1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Hiện nay với cơ chế thị trường cùng với chính sách đối ngoại - mở cửa, Ngành Ngân hàng là cầu nối quan trọng, tin cậy và cần thiết cho sự hoạt động cũng như giao dịch của các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Vì vậy, mà hoạt động của Ngân hàng rất phong phú và đa dạng, tham gia trong nhiều lĩnh vực. Nhưng do giới hạn về tài liệu, số liệu, thời gian nên không đi sâu phân tích chi tiết từng nghiệp vụ, từng loại hoạt động cụ thể mà chỉ dựa trên số liệu trong 3 nămgần nhất.
1.3.1. Không gian
Chỉ tập trung tại Ngân hàng Công thương chi nhánh Tỉnh Bến Tre – Phòng giao dịch Mỏ Cày.
1.3.2. Thời gian 
Thời gian chủ yếu là trong 3 nămgần nhất (2004-2006) tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh Tỉnh Bến Tre – Phòng giao dịch Mỏ Cày.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Chủ yếu là các báo cáo về tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong 3 năm gần nhất.
Vì kiến thức và thời gian có hạn. hơn nữa thời gian tiếp cận thực tế quá ít, chắc chắn đề tài này không thể tránh khỏi thiếu sót. Rất mong sự thông cảm và đóng góp ý kiến của quý thầy cô, anh, chị trong cơ quan để luận văn được hoàn chỉnh hơn.
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1.1. Thế nào là Ngân hàng Thương mại?
- Ngân hàng Thương mại là tổ chức tài chính nhận gửi tiền và cho vay tiền.
- Ngân hàng Thương mại là tổ chức tài chính có giấy phép kinh doanh của chính phủ để cho vay tiền và mở các tài khoản tiền gửi, kể cả các tài khoản tiền gửi mà dựa vào đó có thể dùng các tờ séc.
- Ngân hàng Thương mại là nơi trực tiếp giao dịch với công chúng để nhận ký thác cho vay và cung ứng những dịch vụ tài chính.
- Điều 1 của pháp lệnh Ngân hàng Việt Nam: Ngân hàng Thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng tiền đó cho vay. Thực hiện nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu và làm phương tiện thanh toán.
Tóm lại, Ngân hàng Thương mại có thể định nghĩa như sau: Ngân hàng Thương mại là doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ - tín dụng, huy động vốn cho vay chiết khấu, bảo lãnh dịch vụ thanh toán và cung cấp các dịch vụ khác.
2.1.2. Chức năng của Ngân hàng Thương mại
2.1.2.1.Tạo tiền
Một trong những chức năng chủ yếu của Ngân hàng Thương mại là khả năng tạo tiền và hủy tiền. Tạo tiền cùng với chức năng khác của Ngân hàng Thương mại hợp thành một hệ thống các chức năng, phản ánh bản chất của các Ngân hàng Thương mại. Chức năng này được thực hiện thông qua các hoạt động tín dụng và đầu tư, trong mối quan hệ chặt chẽ với Ngân hàng Trung Ương của mỗi nước. Nếu tín dụng Ngân hàng được mở ra để tạo điều kiện cho quá trinh sản xuất kinh doanh và những hoạt động của nó thì trong những trường hợp sản xuất không thực hiện được và nguồn tích luỹ khác sẽ bị hạn chế. Hơn nữa, các đơn vị sản xuất có thể bị ứ đọng vốn, không sản xuất được vào quá trình sản xuất ở mọi thời điểm, nhưng lại thiếu vốn kinh doanh ở thời điểm khác.
Trong nền kinh tế, bao giờ và lúc nào cũng phải tôn trọng một nguyên tắc quan trọng là cung tiền tệ phải vừa đủ đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, với tốc độ phát triển kinh tế dự kiến. Nếu tiền cung ứng tăng quá nhanh tất yếu lạm phát sẽ xuất hiện và những hậu quả của nó đương nhiên nền kinh tế phải gánh chịu. Các Ngân hàng Thương mại đóng vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện chính sách này, trong mối quan hệ với Ngân hàng Trung Ương của mỗi nước. Tín dụng Ngân hàng, trong trường hợp này, thực hiện vai trò của nó như là kênh dẫn để thông qua đó, tiền cung ứng tăng lên hoặc giảm xuống phù hợp với chính sách tiền tệ quốc gia.
2.1.2.2. Cơ chế thanh toán
Bên cạnh chức năng tạo tiền, các Ngân hàng Thương mại còn thực hiện một chức năng khác là đưa ra cơ chế thanh toán, hay nói cách khác, sự vận động vốn là một trong những chức năng quan trọng do các Ngân hàng Thương mại thực hiện. Ở các nước phát triển và đang phát triển phần lớn công tác thanh toán được thực hiện thông qua séc và thẻ thanh toán.
Phần lớn séc thanh toán trong nước được thực hiện bằng thanh toán bù trừ, thông qua hệ thống Ngân hàng thương mại. Việc phát hành séc để rút tiền từ tài khoản tiền gửi và ký thác trong cùng một Ngân hàng thật ra đó là sự chuyển vốn từ tài khoản này sang tài khoản khác, và nếu giữa hai Ngân hàng trong cùng một địa bàn sẽ tiến hành trao đổi séc trực tiếp, nhưng nếu xảy ra một trong số Ngân hàng trong cùng một địa bàn, buộc phải tiến hành thông qua thanh toán bù trừ. Quá trình sẽ trở nên phức tạp, mất thời gian và tốn kém khi việc thanh toán bù trừ diễn ra giữa các Ngân hàng thuộc các địa bàn khác nhau trong nước.
2.1.2.3. Huy động tiết kiệm
Các Ngân hàng thực hiện các dịch vụ rất quan trọng đối với tất cả dân cư trong nước thuộc các khu vực của nền kinh tế bằng cách đáp ứng những điều kiện và các công cụ thuận lợi cho việc chuyển tiền và rút tiền tiết kiệm một cách dễ dàng, nhằm thực hiện các mục đích có tính chất xã hội rộng lớn. Do đó, huy động tiết kiệm đã trở thành một chức năng quan trọng của Ngân hàng Thương mại.
2.1.2.4. Mở rộng tín dụng
Chức năng chủ yếu và quan trọng bậc nhất của Ngân hàng Thương mại là mở rộng tín dụng đối với các Ngân hàng đáng tin cậy. Chức năng tín dụng được hình thành từ rất sớm. Ngay từ khi hình thành những người tổ chức các Ngân hàng luôn tìm kiếm cơ hội để thực hiện cho vay.
2.1.2.5. Tạo điều kiện để tài trợ ngoại thương
Việc tài trợ này góp phần vào tự do ngoại thương giữa các nước với nhau và với một phí tổn thấp hơn. Do quá trình hợp tác và phân công lao động có tính quốc tế, nghiệp vụ Ngân hàng đối ngoại của các Ngân hàng Thương mại cũng tăng không ngừng.
2.1.2.6. Dịch vụ uỷ thác
Các văn phòng uỷ thác có trách nhiệm đầu tư quản lý số vốn này và phân phối thu nhập theo các điều khoản của hợp đồng uỷ thác
2.1.2.7. Bảo quản an toàn vật có giá
Chức năng bảo quản an toàn vật có giá chỉ diễn ra ở các Ngân hàng lớn, nơi có điều kiện hình thành các kho đặc biệt. Bảo quản an toàn và chắc chắn.
2.1.2.8. Dịch vụ kinh kỷ
Phần lớn Ngân hàng Thương mại đều cung cấp dịch vụ kinh kỷ - đó là việc mua và bán các chứng khoán cho khách hàng - Mặc dù quyền hạn trong dịch vụ tài chính của các Ngân hàng được nâng lên nhưng không vượt quá giới hạn các hoạt động bảo lãnh hoặc cung ứng các dịch vụ nghiên cứu và vốn đầu tư thông thường, kết hợp với các hoạt động môi giới. Việc cho phép tiến hành cung cấp những dịch vụ này được thực hiện trước năm 1983 nhưng vẫn chưa hội đủ những kinh nghiệm cần thiết để đánh giá khả năng tiềm tàng của chúng.
2.1.3. Các hình thức huy động
2.1.3.1 Các loại tiền gửi
a) Tiền gửi không kỳ hạn
Ngân hàng thương mại từ khi mở cửa hoạt động thì không ngừng động viên khuyến khích khách hàng mở tài khoản tại ngân hàng. Tiền gửi thanh toán là loại tiền gửi mà người gửi tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào mà cũng không cần báo trước cho Ngân hàng và Ngân hàng phải đáp ứng được yêu cầu đó của khách hàng
Tài khoản được sử dụng cho tiền gửi thanh toán được coi là tài khoản giao dịch hay gọi là tài khoản Sec. Tài khoản Sec ngày nay chia ra hai loại: Tài khoản thanh toán dùng cho các tổ chức kinh tế và tài khoản thanh toán dùng cho cá nhân.
Đặc điểm nổi bật của loại tiền gửi này là khách hàng gửi tiền vào ngân hàng đã hình thành một khế ước mặc nhiên, trong đó ngân hàng phải thỏa mãn nhu cầu chi trả của khách hàng bất cứ lúc nào. Nếu vi phạm Ngân hàng sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật
Mục đích của loại tiền gửi này nhằm đảm bảo an toàn về tài sản, thực hiện các khoản chi trả trong hoạt động sản xuất kinh doanh, trong tiêu dùng, tiện lợi trong việc thanh toán bằng tiền mặt. Đối với ngân hàng loại tiền gửi thanh toán thường có sự dao động lớn, do đó Ngân hàng chỉ áp dụng một tỉ lệ nhất định để cho vay nên Ngân hàng thường áp dụng với lãi suất thấp. 
