Sau quá trình học tập lý thuyết tại trường và sau thời gian tìm hiểu nghiên cứu việc “Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành ”tại Công ty CP Pin Hà nội, một lần nữa em khẳng định được tầm quan trọng của công việc này, đặc biệt là công tác phân tích giá thành sản phẩm.
Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì sự góp phần của công tác phân tích giá thành sản phẩm là “ cánh tay phải” của Giám đốc để giúp doanh nghiệp luôn luôn tồn tại và phát triển. Trong quá trình sản xuất đòi hỏi phải xác định được chính xác các chi phí bỏ ra để hình thành nên sản phẩm, từ đó làm cơ sở để hình thành nên giá bán sản phẩm sao cho vừa được thị trường chấp nhận vừa đảm bảo hiệu quả cho doanh nghiệp. Nhiệm vụ của kế toán trong các doanh nghiệp là phải biết vận dụng từ lý thuyết vào thực tế một cách linh hoạt, vừa phải đảm bảo tính chính xác, tính kịp thời nhưng cũng phải đúng quy định.
77 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1510 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và đề xuất biện pháp hạ giá thành sản phẩm ở công ty cổ phần pin Hà nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u công tác lập kế hoạch và hạch toán giá thành sản Phẩm của công ty
1. Phân loại chi phí ở công ty
Công ty sử dụng cách phân loại theo yếu tố chi phí :
a. Yếu tố nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên, vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, động lực mà doanh nghiệp đã sử dụng cho các hoạt động sản xuất và quản lý sản xuất trong kỳ (loại trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
b. Yếu tố tiền lương và các khoản phụ cấp lương: gồm tổng số tiền lương và phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho toàn bộ công nhân, viên chức, các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và phụ cấp lương phải trả công nhân, viên chức.
c.Yếu tố khấu hao TSCĐ: bao gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở các phân xưởng, tổ đội sản xuất trong kỳ.
d. Yếu tố dịch vụ mua ngoài: Phản ánh toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp đã chi trả về các loại dịch vụ mua từ bên ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất ở doanh nghiệp.
e. Yếu tố chi phí khác bằng tiền: gồm toàn bộ các chi phí khác dùng cho hoạt động sản xuất trong kỳ ngoài các yếu tố đã nêu ở trên.
2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành kế hoạch ở công ty.
Công ty pin Hà Nội là doanh nghiệp nhà nước , có chế độ hạch toán độc lập , sản xuất các loại pin phục vụ cho dân sinh và an ninh quốc phòng . Sản phẩm chính của công ty là pin R40 , R20 , R14 , R6 , BTO , PO2 .
Do nhu cầu thực tế của thị trường , một số loại mặt hàng như pin BTO, PO2 sản xuất ra với số lượng rất thấp so với tổng sản lượng .
Vì vậy để phù hợp với điều kiện sản xuất của công ty và điều kiện nhất định bản thân nên trong phần phân tích này chủ yếu phân tích các loại sản phẩm R40, R20 , R14 và R6 . Việc phân tích giá thành của sản phẩm được thực hiện qua các bước sau :
Bước 1 : Đánh giá chung biến động của toàn bộ giá thành sản phẩm . Việc đánh giá chung nhằm cung cấp thông tin tổng quát về tình hình tiết kiệm chi phí , hạ giá thành sản phẩm và tính được tỉ lệ % thực hiện kế hoạch giá thành của toàn bộ sản lượng hàng hoá .
Bước 2 : Phân tích tình hình kế hoạch hạ thấp giá thành của những sản phẩm có thể so sánh được .
Công việc của bước này là phân tích , đánh giá 2 chỉ tiêu
Mức hạ giá thành : Phản ánh qui mô tiết kiệm chi phí - Tỷ lệ hạ giá thành : Phản ánh tốc độ hạ giá thành của nhiệm vụ kế hoạch và kết quả thực hiện .
Xác định nhân tố ảnh hưởng .
Bước 3 : Phân tích tình hình thực hiện chi phí trên 1000 đồng sản lượng hàng hoá . Việc phân tích này giúp cho doanh nghiệp biết được để có 1000 đồng giá trị sản lượng hàng hoá thì doanh nghiệp phải cần bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Chỉ tiêu này càng giảm thì hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao , lợi nhuận thu được càng lớn .
Bước 4: Phân tích các khoản mục và yếu tố chi phí trong giá thành sản phẩm :
Kết quả thực hiện giá thành đơn vị sản phẩm .
Phân tích đơn vị giá thành sản phẩm theo yếu tố .
Phân tích nguyên nhân làm thay đổi khoản mục .
II.3. đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản Phẩm
1. Đánh tình hình biến động của tổng giá thành
Tại công ty , để tiện cho việc lập kế hoạch hạch toán và phân tích người ta thường đánh giá tình hình biến động của tổng giá thành .
Mục tiêu của phần này là đánh giá chung tình hình biến động giá thành của toàn bộ sản phẩm , theo từng loại sản phẩm để cho ta nhận thức một cách tổng quát tình hình tăng giảm lợi tức của công ty do tác động ảnh hưởng đến giá thành của từng loại sản phẩm .
Bảng 8 : Khối lượng sản phẩm kế hoạch và thực hiện - 2005
Sản phẩm
Đơn vị
Kế hoạch
Thực hiện
Chênh lệch
%
Pin R20
Cái
60325000
63049369
+2724369
+4.5
Pin R14
Cái
745000
784984
+39984
+5.37
Pin R40
Cái
200000
213113
+13113
+6.6
Pin R6P
Cái
25000000
27828836
+2828836
+11.3
Nguồn: Phòng kế hoạch
Gọi Qk là khối lượng kế hoạch từng sản phẩm
Q1 là khối lượng thực hiện từng sản phẩm .
Znt, , Zk , Z1 là giá thành năm trước , kế hoạch , thực hiện từng sản phẩm . Ta có
Bảng 9 :Phân tích tình hình biến động tổng giá thành-2005
Đơn vị:đồng
Sản phẩm
Sản lưọng thực hiện theo Z
Chênh lệch TH/KH
Q1ZNT
Q1ZK
Q1Z1
Mức
%
Pin R20
52341694600
51817846230
52045993120
+174146892
+0,44
Pin R14
4688473931
454599934,1
558524854,1
+3924920
+0,86
Pin R40
1571531491
1571531491
1585106789
+13575298
+0,86
Pin R6P
10078769530
9673303394
9979425090
+306117196
+3,15
Tổng cộng
6450721390
63435225050
64069045350
+23207181,26
+0,364
Nguồn: Phòng kế hoạch
Qua bảng tài liệu phân tích trên ta thấy :
Như đã phân tích ở phần trên thì giá thành đơn vị sản phẩm không thực hiện đúng kế hoạch .ở phần này ta càng thấy rõ mặc dù sản lượng thực tế tiêu thụ được tăng so với kế hoạch nhưng tổng giá thành của bốn loại sản phẩm tăng 0,364% tương ứng là 23207181,26 (đ).
Doanh nghiệp cần phải tập trung nghiên cứu giá thành của sản phẩm để thấy rõ nguyên nhân và đề ra biện pháp khắc phục.
II.4. đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm
Mục tiêu của tất cả các doanh nghiệp sản xuất nói chung và của công ty pin Hà Nội nói riêng là phải phấn đấu hạ giá thành , mức hạ càng tăng thì lợi nhuận càng cao .
Đối với những sản phẩm có thể so sánh được là những sản phẩm đã được sản xuất ở nhiều kỳ , có đầy đủ tài liệu đẻ hạch toán chính xác , đây là cơ sở cho phép ta sử dụng làm tài liệu để phân tích .Việc phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ thấp giá thành sản phẩm có thể so sánh được, được tiến hành trên hai chỉ tiêu mức hạ và tỉ lệ hạ giá thành .
Mức hạ : biểu hiện bằng số tuyệt của kết quả giá thành năm nay so với giá thành năm trước . Phản ánh khả năng tăng lợi tức , tăng tích luỹ nhiều hay ít .
Tỷ lệ hạ : biểu hiện bằng số tương đối của kết quả giá thành năm nay so với năm trước . Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ hạ giá thành nhanh hay chậm và trình độ quản lý trong việc hạ giá thành sản phẩm .
Bảng 10 : Bảng phân tích tình hình hạ thấp giá thành sản phẩm so sánh được Năm 2005 .
Đơn vị: đồng
Sản phẩm so sánh được
Sản lượng KH tính theo Z
Sản lượng TH tính theo Z
QK.ZNT
QK.ZK
Q1Z1
Q1ZK
Q1ZNT
Pin R20
50080005250
49500282000
52045993120
51735790230
52341694660
Pin R14
444966150
431444400
458524854
45499934
468847393
Pin R40
1518734000
1474834000
1585106798
1571531491
2377676795
Pin R6P
9054250000
8,69.109
9979420590
9673303394
10078769530
Tổng cộng
61097955000
60096560400
64069045360
63435225050
64507621390
Nguồn: Phòng kế hoạch
Bước 1: xác định nhiệm vụ hạ giá thành kế hoạch .
