CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU . 1
1.1. SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU: . .1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: . .2
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung: . .2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể: . .2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: . .2
1.3.1. Không gian: . .2
1.3.2. Thời gian: . 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu: . 2
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU: . .2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN . .4
2.1. PHÂN TÍCH THỰC TẾ VỀ ATM: . .4
2.1.1. Lịch sử hình thành máy ATM. .4
2.1.2. Khái niệm về thẻ ATM và dịch vụ rút tiền tự động . .5
2.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THẺ NGÂN HÀNG: . .6
2.2.1. Khái niệm thẻ tín dụng và bản chất của tín dụng . .6
2.2.2. Phân loại thẻ. .7
2.2.3. Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ ATM
tại Vietcombank Cần Thơ: . .13
2.2.4. Quy trình nghiệp vụ sử dụng, thanh toán thẻ ATM
tại VCB Cần Thơ . .15
2.2.5. Các thành phần tham gia hoạt động kinh doanh thẻ. .16
2.2.6. Các điều kiện và điều khoản phát hành
và sử dụng thẻ Vietcombank . .18
2.3. PHÂN TÍCH SỰ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG ATM . .19
2.3.1. Tại Việt Nam hiện nay . .19
2.3.2. Tại Cần thơ hiện nay . 21
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: . .23
2.4.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu: . 23
viii
2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu: . 23
2.4.3. Phương pháp phân tích số liệu: . .23
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG
CHI NHÁNH CẦN THƠ . .25
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA VIETCOMBANK CẦN THƠ . .25
3.2. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG VÀ CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH
CHỦ YẾU VIETCOMBANK CẦN THƠ . .26
3.2.1. Mục tiêu hoạt động. 26
3.2.2. Các nghiệp vụ kinh doanh . .27
3.3. TÌNH HÌNH NHÂN SỰ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC . 28
3.3.1. Tình hình nhân sự . .28
3.3.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức. 28
3.3.3. Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của phòng, tổ và chi nhánh . 31
3.4. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
CỦA VIETCOMBANK CẦN THƠ. .33
3.4.1. Nguồn vốn . 33
3.4.2. Sử dụng vốn . .34
3.4.3. Kinh doanh ngoại tệ . .34
3.4.4. Kinh doanh thẻ . .35
3.4.5. Kết quả hoạt động kinh doanh . .35
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG, HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THẺ
ATM CỦA VIETCOMBANK CẦN THƠ . .37
4.1. THỰC TRẠNG ÁP DỤNG THẺ RÚT TIỀN TỰ ĐỘNG (ATM)
TẠI VCB CẦN THƠ . .37
4.1.1. Tình hình phát hành Thẻ ATM . .37
4.1.2. Doanh số Sử dụng và thanh toán thẻ
qua dịch vụ rút tiền tự động . .39
4.1.3. Số lượng giao dịch thực hiện qua máy ATM . .41
ix
4.2. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA
THẺ ATM. 42
4.2.1. Thị trường hiện tại và thị trường tiềm năng . .42
4.2.2. Môi trường cạnh tranh (Phân tích SWOT) . 55
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP . .57
5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN . .57
5.1.1.Những tồn tại . .57
5.1.2. Nguyên nhân . .58
5.2. GIẢI PHÁP . 60
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . .63
6.1. KẾT LUẬN . 63
6.2. KIẾN NGHỊ. .64
6.2.1. Đối với khách hàng. 64
6.2.2. Đối với Ngân hàng Ngoại thương Cần Thơ . 64
6.2.3. Đối với Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam . .64
6.2.4. Kiến nghị đối với
Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam . 65
CHƯƠNG 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU:
Trong những năm qua nền kinh tế Việc Nam có nhiều chuyển biến mới, với
nhiều sự kiện quan trọng, nổi bật nhất là sự kiện Việc Nam gia nhập Tổ chức
Thương mại thế giới (WTO). Bên cạnh những cơ hội và lợi thế có thể phát huy, việc
Việt Nam gia nhập WTO cũng đặt ra nhiều thách thức, đặt biệt là áp lực cạnh tranh
của các tập đoàn doanh nghiệp và tập đoàn tài chính xuyên quốc gia, đòi hỏi Việc
Nam phải thúc đẩy cải cách để đảm bảo tăng trưởng nhanh và bền vững. Để thực
hiện tốt nhiệm vụ khó khăn này, đi đôi với việc đào tạo con người thì hiện đại hóa
công nghệ là chìa khóa đi đến thành công. Điều này cũng có nghĩa là mức độ cạnh
tranh giữa các ngân hàng sẽ diễn ra ngày một quyết liệt hơn với các loại hình kinh
doanh đa dạng, không chỉ giữa các ngân hàng thương mại trong nước mà các ngân
hàng thương mại nước ngoài.
Hiện đại hóa các công cụ thanh toán, thay đổi dần việc chỉ sử dụng tiền mặt
trong chi tiêu người dân đã dần quen với việc thanh toán không dùng tiền mặt,
không chỉ giúp cho người dân quen với hình ảnh của ngân hàng hơn mà còn tạo tiền
để cho thương mại điện tử phát triển là một xu thế phát triển tất yếu của kinh tế thị
trường và cũng là định hướng lớn của ngân hàng Nhà nước. Bên cạnh đó, việc phát
hành thẻ sẽ giúp ngân hàng huy động vốn hiệu quả, làm tăng nguồn vốn cho ngân
hàng trong kinh doanh, đem lại thu nhập cho ngân hàng như: phí làm thẻ, phí giao
dịch, phí chuyển khoản Đồng thời cũng góp phần quảng bá thương hiệu, nâng cao
vị thế cạnh tranh. Ngân hàng Ngoại thương là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam thực
hiện phát hành thẻ và sử dụng thẻ ATM. Một trong những sản phẩm đã phát triển rất
mạnh trong 3 năm trở lại đây chính là việc phát hành các thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng và
thẻ ATM. Trong số đó, thẻ ATM (thẻ CONNECT 24) và dịch vụ tự động (ATM) đã
được áp dụng trong thực tiễn như thế nào và đã được công chúng đón nhận ra sao
đang là một vấn đề rất được quan tâm từ nhiều phía ngân hàng, khách hàng cũng
như của xã hội. Xuất phát từ những lý do trên, Ngân hàng Ngoại thương Cần Thơ
mong muốn đánh giá lại điểm mạnh điểm yếu, những cơ hội và nguy cơ của thẻ
ATM Đa Năng của mình để đưa ra những chiến lược phát triển thẻ trong tương lai.
Đó là lý do tại sao tôi chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động dịch vụ thẻ ATM
tại Ngân hàng Ngoại Thương chi nhánh Cần Thơ”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung:
Phân tích hiệu quả hoạt động dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Ngoại Thương
chi nhánh Cần Thơ để có biện pháp thích hợp góp phần hoàn thiện và đáp ứng nhu
cầu khách hàng một cách tốt nhất, không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của
ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá thực trạng kinh doanh dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Ngoại
thương Cần Thơ trong 3 năm từ năm 2005-2007.
- Phân tích đánh giá thái độ khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ nhằm tổng kết
được những hạn chế của thẻ.
- Đề xuất những biện pháp khắc phục thẻ giúp ngân hàng cải thiện hệ thống
và nghiên cứu
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.3.1. Không gian:
Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ.
1.3.2. Thời gian:
Số liệu sử dụng phân tích là kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ATM
của Ngân hàng Ngoại thương Cần Thơ từ năm 2005- 2007. Luận văn được thực hiện
từ ngày 11 tháng 02 năm 2008 đến ngày 25 tháng 04 năm 2008.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu:
- Các số liệu phát sinh trong bảng báo cáo của Ngân hàng Ngoại thương chi
nhánh Cần Thơ.
- Số liệu điều tra từ việc phỏng vấn ý kiến khách hàng về sử dụng thẻ ATM của
Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Cần Thơ.
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU:
- Tình hình thẻ ATM tại ngân hàng Vietcombank như thế nào?
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng thẻ ATM?
- Các giải pháp nào để giảm thiểu các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng
cũng như các yếu tố phát triển thẻ?
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
93 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2112 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng ngoại thương chi nhánh Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ều hệ thống ngân hàng 
hơn, chiếm tỉ lệ 70% vì hiện nay VCB chỉ mới liên kết 11 ngân hàng nên chỉ có 
21,1% các bạn có thẻ khác mới được chấp nhận giao dịch với máy ATM của 
Vietcombank. Điều này thật bất tiện khi các bạn sử dụng nhiều thẻ thì sẽ phải giao 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN VĂN NGÂN 
 SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ CHINH 50 
dịch với nhiều máy và chính NH cũng phải tốn thêm chi phí và không gian lắp đặt. 
