Chi phí của công việc này theo bảng là $16,521, sẽ được chi cho khoảng thời 
gian làmviệc là 17 ngày. Nhưvậy sẽlà $972 mỗi ngày. Kếtiếp chúng ta đã lênkế
hoạchthực hiện là ngày 23/1và ngày đang xemxét là 31/1 nên lượng ngày là9 và do 
đó PV= 972x9=$8. 78. Và lưu ý rằng có khác biệt giữa giá trịtích lũy và giá trịhiện 
tại, tuy nhiên trong trường hợp này thì chúng
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
157 trang | 
Chia sẻ: haianh_nguyen | Lượt xem: 1814 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Quản lý dự án phần mềm trên web, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Mã tài nguyên 
2 TEN String Tên tài nguyên 
3 CHIPHI Double Chi phí 
4 CHIPHINGOAIGIO Double Chi phí ngoài giờ 
5 MALICH Int Mã lịch làm việc 
- 80 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
6 MADONVITHOIGIAN Mã đơn vị thời gian 
tính cho CHIPHI, 
CHIPHINGOAIGIO 
Bảng 5-16 : Các thuộc tính của bảng TAINGUYENTHEOLICH 
VAITRO 
STT Tên Kiểu Miền giá trị Ghi chú 
1 MAVAITRO Int Mã vai trò 
2 TENVAITRO String Tên của vai trò 
Bảng 5-17 : Các thuộc tính của bảng VAITRO 
QUANLY 
STT Tên Kiểu Miền 
giá 
trị 
Ghi chú 
1 MANHANVIEN int Mã nhân viên dưới quyền 
2 MANHANVIENQUANLY Int Mã nhân viên quản lý 
3 MADUAN Int Mã dự án 
4 MATAIKHOAN Int Mã tài khoản của nhân viên
5 MAVAITRO Int Mã vai trò của nhân viên 
Bảng 5-18 : Các thuộc tính của bảng QUANLY 
PHANCONG 
STT Tên Kiểu Miền giá 
trị 
Ghi chú 
- 81 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
1 MAPHANCONG Int Mã phân công 
2 MANHANVIEN Int Mã nhân viên 
3 MATAINGUYEN Int Mã tài nguyên 
4 MAVATLIEU Int Mã vật liệu 
5 MACONGVIEC Int Mã công việc 
6 NGAY Int Ngày phân công 
7 KHOILUONG Int • Nếu phân công cho 
tài nguyên theo lịch 
thì KHOILUONG là 
Số luợng tài nguyên. 
• Nếu phân công cho 
vật liệu thì 
KHOILUONG là số 
đơn vị vật liệu được 
phân công. 
• Nếu phân công cho 
nhân viên thi 
KHOILUONG 
không được xét. 
8 CONGTHUCHIEN Int • Nếu phân công cho 
Nhân viên hay Tài 
nguyên theo lịch thì 
CONGTHUCHIEN 
là công mà nhân 
viên hay tài nguyên 
theo lịch mất khi 
thực hiện công việc 
• Nếu phân công cho 
Vật liệu thì 
CONGTHUCHIEN 
không được xét. 
9 CONGCONLAI Int Tương tự như 
CONGTHUCHIEN, chỉ 
khác ở chỗ 
- 82 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
CONGCONLAI là số 
công mà Nhân viên hay 
Tài nguyên theo lịch 
còn lại chưa thực hiện 
Bảng 5-19 : Các thuộc tính của bảng PHANCONG 
CHIPHIDACBIET : chi phí đặc biệt áp dụng cho một phân công nào đó vào một thời 
gian cụ thể. Bảng này được dùng cho hướng phát triển trong tương lai. 
