Chương 1: Giới thiệu . .1
1.1. đặt vấn đề nghiên cứu . .1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu . .2
1.2.1. Mục tiêu chung . .2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể . .2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu . 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu . .3
1.4.1. Không gian . .3
1.4.2. Thời gian . .3
1.4.3. đối tượng nghiên cứu . 3
1.5. Lược khảo tài liệu . .3
Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu . .4
2.1. Phương pháp luận . .4
2.1.1. Những vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh . .4
2.1.1.1. Khái niệm của phân tích hoạt động kinh doanh . .4
2.1.1.2. đối tượng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh . .4
2.1.1.3. Sự cần thiết của phân tích hoạt động kinh doanh . .4
2.1.1.4. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh . .5
2.1.4.5. Các bước tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh . .5
2.1.2. Tổng quan về thẻ thanh toán . .6
2.1.2.1. Khái niệm . 6
2.1.2.2. Phân loại . .6
2.1.2.3. Các thành phần tham gia hoạt động thẻ . .10
2.1.2.4. Lợi ích của thẻ . .12
2.1.2.5. Quy trình phát hành và thanh toán bằng thẻ . 13
2.1.5.6. Một số thuật ngữ cần biết . .14
2.1.3. Giới thiệu về thẻ thanh toán của ngân hàng đầu Tư và Phát Triển.16
2.1.3.1. Sơ lược tình hình phát triển thẻ thanh toán ở Việt Nam . .16
2.1.3.2. Quá trình phát triển thẻ thanh toán của ngân hàng . 18
2.1.3.3. Các loại thẻ thanh toán và tiện ích . 19
2.1.3.4. Một số dịch vụ sử dụng thẻ . .22
2.2. Phương pháp nghiên cứu . .23
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu . .23
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu . .24
Chương 3: Giới thiệu chung về Ngân hàng đầu Tư và Phát Triển . .26
3.1. Giới thiệu về ngân hàng đầu Tư và Phát Triển, chi nhánh Cần Thơ . .26
3.1.1. Khái quát về ngân hàng đầu Tư và Phát Triển Việt Nam . .26
3.1.2. Tổng quan về ngân hàng đầu Tư và Phát Triển,
chi nhánh Cần Thơ . .27
3.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển . 27
3.1.2.2. Chức năng hoạt động . .28
3.1.2.3. Cơ cấu tổ chức . .29
3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh . .34
Chương 4: Phân tích tình hình hoạt động thẻ thanh toán và các yếu tố ảnh
hưởng đến hoạt động thẻ tại Ngân hàng đầu Tư và Phát Triển, chi nhánh
Cần Thơ . .36
4.1. Phân tích tình hình hoạt động thẻ thanh toán tại Ngân hàng đầu Tư và Phát
Triển, chi nhánh Cần Thơ . 36
4.1.1. Doanh số phát sinh trên tài khoản thẻ . 36
4.1.2. Tình hình số lượng thẻ được phát hành . .38
4.1.3. Tình hình hệ thống máy ATM và máy POS . 41
4.1.4. Nguồn thu từ nghiệp vụ thẻ . .44
4.1.5. Phân tích rủi ro trong hoạt động thẻ . 45
4.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thẻ . .47
4.2.1. Yếu tố môi trường bên trong . .47
4.2.2. Yếu tố môi trường bên ngoài . .51
Chương 5: Một số giải pháp phát triển hoạt động thẻ thanh toán cho Ngân
hàng đầu Tư và Phát Triển, chi nhánh Cần Thơ . .62
5.1. Phân tích ma trận SWOT . 62
5.1.1. điểm mạnh . .62
5.1.2. điểm yếu . .63
5.1.3. Cơ hội . .63
5.1.4. Thách thức . .64
5.2. Một số giải pháp phát triển hoạt động thẻ . 67
5.2.1. Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ . 67
5.2.2. Triển khai nhiều sản phẩm và dịch vụ mới . .67
5.2.3. đầu tư hệ thống ATM . 68
5.2.4. Mở rộng mạng lưới cơ sở chấp nhận thẻ . .68
5.2.5.Tăng cường công tác marketing . .69
5.2.6. Phát triển nguồn nhân lực . 69
5.2.7. Các biện pháp hạn chế rủi ro . .70
Chương 6: Kết luận và kiến nghị . .71
6.1. Kết luận . .71
6.2. Kiến nghị . 71
6.2.1. đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước . 71
6.2.2. đối với ngân hàng đầu Tư và Phát Triển . .72
6.2.3. đối với ngân hàng đầu Tư và Phát Triển, chi nhánh Cần Thơ . .72
Tài liệu tham khảo . 73
Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1. đẶT VẤN đỀ NGHIÊN CỨU:
Phát hành thẻ ATM là một dịch vụ ngân hàng (NH) khá phổ biến tại nhiều
quốc gia phát triển trên thế giới. Ngay từ những năm 1970, thẻ ATM đã trở thành
phương tiện thanh toán thông dụng cho mọi đối tượng xã hội; Và không ít những
công dân Việt Nam (VN) đi du học, công tác và du lịch tại nước ngoài đã sớm
được tiếp cận dịch vụ này.
Tại VN, lịch sử phát triển dịch vụ thẻ đến nay cũng gần một thập kỷ rưỡi,
cùng với việc lần đầu xuất hiện 2 chiếc máy ATM đầu tiên tại Trụ sở NH Ngoại
Thương Việt Nam vào những năm giữa thập kỷ 90 của thế kỷ 19. Thẻ thanh toán
(TTT) là một sản phẩm dịch vụ hiện đại của NH, sự ra đời của TTT đã giúp cho
người dân trong xã hội thay đổi cách thức chi tiêu, giao dịch thanh toán của mình
phù hợp với việc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước hiện nay. Từ việc chỉ sử
dụng tiền mặt trong chi tiêu người dân đã dần quen với việc thanh toán không
dùng tiền mặt, không chỉ vậy mà còn giúp cho mọi người quen với hình ảnh của
NH. Bên cạnh đó, việc phát hành thẻ sẽ giúp NH huy động vốn hiệu quả, làm
tăng nguồn vốn cho NH trong kinh doanh. Ngoài ra, nghiệp vụ kinh doanh thẻ
cũng góp phần quảng bá thương hiệu, nâng cao vị thế cạnh tranh cho NH. Phát
hành còn thẻ đem lại thu nhập cho NH như: phí làm thẻ, phí giao dịch, phí
chuyển khoản
Với nhiều lợi ích, cũng như lợi ích tiềm tàng mà thẻ ATM đem lại cho NH,
khách hàng (KH) và cả xã hội, dịch vụ thẻ ngân hàng ATM đã nhanh chóng được
khẳng định là một dịch vụ NH hiện đại. Cùng với tiến trình đổi mới công nghệ,
tin học hoá hoạt động NH, tốc độ phát triển của mạng lưới cung ứng sản phẩm,
dịch vụ thẻ, cùng các tiện ích mà nó mang lại cho người sử dụng với số KH sử
dụng dịch vụ này đã tăng hết sức nhanh chóng. Theo đánh giá chung của các nhà
tài chính thì chắc chắn trong những năm tới sẽ tiếp tục có những bùng nổ về phát
triển thị trường thẻ. Các ngân hàng thương mại (NHTM) VN đã, đang và sẽ tiếp
tục chạy đua với nhau trong lĩnh vực kinh doanh còn non trẻ nhưng đầy tiềm
năng này. Do đó việc đánh giá, phân tích hoạt động kinh doanh thẻ của các NH ở
VN nói chung và ngân hàng đầu Tư và Phát Triển, chi nhánh Cần Thơ (BIDV
Cần Thơ) nói riêng là rất quan trọng để có thể giúp NH có những giải pháp và
chiến lược phát triển sản phẩm thẻ cho phù hợp. Chính vì những lí do trên mà em
chọn đề tài “Phân tích tình hình hoạt động thẻ tại Ngân hàng đầu Tư và
Phát Triển, chi nhánh Cần Thơ”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1. Mục tiêu chung
đề tài tập trung phân tích tình hình hoạt động thẻ của NH trong ba năm
2006, 2007 và 2008, từ đó đề ra một số giải pháp phát triển hoạt động thẻ cho
BIDV Cần Thơ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
để đạt được mục tiêu chung, nội dung nghiên cứu của đề tài sẽ hướng đến
các mục tiêu cụ thể sau:
- Mục tiêu 1: Tìm hiểu các sản phẩm thẻ tại NH và phân tích tình hình phát
hành thẻ tại BIDV Cần Thơ.
- Mục tiêu 2: Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thẻ tại NH.
- Mục tiêu 3: Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và những thách thức
của NH trong hoạt động thẻ.
- Mục tiêu 4: đề xuất một số biện pháp phát triển hoạt động thẻ cho BIDV
Cần Thơ.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU:
để có thể hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động thẻ tại BIDV Cần Thơ trong
giai đoạn 2006 - 2008 và đưa ra các giải pháp thích hợp để phát triển hoạt động
kinh doanh thẻ. Trong quá trình nghiên cứu, những câu hỏi được đặt ra là:
- BIDV Cần Thơ đang có những sản phẩm thẻ nào và tình hình hoạt động
của dịch vụ thẻ ra sao?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động thẻ tại NH?
- Hiện BIDV Cần Thơ có những điểm mạnh và điểm yếu gì trong hoạt động
thẻ? Trong điều kiện kinh tế hiện nay có những cơ hội và thách thức gì mà NH
phải đương đầu?
- NH cần có những biện pháp nào để phát triển hoạt động thẻ trong thời gian
sắp tới?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.4.1. Không gian
đề tài được thực hiện tại Ngân hàng đầu tư và Phát triển, chi nhánh Cần
Thơ.
1.4.2. Thời gian
Số liệu sử dụng phân tích là kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của
NH từ năm 2006 - 2008. đề tài được thực hiện từ 02/2009 đến 05/2009.
