Cũng như mọi hoạt động kinh doanh khác, hoạt động tín dụng của NHTM Việt Nam hiện nay đang phát triển mạnh mẽ và nó đã trở nên một yếu tố không thể thiếu được đối với nền kinh tế.Tuy nhiên trong hoạt động kinh doanh tín dụng thì rủi ro tín dụng là điều không thể tránh khỏi đối với mỗi Ngân hàng.Ta dùng mô hình Logit ước lượng xác suất co nợ không đủ tiêu chuẩn, giúp ta hạn chế được phần nào rủi ro,quản lý được khách hàng.Bên cạnh đó sử dụng mô hình cũng không tránh khỏi còn những hạn chế: nó đòi hỏi một số lượng dữ liệu lớn mới có thể có những đánh giá tốt, mô hình cũng không xét đến tình hình của nền kinh tế trong nước và trên thế giới.
85 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1478 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phương pháp xếp hạng khách hàng của phòng Dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n.
Đối với chỉ tiêu này:
Khoảng giá trị từ 1 → 4 là chấp nhận được.
Nếu khả năng thanh toán ngắn hạn < 1 : dùng vốn ngắn hạn để đầu tư cho tài sản cố định → rủi ro trong thanh toán ngắn hạn.
Nếu khả năng thanh toán ngắn hạn > 4: không tốt, có thể vì sử dụng không tốt khoản tiền đi vay, quỹ tiền mặt tồn đọng nhiều…
Khả năng thanh toán nhanh (đơn vị: lần)
Khả năng thanh toán nhanh
=
TSLĐ và đầu tư ngắn hạn - Hàng tồn kho bình quân
Nợ ngắn hạn
Tỷ lệ này cho biết khả năng chuyển đổi các tài sản có của doanh nghiệp thành tiền để đáp ứng yêu cầu thanh toán cấp thiết cho các khoản nợ.
Giá trị của tỷ lệ càng cao chứng tỏ độ rủi ro thấp. Tuy nhiên điều này cũng có ý nghĩa rằng hiệu quả quản lý tài sản lưu động chưa tốt vì những tài sản này có tỷ lệ sinh lời thấp đối với doanh nghiệp. Nếu tỷ lệ nhỏ thì khả năng đáp ứng nghĩa vụ nợ ngắn hạn kém. Giá tri có thể chấp nhận được là 1 → 2.
Nợ phải trả trên tổng tài sản (đơn vị: %)
Nợ phải trả trên tổng tài sản
=
Nợ phải trả
Tổng tài sản có
Hệ số này phản ánh cơ cấu đầu tư của doanh nghiệp. Trên phương diện chủ nợ: tỷ lệ này càng cao thì khả năng thu hồi nợ càng thấp, mức độ phá sản của doanh nghiệp càng cao. Trên phương diện doanh nghiệp: tỷ lệ cao chứng tỏ thành tích vay mượn tốt, nếu doanh nghiệp có tỷ suất lợi nhuận cao hơn tỷ lệ lãi vay thì tỷ lệ cao là tốt. Ngược lại nếu tỷ suất lợi nhuận thấp hơn tỷ lệ lãi vay thì doanh nghiệp sẽ bị lỗ nặng, độ phá sản cao.
Nợ phải trả trên nguồn vốn chủ sở hữu (đơn vị: %)
Nợ phải trả trên nguồn vốn chủ sở hữu
=
Nợ phải trả
Nguồn vốn chủ sở hữu
Hệ số này phản ánh mức độ đảm bảo cho các khoản nợ bằng vốn riêng của doanh nghiệp. Giá trị này càng cao chứng tỏ mức độ rủi ro đối với các chủ nợ lớn.
Tổng lợi tức sau thuế trên doanh thu (đơn vị: %)
Tổng lợi tức sau thuế trên doanh thu
=
Lợi tức sau thuế
Doanh thu thuần
Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Tỷ số này càng cao và doanh thu của doanh nghiệp lớn thì tiềm năng sinh lời càng lớn.
Tổng lợi tức sau thuế trên tài sản (đơn vị: %) (ROA)
Tổng lợi tức sau thuế trên tổng tài sản
=
Lợi tức sau thuế
Tổng tài sản có
Chỉ tiêu này dùng để so sánh với chi phí vốn (chi phí sử dụng ngân quỹ của doanh nghiệp). Nếu tỷ lệ này lớn hơn chi phí vốn thì doanh nghiệp kinh doanh có lãi, nếu nhỏ hơn chi phí vốn thì doanh nghiệp bị thua lỗ.
Tổng lợi tức sau thuế trên nguồn vốn (đơn vị: %) (ROE)
Tổng lợi tức sau thuế trên nguồn vốn
=
Tổng lợi tức sau thuế
Nguồn vốn chủ sở hữu
Hệ số này có ý nghĩa quan trọng đối với chủ sở hữu và tiềm tàng của doanh nghiệp, nó cho biết khả năng thu nhập có thể nhận được khi họ đầu tư vốn vào công ty. Tỷ số này thể hiện sức hấp hẫn của doanh nghiệp đối với các nhà đầu tư tiềm tàng, rất hữu ích khi so sánh với tỷ lệ sinh lời cần thiết trên thị trường (trái phiếu chính phủ).
Nếu tỷ lệ này cao hơn tỷ lệ lãi trung bình trên thị trường thì hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp cao, có sức hấp dẫn các nhà đầu tư.
Nếu tỷ lệ này bằng tỷ lệ lãi trung bình trên thị trường của doanh nghiệp thì hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ở mức trung bình, có thể chấp nhận được.
Nếu nhỏ hơn tỷ lệ lãi trung bình thì doanh nghiệp hoạt động hiệu quả thấp, không tạo được sự hấp dẫn đối với nhà đầu tư.
Hiệu quả sử dụng tài sản (đơn vị: lần)(TS doanh thu/tổng tài sản)
Hiệu quả sử dụng tài sản
=
Doanh thu thuần
Tổng tài sản có
Hệ số này thể hiện một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. Giá trị này càng cao càng thể hiện hiệu quả hoạt động nhằm tăng thị phần và sức cạnh tranh.
Vòng quay hàng tồn kho (đơn vị: vòng)
Vòng quay hàng tồn kho
=
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Hệ số này thấp chứng tỏ giá trị của các loại hàng hoá tồn kho quá cao so với doanh thu; số ngày hàng nằm trong kho lâu; hiệu quả quản trị ngân quỹ của doanh nghiệp thấp vì lượng tiền tồn đọng trong hàng hoá quá lâu.
Kỳ thu tiền bình quân (đơn vị: ngày) (Số ngày phải thu)
Kỳ thu tiền bình quân
=
Các khoản phải thu
Doanh thu thuần/365ngày
Hệ số này cho biết số ngày thu hồi tiền bán hàng bình quân. Giá trị này càng cao chứng tỏ hiệu quả thu hồi nợ của doanh nghiệp càng thấp, khả năng có những khoản nợ khó đòi cao. Giá trị có thể chấp nhận được 30 → 60 ngày
2.2.3.2 Các chỉ tiêu định tính bao gồm các tiêu chí sau
Bảng 2.6. Bảng các chỉ tiêu định tính xếp hạng DN
STT
Chỉ tiêu
1
Chiến lược
2
Quan hệ với Techcombank
3
Thương hiệu
4
Trình độ, kinh nghiệm Ban lãnh đạo
5
Uy tín trong giao dịch tín dụng
Đối với các chỉ tiêu định tính, để chuẩn hóa cách khai báo, hệ thống đưa ra các mã tương ứng của từng nội dung chỉ tiêu, các mã này được đặt là 10, 20,…..60 và khi đánh giá các chỉ tiêu này trong T24, người nhập chỉ cần khai các mã nội dung tương ứng, cụ thể hướng dẫn đánh giá và mã khai báo vào T24 đối với từng chỉ tiêu như sau:
Chỉ tiêu “Chiến lược”
Chỉ tiêu “Chiến lược” cho điểm dựa trên đánh giá về mức độ rõ ràng, tính phù hợp của chiến lược doanh nghiệp với xu hướng phát triển chung của ngành cũng như khả năng thực hiện được chiến lược của doanh nghiệp trong thực tế.
Bảng 2.7. Bảng các chỉ tiêu “Chiến lược”
Nội dung chỉ tiêu chiến lược
Giá trị nhập
Chiến lược rõ ràng, phù hợp với công ty, khả năng thực hiện chiến lược rất tốt, được cụ thể hóa bằng hệ thống văn bản chiến lược cho toàn công ty.
