Với việc nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của chỉ số giá tiêu dùng trong các lĩnh vực kinh tế- xã hội và đời sống; trong thời gian thực tập tại Tổng Cục Thống Kê, được sự giúp đỡ tận tình cảc các chuyên viên, em đã nghiên cứu và tìm hiểu được các vấn đề xoay quanh giá tiêu dùng, chỉ số giá tiêu dùng và đặc biệt là phương pháp tính chỉ số giá tiêu dùng ở Việt Nam.
Trong phạm vi luận văn này, em đã trình bày được các vấn đề sau:
- Sắp xếp, trình bày có hệ thống các công thức tính chỉ số giá, nêu lên ưu nhược điểm của từng công thức tính chỉ số giá
- Trình bày lại có hệ thống phương pháp tính chỉ số giá tiêu dùng ở Việt Nam hiện nay và tính minh hoạ chỉ số giá tiêu dùng trong một tháng để hiểu rõ hơn về phương pháp tính loại chỉ số này.
Tuy nhiên với thời gian và kiến thức có hạn nên trong pham vi luận văn này sẽ có những hạn chế và thiếu sót như sau:
- Luận văn sử dụng số liệu của năm 2005 và chủ yếu là số liệu tháng 12/ 2005 nên phương pháp tính được áp dụng là phương pháp tính của năm 2005, lấy năm 2000 làm năm gốc với quyền số cố định cũng của năm 2000. Quyền số cố định và năm gốc được áp dụng trong thời gian dài sẽ không đảm bảo tính chính xác trong tính toán.Trong thời gian tới Tổng Cục Thống Kê sẽ không lấy năm 2000 làm năm gốc mà thay thế bằng năm 2005. Nhưng trong thực tế thì điều này vẫn chưa được áp dụng, nên đây vẫn là phương pháp đang được sử dụng
- Hạn chế về mặt số liệu
Ngoài ra sẽ có những thiếu sót khác, thế nên em rất mong nhận đươc sự góp ý và giúp đỡ của các chuyên viên và thầy giáo hướng dẫn.
Em xin chân thành cảm ơn!
93 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1490 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phương pháp tính chỉ số giá tiêu dùng ở Vịêt Nam hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gạo trắng
- Vải bông
3434
-
3450
-
3430
9350
3438
9350
Giá gạo bình quân tháng = đ/ kg
Giá vải bông bình quân tháng = đ/ kg
Cách tính giá bình quân tháng của các mặt hàng và dịch vụ của khu vực nông thôn làm tương tự.
3.1.3. Tính giá bình quân tháng cho cả Tỉnh/ thành phố của các mặt hàng và dịch vụ đại diện
Công thức tổng quát:
(13)
Trong đó:
: là giá bình quân tháng cả tỉnh của mặt hàng j
: là giá cá thể của mặt hàng j phát sinh tại điểm điều tra d
r: là số điểm điều tra của hai khu vực nông thôn, thành thị của mặt hàng j cả tháng
3.1.4. Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng (riêng cho từng khu vực nông thôn và thành thị)
a. Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng báo cáo so với kỳ gốc cố định
Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng báo cáo so kỳ gốc cố định theo trình tự sau:
+ Bước 1: Tính chỉ số giá cá thể của các mặt hàng và dịch vụ đại diện của hai khu vực theo công thức sau đây:
(14)
Trong đó:
: là chỉ số cá thể của mặt hàng hoặc dịch vụ đại diện j ở kỳ báo cáo t so với kỳ gốc cố định 0
: là giá bình quân tháng của mặt hàng hoặc dịch vụ đại diện j của khu vực thàng thị hoặc nông thôn
: là giá bình quân của mặt hàng hoặc dịch vụ đại diện j ở kỳ gốc cố định 0 của khu vực thành thị hoặc nông thôn
Cụ thể là: Lấy giá bình quân tháng báo cáo đã được thu thập chia cho giá kỳ gốc nhân với 100 cho từng mặt hàng và dịch vụ đại diện
+ Bước 2: Tính chỉ số giá của các nhóm cấp 4 của hai khu vực thành thị và nông thôn:
Chỉ số giá tiêu dùng của các nhóm cấp 4 của hai khu vực thành thị và nông thôn được tính theo công thức tổng quát sau:
(15)
Trong đó:
: là chỉ số nhóm cấp 4
: là chỉ số giá cá thể của các mặt hàng hoặc dịch vụ đại diện j trong nhóm cấp 4 cần tính
y: là số mặt hàng đại diện tham gia tính chỉ số nhóm cấp 4
Cụ thể là: Lấy chỉ số giá cá thể của các mặt hàng đại diện đã tính ở trên để tính chỉ số giá nhóm cấp 4 theo phương pháp bình quân số học giản đơn.
+ Bước 3:Tính chỉ số giá nhóm cấp 3, cấp 2, cấp 1 và chỉ số giá chung so với kỳ gốc của từng khu vực thành thị và nông thôn:
áp dụng công thức tổng quát sau đây:
Ip = (16)
Trong đó:
Ip: là chỉ số nhóm cần tính
: là chỉ số nhóm cấp dưới của nhóm cần tính
: là quyền số cố định của nhóm cấp dưới của nhóm cần tính
Cụ thể là:
- Tính chỉ số giá nhóm cấp 3:
Lấy chỉ số giá nhóm cấp 4 đã tính ở trên để tính chỉ số giá nhóm cấp 3 theo phương pháp bình quân số học gia quyền giữa chỉ số giá nhóm cấp 4 và quyền số tương ứng.
- Tính chỉ số giá nhóm cấp 2:
Lấy chỉ số giá nhóm cấp 3 đã tính ở trên và quyền số cố định tương ứng trong từng nhóm để tính chỉ số giá nhóm cấp 2 theo phương pháp bình quân gia quyền
- Tính chỉ số giá nhóm cấp 1:
Chỉ số giá nhóm cấp 1 được tính từ chỉ số giá nhóm cấp 2 đã tính ở trên với quyền số tương ứng theo phương pháp bình quân số học gia quyền.
- Tính chỉ số giá chung:
Chỉ số giá chung được tính từ chỉ số giá cấp 1 với quyền số tương ứng.
+ Bước 4:Tính chỉ số giá toàn tỉnh/ thành phố
Chỉ số giá toàn tỉnh/ thành phố cũng được tính từ chỉ số giá các nhóm hàng từ cấp 4 trở lên. Trong đó:
- Chỉ số giá các nhóm cấp 4 cả tỉnh được tính từ chỉ số giá nhóm cấp 4 của hai khu vực đã tính ở trên với quyền số ngang giữa hai khu vực nông thôn và thành thị, theo phương pháp bình quân số học gia quyền.
- Cách tính chỉ số giá nhóm cấp 3 cho đến chỉ số giá chung cũng tương tự như bước 3 phần trên đã đề cập.
- Quyền số được sử dụng để tính chỉ số chung của tỉnh/ thành phố là quyền số dọc của cả tỉnh/ thành phố.
b. Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng báo cáo so với kỳ gốc bất kỳ
Công thức tổng quát:
Ipk/k-i = (17)
Trong đó:
Ipk/k-i: là chỉ số kỳ k cần tính so với kỳ trước bất kỳ
Ipk/2005: là chỉ số kỳ k cần tính so với gốc 2005
Ipk-i/2005 là chỉ số kỳ so sánh so với gốc 2005
áp dụng công thức tính trên khi tính chỉ số giá từ 2 tháng đến 12 tháng so với các gốc cùng kỳ hoặc kỳ trước
3.1.5. Tính chỉ số giá tiêu dùng cả năm so với năm trước
Công thức tổng quát:
IP= (18)
Trong đó:
Ip: là chỉ số giá năm báo cáo so với năm trước
Ipic/2005: là chỉ số giá tháng i của năm báo cáo so với năm gốc 2005
Ipic-1/2005: là chỉ số giá tháng i của năm trước so với năm gốc 2005
Trường hợp muốn tính chỉ số gia năm báo cáo so với một năm bất kỳ, cách tính tương tự như trên. Chỉ cần thay mẫu số là dãy số hàng tháng so với năm gốc( 2005) của năm cần so sánh.
3.2. Tính chỉ số giá tiêu dùng cho các vùng kinh tế và cả nước
3.2.1. Tính chỉ số giá tiêu dùng cho các vùng kinh tế
- Tính chỉ số giá khu vực nông thôn của các vùng kinh tế ( 8 vùng) từ báo cáo chỉ số giá khu vực nông thôn của các tỉnh trong vùng.
- Tính chỉ số giá khu vực thành thị của các vùng kinh tế ( 8 vùng) từ báo cáo chỉ số giá khu vực thành thị của các tỉnh trong vùng.
- Tính chỉ số giá các vùng kinh tế ( 8 vùng) chung cho cả hai khu vực.
