Luận văn Phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thành phố Cần Thơ đến năm 2020

- Nguồn nhân lực là tài nguyên quí giá nhất so với tất cả các tài nguyên khác của doanh nghiệp, là nhân tố cơ bản quyết định đến sự phát triển v à thành bại của doanh nghiệp. - Làm thế nào để giúp các doanh nghiệp nhỏ v à vừa nâng cao chất lượng nguồn nhân lực mà cụ thể là việc tuyển dụng và sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả, đang là vấn đề được các doanh nghiệp hết sức quan tâm. - TP.Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hoá, chính trị xã hội của vùng ĐBSCL, đây là nơi có nhiều tiềm năng rất lớn về công nghiệp, nông nghiệp, thủy sản, thương mại dịch vụ, tuy nhiên hiện nay vẫn chưa phát triển đúng tiềm năng của nó và các doanh nghiệp ở TP. Cần Thơ năng lực cạnh tranh còn rất thấp so với các khu vực khác trong cả nước. Do đó, làm thế nào để các DN vừa và nhỏ trên địa bàn TP. Cần Thơ tồn tại và phát triển vững chắc là một vấn đề cấp bách cần được giải quyết. - Xuất phát từ những yêu cầu cấp thiết mà tôi chọn đề tài “ Phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp vừa v à nhỏ tại TP. Cần Thơ đến năm 2020” để thực hiện luận văn tốt nghiệp.

pdf128 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1859 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thành phố Cần Thơ đến năm 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sự thể hiện hành vi thay đổi hoặc thành tích thay đổi đối với khóa đào tạo về kỹ năng hoặc kiến thức chuyên môn;  Tăng khả năng giải quyết vấn đề li ên quan đến nội dung vấn đề vào cuối chương trình đào tạo;  Thể hiện hành vi và thái độ tích cực trong việc áp dụng kỹ năng đào tạo sau khi kết thúc chương trình đào tạo 3.2.3. Nhóm giải pháp duy trì nguồn lực cho các DNVVN: 3.2.3.1. Thu hút nhân viên gi ỏi và giữ người tài cho doanh nghiệp: 90 Doanh nghiệp đã từng làm gì để giữ nhân viên giỏi: Tăng lương, tăng thưởng, đề bạt, cải thiện quan hệ làm việc? hầu như mọi cố gắng đều không mang lại kết quả mong muốn, nhân viên giỏi vẫn tiếp tục ra đi và tình trạng “ chảy máu chất xám” trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam, phải chăng là bài toán chưa có lời giải? Đây là những câu hỏi đã được đại đa số các DNVVN đặt ra tại một số cuộc hội thảo hoặc tại một số diễn đ àn có nội dung tương tự nhưng dường như chỉ dừng lại ở việc nêu lên hiện tượng mà chưa đưa ra được lời giải đáp. Bằng kinh nghiệm thực tiễn và lý thuyết về quản trị nhân sự, hai diễn giả chính của hội thảo là ông Quốc Thúc – Phó TGĐ tập đoàn Massan và bà Trương Minh, chuyên gia nội dung về lĩnh vực nhân sự của Business Edge đ ã chỉ ra vấn đề của doanh nghiệp là: Doanh nghiệp cần giữ người giỏi từ lúc nào? Ai là nhân viên giỏi cần giữ? Và giữ bằng cách nào? đồng thời đã chia sẻ những bí quyết và công cụ để giữ chân người giỏi trong tổ chức doanh nghiệp. a. Giữ chân người giỏi là chiến lược không phải là biện pháp đối phó nhất thời. Vì vậy phải có chiến lược giữ người từ 4 mặt trận: thu hút, tuyển dụng, hội nhập và cộng tác. Trong đó danh tiếng doanh nghiệp l à yếu tố đầu tiên, quan trọng nhằm thu hút người giỏi từ bên ngoài vào đồng thời cũng giữ được người giỏi bên trong. Doanh nghiệp đôi khi mất người giỏi ngay trong lần tuyển dụng đầu ti ên do họ thiếu tính chuyên nghiệp, phần lớn các doanh nghiệp hiện nay đều đợi đến khi nhân viên nộp đơn xin nghỉ thì lúc đó họ mới tìm cách níu chân, trong khi việc giữ người đúng phải bắt đầu ngay từ lúc nhân vi ên “bước vào cửa”, doanh nghiệp phải tìm cách hướng dẫn chi nhân viên mới hội nhập nhanh chóng. Trong quá trình công tác, doanh nghi ệp luôn minh bạch, nhất quán trong chính sách nhân sự, công bằng trong đánh giá năng lực, c ơ hội phát triển như nhau, công việc thu hút và quan hệ làm việc tích cực. b. Những tiêu chí định tính và định lượng giúp doanh nghiệp nhân diện ra nhân viên giỏi cần giữ 91 - Các tiêu chí định tính:  Luôn hoàn thành xuất sắc mục tiêu công việc  Đảm trách công việc đòi hỏi kỹ năng, kiến thức thị trường lao động  Thành quả cá nhân đóng góp vào thành quả của doanh nghiệp  Không ngừng cải tiến hiệu quả làm việc  Tâm huyết với sự phát triển của doanh nghiệp - Các tiêu chí định lượng:  Năng lực, thành tích chính là cơ sở để xác định nhân viên giỏi trong doanh nghiệp.  Một điểm lưu ý là không phải lúc nào doanh nghiệp cũng phải giữ tất cả những nhân viên giỏi sau khi được xác định mà là theo thứ tự ưu tiên. c. Những yếu tố quyết định để giữ nhân vi ên giỏi - Yếu tố tạo nguồn: bao gồm thu hút v à tuyển dụng - Yếu tố giảm bất mãn: bao gồm lương bổng đãi ngộ và điều kiện làm việc - Yếu tố động viên: bao gồm khen thưởng, đào tạo và kèm cặp, tạo sức hút công việc và văn hoá doanh nghiệp. Nguồn: hội thảo “làm thế nào để giữ được nhân viên giỏi” -Provided by Business Edge Viet Nam. 3.2.3.2. Xây dựng văn hoá doanh nghiệp : Một văn hóa tổ chức mạnh, thực sự đúng ý nghĩa l à tạo được sự khác biệt về giá trị, chuẩn mực, những nghi thức, lễ hội ri êng biệt mà chủ yếu là phải dựa vào những giá trị cốt lõi của tổ chức. Chính vì vậy, chúng tôi đề xuất phương án xây dựng và phát triển văn hóa trong doanh nghiệp sẽ được thực hiện qua hai giai đoạn: Giai đoạn 1: Xác định các giá trị cốt lõi và các chuẩn mực phù hợp để mọi thành viên trong doanh nghiệp cùng chia sẻ, quan tâm. Đó là: “Lương tâm, trách Yếu tố tạo nguồn Yếu tố giảm bất mãn Yếu tố động viên Giữ nhân viên giỏi+ + = 92 nhiệm và hiệu quả”. Để đạt được điều đó, các nét văn hóa sau đây cần đ ược khuyến khích và phát triển: - Trước hết là tuân thủ pháp luật, là bảo đảm có lãi, không những nuôi được người lao động mà còn phát triển; - Sự đoàn kết, chịu đựng, kiên trì, bền gan trong sản xuất - kinh doanh phải được coi là một đức tính quan trọng; - Là sự năng động, không ngừng vượt qua mọi khó khăn để phát triển; - Là trí tuệ, sức sáng tạo, niềm tin hướng đến một tương lai tốt đẹp; - Và “luôn sửa mình, phân đấu đến một sự hoàn thiện”. Dựa vào các giá trị cốt lõi, chuẩn mực nói trên, xây dựng nội quy, quy chế và những thủ tục để mọi nhân viên tuân thủ; thực hiện truyền đạt và chỉ dẫn các hành vi của các cá nhân trong doanh nghiệp, hướng dẫn nhân viên sử dụng chung một ngôn ngữ, thuật ngữ, nghi lễ, sự tôn kính và cách ứng xử trong quan hệ làm việc. Giai đoạn 2: Xây dựng văn hóa trong doanh nghiệp Trước hết, doanh nghiệp bắt đầu bằng cách truyền đạt cho nhân vi ên hiểu biết về: - Sứ mạng, mục đích của doanh nghiệp. - Các giá trị cốt lõi được mọi thành viên doanh