Ngoài ra, họ có thể gặp rủi ro như máy nuốt thẻ, hoặc tài khoản bị phong toả khi đút 
nhầm thẻ của NH khác vào máy. Hiện nay lượng khách hàng dùng thẻ cuả NH khác 
nhiều và sẽ tăng lên nên việc kết nối nhiều NH với nhau là điều cần thiết vì sẽ có lợi 
cho cả NH và khách hàng sử dụng thẻ. Ngoài ra cần tăng cường phòng chống giả 
mạo - gặp ít rủi ro 
 - Mức độ cung cấp của ngân hàng 
 Để giúp ngân hàng thấy rõ hơn về mức độ tiện ích của thẻ ATM của VCB để 
có thể đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. 
Bảng 23: MỘT SỐ TIÊU CHÍ VỀ THẺ ATM SO VỚI NHU CẦU 
Tính an toàn 
khi sử dụng 
thẻ 
Mức phí dịch 
vụ 
Mức lãi suất 
tiền gửi 
Uy tín của 
NH về dịch 
vụ thẻ 
Tính thuận 
tiện Chỉ 
tiêu Tần 
số 
tỷ lệ 
(%) 
Tần 
số 
tỷ lệ 
(%) 
Tần 
số 
tỷ lệ 
(%) 
tỷ lệ 
(%) 
Tần 
số 
tỷ lệ 
(%) 
Tần 
số 
Rất 
thấp 0 0 8 19,0 5 11,9 
0 0 2 4,8 
Kém 3 7,1 7 16,7 12 28,6 0 0 7 16,7 
Trung 
bình 5 11,9 22 52,4 19 45,2 4 9,5 15 35,7 
Khá 
tốt 21 50,0 4 9,5 4 9,5 19 45,2 12 28,6 
Tốt 13 31,0 1 2,4 2 4,8 19 45,2 6 14,3 
Tổng 
cộng 42 100,0 42 100,0 42 100,0 42 100,0 42 100,0 
(Nguồn: từ bảng xử lý số liệu ở phụ lục số 2) 
 Về tính an toàn khi sử dụng thẻ. Khi nhắc đến thẻ ATM người ta thường nghĩ 
ngai đến tính an toàn của thẻ. Đây là một trong những tiêu chí quan trọng trong việc 
đánh giá các tiện ích của thẻ. Theo số liệu tổng hợp từ bảng trên cho thấy khách 
hàng sử dụng thẻ VCB có tính an toàn khá tốt là 50% (tức 21 người /tổng mẫu), 
31% đánh giá tốt. Đây là một con số khích lệ đối với ngân hàng nhưng con số này 
chưa cao. Bên cạnh đó, có 7,1% khách hàng đánh giá tính an toàn của thẻ ATM 
kém. Đây là một con số tuy nhỏ nhưng ngân hàng cần phải chú ý hơn nữa nhằm để 
hoàn thiện hơn dịch vụ của mình. Nguyên nhân của làm cho thẻ của VCB kém an 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN VĂN NGÂN 
 SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ CHINH 51 
toàn đó là khách hàng bị một số rủi ro trong việc giao dịch vủa ngân hàng đó là việc 
tiền trong tài khoản mất đi hay bị lộ pin,... Hay thẻ có tính kém bảo mật. Do đó, 
VCB cần phải trang bị thêm hệ thống bảo mật đối với thẻ ATM. 
 Về mức phí dịch vụ. Mức phí dịnh vụ ở đây có thể là các dịch vụ như thanh toán 
tiền điện nước, thanh toán hóa đơn, hay phí chuyển khoản,.... Khi hỏi về vấn đề này 
thì 52,4% khách hàng đánh giá ở mức trung bình, 19% ở mức thấp chỉ có 9,5% và 
2,4% ở mức là khá tốt và tốt. Điều này cho thấy VCB cần có biện pháp hoàn thiện 
hơn nữa về tiêu chí mức phí dịch vụ. Cần có mức phí hợp lý hơn. 
 Về mức lãi suất tiền gửi. Đây là khoản mà bất cứ khách hàng nào cũng 
quan tâm khi sử dụng ATM. Đây là khoản mà bất cứ khách hàng nào cũng thích. 
Hiện nay việc cạnh tranh về lãi suất của các ngân hàng rất lớn nên đòi hỏi cần có 
chiến lược lãi suất thích hợp để vẫn có lợi nhuận mà vẫn thu hút khách hàng. Sau 
khi điều tra thì cho thấy đánh giá của khách hàng về mức lãi suất tiền gửi thì đa số 
điều đánh gía rằng chỉ tiêu này ở mức trung bình với 45,2% (tức là 19/ 42 người), kế 
đó là ở mức kém 28,6% và rất thấp là 11,9%. Đối với chỉ tiêu này thì mức độ đáp 
ứng nhu cầu của khách hàng còn rất thấp cụ thể là tỷ lệ đánh giá khá tốt và tốt là 
9,5% và 4,8%. Do đó Ngân hàng cần có biện pháp tốt hơn để đáp ứng nhu cầu này. 
Cụ thể là có thể nâng thêm mức lãi suất tiền gửi hoặc có thể áp dụng các chương 
trình như thưởng vật chất hay các chương trình khuyến mãi khác để thu hút hơn nữa 
khách hàng. 
 Về uy tín của NH về dịch vụ thẻ. Đây là chỉ thiêu cũng rất quan trọng đối 
với cả ngân hàng và khách hàng. Khi tham gia vào dịch vụ ATM thì khách hàng 
thường chú trọng đến các ngân hàng có uy tín. Không chỉ ở lĩnh vực kinh doanh thẻ 
mà bất kỳ hình thức kinh doanh naò khác thì vấn đề về uy tín là rất quan trọng. Việc 
xây dựng uy tín sẽ góp phần giúp cho ngân hàng ngày càng thành công trong hoạt 
động cuả mình. Vậy thực sự VCB đã tạo được uy tín trong lĩnh vực kinh thẻ hay 
chưa? Đây là một vấn đề cần giải đáp. Sau khi tiến hành điều tra thực tế ở 42 đối 
tượng thì đa số các khách hàng đánh giá rằng VCB thật sự có uy tín. Cụ thể tỷ lệ 
khách hàng chọn uy tín ngân hàng là tốt và khá tốt là 45,2%% chọn tốt và 45,2% 
chọn khá tốt (trong tổng số mẫu). Đây là dấu hiệu hết sức khả quan của ngân hàng. 
Trung tâm Họ liệu ĐH Cầ Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN VĂN NGÂN 
 SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ CHINH 52 
Nhưng qua điều này cho thấy tuy tỷ lệ cao nhưng VCB cũng cần cố gắng duy trì uy 
tín và nâng cao uy tín của mình hơn nữa thì sẽ giúp VCB ngày càng vững mạnh hơn. 
 Về tính thuận tiện. Một vấn đề khá quan tâm của khách hàng khi sử dụng 
thẻ ATM của ngân hàng đó là tính thuận lợi. Như đã biết tiện ích và tác dụng của thẻ 
là góp phần làm cho người sử dụng được tiện lợi hơn. Do đó tính thuận tiện của 
ngân hàng cần được quan tâm hơn. Và sau khi tiến hành điều tra thì cho thấy đa số 
khách hàng đều cho rằng tính thuận tiện của thẻ chỉ ở mức trung bình với 35,7% 
trong tổng số mẫu. Nguyên nhân của vấn đề này là do có thể là hệ thống máy ở các 
vị trí không thuận lợi, máy không gửi tiền được qua máy (muốn gửi tiền qua máy 
phải lợi tới ngân hàng để gửi tiền),… Do đó ngân hàng cần có biện pháp tốt hơn. 
 b) Xu hướng tương lai của khách hàng về thẻ ATM 
 Như đã phân tích các phần trên cho thấy ngân hàng cần phải có sự nỗ lực hơn 
nữa để góp phần nâng cao uy thế của mình hơn nữa. Đặc biệt trong lĩnh vực kinh 
doanh thẻ. Do đó một trong những yếu tố góp phần taọ thêm sự thành công của ngân 
hàng đó là việc đánh giá được mức độ hài lòng cầu khách hàng đối với dịch vụ mà 
ngân hàng đã cung cấp để có biện pháp hoàn thiện hơn nữa. Bên cạnh đó ngân hàng 
cũng không nên quên đến việc nắm bắt nhu cầu của khách hàng trong hiện tại và 
tương lai để thấy được một xu hướng của khách hàng mà ngân hàng sẽ đáp ứng. Do 
vậy, vấn đề đặt ra là xu hướng trong tương lai của ngân hàng về thẻ ATM rất quan 
trọng. Để giải quyết vấn đề này ta tiến hành điều tra 42 mẫu và đã thu được những 
kết quả như sau. Với câu hỏi: Trong tương lai Anh/Chị có dự định thay đổi gì đối 
với thẻ ATM đang dùng hay không? Và vui lòng cho biết lý do của dự định đó? Đây 
là câu hỏi có nhiều lựa chọn và đa số đã chọn vẫn tiếp tục sử dụng thẻ ATM của 
VCB. 