Trong việc sử dụng tiền gởi thanh toán, khách hàng thường dùng các công cụ thanh toán để chi trả như: séc, lệnh chuyển tiền trong đó séc được coi là công cụ thanh toán chủ yếu vì sử dụng séc một mặt bảo đảm an toàn về ngân quỹ mặt khác séc là hình thức chi trả đơn giản và tiện lợi.
b) Tiền gửi có kỳ hạn
Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp và cá nhân sau khi thu được lợi nhuận mà tạm thời chưa sử dụng đến trong một thời gian nhất định nào đó có thể ký thác vào Ngân hàng một cách có kỳ hạn. Đối với loại tiền gởi này, người gởi tiền chỉ được rút ra khi đáo hạn. Tuy nhiên, trên thực tế do áp lực cạnh tranh, các Ngân hàng
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
71 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1672 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng Ngân hàng Công thương chi nhánh Tỉnh Bến Tre – Phòng giao dịch Mỏ Cày, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tN Ing, tng 10,32 tN Ing so vi nm 2004 @ng vi tc 
	 tng là 22,84%. Nm 2006 doanh s này là 70,5 tN Ing, tng 15 tN Ing vi tc 
	 tng là 27,03% so vi nm 2005. Nguyên nhân tng là do ng
i dân ã áp dng 
các bin pháp kD thu=t làm tng nng sut thu hoch hàng nm ca cây trIng và do 
bán 
c giá nên ng
i dân ã tr n cho Ngân hàng. Bên cnh ngành trIng trt thì 
ngành chn nuôi thì bà con nông dân c9ng ã chú trng tiêm phòng dch bnh kp 
thi  không b lây lan cùng vi s n nh ca giá c th tr
ng nên ng
i dân thu 
hIi vn nhanh và tr n Ngân hàng kp thi và úng lúc. 
Còn các ngành khác thì doanh s thu n c9ng tng nh
ng  tN l thp hn: 
nuôi trIng thuN sn nm 2005 so 2004 tng 0.97 tN Ing hay tng 10.51%, nm 
2006 tng 0.2 tN Ing t@c tng 1.96% so nm 2005; công nghip, tiu th công 
nghip tng 0.63 tN Ing hay 8.85% so 2004, nm 2006 tng 0.26 tN Ing t@c tng 
3.35% so vi nm 2005. 
GVHD: Cô NGUYN TH HNG LIU Lun vn tt nghip 
SVTH: NGUYN XUÂN HOAN Trang 45 
B"ng 10: DOANH S5 THU N: TRUNG HN THEO NGÀNH C-A PHÒNG 
T7 N8M 2004-2006 
En v tính: TN Ing 
Ch? tiêu 
Nm 
2004 
Nm 
2005 
Nm 
2006 
2005/2004 2006/2005 
S tin % S tin % 
Thu n 10,36 12,76 10,44 2,40 23,17 -2,32 -18,18 
TrIng trt, chn 
nuôi 3,98 4,72 4,07 0,74 18,59 -0,65 -13,77 
Nuôi trIng thuN sn 3,65 4,25 4,65 0,60 16,44 0,40 9,41 
Công nghip, tiu 
th công nghip 2,28 2,87 1,15 0,59 25,88 -1,72 -59,93 
Cho vay khác 0,45 0,92 0,57 0,47 104,44 -0,35 -38,04 
NguIn: B	 ph=n k toán 
Doanh s thu n trung hn theo 
ngành
 
	 
Thu n
TrIng trt.
chn nuôi
Nuôi trIng thuN
sn
Công nghip.
tiu th công
nghip
Cho vay khác
Biu I 10: Doanh s thu n trung hn theo ngành ca Phòng t nm 2004-2006 
T bng 10 ta thy: 
-TrIng trt, chn nuôi: tng t 3,98 tN Ing lên 4,72 tN Ing trong nm 2005, 
gim 0,65 tN Ing t@c 13,77% nm 2006 so 2005. 
-Công nghip, tiu th công nghip: tng t 2,28 tN Ing lên 2,87 tN Ing 
trong nm 2005, gim 1,72 tN Ing t@c gim 59,93% nm 2006 so 2005. 
GVHD: Cô NGUYN TH HNG LIU Lun vn tt nghip 
SVTH: NGUYN XUÂN HOAN Trang 46 
-Nuôi trIng thuN sn: tng t 3,65 tN Ing lên 4,25 tN Ing trong nm 2005, 
tng 0,40 tN Ing t@c tng 9,41% nm 2006 so 2005. 
Do cho vay trung hn nên vic thu hIi vn ch=m, to cho vòng quay vn tín 
dng thp cho nên ngân hàng ã hn ch bt cho vay theo loi hình này nhm  
hn ch ri ro tín dng (trong thi gian dài thì nn kinh t sG có nhng chuyn bin 
ph@c tp nh
 giá c gim, dch bnh lây lan: l mIm lông móng, cúm gia cm,…,sG 
làm gim sút kh nng tr n cho ngân hàng). 
Do Fc im ca loi cho vay này là nm nay cho vay sG nh nhiu k7 hn 
thu dn qua nhiu nm nên khó ánh giá 
c tình hình thc t trong nm. Nh
ng 
nhìn chung, có 
c kt qu nh
 v=y cho thy ngân hàng có 	i ng9 nhân viên có 
nhiu kinh nghim trong vic la chn khách hàng, trong công tác thOm nh, theo 
dõi quá trình sC dng vn và ôn c khách hàng tr n nên ã có th thu 
c vn 
ã phát vay. 
Tóm li, công tác thu n là rt quan trng trong hot 	ng cp tín dng, nó 
òi hAi ng
i cán b	 tín dng phi có nng lc, trình 	 chuyên môn, phOm cht tt 
k t khâu phân tích thOm nh khách hàng, bi m	t khon tín dng có 	 ri ro cao 
hay thp sG ph thu	c rt ln t khâu u tiên này. Ei vi ngân hàng, m	t khon tín 
dng cp ra phi t cht l
ng - t@c phi thu hIi 
c n, lãi úng hn ó là kt 
qu ca s th=n trng và th
ng xuyên phân tích, ánh giá, kim tra t lúc khách 
hàng vay vn, sC dng vn n khi tr n và lãi cho ngân hàng. 
GVHD: Cô NGUYN TH HNG LIU Lun vn tt nghip 
SVTH: NGUYN XUÂN HOAN Trang 47 
3.5.3. Tình hình d n 
B"ng 11: TÌNH HÌNH D N: NG;N HN THEO NGÀNH C-A 
PHÒNG T7 N8M 2004-2006 
En v tính: TN Ing 
Ch? tiêu 
Nm 
2004 
Nm 
2005 
Nm 
2006 
2005/2004 2006/2005 
S tin % S tin % 
Thu n 44,43 60,35 91,16 27,20 61,20 38,67 54,00 
TrIng trt, chn 
nuôi 26,93 40,85 59,52 13,92 51,69 18,67 45,70 
Nuôi trIng thuN sn 11,21 5,85 2,22 -5,36 -47,81 -3,63 -62,05 
Công nghip, tiu 
th công nghip 4,16 7,31 11,74 3,15 75,72 4,43 60,60 
Cho vay khác 2,13 6,34 17,68 4,21 197,65 11,34 178.86 
NguIn: B	 ph=n k toán 
Tình hình d n ng,n hn theo ngành
	
	
D
 n
TrIng trt.
chn nuôi
Nuôi trIng
thuN sn
Công nghip.
tiu th công
nghip
Cho vay khác
Biu I 11: Tình hình d
 n ngn hn theo ngành ca Phòng t nm 2004-2006 
D
 n tín dng luôn là phn tài sn “Có” sinh li ln, quan trng ca các Ngân 
hàng th
ng mi. Eây là phn tài sn ln, chim hn 90% tng tài sn và mang li 
nguIn thu nh=p ln cho Ngân hàng.D
 n là s tin mà Ngân hàng còn phi thu ca 
khách hàng trong m	t thi im nht nh. Trong thc t, m	t Ngân hàng có hiu 
qu không ch? phi nâng cao doanh s cho vay mà còn phi ánh giá úng nng lc 
GVHD: Cô NGUYN TH HNG LIU Lun vn tt nghip 
SVTH: NGUYN XUÂN HOAN Trang 48 
ca khách hàng  gim bt ri ro, ta sG ánh giá v tình hình d
 n ca Ngân hàng 
trong thi gian va qua. 
Trong d
 n ngn hn theo ngành thì ngành chn nuôi và trIng trt chim tN 
trng cao, còn ngành tiu th công nghip, th
ng mi-dch v thì chim tN trng 
thp hn. C th, tc 	 tng ca ngành trIng trt và chn nuôi là 51,69% v ào nm 
2005 so 2004 v à 45,7% vào nm 2006 so 2005. Còn các ngành khác thì chim tN l 
t
ng i nhA trong tng d
 n ca ngành Huyn MA Cày có trên 80% dân s hot 
	ng trên lDnh vc nông nghip do ó d
 n ngn hn ca ngành này luôn chim tN 
trng cao trong tng d
 n. 
