Chương 1: GIỚI THIỆU . 1
1.1. Sự cần thiết của đề tài . 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu . 2
1.2.1. Mục tiêu chung . .2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể . 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu . .2
1.3.1.Không gian nghiên cứu . 2
1.3.2.Thời gian nghiên cứu . 3
1.3.3. Giới hạn nội dung . 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .
4
2.1. Phương pháp luận . .4
2.1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng . .4
2.1.2. Một số vấn đề cơ bản về hoạt động quản lý tín dụng . .6
2.1.3.Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và quản lý tín dụng của
Ngân hàng . .12
2.2. Phương pháp nghiên cứu . .13
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu . .13
2.2.1. Phương pháp phân tích . 13
Chương 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG SACOMBANK CHI NHÁNH
SÓC TRĂNG . .15
3.1. Khái quát về ngân hàng Sacombank . .15
3.2. Giới thiệu về Sacombank Chi nhánh Sóc Trăng . .16
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển . .16
3.2.2. Cơ cấu tổ chức . 18
3.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận . .18
3.2.4. Mạng lưới hoạt động . 20
3.2.5. Sản phẩm của Sacombank Sóc Trăng . .20
3.3 Giới thiệu về cơ cấu tổ chức của phòng quản lý tín dụng . .21
3.4. Quy trình cho vay của Sacombank Sóc Trăng . .22
3.5. Khái quát về hoạt động kinh doanh của Sacombank Sóc Trăng qua 3 năm
2006, 2007 và 2008 . 24
3.6. Những thuận lợi và khó khăn của Sacombank Sóc Trăng trong những năm
qua . .26
3.6.1 Thuận lợi . .26
3.6.2 Khó khăn . .28
3.7. định hướng phát triển của Sacombank Sóc Trăng . .28
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT đỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG SACOMBANK CHI NHÁNH SÓC TRĂNG 
.30
4.1. Khái quát về tình hình huy động vốn của ngân hàng qua 3 năm từ 2006 -
2008 . .30
4.2. Phân tích hoạt động tín dụng tại chi nhánh qua 3 năm từ 2006 - 2008 34
4.2.1. Phân tích doanh số cho vay . .34
4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ . .41
4.2.3. Phân tích tình hình dư nợ . 47
4.3. Phân hoạt động quản lý tín dụng . .51
4.3.1.Phân tích nghiệp vụ quản lý tín dụng . 51
4.3.2. Phân tích kết quả hoạt động quản lý tín dụng . .60
4.4. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng và quản lý tín dụng của
Sacombank Sóc Trăng . .64
Chương 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT đỘNG TÍN
DỤNG VÀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG CỦA SACOMBANK CHI NHÁNH SÓC
TRĂNG . .67
5.1. Về hoạt động tín dụng . .67
5.2. Về hoạt động quản lý tín dụng . .69
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . .72
6.1. Kết luận . .72
6.2. Kiến nghị . 73
6.2.1 đối với Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín . 73
6.2.2 đối với Ngân hàng Sài Gòn Thương tín chi nhánh Sóc Trăng . .73
6.2.3 đối với chính sách nhà nước . 75
Tài liệu tham khảo . .77
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA đỀ TÀI
Ngân hàng thương mại ra đời và phát triển gắn liền với nền sản xuất hàng
hóa, nó kinh doanh tiền tệ và dịch vụ. Thực chất thì các ngân hàng thương mại
kinh doanh quyền sử dụng vốn. Ngân hàng thương mại ra đời đóng vai trò quan
trọng trong nền kinh tế: nó góp phần phát triển kinh tế, tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp có nguồn vốn sản xuất và mở rộng sản xuất, tạo công ăn việc làm
góp phần ổn định đời sống của người dân. đồng thời trong quá trình hoạt động
ngân hàng thương mại đã đóng góp không nhỏ vào ngân sách nhà nước. Trong
giai đoạn hiện nay với tốc độ phát triển nhanh của hệ thống ngân hàng thương
mại Việt Nam đang khẳng định vai trò của mình thông qua những nghiệp vụ đa
dạng phong phú: như huy động, cho vay, dịch vụ trong đó chủ yếu hoạt động
tín dụng. Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển nhanh nên nhu cầu về tín
dụng của người dân và các doanh nghiệp ngày càng nhiều.
Tín dụng là hoạt động chủ yếu nhất trong hoạt động của Ngân hàng, nó
không chỉ đóng vai trò thu hút và phân phối nguồn vốn cho nhu cầu sử dụng vốn
trong xã hội mà nó còn là hoạt động mang lại lợi nhuận lớn nhất cho Ngân hàng.
Nhưng sự phức tạp của môi trường kinh tế hiện nay như: do ảnh hưởng chung
của nền kinh tế thế giới, kinh tế đang suy thoái chậm phát triển, tình hình lạm
phát tăng cao trong năm 2008, các vụ án kinh tế lớn có liên quan đến hoạt động
của toàn bộ hệ thống ngân hàng, sự chưa hoàn thiện của cơ chế pháp lý và sự sai
sót trong công tác quản lý tín dụng của ngân hàng đã làm cho hoạt động tín dụng
ngân hàng có nhiều giảm sút biểu hiện là: nợ quá hạn chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng dư nợ, doanh số cho vay, thu nợ có phần giảm sút, Nên việc nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động tín dụng và quản lý tín dụng là yêu cầu cấp thiết, nhằm
đảm bảo cho Ngân hàng kinh doanh có hiệu quả, và tạo thêm nguồn vốn để đầu
tư cho nền kinh tế.
Mặc dù là một trong những ngân hàng hoạt động hiệu quả nhất hiện nay
nhưng ngân hàng Sài Gòn Thương Tín cũng chịu tác động của những yếu tố trên
trong hoạt động tín dụng của mình. Vì vậy, việc nâng cao chất lượng hoạt động
tín dụng và quản lý tín dụng cũng được Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín quan
tâm hàng đầu. Nhận thức được tầm quan trọng và yêu cầu cấp thiết của thực tiễn.
Với mong muốn tìm hiểu vấn đề nên em đã chọn đề tài “Phân tích hoạt động tín
dụng và quản lý tín dụng của Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín - chi nhánh
Sóc Trăng” để làm luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung: Phân tích hoạt động tín dụng và quản lý tín dụng của
Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín - chi nhánh Sóc Trăng nhằm đánh giá lại hoạt
động tín dụng và công tác quản lý tín dụng của ngân hàng trong 3 năm 2006,
2007 và 2008, từ đó đưa ra những giải pháp để nâng cao hoạt động tín dụng và
quản lý tín dụng của ngân hàng trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Khái quát tình hình huy động vốn tại Ngân hàng qua 3 năm từ 2006-2008.
- Phân tích doanh số cho vay theo kỳ hạn tín dụng và theo thành phần kinh tế.
- Phân tích doanh số thu nợ theo kỳ hạn tín dụng và theo thành phần kinh tế.
- Phân tích tình hình dư nợ theo kỳ hạn tín dụng và theo thành phần kinh tế.
- đánh giá lại công tác quản lý và kiểm soát hoạt động tín dụng của ngân
hàng từ 2006 - 2008.
- đề xuất một số giải pháp nhằm để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và
quản lý tín dụng tại Ngân hàng.
1.3 . PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian nghiên cứu
đề tài được nghiên cứu tại ngân hàng Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Sóc
Trăng.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
đề tài nghiên cứu thông qua số liệu thứ cấp thu thập từ báo cáo tài chính
tại chi nhánh qua 3 năm từ 2006-2008.
1.3.3.Giới hạn nội dung
đề tài tập trung phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và quản lý tín
dụng của Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Sóc Trăng qua 3 năm từ
2006 - 2008
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
88 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1847 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích hoạt động tín dụng và quản lý tín dụng của Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Sóc Trăng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
các yêu cầu, Ban Giám ñốc không chấp thuận cấp tín dụng và chuyển trả lại hồ 
sơ cho Bộ phận KSTD thực hiện các thủ tục từ chối cấp tín dụng. 
B5: Nếu hồ sơ ñược duyệt cấp tín dụng Bộ phận KSTD thực hiện: 
- Chuyển chứng từ cho Phòng kế toán và quỹ ñể thực hiện thủ tục giải 
ngân cho khách hàng. . 
- Trường hợp hồ sơ bị từ chối cấp tín dụng, Bộ phận KSTD thông báo 
cho Phòng doanh nghiệp/ cá nhân về việc từ chối này và nêu rõ các lý do. 
B6: Phòng doanh nghiệp/cá nhân kết hợp với phòng hỗ trợ tiến hành thực 
hiện các thủ tục giải ngân cho khách hàng hoặc thông báo việc từ chối cho vay 
cho khách hàng biết. 
B7: Bộ phận KSTD tiến hành chuyển bản chính các Giấy chứng nhận tài 
sản ñảm bảo của khách hàng, các loại hợp ñồng ñảm bảo tiền vay, hợp ñồng tín 
dụng, tờ trình ñề xuất cho Bộ phận Quỹ chính lưu kho. 
B8: Sau giải ngân: Bộ phận KSTD có trách nhiệm tham gia vào quá trình 
quản lý, kiểm soát việc thực hiện nghĩa vụ của khách hàng và thực hiện các thủ 
tục cần thiết ñể bảo ñảm khách hàng tuân thủ ñúng nghĩa vụ theo hợp ñồng hoặc 
các giải pháp nhằm thu hồi nợ vay khi món nợ có dấu hiệu xấu. Trường hợp khi 
hồ sơ ñến hạn tất toán, sau khi tiến hành kiểm tra hồ sơ tất toán, Bộ phận KSTD 
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và quản lý tín dụng của Sacombank Sóc Trăng 
GVHD: TS. Trương ðông Lộc 53 SVTH: Nguyễn Song Tiền 
lập thông báo giải chấp trình Ban Giám ñốc ký và xuất tài sản bảo ñảm, chuyển 
trả cho khách hàng. 