nghiệp công nhận; - Niềm tin vào sự thành công, cũng như những mong đợi của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cũng nên tổ chức những chương trình kỷ niệm truyền thống như ngày thành lập doanh nghiệp,..xây dựng ở nhân viên lòng tự hào với những giá trị được doanh nghiệp tôn trọng như tính trung thực, tinh thần trách nhiệm cao v à sự đoàn kết gắn bó của tập thể, đơn vị. Mặt khác, doanh nghiệp cần tổ chức nhiều hình thức khuyến khích động viên nhân viên như sau: - Áp dụng thời gian làm việc linh động cho từng bộ phận khác nhau, cho phép nhân viên thực hiện chế độ ngày làm việc rút ngắn hoặc cho phép nhân vi ên được bắt đầu thời gian làm việc khác nhau nhưng đảm bảo kết quả đạt theo yêu cầu của doanh nghiệp; 93 - Xây dựng phòng truyền thống với bảng vàng ghi lại những thành tích cá nhân, tập thể các thành quả của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động nhằm làm cho tất cả CBCNV đều cảm thấy tự h ào với đóng góp của mình. Để tạo được niềm tin của nhân viên, các cấp quản lý phải nhanh chóng kịp thời giải quyết các kiến nghị v à ý kiến đóng góp của nhân viên, phát huy quy chế dân chủ cơ sở tại đơn vị. Các ý kiến cá nhân hay tập thể cần đ ược lãnh đạo xem xét kỹ lưỡng và khi cần thiết nên nhờ đến sự hỗ trợ của các nhà chuyên môn để sau đó có thể ra quyết định. Trong trường hợp các kiến nghị không đ ược chấp thuận, các cấp quản lý phải có cách giải thích khéo léo để không l àm giảm lòng nhiệt tình của các thành viên trong tổ chức. Muốn vậy, doanh nghiệp phải có quy trình hướng dẫn nhân viên phương pháp và cách thức phản hồi, đóng góp ý kiến một cách hợp lý v à khoa học. 3.2.3.3. Hoàn thiện các chế độ khuyến khích và động viên nhân viên: (1) Đổi mới chính sách tiền lương Để phát huy hiệu quả của nguồn nhân lực, doanh nghiệp cần đổi mới chính sách tiền lương với các nội dung sau đây: Một là, phải đảm bảo hài hòa lợi ích của doanh nghiệp và người lao động; giữ vững quan hệ tối ưu giữa phần tích lũy với phần chia cho ng ười lao động tự tổ chức tái sản xuất sức lao động và phần để tổ chức chung của cả doanh nghiệp; công bằng và minh bạch; đồng thời, sử dụng các h ình thức trả lương phù hợp nhất với nhu cầu cấp thiết, ưu tiên thỏa mãn của từng loại người lao động. Hai là, thiết kế và xây dựng lại hệ thống lương theo từng nhóm chức danh công việc cụ thể trên cơ sở yêu cầu trình độ chuyên môn, kỹ năng xử lý, độ phức tạp và mức tiêu hao trí lực và thể lực của người thực hiện theo từng chức danh với nội dung nhằm đảm bảo tương quan hợp lý giữa các chức danh cũng nh ư giữa các bậc hệ số của cùng một chức danh cụ thể, trên cơ sở tham khảo giá cả sức lao động trên thị trường sức lao động của TP. Cần Thơ. Ba là, phân phối tiền lương phải dựa trên cơ sở xác định chính xác tỷ lệ tham gia đóng góp của từng đơn vị, từng người thực sự tham gia đóng góp v ào việc đáp 94 ứng thỏa mãn nhua cầu của đối tác, khách hàng, người tiêu dùng, vào thành quả lao động chung. Tỷ lệ tham gia đóng góp của từng cá nhân, từng đ ơn vị được xác định trên cơ sở tổng hợp kết quả đánh giá các mặt sau đây: - Tham gia đóng góp về mặt số lượng; - Tham gia đóng góp về mặt tuân thủ các quy định về chất l ượng; - Tham gia đóng góp về mặt tuân thủ tiến độ; - Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo; - Thâm niên công tác và công việc. Căn cứ vào số liệu thực tế tối đa, tối thiểu ở từng mặt của doanh nghiệp, chia khoảng, cho điểm từng khoảng có quan tâm trọng số; sau đó đo l ường, đánh giá cụ thể cho từng người, cho từng đơn vị. Bốn là, nghiên cứu các hình thức tổ chức trả lương cho người lao động theo hướng đa dạng hóa, nhằm khai thác nổ lực tối đa của người lao động cho việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. (2) Đổi mới chế độ phân phối tiền thưởng Một là, mức thưởng phải tương xứng với công sức lao động bỏ ra để ho àn thành công việc và hiệu quả kinh tế mang lại cho doanh nghiệp. Hai là, Doanh nghiệp cần xác lập các tiêu thức xét thưởng một cách chính xác và kịp thời nhằm phát huy được cả động lực vật chất lẫn động lực tinh thần của CBCNV, tạo ra được một phong trào thi đua lành mạnh, mang lại hiệu quả thiết thực cho doanh nghiệp. Cụ thể là: - Hàng năm, xét thưởng các danh hiệu thi đua cho những ng ười thực sự tiêu biểu, căn cứ vào số lượng và chất lượng lao động. - Chú trọng hơn nữa trong việc xét thưởng cho những người có sáng kiến trong quản lý và giải pháp kỹ thuật được áp dụng có hiệu quả. (3) Chuẩn xác công tác đánh giá nhân vi ên Để cho công tác đánh giá nhân vi ên trở thành một yếu tố động viên thực sự, doanh nghiệp cần thực hiện chuẩn xác công tác n ày theo hướng sau đây: 95 Một là, căn cứ vào bảng mô tả công việc và tiêu chuẩn chức danh, xây dựng và áp dụng bảng chấm điểm cụ thể cho nhân vi ên để thực hiện việc đánh giá nhân viên trong doanh nghiệp. Bảng chấm điểm nhân viên phải đảm bảo được các nội dung đánh giá về chuyên môn nghiệp vụ, tác phong làm việc, mức độ chuyên cần và mức độ tin cậy, trung thành của nhân viên. Hai là, bảng chấm điểm được thực hiện bởi các lãnh đạo trực tiếp của nhân viên, cụ thể là tổ trưởng, phó phòng và trưởng phòng. Ba là, kết quả đánh giá của mỗi nhân vi ên phải được thông báo công khai, minh bạch và lưu giữ trong hồ sơ cá nhân phục vụ cho mục đích khen thưởng, quy hoạch, đề bạt cán bộ và bồi dưỡng đào tạo nhân viên chính xác và kịp thời. 3.2.3.4. Định hướng nghề nghiệp: (1) Thực hiện các chương trình hoạt động về nghề nghiệp Để tạo điều kiện cho nhân viên định hướng nghề nghiệp một cách chính xác, phù hợp với năng lực, sở trường và ngày càng phát triển nghề nghiệp của m ình, các DNVVN cần lưu ý thực hiện một số vấn đề sau đây: Một là, thiết lập các mục tiêu nghề nghiệp cho từng loại nghề nghiệp v à kịp thời cung cấp thông tin về các cơ hội nghề nghiệp trong doanh nghiệp cho người lao động để họ có đủ thời gian chuẩn bị tham gia nghề nghiệp mới ph ù hợp hơn. Hai là, tổ chức các hội thảo cố vấn về nghề nghiệp để nhân vi ên hiểu rõ các mục tiêu, các yêu cầu đối với mỗi loại nghề nghiệp ở doanh nghiệp trong hiện tại và trong tương lai. Ba là, thông qua công tác đánh giá nhân viên, doanh nghiệp chính thức thông báo nhân viên biết về năng lực thực hiện công việc v à các khả năng phát triển nghề nghiệp của họ. Bốn là, định kỳ luân phiên thay đổi công việc, mở rộng phạm vi công việc để nhân viên tự nâng cao tay nghề của m ình. Bên cạnh đó nhằm sàn lọc, sắp xếp, bố trí nhân viên vào những lĩnh vực nghề nghiệp phù hợp nhất. (2) Đổi mới công tác cán