MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LÃI SUẤT CHO VAY .7
1.1. Khái niệm lãi suất: .7
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất cho vay: 9
1.3. Vai trò của lãi suất trong nền kinh tế thị trường: .10
1.4. Quản trị lãi suất trong hoạt động kinh doanh của NHTM: .11
1.4.1. Rủi ro lãi suất: .11
1.4.2. Mục tiêu quản trị lãi suất: .12
1.4.3. Các phương thức quản lý lãi suất cho vay: .13
1.4.4. Kỹ thuật phòng chống rủi ro lãi suất: 16
1.5. Những phương pháp xác định lãi suất cho vay của NHTM: .16
1.5.1. Lãi suất cho vay dựa trên tổng hợp chi phí: 16
1.5.2. Lãi suất cho vay theo lãi suất cơ sở: .17
1.5.3. Lãi suất cho vay theo chi phí-lợi ích: 19
1.6. Vấn đề tự do hóa lãi suất ở một số quốc gia Châu Á: .21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ XÁC ĐỊNH LÃI
SUẤT CHO VAY TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM 24
2.1. Khái niệm về NHTM: 24
2.2. Quá trình hình thành, phát triển hệ thống Ngân hàng Việt Nam: 25
2.2.1. Giai đoạn đầu của quá trình hình thành: .25
2.2.2. Các đợt cải tổ hệ thống ngân hàng: .26
2.3. Phân loại các khoản cho vay của NHTM: 29
2.3.1. Theo tính chất rủi ro của khoản vay: .29
2.3.2. Dựa vào thời gian cho vay. .30
2.3.3. Phân loại theo phương thức cho vay: 31
2.4. Hoạt động tín dụng của NHTM Việt Nam: .32
2.4.1 Thực trạng tín dụng: .32
2.4.2. NHTM và hội nhập quốc tế: .34
2.5. Vấn đề xác định lãi suất cho vay tại các NHTM Việt Nam: 36
2.5.1. Giai đoạn từ năm 1988 đến tháng 6/1992: 36
2.5.2. Giai đoạn từ tháng 6/1992 đến tháng 7/2000: .37
2.5.3. Giai đoạn từ tháng 7/2000 đến tháng 5/2002 38
2.5.4. Giai đoạn từ tháng 5/2002 đến nay. 40
2.6. Những kết quả đạt được và những tồn tại, thách thức trong vấn đề xác
định lãi suất cho vay tại các NHTM Việt Nam: .41
2.6.1. Kết quả đạt được: 41
2.6.2. Những tồn tại, thách thức: .41
2.6.3. Nguyên nhân tồn tại: .42
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT CHO VAY QUA ĐÁNH GIÁ TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP PHÙ HỢP VỚI NHTM VIỆT NAM .44
3.1. Mục tiêu và quan điểm xây dựng phương pháp xác định lãi suất cho vay
qua đánh giá tín dụng DN: .44
3.2. Khái niệm khách hàng DN: .45
3.3. Phân loại khách hàng DN: .46
3.3.1. Theo loại hình DN: 46
3.3.2. Theo quy mô hoạt động: .46
3.3.3. Theo lĩnh vực hoạt động: 47
3.4. Xây dựng các chỉ tiêu đánh giá: 48
3.4.1. Chỉ tiêu đánh giá DN: .48
3.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro khoản vay: 55
3.5. Các thang điểm đánh giá: 61
3.6. Xây dựng phương pháp xếp hạng DN, xếp loại loại khoản vay và xác
định lãi suất cho vay: 64
3.6.1. Xếp hạng DN theo chỉ tiêu đánh giá DN: .64
3.6.2. Xếp loại khoản vay theo chỉ tiêu đánh giá rủi ro khoản vay: .65
3.6.3. Công thức xác định lãi suất cho vay: 66
3.6.4. Xác định lãi suất cho vay đối với DN theo mô hình phân tích rủi ro tín
dụng: 67
3.6.5. Các chính sách lãi suất cho vay của NHTM: 69
PHẦN KẾT LUẬN 72
92 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1595 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phương pháp xác định lãi suất cho vay qua đánh giá tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chính sách, chiến lược kinh doanh phù hợp với đặc điểm riêng có của DN mình.
3.4.2.4. Nhóm chỉ tiêu dự kiến hiệu quả dự án/phương án vay vốn:
Khác với phần đánh giá các chỉ tiêu tài chính sử dụng số liệu thực tế đã diễn ra
trong kỳ quá khứ của khách hàng vay để đánh giá xếp loại DN, nhóm chỉ tiêu này
dự kiến những gì sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên dự án/phương án vay vốn của
DN. Để đánh giá các chỉ tiêu này một cách tương đối sát thực tế đòi hỏi sự tin cậy
Trang 59
trong bảng kế hoạch kinh doanh của DN và nhân viên tín dụng của NHTM cần có
năng lực, kinh nghiệm trong công tác thẩm định, đánh giá hiệu quả của dự
án/phương án. Các chỉ tiêu cụ thể:
(16) Sự rõ ràng, chắc chắn của dự án/phương án kinh doanh:
Chỉ tiêu này là khá quan trọng vì nó ảnh hưởng đến các chỉ tiêu dự kiến hiệu quả
khác của dự án/phương án kinh doanh. Một dự án/phương án kinh doanh rất cụ thể
và rõ ràng giúp DN khi triển khai trong thực tế được thuận lợi với khả năng thành
công cao, trái lại một dự án/phương án sơ sài tiềm ẩn nhiều nguy cơ thất bại.
(17) Dự kiến lợi nhuận/doanh thu:
Cũng tương tự như trong phần đánh giá các chỉ tiêu tài chính, tuy nhiên chỉ tiêu
này là dự kiến lợi nhuận DN sẽ thu được qua dự án/phương án sản xuất kinh doanh
trong tương lai. Đánh giá chỉ tiêu này thông qua việc so sánh với tiêu chí lợi
nhuận/doanh thu kỳ quá khứ. Một sự tăng lên so với những gì đã đạt được trong quá
khứ cho thấy khả năng DN sẽ tiếp tục hoạt động hiệu quả hơn trong tương lai.
(18) Dự kiến lợi nhuận/vốn đầu tư:
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn (không phân biệt là từ vốn tự có hay vốn đi
vay) bỏ ra dự kiến sẽ mang về bao nhiêu lợi nhuận trong một năm.
Đối với các phương án kinh doanh ngắn hạn trong vòng 1-2 năm thì đơn giản chỉ
cần tính toán mức lợi nhuận thu được so với tổng mức đầu tư trong một năm. Tuy
nhiên, đối với các dự án có thời gian dài hạn đòi hỏi khi tính toán chỉ tiêu này cần
kết hợp với kỹ thuật chiết khấu dòng tiền để quy đổi mức lợi nhuận ở các năm trong
tương lai về hiện tại (do đặc điểm 1 đồng thu được trong tương lai luôn nhỏ hơn 1
đồng ở hiện tại) với một lãi suất chiết khấu hợp lý.
(19) Mức vốn tự có tham gia:
Dựa trên các kỹ thuật phân tích, các DN thường xác định được một cấu trúc vốn
tối ưu cho dự án/phương án sản xuất kinh doanh của mình, tức là cần tham gia vốn
tự có, vốn vay tương ứng với tỷ lệ cụ thể để đạt được lợi nhuận tối đa. Thực tế hiện
nay, các DN Việt Nam chưa quan tâm lắm cũng như chưa đủ khả năng để tìm ra
một cấu trúc vốn tối ưu của riêng mình mà thường lựa chọn cơ cấu vốn một cách
Trang 60
chủ quan: khi có đủ khả năng tham gia vốn tự có thì sẽ tham gia ở một tỷ lệ cao, trái
lại thì cố gắng vay nợ tối đa. Công thức:
Đứng trên quan điểm NHTM thì tỷ lệ vốn tự có tham gia càng cao càng tốt nhằm
giảm gánh nặng trả lãi vay cũng như áp lực trả nợ gốc. Do đó, khả năng hoàn trả nợ,
lãi vay cho ngân hàng tỷ lệ thuận với mức vốn tự có tham gia. Với một tỷ lệ vốn
vay thật nhỏ trong tổng vốn đầu tư thì khả năng trả nợ vay của DN sẽ khá chắc chắn
cho dù dự án/phương án kinh doanh không mang lại hiệu quả như mong đợi.
(20) Trạng thái lưu chuyển dòng ngân lưu thuần (net cashflow) từ hoạt động:
Chỉ tiêu này cho thấy xu hướng cũng như tính chắc chắn của dòng tiền trong dự
án/phương án kinh doanh của DN. Đây là chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng trả
nợ vay. Đứng trên quan điểm NHTM, dòng tiền thuần của DN không những cho
thấy tính khả thi trong việc hoàn trả nợ vay mà chỉ tiêu này còn giúp ngân hàng xác
định thời gian vay trả một cách phù hợp. Trong một số trường hợp, một dự
án/phương án kinh doanh mang lại lợi nhuận cao theo hạch toán trên báo cáo kế
toán nhưng không có đủ tiền để trả nợ vay, trái lại có những trường hợp kết quả
kinh doanh không có lợi nhuận nhưng DN vẫn có đầy đủ nguồn tiền để trả nợ gốc
cũng như lãi vay đầy đủ, đúng hạn.
(21) Các nội dung về phương diện kỹ thuật:
Chỉ tiêu này đánh giá về tính hợp lý, khả thi về phương diện kỹ thuật của dự
án/phương án thông qua các tiêu chí: sự phù hợp của địa điểm xây dựng/nơi sản
xuất, quy mô sản xuất tối ưu, các tác động xấu đến môi trường và biện pháp áp
dụng để giảm thiểu tác động xấu. Có đảm bảo được các nội dung này thì DN mới
chủ động cũng như ổn định được trong sản xuất.