B"ng 12: TÌNH HÌNH D N: TRUNG HN THEO NGÀNH C-A PHÒNG 
T7 N8M 2004-2006 
En v tính: TN Ing 
Ch? tiêu 
Nm 
2004 
Nm 
2005 
Nm 
2006 
2005/2004 2006/2005 
S tin % S tin % 
D n 11,81 25,75 36,37 13,94 118,04 10,62 41,24 
TrIng trt, chn 
nuôi 5,25 6,38 5,61 1,13 21,54 -0,77 -12,02 
Nuôi trIng thuN sn 3,45 8,40 15,62 4,95 143,54 2,27 26,96 
Công nghip, tiu 
th công nghip 1,56 1,84 2,84 0,28 17,95 0,72 39,08 
Cho vay khác 1,55 9,13 12,30 7,58 489,03 -4,41 -48,29 
NguIn: B	 ph=n k toán 
GVHD: Cô NGUYN TH HNG LIU Lun vn tt nghip 
SVTH: NGUYN XUÂN HOAN Trang 49 
Tình hình d n trung hn theo ngành
	
	
	
	
	
D
 n
TrIng trt. chn
nuôi
Nuôi trIng thuN
sn
Công nghip.
tiu th công
nghip
Cho vay khác
 Biu I 12: Tình hình d
 n trung hn theo ngành ca Phòng t nm 2004-2006 
Trong tng d
 n trung thì ngành nuôi trIng thuN sn luôn chim tN trng cao 
hn ht, iu ó là do ngân hàng ã u t
 cho bà con nông dân chi phí ban u  
ci to ao m
ng, chi phí này 
c 
a vào chi phí khu hao và 
c tr dn qua 
các nm.C th, tng 4,95 tN Ing t@c tng 143,54% so vi nm 2004, sang nm 
2006 tN l này là 26,96% t
ng @ng 2,27 tN Ing. Ngoài ra ngân hàng còn u t
vào cho vay tiêu dùng, xây dng nhà cCa i vi c án b	 công ch@c nhm ci thin 
phn nào ó i sng v=t cht ca h. 
Nhìn chung, hot 	ng tín dng ca chi nhánh Ngân Hàng Công Th
ng Bn 
Tre_Phòng giao dch MA Cày v>n tip tc phát trin khá và ngày càng phát trin vi 
d
 n ngày càng tng. E có 
c kt qu này thì ngoài s lãnh o sáng sut 
tr
ng phòng, phó phòng và phi k n s n lc ca cán b	 tín dng. EFc bit là 
các cán b	 tín dng ã làm tt trong công tác ca mình, vì thái 	 phc v ca nhân 
viên nh h
ng rt ln n vic to nguIn vn c9ng nh
 sC dng vn ca ngân hàng 
t ó to thêm uy tín cho ngân hàng i vi khách hàng. 
GVHD: Cô NGUYN TH HNG LIU Lun vn tt nghip 
SVTH: NGUYN XUÂN HOAN Trang 50 
3.6. CÁC CH< TIÊU ÁNH GIÁ HIU QU) HOT 6NG TÍN DNG 
B)NG 13: CÁC CH< TIÊU ÁNH GIÁ HIU QU) 
HOT 6NG TÍN DNG 
Ch? tiêu En v tính 2003 2004 2005 
1. Tng nguIn vn TN Ing 82,40 86,60 92,90 
2. Vn huy 	ng TN Ing 50,60 64,85 11,15 
3. Doanh s thu n TN Ing 77,80 90,92 102.3 
4. Tng d
 n TN Ing 56,24 86,10 127,53 
5. N quá hn TN Ing 0,34 0,45 0,47 
6. D
 n bình quân TN Ing 50,39 82,92 87,42 
7. Tng d
 n/Vn huy 	ng ln 1,11 1,33 11,44 
8. Tng d
 n/Tng nguIn vn % 68,3 99,4 137,3 
9. N quá hn/Tng d
 n % 0,60 0,52 0,37 
10. Ds thu n/D
 n bình quân vòng 1,54 1,10 1,17 
- TN l d
 n trên vn huy 	ng 
 Ch? tiêu này phn ánh kh nng sC dng vn huy 	ng ca Ngân hàng. Nhìn 
chung qua 3 nm tN l này có chiu h
ng tng. C th nm 2004 tN l này là 1,11 
ln, nm 2005 tng lên 1,33 ln và n nm 2006 tN l này tng lên 11,44 ln. Tình 
hình này là do vn huy 	ng trong nm 2005 tng 14,38 tN Ing, nm 2006 gim 
53,75 tN Ing t@c gim 82,82%, trong khi ó d
 n tng liên tc ( trong nm 2005 
tng 53,1%, nm 2006 tng 48,1%) chính vì th ã làm cho tN l này tng nh
 trên. 
Nguyên nhân chính là do Phòng ã không huy 	ng 
c vn nhàn ri trong dân c
c th do Kho Bc không còn duy trì l
ng tin gCi ti Phòng na. Ch@ng tA ngân 
hàng ã sC dng không tung x@ng gia huy 	ng và cho vay. 
-TN l d
 n trên tng nguIn vn 
 Qua bng trên ta thy tình hình t=p trung vn tín dng ca chi nhánh rt ln. 
Thông th
ng tN l d
 n trên tng nguIn vn ch? cn t 
c 50% là tt. Nh
ng 
trong 3 nm qua chi nhánh có tN l này rt ln >60% c th nm 2004 là 68,3%, 
nm 2005 là 99,4 %, nm 2006 li tng mnh 137,3%. Ch yu là ngân hàng chú 
trong cho vay ngn hn ây là loi hình kinh doanh có kh nng thu hIi vn nhanh 
và ít ri ro hn loi hình cho vay trung hn nên 
c m bo chc chn hn mc 
tiêu kinh doanh an toàn và hiu qu. Tuy nhiên,  tin hành vic thc hin ch 
GVHD: Cô NGUYN TH HNG LIU Lun vn tt nghip 
SVTH: NGUYN XUÂN HOAN Trang 51 
tr
ng ca Ngân hàng nhà n
c c9ng nh
 áp @ng nhu cu b@c thit ca thành phn 
kinh t ti Vit Nam nh
 i mi công nghip, hin i hóa sn xut, tng nng sut 
nhm to ra sn phOm cht l
ng cao h giá thành có kh nng cnh tranh ti th 
tr
ng Vit Nam l>n th gii, ngân hàng còn có c cu d
 n hài hòa bng vic c 
gng cho vay trung dài hn. 
- TN l n quá hn trên tng d
 n 
Ch? tiêu này phn ánh cht l
ng tín dng ca m	t Ngân hàng, hot 	ng kinh 
doanh ca Ngân hàng. Qua bng trên ta thy n quá hn trên d
 n bin 	ng qua 
các nm. Nm 2005 n quá hn trên d
 n gim so vi nm 2004 là 0,08% n nm 
2006 n quá hn trên d
 n gim 0,15% so vi nm 2005 
Nm 2005 n quá hn tng là do t phía khách hàng vay vn, do nguyên nhân 
khách quan mà h làm n thua l
 không có kh nng tr cho Ngân hàng , tuy Ngân 
hàng v>n có thu hIi n qua phát mãi tài sn th chp nh
ng v>n không  bù p. 
Nguyên nhân tng ch yu là do khách hàng ch
a ch 	ng 
c thi gian tr n, 
khi n hn li ang tiêu th sn phOm, hàng hóa hoFc i làm n ch
a v kp gây 
khó khn cho cán b	 tín dng và a ph
ng trong vic nm bt thông tin  xem 
xét cho gia hn n iu ch?nh k7 hn n. M	t vài h	 còn sC dng vn sai mc ích, 
quan h n nn chIng chéo và Phòng ã kt hp vi chính quyn a ph
ng  có 
h
ng xC lý  thu hIi các khon n này. 
Nm 2006 n quá hn trên tng d
 n là 0,37% gim 0,15% so nm 2005 
nguyên nhân là do công tác thOm nh tr
c khi cho vay 
c chú trng hn, n quá 
hn c 
c thu hIi dn theo cam kt tr n ca khách hàng hoFc xC lý tài sn. 
 Nhìn chung tN l n quá hn/d
 n gim qua 3 nm ch@ng tA cht l
ng tín 
dng ca Ngân hàng là khá tt, Ngân hàng ã có nhng gii pháp tích cc  hn 
ch n quá hn n m@c thp nht nhm nâng cao uy tín ca Ngân hàng. 
- Vòng quay vn tín dng 
 Ta thy vòng quay vn tín dng gim qua 3 nm là do d
 n bình quân tng 
nhanh (nm 2005 so 2004 là 64,55%, nm 2006 so 2005 là 5,43%) hn tc 	 tng 
ca doanh s thu n (nm 2005 so 2004 là 16,8 %, nm 2006 so 2005 là 12,5 %). 
GVHD: Cô NGUYN TH HNG LIU Lun vn tt nghip 
SVTH: NGUYN XUÂN HOAN Trang 52 
Chính vì v=y mà s vòng quay này gim xung, tuy rng tN l này gim qua 3 nm 
nh
ng Phòng ã c gng duy trì  m@c thích hp. 
3.7. ÁNH GIÁ HOT 6NG TÍN DNG 
 3.7.1. im mnh 
 - Chi nhánh Ngân hàng Công Th
ng Bn Tre_Phòng giao dch MA Cày nm 
 v trí trung tâm ca huyn nên to iu kin thu=n li cho Ngân hàng trong công 
tác huy 	ng vn, thu hút 
c nhiu vn nhàn r
i trong khu vc dân c
 ông úc 
này. 
 - Ngân hàng còn có s quan tâm giúp  ca các c quan, ban ngành a 
ph
ng trong vic tháo gQ nhng v
ng mc, khó khn trong hot 	ng u t
 tín 
dng, nh ó mà Ngân hàng có th cho vay thu=n li. 
 - Ngân hàng có 	i ng9 cán b	 nhiu kinh nghim vi nhiu nm công tác ti 
Ngân hàng, luôn hoàn thành tt mi nhim v 
c giao. 
 - Mng l
i hot 	ng ca Phòng r	ng khp các xã nên hat 	ng rt hiu qu, 
giúp cho Ngân hàng n gn hn vi ng
i dân, Ing thi qua ó nâng cao uy tín 
ca Ngân hàng. 
 - Do Ngân hàng óng  a bàn mà phn ln dân c
 sng bng ngh nông, nhu 
cu vn cho sn xut và tái sn xut nông nghip là d
i 12 tháng nên vic t=p trung 
cho vay vn ngn hn ca Ngân hàng là rt phù hp vi nhu cu vn ln ca a 
bàn. 