10
Chiến lược tốt, khả năng thực hiện chiến lược tốt
20
Chiến lược khá, khả năng thực hiện chiến lược khá
30
Chiến lược trung bình, khả năng thực hiện chiến lược trung bình
40
Chiến lược không phù hợp, không có khả năng thực hiện chiến lược
50
Chỉ tiêu “Quan hệ với Techcombank”
Chỉ tiêu “Quan hệ với Techcombank” xác định mức độ quan hệ và uy tín trong quan hệ của doanh nghiệp đối với riêng Techcombank:
Doanh số hoạt động: là tổng doanh số ghi có tài khoản trong 01 năm (năm theo báo cáo tài chính) không tính đến những giao dịch ghi có: phát vay, nộp tiền vào tài khoản để trả nợ vay( bao gồm cả mua ngoại tệ trả tiền vay). Những doanh nghiệp chưa hoạt động được 01 năm tại Techcombank thì tính trên doanh số thực tế hoạt động tại Techcombank, không nhân theo tỷ lệ để tính ra doanh số cả năm cho khách hàng.
Sử dụng một trong các dịch vụ khác của Techcombank ngoài tín dụng sau đây: thanh toán quốc tế, thanh toán trong nước, mở và sử dụng tài khoản, trả lương qua tài khoản, giao dịch mua bán ngoại tệ, phát hành thẻ thanh toán.
Khách hàng phải đáp ứng đủ những điều kiện trong từng mục để được đánh giá một mức điểm tương ứng.
Bảng 2.7. Bảng các chỉ tiêu “Quan hệ với Techcombank”
Nội dung chỉ tiêu Quan hệ với Techcombank
Giá trị
nhập
(i). Doanh số hoạt động: tại Techcombank đạt trên 100 tỷ đồng/năm
(ii). Thời gian quan hệ với Techcombank tính đến thời điểm xếp hạng:từ 2 năm trở lên
Sử dụng ít nhất một trong các dịch vụ khác ngoài tín dụng
10
(i). Doanh số hoạt động: tại Techcombank đạt trên 75 tỷ đồng/năm
(ii). Thời gian quan hệ với Techcombank tính đến thời điểm xếp hạng:từ 1 năm trở lên
Sử dụng ít nhất một trong các dịch vụ khác ngoài tín dụng
20
(i). Doanh số hoạt động trên 75 tỷ đồng /năm nhưng không sử dụng các dịch vụ khác ngoài tín dụng hoặc thời gian quan hệ với Techcombank dưới 1 năm.
Hoặc
(i). Doanh số hoạt động tại Techcombank đạt trên 50 tỷ đồng/năm
(ii). Sử dụng ít nhất một trong các dịch vụ khác ngoài tín dụng.
Thời gian quan hệ với Techcombank dưới 1 năm.
30
Tổng doanh số hoạt động tại Techcombank đạt trên 25 tỷ đồng/năm.
40
Các doanh nghiệp còn lại
50
Chỉ tiêu “Thương hiệu”
Chỉ tiêu “Thương hiệu” được xác định dựa trên mức độ nổi tiếng của sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất chủ yếu (Thương hiệu của sản phẩm – thông thường với sản xuất thương mại) và/hoặc thương hiệu của chính doanh nghiệp đó(thương hiệu của doanh nghiệp – thông thường với doanh nghiệp dịch vụ, sản xuất hay doanh nghiệp thương mại).
Thương hiệu của doanh nghiệp: là thương hiệu do chính doanh nghiệp tạo dựng cho doanh nghiệp và/hoặc sản phẩm của mình và lấy những thương hiệu này đặt tên cho sản phẩm( như Bita’s, Trung Nguyên).
Chỉ tiêu “Thương hiệu” được đánh giá khi đạt được một trong hai chỉ tiêu trong mỗi phần đánh giá tương ứng:
Bảng 2.8. Bảng các chỉ tiêu “Thương hiệu”
Nội dung chỉ tiêu Thương hiệu
Giá trị nhập
Thương hiệu của sản phẩm:Nổi tiếng thế giới
Thương hiệu của doanh nghiệp:Nổi tiếng trong nước
10
Thương hiệu của sản phẩm: Nổi tiếng trong nước
Thương hiệu của doanh nghiệp: Nổi tiếng trong vùng là thị trường chủ yếu của khách hàng và nơi Techcombank có trụ sở
20
Thương hiệu của sản phẩm: nhiều người biết đến
Thương hiệu của doanh nghiệp: nhiều người biết đến
30
Thương hiệu của sản phẩm: ít người biết, sản phẩm mới
Thương hiệu của doanh nghiệp: ít người biết, sản phẩm mới
40
Các doanh nghiệp còn lại
50
Chỉ tiêu “Ban lãnh đạo”
Ban lãnh đạo được xét đến bao gồm Giám đốc công ty, Kế toán trưởng và Trưởng phòng kinh doanh của doanh nghiệp.
Bảng 2.9. Bảng các chỉ tiêu “Ban lãnh đạo”
Nội dung chỉ tiêu ban lãnh đạo
Giá trị nhập
Học vấn: Đại học trở lên.
Kinh nghiệm: trên 5 năm kinh nghiệm quản lý trong lĩnh vực đang phụ trách.
Uy tín: có uy tín cao đối với bạn hàng, đối tác, nhân viên trong DN
10
Học vấn: Đại học trở lên.
Kinh nghiệm: trên 4 năm kinh nghiệm quản lý trong lĩnh vực đang phụ trách.
Uy tín: có uy tín cao đối với bạn hàng, đối tác, nhân viên trong DN
20
Học vấn: Đại học
Kinh nghiệm: trên 3 năm kinh nghiệm quản lý trong lĩnh vực đang phụ trách.
Uy tín: có uy tín cao đối với bạn hàng, đối tác, nhân viên trong DN
30
Học vấn: Đại học
Kinh nghiệm: trên 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chính của DN
Uy tín: có uy tín cao đối với bạn hàng, đối tác, nhân viên trong DN
40
Các doanh nghiệp còn lại
50
Chỉ tiêu “Uy tín trong giao dịch tín dụng đối với Techcombank”
Bảng 2.10. Bảng các chỉ tiêu “Uy tín trong giao dịch tín dụng đối với Techcombank”
Nội dung chỉ tiêu uy tín giao dịch tín dụng
giá trị nhập
Có nợ loại 3-5 tại Techcombank
10
Có nợ loại 2 tại Techcombank.
20
Chưa được cấp tín dụng.
30
Có dịch vụ tiền vào ra đều đặn, trả nợ đầy đủ.
40
Ngoài các chỉ tiêu định lượng và định tính nêu trên, hạng của một khách hàng còn bị ảnh hưởng bởi chỉ tiêu kiểm toán.
Trong T24 nội dung của chỉ tiêu kiểm toán được thể hiện với các mã khai báo như sau:
Bảng 2.11. Bảng các chỉ tiêu kiểm toán
Nội dung chỉ tiêu kiểm toán
Giá trị nhập
Đối với DN có kiểm toán nước ngoài chấp nhận toàn phần
10
Đối với DN có kiểm toán nước ngoài bị ngoại trừ một phần
20
Đối với DN có kiểm toán trong nước chấp nhận toàn phần
30
Đối với DN có kiểm toán trong nước bị ngoại trừ một phần
40
Đối với DN chưa có kiểm toán hoặc có kiểm toán không thuộc danh sách của VACPA
50
Đối với DN có kiểm toán bị ngoại trừ hoàn toàn(toàn phần)
60
Danh sách của VACPA: là danh sách các công ty kiểm toán đủ điều kiện do hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam – VACPA xác nhận, trong danh sách các công ty kiểm toán được chấp nhận gồm 2 nhóm: các công ty kiểm toán nước ngoài gồm 4 công ty: KPMG, E&Y, PwC, VACO và các công ty kiểm toán trong nước gồm các công ty còn lại.
Hạng có thể đạt được của một khách hàng được quy định trong bảng dưới đây:
Bảng 2.12. Bảng mô tả hạng của khách hàng
STT
Hạng của khách hàng
Diễn giải năng lực tín dụng của khách hàng
1
A1
Cực tốt
2
A2
Rất tốt
3
A3
Tốt
4
B1
Khá tốt
5
B2
Khá
6
B3
Trung bình khá
7
C1
Trung bình
8
C2
Hơi yếu
9
C3
Yếu
10
D1
Kém
11
D2
Cần đặc biệt chú ý
12
D3
Tình trạng đe dọa
Trường hợp DN có vốn chủ sở hữu bằng 0 hoặc âm hoặc xếp hạng D3 thì sẽ bị từ chối cấp tín dụng.