(22) Tỷ lệ TSBĐ/dư nợ:
Tỷ lệ vốn tự có tham gia
Tổng chi phí thực hiện
dự án/phương án
Vốn tự có tham gia
= x 100%
Trang 61
Các khoản vay có TSBĐ nợ vay nhằm mục đích nâng cao trách nhiệm của DN
trong việc trả nợ vay. TSBĐ như là "cái phao" cuối cùng để các ngân hàng thu hồi
nợ trong trường hợp DN không còn nguồn trả nợ nào khác. Công thức:
Theo quy định của NHNN các khoản vay khi phân loại nợ để trích dự phòng thì
số tiền tính toán để nhân với tỷ lệ trích dự phòng cụ thể sẽ bằng dư nợ vay – giá trị
qui đổi của TSBĐ. Do đó, tỷ lệ TSBĐ/dư nợ càng cao càng giảm nhẹ thiệt hại cũng
như giúp ngân hàng chủ động đối với việc trích dự phòng rủi ro trong hoạt động tín
dụng một khi khoản vay chuyển thành nợ xấu.
3.5. Các thang điểm đánh giá:
3.5.1. Điểm chỉ tiêu tài chính và tiêu chuẩn đánh giá:
Giả định Fi là giá trị đạt được cụ thể đối với từng chỉ tiêu của một DN từ chỉ tiêu
tài chính 1 đến chỉ tiêu tài chính 12. Gọi a1, a2, a3, a4 lần lượt là các mức giá trị
mốc trên miền giá trị của từng chỉ tiêu.
Bảng 3.1: Thang điểm đánh giá các chỉ tiêu tài chính
MIỀN GIÁ TRỊ ĐIỂM
a1 ≤ Fi 10
a2≤ Fi < a1 8
a3 ≤ Fi < a2 6
a4 ≤ Fi < a3 4
0 ≤ Fi < a4 2
Fi < 0 0
Các giá trị mốc a1, a2, a3, a4 được lựa chọn để sao cho phù hợp với từng lĩnh
vực kinh doanh và qui mô vốn chủ sở hữu của DN. Đối với DN kinh doanh trong
nhiều lĩnh vực thì lấy hoạt động chính làm cơ sở đánh giá chỉ tiêu tài chính.
Bảng tiêu chuẩn đánh giá các giá trị mốc a1, a2, a3, a4 phần chỉ tiêu tài chính
được trình bày trong Phụ lục 1.
Việc phân loại khách hàng để đưa ra thang điểm thích hợp đối với từng nhóm
khách hàng là vô cùng quan trọng và đảm bảo tính khoa học trong việc đánh giá vì:
Tỷ lệ dư nợ có TSBĐ
Tổng dư nợ
Tổng giá trị TSBĐ
= x 100%
Trang 62
– Mỗi khách hàng hoạt động trong 1 lĩnh vực khác nhau sẽ có các chỉ số trung
bình ngành khác nhau.
– Mỗi khách hàng có quy mô hoạt động khác nhau (thông qua mức vốn chủ sở
hữu) sẽ có các chỉ số và các đặc điểm hoạt động khác nhau.
Như phần trên đã trình bày, trong phân tích sẽ chia DN ra thành các nhóm ngành
như sau: (1) nhóm ngành công nghiệp, (2) nhóm ngành xây dựng, (3) nhóm ngành
thương mại dịch dụ, (4) nhóm ngành nông-lâm-ngư-nghiệp. Tương ứng trong mỗi
nhóm ngành sẽ chia ra DN quy mô lớn, DN quy mô vừa và DN quy mô nhỏ để đưa
ra các chỉ số a1, a2, a3, a4 phù hợp.
Dựa vào các chỉ số trung bình ngành do Tổng Cục thống kê hoặc một Cơ quan
chuyên cung cấp thông tin tổng hợp hàng năm làm tiêu chuẩn để so sánh và đưa ra
các mức a1, a2, a3, a4 cụ thể. Tuy nhiên, hiện nay hệ thống kho dữ liệu này vẫn
chưa hình thành, do đó tác giả tạm sử dụng các chỉ số trung bình ngành do các
NHTM xây dựng, về lâu dài để bảo đảm tính chính xác, các chỉ số trung bình ngành
này vẫn cần phải lấy từ nguồn số liệu tổng hợp của cả nước.
3.5.2. Điểm chỉ tiêu phi tài chính và tiêu chuẩn đánh giá:
Giả định Ni là giá trị đạt được cụ thể đối với từng chỉ tiêu của một DN từ chỉ tiêu
phi tài chính 13 đến chỉ tiêu phi tài chính 22. Tương tự như phần chấm điểm các chỉ
tiêu tài chính, gọi a1, a2, a3, a4 lần lượt là các mức giá trị mốc trên miền giá trị của
từng chỉ tiêu. Ta đánh giá thang điểm đối với từng chỉ tiêu phi tài chính như sau:
– Tổng số điểm tối đa mỗi chỉ tiêu là 10 điểm.
– Chỉ tiêu 13: không có nợ quá hạn 10 điểm; có nợ quá hạn 0 điểm.
– Chỉ tiêu 14, 15:
Bảng 3.2: Thang điểm đánh giá chỉ tiêu phi tài chính 14, 15
MIỀN GIÁ TRỊ ĐIỂM
a1 ≤ Ni 0
a2≤ Ni < a1 2
a3 ≤ Ni < a2 4
a4 ≤ Ni < a3 6
0 < Ni < a4 8
Ni = 0 10
Trang 63
– Chỉ tiêu 16: sử dụng vốn vay đúng mục đích 10 điểm; có trường hợp sử dụng
vốn vay sai mục đích đã kiểm tra phát hiện và lập biên bản 0 điểm.
– Chỉ tiêu từ 17 đến 20:
Bảng 3.3: Thang điểm đánh giá chỉ tiêu phi tài chính 17 đến 20
MIỀN GIÁ TRỊ ĐIỂM
a1 ≤ Ni 10
a2≤ Ni < a1 8
a3 ≤ Ni < a2 6
a4 ≤ Ni < a3 4
0 ≤ Ni < a4 2
– Chỉ tiêu 21: cho điểm từ 2 đến 10 dựa vào mức độ thực hiện các dịch vụ tiền
tệ như mua, bán ngoại tệ; thanh toán (trong nước, quốc tế); dịch vụ ngân quỹ
(kiểm đếm tiền mặt, chi hộ lương) ... của khách hàng tại ngân hàng.
– Chỉ tiêu 22: báo cáo tài chính trong kỳ đã được kiểm toán hoặc cơ quan thuế,
cơ quan chủ quản kiểm tra xác nhận: tối đa 6 điểm; gửi đầy đủ, chính xác báo
cáo tài chính theo định kỳ đến ngân hàng: tối đa 4 điểm.
Bảng tiêu chuẩn đánh giá các giá trị mốc a1, a2, a3, a4 phần chỉ tiêu phi tài chính
được trình bày trong Phụ lục 2.
3.5.3. Điểm chỉ tiêu về rủi ro khoản vay và tiêu chuẩn đánh giá:
Mỗi chỉ tiêu được đánh giá và cho điểm từ 0 đến 10. Bảng tiêu chuẩn đánh giá
các chỉ tiêu về rủi ro khoản vay được trình bày trong Phụ lục 3.
3.5.4. Trọng số của từng chỉ tiêu và điểm tổng hợp:
Mỗi chỉ tiêu có một mức độ quan trọng, ảnh hưởng khác nhau, do đó việc áp
dụng trọng số đối với từng chỉ tiêu khi tính toán là cần thiết. Theo quan điểm của
tác giả có thể chia ra 3 mức độ để đánh giá các chỉ tiêu với các trọng số tương ứng.
Bảng 3.4: Trọng số tính toán và số lượng chỉ tiêu tương ứng
SỐ LƯỢNG CHỈ TIÊU MỨC ĐỘ
TRỌNG
SỐ
ĐÁNH GIÁ DOANH
NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ KHOẢN
VAY
Ảnh hưởng mạnh 1,5 6 6
Ảnh hưởng khá mạnh 1,2 6 6
Bình thường 1,0 10 10
Trang 64
Điểm tổng hợp là tổng điểm mà mỗi khách hàng đạt được của từng chỉ tiêu x
(nhân) trọng số từng chỉ tiêu. Tổng số điểm tối đa-tối thiểu sau khi quy đổi theo
trọng số tương ứng của phần đánh giá DN lần lượt là 262 điểm-12 điểm và của phần
đánh giá khoản vay lần lượt là 262 điểm-0 điểm. Trọng số và điểm số tối đa-tối
thiểu cụ thể của từng chỉ tiêu được nêu trong Phụ lục 4.
3.6. Xây dựng phương pháp xếp hạng DN, xếp loại loại khoản vay và xác định
lãi suất cho vay:
3.6.1. Xếp hạng DN theo chỉ tiêu đánh giá DN:
Thông qua các điểm số tài chính và phi tài chính mà DN đạt được, xếp hạng DN
theo 7 nhóm. Điểm cận trên và điểm cận dưới của từng nhóm được xác định bằng
cách quy đổi điểm tương ứng thang điểm 10.
Bảng 3.5: Thang điểm xếp hạng DN
XẾP HẠNG
DOANH NGHIỆP
THEO THANG ĐIỂM CHUẨN
(ĐIỂM 10)
ĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC QUY
ĐỔI
TỪ ĐẾN TỪ ĐẾN
AA 9,00 10,00 236 262
A 7,50 8,99 197 235
BB 6,50 7,49 170 196
B 5,00 6,49 131 169
CC 4,00 4,99 105 130
C 2,00 3,99 52 104
D 0,00 1,99 12 51
Nhóm AA: Là nhóm khách hàng có tình hình tài chính lành mạnh, kết quả hoạt
động kinh doanh rất khả quan, có nhiều khả năng mở rộng và phát triển. DN loại
này có vị thế vững mạnh trong một ngành kinh doanh, thường đây là DN chiếm thị
phần lớn trong ngành kinh doanh. Các sản phẩm của DN mang tính cạnh tranh rất
cao. Đây là nhóm khách hàng đáng tin cậy nhất, có tín nhiệm cao trong quan hệ với
ngân hàng.