Bảng 24: DỰ ĐỊNH TƯƠNG LAI CỦA KHÁCH HÀNG VỀ THẺ ATM 
Chỉ tiêu Số lựa chọn tỷ lệ (%) 
Vẫn tiếp tục sử dụng thẻ ATM VCB 39 84,8 
Sẽ đổi sang dùng thẻ khác 1 2,2 
Sẽ làm thêm thẻ để sử dụng 6 13,0 
Tổng cộng 46 100,0 
Trung tâm Học liệ ĐH Cần Thơ @ T i liệu ọc tập và ghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN VĂN NGÂN 
 SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ CHINH 53 
 Đây là một tỷ lệ cũng rất cao với 39 người chọn trên 42 mẫu hay chiếm tỷ lệ 
84,8% trên 42 lựa chọn. Đây là tỷ lệ khá cao. Điều này cho thấy một dấu hiệu tốt về 
khách hàng tiềm năng mà ngân hàng đang vươn tới. Đối tượng khách hàng tương lai 
là một trong những người có công ăn việc làm ổn định, và có thu nhập ổn định trong 
xã hội. Hầu hết các khách hàng được phỏng vấn điều là các khách hàng có thời gian 
sử dụng rất lâu và đa số là có thời gian sử dụng trên 2 năm chiếm 17 người trong 42 
mẫu được chọn (chiếm 40,5% trong tổng 42 mẫu) và tỷ lệ mới sử dụng rất thấp đặc 
biệt là có thời gin sử dụng nhỏ hơn 3 tháng chỉ là 6 người trong tổng 42 mẫu (chiếm 
14,3%). 
Bảng 25: THỜI GIAN SỬ DỤNG THẺ ATM CỦA KHÁCH HÀNG 
Chỉ tiêu Số lựa chọn tỷ lệ (%) 
nhỏ hơn 3 tháng 6 14,3 
 3 - 6 tháng 3 7,1 
6 tháng - 2 năm 5 11,9 
2 - 2 năm 11 26,2 
trên 2 năm 17 40,5 
Tổng cộng 42 100,0 
(Nguồn: từ bảng xử lý số liệu ở phụ lục số 2) 
 Điều này cho thấy việc xu hướng khách hàng vẫn tiếp tục sử dụng thẻ của 
VCB trong tương lai lớn là đáng tin cậy. Chứng tỏ trong thời gian qua thẻ của VCB 
cũng đã đáp ứng được phần nào tiện ích và nhu cầu của khách hàng. Mặt khác, trong 
số 42 mẫu chỉ có một lựa chọn là sẽ đổi sang dùng thẻ khác và trong số 6 trong 39 
người chọn vẫn tiếp tục sử dụng thẻ ATM họ cũng có xu hướng là làm thêm thẻ để 
sử dụng. Điều này cho thấy mặc dù tỷ lệ sẽ tiếp tục sử dụng thẻ của VCB cũng khá 
cao nhưng trong số này lại có xu hướng làm thêm thẻ. Đây có thể là theo phong trào 
hay là thẻ của VCB có mặc tốt mà khách hàng cần và cũng có mặt chưa bằng các thẻ 
khác và khách hàng muốn dùng để bổ sung cho nhau hay có xu hướng dùng thử thẻ 
khác nếu nó tốt hơn thì sẽ chuyển sang dùng thẻ khác luôn. Tuy con số 6 trong 39 
chưa cao nhưng đó cũng là một con số mà VCB cần đặc biệt quan tâm không thể 
khinh xuất được. Và khi hỏi thêm là thẻ mà khách hàng sẽ làm thêm thì đa số họ 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN VĂN NGÂN 
 SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ CHINH 54 
điều chọn đó là thẻ của ngân hàng Đông Á – Đây là một đối thủ có xu hướng cạnh 
tranh mạnh với VCB ở Cần Thơ và đặc biệt các khách hàng này lại cho rằng Đông 
Á rất quan tâm đến các đối tượng này. Cụ thể là Đông Á luôn có những đợt khuyến 
mãi về làm thẻ miễn phí. Điều này cho thấy Đông Á cũng đang cố gắng khai thác 
đối tượng tiềm năng này. Do đó, VCB cần có những biện pháp để để đáp ứng tốt 
hơn nhu cầu của đối tượng tiềm năng này. 
 4.2.2. Môi trường cạnh tranh (Phân tích SWOT) 
SWOT 
Những điểm mạnh (S) 
1. VCB là ngân hàng 
thương mại lớn nhất và có 
uy tín. 
2. VCB là ngân hàng đầu 
tiên phát hành thẻ ATM. 
3. VCB có hệ thống máy 
ATM nhiều nhất hiện nay. 
4. Có lượng khách hàng 
nhiều và cố định. 
5. Đội ngũ nhân viên có 
trình độ chuyên môn cao. 
Những điểm yếu (W) 
1. Các dịch vụ kèm theo 
thẻ còn ít, chưa phát huy 
hết tiện ích của thẻ. 
2. Không có tiền gửi qua 
máy ATM. 
3. Hoạt động marketing 
cho thẻ còn yếu, chưa 
chuyên nghiệp. 
4. Hệ thống máy ATM còn 
nhiều thiếu sót. 
5. Kết nối chưa đáp ứng 
với yêu cầu khách hàng. 
Những cơ hội (O) 
1. Nhu cầu sử dụng thẻ 
đang tăng cao trong người 
dân, thị trường thẻ đang 
phát triển. 
2. Sự ưu tiên của nhà nước 
trong việc khuyến khích 
người dân sử dụng phương 
tiện thanh toán không 
dùng tiền mặt. 
Kết hợp S + O 
-(S1, S2, S3 + O1, O2): 
Tích cực đẩy mạnh việc 
thu hút các khách hàng 
tiềm năng bằng cách tăng 
cường quảng cáo trên các 
phương tiện truyền thông 
đại chúng cùng với những 
chương trình khuyến mãi 
hấp dẫn. 
Kết hợp W + O 
-(W1 + O2, O3): Tăng 
thêm nhiều tiện ích cho 
thẻ. 
-(W2 + O1): NH cần có 
thêm dịch vụ gửi tiền qua 
máy để đáp ứng nhu cầu 
hiện nay. 
-(W3 + O1, O2): Mở rộng 
việc quảng bá về các sản 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN VĂN NGÂN 
 SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ CHINH 55 
3. Thu nhập và trình độ 
của người dân ngày càng 
cao nên nhu cầu sử những 
dịch vụ mới hiện đại cũng 
cao 
-(S5 + O3): Đa dạng hóa 
sản phẩm thẻ, tăng thêm 
nhiều tiện ích cho thẻ như: 
kiểm tra tài khoản qua tin 
nhắn, đóng thuế qua thẻ…, 
nâng cao công nghệ thẻ. 
phẩm thẻ của ngân hàng. 
-(W4 + O1): Có sự chuẩn 
bị kịp thời cho việc sửa 
chữa hệ thống máy ATM 
khi có trục trặc xảy ra, có 
liên hệ thường xuyên, trực 
tiếp với nơi đặt máy để 
biết tình trạng của hệ 
thống. Mở rộng thanh toán 
ở các siêu thị, dịch vụ điện 
thoại, điện, nước… 
Những đe dọa (T) 
1. Sự xuất hiện của nhiều 
ngân hàng trong lĩnh vực 
thẻ. 
2. Việc giữ an ninh trong 
dịch vụ thẻ ngày càng khó 
khăn. 
3. Việc kết nối giữa các 
ngân hàng với nhau còn 
gặp nhiều khó khăn 
Kết hợp S + T 
-(S1, S2, S3 + T1): Có 
nhiều hình thức khuyến 
mãi để giữ chân những 
khách hàng cũ và thu hút 
nhiều khách hàng mới. 
-(S3, S5 + T2): Nâng cao 
công nghệ, chuyển thẻ từ 
sang sử dụng thẻ chip. 
-(S1, S5 + T3): Giải quyết 
những khó khăn và thực 
hiện kết nối giữa các ngân 
hàng nhanh chóng. 
Kết hợp W + T 
-(W1, W3 + T1): Mở rộng 
các tiện ích cho sản phẩm 
thẻ hiện có, và đa dạng các 
sản phẩm thẻ để khách 
hàng có thể lựa chọn. 
-(W4 + T2, T3): Nhanh 
chóng mở rộng liên minh 
thẻ, khắc phục các nhược 
điểm của máy ATM hiện 
nay, nâng cao công nghệ 
trong dịch vụ thẻ của ngân 
hàng. 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN VĂN NGÂN 
 SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ CHINH 56 
CHƯƠNG 5 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP 
5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN 
 5.1.1. Những tồn tại 
 Từ những đánh giá của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM của VCB Cần 
Thơ cùng với những khó khăn hiện tại trên thị trường thẻ, VCB còn có một số hạn 
chế như sau: 
 - Theo phân tích số lượng thẻ của ngân hàng VCB tăng liên tục qua các năm 
2005 - 2007 cho thấy người dân đã dần chấp nhận việc thanh toán không dùng tiền 
mặt. Nhưng, thói quen sử dụng tiền mặt của người dân Việt Nam nói chung, thành 
phố Cần Thơ nói riêng vẫn còn tồn tại qua việc họ sử dụng thẻ ATM đa số chỉ dùng 
để rút tiền mặt mà thôi. Và với khoảng 90% các khoản chi tiêu cá nhân vẫn chủ yếu 
bằng hình thức tiền mặt. 