 - Phòng Giao dch 
c thành l=p 11/1994 nên có 
c m	t th phn r	ng ln 
và to 
c nim tin vi khách hàng. 
 3.7.2. im yu 
 - Do cán b	 tín dng còn ít, cán b	 tín dng ca Ngân hàng m	t lúc phi m 
nh=n quá nhiu công vic, làm cho hiu qu công vic b gim xung. 
 - Công tác thOm nh ca Ngân hàng còn gFp nhiu khó khn, nên ôi khi công 
tác thOm nh có lúc, có ni cán b	 thc hin còn ch=m làm nh h
ng n tin 	 
sn xut ca khách hàng. Eây là im cn xem xét  khc phc trong thi gian ti. 
 - Máy móc thit b ca Ngân hàng còn thiu làm cho tin 	 công vic ca 
Ngân hàng ôi lúc còn ch=m làm khách hàng phi i lâu. 
GVHD: Cô NGUYN TH HNG LIU Lun vn tt nghip 
SVTH: NGUYN XUÂN HOAN Trang 53 
 - Vic cho vay ngành nông nghip chim tN trng ln trong tng doanh s cho 
vay ca Ngân hàng, nh
ng vic kim tra vic sC dng vn ca khách hàng có úng 
mc ích ghi trên hp Ing tín dng hay không thì rt khó khn. 
 3.7.3. C hi 
 - Vi vic huyn ã có k hoch chuyn i c cu kinh t cây trIng v=t nuôi, 
khuyn khích các vùng kinh t a dng cây trIng v=t nuôi, nên Ngân hàng có nhiu 
c h	i tt trong hot 	ng cho vay ca mình. 
 - Hin nay, theo quy hoch tng th thì Huyn MA Cày sG 
c nâng lên thành 
th xã trong thi gian ti, Ing thi vi công trình cu Hàm Luông, Rch MiMu sG 
to iu kin cho Bn Tre nói chung MA Cày nói riêng thu hút vn u t
. Eiu ó, 
sG to iu kin cho Ngân hàng m r	ng quy mô tín dng. 
 3.7.4. Thách th
c 
 - NguIn vn ca Ngân hàng có xu h
ng gim do vn huy 	ng không áp 
@ng  nhu cu cho vay cho nên phi sC dng vn iu chuyn ca Ngân hàng cp 
trên. Do ó vn là vn  mà Ngân hàng ang quan tâm hàng u. 
 - Có s cnh tranh gay gt ca các Ngân hàng khác, trên a bàn MA Cày hin 
nay có nhiu chi nhánh ca ngân hàng khác nh
: Ngân hàng Nông Nghip, Ngân 
hàng Eu t
, Ngân hàng Phát Trin Nhà EIng Bng Sông CCu Long. Do ó vic 
cnh tranh thu hút vn nhàn r
i, hot 	ng tín dng sG là vn  ch@a ng nhiu 
thách th@c cho Ngân hàng trong thi gian ti. 
GVHD: Cô NGUYN TH HNG LIU Lun vn tt nghip 
SVTH: NGUYN XUÂN HOAN Trang 54 
3.7. PHÂN TÍCH R-I RO TÍN DNG 
3.7.1. T'n th+t cho vay/ cho vay 
B"ng 14: S5 LIU V T=N THT CHO VAY/ CHO VAY C-A PHÒNG 
T7 N8M 2004-2006 
EVT: TN Ing 
Ch? tiêu Nm 2004 Nm 2005 Nm 2006 2005/2004 2006/2005 
Tn tht cho vay 0,24 0,346 0,37 0,106 0,024 
Cho vay 103,94 122,18 143,73 16,84 22,95 
Tn tht cho vay/ Cho vay 0,23 0,28 0,26 0,05 -0,03 
NguIn: B	 ph=n k toán 
Qua bng s liu ta thy tN l tn tht cho vay trên cho vay tng gim không 
iu c th nm 2005 tng 0,05% so vi nm 2004, nm 2006 gim 0,03% so vi 
nm 2005. Vic tng gim không u này là do tc 	 tng ca doanh s cho vay 
cao hn tc 	 tng ca tn tht cho vay. Ta thy doanh s cho vay tng vi tc 	 
nhanh nh
ng v>n gi 
c tn tht cho vay tng  tc 	 ch=m, iu này cho thy 
ây là s n lc ht mình ca t=p th cán b	 Phòng trong công tác ôn c thu hIi 
n vay. 
GVHD: Cô NGUYN TH HNG LIU Lun vn tt nghip 
SVTH: NGUYN XUÂN HOAN Trang 55 
B"ng 15: S5 LIU V T=N THT CHO VAY/ CHO VAY NG;N HN 
C-A PHÒNG T7 N8M 2004-2006 
EVT: TN Ing 
Ch? tiêu 
Nm 
2004 
Nm 
2005 
Nm 
2006 2005/2004 2006/2005 
Cho vay 77,17 94,08 122,67 16,91 28,59 
TrIng trt, chn nuôi(1) 60,34 69,42 89,17 9,08 19,75 
Nuôi trIng thuN sn 3,82 4,84 6,77 1,02 1,93 
Công nghip, tiu th công nghip(2) 7,47 10,9 12,44 3,43 1,54 
Cho vay khác 5,54 8,92 14,29 3,38 5,37 
T'n th+t cho vay 0,17 0,25 0,29 0,08 0,04 
TrIng trt, chn nuôi(1) 0,1 0,16 0,18 0,06 0,02 
Công nghip, tiu th công nghip(2) 0,07 0,09 0,11 0,02 0,02 
Tn tht cho vay(1)/ Cho vay(1) 0,17 0,23 0,20 0,06 -0,03 
Tn tht cho vay(2)/ Cho vay(2) 0,94 0,83 0,80 -0,11 -0,03 
NguIn: B	 ph=n k toán 
 Tng d
 n ca ngành trIng trt, chn nuôi chim tN l nhiu nht trong các 
ngành nm 2004 chim 78,2% trên tng d
 n ngn hn, nm 2005 chim 73,8% 
trên tng d
 n, nm 2006 chim 72,7% trên tng d
 n. Nguyên nhân là do MA 
Cày là huyn kinh t ch yu là nông nghip nên ngân hàng t=p trung phn ln vào 
lDnh vc này, cho nên tN l n quá hn ca khu vc này c9ng tng lên theo d
 n 
tng 0,03 t N Ing so nm 2004, tng 0,04 tN Ing so 2005. 
Nm 2004 tn tht cho vay ngn hn là 0,17 tN Ing, sang nm 2005 thì tng 
lên 0,25 tN Ing, tng 0,08 tN Ing so vi nm 2004 vi tc 	 tng là 47,05%, 
Nh
ng n nm 2006 tn tht cho vay ngn hn này tng lên t 0,29 tN Ing, tng 
0,04 tN Ing hay tng 16% so vi nm 2005. Tình hình tn tht cho vay ngn hn ti 
Ngân hàng ch yu phát sinh t ngành trIng trt, chn nuôi và công nghip, tiu th 
công nghip, còn lDnh vc nuôi trIng thuN sn n quá hn không áng k. 
Ngân hàng ã m r	ng cho vay n t=n các xã vùng sâu vùng xa, vic kim 
soát khách hàng sC dng vn có úng mc ích hay không còn b hn ch nên m	t 
s khách hàng ã sC dng vn không úng mc ích ã thAa thu=n, d>n n không 
có kh nng tr n cho Ngân hàng. Bên cnh ó m	t s h	 ch
a có ph
ng pháp tt 
GVHD: Cô NGUYN TH HNG LIU Lun vn tt nghip 
SVTH: NGUYN XUÂN HOAN Trang 56 
trong sn xut nên vic sC dng vn không hiu qu d>n n Ngân hàng không thu 
c n. MFc dù tn tht cho vay có tng qua các nm nh
ng tN l tn tht cho vay 
trên cho vay d
i m@c cho phép là 1,0%, iu này ch@ng tA cht l
ng tín dng t 
mô hình này là tt. 
Tn tht cho vay ca ngành công nghip, tiu th công nghip là 0,07 tN Ing 
nm 2004 và nm 2005 là 0,09 tN Ing và nm 2006 l à 0,11 tN Ing và tN l này li 
gim qua các nm c th nm 2005 so nm 2004 gim 0,11%, nm 2006 so 2005 là 
0,03%. Qua s liu ta thy ngành tiu th công nghip, th
ng mi-dch v có tn 
tht cho vay tng qua ba nm, trong khi doanh s cho vay và d
 n ca i t
ng 
này tng dn qua ba nm. Eiu này nói lên hiu qu kinh t ca vic u t
 vào 
ngành này, do ó Ngân hàng cn quan tâm hn na vic u t
 vào ngành ngh này 
góp phn phát trin kinh t a ph
ng và nâng cao li nhu=n ca Ngân hàng. 
GVHD: Cô NGUYN TH HNG LIU Lun vn tt nghip 
SVTH: NGUYN XUÂN HOAN Trang 57 
B"ng 16: S5 LIU V T=N THT CHO VAY/ CHO VAY TRUNG HN 
C-A PHÒNG T7 N8M 2004-2006 
EVT: TN Ing 
Ch? tiêu 
Nm 2004 Nm 2005 Nm 2006 2005/2004 2006/2005 
Cho vay 26,77 28,10 21,06 1,33 -7,04 
TrIng trt, chn nuôi(1) 5,198 5,451 3,303 0,253 2,148 
Nuôi trIng thuN sn(3) 7,695 9,202 11,867 1,507 2,665 
Công nghip, tiu th công nghip 1,92 3,15 2,149 1,23 -1,001 
Cho vay khác (2) 11,957 8,5 3,741 -3,457 -4,759 
T'n th+t cho vay 0,07 0,096 0,08 0,026 -0,016 
TrIng trt, chn nuôi(1) 0,04 0,05 0,022 0,01 -0,028 
Cho vay khác (2) 0,03 0,046 0,020 0,016 -0,026 
Nuôi trIng thuN sn(3) - - 0,038 - 0,042 
Tn tht cho vay(1)/ Cho vay(1) 0,770 0,917 0,666 0,148 -0,251 
Tn tht cho vay(2)/ Cho vay(2) 0,251 0,541 0,535 0,290 -0,007 
Tn tht cho vay(3)/ Cho vay(3) - - 0,32 - 0,32 
D
 n cho vay trung hn chim tN trng thp trong tng doanh s cho vay nm 
2004 chim 34,7%, nm 2005 chim 29,9%, nm 2006 chim 17,17%. Do ó tN l 
n quá hn trung hn chim tN trong thp trong tng n quá hn, trIng trt chn 
nuôi chim 24,11% trong nm 2004, chim 11,67% trong nm 2006. Và n quá hn 
li gim qua các nm u này cho thy cán b	 Phòng ã c gng hn ch tN l n 
quá hn xung m@c thp nht. 