Nhóm A: Là nhóm khách hàng có tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh
doanh tốt, sản phẩm có tính cạnh tranh cao. DN có khả năng phát triển ổn định. Đây
là nhóm khách hàng được đánh giá là có tín nhiệm trong quan hệ với ngân hàng.
Trang 65
Nhóm BB: Nhóm khách hàng này có tình hình tài chính và kết quả hoạt động
kinh doanh bình thường, có một số mặt mạnh trong lĩnh vực kinh doanh của mình,
tuy nhiên một số chỉ tiêu chưa đạt được như nhóm khách hàng A. Trong quan hệ tín
dụng với ngân hàng tương đối tín nhiệm.
Nhóm B: Nhóm khách hàng này có tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh
doanh trung bình. Trong quan hệ tín dụng với ngân hàng có khả năng phải gia hạn
hoặc điều chỉnh kỳ hạn nợ.
Nhóm CC: Nhóm khách hàng này có tình hình tài chính kinh doanh không tốt.
Các khoản cho vay có rủi ro tín dụng hoặc xuất hiện những yếu tố bất lợi dẫn đến
nguy cơ không trả được nợ đúng hạn, phải gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ.
Nhóm C: Nhóm khách hàng này có tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh
doanh xấu. Việc quan hệ tín dụng đối với nhóm khách hàng này chứa đựng nhiều
rủi ro không hoàn trả được nợ.
Nhóm D: Nhóm khách hàng này có tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh
doanh rất xấu. Việc quan hệ tín dụng đối với nhóm khách hàng này chứa đựng rất
nhiều rủi ro không hoàn trả được nợ.
3.6.2. Xếp loại khoản vay theo chỉ tiêu đánh giá rủi ro khoản vay:
Thông qua các điểm số đạt được cụ thể từ đánh giá khoản vay, ta xếp khoản vay
thành 7 loại từ cao xuống thấp. Điểm cận trên và điểm cận dưới của từng loại cũng
được xác định bằng cách quy đổi điểm tương ứng thang điểm 10.
Bảng 3.6: Thang điểm xếp loại khoản vay
XẾP LOẠI
KHOẢN VAY
THEO THANG ĐIỂM CHUẨN
(ĐIỂM 10)
ĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC QUY
ĐỔI
TỪ ĐẾN TỪ ĐẾN
Loại 1 9,00 10,00 236 262
Loại 2 7,50 8,99 197 235
Loại 3 6,50 7,49 170 196
Loại 4 5,00 6,49 131 169
Loại 5 4,00 4,99 105 130
Loại 6 2,00 3,99 52 104
Loại 7 0,00 1,99 0 51
Trang 66
Loại 1: Khoản vay có rủi ro thấp nhất với chất lượng khoản vay về các mặt được
đánh giá rất tốt, khả năng hoàn trả từ dự án/phương án là chắc chắn.
Loại 2: Khoản vay có rủi ro thấp với chất lượng khoản vay về các mặt được
đánh giá tốt, khả năng hoàn trả từ dự án/phương án là gần như chắc chắn.
Loại 3: Khoản vay có rủi ro chấp nhận được với chất lượng khoản vay về các
mặt được đánh giá khá tốt, khả năng hoàn trả từ dự án/phương án khá chắc chắn.
Loại 4: Khoản vay có rủi ro ở mức trung bình với chất lượng khoản vay về đa số
các mặt được đánh giá trung bình và có một số yếu tố khá rủi ro, khả năng hoàn trả
từ dự án/phương án là bình thường. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, khi diễn
biến thị trường có chiều hướng xấu đi thì khả năng trả nợ vay có thể bị ảnh hưởng.
Loại 5: Khoản vay có rủi ro khá cao, có xấp xỉ 50% các chỉ tiêu đều dưới trung
bình, khả năng hoàn trả từ dự án/phương án là tương đối khó khăn. Một khi diễn
biến thị trường có chiều hướng xấu đi hoặc có những yếu tố bất lợi xuất hiện thì khả
năng hoàn trả nợ vay dễ bị ảnh hưởng.
Loại 6: Khoản vay có rủi ro cao, đa số các chỉ tiêu đều dưới trung bình, khả năng
hoàn trả nợ vay đúng hạn từ dự án/phương án là khó khăn, cần có các nguồn trả nợ
khác ngoài dự án/phương án hỗ trợ.
Loại 7: Khoản vay có rủi ro rất cao, các chỉ tiêu đều có điểm đánh giá rất thấp,
khả năng hoàn trả nợ vay đúng hạn từ dự án/phương án gần như là không thể nếu
không có các nguồn trả nợ khác ngoài dự án/phương án hỗ trợ.
3.6.3. Công thức xác định lãi suất cho vay:
Tùy chính sách tín dụng và khả năng chấp nhận rủi ro, mỗi NHTM sẽ đưa ra các
ngưỡng giới hạn tối thiểu cần đạt về xếp loại khách hàng và xếp loại khoản vay khi
xem xét cho vay. Thông thường, các khách hàng vay xếp hạng CC đến D hoặc các
khoản vay xếp Loại 5 đến Loại 7 sẽ không được xem xét để cho vay mới. Trong
trường hợp khoản vay đề nghị đủ điều kiện để cho vay, lãi suất cho vay được xác
định như sau:
Lãi suất
cho vay =
Lãi suất huy
động vốn
bình quân
+
Tỷ suất
chi phí
hoạt động
+
Phần bù
rủi ro tín
dụng
+
Phần bù
rủi ro kỳ
hạn
+
Tỷ suất lợi
nhuận
mục tiêu
Trang 67
Lãi suất huy động vốn bình quân: được tính theo phương pháp tích số, bằng số
dư Nợ chịu lãi nhân với từng mức lãi suất chia cho dư nợ tương ứng và chi tiết đến
từng giao dịch ứng với từng lãi suất cụ thể. Lãi suất huy động vốn bình quân được
xác định thông qua việc tính toán xử lý hệ thống dữ liệu tại ngân hàng.
Tỷ suất chi phí hoạt động: Bằng tổng chi phí quản lý và các chi phí khác phân
bổ đối với hoạt động cho vay chia tổng Tài sản bình quân phục vụ cho vay. Chi phí
hoạt động gồm các khoản mục chi phí liên quan đến khoản vay, cụ thể: chi phí nộp
thuế, các khoản phí và lệ phí; chi phí lương nhân viên; chi phí hoạt động quản lý và
công cụ; chi về tài sản; chi về bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng; chi phí
bất thường.
Phần bù rủi ro kỳ hạn: được xác định theo tỷ lệ % tương ứng với thời gian vay,
thời gian vay càng dài thì phần bù rủi ro kỳ hạn càng cao.
Tỷ suất lợi nhuận mục tiêu: là mức lợi nhuận mong đợi hay là tỷ lệ thu nhập
hợp lý mà ngân hàng đặt ra trong mục tiêu kế hoạch tài chính của mình. Lợi nhuận
mục tiêu là căn cứ để phân tích quy mô, bản chất yêu cầu kế hoạch tài chính cả
trong ngắn, dài hạn để xác định tỷ lệ lãi suất cụ thể áp dụng đối với từng nhóm
khách hàng tại một thời kỳ nhất định.
Phần bù rủi ro tín dụng: Khi xem xét cho vay, NHTM (mà cụ thể là bộ phận tín
dụng) phải thực hiện đánh giá rủi ro đối với nội dung khoản cấp tín dụng, khách
hàng vay vốn. Dựa trên cơ sở phân tích đánh giá khoản vay và phân loại khách
hàng, NHTM xác định một tỷ lệ lãi suất tối thiểu nhất định để bù đắp rủi ro đối với
khoản tín dụng. Phần bù rủi ro tín dụng được xác định dựa trên mô hình đánh giá
rủi ro tín dụng là một mô hình khách quan, chặt chẽ, đảm bảo độ tin cậy cao.
3.6.4. Xác định lãi suất cho vay đối với DN theo mô hình phân tích rủi ro tín
dụng:
Căn cứ kết quả phân loại khách hàng và kết quả đánh giá rủi ro khoản vay, mỗi
khách hàng ứng với mỗi khoản vay sẽ có một mức lãi suất vay riêng biệt.
Bảng 3.7: Lãi suất cho vay theo mô hình phân tích rủi ro tín dụng
Trang 68
XẾP LOẠI KHÁCH HÀNG XẾP
LOẠI
KHOẢN
VAY
AA A BB B CC C D
1 BLR+P1AA BLR+P1A BLR+P1BB BLR+P1B BLR+P1CC BLR+P1C BLR+P1D
2 BLR+P2AA BLR+P2A BLR+P2BB BLR+P2B BLR+P2CC BLR+P2C BLR+P2D
3 BLR+P3AA BLR+P3A BLR+P3BB BLR+P3B BLR+P3CC BLR+P3C BLR+P3D
4 BLR+P4AA BLR+P4A BLR+P4BB BLR+P4B BLR+P4CC BLR+P4C BLR+P4D
5 BLR+P5AA BLR+P5A BLR+P5BB BLR+P5B BLR+P5CC BLR+P5C BLR+P5D
6 BLR+P6AA BLR+P6A BLR+P6BB BLR+P6B BLR+P6CC BLR+P6C BLR+P6D
7 BLR+P7AA BLR+P7A BLR+P7BB BLR+P7B BLR+P7CC BLR+P7C BLR+P7D
– BLR là lãi suất cho vay tối thiểu để đạt được mức lợi nhuận mục tiêu, bù đắp
được chi phí huy động vốn bình quân, chi phí hoạt động và cả phần bù rủi ro
kỳ hạn.
BLR = Lãi suất huy động vốn bình quân +
Tỷ suất chi
phí hoạt
động
+
Tỷ suất lợi
nhuận
mục tiêu
+ Phần bù rủi ro kỳ hạn
BLR đã bao gồm luôn cả phần bù rủi ro kỳ hạn. Do đó, ứng với thời gian vay
của từng khoản vay cụ thể thì BLR có thay đổi theo sự thay đổi của phần bù
rủi ro kỳ hạn.