bộ 96 Đổi mới công tác cán bộ là một nội dung hết sức quan trọng nhằm xác lập yếu tố động viên mạnh mẽ nguồn nhân lực ở khía cạnh tạo ra c ơ hội thăng tiến cho mội đối tượng một cách công bằng và minh bạch. Do đó, đổi mới công tác cán bộ bao gồm các nội dung sau đây: Một là, đổi mới công tác quy hoạch cán bộ nhằm phát hiện, bồi d ưỡng và chuẩn bị đội ngũ cán bộ dự bị cho t ương lai đáp ứng các yêu cầu đặt ra từ mục tiêu chiến lược phát triển của doanh nghiệp, cũng như những tiêu chuẩn của các chức danh quản trị. Công tác quy hoạch cán bộ phải được làm tốt, chính xác ngay từ khâu đanh giá, phát hiện cán bộ và được thực hiện theo các bước sau: - Tổ chức đánh giá toàn diện chất lượng nguồn nhân lực hiện có của doanh nghiệp và xác định những ứng viên tiềm năng trên cơ sở phân tích những điểm mạnh, điểm yếu của mỗi người để tìm ra sự phù hợp cho các vị trí quan trọng trong tương lai; - Quy hoạch cán bộ phải được thực hiện theo nguyên tắc động và mở; nghĩa là một vị trí quy hoạch nhiều ứng vi ên, mỗi một ứng viên có thể quy hoạch vào nhiều vị trí và định kỳ có thể bổ sung hoặc loại khỏi danh sách cán bộ quy hoạch; - Thảo luận kết quả đánh giá với ng ười được đánh giá nhằm giúp cho họ biết được vị trí, tình trạng của mình so với yêu cầu chức vụ trong tương lai, chỉ cho họ biết được những điểm yếu, những khóa đào tạo, huấn luyện cần tham dự; - Lập kế hoạch hỗ trợ, giúp đỡ của l ãnh đạo cấp trên đối với những ứng viên tiềm năng. Hai là, đổi mới công tác tuyển chọn cán bộ l ãnh đạo, quản lý trước khi đề bạt về hình thức và phương pháp thực hiện, phù hợp với xu thế cạnh tranh công bằng về tài năng và trí tuệ của mỗi người. Mọi người đều có quyền bộc lộ hết khả năng của mình để cống hiến và phục vụ cho xã hội, đó cũng là thực hiện lý tưởng, mơ ước của mình. Phải làm sao để mỗi cá nhân đều có cơ hội giành được những vị trí xứng đáng khả năng và công sức đã bỏ ra, đồng thời với vị trí giành được họ có đủ quyền hạn để phát huy năng lực thực hiện tốt công việc của m ình. Nghiên cứu triển khai 97 hình thức thi tuyển cho các vị trí lãnh đạo quan trọng (như Giám Đốc các đơn vị,...) với những nội dung cụ thể như sau: - Mục tiêu là thu hút nhân tài từ các nguồn khác nhau cho các vị trí quan trọng, tạo sự cạnh tranh lành mạnh, đổi mới, đột phá tiến bộ trong l ãnh đạo; - Chủ trì tổ chức thi tuyển là hội đồng xét tuyển gồm có ban g iám đốc và một số chuyên gia trong và ngoài doanh nghiệp (nếu cần); - Tham dự là các ứng viên được ban Giám Đốc Công ty chọn ra (chỉ định) v à các đối tượng khác trong hay ngoài doanh nghiệp đáp ứng được các tiêu chuẩn cho từng vị trí (tự nguyện); - Nội dung kiểm tra bao gồm trình độ chuyên môn, quản lý, ngoại ngữ, kiến thức pháp luật, các kỹ năng ứng xử t ình huống quản trị, hiểu biết về t ình cảm, hoàn cảnh môi trường đang ứng tuyển, kế hoạch dự định sẽ thực hiện nếu đ ược bổ nhiệm,... Ba là, thực hiện bổ nhiệm cán bộ có thời hạn và có xem xét, đánh giá kỹ lưỡng, nghiêm túc về mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ trước khi bổ nhiệm lại. Bên cạnh đó, cần thực hiện chế độ luân chuyển cán bộ theo định kỳ một cách hợp lý, trung thực nhằm đào tạo cho cán bộ luôn trong trạng thái phấn đấu cao và không ngừng nâng cao năng lực công tác. 3.3. Kiến nghị: 3.3.1. Đối với TP. Cần Thơ và Nhà nước - Cần đa dạng hóa các ngành đào tạo để đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp. - Mở rộng và nâng cao chất lượng các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp để cung cấp cho doanh nghiệp nguồn nhân sự đảm bảo về số l ượng lẫn chất lượng. - Nhà nước cần hỗ trợ cho các doanh nghiệp về thông tin lao động, vốn, đặc biệt l à hỗ trợ trong việc đào tạo nguồn nhân sự để giúp doanh nghiệp tiếp cận với cách quản lí hiện đại. - Thường xuyên tổ chức các cuộc hội thảo về nguồn nhân sự để giúp các doanh nghiệp nắm bắt những thông tin kịp thời, từ đó DN có những giải pháp thu hút và 98 duy trì nhân viên một cách có hiệu quả. 3.3.2. Đối với doanh nghiệp: - Cần phải nâng cao tr ình độ chuyên môn và các kỹ năng của nhà quản lí cấp cao, nhất là bộ phận nhân sự để thu hút, tuyển dụng v à duy trì nhân viên một cách có hiệu quả. - Cần xây dựng một chiến lược nhân sự từ việc thu hút, tuyển dụng , hội nhập và cộng tác, để đảm bảo nguồn nhân lực về nhiều mặt, nhằm đáp ứng tốt các giai đoạn phát triển của doanh nghiệp. - Doanh nghiệp cần xây dựng một nét văn hóa đặc trưng để tạo ra môi trường làm việc thân thiện, gắn bó, hòa đồng và có khả năng phát huy năng lực của mọi người. - Cần xây dựng thương hiệu, uy tín và hình ảnh tốt đẹp về doanh nghiệp 99 Tóm tắt chương III Nghiên cứu thực trạng và những yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của các doanh nghiệp để thiết lập quan điểm và mục tiêu phát triển nguồn nhân lực trong các DNVVN tại TP. Cần Thơ. Qua đó, chúng tôi đề xuất bốn nhóm giải pháp cơ bản: 1. Nhóm giải pháp về tổ chức; 2. Nhóm giải pháp bảo đảm nguồn nhân lực về số l ượng và cơ cấu; 3. Nhóm giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; 4. Nhóm giải pháp phát triển các yếu tố động vi ên. Mỗi nhóm giải pháp được chia làm nhiều giải pháp nhỏ có liên hệ mật thiết với nhau và phảo được triển khai đồng bộ nhằm đảm bảo tính to àn diện của hệ thống giải pháp, trong đó nhóm giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đóng vai trò trụ cột và mang tính quyết định. Bên cạnh đó chúng tôi cũng đề xuất một số kiến nghị đối với TP. Cần Thơ, Nhà nước và doanh nghiệp về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. 