Luận văn Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn và dự báo doanh số cho vay tại ngân hàng công thương chi nhánh Kiên Giang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU . .1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU . 1 1.1.1 Sự cần thiết của đề tài 1 1.1.2 Cơ sở khoa học . 2 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . 2 1.2.1. Mục tiêu chung . .2 1.2.2 . Mục tiêu cụ thể . .3 1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . .3 1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu . .3 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU . .3 1.4.1 Không gian . 3 1.4.2 Thời gian . .3 1.4.3 đối tượng nghiên cứu . .4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN . .5 2.1. KHÁI NIỆM TÍN DỤNG . .5 2.1.1. Những đặc trưng của quan hệ tín dụng . .5 2.1.2 Các hình thức tín dụng . 5 2.2. CÁC CHỈ TIÊU DÙNG đỂ PHÂN TÍCH VÀ đÁNH GIÁ HOẠT đỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG . .8 2.2.1. Doanh số cho vay . .8 2.2.2 Doanh số thu nợ . .8 2.2.3 Tình hình dư nợ . .9 2.2.4 Tình hình nợ quá hạn . 9 2.2.5. Tình hình vốn huy động trên tổng dư nợ . 10 2.2.6. Tình hình thu nợ trên doanh số cho vay (hệ số thu nợ) . .10 2.2.7. Tình hình nợ quá hạn trên tổng dư nợ . .10 2.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DÃY SỐ THỜI GIAN VÀ DỰ BÁO . .11 2.3.1 Khái niệm dãy số thời gian . .11 2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến biến động của dãy số thời gian . 11 2.3.3. Phân tích xu hướng biến động của dãy số thời gian (Trend analysis) . .13 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHANH KIÊN GIANG . .15 3.1. SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG . .15 3.1.1 Lịch sử hình thành ngân hàng VietinBank . .15 3.1.2 Tổng quan về Kiên Giang và chi nhánh Kiên Giang Ngân hàng Công Thương (VietinBank) . .16 3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC . .18 3.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức . 19 3.2.2 Nhân sự . .19 3.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban . 20 3.2.4 Sản phẩm dịch vụ . 22 3.3 KHÁI QUÁT VỀ KẾT QUẢ HOẠT đỘNG KINH DOANH CỦA NHCT KIÊN GIANG QUA 3 NĂM (2006-2008) . .23 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT đỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ DỰ BÁO . 26 4.1. PHÂN TÍCH HOẠT đỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG . 26 4.1.1. Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Công thương chi nhánh Kiên Giang (2006-2008) . .26 4.1.2. Phân tích doanh số cho vay ngắn hạn tại ngân hàng VietinBank chi nhánh Kiên Giang từ năm 2006-2008 . .29 4.1.3 Phân tích doanh số thu nợ ngắn hạn tại ngân hàng VietinBank chi nhánh Kiên Giang từ năm 2006-2008 . .36 4.1.4. Phân tích tình hình dư nợ ngắn hạn tại ngân hàng VietinBank chi nhánh Kiên Giang từ năm 2006-2008 . .43 4.1.5 Tình hình nợ quá hạn . .49 4.2 MỘT SỐ CHỈ TIÊU đÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT đỘNG TÍN DỤNG . .52 4.2.1 đánh giá kết quả sử dụng nguồn vốn trong hoạt động tín dụng ngắn hạn . .52 4.2.2 đánh giá kết quả hoạt động tín dụng ngắn hạn . 53 4.3. DỰ BÁO NHU CẦU CHO VAY NH TRONG NĂM 2010 . .55 4.3.1. Sử dụng hàm đường thẳng: Y^ = b0 + b1t . .57 4.3.2 Sử dụng hàm parabol: Y^ = b0 + b1t + b2t2 . .59 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT đỘNG CHO VAY NH TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG . 63 5.1. MỘT SỐ HẠN CHẾ, VƯỚNG MẮC TRONG CÔNG TÁC CHO VAY NH CỦA NGÂN HÀNG . 63 5.2 NHỮNG GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY NH . 65 5.2.1 Những giải pháp cụ thể tại chi nhánh VietinBank Kiên Giang . 65 5.2.2 Những biện pháp hỗ trợ của NN và các Ban ngành có liên quan . .71 5.2.3 Các biện pháp khác . .72 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . .73 6.1. KẾT LUẬN . .73 6.2. KIẾN NGHỊ . 74 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN đỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1 Sự cần thiết của đề tài Toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay đang là một xu hướng tất yếu của chiến lược phát triển kinh tế xã hội của nhiều quốc gia với mong muốn cải thiện và tăng trưởng kinh tế đất nước. Việt Nam cũng không nằm ngoài quỹ đạo đó vì ngay khi chuyển hướng sang nền kinh tế đổi mới, chúng ta đã chọn con đường mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại với tinh thần đa phương hoá, đa dạng hoá. Trên cơ sở đó, chúng ta cũng tự đặt ra cho mình con đường hội nhập kinh tế thế giới. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế Việt nam đều gặp phải những khó khăn nhất định trong việc cạnh tranh với nền kinh tế thế giới vốn đã phát triển mạnh mẽ và lâu đời. đặc biệt là trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng, các ngân hàng thương mại Việt Nam sẽ phải nỗ lực rất nhiều trong việc cải thiện năng lực để có thể đứng vững trong bối cảnh khó khăn này. đầu tư tín dụng là hoạt động chủ yếu của Ngân hàng, nó đóng vai trò quyết định hiệu quả kinh doanh, sự tồn tại của ngân hàng, trong đó có hoạt động tín dụng ngắn hạn. Mặt dù tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ trọng chưa cao trong lĩnh vực đầu tư vốn của Ngân hàng nhưng nó đã đáp ứng vốn phù hợp trong lĩnh vực phát triển kinh tế công thương nghiệp, đầu tư chủ yếu sản xuất kinh doanh, dịch vụ có chu kỳ ngắn ngày giúp cho Ngân hàng thu hồi vốn nhanh có hiệu quả. Hơn nữa, với chính sách kích cầu của Nhà nước như hiện nay thì tín dụng ngắn hạn có xu hướng tăng nhanh đáp ứng nhu càu vốn cho tiêu dùng và sản xuất. Ngân hàng Công Thương Việt Nam hiện là một trong những ngân hàng thương mại quốc doanh hàng đầu Việt Nam. Hiện nay, Ngân hàng Công Thương Việt Nam (VietinBank) có vai trò quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đồng thời góp phần thực thi chính sách tiền tệ của nhà nước, kiềm chế, đẩy lùi lạm phát, thực hiện ổn định tiền tệ, thúc đẩy phát triển kinh tế. Ngân hàng VietinBank chi nhánh Kiên Giang không ngừng đổi mới và hoàn thiện cơ chế cho vay ngắn hạn - khách hàng vay vốn đông đảo và chiếm tỷ trọng dư nợ vay vốn chủ yếu. để mở rộng và phát triển hoạt động cho vay ngắn hạn thì cần phải phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng của đồng vốn vay một cách chính xác. Do đó, việc thực hiện đề tài “Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn và dự báo doanh số cho vay ngắn hạn tại ngân hàng VietinBank chi nhánh Kiên Giang ” là hết sức cần thiết. 