3.2.2. Tính chỉ số giá tiêu dùng cả nước
- Tính chỉ số giá khu vực nông thôn cả nước từ chỉ số giá khu vực nông thôn của 8 vùng.
- Tính chỉ số giá khu vực thành thị cả nước từ chỉ số giá khu vực thành thị của 8 vùng.
- Tính chỉ số giá chung cả nước từ chỉ số giá chung cho cả hai khu vực của 8 vùng.
Như vậy ta có kết luận chung sau đây:
- Cấp tỉnh/ thành phố tính chỉ số giá tiêu dùng từ giá bình quân hàng tháng
- Cấp vùng và trung ương tính chỉ số giá tiêu dùng từ chỉ số giá của các địa phương, không tính trực tiếp từ giá bình quân vùng hoặc trung ươn
Chương III: Vận dụng tính chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 cho Thành phố Hà Nội.
I. Tính chỉ số giá tiêu dùng Thành phố Hà Nội
Cục Thống kê Hà Nội tính chỉ số giá tiêu dùng hàng tháng, hàng năm, tính chung và tính riêng cho 10 nhóm cấp 1, 32 nhóm cấp 2, 86 nhóm cấp 3 và 237 nhóm cấp 4 đối với các mặt hàng và dịch vụ đại diện
Vào tháng 3/ 2006, Tổng Cục Thống Kê đã xuất bản “ Phương án điều tra và báo cáo thống kê giá tiêu dùng” mới.Trong đó có một số các vấn đề mới được đề cập và các chỉnh sửa bổ sung cho phương án trước. Đặc biệt là việc lấy gốc 2005 thay thế cho gốc 2000 để áp dụng tính chỉ số giá tiêu dùng cho giai đoạn 2006-2010. Tuy nhiên phương pháp tính không có gì thay đổi.
Vào thời điểm này, số liêu mới nhất thu thập được là số liệu năm 2005. Vì vậy trong phần này, để vận dụng tính chỉ số giá tiêu dùng với nguồn số liệu này, năm 2000 sẽ được sử dụng làm gốc.
1. Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 so với gốc cố định
Muốn tính chỉ số giá tiêu dùng tháng trước hết ta phai có số liêu về giá bán lẻ các mặt hàng và dịch vụ đại diện, sau đó tính giá bình quân kỳ điều tra, giá bình quân tháng báo cáo; sau đó tiếp tục tính chỉ số giá cá thể của các mặt hàng và dịch vụ đại diên, chỉ số giá các phân nhóm cấp 4, chỉ số giá nhóm cấp 3, cấp 2 và cấp 1
Cụ thể các bước như sau:
+ Bước1: Tính chỉ số giá cá thể của hàng hóa và dịch vụ đại diện
Ta lấy số liệu của mặt hàng “ gạo tẻ thường” tháng 12/2005
*Tính giá bình quân kỳ điều tra của các mặt hàng và dịch vụ đại diện
ở khu vực thành thị: có 4 điểm thu thập giá cho mặt hàng này
Đơn vị:đ/ kg
Mặt hàng
Chợ Bưởi
Chợ NguyễnCao
Chợ Ngã Tư Sở
Chợ MaiĐộng
Giá bq kỳ
Gạo tẻ thường
4550
4434
4620
4532
4534
Giá bình quân kỳ 3 khu vực TT
= (đ/ kg)
ở khu vực nông thôn: có 2 điểm thu thập giá cho mặt hàng này
Đơn vị: đ/ kg
Mặt hàng
Chợ Tó
Chợ Keo
Giá bq kỳ đtra
Gạo tẻ thường
3890
3910
3900
Giá bình quân kỳ 3 khu vực NT =( đ/ kg)
* Tính giá bình quân tháng báo cáo:
Đối với mặt hàng“ gạo tẻ thường” theo quy đinh chung thì sẽ được thu thập giá 3 kỳ/ tháng. Từ đó ta có thể tính được giá bình quân tháng 12/ 2005 như sau:
ở Khu vực thành thị:
Đơn vị: đ/ kg
Mặt hàng
Bq kỳ 1
Bq kỳ 2
Bq kỳ 3
Giá bq tháng
Gạo tẻ thường
4490
4497
4534
4507
Giá bình quân tháng 12/ 2005 khu vực TT
= ( đ/ kg)
ở khu vực nông thôn:
Đơn vị: đ/ kg
Mặt hàng
Bq kỳ 1
Bq kỳ 2
Bq kỳ 3
Giá bq tháng
Gạo tẻ thường
3931
3920
3900
3917
Giá bình quân tháng 12/ 2005 khu vực NT
= ( đ/ kg)
*Tính chỉ số giá cá thể:
Ta vẫn áp dụng đối với mặt hàng “ gạo tẻ thường” như sau:
ở khu vực thành thị:
Mặt hàng
Mã số
Đvt
Giá tháng báo cáo
Gía kỳ gốc
Chỉ số( %)
A
B
C
1
2
3=1/2x100
Gạo tẻ thường
đ/kg
4507
3278
137,49
Chỉ số giá cá thể khu vực TT = ( %)
ở khu vực nông thôn:
Mặt hàng
Mã số
Đvt
Giá tháng báo cáo
Gía kỳ gốc
Chỉ số( %)
A
B
C
1
2
3=1/2x100
Gạo tẻ thường
đ/kg
3917
3177
123,29
Chỉ số giá cá thể khu vực NT = (%)
* Tính chỉ số giá chung cả hai khu vực thành thị và nông thôn:
Từ chỉ số giá nhóm cơ sở- “ gạo tẻ thường” ta tính được chỉ số giá chung cả hai khu vực theo phương pháp bình quân gia quyền, quyền số được sủ dụng ở đây là quyền số ngang
Ta có bảng sau:
Mặt hàng
Quyền số ngang
( 0/ 0000)
Chỉ số giá từng khu vực ( %)
Chỉ số giá chung ( %)
Thành thị
Nông thôn
Thành thị
Nông thôn
Gạo tẻ thường
5603
4397
137,49
123,29
131,25
Chỉ số giá chung nhóm hàng cơ sở-“ gạo tẻ thường”
= (%)
Tương tự tính cho tất cả các mặt hàng khác trong danh mục mặt hàng đại diện ta sẽ được số liệu đầy đủ về chỉ số giá cá thể của tất cả các mặt hàng theo từng khu vực thành thị, nông thôn và chỉ số giá chung. Từ đó có thể tính được các loại chỉ số khác
+ Bước 2: Tính chỉ số giá nhóm cấp 3:
Chỉ số giá nhóm cấp 3 được tính từ chỉ số giá cấp cơ sở theo phương pháp bình quân số học gia quyền. Cụ thể như sau:
Nhóm hàng
Quyền số (0/ 0000)
Chỉ số tháng 12/ 05 so với gốc cố định( %)
TT
NT
Chung
TT
NT
Chung
1/ Thóc gạo
+ Thóc các loại
+ Gạo tẻ thường
+ Gạo tẻ ngon
+ Gạo nếp
492
4
335
135
18
840
4
633
168
35
594
4
423
145
22
128,61
133,90
137,49
108,42
113,56
118,79
115,59
123,29
104,51
106,25
124,53
128,25
131,25
107,09
110,15
Chỉ số giá nhóm cấp 3- “ Thóc gạo” khu vực TT
= (%)
Chỉ số giá nhóm cấp 3- “ thóc gạo” khu vực NT
= (%)
Chỉ số giá chung nhóm cấp 3-“ thóc gạo”
= (%)
Tương tự tính cho các nhóm cấp 3 còn lại ta có số liệu trong bảng sau:
Bảng 1: Chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 các nhóm cấp 3
Nhóm hàng
Mã số
Quyền số
( 0/ 0000)
Chỉ số giá ( %)
TT
NT
Chung
TT
NT
Chung
A
B
1
2
3
4
5
6
Chung
A- Hàng hoá
1- Lương thực, thực phẩm
2- Hàng phi lương thực, thực phẩm
B- Dịch vụ
I- Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
1- Lương thực
1/ Thóc gạo
2/ Lương thực khác
3/ Lương thực chế biến
2- Thực phẩm
4/ Thịt gia súc tươi sống
5/ Thịt gia cầm tươi sống
6/ Thịt chế biến
7/ Trứng
8/ Dầu mỡ ăn
9/ Thuỷ hải sản tươi sống
10/ Thuỷ hải sản chế biến
11/ Nước mắm, nước chấm.