– Pij (với i = 1-7 và j = AA-D) là phần bù rủi ro tín dụng được xác định để bù
đắp rủi ro đối với khoản vay trên cơ sở xếp loại khách hàng và đánh giá rủi ro
khoản vay.
– (BLR + Pij) là mức lãi suất cho vay đối với khoản vay loại i và khách hàng
nhóm j. Như vậy, một khách hàng có thể sẽ có nhiều mức lãi suất áp dụng
khác nhau ứng với từng khoản vay cụ thể.
Trang 69
3.6.5. Các chính sách lãi suất cho vay của NHTM:
3.6.5.1. CSLS thông thường:
Ở đa số các khoản vay, NHTM cần xác định lãi suất cho vay đối với DN theo mô
hình phân tích rủi ro tín dụng như đã phân tích ở phần trên nhằm đảm bảo lãi suất
cho vay bù đắp được các rủi ro tín dụng và mang lại lợi nhuận hợp lý.
Ví dụ: Công ty cổ phần dầu thực vật Tường An đề nghị vay 50 tỷ đồng tại Chi
nhánh Ngân hàng Đầu Tư Và Phát Triển Thành phố Hồ Chí Minh để thực hiện dự
án mở rộng, thời gian vay 7 năm. Qua đánh giá Công ty xếp hạng AA, khoản vay
xếp loại 2. Lãi suất cho vay cụ thể được xác định như sau:
Lãi suất cho vay = [ BLR ] + [ Pij ] = [ BLR ] + [ P2AA ] = [ 7,1% + 0,3% + 1,7%
+ 0,6% ] + [ 1% + 0,25% ] = 10,95%/năm. Chi tiết xác định lãi suất cho vay cụ thể
xem Phụ lục 6.
Trong thị trường cạnh tranh cao, ngoài việc xác định lãi suất cho vay theo CSLS
thông thường, trong một số trường hợp lãi suất còn là công cụ để NHTM thâm nhập
thị trường, chiến lược cạnh tranh… Tùy thuộc vào đặc điểm riêng có của mình mà
mỗi NHTM có một CSLS phù hợp. Trong trường hợp giảm lãi suất để cạnh tranh
thì NHTM chỉ nên xem xét giảm lãi suất cho vay trong phạm vi mức lợi nhuận dự
kiến NHTM thu được từ cho vay.
3.6.5.2. CSLS thâm nhập thị trường:
Chính sách này không nhấn mạnh đến lợi nhuận và chi phí bù đắp tối thiểu trong
ngắn hạn. Lãi suất đưa ra là thấp hơn lãi suất thị trường nhằm thu hút khách hàng.
Chính sách này là nhằm mở rộng thị trường đối với các NHTM mới thành lập hoặc tại
các địa bàn mới mà NHTM đang cần thâm nhập. Về cơ bản đây là một chiến lược hơn
là một phương pháp, mục đích nhằm vào những thị trường đang trên đà tăng trưởng
nhanh và còn khả năng phát triển.
3.6.5.3. CSLS cạnh tranh:
Chính sách này thích hợp trong trường hợp để lôi kéo khách hàng về với ngân
hàng, đặc biệt những khách hàng có chất lượng tín dụng tốt và đi kèm với tín dụng
là các dịch vụ về tiền gửi, thanh toán.
Trang 70
Để thu hút những khách hàng này NHTM đưa ra lãi suất cho vay thấp hơn thông
thường (tuy nhiên vẫn phải đảm bảo không được thấp hơn giá vốn huy động + chi
phí hoạt động). Việc gia tăng sự phụ thuộc của khách hàng vào ngân hàng làm cho
khách hàng khó có thể bỏ đi nơi khác vì mối quan hệ bền chặt giữa khách hàng và
ngân hàng.
3.6.5.4. CSLS theo mối quan hệ:
Các khách hàng truyền thống đặc biệt, các ngành nghề đang nằm trong quy
hoạch phát triển của địa phương, tỉnh hay cho vay hỗ trợ khắc phục khó khăn (lũ
lụt, thiên tai), cho vay ngân sách tỉnh, cho vay theo chỉ định của Chính phủ có thể
áp dụng lãi suất thấp hơn với mục đích hỗ trợ DN, hỗ trợ chính quyền thực thi chính
sách trên địa bàn.
3.6.5.5. CSLS thắt chặt tín dụng:
Một khi mức tăng trưởng tín dụng quá cao, nguồn vốn huy động không đáp ứng
đủ để cho vay, NHTM có thể chủ động hạn chế tín dụng thông qua việc áp dụng lãi
suất cao hơn mức lãi suất trên thị trường. Tuy nhiên, trong trường hợp này việc áp
dụng lãi suất vay cao chỉ nên thực hiện đối với nhóm khách hàng chất lượng tín
dụng trung bình trở xuống vì nếu áp dụng rộng rãi có khả năng ngân hàng sẽ mất
luôn cả những khách hàng có chất lượng tín dụng tốt.
TÓM TẮT CHƯƠNG 3:
Lãi suất cho vay ngày càng đa dạng hóa, linh hoạt để đáp ứng tối đa nhu cầu của
khách hàng, giúp ngân hàng đáp ứng tốt nhất từng nhóm khách hàng. Mục đích xây
dựng phương pháp xác định lãi suất cho vay nhằm cung cấp phương pháp luận một
cách khoa học, phù hợp thực tiễn hoạt động của NHTM Việt Nam, đảm bảo lợi
nhuận trong kinh doanh, bù đắp được rủi ro và mang tính cạnh tranh.
Có nhiều phương pháp xác định lãi suất cho vay nhưng về cơ bản lãi suất cho
vay luôn bao gồm các thành phần: chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động, phần bù
rủi ro tín dụng, phần bù rủi ro kỳ hạn và mức lợi nhuận dự kiến. Phần bù rủi ro tín
Trang 71
dụng là phức tạp và khó xác định cũng như là nhân tố quan trọng nhất cần đánh giá
khi xác định lãi suất cho vay.
Phần bù rủi ro tín dụng lớn hay nhỏ là tùy thuộc vào kết quả xếp hạng doanh
nghiệp và xếp loại khoản vay. Để việc đánh giá được chính xác và không quá phức
tạp đòi hỏi các chỉ tiêu phải hợp lý, khoa học và không quá ít hoặc quá nhiều. Trong
phân tích đã đưa ra 22 chỉ tiêu phục vụ xếp hạng doanh nghiệp (gồm 2 nhóm chỉ
tiêu tài chính và chỉ tiêu phi tài chính) cũng như 22 chỉ tiêu để phân loại khoản vay
(gồm 4 nhóm chỉ tiêu: môi trường ngành kinh doanh; điều kiện kinh doanh; nhân
sự, quản trị điều hành và hiệu quả dự án/phương án vay vốn). Mỗi chỉ tiêu có mức
độ quan trọng, ảnh hưởng khác nhau nên được nhân trọng số khác nhau khi tính
điểm tổng hợp.
Dựa vào điểm số tài chính và phi tài chính mà DN đạt được, ta xếp hạng DN
thành 7 nhóm từ khách hàng có chất lượng cao nhất ký hiệu AA đến khách hàng
chất lượng thấp nhất ký hiệu D. Tương tự, các khoản vay cũng được phân từ loại 1
đến loại 7 theo điểm từ cao xuống thấp. Mỗi khách hàng ứng với mỗi khoản vay sẽ
có một mức lãi suất vay riêng biệt dựa theo mô hình phân tích rủi ro tín dụng.
Trong thị trường cạnh tranh cao, bên cạnh việc xác định lãi suất cho vay đảm bảo
bù đắp được rủi ro và đạt lợi nhuận mục tiêu theo mô hình phân tích rủi ro tín dụng,
NHTM còn đưa ra các chính sách lãi suất đi kèm như chính sách thâm nhập thị
trường, chính sách cạnh tranh, chính sách duy trì mối quan hệ hay chính sách thắt
chặt tín dụng... Dù có thực hiện theo chính sách nào, lãi suất cũng cần được xác
định dựa trên nền tảng là mô hình phân tích rủi ro tín dụng để bảo đảm tính hợp lý
và khoa học trong việc đưa ra lãi suất đối với từng nhóm khách hàng, từng khoản
vay cụ thể.
Trang 72
PHẦN KẾT LUẬN
" *** #
Trong thời gian một vài năm gần đây các NHTM đã bắt đầu xác định lãi suất cho
vay căn cứ đánh giá phân loại khách hàng, tuy nhiên các tiêu chí để phân loại khách
hàng vẫn chưa thật sự hợp lý. Bên cạnh đó, việc xác định lãi suất cho vay còn cần
dựa trên mức độ rủi ro của từng khoản vay: ứng với mỗi khách hàng, các khoản vay
khác nhau cần có một mức lãi suất cho vay khác nhau vì mức độ rủi ro khác nhau.
Thông qua việc nghiên cứu lý thuyết, thực trạng xác định lãi suất cho vay tại các
NHTM cộng với kinh nghiệm thực tiễn công tác trong ngành ngân hàng của tác giả,
luận văn đã đạt được những kết quả:
– Tổng hợp một cách có hệ thống các vấn đề liên quan đến lãi suất, thực trạng
hoạt động tín dụng và xác định lãi suất cho vay tại các NHTM Việt Nam.
– Đưa ra phương pháp xác định lãi suất cho vay đối với doanh nghiệp dựa trên
cơ sở tổng hợp đánh giá mức độ rủi ro của khách hàng và tương ứng mức độ
rủi ro của từng khoản vay. Phương pháp này đảm bảo tính khoa học, hợp lý,
làm cơ sở nền tảng để NHTM vận dụng xác định lãi suất cho vay trong thực
tiễn bảo đảm bù đắp đủ chi phí, các rủi ro tín dụng và có lợi nhuận phù hợp
với mục tiêu của NHTM trong từng thời kỳ khi cho vay.