1.4.3. đối tượng nghiên cứu
đề tài tập trung nghiên cứu các loại thẻ ATM đang được triển khai tại
BIDV Cần Thơ.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU:
- Luận văn với đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử
dụng thẻ ATM Vietcombank của KH tại Cần Thơ”, sinh viên thực hiện: Nguyễn
Thị Mai Trinh, lớp Tài chính tín dụng khoá 29. Tác giả đã tìm ra những nhân tố
ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến quyết định lựa chọn sử
dụng thẻ ATM trong giao dịch của KH tại Cần Thơ, từ đó đề ra những biện pháp
để giúp các NH có những biện pháp chính xác, hợp lý nhằm khai thác tối đa thị
trường thẻ, hoàn thiện hơn dịch vụ thẻ, đáp ứng nhu cầu của KH trong hiện tại và
tương lai.
- Luận văn với đề tài: “Phân tích mức độ thoả mãn của khách hàng về dịch
vụ thẻ ATM của Ngân hàng xuất nhập khẩu - Eximbank tại Cần Thơ”, sinh viên
thực hiện: Ngô Phương Dung, lớp Tài chính doanh nghiệp, Khoá 30. Luận văn
phân tích mức độ hài lòng của KH khi sử dụng thẻ ATM của NH xuất nhập khẩu
Cần Thơ, xác định những điểm mạnh, điểm yếu của NH để đưa ra chiến lược
Marketing nhằm thu hút KH.
- Tài liệu: “Thẻ thanh toán quốc tế và việc ứng dụng thẻ thanh toán tại Việt
Nam” của PGS. PTS Lê Văn Tề, Thạc sĩ Trương Thị Hồng. Tài liệu cho thấy quá
trình hình thành, phát triển của TTT trên thế giới. Phân tích tình hình hoạt động
kinh doanh thẻ tại VN, từ đó đưa ra một số giải pháp cho việc phát triển hoạt
động kinh doanh thẻ tại VN trong thời gian tới.
85 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1478 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích tình hình hoạt động thẻ tại ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ang 60
kiến thức và kỹ năng cho nhân viên làm công tác thẻ, NH ñã ñưa các nhân viên
trong tổ thẻ ñi học khoá học ñào tạo về nghiệp vụ thẻ. Và ñịnh kỳ, tổ thẻ sẽ họp
lại ñể ñánh giá hoạt ñộng thẻ, ñánh giá công tác làm thẻ của các nhân viên trong
tổ, từ ñó giúp nhau hoàn thiện hơn các kỹ năng, kiến thức về hoạt ñộng thẻ.
Ngoài ra, việc ñẩy mạnh công tác phát hành thẻ không chỉ cần sự nỗ lực của
các cán bộ trong tổ thẻ mà còn cần sự quan tâm của tất cả nhân viên trong NH.
ðầu tiên, nhân viên trong NH sẽ là một lực lượng nhân viên phát hành thẻ tiềm
năng. Mỗi nhân viên ñều có nhiều mối quan hệ và từ ñó chính họ sẽ là những
nhân viên phát triển thẻ nghiệp dư. Tuy nhiên, ña số nhân viên chỉ nắm rõ nghịêp
vụ chính mà mình ñang thực hiện nên không có hiểu về quy trình và nghiệp vụ
phát hành thẻ. Chính vì thế, NH cũng nên chú trọng ñến công tác ñào tạo ñể nâng
cao trình ñộ hiểu biết về sản phẩm thẻ của NH mình, ñồng thời nắm ñược các kỹ
năng cần thiết.
4.2.1.3.Trình ñộ công nghệ
Một trong những yếu tố quyết ñịnh thành công của việc kinh doanh thẻ là
trình ñộ công nghệ của ñất nước nói chung và công nghệ của ñơn vị cấp thẻ nói
riêng. Những cải tiến về công nghệ ñã tác ñộng mạnh mẽ tới hoạt ñộng kinh
doanh của NH. Việc lựa chọn giao dịch và mở thẻ ở NH nào còn tuỳ thuộc rất
lớn vào kỹ thuật mà NH sử dụng nhằm thoả mãn nhu cầu và mong muốn của
KH. Thời gian qua, NH ðT&PT VN ñã không ngừng cải tiến, nâng cấp hệ thống
công nghệ ñường truyền giữa thiết bị trung tâm và các chi nhánh, dần ñáp ứng tốt
hơn các nhu cầu của KH.
Tuy nhiên, vẫn còn xảy ra tình trạng kẹt mạng hoặc sự cố kết nối gây khó
khăn cho khách hàng khi giao dịch tại máy ATM, nhất là các máy bên ngoài chi
nhánh. ðây là sự cố không riêng BIDV gặp phải mà ở hầu hết các NH khác cũng
có chung tình trạng này. Và ñây cũng là khó khăn chung của thị trường thẻ VN
khi mà hệ thống mạng viễn thông và công nghệ chưa phát triển so với nhu cầu
của nền kinh tế.
4.2.1.4. Mạng lưới giao dịch
Hiện tại NH có hệ thống mạng lưới chi nhánh và các ñiểm giao dịch rộng
khắp các khu vực, khu thương mại, dịch vụ, các khu công nghiệp và các tỉnh
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo
Trang 61
thành trong cả nước. ðây là một trong những ñiều kiện rất thuận lợi ñể NH phát
huy nhằm mở rộng thị phần, ñưa nhanh các dịch vụ, tiện ích của sản phẩm ñến
với các ñối tượng KH. Hiện nay, BIDV có hơn 25 chi nhánh phía Bắc, 11 chi
nhánh Hà Nội, 30 chi nhánh khu vực miền Trung và Tây Nguyên, 15 chi nhánh
TP. Hồ Chí Minh, 14 chi nhánh miền Nam. BIDV Cần Thơ cũng có hệ thống
phòng giao dịch và ñiểm giao dịch tương ñối ñều khắp các khu ñô thị, khu công
nghiệp trong thành phố. Ngoài trụ sở chính nằm trên ðại Lộ Hoà Bình, BIDV
Cần Thơ còn có phòng giao dịch ở Ninh Kiều, khu công nghiệp Trà Nóc và Thốt
Nốt.
Hình 8: Sơ ñồ mạng lưới chi nhánh giao dịch của BIDV Cần Thơ
- Về mạng lưới ATM: hiện nay BIDV có trên 700 máy ATM và NH ñầu
tiên có hệ thống máy ATM phủ sóng toàn quốc. Riêng tại TP. Cần Thơ số máy
ATM là 12 máy và 5 máy Pos. Tuy số lượng máy hiện nay chưa ñáp ứng ñủ nhu
cầu của KH nhưng trong tương lai BIDV Cần Thơ sẽ lắp ñặt thêm một số máy ở
các khu vực ñông dân cư. Ngoài giao dịch tại máy ATM của BIDV, KH còn có
thể giao dịch với các máy của NH khác trong hệ thống Banknet. ðặc biệt, vào
tháng 5 năm 2008 hệ thống Banknet và hệ thống Smarlink chính thức kết nối.
ðây là một thuận lợi lớn ñối với KH. KH của BIDV có thể giao dịch với máy
ATM của BIDV và của các NH khác như: NH Công Thương, NH Sài Gòn Công
Thương, NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, NH Ngoại Thương…
- Về cơ sở chấp nhận thẻ: Trên ñịa bàn TP. Cần Thơ có 5 máy POS. ðây là
con số khá khiêm tốn so với các NH khác và còn rất thấp so với số lượng KH mở
Ngân hàng ðầu Tư và Phát Triển Việt Nam,
chi nhánh Cần Thơ
12 Hòa Bình, quậm Ninh Kiều
PGD Ninh Kiều
29-31, Châu Văn
Liêm, quận Ninh
Kiều
PGD Trà Nóc
Lô 31A, Khu
Công Nghiệp
Trà nóc
PGD Thốt Nốt
258, Quốc lộ 1,
huyện Thốt Nốt
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo
Trang 62
thẻ tại NH. Nguyên nhân là do người dân chưa quen với hình thức thanh toán
này. ðiều này làm hệ thống máy POS không phát triển. Một số ñiểm ñược lắp ñặt
máy POS nhưng rất ít phát sinh giao dịch. Vừa tốn chi phí lắp ñặt của NH, vừa
tốn chi phí bảo trì và nâng cấp. Tuy nhiên, trong tương lai, hệ thống máy POS và
hệ thống máy ATM sẽ phát triển rất mạnh.
4.2.1.5. Hoạt ñộng marketing:
Hoạt ñộng marketing ñóng vai trò quan trọng trong việc phát triển dịch vụ
của NH. Nhờ hoạt ñộng marketing tốt mà KH ngày càng biết ñến các sản phẩm
và dịch vụ của NH. Nhận thấy ñược tầm quan trọng của hoạt ñộng này, từ khi
ñưa sản phẩm thẻ vào thị trường Cần Thơ, BIDV Cần Thơ ñã ñưa ra các chiến
lược marketing từ chiến lược về sản phẩm, giá, phân phối, và chiến lược chiêu thị
phù hợp với thị trường ñể thu hút KH.
a. Chiến lược sản phẩm của NH:
Nếu so với các NH khác, như NH ðông Á với 5 loại thẻ, NH Vietcombank
với 7 loại thẻ, và Sacombank với 6 loại thẻ thì số loại thẻ của BIDV là tương ñối
ít. Số chức năng và tiện ích trên thẻ cũng chưa nhiều. So với NH ðông Á, hiện
ñang ñứng ñầu với khoảng 16 tính năng thì BIDV hiện chỉ có khoảng 12 tính
năng.
Hiện nay, sản phẩm thẻ của NH ñang bắt ñầu bước vào giai ñoạn phát triển
trong chu kỳ ñời sống sản phẩm. ðây là giai ñoạn mà số lượng thẻ ñược phát
hành tăng mạnh. ðều này ñược thể hiện qua doanh số thẻ ñược phát hành qua các
năm có tốc ñộ tăng trưởng trên 50%.