STT Tên Kiểu Miền 
giá trị 
Ghi chú 
1 MAPHANCONG Int Mã phân công 
2 NGAY DateTime Ngày mà chi phí đặc biệt 
áp dụng 
3 LUONG Double Lương căn bản 
4 LUONGNGOAIGIO Double Lương ngoài giờ 
5 CHIPHISUDUNG Double Chi phí sử dụng tài 
nguyên được phân công 
Bảng 5-20 : Các thuộc tính của bảng CHIPHIDACBIET 
THONGDIEP 
STT Tên Kiểu Miền 
giá trị 
Ghi chú 
1 MAPHANCONG Int Mã phân công 
2 NGAY DateTime Ngày gửi thông điệp 
3 GIO DateTime Giờ gửi thông điệp 
4 MANHANVIEN Int Mã nhân viên nhận thông 
điệp 
5 TIEUDE String Tiêu đề của thông điệp 
6 NOIDUNG String Nội dung của thông điệp 
- 83 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
7 DOCROI Boolean True, 
False 
True: Thông điệp đã đọc 
False: Thông điệp chưa 
được đọc 
Bảng 5-21 : Các thuộc tính của bảng THONGDIEP 
QUYEN 
STT Tên Kiểu Miền giá trị Ghi chú 
1 MAQUYEN Int 1, 2, 3, 4 Mã quyền đăng nhập 
2 TENQUYEN String • Trưởng dự án 
• Trưởng nhóm 
• Thành viên 
• Quản trị mạng 
Tên quyền đăng nhập 
Bảng 5-22 : Các thuộc tính của bảng QUYEN 
TAIKHOAN 
STT Tên Kiểu Miền giá 
trị 
Ghi chú 
1 MATAIKHOAN Int Mã tài khoản 
2 TENNGUOIDUNG String Tên người dùng 
3 MATKHAU String Mật khẩu 
4 MAQUYEN Int 1, 2, 3, 4 Mã quyên đăng nhập 
Bảng 5-23 : Các thuộc tính của bảng TAIKHOAN 
5.2.3 Kiến trúc hệ thống : 
Ứng dụng được thiết kế theo mô hình Client/Server. Tất cả các chức năng của 
ứng dụng được cài đặt ở server theo kiến trúc ba lớp. 
- 84 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Mô hình Client/Server : 
 Hình 5-3 : Mô hình Client/Server 
- 85 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Kiến trúc 3 lớp : 
Hình 5-4 : Kiến trúc 3 lớp 
- 86 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
5.2.4 Thiết kế lớp : 
Các lớp xử lý chính : 
DuAn
TaiNguyenTheoLich VatLieu
CongViec
1..*1
+gom+thuoc
PhanCong
1
1..*
TaiNguyen
1
1..*QuanLy
NhanSu
1
1..*
1
1..*
+cua
+thuoc
+dung
+cho
Hình 5-5 : Các lớp xử lý chính 
5.2.5 Thiết kế giao diện : 
Sơ đồ màn hình : 
- 87 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
MH CHÍNH 
Hình 5-6 : Sơ đồ màn hình 
MH KHỞI TẠO 
DỰ ÁN 
MH TẠO DỰ 
ÁN MỚI 
MH PHÂN RÃ 
CÔNG VIỆC 
MH PHÂN CÔNG 
CÔNG VIỆC 
MH SƠ ĐỒ GANTT MH SƠ ĐỒ MẠNG 
CÔNG VIỆC 
MH BIỂU ĐỒ 
TÀI NGUYÊN 
MH CÂN ĐỐI 
TÀI NGUYÊN 
MH PHÂN BỔ 
TÀI NGUYÊN 
MH LỊCH 
LÀM VIỆC 
MH XEM THỜI 
KHOÁ BIỂU 
MH GỬI 
Ý KIẾN
MH NHẬN 
Ý KIẾN 
MH BÁO CÁO TIẾN 
ĐỘ CÔNG VIỆC 
MH XEM THÔNG TIN 
GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC 
- 88 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
2.1.1 Chi tiết các màn hình : 
Màn hình chính: 
Hình 5-7 : Màn hình chính 
- 89 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Màn hình Đăng nhập: 
 Màn hình đăng nhập cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống 
Hình 5-8 : Màn hình đăng nhập 
Stt Biến cố xử lý Ghichú
0 Khởi động Lấy danh sách dự án và 
hiển thị 
1 Kết thúc nhập tên người dùng Kiểm tra tên người dùng 
tồn tại? 
