Chi phí của công việc này theo bảng là $16,521, sẽ được chi cho khoảng thời
gian làmviệc là 17 ngày. Nhưvậy sẽlà $972 mỗi ngày. Kếtiếp chúng ta đã lênkế
hoạchthực hiện là ngày 23/1và ngày đang xemxét là 31/1 nên lượng ngày là9 và do
đó PV= 972x9=$8. 78. Và lưu ý rằng có khác biệt giữa giá trịtích lũy và giá trịhiện
tại, tuy nhiên trong trường hợp này thì chúng
157 trang |
Chia sẻ: haianh_nguyen | Lượt xem: 1527 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Quản lý dự án phần mềm trên web, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mã tài nguyên
2 TEN String Tên tài nguyên
3 CHIPHI Double Chi phí
4 CHIPHINGOAIGIO Double Chi phí ngoài giờ
5 MALICH Int Mã lịch làm việc
- 80 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
6 MADONVITHOIGIAN Mã đơn vị thời gian
tính cho CHIPHI,
CHIPHINGOAIGIO
Bảng 5-16 : Các thuộc tính của bảng TAINGUYENTHEOLICH
VAITRO
STT Tên Kiểu Miền giá trị Ghi chú
1 MAVAITRO Int Mã vai trò
2 TENVAITRO String Tên của vai trò
Bảng 5-17 : Các thuộc tính của bảng VAITRO
QUANLY
STT Tên Kiểu Miền
giá
trị
Ghi chú
1 MANHANVIEN int Mã nhân viên dưới quyền
2 MANHANVIENQUANLY Int Mã nhân viên quản lý
3 MADUAN Int Mã dự án
4 MATAIKHOAN Int Mã tài khoản của nhân viên
5 MAVAITRO Int Mã vai trò của nhân viên
Bảng 5-18 : Các thuộc tính của bảng QUANLY
PHANCONG
STT Tên Kiểu Miền giá
trị
Ghi chú
- 81 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
1 MAPHANCONG Int Mã phân công
2 MANHANVIEN Int Mã nhân viên
3 MATAINGUYEN Int Mã tài nguyên
4 MAVATLIEU Int Mã vật liệu
5 MACONGVIEC Int Mã công việc
6 NGAY Int Ngày phân công
7 KHOILUONG Int • Nếu phân công cho
tài nguyên theo lịch
thì KHOILUONG là
Số luợng tài nguyên.
• Nếu phân công cho
vật liệu thì
KHOILUONG là số
đơn vị vật liệu được
phân công.
• Nếu phân công cho
nhân viên thi
KHOILUONG
không được xét.
8 CONGTHUCHIEN Int • Nếu phân công cho
Nhân viên hay Tài
nguyên theo lịch thì
CONGTHUCHIEN
là công mà nhân
viên hay tài nguyên
theo lịch mất khi
thực hiện công việc
• Nếu phân công cho
Vật liệu thì
CONGTHUCHIEN
không được xét.
9 CONGCONLAI Int Tương tự như
CONGTHUCHIEN, chỉ
khác ở chỗ
- 82 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
CONGCONLAI là số
công mà Nhân viên hay
Tài nguyên theo lịch
còn lại chưa thực hiện
Bảng 5-19 : Các thuộc tính của bảng PHANCONG
CHIPHIDACBIET : chi phí đặc biệt áp dụng cho một phân công nào đó vào một thời
gian cụ thể. Bảng này được dùng cho hướng phát triển trong tương lai.
STT Tên Kiểu Miền
giá trị
Ghi chú
1 MAPHANCONG Int Mã phân công
2 NGAY DateTime Ngày mà chi phí đặc biệt
áp dụng
3 LUONG Double Lương căn bản
4 LUONGNGOAIGIO Double Lương ngoài giờ
5 CHIPHISUDUNG Double Chi phí sử dụng tài
nguyên được phân công
Bảng 5-20 : Các thuộc tính của bảng CHIPHIDACBIET
THONGDIEP
STT Tên Kiểu Miền
giá trị
Ghi chú
1 MAPHANCONG Int Mã phân công
2 NGAY DateTime Ngày gửi thông điệp
3 GIO DateTime Giờ gửi thông điệp
4 MANHANVIEN Int Mã nhân viên nhận thông
điệp
5 TIEUDE String Tiêu đề của thông điệp
6 NOIDUNG String Nội dung của thông điệp
- 83 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
7 DOCROI Boolean True,
False
True: Thông điệp đã đọc
False: Thông điệp chưa
được đọc
Bảng 5-21 : Các thuộc tính của bảng THONGDIEP
QUYEN
STT Tên Kiểu Miền giá trị Ghi chú
1 MAQUYEN Int 1, 2, 3, 4 Mã quyền đăng nhập
2 TENQUYEN String • Trưởng dự án
• Trưởng nhóm
• Thành viên
• Quản trị mạng
Tên quyền đăng nhập
Bảng 5-22 : Các thuộc tính của bảng QUYEN
TAIKHOAN
STT Tên Kiểu Miền giá
trị
Ghi chú
1 MATAIKHOAN Int Mã tài khoản
2 TENNGUOIDUNG String Tên người dùng
3 MATKHAU String Mật khẩu
4 MAQUYEN Int 1, 2, 3, 4 Mã quyên đăng nhập
Bảng 5-23 : Các thuộc tính của bảng TAIKHOAN
5.2.3 Kiến trúc hệ thống :
Ứng dụng được thiết kế theo mô hình Client/Server. Tất cả các chức năng của
ứng dụng được cài đặt ở server theo kiến trúc ba lớp.
- 84 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Mô hình Client/Server :
Hình 5-3 : Mô hình Client/Server
- 85 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Kiến trúc 3 lớp :
Hình 5-4 : Kiến trúc 3 lớp
- 86 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
5.2.4 Thiết kế lớp :
Các lớp xử lý chính :
DuAn
TaiNguyenTheoLich VatLieu
CongViec
1..*1
+gom+thuoc
PhanCong
1
1..*
TaiNguyen
1
1..*QuanLy
NhanSu
1
1..*
1
1..*
+cua
+thuoc
+dung
+cho
Hình 5-5 : Các lớp xử lý chính
5.2.5 Thiết kế giao diện :
Sơ đồ màn hình :
- 87 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
MH CHÍNH
Hình 5-6 : Sơ đồ màn hình
MH KHỞI TẠO
DỰ ÁN
MH TẠO DỰ
ÁN MỚI
MH PHÂN RÃ
CÔNG VIỆC
MH PHÂN CÔNG
CÔNG VIỆC
MH SƠ ĐỒ GANTT MH SƠ ĐỒ MẠNG
CÔNG VIỆC
MH BIỂU ĐỒ
TÀI NGUYÊN
MH CÂN ĐỐI
TÀI NGUYÊN
MH PHÂN BỔ
TÀI NGUYÊN
MH LỊCH
LÀM VIỆC
MH XEM THỜI
KHOÁ BIỂU
MH GỬI
Ý KIẾN
MH NHẬN
Ý KIẾN
MH BÁO CÁO TIẾN
ĐỘ CÔNG VIỆC
MH XEM THÔNG TIN
GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC
- 88 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
2.1.1 Chi tiết các màn hình :
Màn hình chính:
Hình 5-7 : Màn hình chính
- 89 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Màn hình Đăng nhập:
Màn hình đăng nhập cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống
Hình 5-8 : Màn hình đăng nhập
Stt Biến cố xử lý Ghichú
0 Khởi động Lấy danh sách dự án và
hiển thị
1 Kết thúc nhập tên người dùng Kiểm tra tên người dùng
tồn tại?