1.1.2 Cơ sở khoa học Hiện nay, xu thế chung của thế giới là hội nhập kinh tế. Thật vậy, thực tế đã chứng minh điều này thông qua việc Việt Nam đã gia nhập với những tổ chức kinh tế thế giới như ASEAN, AFTA, APEC, WTO điều này đòi hỏi nền kinh tế Việt Nam phải hòa nhập vào “luật chơi chung” của thế giới. Chính vì thế mà áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn cho các doanh nghiệp cũng như các ngân hàng thương mại. Trước đây, các ngân hàng chỉ chịu sự cạnh tranh của chính các ngân hàng trong nước hoặc liên doanh, thì càng về sau sự cạnh tranh càng được nâng cao với sự xuất hiện của những ngân hàng cũng như tập đoàn tài chính nước ngoài với nguồn vốn hùng hậu và năng lực kinh doanh lâu đời như: ANZ, Standard Chartered và HSBC. điều này đã cảnh báo nguy cơ bị thu hẹp thị trường đối với những ngân hàng thương mại Việt Nam. Thực trạng đó đòi hỏi ngân hàng Ngân hàng VietinBank chi nhánh Kiên Giang phải có định hướng phát triển hoạt động kinh doanh cho riêng mình nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh. Có thể nói vốn tín dụng của Ngân hàng VietinBank chi nhánh Kiên Giang đã góp phần thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn. Như vậy, hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng nói chung và Ngân hàng VietinBank chi nhánh Kiên Giang nói riêng là hoạt động chủ yếu nhất, vì vậy chúng ta cần tận dụng được ưu điểm này để mở rộng nó theo chiều hướng tốt nhất cho cả người cho vay lẫn người đi vay. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung đề tài phân tích thực trạng hoạt động tín dụng đối với cho vay ngắn hạn tại ngân hàng VietinBank chi nhánh Kiên Giang trong những năm qua để tổng kết lại và rút ra những gì đã đạt được, đồng thời đưa ra những dự báo cho hoạt động vay vốn sắp tới trong vay ngắn hạn ngân hàng VietinBank chi nhánh Kiên Giang. Trên cơ sở đó, đề tài đề xuất giải pháp để nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động tín dụng ở kiên giang của ngân hàng. 1.2.2 . Mục tiêu cụ thể đề tài có những mục tiêu cụ thể như sau: - Phân tích và đánh giá tình hình cho vay ngắn hạn qua các năm 2006, 2007, 2008. - đưa ra những dự báo về hoạt động tín dụng trong lĩnh vực vay ngắn hạn của ngân hàng trong năm 2010. - đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn và một số biện pháp khắc phục những hạn chế mắc phải. 1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu - đề tài thu thập số liệu những số liệu thứ cấp từ các thông tin trên báo đài, Internet. Ngoài ra số liệu thứ cấp cũng được lấy từ các báo cáo quyết toán, bảng cân đối tài khoản chi tiết của từng năm, các báo cáo tài chính qua các năm 2006, 2007, 2008 được lưu trữ tại phòng hành chính, phòng tín dụng, phòng kế toán. p thông tin từ tạp chí Ngân hàng, những tư liệu, tài liệu về tín dụng của chính phủ ban hành các văn bản chỉ đạo, các quyết định, quy định, quy chế của Ngân hàng Công thương Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước ban hành về các chỉ tiêu kế hoạch, phương hướng hoạt động tại ngân hàng. 1.3.2 Phương pháp phân tích số liệu - đề tài sử dụng phương pháp phân tích thống kê, mô tả nhằm so sánh sự biến động số liệu qua các năm. - đề tài sử phương pháp phân tích dãy số thời gian để đưa ra dự báo về doanh số cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh Kiên Giang. 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1 Không gian - đề tài được thực hiện tại ngân hàng VietinBank chi nhánh Kiên Giang. 1.4.2 Thời gian đề tài thu thập số liệu về tình hình hoạt động của ngân hàng qua 3 năm· 2006, 2007, 2008. Thời gian hoàn thành đề tài là 3 tháng.· 1.4.3 đối tượng nghiên cứu đối tượng nghiên cứu của đề tài là tình hình cho vay ngắn hạn của VietinBank qua 3 năm (2006-2008)

pdf91 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1486 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn và dự báo doanh số cho vay tại ngân hàng công thương chi nhánh Kiên Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trên ta cần phải phân tích thêm một số chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn và ñánh giá chất lượng hoạt ñộng tín dụng sau: - Dư nợ ngắn hạn/ vốn huy ñộng: ðây là chỉ tiêu phản ánh khả năng sử dụng vốn huy ñộng trong ngắn hạn của ngân hàng. Qua 3 năm, chỉ tiêu này có xu hướng biến ñộng không ổn ñịnh. Năm 2006, cứ 1,11 ñồng dư nợ ngắn hạn có sự Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 54 SVTH: Nguyễn Văn Tới tham gia của 1 ñồng vốn huy ñộng, ñến năm 2007, thì cứ 1,14 ñồng dư nợ ngắn hạn mới có sự tham gia của 1 ñồng vốn huy ñộng. Nguyên nhân là do năm này giá vàng tăng, lãi suất huy ñộng của các ngân hàng trên ñịa bàn cũng tăng dần theo hấp dẫn hơn các NH quốc doanh, ảnh hưởng ñến công tác huy ñộng vốn của chi nhánh. ðến năm 2008, cứ 0,55 ñồng dư nợ ngắn hạn có sự tham gia của 1 ñồng vốn huy ñộng. ðiều này có nghĩa là ngân hàng chưa sử dụng hết vốn huy ñộng vào cho vay ngắn hạn. Mặc khác, ñiều này cũng cho thấy khả năng huy ñộng vốn của ngân hàng không phụ thuộc quá nhiều vào vốn ñiều chuyển trong hoạt ñộng tín dụng ngắn hạn. - Dư nợ ngắn hạn/ tổng nguồn vốn: Chỉ tiêu này phản ánh tình hình sử dụng nguồn vốn của ngân hàng trong cho vay ngắn hạn. Qua 3 năm chỉ tiêu này tăng giảm không ổn ñịnh. Năm 2006, cứ 0,4463 ñồng dư nợ ngắn hạn có sự tham gia của 1 ñồng vốn, ñến năm 2007 chỉ tiêu này tăng lên, cứ 0,5432 ñồng dư nợ ngắn hạn có sự tham gia của 1 ñồng vốn. Năm 2008, chỉ tiêu này giảm, cứ 0,3674 ñồng dư nợ ngắn hạn mới có sự tham gia của 1 ñồng vốn. ðiều này thể hiện sự chuyển biến trong cơ cấu cho vay của ngân hàng, nhằm mục tiêu tăng dần tỷ trọng cho vay trung và dài hạn cho phù hợp với nhu cầu vốn của doanh nghiệp hiện nay. Bảng 14 : CÁC CHỈ TIÊU ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG TỪ 2006-2008 Năm Chỉ tiêu ðVT 2006 2007 2008 Dư nợ NH Triệu ñồng 268.203 339.211 326.792 Vốn huy ñộng Triệu ñồng 241.976 296.958 593.931 Tổng nguồn vốn Triệu ñồng 600.946 624.380 889.421 DN ngắn hạn/VHð Lần 1,11 1,14 0,55 DN ngắn hạn/Tổng nguồn vốn % 44,63 54,32 36,74 Nguồn: Phòng kinh doanh – dịch vụ và tính toán của tác giả, 2008 4.2.2 ðánh giá kết quả hoạt ñộng tín dụng ngắn hạn Hệ số thu nợ thu ngắn hạn: chỉ tiêu này phản ánh khả năng hồi nợ ngắn hạn của ngân hàng cũng như khả năng trả nợ của khách hàng. Do trong ngắn hạn có thời gian vay từ 1 năm trở xuống nên ngân hàng thu hồi vốn khá nhanh. Tại Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 55 SVTH: Nguyễn Văn Tới Chi nhánh Kiên Giang, hệ số thu hồi nợ có xu hướng tăng giảm không ñều giữa các năm. Năm 2006, hệ số thu nợ khá cao, ñạt 97,58% ,do tình hình kinh doanh khá ổn ñịnh nên khách hàng trả nợ khá nhanh chóng. ðến năm 2007, hệ số thu nợ giảm còn 91,17%, do một số hộ vay xin cơ cấu lại nợ nhiều hơn. Năm 2008, hệ số thu nợ ñược cải thiện, ñạt tỷ lệ cao do năm này các ngành kinh doanh có hiệu quả nên việc thu hồi nợ tốt, thêm vào ñó ngân hàng xử lý ñược nợ tồn ñọng của những năm trước. - Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn: Phản ánh hiệu quả ñồng vốn ñầu tư thông qua tính luân chuyển của nó, cũng như ño lường thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm. Nhìn chung, vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn của ngân hàng trong những năm qua có sự biến ñộng không theo một chiều tăng hay giảm, mà có sự giảm và sau ñó lại tăng. Năm 2006, vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn là 2,73 vòng, nhưng năm 2007, chỉ còn 2,41 vòng, giảm 0,32 vòng so với năm 2006. ðến năm 2008, chỉ tiêu này tăng lên một ít so với năm 2007, ñạt 2,64 vòng. Nguyên nhân của việc giảm sút này là do khách hàng gặp khó khăn trong hoạt ñộng sản xuất, ñánh bắt do thiên tai,…ñã làm ảnh hưởng ñến công tác thu nợ của ngân hàng. Năm 2008 ngân hàng xử lý tốt các khoản nợ tồn ñọng, ñạt