Ký hiệu : MK và TK là mức hạ và tỷ lệ hạ giá thành kế hoạch , ta có .
(đ)
Nhiệm vụ kế hoạch giá thành đặt ra so với năm trước , tốc độ hạ là 0,87% , tương ứng 529395000(đ)
Bước 2: xác định kết quả hạ giá thành thực tế
Ký hiệu M1 và T1 là mức hạ và tỷ lệ hạ của kết quả hạ giá thành thực tế năm nay so với năm trước ta có :
Kết quả thực tế hạ giá thành năm nay so với năm trước là 0,75% có nghĩa là cứ 100 đ giá thành sản xuất năm nay so với năm trước thì hạ 0,75 (đ) tương ứng là 490.576.016 (đ)
Bước 3 : Xác định kết quả hạ giá thành thực hiện so với kế hoạchM = M1- Mk = -490.576.016 - (-529.395.000) = -38.818.9884 (đ)
T= T1 -Tk = -0,75 - (-0,87) = +0,12(%)
Trong đó :
M và T là mức hạ và tỉ lệ hạ của kết quả hạ giá thành thực tế so với kế hoạch.
Kết quả hạ giá thành thực hiện so với kế hoạch là 0,12 % tương ứng 38.818.9884 (đ)
Kết luận :
Qua số liệu phân tích trên ta thấy nhiệm vụ kế hoạch dặt ra phải hạ tỷ lệ là 0,75% nhưng thực tế lại chỉ đạt 0,12% , vậy tỷ lệ hạ chung so với kế hoạch là chưa đạt yêu cầu . Để hiểu rõ hơn ta đi vào từng sản phẩm .
Bảng 11 : Mức hạ và tỷ lệ hạ của từng loại sản phẩm
Sản phẩm
Kế hoạch
Thực tế
Mk
Tk
M1
T1
Pin R20
-579723250
-1,171
-295701540
-0,56
Pin R14
-13.521.930
-3,34
-10322539
-2,2
Pin R40
-43900000
-2,976
-33202996
-2,05
Pin R6P
-364250000
-4,19
99348640
-0,985
Nguồn: Phòng kế hoạch
Bảng 2.4-2 . Bảng đánh giá thực hiện hai chỉ tiêu .
Bước 4 : Xác định ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả hạ giá thành thực tế so với kế hoạch .
Có 3 nhân tố ảnh hưởng đén kết quả hạ giá thành thực tế so với kế hoạch và : Khối lương , kết cấu và giá thành đơn vị sản phẩm . Ta sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để xác định mức và tỷ lệ ảnh hưởng đến đối tượng phân tích .
Nhân tố khối lượng sản phẩm
Trong điều kiện chỉ có khối lượng sản phẩm thay đổi , còn các nhân tố khác không đổi . Nếu giả định nhan tố kết cấu không đổi , khi khối lượng sản phẩm thay đổi thì khối lượng sản phẩm tăng , giảm cũng sẽ tác động đến mức tăng , giảm giá thành sản phẩm với cùng một tỷ lệ theo biến động của khối lượng sản phẩm . Như vậy khi nhân tố khối lượng thay đổi chỉ có mức ảnh hưởng đến kết quả hạ giá thành thực tế so với kế hoạch còn tỷ lệ hạ không ảnh hưởng đén kết quả hạ giá thành thực tế so với kế hoạch . Gọi là tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch sản xuất
gọi Mq , Tq là ảnh hưởng của sản lượng đến mức hạ và tỷ lệ hạ giá thành . =
Như vậy do khối lượng sản phẩm tăng làm cho giá thành sản phẩm giảm 3.433.190.117 (đ)
Vậy khi sản lượng thay đổi đã không làm ảnh hưởng đến giá thành .
b. Do nhân tố kết cấu sản phẩm .
Do mỗi mặt hàng có mức hạ và tỷ lệ hạ khác nhau . Nếu ta thay đổi kết cấu mặt hàng trong trường hợp tăng mặt hàng có mức hạ và tỷ lệ hạ cao đồng thời giảm tỷ trọng mặt hàng có mức hạ và tỷ lệ hạ thấp thì lúc đó tỷ lệ hạ và mức hạ sẽ hạ thêm .
Ký hiệu MC và IC là tỷ lệ và mức hạ ảnh hưởng của kết SP .
= ( 63.435.225.050 - 64.576.261.380)- 64.576.261.380*(-0,87)
=- 5.799.222.856 (đ).
Do kết cấu sản phẩm thay đổi làm cho tỷ lệ hạ hạ thêm 0,897% tương ứng 5.779.222.856 (đ)
c. Nhân tố giá thành đơn vị
Nhân tố giá thành đơn vị thay đổi sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến mức hạ và tỷ lệ hạ giá thành của sản phẩm có thể so sánh được .
Mz và Tz là mức hạ và tỷ lệ hạ ảnh hưởng do giá thành
(đ)
%
Do giá thành thực tế tăng 0,99 %so với kế hoạch làm cho giá thành của sản phẩm tăng 631.820.310 (đ)
Bước 5.Tổng cộng nhân tố ảnh hưởng
a) Các nhân tố ảnh hưởng đến mức hạ
Bảng 12 : Các nhân tố ảnh hưởng đến mức hạ
Tổng cộng các nhân tố
Nhân tố ảnh hưởng mức hạ
Tỷ lệ hạ
Khối lượng
-3.433.190.117
-0-
Kết cấu
-5.799.222.850
-0,897
Giá thành đơn vị
+631.620.310
+0.99
Nguồn: Phòng kế hoạch
Tổng hợp chung các nhân tố
Bảng 13 : Tổng hợp chung các nhân tố ảnh hưởng
Mức hạ (đ)
Tỷ lệ hạ %
1.Nhiệm vụ hạ KH so với T.T kỳ trước
- 529.395.000
- 0,87
2.Mức hạ T.T so với T.T kỳ trước
- 490.576.016
- 0,75
3.So sánh T.T so với nhiệm vụ kế hoạch
- 38.818.984
0,12
Nguồn: Phòng kế hoạch
Kết luận
- Nhìn chung công ty đã xây dựng kế hoạch giá một cách tích cực, mặc dù thực tế đã không thực hiện đúng kế hoạch nhưng so với năm trước là tốt.
- Công ty cần phải tìm hiểu nguyên nhân tại sao lại thực hiện không đạt so với kế hoạch đặt ra , có thể là do phương pháp xây dựng kế hoạch quản lý trong quá trình thực hiện.
Việc thực hiện khối lượng và tỷ trọng tốt đặc biệt là 2 loại sản phẩm chính là pin R20 và R6P.
II.5 phân tích giá thành đơn vị sản phẩm chủ yếu
1. Đánh giá tình hình biến động giá thành đơn vị
Bảng 14 : Phân tích tình hình thực hiện giá thành đơn vị
Đơn vị: đồng
Sản phẩm
Năm trước 2004
Năm nay
2005
TH so với NT
TH so với KH
(NT)
KH
TH
Mức
%
Mức
%
Pin R20
830,17
820,56
825,48
- 4,69
-0,56
+4,92
+0,599
Pin R14
597,27
579,12
584,12
-13,15
-2,201
+5
+0,863
Pin R40
7593,67
7374,17
7437,87
-158,8
-2,052
+63,7
0,863
Pin R6P
362,17
347,6
358,6
-3,57
-0,985
+11
+3,164
Nguồn: Phòng kế toán tài chính Bảng 15 : Bảng giá thành toàn bộ và giá bán của công ty. Đơn vị: đồng
Sản lượng (cái)
Giá thành toàn bộ đơn vị sản phẩm (đ)
Giá thành bình quân (đ)
KH
TT
KH
TT
KH
TT
Pin R20
60.325.000
63.049.369
898,35
903,27
919,36
916,96
Pin R14
745.000
784.984
641,017
646,017
675,15
666,14
Pin R40
200.000
213.113
8019,609
8.037,309
8495,27
8.509,19
Pin R6P
25.000.000
27.828.836
394,8
405,83
421,32
416,91
Nguồn: Phòng kế toán tài chính
Qua bảng trên ta thấy:
- Doanh nghiệp đã xây dựng kế hoạch giá thành một cách tích cực , các chỉ tiêu kế hoạch giá thành đều thấp hơn giá thành năm trước đối với mọi sản phẩm
- Kết quả giá thành giữa hai năm đối với các sản phẩm là tốt . Giá thành của tất cả đều hạ so với năm trước .