Ngày nay cùng với quá trình phát triển kinh tế, hệ thống các NH thương mại ngày càng mở rộng, số lượng khách hàng ngày càng tăng, nên ta khó kiểm soát được thông tin về khách hàng, các hoạt động kinh tế chứa nhiều rủi ro. Như vậy các tổ chức tín dụng đã áp dụng phương pháp xếp hạng doanh nghiệp vào thực tiễn là một đòi hỏi cần thiết khách quan, nó không chỉ ảnh hưởng đến bản thân doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế cho vay mà còn tác động đến toàn bộ nền kinh tế. Thực hiện được công tác xếp hạng doanh nghiệp một cách khoa học bài bản sẽ là cơ sở nâng cao hiệu quả hoạt động cho các doanh nghiệp, giảm thiểu rủi ro và tăng cao thu nhập cho các tổ chức cho vay, sẽ đánh giá đúng được các doanh nghiệp không gây ra sự bất công, khuyến khích các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả. Nhưng bên cạnh đó các tổ chức này chưa chỉ ra được vai trò, ảnh hưởng của từng chỉ tiêu đến việc xếp hạng để có biện pháp cải thiện kịp thời, dự báo cho các năm sau và cho các doanh nghiệp khác. Chính vì vậy em muốn đề xuất, nghiên cứu ứng dụng mô hình Logit trong xếp hạng khách hàng.
Chương 3
Ứng dụng mô hình Logit trong xếp hạng khách hàng
3.1 Mô hình Logit
Mô hình Logistic là mô hình hồi quy trong đó biến phụ thuộc là biến giả. Có rất nhiều hiện tượng, nhiều quá trình mà khi mô tả bằng mô hình kinh tế lượng, biến phụ thuộc lại là biến chất, do đó cần phải dùng đến biến giả (biến giả là biến rời rạc, nó có thể nhận một trong hai giá trị: 0 và 1).
Mô hình Logistic – Phương pháp Goldberger
Trong mô hình này, các pi được xác định bằng:
(1.1)
X = (1, X2); Xi =(1, X2i);
Trong mô hình trên, pi không phải là hàm tuyến tính của các biến độc lập.
Phương trình (1.1) được gọi là hàm phân bố Logistic. Trong hàm này khi nhận các giá trị từ - đến thì pi nhận giá trị từ 0-1. pi phi tuyến đối với cả X và các tham số . Điều này có nghĩa là ta không thể áp dụng trực tiếp OLS để ước lượng. Người ta dùng ước lượng hợp lý tối đa để ước lượng.
Vì Y chỉ nhận một trong hai giá trị 0 – 1. Y có phân bố nhị thức, nên hàm hợp lý với mẫu kích thước n có dạng sau đây:
L =
L =
=
Đặt t* = , t* là véc tơ hai chiều (số hệ số hồi quy). Ta cần tìm ước lượng hợp lý tối đa của , ta có:
Ln(L) =
= 0 (1.2)
Phương trình trên phi tuyến đối với , người ta dùng phương pháp Newton-Raphson để giải hệ phương trình này.
=
=
Nếu như là nghiệm của S(), khai triển Taylor tại , ta có:
Ta có quá trình lặp như sau:
Bắt đầu với giá trị ban đầu nào đó của , chẳng hạn , ta tính được và , sau đó tìm mới bằng công thức sau đây:
Quá trình lặp trên sẽ được thực hiện cho đến khi hội tụ. Do là dạng toàn phương xác định dương, nên quá trình trên sẽ cho ước lượng hợp lý cực đại. Tương ứng với, ta có là ma trận hiệp phương sai của . Chúng ta sử dụng ma trận này để kiểm định giả thiết và thực hiện các suy đoán thống kê khác.
Sau khi ước lượng được , ta có thể tính được ước lượng xác suất pi=P(Y=1/Xi).
Kết hợp với (1.2) ta có
Phương trình này dùng để kiểm định lại các .
Như vậy trong mô hình Logit chúng ta không nghiên cứu ảnh hưởng trực tiếp của biến độc lập Xk đối với Y mà xem xét ảnh hưởng của Xk đến xác suất Y để nhận giá trị bằng 1 hay kỳ vọng của Y.
Ảnh hưởng của Xk đến pi được tính như sau:
Ứng dụng mô hình Logit vào xếp hạng khách hàng
Xác suất vỡ nợ được mô hình hoá bởi hàm Logit, trong mô hình này biến phụ thuộc là các chỉ số đặc trưng của đất nước, chỉ số này được tính nhờ vào các biến số kinh tế ở trong quá khứ và hiện tại. Chúng ta mô tả hàm này như sau:
(2.1)
Ở đây: pi,t là xác suất vỡ nợ có điều kiện trong khoảng thời gian t của doanh nghiệp i.
Yi,t là giá trị chỉ số nền kinh tế nhận được từ mô hình đa nhân tố được mô tả sau đây (phương trình 2.2).
Chú ý rằng mô hình (2.1) đảm bảo xác suất vỡ nợ nhận một giá trị trong khoảng 0 đến 1.
Dễ dàng nhận biết được, xác suất vỡ nợ trung bình trong điều kiện nền kinh tế bị suy thoái sẽ cao hơn trong nền kinh tế đang tăng trưởng mạnh.
Chỉ số kinh tế đạt được trong mỗi giai đoạn phát triển của nền kinh tế của một đất nước được xác định bởi mô hình đa nhân tố sau đây:
(2.2)
Ở đây: Yi,t là giá trị chỉ số kinh tế trong khoảng thời gian t cho doanh nghiệp hoặc đất nước i.
là hệ số xác định cho doanh nghiệp hoặc đất nước i.
Xi,1,t, Xi,2,t, ……, Xi,m,t là giá trị các biến kinh tế cho doanh nghiệp hoặc đất nước i trong khoảng thời gian t.
Vi,t là sai số ngẫu nhiên, giả thiết nó không phụ thuộc Xi,t. Và chúng ta cũng giả định vi,t phân phối chuẩn.
Mỗi biến kinh tế là đặc trưng đại diện cho mỗi đất nước, những nước khác nhau có thể sử dụng những biến kinh tế riêng phù hợp với kinh tế của nước mình. Khi số liệu đủ lớn, mô hình có thể xác định hạng doanh nghiệp dựa trên xác suất vỡ nợ Pi,t và chỉ số Yi,t và sau đó chỉ rõ sự phù hợp của hạng doanh nghiệp và ma trận các hệ số .
Để việc đề xuất được đầy đủ, mỗi một biến kinh tế được giả định thuộc loại mô tình tự hồi quy hoặc là mô hình AR(2) dưới đây:
(2.3)
Ở đây Xj,i,t-1, Xj,i,t-2 là giá trị quá khứ của biến Xj,i,t
là ma trận các hệ số
ej,i,t là sai số ngẫu nhiên..
Từ phương trình (2.3) chúng ta có thể dự báo được giá trị các chỉ tiêu tài chính trong năm tới.
Mô hình xác suất vỡ nợ được xác định bởi (2.1), (2.2), (2.3), và vì vậy chúng ta phải giải quyết hệ phương trình sau:
Như vậy thông qua hệ phương trình trên chúng ta có thể dự báo xác suất xảy ra nợ không đủ tiêu chuẩn của doanh nghiệp. Phương pháp dự báo được thực hiện dựa trên việc dự báo các chỉ tiêu phi tài chính thông qua phương trình (2.3), từ đó chúng ta tiến hành thay các chỉ tiêu vừa được dự báo vào phương trình (2.1) sẽ dự báo được xác xuất xảy ra nợ không đủ tiêu chuẩn của doanh nghiệp. Thông qua giá trị dự báo của xác suất xảy ra nợ không đủ tiêu chuẩn của doanh nghiệp các Ngân hàng có thể có có các biện pháp nhằm thực hiện nghiệp vụ quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng được tốt hơn.
Áp dụng mô hình Logistic với đầy đủ các biến số vào một số khách hàng của Ngân hàng Techcombank _chi nhánh Hà Nội
Sử dụng số liệu là 13 chỉ tiêu định lượng để xếp hạng doanh nghiệp của 73 doanh nghiệp hiện đang có quan hệ tín dụng với Techcombank – chi nhánh Hà Nội.
Kí hiệu:
Biến phụ thuộc Y: Tình trạng nợ của khách hàng (doanh nghiệp)
Việc phân chia dựa vào tình trạng chiếm dụng vốn của các doanh nghiệp
Y = 0: Doanh nghiệp không có nợ không đủ tiêu chuẩn
Y = 1: Doanh nghiệp có nợ không đủ tiêu chuẩn
Các biến độc lập X1: Quy mô của doanh nghiệp
Việc phân chia phụ thuộc vào tổng tài sản(<10 tỷ quy mô doanh nghiệp nhỏ), số lao động, doanh thu thuần, nộp ngân sách nhà nước.