2 Kết thúc nhập mật khẩu Kiểm tra mật khẩu đúng?
3 Kết thúc chọn dự án Kiểm tra dự án có đúng?
4 Đăng nhập hệ thống Nếu tên người dùng, mật
khẩu, dự án là hợp thì
cho phép người dùng
đăng nhập vào hệ thống
5 Hủy bỏ việc đăng nhập Thoát khỏi màn hình
đăng nhập
- 90 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Màn hình tạo dự án mới:
0
4
3
2
1
5 6
23
Hình 5-9 : Màn hình tạo dự án mới
Stt Biến cố xử lý Ghichú
0 Khởi động Lấy danh sách nhân viên
và hiển thị
1 Kết thúc nhập tên dự án
2 Kết thúc chọn trưởng dự án
3 Kết thúc nhập tên đăng nhập
4 Kết thúc nhập mật khẩu
5 Tạo dự án mới Kiểm tra tên đăng nhập
tồn tại? Nếu không tồn tại
thì tạo dự án mới
6 Thoát
- 91 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Màn hình Khởi tạo dự án:
Hình 5-10 : Màn hình khởi tạo dự án
Stt Biến cố xử lý Ghichú
0 Khởi động Lấy danh sách nhân viên
và hiển thị
1 Nhập thông tin dự án
2 Chọn nhân sự cho dự án
3 Chọn tài nguyên cho dự án
4 Chọn vật liệu cho dự án
- 92 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Màn hình thông tin dự án
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hình 5-11 : Màn hình thông tin dự án
Stt Biến cố Xử lý Ghichú
0 Khởi động Lấy tên dự án, tên
trưởng dự án và hiển
thị lên màn hình
1 Kết thúc nhập tên khách hàng
2 Kết thúc chọn chủ đề
3 Kết thúc nhập tên người lập dự án
4 Kết thúc nhập nhà tài trợ cho dự
án
5 Kết thúc chọn lịch làm việc
6 Kết thúc nhập ngày bắt đầu của
dự án
- 93 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
7 Kết thúc nhập ngày kết thúc cho
dự án
8 Kết thúc nhập ghi chú cho dự án
9 Lưu thông tin dự án Lưu thông tin dự án
10 Xoá những thông tin vừa nhập
Màn hình chọn nhân sự :
Hình 5-12 : Màn hình chọn nhân sự
Stt Biến cố xử lý Ghichú
0 Khởi động Lấy danh sách nhân viên
- 94 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
và hiển thị
1 chọn hay bỏ chọn nhân viên lấy danh sách nhân viên
được chọn và lưu xuống
cơ sở dữ liệu
Màn hình chọn tài nguyên
0
1
2
Hình 5-13 : Màn hình chọn tài nguyên
Stt Biến cố xử lý Ghichú
0 Khởi động Lấy danh sách tài nguyên
và hiển thị
1 chọn hay bỏ chọn tài nguyên lấy danh sách tài nguyên
được chọn hiển thị danh
sách ở bên dưới
2 Kết thúc nhập số lượng tài
nguyên
Kiểm tra số lượng nhập
hợp lệ? Nếu số lượng hợp
- 95 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
lệ thì lưu xuống cơ sở dữ
liệu
Màn hình chọn vật liệu
0
1
2
Hình 5-14 : Màn hình chọn vật liệu
Stt Biến cố xử lý Ghichú
0 Khởi động Lấy danh sách vật liệu và
hiển thị
1 chọn hay bỏ chọn vật liệu lấy danh sách vật liệu
được chọn hiển thị danh
sách ở bên dưới
2 Kết thúc nhập khối lượng vật
liệu
Kiểm tra khối lượng nhập
hợp lệ? Nếu khối lượng
hợp lệ thì lưu xuống cơ
sở dữ liệu.
- 96 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Màn hình phân rã công việc
Hình 5-15 : Màn hình phân rã công việc
Stt Biến cố Xử lý Ghichú
0 Khởi động Lấy danh sách và
thông tin các công
việc và hiển thị lên
màn hình
1 Thêm công việc Thêm một công việc
mới vào danh sách
các công việc hiện có
2 Lưu danh sách công việc Kiểm tra sự hợp lệ
thông tin của các
công việc? Nếu
thông tin nhập hợp lệ
thì lưu các công việc
trong danh sách
xuống CSDL.
3 Xoá các công việc được chọn Lấy danh sách các
- 97 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
công việc được chọn,
sau đó xoá những
công việc được chọn
này
4 Phân công nhân sự chuyển qua màn hình
phân công nhân sự
5 Kết thúc nhập tên công việc
6 Kết thúc nhập thời gian hoàn
thành công việc
7 chọn đơn vị thời gian
8 chọn loại thời gian
9 chọn lịch làm việc cho công việc
10 Nhập công việc đứng trước
11 chọn hay bỏ chọn công việc
Màn hình phân công nhân sự
Hình 5-16 : Màn hình phân công nhân sự
- 98 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Stt Biến cố Xử lý Ghichú
0 Khởi động Lấy danh sách nhân
viên, danh sách các
công việc, danh sách
vai trò, danh sách
quyền đăng nhập và
hiển thị lên màn hình
1 Lưu Kiểm tra các thông
tin nhập hợp lệ? Nếu
các thông tin hợp lệ
thi : Phân công cho
các nhân sự tương
ứng với các công
việc
2 Làm mới Làm mới các phân
công
3 Xoá tất cả phân công Xóa các phân công
hiện có trong danh
sách
4 chọn nhân viên làm cho công
việc tương ứng
5 chọn vai trò cho nhân viên làm
công việc tương ứng
6 kết thúc nhập tên đăng nhập Tên đăng nhập
cho nhân viên
khi đăng nhập
vào hệ thống
7 Kết thúc chọn quyền cho nhân
viên
8 Kết thúc nhập mật khẩu
9 Kết thúc nhập mật khẩu xác nhận
- 99 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Màn hình phân bổ tài nguyên
Hình 5-17 : Màn hình phân bổ tài nguyên
Stt Biến cố xử lý Ghichú
0 Khởi động Lấy tên nhân viên phụ
trách công việc và iển thị
lên màn hình.