Kết quả thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm là không đạt yêu cầu mức thực hiện của tất cả các loại sản phẩm đều vượt so với kế hoạch đặt ra . Công ty cần làm rõ nguyên nhân vì sao lại có kết quả như vậy . có phải là do phương pháp lập kế hoạch , quá trình thực hiện , do chủ quan trong quá trình lập kế hoạch …
Bảng 16 : Phân tích giá thành công xưởng kế hoạch Năm 2005
Đơn vị : đồng
Yếu tố
Chi phí
Pin R20
60325000 chiếc
Pin R14
745000 chiếc
Pin R40
200000 chiếc
Pin R6p
25000000 chiếc
Tổng
1. NVLTT
38907221652
308482746
1230011556
6804270000
47249985954
2.LươngBHXh
8415047940
104840989.2
123886056
1268740000
9912514985
3. D vụ mua . . .
742504230
9491776.8
38345684
208560000
998901690.8
4. KHTSCĐ
1287007332
7334554.8
78166202
373670000
1746178089
5. Chi phí khác
148500846
1294333.2
4424502
34760000
188979681.2
Tổng Z cx
49500282000
431444400
1474834000
8690000000
60096560400
Z đơn vị
820.56
579.12
7374.17
347.6
Nguồn: Phòng kế hoạch
Bảng 17 : phân tích giá thành công xưởng thực tế Năm 2005
đơn vị : đồng
Yếu tố
Chi phí
Pin R20
63049369 chiếc
Pin R14
784984 chiếc
Pin R40
213113 chiếc
Pin R6p
27828836 chiếc
Tổng
1. NVLTT
40968481274
328885374.5
1321517502
7849702034
50468586185
2.LươngBHXh
8818412605
110762153
132687410.2
1436791671
10498653839
3. D vụ mua . . .
821659376.8
10578161.79
42217348.58
262771001
1137225888
4. KHTSCĐ
1251817480
6566422.559
82975761.79
374765368.6
1716125033
5. Chi phí khác
185622386.3
1732742.282
5707701.054
55390515.17
248453344.8
Tổng Z cx
52045993122
458524854.1
1585105724
9979420590
64069044290
Z đơn vị
825.48
584.12
7437.87
358.6
Nguồn: Phòng kế hoạch
Bảng 18 : So sánh tổng giá thành kế hoạch với thực hiện Năm 2005
Đơn vị : đồng
Yếu tố
Chi phí
Tổng giá thành KH
Tổng giá thành TH
Chênh lệch
%
1. NVLTT
47249985954
50468586185
3218600231
6.811
2.LươngBHXh
9912514985
10498653839
586138854
5.913
3. D vụ mua . . .
998901690.8
1137225888
138324197.2
13.847
4. KHTSCĐ
1746178089
1716125033
-30053056
-1.7219
5. Chi phí khác
188979681.2
248453344.8
59473663.6
31.470
Tổng Z cx
60096560400
64069044290
3972483890
6.610
Nguồn: Phòng kế hoạch
Ta thấy tất cả các loại sản phẩm đều tăng về các yếu tố chi phí trong quá trình thực hiện so với kế hoạch .
Giá thành đơn vị thực tế của các sản phẩm đều cao hơn so với kế hoạch điều đó chứng tỏ chi phí thực tế để sản xuất ra một sản phẩm là cao hơn so với định mức chi phí trên một đơn vị sản phẩm trong kế hoạch. Từ đây khẳng định rằng chắc chắn thực tế thực hiện vì lý do nào đó đã làm tăng chi phí , Vì vậy đâu là nguyên nhân gây lên chi phí thực tế tăng hơn kế hoạch? yếu tố chi phí nào của loại sản phẩm nào làm tăng chi phí trong giá thành sản phẩm? Để giải đáp chi tiết về vấn đề này ta đi sâu phân tích các yếu tố chi phí cho từng sản phẩm.
Bảng 19 : phân tích kết cấu giá thành công xưởng của pin R20 Năm 2005
Đơn vị : đồng
Yếu tố Chi phí
KH
TH
Chênh lệch
%
Sản lượng
60325000
63049369
2724369
+4.5
1. NVLTT
38907221652
40968481274
2061259622
5.297
2.Lương, BHXH, KPCĐ
8415047940
8818412605
403364665
4.793
3. D vụ mua . . .
742504230
821659376.8
79155146.8
10.660
4. KHTSCĐ
1287007332
1251817480
-35189852
-2.734
5. Chi phí khác
148500846
185622386.3
37121540.3
24.997
Tổng Z cx
49500282000
52045993122
2545711122
5.142
Z đơn vị
820.56
825.48
4.92
+0.6
Nguồn: Phòng kế hoạch
Ta đi tính tỷ số : Yêú tố chi phí KH/sản lượng KH
Yêú tố chi phí TH/sản lượng TH
Ta có bảng kết quả sau đây :
Bảng 20 :
Đơn vị : đồng/cái
Yếu tố Chi phí
YTCP/SLKH
YTCP/SLTH
Chênh lệch
%
Sản lượng
60325000
63049369
2724369
+4.5
1. NVLTT
644.96016
649.78416
+4.824
0.748
2.LươngBHXH, KPCĐ
139.4952
139.8652
+0.37
0.265
3. D vụ mua . . .
12.3084
13.032
+0.7236
5.878
4. KHTSCĐ
21.33456
19.85456
-1.48
-6.937
5. Chi phí khác
2.46168
2.94408
+0.4824
19.596
Nguồn: Phòng kế hoạch
* Nhận xét :
Sản lượng tăng 2724369 cái nguyên vật liệu tăng 4.824 đồng /sản phẩm, lương và các khoản trích theo lương tăng 0.37 đồng/SP, chi phí về động lực tăng 0.7236 đ/SP, chi phí khấu hao giảm -1.48 đ/SP ( = 19.596 %), chi phí khác tăng 0.4824 đ/SP. Tổng cộng giá thành đơn vị tăng 4.92 đ/SP.
Bảng 21 : phân tích kết cấu giá thành công xưởng của pin R1
Năm 2005
Đơn vị : đồng
Yếu tố Chi phí
KH
TH
Chênh lệch
%
Sản lượng
745000
784984
39984
+5.37
1. NVLTT
308482746
328885374.5
20402628.5
6.613
2.Lương, BHXH, KPCĐ
104840989.2
110762153
5921163.8
5.647
3. D vụ mua . . .
9491776.8
10578161.79
1086384.99
11.445
4. KHTSCĐ
7334554.8
6566422.559
-768132.241
-10.472
5. Chi phí khác
1294333.2
1732742.282
438409.082
33.871
Tổng Z cx
431444400
458524854.1
27080454.1
6.276
Z đơn vị
579.12
584.12
5
+0.86
Nguồn: Phòng kế hoạch
Ta đi tính tỷ số : Yêú tố chi phí KH/sản lượng KH
Yêú tố chi phí TH/sản lượng TH
Ta có bảng kết quả sau đây :
Bảng 22 :
Đơn vị : đồng/cái
Yếu tố Chi phí
YTCP/SLKH
YTCP/SLTH
Chênh lệch
%
Sản lượng
745000
784984
+39984
5.36
1. NVLTT
414.0708
418.9708
4.9
1.183
2.Lương, BHXH, KPCĐ
140.72616
141.10116
0.375
0.266
3. D vụ mua . . .
12.74064
13.47564
0.735
5.769
4. KHTSCĐ
9.84504
8.36504
-1.48
-15.033
5. Chi phí khác
1.73736
2.20736
0.47
27.052
Nguồn: Phòng kế hoạch
* Nhận xét :
Sản lượng tăng 39984 cái R14, nguyên vật liệu tăng 4.9 đ/SP, lương và các khoản trích theo lương tăng 0.375 đ/sp, chi phí động lực tăng 0.735 đ/sp, trong khi đó chi phí khấu hao giảm -1.48 đ/sp và chi phí khác tăng 0.47 đ/sp ( = 27.052 % ) và chi phí khác tăng nhiều nhất trong các yếu tố cấu thành lên sp. Vì vậy ta cần tìm rõ nguyên nhân này.
Bảng 23 : phân tích kết cấu giá thành công xưởng của pin R40
Năm 2005
Đơn vị : đồng
Yếu tố Chi phí
KH
TH
Chênh lệch
%
Sản lượng
200000
213113
13113
+6.6
1. NVLTT
1230011556
1321517502
91505946
7.439
2.Lương, BHXH, KPCĐ
123886056
132687410.2
8801354.2
7.104
3. D vụ mua . . .
38345684
42217348.58
3871664.58
10.096
4. KHTSCĐ
78166202
82975761.79
4809559.79
6.153
5. Chi phí khác
4424502
5707701.054
1283199.054
29.002
Tổng Z cx
1474834000
1585105724
110271724
7.477
Z đơn vị
7374.17
7437.87
63.7
0.864
Nguồn: Phòng kế hoạch
Ta đi tính tỷ số : Yêú tố chi phí KH/sản lượng KH
Yêú tố chi phí TH/sản lượng TH
Ta có bảng kết quả sau đây :
Bảng 24 :
Đơn vị : đồng/cái
Yếu tố Chi phí
YTCP/SLKH
YTCP/SLTH
Chênh lệch
%
Sản lượng
200000
213113
3113
+6.55
1. NVLTT
6150.05778
6201.01778
50.96
0.829
2.Lương BHXH,KPCĐ
619.43028
622.61528
3.185
0.514
3. D vụ mua . . .
191.72842
198.09842
6.37
3.322
4. KHTSCĐ
390.83101
389.35101
-1.48
-0.379
5. Chi phí khác
22.12251
26.78251
4.66
21.065
Nguồn: Phòng kế hoạch
* Nhận xét :
Sản lượng R40 tăng 13113 cái, chi phí nguyên vật liệu tăng 50.96 đ/sp, chi phí lương tăng 3.185 đ/sp, chi phí động lực tăng 6.37 đ/sp, trong khi đó chi phí khấu hao lại giảm –1.48 đ/sp và chi phí khác tăng 4.66 đ/sp ( = 21 % ).Tổng cộng chi phí tăng trên một sản phẩm R40 là 63.7 đồng (= 0.864 % ).