 - Bên cạnh thói quen sử dụng tiền mặt, kiến thức về thanh toán thẻ vẫn chưa 
được phổ biến trong công chúng. Những người dân sau khi nhận thẻ chỉ được ngân 
hàng hướng dẫn sơ lược các chức năng cơ bản của thẻ (chủ yếu là cách rút tiền), còn 
về việc máy ATM đặt ở đâu hay các điểm chấp nhận thẻ là gì và các điểm này được 
đặt ở đâu thì rất ít được phổ biến. Khi có những thay đổi mới hay thẻ có thêm những 
chức năng mới nào thì họ phải tự tìm hiểu qua bạn bè, báo, đài, Internet… Cho nên 
đối với đa số người dân thì chiếc thẻ ATM chỉ dùng để rút tiền mặt là chủ yếu, còn 
các dịch vụ khác hầu như ít sử dụng tới. 
 - Ngân hàng Ngoại thương chiếm thị phần thẻ lớn nhất hiện nay là trên 50% 
nên không tránh khỏi sự cạnh tranh của các ngân hàng khác, VCB Cần Thơ không 
ngoại lệ. Hiện nay, trên địa bàn Thành phố Cần Thơ, ngoài VCB còn có những ngân 
hàng khác đang hoạt động rất mạnh trên thị trường thẻ. Ngân hàng Đông Á là ngân 
hàn hiện đang có sự đầu tư rất mạnh trong thị trường thẻ, sản phẩm thẻ Đa năng của 
Ngân hàng Đông Á được nhiều người biết đến với những tiện ích hơn thẻ Connect 
24 của VCB. Tiếp theo còn có những ngân hàng như: Incombank, Techcombank, 
Agribank…đều có sự đầu tư mạnh trong lĩnh vực thẻ, một dịch vụ ngân hàng bán lẻ 
siêu lợi nhuận và đem lại danh tiếng cho ngân hàng. 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN VĂN NGÂN 
 SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ CHINH 57 
 - Hiện nay, hầu như các dịch vụ của thẻ có 3 chức năng chính như: rút tiền mặt, 
chuyển khoản và thanh toán tại các điểm đặt máy, đây là chức năng cơ bản mà dịch 
vụ thẻ nào cũng phải có. Trong khi các ngân hàng khác trang bị thêm tiện ích cho 
thẻ của ngân hàng như: chức năng gởi tiền tại máy (EAB và Eximbank), chức năng 
báo cáo qua điện thoại di động khi khách hàng đến giao dịch tại máy ATM (Ngân 
hàng Xuất Nhập Khẩu - Eximbank, Ngân hàng Đông Á - EAB, Ngân hàng Á Châu - 
ACB), chức năng home banking (EAB, Incombank),… 
 - Marketing cho thẻ của VCB Cần Thơ chưa được quan tâm đúng mức Hầu hết 
các khuyến mãi của ngân hàng thường chỉ là việc giảm giá cho phát hành thẻ, còn 
quảng cáo cho sản phẩm thẻ chỉ tập trung tại các hội chợ lớn. Các khách hàng muốn 
mở tài khoản thẻ phải trực tiếp đến ngân hàng mới được, trong khi lại có những 
khách hàng họ không có thời gian để đến trực tiếp ngân hàng. Trong khi đó, các 
ngân hàng đối thủ lại có những tiếp thị cho sản phẩm thẻ đa dạng như: tiếp thị tại 
các siêu thị lớn, ở các trường phổ thông, trường đại học, tổ chức những cuộc thi tìm 
hiểu thẻ ngân hàng. 
 - Tiếp theo, mặc dù hệ thống máy ATM có sự phát triển nhưng các điểm đặt 
máy vẫn chưa mở rộng nhiều. Hầu hết các điểm đặt máy tại Cần Thơ chỉ tập trung ở 
một số nhà hàng, khách sạn, siêu thị, còn ở shop, hay chợ thì chưa có mặt của các 
điểm thanh toán này. 
 - Hạn chế này không chỉ riêng VCB Cần Thơ có thể mắc phải mà cả hệ thống 
ngân hàng hiện nay đều gặp là vấn đề về an ninh trong dịch vụ mạng hiện nay. Khi 
vào cuối năm 2005, có 3 vụ khách hàng kiện ngân hàng vì tài khoản mất tiền không 
rõ lý do vì sao. Cuối cùng thì ngân hàng được xem là không có lỗi trong việc này 
nhưng cũng gây cho người dân hoang man về dịch vụ thẻ có thật sự an toàn. 
 5.1.2. Nguyên nhân 
 - Mặc dù nền kinh tế nước ta đang dần chuyển sang nền kinh tế thị trường tuy 
nhiên người dân vẫn quen với hình thức thanh toán bằng tiền mặt. Bên cạnh đó, thu 
nhập của người dân vẫn còn thấp chưa có thói quen tích lũy hay chi tiêu bằng thẻ 
thanh toán. Người dân không quen tiếp cận những hình thức thanh toán hiện đại ở 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và n hiên cứu
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN VĂN NGÂN 
 SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ CHINH 58 
ngân hàng, ngại tìm hiểu. Hiện tại, tâm lý thích giữ tiền mặt và thanh toán bằng tiền 
mặt vẫn là sự lựa chọn hàng đầu của người dân. 
 - Công nghệ chưa phát triển do chi phí lắp đặt hay sữa chữa còn khá cao. Hệ 
thống máy ATM của ngân hàng được lắp đặt đầu tiên và có từ lâu nên mức độ hao 
mòn nhiều hơn so với các máy của ngân hàng khác. Mọi khách hàng đến giao dịch 
trên máy chỉ thực hiện rút tiền và chuyển khoản là chủ yếu, còn các chức năng phụ 
khác như thu phí bảo hiểm chưa được phổ biến lắm. Chức năng mới có vào đầu 
tháng 4 năm 2006 là thu tiền điện thoại của mạng Mobifone thì đang được thử 
nghiệm, các chức năng khác cũng không được sử dụng nhiều. Còn hệ thống các đơn 
vị chấp nhận thanh toán thẻ - điểm POS tại Cần Thơ chưa phát triển là do chi phí lắp 
đặt một máy POS là 500 – 700 USD/máy, như vậy là khá cao so với các cửa hang 
nhỏ tại Cần Thơ. Thêm vào đó, khi lắp đặt máy thì số lượng khách hàng sử dụng 
thanh toán tại POS lại quá ít. Những điều này làm cho các cửa hàng không có dự 
định lắp đặt máy. 
 - Về việc mất tiền trong tài khoản của khách hàng, hay những thẻ không an 
toàn thì một phần là do khách hàng chưa có ý thức trong việc sử dụng thẻ. Khách 
hàng thường không quan tâm đến việc giữ bí mật mã PIN, điều đó làm lộ tài khoản 
và mã PIN của thẻ giúp cho kẻ gian lợi dụng lấy tiền. 
 - Các ngân hàng kết nối với nhau chưa đạt hiệu quả là do khi mới bắt đầu. Các 
ngân hàng đã có sự đầu tư không đồng bộ, các phần mềm, phần cứng còn tồn tại 
nhiều điểm không tương đồng. Mỗi ngân hàng có một chuẩn khác nhau, việc liên kết 
các đối tác khác nhau khiến việc kết nối gặp khó khăn. Ngoài ra, còn về việc thỏa 
thuận không thống nhất về phí dịch vụ của các ngân hàng đã dẫn tới việc kết nối 
giữa các ngân hàng còn chậm. 
 - Các qui định pháp luật chưa cụ thể cho từng trường hợp rủi ro xảy ra trong 
thanh toán. Sản phẩm thẻ ngày một phát triển và đa dạng nhưng những văn bản pháp 
quy liên quan chưa được cập nhật nhiều để tạo điều kiện cho các ngân hàng trong 
việc xử lý các tranh chấp, rủi ro, vi phạm trong thanh toán. Trên đây là một số 
nguyên nhân cơ bản dẫn đến hạn chế trong việc kinh doanh thẻ của VCB Cần Thơ 
nói riêng và của các ngân hàng nói chung. Trên cơ sở đó, cần có những giải pháp 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần T ơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN VĂN NGÂN 
 SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ CHINH 59 
nhằm khắc phục những hạn chế và góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng thẻ, làm 
giảm lượng tiền mặt lưu thông trong dân cư. 