TN l tn tht cho vay trên cho vay i vi ngành chn nuôi và trIng trt có xu 
h
ng gim: nm 2005 tng 0,148% so n m 2004 nh
ng sang n m 2006 b ng s 
n lc ca cán b	 Phòng  làm gim tN l này n 0,251% so vi 2005. 
T bng 14 ta thy: Tình hình tn tht cho vay trong nuôi trIng thuN sn nm 
2004 và 2005 là không có, do cán b	 tín dng ã thOm nh kN tr
c khi cho vay, 
làm tt công tác ôn c nhc nh ng
i dân tr tin vay ngân hàng và u t
 tip 
vào nm sau. 
Tn tht cho vay là vn  mà bt c@ ngân hàng nào c9ng phi có, nó th hin 
hiu qu hot 	ng kinh doanh ca ngân hàng. Trong 2 nm 2004, 2005 n quá hn 
GVHD: Cô NGUYN TH HNG LIU Lun vn tt nghip 
SVTH: NGUYN XUÂN HOAN Trang 58 
trong nuôi trIng thuN sn không phát sinh ây là kt qu tt, ây là s n lc ht 
mình ca toàn b	 cán b	 Phòng. Nm 2006 ã xut hiên n quá hn 0,038 tN Ing 
và tN l tn tht cho vay trên cho vay là 0,32%, nguyên nhân chính là do ng
i dân 
không tuân th qui trình kN thu=t, th con ging không úng thi v, con ging 
không m bo cht l
ng, thi tit thay i (do nh h
ng ca cn bo úng vào 
dp tôm trong thi k7 nhy cm) nên tôm lây bnh m trng cht hàng lot nên 
ng
i dân phi thu non và mt vn nên khách hàng gFp khó khn trong khâu thanh 
toán tin vay cho ngân hàng. 
3.7.2. Nguyên nhân gây ra ri ro 
N quá hn xy ra do nhiu nguyên nhân khác nhau có th là do t phía 
khách hàng, t phía Ngân hàng hoFc do m	t nguyên nhân nào khác. N quá hn là 
hin t
ng khó tránh khAi và có tác dng xu n quá trình hot 	ng kinh doanh 
ca Ngân hàng. Nó làm cho nguIn vn ca Ngân hàng b @ 	ng, vòng vay tín dng 
b ch=m li. Vì th Ngân hàng cn có nhng gii pháp tích cc  gim tN l n quá 
hn n m@c mà nó không gây nh h
ng n kt qu hot 	ng kinh doanh. Mun 
tìm 
c nhng gii pháp tích cc Ngân hàng cn tìm ra nhng nguyên nhân gây ra 
n quá hn. 
* T phía khách hàng: 
Trong nhng nm qua tình hình kinh t xã h	i có nhiu bin 	ng nh
 bo, 
dch cúm,… ã làm cho ng
i dân gFp phi nhng khó khn trong sn xut. Ea s 
khách hàng ca ngân hàng là nông dân nên khi iu kin t nhiên không thu=n li sG 
làm cho mùa màn tht bát, gia súc gia cm b dch bnh. Eiu ó sG làm cho h	 nông 
dân ri vào hoàn cnh khó khn không tr 
c n vay. 
Sn xut nông nghip ph thu	c rt nhiu vào t nhiên, b thiên tai gây nh 
h
ng n sn xut, gia ình nghèo nên không có kh nng tr n, cn phi có thi 
gian  phc hIi sn xut, khôi phc kh nng tài chính  tr n vay cho ngân 
hàng. 
Ei vi các h	 kinh doanh cá th: nguyên nhân do làm n thua l
, b chim 
dng vn do mua bán chu nên không có kh nng tr n cho ngân hàng. 
Khách hàng sC dng vn sai mc ích, sC dng vn không hiu qu 
GVHD: Cô NGUYN TH HNG LIU Lun vn tt nghip 
SVTH: NGUYN XUÂN HOAN Trang 59 
M	t phn do nh h
ng ca thi tit, hàng hoá sn xut ra không tiêu th 
c hoFc bán vi giá quá rL cho nên không tr 
c ht tin cho ngân hàng d>n 
n ri ro tín dng. 
Do ch
a có quy hoch c th vùng d>n n vic ng
i dân t ý nuôi tràng lan 
và ch
a kim soát chFt chG 
c quy trình nuôi tôm, d>n n vic ô nhiMm môi 
tr
ng, mt cân bng sinh thái và gây ra nhiu loi dch bnh. 
Giá c th tr
ng bt th
ng ã gây không ít khó khn cho bà con nông dân 
trong vic thu hIi vn kinh doanh ca mình M tr n ngân hàng. 
NguIn con ging sch bnh ti a ph
ng không  cung @ng cho th tr
ng 
phái nh=p t các T?nh khác v, iu này ã làm gim cht l
ng con ging do v=n 
chuyn xa, t ó tN l hao ht ca con ging khi n tay ng
i dân sG cao hn d>n 
n chi phí u vào tng lên, iu ó nh h
ng n hiu qu sn xut kinh doanh 
ca bà con nông dân. 
Nuôi tôm ph thu	c rt nhiu vào iu kin t nhiên nh
 l
ng m
a, 	 
mFn…sG tác 	ng trc tip n con tôm làm cho ng
i dân dM mt vn t ó không 
có kh nng thanh toán các khon n cho ngân hàng. 
Khách hàng hu ht là h	 nông dân nên ít có iu kin tip c=n thông tin th 
tr
ng, d>n n vic u t
 I c theo xu h
ng t ó sG làm cho giá c ca mFt hàng 
nông nghip st gim, iu ó nh h
ng n kh nng tr n cho ngân hàng. 
Khi dch bnh bùng phát (dch cúm H5N1) ngành thú y khuyn cáo nên tiêu 
huN àn gia cm b bnh hoc cách ly hoFc tiêm nga thì m	t s h	 dân li tit rG 
không tiêm nga, không khai báo cho ngành thú y, iu ó làm dch bnh lây lan 
trên din r	ng và nh h
ng rt ln n tình hình kinh t ca bà con nông dân. Eiu 
ó nh h
ng rt ln n kh nng tr n cho ngân hàng. 
Công tác qun lý nguIn vn ca bà con nông dân còn thp, ch
a có kh nng 
l=p k hoch sn xut, do ó không t ch 
c trong sn xut. 
M	t b	 ph=n nông dân sn xut nông nghip ch yu d vào kinh nghim dân 
gian, ch
a bit áp dng nhng tin b	 ca khoa hc kJ thu=t vào sn xut nên hiu 
qu hot 	ng sn xut kinh doanh còn thp. 
GVHD: Cô NGUYN TH HNG LIU Lun vn tt nghip 
SVTH: NGUYN XUÂN HOAN Trang 60 
Trình 	 vn hoá ca các h	 nông dân còn t
ng i thp cho nên c9ng nh 
h
ng n hiu qu hot 	ng kinh doanh vì th c9ng nh h
ng n kh nng tr 
n cho ngân hàng. 
Tình hình n quá hn i vi ngành nuôi trIng thuN sn liên tc tng qua các 
nm iu ó là do ngày càng có nhiu khách hàng u t
 quá nhiu vào ngành này 
(vì ây là ngành có kiêm ngch xut khOu rt cao) và a s ch
a có kinh nghim nên 
M b tht bi do dch bnh, nng sut thp. 
Trong quá trình nuôi tôm công nghip òi hAi ng
i dân phi có kinh nghim 
và chuyên môn trong công tác chn ging, th@c n, bo v môi tr
ng mà  ây a 
s là nông dân u t
 theo xu h
ng cho nên trong quá trình nuôi th
ng dM mt 
phi nhng khó khn v
n mt nên kh nng thu hIi  vn còn khó khn nói chi là 
tr n cho ngân hàng. 
Còn nuôi tôm theo mô hình thâm canh mFt dù ít chm sóc, th@c n nh
ng 
nng sut không cao có khi còn l
 do ó ri ro ca mô hình này rt cao. 
* T m bo tín dng: 
Trong quá trình phát mi tài sn ca khách hàng, do vì tâm lý ca a s h	 
dân cho rng tài sn ó không phù hp cho quá trình sn xut kinh doanh nên thi 
gian bán tài sn bo m b kéo dài nên nh h
ng n kh nng thu hIi n quá hn. 
Tài sn th chp ca khách hàng a s là bt 	ng sn nên thi gian bán tài 
sn  thu hIi n có th kéo dài, ôi khi không tiêu th 
c. 
Trong quá trình cho vay mà ng
i bo lãnh gFp phi nhng tình hung khó 
khn nh
 tai nn, bnh t=t,… Eiu ó có th d>n n ng
i bo lãnh không có kh 
nng thc hin nhng li cam kt ca mình, t@c là không có kh nng thay mFt 
ng
i vay tr n cho ngân hàng y  c gc và lãi. 