Bảng 25 : Phân tích kết cấu giá thành công xưởng của pin R6
Năm 2005
Đơn vị : đồng
Yếu tố Chi phí
KH
TH
Chênh lệch
%
Sản lượng
25000000
27828836
2828836
11.315
1. NVLTT
6804270000
7849702034
1045432034
15.364
2.Lương, BHXH, KPCĐ
1268740000
1436791671
168051671
13.245
3. D vụ mua . . .
208560000
262771001
54211001
25.993
4. KHTSCĐ
373670000
374765368.6
1095368.6
0.293
5. Chi phí khác
34760000
55390515.17
20630515.17
59.351
Tổng Z cx
8690000000
9979420590
1289420590
14.838
Z đơn vị
347.6
358.6
11
3.164
Ta đi tính tỷ số : Yêú tố chi phí KH/sản lượng KH
Yêú tố chi phí TH/sản lượng TH
Ta có bảng kết quả sau đây :
Bảng 26 :
Đơn vị : đồng/cái
Yếu tố Chi phí
YTCP/SLKH
YTCP/SLTH
Chênh lệch
%
Sản lượng
25000000
27828836
2828836
+11.3
1. NVLTT
272.1708
282.0708
9.9
3.637
2.Lương, BHXH, KPCĐ
50.7496
51.6296
0.88
1.734
3. D vụ mua . . .
8.3424
9.4424
1.1
13.186
4. KHTSCĐ
14.9468
13.4668
-1.48
-9.902
5. Chi phí khác
1.3904
1.9904
0.6
43.153
Nguồn: Phòng kế hoạch
* Nhận xét :
Sản lượng R6 tăng 2828836 cái, chi phí nguyên vật liệu tăng 9.9 đ/sp, chi phí lương và các khoản trích theo lương tăng 0.88 đ/sp, chi phí về động lực tăng 1.1 đ/sp, trong khi đó chi phí khấu hao giảm –1.48 đ/sp, và chi phí khác tăng 0.6 đ/sp ( 43.153 % ). Tổng cộng chi phí thực tế tăng so với kế hoạch là 11 đ/sp .
ã Kết luận chung :
Nhìn chung các yếu tố chi phí cấu thành lên các sản phẩm, từng loại sản phẩm là đều tăng, chỉ có chi phí khấu hao là giảm trên một đơn vị sản phẩm.
Nguyên nhân tăng này là do giá vật tư đầu vào tăng và chưa hợp lý trong sử dụng vật tư, nguồn cung cấp vật tư. Công ty cần nghiên cứu thị trường và mời đấu thầu cung cấp vật tư, sử dụng tiết kiệm hơn về vật liệu. áp dụng sáng kiến cải tiến kỹ thuật hợp lý hóa sản xuất.
Giá điện tăng, giá dầu đốt tăng, . . .
Chi phí khác tăng ( chi phí dịch vụ mua ngoài tăng . . . )
Chi phí về lương CNTT tăng, Công ty cần sắp xếp , bố trí lao động hợp lý hơn , hiệu quả hơn.
II.6. Phân tích chi phí cho 1000 đồng sản lượng hàng hoá.
Việc phân tích này nhằm cho lãnh đạo công ty biết được để có 1000đ giá trị sản lượng hàng hoá thì công ty phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Chỉ tiêu này càng giảm thì hiệu quả kinh doanh càng cao, lợi nhuận càng lớn.
Bảng 27: Bảng phân tích chi phí cho 1000đ sản phẩm hàng hoá
Đơn vị : đồng
Sản phẩm
Sản lượng KH tính theo
Chi phí BQ
Sản lượng TH tính theo
Chi phí BQ
Qk.Ck
Qk.Gk
F(k)
Qk.Ck
Qk.C1
Q1.G1
Q1.G1
F1
Pin R20
54.192.963.750
55.460.392.000
977
56.640.400.641
56950603536
57.965.067883
57803749398
985,07
Pin R14
447.557.665
502.986.750
889,98
503.188.088
507.113.008
529.981.947
522909241
969,79
Pin R40
1.603.921.800
1.699.054.000
945
1.709.082.932
1720527100
1810452475
1813419008
948,77
Pin R6P
9.870.000.000
10.533.000.000
937
10.986.824.452
211293776513
11724845183
11602120016
973,42
Tổng cộng
66.144.443.215
68.195.432.730
969,92
69.839.496.115
70472020160
72030347490
71352197665
982,15
Nguồn: Phòng kế hoạch
1. Xác định chi phí cho 1000 đồng sản phẩm hàng hoá thực hiện và kế hoạch
Ký hiệu Fk, F1 là chi phí bình quân cho 1000đ sản phẩm hàng hoá và kế hoạch và thực hiện.
Fk = x 1000 = x 1000 = 969,92 (đ)
F1 = x 1000 = x 1000 = 982,15 (đ)
So sánh chi phí bình quân cho 1000đ sản phẩm hàng hoá thực hiện so với kế hoạch.
DF = F1 - Fk = 982,15 - 969,92 = 12,23 (đ)
Chi phí của công ty bỏ ra để có 1000đ sản lượng hàng hoá là:
- Theo kế hoạch: 969,12 (đ)
- Theo thực tế: 982,15 (đ)
Mức chênh lệch là + 12,23 (đ) điều đó chứng tỏ chi phí cho 1000đ sản lượng hàng hoá thực tế cao hơn kế hoạch.
2. Xác định nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của nó:
Căn cứ vào công thức tính F ta thấy có nhân tố ảnh hưởng dó là nhân tố cơ cấu sản lượng, nhân tố giá thành toàn bộ đơn vị và nhân tố giá bán đơn vị.
Nhân tố khối lượng sản phẩm sẽ không ảnh hưởng đến chi phí bình quân cho 1000đ sản lượng hàng hoá. Điều này được chứng minh như sau:
Tỷ lệ hoàn thành =
Chi phí sản xuát thay dổi theo sự thay đổi của khối lượng sản phẩm hàng hoá. Tổng sản phẩm bán theo kế hoạch được điều chỉnh theo tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sẽ là:
ồQk x
Chi phí bìmh quân cho 1000đ sản lượng sản phẩm hành hoá khi sản lượng thay đổi sẽ là:
ồQk x : ồQ1Zk = = Fk
Điều này chứng tỏ chi phí cho 1000 đ sản phẩm hàng hoá sẽ không thay đổi, khi khối lượng sản phẩm thay đổi .
Nhân tố kết cấu sản phẩm
Gọi Fk là ảnh hưởng của nhân tố kết cấu dến sự thay đổi của chi phí 1000 đ sản lượng hàng hoá .
=(đ)do cơ cấu sản lượng thay đổi làm giảm chi phí bình quân cho 1000 đ sản lượng hàng hoá là -0,34 đ .
b)Nhân tố giá thành toàn bộ đơn vị sản phẩm Fc
(đ)mức thay đổi của chi phí toàn bộ đơn vị đến việc thay đổi chi phí bình quân chung là F là
DFc = Fc - Fk =978,36 - 969,58 = 8,88 (đ)
(đ)
c) Nhân tố giá bán
(đ)
FG =FG - FC =982,1- 978,36 = 3,57 (đ)
Tổng hợp các nhân tố ta được :
Cộng nhân tố Mức ảnh hưởng
Nhân tố kết cấu -0,34 (đ)
Chi phí đơn vị +8,88 (đ)
Giá bán +3,57 (đ)
+12,23 (đ)
Nhận xét :
Nhìn chung mức chi phí cho 1000 đ sản lượng thực tế đã không đạt so với kế hoạch là 12,23 đ , thể hiện công tác quản lý không tốt làm tăng chi phí dẫn đến giảm lợi nhuận . Để thấy rõ nguyên nhân dẫn đến vấn đề này ta đi sâu xem xét ảnh hưởng của từng nhân tố.