100 KẾT LUẬN Với các mục tiêu nghiên cứu được đề ra, luận văn “Phát triển nguồn nhân lực trong các DNVVN tại TP. Cần Thơ đến năm 2020” đã giải quyết được một số vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực nh ư sau: Một là, xem xét toàn diện những lý luận cơ bản về nguồn nhân lực, phát triển nguồn nhân lực mà cụ thể là có một cái nhìn tổng thể về tình hình tuyển dụng và sử dụng lao động tại các doanh nghiệp vừa v à nhỏ trên địa bàn TP. Cần Thơ. Hai là, phân tích thực trạng phát triển nguồn nhân lực m à cụ thể là việc tuyển dụng và sử dụng nguồn nhân lực của các doanh nghiệp nhằm xác định những điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn cho việc phát triển nguồn nhân lực trong các DNVVN tại TP. Cần Th ơ trong những năm tới. Ba là, xây dựng quan điểm và mục tiêu phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp trên cơ sở mục tiêu phát triển của TP. Cần Thơ đến năm 2020. Bốn là, đề xuất 4 nhóm giải pháp chủ yếu v à cơ bản nhất để phát triển nguồn nhân lực trong các DNVVN tại TP. Cần Th ơ đến năm 2020 như: - Giải pháp về tổ chức - Giải pháp bảo đảm nguồn nhân lực về số l ượng và cơ cấu - Giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực - Giải pháp phát triển các yếu tố động vi ên Bên cạnh đó luận văn cũng đề xuất một số ý kiến với TP. Cần Th ơ và Nhà nước, nhằm mục đích tạo điều kiện cho phát triển nguồn nhân lực của các DNVVN nói riêng và TP. Cần Thơ nói chung. Với các kết quả trên, tác giả rất mong muốn được góp một phần nhỏ công sức của mình vào sự phát triển của TP. Cần Th ơ. Tuy nhiên luận văn này được nghiên cứu và trình bày trong giới hạn kiến thức của m ình nên không tránh khỏi những khiếm khuyết. Tác giả mong muốn đ ược sự thông cảm và những ý kiến đóng góp của Hội đồng, các thầy cô, các bạn b è và các độc giả. 101 DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Mẫu câu hỏi phỏng vấn Phụ lục 2: Đánh giá của doanh nghiệp về việc tuyển dụng v à sử dụng lao động 102 PHỤ LỤC 1: MẪU CÂU HỎI PHỎNG VẤN Tên PVV :………………………………………………………………... Ngày phỏng vấn :………………………………………………………… Thông tin chi tiết về đáp viên Tên: ................................ ................................ ................................ ..................... Tên doanh nghiệp: ................................ ................................ ............................... Địa chỉ: ................................ ................................ ................................ ................ Điện thoại: ................................ ................................ ................................ ........... Phường/xã: ................................ ................................ ................................ .......... Quận/Huyện: I. LỜI GIỚI THIỆU Xin chào, tôi tên là …………………………..hi ện tôi đang thực hiện một nghi ên cứu về tình hình Phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp vừa v à nhỏ trên địa bàn TP. Cần Thơ. Chúng tôi rất cảm ơn nếu Anh (Chị) dành một ít thời gian để trả lời một số câu hỏi của chúng tôi. Thông tin của Anh (Chị) sẽ đ ược giữ bí mật và chỉ phục vụ cho các mục đích nghiên cứu. II. THÔNG TIN CHUNG Q1. Xin vui lòng cho biết tuổi của anh (chị) Dưới 22 tuổi 1 22 – 30 tuổi 2 31 – 36 tuổi 3 36 – 40 tuổi 4 40 – 45 tuổi 5 Trên 45 tuổi 6 Q2. Giới tính: Nữ 0 Nam 1 103 Q3. Xin anh (chị) vui lòng cho biết trình độ học vấn: Sau đại học 1 Đại học 2 Cao đẳng 3 lớp 10- 12 4 Không học trường chính quy nào 5 Từ chối trả lời 6 Q4. Xin vui lòng cho biết số năm làm công tác quản lý của anh (chị) Dưới 1 năm 1 Từ 1 – 3 năm 2 Từ 4 – 7 năm 3 Từ 8 – 10 năm 4 Trên 10 năm 5 Q5. Xin vui lòng cho biết loại hình doanh nghiệp anh (chị) đang công tác? Doanh nghiệp nhà nước 1 DN 100% vốn nước ngoài 2 DNTN 3 Công ty liên doanh 4 Công ty cổ phần 5 Công ty TNHH 6 Khác 7 Q6. Xin cho biết ngành anh (chị) đang làm hiện nay là ngành nào? Doanh nghiệp công ích 1 Thương mại - dịch vụ 2 Nông- Lâm – Thuỷ sản 3 Công nghiệp 4 Khác.................................. 5 104 Q7. Khi tuyển dụng nhân viên, anh (chị) thường lấy từ nguồn nào? + Nguồn ứng viên nội bộ 1 + Nguồn ứng viên bên ngoài Nhân viên cũ của doanh nghiệp 2 Ứng viên do quảng cáo 3 Bạn bè của nhân viên 4 Nguồn ứng viên từ các trường 5 Nguồn khác (cụ thể) .................... 6 Q8. Nếu có, xin anh/chị vui lòng cho biết quy trình tuyển dụng? (có bước nào, xin anh/chị khoanh tròn bước đó) Xác định nhu cầu tuyển dụng 1 Tìm kiếm, thu hút ứng viên 2 Thu nhận và sàn lọc hồ sơ ứng viên 3 Phỏng vấn sơ bộ (sơ tuyển) 4 Làm bài thi / trắc nghiệm 5 Phỏng vấn chuyên môn 6 Đánh giá, quyết định tuyển dụng 7 Tiếp nhận nhân viên mới 8 Ký hợp đồng lao động thử việc 9 Đánh giá kết quả thử việc 10 Ký hợp đồng lao động chính thức 11 Q9. Anh/chị vui lòng cho biết những phẩm chất nào của nhân viên được anh/chị quan tâm tuyển dụng? (xin vui lòng đánh theo thứ tự ưu tiên với 1 quan tâm nhất; 2 quan tâm nhì ...) Có nguyện vọng gắn bó lâu dài với công ty Công việc phù hợp với chuyên ngành được đào tạo Khả năng ngoại ngữ và vi tính Nhạy bén, có khả năng làm việc theo nhóm Khả năng làm việc độc lập, trung thực và đáng tin cậy 105 Tác phong chuyên nghiệp Chịu đựng môi trường làm việc với áp lực cao Khác (ghi rõ)............................................. Q10. Xin anh/ chị cho biết mức độ phù hợp chuyên ngành đào tạo của nhân viên với công việc trong doanh nghiệp? 1 2 3 4 5 6 Không hài lòng Rất hài lòng Q11. Xin anh/chị vui lòng cho biết mức độ anh/chị hài lòng đối với nhân viên? 1 2 3 4 5 6 Không hài lòng Rất hài lòng Q12. Công ty của anh(chị) nhân viên có mặc đồng phục đi làm không? Có 1 Tiếp tục Không 2 Kết thúc qua câu 14 Q13. Theo anh/chị trang phục đi làm của nhân viên như thế nào? 1 2 3 4 5 6 Không trang trọng Rất trang trọng Q14. Theo anh/chị có cho nhân viên thoải mái tụ tập để vui đùa, giải lao và giải tỏa căng thẳng không? 1 2 3 4 5 6 Không bao giờ Thường xuyên Q15. Ngoài công việc, anh(chị) có gặp gỡ nhau không? 1 2 3 4 5 6 Không bao giờ Thường xuyên Q16. Anh(chị) tạo sự riêng tư, yên tĩnh cho nhân viên đến mức nào? 1 2 3 4 5 6 Không có Rất tốt Q17.Anh(chị) đánh giá như thế nào về vấn đề môi trường làm việc của công ty Với 1: Thấp nhất và 6: Cao nhất. 106 Mọi người hợp tác để làm việc 1 2 3 4 5 6 Nhân viên có tác phong công nghi ệp 1 2 3 4 5 6 Các nhân viên đối xử thân thiết, thoải mái 1 2 3 4 5 6 Nhân viên có tinh thần trách nhiệm cao 1 2 3 4 5 6 Nhân viên được tin cậy và tôn trọng trong công việc 1 2 3 4 5 6 Lãnh đạo có tác phong lịch sự, hòa nhã 1 2 3 4 5 6 Nhân viên được đối xử công bằng và không phân biệt 1 2 3 4 5 6 Có đủ quyền để thực hiện công việc sáng tạo, hiệu quả 1 2 3 4 5 6 Môi trường thoải mái cho nhân viên phản hồi 1 2 3 4 5 6 Thay đổi về chính sách thủ tục li ên quan đến nhân viên trong công ty đều được thông báo đầy đủ, rõ ràng 1 2 3 4 5 6 Có đầy đủ thông tin để thực hiện công việc 1 2 3 4 5 6 Q18. Sau đây là một số yếu tố liên quan tới tính hứng thú trong công việc, xin Anh(chị) vui lòng cho biết mức độ thực hiện các yếu tố n ày trong doanh nghiệp Với 1: Thấp nhất và 6: Cao nhất. Công việc thú vị, thách thức 1 2 3 4 5 6 Công việc làm cho nhân viên thấy say mê 1 2 3 4 5 6 Ý kiến của nhân viên có thể tác động đến quyết định 1 2 3 4 5 6 Nhân viên có sáng kiến và thành công riêng 1 2 3 4 5 6 Tự do và tự chủ 1 2 3 4 5 6 Nhân viên được tham gia các định hướng chiến lược 1 2 3 4 5 6 Nhân viên được khuyến khích đổi mới 1 2 3 4 5 6 Q19. Sau đây là một số