12/ Các loại đậu, hạt
13/ rau các loại
14/ Quả tươi các loại
15/ Đồ gia vị
16/ Đương ăn
17/ Sữa và sản phẩm từ sữa
18/ Bánh, mứt, kẹo
19/ Chè, cà phê, ca cao
3- ăn uống ngoài gia đình
20/ ăn uống ngoài gia đình
II- Đồ uống và thuốc lá
1- Đồ uống không cồn
21/ Đồ uống không cồn
2- Rượu và bia
22/ Rượu các loại
23/ Bia các loại
3- Thuốc hút
24/ Thuốc hút
III- May mặc, mũ nón, giầy dép
1- May mặc
25/ Vải các loại
26/ Quần áo may sẵn
27/ Hàng may mặc khác
2- Mũ nón
28/ Mũ nón, áo mưa
3- Giầy dép
29/ Giầy dép
4- Dv may mặc,mũ nón, giầy dép
30/ Tiền công may quần áo
31/ Dịch vụ khác
IV- Nhà ở và vật liệu xây dựng
1- Nhà
32/ Thuê nhà
33/ Vật liệu sửa nhà
34/ Dịch vụ sửa nhà
2- Nước, dịch vụ nước
35/ Nước sinh hoạt
36/ Dịch vụ nước sinh hoạt
3- Điện và dịch vụ điện
37/ Điện sinh hoạt
38/ Dịch vụ điện
4- Nhiên liệu dùng cho sinh hoạt
39/ Nhiên liệu dùng cho sinh hoạt
V- Thiết bị và đồ dùng gia đình
1- Thiết bị
40/ Điều hoà không khí
41/ Tủ lạnh
42/ Máy giặt
43/ Thiết bị khác
2- Đồ dùng
44/ Đồ điện
45/ Đồ dùng nấu ăn
46/ Đồng hồ treo tường và để bàn
47/ Giường, tủ, bàn, ghế
48/ Đồ dùng bằng kim loại
49/ Đồ nhựa và cao su
50/ Thuỷ tinh, sành, sứ
51/ Hàng dệt
52/ Xà phòng và chất tẩy rửa
53/ Vật phẩm tiêu dùng khác
3- Dịch vụ trong gia đình
54/ Sửa chữa t.bị, đ.dùng gia đình
55/ Dịch vụ khác
VI- Dược phẩm, y tế
1- Thuốc các loại
56/ Thuốc bổ, thuốc bệnh
2- Dụng cụ y tế gia đình
57/ Dụng cụ y tế gia đình
3- Dịch vụ y tế chăm sóc sức khoẻ
58/ Dịch vụ y tế chăm sóc sức khoẻ
VII- Phương tiện đi lại, bưu điện
1- Phương tiện đi lại
59/ Xe đạp
60/ Phụ tùng xe đạp
61/ Xe máy
62/ Phụ tùng xe máy
63/ Xăng, dầu
2- Dịch vu giao thông công cộng
64/ Dịch vụ giao thông công cộng
3- Sửa chữa phương tiện đi lại
65/ Sửa chữa phương tiện đi lại
4- Dịch vụ giao thông khác
66/ Dịch vụ giao thông khác
5- Bưu điện
67/ Bưu điện
VIII- Giáo dục
1- Đồ dùng học tập và văn phòng
68/ Đồ dùng học tập và văn phòng
2- Dịch vụ giáo dục
69/ Dịch vụ giáo dục
IX- Văn hoá, thể thao, giải trí
1- Văn hóa
70/ Thiết bị văn hoá
71/ Vật phẩm văn hoá
72/ Sách báo, tạp chí, tranh ảnh
73/ Dịch vụ văn hoá
2- Thể dục, thể thao
74/ Hàng hoá thể dục, thể thao
75/ Dịch vụ thể dục thể thao
3- Giải trí
76/ Đồ chơi
77/ Hoa, cây, con, vật cảnh
78/ Dịch vụ giải trí, vui chơi
4- Du lịch
79/ Du lịch trọn gói
80/ Khách sạn, nhà trọ
X- Đồ dùng và dịch vụ khác
1- Đồ dùng và dv cá nhân
81/ Đồ dùng cá nhân
82/ Dịch vụ phục vụ cá nhân
2- Hiếu hỷ
83/ Về hỷ
84/ Về hiếu
3- Dịch vụ hành chính pháp lý
85/ Dịch vụ hành chính pháp lý
4- Dịch vụ vệ sinh, môi trường
86/ Dịch vụ vệ sinh môi trường
C
A
A1
A2
B
0
01
0101
0102
0103
02
0204
0205
0206
0207
0208
0209
0210
0211
0212
0213
0214
0215
0216
0217
0218
0219
03
0320
1
11
1121
12
1222
1223
13
1324
2
21
2125
2126
2127
22
2228
23
2329
24
2430
2431
3
31
3132
3133
3134
32
3235
3236
33
3337
3338
34
3439
4
41
4140
4141
4142
4143
42
4244
4245
5246
4247
4248
4249
4250
4251
4252
4253
43
4354
4355
5
51
5156
52
5257
53
5358
6
61
6159
6160
6161
6162
6163
62
6264
63
6365
64
6466
65
6567
7
71
7168
72
7269
8
81
8170
8171
8172
8173
82
8274
8275
83
8376
8377
8378
84
8479
8480
9
91
9181
9182
92
9283
9284
93
9385
94
9486
10000
7832
4036
3796
2168
4555
628
492
14
122
3033
720
238
113
182
96
308
43
47
119
391
326
62
59
155
98
79
894
894
375
95
95
165
62
103
115
115
625
413
136
242
35
16
16
157
157
39
35
4
983
456
59
352
45
50
41
9
341
332
9
136
136
896
224
29
62
32
101
641
46
67
2
90
14
24
18
32
248
100
31
8
23
208
132
132
3
3
73
73
1170
787
32
15
516
45
179
40
40
22
22
104
104
217
217
374
56
56
318
318
471
270
153
14
89
14
10
6
4
73
16
46
11
118
110
8
343
145
70
75
179
96
83
5
5
14
14
10000
8631
4144
4487
1369
4417
1017
840
10
167
2827
678
273
68
167
153
344
75
60
192
199
211
91
79
101
80
92
573
573
300
17
17
167
89
78
116
116
866
613
223
336
54
22
22
211
211
20
18
2
963
544
11
475
58
38
37
1
268
261
7
113
113
972
175
11
46
16
102
794
72
65
2
145
39
41
30
44
234
122
3
3
0
284
211
211
2
2
71
71
980
819
50
23
567
42
137
44
44
18
18
36
36
63
63
370
91
91
279
279
479
366
250
11
100
5
5
3
2
51
3
47
1
57
49
8
369
118
98
20
241
134
107
2
2
8
8
10000
8068
4067
4001
1932
4515
742
594
13
135
2973
707
239
100
178
113
319
53
51
140
333
292
71
65
139
93
80
800
800
352
72
72
165
70
95
115
115
698
474
163
270
41
18
18
173
173
33
30
3
977
483
45
389
49
46
40
6
320
311
9
128
128
918
210
24
57
28
101
686
54
66
2
107
21
29
21
35
244
107
22
6
16
230
155
155
3
3
72
72
1115
797
37
17
532
44
167
41
41
21
21
84
84
172
172
373
66
66
307
307
474
299
182
13
92
12
9
5
4
66
12
46
8
100
92
8
348
136
78
58
196
106
90
4
4
12
12
128,61
108,56
130,16
180,57
142,76
139,46
110,96
125,09
174,84
135,95
102,10
142,98
197,42
116,41
107,34
170,15
145,76
119,43
145,93
129,05
124,55
125,00
124,28
135,76
129,65
114,51
110,56
105,97
104,46
113,57
129,16
100,00
125,51
145,00
248,00
103,33
125,00
103,33
171,86
103,27
102,01
100,60
109,30
119,00
98,95
100,00
111,09
109,59
114,10
110,58
113,36
123,98
108,33
115,74
-
142,54
100,00
108,28
101,40
108,68
83,61
105,70
177,66
142,47
117,44
155,73
87,62
145,61
107,57
101,88
101,92
146,66
117,76
102,53
110,00
108,78
170,99
114,77
135,27
128,07
102,66
139,13
119,17
108,01
102,50
102,78
118,79
107,70
112,32
183,19
139,33
134,51
101,54
116,41
166,13
127,50
101,44
135,65
154,94
103,51
108,92
162,79
139,70
115,42
112,21
144,30
124,78
115,96
116,13
122,11
121,16
110,68
110,82
103,47
104,32
116,34
120,55
100,00
121,34
126,85
248,00
103,33
119,06
103,33
157,54
101,58
100,68
100,43
107,14
116,61
99,55
100,00
109,12
107,95
112,18
109,03
112,30
122,30
108,33
115,74
-
135,07
100,00
108,28
101,40
105,05
80,71
105,37
173,53
142,64
113,52
127,08
87,94
131,87
106,12
100,47
102,07
140,41
114,58
102,53
110,00
108,78
173,19
110,60
125,25
126,07
102,04
145,52
114,67
105,96
102,50
102,78
124,53
108,36
127,31
181,31
141,76
138,47
108,37
121,64
172,08
132,42
101,87
140,04
109,33
113,67
107,93
167,53
144,48
118,42
113,66
145,59
124,78
121,62
122,33
131,73
126,22
113,11
110,66
105,04
104,41
114,05
127,46
100,00
124,01
138,70
248,00
103,33
123,54
103,33
168,16
103,04
101,70
100,57
108,66
118,05
99,12
100,00
110,30
108,71
113,32
109,94
112,98
123,51
108,33
115,74
-
139,55
100,00
108,28
101,40
107,26
82,70
105,61
176,66
142,52
116,44
152,09
87,65
140,04
107,18
101,31
101,96
144,67
117,33
102,53
110,00
108,78
171,65
114,57
125,27
127,50
102,44
139,77
117,52
107,30
102,50
102,78
Chỉ số tỷ giá USD
Chỉ số giá vàng 99,99%
U
V
0
0
0
0
0
0
111,73
195,08
-
-
111,73
195,08
+ Bước 3: Tính chỉ số giá nhóm cấp 2:
Từ chỉ số giá nhóm cấp 3 ta có thể tính được chỉ số giá nhóm cấp 2 theo phương pháp bình quân gia quyền. Quyền số được sử dụng là quyền số dọc.
