QUẢN LÍ DẠY HỌC
TRONG QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
Ở TRưỜNG TRUNG CẤP NGHỀ CƠ KHÍ I HÀ NỘI
Chuyên ngành : QUẢN LÍ GIÁO DỤC
Mã số
: 60 14 05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đất nước ta hiện nay đang thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong xu thế hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa. Muốn đi đến xã hội hiện đại
hơn thì hơn bao giờ hết không có con đường nào khác, giáo dục và đào tạo
phải phát triển nhanh hơn, mạnh hơn và hiệu quả hơn để thực hiện thắng lợi
mục tiêu: Dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ và văn minh. Với
yêu cầu đó đòi hỏi ngành giáo dục phải có sự đổi mới một cách toàn diện,
trong đó đổi mới về quản lí nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đang là
nhiệm vụ có tính chiến lược và có tính cấp bách ở nước ta hiện nay - Đào tạo
nghề là một trong nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục dào tạo.
Để hiện đại hóa nền kinh tế, trước mắt phải tạo chuyển biến cơ bản,
toàn diện trong phát triển giáo dục theo 7 nhóm giải pháp lớn được đề ra trong
Chiến lược phát triển Giáo dục 2001 - 2010. ”Trong đó, đổi mới chương trình
giáo dục, phát triển đội ngũ nhà giáo là các giải pháp trọng tâm, đổi mới
quản lí giáo dục là khâu đột phá [16 ]. Đứng trứơc những yêu cầu đòi hỏi
ngày càng cao về nguồn nhân lực, vấn đề đào tạo công nhân lành nghề đáp
ứng nhu cầu của xã hội đang trỏ thành vấn đề quan trọng và cấp bách của các
cơ sở đào tạo nghề. Nhằm góp phần thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ X là: “Đưa đất nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển. Cải
thiện rõ rệt, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Đẩy mạnh công
nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển kinh tế tri thức, tạo nền tảng để đưa
nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm
2020”. Mục tiêu phát triển giáo dục nghề nghiệp trong Chiến lược phát triển
Giáo dục 2001-2010 đã chỉ rõ: “Đặc biệt quan tâm nâng cao chất lượng dạy
nghề gắn với nâng cao ý thức kỷ luật lao động và tác phong lao động hiện
đại. Gắn đào tạo với nhu cầu sử dụng, gắn việc làm trong các khu công
nghiệp, khu chế xuất”, “Con người và nguồn nhân lực là nhân tố quyết định
sự phát triển đất nước trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá, cần tạo sự
chuyển biến cơ bản toàn diện về giáo dục, trong đó ưu tiên nâng cao chất
lượng đào tạo nhân lực”.
Tại Nghị quyết số 37/2004/QH 11 khoá XI kỳ họp thứ 6 của Quốc hội
về Giáo dục đào tạo cũng đã chỉ rõ: “Chất lượng Giáo dục còn nhiều yếu
kém, bất cập, hiệu quả giáo dục còn thấp, chưa đáp ứng yêu cầu đào tạo
nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp phát triển đất nước, công tác quản lí
giáo dục còn nhiều hạn chế .’’. Trước tình hình này, nhiều năm qua nhà
trường đã có một số giải pháp trong công tác quản lí hoạt động dạy nghề nói
chung và quản lí dạy học thực hành nghề nói riêng nhưng chưa có cơ sở lý
luận, chưa mang tính hệ thống. Điều đó đặt ra cho nhà trường phải xem xét
một cách tổng thể việc tổ chức, quản lí dạy thực hành, đặc biệt là thực hành
nghề cho học sinh trung cấp. Vấn đề ở đây là quản lí dạy học thực hành hệ
trung cấp chưa thực sự phù hợp với hệ này, ngay từ quan niệm cho đến cách
làm. Do đặc thù của hệ trung cấp nghề nên các biện pháp quản lí dạy học thực
hành phải khác với quản lí ở hệ cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp. Chính
vì lý do đó tôi chọn và nghiên cứu đề tài “Quản lí dạy học trong quá trình
đào tạo nghề ở Trường trung cấp nghề cơ khí I Hà Nội”.
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU . 1
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÍ DẠY HỌC TRONG
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ . 6
1.1. VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU 6
1.1.1. Trên thế giới 6
1.1.2. Ở Việt Nam 7
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 8
1.2.1. Khái niệm quản lí 8
1.2.2. Quản lí giáo dục 12
1.2.3. Quản lí nhà trường 13
1.2.4. Quản lí dạy học . 13
1.2.5. Dạy nghề, quản lí đào tạo nghề và quản lí dạy thực hành nghề 15
1.2.6. Nghề và đào tạo nghề 18
1.3. CÁC YẾU TỐ CỦA QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ 20
1.3.1. Mục tiêu đào tạo nghề . 20
1.3.2. Nội dung đào tạo nghề 21
1.3.3. Phương pháp đào tạo nghề 22
1.3.4. Hoạt động học tập và hoạt động dạy học . 23
1.3.5. Đánh giá kết quả học tập . 24
1.4. ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ 26
1.4.1. Đặc điểm của hoạt động dạy nghề . 26
1.4.2. Vai trò của hoạt động dạy nghề . 27
1.5. NỘI DUNG QUẢN LÍ DẠY HỌC TRONG ĐÀO TẠO NGHỀ . 30
1.5.1. Quản lí kế hoạch dạy học 30
1.5.2. Quản lí nội dung dạy học 30
1.5.3. Quản lí chương trình dạy học 31
1.5.4. Quản lí việc sử dụng phương pháp dạy học . 32
1.5.5. Quản lí hoạt động dạy học của giáo viên . 32
1.5.6. Quản lí hoạt động học tập của học sinh . 33
1.5.7. Quản lí cơ sở vật chất của dạy học 34
1.6. KẾT LUẬN CHưƠNG 1 . 35
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ DẠY HỌC TRONG QUÁ TRÌNH
ĐÀO TẠO NGHỀ Ở TRưỜNG TRUNG CẤP NGHỀ CƠ KHÍ I
HÀ NỘI 36
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC DẠY NGHỀ Ở VIỆT NAM 36
2.2. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC DẠY NGHỀ Ở ĐỊA BÀN ĐÔNG ANH - HÀ NỘI . 38
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÍ DẠY HỌC TRONG QUÁ TRÌNH ĐÀO
TẠO NGHỀ Ở TRưỜNG TRUNG CẤP NGHỀ CƠ KHÍ I HÀ NỘI 38
2.3.1. Vài nét về Trường trung cấp nghề cơ khí 1 Hà Nội . 38
2.3.2. Thực trạng công tác quản lí dạy học ở Trường Trung cấp nghề cơ
khí 1 Hà Nội . 47
2.3.3. Đánh giá chung thực trạng quản lí dạy học trong đào tạo nghề ở
Trường Trung cấp nghề cơ khí 1 Hà Nội . 64
2.4. KẾT LUẬN CHưƠNG 2 72
2.4.1. Những bài học tích cực được phát hiện qua đánh giá thực trạng quản
lí dạy học . 72
2.4.2. Một số hạn chế cần khắc phục . 73
Chương 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ DẠY HỌC TRONG QUÁ
TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ Ở TRưỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
CƠ KHÍ I HÀ NỘI . 75
3.1. ĐỊNH HưỚNG PHÁT TRIỂN TRưỜNG TRUNG CẤP NGHỀ CƠ KHÍ 1 HÀ
NỘI VÀ NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH BIỆN PHÁP QUẢN LÍ 75
3.1.1. Định hướng phát triển nhà trường . 75
3.1.2. Các nguyên tắc xác định biện pháp quản lí 76
3.1.3. Mục tiêu chung phát triển đào tạo nghề của Trường 77
3.1.4. Mục tiêu cụ thể đào tạo nghề của Trường 78
3.1.5. Tăng cường và đổi mới các lĩnh vực quản lí 78
3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÍ DẠY HỌC TRONG ĐÀO TẠO NGHỀ . 78
3.2.1. Biện pháp 1 . 79
3.2.2. Biện pháp 2 . 80
3.2.3. Biện pháp 3 . 82
3.2.4. Biện pháp 4 . 87
3.2.5. Biện pháp 5 . 91
3.2.6. Biện pháp 6 . 93
3.3. KHẢO NGHIỆM ĐÁNH GIÁ CÁC BIỆN PHÁP . 96
3.3.1. Phương pháp tiến hành 96
3.3.2. Kết quả đánh giá . 97
3.4. KẾT LUẬN CHưƠNG 3 98
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ . 100
1. Kết luận 100
2. Khuyến nghị 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO 102
PHỤ LỤC 98
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
127 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2323 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Quản lí dạy học trong quá trình đào tạo nghề ở trường trung cấp nghề cơ khí I Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ụ dạy nghề 
nhằm phát huy tính linh hoạt, sáng tạo và các khả năng của giáo viên trong 
việc thực hiện nhiệm vụ. 