 Nhiệm vụ của bộ phận kiểm soát tín dụng: 
Trước khi giải ngân: Bộ phận kiểm soát tín dụng kiểm tra tính hợp pháp 
hợp lý của hồ sơ cho vay sau khi cán bộ tín dụng hoàn thành các công tác thẩm 
ñịnh, xác minh thực tế, lập hồ sơ cho vay, trình cấp thẩm quyền ký. 
Sau khi giải ngân: Bộ phận KSTD phải thực hiện các công việc sau: 
- Theo dõi, ñôn ñốc Phòng doanh nghiệp/ cá nhân thực hiện cung cấp các 
cam kết bổ sung của khách hàng sau giải ngân (nếu có). Trường hợp quá hạn mà 
khách hàng vẫn chưa cung cấp ñược, phải báo cáo ngay với Ban Giám ñốc và tìm 
hiểu rõ nguyên nhân. 
- Theo dõi, ñôn ñốc Phòng doanh nghiệp/ cá nhân kiểm tra sử dụng vốn, 
chứng từ sử dụng vốn, nhập quỹ …và ñánh giá về tính pháp lý của các chứng từ 
này. 
- Theo dõi, ñôn ñốc Nhân viên tín dụng thu báo cáo tài chính ñịnh kỳ, 
phân tích báo cáo tài chính ñể ñánh giá lại tình hình tài chính sau khi cho vay, 
tình hình hoạt ñộng SXKD: Doanh thu, công nợ, hàng tồn kho, các khoản phải 
thu, phải trả… ñể phát hiện các biểu hiện bất thường. 
- Kiểm tra tờ trình và thủ tục liên quan ñến gia hạn, ñịnh kỳ hạn nợ có 
ñúng quy ñịnh và phù hợp không. 
- Khi khách hàng tất toán hồ sơ vay, lập giấy giải chấp tài sản ñảm bảo 
trình Ban Giám ñốc ký duyệt xuất tài sản ñảm bảo. 
- Nhận lại bản chính các giấy tờ chứng nhận tài sản ñảm bảo từ Bộ phận 
quỹ chính chuyển giao cho Phòng doanh nghiệp/cá nhân hoàn trả cho khách hàng 
(nếu có). 
- Một nhiệm vụ quan trọng của công tác kiểm soát tín dụng là tổ chức lưu 
trữ hồ sơ tín dụng. Nhân viên KSTD chịu trách nhiệm lưu trữ tất cả các tài liệu, 
giấy tờ có liên quan ñến khoản vay. Hồ sơ tín dụng của khách hàng chia làm 3 
nhóm: 
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và quản lý tín dụng của Sacombank Sóc Trăng 
GVHD: TS. Trương ðông Lộc 54 SVTH: Nguyễn Song Tiền 
• Hồ sơ ñang giao dịch: Nhân viên KSTD tổ chức lưu trữ theo mã số 
khách hàng. 
• Hồ sơ từ chối cho vay: ðược tổ chức lưu trữ theo tên khách hàng. 
• Hồ sơ tất toán: ðược tổ chức lưu trữ theo mã số khách hàng. Hồ sơ 
này phải gồm ñầy ñủ tài liệu, giấy tờ như khi ñang giao dịch. 
Việc lưu trữ hồ sơ tín dụng nhằm giúp cho ngân hàng kiểm soát, theo dõi 
ñược thông tin khách hàng, tạo một lịch sử giao dịch của khách hàng với ngân 
hàng tránh ñược rủi ro hoặc giảm thiểu ñược thời gian, công sức ñể tìm hiểu 
khách hàng khi tiếp tục quan hệ. 
Ngay từ khi thành lập (4-2006) công tác kiểm soát tín dụng ñã ñược ngân 
hàng quan tâm ñến nhằm hạn chế những rủi ro và giảm tối thiểu nợ quá hạn và 
dư nợ tổn thất. Công tác này dần ñược ổn ñịnh và làm việc có hiệu quả là giảm 
áp lực cho nhân viên tín dụng, nhân viên kiểm soát nghiệp vụ kế toán vì một số 
công ñoạn trong quá trình kiểm tra hồ sơ tín dụng ñã ñược bộ phận Kiểm soát tín 
dụng thực hiện. Với việc tổ chức hướng ñến tính chuyên nghiệp hơn, khả năng 
hạn chế rủi ro trong hoạt ñộng tín dụng ngày một nâng cao so với trước ñây. ñiều 
này ñược chứng minh qua tình hình tăng trưởng tín dụng ñã ñược phân tích ở 
phần trên. Giá trị của hoạt ñộng này ngày càng ñược chú trọng không chỉ thể hiện 
ở con số rủi ro ngày càng thấp mà còn thể hiện ở cơ cấu tổ chức ngày ñược mở 
rộng ñến các ñơn vị trực thuộc, mỗi ñơn vị ñều có một nhân viên chuyên trách 
công tác này. Hiện nay, toàn bộ hồ sơ tín dụng ñều phải qua sự kiểm tra của Bộ 
phận KSTD. 
 Các nhân tố tác ñộng ñến khả năng kiểm soát tín dụng của ngân 
hàng: 
 + Nhóm nhân tố khách quan: Trình ñộ phát triển của nền kinh tế; cơ chế 
chính sách của nhà nước; tình hình hoạt ñộng cụ thể của các doanh nghiệp; hệ 
thống pháp luật và ý thức chấp hành pháp luật; tính minh bạch của các hoạt ñộng 
kinh tế, xã hội... tác ñộng rất lớn ñến hoạt ñộng tín dụng ngân hàng và chất lượng 
hoạt ñộng tín dụng ngân hàng, ảnh hưởng lớn ñến khả năng kiểm soát tín dụng 
của các NHTM. Vì với môi trường kinh tế như hiện nay ảnh hưởng ñến tính 
minh bạch của các doanh nghiệp, gây khó khăn cho ngân hàng trong việc thẩm 
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và quản lý tín dụng của Sacombank Sóc Trăng 
GVHD: TS. Trương ðông Lộc 55 SVTH: Nguyễn Song Tiền 
ñịnh, xác minh thực tế khách hàng, ñiều này có nghĩa là tín dụng ngân hàng phải 
chấp nhận môi trường hiện hữu ñể tồn tại và phát triển và ngân hàng phải có 
những sự linh hoạt nhất ñịnh. 
 + Nhóm nhân tố chủ quan: Trình ñộ, tầm nhìn của các nhà quản trị, ñiều 
hành; trình ñộ, năng lực của ñội ngũ cán bộ cho vay; trình ñộ công nghệ quản lý; 
khả năng tài chính; quy mô và cơ cấu tổ chức mạng lưới của NHTM... ðây là 
nhóm nhân tố mang tính chủ quan của các NHTM, có ý nghĩa quyết ñịnh ñến khả 
năng kiểm soát và quản lý của các NHTM trong quá trình ñầu tư cho vay. 
ðây là nguyên nhân chung cho các ngân hàng thương mại hiện nay trong 
việc kiểm soát tín dụng và Sacombank Sóc Trăng cũng không ngoại lệ. 
 4.3.1.2. Nghiệp vụ Quản lý nợ. 
Quản lý nợ là hoạt ñộng quan trọng của quản lý tín dụng, chức năng của 
bộ phận Quản lý nợ là quản lý danh mục cấp tín dụng của ngân hàng theo từng 
loại hình như ngành nghề kinh doanh, loại hình cho vay, hạn mức tín dụng... theo 
chính sách tín dụng của ngân hàng trong từng thời kỳ và ñề xuất các biện pháp 
thích hợp ñể hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu quả. 
 Quy trình quản lý nợ của Sacombank Sóc Trăng như sau: 
B1: Phòng Doanh nghiệp hoặc cá nhân, các ñơn vị trực thuộc có trách 
nhiệm quản lý danh mục dư nợ thuộc thẩm quyền phân ñịnh và tiếp nhận các 
thông tin, yêu cầu từ Bộ phận QLN – Phòng Hỗ trợ về công tác quản lý nợ. Các 
ñơn vị này có trách nhiệm chuyển giao các món nợ thuộc nhóm danh mục nợ 
thuộc thẩm quyền xử lý của Phòng Hỗ trợ cho Bộ phận QLN, phản hồi, báo cáo 
các thông tin theo yêu cầu của công tác quản lý nợ cho Bộ phận QLN. 
B2: Bộ phận QLN có trách nhiệm thực hiện các công tác phân tích, ñánh 
giá, báo cáo tình hình của các danh mục nợ cho Ban Giám ñốc. ðề xuất và thực 
hiện các biện pháp kiểm soát, quản lý nợ với Ban Giám ñốc. 
B3: Thực hiện các biện pháp nghiệp vụ tác ñộng ñến khách hàng nhằm 
ñảm bảo kế hoạch thu hồi nợ. 
 B4: Thực hiện các thủ tục tố tụng gửi các cơ quan nhà nước có thẩm 
quyền ñể thu hồi các khoản nợ xấu. 
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và quản lý tín dụng của Sacombank Sóc Trăng 
GVHD: TS. Trương ðông Lộc 56 SVTH: Nguyễn Song Tiền 
 B5: Thực hiện các báo cáo, cung cấp các thông tin theo yêu cầu của Hội 
sở, chuyển các danh mục nợ thuộc thẩm quyền của Hội Sở. 
 Nhiệm vụ của bộ phận quản lý nợ 
- Quản lý danh mục cấp tín dụng: Phân chia việc quản lý theo các loại 
hình cấp tín dụng, ngành nghề, ñối tượng hoặc danh mục tài sản ñảm bảo nhằm 
thuận tiện cho việc kiểm soát khoản vay ñược dễ dàng, ñể thực hiện ñược nhiệm 
vụ này ñòi hỏi nhân viên phải có những kỹ năng cần thiết sau: 
+ Nắm ñược tình hình cấp tín dụng của chi nhánh theo từng ngành, loại 
hình, ñối tượng ... 