yếu tố liên quan đến sự phát triển nghề nghiệp, xin Anh(chị) vui lòng cho biết mức độ tạo điều kiện của doanh nghiệp đối với nhân vi ên Với 1: không tốt và 6: rất tốt Cơ hội nâng cao nghề nghiệp 1 2 3 4 5 6 Cam kết lâu dài dành cho nhân viên 1 2 3 4 5 6 Xây dựng kỹ năng để phát triển nghề nghiệp 1 2 3 4 5 6 Người thực hiện tốt sẽ được thăng tiến 1 2 3 4 5 6 Phản hồi thường xuyên 1 2 3 4 5 6 Được cố vấn hữu ích 1 2 3 4 5 6 Đào tạo liên tục 1 2 3 4 5 6 Q20. Nếu có chương trình đào tạo, anh/chị có sẵn sàng cho nhân viên tham gia? 107 Có 1 Tiếp tục Không 2 Kết thúc qua câu 22 Q21. Theo anh/chị, các lớp đào tạo nào sau đây phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp, xin anh/chị vui lòng xếp theo thứ tự ưu tiên. Các lớp nâng cao kỹ năng chuyên môn Kỹ năng giao tiếp Các lớp quản lý chất lượng Quản trị doanh nghiệp Quản trị nhân sự Nhóm làm việc hiệu quả Các lớp Marketing Khác (ghi rõ) Q22. Sau đây là một số yếu tố liên quan tới điều kiện làm việc, xin anh/chị vui lòng cho biết mức độ tạo điều kiện của doanh nghiệp đối với nhân vi ên Với 1: không tốt và 6: rất tốt. Đáp ứng trách nhiệm đối với bản thân/gia đ ình của nhân viên 1 2 3 4 5 6 Sống ở khu vực/thành phố thú vị 1 2 3 4 5 6 Không gian làm việc hợp lý 1 2 3 4 5 6 Linh động về giờ giấc và nơi làm việc 1 2 3 4 5 6 Q23. Sau đây là các yếu tố liên quan đến tiền lương của công ty, xin anh(chị) vui lòng cho biết đánh giá của anh(chị) đối với các yếu tố n ày. Với 1: không hài lòng và 6: Rất hài lòng Thừa nhận và thưởng cho đóng góp cá nhân của nh ân viên 1 2 3 4 5 6 Trả lương theo năng lực 1 2 3 4 5 6 Lương bổng hàng năm cao 1 2 3 4 5 6 Sống đủ dựa vào thu nhập của công ty 1 2 3 4 5 6 Tiền lương xứng đáng với công việc thực hiện 1 2 3 4 5 6 Q24. Nếu thang điểm 10, anh/chị đánh giá chung nhân v iên của mình bao nhiêu điểm? ........................ CHÚNG TÔI CHÂN THÀNH BIẾT ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ANH (CHỊ)! 108 PHỤ LỤC 2: ĐÁNH GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC KẾT QUẢ XỬ LÝ SPSS Q1- Tuổi của nhà quản lý Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời 22- 30 tuổi 14 16,5 16,5 16,5 31- 36 tuổi 17 20,0 20,0 36,5 36- 40 tuổi 17 20,0 20,0 56,5 40- 45 tuổi 19 22,4 22,4 78,8 trên 45 tuổi 18 21,2 21,2 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q2- Giới tính Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời Nữ 29 34,1 34,1 34,1 Nam 56 65,9 65,9 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q3- Trình độ học vấn Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời Sau đại học 5 5,9 5,9 5,9 Đại học 23 27,1 27,1 32,9 Cao đẳng 19 22,4 22,4 55,3 Lop 10- 12 27 31,8 31,8 87,1 Không học trường chính quy nào 11 12,9 12,9 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q4- Số năm làm công tác quản lý Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời dưới 1 năm 4 4,7 4,7 4,7 1- 3 năm 30 35,3 35,3 40,0 4- 7 năm 26 30,6 30,6 70,6 8- 10 năm 16 18,8 18,8 89,4 tren 10 năm 9 10,6 10,6 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 109 Q5- Loại hình doanh nghiệp Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời DNTN 35 41,2 41,2 41,2 Công ty CP 29 34,1 34,1 75,3 Công ty TNHH 21 24,7 24,7 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q6- Ngành đang công tác Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời Thương mại- dịch vụ 35 41,2 41,2 41,2 Nông lâm- Thuỷ sản 29 34,1 34,1 75,3 Công nghiệp 21 24,7 24,7 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q7.1- Nguồn ứng viên nội bộ Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời không 45 52,9 52,9 52,9 có 40 47,1 47,1 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q7.2- Nguồn UVBN-NV cũ của doanh nghiệp Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời không 79 92,9 92,9 92,9 có 6 7,1 7,1 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q7.3- Nguồn UVBN- Ứng viên do quảng cáo Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời không 69 81,2 81,2 81,2 có 16 18,8 18,8 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q7.4- Nguồn UVBN-Bạn bè của nhân viên Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời không 66 77,6 77,6 77,6 có 19 22,4 22,4 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 110 Q7.5- Nguồn UVBN-Ứng viên từ các trường Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời không 70 82,4 82,4 82,4 có 15 17,6 17,6 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q7.6- Nguồn UVBN- Nguồn khác Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời không 81 95,3 95,3 95,3 Có 4 4,7 4,7 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q8.1- Quy trình TD- Xác định nhu cầu tuyển dụng Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời không 15 17,6 17,6 17,6 có 70 82,4 82,4 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q8.2- Quy trình TD-Tìm kiếm, thu hút ứng viên Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời Không 41 48,2 48,2 48,2 Có 44 51,8 51,8 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q8.3- Quy trình TD-Thu nhận sàn lọc hồ sơ Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời không 36 42,4 42,4 42,4 có 49 57,6 57,6 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q8.4- Quy trình TD-Phỏng vấn sơ bộ Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời không 26 30,6 30,6 30,6 có 59 69,4 69,4 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 111 Q8.5- Quy trình TD-Làm bài thi trắc nghiệm Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời không 54 63,5 63,5 63,5 có 31 36,5 36,5 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q8.6- Quy trình TD-Phỏng vấn chuyên môn Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời không 24 28,2 28,2 28,2 có 61 71,8 71,8 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q8.7- Quy trình TD-Đánh giá, quyết định tuyển dụng Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời không 38 44,7 44,7 44,7 có 47 55,3 55,3 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q8.8- Quy trình TD-Tíêp nhận nhân viên mới Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời không 42 49,4 49,4 49,4 có 43 50,6 50,6 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q8.9- Quy trình TD-Ký hợp động thử việc Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời không 15 17,6 17,6 17,6 có 70 82,4 82,4 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q8.10- Quy trình TD-Đánh giá kết quả thử việc Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời không 33 38,8 38,8 38,8 