+ Đổi mới phƣơng pháp dạy nghề phải đổi mới ngày từ khâu chuẩn bị 
bài giảng là soạn giáo án. Nhà trƣờng cần chỉ đạo giáo viên các tổ nhóm, 
chuyên môn xây dựng hệ thống câu hỏi phát vấn một cách khoa học, hợp lý 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
85 
phát triển từ thấp đến cao nhằm phát huy tính độc lập sáng tạo và chủ động 
của học sinh trong việc tiếp thu tri thức nghề. 
+ Đổi mới phƣơng pháp dạy nghề cũng bao gồm đổi mới phƣơng pháp 
học nghề của học sinh thông qua bố trí hợp lý vị trí thực hành nghề của từng 
nhóm cá nhân, học sinh. Trong quá trình học tập, giáo viên chủ động tạo điều 
kiện cho học sinh sử dụng kiến thức đã hiểu biết vận dụng vào thực tiễn rèn 
kỹ năng thực hành nghề một cách sáng tạo, khoa học. 
+ Chỉ đạo cải tiến đổi mới phƣơng pháp dạy nghề bao gồm cả đổi mới 
cách kiểm tra, đánh giá: Khác với phƣơng pháp dạy trƣớc đây chỉ có giáo viên 
mới đánh giá kết quả học tập thực hành kỹ thuật, đánh giá sản phẩm học sinh 
làm ra thì nay học sinh dạy nghề đều đƣợc tham gia tự đánh giá kết quả học 
tập của chính mình qua sản phẩm tạo ra trong quá trình học tập. Trên cơ sở 
bản thân học sinh tự đánh giá, các cá nhân khác, nhóm tổ cùng tham gia nhận 
xét điểm mạnh, yếu; ƣu nhƣợc điểm của sản phẩm. Giáo viên dạy nghề sẽ có 
nhận xét chung phân tích tổng hợp các ƣu khuyết điểm về sự tiếp thu, kỹ năng 
tay nghề và kết quả sản phẩm của học sinh một cách khách quan. 
- Đổi mới phƣơng pháp dạy học ngoài sự nỗ lực cố gắng của cá nhân 
giáo viên thì nhà trƣờng phải có kế hoạch bồi dƣỡng nâng cao chất lƣợng tay 
nghề sƣ phạm, tay nghề kỹ thuật cho đội ngũ giáo viên, cụ thể: thực hiện chỉ 
thị số 40-CT/TW của Ban bí thƣ ngày 15/6/2004 về việc xây dựng nâng cao 
chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục và quyết định số 
57/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 26/5/2008 của Bộ lao động thƣơng binh & xã 
hội về sử dụng, bồi dƣỡng giáo viên dạy nghề. Các loại hình bồi dƣỡng giáo 
viên chƣa đạt chuẩn là: Bồi dƣỡng thƣờng xuyên cho tất cả giáo viên; bồi 
dƣỡng nâng cao cho giáo viên đã đạt chuẩn, tuỳ theo yêu cầu của nghề 
nghiệp, nhiệm vụ đƣợc phân công hoặc chuẩn chức danh cao hơn. Nội dung 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
86 
bồi dƣỡng tập chung vào các vấn đề chính sau: Kiến thức, kỹ năng chuyên 
môn, nghiệp vụ sƣ phạm, ngoại ngữ, tin học. 
- Những nội dung bồi dƣỡng thƣờng xuyên gồm: Kiến thức chuyên 
môn, những tiến bộ khoa học mới: Kỹ năng nghề (bao gồm cả việc sử dụng 
những thiết bị sản xuất hiện đại, công nghệ sản xuất tiên tiến của nghề); 
Phƣơng pháp giảng dạy, phƣơng pháp xây dựng chƣơng trình và sử dụng 
phƣơng tiện dạy học mới. 
- Phƣơng thức bồi dƣỡng: Tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ, bồi 
dƣỡng chuyên đề, tham quan nghiên cứu khảo sát thực tế; Hội thảo khoa 
học;Bồi dƣỡng nghiệp vụ bằng hình thức đi học tại chức hoặc tập huấn nghiệp 
vụ nâng cao tay nghề. 
- Tổ chức và động viên thi đua để nâng cao chất lƣợng giảng dạy của 
giáo viên. 
- Cần tổ chức thực hiện thƣờng xuyên phong trào thi đua dạy tốt, học 
tốt thông qua các đợt thi đua, hội giảng cấp trƣờng cấp thành phố. Muốn vậy 
cần xây dựng tiêu chuẩn giáo viên dạy giỏi cụ thể, rõ ràng. Động viên toàn thể 
giáo viên đăng ký trở thành giáo viên dạy giỏi. 
- Để thực hiện tốt các nội dung trên Hiệu trƣởng phải căn cứ vào yêu 
cầu xây dựng và phát triển, trình độ hiện có của đội ngũ giáo viên, chủ động 
chỉ đạo xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng cho từng giai đoạn, từng năm học, thực 
hiện giáo viên đƣợc luân phiên bồi dƣỡng nghiệp vụ cụ thể: 
+ Phân loại đánh giá các mặt mạnh yếu của từng giáo viên đề từ đó bố 
trí hợp lý công tác bồi dƣỡng, tự bồi dƣỡng: đúng ngƣời đúng việc và có hiệu 
quả: Ngƣời yếu năng lực sƣ phạm phải đƣợc bồi dƣỡng thêm về năng lực sƣ 
phạm. Ngƣời còn trì trệ, bảo thủ chƣa đổi mới phƣơng pháp thì cần dự tập 
huấn, hội giảng về đổi mới phƣơng pháp. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
87 
+ Tạo điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất và bố trí kinh phí hợp lý 
cho giáo viên trong công việc bồi dƣỡng, tự bồi dƣỡng cũng nhƣ cử ngƣời đi 
dự các lớp đào tạo. 
3.2.4. Biện pháp 4- Nâng cao trách nhiệm và tính chủ động của giáo viên 
trong quản lí dạy học trên lớp và chuẩn bị giảng dạy 
3.2.4.1. Mục tiêu của biện pháp 
Nhằm tìm hiểu việc thực hiện kế hoạch; chƣơng trình và tiến độ thực 
hiện chƣơng trình của giáo viên và nâng cao tinh thần, trách nhiệm của giáo 
viên trong giảng dạy. 
3.2.4.2. Nội dung biện pháp 
- Tổ chức cho giáo viên nghiên cứu quán triệt nguyên lý phƣơng châm, 
đƣờng lối giáo dục của Đảng và Nhà nƣớc. 
- Đôn đốc và kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện kế hoạch, nội dung giảng 
dạy môn học và phƣơng pháp giảng dạy của giáo viên, cụ thể là: 
+ Chỉ đạo thực hiện tốt kế hoạch thời gian, khối lƣợng kiến thức, tỉ lệ 
giữa các khâu giảng lý thuyết, bài tập, thí nghiệm của môn học, mô đun. 
 + Hƣớng dẫn, kiểm tra để giáo viên thực hiện tốt khâu chuẩn bị bài 
giảng trƣớc khi lên lớp, trong đó đặc biệt chú ý đến việc chuẩn bị giáo án, hồ 
sơ giáo viên, chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
3.2.4.3. Cách thức tiến hành 
- Tổ chức các hội nghị về công tác giáo viên thƣờng kỳ trong năm để 
phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật. 
Ngay từ đầu năm học Hiệu trƣởng nhà trƣờng phải chỉ đạo triển khai 
nhiệm vụ cho năm học đó, có nhiệm vụ về giáo dục chính trị tƣ tƣởng, ý thức 
chấp hành mọi chủ trƣơng chính sách, pháp luật của nhà nƣớc đó là nghiên 
cứu và quán triệt quan điểm đƣờng lối của Đảng về giáo dục đào tạo, các văn 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
88 
bản quy đinh về đào tạo nhƣ luật giáo dục, luật dạy nghề, điều lệ nhà trƣờng, 
quy chế đào tạo, quy chế thi kiểm tra xét lên lớp, xét công nhận tốt nghiệp, 
quy chế về cấp văn bằng chứng chỉ, quyền hạn, nghĩa vụ của ngƣời giáo viên. 
Ngoài các quy định của nhà nƣớc, nhà trƣờng cần cụ thể hoá các văn bản, 
thông qua ban xây dựng quy chế nội bộ của nhà trƣờng quán triệt tới từng 
giáo viên và các tổ môn, các khoa để mỗi giáo viên nhận thức tốt và thực hiện 
nghiêm chỉnh các quy đinh đã đề ra. 
- Quản lí hoạt động dạy của giáo viên bao gồm quản lí việc thực hiện 
giờ lên lớp, quản lí hoạt động chuyên môn. 