+ Theo dõi tình hình thị trường, nắm bắt ñược những thông tin bất lợi liên 
quan ñến ngành, lĩnh vực hoặc ñối tượng khách hàng mà chi nhánh ñang tài trợ 
vốn ñể ñưa ra những cảnh báo cho các ñơn vị. 
+ Theo dõi và nắm bắt ñược thông tin biến ñộng có khả năng gây bất lợi 
cho ngân hàng liên quan ñến các loại tài sản ñảm bảo. 
+ Phải có khả năng phân tích, ñánh giá, tổng hợp và ñưa ra các nhận ñịnh 
tham mưu cho lãnh ñạo về chính sách cấp tín dụng, phương thức thực hiện, các 
biện pháp cải thiện cơ cấu tín dụng... nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt ñộng này. 
- Theo dõi và thực hiện báo cáo về tình hình thu vốn, lãi và diễn biến của 
các khoản cho vay. Yêu cầu này buộc nhân viên quản lý nợ phải nắm ñược sự 
vận ñộng của vốn vay, thời gian tài trợ, mục ñích sử dụng vốn và hiệu quả của 
ñầu tư vốn. Phải phân loại, ñánh giá khả năng thu hồi vốn, lãi của các khoản vay 
ñảm bảo cung cấp thông tin kịp thời cho người quản lý. 
- Kiểm soát chặt chẽ tình hình cơ cấu thời hạn trả nợ, nợ quá hạn, ñề xuất 
các biện pháp cụ thể ñể giảm thiểu nợ quá hạn, nợ không thu ñược lãi.Thường 
xuyên theo dõi, ñánh giá và thực hiện các biện pháp kiềm chế sự phát triển của 
nợ quá hạn là nhiệm vụ quan trọng ñể ñảm bảo chất lượng nợ luôn nằm trong khả 
năng kiểm soát cũng như kịp thời xử lý không ñể tăng cao nợ xấu. Mặt khác, việc 
kiểm soát tốt các vấn ñề này sẽ giúp ñưa ra ñược nhiều ñề xuất có hiệu quả cho 
công tác xử lý nợ vì các ñề xuất này ñều dựa trên cơ sở của sự hiểu biết, nắm bắt 
ñược tình hình thực của các danh mục nợ hiện tại ở ñơn vị. 
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và quản lý tín dụng của Sacombank Sóc Trăng 
GVHD: TS. Trương ðông Lộc 57 SVTH: Nguyễn Song Tiền 
- Ngoài các ñề xuất từ những theo dõi, ñánh giá thuộc trách nhiệm, Bộ 
phận Quản lý nợ còn tiếp nhận, ñánh giá các ñề xuất của các ñơn vị trực thuộc 
trong quá trình xử lý nợ. ðể hỗ trợ các ñơn vị và cũng nhằm ñảm bảo khả năng 
nắm bắt tốt nhất các thông tin liên quan ñến hoạt ñộng tín dụng của các ñơn vị 
trực thuộc, nhân viên bộ phận này phải liên tục khảo sát thực tế, tiếp xúc kiểm tra 
nguồn vốn cho vay. 
- Trên cơ sở các thông tin thực tế khi kiểm tra, kết hợp các nghiệp vụ xử 
lý và công nghệ quản lý, bộ phận quản lý nợ có trách nhiệm tổng hợp, phân tích, 
lập báo cáo ñánh giá theo ñịnh kỳ hoặc ñột xuất về tình hình các danh mục nợ 
hiện có của chi nhánh. Lập kế hoạch nợ quá hạn, kế hoạch dự phòng rủi ro, ñề ra 
các biện pháp thực hiện cũng như cam kết thực hiện kế hoạch. 
- Lập kế hoạch xử lý ñối với các khoản nợ khởi kiện, chuẩn bị hồ sơ tham 
gia tranh tụng và thực hiện các thủ tục khởi kiện theo quy ñịnh của pháp luật. 
Theo dõi kết quả xử lý của cơ quan tư pháp và thu hồi nợ vay khi cơ quan thi 
hành án thực hiện quyết ñịnh của toà án. Báo cáo tình hình thu hồi nợ ñối với loại 
hồ sơ này cho Ban Giám ñốc và Hội sở. 
 +Qui trình khởi kiện: 
• ðối với khách hàng có dư nợ ñến 500 triệu: 
Bộ phận quản lý nợ lập tờ trình khởi kiện. 
Bộ phận quản lý tín dụng tham mưu xin ý kiến Giám ñốc và xin sự chuẩn 
thuận của Phó Tổng Giám ñốc phụ trách khu vực. 
Bộ phận quản lý tín dụng chịu trách nhiệm lập thủ tục và trực tiếp tham 
gia tố tụng với sự tham gia của các ñơn vị có liên quan. 
Chi nhánh chuyển ñề xuất ñược khởi kiện cho bộ phận quản lý nợ của 
ngân hàng ñể theo dõi. Trường hợp cần sự hỗ trợ của Hội Sở chi nhánh lập tờ 
trình xin sự hỗ trợ của Hội sở thông qua Phó Tổng Giám ñốc phụ trách khu vực. 
• ðối với khách hàng có dư nợ trên 500 triệu: 
Bộ phận quản lý tín dụng lập tờ trình ñề xuất khởi kiện 
Giám ñốc chi nhánh và Phó Tổng Giám ñốc phụ trách khu vực có ý kiến 
ñề xuất trên tờ trình và gửi về Hội sở. 
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và quản lý tín dụng của Sacombank Sóc Trăng 
GVHD: TS. Trương ðông Lộc 58 SVTH: Nguyễn Song Tiền 
Phòng quản lý nợ ngân hàng chịu trách nhiệm tham mưu ñể Tổng Giám 
ñốc ra quyết ñịnh: có nên khởi kiện hay không, Hội sở hoặc chi nhánh trực tiếp 
tham gia tố tụng… 
Tùy theo quyết ñịnh của Tổng Giám ñốc, chi nhánh sẽ tham gia tố tụng 
với sự hỗ trợ của phòng quản lý tín dụng Hội sở và ngược lại. 
Chi nhánh có trách nhiệm báo cáo cho Phó Tổng Giám ñốc phụ trách khu 
vực biết quyết ñịnh của Tổng Giám ðốc ñể theo dõi và ñôn ñốc thực hiện. 
- Thực hiện các biện pháp quản lý, kiểm soát và thu hồi các khoản nợ 
ngoại bảng (Nợ tổn thất). ðây là khoản nợ ñã ñược ngân hàng xử lý rủi ro từ quỹ 
dự phòng, tuy nhiên theo quy ñịnh bắt buộc của nhà nước vẫn phải theo dõi ñể 
thu hồi. Khoản thu hồi này ñược xem là thu nhập của ngân hàng. Trong thời gian 
qua, Sacombank Sóc Trăng ñã thực hiện khá tốt việc thu hồi các khoản nợ này, 
chủ yếu tập trung ở khu vực cho vay góp chợ và sữa chữa, tiêu dùng. 
 Các biện pháp ñể phân loại ñánh giá các loại nợ như sau: 
- Tiến hành ñánh giá, phân tích thực trạng nợ theo hình thức cho vay, ñối 
tượng cho vay, ngành nghề cho vay và cho vay tín chấp. 
- Phân tích, ñánh giá tác ñộng của việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ ñối với 
chất lượng hoạt ñộng tín dụng. 
- Phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro cụ thể cho từng loại nợ và dự 
phòng chung cho cả năm. 
- Hạn chế tối ña việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, tập trung mọi biện pháp 
thu hồi triệt ñể các khoản nợ từ nhóm hai trở lên. 
- Tổ chức chấm sao kê dư nợ hàng ngày ñể kiểm tra số liệu Nợ quá hạn 
trên bảng cân ñối kế toán và ñối chiếu với chương trình chuyển nợ quá hạn tự 
ñộng. 
- Quản lý chặc chẽ khách hàng, nhắc nhỡ công tác theo dõi thu hồi nợ ñến 
hạn của nhân viên tín dụng. 
 Phương thức kiểm tra, giám sát: 
- Thu thập, phân tích thông tin qua: 
 + Các báo cáo tài chính khách hàng nộp cho ngân hàng ñịnh kỳ hàng 
tháng, quý, năm. 
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và quản lý tín dụng của Sacombank Sóc Trăng 
GVHD: TS. Trương ðông Lộc 59 SVTH: Nguyễn Song Tiền 
+ Các báo cáo, chứng từ liên quan ñến việc sử dụng vốn vay. 
+ Bảng theo dỏi quá trình cho vay, trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng 
+ Các thông tin về thị trường trên các phương tiện thông tin ñại chúng 
+ Các nguồn thông tin khác có liên quan ñến khách hàng. 
+ Từ chính khách hàng. 
 - Tiếp xúc với khách hàng và kiểm tra cơ sở: 
+ Sau khi giải ngân, cán bộ tín dụng hoặc quản lý nợ phụ trách phải duy 
trì thường xuyên việc tiếp xúc ñịnh kỳ tại cơ sở ñể kiểm tra việc sử dụng vốn vay 
và thực hiện các phương án vay vốn, tình hình sản xuất kinh doanh, tình trạng tài 
sản ñảm bảo theo các kỳ kiểm tra như sau: 
 Kiểm tra lần ñầu thực hiện trong phạm vi tối ña là một tháng kể từ ngày 
phát tiền vay. 
 Kiểm tra ñịnh kỳ: thực hiện hàng tháng hoặc theo quy ñịnh trong các quy 
chế cho vay. 
 Kiểm tra ñột xuất: thực hiện sau khi phát hiện khách hàng có dấu hiệu 
không bình thường. 
+ Mỗi lần kiểm tra cán bộ tín dụng phải lập biên bản kiểm tra xác ñịnh rõ 
tình hình sử dụng vốn và trả nợ vay, tình hình sản xuất kinh doanh, tình trạng tài 
sản ñảm bảo và khả năng hoàn vốn của khách hàng. 
+ Biên bản kiểm tra phải trình cấp có thẩm quyền với các ý kiến ñề xuất 
cụ thể của cán bộ tín dụng và phải ñược ghi chép vào hồ sơ tín dụng có liên quan 
ñể theo dõi, ñối chiếu khi cần thiết. 
