HCNN. Để hạn chế phần nào những 
khó khăn trên đề tài đề xuất nội dung khuyến cáo đến người sử dụng hệ nền portal 
trong phạm vi các sản phẩm hệ nền được đề tài phân tích đánh giá và xếp hạng như 
sau: 
 Nếu xây dựng portal phục vụ cho các đơn vị chuyên môn đặc biệt có 
nhu cầu cao về bảo mật như cơ quan Đảng, Chính phủ, Công an,… 
nên chọn Oracle ASPortal 10g. 
 Nếu xây dựng portal phục vụ mục đích công cộng như portal của các 
cơ quan HCNN cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW nói chung có thể 
lựa chọn MS SharePoint 2007 hay IBM WebSphere 6.1 nếu chọn 
sản phẩm thương mại hoặc có thể dùng Liferay Portal 5.1 nếu sử 
dụng sản phẩm mã nguồn mở. 
 Nếu xây dựng portal phục vụ mục đích cung cấp thông tin và hỗ trợ 
cộng đồng và hợp tác ở mức đơn giản hơn cấp tỉnh như: Website của 
các sở, ban, ngành tỉnh và huyện, thị có thể chọn DotNetNuke 5.5 để 
sử dụng, là mã nguồn mở miễn phí và hoạt động ổn định. 
 Bên cạnh đó việc Liferay 5.1 hay uPortal cũng rất phù hợp cho các 
đơn vị chuyên trách về CNTT hay trong các trường cao đẳng, đại học phục vụ công 
tác nghiên cứu học tập cho sinh viên và phát triển các hệ thống quản lý học tập theo 
nhu cầu thực tế của ngành. 
71 
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 
5.1. Kết luận 
Kết quả phân tích, đánh giá và xếp hạng các hệ nền cho thấy số lượng hệ nền 
hiện nay khá phong phú, tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan HCNN và doanh 
nghiệp lựa chọn xây dựng portal cho đơn vị, giúp các nhà CNTT trong quá trình 
nghiên cứu và học tập công nghệ. Bên cạnh đó cũng gây không ít khó khăn cho 
việc lựa chọn tìm kiếm một hệ nền portal phù hợp đáp ứng yêu cầu và mục 
đích, nhất là đối với cơ quan HCNN. Vì vậy việc xây dựng một phương pháp phân 
tích, đánh giá và xếp hạng hệ nền giúp cho các cơ quan HCNN có cơ sở tin cậy 
trong việc lựa chọn hệ nền xây dựng portal đồng thời giúp cho các đối tượng đánh 
giá bổ sung thêm kiến thức về công nghệ nền. 
Xây dựng phương pháp phân tích, đánh giá và xếp hạng hệ nền phục vụ cho 
việc xây dựng portal trong cơ quan HCNN với mục tiêu chính giúp cho cơ quan 
HCNN phá bỏ rào cản về công nghệ, đáp ứng yêu cầu kịp thời cho việc lựa chọn hệ 
nền xây dựng portal, góp phần cải tiến quy trình cung cấp thông tin, cung cấp dịch 
vụ hành chính công trực tuyến, cải cách hành chính,… của cơ quan chính quyền đến 
người dân và doanh nghiệp; Đồng thời là cầu nối giữa cơ quan chính quyền với 
người dân và doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý hành 
chính tạo nền tảng cho việc xây dựng Chính phủ điện tử tại địa phương. 
Với mục tiêu đặt ra, đề tài đạt được một số kết quả như sau: 
Về Lý thuyết: 
− Tiếp cận được các phương pháp phân tích đánh giá hệ nền portal. 
− Tìm hiểu và nắm vững được những khái niệm cơ bản về portal và hệ nền 
portal làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá và xếp hạng hệ nền portal. 
Về Thực nghiệm: 
− Tổng kết phân tích đánh giá 08 phương pháp đánh giá hệ nền portal trong 
nước và trên thế giới. 
− Xây dựng thành công Bộ tiêu chí đánh giá hệ nền với 107 tiêu chí và 
phương pháp tính điểm phục vụ cho việc đánh giá hệ nền portal. 
− Thực hiện phân tích, đánh giá và xếp hạng 6 hệ nền portal. 
− Xây dựng nội dung khuyến cáo cho người sử dụng hệ nền portal. 
5.2. Hướng phát triển 
72 
Nhìn chung kết quả đề tài đáp ứng yêu cầu đặt ra. Tuy nhiên qua quá trình 
thực hiện đề tài nhận thấy vẫn còn một số vấn đề tồn tại như: Bộ tiêu chí đánh giá 
hệ nền portal cần hoàn thiện hơn mới đáp ứng hết các yêu cầu phân tích đánh giá và 
xếp hạng hệ nền, nhất là với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ nền như hiện 
nay. Đồng thời, thực hiện đánh giá hệ nền portal trên phạm vị rộng hơn với số 
lượng hệ nền và số người sử dụng nhiều hơn thì kết quả đánh giá mới mang lại hiệu 
quả cao. 
Trong thời gian tới, các vấn đề còn tồn tại đối với đề tài cần tập trung giải 
quyết: 
− Cần có sự khảo sát nghiên cứu sâu rộng hơn trong việc xây dựng Bộ tiêu 
chí đánh giá hệ nền portal. Đặc biệt là sự phối hợp giữa người làm công 
nghệ và đội ngũ cán bộ chuyên môn trong lĩnh vực hành chính nhà nước 
để hoàn thiện hơn bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá hệ nền portal. 
− Đánh giá hiệu quả sử dụng Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá hệ nền 
portal vừa xây dựng nhằm cải tiến hoàn thiện hơn bộ tiêu chí và phương 
pháp đánh giá sao cho phù hợp đối với người dùng, nhất là cán bộ trong 
cơ quan hành chính nhà nước. 
− Xây dựng công cụ phân tích đánh giá và xếp hạng hệ nền portal trên cơ 
sở bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá của đề tài nhằm phổ biến rộng rải 
cho người sử dụng. 
73 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tiếng việt: 
1. Ban quản lý dự án CNTT, Ứng dụng Cổng thông tin và phần mềm nguồn mở, 
Sở Khoa học và Công nghệ TP HCM. 
2. Bộ Bưu Chính - Viễn thông (2006), Nghiên cứu các công nghệ xây dựng portal 
và mô hình ứng dụng portal trong công tác quản lý nhà nước tại Việt Nam, 
Đề tài cấp Bộ. 
3. Bộ Bưu Chính - Viễn thông (2006), Nghiên cứu việc ứng dựng phần mềm 
nguồn mở trong xây dựng Chính phủ điện tử ở Việt Nam, Đề tài cấp Bộ. 
4. Bộ Thông tin và Truyền thông (2008), Yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng 
kỹ thuật của hệ thống Cổng thông tin điện tử, Công văn số 1654 /BTTTT-
ƯDCNTT. 
5. Bộ Chính trị (2000), Đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT tin phục vụ sự 
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, Chỉ thị 58-CT/TW. 
6. Bộ Thông tin và Truyền thông (2009), Thông tin và số liệu thống kê CNTT và 
Truyền thông, Sách trắng về CNTT-Truyền thông Việt Nam. 
7. TS. Đặng Văn Hậu (2008), Chuyên đề Chính phủ điện tử, Giáo trình Khoa 
CNTT, Đại học Phương Đông. 
8. Nguyễn Quỳnh (2005), Nhận xét về một số giải pháp portal mã nguồn mở, Hà 
Nội Software. 
9. Tổng Cục thuế (2005), Giáo trình đào tạo IBM WebSphere. 
10. Tập thể tác giả (2005), Một số vấn đề về phương pháp luận thống kê, Viện 
Khoa học Thống kê. 
Tiếng Anh: 
11. Asif Akram, Dharmesh Chohan, Xiao Dong Wang, Xiaobo Yang and Rob 
Allan(2005), “A Service Oriented Architecture for Portals Using Portlets”, 
CCLRC e-Science Centre, CCLRC Daresbury Laboratory, 
Warrington WA4 4AD, UK. 
12. Booz Allen Hamilton (2005), “Introduction to Web Services for Remote 
Portlets”, Bryan Castle, Senior Consultant. 
74 
13. Chantel Brathwaite (2007), “Evaluation of Open Source (OS) Content 
Management Systems” (CMS: Alfresco, Drupal, and Joomla), Absolute 
North Communication. 
14. Enterprise Portal Services Group Fulcrum Logic, Inc(2008), “Portal 
Evaluation, Comparative analysis and Recommendation”. 
15. He Wharekura-tini Kaihautu o Aoteatoa, “Technical Evaluation of selected 
Portal Systems”, The Open Polytechnic of New Zealand. 
16. Mitchell I. Kramer Sr. VP and Sr. Consultant, Patricia Seybold Group 
(2006), “Customer Portals Feature Comparison Matrix”, Portal Platforms 
from BEA, IBM, Microsoft, Liferay, Oracle, SAP, and Vignette Compared 
against Our Evaluation Framework. 
17. Paul Browning at University of Bristol (2003), “Evaluation of portal 
frameworks”, San Diego State University's Rubric for Rating Commercial 
Portal Vendors. 
18. Sampson S, and Manouselis N (2004), “A Flexible Evaluation Framework 
for Web Portals Based on Multi-criteria Analysis”, In A.Tatnall(Ed). 