Do kết cấu sản phẩm thay đổi giữa thực hiện so với kế hoạch làm cho chi phí bình quân giảm 0,34 đồng trong 1000 đ sản phẩm hàng hoá .
Do thay đổi của giá thành toàn bộ đơn vị sản phẩm hàng hoá mà giá thành ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị bảo quản 1000 đ sản lượng sản phẩm hàng hoá.
- Do giá thành thực tế tăng so với kế hoạch nên đã làm cho giá trị bảo quản thực tế lớn hơn kế hoạch là 8,88(đ) . Vấn đề đặt ra là doanh nghiệp cần phải đi sâu phân tích chi phí các khoản mục của tất cả sản phẩm từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục .
Do giá bán giảm làm cho chi phí bình quân cho 1000 đ sản lượng giảm theo 1 lượng là 3,57 đ . Để nghiên cứu tại sao giá bán lại giảm ta phải xem xét hai nguyên nhân sau :
+ Do chất lượng của sản phẩm của công ty đã đáp ứng được nhu cầu hay chưa , có thu hút được người tiêu dùng nhờ mẫu mã , quảng cáo không.
+ Nếu do nguyên nhân khách quan như do đối thủ cạnh tranh , do cung cầu trên thị trường , do chính sách điều chỉnh giá cả của nhà nước. Đây là nguyên nhân khách quan .
Qua hai phần phân tích trên ta thấy giá thành của công ty thực tế cao hơn so với kế hoạch . Để hiểu rõ nguyên nhân tại sao chúng ta nghiên cứu tác động của các yếu tố chi phí trong giá thành .
II.7. phân tích các yếu tố chi phí trong giá thành sản phẩm.
1. Phân tích chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các chi phí về nguyên vật liệu chính , phụ trực tiếp tạo ra sản phẩm .
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tính như sau :
V : khoản mục vật liệu trong giá thành
Pi : Đơn giá vật liệu
Mi : mức tiêu hao vật liệu i tính trên 1 đơn vị sản phẩm .
a) Đánh giá chung tình hình chi phí vật liệu bằng phương pháp so sánh
Bảng 28 : Bảng đánh giá tổng hợp chi phí nguyên vật liệu cho 1000 sản phẩm
Đơn vị : đồng
Tên sản phẩm
Vật tư chính
Vật tư phụ
định mức
KH
TT
TT/định mức
định mức
KH
TT
TT/định mức
Pin R20
562960,6
572162,6
+1,634
82310,2
70530,1
-14,3
Pin R14
323433,3
352932,9
+9,12
52992,8
70125,9
+32,33
Pin R40
5555613,0
5605042,8
+0,889
372333,4
315638,7
-15,2
Pin R6P
229516,7
232326,2
+1,22
41660
484471,7
+16,52
Cộng
6671523,6
6762464,5
+1,363%
549296,4
504766,4
-8,1
Nguồn: Phòng kế hoạch
Bảng 29 : Hàm lượng vật tư trong sản phẩm – KH – 2005.
Đơn vị : đồng
Tên sản phẩm
Vật tư chính
Vật tư chính
Vật tư phụ
Tổng
Định lượng ống kẽm ( g/cái )
Thành tiền/sản phẩm
( đ/ cái )
Định lượng bao than ( g/cái )
Thành tiền/SP
( đ/ cái )
Thành tiền/sản phẩm
( đ/ cái )
Thành tiền/SP
(đ/ cái )
Pin R20
14
256.95
52
216.75
171.26
644.96
Pin R14
9
167.05
37.5
156.56
90.46
414.07
Pin R40
123.3
2262.18
545.5
2274
1667
6150.05
Pin R6P
4
77.94
7.6
31.68
162.55
272.17
Nguồn: Phòng kế hoạch
Bảng 30 : Hàm lượng vật tư trong sản phẩm – TH – 2005.
Tên sản phẩm
Vật tư chính
Vật tư chính
Vật tư phụ
Tổng
Định lượng ống kẽm ( g/cái )
Thành tiền/SP ( đ/ cái )
Định lượng bao than ( g/cái )
Thành tiền/SP
(đ/ cái )
Vật tư phụ
Tổng
Pin R20
14
259.842
52
218.196
171.742
649.78
Pin R14
9
169.99
37.5
158.03
90.95
418.97
Pin R40
123.3
2292.756
545.5
2289.288
1672.096
6201.01
Pin R6P
4
83.88
7.6
34.65
163.54
282.07
Nguồn: Phòng kế hoạch
Bảng 31 : So sánh hàm lượng vật tư TH với KH trong đơn vị sản phẩm năm 2005.
Tên sản phẩm
KH
TH
Chênh lệch
%
Pin R20
644.96
649.78
4.82
0.747
Pin R14
414.07
418.97
4.9
1.183
Pin R40
6150.05
6201.01
50.96
0.828
Pin R6P
272.17
282.07
9.9
3.637
Nguồn: Phòng kế hoạch
2. Phân tích chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp trong giá thành đơn vị sản phẩm là lương trả cho công nhân trực tiếp sản xuất và các khoản trích theo tỷ lệ tiền lương cho các quỹ: KPCĐ, BHXH, BHYT.
Bảng 32 : Bảng phân tích tổng quỹ lương của công ty:
Sản phẩm
Sản lượng
Tổng quỹ lương
Tỷ lệ %
Kế hoạch
Thực tế
Kế hoạch
Thực tế
Hoàn thành KH
Pin R20
60325000
63049369
8415047940
8847818830.8
+ 105.1
Pin R14
745000
784984
104840989.2
111421539.5
+ 106.27
Pin R40
200000
213113
124956216
133148970.3
+106.56
Pin R6P
25000000
27828836
1268740000
1456995406.08
+ 114.83
Tổng cộng
86270000
91875318
991358514.5
10549384747
+ 106.41
Nguồn: Phòng kế hoạch
Bảng 33 : Bảng phân tích quỹ lương công nhân trực tiếp của công ty:
Chỉ tiêu
Số kế hoạch
Số thực tế
1. Giá trị tổng sản lượng
72098800
78707800
2. Quỹ lương công nhân trực tiếp
846583500
935684800
3. Số lượng công nhân trực tiếp
500
530
4. Tiền lương bình quân/người/tháng
1693167
1765443
Nguồn: Phòng kế hoạch
Đánh giá chung
Gọi TL1, TL0 là tổng quỹ lương và kế hoạch của công ty, G1, G0 là giá trị sản lượng của công ty.
Ta có:
DTL = TL1 - TL0 = 935.684.800 - 846.583.500 : = +11.498.477,887 (đ)
DTL>0 quỹ tiền lương không hợp lý về quy mô sản xuất
DTL = TL1 = 935.684.800 - 846.583.500 = 89.101.300 (đ).
Phân tích các yếu tố
Nhân tố : số lượng công nhân trực tiếp .
DLN = (N1 - N0 ).L0
= (530 - 500). 1693167 = 50795010 (đ)
* Nhân tố : tiền lương công nhân sản xuất .DLL =(L1 - L0 ).N1 = (1765443 - 1693167).530 = 38306280 (đ)Tổng hợp nhân tố DL = DLN + DLL= 50795010 + 38306280 = 89101290 (đ).
c) Kết luận
Công ty dã vượt chỉ tiêu tuyệt đối quỹ tiền lương công nhân trực tiếp là 89101300 (đ) do số công nhân tăng , lương bình quân tăng -So sánh với chỉ tiêu giá trị tổng sản lượng .
tăng 9,166%
530
- Chỉ tiêu kế hoạch người lao động = x 100% = 106 % tăng 6 %
500
Như vậy số tăng lao động <số tăng giá trị tổng sản lượng , hợp lý về qui mô và số lượng lao động .
* Tiền lương bình quân/đầu người tăng làm cho quỹ lương của công nhân trực tiếp tăng . Ta so sánh
1765443Tỷ lệ thực hiện kế hoạch lương bình quân = x 100% = 104.26 %
693167
9.166 Tỷ lệ thực hiện kế hoạch về tăng NSLĐ bình quân = x100% = 102.99 %
106
Như vậy tỉ lệ tăng NSLĐ so với tỷ lệ thực hiện kế hoạch tiền lương là không hợp lý
3. Phân tích chi phí dịch vụ mua ngoài
Điển hình cho chi phí này của công ty là chi phí về chày cối dập ống kẽm. Hàng năm Công Ty phải đặt mua với khối lượng lớn từ các đơn vị sản xuất trong nước : Công Ty hiện đã và đang mua của : xưởng cơ khí Thái Hà - Thái nguyên .
Chày dập ống kẽm từ Thái Nguyên
ã Chày thái nguyên :
Tiêu hao chày R20 : 1 chày/100.000chiếc R20 = 140.000đồng/100.000chiếc R20 = 1.4 đồng/chiếc R20.
Tiêu hao chày R6 : 1 chày/90.000chiếc R6 = 80.000đồng/90.000 chiếc R6 = 0.89 đồng/chiếc R6.