D1 = 0: Khi quy mô của doanh nghiệp nhỏ
D1 = 1: Khi quy mô của doanh nghiệp không phải là nhỏ
X2: Khả năng thanh toán ngắn hạn
X3: Khả năng thanh toán nhanh
X4: Nợ phải trả trên tổng tài sản
X5: Tỷ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản
X6: Nợ phải trả trên nguồn vốn chủ sở hữu
X7: Tỷ số Lợi nhuận gộp / Nợ phải trả
X8: Tổng lợi tức sau thuế trên doanh thu
X9: Tổng lợi tức sau thuế trên nguồn vốn chủ sở hữu (ROE)
X10: Tổng lợi tức sau thuế trên tài sản (ROA)
X11: Hiệu quả sử dụng tài sản
X12: Kỳ thu tiền bình quân
X13: Vòng quay hàng tồn kho
Bảng 3.1 . Bảng thống kê mô tả với bộ số liệu
X2
X3
X4
X5
X6
X7
X8
X9
X10
X11
X12
X13
Mean
4.560958
3.203836
0.351109
0.547467
1.325901
3.987487
0.240123
1.023175
0.0655
1.596787
151.5916
16.28452
Median
1.8
0.99
0.290662
0.571023
0.593503
0.190058
0.038263
0.0731
0.037432
1.407865
60.7207
6.7002
Maximum
77.39
77.29
1.335447
0.999916
8.363049
190.2338
8.61
28.65
0.486355
7.196853
4568.953
87.82
Minimum
0.256
0.09
0
0.014729
0
-0.01593
-0.0209
-0.0335
-0.0111
0.009455
0
0
Std. Dev.
9.789368
9.347184
0.284365
0.281876
1.710258
22.37484
1.067223
4.711488
0.086572
1.13523
534.4366
21.11665
Skewness
5.992595
7.023939
0.891246
-0.016872
1.887411
8.069329
6.96497
5.544912
2.648927
1.905255
7.900383
1.785723
Kurtosis
43.58581
55.65807
3.459965
1.865867
6.586492
67.60874
53.76587
32.45224
11.38243
9.547848
65.7335
5.543748
Jarque-Bera
5447.178
9034.405
10.30773
3.915831
82.46629
13489.02
8429.119
3012.524
299.0943
174.5743
12729.85
58.47873
Probability
0
0
0.005777
0.141152
0
0
0
0
0
0
0
0
Sum
332.9499
233.88
25.63096
39.9651
96.79075
291.0866
17.52899
74.6918
4.781517
116.5655
11066.18
1188.77
Sum Sq. Dev.
6899.884
6290.63
5.822172
5.720711
210.5987
36045.6
82.00541
1598.265
0.539616
92.78986
20564822
32105.73
Observations
73
73
73
73
73
73
73
73
73
73
73
73
Bảng 3.2 . Bảng ma trận hệ số tương quan của các biến
D1
X2
X3
X4
X5
X6
X7
X8
X9
X10
X11
X12
X13
D1
1
0.018858
0.057312
0.27625
-0.27442
0.194185
-0.17813
0.112562
0.163796
-0.33351
0.003545
0.115216
0.103426
X2
0.01886
1
0.981528
-0.278122
0.465349
-0.094662
0.014869
-0.050994
-0.06847
0.044547
-0.21105
-0.03562
-0.17237
X3
0.05731
0.981528
1
-0.229894
0.384884
-0.068538
0.02206
-0.046078
-0.05812
-0.00292
-0.22699
-0.02417
-0.15159
X4
0.27625
-0.27812
-0.22989
1
-0.68682
0.60848
-0.19483
-0.138497
0.001944
-0.15763
0.126425
0.182813
0.040758
X5
-0.27442
0.465349
0.384884
-0.686821
1
-0.408041
0.051936
-0.092242
-0.2297
0.288241
-0.26111
-0.12337
-0.2091
X6
0.19419
-0.09466
-0.06854
0.60848
-0.40804
1
-0.10797
-0.02091
0.281792
-0.13415
0.048711
0.12485
0.063598
X7
-0.17813
0.014869
0.02206
-0.194825
0.051936
-0.107966
1
0.004104
-0.02679
0.149408
-0.13252
-0.04454
0.096993
X8
0.11256
-0.05099
-0.04608
-0.138497
-0.09224
-0.02091
0.004104
1
0.810207
0.113803
-0.10293
-0.02308
0.033274
X9
0.1638
-0.06847
-0.05812
0.001944
-0.2297
0.281792
-0.02679
0.810207
1
0.000415
-0.07111
-0.00733
0.032105
X10
-0.33351
0.044547
-0.00292
-0.15763
0.288241
-0.134154
0.149408
0.113803
0.000415
1
0.010343
0.208629
0.004985
X11
0.00355
-0.21105
-0.22699
0.126425
-0.26111
0.048711
-0.13252
-0.102926
-0.07111
0.010343
1
0.024316
0.292549
X12
0.11522
-0.03562
-0.02417
0.182813
-0.12337
0.12485
-0.04454
-0.023077
-0.00733
0.208629
0.024316
1
0.305104
X13
0.10343
-0.17237
-0.15159
0.040758
-0.2091
0.063598
0.096993
0.033274
0.032105
0.004985
0.292549
0.305104
1
Ta thấy hệ số tương quan của một số cặp biến có hệ số tương quan rất lớn, như: r(X2,X3) = 0.981528
r(X4,X6) = 0.60848
r(X8,X9) = 0.810207
Tức là các biến có tương quan chặt với nhau, nếu giữ nguyên các biến đó và hồi quy thì kết quả sẽ không chính xác vì có thể xảy ra các hiện tượng là không tách được ảnh hưởng của các biến tới biến phụ thuộc, ý nghĩa của các biến sai về mặt kinh tế. Vì vây dựa vào bảng ma trận hệ số tương quan của các biến xác định các cặp biến có quan hệ tương quan chặt để loại một hoặc cả hai biến trong mỗi cặp đó.
Ngoài ra ta có thể kết hợp các kiểm định sau để việc loại biến được chính xác: Eviews/ Representations
Eviews/ Coefficient Tests/ Wald – Coefficient Restrictions…
Bảng 3.3. Mô hình với đầy đủ biến số
Dependent Variable: Y
Method: ML - Binary Logit (Quadratic hill climbing)
Date: 06/03/08 Time: 10:25
Sample: 1 73
Included observations: 73
Convergence achieved after 18 iterations
Covariance matrix computed using second derivatives
Variable
Coefficient
Std. Error
z-Statistic
Prob.
D1
-0.253451
1.046039
-0.242296
0.8086
X2
-0.451007
0.936806
-0.481430
0.6302
X3
-1.310347
1.246342
-1.051354
0.2931
X4
-2.711665
2.766364
-0.980227
0.3270
X5
2.153026
4.744141
0.453828
0.6500
X6
1.803581
0.889414
2.027831
0.0426
X7
-0.053672
0.387213
-0.138612
0.8898
X8
-52.55528
31.83043
-1.651102
0.0987
X9
2.705095
1.960874
1.379535
0.1677
X10
-3.676650
11.39735
-0.322588
0.7470
X11
0.770313
0.817468
0.942316
0.3460
X12
0.010622
0.008312
1.277837
0.2013
X13
-0.012145
0.021055
-0.576799
0.5641
C
-0.438656
2.482044
-0.176732
0.8597
Mean dependent var
0.356164
S.D. dependent var
0.482179
S.E. of regression
0.319203
Akaike info criterion
0.897425
Sum squared resid
6.011550
Schwarz criterion
1.336692
Log likelihood
-18.75602
Hannan-Quinn criter.
1.072480
Restr. log likelihood
-47.53609
Avg. log likelihood
-0.256932
LR statistic (13 df)
57.56014
McFadden R-squared
0.605436
Probability(LR stat)
1.43E-07
Obs with Dep=0
47
Total obs
73
Obs with Dep=1
26
Estimation Command:
=====================
BINARY(D=L) Y D1 X2 X3 X4 X5 X6 X7 X8 X9 X10 X11 X12 X13 C
Estimation Equation:
=====================
Y = 1-@LOGIT(-(C(1)*D1 + C(2)*X2 + C(3)*X3 + C(4)*X4 + C(5)*X5 + C(6)*X6 + C(7)*X7 + C(8)*X8 + C(9)*X9 + C(10)*X10 + C(11)*X11 + C(12)*X12 + C(13)*X13 + C(14)))
Substituted Coefficients:
=====================
Y = 1-@LOGIT(-(-0.2534506866*D1 - 0.4510072089*X2 - 1.310347143*X3 - 2.711665287*X4 + 2.153025805*X5 + 1.803581466*X6 - 0.05367240467*X7 - 52.5552768*X8 + 2.705094692*X9 - 3.676650438*X10 + 0.7703129305*X11 + 0.01062200455*X12 - 0.01214474018*X13 - 0.4386555538))
Từ phương trình trên ta thấy hệ số của các biến D1, X2, X3, X4, X7, X8, X10, x13, C, đều mang dấu âm, điều này bất hợp lý về mặt kinh tế. Nguyên nhân là do tương quan giữa các biến với nhau. Từ bảng 3.2, 3.3 thống kê t của D1 = -0.2534506866, giá trị p-value của D1= 0.8086
thống kê t của X2 = - 0.4510072089, giá trị p-value của X2 = 0.6302, chứng tỏ rằng hệ số của hai biến này rất có khả năng = 0, ta bỏ biến D1, X2 ra khỏi mô hình
Kiểm định:
Ho: C(1) = 0, C(2) = 0
H1: C(1) ≠ 0, C(2) ≠ 0
Wald Test:
Equation: EQ01
Null Hypothesis:
C(1)=0
C(2)=0
F-statistic
0.125974
Probability
0.881874
Chi-square
0.251948
Probability
0.881638
Kết quả kiểm định cho thấy C(1) = 0, C(2) = 0 do kiểm định F có P = 0.881874 >0.05 và kiểm định χ2 có P = 0.881638 > 0.05. Chấp nhận giả thiết Ho
Vậy ta có thể bỏ biến số X2 và D1 ra khỏi mô hình.Mô hình kiểm định lại khi không có D1 và X2
Bảng 3.4. Mô hình đã bỏ biến D1 và X2
Dependent Variable: Y
Method: ML - Binary Logit (Quadratic hill climbing)
Date: 06/05/02 Time: 20:59
Sample: 1 73
Included observations: 73
Convergence achieved after 20 iterations
Covariance matrix computed using second derivatives
Variable
Coefficient
Std. Error
z-Statistic
Prob.