+ Để quản lí tốt giờ lên lớp của giáo viên thì ngay từ đầu của mỗi kỳ, 
năm học căn cứ và kế hoạch giảng dạy, phân công giáo viên giảng dạy các 
môn. Để nâng cao chất lƣợng giờ lên lớp của giáo viên, Hiệu trƣởng cần phải 
chỉ đạo tổ chuyên môn và các khoa phân công giảng dạy phù hợp với ngành 
nghề đào tạo, với khả năng và sở trƣờng của giáo viên. Sự phân công này thể 
hiện ở kế hoạch của giáo viên. Trong kế hoạch cần ghi rõ môn giảng, lớp 
giảng, số giờ giảng trong tuần, tháng, học kỳ, năm học để giáo viên chủ động 
nắm đƣợc kế hoạch và triển khai thực hiện và là cơ sở giúp cho Hiệu trƣởng, 
các tổ môn và các bộ phận liên quan biết kế hoạch để kiểm tra quá trình thực 
hiện kế hoạch. 
+ Trong quản lí hoạt động dạy của giáo viên phải quản lí việc giáo viên 
chuẩn bị hồ sơ giáo viên, đó là: Kiểm tra việc soạn giáo án, đề cƣơng chi tiết 
bài giảng. Để thực hiện tốt điều này nhà trƣờng giao cho tổ trƣởng chuyên 
môn là ngƣời chịu trách nhiệm ký duyệt giáo án trƣớc khi giáo viên lên lớp. 
Tổ trƣởng chuyên môn phải kiểm tra nội dung giáo viên ghi trong giáo án có 
đúng với trình tự các bƣớc lên lớp hay không. Đối với giáo án thực hành phải 
thực hiện đầy đủ các bƣớc: Hƣớng dẫn mở đầu, hƣớng dẫn thƣờng xuyên, 
hƣớng dẫn kết thúc, sản phẩm sau khi thực hành, yêu cầu kỹ thuật, phiếu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
89 
hƣớng dẫn thực tập. Việc biên soạn đề cƣơng bài giảng của giáo viên phải 
thực hiện theo đúng chƣơng trình đào tạo, khung thời gian phân bổ cho từng 
chƣơng, từng học phần và từng mô đun của môn học. 
+ Thƣờng xuyên dự giờ trực tiếp theo dõi kiểm tra phát hiện tình hình. 
Qua dự giờ kiểm tra đƣợc nội dung chƣơng trình giảng dạy, trình độ chuyên 
môn cũng nhƣ phƣơng pháp sự phạm của giáo viên. Dự giờ có báo trƣớc và 
dự giờ không báo trƣớc, để đánh giá khách quan về tình hình giảng dạy của 
giáo viên thì yêu cầu khoa, tổ chuyên môn có giáo viên phải xây dựng đƣợc 
lịch dự giờ theo từng giáo viên, mỗi học kỳ, mỗi giáo viên đƣợc dự giờ ít nhất 
2 lần, thành phần tham gia dự giờ là một số giáo viên trong tổ môn, trong 
khoa có kinh nghiệm về chuyên môn, phƣơng pháp sƣ phạm, và Lãnh đạo nhà 
trƣờng phân công nhau đến dự để khích lệ giáo viên, đồng thời qua đó có ý 
kiến chỉ đạo kịp thời. Sau mỗi tiết dự giờ, để giờ dạy đạt hiệu quả cao phải 
tiến hành trao đổi, rút kinh nghiệm đánh giá, xếp loại từng tiết giảng cho từng 
giáo viên và tập thể bộ môn. 
- Quản lí sinh hoạt chuyên môn 
+ Tổ chức, duy trì đều đặn chế độ sinh hoạt chuyên môn cho đội ngũ 
giáo viên là một biện pháp tích cực trong hoạt động quản lí giảng dạy, nó giúp 
cho ngƣời quản lí xây dựng đƣợc nề nếp sinh hoạt trong cơ quan, qua sinh 
hoạt sẽ đánh giá đƣợc những mặt mạnh, những mặt còn tồn tại qua đó tìm ra 
những biện pháp tích cực trong thời gian tiếp theo. 
+ Để duy trì tốt hoạt động này thì nhà trƣờng phải xây dựng cụ thể về 
quy định hội họp trong nhà trƣờng, trong đó có sinh hoạt chuyên môn. Mỗi tổ 
chuyên môn sinh hoạt ít nhất 1 tháng 1 lần. Nội dung sinh hoạt về thực hiện 
tốt quy chế chuyên môn, đó là toàn bộ những quy định đối với giáo viên trong 
quá trình thực hiện kế hoạch. Nó bao gồm những quy định về giờ giấc lên lớp, 
tác phong, lối sống, cách ứng xử, giao tiếp với đồng nghiệp, với học sinh, việc 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
90 
thực hiện ghi chép hồ sơ sổ sách, thực hiện những quy định về kiểm tra, ghi 
điểm, chấm điểm, ghi sổ đầu bài, sổ tay giáo viên chủ nhiệm, sổ theo dõi 
những học sinh cá biệt. Đánh giá về thực hiện tiến độ giảng dạy, về thực hiện 
nội dung chƣơng trình, giáo trình về ý thức và kết quả học tập của học sinh,... 
+ Để theo dõi và uốn nắn điều chỉnh quá trình thực hiện chƣơng trình, 
kế hoạch đào tạo có chất lƣợng thì Hiệu trƣởng phải thống nhất hệ thống hồ 
sơ sổ sách, các yêu cầu cụ thể và có các biện pháp kiểm tra, đánh giá định kỳ 
thƣờng xuyên (và cả đột xuất). 
Hồ sơ của giáo viên gồm 
1. Chƣơng trình giảng dạy môn học. 
2. Kế hoạch giảng dạy học kỳ, Modul, nhu cầu vật tƣ. 
3. Sổ lên lớp hàng ngày. 
4. Sổ điểm, sổ tay giáo viên, sổ theo dõi thiết bị 
Nội dung kiểm tra 
1. Đối chiếu kế hoạch giảng dạy với chƣơng trình môn học. 
2. Đối chiếu giáo án với kế hoạch giảng dạy. 
3. Đối chiếu sổ đầu bài (sổ điểm) với giáo án. 
4. Tổ chức dự giờ kiểm tra. 
5. Nhận xét đánh giá thông qua hội đồng giáo viên. 
- Để thành công trong hoạt động trên cần thực hiện tốt các việc sau 
+ Thƣờng kỳ thông qua sổ lên lớp hàng ngày đối chiếu với chƣơng 
trình, tiến độ giảng dạy để xem xét giáo viên có ghi chép đầy đủ không, giảng 
dạy có đúng tiến độ không, cách ghi điểm và tính kết quả học tập của học sinh 
theo quy chế đào tạo. 
+ Trong sinh hoạt chuyên môn ngoài việc sinh hoạt theo định kỳ có kế 
hoạch tổ chức hội thảo, toạ đàm, hội nghị về các vấn đề có liên quan đến đào 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
91 
tạo nhƣ đổi mới nội dung chƣơng trình, phƣơng pháp giảng dạy, phát huy 
sáng kiến cải tiến kỹ thuật, làm đồ dùng dạy học,... 
+ Chỉ đạo thống nhất trong đơn vị, các tổ chuyên môn sinh hoạt theo 
nội dung quy định trong kế hoạch đề ra: Giải quyết những bài khó trong 
chƣơng trình, phân bổ thời gian cân đối giữa lý thuyết và thực hành nghề hoặc 
thể nghiệm động tác thị phạm nhƣ thế nào cho học sinh dễ tiếp thu và áp dụng 
đƣợc ngay vào làm sản phẩm của mình ít sai sót,... 
+ Tổ chức hội nghị chuyên đề, mời giảng viên nói chuyện về những 
vấn đề chuyên môn nghiệp vụ, cập nhật các kiến thức khoa học mới đang 
đƣợc áp dụng trong lĩnh vực hƣớng nghiệp dạy nghề nhằm nâng cao kiến thức 
trình độ hiểu biết cho giáo viên trên cơ sở đó vận dụng khoa học kỹ thuật 
công nghệ trực tiếp vào nghề mình dạy. 
+ Trong năm học nhà trƣờng tổ chức lấy phiếu thăm dò đánh giá giáo 
viên. Nội dung đánh giá về tình độ chuyên môn, phƣơng pháp sƣ phạm và tƣ 
cách đạo đức ngƣời thầy. 
3.2.5. Biện pháp 5- Giám sát và hƣớng dẫn khai thác, sử dụng cơ sở vật 
chất - kĩ thuật dạy học hiệu quả hơn 
3.2.5.1. Mục tiêu của biện pháp 
Giúp cho nhà trƣờng có điều kiện tốt, thuận lợi trong giảng dạy và học 
tập, sử dụng hiệu quả hạ tầng kỹ thuật và phƣơng tiện dạy học nâng cao đƣợc 
chất lƣợng đào tạo. 
3.2.5.2. Nội dung biện pháp 
- Sử dụng hợp lý có hiệu quả tài liệu giáo trình, cơ sở vật chất, trang 
thiết bị, kinh phí hiện có của trƣờng phục vụ tốt cho đào tạo. 
- Huy động đa dạng các nguồn lực, kinh phí đầu tƣ của các cấp chính 
quyền, các cơ sở sản xuất, dịch vụ, các nguồn hỗ trợ từ nƣớc ngoài (nếu có). 