Bảng 34 : Chi phí về chày
Đơn vị : đồng / sp
ống kẽm
Sản lượngKH
Sản lượngTH
Đơn giá KH ( đ/c )
Chi phí KH
Chi phí TH
Chênh lệch
%
R20
60325000
63049369
1.4
84455000
88269116.6
3814116.6
4.51
R6
25000000
27828836
0.89
22250000
24767664
2517664.04
11.31
Nguồn: Phòng kế hoạch
Cối dập ống kẽm từ Thái Nguyên
ã Cối Thái nguyên :
Tiêu hao cối R20 : 1 cối /100.000 cái R20 = 150.000 đồng/ 100.000 cái R20
= 1.5 đ/ cái R20.
Tiêu hao cối R6 : 1 cối/90.000 cái R6 = 70.000 đồng/90.000cái R6 =
= 0.78 đ/ cái R6.
Bảng 35 : Chi phí về cối
Đơn vị : đồng / sp
ống kẽm
Sản lượngKH
Sản lượngTH
Đơn giá KH
Chi phí KH
Chi phí TH
Chênh lệch
%
R20
60325000
63049369
1.5
90487500
94574053.5
4086553.5
4.51
R6
25000000
27828836
0.78
19500000
21706492.1
2206492.08
11.31
Nguồn: Phòng kế hoạch
c. Chi phí về động lực
Bảng 36 : Phân tích chi phí động lực
Đơn vị : đồng / sp
Tên
sản phẩm
Cho sản lượng
KH
Cho sản lượng
TH
Chi phí ĐL /SP
KH
Chi phí ĐL /SP
TH
Chênh lệch
%
Pin R20
567561730
638816206.7
9.40
10.13
0.72
7.69
Pin R14
9491776.8
10578161.79
12.74
13.47
0.73
5.76
Pin R40
38345684
42217348.58
191.72
198.09
6.37
3.32
Pin R6P
166810000
216296844.9
6.67
7.77
1.10
16.48
Nguồn: Phòng kế hoạch
* Nhận xét :
Chi phí động trong R20 tăng 0.72 đ/sp ( = 7.69% ), trong R14 tăng 0.73đ/sp ( = 5.76 ) trong R40 là 6.37 đ/sp ( = 3.32 % ), trong R6 tăng 1.10đ/sp ( 16.48 % ). Nguyên nhân dẫn đến việc tăng này là do sản lượng tăng nên cần tiêu tốn năng lượng nhiều hơn bình thường để sản xuất số lượng sản phẩm tăng thêm đó. Hơn nữa giá điện thời gian gần đây tăng cao cung tác động đến chi phí động lực trong giá thành sản phẩm.
4. Phân tích chi phí khấu hao tài sản cố định
Khấu hao TSCĐ là biện pháp trong quản lý nhằm thu hồi lại bbộ phận giá trị đã hao mòn của TSCĐ . Phân tích yếu tố này được tiến hành dựa trên cơ sở phương pháp tính mức khấu hao theo thời gian .
Mức khấu hao bp = Nguyên giá TSCĐ x Tỉ lệ KH x Thời gian tính KH/12Khấu hao ít hay nhiều phụ thuộc vào cách tính khấu hao , có 2 nhân tố ảnh hưởng đến mức chi phí khấu hao
Nhân tố 1 : Nguyên giá của máy móc thiết bị thay đổi do đánh giá lại ,do mua sắm ,do liên doanh , do nhượng bán , do thanh lý …Thời điểm xác định nguyên giá thay đổi khi tính toán mức chi phí khấu hao là kỳ báo cáo liền ngay sau kỳ có sự thay đổi TSCĐ .
Nhân tố 2 : Tỷ lệ Khấu hao mỗi loại máy móc thiết bị . Trong điều kiện thực tế của công ty pin Hà Nội như sau :
Bảng 37 : Bảng tính khấu hao TSCĐ hệ thống máy sản xuất Pin.
Danh mục TSCĐ
Nguyên Giá
Tỷ lệ KH
Mức KH bình quân
- Nhà xưởng , kiến trúc
1205958037
5%
560297901
- Máy móc thiết bị
15210878672
10%
1521087867
2081385768
Nguồn: Phòng kế hoạch
Mức khấu hao bình quân tháng kế hoạch
đồng
Sản lượng kế hoạch là : 86270000 sản phẩm
Mức khấu hao /đ vị sản phẩm là : đ/1 spMức khấu hao thực tế theo sản lượng là : đ/1sp
Như vậy chênh lệch giữa khấu hao thực tế với kế hoạch là :
22,65 - 24,13 = -1,48 đ/1sp
Như vậy do sản lượng thực tế của tất cả các loại sản phẩm tăng làm cho khấu hao bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm giảm 1,48 đ/1sp .
Bảng 38 : Tính khấu hao KH năm 2005
Đơn vị : đồng / sp
Số TT
Tên
sản phẩm
Số lượng
(chiếc)
Khấu hao cơ bản
Khấu hao sửa chữa lớn
Đơn giá
Mức KH
Đơn giá
Mức KH
1
Pin R20
60325000
19.26
1161859500
2.07
125147832
2
Pin R14
745000
8.1
6034500
1.75
1300054.8
3
Pin R40
200000
370
74000000
20.83
4166202
4
Pin R6P
25000000
13
325000000
1.9468
48670000
Cộng
86270000
Nguồn: Phòng kế hoạch
Bảng 39 : Tính khấu hao TH năm 2005
Đơn vị : đồng / sp
Số TT
Tên
sản phẩm
Số lượng
(chiếc)
Khấu hao cơ bản
Khấu hao sửa chữa lớn
Đơn giá
Mức KH
Đơn giá
Mức KH
1
Pin R20
63049369
19.26
1214330846.94
0.595
37486633.06
2
Pin R14
784984
8.1
6358370.4
0.265
208052.159
3
Pin R40
213113
370
78851810
19.351
4123951.79
4
Pin R6P
27828836
13
361774868
0.467
12990500.6
Cộng
91876302
1661315895.34
54809137.61
Nguồn: Phòng kế hoạch
Bảng 40 : Phân tích chi phí khấu hao TSCĐ
Đơn vị : đồng / sp
Tên
sản phẩm
Cho sản lượng
KH
Cho sản lượng
TH
Chi phí ĐL /SP
KH
Chi phí ĐL /SP
TH
Chênh lệch
%
Pin R20
1287007332
1251817480
21.33456
19.85456
-1.48
-6.937
Pin R14
7334554.8
6566422.559
9.84504
8.36504
-1.48
-15.03
Pin R40
78166202
82975761.79
390.83101
389.35101
-1.48
-0.378
Pin R6P
373670000
374765368.6
14.9468
13.4668
-1.48
-9.9
Nguồn: Phòng kế hoạch
5 . Phân tích các chi phí khác trong giá thành sản phẩm.
Chi phí khác là khoản chi phí của doanh nghiệp không liệt kê được vào 4 yếu tố trên : Công tác phí, tiếp khách.
Bảng 41 : Phân tích chi phí khác trong giá thành
Đơn vị : đ/sp
Sản phẩm
KH
TH
Chi phí/SP
KH
Chi phí/SP
TH
Chênh lệch
%
R20
148500846
185622386.3
2.46
2.94
0.48
19.59
R14
1294333.2
1732742.282
1.73
2.20
0.47
27.05
R40
4424502
5707701.054
22.12
26.78
4.66
21.06
R6
34760000
55390515.17
1.39
1.99
0.60
43.15
Nguồn: Phòng kế hoạch
* Nhận xét :
Chi phí khác trong giá thành sản phẩm thực hiện của pin R20 tăng so với kế hoạch là 0,48 đ/sp ( = 19,59 % ) ; R14 tăng 0,47 đ/sp ( = 27,05 % ) ; R40 tăng 4,66 đ/sp ( = 21,06 % ) ; R6 tăng 0,60 đ/sp ( = 43,15 % )
Ta thấy sản lượng của R6 tăng 11,3 % lớn nhất trong các sản phẩm và chi phí khác tăng tương ứng là 43,15 %, sản lượng R40 tăng 6,6 % thì chi phí khác tăng 21,06 %; sản lượng R14 tăng 5,37 % thì tương ứng chi phí khác trong một sản phẩm R14 tăng 27,05 %; sản lượng R20 tăng 4,5 %tương ứng chi phí khác trong một sản phẩm R20 tăng 19,59 %.
Ta thấy rằng tỷ lệ tăng chi phí khác trong giá thành sản phẩm lớn hơn rất nhiều tỷ lệ tăng sản lượng sản phẩm.
6. Đánh giá và nhận xét chung.