Trong giai ñoạn này, chiến lược sản phẩm của NH là hoàn thiện và nâng cao
các ñặc tính sử dụng của sản phẩm thẻ. NH ñã ñưa thêm một số tính năng như
thanh toán hoá ñơn ñiện, nước, ñiện thoại… vào thẻ của NH, ñồng thời hoàn
thiện hơn các tiện ích hiện có ñể ñáp ứng cao hơn nhu cầu của KH.
b. Chiến lược giá:
ðối với KH, phí mở thẻ là một trong những cơ sở ñể KH quyết ñịnh sử
dụng thẻ của NH hoặc của NH khác. ðặc biệt trong môi trường cạnh tranh, khi
mà phí mở thẻ của các NH khác khá thấp và 1 số NH miễn phí mở thẻ thì NH
cần phải có những chiến lược giá ñể thu hút KH. Hiện tại NH ñang ñưa ra chiến
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo
Trang 63
lược giá hướng ra thị trường. Tức là, giá mở thẻ là khá thấp so với chi phí ñể sản
xuất ra 1 chiếc thẻ. So với thu nhập hiện nay của người dân Cần Thơ thì phí mở
thẻ trung bình từ 50.000 - 70.000 ñồng là khá thấp. ðiều này ñã thu hút ñược KH
ñến mở thẻ tại NH.Có thể thấy ñược lợi nhuận mà NH thu ñược từ phí mở thẻ là
thấp so với tổng lợi nhuận mà NH thu ñược, chỉ có 84,23 triệu ñồng vào năm
2008. Tuy nhiên, mục tiêu của NH là thu hút KH, gia tăng thị phần và cạnh tranh
với các NH khác.
c. Chiến lược phân phối:
ðể sử dụng ñược thẻ ATM do NH cung cấp, ñiều tất yếu là phải có các máy
rút tiền ATM. Do ñó, mạng lưới ATM và POS cũng chính là mạng lưới phân
phối của NH. Như ñã phân tích trong phần 4.1.3, máy ATM và máy POS chủ yếu
tập trung ở quận Ninh Kiều, trung tâm của tỉnh Cần Thơ, với 7/13 máy ATM.
Các ñịa bàn khác như quận Bình Thủy, quận Ô Môn và huyện Thốt Nốt có số
lượng máy khá ít. Tuy nhiên, do KH mở thẻ của BIDV Cần Thơ chủ yếu tập
trung ở trung tâm của Cần Thơ nên số máy ATM tập trung nhiều ở ñây là hợp lý.
So với số lượng thẻ ñược phát hành thì số máy ATM là chưa ñủ phục vụ. Trong
những năm tới, khi thị trường thẻ phát triển mạnh hơn, số KH mở thẻ tăng cao thì
NH phải lắp ñặt thêm nhiều máy ATM và phân phối các máy này ñều khắp trên
toàn TP. Cần Thơ.
d. Chiến lược chiêu thị:
Chiến lược chiêu thị là chiến lược có vai trò quan trọng, giúp KH biết ñến
sản phẩm thẻ của NH. Từ khi bắt ñầu tham gia thị trường ñến nay, NH ñã ñưa ra
nhiều biện pháp ñể phát triển chủ thẻ như ñặt tờ bướm quảng cáo thẻ tại các
quầy giao dịch, phát trực tiếp cho KH ñến giao dịch, gặp gỡ trực tiếp các chủ
doanh nghiệp ñể vận ñộng trả lương qua thẻ…Các tờ bướm quảng cáo cũng ñược
NH thiết kế ñơn giản, dễ ñọc, dễ hiểu và ấn tượng. Trong năm 2008, NH còn tiến
hành chương trình khuyến mãi giảm giá 50% phí mở thẻ và ñối với những doanh
nghiệp mở thẻ với số lượng lớn, NH không thu phí mở thẻ.
Tóm lại, các yếu tố môi trường bên trong là những ñiều kiện cơ bản mà NH
cần trang bị ñể có thể ñủ sức cạnh tranh với các NH khác trong thời buổi kinh tế
thị trường hiện nay.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo
Trang 64
4.2.2. Yếu tố môi trường bên ngoài
4.2.2.1. Môi trường pháp lý
Thị trường thẻ là một thị trường khá mới mẻ tại VN, tuy nhiên, ñây là thị
trường cạnh tranh khá quyết liệt bởi các NH ñều nhận thức vai trò quan trọng của
việc nắm giữ thị phần thẻ trong hiện tại ñối với sự thành công của kinh doanh
trong tương lai. ðể thị trường thẻ hoạt ñộng ñược tốt, Chính phủ cần vạch ra một
lộ trình hội nhập nhất ñịnh, theo ñó, cần có những văn bản pháp quy cụ thể (như
luật giao dịch, thanh toán ñiện tử, chữ ký ñiện tử…) nhằm quy ñịnh quyền và
nghĩa vụ của các bên tham gia.
Việc hoàn thiện khuôn khổ pháp lý cho hoạt ñộng thanh toán ñược tiến hành
từ năm 2006 với sự ban hành Nghị ñịnh 161/2006/Nð-CP ngày 28/12/2006 của
Chính phủ về thanh toán bằng tiền mặt, Quyết ñịnh 291/2006/Qð-TTg ngày
29/12/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ñề án phát triển thanh toán
không dùng tiền mặt giai ñoạn 2006 – 2010 và ñịnh hướng 2010, Chỉ thị
20/2007/CT-TTg về việc trả lương qua tài khoản cho các ñối tượng hưởng lương
từ ngân sách nhà nước. Từ ñó ñến nay, NHNN ñã thường xuyên chỉnh sửa, bổ
sung và ban hành mới các văn bản quy ñịnh về thanh toán như các quy ñịnh có
liên quan ñến hoạt ñộng thanh toán qua các tổ chức không phải NH, sửa ñổi một
số quy ñịnh hiện hành về việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại các tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán… ðiều này ñã ñáp ứng ñược yêu cầu phát triển hoạt
ñộng thanh toán chủ ñộng cung ứng ra thị trường những sản phẩm, phương tiện
và dịch vụ thanh toán phong phú, hiện ñại, góp phần ña dạng hoá các loại hình
dịch vụ và ñẩy nhanh tốc ñộ thanh toán và phù hợp với các quy ñịnh về áp dụng
các ước quốc tế trong hoạt ñộng thanh toán quốc tế, giúp cho các Tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán tiến nhanh hơn trên con ñường hội nhập.
4.2.2.2. ðịnh hướng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Năm 2007 và 2008 là 2 năm có tình hình kinh tế ñầy biến ñộng (khủng
hoảng thị trường nhà ñất và tín dụng bất ñộng sản của Mỹ, ñồng USD suy
yếu,…) tuy nhiên hệ thống NH VN ít bị ảnh hưởng, về cơ bản vẫn phát triển an
toàn, lành mạnh ñể ñóng góp quan trọng vào thành tích tăng trưởng chung của
nền kinh tế. ðặc biệt là hệ thống sản phẩm dịch vụ NH tiếp tục phát triển theo
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo
Trang 65
chiều hướng ña dạng hoá và hiện ñại hoá. Các NH tập trung khai thác thị trường
dịch vụ NH bán lẻ hết sức tiềm năng. Các NH ñã tung ra thị trường ngày càng ña
dạng và phong phú các sản phẩm bán lẻ như tài khoản cá nhân, thẻ ATM, tín
dụng tiêu dùng… Trong ñó, dịch vụ thẻ bắt ñầu có bước phát triển cả về chiều
rộng và chiều sâu. Tháng 5 năm 2008 thị trường thẻ ñón nhận một sự kiện lớn,
ñó là việc chính thức kết nối giữa 2 hệ thống TTT lớn nhất VN Banknet và
Smarlink. Từ ñó tạo ra một hệ thống máy ATM với 4500 máy và hơn 2 vạn thiết
bị ñọc thẻ POS. Và ñề án Thanh toán không dùng tiền mặt giai ñoạn 2006 – 2010
do Thủ tướng Chính phủ ban hành vẫn ñang ñược tích cực triển khai. Trong giai
ñoạn tới, NHNN tiếp tục phối hợp với các Bộ, Ngành liên quan tích cực, chủ
ñộng triển khai các ñề án thành phần thuộc ñề án thanh toán không dùng tiền
mặt. Các ñề án thành phần bao gồm: ðề án hoàn thiện khuôn khổ pháp lý cho
hoạt ñộng thanh toán, ðề án trả lương qua tài khoản, ðề án phát triển thanh toán
không dùng tiền mặt trong khu vực doanh nghiệp và ðề án phát triển mạng lưới
chấp nhận các phương tiện thanh toán, ðề án phát triển các phương tiện và các
dịch vụ thanh toán phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, ðề án hoàn
thiện và phát triển hệ thống thanh toán liên NH, ðề án xây dựng trung tâm
chuyển mạch thẻ thống nhất, ðề án xây dựng trung tâm thanh toán bù trừ tự ñộng
phục vụ cho các giao dịch bán lẻ, ðề án kết nối hệ thống thanh toán bù trừ và
quyết toán chứng khoán với hệ thống thanh toán liên NH quốc gia, ðề án xây
dựng cơ chế tính phí dịch vụ thanh toán hợp lý, ðề án tuyên truyền phổ biến kiến
thức về thanh toán không dùng tiền mặt, ðề án quản lý thanh toán trong chi tiêu
của Chính phủ bằng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ðề án thúc ñẩy
thanh toán không dùng tiền mặt bằng chính sách thuế, phí trong lĩnh vực thanh
toán và ðề án chi trả trợ cấp ưu ñãi xã hội qua tài khoản. Sau khi các ñề án ñược
triển khai và hoàn thiện, cùng với hệ thống pháp lý sẽ tạo ra hành lang pháp lý
vững chắc cho thị trường thẻ phát triển.