- Tăng cƣờng đầu tƣ theo hƣớng hiện đại hoá, công nghiệp hoá các 
trang thiết bị, phòng thí nghiệm, xƣởng thực hành, thƣ viện,... 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
92 
- Phối hợp chặt chẽ việc thực tập, thực hành tay nghề của học sinh với 
các doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ tạo ra sản phẩm (hoặc bán thành phẩm) để 
tăng nguồn thu nhập phục vụ cho đào tạo. 
- Bồi dƣỡng giáo viên, nâng cao khả năng thực hành, sử dụng các thiết 
bị máy móc, trang bị hiện đại, phục vụ cho việc nâng cao chất lƣợng đào tạo. 
- Sử dụng hợp lý các nguồn kinh phí thu chi từ ngƣời học viên. 
3.2.5.3. Cách thức tiến hành 
- Để tăng cƣờng CSVC cần phải tổng hợp thế mạnh các nguồn lực đầu 
tƣ của các cấp chính quyền, các cơ sở sản xuất, dịch vụ, các nguồn hỗ trợ 
nƣớc ngoài. Để làm tốt đƣợc việc này cần phát huy nội lực, làm tốt công tác 
xã hội hoá đào tạo, thực hiện phƣơng châm (nhà nƣớc và nhân dân cùng làm) 
từng bƣớc xây dựng cơ sở vật chất theo hƣớng chính quy hiện đại. 
- Tăng nguồn lực cho nhà trƣờng bằng các nguồn chủ yếu sau 
+ Sử dụng hợp lý có hiệu quả các tài liệu giáo trình, cơ sở vật chất, 
trang thiết bị kinh phí vật tƣ hiện có của nhà trƣờng, phục vụ tốt cho đào tạo. 
Tổ chức cho giáo viên tham quan, học tập tại các cơ sở sản xuất, cơ sở đào tạo 
có các thiết bị dạy học tiên tiến, hiện đại để học tập và phát triển. 
+ Tăng cƣờng huy động các nguồn lực kinh phí đầu tƣ của các cấp 
chính quyền, các cơ sở sản xuất dịch vụ, các nguồn hỗ trợ nƣớc ngoài, cơ 
quan chủ quản và các cơ quan quản lí đào tạo nghề, có cơ chế, chính sách tạo 
điều kiện cho cơ sở trong và ngoài nƣớc, từ đó có điều kiện tăng cƣờng 
CSVC, trang thiết bị hiện đại, nguồn thu cho nhà trƣờng (tái đầu tƣ cho đào 
tạo) và điều quan trọng hơn là đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí có kinh 
nghiệm, kiến thức khoa học tiên tiến triển khai áp dụng tại cơ sở đào tạo. 
+ Tăng cƣờng đầu tƣ theo hƣớng hiện đại hoá, công nghiệp hoá các 
trang thiết bị phòng thí nghiệm, xƣởng thực hành, thƣ viện...để nâng cao chất 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
93 
lƣợng đào tạo nghề, đảm bảo yêu cầu nguồn nhân lực có chất lƣợng cao, đáp 
ứng yêu cầu CNH-HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế. 
+ Phối hợp chặt chẽ việc thực tập, thực hành tay nghề của học sinh với 
các doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ tạo ra sản phẩm (hoặc bán thành phẩm). 
Để thực hiện đƣợc điều này nhà trƣờng cần có các mối quan hệ chặt chẽ với 
các cơ sở vật chất, dịch vụ để có công việc (gắn đào tạo với sản xuất), bằng 
nhiều hình thức nhƣ liên kết đào tạo, gia công thuê, hợp đồng, tham quan kiến 
tập. Từ đó tăng nguồn thu phục vụ đào tạo và tận dụng các trang thiết bị hiện 
có của doanh nghiệp sản xuất, đào tạo sát thực tiễn. 
- Để quản lí tốt cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của nhà trƣờng 
trong công tác chỉ đạo, Hiệu trƣởng phải xây dựng các quy định về quản lí tài 
sản công sở, các quy định về cấp phát vật tƣ, định mức và khấu hao vật tƣ 
trong quá trình thực tập sản xuất. Định kỳ năm 2 lần tổ chức kiểm kê tài sản. 
Trong quá trình triển khai giáo dục cán bộ, giáo viên, học sinh thực 
hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham nhũng trên mọi lĩnh vực, sử dụng có 
hiệu quả kinh phí từ các nguồn vốn. Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng, 
công khai, minh bạch trong đó có cơ chế khuyến khích tập thể và cá nhân có 
nhiều sáng kiến, có giá trị làm lợi. Khuyến khích tìm kiếm hợp đồng sản xuất. 
Khuyến khích các giáo viên sử dụng các phƣơng tiện dạy học, nghiên cứu và 
tự tạo các mô hình dạy học, có kế hoạch cụ thể (1 mô hình/ năm/ giáo viên), 
qua đó vừa tăng cƣờng phƣơng tiện cho giảng dạy, vừa tiết kiệm, có nhiều vật 
tƣ, thời gian cho thực tập và cũng là cơ sở cho việc đổi mới phƣơng pháp dạy 
học trong toàn trƣờng. 
3.2.6. Biện pháp 6- Xây dựng nề nếp học tập nghiêm túc và môi trƣờng 
học tập thân thiện trong trƣờng và lớp của học sinh trong đào tạo nghề 
3.2.6.1. Mục tiêu của biện pháp 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
94 
Làm cho học sinh hăng hái tích cực trong lao động học tập, biến kiến 
thức của thầy, kiến thức trong sách vở thành kiến thức của mình, phấn đấu đạt 
kết quả cao nhất trong học tập, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế sản 
xuất, có nề nếp kỷ cƣơng trong học tập, gắn thực tập với lao động sản xuất. 
3.2.6.2. Nội dung biện pháp 
- Xây dựng động cơ, thái độ học tập đúng đắn cho học sinh 
Nói chung bất kỳ hình thức học tập nào đều phải chú ý xây dựng động 
cơ thái độ học tập đúng đắn cho học sinh. Nhƣng riêng đào tạo công nhân kỹ 
thuật thì lại phải càng quan tâm đến vấn đề này và học sinh học nghề cho 
rằng, công nhân chủ yếu là tay nghề còn lý thuyết không quan trọng lắm. Do 
nhận thức lệch lạc nên học sinh không tích cực học tập lý thuyết, học mang 
tính chất đối phó, cho nên số cho sinh khá, giỏi không nhiều. Cần phải làm 
cho học sinh thấy đƣợc mối quan hệ hữu cơ giữa lý thuyết và tay nghề. Vì vậy 
trong giảng dạy, giáo viên phải chú ý liên hệ giữa lý thuyết và thực tế. 
- Theo dõi tình hình học tập chuyên cần của học sinh 
Đi học chuyên cần là một điều rất cần thiết đối với học sinh, để đảm 
bảo tiếp thu đầy đủ, có hệ thống kiến thức của các môn. Vì vậy, phải quan 
tâm đúng mức đến khâu này. Giáo viên và phòng đào tạo phải thƣờng xuyên 
kiểm tra việc đi học theo đúng hệ thống sổ sách giáo vụ và báo cáo của lớp, 
của giáo viên chủ nhiệm. 
- Chỉ đạo, theo dõi phƣơng pháp và kết quả học tập rèn luyện của học 
sinh: Trƣớc hết cần quan tâm chỉ đạo tốt việc tự học của học sinh. Học sinh có 
tự học tốt thì mới tiêu hoá đƣợc kiến thức, học đến đâu, hiểu đến đó thì mới 
có cơ sở tiếp thu tốt cho phần học tiếp theo. Muốn tự học tốt, học sinh phải 
xác đinh động cơ đúng đắn, phải có phƣơng pháp học tập khoa học, phải có 
thái độ học tập đúng đắn và phải kết hợp với thực hành, nghiên cứu khoa học. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
95 
3.2.6.3 Cách thức tiến hành 
- Phổ biến hệ thống các văn bản: Điều lệ trƣờng dạy nghề ban hành 
kèm theo quyết định số 775/2001/ QĐ- BLĐTBXH ngày 8/9/2002 của Bộ 
trƣởng Bộ Lao động - Thƣơng binh & Xã hội, quy chế đánh giá kết quả học 
tập rèn luyện của học sinh, sinh viên các trƣờng ban hành kèm theo quyết 
định số 42/2002/QĐ-BGD&ĐT và quy chế ban hành kèm theo quyết định 
43/2002QĐ-BGD&ĐT ngày 22/12/2002 về quản lí học sinh ngoại trú. 