Nhìn chung, công tác quản lý nợ của Sacombank Sóc Trăng trong những 
năm 2006, 2007, 2008 ñã có những chuyển biến khá tích cực. ðã hình thành một 
bộ phận riêng chuyên theo dõi, quản lý và xử lý danh mục dư nợ của ñơn vị. Các 
quy trình, quy ñịnh trình tự giải quyết công tác ñã ñược ngân hàng chú trọng ban 
hành. ðội ngũ thực hiện công tác này ñược tăng cường và Trưởng Phòng Hỗ trợ 
trực tiếp phụ trách mảng công tác này. Nhân viên của bộ phận này thường xuyên 
bám sát ñịa bàn tập trung nhiều rủi ro ñể kịp thời ñánh giá, ñề xuất các biện pháp 
xử lý. Với các quy ñịnh mới về chuẩn mực phân loại nợ, buộc ngân hàng phải 
tăng cường và nâng cao hơn nữa công tác quản lý nợ. Chất lượng công tác của bộ 
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và quản lý tín dụng của Sacombank Sóc Trăng 
GVHD: TS. Trương ðông Lộc 60 SVTH: Nguyễn Song Tiền 
phận này ñạt khá tốt thông qua các chỉ số nợ ñã ñược phân tích ở phần nợ quá 
hạn của ñơn vị. Tuy nhiên công tác này còn phụ thuộc vào một số yếu tố khách 
quan như nhiệt tình hỗ trợ của các cơ quan nhà nước, tinh thần hợp tác của khách 
hàng và chính sách của nhà nước cũng như chất lượng nhân viên phụ trách công 
tác này chưa ñược ñào tạo và mang tính chuyên nghiệp. 
 4.3.2. Phân tích kết quả hoạt ñộng quản lý tín dụng 
 4.3.2.1. Phân tích nợ quá hạn 
Nợ quá hạn là vấn ñề cũng khá quan trọng mà các ngân hàng nói chung và 
Sacombank Sóc Trăng nói riêng ñều phải quan tâm và luôn tìm biện pháp ñể hạn 
chế nợ quá hạn. Vì nợ quá hạn quá lớn chứng tỏ hoạt ñộng tín dụng và quản lý 
tín dụng của ngân hàng không hiệu quả. ðể hiểu rõ hơn về vấn ñề này ta phân 
tích nợ quá hạn của Sacombank Sóc Trăng: 
 a)Nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng: 
ðể tìm hiểu tình hình nợ qúa hạn của ngân hàng trước hết ta xem xét nợ quá 
hạn theo thời hạn tín dụng thể hiện ở bảng sau: 
Bảng 11: NỢ QUÁ HẠN THEO THỜI HẠN TÍN DỤNG, GIAI 
ðOẠN 2006 -2008 
ðVT: triệu ñồng 
NĂM CHÊNH LỆCH 
2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007 KHOẢN MỤC 
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền % 
Ngắn hạn 62,147 109,513 296,316 47,366 76,22 186,803 170,58 
Trung - dài hạn 88,484 36,903 466,553 -51,581 -58,29 429,65 1164,26 
Nợ quá hạn 150,631 146,416 762,869 -4,215 -2,80 580,453 421,02 
(Nguồn: phòng kế toán và quỹ) 
Qua bảng số liệu ta thấy nợ quá hạn của ngân hàng không ổn ñịnh qua ba 
năm 2006, 2007, 2008. Cụ thể năm 2006 tổng nợ quá hạn là 150,631 triệu ñồng , 
ñến năm 2007 là 146,416 triệu ñồng giảm 4,215triệu ñồng so với năm 2006, ñến 
năm 2008 tăng mạnh 421,02% tương ứng tăng 580,453 triệu ñồng. Nguyên nhân 
do doanh số cho vay tăng qua các năm và trong 3 năm này tình hình kinh tế 
không ổn ñịnh và thiên tai dịch bệnh thường xuyên xảy ra. ðặc biệt là cuối năm 
2007 và năm 2008 tình hình lạm phát làm cho giá cả hàng hóa tăng cao, làm cho 
chi phí tăng cao một số doanh nghiệp hoạt ñộng không hiệu quả và ñời sống của 
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và quản lý tín dụng của Sacombank Sóc Trăng 
GVHD: TS. Trương ðông Lộc 61 SVTH: Nguyễn Song Tiền 
ngừơi dân không ổn ñịnh. Tuy nhiên so với các ngân hàng khác thì Nợ quá hạn 
của ngân hàng thấp hơn, chứng tỏ ngân hàng làm tốt công tác quản lý nợ và kiểm 
soát tín dụng. 
Về ngắn hạn: không giống như doanh số cho vay, doanh số thu nợ, nợ quá 
hạn trong ngắn hạn chiếm tỷ trọng thấp hơn so với trung và dài hạn. Nguyên 
nhân là do cho vay ngắn hạn thường ít rủi ro hơn, các món vay thường nhỏ nên 
việc thu hồi nợ của ngân hàng dễ dàng hơn. Nhưng nợ ngắn hạn vẫn tăng qua 3 
năm 2006, 2007 và 2008. Cụ thể năm 2007 tăng 76,22% tương ứng tăng 47,366 
triệu ñồng so với năm 2006, năm 2008 tăng 170,58% tương ứng tăng 186,803 
triệu ñồng. Nguyên nhân một số khách hàng do sử dụng vốn sai mục ñích nên khi 
ñến thời hạn trả nợ họ không thể trả ñược, hoặc trả chậm hơn thời hạn theo hợp 
ñồng tín dụng. 
Về trung và dài hạn: ngược lại so với ngắn hạn nợ qúa hạn trung – dài hạn 
chiếm tỷ trọng cao trong tổng nợ qúa hạn (>50%). Nguyên nhân là do các doanh 
nghiệp có nhu cầu vay vốn ñể mở rộng quy mô hoạt ñộng sản xuất kinh doanh 
hàng hóa còn tồn, chưa thu hồi vốn kịp. Cụ thể năm 2008 tăng 1164,26% tương 
ứng tăng 429,65 triệu ñồng so với năm 2007. 
 b)Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế: 
 Tình hình nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ñược thể hiện qua bảng sau: 
Bảng 12: NỢ QUÁ HẠN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TỪ 2006 -2008 
ðVT: triệu ñồng 
NĂM CHÊNH LỆCH 
2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007 KHOẢN MỤC 
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền % 
DNNN - - - - - - - 
DN ngoài quốc doanh - - 200 - - - - 
Khác 150,631 146,416 562,869 -4,215 -2,80 416,453 284,43 
 -Góp chợ - 35,262 187,505 - - 152,243 431,75 
 -Tiêu dùng, sửa chữa 150,631 111,154 375,364 -39,477 -26,20 264,21 237,730 
Nợ qúa hạn 150,631 146,416 762,869 -4,215 -2,80 580,453 421,02 
(Nguồn: phòng kế toán và quỹ) 
Mặc dù DNNN trong giai ñọan này tiến hành cổ phần hóa nhưng thành 
phần kinh tế này không có nợ quá hạn ñối với ngân hàng. Nguyên nhân ngân 
hàng hạn chế cho vay ñối với thành phần này mặc dù giai ñoạn năm 2007 -2008 
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và quản lý tín dụng của Sacombank Sóc Trăng 
GVHD: TS. Trương ðông Lộc 62 SVTH: Nguyễn Song Tiền 
ngân hàng có nới rộng ra và ña số các doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa hoạt 
ñộng có hiệu quả nên việc thu nợ không gặp nhiều khó khăn. 
Nợ quá hạn ñối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh cũng chiếm một phần 
nhỏ. Không có nợ quá hạn năm 2006 và 2007 và tăng 200 triệu ñồng năm 2008. 
ðiều này cho thấy bộ phận tín dụng ñã làm tốt các quy trình từ việc thẩm ñịnh 
cho vay ñến công tác thu hồi nợ, và việc sử dụng vốn ñúng mục ñích của doanh 
nghiệp ñem lại hiệu quả kinh tế, và ñể tạo uy tín ñối ngân hàng các doanh nghiệp 
trả nợ ñúng thời hạn mặc dù trong giai ñoạn này nền kinh tế có nhiều biến ñộng. 
ðối với thành phần kinh tế khác: Nợ quá hạn lại chiếm tỷ trọng cao và 
tăng giảm không ổn ñịnh qua 3 năm 2006, 2007 và 2008. Cụ thể là năm 2006 là 
150,631 triệu ñồng, ñến năm 2007 là 146,416 triệu ñồng giảm 2,8% tương ứng 
giảm 4,215 triệu ñồng, ñến năm 2008 tăng mạnh 284,43% tương ứng tăng 
416,453 triệu ñồng. Chính ñiều này làm cho nợ qúa hạn tăng qua các năm. Nợ 
quá hạn trong thành phần này thì chiếm tỷ trọng cao là tiêu dùng và sữa chữa. 
Còn lại là góp chợ là hình thức vốn lãi chia ñều và trả hàng ngày. ðối tượng vay 
là các tiểu thương với mục ñích sử dụng là tiêu dùng và kinh doanh nhỏ lẽ. 
 c) Các nguyên nhân chung tạo nên nợ quá hạn. 
 Nguyên nhân khách quan : 
- Doanh nghiệp vay vốn gặp những rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh của 
mình như : Thiên tai, hỏa hoạn, … do vậy việc sử dụng vốn vay và vốn của 
doanh nghiệp không ñạt hiệu quả, mất hoàn toàn về vốn của cả doanh nghiệp và 
của cả vốn vay ngân hàng thương mại. 
- Tình hình kinh tế thế giới có thể ảnh hưởng ñến hoạt ñộng tín dụng như : 
Biến ñộng của giá vàng thế giới, giá dầu mỏ, giá một số ngoại tệ mạnh hoặc giá 
một số vật tư chủ yếu có xu hướng tăng cao. 