Cụ thể:
Nhóm hàng
Mã số
Quyền số( 0/0000)
Chỉ số giá (%)
TT
NT
Chung
TT
NT
Chung
A
B
1
2
3
4
5
6
1- Lương thực
1/ Thóc gạo
2/ Lương thực khác
3/ Lương thực chế biến
01
0101
0102
0103
628
492
14
122
1017
840
10
167
742
594
13
135
128,46
128,61
108,56
130,16
119,26
118,79
107,70
112,32
124,76
124,53
108,36
127,31
Chỉ số giá nhóm cấp 2- “ lương thực” khu vực TT
= (%)
Chỉ số giá nhóm cấp 2- “ lương thực” khu vực NT
= (%)
Chỉ số giá chung nhóm cấp 2- “ lương thực”
= (%)
Tương tự tính cho các nhóm hàng cấp 2 còn lại ta có số liệu trong bảng sau:
Bảng 2: Chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 các nhóm cấp 2
Nhóm hàng
Mã số
Quyền số ( 0/ 0000)
Chỉ số giá ( %)
TT
NT
Chung
TT
NT
Chung
A
B
1
2
3
4
5
6
Chung
A- Hàng hóa
1- Lương thực, thực phẩm
2- Hàng phi lương thực, thực phẩm
B- Dịch vụ
I- Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
1- Lương thực
2- Thực phẩm
3- Ăn uống ngoài gia đình
II- Đồ uống và thuốc lá
1- Đồ uống không cồn
2- Rượu và bia
3- Thuốc hút
III- May mặc, mũ nón, giầy dép
1- May mặc
2- Mũ nón
3- Giầy dép
4- Dv may mặc, nũ nón, giầy dép
IV- Nhà ở và vật liệu xây dựng
1- Nhà
2- Nước và dịch vụ nước
3- Điện và dịch vụ điện
4- Nhiên liệu dùng cho sinh hoạt
V- Thiết bị và đồ dùng gia đình
1- Thiết bị
2- Đồ dùng
3- Dịch vụ trong gia đình
VI- Dược phẩm, y tế
1- Thuốc các loại
2- Dụng cụ y tế gia đình
3- Dịch vụ y tế chăm sóc sức khoẻ
VII- Phương tiện đi lại, bưu điện
1- Phương tiện đi lại
2- Dịch vụ giao thông công cộng
3- Sửa chữa phương tiện đi lại
4- Dịch vụ giao thông khác
5- Bưu điện
VIII- Giáo dục
1- Đồ dùng học tập và văn phòng
2- Dịch vụ giáo dục
IX- Văn hóa, thể thao, giải trí
1- Văn hóa
2- Thể dục, thể thao
3- Giải trí
4- Du lịch
X- Đồ dùng và dịch vụ khác
1- Đồ dùng và dịch vụ cá nhân
2- Hiếu hỷ
3- Dịch vụ hành chính, pháp lý
4- Dịch vụ vệ sinh, môi trường
C
A
A1
A2
B
0
01
02
03
1
11
12
13
2
21
22
23
24
3
31
32
33
34
4
41
42
43
5
51
52
53
6
61
62
63
64
65
7
71
72
8
81
82
83
84
9
91
92
93
94
10000
7832
4036
3796
2168
4555
628
3033
894
375
95
165
115
625
413
16
157
39
983
456
50
341
136
896
224
641
31
208
132
3
73
1170
787
40
22
104
217
374
56
318
471
270
10
73
118
343
145
179
5
14
10000
8631
4144
4487
1369
4417
1017
2827
573
300
17
167
116
866
613
22
211
20
963
544
38
268
113
972
175
794
3
284
211
2
71
980
819
44
18
36
63
370
91
279
479
366
5
51
57
369
118
241
2
8
10000
8068
4067
4001
1932
4515
742
2973
800
352
72
165
115
698
474
18
173
33
977
483
46
320
128
918
210
686
22
230
155
3
72
1115
797
41
21
84
172
373
66
307
474
299
9
66
100
348
136
196
4
12
147,91
119,87
128,46
154,40
145,93
124,78
124,55
135,76
119,16
105,97
104,46
115,17
124,13
221,96
124,43
171,86
105,26
115,09
115,74
142,54
100,00
108,28
107,47
142,47
117,44
155,73
87,62
145,61
107,57
117,52
105,52
148,88
125,46
121,52
113,99
102,50
102,78
136,69
114,91
119,26
144,85
144,30
124,78
116,04
122,11
114,51
103,47
104,32
116,76
121,49
244,19
118,65
157,54
104,48
113,03
115,74
135,07
100,00
108,28
99,45
142,64
113,52
127,08
87,94
131,87
106,12
112,73
105,52
167,17
125,38
109,41
110,80
102,50
102,78
144,56
118,24
124,76
151,74
145,59
124,78
122,03
131,73
117,39
105,04
104,41
115,45
123,26
227,37
123,01
168,16
105,07
114,39
115,74
139,55
100,00
108,28
105,05
142,52
116,44
152,09
87,65
140,04
107,18
115,79
105,52
153,24
125,45
118,49
112,85
102,50
102,78
Chỉ số tỷ giá USD
Chỉ số giá vàng 99,99%
U
V
0
0
0
0
0
0
111,73
195,08
-
-
111,73
195,08
+ Bước 4: Tính chỉ số giá nhóm cấp 1
Chỉ số giá nhóm cấp 1 được tính từ chỉ số giá nhóm cấp 2 theo phương pháp bình quân gia quyền. Quyền số đựơc sử dụng ở đây là quyền số dọc
Cụ thể như sau:
Nhóm hàng
Mã số
Quyền số( 0/0000)
Chỉ số giá (%)
TT
NT
Chung
TT
NT
Chung
A
B
1
2
3
4
5
6
I- Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
1- Lương thực
2- Thực phẩm
3- Ăn uống ngoài gia đình
0
01
02
03
4555
628
3033
894
4417
1017
2827
573
4515
742
2973
800
149,16
128,46
154,40
145,93
138,89
119,26
144,85
144,30
146,21
124,76
151,74
145,59
Chỉ số giá nhóm cấp 1- “ hàng ăn và dịch vụ ăn uống” khu vực TT
= (%)
Chỉ số giá nhóm cấp 1- “hàng ăn và dịch vụ ăn uống” khu vực NT
= (%)
Chỉ số giá chung nhóm cấp 1- “ hàng ăn và dịch vụ ăn uống”
= (%)
Tương tự trên ta tính được cho các nhóm hàng cấp 1 còn lại.Ta có số liệu trong bảng sau:
Bảng 3: Chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 các nhóm cấp 1
Nhóm hàng
Mã số
Quyền số (0/ 0000)
Chỉ số giá ( %)
TT
NT
Chung
TT
NT
Chung
A
B
1
2
3
4
5
6
Chung
A- Hàng hóa
B- Dịch vụ
I- Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
II- Đồ uống và thuốc lá
III- May mặc, mũ nón, giầy dép
IV- Nhà và thiết bị xây dựng
V- Thiết bị và đồ dùng gia đình
VI- Dược phẩm, y tế
VII- Phương tiện đi lại, bưu điện
VIII- Giáo dục
IX- Văn hoá, thể thao, giải trí
X- Đồ dùng và dịch vụ khác
C
A
B
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10000
7832
2168
4555
375
625
983
896
208
1170
374
471
343
10000
8631
1369
4417
300
866
963
972
284
980
370
479
369
10000
8068
1932
4515
352
698
977
918
230
1115
373
474
348
149,16
128,05
114,88
135,81
112,57
129,91
109,26
113,27
124,13
116,55
138,89
118,88
111,80
129,77
111,50
128,13
101,59
112,46
120,60
110,14
146,21
125,76
113,75
134,06
112,24
129,26
107,28
113,03
123,08
114,58
Chỉ số tỷ giá USD
Chỉ số giá vàng 99,99%
U
V
0
0
0
0
0
0
111,73
195,08
-
-
111,73
195,08
+ Bước 5: Tính chỉ số giá chung
Chỉ số giá chung được tính từ các chỉ số giá nhóm cấp 1, theo phương pháp bình quân số học gia quyền với quyền số được sử dụng là quyền số dọc
Cụ thể như sau:
Chỉ số giá nhóm B- “ dịch vụ” khu vực TT=
(149,16x 4555+ 128,05x 375+ 114,88x 625+ 135,81x 983+ 112,57x 896+ 129,91x 208+ 109,26x 1170+ 113,27x 374+ 124,13x 471+ 116,55x 343) / (4555+375+625+983+896+208+1170+374+471+343) =128,12 (%)
Tương tự ta tính cho khu vực nông thôn và chung cho cả hai khu vực có:
Chỉ số giá nhóm B- “ dịch vụ” khu vực NT =126,54 (%)
Chỉ số giá chung nhóm B- “ dịch vụ” = 127,79 (%)