1 Chọn nhân viên dưới quyền
2 Chọn tài nguyên
3 Chọn vật liệu
- 100 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Màn hình Lịch làm việc
Hình 5-18 : Màn hình lịch làm việc
Stt Biến cố Xử lý Ghichú
0 Khởi động Lấy danh sách tên
lịch và hiển thị lên
màn hình
1 kết thúc việc chọn tên lịch làm
việc
2 kết thúc việc chọn ngày
3 chọn không làm việc
4 chọn làm việc
- 101 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
5 Tạo lịch làm việc mới chuyển sang màn
hình tạo lịch làm việc
mới
6 Thoát Thoát khỏi màn hình
lịch làm việc
7 Cập nhật Kiểm tra thông tin
hợp lệ? Nếu thông tin
hợp lệ : cập nhật thời
khoá biểu cho ngày
được chọn
8 kết thúc chọn giờ bắt đầu
9 kết thúc chọn giờ kết thúc
Màn hình cân đối tài nguyên:
0
1 2
3 4
5
6
7
Hình 5-19 : Màn hình cân đối tài nguyên
Stt Biến cố Xử lý Ghichú
0 Khởi động Lấy danh sách công
việc, quan hệ giữa
các công việc và vẽ
sơ đồ Gantt
1 Dịch sang trái Dịch sơ đồ Gantt
- 102 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
sang phải
2 Dịch sang phải Dịch sơ đồ Gantt
sang trái
3 Dịch lên trên Dịch sơ đồ Gantt
xuống dưới
4 Dịch xuống Dịch sơ đồ Gantt lên
trên
5 Cân đối Dùng thuật toán cân
đối tài nguyên, sau
đó hiển hị kết qủa lên
màn hình, đồng thời
vẽ lại sơ đồ Gantt
6 Hủy cân đối Hủy cân đối tài
nguyên, vẽ lại sơ đồ
Gantt
7 Lưu Lưu kết quả cân đối
tài nguyên xuống cơ
sở dữ liệu
- 103 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Màn hình biểu đồ tài nguyên
Hình 5-20 : Màn hình biểu đồ tài nguyên
Stt Biến cố xử lý Ghichú
0 Khởi động Lấy danh sách tài nguyên
và hiển thị
1 Kết thúc chọn tài nguyên
2 Xem biểu đồ tài nguyên Vẽ biểu đồ tài nguyên
của tài nguyên được chọn
3 Dịch sang trái Dịch biểu đồ tài nguyên
sang phải
4 Dịch sang phải Dịch biểu đồ tài nguyên
sang trái
- 104 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Màn hình sơ đồ mạng công việc
Hình 5-21 : Sơ đồ mạng công việc
Stt Biến cố Xử lý Ghi
chú
0 Khởi động lấy danh sách công việc,
quan hệ giữa các công
việc, sau đó vẽ sơ đồ
mạng công việc và hiển
thị lên màn hình
- 105 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Màn hình sơ đồ Gantt
Hình 5-22 : Màn hình sơ đồ Gantt
Stt Biến cố Xử lý Ghi
chú
0 Khởi động lấy danh sách công việc
và thông tin từng công
việc, quan hệ giữa các
công việc, sau đó vẽ sơ
đồ Gantt và hiển thị lên
màn hình
- 106 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Màn hình thời khoá biểu làm việc
Hình 5-23 : Màn hình thời khoá biểu làm việc
Stt Biến cố xử lý Ghichú
0 Khởi động
1 Chọn ngày Lấy thời khoá biểu làm
việc của ngày được chọn
và hiển thị lên màn hình
- 107 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Màn hình gửi ý kiến
0
1
2
3
4 5 6
Hình 5-24 : Màn hình gửi ý kiến
Stt Biến cố Xử lý Ghichú
0 Khởi động Lấy tên người gửi,
danh sách nhân viên
dưới quyền và nhân
viên quản lý trực
tiếp, sau đó hiển thị
lên màn hình
1 Chọn người nhận
2 Kết thúc nhập tiêu đề
3 Kết thúc nhập nội dung
4 Gửi Gửi ý kiến đến người
nhận
5 Xoá Xóa ý kiến
6 Thoát Thoát
- 108 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Màn hình nhận ý kiến
Hình 5-25 : Màn hình nhận ý kiến
Stt Biến cố xử lý Ghichú
0 Khởi động Lấy danh ý kiến gửi đến
1 Xoá ý kiến Xóa các ý kiến được
chọn
2 Chọn ý kiến chọn hay bỏ chọn ý kiến
3 Xem ý kiến chuyển sanh màn hình
xem nội dung ý kiến
- 109 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Màn hình xem nội dung ý kiến:
0
1
2
Hình 5-26 : Màn hình xem nội dung ý kiến
Stt Biến cố xử lý Ghichú
0 Khởi động Lấy tên người gửi, người
nhận, ngày gửi, tiêu đề và
nội dung ý kiến hiển thị
lên màn hình
1 Hồi âm chuyển sang màn hình
gửi ý kiến
2 Trở về trở về màn hình nhận ý
kiến
- 110 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Màn hình Báo biểu danh sách nhân sự
Hình 5-27 : Màn hình báo biểu danh sách nhân sự
- 111 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Màn hình báo biểu danh sách tài nguyên
Hình 5-28 : Màn hình danh sách tài nguyên theo lịch
Màn hình danh sách vật liệu
Hình 5-29 : Màn hình báo biểu danh sách vật liệu
- 112 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Màn hình thông tin giá trị thu được:
Hình 5-30 : Màn hình thông tin giá trị thu được
- 113 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Màn hình so sánh chi phí:
Hình 5-31 : Màn hình so sánh chi phí
- 114 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Màn hình hiệu suất thực hiện:
Hình 5-32 : Màn hình hiệu suất thực hiện công việc
- 115 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Màn hình báo cáo tiến độ công việc:
0
1
2
3
4
5 6
Stt Biến cố xử lý Ghichú
0 Khởi động Lấy thông tin của công
việc : thông tin theo kế
hoạchh, thông tin dự
đoán, thông tin thực tế ở
thời điểm hiện tại, sau đó
hiển thị lên màn hình
1 Nhập phần trăm hoàn thành Kiểm tra phần trăm hoàn
- 116 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
thành trong khoảng
0..100
2 nhập chi phí thực tế ở thời
điểm hiện tại
3 kết thúc nhập khó khăn khi
thực hiện
4 kết thúc nhập hướng giải
quyết cho khó khăn hiện tại
5 Báo cáo tiến độ Báo cáo tiến độ, sau đó
chuyển sang màn hình
xem giá thu được
6 Thoát Thoát khỏi màn hình báo
cáo tiến độ
5.3 Công cụ và môi trường phát triển hệ thống :
Hệ thống được xậy dựng trên các công cụ và môi trường sau :
Công cụ phân tích và thiết kế : Rational Rose 2002
Môi trường cài đặt ứng dụng : Microsost Windows 2000 Pro
Môi trường lập trình : Microsoft Visual Studio .NET Enterprise
Developer Edition.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu : SQL Server 2000
5.4 Triển khai vận hành thử nghiệm :
Sau khi thiết kế và cài đặt ứng dụng, trong quá trình thực hiện, chúng em đã dùng
dự án “Bản đồ thành phố trên điện thọai di động” để thử nghiệm ứng dụng.
Trong quá trình kiểm thử, nảy sinh rất nhiều vấn đề phức tạp ( phân công lại nhân
viên phụ trách, phân rã lại công việc sau khi đã phân công). Để có thể hỗ trợ
người dùng tốt nhất, trong thời gian tới, chúng em cần phải nâng cấp các chức
năng phân rã công việc, phân công công việc và phân bổ tài nguyên.
- 117 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
5.5 Đánh giá :
5.5.1 Những chức năng chính mà ứng dụng hỗ trợ :
? Tạo dự án mới :
Ứng dụng hỗ trợ quản trị mạng tạo một dự án mới với thông tin ban đầu
gồm : tên dự án, tên trưởng dự án và thông tin tài khoản cung cấp cho
trưởng dự án.
? Khởi tạo dự án :
Ứng dụng hỗ trợ trưởng dự án thay đổi thông tin dự án và cập nhật tài
nguyên cho dự án.
? Phân rã công việc và phân công nhân sự phụ trách chính:
Ứng dụng hỗ trợ trưởng dự án hoặc trưởng nhóm phân rã công việc phụ
trách thành các công việc con. Sau khi đã phân rã, trưởng dự án hoặc trưởng
nhóm sẽ phân công các công việc con này cho các nhân viên dưới quyền. Một
nhân viên chỉ phụ trách một công việc duy nhất.
? Phân bổ tài nguyên cho trưởng nhóm :
Sau khi phân công nhân viên phụ trách công việc, nếu gán cho nhân viên
quyền trưởng nhóm, nhân viên phụ trách phải phân bổ tài nguyên cho nhân viên
đó.
? Báo cáo tiến độ công việc :
Ứng dụng hỗ trợ nhân viên báo cáo tiến độ công việc đã thực hiện cho
nhân viên phụ trách.
? Xem báo biểu tài nguyên :
Ứng dụng cho phép trưởng dự án hoặc trưởng nhóm xem tình hình phân
công tài nguyên theo lịch có quá tải hay không. Nếu xảy ra quá tải, có thể sử
dụng chức năng cân đối tài nguyên dưới đây.
? Hỗ trợ trưởng dự án hoặc trưởng nhóm cân đối tài nguyên :
- 118 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Khi tài nguyên theo lịch xảy ra quá tải, trưởng dự án hoặc trưởng nhóm
có thể cân đối bằng cách phân công lại hoặc có thể sử dụng chức năng tự động
cân đối của chương trình.
? Dự đoán chi phí và thời gian của công việc :
Phần mềm ứng dụng EVMS để ước lượng chi phí và thời gian hoàn thành
của phần công việc còn lại. Từ đó, đưa ra những dự đoán giúp nhân viên biết có
cần phải tăng tốc độ làm việc hay không.