 Nguyên nhân chủ quan: 
- Về phía ngân hàng, khi quyết ñịnh cho vay, thiếu căn cứ khoa học, 
không phân tích tình hình khả năng sử dụng vốn và hoàn trả nợ của doanh 
nghiệp, do vậy ñã ñưa vốn vào những doanh nghiệp kém hiệu quả sẽ dẫn ñến nợ 
quá hạn, nợ tồn ñọng, hoặc cũng có thể do nguyên nhân từ phía ñạo ñức của 
người cán bộ tín dụng, cố tình cho vay ñể vì mục ñích lợi riêng cho mình. 
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và quản lý tín dụng của Sacombank Sóc Trăng 
GVHD: TS. Trương ðông Lộc 63 SVTH: Nguyễn Song Tiền 
- Về phía doanh nghiệp vay vốn: Quản lý sản xuất kinh doanh kém hiệu 
quả, sử dụng vốn vay không ñúng mục ñích, tiền vay về không có tác dụng thúc 
ñẩy hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp, dẫn ñến doanh nghiệp vay vốn hoạt 
ñộng kém hiệu quả, nợ phải trả tăng trong ñó có nợ vay ngân hàng. 
- Bản thân doanh nghiệp thiếu ý thức trong vấn ñề sử dụng vốn vay, hoặc 
thiếu ý thức trong vấn ñề trả nợ, không lo lắng, không quan tâm ñến nợ ngân 
hàng mặc dù khả năng tài chính của doang nghiệp có. 
 Như vậy, trong trường hợp phát sinh nợ quá hạn, ngân hàng và các doanh 
nghiệp có liên quan cần phải có biện pháp xử lý. Trước hết phải tìm mọi biện 
pháp ñể ngăn ngừa, hạn chế sự xuất hiện của nợ quá hạn ở doanh nghiệp. Khi ñã 
phát sinh phải tìm mọi biện pháp ñể xử lý và thu hồi nợ quá hạn. Hiện nay các 
ngân hàng thương mại ñã thành lập công ty quản lý và khai thác tài sản mang 
tính cục bộ. Trên tầm vĩ mô, Nhà nước cần phải có công ty mua-bán nợ ñể giải 
quyết tình hình nợ quá hạn hiện nay. 
 4.3.3.2. Phân tích dư nợ tổn thất 
 ðể tìm hiểu tình hình quản lý tín dụng của Ngân hàng xem xét dư nợ tổn 
thất cũng là yếu tố quan trọng thể hiện qua bảng sau: 
Bảng 13: DƯ NỢ TỔN THẤT CỦA NGÂN HÀNG GIAI ðỌAN 2006 – 2008 
ðVT: triệu ñồng 
NĂM CHÊNH LỆCH 
2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007 
KHOẢN MỤC Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền % 
DNNN - - - - - - - 
DN ngoài quốc doanh - - 230 - - 230 - 
Khác 60,350 53,718 161,218 -6,632 -10.98 107,5 200,12 
Dư nợ tổn thất 60,350 53,718 391,218 -6,632 -10.98 337,5 628,28 
(Nguồn: phòng kế toán và quỹ) 
Xác ñịnh dư nợ tổn thất cũng là một khâu khá quan trọng trong hoạt ñộng 
tín dụng và quản lý tín dụng của các Ngân hàng vì xác ñịnh ñược dư nợ tổn thất 
giúp ngân hàng có thể xác lập dự phòng rủi ro, ñánh giá chất lượng ñược nhân 
viên tín dụng, giúp ngân hàng nâng cao chất lượng việc giám sát khách hàng sau 
khi cho vay. Qua bảng số liệu ta thấy dư nợ tổn thất qua ba năm tăng giảm không 
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và quản lý tín dụng của Sacombank Sóc Trăng 
GVHD: TS. Trương ðông Lộc 64 SVTH: Nguyễn Song Tiền 
ổn ñịnh qua các năm 2006, 2007, 2008. Cụ thể là năm 2006 dư nợ tổn thất là 
60,350 triệu ñồng, ñến năm 2007 là 53,718 triệu ñồng giảm 10,98% tương ứng 
giảm 6,631 triệu ñồng, ñến năm 2008 tăng mạnh 337,5 triệu ñồng. Trong ñó chủ 
yếu là dư nợ trong thành phần kinh tế khác (góp chợ, cá nhân tiêu dùng, sữa 
chữa….), ñến năm 2008 có thêm DNTN (230 triệu). Nguyên nhân giảm năm 
2007 là do doanh số cho vay của giai ñoạn này tăng không nhiều trong khi ñó 
công tác thu nợ ñược ñẩy mạnh, ñến năm 2008 tăng lên ñột ngột là do doanh số 
cho vay tăng cao và do những biến ñộng về kinh tế diễn ra phức tạp, thời gian 
này cũng là thời ñiểm xảy ra dịch bệnh nhiều. Tuy nhiên dư nợ tổn thất này so 
với thu nợ rất thấp (<0,1 %) cho thấy tài trợ của ngân hàng là có hiệu quả, 
nguyên nhân ngân hàng làm tốt công tác thu hồi nợ, thẩm ñịnh ñúng ñối tượng 
cho vay, bộ phận QLTD ñã tăng cường nhân sự kết hợp cùng với các ñơn vị trực 
thuộc ñeo bám các khách hàng thuộc ñối tượng này ñể thu bằng nhiều biện pháp. 
Trong thời gian gần ñây, các khách hàng này ñã có nguồn thu và ngân hàng cũng 
khuyến khích khách hàng trả nợ bằng cách giảm bớt nguồn lãi hoặc chỉ trả vốn, 
ñối với các hộ không hợp tác ngân hàng kết hợp với chính quyền ñịa phương hỗ 
trợ ñể tìm cách thu nợ. Với kết quả trên cho chúng ta thấy ngân hàng ñã làm tốt 
công tác quản lý nợ, và ñó là nỗ lực của tất cả các cán bộ nhân viên trong ngân 
hàng ñặc biệt là nhân viên thuộc phòng quản lý tín dụng. Vì vậy ñể giảm thiểu 
những rủi ro do dư nợ tổn thất gây ra ngân hàng cần nỗ lực nhiều hơn trong công 
tác quản lý tín dụng. 
4.4 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG 
VÀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG CỦA SACOMBANK SÓC TRĂNG 
 ðể ñánh giá kết quả hoạt ñộng tín dụng và quản lý tín dụng ta xem xét 
một số chỉ tiêu sau: 
Bảng 14: CÁC CHỈ TIÊU ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG TÍN 
DỤNG VÀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG GIAI ðOẠN 2006 - 2008 
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và quản lý tín dụng của Sacombank Sóc Trăng 
GVHD: TS. Trương ðông Lộc 65 SVTH: Nguyễn Song Tiền 
(Nguồn: phòng kế toán và quỹ) . 
 4.4.1 Vòng quay vốn tín dụng: 
Nhìn vào bảng 14 ta thấy vòng quay vốn tín dụng qua các năm như sau: 
4,3 vòng năm 2006, 3 vòng năm 2007 và giảm xuống còn 3,19 vòng năm 2008. 
Vòng quay vốn tín dụng ño lường hiệu quả luân chuyển vốn tín dụng, cho biết số 
vốn này ñược ñầu tư nhanh hay chậm trong một kỳ nhất ñịnh, ở ñây ñánh giá 
trong một năm. Năm 2007 ta thấy vòng quay vốn ñạt 3 vòng, giảm 0,7 vòng so 
với năm 2006. Tuy nhiên sang năm 2008 tăng nhẹ 3,19 vòng. Nguyên nhân năm 
2008 ảnh hưởng từ tình hình lạm phát, thiên tai, dịch bệnh làm cho công tác thu 
nợ có phần gặp khó khăn. Ngoài ra năm 2008 ngân hàng còn mở rộng cho vay 
trung và dài hạn ảnh hưởng ñến vòng quay vốn tín dụng của ngân hàng. 
 4.4.2 Dư nợ trên vốn huy ñộng 
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng sử dụng vốn huy ñộng của ngân hàng, chỉ 
tiêu này quá lớn hay quá nhỏ ñều không tốt. Bởi vì, nếu chỉ số này quá lớn thì 
khả năng huy ñộng vốn của ngân hàng thấp, ngược lại chỉ tiêu này nhỏ thì ngân 
hàng sử dụng vốn huy ñộng không hiệu quả. Trong 3 năm 2006, 2007, 2008 tình 
hình huy ñộng vốn của ngân hàng có hiệu quả ñược thể hiện ở tỷ lệ tham gia của 
vốn huy ñộng vào dư nợ. Năm 2006 bình quân 1,27 ñồng dư nợ thì có 1 ñồng 
vốn huy ñộng tham gia. Năm 2007 tình hình huy ñộng vốn cải thiện hơn so với 
năm 2006 bình quân 1,23 ñồng dư nợ thì có 1 ñồng vốn huy ñộng tham gia. Năm 
2008 bình quân 0,90 ñồng dư nợ thì có 1 ñồng vốn huy ñộng. 