Danh sách các liên kết: 
19.  
20.  
21.  
22.  . 
23.  . 
24.  
25.  
26.  
27.  
28.  
29.  
30.  
31.  
32.  
75 
PHỤ LỤC 
Phụ lục số 01: Phiếu lấy ý kiến đóng góp Bộ tiêu chí đánh giá hệ nền 
ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỂN THÔNG 
PHIẾU LẤY Ý KIẾN ĐÓNG GÓP 
 về việc xây dựng bộ tiêu chí đánh giá các hệ nền portal 
Kính chào quý đơn vị ! 
 Để phục vụ tốt cho việc thực hiện đề tài “Phân tích, đánh giá và xếp hạng các hệ 
nền phục vụ việc xây dựng Cổng thông tin điện tử cho cơ quan hành chính nhà nước” của 
Khoa Công nghệ thông tin và truyền thông Đại học Cần Thơ, chúng tôi tổ chức lấy ý kiến 
đóng góp để hoàn thiện bộ tiêu chí đánh giá hệ nền portal. Dữ liệu khảo sát là nguồn thông 
tin quý giá giúp cho chúng tôi xác định được nhu cầu các chức năng của các hệ nền phục 
vụ việc xây dựng Cổng thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước ngày càng phù hợp và 
hiệu hơn góp phần vào công cuộc xây Chính phủ điện tử của địa phương. 
 Nhóm thực hiện đề tài rất trân trọng việc đơn vị cho thông tin vào phiếu thăm dò ý 
kiến người sử dụng hệ nền portal, chúng tôi xin bảo đảm các câu trả lời sẽ được giữ kín và 
chỉ công báo qua kết quả tổng hợp báo cáo của đề tài. 
A. THÔNG TIN ĐƠN VỊ: 
1. Tên đơn vị (ghi đầy đủ): ........................................................................................................... 
2. Họ và tên:.................................................................................................................................. 
3. Chức vụ :................................................................................................................................... 
4. Lĩnh vực phụ trách:................................................................................................................... 
5. Trình độ chuyên môn:............................................................................................................... 
6. Số năm công tác........................................................................................................................ 
7. Địa chỉ ...................................................................................................................................... 
8. Điện thoại – Fax........................................................................................................................ 
9. E-mail: ...................................................................................................................................... 
10. Website/Portal:........................................................................................................................ 
11. Công nghệ nền đang sử dụng cho Website/Portal: ................................................................. 
76 
B. NỘI DUNG THỰC HIỆN: 
 Người sử dụng xem xét các tiêu chí đánh giá đã có và cho ý kiến, nếu đồng ý thì 
đánh dấu X vào cột “Đồng ý”, ngược lại đánh dấu X vào cột “Không đồng ý” và có giải 
thích tại sao không đồng ký bên cột ghi chú. Đồng thời có thể đề xuất các tiêu mới ghi vào 
mục thứ XIII “Bổ sung tiêu chí mới”. 
Mức độ thoả mản 
của người sử dụng 
Stt Tiêu chí đánh giá hệ nền 
Đồng ý 
Không 
đồng ý 
Ghi chú 
I Giao diện 
1 Thân thiện 
2 Dể sử dụng 
3 Trình bày hợp lý 
4 Hỗ trợ đa ngôn ngữ 
II Cá nhân hoá 
1 Quản lý layout của cá nhân 
2 Áp dụng cá nhân hóa cho từng User hay Group 
3 Thông báo có thêm các kênh mới 
4 Tự động thêm kênh mới vào layout 
III Bảo mật 
1 Chứng thực 
2 Phương pháp chứng thực 
3 Mã hoá dữ liệu 
4 Phân quyền truy cập 
5 Phân quyền theo vai trò 
6 Đăng nhập một cửa 
7 Hỗ trợ SSL hoặc PKI 
8 Cơ chế chống lại các loại tấn công phổ biến trên 
mạng (SQL Injection, Flood) 
IV Khả năng kết nối, tích hợp và xuất bản thông 
tin 
1 Tuân theo chuẩn XML 1.0 
2 Tuân theo chuẩn RSS 2.0/ ATOM 1.0 
3 Tuân theo chuẩn RDF 
4 Tuân theo chuẩn JSR168/JSR 286 cho Portlet 
API/WebPart 
5 Tuân theo chuẩn SOAP v1.2, WSRP 
1.0/WSRP2.0, WSDL (WebService)” 
6 Khả năng tích hợp các portal và website có sẵn 
77 
(Link/WebCliping) 
7 Hỗ trợ tích hợp theo chuẩn truy cập thư mục 
(LDAP) 
8 Chỉnh sửa nội dung theo dòng (CMS) 
9 Nhúng nội dung đa phương tiện (CMS) 
10 Trình soạn thảo WYSIWYG (CMS) 
11 Phê duyệt quy trình làm công việc và tính năng 
(CMS) 
12 Có khả năng chia sẽ tài liệu (CMS) 
13 Có hỗ trợ portlet có sẳn 
V Tiêu chuẩn chung 
1 Kiến trúc đơn giản 
2 Hỗ trợ nhiều Cơ sở dữ liệu 
3 Chạy trên nhiều máy chủ 
4 Hỗ trợ nhiều Hệ điều hành 
5 Hỗ trợ nhiều trình duyệt Web 
6 Có dịch vụ thư mục 
7 Hỗ trợ Web 2.0 
8 Tuân theo chuẩn SOA 
9 Cở sở hạ tầng đơn giản 
10 Dễ dàng cài đặt 
11 Hỗ trợ siêu dữ liệu 
12 Phát triển module độc lập với hệ thống 
13 Loại công nghệ sử dụng phát triển hệ nền 
14 Cho phép cài đặt hay gỡ bỏ các khối chức năng 
trong khi hệ thống đang hoạt động 
15 Mỗi module chức năng cho phép cài đặt trên nhiều 
trang 
16 Cơ chế quản lý bộ đệm (caching) để tăng tốc độ xử 
lý 
17 Có cơ chế dự phòng cho hệ thống máy chủ ứng 
dụng và máy chủ CSDL 
VI Chức năng quản trị portal 
1 Quản trị cổng đơn giản 
2 Có chức năng quản trị kênh thông tin 
3 Chức năng quản trị các trang đơn giản 
4 Có chức năng quản trị các module 
5 Có chức năng quản lý các giao diện mẫu 
6 Có chức năng quản trị ngôn ngữ 
78 
7 Có chức năng quản trị các quy trình và luồng kiểm 
duyệt nội dung 
8 Thiết lập và quản trị danh sách danh mục nội dung 
thông tin 
9 Có chức năng thiết lập và quản trị các loại menu 
10 Có chức năng quản lý Nhật ký theo dõi sự kiện 
VII Chức năng hỗ trợ Cộng đồng và hợp tác 
1 Có hỗ trợ Thư điện tử 
2 Có hỗ trợ chức năng Liên hệ 
3 Có chức năng Thông báo 
4 Tích hợp Diễn dàn 
5 Hỗ trợ soạn thảo Báo cáo 
6 Có hỗ trợ soạn thảo báo cáo cộng tác 
7 Có hỗ trợ Blog 
8 Có hỗ trợ Chat 
9 Có hỗ trợ chức năng IFrame 
10 Hỗ trợ các form tuỳ chọn 
11 Hỗ trợ RSS 
12 Có chức năng Nhắn tin (SMS) 
13 Có chức năng quản lý Văn bản 
14 Có chức năng lập danh sách sự kiện hoặc lịch 
15 Có chức năng Hỏi và đáp 
16 Có chức Phản hồi 
17 Có chức năng quản lý Hình ảnh 
18 Có chức năng Liên kết web 
19 Có chức năng Thăm dò ý kiến 
20 Cho chức năng soạn thảo HTML 
21 Tài khoản người dùng 
22 Hỗ trợ báo cáo tuỳ chỉnh 
23 Có chức năng quản lý Thư mục 
24 Có chức năng Lưu trữ 
25 Hỗ trợ nhiều môi trường hiển thị thông tin PDA, 
Pocket PC, PC,…. 
