Luận văn Quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề ở trường trung cấp nghề tỉnh Điện Biên

QUẢN LÍ ĐÀO TẠO DỰA VÀO KIỂM ĐỊNH CHẤT LưỢNG THEO TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ Ở TRưỜNG TRUNG CẤP NGHỀ TỈNH ĐIỆN BIÊN LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÍ GIÁO DỤC 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong tiến trình hội nhập quốc tế của nước ta hiện nay, dạy nghề là lĩnh vực được chú ý trong phát triển nguồn nhân lực kĩ thuật vì nó góp phần nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế, trước hết trên thị trường lao động. Trong xu thế đó, sự cạnh tranh giữa các quốc gia trong mọi lĩnh vực, đặc biệt trong kinh tế, ngày càng trở nên quyết liệt, gay gắt. Lợi thế cạnh tranh sẽ thuộc về quốc gia nào có nguồn nhân lực chất lượng cao. Bởi vậy, nguồn nhân lực chất lượng cao trở thành yếu tố cơ bản bảo đảm sự thành công của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đảm bảo cho sự tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững của Việt Nam. Nguồn nhân lực chất lượng cao phụ thuộc vào chất lượng đào tạo. Do vậy, chất lượng dạy nghề thu hút sự quan tâm của các nhà quản lý, các doanh nghiệp, cũng như người học và toàn xã hội. Hiện nay đang có tình trạng học sinh tốt nghiệp các trường trung học phổ thông và trung học cơ sở không muốn vào học các trường dạy nghề mà muốn đổ xô vào các trường đại học phần nào do chất lượng và uy tín của các cơ sở dạy nghề còn hạn chế trong sự đánh giá của xã hội. Một số học sinh, sinh viên tốt nghiệp các trường dạy nghề khó tìm được việc làm hoặc tìm được việc làm lại không theo đúng nghề đào tạo. Nhiều doanh nghiệp phàn nàn về kỹ năng nghề yếu của học sinh, sinh viên tốt nghiệp các trường dạy nghề và điều đó có phần do chất lượng dạy nghề chưa đáp ứng được các yêu cầu của sản xuất. Hiện nay không phải các cơ sở dạy nghề, các cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề không quan tâm đến chất lượng dạy nghề. Không ít cơ sở dạy nghề đã tổ chức, xây dựng lại chương trình dạy nghề gắn liền với các yêu cầu của doanh nghiệp, yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội của địa phương. Cơ sở vật chất- kỹ thuật của các cơ sở dạy nghề công được tăng cường, đổi mới một phần. Đội ngũ cán bộ, giảng viên, giáo viên được đào tạo lại và bồi dưỡng nâng cao trình độ . Tuy nhiên, các hoạt động nói trên phần nào mang tính tự phát, đơn lẻ và nhất là chưa mang lại những kết quả rõ rệt trong việc nâng cao năng lực của hệ thống dạy nghề ở nước ta. Một trong những nguyên nhân của tình trạng này là do chưa xây dựng một hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn có tính khoa học về đánh giá chất lượng để các cơ sở dạy nghề phấn đấu hướng tới. Chuẩn hóa là một trong những định hướng chiến lược của giáo dục đã được khẳng định trong nhiều văn kiện của Đảng và Nhà nước ta, từ Đại hội Đảng CSVN lần thứ IX. Chất lượng dạy nghề muốn được bảo đảm và ngày càng được nâng cao cần phải hình thành và phát triển hệ thống kiểm định dạy nghề. Nguyên nhân dẫn đến chất lượng đào tạo nghề còn yếu trong thời gian vừa qua là do các yếu tố đầu vào và các điều kiện đảm bảo trong quá trình đào tạo như: cơ sở vật chất - kỹ thuật, trang thiết bị thực hành, thực tập thiếu thốn, không đáp ứng được nhu cầu dạy và học; một số chương trình, tài liệu giảng dạy cho một số nghề đang sử dụng trong các cơ sở dạy nghề lạc hậu chưa kịp thời đổi mới; đội ngũ giáo viên thiếu về số lượng, yếu về trình độ tay nghề, một số giáo viên chưa đạt trình độ chuẩn . Trong quản lý chất lượng, các cơ sở dạy nghề chưa có chuẩn mực để vừa ràng buộc, vừa thúc đẩy các tổ chức, cá nhân phát huy khả năng tư duy và hành động sáng tạo và từng bước góp phần nâng cao chất lượng đào tạo trong những điều kiện hiện có của nhà trường, bằng những thước đo cụ thể, khách quan. Chất lượng tốt hay kém không phải là một kết quả ngẫu nhiên, nó là kết quả của sự tác động của hàng loạt yếu tố có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản lý một cách đúng đắn tất cả các khâu của quá trình đào tạo. Vì vậy, kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề là nguyên tắc không thể thiếu trong quản lý đào tạo nghề. Kiểm định chất lượng trong cơ sở đào tạo là hệ thống đánh giá, công nhận các đơn vị, cá nhân trong nhà trường về mức độ hoàn thành, tính đồng bộ và chất lượng công việc, làm cho người học, doanh nghiệp và xã hội tin cậy ở khả năng đào tạo của nhà trường. Quản lí chất lượng đào tạo dựa vào Kiểm định chất lượng theo Tiêu chuẩn kỹ năng nghề sẽ giúp các bộ phận trong nhà trường chủ động trong việc sử dụng nguồn tài chính, lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ giáo viên, đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất có hiệu quả và linh động trong việc điều chỉnh, bổ sung chương trình, giáo trình đào tạo nghề, đổi mới phương pháp giảng dạy đồng thời khuyến khích mọi cá nhân, đơn vị trong nhà trường phát huy tính chủ động, sáng tạo và giúp học sinh có động cơ học tập trong sáng để hướng tới công tác quản lí đào tạo nghề của nhà trường có chất lượng và hiệu quả nhất. Quá trình kiểm định chất lượng đòi hỏi các đơn vị phải tự đánh giá về mục tiêu, về hoạt động điều hành và kết quả đạt được của bản thân từng đơn vị và hướng tới tổ chức công tác kiểm định chất lượng theo Tiêu chuẩn kỹ năng nghề trong phạm vi toàn trường nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của nhà trường trong tương lai. Điện Biên là tỉnh miền núi phía Tây Bắc của Tổ quốc, với điều kiện kinh tế khó khăn, mặt bằng dân trí thấp, lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ chậm phát triển, nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh có phần khiêm tốn. Vì vậy, để đào tạo nguồn nhân lực có trình độ tay nghề đáp ứng yêu cầu của các Doanh nghiệp trong và ngoài nước thì việc đổi mới công tác quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo Tiêu chuẩn kỹ năng nghề trong nhà trường đóng vai trò hết sức quan trọng. Xuất phát từ lý do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kĩ năng nghề ở trường Trung cấp nghề tỉnh Điện Biên” để thực hiện luận văn thạc sỹ Quản lí giáo dục, góp phần giải quyết vấn đề quản lí giáo dục dựa vào chuẩn trong lĩnh vực đào tạo nghề. MỤC LỤC MỞ ĐẦU . 1 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 4 3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TưỢNG NGHIÊN CỨU . 4 4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 4 5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 4 6. PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 4 Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÍ ĐÀO TẠO DỰA VÀO KIỂM ĐỊNH CHẤT LưỢNG THEO TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ 6 1.1. TỔNG QUAN LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU . 6 1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài . 6 1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước . 6 1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ ĐÀO TẠO NGHỀ . 7 1.2.1. Dạy nghề, đào tạo nghề và hệ trung cấp nghề 7 1.2.2. Quản lí trường học và quản lí đào tạo 7 1.2.3. Quản lí đào tạo nghề 12 1.3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN VỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LưỢNG ĐÀO TẠO VÀ TIÊU CHUẨN KĨ NĂNG NGHỀ . 19 1.3.1. Kiểm định chất lượng đào tạo trong trường nghề . 