? Xem sơ đồ Gantt, sơ đồ mạng công việc, đồ thị so sánh chi phí và hiệu suất
thực hiện công việc :
Ứng dụng hỗ trợ người dùng xem sơ đồ Gantt, sơ đồ mạng công việc của
các công việc mà người đó phụ trách.
? Gởi, nhận ý kiến :
Ứng dụng hỗ trợ người dùng gửi, nhận ý kiến với nhân viên dưới quyền
hoặc nhân viên phụ trách.
5.5.2 Những vấn đề còn tồn đọng :
Ứng dụng chưa hỗ trợ phân rã lại công việc khi các công việc con đã được phân
rã hoặc tiến hành thực hiện. Điều này có thể không thực tế nhưng nó thể hiện
tính tạm thời của tổ chức dự án phần mềm. Để có thể hỗ trợ tối đa người dùng,
chúng em sẽ cố gắng nâng cấp chức năng này trong thời gian tới.
- 119 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
6 Chương 6 : Kết luận
6.1 Kết quả đạt được :
6.1.1 Về mặt lý thuyết :
Tổng hợp và phân tích khá chi tiết về hệ thống giá trị thu được EVMS cùng với
những ứng dụng thực tiễn của nó (nội dung chi tiết ở chương 3 và phần phụ lục B).
Qua tài liệu này, người đọc có thể ứng dụng lý thuyết EVMS vào các hệ thống hỗ
trợ dự đoán tự động.
Trình bày và phân tích những phương pháp cân đối tài nguyên.
Xây dựng và trình bày chi tiết thuật toán cân đối tài nguyên cùng ví dụ minh họa
rõ ràng các bước chạy của thuật toán.
6.1.2 Về mặt thực nghiệm :
Xây dựng được một ứng dụng hỗ trợ quản lý dự án phần mềm trên Web, tuy
chưa thể so sánh với các phần mềm hiện có trên thị trường nhưng vẫn hỗ trợ
được các chức năng quan trọng cho việc quản lý nhân sự, lập kế hoạch và dự
đoán chi phí, thời gian.
6.2 Hướng phát triển của đề tài :
6.2.1 Về mặt lý thuyết :
Nghiên cứu thêm các hệ thống hỗ trợ dự đoán chi phí, thời gian hoàn thành công
viêc của dự án.
Nghiên cứu kỹ bài toán phân phối tài nguyên dạng sơ đồ mạng.
Tìm hiểu và cài đặt thêm thuật toán cân đối tài nguyên theo phương pháp song
song.
- 120 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
6.2.2 Về ứng dụng Quản lý dự án phần mềm trên Web :
Nâng cấp ứng dụng để hỗ trợ tối đa người dùng : giao diện thiết kế tiện lợi hơn,
nâng cấp các chức năng phân rã công việc, phân công công việc và phân bổ tài
nguyên.
- 121 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Tài liệu tham khảo :
Tiếng Anh :
[1]
[2]
[3]
[4]
[5] BOD HUGHES AND MIKE COTTERELL, Software Project Managemant,
School of Information Management, University Of Brighton
Tiếng Việt :
[6] Thạc sĩ Nguyễn Thị Bích, Nguyễn Hoàng Linh Phương, Nguyễn Văn Thoại,
“Báo cáo hội nghị khoa học trường ĐH KHTN, ĐHQG tpHCM”
[7]
[8] Thạc sĩ Trịnh Tuấn, Lập kế hoạch và quản lý dự án bằng Microsoft Ptoject
2002, Nhà xuất bản Thống kê, TPHCM, 2003
[9] Dương Anh Đức, “Phân tích thiết kế hướng đối tượng bằng UML”, Nhà xuất
bản Thống kê.
[10] Trần Tuấn Thạc, “Bài giảng môn học Quản Trị Dự Án”, Khoa Kinh tế-Quản
trị kinh doanh, Đại học Cần Thơ.
- 122 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Phụ lục :
A. Một số lược đồ tuần tự mô tả các xử lý chính trong ứng dụng :
: Truong nhom : WFrmChinh : WFrmPhanCongCongViec : ControlPhanCong : PhanCong
1. PhanCongCongViec()
1.1. HienThiWFrmPhanCongCongViec()
1.1.1. LayPhanCongDaCo(MaNhanVien : int)
1.1.1.1. LayChiTietPhanCong(MaNhanVien : int)
1.1.2. HienThiPhanCong()
2. XoaToanBoPhanCong() 2.1. XoaToanBoPhanCong()
2.1.1. XoaToanBoPhanCong()
2.2. HienThiPhanCong()
3. NhapChiTietPhanCong()
4. LuuPhanCong() 4.1. LuuChiTietPhanCong() 4.1.1. LuuChiTietPhanCong()
Hình 0-1 : Luồng xử lý phân công công việc
- 123 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
: CongViec : Truong nhom : WFrmChinh : WFrmPhanRaCongViec : ControlCongViec
1. PhanRaCongViec()
1.1. HienThiWFrmPhanRaCongViec(MaCongViec: int)
1.1.1. LayDSCongViecDaPhanRa(MaCongViec : int)
1.1.1.1. LayDSCongViec(MaCongViec : int)
1.1.2. HienThiDSCongViec()
3. NhapThongTinCongViecCon()
2. Them()
2.1. HienThiDongMoi()
4. Luu() 4.1. LuuDSCongViecCon()
Lap het so
cong viec con
4.1.1. ThemCongViecCon(cv: CONGVIEC)
5. DanhDauChonCongViec()
5.1. HienThiDauChon()
6. Xoa()
6.1. XoaCongViecDuocChon()
Chua xoa
trong CSDL
hoac truong
du an
Hình 0-2 : Luồng xử lý phân rã công việc
- 124 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
: PhanCong : Truong nhom : WFrmChinh : WFrmPhanBoTaiNguyen :
ControlPhanBoTaiNguyen
1. ChonNhanVien()
click ten 1 nhan vien trong
DS phan bo tai nguyen
1.1. HienThiWFrmPhanBoTaiNguyen(MaNhanVien: int)
2. ChonTabTaiNguyenMuonPhanBo()
2.1. LayDSTaiNguyenDaPhanBo(MaNhanVien : int)
2.1.1. LayDSTaiNguyenDuocPhanBo(MaNhanVien: int)
3. HienThiDSTaiNguyenCoThePhanCong()
5. CheckChonTaiNguyenMuonPhanCong()
2.2. LayDSTaiNguyenCoThePhanBo(MaNhanVien : int)
2.2.1. LayDSTaiNguyenCoThePhanBo(MaNhanVien: int)
4. DanhDauTaiNguyenDaPhanCong()
5.1. PhanCongTaiNguyen(MaNhanVien)
5.1.1. PhanCongTaiNguyen(MaNhanVien)
Sau khi luu phan cong nay xuong CSDL thi thuc hien lai 2.1, 2.2,
3, 4 de hien thi lai thong tin tai nguyen da phan cong
Hình 0-3 : Luồng xử lý phân bổ tài nguyên
- 125 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
B. Phụ lục EVMS:
1. Một số phương pháp tính Earned Value :
1.1 Phương pháp công thức cố định – Fix Formula :
Phương pháp “Công thức cố định” cho đo đạc tiến trình áp dụng cho các gói
công việc và kiểm soát ngân sách kéo dài trong một khoảng thời gian ngắn(nhỏ hơn 3
tháng). Phương pháp này sử dụng “một phần trăm hoàn thành” ở điểm khởi đầu và kết
thúc của một công việc. Nói chung, phần trăm sử dụng trong công thức này là 0/100,
50/50 hoặc 25/75.
0/100 : không đạt được gì khi công việc bắt đầu nhưng 100% ngân sách sẽ đạt
được khi công việc kết thúc.
50/50 : 50% đạt được khi công việc bắt đầu và đạt được cân bằng khi hoàn
thành.