2 Kết thúc nhập mật khẩu Kiểm tra mật khẩu đúng? 
3 Kết thúc chọn dự án Kiểm tra dự án có đúng? 
4 Đăng nhập hệ thống Nếu tên người dùng, mật 
khẩu, dự án là hợp thì 
cho phép người dùng 
đăng nhập vào hệ thống 
5 Hủy bỏ việc đăng nhập Thoát khỏi màn hình 
đăng nhập 
- 90 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Màn hình tạo dự án mới: 
0
4
3
2
1
5 6
23 
 Hình 5-9 : Màn hình tạo dự án mới 
Stt Biến cố xử lý Ghichú
0 Khởi động Lấy danh sách nhân viên 
và hiển thị 
1 Kết thúc nhập tên dự án 
2 Kết thúc chọn trưởng dự án 
3 Kết thúc nhập tên đăng nhập 
4 Kết thúc nhập mật khẩu 
5 Tạo dự án mới Kiểm tra tên đăng nhập 
tồn tại? Nếu không tồn tại 
thì tạo dự án mới 
6 Thoát 
- 91 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Màn hình Khởi tạo dự án: 
Hình 5-10 : Màn hình khởi tạo dự án 
Stt Biến cố xử lý Ghichú
0 Khởi động Lấy danh sách nhân viên 
và hiển thị 
1 Nhập thông tin dự án 
2 Chọn nhân sự cho dự án 
3 Chọn tài nguyên cho dự án 
4 Chọn vật liệu cho dự án 
- 92 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Màn hình thông tin dự án 
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hình 5-11 : Màn hình thông tin dự án 
Stt Biến cố Xử lý Ghichú
0 Khởi động Lấy tên dự án, tên 
trưởng dự án và hiển 
thị lên màn hình 
1 Kết thúc nhập tên khách hàng 
2 Kết thúc chọn chủ đề 
3 Kết thúc nhập tên người lập dự án 
4 Kết thúc nhập nhà tài trợ cho dự 
án 
5 Kết thúc chọn lịch làm việc 
6 Kết thúc nhập ngày bắt đầu của 
dự án 
- 93 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
7 Kết thúc nhập ngày kết thúc cho 
dự án 
8 Kết thúc nhập ghi chú cho dự án 
9 Lưu thông tin dự án Lưu thông tin dự án 
10 Xoá những thông tin vừa nhập 
Màn hình chọn nhân sự : 
Hình 5-12 : Màn hình chọn nhân sự 
Stt Biến cố xử lý Ghichú
0 Khởi động Lấy danh sách nhân viên 
- 94 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
và hiển thị 
1 chọn hay bỏ chọn nhân viên lấy danh sách nhân viên 
được chọn và lưu xuống 
cơ sở dữ liệu 
Màn hình chọn tài nguyên 
0
1
2
Hình 5-13 : Màn hình chọn tài nguyên 
Stt Biến cố xử lý Ghichú
0 Khởi động Lấy danh sách tài nguyên 
và hiển thị 
1 chọn hay bỏ chọn tài nguyên lấy danh sách tài nguyên 
được chọn hiển thị danh 
sách ở bên dưới 
2 Kết thúc nhập số lượng tài 
nguyên 
Kiểm tra số lượng nhập 
hợp lệ? Nếu số lượng hợp 
- 95 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
lệ thì lưu xuống cơ sở dữ 
liệu 
Màn hình chọn vật liệu 
0
1
2
Hình 5-14 : Màn hình chọn vật liệu 
Stt Biến cố xử lý Ghichú
0 Khởi động Lấy danh sách vật liệu và 
hiển thị 
1 chọn hay bỏ chọn vật liệu lấy danh sách vật liệu 
được chọn hiển thị danh 
sách ở bên dưới 
2 Kết thúc nhập khối lượng vật 
liệu 
Kiểm tra khối lượng nhập 
hợp lệ? Nếu khối lượng 
hợp lệ thì lưu xuống cơ 
sở dữ liệu. 
- 96 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Màn hình phân rã công việc 
Hình 5-15 : Màn hình phân rã công việc 
Stt Biến cố Xử lý Ghichú
0 Khởi động Lấy danh sách và 
thông tin các công 
việc và hiển thị lên 
màn hình 
1 Thêm công việc Thêm một công việc 
mới vào danh sách 
các công việc hiện có 
2 Lưu danh sách công việc Kiểm tra sự hợp lệ 
thông tin của các 
công việc? Nếu 
thông tin nhập hợp lệ 
thì lưu các công việc 
trong danh sách 
xuống CSDL. 