KHOẢN MỤC ðvt 
NĂM 
2006 
NĂM 
2007 
NĂM 
2008 
Vốn huy ñộng Triệu ñồng 94.157 286.000 472.000 
Doanh số cho vay Triệu ñồng 404.723 1.283.920 1.317.505 
Doanh số thu nợ Triệu ñồng 258.197 1.051.446 1.242.505 
Dư nợ Triệu ñồng 119.526 352.000 427.000 
Dư nợ bình quân Triệu ñồng 59.763 235.563 389.500 
Nợ quá hạn Triệu ñồng 150,631 146,416 762,869 
Vòng quay vốn tín dụng vòng 4,3 3,0 3,19 
Dự nợ trên vốn huy ñộng Lần 1,27 1,23 0,90 
Hệ số thu nợ % 63,80 81,89 94,31 
Nợ quá hạn trên tổng dư nợ % 0,13 0,04 0,18 
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và quản lý tín dụng của Sacombank Sóc Trăng 
GVHD: TS. Trương ðông Lộc 66 SVTH: Nguyễn Song Tiền 
 4.4.3Hệ số thu nợ: 
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu nợ của Ngân hàng hay khả năng trả 
nợ vay của khách hàng, cho biết số tiền mà Ngân hàng thu ñược trong một thời 
kỳ kinh doanh nhất ñịnh từ một ñồng doanh số cho vay. Hệ số thu nợ càng lớn thì 
càng ñược ñánh giá tốt, cho thấy công tác thu hồi vốn của Ngân hàng càng hiệu 
quả và ngược lại. Bảng 14 cho thấy hệ số thu nợ năm 2006 là 63,8% ñiều này cho 
thấy khả năng thu hồi vốn chưa tốt, bình quân 100 ñồng cho vay chỉ thu ñược 
63,8 ñồng, nhưng từ 2007 trở ñi hệ số thu nợ ñều tăng qua các năm cụ thể năm 
2007 là 81,89 %, năm 2008 là 94,31%, ñều này cho thấy ngân hàng ñã có những 
chính sách ñúng ñắn trong công tác thu nợ của mình. 
 4.4.4 Nợ quá hạn trên tổng dư nợ: 
 Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả hoạt ñộng tín dụng một cách rõ rệt.Qua 
bảng số liệu ta thấy dư nợ của ngân hàng tăng dần qua các năm nhưng tỷ lệ nợ 
quá hạn còn ở mức thấp. Tỷ lệ nợ quá hạn tăng nhẹ qua các năm. Năm 2006 tỷ lệ 
là 0,13 %, ñến năm 2007 giảm xuống 0,04%. ðến năm 2008 do ñiều kiện kinh tế 
có nhiều biến ñộng phức tạp ảnh hưởng ñến khả năng trả nợ của một số thành 
phần kinh tế nên dẫn ñên nợ quá hạn tăng lên (0,18 %) nhưng tỷ lệ nợ quá hạn 
trên tổng dư nợ vẫn ở mức thấp so với quy ñịnh của nhà nước (5%). Có ñược kết 
quả trên là do ngân hàng ñã ñề ra những biện pháp hữu hiệu trong quản lý nợ của 
mình, luôn có sự kết hợp chặt chẽ trong công tác thu nợ của phòng hỗ trợ và 
phòng tín dụng. 
CHƯƠNG 5 
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và quản lý tín dụng của Sacombank Sóc Trăng 
GVHD: TS. Trương ðông Lộc 67 SVTH: Nguyễn Song Tiền 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QỦA HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG VÀ 
QUẢN LÝ TÍN DỤNG CỦA SACOMBANK – CHI NHÁNH SÓC 
TRĂNG 
5.1. VỀ HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG 
Nhìn chung hoạt ñộng tín dụng của Sacombank về chất lượng ñã có nhiều 
chuyển biến tích cực. Tuy nhiên, tốc ñộ phát triển qua các năm vẫn còn mức ñộ 
khiêm tốn. Vì vậy ñể nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cần có những giải 
pháp sau: 
 - Tăng cường công tác huy ñộng vốn tại ñịa phương, ñảm bảo ñủ khả 
năng cung cấp cho nhu cầu tín dụng thuộc khu vực quản lý: 
 Ngân hàng cần áp dụng một chính sách riêng cho ñơn vị trên cơ sở phân 
tích các ñặc ñiểm tình hình thị trường, nhu cầu và tâm lý của người gửi tiền cũng 
như tạo ra nhiều tiện ích khác cho người gửi. Vì trên ñịa bàn Thành phố Sóc 
Trăng còn có nhiều ngân hàng ñã và ñang hoạt ñộng, mỗi ngân hàng ñều có 
chính sách riêng ñể có thể huy ñộng vốn về ngân hàng của mình, mà nguồn vốn 
nhàn rỗi trong dân chúng còn hạn chế. 
 Cần ñẩy mạnh thu hút nguồn vốn từ các các tổ chức kinh tế, vì ñây là 
nguồn vốn có chi phí thấp và thực hiện ñược nhiều dịch vụ ngân hàng. Bên cạnh 
ñó cũng cần phải có những chính sách ñúng ñắn ñể thu hút thêm các khoảng tiền 
gửi trong dân cư. 
 Ngân hàng cần mở rộng lĩnh vực huy ñộng như vay nhà nước, tiền gửi 
kho bạc, phát hành các giấy tờ có giá. 
 Ngoài các sản phẩm tiền gửi truyền thống, chi nhánh cần có các sản phẩm 
ñặc thù phục vụ cho từng ñối tượng riêng. 
 Tăng cường chất lượng dịch vụ, tiện ích, uy tín nhằm thu hút ngày càng 
nhiều khách hàng ñến giao dịch như nhận thu tiền tại chổ, lắp ñặt các phương 
tiện thanh toán hiện ñại như ATM ở nhiều ñịa ñiểm hơn trên ñịa bàn. Hiện nay, 
chỉ có khoảng 5 ñịa ñiểm ñặt máy ATM của Ngân hàng. 
- Phân tích, ñánh giá thị trường theo ngành, theo mô hình sản xuất kinh 
doanh ñặc thù của từng ñịa phương trong tỉnh. Trên cơ sở ñó Chi nhánh ñưa ra 
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và quản lý tín dụng của Sacombank Sóc Trăng 
GVHD: TS. Trương ðông Lộc 68 SVTH: Nguyễn Song Tiền 
các chính sách ...nhằm phát triển hoạt ñộng cho vay hỗ trợ các ngành nghề tiềm 
năng, ñặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. 
 Cũng giống như ñặc ñiểm của ðBSCL, Sóc Trăng là kinh tế nông nghiệp 
và nuôi trồng thuỷ sản, chi nhánh cần quan tâm ñến các ngành nghề như trồng 
cây ăn trái ñặc sản, nuôi thuỷ sản, trồng lúa chất lượng cao... nên nghiên cứu xây 
dựng các chính sách cho vay phù hợp tài trợ cho nhu cầu của ñịa phương. Mỗi 
vùng ở Sóc Trăng có những sản phẩm ñặc trưng: Vĩnh Châu ñặc trưng là thủy 
sản và củ hành tím, Cù Lao Dung là mía, ðại Ngãi và các vùng khác là lúa. Song 
song ñó chi nhánh sẽ thực hiện ñược các hình thức khác như bão lãnh, bao thanh 
toán cho các mặt hàng này. 
 Cần phát huy việc tài trợ vốn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các cơ sở 
kinh doanh hộ cá thể các ngành kinh doanh dịch vụ vì các thành phần này chiếm 
tỷ trọng khá lớn trong doanh số cho vay của Ngân hàng. ðặc biệt là các doanh 
nghiệp sản xuất những sản phẩm ñặc sản của Sóc Trăng: bánh pía, lạp xưởng…. 
- Tiếp tục cơ cấu lại dư nợ tín dụng, tập trung cho vay các loại hình ít rủi 
ro, thu hồi vốn nhanh. Hạn chế và thu hẹp cho vay tín chấp. Tiếp tục mở rộng các 
hình thức cho vay phục vụ cổ phần hóa các công ty nhà nước, cho vay theo dự 
án, tài trợ thương mại, các loại hình cho vay kèm theo việc thực hiện các dịch vụ 
nhằm tăng thu nhập cho ngân hàng. 
- Tăng cường chất lượng công tác chăm sóc khách hàng, nâng cao trình ñộ 
của CBNV nhằm thu hút khách hàng ñến giao dịch ngày càng nhiều hơn. 
 Giảm thiểu các thủ tục không cần thiết, thời gian giải quyết hồ sơ của 
khách hàng phải nhanh gọn và ñảm bảo ñúng thời hạn theo từng loại hồ sơ. Phải 
có những phúc ñáp cụ thể về kết quả xét duyệt hồ sơ cho khách hàng. 
 ðào tạo nâng cao trình ñộ của nhân viên tín dụng, nhất là khả năng thẩm 
ñịnh, phân tích hồ sơ vay vốn, khả năng tổng hợp và xử lý thông tin nhằm giải 
quyết nhanh hồ sơ và tránh những sai sót làm ảnh hưởng ñến chất lượng thu nợ 
về sau. 
 Tiếp tục thực hiện ñổi mới quy trình thủ tục cho vay, ñảm bảo ñơn giản 
tạo ñiều kiện thuận tiện cho khách hàng và an toàn cho ngân hàng. 
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và quản lý tín dụng của Sacombank Sóc Trăng 
GVHD: TS. Trương ðông Lộc 69 SVTH: Nguyễn Song Tiền 
 Biểu mẫu hợp ñồng rõ ràng và phù hợp với tình hình thực tế ở ñịa phương 
vì ñôi lúc mẫu biểu hợp ñồng cũng có nhiều vướng mắc cho khách hàng. 
 Luôn xem trọng công tác thu thập, ñánh giá và quản lý thông tin khách 
hàng. 
- Thận trọng xem xét kỷ về tài sản ñảm bảo, mặc dù tài sản ñảm bảo chưa 
phải là yếu tố ñể ñánh giá năng lực thanh toán nợ của khách hàng nhưng ñây là 
khoản ñảm bảo cho nguồn thu cuối cùng của ngân hàng khi có rủi ro xảy ra. 
- Cấp lãnh ñạo sẽ trực tiếp tham gia vào công tác tiếp thị khách hàng. Chi 
nhánh sẽ ñưa ra kế hoạch tiếp thị cho từng nhân viên tín dụng, cụ thể về số lượng 
khách hàng, doanh số thực hiện. Khi có những khó khăn hoặc những khách hàng 
quan trọng thì trực tiếp cấp lãnh ñạo sẽ tham gia trực tiếp gặp gỡ khách hàng, 
tháo gỡ những vướng mắc cũng như giải quyết những nhu cầu của khách hàng. 
5.2. VỀ HOẠT ðỘNG QUẢN LÝ TÍN DỤNG 
- Ngân hàng cần xem xét lại tổ chức bộ máy hoạt ñộng tín dụng cho phù 
hợp với yêu cầu của công tác quản lý và chiến lược phát triển của mình trong 
thời gian sắp tới. 