25/75 : 25% đạt được khi công việc bắt đầu và đạt được cân bằng khi hoàn
thành.
Cách dùng :
- Nếu công việc đang xét đã hoàn thành 100%, ta sẽ sử dụng công thức 0/100 :
EV = 100% * BCWS
- Nếu công việc đã hoàn thành được khoảng từ 0%-50%, ta sẽ áp dụng công thức
25/75 :
EV = 25% * BCWS
- Nếu công việc đã hoàn thành được khoảng từ 50%-100%, ta sẽ áp dụng công
thức 50/50 :
EV = 50% * BCWS
Nhận xét :
- Ưu điểm : hoạt động tốt với những gói công việc trong thời gian ngắn và đòi hỏi
rất ít nỗ lực.
- 126 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
- Khuyết điểm : không có bất lợi rõ ràng đối với những gói công việc trong thời
gian ngắn hoặc có giá trị thấp nhưng không có hiệu quả đối với những gói công việc
kéo dài trong thời gian dài.
1.2 Phương pháp đo tại các mốc - Milestone Weighting :
Phương pháp này phân bổ ngân sách cho những phần việc quan trọng. Không
phải đến khi hoàn thành hết tất cả công việc thì mới đạt được ngân sách. Đo tại các
mốc (Milestone Weighting) được dùng cho những gói công việc diễn ra trong thời gian
dài và lí tưởng hơn là nên có những mốc việc quan trọng vào mỗi tháng hoặc lúc trả
lương.
Ta xét 2 khái niệm EV sau:
Giá trị hiện tại (Current Value) : tổng ngân sách cho những công việc đã hoàn
thành trong khoảng thời gian được cho trước.
Giá trị tích luỹ (Cummulative Value) : tổng ngân sách cho những công việc đã
hoàn thành cho tới ngày đang xét.
Ví dụ : giả sử có một dự án như sau :
Hình 0-4 : Ví dụ dùng phương pháp Milestone Weighting[1]
- 127 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Giả sử mọi công việc đều bắt đầu và kết thúc đúng như kế hoạch. Bây giờ là
cuối tháng 1:
Hình 0-5 : Ví dụ dùng phương pháp Milestone Weighting[2]
Công việc thứ nhất : Thu thập thông tin đã hoàn thành và giá trị của nó là 100.
Do không còn phần việc nào hoàn thành trong tháng 1 nên Giá trị hiện tại (Current
Value) là 100. Và đây cũng là tháng đầu tiên nên Giá trị tích lũy (Cumulative Value) là
100.
- 128 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Hình 0-6 : Ví dụ dùng phương pháp Milestone Weighting[3]
Bây giờ là thời điểm cuối tháng 2. Không có 1 phần việc nào được hoàn thành
trong tháng 2 (chúng ta đang giả sử là mọi công việc đều bắt đầu và hoàn thành theo
đúng kế hoạch); tuy nhiên, chúng ta đã bắt đầu công việc thiết kế trang 1 này từ cuối
tháng 1 rồi. Vậy nên giá trị hiện tại (Current Value) = 0 và giá trị tích lũy (Cumulative
Value) = 100.
- 129 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Hình 0-7 : Ví dụ dùng phương pháp Milestone Weighting[4]
Xét thời điểm cuối tháng 3. Hai công việc thiết kế trang 1 và thiết kế trang 2 đã
được hoàn thành trong tháng 3 này. Do đó, giá trị hiện tại (Current Value) = 150 + 200
= 350 và giá trị tích luỹ (Cumulative Value) = 100 + 150 + 200 = 450.
Nhận xét :
- Ưu điểm : Giúp xác định được các mốc quan trọng của dự án một cách khách
quan, điều mà các khách hàng và những nhà quản lí dự án luôn mong muốn.
- Khuyết điểm : Không cho phép trì hoãn phần việc nào đang thực hiện, và đòi
hỏi phải có một kế hoạch chi tiết cho những mốc công việc quan trọng.
1.3 Phương pháp đo phần trăm hoàn thành tại các mốc - Milestone
Weighting with Percent Complete:
Phương pháp này phân bổ chi phí cho mỗi phần việc quan trọng (Milestone) và
những giá trị thu được (EV) sẽ dựa trên phần trăm hoàn thành của các phần công việc
- 130 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
đó thay vì dựa trên từng công việc riêng rẽ. Phương pháp Đo phần trăm hoàn thành tại
các mốc (Milestone Weighting with Percent Complete) cũng được dùng cho những gói
công việc diễn ra trong thời gian dài và lí tưởng hơn là nên có những mốc việc quan
trọng vào mỗi tháng hoặc lúc trả lương.
Xét ví dụ như trong phương pháp Đo tại các mốc :
Cả hai phương pháp đều cho kết quả giống nhau ở tháng đầu tiên vì mốc công
việc đầu tiên đều hoàn thành 100% trong tháng đầu tiên.
Hình 0-8 : Ví dụ dùng phương pháp Milestone Weighting[5]
Suốt tháng 2, với phương pháp Đo tại các mốc (Milestone Weighting), EV hiện
tại là 0 và CV (tích luỹ) là 100. Bởi vì không có một mốc công việc nào được hoàn
thành trong tháng 2, do đo dự án không thể “earned” (đạt được) gì cả. Tuy nhiên với
phương pháp Đo phần trăm hoàn thành tại các mốc (Milestone Weighting with
Percent Complete), bạn có thể “earned” một phần giá trị của công việc tương ứng với
phần trăm phần việc hoàn thành của công việc chính.
- 131 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Hình 0-9 : Ví dụ dùng phương pháp Milestone Weighting[6]
Nhìn vào lịch trình Thiết kế trang WEB ở trên, chúng ta có thể thấy rằng Thiết
kế trang 1 gần như hoàn thành vào cuối tháng hai. Giả sử như vào cuối tháng hai thì
Thiết kế trang 1 đã hoàn thành được 70% , bây giờ ta hãy sử dụng thông tin này và
tính toán EV cho tháng hai bằng phương pháp Đo phần trăm hoàn thành tại các mốc (
Milestone Weighting with Percent Complete ) và nhận xét.
- 132 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Hình 0-10 : Ví dụ dùng phương pháp Milestone Weighting[7]
Vì bạn đã hoàn thành được 70% công việc của Thiết kế trang 1 nên bạn đạt
được giá trị là 70% x 150 = 105 trong tháng hai. Hãy nhìn vào đồ thị dưới đây và so
sánh giá trị đạt được vào cuối tháng hai đối với hai phương pháp.
Vào cuối tháng 2
MileStone
Weighting
MileStone Weighting with %
complete
Current Value 0 105
Cumulative Value 100 205
Nhận xét :
- Ưu điểm : Giúp xác định được các mốc quan trọng của dự án một cách khách
quan, điều mà các khách hàng và những nhà quản lí dự án luôn mong muốn, và cho
phép tính toán những phần công việc đã hoàn thành thay vì cả gói công việc lớn.
- 133 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
- Khuyết điểm : Cần một sự quản lí chính xác để tính toán phần trăm hoàn thành
của mỗi công việc và cần đưa ra tài liệu về phương pháp luận trong cách đánh giá phần
trăm hoàn thành.
1.4 Phương pháp hoàn tất theo đơn vị - Unit Complete:
Phương pháp này dùng một sự tính toán thông thường để xác định bạn đã
“earned” (đạt được cái gì). Để sử dụng phương pháp này bạn phải có những đơn vị tính
đồng nhất hoặc tương đương và chúng phải có cùng giá trị ngân sách.
Để hiểu thêm về phương pháp này, ta hãy xem một ví dụ khác.