kết quả khả quan trong công tác thu hồi nợ nên tình hình luân chuyển vốn ñược cải thiện. Bảng 15: CÁC CHỈ TIÊU ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG TỪ 2006-2008 Năm Chỉ tiêu ðVT 2006 2007 2008 Doanh số thu nợ NH Triệu ñồng 709.398 733.865 880.669 Doanh số cho vay NH Triệu ñồng 727.008 804.873 868.250 Dư nợ NH Triệu ñồng 268.203 339.211 326.792 Dư nợ bình quân NH Triệu ñồng 259.398 303.707 333.001,5 Hệ số thu nợ NH % 97,58 91,17 101,43 Vòng vay vốn tín dụng NH Lần 2,73 2,41 2,64 Nguồn: Phòng kinh doanh – dịch vụ và tính toán của tác giả, 2008 Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 56 SVTH: Nguyễn Văn Tới 4.3. DỰ BÁO NHU CẦU CHO VAY NGẮN HẠN TRONG NĂM 2010 Do hoạt ñộng sản xuất và kinh doanh của các doanh nghiệp, cá nhân trong tỉnh thường chịu ảnh hưởng vào yếu tố thời vụ, do ñó nhu cầu vay vốn cũng chịu ảnh hưởng của yếu tố thời vụ. Chẳng hạn, ñối với nông nghiệp, nông dân thường vay tập trung vào quí I ñể sản xuất vụ lúa ðông xuân, hoặc ñối với các doanh nghiệp, họ thường vay nhiều vào quí IV ñể sản xuất hàng hóa phục vụ lễ tết. Do vậy, ñề tài loại bỏ yếu tố thời vụ trong dự báo nhu cầu cho vay ngắn hạn. Trước khi làm phẳng các giá trị thực tế (yi) ñể loại bỏ ảnh hưởng của yếu tố thời vụ ta tính các giá trị trung bình di ñộng 4 mức ñộ (D42) và trung bình di ñộng 2 mức ñộ (D23), từ ñó xác ñịnh ñược chỉ số thời vụ SIi (%). D42 = 4 4321 yyyy +++ = 181.752 Do n = 12 nên ta cần tính thêm D2 D23 = ( ) 2 D4D4 32 + = 187.988,70 SI3 = 3 3 2D y 100= 81,21% Các giá trị D4i; D2i; SIi ñược xác ñịnh tương tự như công thức trên. Bảng 16: DOANH SỐ CHO VAY NGẮN HẠN PHÂN THEO QUÍ TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH KIÊN GIANG. Năm Quí Cho vay ngắn hạn(yi) (triệu ñồng) Trung bình di ñộng (4 mức ñộ) D4i Trung bình di ñộng (2 mức ñộ) D2i Chỉ số thời vụ SIi(%) I 247.909,73 II 122.864,35 181.752,00 III 152.671,68 194.225,32 187.988,70 81,21 2006 IV 203.562,24 199.728,52 196.976,90 103,34 I 297.803,01 193.755,52 196.742,00 151,37 II 144.877,14 201.218,25 197.486,90 73,36 III 128.779,68 196.227,50 198.722,90 64,80 2007 IV 233.413,17 194.738,21 195.482,90 119,40 I 277.840,00 195.102,67 194.920,40 142,54 II 138.920,00 217.062,50 206.082,60 67,41 III 130.237,50 2008 IV 321.252,50 Nguồn phòng kinh doanh - dịch vụ và kết quả tính toán của tác giả, 2008 Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 57 SVTH: Nguyễn Văn Tới Tiếp ñến ta xác ñịnh ñược chỉ số thời vụ trung bình theo quí và chỉ số thời vụ trung bình ñiều chỉnh cho từng quí như sau: Chỉ số trung bình thời vụ theo quí ñược xác ñịnh bằng cách tính trung bình chỉ số thời vụ SIi ở các quí của các năm. SII trung bình = e SISISI kiii 44 ... ++ +++ = 3 293,91 142,52 151,37 ++ = 146,96 Ở ñây ta có thể tính ñược chỉ số thời vụ trung bình ñiều chỉnh cho từng quí bằng công thức SI = ∑ = 4 1 I I SI 4 1 SI I BảNG 17: CHỈ SỐ THỜI VỤ TRUNG BÌNH TRONG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG Quí Năm I II III IV 2006 81,21 103,34 2007 151,37 73,36 64,80 119,40 2008 142,54 67,41 Tổng 293,91 140,77 64,80 119,40 Chỉ số thời vụ TB (SII) 146,96 70,39 32,40 59,70 Chỉ số thời vụ TB ñiều chỉnh (SI%) 189,96 90,98 41,88 77,17 Nguồn: kết quả tính toán của tác giả, 2008 Tiếp ñến, ta tính ñược doanh số cho vay ñã loại bỏ yếu tố thời vụ bằng cách lấy doanh số thực tế (yi) chia cho chỉ số thời vụ trung bình ñiều chỉnh (SI), kết quả như sau: Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 58 SVTH: Nguyễn Văn Tới Bảng 18: DOANH SỐ CHO VAY LOẠI BỎ CÁC YẾU TỐ THỜI VỤ Năm Quí Doanh số yi (triệu ñồng) Chỉ số thời vụ (SI%) Doanh số loại bỏ các yếu tố thời vụ TCIi (triệu ñồng) I 247.909,73 189,96 130.506,28 II 122.864,35 90,98 135.268,47 III 152.671,68 41,88 364.545,56 2006 IV 203.562,24 77,17 263.784,16 I 297.803,01 189,96 156.771,43 II 144.877,14 90,98 159.503,62 III 128.779,68 41,88 307.496,85 2007 IV 233.413,17 77,17 302.466,20 I 277.840,00 189,96 146.262,37 II 138.920,00 90,98 152.945,06 III 130.237,50 41,88 310.977,79 2008 IV 321.252,50 77,17 416.291,95 Nguồn: kết quả tính toán của tác giả Bước kế tiếp ta xác ñịnh các hằng số trong các hàm hồi quy dùng ñể dự báo doanh số cho vay ngắn hạn. 4.3.1. Sử dụng hàm ñường thẳng: Y^ = b0 + b1t b0 = n ∑ iTCI ; b1 = ∑ ∑ 2 TCIi i i t t Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 59 SVTH: Nguyễn Văn Tới Bảng 19: XÁC ðỊNH HÀM SỐ ðƯỜNG THẲNG Năm Quí ti TCIi TCIiti t2i I -11 130.506,28 -1.435.569,08 121 II -9 135.268,47 -1.217.416,22 81 III -7 364.545,56 -2.551.818,91 49 2006 IV -5 263.784,16 -1.318.920,82 25 I -3 156.771,43 -470.314,29 9 II -1 159.503,62 -159.503,62 1 III 1 307.496,85 307.496,85 1 2007 IV 3 302.466,20 907.398,61 9 I 5 146.262,37 731.311,86 25 II 7 152.945,06 1.070.615,44 49 III 9 310.977,79 2.798.800,14 81 2008 IV 11 416.291,95 4.579.211,48 121 Tổng 2.846.819,76 3.241.291,43 572 Nguồn: kết quả tính toán của tác giả b0 = 237.234,9812 762.846.819, = : số tiền cho vay theo dự ñoán ở quí I năm 2006 b1 = 5.666,59572 433.241.291, = : số tiền cho vay tăng lên hàng quí Xác ñịnh doanh số cho vay ngắn hạn theo hàm hồi quy : Y^ = 237.234,98 + 5.666,59 t ti là trị số của dãy số thời gian do ñó năm 2010 của quí I có giá trị 21, quí II có giá trị 23, quí III có giá trị 25 và quí IV là 27 Bảng 20: DỰ BÁO NHU CẦU VAY VỐN NGẮN HẠN NĂM 2010 THEO HÀM ðƯỜNG THẲNG NĂM 2010 Quí ti Doanh số dự báo loại bỏ yếu tố thời vụ (Yi^) (triệu ñồng) Chỉ số thời vụ TB ñiều chỉnh (SI%) Doanh số dự báo (Xi) (triệu ñồng) I 21 356.233,44 189,96 676.701,04 II 23 367.566,63 90,98 334.412,12 III 25 378.899,81 41,88 158.683,24 IV 27 390.233,00 77,17 301.142,81 Nguồn: kết quả tính toán của tác giả Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 60 SVTH: Nguyễn Văn Tới ðể ñánh giá mức ñộ tin cậy của hàm số ta xác ñịnh ñộ lệch chuẩn của các hàm ñể lựa chọn hàm số có ñộ tin cậy cao hơn. Bảng 21: DOANH SỐ DỰ BÁO QUÁ KHỨ THEO HÀM ðƯỜNG Năm Quí ti TCIi Yd (Yd – TCIi)2 I -11 130.506,28 174.902,45 1.971.020.098,12 II -9 135.268,47 186.235,64 2.597.652.480,91 III -7 364.545,56 197.568,83 27.881.229.278,72 2006 IV -5 263.784,16 208.902,01 3.012.050.611,69 I -3 156.771,43 220.235,20 4.027.649.947,40 II -1 159.503,62 231.568,39 5.193.330.247,77 III 1 307.496,85 242.901,57 4.172.549.542,10 2007 IV 3 302.466,20 254.234,76 2.326.272.234,78 I 5 146.262,37 265.567,95 14.233.820.417,75 II 7 152.945,06 276.901,13 15.365.107.644,52 III 9 310.977,79 288.234,32 517.265.575,72 2008 IV 11 416.291,95 299.567,51 13.624.596.197,04 Tổng 94.922.544.276,51 Nguồn: kết quả tính toán của tác giả ðộ lệch chuẩn: δ1 = ( ) n Y id∑ − 2i )TCI( = 88.938,37 4.3.2 Sử dụng hàm parabol: Y^ = b0 + b1 t + b2t2 Ta xác ñịnh các hệ số của hàm dự báo Y^ = b0 + b1t + b2t2 theo công thức trên b0 = ( )( ) ( )( )( )∑ ∑ ∑∑∑∑ − − 224 i 22 i 4 TCITCI ii iii ttn ttt b1 = ∑ ∑ 2 iTCI i i t t b2 = ( )∑ ∑ ∑ ∑ ∑ − − 224 i 2 i 2 TCITCI ii ii ttn ttn Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 61 SVTH: Nguyễn Văn Tới Bảng 22: XÁC ðỊNH HÀM SỐ PARAPOL Năm Quí ti TCIi t2i ti4 TCIiti TCIiti2 I -11 130.506,28 121 14.641 -1.435.569,08 15.791.259,88 II -9 135.268,47 