3 Xoá các công việc được chọn Lấy danh sách các 
- 97 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
công việc được chọn, 
sau đó xoá những 
công việc được chọn 
này 
4 Phân công nhân sự chuyển qua màn hình 
phân công nhân sự 
5 Kết thúc nhập tên công việc 
6 Kết thúc nhập thời gian hoàn 
thành công việc 
7 chọn đơn vị thời gian 
8 chọn loại thời gian 
9 chọn lịch làm việc cho công việc 
10 Nhập công việc đứng trước 
11 chọn hay bỏ chọn công việc 
Màn hình phân công nhân sự 
Hình 5-16 : Màn hình phân công nhân sự 
- 98 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Stt Biến cố Xử lý Ghichú 
0 Khởi động Lấy danh sách nhân 
viên, danh sách các 
công việc, danh sách 
vai trò, danh sách 
quyền đăng nhập và 
hiển thị lên màn hình 
1 Lưu Kiểm tra các thông 
tin nhập hợp lệ? Nếu 
các thông tin hợp lệ 
thi : Phân công cho 
các nhân sự tương 
ứng với các công 
việc 
2 Làm mới Làm mới các phân 
công 
3 Xoá tất cả phân công Xóa các phân công 
hiện có trong danh 
sách 
4 chọn nhân viên làm cho công 
việc tương ứng 
5 chọn vai trò cho nhân viên làm 
công việc tương ứng 
6 kết thúc nhập tên đăng nhập Tên đăng nhập 
cho nhân viên 
khi đăng nhập 
vào hệ thống 
7 Kết thúc chọn quyền cho nhân 
viên 
8 Kết thúc nhập mật khẩu 
9 Kết thúc nhập mật khẩu xác nhận 
- 99 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Màn hình phân bổ tài nguyên 
Hình 5-17 : Màn hình phân bổ tài nguyên 
Stt Biến cố xử lý Ghichú
0 Khởi động Lấy tên nhân viên phụ 
trách công việc và iển thị 
lên màn hình. 
1 Chọn nhân viên dưới quyền 
2 Chọn tài nguyên 
3 Chọn vật liệu 
- 100 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Màn hình Lịch làm việc 
Hình 5-18 : Màn hình lịch làm việc 
Stt Biến cố Xử lý Ghichú 
0 Khởi động Lấy danh sách tên 
lịch và hiển thị lên 
màn hình 
1 kết thúc việc chọn tên lịch làm 
việc 
2 kết thúc việc chọn ngày 
3 chọn không làm việc 
4 chọn làm việc 
- 101 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
5 Tạo lịch làm việc mới chuyển sang màn 
hình tạo lịch làm việc 
mới 
6 Thoát Thoát khỏi màn hình 
lịch làm việc 
7 Cập nhật Kiểm tra thông tin 
hợp lệ? Nếu thông tin 
hợp lệ : cập nhật thời 
khoá biểu cho ngày 
được chọn 
8 kết thúc chọn giờ bắt đầu 
9 kết thúc chọn giờ kết thúc 
Màn hình cân đối tài nguyên: 
0
1 2
3 4
5
6
7
Hình 5-19 : Màn hình cân đối tài nguyên 
Stt Biến cố Xử lý Ghichú 
0 Khởi động Lấy danh sách công 
việc, quan hệ giữa 
các công việc và vẽ 
sơ đồ Gantt 
1 Dịch sang trái Dịch sơ đồ Gantt 
- 102 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
sang phải 
2 Dịch sang phải Dịch sơ đồ Gantt 
sang trái 
3 Dịch lên trên Dịch sơ đồ Gantt 
xuống dưới 
4 Dịch xuống Dịch sơ đồ Gantt lên 
trên 
5 Cân đối Dùng thuật toán cân 
đối tài nguyên, sau 
đó hiển hị kết qủa lên 
màn hình, đồng thời 
vẽ lại sơ đồ Gantt 
6 Hủy cân đối Hủy cân đối tài 
nguyên, vẽ lại sơ đồ 
Gantt 
7 Lưu Lưu kết quả cân đối 
tài nguyên xuống cơ 
sở dữ liệu 
- 103 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Màn hình biểu đồ tài nguyên 
Hình 5-20 : Màn hình biểu đồ tài nguyên 
Stt Biến cố xử lý Ghichú
0 Khởi động Lấy danh sách tài nguyên 
và hiển thị 
1 Kết thúc chọn tài nguyên 
2 Xem biểu đồ tài nguyên Vẽ biểu đồ tài nguyên 
của tài nguyên được chọn 
3 Dịch sang trái Dịch biểu đồ tài nguyên 
sang phải 
4 Dịch sang phải Dịch biểu đồ tài nguyên 
sang trái 
- 104 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Màn hình sơ đồ mạng công việc 
Hình 5-21 : Sơ đồ mạng công việc 
Stt Biến cố Xử lý Ghi 
chú 
0 Khởi động lấy danh sách công việc, 