có 52 61,2 61,2 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 112 Q8.11- Quy trình TD-Ký hợp đồng chính thức Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời Không 15 17,6 17,6 17,6 có 70 82,4 82,4 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q9.1- Có nguyện vọng gắn bó lâu dài với Cty Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời quan tâm nhất 50 58,8 58,8 58,8 quan tâm nhì 10 11,8 11,8 70,6 quan tâm thường 5 5,9 5,9 76,5 ít quan tâm 5 5,9 5,9 82,4 rất ít quan tâm 3 3,5 3,5 85,9 bình thường 4 4,7 4,7 90,6 không quan tâm 8 9,4 9,4 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q9.2- CV phù hợp với chuyên ngành được đào tạo Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời quan tâm nhất 33 38,8 38,8 38,8 quan tâm nhì 32 37,6 37,6 76,5 quan tâm thường 5 5,9 5,9 82,4 ít quan tâm 4 4,7 4,7 87,1 rất ít quan tâm 6 7,1 7,1 94,1 bình thường 1 1,2 1,2 95,3 không quan tâm 4 4,7 4,7 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q9.3- Khả năng ngoại ngữ, vi tính Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời quan tâm nhất 19 22,4 22,4 22,4 quan tâm nhì 42 49,4 49,4 71,8 ít quan tâm 9 10,6 10,6 82,4 rất ít quan tâm 11 12,9 12,9 95,3 bình thường 4 4,7 4,7 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 113 Q9.4- Nhạy bén, khả năng làm việc theo nhóm Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời quan tâm nhất 9 10,6 10,6 10,6 quan tâm nhì 44 51,8 51,8 62,4 quan tâm thường 11 12,9 12,9 75,3 ít quan tâm 7 8,2 8,2 83,5 rất ít quan tâm 1 1,2 1,2 84,7 bình thường 6 7,1 7,1 91,8 không quan tâm 7 8,2 8,2 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q9.5- Khả năng làm việc độc lập, trung thực,đáng tin cậy Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời quan tâm nhất 38 44,7 44,7 44,7 quan tâm nhì 18 21,2 21,2 65,9 quan tâm thường 9 10,6 10,6 76,5 ít quan tâm 3 3,5 3,5 80,0 rất ít quan tâm 8 9,4 9,4 89,4 bình thường 5 5,9 5,9 95,3 không quan tâm 4 4,7 4,7 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q9.6- Tác phong chuyên nghiệp Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời quan tâm nhất 6 7,1 7,1 7,1 quan tâm nhì 50 58,8 58,8 65,9 quan tâm thường 4 4,7 4,7 70,6 ít quan tâm 8 9,4 9,4 80,0 rất ít quan tâm 4 4,7 4,7 84,7 bình thường 9 10,6 10,6 95,3 không quan tâm 4 4,7 4,7 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q9.8- Chịu đựng môi trường làm việc áp lực cao Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời quan tâm nhất 44 51,8 51,8 51,8 quan tâm nhì 22 25,9 25,9 77,6 quan tâm thường 2 2,4 2,4 80,0 rất ít quan tâm 3 3,5 3,5 83,5 bình thường 6 7,1 7,1 90,6 không quan tâm 8 9,4 9,4 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 114 Q9.9- Khác Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời quan tâm nhì 56 65,9 65,9 65,9 quan tâm thường 6 7,1 7,1 72,9 it quan tam 22 25,9 25,9 98,8 binh thuong 1 1,2 1,2 100 Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q10-Mức độ phù hợp với chuyên ngành đào tạo Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời không phù hợp 2 2,4 2,4 2,4 ít phù hợp 18 21,2 21,2 23,5 hơi phù hợp 26 30,6 30,6 54,1 phù hợp 34 40,0 40,0 94,1 rất phù hợp 5 5,9 5,9 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q11- Mức độ hài lòng với nhân viên Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời không hài lòng 2 2,4 2,4 2,4 ít hài lòng 24 28,2 28,2 30,6 hơi hài lòng 32 37,6 37,6 68,2 hài lòng 25 29,4 29,4 97,6 rất hài lòng 2 2,4 2,4 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q12- NV công ty có mặc đồng phục đi làm Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời Có 29 34,1 34,5 34,5 không 55 64,7 65,5 100,0 Tổng cộng 84 98,8 100,0 Không trả lời 1 1,2 Tổng cộng 85 100,0 115 Q13- Trang phục đi làm của nhân viên Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời ít trang trọng 8 9,4 25,8 25,8 tương đối trang trọng 10 11,8 32,3 58,1 trang trọng 11 12,9 35,5 93,5 rất trang trọng 2 2,4 6,5 100,0 Tổng cộng 31 36,5 100,0 Không trả lời 54 63,5 Tổng cộng 85 100,0 Q14- Cty có cho NV thoải mái vui đùa, giải lao và giải toả căng thẳng Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời không bao giờ 6 7,1 7,1 7,1 hiếm khi 24 28,2 28,2 35,3 đôi khi 21 24,7 24,7 60,0 thỉnh thoảng 21 24,7 24,7 84,7 thường xuyên 7 8,2 8,2 92,9 rất thường xuyên 6 7,1 7,1 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q15- Mức độ gặp gỡ giữa nhà quản lý và nhân viên Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời không bao giờ 1 1,2 1,2 1,2 hiếm khi 14 16,5 16,5 17,6 đôi khi 23 27,1 27,1 44,7 thỉnh thoảng 26 30,6 30,6 75,3 thường xuyên 18 21,2 21,2 96,5 rất thường xuyên 3 3,5 3,5 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q16- Mức độ tạo sự riêng tư, yên tĩnh cho nhân viên Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời Hiếm khi 10 11,8 11,8 11,8 ít riêng tư/yên tĩnh 26 30,6 30,6 42,4 tương đối 27 31,8 31,8 74,1 Riêng tư 16 18,8 18,8 92,9 rấtt riêng tư/yên tĩnh 6 7,1 7,1 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 116 Q17.1- Mọi người hợp tác để làm việc Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời trung bình 7 8,2 8,2 8,2 khá 21 24,7 24,7 32,9 tương đối tốt 30 35,3 35,3 68,2 tốt 20 23,5 23,5 91,8 rất tốt 7 8,2 8,2 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q17.2- Nhân viên có tác phong chuyên nghiệp Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời thấp 2 2,4 2,4 2,4 trung bình 22 25,9 25,9 28,2 khá 22 25,9 25,9 54,1 tương đối tốt 22 25,9 25,9 80,0 tốt 14 16,5 16,5 96,5 rất tốt 3 3,5 3,5 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q17.3- Các nhân viên đối xử thân thiết, thoải mái Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời trung bình 3 3,5 3,5 3,5 khá 22 25,9 25,9 29,4 tương đối tốt 33 38,8 38,8 68,2 tốt 21 24,7 24,7 92,9 rất tốt 6 7,1 7,1 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q17.4- Nhân viên có tinh thần trách nhiệm cao Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Số trả lời trung bình 6 7,1 7,1 7,1 khá 22 25,9 25,9 32,9 tương đối tốt 29 34,1 34,1 67,1 tốt 24 28,2 28,2 95,3 rất tốt 4 4,7 4,7 100,0 Tổng cộng 85 100,0 100,0 117 Q17.5- Nhân viên được tin cậy và tôn trọng trong công việc Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ trung bình 1 1,2 1,2 1,2 khá 25 29,4 29,4 30,6 tương đối tốt 36 42,4 42,4 72,9 tốt 17 20,0 20,0 92,9 rất tốt 6 7,1 7,1 100,0 Số trả lời Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q17.6- Lãnh đạo có tác phong lịch