4.2.2.3. Môi trường cạnh tranh
Trong thời gian qua, hoạt ñộng TTT của NH diễn ra hết sức sôi ñộng. Các
NH không ngừng tung ra thị trường các sản phẩm, dịch vụ mới. Từ chiếc thẻ ñầu
tiên của NH Ngoại Thương phát hành vào năm 1993, ñến nay các NH ñã ñưa ra
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo
Trang 66
rất nhìêu loại thẻ khác nhau ñể cạnh tranh với nhau như: thẻ ña năng của NH
ðông Á, thẻ Cash Card, ATM Gold Card, ATM S – Card của NH Công Thương,
thẻ Fast Access của NH Kỹ Thương, thẻ Success của NH Nông Nhiệp và Phát
Triển Nông Thôn… Các NH cũng ñưa ra nhiều chương trình quảng cáo, tiếp thị,
khuyến mãi ñể thu hút KH. Có thể nói thị trường thẻ ñang có sự cạnh tranh gay
gắt của các NH ñể giành thị phần về phía mình.
Trong số các NH phát hành thẻ thì các NH ñang cạnh tranh gay gắt với
BIDV Cần Thơ có thể kể ñến là: NH ðông Á, NH Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn, NH Ngoại Thương, NH Sài Gòn Thương Tín.
Sau ñây là một số ñánh giá về hoạt ñộng thẻ của một số ñối thủ cạnh tranh
chủ yếu của BIDV Cần Thơ:
BẢNG 13: ðIỂM MẠNH, ðIỂM YẾU CỦA
CÁC ðỐI THỦ CẠNH TRANH ðỐI VỚI HOẠT ðỘNG THẺ
Khoản mục ðiểm mạnh ðiểm yếu
Ngân hàng
ðông Á
- Thương hiệu mạnh.
- Có thị phần lớn.
- Sản phẩm thẻ phong phú.
- Chức năng trên thẻ ña dạng,
phong phú.
- Hoạt ñộng marketing mạnh,
ñược quan tâm và ñầu tư
nhiều.
- Máy ATM và máy POS hiện
ñại.
- Nhiều chương trình khuyến
mãi hấp dẫn.
- Mạng lưới giao dịch chưa rộng
khắp.
- Chất lượng phục vụ KH chưa
tốt.
- Có số lượng “thẻ ảo” cao.
Ngân hàng
Ngoại
Thương
- Thương hiệu mạnh.
- Tiềm lực tài chính mạnh.
- Là 1 trong những NH ñứng
ñầu trong liên minh thẻ
Banknet-Smartlink.
- Các giao dịch trên ATM
thưùơng bị lỗi do quá tải.
- Các dịch vụ kèm theo thẻ còn ít,
chưa phát huy hết tiện ích của thẻ.
- Thời gian mở thẻ khá dài (7
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo
Trang 67
- Tiên phong trong lĩnh vực
thẻ.
- Mạng lưới ATM rộng khắp.
- Liên minh thẻ lớn, kết nối
với nhiều NH.
- Sản phẩm thẻ phong phú, ña
dạng.
- Có phát hành thẻ quốc tế và
là NH duy nhất tại VN chấp
nhận 6 loại thẻ NH thông
dụng trên thế giới.
ngày).
- Hoạt ñộng marketing còn yếu.
Ngân hàng
Nông
Nghệp và
Phát triển
Nông Thôn
- Tiềm lực tài chính mạnh.
- Mạng lưới ATM và chi
nhánh rộng khắp cả nước.
- Liên minh thẻ lớn, kết nối
với nhiều NH khác nhau.
- Không yêu cầu ký quỹ.
- Sản phẩm thẻ ít.
- Tiện ích của thẻ ít, chưa ña
dạng, phong phú.
- Hoạt ñộng marketing chưa tốt.
Ngân hàng
Sài Gòn
Thương Tín
- Tiềm lực tài chính mạnh.
- Có mối quan hệ rộng rãi với
các doanh nghiệp.
- Mạng lưới hoạt ñộng khắp
các tỉnh, thành phố.
- Sản phẩm thẻ ña dạng,
phong phú.
- Chức năng, tiện ích của thẻ còn
hạn chế.
- Hệ thống máy ATM và máy
POS hạn chế.
- Chất lượng phục vụ chưa tốt.
- Hoạt ñộng marketing còn yếu,
chưa ñược quan tâm ñúng mức.
(Nguồn: tổng hợp của tác giả)
a. Ngân hàng ðông Á:
NH ðông Á là tuy không phải là NH ñi ñầu trong lĩnh vực thẻ nhưng NH lại
có số lượng thẻ ñược phát hành rất lớn trên thị trường. NH cũng là NH ñi ñầu
trong việc khai thác các tính năng và tiện ích trên thẻ. Hiện nay NH ðông Á ñang
ñứng ñầu về số lượng các tính năng và tiện ích trên thẻ. NH ñang cung cấp
khoảng 16 tiện ích trên thẻ cho KH. ðây là một thế mạnh của NH. ðặc biệt là
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo
Trang 68
tính năng gửi tiền trực tiếp tại máy ATM. ðây là tính năng ñược KH rất ưa thích
vì không phải tốn nhiều thời gian ñến NH mà vẫn gửi ñược tiền. Và tính năng
này ñã trở thành tính năng chính ñể cạnh tranh với các sản phẩm thẻ khác trên thị
trường. Hoạt ñộng thẻ là hoạt ñộng ñược NH ðông Á rất chú trọng, không chỉ
công tác marketing ñược quan tâm mà hệ thống máy ATM cũng ñược NH ñầu tư
rất nhiều. Hệ thống máy ATM ñược trang bị hiện ñại với giọng nói hướng dẫn
KH, giúp KH giao dịch thuận tiện hơn tại máy và giảm thiểu rủi ro do KH không
thành thạo các thao tác trên máy. Ngoài ra, NH ðông Á là NH có lắp ñặt camera
tại các máy ATM ñể theo dõi việc giao dịch của KH. Từ ñó phát hiện ra các hoạt
ñộng gian lận của kẻ gian, ñảm bảo an toàn cho KH ñến giao dịch. Tuy nhiên,
hiện nay hệ thống máy ATM và máy POS của NH vẫn chưa rộng khắp, chưa ñáp
ứng hết nhu cầu của KH. Máy ATM và máy POS của NH chủ yếu ñặt tại các
trung tâm, thành phố lớn và các khu dân cư ñông ñúc nên các KH ở các khu vực
khác nếu có nhu cầu phải tốn rất nhiều thời gian và công sức ñể ñến giao dịch.
ðiều này gây tâm lý e ngại của KH. ðồng thời, thẻ của NH ðông Á chỉ ñược
chấp nhận trong hệ thống Vietnam Bank Card nên phạm vi sử dụng thẻ là chưa
rộng. Ngoài ra, do thực hiện chương trình khuyến mãi miễn phí mở thẻ. KH ñến
mở thẻ ở NH rất nhiều nhưng số lượng KH thực sự sử dụng thẻ thì thấp. Từ ñó
dẫn ñến số lượng “thẻ” ảo tăng cao.
b. Ngân hàng Ngoại Thương:
NH Ngoại Thương là NH ñi tiên phong trong lĩnh vực thẻ nên ñược KH biết
ñến từ khá lâu. Với tiềm lực tài chính mạnh nên NH có ñiều kiện ñể ñầu tư vào
hệ thống máy ATM và máy POS. Hiện nay, hệ thống máy ATM của NH ñược
phát triển rộng khắp cả nước. Tại Cần Thơ có khoảng 28 máy ñược ñặt trên khắp
ñịa bàn ñể phục vụ tối ña nhu cầu của KH. Tuy số lượng máy ATM của NH là
khá cao nhưng các máy ATM này thường bị lỗi do nghẽn mạch hoặc do quá tải
vào các ngày cao ñiểm; NH Ngoại Thương là 1 trong những NH ñứng ñầu trong
liên minh thẻ Banknet-Smartlink. ðây là liên minh thẻ lớn kết nối với nhiều NH.
ðiều này ñã tạo nên thuận lợi rất lớn cho KH mở thẻ tại NH Ngoại Thương. KH
không chỉ giao dịch tại máy ATM của NH Ngoại Thương mà còn có thể giao
dịch tại máy ATM của các NH khác trong cùng hệ thống. Một ñiểm mạnh nữa
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo
Trang 69
của NH là phát hành thẻ quốc tế. NH Ngoại Thương là NH duy nhất tại VN chấp
nhận 6 loại thẻ NH thông dụng trên thế giới mang thương hiệu Visa, MasterCard,
JCB, American Express, Diners Club và China UnionPay. Ngoài ra, các sản
phẩm thẻ do NH phát hành cũng rất ña dạng và phong phú, ñáp ứng ñược các
nhu cầu khác nhau của từng ñối tượng KH. Hiện nay NH phát hành 7 loại thẻ cho
KH lựa chọn sử dụng. NH tuy cung cấp ña dạng sản phẩm thẻ nhưng các tiện ích
trên thẻ còn ít, thời gian làm thẻ lại khá lâu. Các chương trình khuyến mãi chưa
hấp dẫn KH. Hoạt ñộng tuyên truyền giới thiệu về các loại thẻ của NH chưa ñược
quan tâm ñúng mức. ðây là những khó khăn mà NH Ngoại Thương gặp phải.
c. Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn:
NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn là NH hàng ñầu VN với hệ
thống mạng lưới chi nhánh và ñiểm giao dịch rộng khắp VN, trong ñó có sản
phẩm, dịch vụ thẻ nhằm ñáp ứng tối ña nhu cầu của KH. Chỉ sau 05 năm tham
gia thị trường thẻ, NH ñã phát hành ñược hơn 2 triệu thẻ, tỷ lệ tăng trưởng ñạt
63% so với cùng kỳ năm 2007, nâng thị phần thẻ của NH lên 19 % trong tổng số
39 NH tham gia hoạt ñộng thẻ tại VN. Bên cạnh sản phẩm thẻ ghi nợ nội ñịa ,
NH tiếp tục khẳng ñịnh vị thế trong cung ứng các sản phẩm thẻ quốc tế. NH ñã
thiết lập quan hệ ñại lý với khoảng 850 NH tại 90 nước trên thế giới. ðây là ñiều
kiện thuận lợi ñể ñáp ứng nhu cầu sử dụng thẻ của KH trong nước và quốc tế. Từ
tháng 9 năm 2008, NH ñã chính thức ñưa ra thị trường 2 dòng sản phẩm thẻ uy
tín: Thẻ ghi nợ quốc tế và thẻ tín dụng quốc tế với hạn mức tín dụng lên tới 300
triệu ñồng. Theo ñó, KH có thể sử dụng thẻ ñể rút/ứng tiền mặt và các dịch vụ
khác tại hơn 1 triệu máy ATM tại VN và thế giới, thanh toán tiền hàng hoá, dịch
vụ tại hơn 30 triệu ñiểm chấp nhận thẻ hay trực tiếp mua hàng qua mạng Internet.