Tương tự tính cho nhóm A, ta có số liệu trong bảng sau:
Bảng 4: Chỉ số giá tiêu dùng chung
Nhóm hàng
Mã số
Quyền số( 0/ 0000)
Chỉ số giá( %)
TT
NT
Chung
TT
NT
Chung
A
B
1
2
3
4
5
6
Chung
A- Hàng hóa
B- Dịch vụ
C
A
B
10000
7832
2168
10000
8631
1369
10000
8068
1932
132,99
134,32
128,12
125,56
125,41
126,54
130,81
131,52
127,79
Chỉ số tỷ giá USD
Chỉ số giá vàng 99,99%
U
V
0
0
0
0
0
0
111,73
195,08
-
-
111,73
195,08
Như vậy ta tính được chỉ số chung như sau:
Chỉ số giá chung khu vực TT = (%)
Chỉ số giá chung khu vực NT = (%)
Chỉ số giá chung hai khu vực = (%)
2. Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 so với gốc bất kỳ
Chúng ta có thể tính chỉ số giá tiêu dùng tháng báo cáo so với gốc bất kỳ bằng cách lấy chỉ số giá tiêu dùng tháng báo cáo so với năm gốc chia cho chỉ số giá tiêu dùng so với năm gốc của tháng cần so sánh
Cách tính bày được áp dung cho cả chỉ số giá chung và chỉ số giá các nhóm hàng cấp 1 đến cấp 4, cho từng khu vực và chung cho cả tỉnh/ thành phố
Thường thì chúng ta chỉ tính chỉ số giá tiêu dùng tháng báo cáo so với tháng trước và so với cùng kỳ năm trước
2.1. Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 so với tháng trước
Chỉ số giá tiêu dùng chung tháng 12/ 2005 so với tháng 11/ 2005:
- Khu vực TT = (%)
- Khu vực NT = (%)
- Chung = (%)
Tương tự tính cho các nhóm hàng khác, ta có số liệu trong bảng sau:
Bảng 5: Chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 so với tháng trước ( chi tiết đến nhóm cấp 2)
Nhóm hàng
Chỉ số giá 12/2005 so với gốc 2000( %)
Chỉ số giá 11/ 2005 so với gốc 2000( %)
Chỉ số giá 12/2005 so với 11/ 2005( %)
TT
NT
Chung
TT
NT
Chung
TT
NT
Chung
A
1
2
3
4
5
6
7=1/4
8=2/5
9= 3/6
Chung
A- Hàng hóa
1- Lương thực, thực phẩm
2- Hàng phi lương thực, thực phẩm
B- Dịch vụ
I- Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
1- Lương thực
2- Thực phẩm
3- Ăn uống ngoài gia đình
II- Đồ uống và thuốc lá
1- Đồ uống không cồn
2- Rượu và bia
3- Thuốc hút
III- May mặc, mũ nón, giầy dép
1- May mặc
2- Mũ nón
3- Giầy dép
4- Dv may mặc, nũ nón, giầy dép
IV- Nhà ở và vật liệu xay dung
1- Nhà
2- Nước và dịch vụ nước
3- Điện và dịch vụ điện
4- Nhiên liệu dùng cho sinh hoạt
V- Thiết bị và đồ dùng gia đình
1- Thiết bị
2- Đồ dùng
3- Dịch vụ trong gia đình
VI- Dược phẩm, y tế
1- Thuốc các loại
2- Dụng cụ y tế gia đình
3- Dịch vụ y tế chăm sóc sức khoẻ
VII- Phương tiện đi lại, bưu điện
1- Phương tiện đi lại
2- Dịch vụ giao thông công cộng
3- Sửa chữa phương tiện đi lại
4- Dịch vụ giao thông khác
5- Bưu điện
VIII- Giáo dục
1- Đồ dùng học tập và văn phòng
2- Dịch vụ giáo dục
IX- Văn hóa, thể thao, giải trí
1- Văn hóa
2- Thể dục, thể thao
3- Giải trí
4- Du lịch
X- Đồ dùng và dịch vụ khác
1- Đồ dùng và dịch vụ cá nhân
2- Hiếu hỷ
3- Dịch vụ hành chính, pháp lý
4- Dịch vụ vệ sinh, môi trường
132,99
134,32
147,91
119,87
128,12
149,16
128,46
154,40
145,93
128,05
124,78
124,55
135,76
114,88
119,16
105,97
104,46
115,17
135,81
124,13
221,96
124,43
171,86
112,57
105,26
115,09
115,74
129,91
142,54
100,00
108,28
109,26
107,47
142,47
117,44
155,73
87,62
113,27
145,61
107,57
124,13
117,52
105,52
148,88
125,46
116,55
121,52
113,99
102,50
102,78
125,56
125,41
136,69
114,91
126,54
138,89
119,26
144,85
144,30
118,88
124,78
116,04
122,11
111,80
114,51
103,47
104,32
116,76
129,77
121,49
244,19
118,65
157,54
111,50
104,48
113,03
115,74
128,13
135,07
100,00
108,28
101,59
99,45
142,64
113,52
127,08
87,94
112,46
131,87
106,12
120,60
112,73
105,52
167,17
125,38
110,14
109,41
110,80
102,50
102,78
130,81
131,52
144,56
118,24
127,79
146,21
124,76
151,74
145,59
125,76
124,78
122,03
131,73
113,75
117,39
105,04
104,41
115,45
134,06
123,26
227,37
123,01
168,16
112,24
105,07
114,39
115,74
129,26
139,55
100,00
108,28
107,28
105,05
142,52
116,44
152,09
87,65
113,03
140,04
107,18
123,08
115,79
105,52
153,24
125,45
114,58
118,49
112,85
102,50
102,78
131,88
133,17
145,88
119,66
127,14
147,23
126,94
152,04
145,15
127,71
124,78
123,81
135,73
113,97
118,26
105,97
103,44
114,23
135,37
123,49
221,36
124,34
171,27
111,68
105,05
113,19
115,19
128,74
142,54
100,00
104,95
110,38
109,27
140,75
114,43
155,73
87,62
111,81
144,18
106,11
123,09
116,28
105,52
146,77
125,46
115,32
120,79
112,34
102,50
101,39
124,52
124,37
134,88
114,60
125,42
137,12
117,94
142,71
143,56
118,49
124,78
115,47
121,91
110,92
113,64
103,47
103,31
115,88
129,40
121,00
244,11
118,56
156,93
110,65
104,11
112,08
115,19
127,19
135,07
100,00
104,95
102,50
100,65
140,96
111,43
127,08
87,94
111,52
131,16
105,12
119,72
111,98
105,52
165,34
125,38
108,95
109,15
109,17
102,50
101,39
129,72
130,41
142,59
117,99
126,78
144,33
123,32
149,44
144,82
125,41
124,78
121,34
131,65
112,85
116,50
105,04
103,39
114,52
133,64
122,67
226,90
122,92
167,56
111,36
104,82
113,31
115,19
128,21
139,55
100,00
104,95
108,35
106,67
140,82
113,67
152,09
87,65
111,73
138,90
105,85
122,09
114,73
105,52
150,97
125,45
113,36
117,88
111,20
102,50
101,39
100,84
100,86
101,39
100,18
100,77
101,31
101,20
101,55
100,54
100,27
100,00
100,60
100,02
100,80
100,76
100,00
100,99
100,82
100,33
100,52
100,27
100,07
100,34
100,80
100,20
101,00
100,48
100,91
100,00
100,00
103,17
98,99
98,35
101,22
102,63
100,00
100,00
101,31
100,99
101,38
100,84
101,07
100,00
101,44
100,00
101,07
100,60
101,47
100,00
101,37
100,84
100,84
101,34
100,27
100,89
101,29
101,12
101,50
100,52
100,33
100,00
100,49
100,16
100,79
100,77
100,00
100,98
100,76
100,29
100,40
100,03
100,08
100,39
100,77
100,36
100,85
100,48
100,66
100,00
100,00
103,17
99,11
98,81
101,19
101,88
100,00
100,00
100,84
100,54
100,95
100,74
100,67
100,00
101,71
100,00
101,09
100,24
101,49
100,00
101,37
100,84
100,85
101,38
100,21
100,80
101,30
101,17
101,54
100,53
100,28
100,00
100,57
100,06
100,80
100,76
10,00
100,99
100,81
100,31
100,48
100,21
100,07
100,36
100,79
100,24
100,95
100,48
100,82
100,00
100,00
103,17
99,01
98,48
101,21
102,44
100,00
100,00
101,16
100,82
101,26
100,81
100,92
100,00
101,50
100,00