19 1.3.2. Tiêu chuẩn kĩ năng nghề trong đào tạo nghề 21 1.4. QUAN NIỆM VỀ QUẢN LÍ ĐÀO TẠO DỰA VÀO KIỂM ĐỊNH CHẤT LưỢNG THEO TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ 22 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Trung tâm Học liệu | Kết nối tri thức nhân loại 1.4.1. Nguyên tắc và chức năng quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề . 22 1.4.2. Nội dung quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kĩ năng nghề 23 1.5. KẾT LUẬN CHưƠNG 1 . 30 Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÍ ĐÀO TẠO VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LưỢNG Ở TRưỜNG TRUNG CẤP NGHỀ TỈNH ĐIỆN BIÊN 31 2.1. KHÁI QUÁT VỀ TRưỜNG TRUNG CẤP NGHỀ TỈNH ĐỊÊN BIÊN 31 2.1.1. Lịch sử phát triển, chức năng, nhiệm vụ của trường Trung cấp nghề tỉnh Điện Biên 31 2.1.2. Tổ chức và đội ngũ của trường 37 2.1.3. Cơ sở vật chất-kĩ thuật phục vụ đào tạo . 39 2.1.4. Thực trạng công tác đào tạo trung cấp nghề . 40 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ ĐÀO TẠO VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LưỢNG CỦA TRưỜNG 45 2.2.1. Tổ chức khảo sát 45 2.2.2. Kết quả khảo sát 46 2.2.3. Đánh giá chung 57 2.3. KẾT LUẬN CHưƠNG 2 . 59 Chương 3: CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÍ ĐÀO TẠO DỰA VÀO KIỂM ĐỊNH CHẤT LưỢNG THEO TIÊU CHUẨN KĨ NĂNG NGHỀ 60 3.1. NHỮNG NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIẢI PHÁP . 60 3.1.1. Tính phù hợp với định hướng phát triển của trường . 60 3.1.2. Tính lựa chọn ưu tiên . 62 3.1.3. Tính phù hợp với khả năng liên kết và hợp tác trong đào tạo . 63 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Trung tâm Học liệu | Kết nối tri thức nhân loại 3.1.4. Tính phù hợp với nội dung và qui trình kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kĩ năng nghề . 63 3.2. NỘI DUNG CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÍ ĐÀO TẠO 64 3.2.1. Các giải pháp hành chính và tổ chức 64 3.2.2. Các giải pháp quản lí nhân sự đào tạo 68 3.2.3. Các giải pháp quản lí quá trình đào tạo 71 3.2.4. Các giải pháp quản lí tài chính và cơ sở vật chất-kĩ thuật . 76 3.3. KHẢO NGHIỆM CÁC GIẢI PHÁP 79 3.3.1. Tổ chức khảo nghiệm 79 3.3.2. Kết quả khảo nghiệm . 80 3.4. KẾT LUẬN CỦA CHưƠNG 3 83 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 84 1. KẾT LUẬN . 84 2. KIẾN NGHỊ 85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO . 87

pdf121 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1956 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề ở trường trung cấp nghề tỉnh Điện Biên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ôn đun, kết thúc khóa học và đƣợc đánh giá bằng hình thức kiểm định chất lƣợng theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề: kết quả đánh giá thông qua việc hiểu biết các kiến thức và mức độ thực hiện các kỹ năng đối với từng công việc của nghề. + Nhà trƣờng thành lập phòng Kiểm định chất lƣợng. Phòng kiểm định chất lƣợng có nhiệm vụ tổ chức và thực hiện theo đúng quy trình đánh giá chất lƣợng đào tạo theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề. 3.2.3.3. Điều kiện thực hiện - Tổ chức thực hiện phải tuân thủ các chức năng quản lý. - Chƣơng trình khung, hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn, quy trình kiểm định chất lƣợng theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề của từng nghề phải đƣợc Tổng cục dạy nghề phê duyệt và ban hành. - Nhà trƣờng phải xây dựng quy chế tự chủ và đƣợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. - Các khoa phải đƣợc giao quyền chủ động trong quá trình thực hiện Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 76 - Nhà trƣờng phải thành lập phòng Kiểm định chất lƣợng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ trong hoạt động kiểm định. - Các môn học, môn đun của từng nghề phải đƣợc xác định mục tiêu của các công việc, mục tiêu của nghề trên cơ sở phân tích nghề. 3.2.4. Các giải pháp quản lí tài chính và cơ sở vật chất-kĩ thuật 3.2.4.1. Mục tiêu của các giải pháp Nâng cao quyền tự chủ và chịu trách nhiệm về tài chính và cơ sở vật chất tới các khoa chuyên môn cùng với cải thiện đời sống vật chất của nhà trƣờng, trong đó có học sinh. 3.2.4.2. Nội dung và cách tiến hành - Nâng cao nhận thức của toàn trƣờng về đầu tƣ và sử dụng tài chính hiệu quả với chất lƣợng đào tạo tối ƣu. + Hƣớng dẫn quản lý linh hoạt nguồn tài chính và khai thác hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị, vật tƣ phục vụ đào tạo của nhà trƣờng. + Làm cho cán bộ, giáo viên hiểu rõ tăng thu nhập cho đội ngũ CBQL, GV, CNV trong nhà trƣờng phải gắn liền với hiệu quả quản lí và chất lƣợng đào tạo. + Tƣ vấn quản lý các hoạt động đào tạo thông qua sử dụng hạ tầng công nghệ thông tin và công nghệ đào tạo. + Giúp nhà quản lý có điều kiện hoạch định chiến lƣợc phát triển, áp dụng các công nghệ mới, tạo môi trƣờng đào tạo tốt, mở rộng quy mô đào tạo và đảm bảo chất lƣợng đào tạo. - Kiện toàn hệ thống phòng học, thí nghiệm, xƣởng trƣờng, sân bãi, thƣ viện và các điều kiện học tập khác + Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có. Tiếp tục đầu tƣ mới cơ sở vật chất, trang thiết bị, vật tƣ thực hành phục vụ đào tạo theo đề xuất của các khoa và các đơn vị trực thuộc. Quản lí hiệu quả cơ sở hạ tầng nhằm tăng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 77 khả năng đào tạo của nhà trƣờng. Xây dựng kế hoạch thƣ viện điện tử và quản lý thƣ viện đạt hiệu quả. + Việc quản lý CSVC, trang thiết bị, vật tƣ phục vụ đào tạo đƣợc giao về các phòng, khoa, đơn vị trực thuộc. Các đơn vị có nhu cầu mua mới, đầu tƣ bổ sung xây dựng kế hoạch và đề xuất với nhà trƣờng. - Chỉ đạo và giám sát thu chi thƣờng xuyên phục vụ đào tạo + Kinh phí chi thƣờng xuyên đƣợc nhà trƣờng phân bổ về các phòng và đơn vị trực thuộc theo kế hoạch của các bộ phận và kế hoạch chung toàn trƣờng. + Kinh phí thƣờng xuyên cho hoạt động đào tạo đƣợc phân bổ về các khoa từ đầu kỳ học, năm học theo tỷ lệ học sinh mà khoa đang giảng dạy. Các khoa tự chịu trách nhiệm về việc chi trả tiền lƣơng giáo viên, vật tƣ thực hành và các hoạt động khác của khoa sao cho đảm bảo đúng quy định và đạt chất lƣợng đào tạo. + Giao quyền tự chủ tới các phòng, khoa và đơn vị trực thuộc về định mức kinh phí chi thƣờng xuyên phục vụ đào tạo để các khoa có kế hoạch và sử dụng linh hoạt nguồn tài chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. + Đầu năm học, các khoa xác định biên chế giáo viên của khoa mình đủ để thực hiện các nhiệm vụ đƣợc giao; xây dựng định mức kinh phí thực hành cho học sinh của khoa và trình Hiệu trƣởng phê duyệt. + Các khoa xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch liên kết, hợp tác đào tạo và phát triển các hoạt động dịch vụ của năm học và báo cáo phòng Đào tạo theo dõi quá trình thực hiện. + Các khoa phối hợp với phòng Đào tạo, phòng Kế toán – Tài vụ tổ chức thực hiện và theo dõi các hoạt động đào tạo và thu chi thƣờng xuyên trong đào tạo. + Việc xác định kinh phí của các khoa do phòng Đào tạo, phòng Kế toán - Tài vụ và các khoa chuyên môn xây dựng trên cơ sở nguồn kinh phí Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 78 phân bổ về trƣờng hàng năm, vật tƣ cần thiết để đào tạo đạt tiêu chuẩn về kiến thức, kỹ năng nghề. - Cải thiện thu nhập, kinh phí bồi dƣỡng cho giáo viên + Đảm bảo thu nhập sẽ là động lực quan trọng cho giáo viên, yên tâm hơn trong quá trình công tác. Đảm bảo kinh phí bồi dƣỡng giáo viên sẽ giúp họ nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực công tác. Giúp giáo viên thực hiện tốt vai trò giảng dạy của mình, góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo. + Huy động các nguồn lực của nhà trƣờng để tăng nguồn thu bằng các hình thức sau: Tổ chức liên kết, hợp tác đào tạo, đa dạng hóa loại hình đào tạo. Tổ chức xây dựng chƣơng trình, biên soạn giáo trình Tăng cƣờng các hoạt động dịch vụ trong nhà trƣờng Khai thác hiệu quả các nguồn lực hiện có nhƣ: CSVC, giáo viên, học sinh… - Chỉ đạo và giám sát sử dụng hạ tầng thông tin và công nghệ phục vụ đào tạo. + Hệ thống thông tin trong nhà trƣờng đƣợc trang bị và kết nối giữa BGH, các phòng chức năng, các khoa và đơn vị trực thuộc bằng hệ thống mạng nội bộ. Việc cung cấp và thu thập các thông tin liên quan đến hoạt động đào tạo đƣợc thực hiện thông qua hệ thống mạng nội bộ một cách minh bạch và kịp thời. Giáo viên và học sinh có thể trao đổi và góp ý những vấn đề liên quan đến hoạt động đào tạo thông qua hệ thống mạng nội bộ của nhà trƣờng. + Trang bị đầy đủ hệ thống máy tính, hệ thống mạng tới các đơn vị trong nhà trƣờng. Mỗi đơn vị có một địa chỉ công nghệ thông tin riêng và đƣợc công bố trong toàn trƣờng. Việc truy cập và xử lý thông tin đƣợc các đơn vị thực hiện hàng ngày và báo cáo kết quả thực hiện. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 79 - Tổ chức kinh doanh, dịch vụ của trƣờng từ kết quả đào tạo + Các hoạt động kinh doanh, dịch vụ từ kết quả đào tạo sẽ giúp giáo viên nâng cao năng lực chuyên môn, tăng thu nhập; giúp học sinh cọ sát với thực tế, hoàn thiện kiến thức, rèn luyện kỹ năng và tạo thêm thu nhập. + Tổ chức cho học sinh tham gia trực tiếp vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nhà trƣờng. Kết hợp tốt giữa hoạt động đào tạo và sản xuất, kinh doanh. 3.2.3.3. Điều kiện thực hiện - Nhà trƣờng phải đƣợc thực hiện quyền tự chủ theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ. - Hoàn thiện Điều lệ nhà trƣờng; Quy chế chi tiêu nội bộ và các văn bản quy định khác của nhà trƣờng. - Đội ngũ CBQL, GV, CNV của các đơn vị đủ về số lƣợng và chất lƣợng để thực hiện các hoạt động đào tạo, kinh doanh, dịch vụ… - Cơ sở vật chất đảm bảo để tổ chức liên kết, hợp tác đào tạo, tổ chức hoạt động kinh doanh và dịch vụ. 3.3. KHẢO NGHIỆM CÁC GIẢI PHÁP 3.3.1. Tổ chức khảo nghiệm 3.3.1.1. Mục đích, qui mô khảo nghiệm - Mục đích khảo nghiệm Xác định sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp quản lý đào tạo dựa vào kiểm định chất lƣợng theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề. - Quy mô khảo nghiệm Xin ý kiến qua phiếu thăm dò BGH, phòng Đào tạo, phòng Kế toán – Tài vụ, phòng Tổ chức - Hành chính, lãnh đạo các khoa, đơn vị trực thuộc và một số giáo viên trong nhà trƣờng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 80 3.3.1.2. Nội dung khảo nghiệm - Tính cần thiết của các giải pháp - Tính khả thi của các giải pháp - Tính mới mẻ của các giải pháp so với hiện nay 3.3.1.3. Phương pháp và kĩ thuật tiến hành - Phƣơng pháp tiến hành: Xin ý kiến qua Bảng hỏi - Kỹ thuật tiến hành: Dùng phiếu thăm dò để lấy ý kiến của BGH, phòng Đào tạo, phòng TC-HC, phòng Kế toán – Tài vụ, các đơn vị trực thuộc, lãnh đạo các khoa và giáo viên. Việc thăm dò đƣợc thực hiện độc lập, khách quan đối với các thành viên trong nhà trƣờng. 3.3.2. Kết quả khảo nghiệm 3.3.2.1. Về tính cần thiết của các giải pháp Bảng 3.2. Tính cần thiết của các giải pháp TT Đối tƣợng thăm dò Nhóm các giải pháp BGH và các phòng chức năng, đơn vị trực thuộc Lãnh đạo các khoa và giáo viên Rất cần thiết % Cần thiết % Chƣa cần thiết % Rất cần thiết % Cần thiết % Chƣa cần thiết % 1 Các giải pháp quản lí hành chính và tổ chức 6 75 2 25 0 0 11 73 4 27 0 0 2 Các giải pháp quản lí nhân sự đào tạo 6 75 2 25 0 0 10 67 3 20 2 13 3 Các giải pháp quản lí quá trình đào tạo 8 100 0 0 0 0 8 53 4 27 3 20 4 Các giải pháp quản lí tài chính và cơ sở vật chất-kĩ thuật 6 75 2 25 0 0 10 67 5 33 0 0 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 81 Kết quả khảo nghiệm cho thấy các nhóm giải pháp quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lƣợng theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề đƣợc cho là rất cần thiết đối với công tác quản lí đào tạo hiện nay. Tuy nhiên, phần lớn giáo viên cho rằng nhóm các giải pháp quản lý nhân sự đào tạo là chƣa thực sự cần thiết. Điều này cho thấy giáo viên sợ có sự thay đổi mạnh đến quá trình thực hiện công việc của họ, còn sợ chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu kiểm định chất lƣợng. Phần lớn CBQL cho rằng, việc đƣa các giải pháp quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lƣợng theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề là rất cần thiết, vì sẽ thuận lợi cho công tác quản lí, tạo động lực cho ngƣời dạy và ngƣời học và sẽ giúp chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng đƣợc nâng cao và đáp ứng yêu cầu tuyển dụng của đơn vị sử dụng lao động. 3.3.2.2. Về tinh khả thi của các giải pháp Bảng 3.3. Tính khả thi của các giải pháp TT Đối tƣợng thăm dò Nhóm các giải pháp BGH và các phòng chức năng, đơn vị trực thuộc Lãnh đạo các khoa và giáo viên Rất khả thi % Khả thi % Không khả thi % Rất khả thi % Khả thi % Không khả thi % 1 Các giải pháp quản lí hành chính và tổ chức 5 62 3 38 0 0 8 53 7 47 0 0 2 Các giải pháp quản lí nhân sự đào tạo 4 50 4 50 0 0 8 53 5 33 2 14 3 Các giải pháp quản lí quá trình đào tạo 7 87 1 13 0 0 9 60 3 20 3 20 4 Các giải pháp quản lí tài chính và cơ sở vật chất-kĩ thuật 6 75 2 25 0 0 12 80 2 13 1 7 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 82 Kết quả cho thấy phần lớn CBQL, lãnh đạo khoa và giáo viên đánh giá các giải pháp quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lƣợng theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề là rất khả thi. Tuy nhiên, họ đều cho rằng nhóm các giải pháp quản lí nhân sự đào tạo là rất khó khăn trong việc tuyển dụng giáo viên đáp ứng chuyên môn và nghiệp vụ của một số nghề có tính chất đặc thù. Với quy mô phát triển của nhà trƣờng cùng với mô hình tổ chức hợp lý và thực hiện theo quy chế tự chủ thì việc giáo quyền chủ động về các đơn vị phòng, khoa và các đơn vị trực thuộc là có tính khả thi cao. 3.3.2.3. Về tính mới mẻ của các giải pháp Bảng 3.4. Tính mới mẻ của các giải pháp TT Đối tƣợng thăm dò Nhóm các giải pháp BGH và các phòng chức năng, đơn vị trực thuộc Lãnh đạo các khoa và giáo viên Rất mới mẻ % Không mới % Rất mới mẻ % Không mới % 1 Các giải pháp quản lí hành chính và tổ chức 6 75 2 25 13 87 2 13 2 Các giải pháp quản lí nhân sự đào tạo 5 62 3 38 10 67 5 33 3 Các giải pháp quản lí quá trình đào tạo 7 87 1 13 14 93 1 7 4 Các giải pháp quản lí tài chính và cơ sở vật chất- kĩ thuật 7 87 1 13 12 80 3 20 Kết quả khảo nghiệm cho thấy việc đƣa các giải pháp quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lƣợng theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề vào quản lí đào tạo của nhà trƣờng là rất mới mẻ so với thực tế hiện nay của nhà trƣờng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 83 3.4. KẾT LUẬN CỦA CHƢƠNG 3 3.4.1. Trong các giải pháp đã đề xuất hầu hết các hoạt động đều nhằm tạo ra môi trƣờng hành chính và chính sách thuận lợi, phát triển nhân sự và quản lí tài chính, cơ sở vật chất-kĩ thuật đảm bảo cho quản lí đào tạo hƣớng vào chất lƣợng, trên cơ sở hệ thống kiểm định chất lƣợng của trƣờng dựa vào Tiêu chuẩn kĩ năng nghề. 3.4.2. Các giải pháp đƣợc thẩm định qua ý kiến của CBQL, GV và học sinh. Kết quả thẩm định cho thấy việc áp dụng các giải pháp quản lý đào tạo dựa vào kiểm định chất lƣợng theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề vào công tác quản lý đào tạo của nhà trƣờng là rất cần thiết, mang tính khả thi và thể hiện sự mới mẻ trong công tác đào tạo nghề. Các ý kiến thăm dò đều đánh giá với tỷ lệ rất cao của các giải pháp. Tuy nhiên, có những giải pháp khi đƣa vào thực hiện sẽ gặp những khó khăn nhất định nhƣ giải pháp về quản lí nhân sự đào tạo. 3.4.3. Để công tác quản lý đào tạo dựa vào kiểm định chất lƣợng theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề đạt hiệu quả cao, đòi hỏi CBQL phải có sự năng động, sáng tạo, quyết đoán trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, đòi hỏi giáo viên và học sinh phải có sự quyết tâm và quá trình dạy và học nghiêm túc để đáp ứng yêu cầu của các giải pháp đề ra. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 84 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN 1.1. Chúng tôi đã xác định một số khái niệm có liên quan, tập trung vào vấn đề vận dụng hệ thống kiểm định chất lƣợng dựa vào Tiêu chuẩn kĩ năng nghề trong quản lí đào tạo tại cơ sở dạy nghề. Nhờ hệ thống kiểm định chất lƣợng mà quản lí đào tạo mới có thể khắc phục đƣợc tính hình thức và hành chính quan liêu và chuyển sang quản lí hƣớng vào chất lƣợng. 1.2. Luận văn cũng xác định cấu trúc của hệ thống, quy trình kiểm định, những nguyên tắc và chức năng của quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lƣợng theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề. Điều đó có nghĩa đƣa đƣợc các tiêu chí chất lƣợng và kĩ thuật kiểm định chất lƣợng vào các chức năng, nội dung, hoạt động và giai đoạn của quá trình quản lí đào tạo. 1.3. Khi đánh giá những nhân tố tác động đến quản lí đào tạo nghề, ngoài vai trò đƣơng nhiên của những nguồn lực phát triển nhƣ tài chính, nhân sự, công nghệ v.v... chúng tôi đặc biệt nhấn mạnh tác động của cơ chế, chính sách, môi trƣờng pháp lí cũng nhƣ tác động của thị trƣờng, của nhu cầu xã hội. Chính nhu cầu xã hội và thị trƣờng đòi hỏi phải quản lí đào tạo nghề dựa vào kiểm định chất lƣợng. 1.4. Từ kết quả khảo sát, chúng tôi phát hiện mặc dù việc đầu tƣ cơ sở vật chất, trang thiết dạy học, chƣơng trình, giáo trình đáp ứng tốt yêu cầu đào tạo nghề, đội ngũ cán bộ giáo viên nhiệt tình, năng động, sáng tạo và hoàn thành tốt nhiệm vụ, nhƣng hiêu lực và hiệu quả quản lí đào tạo vẫn chƣa cao, và cách quản lí vẫn chủ yếu theo lối cũ trƣớc kia. 1.5. Thực tế quản lí đào tạo đòi hỏi cần phải có cơ chế quản lí phù hợp, tạo điều kiện để các khoa chuyên môn có tính chủ động, sáng tạo trong công tác quản lí và đảm bảo các điều kiện để họ thực hiện tốt nhiệm vụ đƣợc giao, tạo động lực cho ngƣời dạy, ngƣời học và đƣa ra đƣợc quy trình quản lí phù hợp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 85 1.6. Cách quản lí phù hợp và nhanh chóng tạo ra thay đổi tiến bộ chính là quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lƣợng theo tiêu chuẩn kĩ năng nghề. Đó cũng là thiếu sót cơ bản của quản lí đào tạo nghề hiện nay ở trƣờng Trung cấp nghề tỉnh Điện Biên, mặc dù Kiểm định chất lƣợng đã đƣợc đƣa vào Định hƣớng phát triển Trƣờng. 1.7. Trong các giải pháp đã đề xuất hầu hết các hoạt động đều nhằm tạo ra môi trƣờng hành chính và chính sách thuận lợi, phát triển nhân sự và quản lí tài chính, cơ sở vật chất-kĩ thuật đảm bảo cho quản lí đào tạo hƣớng vào chất lƣợng, trên cơ sở hệ thống kiểm định chất lƣợng của trƣờng dựa vào Tiêu chuẩn kĩ năng nghề. 1.8. Các giải pháp đƣợc thẩm định qua ý kiến của CBQL, GV và học sinh. Kết quả thẩm định cho thấy việc áp dụng các giải pháp quản lý đào tạo dựa vào kiểm định chất lƣợng theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề vào công tác quản lý đào tạo của nhà trƣờng là rất cần thiết, mang tính khả thi và thể hiện sự mới mẻ trong công tác đào tạo nghề. Các ý kiến thăm dò đều đánh giá với tỷ lệ rất cao của các giải pháp. Tuy nhiên, có những giải pháp khi đƣa vào thực hiện sẽ gặp những khó khăn nhất định nhƣ giải pháp về quản lí nhân sự đào tạo. 1.9. Điều kiện cơ bản để quản lý đào tạo dựa vào kiểm định chất lƣợng theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề đạt hiệu quả cao, CBQL phải có sự năng động, sáng tạo, quyết đoán trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, giáo viên và học sinh phải có sự quyết tâm thực hiện dạy và học nghiêm túc. 2. KIẾN NGHỊ Để công tác quản lý đào tạo của nhà trƣờng đạt kết quả cao và các giải pháp quản lý đào tạo dựa vào kiểm định chất lƣợng theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề ở trƣờng Trung cấp nghề tỉnh Điện Biên phát huy tác dụng, chúng tôi có một số kiến nghị cụ thể sau. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 86 2.1. Đối với cơ quan quản lý cấp Bộ, Ngành - Tăng đầu tƣ ngân sách nhà nƣớc cấp. - Giao quyền tự chủ và chịu trách nhiệm cho các cơ sở dạy nghề. - Có chính sách hợp lý với công tác đào tạo nghề. - Xây dựng và ban hành khung chƣơng trình, hệ thống các tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá, cách thức, quy trình đánh giá theo phong cách kiểm định chất lƣợng và theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề. 2.2. Đối với trƣờng Trung cấp nghề tỉnh Điện Biên - Quan tâm đến kiểm định chất lƣợng đào tạo nghề. - Giao quyền tự chủ cho các khoa, các đơn vị trực thuộc. - Hoàn thiện quy chế tự chủ, Điều lệ nhà trƣờng và xây dựng, ban hành các văn bản khác đáp ứng yêu cầu kiểm định chất lƣợng đào tạo theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề. - Các giải pháp quản lý đào tạo do tác giả đề xuất cần đƣợc áp dụng tại nhà trƣờng để góp phần đổi mới quản lí đào tạo và tạo điều kiện tiếp tục tiến hành những nghiên cứu theo hƣớng này. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1- Paul Hersey, Kenneth Blanchard (1995). Qu¶n lÝ nguån nh©n lùc. NXB ChÝnh trÞ quèc gia, Hµ Néi. 2- Harold Koontz, Cyril O’ Donnell vµ Heinz Weibrich (1994). Nh÷ng vÊn ®Ò cèt yÕu cña qu¶n lÝ, Nxb Khoa häc vµ KÜ thuËt, Hµ Néi. 3- Ph•¬ng ph¸p l·nh ®¹o vµ qu¶n lÝ nhµ tr•êng hiÖu qu¶ (Biªn so¹n tõ c¸c nguån tµi liÖu n•íc ngoµi) (2004), Nxb ChÝnh trÞ quèc gia, Hµ Néi. 4- NguyÔn §øc ChÝnh (2003) KiÓm ®Þnh chÊt l•îng trong gi¸o dôc ®¹i häc, Nxb §¹i häc quèc gia, Hµ Néi. 5. Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2001-2010 (2002), NXB Giáo dục 6. Trần Khánh Đức (2002), “Giáo dục kỹ thuật-nghề nghiệp và phát triển nguồn nhân lực” NXB Giáo dục. 7. Nguyễn Minh Đƣờng (1996), “Tổ chức và quản lí quá trình đào tạo”. Viện nghiên cứu phát triển giáo dục – Hà Nội. 8. Phạm Minh Hạc(1998),“Một số vấn đề về quản lí giáo dục”, NXB GD, HN. 9. Vũ Ngọc Hải (2004), “Lý luận về quản lí”, Giáo trình dùng cho các khoa đào tạo cao học về khoa học giáo dục, Hà Nội. 10. Phan Văn Kha (2006),“Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học giáo dục”,Tài liệu đào tạo học viên cao học quản lí giáo dục,Viện chiến lƣợc và Chƣơng trình giáo dục. 11. Đặng Bá Lãm “Quản lí Nhà nƣớc về giáo dục – Lý luận và thực tiễn” (2005), NXB Chính trị quốc gia. 12. Luật giáo dục (2005), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 13. Những điều cần biết về đào tạo nghề (2002), NXB Lao động - xã hội. 14. Mạc Văn Trang (2003), Giáo trình “Quản lí nhân lực giáo dục”. 15. Nguyễn Đức Trí (2002), Giáo trình “Quản lí quá trình đào tạo trong nhà trƣờng”. 