26 Thời gian thực thông tin liên lạc 
VIII Tìm kiếm 
1 Tìm kiếm cục bộ 
2 Tìm kiếm Internet 
3 Hỗ trợ tiếng Việt 
4 Khả năng tìm kiếm siêu dữ liệu 
79 
5 Quản lý kết quả 
IX Hiệu suất và khả năng mở rộng 
1 Hỗ trợ số lượng người truy cập cao 
2 Xử lý khối lượng thông tin lớn 
3 Khả năng chia tải 
4 Khả năng chịu đựng lỗi 
5 Tích hợp phần kiến trúc 
6 Tiện ích cho người sử dụng 
7 Dễ phát triển ứng dụng tích hợp 
8 Độ tin cậy 
9 Khả năng mở rộng 
X Hỗ trợ 
1 Giúp đỡ trực tuyến 
2 Tài liệu chuẩn 
3 Đào tạo 
4 Hỗ trợ sản phẩm 
5 Công cụ phát triển 
XI Ban quyền sản phẩm 
1 Nguồn mở 
2 Thương mại 
XII Giá 
1 Miễn phí 
2 <= 40.000USD 
3 40.000USD< and <=100.000USD 
4 >100.000USD 
XIII Bổ sung các tiêu chí mới 
 ………………, Ngày ……tháng ……năm 2010 
 NGƯỜI ĐÁNH GIÁ 
 (ký tên, ghi rõ họ tên) 
80 
Phụ lục số 02: Danh sách các đối tượng đánh giá hệ nền portal 
Stt Đối tượng Cơ quan công tác Chuyên môn Chức vụ 
I Cơ quan hành chính nhà nước (75) 
1 Lê Quang Tuyến 
Văn phòng UBND TP 
Cần Thơ 
Ks Tin học Chuyên viên 
2 
Nguyễn Lê Hùng 
Danh 
nt nt Chuyên viên 
3 
Phạm Trương Hồng 
Ngân 
nt nt Chuyên viên 
4 Nguyễn Bá Diệp nt nt Chuyên viên 
5 Nguyễn Như Tuấn nt nt Chuyên viên 
6 
Nguyễn Thị Thủy 
Tiên 
nt nt Chuyên viên 
7 Lê Hồng Anh nt nt Chuyên viên 
8 Hồ Bảo Nam nt nt Chuyên viên 
9 Dương Thế Dũng Sở TT&TT TP Cần Thơ 
Th.s HC 
Ks.TH 
Phó Giám đốc 
sở 
10 
Nguyễn Hữu Thanh 
Bình 
nt Ks Tin học 
Trưởng phòng 
CNTT 
11 Lê Anh Tuấn nt nt 
Phó Giám đốc 
TTTH 
12 
Nguyễn Thị Hồng 
Hạnh 
nt nt Chuyên viên 
13 Dương Văn Nhân 
Sở TT&TT tỉnh Sóc 
Trăng 
nt 
Phó Giám đốc 
TTTH 
14 Trần Quốc Thịnh nt nt Chuyên viên 
15 Trần Tuấn Vinh nt nt Chuyên viên 
16 Thạch Vi La nt nt Chuyên viên 
17 
Giang Huỳnh 
Phương Khanh 
nt nt Chuyên viên 
18 Trần Quốc Toàn nt nt Chuyên viên 
19 Huỳnh Trương Hữu nt nt Chuyên viên 
81 
Điền 
20 Nguyễn Văn Chơn nt nt Chuyên viên 
21 Lâm Bô Ra nt nt Chuyên viên 
22 Trần Minh nt Th.s CNTT Chuyên viên 
23 Chung Quốc Toàn nt nt Chuyên viên 
24 Huỳnh Minh Hải nt nt Chuyên viên 
25 Trần Dĩnh Xuyên nt nt Chuyên viên 
26 Nguyễn Tấn Hoàng 
Văn phòng UBND tỉnh 
Đồng Tháp 
nt 
Giám đốc 
TTTH-CB 
27 Hồ Nhựt Tân nt nt Chuyên viên 
28 Nguyễn Trung Trí nt nt Chuyên viên 
29 
Đường Khải 
Trường 
nt nt Chuyên viên 
30 Nguyễn Phi Tân nt nt Chuyên viên 
31 
Nguyễn Tuấn 
Thanh 
Văn phòng UBND tỉnh 
Vĩnh Long 
Ks điện tử Chuyên viên 
32 Trần Thái Lộc nt Ks Tin học Chuyên viên 
33 Lâm Hà Mỹ Dung nt Ks Tin học Chuyên viên 
34 Lê Thị Ngọc Loan nt Ks Tin học Chuyên viên 
35 Võ Quốc Thanh nt Kỹ sư điện tử Chuyên viên 
36 Nguyễn Tâm Kha nt Ks Tin học Chuyên viên 
37 Lê Hoàng Phúc nt Ks Tin học Chuyên viên 
38 Nguyễn Xuân Kỳ 
Văn phòng UBND tỉnh 
Ninh Thuận 
Ks Tin học Giám đốc 
39 Nguyễn Đức Trung 
Văn phòng UBND tỉnh 
Thanh Hoá 
Ks Tin học 
P.Trưởng 
phòng 
40 Phạm Văn Cường nt Ks Tin học Chuyên viên 
41 Huỳnh Thu Hương nt Ks Tin học Chuyên viên 
42 Nguyễn Văn Bình nt Ks Tin học Chuyên viên 
43 Nguyễn Hữu Thể Đại học Cửu Long Ks Tin học Chuyên viên 
44 Lê Tự Lực 
Văn phòng UBND TP Hà 
Nội 
Th.s tin học 
Giám đốc 
TTTTH 
45 Nguyễn Anh Dũng nt Ks Tin học Chuyên viên 
82 
46 
Nguyễn Minh 
Nguyệt 
nt Ks Tin học Chuyên viên 
47 
Nguyễn Thiện 
Phương 
Sở TT&TT tỉnh Vĩnh 
Long 
Ks Tin học 
Phó trưởng 
phòng 
48 Nguyễn Hữu Minh 
Sở KH&CN tỉnh Vĩnh 
Long 
Ks Tin học 
Phó Giám đốc 
TTTH - 
TTKHCN 
49 Nguyễn Văn Giới nt 
Ths Hoá, Ks 
Tin học 
Phó Chánh VP
50 
Nguyễn Thanh 
Sang nt 
Ks Tin học Chuyên viên 
51 Lý Minh Phương nt Ks Tin học Chuyên viên 
52 
Trương Hoàng 
Thiện 
Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long Ks Tin học Chuyên viên 
53 
Trần Hồ Hoàng 
Nhựt 
Sở LĐ-TBXH tỉnh Vĩnh 
Long 
Ks Tin học Chuyên viên 
54 Đỗ Hữu Phương Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long Ks Tin học Chuyên viên 
55 Võ Thanh Dũng 
Ban Quản lý các KCN 
Vĩnh Long 
Ks Tin học Chuyên viên 
56 Lê Thanh Dũng 
Sở GT-VT tỉnh Vĩnh 
Long 
Ks Tin học Chuyên viên 
57 Ngô Tuấn Khải 
Sở GD-ĐT tỉnh Vĩnh 
Long 
Ks Tin học Chuyên viên 
58 Lâm Thị Huệ nt Ks Tin học Chuyên viên 
59 Quách Quốc Tuấn. 
Sở NN&PTNT tỉnh Vĩnh 
Long 
Ths CNSH, Ks 
Tin học 
Trưởng phòng 
60 Phan Thanh Long nt Ks Tin học 
Trưởng phòng, 
TTTT 
NN&PTNT 
61 Lê Hữu Trí 
Sở Tài chính tỉnh Vĩnh 
Long 
Ks Tin học Trưởng phòng 
62 Nguyễn Hoàng Tấn nt Ks Tin học Chuyên viên 
63 Lê Thanh Tùng nt Ks Tin học Chuyên viên 
64 Nguyễn Nguyên Sở KH-ĐT tỉnh Vĩnh Ths.Kinh tế P.Trưởng 
83 
Long phòng 
65 Lê Minh Mẫn 
Văn phòng HĐND - 
UBND Thành phố Vĩnh 
Long 
Ks Tin học Chuyên viên 
66 Nguyễn Tất Vinh 
TTTH-Văn phòng Chính 
phủ 
Thạc sĩ tin 
học. 
Phó Giám đốc 
TTTH 
67 Điều Huy Mạnh 
nt 
Ks Tin học 
Phó Trưởng 
phòng 
68 Trần Anh Tuấn nt Ks Tin học Chuyên viên 
69 
Nguyễn Thị Thúy 
Hoa nt 
Ks Tin học 
Chuyên viên 
chính 
70 Trần Ngọc Luân nt ThS.Tin học Trưởng phòng 
71 Lê Trung Dũng nt Ks Tin học Chuyên viên 
72 Ngô Đại Doanh nt Ks Tin học Chuyên viên 
73 
Đinh Thị Thu 
Hương nt 
Ks Tin học Chuyên viên 
74 Ngô Thanh Minh nt Ks Tin học Chuyên viên 
II Doanh nghiệp phần mềm (26) 
75 Nguyễn Thanh An 
Công ty phát triển phần 
mềm FPT 
Ks Tin học Giám đốc TT 
76 
Nguyễn Hoàng 
Trung 
Công ty phát triển phần 
mềm FPT 
Ks Tin học Trưởng nhóm 
77 Trần Công Hiệp nt Ks Tin học Trưởng phòng 
1 Nguyễn Hữu Tuấn nt Ks Tin học Trưởng nhóm 
79 Đoàn Đức Phước nt Ks Tin học Phó TP 
80 Lê Ngọc Mậu nt Ks Tin học Trưởng nhóm 
81 
Nguyễn Vương 
Anh nt 
Ks Tin học Trưởng nhóm 
82 Trần Vĩnh Toàn nt Ks Tin học Trưởng nhóm 
83 
Nguyễn Thiện 
Dũng nt 
Ks Tin học Trưởng nhóm 
84 
84 
Trương Hoàng 
Nam nt 
Ks Tin học Trưởng nhóm 
85 Lý Trung Nghĩa nt Ks Tin học Trưởng nhóm 
86 Trần Hữu Tài nt Ks Tin học Trưởng nhóm 
87 
Nguyễn Thiện 
Minh 
nt Ks Tin học 
Trưởng nhóm 
88 Vũ Huỳnh Sơn nt Ks Tin học Trưởng nhóm 
89 Huỳnh Văn Tùng nt Ks Tin học Trưởng nhóm 
90 Trần Duy Trường nt Ks Tin học Trưởng nhóm 
91 
Phạm Hoàng Mộng 
Lân 
nt Ks Tin học 
Trưởng nhóm 
92 Nguyễn Sử Việt nt Ks Tin học Trưởng nhóm 
93 Nguyễn Minh Hiếu nt Ks Tin học 
P.Trưởng 
phòng 
94 Nguyễn Hoàng Ân nt Ks Tin học Trưởng nhóm 
95 Kỷ Hữu Chí 
Công ty TNHH Vi Tính 
Vũ Thảo 
Ks Tin học 
Solution 
Consultant 
Manager 
96 
Nguyễn Minh Hiếu 
Thiện 
nt Ks Tin học 
Software 
Director 
97 Hồ Minh Tuấn 
Công ty TNHH MTV Tin 
học Phương Anh 
Ks Tin học Nhân viên 
98 
 Nguyễn Thị Kim 
Phương 
nt Ks Tin học Giám đốc 
99 Hồ Văn Thuận nt Ks Tin học Chuyên viên 
100 Nguyễn Huỳnh Vân Công ty máy tính Huỳnh ThS.Tin học Giám đốc 
III Chuyên gia nghiên cứu và phát triển ứng dụng portal 
101 Dương Văn Ngân Quân khu 9 ThS.Tin học Cán bộ 
102 Lê Văn Huynh Truyền hình Vĩnh Long 
ThS.Tin học 
Kỹ thuật viên 
nghiên cứu 
103 Nguyễn Văn Trưng nt Ks Tin học Kỹ thuật viên 
104 Nguyễn Văn Hiếu 
Trường CĐSP KT Vĩnh 
Long 
ThS.Tin học Giảng viên 
85 
105 Nguyễn Văn Năng nt Ks Tin học Giảng viên 
106 Lê Văn Tân 
Trường trung cấp Nghề 
Vĩnh Long. 