101,08
100,52
101,48
100,00
101,37
Chỉ số tỷ giá USD
Chỉ số giá vàng 99,99%
111,73
195,08
-
-
111,73
195,08
111,57
181,90
-
-
111,57
181,90
100,14
107,25
-
-
100,14
107,25
2.2. Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 so với cùng kỳ năm trước
Chỉ số giá tiêu dùng chung tháng 12/ 2005 so với tháng 12/ 2004:
- Khu vực TT = (%)
- Khu vực NT = (%)
- Chung = (%)
Tương tự tính cho các nhóm hàng khác, ta có số liệu trong bảng sau:
Bảng 6: Chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 so với cùng kỳ năm trước ( Chi tiết đến các nhóm cấp 2)
Nhóm hàng
Chỉ số giá 12/ 2005 so với gốc 2000( %)
Chỉ số giá 12/ 2004 so với gốc 2000( %)
Chỉ số giá 12/ 2005 so với 12/ 2004( %)
TT
NT
Chung
TT
NT
Chung
TT
NT
Chung
A
1
2
3
4
5
6
7=1/4
8=2/5
9=3/6
Chung
A- Hàng hóa
1- Lương thực, thực phẩm
2- Hàng phi lương thực, thực phẩm
B- Dịch vụ
I- Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
1- Lương thực
2- Thực phẩm
3- Ăn uống ngoài gia đình
II- Đồ uống và thuốc lá
1- Đồ uống không cồn
2- Rượu và bia
3- Thuốc hút
III- May mặc, mũ nón, giầy dép
1- May mặc
2- Mũ nón
3- Giầy dép
4- Dv may mặc, nũ nón, giầy dép
IV- Nhà ở và vật liệu xay dung
1- Nhà
2- Nước và dịch vụ nước
3- Điện và dịch vụ điện
4- Nhiên liệu dùng cho sinh hoạt
V- Thiết bị và đồ dùng gia đình
1- Thiết bị
2- Đồ dùng
3- Dịch vụ trong gia đình
VI- Dược phẩm, y tế
1- Thuốc các loại
2- Dụng cụ y tế gia đình
3- Dịch vụ y tế chăm sóc sức khoẻ
VII- Phương tiện đi lại, bưu điện
1- Phương tiện đi lại
2- Dịch vụ giao thông công cộng
3- Sửa chữa phương tiện đi lại
4- Dịch vụ giao thông khác
5- Bưu điện
VIII- Giáo dục
1- Đồ dùng học tập và văn phòng
2- Dịch vụ giáo dục
IX- Văn hóa, thể thao, giải trí
1- Văn hóa
2- Thể dục, thể thao
3- Giải trí
4- Du lịch
X- Đồ dùng và dịch vụ khác
1- Đồ dùng và dịch vụ cá nhân
2- Hiếu hỷ
3- Dịch vụ hành chính, pháp lý
4- Dịch vụ vệ sinh, môi trường
132,99
134,32
147,91
119,87
128,12
149,16
128,46
154,40
145,93
128,05
124,78
124,55
135,76
114,88
119,16
105,97
104,46
115,17
135,81
124,13
221,96
124,43
171,86
112,57
105,26
115,09
115,74
129,91
142,54
100,00
108,28
109,26
107,47
142,47
117,44
155,73
87,62
113,27
145,61
107,57
124,13
117,52
105,52
148,88
125,46
116,55
121,52
113,99
102,50
102,78
125,56
125,41
136,69
114,91
126,54
138,89
119,26
144,85
144,30
118,88
124,78
116,04
122,11
111,80
114,51
103,47
104,32
116,76
129,77
121,49
244,19
118,65
157,54
111,50
104,48
113,03
115,74
128,13
135,07
100,00
108,28
101,59
99,45
142,64
113,52
127,08
87,94
112,46
131,87
106,12
120,60
112,73
105,52
167,17
125,38
110,14
109,41
110,80
102,50
102,78
130,81
131,52
144,56
118,24
127,79
146,21
124,76
151,74
145,59
125,76
124,78
122,03
131,73
113,75
117,39
105,04
104,41
115,45
134,06
123,26
227,37
123,01
168,16
112,24
105,07
114,39
115,74
129,26
139,55
100,00
108,28
107,28
105,05
142,52
116,44
152,09
87,65
113,03
140,04
107,18
123,08
115,79
105,52
153,24
125,45
114,58
118,49
112,85
102,50
102,78
129,84
122,60
132,39
112,19
114,40
131,39
120,97
136.07
122,82
121,67
124,78
112,98
131,59
111,27
115,17
104,24
102,00
110,19
123,21
118,18
127,33
124,34
135,71
107,75
103,77
109,24
100,00
126,79
139,48
100,00
104,95
101,73
97,88
127,11
105,43
142,55
91,87
107,42
135,30
102,51
114,89
116,09
100,00
121,81
109,13
107,78
114,84
102,82
102,50
100,00
116,28
116,73
125,04
109,00
113,41
125,55
113,77
130,29
123,06
113,80
124,78
107,96
120,61
108,69
111,17
101,92
101,86
112,15
117,79
116,35
132,45
118,56
117,99
107,01
102,82
107,96
100,00
125,82
133,08
100,00
104,95
95,79
93,39
127,07
105,42
121,56
91,75
107,70
126,10
101,69
113,87
112,20
100,00
131,08
109,50
103,69
106,34
102,52
102,50
100,00
119,49
120,74
130,19
111,12
114,12
129,70
118,08
134,45
122,86
119,71
124,78
111,50
128,32
110,33
113,65
103,38
101,95
110,43
121,62
117,57
128,98
122,88
131,13
107,51
103,46
108,81
100,00
126,43
136,92
100,00
104,95
100,22
96,52
127,05
105,43
139,88
92,09
107,47
131,57
102,29
114,55
114,71
100,00
123,90
109,00
106,48
112,61
102,07
102.50
100,00
110,05
109,56
111,72
106,85
111,99
113,52
106,19
113,47
118,82
105,24
100,00
110,24
103,17
103,24
103,46
101,66
102,41
104,52
110,23
105,03
174,32
100,07
126,64
104,47
101,44
105,36
115,74
102,46
102,19
100,00
103,17
107,40
109,80
112,08
111,39
109,25
95,37
105,45
107,62
104,94
108,04
101,23
105,52
122,22
114,96
108,15
105,82
110,86
100,00
102,78
107,98
107,44
109,32
105,42
111,58
110,63
104,83
111,18
117,26
104,46
100,00
107,48
101,24
102,86
103,00
101,52
102,42
104,11
110,17
104,42
184,36
100,08
133,52
104,20
101,61
104,70
115,74
101,84
101,50
100,00
103,17
106,05
106,49
112,25
107,68
104,54
95,85
104,42
104,58
104,36
105,91
100,47
105,52
128,30
114,50
106,22
102,89
108,08
100,00
102,78
109,46
108,91
111,04
106,39
111,91
112,72
105,67
112,85
118,49
105,05
100,00
109,45
102,63
103,10
103,29
101,61
102,41
104,45
110,21
104,84
176,83
100,07
128,24
104,39
101,48
105,13
115,74
102,23
101,92
100,00
103,17
107,07
108,83
112,13
110,44
108,73
95,42
105,14
106,44
104,78
107,41
100,96
105,52
123,67
114,89
107,57
105,13
109,87
100,00
102,78
Chỉ số tỷ giá USD
Chỉ số giá vàng 99,99%
111,73
195,08
-
-
111,73
195,08
110,62
175,53
-
-
110,62
175,53
101,00
111,14
-
-
101,00
111,14
3. Tính chỉ số giá tiêu dùng năm 2005
3.1 Tính chỉ số giá tiêu dùng năm 2005 so với gốc cố định
Chỉ số giá tiêu dùng năm 2005 so với kỳ gôc cố định( năm 2000) được tính từ chỉ số giá tiêu dùng so với gốc cố định của các tháng trong năm, theo phương pháp bình quân số học giản đơn
Cách tính này được áp dụng cho cả chỉ số chung và chỉ số các nhóm hàng, áp dụng cho cả thành thị, nông thôn và chung cho cả hai khu vực
Cụ thể như sau:
Chỉ số giá tiêu dùng năm 2005 so với gốc cố định của nhóm
cấp 1-“ Hàng ăn và dịch vụ ăn uống”
Khu vực
Thành thị
Nông thôn
Chung
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
134,13
139,23
140,68
139,92
140,36
140,71
141,73
142,20
143,17
144,43
147,23
149,16
127,54
131,89
132,74
132,06