16. Quyết định số 01/2008/QĐ-BLĐTBXH ban hành kèm theo Quy định hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lƣợng trƣờng trung cấp nghề. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 88 TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG Tên công việc: Sửa chữa mạch điện tủ điện máy phát điện xoay chiều 1 pha P < 5 kW Mã số: A11 * Kỹ năng I. Các nội dung chính của Công việc: Kiểm tra, sửa chữa tủ điện của một máy phát điện xoay chiều 1 pha công suất < 5kW bị hƣ hỏng một số khí cụ/ linh kiện/ thiết bị. Chọn khí cụ/linh kiện/thiết bị mới để thay thế. Vận hành thử máy II. Điều kiện thực hiện công việc: - Sơ đồ khối mạch điện tủ điện của máy phát điện xoay chiều một pha - Hộp dụng cụ tay nghề điện dân dụng - Sổ tay tra cứu linh kiện điện tử - Sổ tay, bút ghi chép, phấn viết - Băng keo, kéo, giấy nhám - Đồng hồ đo điện vạn năng (VOM) loại 10.000Ω/V - Mêgôm kế loại 500VDC/100-120v/ph - Giẻ sạch, vịt dầu nhờn - Xƣởng trƣờng có đầy đủ trang thiết bị và phƣơng tiện III. Tiêu chuẩn thực hiện công việc: - Chuyển hoá đƣợc các ký hiệu điện từ sơ đồnguyên lý sang sơ đồ lắp ráp - Xác định chính xác các khối chức năng của mạch điện của tủ điện - Phân tích đƣợc hiện tƣợng, xác định khối chức năng/mạch điện hƣ hỏng - Xác định chính xác linh kiện, khí cụ và thiết bị hƣ hỏng cần thay thế - Chọn linh kiện, khí cụ, thiết bị mới thay thế đúng các thông số kỹ thuật - Lắp ráp linh kiện mới đúng vị trí, cực tính - Tủ điện sau khi sửa chữa phải hoạt động tốt, an toàn và thẩm mỹ - Thời gian thực hiện : 480 phút * Tiêu chí đánh giá: - Sự thành thạo khi chuyển hoá sơ đồ nguyên lý sang sơ đồ lắp ráp - Khả năng phân tích hiện tƣợng và nguyên nhân hƣ hỏng - Mức độ thành thạo về xác định các khí cụ/linh kiện/ phụ kiện hƣ hỏng - Tính chính xác khi chọn linh kiện thay thế - Sự ổn định của mạch điện tủ điện khi máy làm việc. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 89 TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG Tên công việc: Xác định cực tính bộ dây stato động cơ điện xoay chiều không đồng bộ 3 pha P< 5kW Mã số: B01 * Kỹ năng I. Các nội dung chính của Công việc: Xác định cực tính bộ dây stato động cơ xoay chiều không đồng bộ 3 pha bị mất ký hiệu đầu dây nhƣng bộ dây stato vẫn trong tình trạng còn tốt; sau khi xác định cực tính xong sẽ tiến hành đấu nối thử tải II. Điều kiện thực hiện công việc: - Bộ nguồn một chiều điện áp 3-6V. - Nguồn điện 3 pha có điện áp và tần số phù hợp với điện áp và tần số động cơ. - áp tô mát 5-10A/ 220V và loại có 30A/ 380V - Sổ tay và bút ghi chép - Dây dẫn mềm có bọc cách điện - Đồng hồ đo điện vạn năng (VOM), Vôn kế một chiều loại có thang đo 0-12V hoặc Ampe kế một chiều có thang đo 01A - Đầu cốt, và mã số gắn đầu dây A, B, C, X, Y, Z. - Xƣởng trƣờng có đầy đủ trang thiết bị và phƣơng tiện III. Tiêu chuẩn thực hiện công việc: - Chọn phƣơng pháp xác định cực tính phù hợp nguồn điện hiện có - Phân nhóm (pha) các đầu dây bằng cách dùng VOM - Lắp mạch thí nghiệm đúng sơ đồ thí nghiệm - Đảm bảo an toàn tuyệt điện tuyệt đối trong quá trình thí nghiệm - Xác định chính xác các đầu dây và đấu nối đúng yêu cầu kỹ thuật - Đấu nối đúng và an toàn - Động cơ khởi động êm, dòng điện không tải Ikt < 20% 30%Iđm - Xử lý tình huống nhanh, an toàn khi có sự cố điện - Thời gian thực hiện: 30 phút * Tiêu chí đánh giá: - Việc thực hiện qui trình xác định cực tính bộ dây stato - Đấu nối dây phù hợp điện áp lƣới - Việc thực hiện qui trình vận hành thử máy - An toàn thiết bị đo và an toàn con ngƣời Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 90 TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG Tên công việc: Đấu dây vận hành động cơ điện xoay chiều không đồng bộ 3 pha bằng áp - tô - mát Mã số: B02 * Kỹ năng I. Các nội dung chính của Công việc: Đấu nối dây động cơ xoay chiều không đồng bộ 3 pha phù hợp với cấp điện áp lƣới; tính chọn và lắp đặt áp-tô-mát bảo vệ động cơ. Thử tải II. Điều kiện thực hiện công việc: - Nguồn điện 3 pha có điện áp phù hợp với cấp điện áp thấp của động cơ, cùng tần số - Áp-tô-mát 3 pha có điện áp phù hợp và dòng điện định mức Iđm áp-tô-mát= 1, 25 Iđm động cơ. - Dây dẫn đơn có bọc cách điện hoặc dây cáp lực 3 pha có tiết diện và chiều dài phù hợp. - Hộp dụng cụ tay nghề điện dân dụng. - Đồng hồ đo điện vạn năng (VOM) loại 10.000/V. - Mêgôm kế loại 500VDC-100-120v/ph, Ampe kìm. - Sổ tay và bút ghi chép. - Xƣởng trƣờng có đầy đủ trang thiết bị và phƣơng tiện. III. Tiêu chuẩn thực hiện công việc: - Kiểm tra xác định chính xác cấp điện áp lƣới và điện áp động cơ - Xác định kiểu đấu nối bộ dây stato phù hợp điện áp lƣới - Chọn khí cụ, vật liệu, dụng cụ đo kiểm đầy đủ và đúng qui cách - Kiểm tra đánh giá đƣợc điện trở cách điện pha-pha và pha-vỏ động cơ - Đấu dây động cơ đúng sơ đồ, trình tự, yêu cầu kỹ thuật và an toàn - Vận hành thử động cơ đúng trình tự và an toàn - Động cơ khởi động êm, cƣờng độ dòng điện không tải < 20%ữ30% Iđm so với kiểu đấu nối và cấp điện áp tƣơng ứng - Thời gian thực hiện: 30 phút * Tiêu chí đánh giá: - Tính chuẩn xác khi xác định các thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ - Việc thực hiện đấu nối nối dây - Việc thực hiện qui trình vận hành thử nghiệm máy - Sự thành thạo và chính xác về việc sử dụng dụng cụ đo kiểm. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 91 TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG Tên công việc: Đấu dây khởi động động cơ điện xoay chiều không đồng bộ 3 pha theo phƣơng pháp đổi nối Y/ bằng động từ. Mã số: B03 * Kỹ năng I. Các nội dung chính của Công việc: Khảo sát điện áp lƣới, cấp điện áp động cơ để vẽ sơ đồ và tiến hành lắp đặt mạch điện khởi động động cơ xoay chiều không đồng bộ 3 pha theo ph- ƣơng pháp đổi nối Y/ bằng cách dùng khởi động từ kép II. Điều kiện thực hiện công việc - Nguồn 3 pha, điện áp dây lƣới = điện áp pha của động cơ - Công tắt tơ và rơ le nhiệt/ đảo điện 3 pha - Bộ nút bấm điều khiển kép, dây dẫn đơn có bọc cách điện hoặc dây cáp lực 3 pha có chiều dàI và tiết diện thích hợp/ dây dẫn mềm nhiều sợi có bọc cách điện chịu dòng 5A, dây tiếp đất - Đồng hồ đo điện vạn năng (VOM), Mêgôm kế, Ampe kìm - Hộp dụng cụ tay nghề điện dân dụng - Sổ tay và bút ghi chép - Xƣởng trƣờng có đầy đủ trang III. Tiêu chuẩn thực hiện công việc - Kiểm tra xác định chính xác cấp điện áp lƣới và cấp điện áp của động cơ. - Xác định phƣơng án khởi động động cơ hợp lý - Vẽ đúng sơ đồ mạch điện nguyên lý, sơ đồ lắp dây - Chọn khi cụ, vật liệu phù hợp - Đấu dây động cơ đúng sơ đồ, trình tự, yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu an toàn. - Vận hành thử động cơ đúng quy trình và an toàn - Động cơ khởi động êm, làm việc ổn định - Thời gian thực hiện: 30phút (60 phút nếu dùng máy biến áp cấp nguồn khởi động). * Tiêu chí đánh giá: - Tính đúng đắn và an toàn của sơ đồ lắp đặt - Khả năng tính chọn dòng điện định mức của khởi động từ và rơ-le nhiệt - Việc thực hiện qui trình lắp đặt mạch điện - Việc thực hiện qui trình vận hành. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 92 TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG Tên công việc: Thay thế chổi than Mã số: C01 * Kỹ năng I. Các nội dung chính của Công việc: Tháo chổi than cũ, chọn và lắp chổi than mới; mài rà bề mặt tiếp xúc của chổi than với vành góp/ vành trƣợt II. Điều kiện thực hiện công việc: - Chổi than - Hộp dụng cụ tay nghề điện và dụng cụ chuyên dụng tháo lắp chổi than. - Sổ tay, bút ghi chép - Khay đựng ốc vít và chổi than - Thƣớc cặp - Giấy nhám mịn số 0 - Giẻ sạch - Khí nén - Đồng hồ đo điện vạn năng (VOM) loại có độ nhạy 10.000/V - Xƣởng trƣờng có đầy đủ trang thiết bị và phƣơng tiện III. Tiêu chuẩn thực hiện công việc - Xác định đúng trình tự tháo lắp và thay thế - Tháo chổi than đúng trình tự - Chổi than trƣợt nhẹ trong hộp đỡ - Mặt tiếp xúc của chổi than với vành góp/ vành trƣợt đạt diện tích tối đa - Lực ép lò xo vừa phải và thẳng tâm trục chổi than - Thời gian thực hiện: 60 phút * Tiêu chí đánh giá: - Sự thành thạo trong quá trình tháo lắp chổi than - Tính chuẩn xác khi chọn chổi than mới - Thực hiện việc mài rà bề mặt tiếp xúc của chổi than. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 93 TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG Tên công việc: Thay rơ-le nhiệt của nồi cơm điện Mã số: C02 * Kỹ năng I. Các nội dung chính của Công việc: Tháo, kiểm tra, chọn và lắp rơ-le nhiệt mới. Cung cấp nguồn điện và thử nghiệm. II. Điều kiện thực hiện công việc: - Hộp dụng cụ cầm tay nghề điện - Thiết bị cần thay rơ-le nhiệt/ nồi cơm điện - Rơ-le nhiệt (một số rơ-le nhiệt liên quan và phù hợp thiết bị) - Đồng hồ đo điện vạn năng (VOM) loại có độ nhạy 10.000Ω/V - Sổ tay, bút ghi chép - Xƣởng trƣờng có đầy đủ trang thiết bị và phƣơng tiện III. Tiêu chuẩn thực hiện công việc: - Chọn rơ le đúng chủng loại, quy cách - Tháo, lắp đúng trình tự - Điện trở cách điện giữa mạch điện và vỏ thiết bị R cđ > 1M - Kiểm tra đầy đủ các chức năng làm việc của nồi cơm điện - Rơ-le tác động đúng yêu cầu của nhà chế tạo qui định - Thời gian thực hiện : 90 phút * Tiêu chí đánh giá: - Thực hiện việc tháo lắp theo qui trình - Sự chuẩn xác khi đọc ký hiệu và chọn rơ le - Sự hoạt động của nồi cơm điện sau sửa chữa. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 94 TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG Tên công việc: Thay gioăng cửa máy giặt kiểu lồng ngang/ tủ lạnh Mã số: C03 * Kỹ năng I. Các nội dung chính của Công việc: Tháo, đọc và ghi nhận mã ký hiệu gioăng/ tra mã ký hiệu gioăng ở catalogue để mua và thay gioăng mới cho cửa máy giặt kiểu lồng ngang/ tủ lạnh. Thử máy II. Điều kiện thực hiện công việc: - Tài liệu hƣớng dẫn lắp đặt và sử dụng máy giặt/ catalogue - Dao mỏng mép - Xăng thơm - Roăng cửa máy giặt/ tủ lạnh - Keo dán - Búa cao su - Giẻ sạch. - Xƣởng trƣờng có đầy đủ trang thiết bị và phƣơng tiện III. Tiêu chuẩn thực hiện công việc: - Tháo, lắp đúng quy trình - Chọn gioăng và keo dán đúng chủng loại, đúng quy cách và đảm bảo chất lƣợng. - Dán gioăng đúng vị trí, không bị nếp nhăn và phẳng đều - Keo dán không đƣợc vƣơng vãi ra các vị trí khác trên nắp cửa - Không bị rò rĩ nƣớc/ hơi lạnh khi máy giặt/ tủ lạnh làm việc - Thời gian thực hiện : 60 phút * Tiêu chí đánh giá: - Việc thực hiện qui trình trình tháo lắp - Sự chuẩn xác khi đọc mã ký hiệu của gioăng - Việc thực hiện qui trình vận hành máy - Độ tiếp xúc kín của gioăng khi dán. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 95 TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG Tên công việc: Thay và điều chỉnh cu-roa Mã số: C04 * Kỹ năng I. Các nội dung chính của Công việc: Tháo, kiểm tra nguyên nhân hƣ hỏng, chọn và thay cu-roa mới. Cân chỉnh độ căng của dây cu-roa II. Điều kiện thực hiện công việc: - Hộp dụng cụ tay nghề điện dân dụng - Dây cu-roa - Giẻ sạch - Xƣởng trƣờng có đầy đủ trang thiết bị và phƣơng tiện III. Tiêu chuẩn thực hiện công việc - Chọn dây cu-roa đúng chủng loại, mã hiệu - Xác định đúng cách tháo, lắp cu-roa - Phân tích đúng nguyên nhân làm dây cu-roa hƣ hỏng và nêu đúng cách phòng tránh - Thay thế, cân chỉnh cu-roa đúng quy trình - Sau khi thay cu-roa mới phải đạt các yêu cầu kỹ thuật về mặt tiếp xúc và độ căng - Tốc độ trƣợt của cu-roa khi mang tải định mức trong giới hạn cho phép đối với từng loại cu-roa đƣợc quy định - Thời gian thực hiện: 60 phút * Tiêu chí đánh giá: - Sự thành thạo trong quá trình tháo lắp cu-roa - Tính chuẩn xác khi đọc các ký hiệu ghi trên lƣng cu-roa - Tính khoa học khi phân tích nguyên nhân gây hƣ hỏng - Việc thực hiện qui trình cân chỉnh cu-roa. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 96 TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ TÊN NGHỀ : SỬA CHỮA ÔTÔ TÊN CÔNG VIỆC : Chuẩn bị các dụng cụ vật liệu và các thiết bị cần thiết. Mà SỐ CÔNG VIỆC: A03 MÔ TẢ CÔNG VIỆC: - Tiếp nhận nhiệm vụ và ôtô phải bảo dƣỡng, sửa chữa. - Tìm hiểu kỹ các yêu cầu kỹ thuật của công việc phải thực hiện. - Tiếp nhận phụ tùng, vật tƣ, vật liệu đã đặt hàng cần cho công việc. - Sắp xếp, bố trí các trang thiết bị, dụng cụ cần có để triển khai công việc. - Thống kê đầy đủ và xác nhận với mỗi công việc đã hoàn thành. I. TIÊU CHUẨN KIẾN THỨC: - Nắm vững tình trạng của ôtô và nội dung ghi trong phiếu yêu cầu sửa chữa. - Trình bày năng lực thực thi công việc do mình phụ trách (bao gồm phƣơng án tổ chức). - Trình bày qui trình sửa chữa và mối liên quan đến công tác chuẩn bị. - Phát hiện các khó khăn chủ quan và khách quan có thể gặp phải. - Khai thác các chỉ dẫn có trong cẩm nang sửa chữa của chính hãng xe (bao gồm tài liệu tiếng Anh). II. TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG THỰC HÀNH: 1. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Ôtô của khách hàng( hoặc xe đƣợc dùng để học tập). - Phiếu giao việc. - Bản dự trù vật tƣ,vật liệu,phụ tùng. - Các loại dụng cụ, thiết bị để tháo - lắp, kiểm tra thông thƣờng và chuyên dùng. - Mặt bằng triển khai công việc an toàn, có đủ diện tích, ánh sáng. - Tài liệu kỹ thuật, cẩm nang sửa chữa phù hợp với ôtô của khách hàng (hoặc xe đƣợc sử dụng cho học tập ). 2. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Tuân thủ các qui định về tổ chức và triển khai công việc của xƣởng. - Tiến hành công việc trong thời gian cho phép. - Thể hiện tính chọn lọc, ngăn nắp, vệ sinh công nghiệp và nỗ lực thƣờng xuyên để duy trì ba yếu tố này. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 97 3. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Tổ chức và chuẩn bị vật dụng. Tiếp nhận phụ tùng, vật tƣ, vật liệu đã đặt hàng và thông tin dựa vào tính cần thiết. - Bố trí nơi làm việc có tính chuyên nghiệp. - Thực hiện công tác làm sạch, sắp đặt trật tự nơi làm việc. - Nỗ lực hoàn thiện công tác . - Tính chọn lọc: Bảo quản, trang bị những gì cần thiết cũng quan trọng nhƣ loại bỏ những thứ không cần thiết. - Ngăn nắp: Vật dụng ít sử dụng, hay sử dụng, hoặc thƣờng xuyên sử dụng đƣợc bố trí hợp lý (tại nơi riêng biệt, tại nơi làm việc, hay ở gần tầm tay). - Vệ sinh công nghiệp: Chất lƣợng vệ sinh và phƣơng tiện làm sạch. Cách sắp xếp nơi làm việc - sự hài hoà các yếu tố màu sắc, chiếu sáng, độ thông thoáng khí, cách bố trí vật dụng, ngăn đựng đồ, vệ sinh cá nhân. - Khối lƣợng công việc và thời gian định mức. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 98 TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ TÊN NGHỀ : SỬA CHỮA ÔTÔ TÊN CÔNG VIỆC: Thực hiện công tác bảo hộ lao động cá nhân Mà SỐ CÔNG VIỆC : A04 MÔ TẢ CÔNG VIỆC: - Phổ biến,vận dụng các văn bản, nghị định, luật lao động do nhà nƣớc ban hành. - Tìm hiểu, lấy ý kiến ngƣời lao động để cụ thể hóa các qui định tại doanh nghiệp. - Thực hiện các qui định hiện hành về chế độ, quyền lợi, nghĩa vụ của ngƣời lao động và doanh nghiệp với công tác bảo hộ lao động. I. TIÊU CHUẨN KIẾN THỨC: Trình bày đƣợc: - Các qui định, chính sách và chế độ về bảo hộ lao động đối với doanh nghiệp và ngƣời lao động. - Các điều khoản liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của ngƣời lao động thể hiện trong hợp đồng lao động. - Mức độ hiện thực của doanh nghiệp chăm lo cho công tác bảo hộ lao động. - Ý nghĩa của việc tuân thủ các qui tắc, qui trình an toàn. - Các ứng dụng, cách thức sử dụng, bảo quản các trang thiết bị bảo hộ lao động. - Các nguy cơ mất an toàn ở mức độ có thể đƣa ra cảnh báo sớm. - Các hành động thích hợp trong các trƣờng hợp khẩn cấp và phƣơng pháp sơ cứu nạn nhân. II. TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG THỰC HÀNH: 1. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Các văn bản, qui định của pháp luật về công tác bảo hộ lao động. - Các trang thiết bị bảo hộ lao động, xử lý chất thải, phòng chống cháy nổ, qui trình qui phạm về an toàn lao động trong xƣởng sửa chữa ôtô. - Doanh nghiệp, ngƣời lao động, cơ quan kiểm tra, giám sát… trong công tác dự phòng, ngăn ngừa, khắc phục các nguy cơ không an toàn. 2. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Ngăn chặn thành công các nguy cơ mất an toàn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 99 - Xử lý kịp thời, hạn chế tối đa thiệt hại khi xảy ra mất an toàn hoặc tai nạn. - Đƣa ra cảnh báo sớm nhằm cải thiện năng lực bảo hộ lao động. 3. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Hiểu biết pháp luật về công tác bảo hộ lao động của công nhân và doanh nghiệp. - Năng lực thiết bị, các biện pháp an toàn và khả năng đối phó với tình huống khẩn cấp. - Thái độ của doanh nghiệp và ngƣời lao động trong việc chấp hành các qui định. - Đặt ra các tình huống, xem xét khả năng vận dụng các văn bản pháp qui về bảo hộ lao động. - Xem xét, đối chiếu số lƣợng, chủng loại thiết bị bảo hộ và hành vi đối phó với tình huống khẩn cấp của cá nhân và tập thể lao động. - Xem xét phƣơng tiện bảo hộ lao động có đƣợc sử dụng thƣờng xuyên không? tình trạng sẵn sàng hoạt động nhƣ thế nào ? Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 100 TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ TÊN NGHỀ : SỬA CHỮA Ô TÔ TÊN CÔNG VIỆC : Chẩn đoán kỹ thuật động cơ. Mà SỐ CÔNG VIỆC : B02 MÔ TẢ CÔNG VIỆC: - Chuẩn bị dụng cụ, vật tƣ đầy đủ. Bố trí nơi làm việc. - Thu thập thông tin tình trạng kỹ thuật động cơ. - Làm sạch, thổi khô động cơ. - Kiểm tra xác định tình trạng kỹ thuật của động cơ khi không hoạt động và khi hoạt động, rút ra kết luận. - Kết thúc công việc tiến hành lập phiếu nghiệm thu, bàn giao, kiểm tra bảo quản dụng cụ, thiết bị. I. TIÊU CHUẨN KIẾN THỨC: - Nêu đƣợc nhiệm vụ nội dung của công tác tổ chức lao động và bố trí nơi làm việc hợp lý. - Kể ra đƣợc các loại dụng cụ, thiết bị chẩn đoán kỹ thuật động cơ, giới thiệu cách sử dụng và bảo quản. - Trình bày đƣợc cấu tạo, sự hoạt động của động cơ. - Hiểu rõ các hƣ hỏng của động cơ, biết nguyên nhân và đề xuất đƣợc biện pháp sửa chữa. - Trình bày các yêu cầu kỹ thuật của chẩn đoán kỹ thuật động cơ. - Biết lập phiếu kiểm tra, phiếu nghiệm thu. II. TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG THỰC HÀNH: 1. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Ôtô của khách hàng( hoặc xe đƣợc dùng để học tập). - Phiếu giao việc, phiếu kiểm tra, phiếu nghiệm thu. - Bảng tiêu chuẩn kỹ thuật động cơ. - Bản vẽ lắp động cơ. - Dụng cụ tháo lắp thông dụng và chuyên dùng. - Thiết bị đo công suất, đo mức tiêu hao nhiên liệu, phân tích khí xả động cơ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 101 - Nguyên vật liệu và nhiên liệu.... - Nơi làm việc bố trí phù hợp với công việc. 2. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Xác định đúng, đủ dụng cụ, vật tƣ cho việc chẩn đoán động cơ. - Bố trí nơi làm việc hợp lý. - Kiểm tra động cơ đúng quy trình, đủ nội dung quy định. - Phát hiện đƣợc các hƣ hỏng của động cơ, đề xuất phƣơng án sửa chữa phù hợp. - Sử dụng thành thạo dụng cụ, thiết bị kiểm tra. - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Hoàn thành công việc đúng thời gian quyđịnh. 3. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chuẩn bị chu đáo dụng cụ, thiết bị, vật tƣ. - Bố trí nơi làm việc. - Sử dụng dụng cụ, thiết bị kiểm tra, chẩn đoán. - Phát hiện hƣ hỏng. - Xử lý tình huống. - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Thời gian thực hiện công việc . - Kiểm tra, đếm số dụng cụ, thiết bị, vật tƣ. - Xem xét tính hợp lý. - Quan sát thao tác, đối chiếu chuẩn mực và qui trình. - Xem xét sự liên quan: hiện tƣợng sai hỏng- thông số kiểm tra - thông số tiêu chuẩn. - Quan sát cách tiếp cận, giải quyết các yếu tố bất thƣờng. - Quan sát, đối chiếu với quy định về an toàn và vệ sinh công nghiệp. - So sánh thời gian thực hiện với định mức. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 102 TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ TÊN NGHỀ : SỬA CHỮA Ô TÔ TÊN CÔNG VIỆC : Chẩn đoán cơ cấu phối khí. Mà SỐ CÔNG VIỆC : B03 MÔ TẢ CÔNG VIỆC: - Chuẩn bị dụng cụ, vật tƣ đầy đủ. - Bố trí nơi làm việc hợp lý. - Thu thập thông tin tình trạng kỹ thuật cơ cấu phân phối khí.. - Làm sạch động cơ và thổi khô. - Kiểm tra tình trạng kỹ thuật cơ cấu phân phối khí. - Kết luận về tình trạng kỹ thuật cơ cấu và đề xuất biện pháp sửa chữa. - Kết thúc công việc lập phiếu nghiệm thu, bàn giao. I. TIÊU CHUẨN KIẾN THỨC: - Nêu đƣợc nhiệm vụ, nội dung của công tác tổ chức lao động và bố trí nơi làm việc hợp lý. - Liệt kê các loại dụng cụ, thiết bị dùng để chẩn đoán cơ cấu phân phối khí và nêu đƣợc cách sử dụng, bảo quản. - Trình bày đƣợc cấu tạo, hoạt động của cơ cấu. - Hiểu rõ các hƣ hỏng, biết nguyên nhân và đƣa ra đƣợc biện pháp sửa chữa phù hợp. - Trình bày nội dung, quy trình chẩn đoán cơ cấu. - Hiểu, biết các tiêu chuẩn kỹ thuật khi chẩn đoán cơ cấu. - Biết cách lập phiếu kiểm tra, phiếu nghiệm thu, bàn giao. II. TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG THỰC HÀNH: 1. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Ôtô của khách hàng( hoặc xe đƣợc dùng để học tập). - Phiếu giao việc, phiếu kiểm tra, phiếu nghiệm thu. - Bảng tiêu chuẩn kỹ thuật của cơ cấu phân phối khí. - Bản vẽ lắp cơ cấu. - Dụng cụ tháo lắp thông dụng. - Dụng cụ, thiết bị đo, kiểm tra chuyên dùng. - Nơi làm việc bố trí phù hợp với công việc và tiêu chuẩn quy định. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 103 2. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Xác định đúng, đủ dụng cụ, vật tƣ cho việc chẩn đoán cơ cấu phân phối khí. - Bố trí nơi làm việc hợp lý. - Kiểm tra cơ cấu đúng quy trình, đủ nội dung quy định. - Phát hiện đƣợc các hiện tƣợng hƣ hỏng của cơ cấu và hệ thống, đề xuất phƣơng án sửa chữa phù hợp. - Sử dụng thành thạo dụng cụ, thiết bị. - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Hoàn thành công việc đúng thời gian định mức. 3. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật tƣ. - Bố trí nơi làm việc. - Sử dụng dụng cụ, thiết bị kiểm tra, chẩn đoán cơ cấu. - Phát hiện hƣ hỏng. - Xử lý tình huống. - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Thời gian thực hiện công việc. - Kiểm tra, thống kê dụng cụ,thiết bị, vật tƣ. - Xem xét tính hợp lý . - Quan sát thao tác, đối chiếu chuẩn mực và qui trình. - Xem xét sự liên quan: hiện tƣợng sai hỏng- thông số kiểm tra - thông số tiêu chuẩn - Quan sát cách tiếp cận, giải quyết các yếu tố bất thƣờng. - Quan sát, đối chiếu với quy định về an toàn và vệ sinh công nghiệp. - So sánh thời gian thực hiện với định mức. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 104 PHIẾU XIN HỎI Ý KIẾN BAN GIÁM HIỆU, CÁC PHÒNG CHỨC NĂNG VÀ CÁC KHOA CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ TỈNH ĐIỆN BIÊN Để giúp cho việc nghiên cứu công tác quản lí đào tạo nghề ở trƣờng Trung cấp nghề tỉnh Điện Biên. Xin Thầy (Cô) cho biết ý kiến của mình bằng cách đánh dấu (x) vào các ô tƣơng ứng () hoặc viết thêm vào những chỗ trống (…….) theo ý kiến của Thây (Cô). 1. Xin Thầy (Cô) vui lòng cho biết sơ lƣợc về bản thân: - Họ và tên:……………………….Năm sinh………..Giới tính……….. - Chức vụ hiện nay:…………………………………………………….. - Năm vào ngành:………….Số năm làm công tác quản lí…………...... - Trình độ chuyên môn:………………………………………………… - Các lớp quản lí đã qua:……………………………………………….. 2. Xin Thầy (Cô) cho biết, Thầy (Cô) có bằng lòng với kết quả đào tạo hiện nay của nhà trƣờng không? - Rất bằng lòng  - Bằng lòng  - Không hằng lòng  - Xin Thầy (Cô) cho biết lí do:…………………………………………. 3. Theo Thầy (Cô), quản lí đào tạo nghề có vai trò nhƣ thế nào đối với quá trình đào tạo nghề của nhà trƣờng? - Rất quan trọng  - Quan trọng  - Bình thƣờng  4. Để giúp cho việc tìm hiểu về công tác xây dựng và quản lí mục tiêu, nội dung, chƣơng trình đào tạo của nhà trƣờng. Xin Thầy (Cô) vui lòng cho biết ý kiến của mình về mức độ và kết quả thực hiện các biện pháp quản lý sau, bằng cách đánh dấu vào ô phù hợp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 105 Bảng 2.12. Mức độ và kết quả thực hiện quản lí chƣơng trình đào tạo theo đánh giá của BGH, Phòng đào tạo, lãnh đạo các đơn vị TT Mức độ Các biện pháp Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện Thƣờng xuyên Không thƣờng xuyên Không thực hiện Tốt Trung bình Chƣa tốt SL % SL % SL % SL % SL % SL % 1 Chỉ đạo việc thực hiện đúng mục tiêu đào tạo 2 Chỉ đạo, tổ chức xây dựng nội dung chƣơng trình cho phù hợp với thực tế 3 Hƣớng dẫn giáo viên nắm chắc nội dung chƣơng trình, không thêm, bớt chƣơng trình 4 Chỉ đạo đánh giá thực hiện mục tiêu, nội dung chƣơng trình qua dự giờ, hồ sơ giảng dạy 5 Phối hợp với lãnh đạo khoa chỉ đạo giáo viên xây dựng bài giảng, lập kế hoạch cho từng môn học cụ thể 6 Quản lí chƣơng trình, giáo trình và kế hoạch giảng dạy 7 Tổ chức rút kinh nghiệm việc thực hiện mục tiêu, nội dung chƣơng trình đào tạo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 106 Bảng 2.13. Mức độ và kết quả thực hiện quản lí chƣơng trình đào tạo theo đánh giá của lãnh đạo Khoa và giáo viên TT Mức độ Các biện pháp Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện Thƣờng xuyên Không thƣờng xuyên Không thực hiện Tốt Trung bình Chƣa tốt SL % SL % SL % SL % SL % SL % 1 Chỉ đạo việc thực hiện đúng mục tiêu đào tạo 2 Chỉ đạo, tổ chức xây dựng nội dung chƣơng trình cho phù hợp với thực tế 3 Hƣớng dẫn giáo viên nắm chắc nội dung chƣơng trình, không thêm, bớt chƣơng trình 4 Chỉ đạo đánh giá thực hiện mục tiêu, nội dung chƣơng trình qua dự giờ, hồ sơ giảng dạy 5 Phối hợp với lãnh đạo khoa chỉ đạo giáo viên xây dựng bài giảng, lập kế hoạch cho từng môn học cụ thể 6 Quản lí chƣơng trình, giáo trình và kế hoạch giảng dạy 7 Tổ chức rút kinh nghiệm việc thực hiện mục tiêu, nội dung chƣơng trình đào tạo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 107 Bảng 2.14. Mức độ và kết quả thực hiện quản lí cơ sở vật chất-kĩ thuật TT Mức độ Các biện pháp Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện Thƣờng xuyên Không thƣờng xuyên Không thực hiện Tốt Trung bình Chƣa tốt SL % SL % SL % SL % SL % SL % 1 Mua mới và khai thác các thiết bị dạy học 2 Cung cấp tài liệu phục vụ giáo viên và học sinh 3 Cung cấp các vật tƣ, dụng cụ đồ nghề phục vụ dạy thực hành 4 Chỉ đạo việc sử dụng trang thiết bị dạy học của giáo viên 5 Xây dựng, trang bị và quản lí phòng học chuyên môn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 108 Bảng 2.15. Mức độ và kết quả thực hiện quản lí nhân sự đào tạo theo đánh giá của BGH, Phòng đào tạo và lãnh đạo các đơn vị TT Mức độ Các biện pháp Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện Thƣờng xuyên Không thƣờng xuyên Không thực hiện Tốt Trung bình Chƣa tốt SL % SL % SL % SL % SL % SL % 1 Phân công giảng dạy phù hợp với chuyên môn của giáo viên 2 Lập quy hoạch bồi dƣỡng, đào tạo nâng cao 3 Tạo điều kiện để giáo viên đi học nâng cao trình độ theo tiêu chuẩn 4 Cho GV đi học theo nguyện vọng cá nhân 5 Bồi dƣỡng giáo viên theo hình thức sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề, hội thảo… 6 Phân công theo nguyện vọng của cá nhân 7 Thực hiện công tác bồi dƣỡng thƣờng xuyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 109 Bảng 2.16. Mức độ và kết quả thực hiện quản lí nhân sự đào tạo theo đánh giá của giáo viên TT Mức độ Các biện pháp Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện Thƣờng xuyên Không thƣờng xuyên Không thực hiện Tốt Trung bình Chƣa tốt SL % SL % SL % SL % SL % SL % 1 Phân công giảng dạy phù hợp với chuyên môn của giáo viên 2 Lập quy hoạch bồi dƣỡng, đào tạo nâng cao 3 Tạo điều kiện để giáo viên đi học nâng cao trình độ theo tiêu chuẩn 4 Cho GV đi học theo nguyện vọng cá nhân 5 Bồi dƣỡng giáo viên theo hình thức sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề, hội thảo… 6 Phân công theo nguyện vọng của cá nhân 7 Thực hiện công tác bồi dƣỡng thƣờng xuyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 110 Bảng 2.17. Mức độ và kết quả thực hiện quản lí hoạt động giảng dạy theo đánh giá của BGH, lãnh đạo các Phòng, Khoa TT Mức độ Các biện pháp Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện Thƣờng xuyên Không thƣờng xuyên Không thực hiện Tốt Trung bình Chƣa tốt SL % SL % SL % SL % SL % SL % 1 Chỉ đạo và quản lí về việc lập hồ sơ chuyên môn 2 Tổ chức dự giờ, kiểm tra toàn diện giáo viên 3 Kiểm tra đề cƣơng, giáo án bài giảng của GV 4 Tổ chức đánh giá rút kinh nghiệm sau mỗi tiết dự giảng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 111 Bảng 3.2. Tính cần thiết của các giải pháp TT Đối tƣợng thăm dò Nhóm các giải pháp BGH và các phòng chức năng, đơn vị trực thuộc Lãnh đạo các khoa và giáo viên Rất cần thiết % Cần thiết % Chƣa cần thiết % Rất cần thiết % Cần thiết % Chƣa cần thiết % 1 Các giải pháp quản lí hành chính và tổ chức 2 Các giải pháp quản lí nhân sự đào tạo 3 Các giải pháp quản lí quá trình đào tạo 4 Các giải pháp quản lí tài chính và cơ sở vật chất-kĩ thuật Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 112 Bảng 3.3. Tính khả thi của các giải pháp TT Đối tƣợng thăm dò Nhóm các giải pháp BGH và các phòng chức năng, đơn vị trực thuộc Lãnh đạo các khoa và giáo viên Rất khả thi % Khả thi % Không khả thi % Rất khả thi % Khả thi % Không khả thi % 1 Các giải pháp quản lí hành chính và tổ chức 2 Các giải pháp quản lí nhân sự đào tạo 3 Các giải pháp quản lí quá trình đào tạo 4 Các giải pháp quản lí tài chính và cơ sở vật chất- kĩ thuật Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 113 Bảng 3.4. Tính mới mẻ của các giải pháp TT Đối tƣợng thăm dò Nhóm các giải pháp BGH và các phòng chức năng, đơn vị trực thuộc Lãnh đạo các khoa và giáo viên Rất mới mẻ % Không mới % Rất mới mẻ % Không mới % 1 Các giải pháp quản lí hành chính và tổ chức 2 Các giải pháp quản lí nhân sự đào tạo 3 Các giải pháp quản lí quá trình đào tạo 4 Các giải pháp quản lí tài chính và cơ sở vật chất-kĩ thuật

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf19LV09_SP_QLGDDaoHuyCuong.pdf
Tài liệu liên quan