- Nhà trƣờng ban hành và phổ biến các văn bản liên quan đến ngƣời 
học nhƣ nội quy nhà trƣờng, nội quy lớp học lý thuyết, nội quy lớp học thực 
hành, quy định về khen thƣởng kỷ luật, quy định về tự học. Để thống nhất cao 
trong công tác quản lí, Hiệu trƣởng nhà trƣờng thành lập ban xây dựng quy 
chế nội bộ, căn cứ vào các văn bản hƣớng dẫn và tình hình thực tế của nhà 
trƣờng của địa phƣơng, khu vực xây dựng các quy định cụ thể, rõ ràng, thông 
qua tập thể, đánh giá nhận xét, góp ý kiến sau đó ban hành. Giao cho tổ quản 
sinh là bộ phận trực tiếp theo dõi các quy chế đối với học sinh, phối hợp các 
phòng ban khoa trong trƣờng, với chính quyền địa phƣơng và các ngành Công 
an, Quân đội phổ biến các quy định về nghĩa vụ của học sinh, sinh viên. Phối 
hợp thƣờng xuyên giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội để quản lí học sinh. 
- Trong đào tạo nghề để đảm bảo cho việc thực tập tiến hành đƣợc 
thuận lợi và phù hợp với chƣơng trình đào tạo thì nhiệm vụ của ngƣời giáo 
viên cần chú ý giúp đỡ, phát hiện bồi dƣỡng những học sinh khá, giúp các em 
cải tiến phƣơng pháp học tập, cụ thể là: 
+ Thứ nhất, phải chọn vị trí thực tập. Nội dung công việc này bao gồm: 
Nghiên cứu tìm hiểu quá trình sản xuất và các hình thức tổ chức lao động 
trong xí nghiệp xem có phù hợp với yêu cầu thực tập của học sinh không; Tìm 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
96 
hiểu định mức thời gian, đảm bảo điều kiện tối thiểu cho học sinh thực tập, 
tìm hiểu mức độ trang thiết bị xem có đáp ứng cho việc thực tập hay không. 
+ Thứ hai, trong quá trình hƣớng dẫn thực tập, giáo viên phải thực hiện 
hƣớng dẫn mở đầu, hƣớng dẫn thƣờng xuyên, hƣớng dẫn kết thúc cho mỗi bài 
thực hành. 
+ Thứ ba, hƣớng dẫn học sinh viết thu hoạch và kiểm tra đánh giá kết 
quả học tập. Qua phiếu luyện tập, mỗi cá nhân ngƣời học độc lập thực hiện 
nhiệm vụ đƣợc giao. Giáo viên giám sát, uốn nắn, sửa chữa gợi ý cho học sinh 
khi họ gặp khó khăn. 
- Để luyện tập kỹ năng thực hành nghề cần duy trì chế độ học nhóm, 
học tổ để các em vừa phát huy tính tự quản trong học tập, vừa có điều kiện 
giúp đỡ lẫn nhau. Qua đó giúp ngƣời giáo viên phát hiện đƣợc từng khả năng 
của từng học sinh, tốc độ làm bài tập, trình độ kỹ năng của từng học sinh để 
cung cấp thêm thông tin mới cho những học sinh khá, đồng thời có biện pháp 
giúp đỡ những học sinh yếu. 
3.3. KHẢO NGHIỆM ĐÁNH GIÁ CÁC BIỆN PHÁP 
3.3.1. Phƣơng pháp tiến hành 
1. Để đánh giá một cách khách quan tính khả thi của các biện pháp đã 
đề xuất, chúng tôi tiến hành hỏi ý kiến 2 nhóm đối tƣợng có liên quan: 
- Nhóm cán bộ quản lí, giáo viên tại trƣờng. 
- Nhóm các em đang học tập tại trƣờng. 
2. Chúng tôi đƣa danh mục các biện pháp vào Phiếu hỏi để hỏi ý kiến 
của cán bộ quản lí và giáo viên: 35 ngƣời, học sinh 60 ngƣời, trong các phiếu 
hỏi có ghi rõ tên các biện pháp, hỏi về tính khả thi của các biện pháp: Rất khả 
thi; Khả thi và Chƣa khả thi. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
97 
3.3.2. Kết quả đánh giá 
Sau khi tổng hợp các ý kiến của các nhóm đối tƣợng khảo sát về tính 
khả thi của các biện pháp quản lí quá trình dạy nghề cho học sinh phổ thông 
trung học tại trƣờng với những kết quả cụ thể nhƣ sau: 
3.3.2.1. Đánh giá của nhóm cán bộ quản lí và giáo viên tại trường (N=35) 
Bảng 3.1. Tính khả thi theo đánh giá của CBQL và GV 
TT Biện pháp 
Số ý kiến/(%) 
Rất khả thi Khả thi Chƣa khả thi 
1 
Quản lí mục tiêu chƣơng 
trình đào tạo 
9/25,71 26/74,28 0 
2 
Quản lí kế hoạch, nội 
dung, chƣơng trình thực 
hành nghề 
8/22,85 26/74,28 1/2,86 
3 
Quản lí phƣơng pháp 
giảng dạy thực hành nghề 
6/17,14 27/77,14 2/5,52 
4 
Quản lí dạy học thực 
hành của giáo viên 
6/17,14 28/80,04 1/2,86 
5 
Quản lí CSVC, trang 
thiết bị 
5/14,28 28/80,04 2/5,52 
6 
Quản lí công tác học tập 
của học sinh 
4/11,42 27/77,14 3/8,57 
Tổng cộng 
18,09% 77,15% 
95,24% 4,76% 
3.3.2.2. Đánh giá của nhóm học sinh tại trường (N=60) 
Bảng 3.2. Tính khả thi theo đánh giá của nhóm học sinh 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
98 
TT Biện pháp 
Số ý kiến/(%) 
Rất khả thi Khả thi Chƣa khả thi 
1 
Quản lí mục tiêu chƣơng 
trình đào tạo 
23/38,33 36/60,00 1/1,66 
2 
Quản lí kế hoạch, nội 
dung, chƣơng trình thực 
hành nghề 
22/36,66 37/61,66 1/1,66 
3 
Quản lí phƣơng pháp giảng 
dạy thực hành nghề 
19/31,66 40/66,66 1/1,66 
4 
Quản lí dạy học thực hành 
của giáo viên 
20/33,33 38/63,33 2/3,34 
5 Quản lí CSVCKT 18/30,00 39/65,00 3/5,00 
6 
Quản lí công tác học tập 
của học sinh 
19/31,66 36/60,00 5/8,33 
Tổng cộng 
33,60% 62,77% 
96,37% 3,63% 
3.3.2.3. Nhận xét chung 
Thông qua các ý kiến trƣng cầu của cán bộ quản lí (Bảng 3.1), chúng 
tôi thấy 95,24% các ý kiến đã khẳng định các biện pháp đều có tính khả thi, 
đặc biệt biện pháp tự quản lí đội ngũ giáo viên đƣợc xem là biện pháp có tính 
khả thi rất cao 100%. Thông qua các ý kiến học sinh (Bảng 3.2), chúng tôi 
thấy 96,37 % là các ý kiến đã khẳng định các biện pháp đều có tính khả thi, 
đặc biệt là biện pháp tự quản lí Mục tiêu đào tạo và quản lí kế hoạch nội dung 
chƣơng trình đƣợc xem là biện pháp có tính khả thi cao. 
3.4. KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
99 
3.4.1. Các biện pháp quản lí đào tạo nghề ở hệ trung cấp đã đƣợc đề xuất trên 
cơ sở quan niệm phổ biến hiện nay về quản lí đào tạo nghề, phù hợp với định 
hƣớng phát triển công tác đào tạo nghề ở nƣớc ta. 
3.4.2. Những biện pháp đƣợc đề xuất đã tập trung khắc phục những nhƣợc 
điểm và phát huy ƣu điểm trong đào tạo và trong quản lí đào tạo nghề của 
trƣờng trung cấp nghề cơ khí I Hà Nội. 
3.4.3. Mỗi biện pháp trong 6 biện pháp quản lí đều đƣợc mô tả theo cấu trúc 
nhất định và thống nhất, bao gồm: Mục tiêu của biện pháp, Nội dung của biện 
pháp, Cách thức tiến hành. 6 biện pháp đều đƣợc thẩm định về tính khả thi. 
3.4.4. Chúng tôi đặc biệt nhấn mạnh cách thức tiến hành các biện pháp thông 
qua những yêu cầu, quy tắc cụ thể, những việc làm và hành động cụ thể của 
cán bộ quản lí, giáo viên và bản thân học sinh trong quá trình quản lí dạy học 
thực hành tại cấp trƣờng. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
100 
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 
1. KẾT LUẬN 
1.1. Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi đã thực hiện đƣợc mục tiêu và 
nhiệm vụ nghiên cứu lý thuyết của đề tài, làm sáng tỏ đƣợc cơ sở lý luận, 
những khái niệm về quản lí, quản lí giáo dục, quản lí nhà trƣờng, quản lí dạy 
học, đào tạo nghề, dạy học thực hành và quản lí dạy học thực hành, đặc điểm 
và vai trò của dạy thực hành và công tác quản lí dạy học trong quá trình đào 
tạo nghề của trƣờng trung cấp nghề cơ khí I Hà Nội. 