X3
-1.658515
0.996126
-1.664965
0.0959
X4
-2.822206
2.626090
-1.074680
0.2825
X5
0.468457
3.109036
0.150676
0.8802
X6
1.768802
0.863758
2.047798
0.0406
X7
0.007981
0.338680
0.023566
0.9812
X8
-51.19159
30.99042
-1.651852
0.0986
X9
2.602623
1.831668
1.420903
0.1553
X10
-2.932441
10.34775
-0.283389
0.7769
X11
0.807548
0.788831
1.023728
0.3060
X12
0.012144
0.007643
1.588954
0.1121
X13
-0.011213
0.020663
-0.542687
0.5873
C
-0.586433
2.437102
-0.240627
0.8098
Mean dependent var
0.356164
S.D. dependent var
0.482179
S.E. of regression
0.311813
Akaike info criterion
0.846220
Sum squared resid
5.930882
Schwarz criterion
1.222734
Log likelihood
-18.88703
Hannan-Quinn criter.
0.996267
Restr. log likelihood
-47.53609
Avg. log likelihood
-0.258726
LR statistic (11 df)
57.29812
McFadden R-squared
0.602680
Probability(LR stat)
2.93E-08
Obs with Dep=0
47
Total obs
73
Obs with Dep=1
26
Estimation Command:
=====================
BINARY(D=L) Y X3 X4 X5 X6 X7 X8 X9 X10 X11 X12 X13 C
Estimation Equation:
=====================
Y = 1-@LOGIT(-(C(1)*X3 + C(2)*X4 + C(3)*X5 + C(4)*X6 + C(5)*X7 + C(6)*X8 + C(7)*X9 + C(8)*X10 + C(9)*X11 + C(10)*X12 + C(11)*X13 + C(12)))
Substituted Coefficients:
=====================
Y = 1-@LOGIT(-(-1.658515163*X3 - 2.822206289*X4 + 0.4684571421*X5 + 1.768802*X6 + 0.007981216284*X7 - 51.19159381*X8 + 2.602622612*X9 - 2.932440694*X10 + 0.8075484824*X11 + 0.01214362928*X12 - 0.01121344001*X13 - 0.5864332837))
Từ phương trình trên ta thấy hệ số của các biến X3, X4, X5, X8, X10, x13, C đều mang dấu âm. Thống kê t và giá trị p-value của hằng số
C = -0.5864332837 và 0.8098 chứng tỏ rằng hằng số này rất có khả năng = 0. Ta kiểm định lại bằng kiểm định Eviews/ Coefficient Tests/Wald – Coefficient Restrictions…
Kiểm định:
Ho: C(12) = 0
H1: C(12) ≠ 0
Wald Test:
Equation: EQ04
Null Hypothesis:
C(12)=0
F-statistic
0.057902
Probability
0.810651
Chi-square
0.057902
Probability
0.809844
Kết quả kiểm định cho thấy C(12) = 0 do kiểm định F có P = 0.810651 > 0.05 và kiểm định χ2 có P = 0.809844 > 0.05, vậy chấp nhận Ho
Mô hình không có hệ số chặn
Bảng 3.5. Mô hình không có hệ số chặn
Dependent Variable: Y
Method: ML - Binary Logit (Quadratic hill climbing)
Date: 06/05/02 Time: 21:07
Sample: 1 73
Included observations: 73
Convergence achieved after 19 iterations
Covariance matrix computed using second derivatives
Variable
Coefficient
Std. Error
z-Statistic
Prob.
X3
-1.557395
0.886192
-1.757401
0.0788
X4
-3.038110
2.486294
-1.221943
0.2217
X5
-0.071536
2.149875
-0.033274
0.9735
X6
1.708554
0.816123
2.093502
0.0363
X7
-0.004084
0.333319
-0.012251
0.9902
X8
-51.96641
31.20825
-1.665150
0.0959
X9
2.651565
1.833652
1.446057
0.1482
X10
-2.365019
10.12288
-0.233631
0.8153
X11
0.704271
0.655922
1.073710
0.2830
X12
0.011128
0.006309
1.763732
0.0778
X13
-0.011277
0.020474
-0.550802
0.5818
Mean dependent var
0.356164
S.D. dependent var
0.482179
S.E. of regression
0.310209
Akaike info criterion
0.819606
Sum squared resid
5.966220
Schwarz criterion
1.164743
Log likelihood
-18.91561
Hannan-Quinn criter.
0.957149
Avg. log likelihood
-0.259118
Obs with Dep=0
47
Total obs
73
Obs with Dep=1
26
Estimation Command:
=====================
BINARY(D=L) Y X3 X4 X5 X6 X7 X8 X9 X10 X11 X12 X13
Estimation Equation:
=====================
Y = 1-@LOGIT(-(C(1)*X3 + C(2)*X4 + C(3)*X5 + C(4)*X6 + C(5)*X7 + C(6)*X8 + C(7)*X9 + C(8)*X10 + C(9)*X11 + C(10)*X12 + C(11)*X13))
Substituted Coefficients:
=====================
Y = 1-@LOGIT(-(-1.55739498*X3 - 3.038110122*X4 - 0.07153577778*X5 + 1.708553844*X6 - 0.004083621526*X7 - 51.96641299*X8 + 2.651564674*X9 - 2.365018917*X10 + 0.7042707178*X11 + 0.01112774572*X12 - 0.01127732249*X13))
Từ bảng 3.5 thống kê t của X5 = -0.071536, giá trị p-value của X5=0.9735
thống kê t của X7 = -0.004084, giá trị p-value của X7 = 0.9902, chứng tỏ rằng hệ số của hai biến này rất có khả năng = 0.
Kiểm định:
Ho: C(3) = 0, C(5) = 0
H1: C(3) ≠ 0, C(5) ≠ 0
Wald Test:
Equation: EQ05
Null Hypothesis:
C(3)=0
C(5)=0
F-statistic
0.000608
Probability
0.999392
Chi-square
0.001217
Probability
0.999392
Kết quả kiểm định cho thấy C(3) = 0, C(5) = 0 do kiểm định F có P = 0.999392 >0.05 và kiểm định χ2 có P = 0.999392 > 0.05. Chấp nhận giả thiết Ho
Vậy ta có thể bỏ biến số X5 và X7 ra khỏi mô hình.Mô hình kiểm định lại khi không có X5 và X7
Bảng 3.6. Mô hình đã bỏ biến X5 và X7
Dependent Variable: Y
Method: ML - Binary Logit (Quadratic hill climbing)
Date: 06/05/02 Time: 21:12
Sample: 1 73
Included observations: 73
Convergence achieved after 23 iterations
Covariance matrix computed using second derivatives
Variable
Coefficient
Std. Error
z-Statistic
Prob.
X3
-1.571431
0.788437
-1.993097
0.0463
X4
-3.037670
2.478547
-1.225585
0.2204
X6
1.715929
0.784814
2.186416
0.0288
X8
-52.58708
25.69114
-2.046895
0.0407
X9
2.684181
1.581678
1.697047
0.0897
X10
-2.231964
9.219866
-0.242082
0.8087
X11
0.691042
0.527358
1.310383
0.1901
X12
0.011145
0.006211
1.794476
0.0727
X13
-0.011263
0.020410
-0.551846
0.5811
Mean dependent var
0.356164
S.D. dependent var
0.482179
S.E. of regression
0.305273
Akaike info criterion
0.764828
Sum squared resid
5.964270
Schwarz criterion
1.047213
Log likelihood
-18.91622
Hannan-Quinn criter.