5.2. GIẢI PHÁP 
 Xuất phát từ thực tế phân tích hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại VCB 
Cần Thơ và từ những phân tích đánh giá thuận lợi, khó khăn cũng như hạn chế và 
thách thức đối với dịch vụ thẻ của ngân hàng hiện nay thông qua các đối tượng 
khách hàng, tôi đề ra một số giải pháp sau nhằm góp phần giúp cho dịch vụ thẻ của 
ngân hàng thêm phát triển: 
 - Nâng cao các tiện ích trong dịch vụ thẻ và thực hiện tốt công tác chăm sóc 
khách hàng. 
 + Giảm chi phí mở thẻ. Chi phí mở thẻ của ngân hàng hiện nay tại VCB Cần 
Thơ là khoảng 100.000đ. Và theo ý kiến phỏng vấn của các bạn thì mức phí này vẫn 
còn qua cao, trong khi thu nhập của họ chủ yếu dựa vào trợ cấp của gia đình. Do đó 
ngân hàng nên có những chính sách ưu đãi dành cho đối tượng khách hàng như mở 
những đợt làm thẻ miễn phí hay có một hạn mức tín dụng thích hợp. 
 + Tăng thêm các dịch vụ qua máy ATM. Hiện nay, hầu hết các khách hàng sử 
dụng máy ATM với mục đích chính là rút tiền mặt nhưng trong tương lai chắc chắn 
sẽ có sự thay đổi khi các bạn đã quen với việc sử dụng thẻ. Ngoài những tiện ích 
hiện có như thanh toán các dịch vụ điện, nước thì ngân hàng nên tạo ra thêm những 
tiện ích cần thiết phục vụ cho công việc học tập như chuyển khoản đóng học phí, 
nhận tiền học bổng qua máy. 
 + Đa dạng hóa sản phẩm. Sản phẩm phổ biến hiện nay của VCB là thẻ Connect 
24 đây là loại thẻ dành cho mọi đối tượng khách hàng. Tuy VCB đã cho ra đời 
nhiều loại sản phẩm thẻ mới như MTV, SG24 nhưng vẫn chưa có loại thẻ dành 
riêng cho đối tượng sinh viên. Trong tương lai, việc tạo ra loại thẻ ATM kết hợp làm 
thẻ sinh viên dành cho trường Đại Học Cần Thơ là rất cần thiết như đã áp dụng cho 
các sinh viên Đại Học Đà Nẵng 
 - Tăng cường hoạt động Marketing cho dịch vụ thẻ. 
 + Thẻ thanh toán còn là một phương tiện thanh toán khá xa lạ đối với đại bộ 
phận người dân ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Việc thanh toán thẻ nói chung 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và ng iên cứu
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN VĂN NGÂN 
 SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ CHINH 60 
chỉ phục vụ đối tượng khách hàng là bộ phận cán bộ ngân hàng, một số quan chức, 
các doanh nghiệp và giới trí thức. Do đó, muốn thẻ thanh toán thực sự trở thành một 
tiện thanh toán phổ biến, thông dụng thì VCB Cần Thơ cần phải có những chính 
sách. Ngoài việc quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đại chúng như: báo 
chí, phát thanh, truyền hình, và các pano quảng cáo trên đường phố để thu hút mọi 
đối tượng khách hàng thì ngân hàng nên giới thiệu cung cấp sản phẩm qua đài phát 
thanh của trường trong ký túc xá để thu hút các bạn sinh viên nhiều hơn vì đây là 
phương tiện giải trí gần gũi của các bạn. 
 + Ngân hàng nên phối hợp với các Cơ quan, trường Đại Học, Cao đẳng để có 
các buổi nói chuyện chuyên đề: “Tìm hiểu thẻ thanh toán” để tăng nhận thức của 
khách hàng về công cụ thanh toán hiện đại này. Qua đó, giúp họ có sự hiểu biết 
chính xác và đầy đủ những tiện ích của việc sử dụng thẻ thanh toán đối với bản thân 
và xã hội. Vì đây chính là bộ phận khách hàng tiềm năng của thị trường thẻ trong 
tương lai. 
 + Các chương trình khuyến mãi và chăm sóc khách hàng khi sử dụng thẻ của 
Ngân hàng như: tặng phẩm khi mở thẻ, tư vấn về thẻ, các đợt giảm phí phát hành 
cũng là biện pháp tích cực trong việc mở rộng thị trường thẻ của ngân hàng. 
 - Kết nối các ngân hàng và liên minh thẻ 
 Để việc kinh doanh thẻ của ngân hàng thêm hiệu quả, giảm bớt chi phí trong 
việc mở rộng mạng lưới máy ATM thì cần phải có sự liên kết giữa các Ngân hàng 
thương mại Việt Nam . Nếu đạt được sự liên kết này, thẻ của VCB phát hành có thể 
thanh toán qua mạng lưới các điểm đặt máy và mạng máy ATM của các ngân hàng 
khác và ngược lại. VCB hiện nay đã liên kết đã là 17 ngân hàng tạo ra mạng lưới 
chấp nhận thẻ khá rộng. Tuy nhiên VCB nên nhanh chóng kết nối với các ngân hàng 
khác, đặc biệt là ngân hàng Đông Á vì hiện nay số lượng khách hàng sử dụng thẻ 
của ngân hàng đang tăng lên. Việc liên kết này sẽ mang lại lợi ích cho cả ngân hàng 
và người sử dụng. 
 - Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao kiến thức nghiệp vụ cho nhân viên. 
 Nhân tố con người luôn là nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thành công 
của bất kỳ loại hình dịch vụ nào. Do đó, để dịch vụ thẻ của ngân hàng đạt hiệu quả 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN VĂN NGÂN 
 SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ CHINH 61 
cao thì công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức nghiệp vụ cho tập thể nhân 
viên ngân hàng là điều không thể thiếu. Một đội ngũ nhân viên hiểu biết, ân cần sẵn 
sàng giải đáp tất cả những thắc hàng về mắc của khách sẽ tạo sự tin tưởng, an tâm 
khi giúp họ giải quyết những phiền toái như máy nuốt thẻ, góp phần gia tăng doanh 
số thanh toán tại quầy của ngân hàng. Qua đó, góp phần tuyên truyền, thu hút thêm 
nhiều khách hàng đến với dịch vụ thẻ của VCB Cần Thơ nhiều hơn nữa. 
 - Tăng cường an ninh, hạn chế rủi ro trong dịch vụ thẻ. 
 Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán phổ biến trên thế giới nhưng với 
người Việt Nam đây vẫn còn là một loại hình khá mới mẻ. Những hiểu biết giới hạn 
về dịch vụ này khiến cho người sử dụng thẻ rất nhạy cảm với những thông tin liên 
quan đến rủi ro thẻ. Do đó, ngân hàng cần có những biện pháp phòng ngừa, hạn chế 
rủi ro trong nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ của ngân hàng ở mức thấp nhất 
để tạo niềm tin vững chắc đối với khách hàng sử dụng dịch vụ này. 
Ngân hàng cần có những biện pháp cụ thể như: 
 + Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, áp dụng khoa học công nghệ hiện đại trên 
thế giới vào lĩnh vực thanh toán thẻ cho ngân hàng. 
Hướng dẫn cho chủ thẻ cách sử dụng thẻ, lưu giữ hóa đơn khi thanh toán hàng hóa 
dịch vụ, thủ tục liên hệ với ngân hàng khi thẻ bị mất cắp hay thất lạc. 
 + Khi chủ thẻ báo với ngân hàng về việc thẻ bị mất cắp hay thất lạc hay lộ mã 
số cá nhân, ngân hàng cần xử lý ngay bằng cách khóa mã số thẻ, thông báo cho nhân 
viên cần kiểm tra thẻ trước khi chấp nhận thanh toán. 
+ VCB cần tiến hành nhanh chóng việc thay đổi sử dụng thẻ từ hiện nay bằng 
thẻ chip an toàn và bảo mật hơn, giảm thiểu thấp nhất các hành vi gian lận thẻ. 