Năm 2008 cũng là năm ñánh dấu những nỗ lực vượt bậc của NH trong việc mở
rộng mạng lưới chấp nhận thẻ. Tính ñến cuối năm 2008, hơn 1.200 máy ATM ñã
ñược ngân hàng trang bị trên khắp các tỉnh thành, tăng 49 % so với năm 2007.
Mạng lưới cơ sở chấp nhận thẻ cũng ñược mở rộng với hơn 2000 máy. Tại Cần
Thơ, số máy ATM và máy POS của NH là 16 máy ATM và 4 máy POS. Bên
cạnh thế mạnh về mạng lưới giao dịch, NH còn có 1 lợi thế ñể thu hút KH sử
dụng sản phẩm thẻ của mình. ðó là NH là 1 trong những thành viên lớn nhất của
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo
Trang 70
hệ thống Banknet-Smartlink, sản phẩm thẻ của NH có thể sử dụng trên máy của
các NH trong cùng hệ thống. ðiều này giúp KH có thể sử dụng thẻ của NH với
khoảng 4500 máy ATM trên cả nước. Tuy có hệ thống giao dịch rộng khắp, ñến
cả các vùng sâu vùng xa, nhưng sản phẩm thẻ của NH còn ít, chưa có sự ña dạng
ñể ñáp ứng các nhu cầu khác nhau của KH. Các tiện ích của thẻ cũng ít so với
các loại thẻ khác. ðặc biệt, hoạt ñộng thẻ của NH ñã có từ rất lâu nhưng công tác
marketing, giới thiệu thẻ chưa ñược quan tâm ñúng mức. Các chương trình
khuyến mãi cũng không nhiều. Các khó khăn trên ñã làm hạn chế hoạt ñộng thẻ
của NH.
d. Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín:
Tuy xuất hiện trên thị trường khá muộn so với các NH khác (tham gia thị
trường thẻ Cần Thơ năm 2005) nhưng sản phẩm thẻ của NH Sài Gòn Thương Tín
vẫn có 1 chỗ ñứng vững chắc và thị phần khá lớn trên thị trường. Vì thế mạnh
của NH là có mối quan hệ tốt và rộng rãi với các doanh nghiệp nên tài khoản thẻ
ñược mở chủ yếu nhằm phục vụ cho mục ñích trả lương qua tài khoản hoặc thanh
toán chi trả các giao dịch của KH. Hiện tại, NH ñang cung cấp cho KH 6 loại thẻ
phù hợp với từng nhu cầu KH. Tuy nhiên, chức năng và tiện ích của thẻ vẫn còn
hạn chế, chưa ñáp ứng hết ñược các nhu cầu về thẻ của KH. Hệ thống máy ATM
và máy POS trên cả nước cũng khá lớn, 1.600 máy ATM và 180 máy POS,
nhưng tại Cần Thơ số lượng này còn khá khiêm tốn, chỉ có 3 máy ATM và 9 máy
POS. Với số lượng máy còn hạn chế, NH ñã không ñáp ứng hết ñược số KH ñến
giao dịch, ñặc biệt là vào các ngày phát lương. Ngoài ra, chất lượng phục vụ KH
của NH chưa ñược tốt. Hoạt ñộng quảng cáo, giới thiệu về sản phẩm thẻ cũng
như các biện pháp khuyến khích KH mở thẻ chưa ñược NH quan tâm ñúng mức.
4.2.2.4. Tình hình phát triển kinh tế ở ñịa phương
TP. Cần Thơ là thành phố trực thuộc trung ương, là trung tâm kinh tế, văn
hoá, ñầu mối giao thông quan trọng của vùng ñồng bằng sông Cửu Long và của
cả nước. Trong những năm qua, TP. Cần Thơ ñã ñạt ñược nhiều thành tựu kinh tế
- xã hội quan trọng, tốc ñộ tăng trưởng kinh tế ở mức cao trên 16% vào năm
2006, thu nhập bình quân trên ñầu người khoảng 11,2 triệu ñồng, vốn ñầu tư phát
triển cũng tăng cao, từ 9.730 tỷ vào năm 2006 ñã tăng lên 11.665 tỷ ñồng vào
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo
Trang 71
năm 2007, tổng giá trị sản xuất ñạt 48.823 tỷ vào năm 2007, giá trị tăng thêm ở
vào mức 22.484 tỷ ñồng. Bên cạnh ñó, xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế ñi ñúng
hướng công nghiệp hoá, hiện ñại hoá, văn hoá xã hội ñã có nhiều tiến bộ, hoạt
ñộng ngành NH cũng phát triển ổn ñịnh. Trong những năm tới, TP. Cần Thơ tiếp
tục giữ vững tốc ñộ tăng trưởng kinh tế bình quân 16,1%, phấn ñấu ñến năm
2010 thu nhập bình quân trên ñầu người ñạt 25 triệu ñồng (tính theo USD là
1.370 USD). Cơ cấu kinh tế công nghiệp – thương mại dịch vụ - nông nghiệp
công nghệ cao, trong ñó tỷ trọng khu vực I: 10,9%, khu vực II: 45,9%, khu vực
III: 43,2%. Giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp tăng bình quân 4,4%, công
nghiệp – xây dựng tăng bình quân 20,2%, dịch vụ tăng 15,8%. Có thể thấy, nền
kinh tế ñịa phương ñang trên ñà tăng trưởng tạo môi trường thuận lợi cho hoạt
ñộng của ngành ngân hàng, ñặc biệt là thị trường thẻ ñầy tiềm năng.
Bên cạnh ñó, các công trình trọng ñiểm mang tầm khu vực và quốc gia
như: dự án cầu Cần Thơ, tuyến ñường Mậu Thân – sân bay Trà Nóc, quốc lộ
91B, Cảng biển Cái Cui,… ñang ñược khởi công và hoàn thành sẽ tạo ra bước
phát triển mới cho nền kinh tế Cần Thơ.
BẢNG 14: MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ
NĂM 2006, 2007 CỦA CẦN THƠ
Chỉ tiêu ðơn vị tính Năm 2006 Năm 2007
Dân số người 1.147.067 1.159.008
Lao ñộng làm việc trong các
ngành kinh tế quốc dân
Khu vực I:
Khu vực II:
Khu vực III:
người
509.527
260.464
86.097
162.966
520.676
262.007
91.064
167.605
Thu nhập bình quân/người ñồng 9.360.000 11.200.000
Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế % 16,18 8,5
Vốn ñầu tư phát triển tỷ ñồng 9.730 11.665
Tổng giá trị sản xuất
Khu vực I:
Khu vực II:
tỷ ñồng
39.810
5.469
22.260
48.823
6.770
30.629
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo
Trang 72
Khu vực III: 12.080 15.692
Giá trị tăng thêm
Khu vực I:
Khu vực II:
Khu vực III:
tỷ ñồng
17.230
2.938
6.666
7.626
22.484
3.407
9.269
9.808
Tổng mức bán lẻ hàng hoá
xã hội
tỷ ñồng
13.027 15.004
(Nguồn: niên giám thống kê và tổng hợp từ Internet)
4.2.2.5. Thị trường chủ thẻ
Một nhân tố quan trọng không thể thiếu trong thị trường thẻ thanh toán là
thị trường chủ thẻ. Và ñây cũng là thị trường có ảnh hưởng rất lớn ñến sự phát
triển của thẻ ATM. Thông qua việc tìm hiểu thị trường chủ thẻ ta có thể nắm bắt
ñược nhu cầu, xu hướng phát triển của họ, từ ñó có những ñưa ra ñược những sản
phẩm và chiến lược marketing phù hợp cho từng ñối tượng, nâng cao ñược chất
lượng phục vụ của mình. Dân số của Cần Thơ vào khoảng 1,2 triệu người. ðây là
thị trường ñầy tiềm năng với hoạt ñộng thẻ.
Hiện nay, ở Cần Thơ, số người sử dụng thẻ thanh toán chủ yếu ở ñộ tuổi từ
20 ñến 40 tuổi. ðây là những ñối tượng có khả năng và nhu cầu sử dụng thẻ rất
cao. Ngoài ra, lượng KH tiềm năng của họat ñộng này cũng có số lượng không
nhỏ. ðó chính là số lượng học sinh, sinh viên trên ñịa bàn thành phố. Theo tổng
cục thống kê thành phố Cần Thơ, năm 2006 toàn Cần Thơ, số sinh viên ñại học,
cao ñẳng là 23.759 sinh viên, học sinh trung học chuyên nghiệp là 10.786 người,
công nhân kỹ thuật là 3.418 người. Năm 2007, các con số này là 27.765 học sinh
trung học phổ thông, 33.796 sinh viên ñại học, 7.874 sinh viên cao ñẳng, 5.417
học sinh trung học chuyên nghiệp.
BẢNG 15: SỐ LƯỢNG HỌC SINH, SINH VIÊN
TẠI CẦN THƠ NĂM 2006 VÀ 2007
ðvt: người
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007
Trung học phổ thông 27.229 27.765
ðại học 25.349 33.796
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo
Trang 73
Cao ñẳng 4.258 7.874
Trung học chuyên nghiệp 6.102 5.417
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2007)
Thu nhập cũng ảnh hưởng không nhỏ ñến quyết ñịnh sử dụng loại thẻ thanh
toán của người dân. Mức thu nhập càng cao thì nhu cầu sử dụng thẻ có chất
lượng cao càng tăng. Cần Thơ với mức thu nhập trung bình nên phí phát hành thẻ
hiện nay cũng phù hợp và ñáp ứng ñược nhu cầu của người dân. Tuy nhiên, trong
những năm tới, khi mục tiêu phát triển kinh tế của Cần Thơ là ñạt ñược 25 triệu
ñồng thu nhập cho mỗi người. Với mức thu nhập cao như ñịnh hướng thì trong
tương lai, nhu cầu mở và sử dụng thẻ của KH sẽ tăng lên rất cao.