Trong quá trình vay vn nhiu gia ình gFp phi nhng hoàn cnh khó khn 
nh
 ng
i thân gFp tai nn, bnh t=t,…cho nên làm gián on quá trình sn xut 
kinh doanh làm cho hiu qu gim sút 
* T phía ngân hàng: 
Do quá trình cho vay và thOm nh d án u t
 ch
a kJ: vi s l
ng cán b	 
tín dng còn mAng (trung bình 1 cán b	 ph trách t 3 xã tr lên) cho nên công tác 
GVHD: Cô NGUYN TH HNG LIU Lun vn tt nghip 
SVTH: NGUYN XUÂN HOAN Trang 61 
tip c=n tng khách hàng  kim tra quá trình sC dng vn vay có hp pháp hay 
không thì rt khó khn, iu ó làm cho vic kim tra khách hàng sC dng vn úng 
mc ích hay không còn rt hn ch, cho nên nh h
ng n kh nng tr n cho 
ngân hàng. 
Do chy theo doanh s cho vay cho nên cán b	 tín dng l là trong công tác 
thOm nh khách hàng. 
Cán b	 tín dng hu ht là ng
i  a ph
ng nên có mi quan h thân thit 
vi nhiu ng
i dân  a ph
ng iu ó là rt tt  to nim tin cho khách hàng. 
Nh
ng quá li dng mi quan h này mà cán b	 tín dng ã bA qua nhng b
c 
quan trng ca quy trình tín dng, iu ó sG nh h
ng rt ln n ngân hàng nu 
khách hàng sC dng vn không mc ích. 
Do trong quá trình cho vay thiu nhng thông tin sát thc v khách hàng 
nh
ng do vì cnh tranh và chy theo li nhu=n do ó ch@a ng ri ro rt ln. 
 Do công tác ánh giá tài sn bo m sai lm hoFc do bin 	ng giá tài sn 
m bo d>n n cho vay v
t m@c ca tài sn bo m, do ó khi phát mi tài sn 
không  thu hIi n vay. 
GVHD: Cô NGUYN TH HNG LIU Lun vn tt nghip 
SVTH: NGUYN XUÂN HOAN Trang 62 
CHNG 4 
GI)I PHÁP GI)M R-I RO TÍN DNG 
N quá hn là m	t vn  luôn làm các nhà qun tr ngân hàng th
ng mi 
quan tâm. Bt c@ ngân hàng th
ng mi nào dù có qun lý tài chính chFt chG n 
âu thì v>n không th trit tiêu ht n quá hn, bi vì nguy c ri ro tim On t mi 
ni, mi phía. Do ó qun lý hn ch ri ro là nhim v hàng u ca các ngân hàng 
th
ng mi. Bi vì bn cht và ch@c nng ca ngân hàng là m	t t ch@c tài chính 
trung gian chuyên huy 	ng vn nhàn r
i trong nn kinh t  cho các t ch@c và cá 
nhân có nhu cu vay li. Do ó, thc cht s hu nhng khon vay là thu	c quyn 
s hu ca nhng ng
i gCi tin vào ngân hàng. Do v=y, nu m	t khon vay nào b 
tht thoát không thu hIi 
c thì ngân hàng sG phi sC dng nguIn vn ca mình  
tr cho ng
i gCi tin. 
- Ngân hàng th
ng xuyên có chính sách gCi cán b	, nhân viên i ào to hun 
luyn  nâng cao thêm trình 	 chuyên môn cho h. Nhm hn ch n m@c ti a 
nhng sai phm ca cán b	, nhân viên trong hot 	ng ca mình c9ng nh
 phân tích 
ánh giá sai khách hàng. Làm vic này, cán b	 nhân viên ca Phòng sG nâng cao 
c hiu qu trong phân tích, ánh giá úng n i t
ng khách hàng tr
c, trong 
và sau khi vay vn. T ó hiu qu cp tín dng 
c nâng cao, khách hàng sC dng 
vn úng mc ích, có hiu qu nên hoàn tr n úng hn cho ngân hàng và gim 
c n quá hn. 
- Cán b	 tín dng cn phi hp vi phòng k toán nhiu hn  theo dAi tình 
hình tr n và lãi ca khách hàng Ing thi nm 
c n n hn ca khách hàng 
mà thông báo ôn c khách hàng tr n. 
- Th
ng xuyên kim tra, kim soát quá trình sC dng vn vay ca khách hàng 
t khi vay n khi thu 
c n, không  xy ra tình trng khách hàng sC dng vn 
vay sai mc ích, kim tra tình hình sn xut kinh doanh ca khách hàng t ó ngân 
mi nm 
c nhng khó khn mà khách hàng ang gFp phi  bin pháp t
 vn 
h
 tr giúp khách hàng v
t qua khó khn. Thông qua vic theo dAi quá trình sC 
dng vn ca khách hàng, ngân hàng có th nm 
c tình hình tài chính ca khách 
hàng, nu thy khách hàng có du hiu không an toàn vn vay nh
 sn xut kinh 
GVHD: Cô NGUYN TH HNG LIU Lun vn tt nghip 
SVTH: NGUYN XUÂN HOAN Trang 63 
doanh không n nh, thua l
, hàng hoá @ ng khó tiêu th, vay n ngân hàng 
nhiu hay vay nhiu ngân hàng thì ngân hàng cn rút tng phn hoFc toàn b	 d
 n 
i vi khách hàng này. 
- Ei ôi vi vic tng c
ng doanh s cho vay là công tác thu n, ngân hàng 
mun hot 	ng có hiu qu thì cn phi có s n lc ca cán b	 tín dng trong vic 
phân loi khách hàng, c9ng c khách hàng truyn thng có uy tín i vi ngân hàng, 
tích cc thông báo ôn c thu n n hn và quá hn ca khách hàng. Ei vi 
nhng khách hàng không thanh toán 
c n cho ngân hàng vì nguyên nhân bt kh 
kháng nh
ng v>n còn kh nng sn xut hay ph
ng án kinh doanh có hiu qu  
khc phc thì cán b	 tín dng nên  ngh xem xét cho gia hn n hoFc có th cho 
vay vn tip  tng c
ng s@c mnh tài chính cho khách hàng  h khôi phc sn 
xut và ngân hàng phi giám sát chFt chG nhng khách hàng này cho n khi thu hi 
c n. Nu thy không có kh nng thu hIi n thì sG tin hành th tc khi kin 
 phát mi tài sn th chp  thu n giúp ngân hàng bo toàn nguIn vn hot 
	ng. 
- Tng b
c thay i c cu u t
 cho phù hp vi tng i t
ng, tng vùng 
quy hoch. EFc bit là vi lDnh vc nuôi trIng thuN sn phi m bo quy trình kJ 
thu=t, m bo môi tr
ng sinh thái c9ng nh
 tính lâu dài ca vuông tôm, khuyn 
cáo bà con nông dân nên canh tác xen kL 1 v lúa, 1 v tôm i vi mô hình qung 
canh ci tin, còn i vi mô hình bán thâm canh và thâm canh ngoài vic tuân th 
quy trình còn phi m bo h thng xC lý cht thi  bo v môi tr
ng. 
- Phi hp vi các c quan có ch@c nng nh
 trung tâm khuyn ng
, phòng 
nông nghip, s thy sn, cùng vi chính quyn a ph
ng t ch@c các lp t=p 
hun, h
ng d>n cho h	 nuôi tôm áp dng các bin pháp khoa hc c9ng nh
 quy 
trình kJ thu=t, khinh nghim nhm m bo cht l
ng tng nng sut em li hiu 
qu kinh t cao hn. 
- Tranh th s h tr ca các cp uN, chính quyn nht là i vi chính quyn 
xã, p,  công tác tín dng Ngân Hàng 
c ph bin kp thi v nhng quy nh 
th tc cho vay ca ngân hàng dn tng h	 dân. 
GVHD: Cô NGUYN TH HNG LIU Lun vn tt nghip 
SVTH: NGUYN XUÂN HOAN Trang 64 
- Có chính sách tuyên truyn huy 	ng i vi nhng h	 nuôi tôm t hiu 
qu. T
 vn cho h	 nuôi tôm qung canh ci tin t hiu qu thp chuyn sang nuôi 
bán thâm canh và thâm canh, nhm hn ch ri ro và m r	ng tín dng theo c cu 
d
 n ngày càng phù hp hn. 
- Ch? cho vay khách hàng có nng lc tài chính mnh. Thi gian qua a bàn 
huyn MA Cày ang tIn ti thc t khách hàng vay vn có qui mô sn xut kinh 
doanh t
ng i ln, song kh nng vn t có rt thp trong hot 	ng sn xut kinh 
doanh sC dng vn vay Ngân Hàng quá ln, òi hAi khách hàng vay phi chp nh=n 
mo him  ti a hoá li nhu=n nhm tr 
c lãi vay Ngân Hàng và va m bo 
c sn xut kinh doanh có li. 
- Qua s phân tích nguyên nhân phát sinh n quá hn ca Ngân Hàng Công 
Th
ng T?nh Bn Tre Phòng giao dch MA Cày trong thi gian qua do khách hàng 
sC dng vn vay không hiu qu trong sn xut kinh doanh không có kh nng tr 
n cho Ngân Hàng. Chính vì th òi phi có gii pháp ánh giá kh nng sC dng 
vn, hiu qu sC dng vn ca khách hàng và t ó có nhng bin pháp ngn chFn 
tr
c nhm hn ch ri ro tín dng. 
- Xem xét tính cht ngành ngh công vic ca khách hàng ang sn xut kinh 
doanh kho sát ánh giá trình 	 kJ thu=t, dây truyn công ngh, giá c cht l
ng, 
th phn ca sn phOm trên th tr
ng t ó xác nh trin vng ca khách hàng 
trong t
ng lai. 