quan hệ giữa các công 
việc, sau đó vẽ sơ đồ 
mạng công việc và hiển 
thị lên màn hình 
- 105 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Màn hình sơ đồ Gantt 
Hình 5-22 : Màn hình sơ đồ Gantt 
Stt Biến cố Xử lý Ghi 
chú 
0 Khởi động lấy danh sách công việc 
và thông tin từng công 
việc, quan hệ giữa các 
công việc, sau đó vẽ sơ 
đồ Gantt và hiển thị lên 
màn hình 
- 106 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Màn hình thời khoá biểu làm việc 
Hình 5-23 : Màn hình thời khoá biểu làm việc 
Stt Biến cố xử lý Ghichú
0 Khởi động 
1 Chọn ngày Lấy thời khoá biểu làm 
việc của ngày được chọn 
và hiển thị lên màn hình 
- 107 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Màn hình gửi ý kiến 
0
1
2
3
4 5 6
Hình 5-24 : Màn hình gửi ý kiến 
Stt Biến cố Xử lý Ghichú 
0 Khởi động Lấy tên người gửi, 
danh sách nhân viên 
dưới quyền và nhân 
viên quản lý trực 
tiếp, sau đó hiển thị 
lên màn hình 
1 Chọn người nhận 
2 Kết thúc nhập tiêu đề 
3 Kết thúc nhập nội dung 
4 Gửi Gửi ý kiến đến người 
nhận 
5 Xoá Xóa ý kiến 
6 Thoát Thoát 
- 108 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Màn hình nhận ý kiến 
Hình 5-25 : Màn hình nhận ý kiến 
Stt Biến cố xử lý Ghichú
0 Khởi động Lấy danh ý kiến gửi đến 
1 Xoá ý kiến Xóa các ý kiến được 
chọn 
2 Chọn ý kiến chọn hay bỏ chọn ý kiến 
3 Xem ý kiến chuyển sanh màn hình 
xem nội dung ý kiến 
- 109 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Màn hình xem nội dung ý kiến: 
0
1
2
Hình 5-26 : Màn hình xem nội dung ý kiến 
Stt Biến cố xử lý Ghichú
0 Khởi động Lấy tên người gửi, người 
nhận, ngày gửi, tiêu đề và 
nội dung ý kiến hiển thị 
lên màn hình 
1 Hồi âm chuyển sang màn hình 
gửi ý kiến 
2 Trở về trở về màn hình nhận ý 
kiến 
- 110 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Màn hình Báo biểu danh sách nhân sự 
 Hình 5-27 : Màn hình báo biểu danh sách nhân sự 
- 111 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Màn hình báo biểu danh sách tài nguyên 
Hình 5-28 : Màn hình danh sách tài nguyên theo lịch 
Màn hình danh sách vật liệu 
Hình 5-29 : Màn hình báo biểu danh sách vật liệu 
- 112 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Màn hình thông tin giá trị thu được: 
Hình 5-30 : Màn hình thông tin giá trị thu được 
- 113 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Màn hình so sánh chi phí: 
Hình 5-31 : Màn hình so sánh chi phí 
- 114 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Màn hình hiệu suất thực hiện: 
Hình 5-32 : Màn hình hiệu suất thực hiện công việc 
- 115 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Màn hình báo cáo tiến độ công việc: 
0
1
2
3
4
5 6
Stt Biến cố xử lý Ghichú
0 Khởi động Lấy thông tin của công 
việc : thông tin theo kế 
hoạchh, thông tin dự 
đoán, thông tin thực tế ở 
thời điểm hiện tại, sau đó 
hiển thị lên màn hình 
1 Nhập phần trăm hoàn thành Kiểm tra phần trăm hoàn 
- 116 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
thành trong khoảng 
0..100 
2 nhập chi phí thực tế ở thời 
điểm hiện tại 
3 kết thúc nhập khó khăn khi 
thực hiện 
4 kết thúc nhập hướng giải 
quyết cho khó khăn hiện tại 
5 Báo cáo tiến độ Báo cáo tiến độ, sau đó 
chuyển sang màn hình 
xem giá thu được 
6 Thoát Thoát khỏi màn hình báo 
cáo tiến độ 
5.3 Công cụ và môi trường phát triển hệ thống : 
Hệ thống được xậy dựng trên các công cụ và môi trường sau : 
 Công cụ phân tích và thiết kế : Rational Rose 2002 
 Môi trường cài đặt ứng dụng : Microsost Windows 2000 Pro 
 Môi trường lập trình : Microsoft Visual Studio .NET Enterprise 
Developer Edition. 