0.877363
Avg. log likelihood
-0.259126
Obs with Dep=0
47
Total obs
73
Obs with Dep=1
26
Estimation Command:
=====================
BINARY(D=L) Y X3 X4 X6 X8 X9 X10 X11 X12 X13
Estimation Equation:
=====================
Y = 1-@LOGIT(-(C(1)*X3 + C(2)*X4 + C(3)*X6 + C(4)*X8 + C(5)*X9 + C(6)*X10 + C(7)*X11 + C(8)*X12 + C(9)*X13))
Substituted Coefficients:
=====================
Y = 1-@LOGIT(-(-1.5714314*X3 - 3.037670382*X4 + 1.715929481*X6 - 52.58707852*X8 + 2.684181169*X9 - 2.231963564*X10 + 0.6910416828*X11 + 0.01114514707*X12 - 0.01126333517*X13))
Từ bảng 3.6 thống kê t của X10 = - 2.231963564, giá trị p-value của X10=0.8087, chứng tỏ rằng hệ số của hai biến này rất có khả năng = 0.
Kiểm định:
Ho: C(6) = 0
H1: C(6) ≠ 0
Wald Test:
Equation: EQ04
Null Hypothesis:
C(6)=0
F-statistic
0.058604
Probability
0.809491
Chi-square
0.058604
Probability
0.808717
Kết quả kiểm định cho thấy C(6) = 0 do kiểm định F có P = 0.809491 > 0.05 và kiểm định χ2 có P = 0.808717> 0.05, vậy chấp nhận Ho
Mô hình không có biến X10
Bảng 3.7. Mô hình đã bỏ biến X10
Dependent Variable: Y
Method: ML - Binary Logit (Quadratic hill climbing)
Date: 06/05/02 Time: 21:52
Sample: 1 73
Included observations: 73
Convergence achieved after 10 iterations
Covariance matrix computed using second derivatives
Variable
Coefficient
Std. Error
z-Statistic
Prob.
X3
-1.550265
0.771505
-2.009403
0.0445
X4
-3.054538
2.479945
-1.231696
0.2181
X6
1.726955
0.781581
2.209565
0.0271
X8
-56.46333
21.11332
-2.674299
0.0075
X9
2.861615
1.288318
2.221203
0.0263
X11
0.636908
0.468954
1.358148
0.1744
X12
0.011358
0.006121
1.855601
0.0635
X13
-0.009656
0.019037
-0.507232
0.6120
Mean dependent var
0.356164
S.D. dependent var
0.482179
S.E. of regression
0.303634
Akaike info criterion
0.738283
Sum squared resid
5.992592
Schwarz criterion
0.989292
Log likelihood
-18.94732
Hannan-Quinn criter.
0.838314
Avg. log likelihood
-0.259552
Obs with Dep=0
47
Total obs
73
Obs with Dep=1
26
Estimation Command:
=====================
BINARY(D=L) Y X3 X4 X6 X8 X9 X11 X12 X13
Estimation Equation:
=====================
Y = 1-@LOGIT(-(C(1)*X3 + C(2)*X4 + C(3)*X6 + C(4)*X8 + C(5)*X9 + C(6)*X11 + C(7)*X12 + C(8)*X13))
Substituted Coefficients:
=====================
Y = 1-@LOGIT(-(-1.550264528*X3 - 3.054537704*X4 + 1.726954834*X6 - 56.46333056*X8 + 2.86161521*X9 + 0.636908305*X11 + 0.01135800746*X12 - 0.009656215267*X13))
Từ bảng 3.7 thống kê t của X13 = - 0.009656215267, giá trị p-value của X13=0.6120, chứng tỏ rằng hệ số của hai biến này rất có khả năng = 0
Kiểm định:
Ho: C(8) = 0
H1: C(8) ≠ 0
Wald Test:
Equation: EQ04
Null Hypothesis:
C(8)=0
F-statistic
0.257284
Probability
0.613709
Chi-square
0.257284
Probability
0.611992
Kết quả kiểm định cho thấy C(8) = 0 do kiểm định F có P = 0.613709 > 0.05 và kiểm định χ2 có P = 0.611992> 0.05, vậy chấp nhận Ho
Mô hình không có biến X13
Bảng 3.8. Mô hình đã bỏ biến X13
Dependent Variable: Y
Method: ML - Binary Logit (Quadratic hill climbing)
Date: 06/05/02 Time: 21:57
Sample: 1 73
Included observations: 73
Convergence achieved after 11 iterations
Covariance matrix computed using second derivatives
Variable
Coefficient
Std. Error
z-Statistic
Prob.
X3
-1.503839
0.757631
-1.984924
0.0472
X4
-2.773167
2.365896
-1.172142
0.2411
X6
1.678242
0.756808
2.217525
0.0266
X8
-54.79331
20.73226
-2.642901
0.0082
X9
2.794795
1.355542
2.061754
0.0392
X11
0.493761
0.362182
1.363295
0.1728
X12
0.010388
0.005726
1.814245
0.0696
Mean dependent var
0.356164
S.D. dependent var
0.482179
S.E. of regression
0.305754
Akaike info criterion
0.714547
Sum squared resid
6.170055
Schwarz criterion
0.934180
Log likelihood
-19.08097
Hannan-Quinn criter.
0.802075
Avg. log likelihood
-0.261383
Obs with Dep=0
47
Total obs
73
Obs with Dep=1
26
Estimation Command:
=====================
BINARY(D=L) Y X3 X4 X6 X8 X9 X11 X12
Estimation Equation:
=====================
Y = 1-@LOGIT(-(C(1)*X3 + C(2)*X4 + C(3)*X6 + C(4)*X8 + C(5)*X9 + C(6)*X11 + C(7)*X12))
Substituted Coefficients:
=====================
Y = 1-@LOGIT(-(-1.503838777*X3 - 2.773167289*X4 + 1.678241676*X6 - 54.7933134*X8 + 2.794795005*X9 + 0.4937609225*X11 + 0.0103879655*X12))
Kiểm định:
Ho: C(2) = 0, C(6) = 0
H1: C(2) ≠ 0, C(6) ≠ 0
Wald Test:
Equation: EQ04
Null Hypothesis:
C(2)=0
C(6)=0
F-statistic
1.006855
Probability
0.370908
Chi-square
2.013709
Probability
0.365366
Kết quả kiểm định cho thấy C(2) = 0, C(6) = 0 do kiểm định F có P = 0.370908 >0.05 và kiểm định χ2 có P = 0.365366 > 0.05. Chấp nhận giả thiết Ho
Vậy ta có thể bỏ biến số X4 và X11 ra khỏi mô hình.Mô hình kiểm định lại khi không có X4 và X11.
Bảng 3.9. Mô hình đã bỏ biến X4 và X11
Dependent Variable: Y
Method: ML - Binary Logit (Quadratic hill climbing)
Date: 06/05/02 Time: 22:03
Sample: 1 73
Included observations: 73
Convergence achieved after 13 iterations
Covariance matrix computed using second derivatives
Variable
Coefficient
Std. Error
z-Statistic
Prob.
X3
-0.958746
0.511628
-1.873911
0.0609
X6
1.200723
0.460044
2.610016
0.0091
X8
-56.83048
21.25885
-2.673263
0.0075
X9
3.072361
1.944918
1.579687
0.1142
X12
0.006416
0.004522
1.419010
0.1559
Mean dependent var
0.356164
S.D. dependent var
0.482179
S.E. of regression
0.313870
Akaike info criterion
0.693418
Sum squared resid
6.698976
Schwarz criterion
0.850299
Log likelihood
-20.30975
Hannan-Quinn criter.
0.755937
Avg. log likelihood
-0.278216
Obs with Dep=0
47
Total obs
73
Obs with Dep=1
26
Estimation Command:
=====================
BINARY(D=L) Y X3 X6 X8 X9 X12
Estimation Equation:
=====================
Y = 1-@LOGIT(-(C(1)*X3 + C(2)*X6 + C(3)*X8 + C(4)*X9 + C(5)*X12))
Substituted Coefficients:
=====================
Y = 1-@LOGIT(-(-0.9587455339*X3 + 1.200723315*X6 - 56.83048209*X8 + 3.072361051*X9 + 0.006416310153*X12))
Như vậy có thể mô tả xác xuất có nợ không đủ tiêu chuẩn của doanh nghiệp như sau:
Với các giá trị z-statistic và p-value các hệ số của phương trình trên có ý nghĩa về mặt thống kê với mức ý nghĩa 15%. Các biến số tác động đến xác suất xảy ra nợ không đủ tiêu chuẩn bao gồm:
X3: Khả năng thanh toán nhanh
X6: Tỷ số nợ / Vốn chủ sở hữu
X8: Tổng lợi tức sau thuế trên doanh thu
X9: Tổng lợi tức sau thuế trên nguồn vốn chủ sở hữu (ROE)
X12: Kỳ thu tiền bình quân
Tình trạng nợ của doanh nghiệp phụ thuộc -0.9587455339 vào khả năng thanh toán nhanh, 1.200723315 vào Tỷ số nợ / Vốn chủ sở hữu, - 56.83048209 vào tổng lợi tức sau thuế trên doanh thu, 3.072361051 vào tổng lợi tức sau thuế trên nguồn vốn chủ sở hữu (ROE), 0.006416310153 vào kỳ thu tiền bình quân. Khả năng thanh toán nhanh, tổng lợi tức sau thuế trên doanh thu tác động âm tới tình trạng nợ của doanh nghiệp. Tỷ số nợ / Vốn chủ sở hữu, tổng lợi tức sau thuế trên nguồn vốn chủ sở hữu (ROE), kỳ thu tiền bình quân tác động dương đến tình trạng nợ của doanh nghiệp.