Ví dụ : bạn cần cài đặt 40 máy tính trong vòng 5 tháng với tổng chi phí là 40000
USD. Số lượng của những đơn vị công việc này (units) và lịch biểu để hoàn tât chúng
được liệt kê dưới đây:
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5
Máy tính
(Units)
10 5 7 11 7
Giá trị
(1000$/unit)
10000$ 5000$ 7000$ 11000$ 7000$
Tổng cộng 40 đơn vị
Sau 1 tháng bạn sẽ cài đặt xong 12 máy có nghĩa là bạn đã hoàn thành 30% của
tổng thể công việc. Phân tích EV cho thấy rằng PV là 10 đơn vị (units) (10000$) EV là
12 đơn vị (units) (12000$) AC là 12 đơn vị (units) (12000$)
PV EV AC
Đơn vị 10 12 12
Đơn vị ($) 10000$ 12000$ 12000$
- 134 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Nhận xét :
- Ưu điểm : đây là một phương pháp dễ dàng và khách quan để tính toán Giá trị
thu được (EV) cho một công việc.
- Khuyết điểm : Bị hạn chế khi chia nhỏ công việc ra thành từng phần mà khớp
với giá cả của từng đơn vị. Không cân nhắc được kĩ sự lên xuống thay đổi bất thường
của công việc nên có thể đưa ra những bản báo cáo Giá trị thu được (EV) sai.
1.5 Phương pháp phần trăm hoàn thành chủ quan - Subjective Percent
Complete :
Phương pháp này áp dụng phần trăm hoàn thành vào ngân sách để tính toán xem
đã đạt được những gì. Giá trị phần trăm công việc hoàn thành được tính toán bởi nhà
quản lí hoặc những người được uỷ quyền một cách riêng lẽ. Phần trăm hoàn thành
được ứng dụng với « Chi phí hoàn thành » (BAC – Budget At Complettion) cho những
công việc tương ứng để xác định giá trị hiện tại và tích luỹ của EV.
Ví dụ :
Để sử dụng phương pháp này, giá trị được đặt ở những bước công việc thay vì toàn
công việc( như trong phương pháp Milestone Weighting).
Hình 0-11 : Ví dụ dùng phương pháp Subjective Percent Complete [1]
- 135 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Hãy nhìn vào bước Thu nhập thông tin khách hàng trong lịch biểu , ngày bắt
đầu là mùng 7 tháng 1 và sẽ được hoàn thành theo lịch biểu là vào 30 tháng 1. Vậy
chúng ta hãy xem sét sự việc vào ngày 15 tháng 1.
Để xác định phần trăm hoàn thành vào ngày 15 tháng 1 thì nhà quản lí phải sử
dụng phán đoán có căn cứ để xác định phần trăm hoàn thành vào bước này. Nhà quản
lí phải duy trì được sự ước lượng phần trăm hoàn thành của mỗi bước công việc.
Trong ví dụ dưới đây, nhà quản lí quyết định rằng bước này đã hoàn thành 45%
vào ngày 15 tháng 1. Do đó có thể nói Giá trị đạt được(EV) của bước Thu thập thông
tin khách hàng vào 15 tháng 1 là 45% * 100 = 45.
Hình 0-12 : Ví dụ dùng phương pháp Subjective Percent Complete [2]
Nhận xét :
- Ưu điểm : Đây là một trong những phương pháp chủ quan. EV tính toán được
dựa trên sự phán đoán của nhà quản lí đối với những phần việc đang thực hiện. Chi tiết
kế hoạch của những mốc công việc không cần thiết.
- 136 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
- Khuyết điểm : Sự thỏa mãn của khách hàng có thể bị giảm đi do sự đánh giá chủ
quan và khiếm khuyết trong việc lên kế hoạch chi tiết. Tuy nhiên, nhà quản lý cần phải
cung cấp cho khách hàng phương pháp đánh giá của mình.
Lưu ý :
Những mốc việc quan trọng không cần áp dụng trong trường hợp này. Những
tác vụ công việc và phi công việc phải được xác định rõ trong những gói công việc
riêng rẽ nếu ta sử dụng phương pháp này. Phương pháp này mang tính chủ quan cao,
và tất cả tài liệu nào phục vụ cho việc ước lượng phần trăm hoàn thành đều phải được
đưa vào.
1.6 Phương pháp Level Of Effort - LOE:
Phương pháp này dựa trên khoảng thời gian đã sử dụng. Khi sử dụng phương
pháp này thì PV luôn bằng với EV. Phương pháp này sử dụng cho những việc tính toán
liên quan đến thời gian hơn là liên quan đến công việc. Ví dụ cho tính toán bằng
phương pháp này là Chương trình hỗ trợ quản lý dự án.
Hình 0-13 : Ví dụ dùng phương pháp Level Of Effort - LOE
Nhận xét:
- Ưu điểm : Phương pháp Quản lý giá trị thu được này không cần thiết xét đến
tình trạng hiện tại của dự án và nó thích hợp với những tác vụ bổ sung như quản lý dự
án.
- Khuyết điểm : Khách hàng thường đòi hỏi phương pháp này, phưong pháp này
nên được áp dụng cho một số lượng tối thiểu gói công việc. Phương pháp này đòi hỏi
một sự đánh giá chính xác về tiến trình công việc hằng tháng.
- 137 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
1.7 Bảng so sánh các phương pháp :
Phương pháp Đánh Giá
Áp dụng cho
gói công việc
có
thời gian
Yêu cầu
Fixed Fomula chủ quan
ngắn (<3 tháng
)
Milestone
Weighting
khách
quan không dài lắm
Không được trì hoãn
phần
việc đang thực hiện. Phải
có 1 kế hoạch chi tiết
Milestone
Wrighting with
Percent Complete
chủ
quan
dài ngắn đều
được
Sự quản lí chính xác. Tài
liệu dùng để đánh giá
Unit Complete khách quan
dài ngắn đều
được Đơn vị tính đồng nhất
Subjective Percent
Complete
chủ
quan
dài ngắn đều
được
Tài liệu dùng để ước
lượng
Level of Effort khách quan ngắn
Sự đánh giá chính xác về
tiến độ công việc hàng
tháng
2. Ví dụ sử dụng EVM :
Hãy xem xét một dự án khác, dự án bắt đầu vào 15/1 và nó được mong đợi
hoàn thành vào ngày 1/4. Bây giờ là 31/1, dự án của chúng ta đã bắt đầu theo đúng lịch
trình và cấn thiết được xem xét vào ngày 31/1. Hãy nhìn lại lịch biểu và xác định
những việc cần xem lại vào thời điểm này:
Hình 0-14 : Ví dụ dùng EVM [1]
- 138 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Theo thời hạn ban đầu, những việc sau đây cần được xem xét vào ngày 31/1:
• Lấy yêu cầu khách hàng PV= 15,394
• Lên kế hoạch đề án PV= 8,166
• Phân tích rủi ro PV= 8,748
• Thiết kế Prototype ban đầu PV= 5,961
Trước khi chúng ta bắt đầu thì một vài giả định cần được giải thích rõ trước:
1. Những công việc sẽ phải đuợc thực hiện nối tiếp nhau, ngoài ra 4
công việc đề cập ở đây sẽ bị ảnh hưởng bởi kết quả xem xét vào ngày
31/1 này.
2. Chi phí cho các công việc được dùng y như nhau.
Với những giả định này chúng ta hãy xem xét tình trạng hiện tại của dự án:
Hình 0-15 : Ví dụ dùng EVM [2]
Bây giờ chúng ta cần phải tính giá trị Earned Value (EV) cho mỗi công việc.
Như đã nói ở trang trước, có vài phương pháp EV có thể sử dụng để đo đạc tiến trình
dự án. Mỗi phương pháp có ưu, khuyết điểm riêng. Ví dụ chúng ta sẽ dùng các phương
pháp EV sau đây để tính EV cho 4 công việc đang xem xét:
- 139 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Hình 0-16 : Ví dụ dùng EVM [3]
Để nắm được chính xác tình trạng hiện tại của dự án, chúng ta cần phải gặp
người quản lý dự án hoặc những người chịu trách nhiệm trực tiếp của các công việc
này. Trong trường hợp này, chúng ta cần gặp nhiều người quản lý khác nhau hoặc gặp
người quản lý chịu trách nhiệm trông coi toàn dự án.