1.2. Trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn, chúng tôi đã đánh giá, lựa chọn đề xuất 
các biện pháp quản lí hoạt động dạy học đào tạo nghề ở trƣờng trung cấp nghề 
cơ khí I Hà nội, phù hợp với điều kiện của trƣờng và có tính khả thi nhằm 
nâng cao chất lƣợng đào tạo của trƣờng. Những biện pháp đó là: 
Biện pháp 1- Phát triển và điều chỉnh chƣơng trình đào tạo trình độ 
trung cấp nghề theo hƣớng đáp ứng sản xuất 
Biện pháp 2- Điều chỉnh nề nếp công tác quản lí trong chỉ đạo, giám 
sát kế hoạch, nội dung, chƣơng trình dạy học 
Biện pháp 3- Chỉ đạo đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng phát 
huy tính tích cực, chủ động của ngƣời học 
Biện pháp 4- Nâng cao trách nhiệm và tính chủ động của giáo viên 
trong quản lí dạy học trên lớp và chuẩn bị giảng dạy 
Biện pháp 5- Giám sát và hƣớng dẫn khai thác, sử dụng cơ sở vật chất-
kĩ thuật dạy học hiệu quả hơn 
Biện pháp 6- Xây dựng nề nếp học tập nghiêm túc và môi trƣờng học 
tập thân thiện trong trƣờng và lớp của học sinh trong đào tạo nghề 
1.3. Có thể khẳng định đƣợc rằng các biện pháp quản lí hoạt động dạy học 
nêu trên là những hoạt động không thể thiếu trong nhà trƣờng. Bởi vì chính 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
101 
các biện pháp đó tác động đồng thời lên các nhân tố của quá trình dạy học là 
thầy giáo và học sinh, đặc biệt là đội ngũ giáo viên: lực lƣợng ảnh hƣởng trực 
tiếp và quyết định đến hiệu quả đào tạo trong nhà trƣờng. 
1.4. Các biện pháp quản lí dạy học ở trƣờng đã góp phần không nhỏ vào việc 
thực hiện mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực có tri thức kỹ thuật, có kỹ năng tay 
nghề cho sự nghiệp hiện đại hoá, công nghiệp hoá đất nƣớc của trƣờng. 
1.5. Những biện pháp trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho 
nhau tạo thành một hệ thống quản lí giúp cho Hiệu trƣởng chỉ đạo và thực 
hiện tốt việc quản lí nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo trong nhà trƣờng. 
2. KHUYẾN NGHỊ 
2.1. Với các cơ quan quản lí giáo dục Trung ƣơng và Thành phố 
2.1.1. Phối hợp và chỉ đạo các cơ sở giáo dục, xây dựng bộ giáo trình chuẩn 
cho những môn học bắt buộc của các nghề đào tạo để thống nhất chung trong 
toàn quốc. 
2.1.2. Mở các lớp bồi dƣỡng cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí về nâng 
cao trình độ thƣờng xuyên, đặc biệt là kỹ năng nghề cho giáo viên dạy nghề. 
2.1.3. Tạo điều kiện đầu tƣ về kinh phí mua sắm thiết bị dạy nghề cho các 
trƣờng theo hƣớng hiện đại hoá. 
2.2. Với Trƣờng và doanh nghiệp 
2.2.1. Chủ động hơn nữa và mạnh dạn mở các cơ chế, chính sách nội bộ thông 
thoáng phù hợp với cơ sở và vận dụng hiệu quả những chính sách chung của 
Nhà nƣớc 
2.2.2. Giao quyền tự chủ và chịu trách nhiệm cao hơn cho các đơn vị quản lí 
và giáo viên nhà trƣờng trong việc liên kết đào tạo, nhất là khai thác các điều 
kiện và nguồn lực hỗ trợ cho đào tạo nghề . 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
102 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Ban Bí thƣ TW khoá IX Đảng CSVN (2005). Chỉ thị về xây dựng, nâng 
cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục, Hà Nội. 
2. Bộ Lao Động Thƣơng Binh & Xã hội (2006), Nghị định quy định chi 
tiết một số điều của Luật Giáo dục và Bộ luật Lao động về dạy nghề. 
3. Bộ giáo dục và đào tạo (2002). Chiến lược phát triển giáo dục giai 
đoạn 2001-2010, NXB Giáo dục, Hà Nội 
4. Lê Khánh Bằng (2006), “Bốn mục tiêu nền tảng của giáo dục thế kỷ 21 
và phƣơng hƣớng khắc phục một số hiện tƣợng tiêu cực trong giáo dục 
hiện nay, Tạp chí giáo dục, (141)” 
5. Cao Danh Chính (2008), “Một số biện pháp tổ chức luyện tập kỹ năng 
nghề theo hƣớng cá biệt”, tạp chí giáo dục (188). 
6. Đảng Cộng Sản Việt Nam (1996). Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc 
lần thứ VIII. NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 
7. Đảng Cộng Sản Việt Nam (1997). Văn kiện hội nghị lần thứ II. Ban 
chấp hành TW Khoá VIII, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 
8. Đảng Cộng Sản Việt Nam (1998). Nghị quyết hội nghị Ban chấp hành 
TW Đảng lần thứ 2 (Khoá VIII). NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 
9. Đảng Cộng Sản Việt Nam (2002). Văn kiện Đại hội toàn quốc lần thứ 
IX. NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 
10. Đảng Cộng Sản Việt Nam (2006). Văn kiện Đại hội toàn quốc lần thứ 
X. Wesbsite Đảng CSVN. 
11. Nguyễn Thanh Hà (2007), “Chất lƣợng và các điều kiện đảm bảo chất 
lƣợng dạy các môn học thực hành chuyên môn nghề”, Tạp chí Giáo 
dục (169). 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
103 
12. Phạm Minh Hạc (2007), Một số vấn đề giáo dục và khoa học giáo dục, 
NXB Giáo dục, Hà Nội. 
13. Vũ Minh Hùng (2008), “Dạy thực hành nghề theo nhóm góp phần nâng 
cao chất lƣợng giáo dục nghề nghiệp”, Tạp chí Giáo dục (184). 
14. Đặng Thành Hƣng (1998), Giáo trình giáo dục so sánh. Viện khoa học 
giáo dục , Hà Nội. 
15. Nguyễn Văn Hiền (1978), Công tác đào tạo và bồi dưỡng công nhân kỹ 
thuật ở các xí nghiệp, NXB Công nhân kỹ thuật. 
16. Hà Sỹ Hồ (1985) - Những bài giảng về quản lí trƣờng học, Tập 2 và 3 - 
NXB Giáo Dục, Hà Nội. 
17. Trần Kiểm (2004), Khoa học quản lí giáo dục, NXB giáo dục, Hà Nội. 
18. Trần Kiểm (2006), Khoa học quản lí giáo dục, NXB giáo dục, Hà Nội. 
19. Luật Giáo dục của nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, NXB 
Chính trị Quốc gia, Hà Nội 2006. 
20. Hà Thế Ngữ - Đặng Vũ Hoạt (1998), Giáo dục tập 2, NXB Giáo Dục, 
Hà Nội. 
21. Phạm Hồng Quang (2006), Phát triển và quản lí chương trình, tài liệu 
giảng dạy chuyên ngành Quản lí giáo dục, Thái Nguyên. 
22. Nguyễn Ngọc Quang (1989), Những khái niệm cơ bản về lý luận quản 
lí giáo dục. Trƣờng cán bộ quản lí giáo dục TW 1, Hà Nội. 
23. Bùi Văn Quân, Giáo trình quản lí giáo dục, NXB Giáo Dục Hà Nội. 
24. Nguyễn Viết Sự (2005), Giáo dục nghề nghiệp những vấn đề và giải 
pháp, NXB Giáo dục Hà Nội. 
25. Nguyễn Cảnh Toàn (2002), Bàn về giáo dục Việt Nam, NXB Lao Động 
Hà Nội. 
26. Tổng cục dạy nghề (1985), Một số vấn đề về tổ chức và lãnh đạo quá 
trình dạy học trong trường dạy nghề, NXB Công nhân kỹ thuật. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
104 
27. Nguyễn Đức Trí (2007), “Quan niệm, đặc điểm của giáo dục nghề 
nghiệp và vấn đề cơ cấu lao động trong mối quan hệ với cơ cấu giáo 
dục nghề nghiệp”, Tạp chí giáo dục, (179). 
PHỤ LỤC 
HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN 
CHỈ ĐẠO BẬC HỌC ĐÃ BAN HÀNH 
- Quyết định số 112/2005/QĐ-TTg ngày 18/5/2005 về việc phê duyệt 
đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2005-2010”. 
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BGD-ĐT ngày 16/4/2008 ban hành Quy 
định về đạo đức nhà giáo. 
- Quyết định số 58/2008/QĐ- BLĐTBXH ngày 09/6/2008 về việc ban 
hành Quy định chƣơng trình khung trình độ trung cấp nghề, chƣơng trình 
khung đào tạo cao đẳng nghề. 