Nhìn chung tất cả các yếu tố cấu thành lên giá thành của các sản phẩm đều tăng trong quá trình thực hiện so với kế hoạch . Qua phân tích ta thấy để giảm chi phí của các yếu tố chi phí trong giá thành thì cần :
ã Giảm chi phí về nguyên vật liệu
+ Giảm định mức tiêu hao trên một đơn vị sản phẩm
+ Giảm giá mua nguyên vật liệu bằng cách nghiên cứu kỹ thị trường cung cấp.
ã Giảm chi phí nhân công trực tiếp
+ Nâng cao trình độ tay nghề và năng suất của công nhân
+ Nhập khẩu máy móc thiết bị nhằm nâng cao năng suất, tự động hóa để giảm số lượng công nhân.
ã Giảm chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Giảm chi phí về điện trên một đơn vị sản phẩm
+ Giảm chi phí về dầu đốt trên một đơn vị sản phẩm
+ Giảm chi phí tiêu hao chày cối dập ống kẽm
Tóm lại : Tất cả các giải pháp nhằm giảm chi phí giá thành sẽ được trình bày tỷ mỉ trong phần III của Đồ án.
Phần iii
Một số biện pháp hạ giá thành sản phẩm ở công ty cổ phần pin Hà nội
I. Giảm chi phí nguyên vật liệu
1. Giảm định mức chi phí nguyên vật liệu trên một đơn vị sản phẩm
Giảm trọng lượng ống kẽm R20 và R14 và R6
R20 giảm 12 (đồng); R14 = 0.65R20; R40 = 8.8 R20; R6 = 0.3R20.
Bảng 42 : Giảm định mức tiêu hao kẽm đơn vị : đồng/cái
ống kẽm
Sản lượng TH
Tiêu hao cũ
Tiêu hao mới
Chi phí cũ
Chi phí mới
Chênh lệch
%
R20
63049369
256.95
244.95
16200535364.55
15443942936.55
-756592428
-4.67
R14
784984
167.05
159.25
131131577.2
125008702
-6122875.2
-4.66
R40
213113
2262.15
2156.55
482093572.95
459588840.15
-22504732.80
-4.66
R6
27828836
77.94
74.30
2168979477.84
2067682514.8
-101296963.04
-4.67
2. Giảm giá mua nguyên vật liệu bằng cách nghiên cứu kỹ thị trường
a. Thay vì nhập khẩu kẽm từ nhật bản bằng nhập khẩu từ Trung Quốc
R20 giảm 5 (đồng); R14 = 0.65R20; R40 = 8.8 R20; R6 = 0.3R20.
Bảng 43 : So sánh Zn Nhật bản với Zn Trung Quốc
Đơn vị : đồng/cái
ống kẽm
Sản lượngTH
DG Nhật bản
DG Trung Quốc
Chi phí cũ
Chi phí mới
Chênh lệch
%
R20
63049369
256.95
251.95
16200535364.55
15885288519.55
-315246845
-1.95
R14
784984
167.05
163.8
131131577.2
128580379.2
-2551198
-1.95
R40
213113
2262.2
2218.2
482104228.6
472727256.6
-9376972
-1.95
R6
27828836
77.94
76.44
2168979477.84
2127236223.84
-41743254
-1.92
Thay vì nhập khẩu man gan đi ô xít (MnO2) từ Trung Quốc bằng MnO2 Cao Bằng
Giảm 0.6 (đ) cho R20;R14=0.7R20 ;R40 = 4.57R20 ;R6 = 0.42 R20.
Bảng 44 : So sánh MnO2 Cao bằng với Trung Quốc
Đơn vị : đồng/cái
ống kẽm
Sản lượngTH
Đơn giá cũ
Đơn giá mới
Chi phí cũ
Chi phí mới
Chênh lệch
%
R20
63049369
25.49
24.89
1607128415.81
1569298794.41
-37829621.4
-2.35
R14
784984
17.84
17.42
14004114.56
13674421.28
-329693.28
-2.35
R40
213113
116.42
113.68
24810615.46
24226685.84
-583929.62
-2.35
R6
27828836
10.81
10.56
300829717.16
293872508.16
-6957209
-2.31
II. Giảm chi phí nhân công trực tiếp
1. Nâng cao trình độ tay nghề và năng suất của công nhân
Tăng năng suât lao động cho các sản phẩm như sau :
R20 =1.04; Tương đương với giảm chi phí tiền lương trên một sản phẩm là :
= 0.04 x 140.3 = 5.6 (đồng )
R14 giảm = 0.04 x 141.9 = 5.7 ( đồng ); R40 giảm = 0.04 x 624.8 = 24.99
(đồng )
R6 giảm = 0.04 x 52.4 = 2 ( đồng )
Bảng 45 : Nâng cao năng suất của công nhân
Đơn vị : đồng/cái
ống kẽm
Sản lượngTH
Đơn giá lương cũ
Đơngiá lương mới
Chi phí cũ
Chi phí mới
Chênh lệch
%
R20
63049369
140.3
134.7
8845826470.7
8492750004.3
-353076466.4
-4
R14
784984
141.9
136.2
111389229.6
106914820.8
-4474408.8
-4
R40
213113
624.8
599.8
133153002.4
127825177.4
-5327825
-4
R6
27828836
52.4
50.4
1458231006.4
1402573334.4
-55657672
-3.81
2. Nhập khẩu máy móc thiết bị nhằm nâng cao năng suất, tự động hóa để giảm số lượng công nhân
Nhập khẩu máy móc thiết bị mới có năng suất cao hơn cho dây chuyền R20 và R6
Nhập khẩu dây chuyền 200 cái /phút cho R20 thay dây chuyền 150 cái/ phút hiện nay = 450 triệu đồng
Nhập khẩu dây chuyền 250 cái phút cho R6 thay dây chuyền 200 cái /phút hiện nay = 500 triệu đồng
Như vậy tăng năng suất R20 lên 1.33 lần = giải phóng sức lao động 1.33 lần
Như vậy tăng năng suất R20 lên 1.33 lần = giải phóng sức lao động 1.33 lần
Vậy ta sẽ giảm được tương ứng đơn gía tiền lương như trong bảng dưới đây:
Bảng 46 : Nâng cao năng suất máy R6 và R20
Đơn vị : đồng/cái
ống kẽm
Sản lượngTH
Đơn giá lương cũ
Đơn giá lương mới
Chi phí lương cũ
Chi phí lương mới
Chênh lệch
%
R20
63049369
140.3
105.5
8845826470.7
6651708429.5
-2194118041.20
-24.8
R6
27828836
52.4
39.4
1458231006.4
1096456138.4
-361774868.00
-24.8
III. Giảm chi phí dịch vụ mua ngoài
1. Giảm chi phí về điện trên một đơn vị sản phẩm.
Hạn chế sử dụng điện vào giờ cao điểm và hợp lý lại các sơ đồ điện
Cơ sở để đưa ra giải pháp này là : hiện nay ở hầu hết các vị trí sơ đồ ổ cắm, công tắc điện thường dùng chung cho 5 bóng đèn. Vì vậy khi cần ánh sáng cho một vùng nhỏ thì người công nhân phải bật tất cả các bóng còn lại. Mặt khác vào giờ cao điểm tổn thất điện năng là rất lớn và hiệu quả thì lại thấp vì thế nên bố trí công nhân lệch ca sản xuất để tránh giờ cao điểm. Làm được điều bất hợp lý này thì cứ 10 bóng điện sẽ giảm được một bóng (tương đương với 10 % chi phí )
Bảng 47 : Giảm chi phí về điện
Đơn vị : đồng/cái
ống kẽm
Sản lượngTH
Chi phí cũ/SP
Chi phí mới/SP
Tổng Chi phí cũ
Tổng Chi phí mới
Chênh lệch
%
R20
63049369
9.48
8.53
597708018.1
537811117.6
-59896900.55
-10
R14
784984
12.85
11.56
10087044.4
9074415.04
-1012629.36
-10
R40
213113
193.37
174.03
41209660.81
37088055.39
-4121605.42
-10
R6
27828836
6.93
6.24
192853833.5
173651936.6
-19201896.84
-10
Thay vì sử dụng điện để cung cấp hơi cho sản xuất, sinh hoạt giờ đây dùng than cho riêng sinh hoạt là giải pháp khả thi. Bằng cách đầu tư lò hơi với số tiền là = 80 triệu đồng.
Thay vì sử dụng điện để cấp hơi cho sinh hoạt và sản xuất nay ta dùng than với chi phí nhỏ hơn và làm giảm được chi phí trong giá thành
Hạn chế : dùng than sẽ bẩn hơn cho môi trường xung quanh.
Bảng 48 : Sử dụng than thay cho điện
Đơn vị : đồng/cái
ống kẽm
Sản lượngTH
Đơn giá cũ
Đơn giá mới
Chi phí cũ
Chi phí mới
Chênh lệch
%
R20
63049369
9.48
9.00
597708018.1
567444321
-30263697.12
-5
R14
784984
12.85
12.20
10087044.4
9576804.8
-510239.6
-5
R40
213113
193.37
183.70
41209660.81
39148858.1
-2060802.71
-5
R6
27828836
6.93
6.58
192853833.5
183113740.9
-9740092.6
-5
2. Giảm chi phí về dầu đốt trên một đơn vị sản phẩm
Thay thế các loại đầu đốt lạc hậu tiêu hao nhiên liệu bằng loại đầu đốt ít tiêu hao nhiên liệu hơn.