+ Lắp đặt các máy camera tại các máy ATM để có thể kiểm tra được những 
đối tượng khả nghi khi có rủi ro hay sự cố xảy ra tại máy. 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN VĂN NGÂN 
 SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ CHINH 62 
CHƯƠNG 6 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
6.1. KẾT LUẬN 
 Qua phân tích, có thể thấy được hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tín dụng 
quốc tế và thẻ ghi nợ Connect 24 của VCB Cần Thơ qua 3 năm 2005 – 2007 đã đạt 
được những kết quả khả quan. Kết quả này được thể hiện qua số lượng thẻ phát hành 
cũng như doanh số thanh toán các loại thẻ đều có sự tăng trưởng năm sau cao hơn 
năm trước. Dịch vụ thẻ đã góp phần làm tăng lợi nhuận và uy tín cho ngân hàng 
trong hệ thống ngân hàng đang hoạt động tại Thành Phố Cần Thơ và cả khu vực 
đồng bằng sông Cửu Long. Với sự phát triển của công nghệ thông tin và sự hội nhập 
kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế thế giới trong những năm gần đây. Điều này, cho 
phép chúng ta nghĩ đến việc phát triển phương thức thanh toán bằng thẻ. Thẻ thanh 
toán đang là một đối tượng hết sức hấp dẫn với các ngân hàng vì đây là một công cụ 
thanh toán hiện đại, văn minh, đầy triển vọng, cần được triển khai áp dụng trong dân 
chúng và nó phù hợp với xu thế phát triển chung của xã hội. VCB Cần Thơ đã nỗ 
lực phấn đấu vươn lên, từng bước khẳng định được vai trò quan trọng của mình 
trong việc mở rộng phương thức thanh toán hiện đại, đem đến cho người dân một 
hình thức thanh toán mới, tạo điều kiện cho người dân quen với việc không sử dụng 
tiền mặt trong thanh toán ở Thành Phố Cần Thơ nói riêng, vùng đồng bằng sông 
Cửu Long nói chung. 
 Tuy nhiên, bên cạnh đó, theo đánh giá của khách hàng thì dịch vụ thẻ của VCB 
Cần Thơ vẫn còn phải cải thiện nhiều so với những dịch vụ thẻ mới xuất hiện sau 
này. Trước hết, cần cải thiện Marketing của ngân hàng vì vẫn còn yếu và chưa 
chuyên nghiệp, việc quảng cáo cho sản phẩm chỉ dừng lại ở việc treo băng rôn và 
quảng cáo trên báo chí. Ngoài ra, VCB Cần Thơ cần quan tâm đến nhu cầu của 
khách hàng trong sử dụng thẻ để có chiến lược cải thiện phù hợp, nâng cao chất 
lượng cho khâu chăm sóc khách hàng để khách hàng dễ dàng làm quen với những 
dịch vụ mới của thẻ ATM ngoài chức năng rút tiền quen thuộc. Và như vậy, thẻ mới 
thực hiện đúng chức năng của nó là làm góp phần giảm lượng tiền mặt lưu thông 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN VĂN NGÂN 
 SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ CHINH 63 
trong thị trường, tạo lợi ích cho xã hội và quan trọng là thay đổi thói quen thanh toán 
của người dân. 
6.2. KIẾN NGHỊ. 
 6.2.1. Đối với khách hàng. 
 Các khách hàng có sử dụng thẻ ở Thành Phố Cần Thơ nói riêng và cả khu vực 
đồng bằng sông Cửu Long nói chung có đặc điểm là chỉ sử dụng những dịch vụ cũ 
quen thuộc mà ngân hàng đã cung cấp, không có thói quen tìm hiểu những dịch vụ 
mới. Mặc dù, các dịch vụ của ngân hàng cung cấp có thêm nhiều tiện ích và tiết 
kiệm thời gian cho khách hàng nhưng vẫn rất ít khách hàng sử dụng. Vì vậy, các 
khách hàng cần nên thay đổi thói quen này và nên tìm hiểu thêm những tiện ích khác 
nữa của thẻ mà ngân hàng đã cố gắng để cung cấp cho khách hàng. 
 6.2.2. Đối với Ngân hàng Ngoại thương Cần Thơ. 
 Ngân hàng cần tiếp tục thực hiện đúng chiến lược phát triển dịch vụ thẻ mà 
VCB Trung ương đã đề ra, đồng thời cũng nên nhanh chóng cải thiện chất lượng 
dịch vụ thẻ như sau: 
 - Tăng cường công tác Marketing quảng bá cho sản phẩm thẻ. 
 - Nâng cao chất lượng thẻ trong khâu phát hành để có thẻ có thể được sử 
dụng lâu hơn, bền hơn. 
 - Đặt thêm nhiều máy ATM trong và ngoài thành phố, giảm dần và tiến đến 
bỏ chi phí mở thẻ cho khách hàng sử dụng. 
 - Quan tâm đến chất lượng của hệ thống máy ATM, giữ liên hệ với nơi đặt 
máy để có thể khắc phục kịp thời sự cố xảy ra đối với máy. 
 - Có sự quan tâm đến khách hàng, nên tìm hiểu những mong muốn của khách 
hàng khi sử dụng thẻ qua các cuộc phỏng vấn, điều tra khách hàng nhằm đáp ứng 
kịp thời những nhu cầu của khách hàng. 
 6.2.3. Đối với Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. 
 - Cần có những chủ trương, chính sách đầu tư trang thiết bị hiện đại để phát 
triển nghiệp vụ thẻ rộng rãi trong dân cư. 
 - Tăng cường tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình 
độ nghiệp vụ cho cán bộ thẻ và nhân viên ngân hàng. 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu ọc tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN VĂN NGÂN 
 SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ CHINH 64 
 - Cài đặt thêm loại tiền cho máy ATM trên địa bàn Thành Phố Cần Thơ để phù 
hợp với nhu cầu chi tiêu của khách hàng. 
 - Cấp kinh phí cho các chi nhánh để có thể thực hiện các chính sách khuyến 
mãi rộng rãi và đồng loạt trong toàn hệ thống, thu hút người dân sử dụng dịch vụ thẻ 
của ngân hàng. 
 - Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ thực hiện đồ án chuyển đổi công nghệ từ sử dụng 
thẻ từ sang thẻ chip dự kiến bắt đầu quý 3 năm 2006 và kết thúc vào cuối năm 2008 
nhằm nâng cao tính an toàn trong sử dụng thẻ, giúp khách hàng an tâm hơn trong sử 
dụng thẻ và tạo niềm tin nơi khách hàng. 
 6.2.4. Kiến nghị đối với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 
 - Cần sớm ban hành các văn bản hướng dẫn cụ thể hơn để nghiệp vụ phát hành 
và thanh toán thẻ phát triển lành mạnh và đúng hướng. 
 - Nhà nước nên có một Bộ Luật riêng dành cho hoạt động thanh toán không 
dùng tiền mặt và dịch vụ Tài chính Ngân hàng hiện đại trong nền kinh tế phát triển. 
 - Cần khuyến khích hình thức trả lương qua tài khoản cá nhân cho cán bộ công 
nhân viên, thanh toán tiền điện, nước, điện thoại, nộp thuế,… bằng thẻ ATM. Như 
vậy, vừa tiết kiệm chi phí vừa quản lý một cách dễ dàng mức thu nhập của người 
dân, đảm bảo nền kinh tế phát triển theo định hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa. 
 - Bên cạnh đó, ngân hàng nên giảm mức ký quỹ cho khách hàng đến mức tối 
thiểu để tiện việc sử dụng cho khách hàng. 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN VĂN NGÂN 
 SVTH: NGUYỄN THỊ LỆ CHINH 65 
TÓM TẮT 
Ngày nay, với xu thế phát triển của Kinh tế - Xã hội thì kéo theo sự phát triển 
của các loại hình dịch vụ. Trong đó, dịch vụ rút tiền mặt với chiếc thẻ ATM 
(Automatic Teller Machine) cũng rất phát triển. Nhưng sự phát triển của nó có làm 
cho đa số người tiêu dùng thỏa mãn hay không? Cho nên với đề tài “phân tích hiệu 
quả hoạt động dịch vụ thẻ ATM” nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động phát hành, sử 
dụng và thanh toán thẻ rút tiền tự động (ATM). Thông qua kết quả điều tra và xử lý 
số liệu nhằm phân tích hoạt động sử dụng thẻ để xác định được mức độ thỏa mãn 
của khách hàng và khả năng cung cấp dịch vụ của ngân hàng. Từ đó, tìm ra những 
thành công, thất bại và những khó khăn, tồn tại của dịch vụ thẻ trong thời gian qua. 
Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng thẻ và thu hút khách hàng 
trong dịch vụ kinh doanh thẻ ATM. 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
PHỤ LUC 1 
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN 
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THẺ ATM TẠI VIETCOMBANK CẦN THƠ 
STT BCH:…… Ngày phỏng vấn:…………. 
Họ và tên đáp viên:………………………………………………………………………… 
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….. 
Số điện thoại (nếu có):………………………… Nghề nghiệp……………………………. 
Giới tính:………………………………………….Năm sinh:…………………………….. 
 Tôi tên là Nguyễn Thị Lệ Chinh, hiện là sinh viên khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh 
Doanh trường Đại học Cần Thơ. 
 Do nhu cầu về số liệu để có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp về đề tài “Phân tích 
hiệu quả hoạt động dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Cần Thơ” 
nhằm nghiên cứu ý kiến của khách hàng khi sử dụng dịch vụ rút tiền tự động (thẻ ATM) 
của Ngân hàng Ngoại thương Cần Thơ để có thể hoàn thiện dịch vụ đáp ứng tốt yêu cầu 
của khách hàng hơn. 
 Vì lý do đó, tôi xin phép được hỏi anh (chị) một số câu hỏi trong khoảng 10 phút. Rất 
mong sự giúp đỡ của anh (chị). 