Ks Tin học Giảng viên 
107 Nguyễn Thế Huy nt Ks Tin học Giảng viên 
108 
Nguyễn Thị Xuân 
Đào 
Trường Cao Đẳng KTTC 
Vĩnh Long. 
Ks Tin học Giảng viên 
109 Lê Thị Lượm nt Ks Tin học Giảng viên 
110 Lê Thành Trung nt Ks Tin học Giảng viên 
111 Nguyễn Hữu Thể Đại học Cửu Long Ks Tin học Giảng viên 
112 Võ Tân Thanh Hải Quan Cần Thơ Ks Tin học 
P.Trưởng 
phòng 
113 Nguyễn Văn Thơm 
Trường Cao đẳng Cộng 
đồng Vĩnh Long 
Ks Tin học Giảng viên 
114 Dương Văn Hiếu nt Ks Tin học Cán bộ 
115 Nguyễn Trần An 
Công ty Điện lực Vĩnh 
Long 
Ks Tin học 
P.Trưởng 
phòng 
116 Hồ Phúc Thuận nt Ks Tin học Chuyên viên 
117 Phan Đức Duy Khoa CNTT&T- ĐHCT Ks Tin học Sinh viên 
118 Nguyễn Văn Kiệt 
TTCN Phần mềm - 
ĐHCT 
Ks Tin học Chuyên viên 
119 Hồ Thành Sơn 
Công ty Cổ phần đầy tư 
xây dựng Cửu Long 
(CIBICO) 
Ks Tin học 
Phó TP- HC-
TC 
120 Dương Tuấn Kiệt 
Ngân hàng NN&PTNT 
Vĩnh Long 
Ks Tin học 
Trưởng phòng 
Tin học 
86 
Phụ lục số 3: Phiếu phân tích đánh giá theo Hệ nền 
ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỂN THÔNG 
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÊP HẠNG HỆ NỀN PORTAL 
Dung cho hệ nền…….………...……………………. 
 Kính chào quý đơn vị ! 
 Để phục vụ tốt cho việc thực hiện đề tài “ Phân tích, đánh giá và xếp hạng các hệ nền 
phục vụ việc xây dựng Cổng thông tin điện tử cho cơ quan hành chính Nhà nước” của 
Khoa Công nghệ thông tin và truyền thông Đại học Cần Thơ, chúng tôi tổ chức khảo sát 
đánh giá xết hạng các hệ nền portal hiện đang được sử dụng trong cơ quan hành chính 
nhà nước hay doanh nghiệp. Dữ liệu khảo sát là nguồn thông tin quý giá giúp cho chúng 
tôi xác định được nhu cầu ứng dụng hệ nền portal xây dựng Cổng thông tin điện tử trong 
cơ quan nhà nước ngày càng phù hợp và hiệu hơn góp phần vào công cuộc xây Chính 
phủ điện tử của địa phương. 
 Nhóm thực hiện đề tài rất trân trọng việc đơn vị cho thông tin vào phiếu đánh giá hệ 
nền portal, chúng tôi xin bảo đảm các câu trả lời sẽ được giữ kín và chỉ công báo qua kết 
quả tổng hợp báo cáo của đề tài. 
A. THÔNG TIN ĐƠN VỊ: 
 1. Tên đơn vị (ghi đầy đủ): 
 2. Họ và tên: 
 3. Chức vụ : 
 4. Lĩnh vực phụ trách: 
 5. Trình độ chuyên môn: 
 6. Số năm công tác: 
 7. Địa chỉ: 
 8. Điện thoại – Fax: 
 9. E-mail: 
 10. Website/Portal: 
 11. Công nghệ nền đang sử dụng cho Website/Portal: 
B. NỘI DUNG THỰC HIỆN: 
87 
* Xác định mức độ quan trọng tiêu chí: Người sử dụng lựa chọn 01(một) trong 03 (ba) 
mức độ đánh giá về các tiêu chi tính năng đánh giá hệ nền portal bao gồm mức “Bình 
thường”, “ Quan trọng” và “ Rất quan trọng”, bằng cách đánh dấu V vào mục mà mình 
chọn; 
* Điểm chức năng (Score): Người đánh giá hệ nền cho điểm các hệ nền được đánh giá 
bằng cách dựa vào việc so sánh các tính năng thực tế của hệ nền so với bộ tiêu chí đánh 
giá theo cách tính như sau: 
+ Nếu hệ nền "Không có đủ"các chức năng so với tiêu chí đánh giá thì chọn giá 
trị từ 0 đến 3 
+ Nếu hệ nền có "Đầy đủ"các chức năng so với tiêu chí đánh giá thì chọn giá trị 
từ 4 đến 7 
+ Nếu hệ nền có các chức năng "Vượt trội" so với tiêu chí đánh giá thì giá trị từ 
8 đến 9 
Mức độ quan trọng các 
tiêu chí tính năng của 
hệ nền portal 
Stt Tiêu chí đánh giá hệ nền 
Bình 
thường
Quan 
trọng 
Rất 
quan 
trọng 
Điểm 
chức 
năng 
(Score) 
I Giao diện 
1 Thân thiện 
2 Dể sử dụng 
3 Trình bày hợp lý 
4 Hỗ trợ đa ngôn ngữ 
II Cá nhân hoá 
1 Quản lý layout của cá nhân 
2 Áp dụng cá nhân hóa cho từng User hay 
Group 
3 Thông báo có thêm các kênh mới 
4 Tự động thêm kênh mới Vào layout 
III Bảo mật 
1 Chứng thực 
2 Phương pháp chứng thực 
3 Mã hoá dữ liệu 
4 Phân quyền truy cập 
5 Phân quyền theo vai trò 
6 Đăng nhập một cửa 
88 
7 Hỗ trợ SSL hoặc PKI 
8 Cơ chế chống lại các loại tấn công phổ biến 
trên mạng (SQL Injection, Flood) 
IV Khả năng kết nối, tích hợp và xuất bản 
thông tin
1 Tuân theo chuẩn XML 1.0 
2 Tuân theo chuẩn RSS 2.0/ ATOM 1.0 
3 Tuân theo chuẩn RDF 
4 Tuân theo chuẩn JSR168/JSR 286 cho 
Portlet API/WebPart 
5 Tuân theo chuẩn SOAP v1.2, WSRP 
1.0/WSRP2.0, WSDL (WebService)” 
6 Khả năng tích hợp các portal và website có 
sẵn (Link/WebCliping) 
7 Hỗ trợ tích hợp theo chuẩn truy cập thư 
mục (LDAP) 
8 Chỉnh sửa nội dung theo dòng (CMS) 
9 Nhúng nội dung đa phương tiện (CMS) 
10 Trình soạn thảo WYSIWYG (CMS) 
11 Phê duyệt quy trình làm công việc và tính 
năng (CMS) 
12 Có khả năng chia sẽ tài liệu (CMS) 
13 Có hỗ trợ portlet có sẳn 
V Tiêu chuẩn chung 
1 Kiến trúc đơn giản 
2 Hỗ trợ nhiều Cơ sở dữ liệu 
3 Chạy trên nhiều máy chủ 
4 Hỗ trợ nhiều Hệ điều hành 
5 Hỗ trợ nhiều trình duyệt Web 
6 Có dịch vụ thư mục 
7 Hỗ trợ Web 2.0 
8 Tuân theo chuẩn SOA 
9 Cở sở hạ tầng đơn giản 
10 Dễ dàng cài đặt 
11 Hỗ trợ siêu dữ liệu 
12 Phát triển module độc lập với hệ thống 
89 
13 Loại công nghệ sử dụng phát triển hệ nền 
14 Cho phép cài đặt hay gỡ bỏ các khối chức 
năng trong khi hệ thống đang hoạt động 
15 Mỗi module chức năng cho phép cài đặt 
trên nhiều trang 
16 Cơ chế quản lý bộ đệm (caching) để tăng 
tốc độ xử lý 
17 Có cơ chế dự phòng cho hệ thống máy chủ 
ứng dụng và máy chủ CSDL 
VI Chức năng quản trị portal 
1 Quản trị cổng đơn giản 
2 Có chức năng quản trị kênh thông tin 
3 Chức năng quản trị các trang đơn giản 
4 Có chức năng quản trị các module 
5 Có chức năng quản lý các giao diện mẫu 
6 Có chức năng quản trị ngôn ngữ 
7 Có chức năng quản trị các quy trình và 
luồng kiểm duyệt nội dung 
8 Thiết lập và quản trị danh sách danh mục 
nội dung thông tin 
9 Có chức năng thiết lập và quản trị các loại 
menu 
10 Có chức năng quản lý Nhật ký theo dõi sự 
kiện 
VII Chức năng hỗ trợ Cộng đồng và hợp tác 
1 Có hỗ trợ Thư điện tử 
2 Có hỗ trợ chức năng Liên hệ 
3 Có chức năng Thông báo 
4 Tích hợp Diễn dàn 
5 Hỗ trợ soạn thảo Báo cáo 
6 Có hỗ trợ soạn thảo báo cáo cộng tác 
7 Có hỗ trợ Blog 
8 Có hỗ trợ Chat 
9 Có hỗ trợ chức năng IFrame 
10 Hỗ trợ các form tuỳ chọn 
11 Hỗ trợ RSS 
90 
12 Có chức năng Nhắn tin (SMS) 
13 Có chức năng quản lý Văn bản 
14 Có chức năng lập danh sách sự kiện hoặc 
lịch 
15 Có chức năng Hỏi và đáp 
16 Có chức Phản hồi 
17 Có chức năng quản lý Hình ảnh 
18 Có chức năng Liên kết web 
19 Có chức năng Thăm dò ý kiến 
20 Cho chức năng soạn thảo HTML 
21 Tài khoản người dùng 
22 Hỗ trợ báo cáo tuỳ chỉnh 
23 Có chức năng quản lý Thư mục 
24 Có chức năng Lưu trữ 
25 Hỗ trợ nhiều môi trường hiển thị thông tin 
PDA, Pocket PC, PC,…. 