Tuy nhiên, họat ñộng thẻ vẫn còn gặp phải một khó khăn rất lớn, ñó là thói
quen sử dụng tiền mặt của người dân. ðây là thói quen ñã ăn sâu vào từng người
dân. ðể xoá bỏ thói quen này, không chỉ cần thời gian mà còn phải cần ñến
những biện pháp tích cực của các cơ quan có liên quan. Trong tương lai, với xu
hướng phát triển như hiện nay và các ñề án do Chính phủ ban hành ñang ñược
thực hiện thì người dân sẽ dần chuyển từ sử dụng tiền mặt sang giao dịch chủ yếu
bằng thẻ.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo
Trang 74
Chương 5
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ðỘNG THẺ THANH
TOÁN CHO NGÂN HÀNG ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
CHI NHÁNH CẦN THƠ
5.1. PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT:
Sau khi phân tích tình hình hoạt ñộng thẻ của NH, bài viết tiếp tục tiến hành
phân tích ma trận SWOT. Phân tích ma trận SWOT cung cấp những thông tin về
nguồn lực sẵn có của NH cũng như những khó khăn còn ñang tồn tại và những
cơ hội, thách thức của thị trường ñể từ ñó lựa chọn các chiến lược phù hợp. Các
chiến lược trong ma trận bao gồm: chiến lược S – T, chiến lược S – O, chiến lược
W – T, chiến lược W – O.
Từ những phân tích ở trên và tổng hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài
của ngân hàng, bài viết nêu ra các ñiểm mạnh, ñiểm yếu cũng như những cơ hội
và thách thức mà NH gặp phải, làm cơ sở ñể phân tích ma trận SWOT.
5.1.1. ðiểm mạnh:
- BIDV Cần Thơ là chi nhánh của một trong những NH thương mại Quốc
doanh lớn nhất cả nước nên ñã khẳng ñịnh ñược thương hiệu và uy tín của mình
trên thị trường, ñược KH tin tưởng lựa chọn.
- Chi nhánh ñược ñặt tại số 12 Hoà Bình, nằm trên trục ñường chính nên
giao thông thuận tiện, KH ñến giao dịch dễ dàng và nhanh chóng. ðây cũng là
trung tâm của thành phố Cần Thơ, nơi tập trung ñông dân cư, các khu thương
mại, khu vui chơi, siêu thị nên rất thuận lợi trong việc thu hút KH.
- NH cung cấp các sản phẩm thẻ khác nhau với nhiều tiện ích và dịch vụ
nên thuận tiện cho KH lựa chọn. Phí phát hành cũng có các mức giá khác nhau
ñể phù hợp với túi tiền và nhu cầu của KH.
- Máy ATM của NH có ñặc ñiểm rất nổi bật là bội số rút tiền rất thấp chỉ
10.000 ñồng trong ñó ở các NH khác là 50.000 ñồng. ðây là tính năng ñược rất
nhiều người ưa thích, ñặc biệt là sinh viên và những người có thu nhập trung
bình, thấp. ðây cũng là một trong những tiện ích thu hút sự chú ý của KH.
- NH ñã bổ sung thêm tiện ích cho máy ATM ñể nâng cao chất lượng hậu
mãi, ñó là chuyển tiền từ tài khoản thanh toán sang tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo
Trang 75
KH chưa sử dụng ñến tiền trong tài khoản có thể chuyển tiền vào tài khoản tiết
kiệm ñể hưởng lãi suất cao hơn.
- NH là thành viên của liên minh Smarklink – Banknet nên số máy ATM
chấp nhận có thể giao dịch tăng lên rất cao. ðây là thuận lợi lớn ñối với KH. KH
có thể giao dịch tại máy của NH khác trong liên minh mà không cần phải tìm ñến
ñúng máy của BIDV.
- BIDV Cần Thơ có một thế mạnh nữa là có mối quan hệ tốt với các ñơn vị,
các doanh nghiệp nên thuận lợi cho việc marketing mở thẻ và trả lương qua tài
khoản.
- NH có ñội ngũ cán bộ thẻ trẻ trung, năng ñộng, sáng tạo và ham học hỏi.
BIDV Việt Nam thường tổ chức các khoá huấn luyện ñể nhân viên nâng cao trình
ñộ nghiệp vụ của mình.
5.1.2. ðiểm yếu:
- Số máy POS và máy ATM của NH còn hạn chế. Số máy ATM chưa ñáp
ứng hết ñược nhu cầu của KH, ñặc biệt vào thời ñiểm lĩnh lương và các dịp lễ,
tết… Hệ thống máy POS của ngân hàng có 5 máy nhưng rất ít có giao dịch phát
sinh.
- Tình trạng kẹt mạng và lỗi ñường truyền tại các máy ATM vẫn còn xảy ra.
ðiều này tạo tâm lý e ngại cho KH.
- Sản phẩm thẻ của NH ñược ñối tượng doanh nghiệp biết ñến là chủ yếu.
Các ñối tượng khác như người dân và sinh viên còn chưa ñược biết ñến nhiều,
ñặc biệt là ñối tượng sinh viên, ñây là ñối tượng KH ñầy tiềm năng. Bên cạnh ñó,
NH chỉ phát hành thẻ nội ñịa. Thẻ quốc tế mới ñang bắt ñầu triển khai nên chưa
ñược các ñối tượng KH biết ñến.
- Cán bộ phát hành thẻ còn khá ít so với lượng KH có thẻ của NH nên
không thể giải quyết hết các thắc mắc.
- Thời gian làm thẻ của NH còn khá dài, khoảng 5 ngày.
5.1.3. Cơ hội:
- Ngày 29/12/2006, Thủ tướng Chính phủ ñã ký ban hành Quyết ñịnh
291/2006/Qð-TTg về việc phê duyệt ðề án phát triển thanh toán không dùng tiền
mặt giai ñoạn 2006 – 2010 và ñịnh hướng 2020 và gần ñây là chỉ thị
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo
Trang 76
20/2007/CT-TTg về việc trả lương qua tài khoản cho các ñối tượng hưởng lương
từ ngân sách nhà nước ñã ñem lại cơ hội lớn cho các NH trong những năm tới.
Sau khi, ñề án ñược triển khai thực hiện và hoàn thiện sẽ tạo ra một thị trường thẻ
phát triển hết sức hấp dẫn. Theo ñề án, ñến năm 2010 cả nước sẽ có khoảng 20
triệu tài khoản cá nhân, 70% cán bộ hưởng lương ngân sách nhà nước và 50%
công nhân lao ñộng trong khu vực doanh nghiệp, tư nhân thực hiện trả lương qua
tài khoản.
- VN gia nhập vào nền kinh tế thế giới ñã ñem lại cho ngành NH rất nhiều
cơ hội lớn. ðầu tư của nước ngoài vào VN ngày càng cao. VN ñược xem là một
trong những nơi hấp dẫn ñể ñầu tư sản xuất, kinh doanh. ðây là những ñiều kiện
ñể ngành NH nói chung và BIDV phát triển về dịch vụ NH bán lẻ trong ñó có
dịch vụ thẻ. Hội nhập kinh tế cũng giúp cho ngành NH tiếp thu ñược công nghệ
hiện ñại của các nước tiên tiến khác, từ ñó hoàn thiện hơn chất lượng công nghệ
trong NH hiện nay của nước ta.
- Trong những năm qua, TP. Cần Thơ ñã ñạt ñược nhiều thành tựu kinh tế -
xã hội quan trọng, giữ vững tốc ñộ tăng trưởng kinh tế ở mức cao trên 16%, thu
nhập bình quân trên ñầu người ở mức trên 16 triệu ñồng, xu thế chuyển dịch cơ
cấu kinh tế ñi ñúng hướng công nghiệp hoá, hiện ñại hoá, văn hoá xã hội ñã có
nhiều tiến bộ, hoạt ñộng ngành NH cũng phát triển ổn ñịnh. Trong những năm
tới, TP. Cần Thơ tiếp tục giữ vững tốc ñộ tăng trưởng kinh tế bình quân 16%, ñến
năm 2010 thu nhập bình quân trên ñầu người ñạt 25 triệu ñồng (tính theo USD là
1.370 USD). Nền kinh tế ñịa phương ñang trên ñà tăng trưởng tạo môi trường
thuận lợi cho hoạt ñộng của ngành NH, ñặc biệt là thị trường thẻ ñầy tiềm năng.
5.1.4. Thách thức:
Trong thời gian qua, hoạt ñộng TTT của NH diễn ra hết sức sôi ñộng. Các
NH không ngừng tung ra thị trường các sản phẩm, dịch vụ mới. Các NH cũng
ñưa ra nhiều chương trình quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi ñể thu hút KH. Có thể
nói thị trường thẻ ñang có sự cạnh tranh gay gắt của các NH ñể giành thị phần về
phía mình. ðây là một khó khăn ñối với BIDV Cần Thơ.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo
Trang 77
- Trong những năm tới sẽ có các NH 100 % vốn nước ngoài mở tại Cần
Thơ. Các NH này, với thế mạnh về vốn, công nghệ và kinh nghiệm trong lĩnh
vực thẻ, sẽ là những ñối thủ cạnh tranh gay gắt ñối với các NH trong nước.
- Rủi ro trong lĩnh vực thẻ trong những năm gần ñây gia tăng ñáng kể. Việc
làm giả thẻ, lấy cắp thông tin ñể lấy tiền từ tài khoản của KH ngày càng phổ biến
hơn. ðiều này ñã gây tổn thất rất lớn không chỉ cho KH mà còn cả NH. KH
không tin tưởng vào chất lượng dịch vụ của NH. NH bị mất uy tín, lòng tin KH.