– Làm cơ sở lý luận để cán bộ ngân hàng và những ai quan tâm hiểu rõ hơn về
bản chất, các nhân tố cấu thành lãi suất cho vay cũng như việc vận dụng trong
thực tiễn để xác định lãi suất cho vay.
Tồn tại: Luận văn chỉ mới tập trung đưa ra phương pháp xác định lãi suất cho
vay nhóm khách hàng doanh nghiệp, trong khi việc xác định lãi suất cho vay đối với
khách hàng cá nhân-là nhóm khách hàng ngày càng chiếm tỷ trọng đáng kể trong
tổng dư nợ vay tại các NHTM vẫn chưa được phân tích.
Mặc dù được hoàn thành với nhiều cố gắng, tuy nhiên luận văn này cũng không
thể tránh khỏi thiếu sót, tác giả mong nhận được những ý kiến đóng góp bổ sung để
đề tài được hoàn thiện hơn.
Trang 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Chính phủ Úc-Ngân hàng Nhà nước Việt Nam-Quỹ CEG (2005), Hội thảo
Ngân hàng, hội nhập và nền kinh tế-Các lựa chọn chiến lược, TP.HCM.
2. David Begg (1992), Kinh tế học, Nxb Giáo dục Hà nội, Hà nội.
3. Dwight Ritter (2002), Giao dịch Ngân hàng hiện đại – Kỹ năng phát triển các
sản phẩm dịch vụ tài chính, người dịch Nguyễn Tiến Dũng, Nxb Thống kê,
TP.HCM.
4. Hồ Diệu (2000), Tín dụng ngân hàng, Nxb Thống kê, TP.HCM.
5. Lê Văn Tề (2003), Quản trị Ngân hàng thương mại, Nxb Thống kê,TP.HCM.
6. Lê Văn Tư (2004), Ngân hàng thương mại, Nxb Tài chính, Hà nội.
7. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (1999), Hội thảo định hướng điều hành lãi
suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Hà nội.
8. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2003), Cơ chế điều hành lãi suất thị trường
tiền tệ của Ngân hàng trung ương, Nxb Thống kê, Hà nội.
9. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2003, 2004), Báo cáo thường niên 2003,
2004, Hà nội.
10. Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Các quy định liên quan đến quy chế cho vay,
tài sản bảo đảm tiền vay, Hà Nội.
11. Nguyễn Minh Kiều (2004), Cải tổ hệ thống ngân hàng ở Việt Nam, Chương
trình giảng dạy kinh tế Fulbright 2004-2005.
12. Nguyễn Thị Liên Hoa, Phan Thị Bích Nguyệt, Nguyễn Thị Ngọc Trang,
Nguyễn Thị Uyên Uyên (2003), Tài chính doanh nghiệp hiện đại, Nxb Thống
kê, Tp.HCM.
13. Nguyễn Văn Hà, Vũ Ngọc Nhung, Hồ Ngọc Cẩn (2000), Vay vốn ngân hàng
từ lý thuyết đến thực tiễn, Nxb Thống kê, TP.HCM.
14. Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (1997), Luật các Tổ
chức tín dụng, Nxb Chính trị quốc gia, Hà nội.
Trang 74
15. Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (1997), Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, Hà nội.
16. Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (2004), Luật sửa đổi
bổ sung một số điều Luật các Tổ chức tín dụng, Hà nội.
17. Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (2003), Luật sửa đổi
bổ sung một số điều Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Hà nội.
18. Trần Huy Hoàng (2003), Quản trị Ngân hàng thương mại, Nxb Thống kê,
TP.HCM.
Tiếng Anh:
19. David S.Kidwell (1997), Financial Institutions Market and Money, Dryden
Press.
20. Francesca Taylor (2000), Mastering Derivatives Markets, Second edition,
Financial times Prentice Hall.
21. Peter S. Rose (2001), Commercial Bank Management, International edition,
McGraw-Hill Irwin.
22. Richard A. Brealey, Stewart C. Myers, Principles of Corporate Finance, Sixth
edition, McGraw-Hill Irwin.
23. Thomas P.Fitch (1997), Dictionary of Banking Terms, Barron’s Edutional
Series Inc.
24. Timothy W.Kock (1995), Bank Management, University of South Crolina.
Trang 75
PHỤ LỤC 1:
Tiêu chuẩn đánh giá chỉ tiêu tài chính
1/ Doanh nghiệp ngành nông lâm ngư nghiệp:
Chỉ tiêu Quy mô lớn Quy mô vừa Quy mô nhỏ
a1 a2 a3 a4 a1 a2 a3 a4 a1 a2 a3 a4
Các chỉ tiêu khả năng thanh toán
1. Khả năng thanh toán ngắn hạn 2,1 1,5 1,0 0,7 2,3 1,6 1,2 0,9 2,5 2,0 1,5 1,0
2. Khả năng thanh toán nhanh 1,1 0,8 0,6 0,2 1,3 1,0 0,7 0,4 1,5 1,2 1,0 0,7
Các chỉ tiêu hoạt động
3. Vòng quay hàng tồn kho 4,0 3,5 3,0 2,0 4,5 4,0 3,5 3,0 4,0 3,0 2,5 2,0
4. Vòng quay khoản phải thu 4,0 3,5 3,0 2,0 4,5 4,0 3,5 3,0 4,0 3,0 2,5 2,0
5. Vòng quay vốn lưu động 3,0 2,0 1,5 1,0 3,0 2,0 1,5 1,0 3,0 2,0 1,5 1,0
6. Hiệu quả sử dụng tài sản 3,5 2,9 2,3 1,7 4,5 3,9 3,3 2,7 5,5 4,9 4,3 3,7
Chỉ tiêu khả năng tự tài trợ (%)
7. Vốn chủ sở hữu/tổng tài sản 61 52 41 30 70 60 48 40 70 65 55 45
Các chỉ tiêu khả năng sinh lời (%)
8. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 3,0 2,5 2,0 1,5 4,0 3,5 3,0 2,5 5,0 4,5 4,0 3,5
9. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản 4,5 4,0 3,5 3,0 5,0 4,5 4,0 3,5 6,0 5,5 5,0 4,5
10. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 10 8,5 7,6 7,5 10 8,0 7,5 7,0 10 9,0 8,3 8,4
11. Tốc độ tăng trưởng doanh thu 10 2 -2 -30 10 2 -2 -30 10 2 -2 -30
12. Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận 10 5 -5 -20 10 5 -5 -20 10 5 -5 -20
Trang 76
2/ Doanh nghiệp ngành xây dựng:
Chỉ tiêu Quy mô lớn Quy mô vừa Quy mô nhỏ
a1 a2 a3 a4 a1 a2 a3 a4 a1 a2 a3 a4
Các chỉ tiêu khả năng thanh toán
1. Khả năng thanh toán ngắn hạn 1,9 1,0 0,8 0,5 2,1 1,1 0,9 0,6 2,3 1,2 1,0 0,9
2. Khả năng thanh toán nhanh 0,9 0,7 0,4 0,1 1,0 0,7 0,5 0,3 1,2 1,0 0,8 0,4
Các chỉ tiêu hoạt động
3. Vòng quay hàng tồn kho 3,5 3,0 2,5 2,0 4,0 3,5 3,0 2,5 3,5 3,0 2,0 1,0
4. Vòng quay khoản phải thu 3,5 3,0 2,5 2,0 4,0 3,5 3,0 2,5 3,5 3,0 2,0 1,0
5. Vòng quay vốn lưu động 2,0 1,5 1,0 0,8 2,0 1,5 1,0 0,8 2,0 1,5 1,0 0,8
6. Hiệu quả sử dụng tài sản 2,5 2,3 2,0 1,7 4,0 3,5 2,8 2,2 5,0 4,2 3,5 2,5
Chỉ tiêu khả năng tự tài trợ (%)
7. Vốn chủ sở hữu/tổng tài sản 45 40 35 30 50 45 40 35 55 50 45 40
Các chỉ tiêu khả năng sinh lời (%)
8. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 8,0 7,0 6,0 5,0 9,0 8,0 7,0 6,0 10 9,0 8,0 7,0
9. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản 6 4,5 3,5 2,5 6,5 5,5 4,5 3,5 7,5 6,5 5,5 4,5
10. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 9,2 9 8,7 8,3 11,5 11 10 8,7 11,3 11 10 9,5
11. Tốc độ tăng trưởng doanh thu 10 2 -2 -30 10 2 -2 -30 10 2 -2 -30
12. Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận 10 5 -5 -20 10 5 -5 -20 10 5 -5 -20
Trang 77
3/ Doanh nghiệp ngành công nghiệp:
Chỉ tiêu Quy mô lớn Quy mô vừa Quy mô nhỏ
a1 a2 a3 a4 a1 a2 a3 a4 a1 a2 a3 a4
Các chỉ tiêu khả năng thanh toán
1. Khả năng thanh toán ngắn hạn 2,0 1,4 1,0 0,5 2,2 1,6 1,1 0,8 2,5 1,8 1,3 1,0
2. Khả năng thanh toán nhanh 1,1 0,8 0,4 0,2 1,2 0,9 0,7 0,3 1,3 1,0 0,8 0,6
Các chỉ tiêu hoạt động
3. Vòng quay hàng tồn kho 5,0 4,0 3,0 2,5 6,0 5,0 4,0 3,0 4,3 4,0 3,7 3,4
4. Vòng quay khoản phải thu 5,0 4,0 3,0 2,5 6,0 5,0 4,0 3,0 4,3 4,0 3,7 3,4
5. Vòng quay vốn lưu động 4,0 3,0 2,0 1,5 4,0 3,0 2,0 1,5 4,0 3,0 2,0 1,5
6. Hiệu quả sử dụng tài sản 2,3 2,0 1,7 1,5 3,5 2,8 2,2 1,5 4,2 3,5 2,5 1,5
Chỉ tiêu khả năng tự tài trợ (%)
7. Vốn chủ sở hữu/tổng tài sản 55 50 40 30 55 50 45 35 60 55 50 45
Các chỉ tiêu khả năng sinh lời (%)
8. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 5,5 5,0 4,0 3,0 6,0 5,0 4,0 2,5 6,5 6,0 5,0 4,0
9. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản 6,0 5.5 5,0 4,0 6,5 5,0 4,0 2,5 7,0 6,5 6,0 5,0
10. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 14,2 13,7 13,3 13 14,2 13,3 13 12,2 13,3 13 12,9 12,5
11. Tốc độ tăng trưởng doanh thu 10 2 -2 -30 10 2 -2 -30 10 2 -2 -30
12. Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận 10 5 -5 -20 10 5 -5 -20 10 5 -5 -20
Trang 78
4/ Doanh nghiệp ngành thương mại dịch vụ:
Chỉ tiêu Quy mô lớn Quy mô vừa Quy mô nhỏ
a1 a2 a3 a4 a1 a2 a3 a4 a1 a2 a3 a4
Các chỉ tiêu khả năng thanh toán
1. Khả năng thanh toán ngắn hạn 2,1 1,6 1,1 0,8 2,3 1.7 1.2 1.0 2.9 2.3 1.7 1.4
2. Khả năng thanh toán nhanh 1,4 0,9 0,6 0,4 1,7 1.1 0.7 0.6 2.2 1.8 1.2 0.9
Các chỉ tiêu hoạt động
3. Vòng quay hàng tồn kho 5,0 4,5 4,0 3,5 6,0 5,5 5,0 4,5 7,0 6,5 6,0 5,5
4. Vòng quay khoản phải thu 5,0 4,5 4,0 3,5 6,0 5,5 5,0 4,5 7,0 6,5 6,0 5,5
5. Vòng quay vốn lưu động 5,0 4,5 4,0 3,5 6,0 5,5 5,0 4,5 7,0 6,5 6,0 5,5
6. Hiệu quả sử dụng tài sản 5,0 4,5 4,0 3,5 6,0 5,5 5,0 4,5 7,0 6,5 6,0 5,5
Chỉ tiêu khả năng tự tài trợ (%)
7. Vốn chủ sở hữu/tổng tài sản 65 55 45 35 70 60 50 40 75 65 55 45
Các chỉ tiêu khả năng sinh lời (%)
8. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 7,0 6,5 6,0 5,5 7,5 7,0 6,5 6,0 8,0 7,5 7,0 6,5
9. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản 6,5 6,0 5,5 5,0 7,0 6,5 6,0 5,5 7,5 7,0 6,5 6,0
10. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 14,2 12,2 9,6 9,8 13,7 12 10,8 9,8 13,3 11,8 10,9 10
11. Tốc độ tăng trưởng doanh thu 10 2 -2 -30 10 2 -2 -30 10 2 -2 -30
12. Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận 10 5 -5 -20 10 5 -5 -20 10 5 -5 -20
Trang 79
PHỤ LỤC 2:
Tiêu chuẩn đánh giá chỉ tiêu phi tài chính
Chỉ tiêu a1 a2 a3 a4
13. Nợ quá hạn có ## không
14. Tỷ lệ nợ gốc điều chỉnh kỳ hạn, gia hạn (%) 70 50 30 10
15. Tỷ lệ lãi quá hạn (%) 70 50 30 10
16. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đúng ## không
17. Vòng quay vốn ngắn hạn tại ngân hàng (lần) 2,0 1,5 1,0 0,5
18. Mức độ quan hệ vay vốn với ngân hàng (%) 90 70 50 30
19. Tỷ lệ chuyển doanh thu qua ngân hàng (%) 90 70 50 30
20. Số dư tiền gửi bình quân (tỷ đồng) 5 3 2 1
21. Lợi nhuận mang lại cho ngân hàng Nhân viên ngân hàng tự chủ động đánh giá
22. Sự rõ ràng, trung thực của báo cáo tài chính Nhân viên ngân hàng tự chủ động đánh giá
Trang 80
PHỤ LỤC 3:
Điểm đánh giá chỉ tiêu liên quan đến rủi ro khoản vay
1/ Nhóm các chỉ tiêu liên quan đến môi trường ngành kinh doanh:
CHỈ TIÊU
ĐIỂM 1/Chu kỳ kinh doanh 2/Triển vọng tăng
trưởng của ngành
3/Áp lực cạnh tranh
trong ngành
4/Các nguồn cung ứng
đầu vào của ngành
5/Các chính sách của
nhà nước
10 Rất phát triển Cực tốt Không có Cực kỳ thuận lợi Cực kỳ khuyến khích,
thuận lợi
9 Phát triển mạnh Rất tốt Rất thấp Rất thuận lợi Rất thuận lợi
8 Khá phát triển Khá tốt Khá thấp Khá thuận lợi Khá thuận lợi
7 Có phát triển Khá Thấp Thuận lợi Thuận lợi
6 Gần như không phát triển Trung bình khá Vừa phải Tương đối thuận lợi Bình thường
5 Gần bão hòa Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình
4 Bão hòa Dưới trung bình Hơi cao Dưới trung bình Không khuyến khích
3 Suy thoái nhẹ Ít triển vọng Khá cao Khá khan hiếm Khá bất lợi
2 Suy thoái Xấu Cao Khan hiếm, lệ thuộc Rất bất lợi
1 Rất suy thoái Rất xấu Rất cao Rất bất lợi Rất bất lợi và trở ngại
0 Cực kỳ suy thoái Cực kỳ xấu Cực kỳ cao Cực kỳ bất lợi Cực kỳ bất lợi và trở
ngại
Trang 81
2/ Nhóm các chỉ tiêu liên quan đến điều kiện kinh doanh:
CHỈ TIÊU
ĐIỂM 6/Vấn đề đa
dạng hóa kinh
doanh
7/Thời gian hoạt
động của doanh
nghiệp
8/Quy mô thị
trường
9/Thị phần của
doanh nghiệp
10/Các hoạt
động nghiên
cứu, phát triển
11/Thương hiệu sản phẩm
10 Cực kỳ tốt >20 năm Cực kỳ lớn Đứng đầu ngành Cực kỳ tốt Được ưa chuộng toàn cầu
9 Rất tốt >16 năm Rất lớn Đứng thứ 2 Rất tốt Khá phổ biến trên thế giới
8 Tốt >14 năm Lớn Đứng thứ 3 Tốt Đạt danh hiệu hàng Việt
Nam chất lượng cao 3 năm
liên tục gần đây
7 Khá tốt >12 năm Khá lớn Khá lớn Khá tốt Có đạt danh hiệu hàng Việt
Nam chất lượng cao
6 Khá >10 năm Vừa phải Vừa phải Khá Khá được biết đến trên thị
trường
5 Trung bình > 8 năm Trung bình Trung bình Trung bình Có chứng chỉ ISO
4 Dưới trung bình > 6 năm Dưới trung bình Dưới trung bình Dưới trung bình Đang chuẩn bị để đạt ISO
3 Hơi xấu > 4 năm Khá nhỏ Khá nhỏ Hơi xấu Được biết đến bởi một
nhóm khách hàng
2 Xấu > 2 năm Nhỏ Nhỏ Xấu Ít được biết đến
1 Rất xấu > 1 năm Rất nhỏ Rất nhỏ Rất xấu Hầu như không được biết
đến
0 Cực kỳ xấu Mới thành lập Cực kỳ nhỏ Cực kỳ nhỏ Cực kỳ xấu Chưa được biết đến
Trang 82
3/ Nhóm các chỉ tiêu về nhân sự, quản trị điều hành:
CHỈ TIÊU
ĐIỂM 12/Cơ cấu tổ chức 13/Ban lãnh đạo 14/Đội ngũ người lao động 15/Chính sách, chiến lược kinh
doanh
10 Tối ưu Cực kỳ có năng lực, triển vọng Cực kỳ ổn định, tay nghề cao Cực kỳ chi tiết, hiệu quả
9 Rất hiệu quả Rất có năng lực, triển vọng Rất ổn định, tay nghề cao Rất chi tiết, hiệu quả
8 Hiệu quả cao Có năng lực, triển vọng Ổn định, tay nghề cao Khá chi tiết, hiệu quả
7 Khá hiệu quả Rất khá Khá ổn định, tay nghề khá Khá hiệu quả
6 Khá Khá Ổn định, có tay nghề Tạm được
5 Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình
4 Dưới trung bình Dưới trung bình Chưa ổn định Dưới trung bình
3 Chưa hiệu quả Chưa hiệu quả Không ổn định Chưa hiệu quả
2 Không hiệu quả Không hiệu quả Không ổn định, năng suất thấp Kém
1 Rất kém Yếu Rất không ổn định Rất kém
0 Cực kỳ kém Rất yếu Rất không ổn định, tay nghề
kém
Cực kỳ kém
Trang 83
4/ Nhóm chỉ tiêu dự kiến hiệu quả dự án/phương án vay vốn:
CHỈ TIÊU
ĐIỂM 16/Tính chắc
chắn dự
án/phương án
17/Mức lợi
nhuận/doanh
thu
18/Mức lợi
nhuận/vốn đầu
tư
19/Tỷ lệ vốn
tự có tham
gia (%)
20/Trạng thái lưu chuyển dòng
tiền thuần
21/Phương
diện kỹ
thuật
22/Tỷ lệ
TSBĐ/dư
nợ (%)
10 Cực kỳ chi tiết
và thuyết phục
Cao hơn trên 3
lần so với trung
bình ngành
Cao hơn trên 3 lần
so với trung bình
ngành
70≤R Có gia tăng và ngân lưu ròng hoạt
động sản xuất kinh doanh cuối
mỗi kỳ ≥ 1,5 lần (lợi nhuận+khấu
hao)
Cực kỳ tốt 250 ≤ R
9 Rất chi tiết và
thuyết phục
Cao hơn trên 2
lần so với trung
bình ngành
Cao hơn trên 2 lần
so với trung bình
ngành
60≤R<70 Có gia tăng và ngân lưu ròng hoạt
động sản xuất kinh doanh cuối
mỗi kỳ ≥ 1,2 lần (lợi nhuận+khấu
hao)
Rất tốt 200≤R <250
8 Đầy đủ chi tiết
và thuyết phục
Cao hơn trên 1,5
lần so với trung
bình ngành
Cao hơn trên 1,5
lần so với trung
bình ngành
50≤R<60 Có gia tăng hoặc ổn định và ngân
lưu ròng hoạt động sản xuất kinh
doanh cuối mỗi kỳ ≥ (lợi
nhuận+khấu hao)
Tốt 150≤R<200
7 Khá chi tiết,
thuyết phục
Có cao hơn so
với trung bình
ngành
Có cao hơn so với
trung bình ngành
40≤R<50 Có gia tăng hoặc ổn định và ngân
lưu ròng hoạt động sản xuất kinh
doanh cuối mỗi kỳ ≥ 3/4 (lợi
nhuận+khấu hao)
Khá tốt 100≤R<150
6 Khá Xấp xỉ trung
bình ngành
Xấp xỉ trung bình
ngành
30≤R<40 Có gia tăng hoặc ổn định và ngân
lưu ròng hoạt động sản xuất kinh
doanh cuối mỗi kỳ ≥ 2/3 (lợi
nhuận+khấu hao)
Khá 90≤R<100
5 Trung bình Thấp hơn trung
bình ngành một
Thấp hơn trung
bình ngành một ít.