Đầu tư đầu đốt co hiệu suất = 98 % thiết kế của Italia sản xuất thay cho đầu đốt của Trung Quốc sản xuất có hiệu suất = 80 % và dẫ cũ. Với trị giá = 120 Triệu đồng. Theo tinh toán sẽ giảm được chi phí là 18 %.
Bảng 49 : Giảm chi phí về nhiên liệu
đơn vị : đồng/cái
ống kẽm
Sản lượngTH
Đơn giá cũ
Đơn giá mới
Chi phí cũ
Chi phí mới
Chênh lệch
%
R20
63049369
0.652
0.53464
41108188.6
33708714.64
-7399473.946
-18
R14
784984
0.625
0.5125
490615
402304.3
-88310.7
-18
R40
213113
4.718
3.86876
1005467.13
824483.0499
-180984.0841
-18
R6
27828836
0.842
0.69044
23431879.9
19214141.53
-4217738.384
-18
3. Thay thế chày dập ống kẽm từ Thái Nguyên bằng tự chế tạo tại công ty.
Đầu tư mới một máy tiện trị giá = 80 triệu đồng.
ã Chày thái nguyên :
Tiêu hao chày R20 : 1 chày/100.000chiếc R20 = 140.000đồng/100.000chiếc R20 = 1.4 đồng/chiếc R20.
Tiêu hao chày R6 : 1 chày/90.000chiếc R6 = 80.000đồng/90.000chiếc R6
= 0.89 đồng/chiếc R6.
ã Chày C.ty chế tạo :
Tiêu hao chày R20 : 1 chày/100.000 chiếc R20 = 85.000 đồng/100.000 chiếc R20 = 0.85 đồng/chiếc R20.
Tiêu hao chày R6 : 1 chày/90.000 chiếc R6 = 50.000 đồng/90.000 chiếc R6 = 0.56 đồng/ chiếc R6.
Bảng 50 : Giảm chi phí chày dập ống
Đơn vị : đồng/cái
ống kẽm
Sản lượngTH
Đơn giá cũ ( đ/c )
Đơn giámới( đ/c)
Chi phí cũ
Chi phí mới
Chênh lệch
%
R20
63049369
1.4
0.85
88269116.6
53591963.65
-34677152.95
-39.3
R6
27828836
0.89
0.56
24767664.04
15584148.16
-9183515.88
-37.1
4. Thay thế cối Thái Nguyên bằng cối của Viện Công Nghệ.
ã Cối Thái nguyên :
Tiêu hao cối R20 : 1 cối /100.000 cái R20 = 150.000 đồng/ 100.000 cái R20
= 1.5 đ/ cái R20.
Tiêu hao cối R6 : 1 cối/90.000 cái R6 = 70.000 đồng/90.000cái R6 = 0.78 đ/ cái R6.
ã Cối Viện Công nghệ :
Tiêu hao cối R20 : 1 cối/190.000 cái R20 = 250.000đồng/190.000 cái R20 = 1.3 đồng/ cái R20.
Tiêu hao cối R6 : 1 cối/160.000 cái R6 = 120.000 đồng/170.000 cái R6 = 0.7 đồng/cái.
Bảng 51 : Giảm chi phí về cối dập ống
Đơn vị : đồng/cái đơn vị
ống kẽm
Sản lượngTH
Đơn giá cũ
Đơn giá mới
Chi phí cũ
Chi phí mới
Chênh lệch
%
R20
63049369
1.5
1.3
94574053.5
81964179.7
-12609873.8
-13.33
R6
27828836
0.78
0.7
21706492.08
19480185.2
-2226306.88
-10.26
Tính lại giá thành sản phẩm
Do trong quá trình thực hiện phương án phải nhập một số máy móc thiết bị nên chi phí khấu hao sẽ tăng thêm. Vậy ta cần đi tính phần chi phí khấu hao tăng thêm và tính lại giá thành :
Tổng giá trị máy móc mua thêm = 450 + 500 + 80 +120 + 80( triệu đồng )
= 1230 (triệu đồng )
Chi phí khấu hao tăng thêm = 10% * 1230 (triệu đồng )
= 123000000 (đồng )
Vậy chi phí khấu hao tăng thêm trong mỗi sản phẩm là = 123000000/91876302 = 1.338 ( đ/sp )
Bảng 52 : Tổng hợp lại chi phí và tính lại giá thành của phương án
và so sánh
Sản phẩm
Giảm về NVL
Về lương CNTT
Về chi phí dịch vụ mua ngoài
Tăng về chi phí khấu hao
Tổng cộng
Mức giảm chi phí
Trong đơn vị sp ( đ/sp )
R20
-1109668894
-2547194508
-144847098.4
84360055.72
-3717350445
-58.95936
R14
-9003766.48
-4474408.8
-1611179.66
1050308.592
-14039046.35
-17.8845
R40
-32465634.42
-5327825
-6363392.214
285145.194
-43871706.44
-205.86124
R6
-149997426
-417432540
-44569550.58
37234982.57
-574764534
-20.65356
Bảng 53 : Tính giá thành sản phẩm mới .
Đơn vị : đồng/sp
Sản phẩm
Sản lượng
Tổng cộng chi phí giảm
Tổng mức giảm chi phí đơn vị
( đ/sp )
Giá thành đơn vị cũ
Zcx cũ
Giá thành đơn vị mới
Zcx mới
%
R20
63049369
-3717350445
-58.95936
825.48
766.52064
-7.14
R14
784984
-14039046.35
-17.8845
584.12
566.2355
-3.06
R40
213113
-43871706.44
-205.86124
7437.87
7232.00876
-2.76
R6
27828836
-574764534
-20.65356
358.6
337.94644
-5.76
Kết luận
Sau quá trình học tập lý thuyết tại trường và sau thời gian tìm hiểu nghiên cứu việc “Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành ”tại Công ty CP Pin Hà nội, một lần nữa em khẳng định được tầm quan trọng của công việc này, đặc biệt là công tác phân tích giá thành sản phẩm.
Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì sự góp phần của công tác phân tích giá thành sản phẩm là “ cánh tay phải” của Giám đốc để giúp doanh nghiệp luôn luôn tồn tại và phát triển. Trong quá trình sản xuất đòi hỏi phải xác định được chính xác các chi phí bỏ ra để hình thành nên sản phẩm, từ đó làm cơ sở để hình thành nên giá bán sản phẩm sao cho vừa được thị trường chấp nhận vừa đảm bảo hiệu quả cho doanh nghiệp. Nhiệm vụ của kế toán trong các doanh nghiệp là phải biết vận dụng từ lý thuyết vào thực tế một cách linh hoạt, vừa phải đảm bảo tính chính xác, tính kịp thời nhưng cũng phải đúng quy định.
Sau thời gian học tập, nghiên cứu thực tế, công tác tại Công ty CP Pin Hà nội em đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và đề xuất một số biện pháp hạ giá thành sản phẩm ở công ty cổ phần pin Hà nội ”làm đề tài tốt nghiệp cho mình. Đây là khâu quan trọng trong các doanh nghiệp thực hiện sản xuất kinh doanh, nhưng đối với em nó còn tổng hợp những kiến thức cơ bản đã học.
Để có được khoá luận tốt nghiệp này là được sự hướng dẫn trực tiếp, tận tình của cô giáo Phạm Thị Hạnh Nhân và các phòng trong Công ty. Tuy nhiên do trình độ và kiến thức có hạn, vì vậy không tránh khỏi những sai lầm thiếu sót. Em rất tha thiết mong sự góp ý kịp thời của Phòng ban Công ty, các thầy cô giáo và các bạn sinh viên để em được củng cố thêm kiến thức và hoàn thiện đề tài này .
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà nội, tháng 5 năm 2006
Sinh viên
Nguyễn Trọng Hài
Tài liệu tham khảo
Kế toán doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
PTS. Nguyễn Văn Công
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
TS. Đặng Văn Dược, Phạn Kim Cương. NXB thống kê
Lý thuyết thực hành kế toán tài chính VAT
PTS. Nguyễn Văn Công. NXB tài chính
Hướng dẫn thực hành về kế toán chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
PTS. Võ Văn Nhị . TH.S Phạm Thanh Liêm.
TH.S Lý Kim Huệ NXB Thốg kê
Giáo trình phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
PGS.PTS Phạm Thị Gái NXB giáo dục
Marketing
PGS.PTS. Trần Minh Đạo. NXB thống kê
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh TH.S Lê Thị Phương Hiệp
NXB - ĐHBKHN
Mục lục
Trang
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32377.doc