- Nghị quyết số 37/2004/QH11 ngày 03/12/2004 của Quốc hội nƣớc 
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về tình hình giáo dục. 
- Chỉ thị 40/CT-TW ngày 15/6/2004 của Ban bí thƣ về việc xây dựng 
nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục. 
- Nghị định số 139/2006/NĐ-CP ngày 20/11/2006 quy định chi tiết 
và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục và Bộ luật Lao động 
về dạy nghề. 
- Hệ thống các văn bản quy phạm hiện hành về thanh tra, kiểm tra trong 
lĩnh vực giáo dục - NXB Lao động xã hội năm 2007. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
105 
SỞ LAO ĐỘNG TB&XH HÀ NỘI 
TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ CƠ KHÍ I HÀ NỘI 
----------- 
PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN 
(Dành cho cán bộ quản lí và giáo viên) 
 Để tìm hiểu thực trạng và tìm ra biện pháp công tác quản lí hoạt động dạy 
học đào tạo nghề trong nhà trƣờng, đề nghị các Đ/c vui lòng trả lời các câu hỏi 
dƣới đây bằng cách điền dấu (X) vào các ô tƣơng ứng trong bảng dƣới đây. 
 Xin chân thành cảm ơn các Đ/c. 
 Phần 1: Thông tin chung 
1. Họ và tên:.......................................................................... 
2.Giới tính: Nam Nữ 
3.Trình độ chuyên môn: Cao đẳng Đại học Sau Đại học 
4. Nghề nghiệp: Giáo viên Cán Bộ quản lí 
5.Thâm niên: Công tác:...........(số năm) Quản lí:.................(số năm) 
Câu 1: Ý kiến đánh giá của đồng chí về sự cần thiết và mức độ đã thực hiện 
công tác quản lí dạy học. 
TT Nội dung 
Nhận thức về sự cần 
thiết 
Mức độ trƣờng đã thực 
hiện 
Cần 
thiết 
Bình 
thƣờng 
Ít 
cần 
Tốt Khá TB Yếu 
1 + Quản lí mục tiêu đào tạo 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
106 
2 
+ Quản lí kế hoạch, nội dung, 
chƣơng trình đào tạo 
3 +Quản lí đội ngũ giáo viên 
4 
+Quản lí phƣơng pháp giảng 
dạy trong đào tạo nghề. 
5 +Quản lí CSVC, trang thiết bị 
6 +Quản lí công tác học tập của HS 
 Câu 2: Ý kiến đánh giá của đồng chí về sự cần thiết và mức độ đã thực 
hiện công tác quản lí nội dung chương trình, kế hoạch dạy học. 
TT Nội dung 
Nhận thức về 
sự cần thiết 
Mức độ trƣờng đã 
thực hiện 
Cần 
thiết 
Bình 
thƣờng 
Ít 
cần 
Tốt Khá TB Yếu 
1 
-Xây dựng nội dung 
chƣơng trình kế hoạch 
đào tạo từng nghề phù 
hợp với quy định của Bộ 
Lao động TBXH và yêu 
cầu thực tế của xã hội. 
2 
- Tổ chức thực hiện kế 
hoạch đào tạo theo nội 
dung, thời gian quy định 
trong kế hoạch. 
3 
-Quản lí thực hiện quy 
chế đào tạo (qui chế tuyển 
sinh, xét lên lớp, xét công 
nhận tốt nghiệp). 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
107 
4 
- Quản lí Tổ chức KT, 
đánh giá và rút kinh 
nghiệm việc tổ chức thực 
hiện nội dung, chƣơng 
trình, kế hoạch giảng dạy. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
108 
Câu 3: Nhận thức và sự cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện công tác 
quản lí đổi mới phương pháp dạy học trong quá trình đào tạo nghề. 
TT Nội dung 
Nhận thức về sự 
cần thiết 
Mức độ trƣờng đã 
thực hiện 
Cần 
thiết 
Bình 
thƣờng 
Ít 
cần 
Tốt Khá TB Yếu 
1 
-Đổi mới phƣơng pháp 
đào tạo nhằm phát huy 
tính tự giác, tích cực 
của học sinh. 
2 
- Sử dụng hợp lý các 
phƣơng dạy học truyền 
thống và PP dạy học mới. 
3 
-Hƣớng dẫn và tự kiểm 
tra tự học, tự rèn luyện 
của Hs 
4 
- Phƣơng pháp giảng 
day theo quy trình công 
nghệ, thao tác mẫu để 
hình thành kỹ năng 
nghề nghiệp cho học 
sinh. 
5 
- Sử dụng phƣơng tiện 
kỹ thuật dạy học phù 
hợp, trong đó có việc sử 
dụng giáo án điện tử. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
109 
 Câu 4: Nhận thức và sự cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện công tác 
quản lí hoạt động dạy học của giáo viên. 
TT Nội dung 
Nhận thức về 
sự cần thiết 
Mức độ trƣờng đã 
thực hiện 
Cần 
thiết 
Bình 
thƣờng 
Ít 
cần 
Tốt Khá TB Yếu 
1 
- Quản lí việc lập kế 
hoạch, nội dung chƣơng 
trình giảng dạy. 
2 
- Quản lí việc thực hiện 
nội dung các bƣớc lên 
lớp: soạn giáo án, nội 
dung, phƣơng pháp 
giảng dạy. 
3 
-Quản lí việc thực hiện 
ghi chép hồ sơ mẫu 
biểu đào tạo. 
4 
-Quản lí việc kiểm tra 
đánh giá kết quả học 
tập, rèn luyện của học 
sinh. 
5 
-Quản lí hoạt động tự 
học tập, bồi dƣỡng nâng 
cao trình độ của giáo 
viên. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
110 
 Câu 5: Nhận thức và sự cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện công tác 
quản lí cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy. 
TT Nội dung 
Nhận thức về sự 
cần thiết 
Mức độ trƣờng đã 
thực hiện 
Cần 
thiết 
Bình 
thƣờng 
Ít 
cần 
Tốt Khá TB Yếu 
1 
-Sử dụng hợp lý có hiệu 
quả tài liệu, giáo trình, 
cơ sở vật chất, trang 
thiết bị. 
2 
- Tăng cƣờng huy động 
các nguồn lực kinh phí. 
3 
-Quản lí việc thực hiện 
ghi chép hồ sơ mẫu 
biểu giáo vụ. 
4 
-Đầu tƣ, mua sắm thiết 
bị theo hƣớng hiện đại. 
5 
-Bồi dƣỡng tay nghề 
giáo viên. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
111 
Câu 6: Nhận thức và sự cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện công 
tác quản lí hoạt động dạy và học ở trường. 
TT Nội dung 
Nhận thức về 
sự cần thiết 
Mức độ trƣờng đã 
thực hiện 
Cần 
thiết 
Bình 
thƣờng 
Ít 
cần 
Tốt Khá TB Yếu 
1 
Khối lƣợng kiến thức môn 
chung, các môn cơ sở và 
chuyên ngành. 
2 
Kiến thức đƣợc trang thiết 
bị đủ để làm cơ sở cho 
việc tự học hoặc học lên. 
3 
Trình độ chuyên môn của 
giáo viên giảng dạy thực 
hành chuyên môn nghề. 
4 
Phƣơng pháp giảng dạy 
của giáo viên phù hợp với 
yêu cầu hiện nay. 
5 
Thời lƣợng và nội dung 
bài tập để luyện tập kỹ 
năng nghề. 
6 
Điều kiện học tập tại 
trƣờng (vật tƣ, cơ sở vật 
chất) đáp ứng đƣợc yêu 
cầu học tập của học sinh. 
7 
Khả năng tự tạo việc làm 
hoặc đáp ứng yêu cầu của 
các doanh nghiệp. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
112 
 Câu 7: Ý kiến đề xuất của Đ/c về đổi mới công tác quản lí hoạt động 
dạy học ở trường trung cấp nghề cơ khí I Hà nội. 
 + Quản lí mục tiêu đào tạo 
............................................................................................................................ 
............................................................................................................................ 
 + Quản lí Kế hoạch, nội dung, chƣơng trình trong đào tạo nghề: 
.............................................................................................................................
............................................................................................................................ 
............................................................................................................................ 
............................................................................................................................ 
 +Quản lí đội ngũ giáo viên: 
............................................................................................................................ 
............................................................................................................................ 
............................................................................................................................ 
 + Quản lí phƣơng pháp giảng dạy: 
............................................................................................................................ 
............................................................................................................................ 
............................................................................................................................ 
 +Quản lí công tác học tập của học sinh: 
............................................................................................................................ 
............................................................................................................................ 
............................................................................................................................ 
 +Quản lí CSVC, trang thiết bị: 
............................................................................................................................ 
............................................................................................................................ 
............................................................................................................................ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
113 
Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của các Đc! 