Y chỉ có hai giá trị 0 và 1 với các xác xuất tương ứng là 1-p và p
Ta có:
E( Y/X3, X6, X8, X9,X12) =
Bảng 3.10. Bảng so sánh kết quả hạng và xác suất nợ KĐTC của 73 DN
STT các công ty
xác suất nợ KĐTC
Hạng trên T24
Nội dung
1
0.0017265
A1
Xác suất xảy ra nợ không đủ tiêu chuẩn thấp nhất, năng lực tín dụng của khách hàng rất tốt
2
0.0024958
A1
3
0.003987
A1
4
0.012368
A1
5
0.025352
A1
6
0.029392
A1
7
0.03067
A1
8
0.034478
A1
9
0.03532
A1
10
0.041462
A1
11
0.050741
A2
12
0.057967
A2
13
0.059981
A2
14
0.065708
A2
15
0.067003
A2
16
0.073265
A2
17
0.075106
A2
18
0.080775
A2
19
0.084745
A2
20
0.09873
A2
21
0.1145
A3
Xác suất xảy ra nợ không đủ tiêu chuẩn rất thấp, năng lực tín dụng của khách hàng tốt
22
0.12022
A3
23
0.13379
A3
24
0.14914
A3
25
0.1537
A3
26
0.18459
A3
27
0.1888
A3
28
0.20022
B1
Xác suất có nợ không đủ tiêu chuẩn thấp, năng lực tín dụng của khách hàng khá tốt
29
0.20774
B1
30
0.21893
B1
31
0.21902
B1
32
0.22248
B1
33
0.24977
B1
34
0.25593
B1
35
0.26693
B1
36
0.26959
B1
37
0.27345
B1
38
0.31249
B2
Xác suất có nợ không đủ tiêu chuẩn tương đối thấp, năng lực tín dụng của khách hàng khá
39
0.35913
B2
40
0.3618
B2
41
0.3906
B2
42
0.39514
B2
43
0.404
B3
Xác suất có nợ không đủ tiêu chuẩn trung bình, năng lực tín dụng của khách hàng trung bình khá
44
0.42549
B3
45
0.42566
B3
46
0.43909
B3
47
0.51928
C1
Xác suất có nợ không đủ tiêu chuẩn trung bình, năng lực tín dụng của khách hàng trung bình
48
0.5291
C1
49
0.53533
C1
50
0.5673
C1
51
0.57587
C1
52
0.64595
C2
Xác suất xảy ra nợ không đủ tiêu chuẩn tương đối cao, năng lực tín dụng của khách hàng hơi yếu
53
0.6639
C2
54
0.76254
C3
Xác suất xảy ra nợ không đủ tiêu chuẩn cao, năng lực tín dụng của khách hàng yếu
55
0.76652
C3
56
0.83328
D1
Xác suất có nợ không đủ tiêu chuẩn rất cao, năng lực tín dụng của khách hàng kém
57
0.84489
D1
58
0.8721
D1
59
0.87959
D1
60
0.89627
D1
61
0.898
D1
62
0.9175
D2
Xác suất xảy ra nợ không đủ tiêu chuẩn cao nhất, năng lực tín dụng của khách hàng trong tình trạng bị đe dọa cần đặc biệt chú ý
63
0.95767
D2
64
0.96016
D3
65
0.96516
D3
66
0.96959
D3
67
0.98488
D3
68
0.99703
D3
69
0.99743
D3
70
0.99772
D3
71
0.99937
D3
72
0.99957
D3
73
1
D3
Từ kết quả trên ta có thể rút ra mối quan hệ giữa hai cách xếp hạng được mô tả bằng bảng sau.
Bảng 3.11. Bảng mô tả xếp loại dựa vào xác suất nợ KĐTC và hạng của KH
STT
Hạng của khách hàng
Xác suất có nợ không đủ tiêu chuẩn
1
A1
0 → 0.05
2
A2
0.05 → 0.1
3
A3
0.1 → 0.2
4
B1
0.2 → 0.3
5
B2
0.3 → 0.4
6
B3
0.4 → 0.5
7
C1
0.5 → 0.6
8
C2
0.6 → 0.7
9
C3
0.7 → 0.8
10
D1
0.8 → 0.9
11
D2
0.9 → 0.95
12
D3
0.96 → 1
Từ kết quả trên ta dự báo xác suât có nợ KĐTC của ba công ty bằng hai cách đều cho ta kết quả như nhau.
3.2.3 Áp dụng đối với ba doanh nghiệp sau
Xếp hạng doanh nghiệp cho công ty TNHH Dệt Trí Nhân – Hà Đông
Các chỉ tiêu định tính:
Bảng 3.12. Bảng các chỉ tiêu định tính của công ty dệt
Chỉ tiêu
Giá trị nhập
Chiến lược
30
chiến lược và khả năng thực hiện khá
Quan hệ với TCB
30
Doanh số>75 tỷ,quan hệ TCB<1 năm
Thương hiệu
30
Được nhiều người biết đến
Trình độ ban lãnh đạo
30
Đại học, > 3 năm kinh nghiệm, uy tín
Uy tín giao dịch tín dụng
10
Nợ loại 3-5 xuất hiện >1 lần trong 1 năm
Kiểm toán
10
DN nhà nước có kiểm toán nước ngoài chấp nhận
Các chỉ tiêu tài chính. (đơn vị: triệu đồng)
Bảng 3.13. Bảng các chỉ tiêu tài chính của công ty dệt
Số liệu nhập vào T24:
Tổng tiền mặt
Năm 2006
1500
Năm 2007
1200
Tổng các khoản thu
Năm 2006
2500
Năm 2007
2000
Tổng nợ ngắn hạn
Năm 2006
1800
Năm 2007
1600
Tổng nợ
Năm 2006
2200
Năm 2007
2000
Tổng tài sản
Năm 2006
14000
Năm 2007
12000
Tổng vốn chủ sở hữu
Năm 2006
2500
Năm 2007
2000
Doanh thu thuần
3500
Lợi nhuận trước thuế
1900
Lợi nhuận sau thuế
1800
Giá vốn hàng bán
2500
Tổng hàng tồn kho
Năm 2006
1500
Năm 2007
1000
Chỉ tiêu định lượng thu được:
Bảng 3.14. Bảng các chỉ tiêu định lượng của công ty dệt
STT
Chỉ tiêu
Chỉ số doanh nghiệp
1
Tỷ số thanh toán ngắn hạn
619.05
2
Tỷ số thanh toán nhanh
211.76
3
Tỷ số nợ/tổng tài sản
16.15
4
Tỷ số vốn chủ sở hữu/tổng tài sản
17.31
5
Tỷ số nợ / vốn chủ sở hữu
93.33
6
Tỷ số lợi nhuận gộp/ nợ phải trả
90.48
7
Tỷ số lợi nhuận sau thuế/ doanh thu
51.43
8
ROE
80.00
9
ROA
13.85
10
Doanh thu/ tổng tài sản
26.92
11
Số ngày phải thu
231.43
12
Tổng tài sản bình quân
13000
Tổng điểm mà T24 xếp hạng cho doanh nghiệp này là:133.12. Tương đương với doanh nghiệp được xếp loại B3. Năng lực tín dụng của khách hàng trung bình khá.
Theo mô hình xác xuất có nợ không đủ tiêu chuẩn:
p = 0.42049
Giá trị p cho thấy xác xuât có nợ không đủ tiêu chuẩn là trung bình. Doanh nghiệp được xếp vào loại trung bình, hoạt động chưa có hiệu quả, rủi ro tương đối cao.