20≤R<30 Ổn định và ngân lưu ròng hoạt
động sản xuất kinh doanh cuối
Trung bình 70≤R<90
Trang 84
CHỈ TIÊU
ĐIỂM 16/Tính chắc
chắn dự
án/phương án
17/Mức lợi
nhuận/doanh
thu
18/Mức lợi
nhuận/vốn đầu
tư
19/Tỷ lệ vốn
tự có tham
gia (%)
20/Trạng thái lưu chuyển dòng
tiền thuần
21/Phương
diện kỹ
thuật
22/Tỷ lệ
TSBĐ/dư
nợ (%)
ít. mỗi kỳ ≥ 1/2 (lợi nhuận+khấu
hao)
4 Tương đối sơ
sài
Xấp xỉ ½ trung
bình ngành
Xấp xỉ ½ trung
bình ngành
15≤R<20 Có xu hướng giảm và ngân lưu
ròng hoạt động sản xuất kinh
doanh cuối mỗi kỳ < lợi nhuận
Dưới trung
bình
50≤R<70
3 Khá sơ sài Xấp xỉ ¼ trung
bình ngành
Xấp xỉ ¼ trung
bình ngành
10≤R<15 Có xu hướng giảm rõ rệt và ngân
lưu ròng hoạt động sản xuất kinh
doanh cuối mỗi kỳ < 1/2 lợi
nhuận
Không đạt
yêu cầu
30≤R<50
2 Rất sơ sài Không đáng kể Không đáng kể 5≤R<10 Có xu hướng giảm rõ rệt và ngân
lưu ròng hoạt động sản xuất kinh
doanh cuối mỗi kỳ dương không
đáng kể
Kém 15≤R<30
1 Gần như
không có
Xấp xỉ 0 Xấp xỉ 0 0<R<5 Ngân lưu ròng hoạt động sản xuất
kinh doanh cuối mỗi kỳ thường
âm
Rất kém 5≤R<15
0 Không có Âm Âm R ≤ 0 Ngân lưu ròng hoạt động sản xuất
kinh doanh cuối mỗi kỳ luôn âm
Cực kỳ kém R<5
Ghi chú: R là giá trị đạt được cụ thể đối với từng chỉ tiêu của một doanh nghiệp.
Trang 85
PHỤ LỤC 4
Trọng số và điểm số tối đa-tối thiểu cụ thể của từng chỉ tiêu
CHỈ TIÊU MỨC ĐỘ ẢNH TRỌNG ĐIỂM CHƯA TRỌNG SỐ ĐIỂM ĐÃ CÓ TRỌNG SỐ
HƯỞNG SỐ TỐI THIỂU TỐI ĐA TỐI THIỂU TỐI ĐA
Nhóm chỉ tiêu đánh giá doanh nghiệp: 12 262
1. Khả năng thanh toán ngắn hạn Bình thường 1,0 0 10 0 10
2. Khả năng thanh toán nhanh Bình thường 1,0 0 10 0 10
3. Vòng quay hàng tồn kho Bình thường 1,0 0 10 0 10
4. Vòng quay khoản phải thu Bình thường 1,0 0 10 0 10
5. Vòng quay vốn lưu động Bình thường 1,0 0 10 0 10
6. Hiệu quả sử dụng tài sản Bình thường 1,0 0 10 0 10
7. Vốn chủ sở hữu/tổng tài sản Ảnh hưởng mạnh 1,5 0 10 0 15
8. Tỷ suất lnhuận trên doanh thu Bình thường 1,0 0 10 0 10
9. Tỷ suất lnhuận trên tổng tài sản Ảnh hưởng khá mạnh 1,2 0 10 0 12
10. Tỷ suất lnhuận trên vốn chủ sở hữu Ảnh hưởng mạnh 1,5 0 10 0 15
11. Tốc độ tăng trưởng doanh thu Bình thường 1,0 0 10 0 10
12. Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận Bình thường 1,0 0 10 0 10
13. Nợ quá hạn Ảnh hưởng mạnh 1,5 0 10 0 15
14. Tỷ lệ nợ gốc điều chỉnh kỳ hạn, gia
hạn Ảnh hưởng khá mạnh 1,2 0 10 0 12
15. Tỷ lệ lãi quá hạn Ảnh hưởng khá mạnh 1,2 0 10 0 12
16. Sử dụng vốn vay đúng mục đích Ảnh hưởng mạnh 1,5 0 10 0 15
17. Vòng quay vốn ngắn hạn tại ngân
hàng (lần) Ảnh hưởng khá mạnh 1,2 2 10 2 12
18. Mức độ quan hệ vay vốn với ngân
hàng (%) Bình thường 1,0 2 10 2 10
19. Tỷ lệ chuyển doanh thu qua ngânẢnh hưởng khá mạnh 1,2 2 10 2 12
Trang 86
CHỈ TIÊU MỨC ĐỘ ẢNH TRỌNG ĐIỂM CHƯA TRỌNG SỐ ĐIỂM ĐÃ CÓ TRỌNG SỐ
HƯỞNG SỐ TỐI THIỂU TỐI ĐA TỐI THIỂU TỐI ĐA
hàng (%)
20. Số dư tiền gửi bình quân Ảnh hưởng khá mạnh 1,2 2 10 2 12
21. Lợi nhuận mang lại cho ngân hàng Ảnh hưởng mạnh 1,5 2 10 3 15
22. Sự rõ ràng, trung thực của báo cáo tài
chính Ảnh hưởng mạnh 1,5 0 10 0 15
Nhóm chỉ tiêu đánh giá rủi ro khoản vay: 0 262
1/Chu kỳ kinh doanh Bình thường 1,0 0 10 0 10
2/Triển vọng tăng trưởng của ngành Bình thường 1,0 0 10 0 10
3/Áp lực cạnh tranh trong ngành Bình thường 1,0 0 10 0 10
4/Các nguồn cung ứng đầu vào của ngànhBình thường 1,0 0 10 0 10
5/Các chính sách của nhà nước Ảnh hưởng khá mạnh 1,2 0 10 0 12
6/Vấn đề đa dạng hóa kinh doanh Bình thường 1,0 0 10 0 10
7/Thời gian hoạt động của doanh nghiệp Ảnh hưởng mạnh 1,5 0 10 0 15
8/Quy mô thị trường Ảnh hưởng khá mạnh 1,2 0 10 0 12
9/Thị phần của doanh nghiệp Bình thường 1,0 0 10 0 10
10/Các hoạt động nghiên cứu, phát triển Bình thường 1,0 0 10 0 10
11/Thương hiệu sản phẩm Ảnh hưởng mạnh 1,5 0 10 0 15
12/Cơ cấu tổ chức Bình thường 1,0 0 10 0 10
13/Ban lãnh đạo Ảnh hưởng mạnh 1,5 0 10 0 15
14/Đội ngũ người lao động Ảnh hưởng khá mạnh 1,2 0 10 0 12
15/Chính sách, chiến lược kinh doanh Ảnh hưởng khá mạnh 1,2 0 10 0 12
16/Tính chắc chắn dự án/phương án Ảnh hưởng mạnh 1,5 0 10 0 15
17/Mức lợi nhuận/doanh thu Bình thường 1,0 0 10 0 10
18/Mức lợi nhuận/vốn đầu tư Ảnh hưởng khá mạnh 1,2 0 10 0 12
19/Tỷ lệ vốn tự có tham gia Ảnh hưởng mạnh 1,5 0 10 0 15
Trang 87
CHỈ TIÊU MỨC ĐỘ ẢNH TRỌNG ĐIỂM CHƯA TRỌNG SỐ ĐIỂM ĐÃ CÓ TRỌNG SỐ
HƯỞNG SỐ TỐI THIỂU TỐI ĐA TỐI THIỂU TỐI ĐA
20/Trạng thái lưu chuyển dòng tiền thuần Ảnh hưởng mạnh 1,5 0 10 0 15
21/Phương diện kỹ thuật Bình thường 1,0 0 10 0 10
22/Tỷ lệ TSBĐ/dư nợ Ảnh hưởng khá mạnh 1,2 0 10 0 12
Trang 88
PHỤ LỤC 5:
Lãi suất cho vay thực tế tại 1 chi nhánh ngân hàng thương mại quốc doanh qua các năm
NĂM LOẠI VAY NHÓM KHÁCH HÀNG VNĐ USD
2001 Ngắn hạn A Lãi suất cơ bản + 0,03%/tháng Tiết kiệm USD 12 tháng + 1,5%/năm
B1 Lãi suất cơ bản + 0,05%/tháng Tiết kiệm USD 12 tháng + 1,7%/năm
B2 Lãi suất cơ bản + 0,08%/tháng Tiết kiệm USD 12 tháng + 2,0%/năm
C Lãi suất cơ bản + 0,15%/tháng Tiết kiệm USD 12 tháng + 2,5%/năm
Trung dài hạn A Tiết kiệm VND 12 tháng + 0,15%/tháng Tiết kiệm USD 12 tháng + 2,0%/năm
B1 Tiết kiệm VND 12 tháng + 0,17%/tháng Tiết kiệm USD 12 tháng + 2,2%/năm
B2 Tiết kiệm VND 12 tháng + 0,20%/tháng Tiết kiệm USD 12 tháng + 2,5%/năm
DN ngoài quốc doanh cộng thêm 0,5%/năm cho mỗi loại tương ứng