- Cần tiếp tục ñẩy mạnh việc phân loại hạn mức cho vay của các cán bộ 
tín dụng cũng như các bộ phận khác ñể có thể giúp cho nhân viên quản lý nợ và 
kiểm soát tín dụng làm tốt công việc của mình nhằm hạn chế rủi ro cho ngân 
hàng. 
- ðặt tiêu chí chấp hành chủ trương, chính sách của Ngân hàng và của 
ngành về hoạt ñộng tín dụng là tiêu chí quan trọng nhất trong công tác kiểm soát 
hoạt ñộng tín dụng, nhằm ñảm bảo phát triển tín dụng trong tầm kiểm soát của 
ngân hàng. 
- Ngân hàng cần chủ ñộng hơn trong cân ñối vốn kinh doanh:Cân ñối giữa 
nguồn vốn với sử dụng vốn là nội dung hết sức quan trọng, thể hiện trình ñộ quản 
lý vốn kinh doanh, khả năng kiểm soát và quản lý tín dụng của ngân hàng. Vì 
nhờ vậy ngân hàng có thể chủ ñộng ñược nhiều trong khâu ñầu tư cho vay, còn 
khâu huy ñộng vốn thì phụ thuộc quá lớn vào khách quan. Trong giai ñoạn hiện 
nay các nhân tố khách quan tác ñộng làm giảm nguồn vốn huy ñộng của ngân 
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và quản lý tín dụng của Sacombank Sóc Trăng 
GVHD: TS. Trương ðông Lộc 70 SVTH: Nguyễn Song Tiền 
hàng là rất lớn buộc ngân hàng phải chủ ñộng cơ cấu lại vốn ñầu tư cho vay một 
cách hợp lý. 
- Tăng cường công tác thu thập, ñánh giá các thông tin có liên quan ñến 
ngành nghề, khu vực kinh tế cấp tín dụng nhằm kịp thời ñưa ra các cảnh báo cho 
hoạt ñộng tín dụng, hạn chế rủi ro.Thông tin tín dụng ñược thu thập từ rất nhiều 
nguồn khác nhau, tuy nhiên ngân hàng sẽ quan tâm và chắc lọc những thông tin 
có ích, cần thiết ñể tổng hợp, ñánh giá ñưa ra những ñánh giá cảnh báo chung. 
Công tác này luôn phải ñược quan tâm tăng cường trong thời gian tới nhằm tạo ra 
kho dữ liệu quan trọng giúp cho nhân viên học tập và áp dụng vào thực tế. 
- Bộ phận Quản lý tín dụng trong thời gian tới cần phải ñẩy mạnh vai trò 
của minh ñể hỗ trợ cho các ñơn vị khác một cách tôt nhất Xây dựng danh mục 
nợ, ñánh giá tính chất từng nhóm nợ, ñề xuất các biện pháp hỗ trợ công tác thu 
hồi nợ ñối với từng loại nợ ñể dễ dàng trong công tác quản lý, xử lý. 
- Tiếp tục tăng cường xử lý các khoản nợ xấu, tận thu các khoản nợ ngoại 
bảng và kịp thời ngăn ngừa phát sinh khoản nợ mới bằng các biện pháp như: 
 Liên kết với các cơ quan chức năng của nhà nước liên quan, ký kết hợp 
ñồng hỗ trợ thu hồi nợ. 
 Giảm hoặc miễn lãi nhằm khuyến khích khách hàng thanh toán các khoản 
nợ tồn ñộng. 
 Thu hồi và chấm dứt cho vay ñối với các khu vực, ngành nghề có rủi ro 
cao. 
 Chuyển nhượng các tài sản ñảm bảo hoặc bán lại nợ cho Công ty quản lý 
nợ và khai thác tài sản. 
- Các bộ phận khác trong ngân hàng cần hỗ trợ nhiều hơn nữa cho các cán 
bộ kiểm soát tín dụng và quản lý nợ. 
- Luôn quan tâm công tác báo cáo, giám sát nợ theo quy ñịnh của ngành 
nhằm kịp thời phát hiện, xử lý mầm móng phát sinh nợ quá hạn. Nếu quan tâm 
ñúng mức thì ngân hàng luôn ngăn chặn ñược khả năng phát sinh nợ quá hạn. 
Quan tâm bằng nhiều biện biện pháp như yêu cầu các nhân viên tín dụng báo cáo 
tình hình dư nợ, nợ ñến hạn, tình hình thu nợ của tháng trước ñể ñánh giá khả 
năng thu hồi nợ sẽ ñến và có biện pháp ñôn ñốc thu nợ. Giao dịch viên tiền vay 
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và quản lý tín dụng của Sacombank Sóc Trăng 
GVHD: TS. Trương ðông Lộc 71 SVTH: Nguyễn Song Tiền 
cũng cần quan tâm ñến việc trả nợ và tính toán vốn, lãi tiền vay chính xác vì sơ 
suất nhỏ cũng làm ảnh hưởng lớn ñến tình hình nợ quá hạn của toàn ñơn vị. 
- Áp dụng các biện pháp ñánh giá chất lượng tín dụng: xếp hạng tín dụng, 
phân loại nợ… 
CHƯƠNG 6 
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và quản lý tín dụng của Sacombank Sóc Trăng 
GVHD: TS. Trương ðông Lộc 72 SVTH: Nguyễn Song Tiền 
 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
6.1 KẾT LUẬN 
Trong giai ñoạn từ 2006 - 2008 , là giai ñoạn tình hình kinh tế có nhiều 
biến ñộng phức tạp: tình hình lạm phát tăng cao làm giá cả hàng hóa tăng, giá 
xăng dầu không ổn ñịnh, lãi suất tăng giảm liên tục, khủng hoảng tài chính của 
Mỹ,… ảnh hưởng ñến mọi hoạt ñộng kinh tế, hoạt ñộng ngân hàng cũng không 
ngoại lệ. Trong tình hình này nếu ngân hàng không có những chính sách ñúng 
ñắn thì không thể tồn tại trên thị trường tài chính. ðặc biệt là càng ngày càng 
nhiều ngân hàng nước ngoài hoạt ñộng (hiện nay ñã có 5 ngân hàng 100% vốn 
nước ngoài) trên thị trường tài chính Việt Nam sau khi gia nhập WTO. Mức ñộ 
cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt hơn. Trong tình hình ñó Ngân 
hàng Sài Gòn Thương Tín ñã có những chính sách ñúng ñắn hướng hoạt ñộng 
ngày càng hợp lý nên ngân hàng ñã và ñang khẳng ñịnh ñược vị thế ngân hàng 
bán lẻ hàng ñầu Việt Nam: qui mô ngày càng mở rộng, vốn ñiều lệ ngày càng 
tăng, hướng hoạt ñộng sang các nước trong khu vực. 
Cùng với sự phát triển của toàn bộ hệ thống Ngân Hàng Sài Gòn Thương 
Tín, Chi nhánh Sóc Trăng càng ngày càng khẳng ñịnh vị thế của mình trong thị 
trường tài chính Sóc Trăng. Qua 3 năm hoạt ñộng ngân hàng nói chung và hoạt 
ñộng tín dụng nói riêng ñã ñạt ñược những thành tựu nhất ñịnh: Qui mô hoạt 
ñộng ngày càng ñược mở rộng (3 phòng giao dịch và 1 chi nhánh). Doanh số cho 
vay tăng lên hàng năm, công tác thu nợ cũng gặp nhiều thuận lợi, nên dư nợ của 
ngân hàng cũng không cao, tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ rất thấp hơn so với 
mức quy ñịnh của ngân hàng nhà nước (5%), Công tác quản lý tín dụng của Ngân 
hàng không ngừng ñược nâng cao và dần dần hoạt ñộng hiệu quả, tạo ñược niềm 
tin lớn ñối với khách hàng. ðược những kết quả này là do sự nỗ lực của toàn thể 
cán bộ nhân viên trong ngân hàng, ñược sự hỗ trợ của Hội sở và các cấp chính 
quyền ñịa phương nơi ñặt chi nhánh và các phòng giao dịch. 
Tuy nhiên trong qúa trình hoạt ñộng ngân hàng gặp phải những khó khăn 
nhất ñịnh: Mặc dù nợ quá hạn, dư nợ tổn thất thấp nhưng vẫn tăng qua các năm; 
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và quản lý tín dụng của Sacombank Sóc Trăng 
GVHD: TS. Trương ðông Lộc 73 SVTH: Nguyễn Song Tiền 
công tác quản lý tín dụng vẫn còn những bất cập như ña số là cán bộ nhân viên 
trẻ nên ñôi khi còn lung túng khi xử lý các nghiệp vụ cũng như các sản phẩm 
mới, máy móc thiết bị chưa ñược hiện ñại nên việc thực hiện công việc còn gặp 
phải khó khăn. Sự xuất hiện ngày càng nhiều các tổ chức tín dụng trên ñịa bàn 
làm cho sự cạnh tranh trong huy ñộng vốn ngày càng gay gắt hơn. Và theo phân 
tích xu hướng biến ñộng của doanh số cho vay và vốn huy ñộng thì nguồn vốn 
huy ñộng của Ngân hàng luôn thấp hơn doanh số cho vay, khi mà nhu cầu ñầu tư 
phát triển kinh tế ngày càng tăng thì sự thiếu hụt vốn của Ngân hàng ngày càng 
tăng. Do ñó Ngân hàng cần thực hiện nhiều biện pháp tích cực ñể khắc phục 
những khó khăn hiện tại và thúc ñẩy Ngân hàng ngày càng phát triển trước sự 
cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường như chủ ñộng tìm kiếm khách hàng 
tiền gửi, tăng lãi suất huy ñộng vốn.... 
6.2 KIẾN NGHỊ 
 6.2.1 ðối với Ngân Hàng Sài Gòn Thương Tín 
- Hội sở cần phải thường xuyên hỗ trợ và giám sát hoạt ñộng của tất cả các 
chi nhánh trong ñó có chi nhánh Sóc Trăng. 