81 6.561 -1.217.416,22 10.956.746,07 III -7 364.545,56 49 2.401 -2.551.818,91 17.862.732,44 2006 IV -5 263.784,16 25 625 -1.318.920,82 6.594.604,00 I -3 156.771,43 9 81 -470.314,29 1.410.942,87 II -1 159.503,62 1 1 -159.503,62 159.503,62 III 1 307.496,85 1 1 307.496,85 307.496,85 2007 IV 3 302.466,20 9 81 907.398,61 2.722.195,80 I 5 146.262,37 25 625 731.311,86 3.656.559,25 II 7 152.945,06 49 2.401 1.070.615,44 7.494.307,94 III 9 310.977,79 81 6.561 2.798.800,14 25.189.200,99 2008 IV 11 416.291,95 121 14.641 4.579.211,48 50.371.325,95 Tổng 2.846.819,76 572 48.620 3.241.291,43 142.516.875,70 Nguồn: kết quả tính toán của tác giả b2 = 319,30 b1 = 5.666,59 b0 = 222.015,20 Xác ñịnh doanh số cho vay ngắn hạn theo hàm hồi quy Y^ = 222.015,20+ 5.666,59t+319,30t2 Bảng 23: DỰ BÁO NHU CẦU VAY VỐN NGẮN HẠN NĂM 2010 THEO PARAPOL Quí ti Doanh số dự báo loại bỏ yếu tố thời vụ (triệu ñồng) Chỉ số thời vụ TB ñiều chỉnh (SI%) Doanh số dự báo (triệu ñồng) I 21 481.823,34 189,96 915.271,62 II 23 521.524,60 90,98 474.483,08 III 25 563.240,24 41,88 235.885,01 IV 27 607.780,25 77,17 469.024,02 Nguồn: kết quả tính toán của tác giả Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 62 SVTH: Nguyễn Văn Tới Tiếp ñến, ñể xác ñịnh mức ñộ tin cậy của hàm dự báo, ta xác ñịnh ñộ lệch chuẩn cho hàm parabol bằng cách xác ñịnh doanh số dự báo trong qua khứ như sau: Bảng 24: DOANH SỐ DỰ BÁO QUÁ KHỨ (Yd)VAY VỐN NH THEO HÀM PARAPOL TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG Năm Quí ti TCIi Yd (Yd – TCIi)2 I -11 130.506,28 198.317,52 4.598.364.011,39 II -9 135.268,47 196.878,85 3.795.839.040,84 III -7 364.545,56 197.994,55 27.739.237.399,20 2006 IV -5 263.784,16 201.664,63 3.858.836.126,11 I -3 156.771,43 207.889,07 2.613.013.556,68 II -1 159.503,62 216.667,89 3.267.753.799,61 III 1 307.496,85 228.001,08 6.319.577.905,13 2007 IV 3 302.466,20 241.888,63 3.669.641.413,55 I 5 146.262,37 258.330,56 12.559.279.912,68 II 7 152.945,06 277.326,86 15.470.832.750,59 III 9 310.977,79 298.877,53 146.416.236,07 2008 IV 11 416.291,95 322.982,57 8.706.639.819,21 Tổng 92.745.431.971,07 Nguồn: kết quả tính toán của tác giả ðộ lệch chuẩn δ2 = ( ) ) n Y id∑ − 2TCI( = 87.913,51 Ta thấy δ1 > δ2, vậy sử dụng hàm parabol: Y^ = b0 + b1t + b2t2 ñể dự báo doanh số cho vay ngắn hạn sẽ có ñộ tin cậy cao hơn. Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 63 SVTH: Nguyễn Văn Tới 0 100000 200000 300000 400000 500000 600000 700000 800000 900000 1000000 1 2 3 4 Y ^ = b0 + b1t Y ^ = b0 + b1t + b2t2 Hình 15. Doanh số cho vay ngắn hạn dự báo vào năm 2010 theo hai hàm Nhìn chung doanh số cho vay ngắn hạn có xu hướng tăng trong những năm tới. Tuy nhiên, kết quả dự báo này ñược tính toán dựa trên số liệu quá khứ, do ñó có thể có nhiều thay ñổi, kết quả này phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như: công tác marketing với khả năng nắm bắt và phát triển thị trường, hoạt ñộng nâng cao thương hiệu và nỗ lực của toàn thể nhân viên trong ngân hàng, hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp, cá nhân trên ñịa bàn, khả năng huy ñộng vốn của Chi nhánh,… Với chức năng “ñi vay ñể cho vay” và phương châm hoạt ñộng “An toàn,tăng trưởng, hiệu quả” trên cơ sở kết hợp hài hòa giữa lợi ích của Ngân hàng và lợi ích của khách hàng, chi nhánh Ngân hàng VietinBank Kiên Giang bằng nhiều hình thức huy ñộng vốn cũng như cho vay vốn cùng với thái ñộ phục vụ ân cần ñã góp phần tạo ra sự tăng trưởng không ngừng trong hoạt ñộng kinh doanh, quy mô ngày càng ñược mở rộng và luôn giữ ñược ưu thế của mình là một ñơn vị ñóng góp tích cực vào sự nghiệp cung ứng nguồn vốn cho sự phát triển của tỉnh nhà. Triệu ñồng Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 64 SVTH: Nguyễn Văn Tới CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG 5.1. MỘT SỐ HẠN CHẾ, VƯỚNG MẮC TRONG CÔNG TÁC CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG - Chưa khắc phục ñược tình trạng thiếu cán bộ, ñặc biệt là cán bộ tín dụng có năng lực nên rất khó khăn trong việc quản lý khoản vay, trong khi số lượng khách hàng giao dịch ngày càng tăng làm cho ngân hàng không có khả năng ñáp ứng ñủ và khả năng ña dạng hóa dịch vụ của mình. ðây cũng chính là một trong những nguyên nhân dẫn ñến khoản vay bị quá hạn. - Nhiều thị trường còn bỏ ngỏ làm ảnh hưởng ñến hình ảnh Ngân hàng và mất ñi một lượng khách khá lớn chẳng hạn các huyện chưa có Phòng giao dịch như: Giồng Riềng, Châu Thành, Vĩnh Thuận,… trong khi ñó Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thông ñã có mặt trong khu vực này. Mạng lưới chưa trải rộng ảnh hưởng ñến việc ña dạng sản phẩm dịch vụ như việc phát hành thẻ ATM, dịch vụ chuyển tiền. - Bộ phận marketing là một trong những yếu tố quyết ñịnh cho sự thành công của tố chức nó là bộ phận tham mưu chủ yếu cho Giám ñốc chọn lựa những quyết về sản phẩm, dịch vụ cũng như những ñịnh hướng phát triển chung của toàn Chi nhánh, nó còn ñịnh vị hình ảnh của ngân hàng trong tâm trí khách hàng làm tăng khả năng cạnh tranh của Chi nhanh. Nhưng vấn ñề chưa ñược Ngân hàng quan tâm ñúng mức. - Thông tin mà khách hàng nhận ñược từ ngân hàng chủ yếu tại Phòng giao dịch qua các pano hoặc thông tin trức tiếp từ các bố khi khách hàng muốn tìm hiểu. ðều này, gây kho khăn cho Ngân hàng trong việc chuyển tải thông tin ñến khách hàng cũng như những chương trình ưu ñãi nhưng khách hàng không nhận ñược nhưng lẻ ra họ ñược hưởng. - TM-DV là ngành mũi nhọn của tỉnh nhưng doanh số cho vay ngành có tăng nhưng chưa tương xứng với khả năng phát triển của ngành. - Với chính sách kích cầu của Chính Phủ hiện nay thì việc tăng cường cho vay tiêu dùng là một trong những cách mà ngân hàng thương mại góp phần thực thi chính sách ñó. Tuy nhiên, trong Luật ñất ñai năm 2003 có một số quy ñịnh Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 65 SVTH: Nguyễn Văn Tới người có quyền sử dụng ñất chỉ ñược thế chấp tài sản này tại TCTD ñể vay vốn sản xuất kinh doanh. ðiều này ñồng nghĩa với việc Luật không cho phép thế chấp quyền sử dụng ñất cho mục ñích khác như tiêu dùng, phục vụ ñời sống. Quy ñịnh này quá chặt, không phù hợp với chính sách kích cầu của Nhà nước nhằm thúc ñẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển,… - Lãi suất cho vay hiện nay ñã giảm ñể nhằm kích cầu, khôi phục, phát triển kinh tế. Nên cơ chế ñiều hành lãi suất cho vay của ngân hàng Nhà nước như hiện nay là không còn phù hợp, cũng như việc quy ñịnh các Ngân hàng thương mại không thu bất kỳ các khoản phí nào ngoài lãi suất cho vay là không hợp lý. - ðối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ: theo số liệu thống kê, xu hướng phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong những năm gần ñây rất mạnh mẽ cả về số lượng và mức ñộ ñóng góp. ðây là bộ phận năng ñộng, hoạt ñộng có hiệu quả và trải rộng trên hầu hết các ngành nghề, là ñối tượng ñể mở rộng tín dụng ñể phân tán rủi ro và ña dạng hóa các dịch vụ. Tuy nhiên , việc mở rộng cho vay ñối tượng này còn gặp nhiều khó khăn, trong ñó có việc lập và gửi báo cáo tài chính, thường không ñúng theo quy ñịnh. Việc này gây trở ngại cho quan hệ tín