2002 Ngắn hạn A 0,72%/tháng SIBOR 6 tháng + 2,0%/năm
B 0,77%/tháng SIBOR 6 tháng + 2,4%/năm
C 0,82%/tháng SIBOR 6 tháng + 2,7%/năm
D 0,87%/tháng SIBOR 6 tháng + 3,2%/năm
Trung dài hạn A Tiết kiệm VND 12 tháng + 0,17%/tháng SIBOR 6 tháng + 2,2%/năm
B Tiết kiệm VND 12 tháng + 0,19%/tháng SIBOR 6 tháng + 2,6%/năm
C Tiết kiệm VND 12 tháng + 0,22%/tháng SIBOR 6 tháng + 2,9%/năm
Thống nhất đối với tất cả các DN
2003 Ngắn hạn A 0,77%/tháng SIBOR 6 tháng + 2,0%/năm
B 0,82%/tháng SIBOR 6 tháng + 2,4%/năm
C 0,87%/tháng SIBOR 6 tháng + 2,7%/năm
D 0,92%/tháng SIBOR 6 tháng + 3,2%/năm
Trung dài hạn A Tiết kiệm VND 12 tháng + 0,17%/tháng SIBOR 6 tháng + 2,2%/năm
B Tiết kiệm VND 12 tháng + 0,19%/tháng SIBOR 6 tháng + 2,6%/năm
Trang 89
NĂM LOẠI VAY NHÓM KHÁCH HÀNG VNĐ USD
C Tiết kiệm VND 12 tháng + 0,22%/tháng SIBOR 6 tháng + 2,9%/năm
Thống nhất đối với tất cả các DN
2004 Ngắn hạn A* 8,76%/năm 3,2%/năm
A 9,26%/năm 3,5%/năm
B 9,76%/năm 3,9%/năm
C 10,26%/năm 4,3%/năm
D 10,76%/năm 4,7%/năm
Trung dài hạn A* Tiết kiệm VND 12 tháng + 2,5%/năm SIBOR 6 tháng + 2,2%/năm
A Tiết kiệm VND 12 tháng + 3,0%/năm SIBOR 6 tháng + 2,7%/năm
B Tiết kiệm VND 12 tháng + 3,5%/năm SIBOR 6 tháng + 3,2%/năm
C Tiết kiệm VND 12 tháng + 4,0%/năm SIBOR 6 tháng + 3,7%/năm
D Tiết kiệm VND 12 tháng + 4,5%/năm SIBOR 6 tháng + 4,2%/năm
Thống nhất đối với tất cả các DN
2005 Ngắn hạn A* 9,84%/năm SIBOR 3 tháng + 1,8%/năm
A 10,20%/năm SIBOR 3 tháng + 2,0%/năm
B 10,68%/năm SIBOR 3 tháng + 2,5%/năm
C 11,10%/năm SIBOR 3 tháng + 3,5%/năm
D 11,34%/năm SIBOR 3 tháng + 4,0%/năm
E 11,82%/năm
Trung dài hạn A* LSTK 24 tháng + 2,2%/năm SIBOR 6 tháng + 1,8%/năm
A LSTK 24 tháng + 2,5%/năm SIBOR 6 tháng + 2,2%/năm
B LSTK 24 tháng + 2,9%/năm SIBOR 6 tháng + 2,6%/năm
C LSTK 24 tháng + 3,4%/năm SIBOR 6 tháng + 3,1%/năm
D LSTK 24 tháng + 3,9%/năm SIBOR 6 tháng + 3,6%/năm
Thống nhất đối với tất cả các DN
Trang 90
PHỤ LỤC 6
MỘT VÍ DỤ VỀ XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT CHO VAY CỤ THỂ
Công ty cổ phần dầu thực vật Tường An đề nghị vay 50 tỷ đồng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu Tư Và Phát Triển Thành phố
Hồ Chí Minh để thực hiện dự án mở rộng, thời gian vay 7 năm. Qua phân tích, Công ty được xếp hạng AA với điểm số đạt được
là 238 điểm và khoản vay xếp loại 2 với điểm số đạt được là 211 điểm. Chi tiết như sau:
CHỈ TIÊU ĐIỂM TRỌNG ĐIỂM
CHƯA NHÂN TRỌNG SỐ SỐ ĐÃ NHÂN TRỌNG SỐ
Nhóm chỉ tiêu đánh giá doanh nghiệp: 238
1. Khả năng thanh toán ngắn hạn 8 1,0 8
2. Khả năng thanh toán nhanh 8 1,0 8
3. Vòng quay hàng tồn kho 10 1,0 10
4. Vòng quay khoản phải thu 8 1,0 8
5. Vòng quay vốn lưu động 10 1,0 10
6. Hiệu quả sử dụng tài sản 8 1,0 8
7. Vốn chủ sở hữu/tổng tài sản 6 1,5 9
8. Tỷ suất lnhuận trên doanh thu 10 1,0 10
9. Tỷ suất lnhuận trên tổng tài sản 8 1,2 10
10. Tỷ suất lnhuận trên vốn chủ sở hữu 10 1,5 15
11. Tốc độ tăng trưởng doanh thu 10 1,0 10
12. Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận 10 1,0 10
13. Nợ quá hạn 10 1,5 15
14. Tỷ lệ nợ gốc điều chỉnh kỳ hạn, gia hạn 10 1,2 12
15. Tỷ lệ lãi quá hạn 10 1,2 12
16. Sử dụng vốn vay đúng mục đích 10 1,5 15
Trang 91
CHỈ TIÊU ĐIỂM TRỌNG ĐIỂM
CHƯA NHÂN TRỌNG SỐ SỐ ĐÃ NHÂN TRỌNG SỐ
17. Vòng quay vốn ngắn hạn tại ngân hàng (lần) 10 1,2 12
18. Mức độ quan hệ vay vốn với ngân hàng (%) 8 1,0 8
19. Tỷ lệ chuyển doanh thu qua ngân hàng (%) 8 1,2 10
20. Số dư tiền gửi bình quân 10 1,2 12
21. Lợi nhuận mang lại cho ngân hàng 8 1,5 12
22. Sự rõ ràng, trung thực của báo cáo tài chính 10 1,5 15
Nhóm chỉ tiêu đánh giá rủi ro khoản vay: 211
1/Chu kỳ kinh doanh 8 1,0 8
2/Triển vọng tăng trưởng của ngành 9 1,0 9
3/Áp lực cạnh tranh trong ngành 4 1,0 4
4/Các nguồn cung ứng đầu vào của ngành 7 1,0 7
5/Các chính sách của nhà nước 9 1,2 11
6/Vấn đề đa dạng hóa kinh doanh 8 1,0 8
7/Thời gian hoạt động của doanh nghiệp 7 1,5 11
8/Quy mô thị trường 9 1,2 11
9/Thị phần của doanh nghiệp 9 1,0 9
10/Các hoạt động nghiên cứu, phát triển 10 1,0 10
11/Thương hiệu sản phẩm 9 1,5 14
12/Cơ cấu tổ chức 10 1,0 10
13/Ban lãnh đạo 9 1,5 14
14/Đội ngũ người lao động 10 1,2 12
15/Chính sách, chiến lược kinh doanh 8 1,2 10
16/Tính chắc chắn dự án/phương án 7 1,5 11
17/Mức lợi nhuận/doanh thu 7 1,0 7
18/Mức lợi nhuận/vốn đầu tư 8 1,2 10
Trang 92
CHỈ TIÊU ĐIỂM TRỌNG ĐIỂM
CHƯA NHÂN TRỌNG SỐ SỐ ĐÃ NHÂN TRỌNG SỐ
19/Tỷ lệ vốn tự có tham gia 6 1,5 9
20/Trạng thái lưu chuyển dòng tiền thuần 8 1,5 12
21/Phương diện kỹ thuật 8 1,0 8
22/Tỷ lệ tài sản bảo đảm/dư nợ 8 1,2 10
Với các giả định:
– Lãi suất huy động vốn bình quân: 6,1%/năm.
– Tỷ suất chi phí hoạt động: 0,6%/năm.
– Tỷ suất lợi nhuận mục tiêu: 1,7%/năm.
– Phần bù rủi ro đối với kỳ hạn 7 năm: 0,7%/năm.
– Phần bù rủi ro tín dụng đối với nhóm khách hàng tốt nhất (khách hàng AA) và khoản vay tốt nhất (khoản vay loại 1) là
1%/năm; ứng với mỗi nhóm khách hàng xếp hạng kế tiếp thì phần bù gia tăng thêm 0,3%/năm; ứng với mỗi khoản vay xếp
loại kế tiếp thì phần bù gia tăng thêm 0,25%/năm.
Như vậy, lãi suất cho vay cụ thể được xác định như sau:
Lãi suất cho vay = [ BLR ] + [ Pij ] = [ BLR ] + [ P2AA ] = [ 7,1% + 0,3% + 1,7% + 0,6% ] + [ 1% + 0,25% ] = 10,95%/năm.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 43913.pdf