- Eánh giá, xem xét trình 	 qun lý iu hành, s linh hot ca ng
i iu 
hành nu khánh hàng là doanh nghip, còn i vi h	 sn xut òi hAi kinh nghim 
trong sn xut. 
-Bin pháp phân tán ri ro 
+T thc tin hot 	ng tín dng thi gian qua cho thy vic t=p trung nguIn 
vn  u t
 cho khách hàng hoFc m	t thành phn kinh t u có th d>n n ri ro 
tín dng vô cùng ln mà h=u qu vô cùng ln 
Trong sn xut nông nghip u t
 theo chiu r	ng bng cách m r	ng cho vay 
ngán hn áp @ng chi phí sn xut: ging, phân bón, tin công,… u t
 theo chiu 
GVHD: Cô NGUYN TH HNG LIU Lun vn tt nghip 
SVTH: NGUYN XUÂN HOAN Trang 65 
sâu: u t
 mua sm máy móc phc v sn xut nông nghip và nuôi trIng thuN sn, 
ci to v
n thành v
n cây Fc sn 
Trong lDnh vc thuN sn u t
 chiu r	ng mua tôm ging, th@c n, sCa cha b 
ao vuông, u t
 chiu sâu nh
 u t
 thuyn ánh cá xa b, ci to li vuông tôm 
+ Do Fc im sn xut nông nghip luôn ch@a ng nhng ri ro: thiên tai, 
dch bnh cho nên vic mua bo him cây trIng v=t nuôi giúp cho h	 nông dân 
phòng nga ri ro trong sn xut , t ó hn ch 
c ri ro tín dng. Hot 	ng bo 
him ch
a ph bin trong lDnh vc nông nghip, chính vì th ngân hàng nên kt hp 
vi công ty bo him xung t=n c s khuyn khích h	 nông dân mua bo him i 
vi cây trIng v=t nuôi. 
- V phía ngân hàng 
+ Thc hin úng quy trình nghip v: ThOm nh, ánh giá, la chn khách 
hàng  cho vay m	t cách chính xác, khi cho vay cn 
a ra m@c tín dng phù hp 
vi nhu cu vay vn ca tng d án và kh nng tr n ca khách hàng. Trong quá 
trình cho vay òi hAi ngân hàng phi th
ng xuyên giám sát tín dng  kp thi có 
bin pháp xC lý thích hp i vi khon vay có du hiu không tt nhm ngn chFn 
và hn ch ri ro tín dng. 
+ Cho vay phn ln là h	 sn xut, Fc bit khách hàng vay vn có bn cht 
th=t thà, cn cù nh
ng mFt bng dân trí còn thp, òi hAi ngân hàng phi t=n tình 
h
ng d>n tN mJ th tc hI s vay vn, thái 	 phc v vui vG, hoà nhã trong khi 
thc hin nhim v ca mình  to cho khách hàng có cm giác thân thin theo 
úng nghDa ngân hàng là ng
i bn Ing hành ca khách hàng, t ó khách hàng sG 
luôn có ý th@c và nghDa v thanh toán n cho ngân hàng khi n hn. 
+ Cng c mi quan h gia ngân hàng và chính quyn a ph
ng: Ngân hàng 
và chính quyn a ph
ng u có mc ích là to iu kin phát trin kinh t ti a 
ph
ng, nâng cao ci to i sng ca ng
i dân. Thc t hot 	ng tín dng ca 
ngân hàng trong thi gian qua cho thy vai trò ca các cp chính quyn, oàn th 
trong vic h tr cho ng
i dân vay vn, Ing thi da vào uy tín ca các cp chính 
quyn  tác 	ng thu hIi n vay là rt hu hiu . Vì th òi phi to l=p mi quan 
h thân thit vi các cp chính quyn, a ph
ng. 
GVHD: Cô NGUYN TH HNG LIU Lun vn tt nghip 
SVTH: NGUYN XUÂN HOAN Trang 66 
+ Cán b	 tín dng cn hc hAi và hiu bit ngành ngh kinh doanh ca khách 
hàng: Ngoài vic nâng cao trình 	 chuyên môn nghip v, cán b	 tín dng cn hiu 
bit ngành ngh kinh doanh ca khách hàng  t ó ánh giá chính xác tình hình 
hot 	ng sn xut kinh doanh ca khách hàng t ó quyt nh cho vay m	t cách 
phù hp, Ing thi trong quá trình giám sát tín dng cán b	 tín dng có th phát 
hin 
c hiu qu sC dng vn vay ca khách hàng. Bên cnh ó có th tham gia t
vn cho khách hàng trong lDnh vc sn xut kinh doanh ca góp phn vào vic giúp 
khách hàng sC dng vn vay có hiu qu  ngn nga hn ch ri ro tín dng. 
+ M r	ng m	t s hình th@c tín dng mi: E áp @ng nhu cu hot 	ng sn 
xut kinh doanh ngày càng phát trin ca khách hàng trong nn kinh t th tr
ng, 
Ing thi t 
c nhng mc tiêu m r	ng và nâng cao cht l
ng tín dng vì th 
ngân hàng cn tìm thêm th tr
ng mi bng vic m r	ng thêm m	t s hình th@c tín 
dng. Tín dng thuê mua: Ngân hàng có th áp dng hình th@c tín dng thuê mua 
i vi khách hàng trong kDnh vc máy móc phc v sn xut nông nghip nhm 
phc v cho khách hàng không  iu kin vay vn theo hình th@c cho vay thông 
th
ng. Nu áp dng 
c hình th@c tín dng này thì sG góp phn vào s nghip 
công nghip hoá, hin i hoá sn xut nông nghip nông thôn, ngân hàng phi có 
bi pháp tác 	ng khách hàng là phi tit kim gCi vào ngân hàng  khi ht hp 
Ing thì h có th mua li máy móc ó, áp dng tín dng thuê mua trong lDnh vc 
này thì có m@c 	 ri ro tín dng thp. 
+ Ri ro là vn  th
ng gFp  bt c@ lDnh vc kinh doanh nào. Nhng lDnh 
vc nào mà li nhu=n t 
c càng cao thì m@c 	 xy ra ri ro càng ln. Hot 
	ng kinh doanh ngân hàng mà i t
ng là tin t nên ri ro có tính a dng và s 
lan truyn r	ng khp. Vì v=y m
i ngân hàng th
ng mi cn phi có các bin pháp 
phòng nga và hn ch ri ro hu hiu  gim ti m@c thp nht ri ro có th xy 
ra, hn ch ri ro c9ng có nghDa là làm gim c h	i sinh lãi. Vì v=y ngân hàng cn 
phi chp nh=n ri ro nh
ng phi kim soát 
c 
Ngân hàng có th kim soát 
c ri ro m	t cách tích cc nh
 qun lý ri ro 
bng cách gim thiu các hot 	ng kinh doanh có nhiu ri ro hay a dng hoá ri 
ro (hot 	ng kinh doanh lãi, l
 sG bù tr nhau) 
GVHD: Cô NGUYN TH HNG LIU Lun vn tt nghip 
SVTH: NGUYN XUÂN HOAN Trang 67 
Ngân hàng có th qun lý ri ro m	t cách th 	ng nh
 tng kh nng chu 
ng ri ro bng cách trích l=p d phòng ri ro. 
+ Các gii pháp vD mô 
Nhà n
c nên có chính sách 
u ãi bà con nông dân, nhng h	 nông dân luôn 
phi i mFt vi thc trng “trúng mùa, rt giá”. Vì v=y nhà n
c cn có nhng 
chính sách tr giá  tìm u ra cho bà con nông dân. 
Nhà n
c nên có nhng quy nh chFt chG hn vi cán b	 kim nh con ging 
 tt c các tri ging liên doanh hoFc t
 nhân khi bán cho bà con nông dân khi th 
nuôi. Vì nu con ging không t 
c cht l
ng sG tn chi phí rt ln cho con 
ging, th@c n, ngày công lao 	ng t ó sG gFp nhiu khó khn trong vic thanh 
toán n cho ngân hàng. 
Hin nay nhu cu con tôm phát trin mnh giúp bà con nông dân mang li hiu 
qu kinh t rt cao, nh
ng nó sG là con dao hai l
Qi nu nh
 bà con nông dân quá 
lm dng t và khai thác quá trit , cn phi cho t tái to li cht hu c 
nguyên sinh ca t. Nhà n
c cn thúc Oy công tác khuyn ng
, cho cán b	 n 
t=n a bàn  t=p hun cho bà con nông dân trong kJ thu=t nuôi nhm hn ch chi 
phí n m@c thp nht và li nhu=n êm li cao nht. 
+ V xC lý n quá hn: 
Tng cán b	 tín dng ph trách a bàn và lãnh o phi nm vng c th thc 
trng n quá hn trong phm vi mình qun lý  t ó 
a ra nhng bin pháp thu 
hIi n thích hp. Nhng món n có kh nng thu hIi ngay, cán b	 tín dng trc tip 
xung gFp khách hàng  ôn c tr n. Nhng món n ang gFp khó khn nên cn 
có thi gian mi tr 
c thì tin hành cho khách hàng l=p cam kt thi gian thanh 
toán d@t im. Tr
ng hp ng
i vay khó khn quá thì thu gc tr
c, thu lãi hoFc 
gim miMn lãi theo ch 	 quy nh, các khon n có kh nng tr nh
nh kì kèo, 
tránh né không tr n thì nh chính quyn a ph
ng can thip. Tr
ng hp ã 
	ng viên và áp dng các bin pháp hành chánh nh
ng ch
a thu hIi 
c thì l=p hI 
s khi kin lên toà án theo tho thu=n trong hp Ing tín dng ban u mà khách 
hàng và ngân hàng ã ký kt. 