dụng như: ngân hàng không có cơ sở pháp lý ñể phân tích, ñánh giá tình hình tài chính và hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, bên cạnh ñó, ñộ tin cậy cũng như mức ñộ chính xác, minh bạch của báo cáo tài chính chưa cao cũng như ngân hàng không thể kiểm soát ñược trạng thái vốn tín dụng ñã cho doanh nghiệp vay. - ðối với việc thay ñổi lãi suất cơ bản, ngân hàng Nhà nước thường có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ngân hàng ra văn bản thường rất ngắn làm cho ngân hàng không có thời gian ñiều chỉnh kế hoạch hoạt ñộng kinh doanh. - Rèn luyện kỹ năng chuyên môn trong thẩm ñịnh dự án, nâng cao năng lực thẩm ñịnh dự án ñầu tư là một yêu cầu luôn ñược ñặt ra trong công tác thẩm ñịnh khách hàng của ngân hàng ñể ngân hàng chủ ñộng trong việc ngăn chặn những dự án không khả thi và tài trợ những dự án khả thi mội cách có hiệu quả tránh rủi ro có thể xảy ra cho chi nhánh. Chính vì vậy yêu cầu nâng cao năng lực thẩm ñịnh dự án ñầu tư cần ñược ban lãnh ñạo quan tâm hơn. - Việc thẩm ñịnh tài sản ñảm bảo còn nhiều vướng mắc với tài sản ñảm bảo là bất ñộng sản, hiện nay chi nhánh ñịnh giá theo giá thực tế, việc ñịnh giá như Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 66 SVTH: Nguyễn Văn Tới vậy ñem lại một số rủi ro nhất ñịnh khi mà giá thực tế của bất ñộng sản ñược ñịnh giá cao, trong khi ñó thị trường bất ñộng sản thường xuyên biến ñộng không lường trước ñược. Với tài sản không phải là bất ñộng sản, hiện nay chi nhánh tiến hành ñịnh giá theo giá trị sổ sách, hoặc giá trị trên hoá ñơn ñể ñịnh giá, ngân hàng không căn cứ vào xu hướng biến ñộng của tài sản trên thị trường nên nó có thể mang lại rủi ro nếu khách hàng tìm mọi cách nâng giá hoá ñơn. - Việc xử lý nợ nhiều khi còn gặp khó khăn do các quy ñịnh về pháp luật thiếu và chưa ñồng bộ, việc xử lý tài sản thế chấp gặp nhiều khó khăn mất nhiều thời gian gây thiệt hại lớn cho ngân hàng. ðây có thể xem là tình trạng chung cho các ngân hàng chứ không riêng gì ngân hàng Vietinbank chi nhánh Kiên Giang. - Do cơ chế ñịa phương cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ñất, nhà xưởng chậm so với nhu cầu vay vốn của khách hàng nên tạo không ít khó khăn cho khách hàng trong việc làm thủ tục xin vay vốn, và cũng ñã làm hạn chế ñầu tư của ngân hàng. - Do mới hiện ñại hoá ngân hàng vài năm gần ñây nên có một số nghiệp vụ chưa triển khai. ðiều này làm hạn chế các loại sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho khách hàng. - Các doanh nghiệp nhà nước trong tỉnh tiếp tục thực hiện quá trình sắp xếp, sáp nhập, cổ phần hoá, hạn chế ñầu tư mở rộng sản xuất nên doanh số cho vay doanh nghiệp nhà nước giảm. 5.2 NHỮNG GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY NGẮN HẠN 5.2.1 Những giải pháp cụ thể tại chi nhánh VietinBank Kiên Giang - Thứ nhất, hiện nay nhu cầu vay vốn của khách hàng một ngày một gia tăng nhưng số lượng cán bộ không thể ñáp ứng hết công việc, chẳng những ảnh hưởng ñến doanh số cho vay ngắn hạn như: khách hàng có nhu cầu nhưng phải chờ ñợi vì số lượng khách ñông; không ña dạng ñược sản phẩm của ngân hàng, mà còn ảnh hưởng ñến hình ảnh của Ngân hàng trong tâm trí của khách hàng. Vì thế ngân hàng nên xem xét bổ nhiệm cán bộ tín dụng ñể phù hợp hơn; ñây là vấn ñề cấp thiết. Việc thu hút ñược nguồn lực từ ñối thủ cạnh tranh là ñiều vô cùng thuận lợi vừa tuyển ñược người có kinh nghiệm vừa có ñược một nhóm khách hàng do nhân viên ñó ñảm nhiệm nhưng ñiều này rất khó khăn, phụ thuộc vào Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 67 SVTH: Nguyễn Văn Tới mức lương, khả năng thăng tiến và tính cách của nhân viên ñó. Vì thế trước mắt ngân hàng thu hút nguồn nhân lực từ các trường ñại học và tổ chức kiểm tra tuyển chọn. Ngoài ra, ñặc ñiểm sản xuất mang tính thời vụ như sản xuất nông nghiệp nên khách hàng chủ yếu tập chung tập chung vào vụ thu hoạch ñể trả và vay lại vì thế số lượng khách hàng gia tăng ñột biến (thường quí I) làm thiếu cán bộ ở thời ñiểm này và thừa ở thời ñiểm khác. Nhưng việc luân chuyển cán bộ tín dụng từ khu vực này ñến khu vực khác lại gặp khó khăn do ngân hàng giao chỉ tiêu cho mỗi cán bộ, ñồng thời cán bộ tín dụng cần nắm bắt thông tin về khách hàng ñể thẩm ñịnh và ñánh giá. Vì thế, Ngân hàng nên linh hoạt hơn trong thời gian làm việc vào những thời ñiểm khách hàng gia tăng ngân hàng nên ñể cho mỗi Phòng giao ñịch lập kế hoạch ñịnh lại thời gian làm việc của mình. Ví dụ: Làm việc từ 7giờ - 11 giờ và 11 giờ 30 – 15 giờ 30 hoặc ñến 17 giờ sau ñó sẽ nghỉ bù vào thời gian khác, ñiều này có thể giúp ngân hàng thể hiện sự tôn trọng, gắn bó ñối với khách hàng, không ñể khách hàng phải chờ ñợi lâu khi phải ñi xa. - Thứ hai, công tác ñào tạo và bồi dưỡng cán bộ của các tổ chức tín dụng là một yêu cầu bức thiết, có tính thường xuyên trước mắt cũng như lâu dài; cần ña dạng hoá hình thức ñào tạo (tập trung, và tại chức ngắn hạn, dài hạn, trực tiếp và từ xa,…), và nội dung ñào tạo, riêng ñối với ñội ngũ cán bộ tín dụng khi ñào tạo cần chú trọng ñến trình ñộ nghiệp vụ, pháp luật, kinh tế kỹ thuật, phẩm chất ñạo ñức và ñịnh kỳ tổ chức hội thảo cán bộ tín dụng giỏi ñể họ có dịp trao dồi, nâng cao tay nghề, có như vậy cán bộ nhân viên ngân hàng không cảm thấy lúng túng khi xử lý những tình huống thực tế. Hằng năm, tổ chức cuộc thi kiểm tra nghiệp vụ ñể qua ñó cán bộ trong Chi nhánh có ñiều kiện nghiên cứu văn bản, chế ñộ ñể nắm vững các quy ñịnh của ngành. - Thứ ba, nhìn chung bộ máy ñã khá hoàn thiện và ñầy ñủ các bộ phận. Tuy nhiên với ñiều kiện cạnh tranh mạnh như hiện nay, ngân hàng nên tách rời các bộ phận ñể phân tích và ñánh giá sâu sắc hơn nữa, nhằm ñánh giá cụ thể về những ñiểm mạnh cốt lõi của mình cũng như phân tích thị trường cụ thể cho từng khu vực, từ ñó có chiến lược ñúng ñắn, phù hợp ñối với từng vùng. Cụ thể, ngân hàng nên tách rời phòng thống kê, Phòng marketing và tổ chứng khoán từ Phòng kinh doanh dịch vụ. Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 68 SVTH: Nguyễn Văn Tới Phòng thống kê: ðể mỗi cán bộ phát huy tính ñộc lập từ ñó có thể thống kê ñầy ñủ hơn nữa những ñối tượng, thành phân nào góp phần lớn vào doanh thu của ngân hàng cũng như những ñối tượng cần chú ý và xem xét thận trọng khi cho vay. Phòng marketing: ðây là thành phần quan trọng trong nền kinh tế thị trường như hiện nay ngân hàng chưa ñược quan tâm ñúng mức, Chưa có bộ phận Marketing ñộc lập, ñiều này làm cho ngân hàng không nắm bắt kịp thị trường rộng lớn có những ñặc ñiểm khác nhau và tình hình cạnh tranh gay gất như nhiện nay. Do mức sống càng ngày càng cao và nhu cầu cũng tăng theo. Vì vậy, việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng là ñiều vô vùng cần thiết cần thiết. Nó quyết ñịnh ñến việc tồn tại và phát triển của ngân hàng trong tương lai. - Thứ tư, phối hợp với các ngành chức năng có liên quan thông tin kịp thời về chính sách ñầu tư của tỉnh ñối với lĩnh vực du lịch, dịch vụ ñến các ñối tượng hoạt ñộng trong lĩnh vực này ñể kích thích nhu cầu vay vốn sản xuất của họ nhằm tăng doanh số cho vay trong lĩnh vực này, ñồng thời chủ ñộng tìm ñến các doanh nghiệp kinh doanh lĩnh vực du lịch, dịch vụ có uy tín ñể phát triển quan hệ tín dụng với họ. - Thứ năm, ñể hạn chế nợ xấu, chi nhánh cần thực hiện các biện pháp sau: + Ngân hàng phải theo dõi việc sử dụng vốn của khách hàng, xem khách hàng có thực hiện ñược ñầy ñủ những ñiều khoản thoả thuận trong hợp ñồng ñể ñảm bảo ngân hàng thu hồi nợ cả gốc lẫn lãi có nghĩa là người sử dụng vốn cũng có lợi mà ngân hàng cũng có lợi. + Hạn chế cho vay tiêu dùng mà nguồn thu chủ yếu ñể trả nợ là từ việc bán bất ñộng sản. + Thực hiện tốt quy trình tín dụng: Lựa chọn khách hàng vay vốn: Bởi vì tình hình lừa ñảo tín dụng, chiếm dụng của khách hàng khi ñi vay vốn tại một số ngân hàng thường xảy ra ngày càng nhiều. ðể tránh ñược những rủi ro có thể xảy ra, ñòi hỏi trước khi cho vay cán bộ tín dụng cần phải lựa chọn khách hàng kỹ lưỡng hơn: + Xem xét năng lực pháp lý của ñơn vị vay vốn. Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 69 SVTH: Nguyễn Văn Tới + Năng lực trả nợ của khách hàng vay vốn, nguồn trả nợ của ñối tượng vay vốn ngân hàng chủ yếu từ lợi nhuận của phương án xin vay cũng như khả năng rủi ro tiềm tàng của ñơn vị vay khi phương án xin vay bị phá sản. + Uy tín của khách hàng + Vốn tự có của doanh nghiệp, mức vốn này có ñủ ñể bù ñắp rủi ro, thua lỗ xảy ra. Trong khâu giám sát sau khi cho vay, ngân hàng cần thực hiện việc kiểm kê thường xuyên tài sản ñảm bảo. Việc kiểm kê này cần ñược thực hiện ñịnh kỳ ñể xác ñịnh các ñiều kiện và tình trạng của tài sản ñược dùng làm ñảm bảo cho khoản vay, ñịnh giá lại tài sản phải ñược thực hiện khi các ñiều kiện hay tình trạng ban ñầu của tài sản bị thay ñổi. Hoàn thiện công tác thẩm ñịnh tài sản ñảm bảo: Thẩm ñịnh tài sản ñảm bảo có ảnh hưởng quyết ñịnh ñến mức cho vay và khả năng thu hồi nợ khi khách hàng không trả nợ cho ngân hàng. Do ñó ngân hàng nên thành lập tổ thẩm ñịnh tài sản ñảm bảo, tổ này ñộc lập với phòng tín dụng và thực hiện thẩm ñịnh khi có yêu cầu ñể ñảm bảo tính khách quan sau khi cho vay ñồng thời giảm bớt phần nào công việc cho cán bộ tín dụng. Tổ thẩm ñịnh phải có kiến thức chuyên môn về thị trường, giá cả hàng hoá, am hiểu và nhạy bén với những tiến bộ của khoa học kỹ thuật ñể có thể nắm bắt ñược diễn biến thị trường trong ñiều kiện phức tạp của các tài sản ñảm bảo như hiện nay. Thực hiện ñúng qui ñịnh về tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh thực hiện ñược ñầy ñủ những thủ tục trên ñem ñến cho ngân hàng những thuận lợi và khó khăn sau: + Hạn chế nhiều rủi ro xảy ra, giảm bớt ñược những thiệt hại do nợ quá hạn hoặc những khoản nợ bị vỡ gây ra mặc dù có tài sản thế chấp làm ñảm bảo, cán bộ tín dụng có thể căn cứ ñể quyết ñịnh cho vay hay không. + ðiều này có thể làm giảm lượng khách ñến xin vay nhưng số lượng doanh nghiệp, khách hàng có uy tín kinh doanh thực sự có hiệu quả, có quan hệ tín dụng tốt ñến ngân hàng. - Thứ sáu, xử lý nợ quá hạn: Ban lãnh ñạo cần tập trung chỉ ñạo cương quyết ñể thu hồi nợ quá hạn, xử lý nhanh chóng các khoản nợ quá hạn mới phát sinh, phân tích nguyên nhân Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 70 SVTH: Nguyễn Văn Tới và xử lý nghiêm túc, kịp thời các sai sót chủ quan của cán bộ và lãnh ñạo tín dụng. Phân loại nợ quá hạn theo nguyên nhân, cần nghiêm túc làm rõ nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân khách quan dẫn ñến nợ quá hạn ñể có hướng xử lý thích hợp cho từng món. Trong thu hồi nợ quá hạn cán bộ tín dụng phải biết khuyến khích, ñộng viên khách hàng tìm nguồn thu khác ñể trả nợ. - Thực hiện biện pháp giám sát ñặc biệt ñối với các khách hàng có một trong những dấu hiệu cảnh báo theo hướng dẫn của Sổ tay tín dụng, các khách hàng thuộc nhóm nợ xấu - Thứ bảy, xây dựng chính sách khách hàng phù hợp: Bên cạnh việc tìm kiếm mở rộng hách hàng, ngân hàng cần củng cố và giữ vững mối quan hệ gắn bó, ña dạng với khách hàng truyền thống của Ngân hàng VietinBank Kiên Giang, phát triển mới một số khách hàng sản xuất và kinh doanh thủy sản có tiềm năng về tài chính. Có thể nói ngày nay hoạt ñộng tiếp thị có ảnh hưởng rất lớn ñến việc khuếch trương hoạt ñộng kinh doanh của mọi ngân hàng. Do ñó ngân hàng VietinBank Kiên Giang nên quan tâm ñến hoạt ñộng marketing tiếp thị hơn nữa, không nên có quan niệm mình là người cho vay mà chỉ cung cấp các tiện ích tín dụng cho khách hàng. Nên chủ ñộng ñến với họ, tìm hiểu và thăm dò nhu cầu thị hiếu của khách hàng. Từ ñó phân nhóm khách hàng theo tiêu chuẩn ñặc ñiểm, ñiều kiện của từng nhóm ñể có chiến lược phù hợp về nguồn vốn, ñồng thời thoả mãn tối ña nhu cầu của khách hàng về số lượng và chất lượng của tín dụng. Cán bộ tín dụng phải năng ñộng, sáng tạo, phải tìm khách hàng ñể giới thiệu “sản phẩm” của mình - tạo sức hấp dẫn về lãi suất cho vay, cán bộ tín dụng sẽ tìm hiểu cặn kẽ nhu cầu vay của người vay. ðồng thời tạo lòng tin cho người vay bằng cách: giải thích, hướng dẫn cho người vay hiểu ñược hoạt ñộng cho vay của ngân hàng. Trực tiếp ñộng viên khách hàng ñến quan hệ tín dụng với ngân hàng ñặc biệt là những khách hàng ñã có uy tín với ngân hàng, có khả năng tài chính lành mạnh; một mặt, ngân hàng nên tiến hành thông tin, quảng cáo trên các kênh truyền hình cũng như báo chí,… về hoạt ñộng của ngân hàng thông báo về Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 71 SVTH: Nguyễn Văn Tới phương thức ñổi mới trong kinh doanh ñến ñông ñảo các tầng lớp dân cư ñể họ nắm bắt kịp thời. Phải có phong cách tiến bộ, tế nhị, hòa nhã với khách hàng có nghĩa là không thực hiện biện pháp hành chính cứng nhắc ñối với người vay, nên tạo cho khách hàng có một cảm giác thoải mái, thấy ñược sự giúp ñỡ của ngân hàng, tạo ñiều kiện cho họ sản xuất tốt, ngược lại họ sẽ làm tròn trách nhiệm cho ngân hàng. - Cuối cùng, ñể nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng, chi nhánh cần thực hiện chi trả lương kinh doanh theo ñịnh kỳ hàng quý cho toàn bộ cán bộ làm công tác tín dụng căn cứ vào hiệu quả cuối cùng của từng cán bộ tín dụng, ñảm bảo nguyên tắc cán bộ nào tạo ra bao nhiêu giá trị cho chi nhánh, thu hồi nợ ñã ñược xử lý rủi ro sẽ có thu nhập cao hơn so với cán bộ tạo ra ít giá trị cho chi nhánh. Thực hiện cơ chế này sẽ giải quyết ñược các vấn ñề như sau: + Nâng cao tính chủ ñộng của từng cán bộ tín dụng trong việc sử dụng tất cả các mối quan hệ của cá nhân ñối với cộng ñồng ñể tìm kiếm khách hàng, tăng trưởng dư nợ lành mạnh, nhất là ñối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, khách hàng cá nhân, là những nhóm ñối tượng khách hàng VietinBank Kiên Giang ñã, ñang và cần tiếp tục thực hiện quan ñiểm phát triển nhanh; + Rút ngắn và ñảm bảo qui ñịnh thời gian tiếp nhận và xử lý hồ sơ Giám ñốc ñã ban hành công khai với khách hàng trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận và thẩm ñịnh hồ sơ khách hàng. + Nâng cao tinh thần trách nhiệm trong công tác thẩm ñịnh, công tác quản lý nợ, công tác thu hồi lãi, công tác thu hồi nợ ñến hạn, nợ gia hạn, nợ quá hạn và công tác thu hồi nợ ñã xử lý rủi ro, vì tất cả những nội dung này ñều có liên quan trực tiếp ñến hiệu quả cuối cùng làm cơ sở tính toán chi trả lương kinh doanh cho cán bộ tín