132,27
132,47
132,76
133,42
134,04
134,71
137,12
138,89
132,23
137,11
138,40
137,66
138,04
138,34
138,90
139,68
140,55
141,64
144,33
146,21
Năm
141,88
133,32
139,42
- Khu vực TT =
= 141,88 (%)
- Khu vực NT=
= 133,32 (%)
- Chung =
= 139,42 (%)
Tương tự trên tính cho các nhóm hàng khác, ta có số liệu trong bảng sau:
Bảng 7: Chỉ số giá tiêu dùng năm 2005 so với gốc cố định
( Chi tiết đến nhóm cấp 1 )
Nhóm hàng
Mã số
Chỉ số giá năm 2005( %)
Thành thị
Nông thôn
Chung
A
B
1
2
3
Chung
A- Hàng hóa
B- Dịch vụ
I- Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
II- Đồ uống và thuốc lá
III- May mặc, mũ nón, giầy dép
IV- Nhà và thiết bị xây dựng
V- Thiết bị và đồ dùng gia đình
VI- Dược phẩm, y tế
VII- Phương tiện đi lại, bưu điện
VIII- Giáo dục
IX- Văn hoá, thể thao, giải trí
X- Đồ dùng và dịch vụ khác
C
A
B
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
127,87
129,51
122,24
141,88
126,48
112,49
130,38
110,09
128,43
106,50
109,52
121,25
112,92
121,55
121,77
120,16
133,32
117,09
109,69
124,58
109,26
127,01
97,61
109,53
118,04
107,31
126,07
127,08
121,80
139,42
124,13
111,47
128,70
109,79
127,91
104,60
109,52
120,51
112,14
3.2. Tính chỉ số giá tiêu dùng so với năm trước
Chỉ số giá tiêu dùng so với năm trước được tính từ chỉ số giá tiêu dùng so với năm gốc của năm báo cáo và của năm trước năm báo cáo, cụ thể là lấy chỉ số giá năm năm 2005 so với năm gốc chia cho chỉ số giá năm 2004 so với năm gốc
Ta có bảng sau:
Bảng 8: Chỉ số giá tiêu dùng năm 2005 so với năm 2004
Nhóm hàng
Chỉ số giá năm 2005 so với gốc cố định(%)
Chỉ số giá năm 2004 so với gốc cố định(%)
Chỉ số giá năm 2005 so
với năm 2004( %)
TT
NT
Chung
TT
NT
Chung
TT
NT
Chung
A
1
2
3
4
5
6
7=1/4
8=2/5
9=3/6
Chung
A- Hàng hóa
B- Dịch vụ
I- Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
II- Đồ uống và thuốc lá
III- May mặc, mũ nón, giầy dép
IV- Nhà và thiết bị xây dựng
V- Thiết bị và đồ dùng gia đình
VI- Dược phẩm, y tế
VII- Phương tiện đi lại, bưu điện
VIII- Giáo dục
IX- Văn hoá, thể thao, giải trí
X- Đồ dùng và dịch vụ khác
127,87
129,51
122,24
141,88
126,48
112,49
130,38
110,09
128,43
106,50
109,52
121,25
112,92
121,55
121,77
120,16
133,32
117,09
109,69
124,58
109,16
127,01
97,61
109,53
118,04
107,31
126,07
127,08
121,80
139,42
124,13
111,47
128,70
109,79
127,91
104,60
109,52
120,51
112,14
118,55
120,12
112,79
128,31
121,03
110,02
120,92
106,77
125,40
98,89
105,86
114,51
106,73
114,26
114,64
111,87
122,66
113,28
107,65
116,32
106,39
124,66
93,49
105,83
113,51
102,44
107,49
108,51
103,17
116,04
109,17
100,06
109,63
98,83
114,67
89,50
97,06
104,67
96,62
107,86
107,82
108,38
110,58
104,50
102,25
107,82
103,11
102,42
107,70
103,46
105,89
105,80
106,38
106,22107,41
108,69
103,36
101,90
107,10
102,70
101,89
104,41
103,50
103,99
104,75
117,29
117,11
118,06
120,15
113,70
111,40
117,39
111,09
111,55
116,87
112,84
115,13
116,06
II. Phương pháp Tính chỉ số giá tiêu dùng vùng Đồng Bằng Sông Hồng và cả nước
1. Chỉ số giá tiêu dùng Vùng Đồng Bằng Sông Hồng
Chỉ số giá tiêu dùng vùng đồng bằng Sông Hồng( và các vùng khác) được tính từ chỉ số giá tiêu dùng các tỉnh/ thành phố thuộc khu vực này. Bao gồm 9 tỉnh/ thành phố sau: Thái Bình, Ninh Bình, Nam Định, Hưng Yên, Hà Tây, Hà Nam, Hải Phòng, Hải Dương và Hà Nội
Phương pháp tính chỉ số giá tiêu dùng vùng kinh tế là phương pháp bình quân gia quyền, với quyền số được sử dụng là quyền số ngang. Công thức như sau:
IV =
Trong đó:
IV: là chỉ số giá tiêu dùng của vùng
ip: là chỉ số giá tiêu dùng của các tỉnh/ thành phố thuộc vùng
D0: là quyền số ngang cố định của các tỉnh/ thành phố thuộc vùng
Phương pháp này được áp dụng cho cả chỉ số giá chung và chỉ số các nhóm hàng, được áp dụng cho cả thành thị, nông thôn và chung cho cả hai khu vực
2. Chỉ số giá tiêu dùng cả nước
Chỉ số giá tiêu dùng cả nước cũng được tính tương tự như chỉ số giá tiêu dùng cấp vùng, có nghĩa là được tính từ chỉ số giá tiêu dùng của các vùng trong nước, theo phương pháp bình quân gia quyền, và quyền số được sưr dụng ở đây là quyền số ngang
Các khu vực trong nước được chia thành 8 vùng như sau:
- Vùng đồng bằng Sông Hồng
- Vùng Đông Bắc
- Vùng Tây Bắc
-Vùng Bắc Trung Bộ
- Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- Vùng Tây Nguyên
- Vùng Đông Nam Bộ
- Vùng đồng bằng Sông Cửu Long
Công thức tính cụ thể như sau:
I =
Trong đó:
I: là chỉ số giá tiêu dùng cả nước
IV: là chỉ số giá tiêu dùng các vùng trong nước
D0: là quyền số ngang của các vùng trong nước
Phương pháp trên được áp dụng đối với cả chỉ số giá chung và chỉ số giá các nhóm hàng, áp dụng cho cả thành thị, nông thôn và chung cho cả hai khu vực
III. Giải pháp và kiến nghị
1. Đánh giá chung về việc tính chỉ số giá tiêu dùng:
Công tác tính chỉ số giá tiêu dùng ở Tổng cục Thống kê trong những năm gần đây đã có những cải tiến đáng kể và ngày một hoàn thiện hơn. Điều đó được thể hiện ở những điểm sau:
- Hệ thống quyền số được áp dụng để tính chỉ số giá tiêu dùng là tỷ trọng chi tiêu của từng nhóm, ngành hàng trong tổng chi mua hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng của hộ gia đình có rất nhiều ưu điểm:
+ Do cơ cấu chi tiêu từng nhóm ngành hàng trong tổng chi mua hàng hoá, dịch vụ củ hộ gia đình thường thay đổi chậm nên việc cố định nó trong máy năm vẫn đảm bảo được ý nghĩa kinh tế của nó.
+ Việc dùng quyền số cố định giúp giảm bớt khâu thu thập số liệu, tiết kiệm chi phí, tính toán đơn giản nhanh chóng mà vẫn đảm bảo độ chính xác cao và tính kịp thời của số liệu. Đồng thời, việc dùng quyền số cố định như hiện nay giúp ta có thể so sánh sự biến động giá cả qua nhiều năm một cách dễ dàng mà không tốn nhiều thời gian, công sức.
- Quá trình thu thập giá hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng cũng có những bước cải tiến:
+ Việc xác định danh mục hàng hoá và dịch vụ đại diện ngày càng chuẩn mực, chi tiết và khoa học hơn.
+ Công tác chọn điểm và số lượng điểm điều tra đại diện được tiến hành tốt hơn trước.