- Hiện nay, ở VN tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt là 14 % (ở các nước phát
triển thì tỷ lệ này chỉ ở mức 1 con số). Người dân vẫn còn thói quen sử dụng tiền
mặt, vì họ nghĩ rằng chỉ có cầm tiền của mình trên tay mình mới là chắc chắn
nhất. ðiều này ñã gây nên hạn chế lớn trong việc tăng cao nhu cầu sử dụng thẻ
của người dân. Bên cạnh ñó, những người sử dụng thẻ cũng chưa biết và sử dụng
hết các tính năng, tiện ích mà NH cung cấp qua thẻ.
Hành lang pháp lý cho họat ñộng thẻ chưa chặt chẽ. Mới chỉ có một số văn
bản, nghị ñịnh và chỉ thị liên quan ñến hoạt ñộng thẻ. Chưa có một quy ñịnh cụ
thể và riêng biệt cho hoạt ñộng thẻ.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo
Trang 78
Bảng 15: MA TRẬN SWOT
S
W
O
T
ðIỂM MẠNH (S)
- Thương hiệu uy tín
lớn.
- Các loại sản phẩm và
phí mở thẻ ña dạng.
- Là thành viên của liên
minh Smarlink –
Banknet.
- Quan hệ tốt với các
doanh nghiệp.
- ðội ngũ nhân viên
năng ñộng.
ðIỂM YẾU (W)
- Số máy ATM và máy
POS còn ít.
- Chất lượng phục vụ
chưa cao.
- Chức năng và tiện ích
của thẻ ít.
- Chưa phát hành thẻ quốc
tế.
- Thời gian làm thẻ khá
lâu.
- Nhân viên làm thẻ còn
ít.
- Hoạt ñộng marketing
còn yếu.
CƠ HỘI (O)
- Thị trường thẻ nhiều
tiềm năng.
- Nền kinh tế - xã hội phát
triển ổn ñịnh.
- Hành lang pháp lý dần
hoàn thiện.
- Banknet và Smarlink kết
nối.
- Hội nhập sâu rộng vào
kinh tế thế giới.
CHIẾN LƯỢC SO
- ðẩy mạnh công tác
thẻ.
- Nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực.
- Không ngừng cải thiện
và nâng cao công nghệ.
- Tăng cường công tác
marketing.
CHIẾN LƯỢC WO
- ða dạng hoá thẻ và các
dịch vụ thẻ.
- Mở rộng thị phần bằng
các chiến lược marketing
và quảng bá thẻ.
- Rút ngắn thời gian phát
hành thẻ.
- Mở rộng mạng lưới
ATM và POS.
THÁCH THỨC (T)
- Sự cạnh tranh gay gắt
của các NH trong và
ngoài nước.
CHIẾN LƯỢC ST
- ðưa ra nhiều hình
thức khuyến mãi.
- Hướng dẫn KH sử
CHIẾN LƯỢC WT
- Nâng cao chất lượng
phục vụ.
- Nâng cao chất lượng
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo
Trang 79
- Thói quen tiêu dùng
tiền.
- Rủi ro trong lĩnh vực
thẻ.
dụng thẻ.
- Tăng cường các biện
pháp phòng ngừa rủi ro.
ñường truyền.
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ðỘNG THẺ:
5.2.1. Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ:
Việc nâng cao chất lượng phục vụ KH là ñiều kiện tiên quyết ñể nâng cao
khả năng cạnh tranh trên thị trường vì khi nền kinh tế ngày càng phát triển, ñời
sống con người ngày càng tăng cao thì chất lượng phục vụ rất ñược chú trọng.
ðặc biệt ñối với sản phẩm thẻ, hiện nay các NH ñều cung cấp sản phẩm thẻ với
các chức năng tương tự nhau, mức phí không chênh lệch nhiều và các chương
trình khuyến mãi cũng tương tự nên chất lượng cũng không khác nhau nhiều. ðể
nâng cao chất lượng phục vụ cho KH, BIDV Cần Thơ cần có những hoạt ñộng
sau:
- Không ngừng nâng cao trình ñộ ñội ngũ cán bộ nhân viên của NH.
- Tại máy ATM của NH nên có bảng hướng dẫn sử dụng dễ hiểu, có số ñiện
thoại ñể KH liên lạc 24/24h nhằm xử lý các sự cố về máy như máy hư, máy hết
tiền… ðặc biệt, trang bị thêm các máy ATM có giọng nói hướng dẫn ñể tạo sự
thuận tiện cho KH khi giao dịch.
- NH phải hoàn thiện hệ thống máy móc, thiết bị, ñẩy mạnh các hoạt ñộng
phòng chống gian lận trong lĩnh vực thẻ, lắp ñặt thêm thiết bị, ổn ñịnh ñường
truyền ñể tránh nghẽn mạch, ñứt ñường truyền. ðặt máy tại những nơi có an ninh
tốt và luôn có bảo vệ tại ñó ñảm bảo an toàn cho KH khi tiến hành giao dịch.
- Rút ngắn thời gian mở thẻ.
5.2.2. Triển khai nhiều sản phẩm và dịch vụ mới
Trong mục 5.1.2 phân tích về các ñiểm yếu của NH, ta thấy hiện nay, NH
chỉ phát hành thẻ nội ñịa, thẻ quốc tế chỉ mới bắt ñầu triển khai thẻ quốc tế, trong
khi ñó các NH khác ñã triển khai loại hình thẻ này từ lâu. Do ñó, ñể nâng cao
năng lực cạnh tranh, bên cạnh những sản phẩm hiện có, NH nên nghiên cứu ñể
ñưa ra các sản phẩm thẻ và dịch vụ thẻ mới, ñáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng
cao của KH như: phát hành thêm nhiều loại thẻ nội ñịa và quốc tế khác nhau ñể
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo
Trang 80
ñáp ứng hết nhu cầu của các ñối tượng KH khác nhau. Nghiên cứu và ñưa vào
thẻ tính năng gửi tiền tại máy ATM. ðây là tính năng rất thu hút KH, vì vừa tiện
lợi, vừa tiết kiệm ñược thời gian cho KH.
Hiện BIDV ñã ñưa ra thị trường sản phẩm thẻ liên kết BIDV – G7Mart góp
phần ñem lại nhiều tiện ích cho KH sử dụng thẻ. Tuy nhiên, hiện tại loại thẻ này
chưa có mặt ở thị trường thẻ Cần Thơ. Trong những năm tới, NH nên ñưa sản
phẩm này vào thị trường Cần Thơ.
5.2.3. ðầu tư hệ thống ATM
Qua phân tích các ñiểm yếu của NH ta thấy số lượng máy ATM vẫn chưa
ñáp ứng ñược hết nhu cầu của KH. Nhiều KH phải chờ ñợi lâu mới ñược giao
dịch. Do ñó, trong thời gian tới NH cần trang bị thêm một số máy ATM ở những
nơi có nhu cầu giao dịch cao ñể tạo sự thuận tiện cho KH. ðịa ñiểm ñặt máy phải
vừa thuận tiện với việc ñi lại của KH vừa phải ñảm bảo an toàn, có sức thu hút
KH. Hiện nay, NH có phát hành thẻ Vạn dặm với KH mục tiêu là sinh viên và
giới trẻ. Tuy nhiên, hiện tại chưa có máy ATM nào ñược lắp ñặt tại khu vực các
trường ñại học, cao ñẳng trên ñịa bàn Cần Thơ. Bên cạnh ñó, các khu vực như
KCN Trà Nóc, Công ty may Tây ðô vào những ngày cuối tháng các máy ATM
thường bị nghẽn do nhu cầu sử dụng quá cao. Hoặc các ñịa ñiểm như trung tâm
thương mại Cái Khế cũng là 1 ñịa ñiểm nên ñặt máy. NH nên xem xét ñể lắp ñặt
thêm máy ở các khu vực này
5.2.4. Mở rộng mạng lưới cơ sở chấp nhận thẻ
Hệ thống máy POS và các CSCNT của NH vẫn còn khá ít, ñồng thời các
giao dịch phát sinh trên máy POS còn ít so với số lượng thẻ ñược phát hành. Qua
phân tích các ñiểm yếu của NH, và thị trường chủ thẻ tại Cần Thơ. Ta thấy,
nguyên nhân chủ yếu là do KH chưa quen với hoạt ñộng này. ðây cũng là hoạt
ñông rất mới ñối với thị trường. Do người dân chưa có nhu cầu sử dụng dịch vụ
này cao nên hệ thống máy POS và CSCNT vẫn chưa phát triển. Do ñó, NH cần
có những chính sách phát triển mạng lưới CSCNT năng ñộng, ña dạng hoá các
loại hình CSCNT, có dịch vụ KH tốt, duy trì tốc ñộ và tính ổn ñịnh của hệ thống
xử lý các giao dịch, hỗ trợ kịp thời về mặt kỹ thuật ñể ñảm bảo cho hoạt ñộng
kinh doanh của CSCNT. Mặt khác phải có kế hoạch ñào tạo cho CSCNT chuyên
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo
Trang 81
môn, có sự tiếp xúc thường xuyên ñể giữ quan hệ tốt với CSCNT, nhất là các cơ
sở lớn. Bên cạnh ñó, NH nên có các chương trình giới thiệu dịch vụ này cho KH
ñể KH hiểu rõ hơn, và có các chương trình khuyến mãi khi KH sử dụng dịch vụ
ñể thu hút KH.
5.2.5. Tăng cường công tác marketing:
Ngày nay, trình ñộ dân trí của người dân tuy ñã ñược nâng lên nhưng nhận
thức về dịch vụ NH còn rất hạn chế, ñặc biệt là những phương thức thanh toán
không dùng tiền mặt. Do ñó, NH ñòi hỏi phải có những giải pháp có tác dụng
phổ cập kiến thức về thanh toán bằng thẻ ñến công chúng, từng bước thẩm thấu
vào các tầng lớp trong xã hội, qua ñó dần xoá ñi thói quen thanh toán bằng tiền
mặt.