dụng; + Xoá ñược về cơ bản tình trạng không cân xứng giữa khối lượng công việc, trách nhiệm công việc, rủi ro trực tiếp của cá nhân trong công việc ñược phân công phụ trách với thu nhập ñược hưởng và tình trạng thu nhập ñược cào bằng hiện nay trong ñội ngũ cán bộ tín dụng toàn chi nhánh; + Là cơ sở kinh tế ñể gìn giữ, chăm bồi, ñào tạo cán bộ tín dụng có chất lượng, tránh tình trạng chảy máu chất xám của những cán bộ tín dụng giỏi, có Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 72 SVTH: Nguyễn Văn Tới ñạo ñức, có năng lực, có tinh thần trách nhiệm và tâm huyết với sự nghiệp của VietinBank Kiên Giang 5.2.2 Những biện pháp hỗ trợ của Nhà nước và các Ban ngành có liên quan - Ngân hàng Nhà nước nên sửa ñổi một số ñiều Luật ñất ñai ñể tạo ñiều kiện cho Chi nhánh có thể tăng cường cho vay tiêu dùng ñối với người ñi vay có quyền sở hữu ñất. - Ngân hàng nhà nước sớm ñiều chỉnh cơ chế ñiều chỉnh lãi suất sang cơ chế thỏa thuận, ñồng thời cho phép ngân hàng ñược thu các khoản phí ñúng bản chất của nó. - Bộ tài chính có những quy ñịnh xử lý và chế tài ñối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong việc lập và gửi báo cáo trễ - Trong việc thay ñổi lãi suất cơ bản, Ngân hàng Nhà nước nên ñiều chỉnh theo mức vừa phải và hiệu lực thực hiện của nó nên dài hơn kể từ ngày ra văn bản ñể ngân hàng có thời gian ñiều chỉnh kế hoạch hoạt ñộng kinh doanh. - Ngân hàng Nhà Nước kết hợp với các Ban ngành có biện pháp hỗ trợ cho ngân hàng, các tổ chức tín dụng trong việc thu hồi các khoản nợ xấu trong thời gian sớm nhất ñể vòng quay vốn tín dụng luân chuyển nhiều và mang lại thu nhập cho ngân hàng. Nếu việc thu hồi bị ñình trệ, vốn tín dụng trở nên lãng phí, hiệu quả tín dụng sẽ giảm ñi. - ðối với các khoản nợ vay ñược Toà án tuyên án, ñề nghị cơ quan thi hành án nhanh chóng thi hành ñể tạo ñiều kiện cho ngân hàng thu hồi vốn nhanh, tái tạo nguồn vốn hoạt ñộng cho ngân hàng. - Mở rộng tín dụng có hiệu quả và phù hợp với quy ñịnh của pháp luật, áp dụng lãi suất hợp lý, xử lý các vướng mắc về trả nợ vay và tiếp cận tín dụng ngân hàng của tổ chức, cá nhân. - Ngân hàng Nhà Nước ñẩy mạnh công tác tuyên truyền, thông tin trong hệ thống ngân hàng. Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 73 SVTH: Nguyễn Văn Tới 5.2.3 Các biện pháp khác - Nâng cao chất lượng cho vay, tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng - Thực hiện tuyên truyền, quáng bá hình ảnh của chi nhánh ngân hàng nhiều hơn nữa trên các phương tiện thông tin như: trên các tạp chí ngân hàng, trên pano, áp phích, trên ñài truyền thanh,... về những thông tin có liên quan ñến hoạt ñộng tín dụng như lãi suất, các phương thức cho vay, thủ tục khi vay, ñặc biệt là hiệu quả khi vay của từng ñối tượng. - Tổ chức thăm viếng, tặng quà cho những khách hàng thường xuyên có mức dư nợ cao trong những tết, lễ lớn hoặc những trường hợp hỷ sự, hữu sự của gia ñình họ ñể có thể tìm hiểu nhiều hơn nữa về tình hình sử dụng vốn vay cũng như phát hiện nhu cầu về vốn của các khách hàng tiềm năng, những khách hàng thân tín với họ. - Duy trì tổ chức Hội nghị khách hàng hàng năm ñể tạo sự gắn bó giữa các khách hàng và Chi nhánh ñể quảng bá ñến khách hàng những sản phẩm và dịch vụ mới của chi nhánh cũng như lắng nghe ý kiến ñóng góp của khách hàng ñể phục vụ khách hàng tốt hơn. - Thành lập thêm các phòng giao dịch mới ñể khai thác thêm các thị trường còn bỏ ngỏ, ñặt thêm các ñiểm giao ñịch tự ñộng. Phối hợp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức Nhà nước ở ñịa phương thực hiện trả lương qua thẻ ATM. ðồng thời chọn lọc những khách hàng uy tín có thu nhập thường xuyên phát hành thêm thẻ tín dụng cho ñối tượng này. - Sửa chữa, chỉnh trang lại các ñiểm giao dịch cho khang trang, ñặc biệt sớm xúc tiến việc xây dựng trụ sở mới ñể tạo nên vị thế của Chi nhánh trên ñịa bàn. Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 74 SVTH: Nguyễn Văn Tới CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 6.1. KẾT LUẬN Trong bối cảnh hiện nay, thực hiện tốt việc nâng cao hiệu quả trong hoạt ñộng tín dụng tại các ngân hàng vẫn là một trong những mục tiêu hàng ñầu ñược ñề ra mà các ngân hàng quan tâm nhằm hoàn thiện nghiệp vụ cung cấp tín dụng cho các tổ chức kinh doanh và các ngành nghề kinh tế, giảm thiểu rủi ro, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Với những thành tựu ñã ñạt ñược trong những năm qua chúng ta có thể tin tưởng vào sự phát triển của ngân hàng trong thời gian tới, hy vọng ngân hàng sẽ góp phần thiết thực vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước. Với chức năng là trung gian tín dụng, hội sở chính và các phòng giao dịch của chi nhánh ngân hàng Vietinbank Kiên Giang ñã huy ñộng và cung cấp vốn kịp thời cho các ñối tượng từ cho vay tiêu dùng ñối với nông dân và hộ sản xuất nhỏ ñến các doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, trách nhiệm hữu hạn và cả doanh nghiệp nhà nước giúp cho các ñối tượng này mở rộng về qui mô và sản xuất có hiệu quả. ðiều này ñược thể hiện qua doanh số cho vay ngắn hạn của Ngân hàng ngày càng tăng. Trong ñiều kiện các ngân hàng cạnh tranh gay gắt như hiện nay, ñòi hỏi ngân hàng Vietinbank Kiên Giang cần cố gắng hơn nữa, mạnh dạn vượt qua thử thách ñể duy trì và phát triển. Trong quá trình hoạt ñộng ngân hàng Vietinbank Kiên Giang ngày càng phát triển và ñi vào ổn ñịnh. Những tồn tại ñã ñược khắc phục, ñảm bảo các khoản nợ vay, hạn chế rủi ro ñến mức thấp nhất, nâng cao chất lượng tín dụng ñem lại hiệu quả cho ngân hàng Vietinbank Kiên Giang và toàn hệ thống ngân hàng. Thông qua những hiểu biết hạn chế kết hợp giữa lý luận và thực tiễn nhằm góp phần của mình vào việc tìm ra những giải pháp ñể hạn chế rủi ro, ñảm bảo an toàn vốn trong lĩnh vực tín dụng nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng, ñể Ngân hàng thực sự phát huy chức năng là trung tâm - tiền tệ - tín dụng và thanh toán trong nền kinh tế nước nhà. Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 75 SVTH: Nguyễn Văn Tới 6.2. KIẾN NGHỊ  Kiến nghị ñối với Ngân hàng Vietinbank Kiên Giang  ðối với khách hàng quen thuộc, làm ăn có hiệu quả, có uy tín trong quan hệ tín dụng ngân hàng phải có sự quan tâm ñặc biệt, tìm mọi biện pháp ñể giữ ñược mối quan hệ sẵn có và có những ưu tiên trong việc cấp tín dụng, ưu ñãi về lãi suất, miễn phí ñối với một số dịch vụ cho khách hàng.  Ngân hàng cần ña dạng hình thức thu lãi, có thể thu theo tháng, quý hoặc thu theo ñịnh kỳ sinh trưởng của cây trồng vật nuôi hay kỳ thu hồi vốn của phương án sản xuất kinh doanh, thành lập tổ thu nợ lưu ñộng,…nhằm tạo ñiều kiện cho khách hàng thực hiện tốt nghĩa vụ trả nợ của mình.  Cần có chính sách giảm lãi suất ñối với một số khách hàng gặp khó khăn như thiên tai, dịch bệnh, mất mùa không có khả năng trả nợ cho Ngân hàng.  Hết năm tài chính, Ngân hàng nên tổ chức ðại hội khách hàng ñể báo cáo, ñánh giá hoạt ñộng trong năm, ñồng thời ñề ra phương hướng hoạt ñộng mới cho năm tới, tiếp thu ý kiến ñóng góp của khách hàng và trả lời những vướng mắc ñể họ thông suốt và hiểu rõ hoạt ñộng của Ngân hàng.  