Ảnh hưởng của X3 đối với pi của doanh nghiệp
0.42049*(1-0.42049)*(-0.95874) = -0.23363
Ảnh hưởng của X6 đối với pi của doanh nghiệp
0.42049*(1-0.42049)*(1.20072) = 0.29259
Ảnh hưởng của X8 đối với pi của doanh nghiệp
0.42049*(1-0.42049)*(-56.83048) = -13.8483
Ảnh hưởng của X9 đối với pi của doanh nghiệp
0.42049*(1-0.42049)*(3.07236) = 0.748667
Ảnh hưởng của X12 đối với pi của doanh nghiệp
0.42049*(1-0.42049)*(0.00641) = 0.001563
Xếp hạng doanh nghiệp cho công ty MC
Bảng 3.15. Bảng xếp hạng của công ty MC
STT
Chỉ tiêu
Chỉ số DN
I
Khả năng thanh khoản
1
Khả năng thanh toán ngắn hạn
450.52
2
Khả năng thanh toán nhanh
129.91
II
Khả năng vay trả
3
Tỷ số nợ/ Tổng tài sản
19.81
4
Tỷ số vốn CSH/ Tổng tài sản
80.19
5
Tỷ số nợ/ Vốn CSH
24.70
6
Lợi nhuận gộp/ Nợ phải trả
30.08
III
Khả năng sinh lời
7
Tỷ số LN sau thuế/DT
3.61
8
ROE
3.78
9
ROA
3.03
IV
Năng lực hoạt động
10
Tỷ số DT/ Tổng TS
84.06
11
Số ngày phải thu
88.23
12
Vòng quay hàng tồn kho
0.89
V
Chỉ tiêu khác
13
Tổng tài sản
7520.50
VI
Các chỉ tiêu định tính
14
Chiến lược
Chiến lược & khả năng thực hiện TB
15
Quan hệ với Techcombank
DS>25 tỷ, không phát sinh nợ xấu với TCB
16
Thương hiệu
Ít người biết đến, sản phẩm mới
17
Trình độ, KN của Ban lãnh đạo
Đại học, >3 năm kinh nghiệm, uy tín
18
Uy tín trong giao dịch tín dụng
Có nợ loại 2 tại Techcombank
19
Báo cáo kiểm toán
Doanh nghiệp chưa có kiểm toán
Kết quả xếp hạng: B1
Năng lực tín dụng của khách hàng khá tốt
Theo mô hình xác xuất có nợ không đủ tiêu chuẩn:
p = 0.22082
Giá trị p cho thấy xác xuât có nợ không đủ tiêu chuẩn là thấp. Doanh nghiệp được đánh giá là khá, hoạt động tương đối hiệu quả, rủi ro trung bình.
Ảnh hưởng của X3 đối với pi của doanh nghiệp
0.22082*(1-0.22082)*(-0.95874) = -0.16496
Ảnh hưởng của X6 đối với pi của doanh nghiệp
0.22082*(1-0.22082)*(1.20072) = 0.206595
Ảnh hưởng của X8 đối với pi của doanh nghiệp
0.22082*(1-0.22082)*(-56.83048) = -9.77817
Ảnh hưởng của X9 đối với pi của doanh nghiệp
0.22082*(1-0.22082)*(3.07236) = 0.528626
Ảnh hưởng của X12 đối với pi của doanh nghiệp
0.22082*(1-0.22082)*(0.00641) = 0.001104
Xếp hạng doanh nghiệp cho công ty BLV
Bảng 3.16. Bảng các chỉ tiêu định tính của công ty dệt
STT
Chỉ tiêu
Chỉ số DN
I
Khả năng thanh khoản
1
Khả năng thanh toán ngắn hạn
126.19
2
Khả năng thanh toán nhanh
55.81
II
Khả năng vay trả
3
Tỷ số nợ/ Tổng tài sản
61.93
4
Tỷ số vốn CSH/ Tổng tài sản
38.07
5
Tỷ số nợ/ Vốn CSH
162.65
6
Lợi nhuận gộp/ Nợ phải trả
7.30
III
Khả năng sinh lời
7
Tỷ số LN sau thuế/DT
6.93
8
ROE
9.92
9
ROA
3.78
IV
Năng lực hoạt động
10
Tỷ số DT/ Tổng TS
54.51
11
Số ngày phải thu
178.98
12
Vòng quay hàng tồn kho
1.04
V
Chỉ tiêu khác
13
Tổng tài sản
46087.50
VI
Các chỉ tiêu định tính
14
Chiến lược
Chiến lược & khả năng thực hiện TB
15
Quan hệ với Techcombank
DS>25 tỷ, không phát sinh nợ xấu với TCB
16
Thương hiệu
Ít người biết đến, sản phẩm mới
17
Trình độ, KN của Ban lãnh đạo
Đại học, >3 năm kinh nghiệm, uy tín
18
Uy tín trong giao dịch tín dụng
Có nợ loại 2 tại Techcombank
19
Báo cáo kiểm toán
Doanh nghiệp chưa có kiểm toán
Kết quả xếp hạng: B2
Năng lực tín dụng của khách hàng khá
Theo mô hình xác xuất có nợ không đủ tiêu chuẩn:
p = 0.31582
Giá trị p cho thấy xác xuât có nợ không đủ tiêu chuẩn là tương đối thấp.
Ảnh hưởng của X3 đối với pi của doanh nghiệp
0.31582*(1-0.31582)*(-0.95874) = -0.20716
Ảnh hưởng của X6 đối với pi của doanh nghiệp
0.31582*(1-0.31582)*(1.20072) = 0.259449
Ảnh hưởng của X8 đối với pi của doanh nghiệp
0.31582*(1-0.31582)*(-56.83048) = -12.2798
Ảnh hưởng của X9 đối với pi của doanh nghiệp
0.31582*(1-0.31582)*(3.07236) = 0.663869
Ảnh hưởng của X12 đối với pi của doanh nghiệp
0.31582*(1-0.31582)*(0.00641) = 0.001386
Tóm lại, sử dụng mô hình Logit ta vừa xếp hạng khách hàng được, vừa nhận biết được những nhân tố nào tác động được tới vị trí xếp hạng để từ đó ta có biện pháp cải thiện. Và thông qua giá trị dự báo của xác suất xảy ra nợ không đủ tiêu chuẩn của doanh nghiệp các Ngân hàng có thể có có các biện pháp nhằm thực hiện nghiệp vụ quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng được tốt hơn. Mô hình này có thể thường xuyên được cập nhật, ước lượng.
NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN
Cũng như mọi hoạt động kinh doanh khác, hoạt động tín dụng của NHTM Việt Nam hiện nay đang phát triển mạnh mẽ và nó đã trở nên một yếu tố không thể thiếu được đối với nền kinh tế.Tuy nhiên trong hoạt động kinh doanh tín dụng thì rủi ro tín dụng là điều không thể tránh khỏi đối với mỗi Ngân hàng.Ta dùng mô hình Logit ước lượng xác suất co nợ không đủ tiêu chuẩn, giúp ta hạn chế được phần nào rủi ro,quản lý được khách hàng...Bên cạnh đó sử dụng mô hình cũng không tránh khỏi còn những hạn chế: nó đòi hỏi một số lượng dữ liệu lớn mới có thể có những đánh giá tốt, mô hình cũng không xét đến tình hình của nền kinh tế trong nước và trên thế giới.
Do vấn đề nghiên cứu phức tạp và với kiến thức còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế về lĩnh vực này của em còn nhiều hạn hẹp nên chuyên đề tốt nghiệp không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo cùng các bạn để hoàn thiện hơn nữa chuyên đề này.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình kinh tế lượng và bài tập kinh tế lượng - Trường Đại học Kinh tế quốc dân – Khoa Toán Kinh tế, Bộ môn điều khiển học kinh tế, Nxb khoa học và kỹ thuật
Tạp chí Ngân hàng và Tạp chí Tài chính tiền tệ các năm 2006, 2007
Giáo trình Ngân hàng thương mại - Trường đại học Kinh tế quốc dân – Khoa Ngân hàng tài chính, Chủ biên PGS.TS Phan Thị Thu Hà, Nxb Thống kê 2006
Đánh giá và phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh Ngân hàng – TS Nguyễn Văn Tiến, Nxb Thống kê 2002
Quản trị Ngân hàng thương mại – PGS.TS Nguyễn Thị Mùi, Nxb Tài chính 2006
Website :Techcombank.com.vn
Quy trình thực hiện và hướng dẫn xếp hạng doanh nghiệp trên phần mềm T24 của Ngân Hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam.
Các văn bản tài liệu có liên quan đến hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng của Ngân Hàng nhà nước,Ngân Hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam.
Danh mục các từ viết tắt
CV: Chuyên viên
CVKH: Chuyên viên khách hàng
Ban KS$HTKD: Ban kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh của các đơn vị Techcombank.
Khối TD$QTRR: Khối Tín Dụng và Quản trị rủi ro.
DN: Doanh nghiệp
PGD: Phòng Giao Dịch
KD: Kinh doanh
TCTD: Tổ chức tín dụng
NHTM: Ngân hàng thương mại
TSLĐ: Tài sản lưu động
TMCP: Thương mại cổ phần
NHNN: Ngân hàng nhà nước
MỤC LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 33367.doc