26 Thời gian thực thông tin liên lạc 
VIII Tìm kiếm 
1 Tìm kiếm cục bộ 
2 Tìm kiếm Internet 
3 Hỗ trợ tiếng Việt 
4 Khả năng tìm kiếm siêu dữ liệu 
5 Quản lý kết quả 
IX Hiệu suất và khả năng mở rộng 
1 Hỗ trợ số lượng người truy cập cao 
2 Xử lý khối lượng thông tin lớn 
3 Khả năng chia tải 
4 Khả năng chịu đựng lỗi 
5 Tích hợp phần kiến trúc 
6 Tiện ích cho người sử dụng 
7 Dễ phát triển ứng dụng tích hợp 
8 Độ tin cậy 
9 Khả năng mở rộng 
X Hỗ trợ 
1 Giúp đỡ trực tuyến 
91 
92 
2 Tài liệu chuẩn 
3 Đào tạo 
4 Hỗ trợ sản phẩm 
5 Công cụ phát triển 
XI Ban quyền sản phẩm 
1 Nguồn mở 
2 Thương mại 
XII Giá 
1 Miễn phí 
2 <= 40.000USD 
3 40.000USD< and <=100.000USD 
4 >100.000USD 
XIII TỔNG CỘNG 
 ………………………, ngày………tháng…… năm 2010 
 NGƯỜI ĐÁNH GIÁ 
 (ký tên, ghi rõ họ tên) 
Phụ lục số 4: Phiếu tổng hợp xử lý số liệu đánh giá theo Hệ nền 
ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỂN THÔNG 
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỆ NỀN PORTAL 
DotNetNuke Portal 5.5 
 Kính chào quý đơn vị ! 
 Để phục vụ tốt cho việc thực hiện đề tài “ Phân tích, đánh giá và xếp hạng các hệ nền phục vụ việc xây dựng Cổng thông tin điện tử 
cho cơ quan hành chính Nhà nước” của Khoa Công nghệ thông tin và truyền thông Đại học Cần Thơ, chúng tôi tổ chức khảo sát đánh giá 
xết hạng các hệ nền portal hiện đang được sử dụng trong cơ quan hành chính nhà nước hay doanh nghiệp. Dữ liệu khảo sát là nguồn thông 
tin quý giá giúp cho chúng tôi xác định được nhu cầu ứng dụng hệ nền portal xây dựng Cổng thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước 
ngày càng phù hợp và hiệu hơn góp phần vào công cuộc xây Chính phủ điện tử của địa phương. 
 Nhóm thực hiện đề tài rất trân trọng việc đơn vị cho thông tin vào phiếu đánh giá hệ nền portal, chúng tôi xin bảo đảm các câu trả lời 
sẽ được giữ kín và chỉ công báo qua kết quả tổng hợp báo cáo của đề tài. 
A. THÔNG TIN ĐƠN VỊ: 
 1. Tên đơn vị (ghi đầy đủ): 
 2. Họ và tên: 
 3. Chức vụ : 
 4. Lĩnh vực phụ trách: 
 5. Trình độ chuyên môn: 
 6. Số năm công tác: 
 7. Địa chỉ: 
 8. Điện thoại – Fax: 
 9. E-mail: 
93 
 10. Website/Portal: 
 11. Công nghệ nền đang sử dụng cho Website/Portal: 
B. NỘI DUNG THỰC HIỆN: 
* Xác định mức độ quan trọng tiêu chí: Người sử dụng lựa chọn 01(một) trong 03 (ba) mức độ đánh giá về các chỉ tiêu tính năng đánh 
giá hệ nền portal bao gồm mức “Bình thường”, “ Quan trọng” và “ Rất quan trọng”, bằng cách đánh dấu V vào mục mà mình chọn 
* Trọng số (Weighted): Thể hiện mức độ quan trọng của tiêu chí chức năng hệ nền portal so với yêu cầu của người sử dụng. Người sử 
dụng có thể chọn 1 trong 3 giá trị [0,1;0,2;0,3], trong đó mức độ quan trọng của tiêu chí đánh giá tăng dần từ 0,1 đến 0,3, cụ thể như sau : 
 + Tiêu chí chức năng được đánh giá là bình thường, chọn “0,1” 
 + Tiêu chí chức năng được đánh giá là quan trọng, chọn “0,2” 
 + Tiêu chí chức năng được đánh giá là rất quan trọng, chọn “0,3” 
 * Điểm chức năng(Score): Người sử dụng có thể lựa chọn một trong ba điểm chức năng cho các tiêu chí đánh giá gồm: 
 + Hệ nền "Không có đủ"các chức năng so với tiêu chí đánh giá, chọn giá trị từ 0 đến 3 
 + Hệ nền có "Đầy đủ"các chức năng so với tiêu chí đánh giá, chọn giá trị từ 4 đến 7 
 + Hệ nền có các chức năng "Vượt trội" so với tiêu chí đánh giá, giá trị từ 8 đến 9 
 * Trọng điểm (Weighted Score): Trọng số (W)* Điểm chức năng(S) 
Mức độ quan trọng các tiêu 
chí tính năng của hệ nền 
portal Stt Tiêu chí đánh giá hệ nền 
Bình 
thường 
Quan 
trọng 
Rất quan 
trọng 
Trọng số 
(Weight)
Điểm chức 
năng (Score) 
Trọng điểm 
(WS=W*S) 
I Giao diện 
1 Thân thiện 
2 Dể sử dụng 
3 Trình bày hợp lý 
4 Hỗ trợ đa ngôn ngữ 
94 
II Cá nhân hoá 
1 Quản lý layout của cá nhân 
2 Áp dụng cá nhân hóa cho từng User hay 
Group 
3 Thông báo có thêm các kênh mới 
4 Tự động thêm kênh mới Vào layout 
III Bảo mật 
1 Chứng thực 
2 Phương pháp chứng thực 
3 Mã hoá dữ liệu 
4 Phân quyền truy cập 
5 Phân quyền theo vai trò 
6 Đăng nhập một cửa 
7 Hỗ trợ SSL hoặc PKI 
8 Cơ chế chống lại các loại tấn công phổ biến 
trên mạng (SQL Injection, Flood) 
IV Khả năng kết nối, tích hợp và xuất bản 
thông tin 
1 Tuân theo chuẩn XML 1.0 
2 Tuân theo chuẩn RSS 2.0/ ATOM 1.0 
3 Tuân theo chuẩn RDF 
4 Tuân theo chuẩn JSR168/JSR 286 cho Portlet 
API/WebPart 
5 Tuân theo chuẩn SOAP v1.2, WSRP 
1.0/WSRP2.0, WSDL (WebService)” 
6 Khả năng tích hợp các portal và website có 
95 
sẵn (Link/WebCliping) 
7 Hỗ trợ tích hợp theo chuẩn truy cập thư mục 
(LDAP) 
8 Chỉnh sửa nội dung theo dòng (CMS) 
9 Nhúng nội dung đa phương tiện (CMS) 
10 Trình soạn thảo WYSIWYG (CMS) 
11 Phê duyệt quy trình làm công việc và tính 
năng (CMS) 
12 Có khả năng chia sẽ tài liệu (CMS) 
13 Có hỗ trợ portlet có sẳn 
V Tiêu chuẩn chung 
1 Kiến trúc đơn giản 
2 Hỗ trợ nhiều Cơ sở dữ liệu 
3 Chạy trên nhiều máy chủ 
4 Hỗ trợ nhiều Hệ điều hành 
5 Hỗ trợ nhiều trình duyệt Web 
6 Có dịch vụ thư mục 
7 Hỗ trợ Web 2.0 
8 Tuân theo chuẩn SOA 
9 Cở sở hạ tầng đơn giản 
10 Dễ dàng cài đặt 
11 Hỗ trợ siêu dữ liệu 
12 Phát triển module độc lập với hệ thống 
13 Loại công nghệ sử dụng phát triển hệ nền 