Và bây giờ chúng ta hãy xem lại trạng thái của từng công việc:
Hình 0-17 : Ví dụ dùng EVM [4]
Công việc đầu tiên của chúng ta là “Lấy yêu cầu khách hàng”. Công việc này
theo lịch biểu được bắt đầu vào 15/1 và được hoàn thành vào ngày 22/1. Nó thực sự đã
bắt đầu vào 15/1 và kết thúc đúng thời hạn 22/1. Vì vậy công việc đã theo đúng kế
hoạch và hoàn thành 100%. Vậy Planned Value (PV), Earned Value(EV), và Actual
Cost (AC) bằng bao nhiêu?
Hình 0-18 : Ví dụ dùng EVM [5]
Planned Value được tính bởi cái được “planned”(lên kế hoạch) hoặc thời hạn để
hoàn thành. Sử dụng lịch biểu ở trên thì ta thấy công việc này được bắt đầu và kết thúc
hoàn toàn đúng lịch biểu do đó vào ngày 31/1 , PV cho công việc “Lấy yêu cầu khách
hàng” là $15.394, đó là giá trị trên kế hoạch cho công việc này.
- 140 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Earned Value (EV) là giá trị thực sự đạt được vào 31/1. Công việc này đã được
hoàn thành và kết thúc 100% nên giá trị EV của nó là $15.394 (100% của PV). Hãy
nhớ rằng chúng ta không thể “earn” nhiều hơn giá trị được lên kế hoạch từ trước.
Giá trị Actual Cost (AC) là những gì thực sự đã chi tiêu và có thể tính toán được
từ hệ thống kế toán. AC = $15,850.
Công việc tiếp theo, “Lên kế hoạch đề án”, được tính toán như công việc trên,
nó được hoàn thành đúng lịch biểu và như vậy vào ngày 31/1, giá trị PV, EV, AC như
sau:
• Planned value (PV) = $8,166
• Earned value (EV) = $8,166
• Actual Cost (AC) = $7.200
Với hai công việc kế tiếp thì cách tính EV có một chút khác biệt bởi vì
chúng không hoàn thành 100% vào thời điểm xem xét 31/1 và ngoài ra chúng dùng 2
phương pháp khác nhau để tính toán giá trị EV.
Công việc “Phân tích rủi ro”, được kế hoạch bắt đầu vào 23/1 và kết thúc vào
8/2. Nó đã được bắt đầu đúng kế hoạch là 23/1 và dự đoán được hoàn thành vào 8/2. do
đó công việc này vẫn đang đúng kế hoạch. Vào ngày 31/1 thì người quản lý dự án nói
rằng công việc này đã hoàn thành 40%. Hãy nhớ rằng phương pháp EV cho trường hợp
này là Subjective Percent Complete. Vậy PV, EV và AC bằng bao nhiêu?
Planned Value = $8,748. Chúng ta hãy xem làm thế nào mà PV được tính ra như
vậy.
Công việc này được dự tính thực hiện từ 23/1 đến 8/2, tức là thực hiện trong 17
ngày lịch hay 13 ngày công. Chúng ta sẽ sử dụng ngày lịch trong ví dụ này. Và cũng
lưu ý rằng giả thuyết của chúng ta là tất cả các chi phí được dùng như nhau trong mọi
công việc, chúng ta cần xác định xem PV bằng bao nhiêu vào 31/1. Hãy nhìn lại hình
dưới đây:
- 141 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Hình 0-19 : Ví dụ dùng EVM [6]
Chi phí của công việc này theo bảng là $16,521, sẽ được chi cho khoảng thời
gian làm việc là 17 ngày. Như vậy sẽ là $972 mỗi ngày. Kế tiếp chúng ta đã lên kế
hoạch thực hiện là ngày 23/1 và ngày đang xem xét là 31/1 nên lượng ngày là 9 và do
đó PV= 972x9=$8. 78. Và lưu ý rằng có khác biệt giữa giá trị tích lũy và giá trị hiện
tại, tuy nhiên trong trường hợp này thì chúng như nhau.
Giá trị EV cho công việc này được tính bằng lấy giá trị tổng thể của công việc $
16,521 nhân với % hoàn thành là 40%. Vậy EV cho ngày 31/1 là $6,250.
Và Actual Cost (AC) được tính toán từ hệ thống kế toán là $6.250.
Tóm lại :
PV = $ 8,748
EV = $ 6,608
AC = $ 6,250
Công việc cuối cùng cần xem xét là “Thiết kế Prototype ban đầu”. Công việc
này được lên kế hoạch hoàn thành từ ngày 31/1 đến 1/2. Nó đã bắt đầu đúng kế hoạch
vào ngày 31/1 và theo dự đoán thì hoàn thành vào 1/2. Do đó công việc này đang tiến
triển đúng kế hoạch. Phương pháp tính toán EV áp dụng cho công việc này là Fixed
Formula 25/75, do đó phần trăm hoàn thành của nó là 25%. Sử dụng cùng một cách
tính như trên thì :
PV = $ 11,922 / 2 = $ 5,961 ( 2 ở đây là số ngày thực hiện công việc )
EV = $ 11,922 * 0.25 = $ 2,981
AC = $ 3,100 ( tính toán từ sổ sách )
Bây giờ ta xem lại trạng thái của dự án:
- 142 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Bảng dưới đây cho ta kết quả trạng thái của dự án vào ngày 31/1, nhưng những
thông tin này cho ta những gì?
Vào 31/1 PV EV AC SV CV SPI CPI
Lấy yêu cầu khách
hàng 15,394 15,394 15,850 0 -456 1.00 0.97
Lên kế hoạc đề án 8,166 8,166 7,200 0 966 1.00 1.13
Phân tích rủi ro 8,748 6,608 6,250 -2,140 358 0.76 1.06
Thiết kế Prototype ban
đầu 5,961 2,981 3,100 -2,980 -119 0.50 0.96
Tổng cộng 38,269 33,149 32,400 -5,120 749 0.87 1.02
Bạn có thể trả lời những câu hỏi sau đây không ?
• Dự án có theo đúng kế hoạch không?, Nếu không, những công việc
nào bị trễ?
• Dự án có vượt kế hoạch không?, Nếu có thì những công việc nào vượt
kế hoạch?
• Liệu dự án có hoàn thành đúng thời hạn được không?
3. Vấn đề với SPI :
Đặt tình huống: Nếu dự án kéo dài hơn so với kế hoạch, chi phí thực của những
phần việc làm xong bằng đúng với kế hoạch( nghĩa là EV luôn bằng với AC ) nhưng
nguy cơ trễ hạn thì rất lớn. Nhưng khi đó những định nghĩa của SV, SPI không giống
như mô tả ở trên. Khi dự án được hoàn thành, chúng ta chỉ ra những giá trị:
SPI = 1
SV = 0
- 143 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Chứng minh:
Do EV = AC
? Khi kết thúc dự án, AC = PV
? EV=PV
Mà : SV = EV – PV, SPI = EV/PV
?SV = 0
?SPI = 1
Ví dụ : 1 đề án kéo dài trong 5 ngày với 4 công việc với tổng ngân sách là 500$,
dự đoán mỗi ngày hoàn thành một công việc với chi phí 100$.
Trong thực tế, hết ngày thứ 5, mới hoàn thành xong 3 công việc với chi
phí thực là 300$. Như vậy:
PV = 500$
AC = 300$
EV = 3( công việc ) * 100$ = 300$
?AC = EV
Như vậy, dự án đã bị trễ 2 ngày so với kế hoạch. Hết ngày thứ 7, dự án hoàn
thành, chi phí thực sự là 500$ đúng như dự đoán ban đầu. Như vậy:
PV = 500$
AC = 500$
EV = 500$
? SV = 500-500 = 0
SPI = 500/500 = 1
? Dự án hoàn thành đúng thời hạn( vô lí )
Sai sót trong kết qủa phân tích EV này là vì ta dự đoán chủ yếu dựa vào ngân
sách và ít quan tâm đến lịch biểu hoàn thành dự án.