Ngân hàng nên bổ sung nhân sự và thành lập phòng marketing ñộc lập ñể có thể nắm bắt thị trường phù hợp với ñiệu kiện cạnh tranh như hiện này. ðồng thơi tăng cường khuyết chương hình ảnh của ngân hàng.  Mở thêm các phòng giao dịch ở các khu vực tiềm năng, tập trung nhiều dân cư như: khu công nghiệp, thị xã, thị trấn, vùng kinh tế,…ñể thu hút khách hàng gửi tiền và cho vay.  Bố trí ñúng người ñúng việc là công tác quan trọng trong công tác quản trị ngân hàng. Nếu bố trí không phù hợp sẽ dẫn ñến tình trạng cán bộ không hoàn thành ñược nhiệm vụ ñược phân công hoặc khó có thể phát huy ñược năng lực của họ trong công việc, tất yếu sẽ dẫn ñến tính hiệu quả của công việc. Do ñó, khi sắp xếp, bố trí công việc cho từng cán bộ, cán bộ lãnh ñạo phải dựa trên năng lực của từng cán bộ, kết hợp với tập huấn nghiệp vụ nâng cao tay nghề, có thế sẽ nâng cao ñược tính hiệu quả của công việc và tạo ñộng lực phấn ñấu cho từng cán bộ ngân hàng.  Việc kiểm tra, kiểm soát là việc làm hết sức cần thiết và quan trọng, ñề phòng, ngăn ngừa và xử lý kịp thời chính xác những hiện tượng có thể xảy ra rủi Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 76 SVTH: Nguyễn Văn Tới ro thất thoát trong hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng. Vì vậy việc nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kiểm tra, kiểm soát là một nhiệm vụ hết sức thiết yếu của ngân hàng.  Nâng cấp cơ sở hạ tầng, phương tiện làm việc, mở rộng mặt bằng nhằm tạo niềm tin cho khách hàng và ñủ sức cạnh tranh với các Ngân hàng thương mại khác trên ñịa bàn kết hợp với thái ñộ phục vụ của các nhân viên Ngân hàng sẽ làm cho khách hàng có ấn tượng tốt về ngân hàng.  Phải thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát tài sản ñảm bảo nợ vay, ñánh giá mức ñộ hao mòn ñể có biện pháp xử lý kịp thời khi tài sản mất giá hạn chế rủi ro có thể xảy ra.  Phát triển ngày càng nhiều máy rút tiền tự ñộng ATM giúp người dân có thói quen thanh toán qua ngân hàng nhằm hạn chế lượng tiền mặt trong lưu thông.  ðối với nhà nước và các bộ ngành liên quan Với tình hình hiện nay và xu thế tương lai, hoạt ñộng của chi nhánh Ngân hàng Vietinbank Kiên Giang cần phải có sự hỗ trợ của các cơ quan ban ngành về các mặt sau: - Nhà nước nên dỡ bỏ trần lãi suất cho phép các ngân hàng thương mại thực hiện cho vay theo lãi suất thỏa thuận ñể góp phần thúc ñẩy phát triển phong phú các loại hình dịch vụ, tín dụng, kích thích sản xuất và mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước phát triển. Trong ñiều kiện hiện nay, tốc ñộ lạm phát ñã ñược kiểm soát, lãi suất ngân hàng ñã giảm sâu, kinh tế bước vào giai ñoạn suy giảm thì việc quy ñịnh như trên của Bộ Luật dân sự ñã và ñang nảy sinh một số bất cập trong hoạt ñộng kinh doanh của các tổ chức tín dụng. Thứ nhất, việc khống chế trần lãi suất cho vay như thời gian qua là một biện pháp can thiệp hành chính không phù hợp với nền kinh tế thị trường, làm hạn chế sự chủ ñộng và linh hoạt của các ngân hàng thương mại trong vấn ñề huy ñộng vốn và cho vay. Thứ hai, việc khống chế trần lãi suất cho vay tức là ñánh ñồng lãi suất của các loại hình tín dụng làm cho các ngân hàng rất khó ña ñạng hóa các sản phẩm Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 77 SVTH: Nguyễn Văn Tới dịch vụ, lãi suất tín dụng tiêu dùng và tín dụng bán lẻ khác với lãi suất cho vay doanh nghiệp và các loại hình tín dụng thông thường. Thứ ba, ñể kiểm soát sự biến ñộng bất thường của lãi suất trên thị trường tiền tệ, NHNN ñã có các công cụ ñể kiểm soát như lãi suất tái chiết khấu, lãi suất tái cấp vốn, nghiệp vụ thị trường mở và ñiều hành khối lượng tiền cung ứng mà không cần giải pháp hành chính cứng nhắc như ñiều 476 của Bộ Luật dân sự ñã quy ñịnh. Thứ tư là Nghị quyết số 23/2008/NQ-QH12 ngày 6/11/2008 của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ tư, trong ñó có cho phép “Các tổ chức tín dụng ñiều hành lãi suất cho vay trên cơ sở lãi suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước theo quy ñịnh của pháp luật và ñược phép cho vay theo lãi suất thỏa thuận ñối với một số dự án sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao”. - ðối với Ủy Ban nhân dân, Sở Tài nguyên và Môi trường cần xem xét cẩn thận việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, quyền sở hữu nhà cho các tổ chức, hộ gia ñình và các cá nhân có vay và thế chấp nhà ñất cho Ngân hàng ñể làm cơ sở pháp lý cho Ngân hàng thu hồi nợ khi gặp rủi ro. - ðối với các cơ quan thi hành pháp luật cần ñẩy mạnh tiến ñộ xét xử các vụ án liên quan ñến tài sản ñảm bảo, tránh ñể kéo dài thời gian. - Chính phủ cần rà soát và kiểm tra lại khung giá qui ñịnh, nhất là ñối với nhà xây dựng mới sao cho phù hợp với thực trạng của từng ñịa phương. Ban Vật giá chính phủ, Bộ tài nguyên và Môi trường phối hợp công bố giá ñất ñai trên thị trường ở từng vùng trong từng quí ñể việc cho vay cũng như ñịnh giá tài sản khi xử lý có căn cứ phù hợp hơn. - Cần xem xét cấp vốn cho các doanh nghiệp nhà nước vì có nhiều ñơn vị còn thiếu vốn ñiều lệ, không có ñủ vốn sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh, nhiều doanh nghiệp phải ñi vay ngân hàng khá nhiều, gặp khó khăn về tài chính và khó khăn trong việc trả nợ ngân hàng. Khi doanh nghiệp không trả ñược nợ thì nhà nước cần can thiệp và xử lý kịp thời, tránh tình trạng buông lỏng kéo dài thời gian xử lý gây khó khăn và tốn kém cho ngân hàng. Là một chi nhánh ngân hàng thương mại quốc doanh trên ñịa bàn Kiên Giang, có vai trò chủ ñạo huy ñộng vốn ñể cho vay, ñầu tư cho các thành phần kinh tế phục vụ phát triển kinh tế ñịa phương. Trong 3 năm qua, mặc dù nền kinh Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 78 SVTH: Nguyễn Văn Tới tế tỉnh nhà gặp nhiều khó khăn nhưng chi nhánh ñã nỗ lực phấn ñấu không ngừng và ñã ñạt ñược những thành tựu ñáng kể. Sự tăng trưởng cao của hoạt ñộng tín dụng ngân hàng thông qua kết quả của việc tăng doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ trong 3 năm cho thấy chi nhánh có những bước tiến rất khả quan về tín dụng. Tuy nhiên, hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng cũng chứa ñựng những rủi ro khó lường. ðể có thể giảm thiểu rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh thì ngân hàng cần phải khắc phục ñược nguyên nhân làm phát sinh nợ quá hạn, ñiều này ngân hàng có thể thực hiện ñược nhằm củng cố và tiếp tục mở rộng tín dụng. Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Phan Thị Cúc (2008). Nghiệp vụ ngân hàng thương mại tín dụng ngân hàng, NXB ðại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Thái Văn ðại (2008). Nghiệp vụ ngân hàng, ðại học Cần Thơ. 3. Võ Thị Thanh Lộc (2001). Thống kê ứng dụng và dự báo trong kinh doanh và kinh tế , NXB Thống kê. 4. Nguyễn Thị Mai (2007). Phân tích hoạt ñộng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Kiên Giang, ðại học cần Thơ. 5. Ngân hàng Công Thương Việt Nam (2000). Qui ñịnh về cho vay, NXB ðồng Nai. Các trang web 6. http:// www.VietinBank – Vietnam Bank for Industry and Trade36.htm 7. 8. 9. &Itemid=226. 10.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLVTN20120305 95.pdf
Tài liệu liên quan