14 Cho phép cài đặt hay gỡ bỏ các khối chức 
năng trong khi hệ thống đang hoạt động 
96 
15 Mỗi module chức năng cho phép cài đặt trên 
nhiều trang 
16 Cơ chế quản lý bộ đệm (caching) để tăng tốc 
độ xử lý 
17 Có cơ chế dự phòng cho hệ thống máy chủ 
ứng dụng và máy chủ CSDL 
VI Chức năng quản trị portal 
1 Quản trị cổng đơn giản 
2 Có chức năng quản trị kênh thông tin 
3 Chức năng quản trị các trang đơn giản 
4 Có chức năng quản trị các module 
5 Có chức năng quản lý các giao diện mẫu 
6 Có chức năng quản trị ngôn ngữ 
7 Có chức năng quản trị các quy trình và luồng 
kiểm duyệt nội dung 
8 Thiết lập và quản trị danh sách danh mục nội 
dung thông tin 
9 Có chức năng thiết lập và quản trị các loại 
menu 
10 Có chức năng quản lý Nhật ký theo dõi sự 
kiện 
VII Chức năng hỗ trợ Cộng đồng và hợp tác 
1 Có hỗ trợ Thư điện tử 
2 Có hỗ trợ chức năng Liên hệ 
3 Có chức năng Thông báo 
4 Tích hợp Diễn dàn 
97 
5 Hỗ trợ soạn thảo Báo cáo 
6 Có hỗ trợ soạn thảo báo cáo cộng tác 
7 Có hỗ trợ Blog 
8 Có hỗ trợ Chat 
9 Có hỗ trợ chức năng IFrame 
10 Hỗ trợ các form tuỳ chọn 
11 Hỗ trợ RSS 
12 Có chức năng Nhắn tin (SMS) 
13 Có chức năng quản lý Văn bản 
14 Có chức năng lập danh sách sự kiện hoặc lịch 
15 Có chức năng Hỏi và đáp 
16 Có chức Phản hồi 
17 Có chức năng quản lý Hình ảnh 
18 Có chức năng Liên kết web 
19 Có chức năng Thăm dò ý kiến 
20 Cho chức năng soạn thảo HTML 
21 Tài khoản người dùng 
22 Hỗ trợ báo cáo tuỳ chỉnh 
23 Có chức năng quản lý Thư mục 
24 Có chức năng Lưu trữ 
25 Hỗ trợ nhiều môi trường hiển thị thông tin 
PDA, Pocket PC, PC,…. 
26 Thời gian thực thông tin liên lạc 
VIII Tìm kiếm 
1 Tìm kiếm cục bộ 
2 Tìm kiếm Internet 
98 
3 Hỗ trợ tiếng Việt 
4 Khả năng tìm kiếm siêu dữ liệu 
5 Quản lý kết quả 
IX Hiệu suất và khả năng mở rộng 
1 Hỗ trợ số lượng người truy cập cao 
2 Xử lý khối lượng thông tin lớn 
3 Khả năng chia tải 
4 Khả năng chịu đựng lỗi 
5 Tích hợp phần kiến trúc 
6 Tiện ích cho người sử dụng 
7 Dễ phát triển ứng dụng tích hợp 
8 Độ tin cậy 
9 Khả năng mở rộng 
X Hỗ trợ 
1 Giúp đỡ trực tuyến 
2 Tài liệu chuẩn 
3 Đào tạo 
4 Hỗ trợ sản phẩm 
5 Công cụ phát triển 
XI Ban quyền sản phẩm 
1 Nguồn mở 
2 Thương mại 
XII Giá 
1 Miễn phí 
2 <= 40.000USD 
3 40.000USD< and <=100.000USD 
99 
4 >100.000USD 
XIII TỔNG CỘNG 
 ……………………, Ngày ……tháng …… năm 2010 
 NGƯỜI ĐÁNH GIÁ 
 (ký tên, ghi rõ họ tên) 
100 
Phụ lục số 5: Phiếu đánh giá hệ nền portal theo Đối tượng 
ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỂN THÔNG 
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỆ NỀN PORTAL THEO ĐỐI TƯỢNG 
---------------------------------------------------------- 
 Kính chào quý đơn vị ! 
 Để phục vụ tốt cho việc thực hiện đề tài “ Phân tích, đánh giá và xếp hạng các hệ nền phục vụ việc xây dựng Cổng thông tin điện tử cho 
cơ quan hành chính Nhà nước” của Khoa Công nghệ thông tin và truyền thông Đại học Cần Thơ, chúng tôi tổ chức khảo sát đánh giá xết 
hạng các hệ nền portal hiện đang được sử dụng trong cơ quan hành chính nhà nước hay doanh nghiệp. Dữ liệu khảo sát là nguồn thông tin 
quý giá giúp cho chúng tôi xác định được nhu cầu ứng dụng hệ nền portal xây dựng Cổng thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước ngày càng 
phù hợp và hiệu hơn góp phần vào công cuộc xây Chính phủ điện tử của địa phương. 
 Nhóm thực hiện đề tài rất trân trọng việc đơn vị cho thông tin vào phiếu đánh giá hệ nền portal, chúng tôi xin bảo đảm các câu trả lời sẽ 
được giữ kín và chỉ công báo qua kết quả tổng hợp báo cáo của đề tài. 
A. THÔNG TIN ĐƠN VỊ: 
 1. Tên đơn vị (ghi đầy đủ): 
 2. Họ và tên: 
 3. Chức vụ : 
 4. Lĩnh vực phụ trách: 
 5. Trình độ chuyên môn: 
101 
 6. Số năm công tác: 
 7. Địa chỉ: 
 8. Điện thoại – Fax: 
 9. E-mail: 
 10. Website/Portal: 
 11. Công nghệ nền đang sử dụng cho Website/Portal: 
B. NỘI DUNG THỰC HIỆN: 
* Xác định mức độ quan trọng tiêu chí: Người sử dụng lựa chọn 01(một) trong 03 (ba) mức độ đánh giá về các chỉ tiêu tính năng đánh giá 
hệ nền portal bao gồm mức “Bình thường”, “ Quan trọng” và “ Rất quan trọng”, bằng cách đánh dấu V vào mục mà mình chọn; 
 + Hệ nền "Không có đủ"các chức năng so với tiêu chí đánh giá, chọn giá trị từ 0 đến 3 
 + Hệ nền có "Đầy đủ"các chức năng so với tiêu chí đánh giá, chọn giá trị từ 4 đến 7 
 + Hệ nền có các chức năng "Vượt trội" so với tiêu chí đánh giá, giá trị từ 8 đến 9 
Portal Framework 
Mức độ quan trọng các 
tiêu chí tính năng của hệ 
nền portal 
Oracle 
ASPortal 
10g 
IBM 
WebSphere 
6.1 
SP 2007
Liferay 
5.1 
DNN 
5.5 Stt Tiêu chí đánh giá hệ nền 
Bình 
thường 
Quan 
trọng 
Rất 
quan 
trọng 
Score Score Score Score Score 
I Giao diện 
1 Thân thiện 
102 
2 Dể sử dụng 
3 Trình bày hợp lý 
4 Hỗ trợ đa ngôn ngữ 
II Cá nhân hoá 
1 Quản lý layout của cá nhân 
2 Áp dụng cá nhân hóa cho từng User hay 
Group 
3 Thông báo có thêm các kênh mới 
4 Tự động thêm kênh mới Vào layout 
III Bảo mật 
1 Chứng thực 
2 Phương pháp chứng thực 
3 Mã hoá dữ liệu 
4 Phân quyền truy cập 
5 Phân quyền theo vai trò 
6 Đăng nhập một cửa 
7 Hỗ trợ SSL hoặc PKI 
8 Cơ chế chống lại các loại tấn công phổ biến 
trên mạng (SQL Injection, Flood) 