 1/. Xin vui lòng cho biết anh (chị) có đang sử dụng thẻ ATM (CONNECT 24) của 
Ngân hàng Ngoại thương (VCB) Cần Thơ không? 
 2/. Anh (chị) sử dụng thẻ ATM được bao lâu? 
< 3 tháng 
3-6 tháng 
6 tháng- 1 năm 
1-2 năm 
> 2 năm 
 3/. Nhờ đâu mà anh (chị) nắm được những thông tin về thẻ ATM của VCB Cần Thơ? 
Báo, đài, Inernet… 
Bạn bè, người thân 
Nhân viên ngân hàng tiếp thị 
Quảng cáo (tờ rơi, băng rôn…) 
Khác 
 4/. Anh chị cho biết trước đây lý do nào Anh (chị) đăng ký mở thẻ? (có thể chọn 
nhiều hơn câu trả lời) 
Cơ quan yêu cầu lương nên dùng thử 
Thuận lợi cho việc đi xa 
Cất giữ tiền tiện lợi hơn 
Do nhiều người xung quanh dùng 
Ngân hàng có đợt khuyến mãi 
Khác 
Không 
Có TIẾP TỤC PV 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
 5/. Trong tương lai Anh (chị) có dự định thay đổi gì đối với thẻ ATM của 
Vietcombank đang dùng hay không? Và vui lòng cho biết lý do của dự định đó. 
 Vẫn tiếp tục sử dụng thẻ ATM của VCB 
 Sẽ đổi sang dùng thẻ khác: (ghi rõ tên thẻ)………………………. 
 Sẽ làm thêm thẻ để sử dụng: (ghi rõ tên thẻ)…………………….. 
 6/. Anh (chị) vui lòng cho biết những đánh giá về sự hiểu biết và thái độ phục vụ của 
nhân viên: 
  Không tốt  Trung bình  Khá tốt  Tốt 
 7/. Theo Anh (Chị) mức phí mở thẻ của ngân hàng hiện nay như thế nào? 
  Thấp  Chấp nhận được  Tương đối cao  Khá cao 
 8/. Xin vui lòng cho biết mức độ hài lòng của Anh (chị) đối với thẻ ATM đang sử 
dụng 
 Không hài lòng Rất hài lòng 
 1 2 3 4 5 
 9/. Anh (chị) vui lòng đánh giá một số tiêu chí sau về ngân hàng và thẻ ATM đang 
dùng so với nhu cầu của Anh (chị) như thế nào?(đánh giá tất cả các yếu tố). 
 Không tốt Rất tốt 
 - Số lượng máy ATM 1 2 3 4 5 
 - Địa điểm đặt máy ATM 1 2 3 4 5 
 - Mức độ đáp ứng về các tiện ích 1 2 3 4 5 
 - Khác 1 2 3 4 5 
 10/. Ngoài thẻ ATM của VCB , Anh (chị) còn có thẻ ATM của ngân hàng nào khác: 
11/. Anh (chị) vui lòng đánh giá một số tiêu chí về thẻ ATM mà Anh (chị) đang sử 
dụng so với nhu cầu Anh (chị). (Đánh giá tất cả) 
 Rất thấp Rất cao 
 - Tính an toàn khi sử dụng 1 2 3 4 5 
 - Mức phí dịch vụ 1 2 3 4 5 
 - Mức lãi suất tiền gửi 1 2 3 4 5 
 - Uy tín của NH về dịch vụ thẻ 1 2 3 4 5 
 - Tính thuận tiện 1 2 3 4 5 
 - Tính sành điệu 1 2 3 4 5 
 12/. Khi giao dịch bằng thẻ Anh (chị) có từng gặp những rủi ro nào sau đây 
VCB (Vietcombank) 
NH nông nghiệp và phát triể nông thôn 
Eximbank 
Đông Á 
ACB ( NH Á Châu) 
Khác 
Tiền trong tài khoản tự động mất đi 
Lộ pin 
Máy móc bị hỏng không rút tiền được 
Chờ đợi lâu khi rút tiền 
Thẻ bị hư 
Máy nuốt thẻ 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
 13/. Nếu Anh (chị) có dụng thẻ ATM khác ngoài thẻ của VCB,Anh (chị) thấy 
dịch vụ thẻ của VCB có ưu hơn dịch vụ thẻ của các ngân hàng khác (cóthể chọn 
nhiều câu trả lời). 
Có nhiều máy rút tiền trên địa bàn 
Có liên minh máy rút tiền giữa các ngân hàng 
Mạng lưới rộng khắp 
Giao dịch ít gặp rủi ro 
Ít tốn thời gian giao dịch 
 Khác……………………………………. 
 14/. Nếu Anh / Chị có sử dụng thẻ ATM khác ngoài thẻ của vietcombank, 
Anh / Chị thấy dịch vụ thẻ của VCB có nhược điểm hơn dịch vụ thẻ của các ngân 
hàng khác (có thể chọn nhiều câu trả lời) 
Không có tiền gửi máy 
Địa điểm đặt máy rút tiền không thuận lợi 
Khác 
 15/. Anh (Chị) vui lòng cho biết những đề xuất nhằm nâng cao tiện ích khi sử 
dụng thẻ ATM của VCB Cần Thơ. 
Mở rộng mạng lưới chấp nhận thẻ 
Tăng cường phòng chống giả mạo, gian lận 
Nới lỏng hạn mức tín dụng hằng ngày 
Đa dạng hóa sản phẩm thẻ 
Khác 
 16/. Theo Anh (Chị) ngân hàng nên đặt máy ở địa điểm nào là thuận tiện? 
Ngân hàng 
Siêu thị 
Nhà sách 
Trường học 
Bệnh viện 
Khu thương mại 
Bưu điện 
CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ANH (CHỊ)! 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
PHỤ LỤC 2 
 C1 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Co 42 100.0 100.0 100.0 
 thoi gian su dung the C2 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
< 3 thang 6 14.3 14.3 14.3 
3-6 thang 3 7.1 7.1 21.4 
6 thang - 1 nam 5 11.9 11.9 33.3 
1-2 nam 11 26.2 26.2 59.5 
> 2 nam 17 40.5 40.5 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 Thong tin ve the ATM C3 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Bao, dai, internet 4 9.5 9.5 9.5 
Quang cao (to roi, 
bang ron ) 4 9.5 9.5 19.0 
Nhan vien ngan 
hang den tiep thi 3 7.1 7.1 26.2 
Ban be, nguoi than 29 69.0 69.0 95.2 
Khac 2 4.8 4.8 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 Ly do KH dang ki the C4.1 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 21 50.0 50.0 50.0 
Thuan loi cho viec di 
xa 
21 50.0 50.0 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 Ly do KH dang ki the C4.2 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 14 33.3 33.3 33.3 
cat giu tien thuan tien 
hon 28 66.7 66.7 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
 Ly do KH dang ki the C4.3 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 30 71.4 71.4 71.4 
Do nhieu nguoi 
xung quanh dung 12 28.6 28.6 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 Ly do KH dang ki the C4.4 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 31 73.8 73.8 73.8 
Ngan hang co 
dot khuyen mai 11 26.2 26.2 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 Ly do KH dang ki the C4.5 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 40 95.2 95.2 95.2 
khach hang 
co y kien 
khac 
2 4.8 4.8 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 Du dinh trong tuong lai C5.1 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 3 7.1 7.1 7.1 
van tiep tuc dung 
the cua VCB 39 92.9 92.9 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 Du dinh trong tuong lai C5.2 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khong chon 35 83.3 83.3 83.3 
Se doi sang 
dung the khac 1 2.4 2.4 85.7 
Se lam them 
the de su sung 6 14.3 14.3 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
 Danh gia thai do va hieu biet cua NV C6 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
trung binh 2 4.8 4.8 4.8 
kha tot 32 76.2 76.2 81.0 
tot 8 19.0 19.0 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 Danh gia ve muc phi C7 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Thap 1 2.4 2.4 2.4 
chap nhan duoc 38 90.5 90.5 92.9 
Tuong doi cao 3 7.1 7.1 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 Muc do hai long ve ATM C8 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
kem hai long 2 4.8 4.8 4.8 
trung binh 18 42.9 42.9 47.6 
kha hai long 19 45.2 45.2 92.9 
Rat hai long 3 7.1 7.1 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 Dia diem dat may C9.2 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
kem 3 7.1 7.1 7.1 
trung binh 15 35.7 35.7 42.9 
kha tot 17 40.5 40.5 83.3 
tot 7 16.7 16.7 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 Muc do dap ung ve tien ich C9.3 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khong tot 1 2.4 2.4 2.4 
kem 2 4.8 4.8 7.1 
trung binh 13 31.0 31.0 38.1 
kha tot 18 42.9 42.9 81.0 
Valid 
tot 8 19.0 19.0 100.0 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Total 42 100.0 100.0 
 Y kien khac C9.4 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 41 97.6 97.6 97.6 
tot 1 2.4 2.4 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 Ngoai VCB, con the khac1 C10 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
NN va PHNT 1 2.4 2.4 2.4 
Dong A 12 28.6 28.6 31.0 
the khac 29 69.0 69.0 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 Ngoai VCB, con the khac2 C10 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khong chon 38 90.5 90.5 90.5 
Eximbank 1 2.4 2.4 92.9 
ACB 1 2.4 2.4 95.2 
NH khac 2 4.8 4.8 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 Ngoai VCB, con the khac1 C11 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
NN va PHNT 1 2.4 2.4 2.4 
Dong A 12 28.6 28.6 31.0 