SỞ LAO ĐỘNG TB&XH HÀ NỘI 
TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ CƠ KHÍ I HÀ NỘI 
----------- 
PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN 
(Dành cho học sinh) 
 Để tìm hiểu thực trạng và tìm ra biện pháp công tác quản lí hoạt động dạy 
học thực hành trong nhà trƣờng, đề nghị các Đ/c vui lòng trả lời các câu hỏi dƣới 
đây bằng cách điền dấu (X) vào các ô tƣơng ứng trong bảng dƣới đây. 
 Xin chân thành cảm ơn các Đ/c. 
 Phần 1: Thông tin chung 
1. Họ và tên:.......................................................................... 
2. Giới tính: Nam Nữ 
3. Trình độ văn hoá: THCS THPT 
4. Thâm niên công tác(nếu có):...........(số năm) 
 Câu 1: Ý kiến đánh giá của đồng chí về sự cần thiết và mức độ đã thực 
hiện công tác quản lí dạy học ở trường. 
TT Nội dung 
Nhận thức về sự cần 
thiết 
Mức độ trƣờng đã thực 
hiện 
Cần 
thiết 
Bình 
thƣờng 
Ít 
cần 
Tốt Khá TB Yếu 
1 + Quản lí mục tiêu đào tạo 
2 
+ Quản lí kế hoạch, nội dung, 
chƣơng trình đào tạo 
3 +Quản lí đội ngũ giáo viên 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
114 
4 +Quản lí phƣơng pháp giảng dạy. 
5 +Quản lí CSVC, trang thiết bị 
6 +Quản lí công tác học tập của HS 
 Câu 2: Ý kiến đánh giá của đồng chí về sự cần thiết và mức độ đã thực 
hiện công tác quản lí nội dung chương trình, kế hoạch dạy học. 
TT Nội dung 
Nhận thức về sự 
cần thiết 
Mức độ trƣờng đã 
thực hiện 
Cần 
thiết 
Bình 
thƣờng 
Ít 
cần 
Tốt Khá TB Yếu 
1 
-Xây dựng nội dung 
chƣơng trình kế hoạch 
đào tạo từng nghề phù 
hợp với quy định của Bộ 
Lao động TBXH và yêu 
cầu thực tế của xã hội. 
2 
- Tổ chức thực hiện kế 
hoạch đào tạo theo nội 
dung, thời gian quy 
định trong kế hoạch. 
3 
-Quản lí thực hiện quy 
chế đào tạo (qui chế 
tuyển sinh, xét lên lớp, 
xét công nhận tốt 
nghiệp). 
4 
- Quản lí Tổ chức KT, 
đánh giá và rút kinh 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
115 
nghiệm việc tổ chức 
thực hiện nội dung, 
chƣơng trình, kế hoạch 
giảng dạy. 
 Câu 3: Nhận thức và sự cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện công 
tác quản lí đổi mới phương pháp dạy học. 
TT Nội dung 
Nhận thức về sự 
cần thiết 
Mức độ trƣờng đã 
thực hiện 
Cần 
thiết 
Bình 
thƣờng 
Ít 
cần 
Tốt Khá TB Yếu 
1 
- Quản lí việc lập kế 
hoạch, nội dung chƣơng 
trình giảng dạy. 
2 
- Quản lí việc thực hiện 
nội dung các bƣớc lên 
lớp: soạn giáo án, nội 
dung, phƣơng pháp 
giảng dạy. 
3 
-Quản lí việc thực hiện 
ghi chép hồ sơ mẫu 
biểu giáo vụ. 
4 
-Quản lí việc kiểm tra 
đánh giá kết quả học 
tập, rèn luyện của học 
sinh. 
5 -Quản lí hoạt động tự 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
116 
học tập, bồi dƣỡng 
nâng cao trình độ của 
giáo viên. 
 Câu 4: Nhận thức và sự cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện công tác 
quản lí hoạt động dạy và học ở trường. 
TT Nội dung 
Nhận thức về sự 
cần thiết 
Mức độ trƣờng đã 
thực hiện 
Cần 
thiết 
Bình 
thƣờng 
Ít 
cần 
Tốt Khá TB Yếu 
1 
-Khối lƣợng kiến thức 
môn chung, các môn cơ 
sở và chuyên ngành. 
2 
-Kiến thức đƣợc trang 
thiết bị đủ để làm cơ sở 
cho việc tự học hoặc 
học lên. 
3 
-Trình độ chuyên môn của 
giáo viên giảng dạy thực 
hành chuyên môn nghề. 
4 
-Phƣơng pháp giảng dạy 
của giáo viên phù hợp 
với yêu cầu hiện nay. 
5 
-Thời lƣợng và nội 
dung bài tập để luyện 
tập kỹ năng nghề. 
6 
-Điều kiện học tập tại 
trƣờng (vật tƣ, cơ sở vật 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
117 
chất) đáp ứng đƣợc yêu 
cầu học tập của học sinh. 
7 
-Khả năng tự tạo việc làm 
hoặc đáp ứng yêu cầu của 
các doanh nghiệp. 
 Câu 5: Ý kiến đề xuất của Đ/c về đổi mới công tác quản lí hoạt động dạy 
học trong quá trình đào tạo nghề ở trường trung cấp nghề cơ khí I Hà nội. 
 + Quản lí mục tiêu đào tạo:...................................................................... 
.......................................................................................................................... 
........................................................................................................................... 
........................................................................................................................... 
 + Quản lí Kế hoạch, nội dung, chƣơng trình đào tạo: 
........................................................................................................................... 
............................................................................................................................ 
............................................................................................................................ 
...........................................................................................................................
 +Quản lí đội ngũ giáo viên: 
........................................................................................................................... 
............................................................................................................................ 
............................................................................................................................ 
 + Quản lí phƣơng pháp giảng dạy: 
............................................................................................................................ 
............................................................................................................................ 
............................................................................................................................ 
 +Quản lí công tác học tập của học sinh: 
............................................................................................................................ 
............................................................................................................................ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
118 
...........................................................................................................................
 +Quản lí CSVC, trang thiết bị: 
................................................................................................................... ......... 
............................................................................................................................ 
............................................................................................................................ 
Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của các Đc! 
SỞ LAO ĐỘNG TB&XH HÀ NỘI 
TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ CƠ KHÍ I HÀ NỘI 
----------- 
PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN 
(Dành cho cán bộ quản lí và giáo viên) 
 Để tìm hiểu thực trạng và tìm ra biện pháp công tác quản lí hoạt động 
dạy học thực hành trong nhà trƣờng, đề nghị các Đ/c đọc: một số biện pháp 
quản lí (có đính kèm) và đánh giá bằng cách điền dấu (X) vào các ô tƣơng 
ứng trong bảng dƣới đây 
 Xin chân thành cảm ơn các Đ/c. 
 Phần 1: Thông tin chung 
1. Họ và tên:.......................................................................... 
2. Giới tính: Nam Nữ 
3. Trình độ chuyên môn: Cao đẳng Đại học Sau Đại học 
4. Nghề nghiệp: Giáo viên Cán Bộ quản lí 
5. Thâm niên: Công tác:...........(số năm) Quản lí:.................(số năm) 
 Ý kiến đánh giá của đồng chí về tính khả thi của một số biện pháp 
trong công tác quản lí dạy học ở trường. 
TT Nội dung Ý kiến 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
119 
Rất khả thi Khả thi Chƣa khả thi 
1 + Quản lí mục tiêu đào tạo 
2 
+ Quản lí kế hoạch, nội dung, 
chƣơng trình đào tạo 
3 +Quản lí đội ngũ giáo viên 
4 +Quản lí phƣơng pháp giảng dạy. 
5 +Quản lí CSVC, trang thiết bị 
6 +Quản lí công tác học tập của HS 
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các Đc 
SỞ LAO ĐỘNG TB&XH HÀ NỘI 
TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ CƠ KHÍ I HÀ NỘI 
----------- 
 PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN 
(Dành cho học sinh) 
 Để tìm hiểu thực trạng và tìm ra biện pháp công tác quản lí hoạt động 
dạy học trong nhà trƣờng, đề nghị các Đ/c đọc: một số biện pháp quản lí (có 
đính kèm) và đánh giá bằng cách điền dấu (X) vào các ô tƣơng ứng trong 
bảng dƣới đây 
Phần 1: Thông tin chung 
1.Họ và tên:.......................................................................... 
2.Giới tính: Nam Nữ 
3.Trình độ văn hoá: THCS THPT 
4.Thâm niên công tác (nếu có):..........(số năm) 
 Ý kiến đánh giá của đồng chí về tính khả thi của một số biện pháp 
trong công tác quản lí dạy học ở trường. 
TT Nội dung 
Ý kiến 
Rất khả Khả thi Chƣa khả 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
120 
thi thi 
1 + Quản lí mục tiêu đào tạo 
2 + QL KH, nội dung, chƣơng trình 
3 +Quản lí đội ngũ giáo viên 
4 +Quản lí phƣơng pháp giảng dạy. 
5 +Quản lí CSVC, trang thiết bị 
6 +Quản lí công tác học tập của HS 
 Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các Đc 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
LV2010_SP_ Do Thanh Cuong.pdf