IV Khả năng kết nối, tích hợp và xuất bản 
thông tin 
1 Tuân theo chuẩn XML 1.0 
103 
2 Tuân theo chuẩn RSS 2.0/ ATOM 1.0 
3 Tuân theo chuẩn RDF 
4 Tuân theo chuẩn JSR168/JSR 286 cho 
Portlet API/WebPart 
5 Tuân theo chuẩn SOAP v1.2, WSRP 
1.0/WSRP2.0, WSDL (WebService)” 
6 Khả năng tích hợp các portal và website có 
sẵn (Link/WebCliping) 
7 Hỗ trợ tích hợp theo chuẩn truy cập thư mục 
(LDAP) 
8 Chỉnh sửa nội dung theo dòng (CMS) 
9 Nhúng nội dung đa phương tiện (CMS) 
10 Trình soạn thảo WYSIWYG (CMS) 
11 Phê duyệt quy trình làm công việc và tính 
năng (CMS) 
12 Có khả năng chia sẽ tài liệu (CMS) 
13 Có hỗ trợ portlet có sẳn 
V Tiêu chuẩn chung 
1 Kiến trúc đơn giản 
2 Hỗ trợ nhiều Cơ sở dữ liệu 
3 Chạy trên nhiều máy chủ 
4 Hỗ trợ nhiều Hệ điều hành 
5 Hỗ trợ nhiều trình duyệt Web 
104 
105 
6 Có dịch vụ thư mục 
7 Hỗ trợ Web 2.0 
8 Tuân theo chuẩn SOA 
9 Cở sở hạ tầng đơn giản 
10 Dễ dàng cài đặt 
11 Hỗ trợ siêu dữ liệu 
12 Phát triển module độc lập với hệ thống 
13 Loại công nghệ sử dụng phát triển hệ nền 
14 Cho phép cài đặt hay gỡ bỏ các khối chức 
năng trong khi hệ thống đang hoạt động 
15 Mỗi module chức năng cho phép cài đặt trên 
nhiều trang 
16 Cơ chế quản lý bộ đệm (caching) để tăng tốc 
độ xử lý 
17 Có cơ chế dự phòng cho hệ thống máy chủ 
ứng dụng và máy chủ CSDL 
VI Chức năng quản trị portal 
1 Quản trị cổng đơn giản 
2 Có chức năng quản trị kênh thông tin 
3 Chức năng quản trị các trang đơn giản 
4 Có chức năng quản trị các module 
5 Có chức năng quản lý các giao diện mẫu 
6 Có chức năng quản trị ngôn ngữ 
7 Có chức năng quản trị các quy trình và 
luồng kiểm duyệt nội dung 
8 Thiết lập và quản trị danh sách danh mục 
nội dung thông tin 
9 Có chức năng thiết lập và quản trị các loại 
menu 
10 Có chức năng quản lý Nhật ký theo dõi sự 
kiện 
VII Chức năng hỗ trợ Cộng đồng và hợp tác 
1 Có hỗ trợ Thư điện tử 
2 Có hỗ trợ chức năng Liên hệ 
3 Có chức năng Thông báo 
4 Tích hợp Diễn dàn 
5 Hỗ trợ soạn thảo Báo cáo 
6 Có hỗ trợ soạn thảo báo cáo cộng tác 
7 Có hỗ trợ Blog 
8 Có hỗ trợ Chat 
9 Có hỗ trợ chức năng IFrame 
10 Hỗ trợ các form tuỳ chọn 
11 Hỗ trợ RSS 
12 Có chức năng Nhắn tin (SMS) 
13 Có chức năng quản lý Văn bản 
106 
14 Có chức năng lập danh sách sự kiện hoặc 
lịch 
15 Có chức năng Hỏi và đáp 
16 Có chức Phản hồi 
17 Có chức năng quản lý Hình ảnh 
18 Có chức năng Liên kết web 
19 Có chức năng Thăm dò ý kiến 
20 Cho chức năng soạn thảo HTML 
21 Tài khoản người dùng 
22 Hỗ trợ báo cáo tuỳ chỉnh 
23 Có chức năng quản lý Thư mục 
24 Có chức năng Lưu trữ 
25 Hỗ trợ nhiều môi trường hiển thị thông tin 
PDA, Pocket PC, PC,…. 
26 Thời gian thực thông tin liên lạc 
VIII Tìm kiếm 
1 Tìm kiếm cục bộ 
2 Tìm kiếm Internet 
3 Hỗ trợ tiếng Việt 
4 Khả năng tìm kiếm siêu dữ liệu 
5 Quản lý kết quả 
107 
IX Hiệu suất và khả năng mở rộng 
1 Hỗ trợ số lượng người truy cập cao 
2 Xử lý khối lượng thông tin lớn 
3 Khả năng chia tải 
4 Khả năng chịu đựng lỗi 
5 Tích hợp phần kiến trúc 
6 Tiện ích cho người sử dụng 
7 Dễ phát triển ứng dụng tích hợp 
8 Độ tin cậy 
9 Khả năng mở rộng 
X Hỗ trợ 
1 Giúp đỡ trực tuyến 
2 Tài liệu chuẩn 
3 Đào tạo 
4 Hỗ trợ sản phẩm 
5 Công cụ phát triển 
XI Ban quyền sản phẩm 
1 Nguồn mở 
2 Thương mại 
XII Giá 
108 
1 Miễn phí 
2 <= 40.000USD 
3 40.000USD< and <=100.000USD 
4 >100.000USD 
XIII TỔNG CỘNG 
 …………………, Ngày……tháng…… năm 2010 
 NGƯỜI ĐÁNH GIÁ 
 (ký tên, ghi rõ họ tên) 
109 
Phụ lục số 6: Phiếu tổng hợp xử lý số liệu theo Đối tượng 
ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỂN THÔNG 
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỆ NỀN PORTAL THEO ĐỐI TƯỢNG 
---------------------------------------------------------- 
 Kính chào quý đơn vị ! 
 Để phục vụ tốt cho việc thực hiện đề tài “ Phân tích, đánh giá và xếp hạng các hệ nền phục vụ việc xây dựng Cổng thông tin điện tử 
cho cơ quan hành chính Nhà nước” của Khoa Công nghệ thông tin và truyền thông Đại học Cần Thơ, chúng tôi tổ chức khảo sát đánh giá 
xết hạng các hệ nền portal hiện đang được sử dụng trong cơ quan hành chính nhà nước hay doanh nghiệp. Dữ liệu khảo sát là nguồn thông 
tin quý giá giúp cho chúng tôi xác định được nhu cầu ứng dụng hệ nền portal xây dựng Cổng thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước 
ngày càng phù hợp và hiệu hơn góp phần vào công cuộc xây Chính phủ điện tử của địa phương. 
 Nhóm thực hiện đề tài rất trân trọng việc đơn vị cho thông tin vào phiếu đánh giá hệ nền portal, chúng tôi xin bảo đảm các câu trả lời sẽ 
được giữ kín và chỉ công báo qua kết quả tổng hợp báo cáo của đề tài. 
A. THÔNG TIN ĐƠN VỊ: 
 1. Tên đơn vị (ghi đầy đủ): 
 2. Họ và tên: 
 3. Chức vụ : 
 4. Lĩnh vực phụ trách: 
 5. Trình độ chuyên môn: 
110 
 6. Số năm công tác: 
 7. Địa chỉ: 
 8. Điện thoại – Fax: 
 9. E-mail: 
 10. Website/Portal: 
11. Công nghệ nền đang sử dụng cho 
Website/Portal: 
B. NỘI DUNG THỰC HIỆN: 
* Xác định mức độ quan trọng tiêu chí: Người sử dụng lựa chọn 01(một) trong 03 (ba) mức độ đánh giá về các chỉ tiêu tính năng đánh 
giá hệ nền portal bao gồm mức “Bình thường”, “ Quan trọng” và “ Rất quan trọng”, bằng cách đánh dấu V vào mục mà mình chọn. 