- Các loại văn bản hồ sơ cho vay vượt hạn mức cho phép của chi nhánh 
cần ñược Hội sở xử lý nhanh chóng ñể có thể trả lời khách hàng một cách nhanh 
nhất. 
- Tùy thuộc vào tình hình của từng chi nhánh mà có những chỉ tiêu ñưa ra 
phù hợp. 
 6.2.2 ðối với Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Sóc Trăng 
Mặc dù hoạt ñộng có hiệu quả trong 3 năm qua những hoạt ñộng tín dụng 
và quản lý tín dụng còn có những hạn chế, ñể nâng cao hoạt ñộng tín dụng và 
quản lý tín dụng ngân hàng cần phải làm: 
- Áp dụng nghiêm túc các giải pháp cần phải làm trên, tùy theo từng giai 
ñoạn cụ thể mà áp dụng giải pháp cho phù hợp. 
- Ngân hàng cần tách riêng phòng quản lý tín dụng từ phòng hỗ trợ vì có 
như vậy sẽ không tạo trùng lấp trong chức năng của hai phòng giúp cho cán bộ 
của bộ phận kiểm soát tín dụng và quản lý nợ làm tốt hơn nhiệm vụ của mình. 
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và quản lý tín dụng của Sacombank Sóc Trăng 
GVHD: TS. Trương ðông Lộc 74 SVTH: Nguyễn Song Tiền 
- ða dạng hoá sản phẩm dịch vụ cung cấp trên thị trường theo hướng nâng 
cao chất lượng dịch vụ truyền thống, phát triển các dịch vụ mới. 
 ðối với các dịch vụ truyền thống (như dịch vụ tín dụng, dịch vụ thanh 
toán…) ñây là yếu tố nền tảng không chỉ có ý nghĩa duy trì khách hàng cũ, thu 
hút khách hàng mới, mà còn tạo ra thu nhập lớn nhất cho ngân hàng. Vì vậy, 
ngân hàng cần phải duy trì và nâng cao chất lượng theo hướng: Hoàn thiện quá 
trình cung cấp dịch vụ, ñảm bảo tính công khai, minh bạch, ñơn giản thủ tục làm 
cho dịch vụ dễ tiếp cận và hấp dẫn khách hàng. Nâng cao chất lượng tín dụng 
gắn với tăng trưởng tín dụng; xoá bỏ những ưu ñãi trong cơ chế tín dụng nhằm 
tạo môi trường kinh doanh bình ñẳng; hoàn thiện cơ chế huy ñộng tiết kiệm bằng 
VND và ngoại tệ với lãi suất phù hợp ñể huy ñộng tối ña vốn nhàn rỗi trong xã 
hội vào ngân hàng; nghiên cứu áp dụng cách phân loại nợ dựa trên cơ sở rủi ro và 
trích dự phòng rủi ro theo các chuẩn mực quốc tế ñể nâng cao uy tín của ngân 
hàng. 
 ðối với các dịch vụ mới như chiết khấu, bao thanh toán, thẻ tín dụng, bảo 
lãnh ngân hàng, thấu chi, các sản phẩm phái sinh… cần phải nâng cao năng lực 
marketing của ngân hàng, giúp các doanh nghiệp và công chúng hiểu biết, tiếp 
cận và sử dụng có hiệu quả các dịch ngân hàng; nâng cao tiện ích của các dịch vụ 
ngân hàng; sử dụng linh hoạt công cụ phòng chống rủi ro gắn với các ñảm bảo an 
toàn trong kinh doanh ngân hàng. 
 Xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm, dịch vụ phù hợp trong từng thời 
kỳ, nghiên cứu lợi thế và bất lợi của từng dịch vụ, giúp khách hàng sử dụng các 
dịch vụ ngân hàng một cách hiệu quả nhất. 
- Liên kết chặt chẽ với Hội sở ñể có thể nhận ñược những sự hỗ trợ cần 
thiết từ Hội sở. 
- ðầu tư cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị và phương tiện nhằm phục vụ tốt 
hơn nữa công tác tín dụng nói riêng và hoạt ñộng kinh doanh nói chung. Tiếp tục 
ñổi mới công nghệ, cá phần mềm ứng dụng, trang thiết bị máy móc, thiết bị, hệ 
thống mạng hiện ñại. 
- Cập nhật kịp thời các quy ñịnh của cơ quan quản lý ngành, của nhà nước 
và ngân hàng ñể phổ biến cho ñội ngũ nhân viên tín dụng, nhân viện làm công 
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và quản lý tín dụng của Sacombank Sóc Trăng 
GVHD: TS. Trương ðông Lộc 75 SVTH: Nguyễn Song Tiền 
tác quản lý tín dụng nắm và thực hiện. Chấp hành ñúng chính sách chủ trương 
của nhà nước, của ngân hàng sẽ ñảm bảo công tác quản lý tín dụng có hiệu quả 
và giảm ñược rủi ro. 
- Cần có chính sách ñào tạo nâng cao trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ của 
tất cả các cán bộ nhân viên ngân hàng. Phối hợp với các Trường ðại học, cao 
ñẳng ñể tranh thủ ñược nguồn nhân lực dồi dào này. 
- Quá trình thu thập xử lý các hồ sơ cho vay khách hàng phải nhanh chóng 
tạo ñiều kiện tốt nhất cho khách hàng có thể tiếp cận vốn cũng như tạo tâm lý 
thoải mái cho khách hàng nếu không ñược tài trợ vốn. 
- Phối hợp với chính quyền ñịa phương ñể có ñược sự thuận lợi nhất ñịnh 
trong hoạt ñộng: cho vay, thu hồi nợ, các thủ tục giấy tờ…. 
- ðẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường và khách hàng ñể nâng cao 
việc cạnh tranh và phục vụ tốt cho khách hàng. 
- Chi nhánh cần nhiều hơn hỗ trợ các phòng giao dịch trong tất cả các 
khâu trong hoạt ñộng ñể giúp chúng làm tốt chức năng của mình nhằm ñem lại 
một kết quả tốt nhất cho toàn chi nhánh. 
 6.2.3 ðối với chính sách nhà nước 
 - Hỗ trợ ngân hàng và các phòng giao dịch về các mặc tạo ñiều kiện tốt 
nhất cho ngân hàng và các phòng giao dịch hoạt ñộng. 
- Trong lĩnh vực ñất ñai, cần có sự ổn ñịnh về chính sách – pháp luật ñể 
tạo ñiều kiện cho người dân tiếp cần nguồn vốn cho vay trong lĩnh vực này. 
- Nhà nước cần quan tâm ñầu tư hơn nữa về phát triển kinh tế nông 
nghiệp của khu vực ðBSCL nói chung và Sóc Trăng nói riêng. 
- Tạo ñiều kiện cho các doanh nghiệp hoạt ñộng tốt ñể có thể dễ dàng tiếp 
cận nguồn vốn cũng như hoàn trả cho các TCTD và ngân hàng. 
- ðối với những ngành kinh tế mũi nhọn, những dự án trọng ñiểm, những 
dự án sử dụng công nghệ mới, sản phẩm mang tính ñộc ñáo có tính cạnh tranh 
cao,.. tỉnh có thể hỗ trợ một phần lãi suất cho doanh nghiệp. 
- Cần xây dựng một ñịnh hướng chung cho việc phát triển ngành ngân 
hàng trong thời gian tới vì hiện nay việc cạnh tranh ở lĩnh vực này ñã trở nên gay 
gắt nhất là sau khi chúng ta gia nhập WTO và sẽ khó khăn hơn cho các ngân 
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và quản lý tín dụng của Sacombank Sóc Trăng 
GVHD: TS. Trương ðông Lộc 76 SVTH: Nguyễn Song Tiền 
hàng trong nước khi các ngân hàng nước ngoài hoạt ñộng ở nước ta ngày càng 
nhiều. 
- ðẩy mạnh công tác phòng chống dịch bệnh cũng như khắc phục hậu quả 
của chúng ñể hạn chế thiệt hại cho các doanh nghiệp và người dân góp phần 
giảm thiểu rủi ro trong ngân hàng. 
- ðẩy mạnh cải cách hành chính, xoá bỏ những thủ tục phiền hà tạo ñiều 
kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế phát triển và cạnh tranh bình ñẵng. Tạo 
mọi ñiều kiện cũng như những quy ñịnh buộc các thành phần kinh tế phải nâng 
cao năng lực và minh bạch trong hoạt ñộng, vì ñây là cơ sở ñánh giá khi TCTD 
xem xét cấp tín dụng. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
   
1) Quyết ñịnh 493/2005/Qð – NHNN ngày 22/4/2005 và quyết ñịnh sửa ñổi 
bổ sung quyết ñịnh 493 ngày 25/4/2007. 
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và quản lý tín dụng của Sacombank Sóc Trăng 
GVHD: TS. Trương ðông Lộc 77 SVTH: Nguyễn Song Tiền 
2) Quyết ñịnh 258/2005/Qð –HðQT ngày 14/7/2005 của HðQT Ngân hàng 
TMCP Sài Gòn Thương Tín. 
3) Thái Văn ðại (2007). Bài giảng Nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng thương 
mại, Tủ Sách Trường ðại Học Cần Thơ. 
4) Thái Văn ðại, Bùi Văn Trịnh (2005). Bài giảng Tiền Tệ ngân hàng, Tủ 
sách Trường ðại Học Cần Thơ. 
5) Các Website: 
a)  
ThS. ðàm Hồng Phương. “Một số giải pháp nâng cao hoạt ñộng của các 
ngân hàng thương mại cổ phần trên ñịa bàn Hà Nội” (số 3/2009). 
b)  
TS. Hà Huy Hùng, Ngày 11/07/2005. “Về khả năng quản lí và kiểm soát 
tín dụng ngân hàng hiện nay” (Số 6/2005). 
c) www.Sacombank.com.vn 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
LVTN20120305 84.pdf