- Phương pháp tính chỉ số giá tiêu dùng hiện nay đã có những bước phát triển đáng kể.
+ Phần mềm công nghê thông tin lập trình riêng cho công tác tính chỉ số giá tiêu dùng được áp dụng làm cho việc tính toán nhanh chóng và chín xác hơn.
+ Việc tính chỉ số giá tiêu dùng riêng cho từng khu vực thành thị và nông thôn làm cho công tác phân tích giá cả được sâu sắc và chi tiết hơn, đánh giá chính xác hơn mức sống dân cư của hai khu vực này.
Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm đã đạt được thì còn có những mặt tồn tại cần được xem xét và điều chỉnh
- Ngay trong việc sử dụng quyền số cố định trong tính toán chỉ số giá tiêu dùng, bên cạnh những ưu điểm mà nó có được thì cũng có những nhược điểm như sau:
+ Ưu điểm của việc dùng quyền số cố định chỉ tồn tại với điều kiện nền kinh tế xã hội ổn định, xã hội bất ổn thì nó không còn phù hợp nữa.
+ Việc tính tỷ trọng mức chi tiêu của từng nhóm hàng, ngành hàng trong tổng chi hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng chỉ mang tính tương đối. Vì các loại hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng này không đồng chất với nhau về chủng loại, quy cách, phẩm chất và do đó giá trị mỗi đơn vị hàng hoá, dịch vụ khác nhau cũng khac nhau; chính vì vậy, cơ cấu chi mua của từng nhóm hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng trong tổng chi mua hàng hoá dịch vụ của hộ gia đình chưa phân biệt giá trị của các hàng hoá khác nhau
+ Cơ cấu chi tiêu của hộ gia đình là kết quả điều tra về chi tiêu của hộ gia đình, không bao gồm khoản chi mua hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng của người nước ngoài, khấch vãng lai...mà khoản này cũng ảnh hưởng đến giá cả thị trường trong nước. Nếu số lượng này nhiều thì chỉ số giá tiêu dùng và chỉ số giá bán lẻ hàng hoá dịch vụ tiêu dùng sẽ có sự sai lệch đáng kể- là nguyên nhân dẫn đến những sai lệch trong nhận định về giá cả.
+ Hệ thống quyền số cũng chưa tính đến khoản chi cho hàng hoá và dịch vụ công cộng, tiêu dùng tập thể của các tổ chức mà khoản này cũng có tác động đến sự biến động của giá tiêu dùng.
- Phương pháp tính chỉ số giá tiêu dùng tuy đã được cải tiến nhưng về mặt công nghệ vẫn chưa phát triển, chậm hơn rất nhiều so với các nước trong khu vực và trên thế giới; Việc tính chỉ số giá tiêu dùng cho các thành phần dân cư chưa được tiến hành; việc làm tròn số chỉ số giá tiêu dùng các tháng( từ chỉ số giá cá thể đến chỉ số nhóm các cấp) sẽ dẫn đến sai số.
2. Một số kiến nghị
Để đảm bảo cho quá trình tính toán chỉ số gía tiêu dùng được thuận lợi, chính xác và nâng cao hơn nữa khả năng so sánh quốc tế; chúng ta cần có những biện pháp để khắc phục những hạn chế đó
- Đối với hệ thống quyền số để tính chỉ số giá tiêu dùng:
+ Trong khoảng thời gian( 5 năm) quyền số cố định được áp dụng thì chúng ta cần phải thường xuyên theo dõi những biến động kinh tế xã hội và biến động tình hình tiêu dùng của dân cư để thiết lập một hệ thống quyền số mới phù hợp khi có những thay đổi đáng kể làm sai lệch những nhận định về giá cả.
+ Bên cạnh việc lập quyền số cố định riêng cho khu vực thành thị và nông thôn thì cũng nên lập quyền số cố định riêng cho từng bộ phận dân cư, đặc biệt lầhi bộ phận cán bộ công nhân viên và nông dân.
+ Chúng ta phải xây dựng một phương án điều tra khoa học và những biện pháp hạn chế sai số chọn mẫu trong cuộc điều tra kinh tế hộ gia đình vì đây là cơ sở để tính quyền số cố định
+ Chúng ta nên lập hệ thống quyền số có tính đến tầm quan trọng của hàng hoá và dịch vụ trong cơ cấu tiêu dùng của dân cư để nâng cao hơn nữa hiệu quả của việc tính và phân tích chỉ số giá tiêu dùng.
+ Trong trường hợp tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ của khách du lịch và khách vãng lai lớn, chúng ta cần áp dụng một hệ thống quyền số có phản ánh cả tỷ trong tiêu dùng của bộ phận trên.
- Đối với phương pháp tính và phân tích chỉ số giá tiêu dùng:
+ Công nghê thông tin trong thống kê nói chung và trong thống kê giá nói riêng là một lĩnh vực cần được đầu tư thích đáng, để hỗ trợ và nâng cao hiệu quả cho quá trình tính toán, phân tích.
+ Để đánh giá chính xác và so sánh mức sống của các tầng lớp dân cư, làm cơ sở đề ra biện pháp điều chỉnh phù hợp của các cấp lãnh đạo; chúng ta nên tính chỉ số giá tiêu dùng cho tất cả các thành phần dân cư, đặc biệt cho hai nhóm: công nhân viên chức và nông dân bên cạnh việc tính riêng cho hai khu vực thành thị và nông thôn.
+ Phân tích sự biến động giá cả không chỉ là theo dõi diễn biến giá cả mà còn phải đưa ra đầy đủ những nguyên nhân dẫn đến sự biến động giá cả của thị trường. Điều này đòi hỏi một bộ phận cán bộ thống kê phân tích giá ngoài sự am hiểu về giá cả thi trường, còn phải am hiểu về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội trong và ngoài nước để việc phân tích giá cả được sâu hơn.
+ Để hạn chế sai số do việc làm tròn số gây ra, chúng ta nên tính giá bình quân cho năm ( năm báo cáo và năm muón so sánh) của các mặt hàng và dịch vụ đại diện, sau đó tính chỉ số giá tiêu dùng năm theo phương pháp như tính chỉ số giá tiêu dùng tháng.
Kết luận
Với việc nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của chỉ số giá tiêu dùng trong các lĩnh vực kinh tế- xã hội và đời sống; trong thời gian thực tập tại Tổng Cục Thống Kê, được sự giúp đỡ tận tình cảc các chuyên viên, em đã nghiên cứu và tìm hiểu được các vấn đề xoay quanh giá tiêu dùng, chỉ số giá tiêu dùng và đặc biệt là phương pháp tính chỉ số giá tiêu dùng ở Việt Nam.
Trong phạm vi luận văn này, em đã trình bày được các vấn đề sau:
- Sắp xếp, trình bày có hệ thống các công thức tính chỉ số giá, nêu lên ưu nhược điểm của từng công thức tính chỉ số giá
- Trình bày lại có hệ thống phương pháp tính chỉ số giá tiêu dùng ở Việt Nam hiện nay và tính minh hoạ chỉ số giá tiêu dùng trong một tháng để hiểu rõ hơn về phương pháp tính loại chỉ số này.
Tuy nhiên với thời gian và kiến thức có hạn nên trong pham vi luận văn này sẽ có những hạn chế và thiếu sót như sau:
- Luận văn sử dụng số liệu của năm 2005 và chủ yếu là số liệu tháng 12/ 2005 nên phương pháp tính được áp dụng là phương pháp tính của năm 2005, lấy năm 2000 làm năm gốc với quyền số cố định cũng của năm 2000. Quyền số cố định và năm gốc được áp dụng trong thời gian dài sẽ không đảm bảo tính chính xác trong tính toán.Trong thời gian tới Tổng Cục Thống Kê sẽ không lấy năm 2000 làm năm gốc mà thay thế bằng năm 2005. Nhưng trong thực tế thì điều này vẫn chưa được áp dụng, nên đây vẫn là phương pháp đang được sử dụng
- Hạn chế về mặt số liệu
Ngoài ra sẽ có những thiếu sót khác, thế nên em rất mong nhận đươc sự góp ý và giúp đỡ của các chuyên viên và thầy giáo hướng dẫn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Danh mục tài liệu tham khảo
1. “Giáo trình Lý Thuyết Thống Kê”- Tô phi Phượng
NXB Thống Kê- 2000
2. “Giáo trình Thống Kê Kinh Tế”- Phan Công Nghĩa
NXB Giáo Dục- 2002
3. “Phương án Điều Tra Và Báo Cáo Thống Kê Giá Tiêu Dùng”
NXB Thống Kê- 2006
4. Chỉ Số Giá Cả Hôm Nay
5. Tạp chí “ Thị Trường Giá Cả”
6. Tạp chí “ Con Số Sự Kiện”
7. Một số tài liệu khác
Mục lục
Trang
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36418.doc