sự, hoà nhã Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ trung bình 16 18,8 18,8 18,8 khá 23 27,1 27,1 45,9 tương đối tốt 23 27,1 27,1 72,9 tốt 12 14,1 14,1 87,1 rất tốt 11 12,9 12,9 100,0 Số trả lời Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q17.7- Nhân viên được đối xử công bằng và không phân biệt Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ trung bình 5 5,9 5,9 5,9 khá 28 32,9 32,9 38,8 tương đối tốt 32 37,6 37,6 76,5 tốt 14 16,5 16,5 92,9 rất tốt 6 7,1 7,1 100,0 Số trả lời Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q17.8- Có đủ quyền để thực hiện công việc sáng tạo, hiệu quả Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ thấp 2 2,4 2,4 2,4 trung bình 11 12,9 12,9 15,3 khá 24 28,2 28,2 43,5 tương đối tốt 21 24,7 24,7 68,2 tốt 25 29,4 29,4 97,6 rất tốt 2 2,4 2,4 100,0 Số trả lời Tổng cộng 85 100,0 100,0 118 Q17.9- Môi trường thoải mái cho nhân viên phản hồi Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ thấp 1 1,2 1,2 1,2 trung bình 12 14,1 14,3 15,5 khá 27 31,8 32,1 47,6 tương đối tốt 17 20,0 20,2 67,9 tốt 23 27,1 27,4 95,2 rất tốt 4 4,7 4,8 100,0 Số trả lời Tổng cộng 84 98,8 100,0 Không trả lời 1 1,2 Tổng cộng 85 100,0 Q17.10- Thông tin về các chính sách liên quan đến công ty Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ thấp 3 3,5 3,5 3,5 trung bình 14 16,5 16,5 20,0 khá 31 36,5 36,5 56,5 tương đối tốt 27 31,8 31,8 88,2 tốt 5 5,9 5,9 94,1 rất tốt 5 5,9 5,9 100,0 Số trả lời Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q17.11- Có đầy đủ thông tin để thực hiện công việc Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ thấp 4 4,7 4,7 4,7 trung bình 5 5,9 5,9 10,6 khá 25 29,4 29,4 40,0 tương đối tốt 28 32,9 32,9 72,9 tốt 17 20,0 20,0 92,9 rất tốt 6 7,1 7,1 100,0 Số trả lời Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q18.1- Công việc thú vị, thách thức Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ thấp 3 3,5 3,5 3,5 trung bình 8 9,4 9,4 12,9 khá 23 27,1 27,1 40,0 tương đối tốt 26 30,6 30,6 70,6 tốt 18 21,2 21,2 91,8 rất tốt 7 8,2 8,2 100,0 Số trả lời Tổng cộng 85 100,0 100,0 119 Q18.2- Công việc làm cho nhân viên thấy say mê Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ thấp 3 3,5 3,5 3,5 trung bình 6 7,1 7,1 10,6 khá 24 28,2 28,2 38,8 tương đối tốt 31 36,5 36,5 75,3 tốt 17 20,0 20,0 95,3 rất tốt 4 4,7 4,7 100,0 Số trả lời Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q18.3- Ý kiến của nhân viên có thể tác động đến quyết định Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ thấp 2 2,4 2,4 2,4 trung bình 10 11,8 11,8 14,1 khá 24 28,2 28,2 42,4 tương đối tốt 25 29,4 29,4 71,8 tốt 21 24,7 24,7 96,5 rất tốt 3 3,5 3,5 100,0 Số trả lời Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q18.4- Nhân viên có sáng kiến và thành công riêng Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ thấp 3 3,5 3,5 3,5 trung bình 13 15,3 15,3 18,8 khá 26 30,6 30,6 49,4 tương đối tốt 20 23,5 23,5 72,9 tốt 20 23,5 23,5 96,5 rất tốt 3 3,5 3,5 100,0 Số trả lời Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q18.5- Tự do và dân chủ Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ trung bình 20 23,5 23,5 23,5 khá 18 21,2 21,2 44,7 tương đối tốt 27 31,8 31,8 76,5 tốt 17 20,0 20,0 96,5 rất tốt 3 3,5 3,5 100,0 Số trả lời Tổng cộng 85 100,0 100,0 120 Q18.6- Nhân viên được tham gia các định hướng chiến lược Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ thấp 9 10,6 10,6 10,6 trung bình 14 16,5 16,5 27,1 khá 18 21,2 21,2 48,2 tương đối tốt 24 28,2 28,2 76,5 tốt 13 15,3 15,3 91,8 rất tốt 7 8,2 8,2 100,0 Số trả lời Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q18.7- Nhân viên được khuyến khích đổi mới Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ thấp 2 2,4 2,4 2,4 trung bình 14 16,5 16,5 18,8 khá 23 27,1 27,1 45,9 tương đối tốt 26 30,6 30,6 76,5 tốt 16 18,8 18,8 95,3 rất tốt 4 4,7 4,7 100,0 Số trả lời Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q19.1- Cơ hội nâng cao nghề nghiệp Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ không tốt 2 2,4 2,4 2,4 trung bình 8 9,4 9,4 11,8 khá 20 23,5 23,5 35,3 khá tốt 23 27,1 27,1 62,4 tốt 18 21,2 21,2 83,5 rất tốt 14 16,5 16,5 100,0 Số trả lời Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q19.2- Cam kết lâu dài dành cho nhân viên Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ trung bình 10 11,8 11,8 11,8 khá 16 18,8 18,8 30,6 khá tốt 27 31,8 31,8 62,4 tốt 16 18,8 18,8 81,2 rất tốt 16 18,8 18,8 100,0 Số trả lời Tổng cộng 85 100,0 100,0 121 Q19.3- Xây dựng kỹ năng để phát triển nghề nghiệp Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ không tốt 3 3,5 3,5 3,5 trung bình 9 10,6 10,6 14,1 khá 21 24,7 24,7 38,8 khá tốt 28 32,9 32,9 71,8 tốt 21 24,7 24,7 96,5 rất tốt 3 3,5 3,5 100,0 Số trả lời Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q19.4- Người thực hiện tốt sẽ được thăng tiến Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ không tốt 2 2,4 2,4 2,4 trung bình 9 10,6 10,6 12,9 khá 21 24,7 24,7 37,6 khá tốt 19 22,4 22,4 60,0 tốt 23 27,1 27,1 87,1 rất tốt 11 12,9 12,9 100,0 Số trả lời Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q19.5- Phản hồi thường xuyên Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ không tốt 2 2,4 2,4 2,4 trung bình 12 14,1 14,1 16,5 khá 19 22,4 22,4 38,8 khá tốt 32 37,6 37,6 76,5 tốt 17 20,0 20,0 96,5 rất tốt 3 3,5 3,5 100,0 Số trả lời Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q19.6- Được cố vấn hữu ích Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ không tốt 5 5,9 5,9 5,9 trung bình 13 15,3 15,3 21,2 khá 25 29,4 29,4 50,6 khá tốt 27 31,8 31,8 82,4 tốt 10 11,8 11,8 94,1 rất tốt 5 5,9 5,9 100,0 Số trả lời Tổng cộng 85 100,0 100,0 122 Q19.7- Đào tạo liên tục Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ không tốt 16 18,8 18,8 18,8 trung bình 8 9,4 9,4 28,2 khá 15 17,6 17,6 45,9 khá tốt 27 31,8 31,8 77,6 tốt 17 20,0 20,0 97,6 rất tốt 2 2,4 2,4 100,0 Số trả lời Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q20- Sẵn sàng cho nhân viên tham gia chương trình đào tạo Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Có 45 52,9 52,9 52,9 không 40 47,1 47,1 100,0 Số trả lời Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q21.1- Các lớp nâng cao kỹ năng chuên môn Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ ưu tiên 1 32 37,6 71,1 71,1 ưu tiên 2 6 7,1 13,3 84,4 ưu tiên 3 3 3,5 6,7 91,1 ưu tiên 4 2 2,4 4,4 95,6 ưu tiên 6 1 1,2 2,2 97,8 ưu tiên cuối cùng 1 1,2 2,2 