Qua phân tích về hoạt ñộng marketing của NH trong phần 4.4.1.5, một số
giải pháp ñưa ra cho hoạt ñộng marketing của NH như sau:
- NH nên tiếp tục tổ chức chương trình khuyến mãi, rút thăm may mắn ñể
thu hút KH. Bên cạnh các dịch vụ khuyến mãi, NH nên kết hợp dịch vụ thẻ với
các dịch vụ khác như mở thẻ miễn phí cho KH cá nhân gửi tiền tiết kiệm tại NH.
- Hiện nay, NH ñang cung cấp cho KH dịch vụ báo tin khi tài khoản thẻ của
KH phát sinh giao dịch, nhưng NH vẫn thu phí các loại dịch vụ này. ðể khuyến
khích KH mở và sử dụng thẻ của NH nhiều hơn, NH nên miễn phí các dịch vụ
này cho KH.
- NH cần tăng cường các hoạt ñộng quảng cáo bằng băng ron, pano, áp
phích, quảng cáo trên Internet, báo chí, truyền hình…
- ðối với các doanh nghiệp, là ñối tượng chính của dịch vụ trả lương qua tài
khoản, NH nên tiến hành các buổi hội nghị giữa Ban lãnh ñạo của NH và Ban
lãnh ñạo của các doanh nghiệp, công ty ñể giới thiệu dịch vụ thẻ của NH, ñặc
biệt là dịch vụ trả lương qua tài khoản thẻ và các lợi ích mà NH ñem lại.
5.2.6. Phát triển nguồn nhân lực
Trong các yếu tố cạnh tranh thì yếu tố con người ñược ñặt lên hàng ñầu. ðối
với NH, nhân viên chính là hình ảnh của NH, họ chính là những người tiếp xúc
trực tiếp, truyền ñạt thông tin và tiếp nhận những ý kiến phản hồi của KH. Vì
vậy, yêu cầu ñối với nhân viên là phải có trình ñộ, có khả năng giao tiếp tốt,
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo
Trang 82
truyền ñạt thông tin ñơn giản và dễ hiểu. Hiện nay, nguồn nhân lực trong hoạt
ñộng thẻ còn ít. Do ñó, cần ñưa ra một số giải pháp nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực, bao gồm:
- Thành lập một bộ phận thẻ hoàn toàn ñộc lập ñể các nhân viên trong tổ có
ñiều kiện làm việc chuyên nghiệp và có hiệu quả hơn.
- Thường xuyên ñào tạo, nâng cao kiến thức nghiệp vụ chuyên môn cho cán
bộ thẻ.
- Có chính sách ñãi ngộ hợp lý ñể khuyến khích các cán bộ thẻ.
5.2.7. Các biện pháp hạn chế rủi ro
Hiện nay, hoạt ñộng phòng ngừa rủi ro về thẻ của các NH nói chung và
BIDV nói riêng vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn: khó khăn trong việc xác thực
thông tin do KH cung cấp; cơ sở hạ tầng, công nghệ bảo mật thông tin còn yếu; ý
thức cảnh giác, bảo mật thông tin của chủ thẻ, ñơn vị chấp nhận thẻ chưa cao…
ðể nâng cao hoạt ñộng phòng ngừa rủi ro thì NH cần:
- Hướng dẫn cụ thể cho chủ thẻ và các CSCNT hiểu biết tường tận về thẻ và
cách sử dụng, bảo quản thẻ an toàn, lưu giữ hoá ñơn khi thanh toán hàng hoá,
dịch vụ, thủ tục, liên hệ với NH khi thẻ bị mất cắp hay thất lạc.
- Cán bộ phát hành thẻ phải kiểm tra, xác minh các thông tin phát hành thẻ
và các thông tin của KH một cách kỹ lưỡng ñể hạn chế gian lận. ðảm bảo các
nguyên tắc an toàn cơ bản như: Thẻ và mã PIN ñược bảo mật từ khi dập thẻ ñến
khi ñến tay KH.
- Lắp ñặt các Camera tại các máy ATM ñể theo dõi và phát hiện tình trạng
ăn cắp thông tin và ñảm bảo an toàn cho KH.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo
Trang 83
Chương 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. KẾT LUẬN:
Trong những năm gần ñây, thị trường thẻ NH tại VN liên tục phát triển
mạnh mẽ. Tính ñến cuối năm 2008, toàn thị trường có khoảng 39 tổ chức phát
hành thẻ. Cơ sở hạ tầng phục vụ cho hoạt ñộng thẻ không ngừng lớn mạnh với
khoảng 7000 máy ATM, 25000 máy POS. Số lượng thẻ phát hành tăng lên cả về
số lượng và chủng lọai với 142 thương hiệu thẻ của các NH và khoảng 13,5 triệu
thẻ.
Cùng với sự phát triển không ngừng về mặt khoa học kỹ thuật và công
nghệ, nhu cầu ñòi hỏi của KH ngày càng tăng. Nắm bắt ñược xu thế ñó, ñể thu
hút ñược KH về phía mình trước yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế, BIDV ñã ñưa
ra ngày càng nhiều mảng dịch vụ ñi kèm với tiện ích thẻ. Giờ ñây thẻ không chỉ
ñơn thuần là một phương tiện rút tiền mặt mà trở thành phương tiện ña mục ñích,
giúp người sử dụng có thể tiếp cận ñược nhiều dịch vụ giao dịch thông qua thẻ
của NH. Hiện nay, BIDV Cần Thơ ñã, ñang và tiếp tục phấn ñấu vươn lên, từng
bước khẳng ñịnh ñược vai trò quan trọng của mình trong việc mở rộng phương
thức thanh toán hiện ñại, ñem ñến cho KH một hình thức thanh toán mới, tạo
ñiều kiện cho người dân quen với việc không sử dụng tiền mặt trong thanh toán.
Tuy nhiên, bên cạnh ñó, BIDV cũng gặp phải một số hạn chế như: số lượng
máy ATM chưa ñủ ñáp ứng nhu cầu, dịch vụ thẻ còn hạn chế so với các loại thẻ
của các NH khác. Vì vậy, NH nên quan tâm hơn ñến nhu cầu của KH. Từ ñó ñưa
ra những dịch vụ và tiện ích trên thẻ phù hợp với các nhu cầu của KH, kích thích
KH sử dụng thẻ của NH ngày càng nhiều. Có như vậy thì dịch vụ thẻ mới thực
hiện ñúng chức năng là góp phần làm giảm lượng tiền mặt lưu thông trên thị
trường và quan trọng là thay ñổi thói quen dùng tiền mặt của người dân.
6.2. KIẾN NGHỊ:
6.2.1. ðối với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước:
- Trong thời gian tới, cần xây dựng hàng lang pháp lý vững chắc cho hoạt
ñộng thanh toán không dùng tiền mặt, bảo ñảm cho việc thanh toán trong nền
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo
Trang 84
kinh tế ñược ña dạng, thông suốt, bảo vệ quyền và lợi ích của các bên tham gia
thanh toán.
- Có các chính sách ưu ñãi, khuyến khích ñể thúc ñẩy phát triển dịch vụ thẻ.
- Thể chế hoá nhiều hoạt ñộng bảo mật mà các NH ñã và ñang thực hiện. Ví
dụ như mã hoá chữ ký ñiện tử, ban hành quy trình in PIN khép kín ñể tăng cường
lòng tin của KH…
6.2.2. ðối với ngân hàng ðầu tư và Phát Triển
- Trang bị thêm cho chi nhánh một số máy ATM ñể lắp ñặt ở những khu
vực cần thiết và tạo ñiều kiện phát triển dịch vụ thẻ.
- Tổ chức các chương trình ñào tạo nghiệp vụ, kỹ năng ñể nhân viên có ñiều
kiện nâng cao trình ñộ của mình.
- Không ngừng hiện ñại hoá công nghệ NH, nâng cấp hệ thống thanh toán
thẻ hoạt ñộng tốt hơn.
6.2.3. ðối với ngân hàng ðầu tư và phát triển, chi nhánh Cần Thơ
- Tăng cường công tác marketing nhằm quảng bá sản phẩm và dịch vụ thẻ
của NH.
- Mở thêm một số máy ATM ở các khu vực dân cư có nhu cầu sử dụng thẻ
cao.
- Tiếp cận các doanh nghiệp ñể khuyến khích doanh nghiệp ñăng ký trả
lương qua tài khoản. Có các chính sách ưu ñãi ñối với các doanh nghiệp có số
lượng nhân viên mở thẻ lớn.
- Có sự quan tâm ñến KH, tìm hiểu những mong muốn và nhu cầu của KH
ñể ñáp ứng ngày càng tốt hơn.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo
Trang 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn Tấn Bình (2005), “Phân tích hoạt ñộng doanh nghiệp”, Nhà xuất bản
thống kê.
TS.Lưu Thanh ðức Hải (2007), “Marketing ứng dụng trong sản xuất kinh
doanh thương mại - dịch vụ”, Nhà xuất bản thống kê.
PGS. PTS Lê Văn Tề, Thạc sĩ Trương Thị Hồng (1999), “Thẻ thanh toán
quốc tế và việc ứng dụng thẻ thanh toán tại Việt Nam”.
Hải Hà, “Lợi ích “3” trong “1””, Tạp chí tin học ngân hàng số 8 năm 2008.
Thị trường tài chính tiền tệ số 23 năm 2008, “Triển khai ñề án thanh toán
không dùng tiền mặt giai ñoạng 2006 2010 và ñịnh hướng ñến năm 2020”.
Tống Văn, “Dịch vụ ATM và Phí”, tạp chí tin học ngân hàng, số 1 năm 2009.
Cục thống kê Thành phố Cần Thơ (7/2008), “Niên giám thống kê Thành phố
Cần Thơ 2007”.
Tổng cục thống kê (7/2008), “Niên giám thống kê 2007”, Nhà xuất bản
Thống kê.
Các trang web:
www.bidv.com.vn
www.dongabank.com.vn
www.agribank.com.vn
www.vietcombank.com.vn
www.sacombank.com.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LVTN20120305 80.pdf