GIẢI PHÁP:
- 144 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Một lựa chọn là chỉ dùng các giá trị SV, SPI cho đến ngày hoàn thành theo dự
kiến và không dùng chúng nữa sau đó. Lựa chọn này đơn giản và nó làm việc tốt trong
các trường hợp khi thâm thủng ngân sách nhiều hơn thâm thủng qũi thời gian hoặc khi
sự trễ hạn là không nhiều lắm.
Lựa chọn khác là ước lượng lại thời gian biểu và khi mọi tính toán trong tương
lai sẽ dựa trên lịch biểu mới này. Thực vậy, đây là những gì sẽ xảy ra cho EAC ở giai
đoạn cuối của dự án, lịch biểu mới được xây dựng dựa trên lịch biểu thực sự diễn ra.
Một giải pháp thứ ba là xây dựng lại chỉ số mới, DPI ( Performance Index ) như
một dự bị cho SPI, DPI dựa trên lịch trình hoàn tất gốc của những nhiệm vụ công việc
riêng lẽ. Công thức như sau:
• Actual time : thời gian đã sử dụng tính bằng ngày.
• Days ahead : số ngày còn lại theo lịch biểu( sẽ có giá trị âm
nếu bạn đã qúa thời hạn ). Nó được tính từ lịch gốc của
bảng công việc cá nhân.
• DPI ( delivery performance index ) : Chỉ số phân phối thực
thi
DPI = (Actual Time + Days Ahead) / Actual Time
Giải pháp này khó thực hiện và nhiều hệ thống kế toán không có cơ chế theo dấu thông
tin cần thiết
4. Một số công thức khác về phần trăm :
%Spent :
Phần trăm ngân sách đã sử dụng :
%Spent = ACWP / BAC
%schedule :
Phần trăm dự án theo đúng kế hoạch đã hoàn tất
- 145 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
%schedule = BCWS / BAC
%completed :
Phần trăm dự án đã hoàn tất.
5. Ví dụ về sử dụng EVM trong dự án :
%complete = BCWP / BAC
5.1 Xác định công việc :
Có nhiều cách sử dụng EVM trong một dự án, nhưng cách mà chúng ta đề cập ở
đây là cách dễ và hữu dụng nhất. Chúng ta bắt đầu với một vi lịch (micro schedule )
ứng với những công việc nhỏ, dự định hoàn thành trong vài ngày hay vài tuần.
Ví dụ như vi lịch cho một giai đoạn của một dự án dưới đây:
Hình 0-20 : Ví dụ vi lịch của một dự án
Mỗi công việc cần phải có:
- “Tiêu chuẩn hoàn thành khách quan “ để biết khi nào công việc được
hoàn thành.
- “Ngân sách” và “Giá trị”: thường được đại diện bởi ngày công hoặc
- 146 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
tiền.
- “Ngày hoàn thành theo kế hoạch”.
Bảng 1 : Minh họa một vi lịch điển hình
Bảng 1-Vi lịch cho giai đoạn lập trình - Dự án ABC
Nhiệm vụ
Số công việc
theo kế
hoạch
Số ngày hoàn
thành theo kế
hoạch
Lập trình viên
đảm trách
Thiết lập 3 1 Nguyên
Thu thập thông tin 2 2 Hải
Thiết kế Output 10 5 Nguyên, Anh
Kiểm tra kế hoạch 3 6 Hải
Lập trình 5 7 Đức Anh
Kiểm tra từng đơn
vị
3 8 Nguyên
Hợp nhất các
module
2 9 Hà
Kiểm tra bản Beta 3 10 Thủy
TỔNG CỘNG 31
Giải nghĩa:
Hết tuần thứ nhất, chúng ta sẽ hoàn thành 3 công việc của phần “Thiết lập”. Hết
tuần thứ hai, chúng ta sẽ hoàn thành 2 công việc của phần “Thu thập thông tin”....
Từ vi lịch, ta tính được bao nhiêu công việc sẽ được hoàn thành vào cuối mỗi
tuần.
- 147 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Bảng 2 : minh hoạ một biểu đồ BCWS điển hình:
Bảng 2 – BCWS cho giai đoạn lập trình, dự án ABC
Tuần Tổng giá trị đạt được trong tuần theo kế hoạch
Shorthand BCWS
(Total/week #)
1 3 3
2 5 6
3 7 (*) 9
4 11 (*) 12
5 15 15
6 18 19
7 23 22
8 26 25
9 28 28
10 31 31
(*) đảm nhận phần việc “thiết kế output”
5.2 Thu thập EV mỗi tuần :
Vào cuối mỗi tuần trong suốt quá trình thực hiện dự án, đội làm việc cần phải
tường trình bao nhiêu công việc đã hoàn thành, bao nhiêu giá trị đã đạt được. Ví dụ ở
bảng dưới đây cho ta thấy những phần việc còn nợ. Những phần việc nợ này chỉ được
chấp nhận đối với những phần việc lớn hơn (do những khó khăn cũng lớn theo).
Bảng 3: Dữ liệu Earned Value, tuần kết thúc, dự án ABC
Nhiệm vụ
Số công việc theo kế
hoạch
% Hoàn
thành
Đạt
được
Thiết lập 3 100 3
- 148 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
Thu thập thông tin 2 50 1
Thiết kế OUTPUT 10 25 2.5
Kiểm tra kế hoạch 3 0 0
Lập trình 5 0 0
Kiểm tra từng đơn
vị
3 0 0
Hợp nhất các
module
2 0 0
Kiểm tra bản Beta 3 0 0
TỔNG CỘNG 31 6.5
(BCWP)
BCWP (EV) là tổng của cột “Đạt được”. Bảng này được tính lại vào mỗi tuần;
ngược lại, bảng 1 và 2 chỉ được tính 1 lần. EV sẽ tăng theo mỗi tuần trong quá trình
thực hiện dự án.
Vào bất cứ tuần nào, bạn tính được BCWS từ bảng 2 và BCWP từ bảng 3.
ACWP là số tiền phải trả cho những ngày công ở trên. Nó bằng số tuần nhân với 5(
Tổng số ngày làm việc mỗi tuần) nhân với số người với điều kiện mọi nhân viên chỉ
làm dự án này thôi. Nếu có những nhân viên không chỉ làm dự án này mà còn làm
thêm những công việc khác thì số giờ làm việc cho dự án của họ phải được xác định lại
một cách cân xứng.
Phân tích ví dụ :
Giả sử bảng 3 là kết quả của tuần thứ 3. Giả sử nhân viên không làm hết 100%
thời gian cho dự án. Do đó chỉ có 10 ngày việc thật sự được sử dụng cho dự án.
Vì vậy :
- 149 -
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web
BCWS = 7 ngày việc ( từ bảng 2)
BCWP = 6.5 ngày việc( từ bảng 3)
ACWP = 10 ngày việc ( theo như trên )
Cho nên:
SV = BCWP - BCWS = -50 ( bạn đang trễ hạn).
SPI = BCWP / BCWS = 0.928 (bạn mới làm được 93% theo như lịch đã
định)
CV=BCWP - ACWP = 6.5 -10 = -3.5 ( bạn đã thâm hụt ngân sách 3 ngày
công)
CPI = BCWP / ACWP = 0.65 (bạn đã thâm ngân sách khoảng 35%)
Dự đoán:
IEAC = BAC / CPI = 31 / 0.65 = 47.7 ngày công.
VAC = BAC -IEAC = 31 - 48 = -17 (thâm ngân sách 17 ngày công )
ISAC = 10 /SPI = 10 / 0.928 = 10.7 tuần công.
Tóm lại dự án của bạn dường như sẽ trễ hạn 1 tuần và thâm ngân sách 35%.
- 150 -
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CNTT1014.pdf