100,0 Số trả lời Tổng cộng 45 52,9 100,0 Không trả lời 40 47,1 Tổng cộng 85 100,0 123 Q21.2- Kỹ năng giao tiếp Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ ưu tiên 1 7 8,2 15,6 15,6 ưu tiên 2 13 15,3 28,9 44,4 ưu tiên 3 5 5,9 11,1 55,6 ưu tiên 4 8 9,4 17,8 73,3 ưu tiên 5 7 8,2 15,6 88,9 ưu tiên 6 2 2,4 4,4 93,3 ưu tiên cuối cùng 3 3,5 6,7 100,0 Số trả lời Tổng cộng 45 52,9 100,0 Không trả lời 40 47,1 Tổng cộng 85 100,0 Q21.3- Các lớp quản lý chất lượng Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ ưu tiên 1 3 3,5 6,7 6,7 ưu tiên 2 18 21,2 40,0 46,7 ưu tiên 3 12 14,1 26,7 73,3 ưu tiên 4 4 4,7 8,9 82,2 ưu tiên 5 6 7,1 13,3 95,6 ưu tiên 6 2 2,4 4,4 100,0 Số trả lời Tổng cộng 45 52,9 100,0 Không trả lời 40 47,1 Tổng cộng 85 100,0 Q21.4- Quản trị doanh nghiệp Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ ưu tiên 1 1 1,2 2,2 2,2 ưu tiên 2 1 1,2 2,2 4,4 ưu tiên 3 5 5,9 11,1 15,6 ưu tiên 4 12 14,1 26,7 42,2 ưu tiên 5 9 10,6 20,0 62,2 ưu tiên 6 9 10,6 20,0 82,2 ưu tiên cuối cùng 8 9,4 17,8 100,0 Số trả lời Tổng cộng 45 52,9 100,0 Không trả lời 40 47,1 Tổng cộng 85 100,0 124 Q21.5- Quản trị nhân sự Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ ưu tiên 1 1 1,2 2,2 2,2 ưu tiên 3 4 4,7 8,9 11,1 ưu tiên 4 9 10,6 20,0 31,1 ưu tiên 5 14 16,5 31,1 62,2 ưu tiên 6 11 12,9 24,4 86,7 ưu tiên cuối cùng 6 7,1 13,3 100,0 Số trả lời Tổng cộng 45 52,9 100,0 Không trả lời 40 47,1 Tổng cộng 85 100,0 Q21.6- Nhóm làm việc hiệu quả Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ ưu tiên 2 3 3,5 6,7 6,7 ưu tiên 3 8 9,4 17,8 24,4 ưu tiên 4 6 7,1 13,3 37,8 ưu tiên 5 5 5,9 11,1 48,9 ưu tiên 6 14 16,5 31,1 80,0 ưu tiên cuối cùng 9 10,6 20,0 100,0 Số trả lời Tổng cộng 45 52,9 100,0 Không trả lời 40 47,1 Tổng cộng 85 100,0 Q21.7- Các lớp marketing Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ ưu tiên 1 2 2,4 4,4 4,4 ưu tiên 2 4 4,7 8,9 13,3 ưu tiên 3 8 9,4 17,8 31,1 ưu tiên 4 4 4,7 8,9 40,0 ưu tiên 5 4 4,7 8,9 48,9 ưu tiên 6 6 7,1 13,3 62,2 ưu tiên cuối cùng 17 20,0 37,8 100,0 Số trả lời Tổng cộng 45 52,9 100,0 Không trả lời 40 47,1 Tổng cộng 85 100,0 125 Q21.8- Khac Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ uu tien cuoi cung 7 8,2 15,6 15,6 khong uu tien 38 44,7 84,4 100,0 Số trả lời Tổng cộng 45 52,9 100,0 Không trả lời 40 47,1 Tổng cộng 85 100,0 Q22.1- Đáp ứng trách nhiệm đối với bản thân/gia đình của nhân viên Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ trung bình 5 5,9 5,9 5,9 khá 27 31,8 31,8 37,6 khá tốt 22 25,9 25,9 63,5 tốt 17 20,0 20,0 83,5 rất tốt 14 16,5 16,5 100,0 Số trả lời Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q22.2- Sống ở khu vực/thành phố thú vị Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ không tốt 4 4,7 4,7 4,7 trung bình 16 18,8 18,8 23,5 khá 25 29,4 29,4 52,9 khá tốt 28 32,9 32,9 85,9 tốt 11 12,9 12,9 98,8 rất tốt 1 1,2 1,2 100,0 Số trả lời Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q22.3- Không gian làm việc hợp lý Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ không tốt 1 1,2 1,2 1,2 trung bình 11 12,9 12,9 14,1 khá 24 28,2 28,2 42,4 khá tốt 23 27,1 27,1 69,4 tốt 22 25,9 25,9 95,3 rất tốt 4 4,7 4,7 100,0 Số trả lời Tổng cộng 85 100,0 100,0 126 Q22.4- Linh động về giờ giấc làm việc Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ không tốt 4 4,7 4,7 4,7 trung bình 14 16,5 16,5 21,2 khá 24 28,2 28,2 49,4 khá tốt 24 28,2 28,2 77,6 tốt 12 14,1 14,1 91,8 rất tốt 7 8,2 8,2 100,0 Số trả lời Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q23.1- Thừa nhận và thưởng cho đóng góp của nhân viên Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ ít hài lòng 5 5,9 5,9 5,9 hài lòng 17 20,0 20,0 25,9 hài lòng khá 19 22,4 22,4 48,2 hài lòng tốt 21 24,7 24,7 72,9 rất hài lòng 23 27,1 27,1 100,0 Số trả lời Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q23.2- Trả lương theo năng lực Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ ít hài lòng 8 9,4 9,4 9,4 hài lòng 16 18,8 18,8 28,2 hài lòng khá 19 22,4 22,4 50,6 hài lòng tốt 24 28,2 28,2 78,8 rất hài lòng 18 21,2 21,2 100,0 Số trả lời Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q23.3- Lương bỗng hàng năm cao Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ Không hài lòng 3 3,5 3,5 3,5 ít hài lòng 7 8,2 8,2 11,8 hài lòng 26 30,6 30,6 42,4 hài lòng khá 24 28,2 28,2 70,6 hài lòng tốt 19 22,4 22,4 92,9 rất hài lòng 6 7,1 7,1 100,0 Số trả lời Tổng cộng 85 100,0 100,0 127 Q23.4- Sống đủ dựa vào thu nhập của công ty Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ ít hài lòng 4 4,7 4,7 4,7 hài lòng 29 34,1 34,1 38,8 hài lòng khá 22 25,9 25,9 64,7 hài lòng tốt 19 22,4 22,4 87,1 rất hài lòng 11 12,9 12,9 100,0 Số trả lời Tổng cộng 85 100,0 100,0 23.5- Tiền lương xứng đáng với công việc thực hiện Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ ít hài lòng 6 7,1 7,1 7,1 hài lòng 13 15,3 15,3 22,4 hài lòng khá 24 28,2 28,2 50,6 hài lòng tốt 20 23,5 23,5 74,1 rất hài lòng 22 25,9 25,9 100,0 Số trả lời Tổng cộng 85 100,0 100,0 Q24- Đánh giá chung về nhân viên với thang điểm 10 Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích luỹ trung bình 1 1,2 1,2 1,2 trung bình khá 11 12,9 12,9 14,1 khá 21 24,7 24,7 38,8 khá giỏi 25 29,4 29,4 68,2 giỏi 27 31,8 31,8 100,0 Số trả lời Tổng cộng 85 100,0 100,0 128 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TS. Nguyễn Thanh Hội, TS. Phan Thăng (2006), Quản trị học, Nh à xuất bản thống kê; 2. Trần Kim Dung (2005), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản thống kê; 3. Minh Giang, Nguyệt Ánh (2006), Nghệ thuật lãnh đạo doanh nghiệp, Nhà xuất bản thống kê; 4. ThS. Huỳnh Thanh Lâm (2008), Phát triển nguồn nhân lực của Công ty Điện lực TP. Hồ Chí Minh. Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh đến năm 2020; 5. PGS.TS Đỗ Văn Phức (2005), Quản lý nhân lực của doanh nghiệp. Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật Hà Nội; 6. PGS. TS Huỳnh Thị Gấm, TS. Phạm Ngọc Trâm (2009), bài viết “Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực ở Đồng Bằng Sông Cửu Long” đăng trên Website 7. Website của UBND TP. Cần Thơ (www.cantho.gov.vn); 8. 9. www.dantri.com.vn; 10. www.lanhdao.net; 11. www.caohockinhte.info 12. www.youtemplates.com 13. Cục thống kế TP. Cần Thơ (2007), Niên giám thống kê 2006, Cục thống kê TP. Cần Thơ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLuan van Phat trien NNL trong cac DNVVN tai Can Tho den nam 2020_ Nguyen Hoai Bao_.pdf
Tài liệu liên quan