GVHD: Cô NGUYN TH HNG LIU Lun vn tt nghip 
SVTH: NGUYN XUÂN HOAN Trang 68 
+Ei vi công tác thu hIi n 
 Thu hIi n là vn  cn thit ca Ngân hàng. Bi vì Ngân hàng ch yu cho 
vay trong lDnh vc nông nghip, m	t ngành ngh mà thu nh=p ca khách hàng ph 
thu	c nhiu vào iu kin t nhiên, giá c nông sn rt nhy cm vi nhng bin 
	ng ca th tr
ng. Vì v=y, Ngân hàng có th áp dng m	t s bin pháp sau  
nâng cao kh nng thu hIi n. 
 - Cán b	 tín dng nên th
ng xuyên theo dõi n n hn  tin hành nhc 
nh, ôn c khách hàng tr n úng hn. 
 - Ei vi các khon n quá hn hoFc n khó òi tu7 tình hình c th mà Ngân 
hàng áp dng nhiu bin pháp khác nhau. ChBng hn Ngân hàng xét thy khon n 
quá hn có kh nng thu hIi 
c và khách hàng có thin chí tr n nh
ng hin ti 
ch
a có kh nng và cn thêm vn. Khi ó Ngân hàng có th cho vay thêm và khon 
vay này không v
t quá chu k7 sn xut  to iu kin cho khách hàng thc hin 
nghDa v tr n ca mình. 
 - Ei vi các h	 nông dân hoFc ng
i i din  xã, p, Ngân hàng nên áp 
dng trích m	t khon tin hoa hIng cho h  h tích cc, t=n tình giúp  cán b	 
tín dng hoàn thành nhim v. 
GVHD: Cô NGUYN TH HNG LIU Lun vn tt nghip 
SVTH: NGUYN XUÂN HOAN Trang 69 
CHNG 5 
K>T LUN VÀ KI>N NGH? 
5.1. K>T LUN 
Vi hn 80% dân s ch yu sng bng ngh nông nên nông nghip chim m	t 
v trí quan trng trong nn kinh t Vit Nam. Do ó, trong công cu	c i mi toàn 
din t n
c theo nh h
ng Xã H	i Ch NghDa vi s lãnh o ca Eng vic 
phát trin m	t nn nông nghip vng chc là vn  ht s@c quan trng. E làm 
c iu ó thì cn phi có  vn vì v=y mà vai trò ca Ngân hàng mà Fc bit 
NHCT Vit Nam nói chung và NHCT Bn Tre – PGD MA Cày nói riêng là ht s@c 
to ln. Vi ch@c nng là trung gian tín dng NHCT Bn Tre – PGD MA Cày ã huy 
	ng và cung cp vn cho nông dân  m r	ng v qui mô và hình th@c sn xut 
nông nghip, góp phn nâng cao nng sut sn xut nông nghip, nâng cao cht 
l
ng nông sn và làm tng thu nh=p cho nông dân. 
 Cùng vi xu th phát trin chung ca t n
c, huyn MA Cày có phn ln 
dân c
 sng bng sn xut nông nghip, thì vic a dng hoá các hình th@c sn xut 
nông nghip và m r	ng qui mô sn xut nông nghip là vic tt yu. Do ó, ngoài 
vic h
ng d>n kJ thu=t trong sn xut nông nghip thì vic cung cp vn ca Ngân 
hàng là rt to ln. Thy 
c vai trò ca mình, ba nm qua NHCT Bn Tre – PGD 
MA Cày ã c gng ht s@c  áp @ng nhu cu vn ca bà con nông dân  tng 
gia, m r	ng sn xut nông nghip nhm nâng cao i sng ng
i dân và tng b
c 
góp phn thc hin công cu	c i mi toàn din t n
c. Eiu này 
c th hin 
qua doanh s cho vay ca Ngân hàng ngày càng tng. EIng thi  có kh nng áp 
@ng y  vn cho bà con nông dân Ngân hàng ã làm tt công tác huy 	ng vn, 
giúp bà con sC dng và ct gi nguIn vn nhàn ri ca mình m	t cách hiu qu, 
không nhng th Ngân hàng còn m r	ng cho vay tín dng c các lDnh vc tiu th 
công nghip, th
ng mi-dch v và c cho vay tiêu dùng cùng thc hin quá trình 
công nghip hoá, hin i hoá t n
c, tip tay vào vic phát trin huyn thành ô 
th trong t
ng lai. Cùng vi công tác qun lý và iu hành ca ban lãnh o PGD 
MA Cày luôn gi 
c tN l n quá hn  m@c thp, chp nh=n 
c và công tác thu 
hIi n vay thông qua công tác 	ng viên, ôn c và phát mi tài sn bo m c9ng 
GVHD: Cô NGUYN TH HNG LIU Lun vn tt nghip 
SVTH: NGUYN XUÂN HOAN Trang 70 
ã góp phn vào công tác gim n quá hn cho ngân hàng. Eây c9ng là s n
 lc ht 
mình ca t=p th cán b	 Phòng giao dch MA Cày. 
5.2. KI>N NGH? 
Bên cnh nhng kt qu t 
c, vi vn nh=n th@c còn hn ch trong khuôn 
kh m	t  tài báo cáo, sau ây em xin 
a ra m	t vài kin ngh góp phn vào hot 
	ng ca chi nhánh Ngân hàng công th
ng Bn Tre – PGD MA Cày: 
- Cn quan tâm hn na yu t n quá hn trong hot 	ng tín dng. Ngân 
hàng công th
ng Bn Tre – PGD MA Cày là t ch@c hot 	ng kinh doanh tin t 
vi quy mô ln, thc trng trong nhng nm qua yu t này còn  m@c 	 khá cao 
góp phn nh h
ng rt ln n li nhu=n. Vì th ngân hàng cn có bin pháp c th 
 
a yu t này càng nhA và vào th n nh trong t
ng lai. 
- Bt k7 ngành kinh doanh nào c9ng òi hAi phi có s tho mãn gia cung và 
cu. Do v=y, mun có 
c khách hàng, Ngân hàng công th
ng Bn Tre – PGD 
MA Cày cn thông báo và qung cáo  nhiu ng
i bit d
i nhiu hình th@c và 
bng nhiu ph
ng tin khác nhau v các nghip v ca ngân hàng nhm to thêm 
uy tín cho ngân hàng. 
- Hot 	ng cho vay tuy mang li nhiu li nhu=n cho ngân hàng nh
ng ây là 
hot 	ng có nhiu ri ro. Do v=y, bên cnh vic không ngng nâng cao hiu qu 
cp tín dng nh
 hin nay, Phòng cn quan tâm Oy mnh và nâng cao cht l
ng 
dch v phi tín dng  tng thu nh=p cho ngân hàng nh
ng ít ri ro và gim bt s@c 
ép lên tng tr
ng tín dng. 
- Khách hàng n giao dch vi Ngân hàng ngày càng ông trong khi cán b	 tín 
dng ca Ngân hàng thì ít, do ó cán b	 tín dng phi m nh=n rt nhiu công vic 
cùng m	t lúc nên làm cho vic thOm nh khách hàng th
ng b ch=m trM làm nh 
h
ng n tin 	 sn xut ca ng
i dân và ôi khi khách hàng phi i lâu do có 
rt nhiu khách hàng n giao dch cùng m	t lúc. Vì v=y, Ngân hàng cn iu 
chuyn thêm cán b	 tín dng cho Phòng. 
- Duy trì và m r	ng thêm nhiu khách hàng nhm làm tng doanh s cho vay 
ca Ngân hàng, Ing thi giúp nhng khách hàng mi có nhu cu vay vn mà ch
a 
GVHD: Cô NGUYN TH HNG LIU Lun vn tt nghip 
SVTH: NGUYN XUÂN HOAN Trang 71 
làm quen vi Ngân hàng  khách hàng thy 
c li ích ca vic vay vn và sC 
dng vn vay này m	t cách có hiu qu. 
-Ngoài ra ngân hàng cn: 
 + Eu t
 xây dng c s khang trang  tng v th cnh tranh. 
 +Trang b máy rút tin t 	ng (ATM), nhanh chóng áp dng hin i 
hóa trong ngân hàng. 
 +Không ngng nâng cao cht l
ng sn phOm, dch v hin có, Ing thi 
coi trng phát trin sn phOm mi, dch v mi. 
 +Cân i gia kh nng huy 	ng vn và sC dng vn trung và dài hn 
Ing thi tng c
ng công tác qun lý ri ro nhm t 
c mc tiêu tng tr
ng tín 
dng an toàn và hiu qu bn vng. 
 +Ngoài ra Nhà n
c cn có nhng chính sách h
 tr, giúp Q các Ngân 
hàng thc hin tt ch@c nng và vai trò ca mình nh
 tng kênh to vn cho các 
Ngân hàng, Oy mnh phát trin th tr
ng ch@ng khoán  có th san sL bt gánh 
nFng huy 	ng vn và phân b vn cho Ngân hàng. 
-Ei vi Chính Quyn a ph
ng 
+Chính quyn a ph
ng cn phát huy tt vai trò h
 tr cho Ngân hàng 
trong vic cung cp thông tin v khách hàng trong hI s cho vay vn ca khách 
hàng, c9ng nh
 công tác thu hIi và xC lý n giúp hot 	ng tín dng ca Ngân hàng 
c thu=n li hn. 
+UN Ban Nhân Dân các xã, th trn cn xem xét và qun lý chFt chG hn 
khi cp giy ch@ng nh=n quyn sC dng t  th chp xin vay vn ca Ngân hàng. 
+ Khi xác nh=n hI s xin vay, UN Ban Nhân Dân các xã, th trn cn òi 
hAi có d hai ng
i gIm: ng
i uN quyn và ng
i 
c uN quyn  tránh xy ra 
tranh chp v sau. Bi vì hin nay th
ng xy ra hin t
ng gi mo ch kí ca 
ng
i uN quyn  i vay, bo lãnh và th chp. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
Hoan.4031255.pdf