the khac 29 69.0 69.0 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 Ngoai VCB, con the khac2 C11 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khong chon 38 90.5 90.5 90.5 
Eximbank 1 2.4 2.4 92.9 
ACB 1 2.4 2.4 95.2 
Valid 
NH khac 2 4.8 4.8 100.0 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Total 42 100.0 100.0 
 Rui roGD-TK mat C12.1 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 41 97.6 97.6 97.6 
tien trong tai khoan 
tu dong mat di 1 2.4 2.4 97.6 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 Rui ro may hu C12.2 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 21 50.0 50.0 50.0 
may moc bi hu hong 
khong rut tien duoc 21 50.0 50.0 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 Rui ro-cho doi lau C12.3 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 23 54.8 54.8 54.8 
cho doi lau khi rut 
tien 19 45.2 45.2 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 RR-Lo Pin C12.4 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 41 97.6 97.6 97.6 
lo pin 1 2.4 2.4 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 RR-the bi hu C12.5 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 39 92.9 92.9 92.9 
The bi hu 3 7.1 7.1 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 RR- may nuot the C12.6 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 39 92.9 92.9 92.9 
may nuot the 3 7.1 7.1 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
 RR-Y kien khac C12.7 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 34 81.0 81.0 81.0 
Y kien khac 8 19.0 19.0 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 Uu diem 1 cua VCB C13.1 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 19 45.2 45.2 45.2 
co nhieu may rut 
tien tren dia ban 23 54.8 54.8 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 Uu diem 2 cua VCB C13.2 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 33 78.6 78.6 78.6 
co lien minh may rut 
tien giua cac ngan hang 9 21.4 21.4 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 Uu diem 3 cua VCB C13.3 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 24 57.1 57.1 57.1 
Mang luoi rong 
khap 18 42.9 42.9 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 Uu diem 4 cua VCB C13.4 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 25 59.5 59.5 59.5 
Giao dich gap it rui 
ro 
17 40.5 40.5 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 Uu diem 5 cua VCB C13.5 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
khac 33 78.6 78.6 78.6 
Uu 
diem 
khac 
9 21.4 21.4 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 Uu diem 6 cua VCB C13.6 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid khac 42 100.0 100.0 100.0 
 nhuoc diem 1 cau the VCB C14.1 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 13 31.0 31.0 31.0 
khong co gui 
tien qua may 29 69.0 69.0 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 nhuoc diem 2 cau the VCB C14.2 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 32 76.2 76.2 76.2 
Dia diem dat may 
khong thuan loi 10 23.8 23.8 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 nhuoc diem 3 cau the VCB C14.3 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 37 88.1 88.1 88.1 
y kien khac 5 11.9 11.9 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 De Xuat 1 C15.1 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 16 38.1 38.1 38.1 
mo rong mang 
luoi chap nhan the 26 61.9 61.9 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
 De Xuat 2 C15.2 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 24 57.1 57.1 57.1 
tang cuong phong 
chong gia mao, gian lan 18 42.9 42.9 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 De Xuat 3 C15.3 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 32 76.2 76.2 76.2 
Noi long han muc 
tin dung hang nay 10 23.8 23.8 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 De Xuat 4 C15.4 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 27 64.3 64.3 64.3 
Da dang hoa 
san pham the 15 35.7 35.7 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 De Xuat 5 C15.5 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 39 92.9 92.9 92.9 
y kien khac 3 7.1 7.1 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 Dia diem thuan loi 1 C16.1 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 27 64.3 64.3 64.3 
tai ngan hang 15 35.7 35.7 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 Dia diem thuan loi 2 C16.2 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 11 26.2 26.2 26.2 
tai sieu thi 31 73.8 73.8 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
 Dia diem thuan loi 3 C16.3 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 27 64.3 64.3 64.3 
nha sach 15 35.7 35.7 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 Dia diem thuan loi 4 C16.4 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 12 28.6 28.6 28.6 
truong hoc 30 71.4 71.4 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 Dia diem thuan loi 5 C16.5 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 19 45.2 45.2 45.2 
Benh vien 23 54.8 54.8 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 Dia diem thuan loi 6 16.6 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 22 52.4 52.4 52.4 
khu Thuong mai 20 47.6 47.6 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 Dia diem thuan loi 7 C16.7 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 30 71.4 71.4 71.4 
buu dien 12 28.6 28.6 28.6 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
 Dia diem thuan loi 8 C16.8 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
khac 37 88.1 88.1 88.1 
Y kien khac 5 11.9 11.9 100.0 
Valid 
Total 42 100.0 100.0 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
PHỤ LỤC 3 
ĐỊA ĐIỂM ĐẶT MÁY ATM TẠI CẦN THƠ 
TT TÊN ĐỊA CHỈ 
1 Trụ sở chính Số 7 Hòa Bình, Q. Ninh Kiều 
2 Coop Mart Cần Thơ Số 01 Hoà Bình, Q. Ninh Kiều 
3 KS Sài Gòn Cần Thơ 55 Phan Đình Phùng, Q. Ninh Kiều 
4 PGD Ninh Kiều 107 A1, TTTM Cái Khế, Q. Ninh Kiều 
5 Khu 2 Đại học Cần Thơ Đường 3/2, Q. Ninh Kiều 
6 Cty Nam Hải KCX Trà Nóc KCX Trà Nóc, Q. Bình Thủy 
7 Công ty CP Dược Hậu Giang 288 Nguyễn Văn Cừ, Q. Ninh Kiều 
8 Metro Cần Thơ QL 91B P.Hưng Lợi, Q. Ninh Kiều 
19 Công ty chế biến thuỷ sản 404 Đường Lê Hồng Phong, Bình Thuỷ 
10 Vinatex Cần Thơ 42 đường 30/4, Q. Ninh Kiều. 
11 Cty TNHH Pataya KCN Trà Nóc, Q. Bình Thủy 
12 Trường CĐ Sư phạm Cần Thơ Đường 30/4, Q. Ninh Kiều 
13 Maximart Cần Thơ 2 Hùng Vương - CMT8, Q. Ninh Kiều 
14 KS Golf 4 2 Hai Bà Trưng, Q.Ninh Kiều 
15 Ngân hàng Phương Đông 25A Châu Văn Liêm, Q. Ninh Kiều 
16 Phòng Giao dịch Cái Răng 414 QL 1A, P. Lê Bình, Q. Cái Răng, 
17 Nguyễn Hiếu Building 135 Trần Hưng Đạo, Q. Ninh Kiều, 
18 Bệnh viện Hoàn Mỹ 
Lô 20 Khu dân cư Phú An, TT. Cái 
Tắc, H. Châu Thành A ,T. Hậu 
Giang 
19 Phòng giao dịch Hậu Giang 
56 QL 61, Ấp Tân Phú, TT. Cái 
Tắc, H. Châu Thành A, T. Hậu 
Giang 
20 TT Carings Cần Thơ 110B Trần văn Khéo, P. Cái Khế, Q. Ninh Kiều 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. T.S Mai Văn Nam (2006). Giáo trình kinh tế lượng, NXB thống kê. 
2. Th.S Nguyễn Thanh Nguyệt, Th.S Thái Văn Đại (2007). Giáo trình quản 
trị ngân hàng thương mại, tủ sách trường ĐHCT. 
3. Th.S Thái Văn Đại (2005). Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng, tủ sách trường 
ĐHCT 
4. TS Lưu Thanh Đức Hải (2006). Giáo trình nghiên cứu Marketing ứng dụng 
trong các ngành kinh doanh 
5. Võ Thị Thanh Lộc (2000). Giáo trình thống kê ứng dụng và dự báo trong 
 kinh doanh và kinh tế. 
6. Báo Vietcombank lưu hành nội bộ. 
7. Tạp chí Ngân hàng Số 176 (03/2008) “VCB đứng đầu danh sách 10 NH về 
thẻ ở Việt Nam”,trang 40. 
8. Thị trường Tài chính Tiền tệ: Số 1+2 (01/01/2006) 
9. Một số trang Web: 
 + www.vietcombank.com.vn 
 + www.vietcombankcantho.com.vn 
 + www.thanhnien.com 
 + www.baocantho.com 
 + www.vneconomy.com.vn 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
LVTN20120305 29.pdf