* Trọng số (Weighted): Thể hiện mức độ quan trọng của tiêu chí chức năng hệ nền portal so với yêu cầu của người sử dụng. Người sử 
dụng có thể chọn 1 trong 3 giá trị [0,1;0,2;0,3], trong đó mức độ quan trọng của tiêu chí đánh giá tăng dần từ 0,1 đến 0,3, cụ thể sau : 
 + Tiêu chí chức năng được đánh giá là bình thường, chọn “0,1” 
 + Tiêu chí chức năng được đánh giá là quan trọng, chọn “0,2” 
 + Tiêu chí chức năng được đánh giá là rất quan trọng, chọn “0,3” 
 * Điểm chức năng(Score): Người sử dụng có thể lựa chọn một trong ba điểm chức năng cho các tiêu chí đánh giá gồm: 
 + Hệ nền "Không có đủ"các chức năng so với tiêu chí đánh giá, chọn giá trị từ 0 đến 3 
 + Hệ nền có "Đầy đủ"các chức năng so với tiêu chí đánh giá, chọn giá trị từ 4 đến 7 
 + Hệ nền có các chức năng "Vượt trội" so với tiêu chí đánh giá, giá trị từ 8 đến 9 
 * Trọng điểm (Weighted Score): Trọng số (W)* Điểm chức năng(S) 
Stt Tiêu chí đánh giá hệ nền 
Mức độ quan trọng các 
tiêu chí tính năng của 
hệ nền portal 
W Portal Framework 
111 
Oracle 
ASPortal 
10g 
IBM 
WebSphere 
6.1 
MS 
SharePoint 
2007 
Liferay 
5.1 
DNN 
5.5 Bình 
thường 
Quan 
trọng 
Rất 
quan 
trọng 
S WS S WS S WS S WS S WS 
I Giao diện 
1 Thân thiện 
2 Dể sử dụng 
3 Trình bày hợp lý 
4 Hỗ trợ đa ngôn ngữ 
II Cá nhân hoá 
1 Quản lý layout của cá nhân 
2 Áp dụng cá nhân hóa cho từng 
User hay Group 
3 Thông báo có thêm các kênh 
mới 
4 Tự động thêm kênh mới Vào 
layout 
III Bảo mật 
1 Chứng thực 
2 Phương pháp chứng thực 
3 Mã hoá dữ liệu 
4 Phân quyền truy cập 
112 
5 Phân quyền theo vai trò 
6 Đăng nhập một cửa 
7 Hỗ trợ SSL hoặc PKI 
8 Cơ chế chống lại các loại tấn 
công phổ biến trên mạng (SQL 
Injection, Flood) 
IV Khả năng kết nối, tích hợp 
và xuất bản thông tin 
1 Tuân theo chuẩn XML 1.0 
2 Tuân theo chuẩn RSS 2.0/ 
ATOM 1.0 
3 Tuân theo chuẩn RDF 
4 Tuân theo chuẩn JSR168/JSR 
286 cho Portlet API/WebPart 
5 Tuân theo chuẩn SOAP v1.2, 
WSRP 1.0/WSRP2.0, WSDL 
(WebService)” 
6 Khả năng tích hợp các portal và 
website có sẵn 
(Link/WebCliping) 
7 Hỗ trợ tích hợp theo chuẩn truy 
cập thư mục (LDAP) 
8 Chỉnh sửa nội dung theo dòng 
(CMS) 
113 
9 Nhúng nội dung đa phương tiện 
(CMS) 
10 Trình soạn thảo WYSIWYG 
(CMS) 
11 Phê duyệt quy trình làm công 
việc và tính năng (CMS) 
12 Có khả năng chia sẽ tài liệu 
(CMS) 
13 Có hỗ trợ portlet có sẳn 
V Tiêu chuẩn chung 
1 Kiến trúc đơn giản 
2 Hỗ trợ nhiều Cơ sở dữ liệu 
3 Chạy trên nhiều máy chủ 
4 Hỗ trợ nhiều Hệ điều hành 
5 Hỗ trợ nhiều trình duyệt Web 
6 Có dịch vụ thư mục 
7 Hỗ trợ Web 2.0 
8 Tuân theo chuẩn SOA 
9 Cở sở hạ tầng đơn giản 
10 Dễ dàng cài đặt 
11 Hỗ trợ siêu dữ liệu 
12 Phát triển module độc lập với 
hệ thống 
114 
13 Loại công nghệ sử dụng phát 
triển hệ nền 
14 Cho phép cài đặt hay gỡ bỏ các 
khối chức năng trong khi hệ 
thống đang hoạt động 
15 Mỗi module chức năng cho 
phép cài đặt trên nhiều trang 
16 Cơ chế quản lý bộ đệm 
(caching) để tăng tốc độ xử lý 
17 Có cơ chế dự phòng cho hệ 
thống máy chủ ứng dụng và 
máy chủ CSDL 
VI Chức năng quản trị portal 
1 Quản trị cổng đơn giản 
2 Có chức năng quản trị kênh 
thông tin 
3 Chức năng quản trị các trang 
đơn giản 
4 Có chức năng quản trị các 
module 
5 Có chức năng quản lý các giao 
diện mẫu 
6 Có chức năng quản trị ngôn 
ngữ 
115 
7 Có chức năng quản trị các quy 
trình và luồng kiểm duyệt nội 
dung 
8 Thiết lập và quản trị danh sách 
danh mục nội dung thông tin 
9 Có chức năng thiết lập và quản 
trị các loại menu 
10 Có chức năng quản lý Nhật ký 
theo dõi sự kiện 
VII Chức năng hỗ trợ Cộng 
đồng và hợp tác 
1 Có hỗ trợ Thư điện tử 
2 Có hỗ trợ chức năng Liên hệ 
3 Có chức năng Thông báo 
4 Tích hợp Diễn dàn 
5 Hỗ trợ soạn thảo Báo cáo 
6 Có hỗ trợ soạn thảo báo cáo 
cộng tác 
7 Có hỗ trợ Blog 
8 Có hỗ trợ Chat 
9 Có hỗ trợ chức năng IFrame 
10 Hỗ trợ các form tuỳ chọn 
11 Hỗ trợ RSS 
12 Có chức năng Nhắn tin (SMS) 
116 
13 Có chức năng quản lý Văn bản 
14 Có chức năng lập danh sách sự 
kiện hoặc lịch 
15 Có chức năng Hỏi và đáp 
16 Có chức Phản hồi 
17 Có chức năng quản lý Hình ảnh 
18 Có chức năng Liên kết web 
19 Có chức năng Thăm dò ý kiến 
20 Cho chức năng soạn thảo 
HTML 
21 Tài khoản người dùng 
22 Hỗ trợ báo cáo tuỳ chỉnh 
23 Có chức năng quản lý Thư mục 
24 Có chức năng Lưu trữ 
25 Hỗ trợ nhiều môi trường hiển 
thị thông tin PDA, Pocket PC, 
PC,…. 
26 Thời gian thực thông tin liên 
lạc 
VIII Tìm kiếm 
1 Tìm kiếm cục bộ 
2 Tìm kiếm Internet 
3 Hỗ trợ tiếng Việt 
117 
4 Khả năng tìm kiếm siêu dữ liệu 
5 Quản lý kết quả 
IX 
Hiệu suất và khả năng mở 
rộng 
1 Hỗ trợ số lượng người truy cập 
cao 
2 Xử lý khối lượng thông tin lớn 
3 Khả năng chia tải 
4 Khả năng chịu đựng lỗi 
5 Tích hợp phần kiến trúc 
6 Tiện ích cho người sử dụng 
7 Dễ phát triển ứng dụng tích 
hợp 
8 Độ tin cậy 
9 Khả năng mở rộng 
X Hỗ trợ 
1 Giúp đỡ trực tuyến 
2 Tài liệu chuẩn 
3 Đào tạo 
4 Hỗ trợ sản phẩm 
5 Công cụ phát triển 
XI Ban quyền sản phẩm 
1 Nguồn m 
118 
119 
2 Thương mại 
XII Giá 
1 Miễn phí 
2 <= 40.000USD 
3 40.000USD< and 
<=100.000USD 
4 >100.000USD 
XIII TỔNG CỘNG 
 …………………………, ngày …… tháng…… năm 2010 
 NGƯỜI ĐÁNH GIÁ 
 (ký tên, ghi rõ họ tên) 
Phụ lục số 7: Danh sách portal các tỉnh, thành phố trực thuộc TW 
Stt 
Tên tỉnh, thành phố trực 
thuộc TW 
Địa chỉ Portal trên mạng 
Internet 
Công nghệ portal 
đang sử dụng 
1. Chính phủ www.chinhphu.vn Oracle ASPortal 
2. An Giang www.angiang.gov.vn WebSphere 
3. Thành phố Cần Thơ www.cantho.gov.vn WebSphere 
4. Cao Bằng www.caobang.gov.vn WebSphere 
5. Đồng Tháp www.dongthap.gov.vn WebSphere 
6. Phú Yên www.phuyen.gov.vn WebSphere 
7. Trà Vinh www.travinh.gov.vn WebSphere 
8. Lào Cai www.laocai.gov.vn SharePoint 2007 
9. Long An www.longan.gov.vn SharePoint 2007 
10. Lâm Đồng www.lamdong.gov.vn SharePoint 2007 
11. Ninh Thuận www.ninhthuan.gov.vn SharePoint 2007 
12. Yên Bái www.yenbai.gov.vn SharePoint 2007 
13. Ninh Bình www.yenbai.gov.vn DotNetNuke 
14. Hưng Yên www.yenbai.gov.vn DotNetNuke 
15. Vĩnh Long www.yenbai.gov.vn DotNetNuke 
16. Thành phố Hà Nội www.hanoi.gov.vn uPortal -> Liferay 
17. Thành phố Hồ Chí Minh www.hochiminhcity.gov.vn Zope Portal 
18. Phú Thọ www.phutho.gov.vn VPortal 3.0 
19. Thanh Hoá www.thanhhoa.gov.vn Liferay -> SP 2007 
20. Quảng Bình www.quangbinh.gov.vn 3CMS 
21. Bắc Giang www.bacgiang.gov.vn Công nghệ khác 
22. Bắc Ninh www.bacninh.gov.vn nt 
23. Bình Phước www.binhphuoc.gov.vn nt 
24. Cà Mau www.camau.gov.vn nt 
25. Đắk Lắk www.daklak.gov.vn nt 
120 
26. Điện Biên www.dienbien.gov.vn nt 
27. Hà Giang www.hagiang.gov.vn nt 
28. Hải Dương www.haiduong.gov.vn nt 
29. Hải Phòng www.haiphong.gov.vn nt 
30. Hoà Bình www.hoabinh.gov.vn nt 
31. Hậu Giang www.haugiang.gov.vn nt 
32. Kon Tum www.kontum.gov.vn nt 
33. Lạng Sơn www.langson.gov.vn nt 
34. Nam Định www.namdinh.gov.vn nt 
35. Quảng Nam www.quangnam.gov.vn nt 
36. Thừa Thiên Huế www.hue.gov.vn nt 
121 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
Danh gia Portal.pdf