 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu : SQL Server 2000 
5.4 Triển khai vận hành thử nghiệm : 
Sau khi thiết kế và cài đặt ứng dụng, trong quá trình thực hiện, chúng em đã dùng 
dự án “Bản đồ thành phố trên điện thọai di động” để thử nghiệm ứng dụng. 
Trong quá trình kiểm thử, nảy sinh rất nhiều vấn đề phức tạp ( phân công lại nhân 
viên phụ trách, phân rã lại công việc sau khi đã phân công). Để có thể hỗ trợ 
người dùng tốt nhất, trong thời gian tới, chúng em cần phải nâng cấp các chức 
năng phân rã công việc, phân công công việc và phân bổ tài nguyên. 
- 117 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
5.5 Đánh giá : 
5.5.1 Những chức năng chính mà ứng dụng hỗ trợ : 
? Tạo dự án mới : 
Ứng dụng hỗ trợ quản trị mạng tạo một dự án mới với thông tin ban đầu 
gồm : tên dự án, tên trưởng dự án và thông tin tài khoản cung cấp cho 
trưởng dự án. 
? Khởi tạo dự án : 
Ứng dụng hỗ trợ trưởng dự án thay đổi thông tin dự án và cập nhật tài 
nguyên cho dự án. 
? Phân rã công việc và phân công nhân sự phụ trách chính: 
Ứng dụng hỗ trợ trưởng dự án hoặc trưởng nhóm phân rã công việc phụ 
trách thành các công việc con. Sau khi đã phân rã, trưởng dự án hoặc trưởng 
nhóm sẽ phân công các công việc con này cho các nhân viên dưới quyền. Một 
nhân viên chỉ phụ trách một công việc duy nhất. 
? Phân bổ tài nguyên cho trưởng nhóm : 
 Sau khi phân công nhân viên phụ trách công việc, nếu gán cho nhân viên 
quyền trưởng nhóm, nhân viên phụ trách phải phân bổ tài nguyên cho nhân viên 
đó. 
? Báo cáo tiến độ công việc : 
 Ứng dụng hỗ trợ nhân viên báo cáo tiến độ công việc đã thực hiện cho 
nhân viên phụ trách. 
? Xem báo biểu tài nguyên : 
 Ứng dụng cho phép trưởng dự án hoặc trưởng nhóm xem tình hình phân 
công tài nguyên theo lịch có quá tải hay không. Nếu xảy ra quá tải, có thể sử 
dụng chức năng cân đối tài nguyên dưới đây. 
? Hỗ trợ trưởng dự án hoặc trưởng nhóm cân đối tài nguyên : 
- 118 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
 Khi tài nguyên theo lịch xảy ra quá tải, trưởng dự án hoặc trưởng nhóm 
có thể cân đối bằng cách phân công lại hoặc có thể sử dụng chức năng tự động 
cân đối của chương trình. 
? Dự đoán chi phí và thời gian của công việc : 
Phần mềm ứng dụng EVMS để ước lượng chi phí và thời gian hoàn thành 
của phần công việc còn lại. Từ đó, đưa ra những dự đoán giúp nhân viên biết có 
cần phải tăng tốc độ làm việc hay không. 
? Xem sơ đồ Gantt, sơ đồ mạng công việc, đồ thị so sánh chi phí và hiệu suất 
thực hiện công việc : 
Ứng dụng hỗ trợ người dùng xem sơ đồ Gantt, sơ đồ mạng công việc của 
các công việc mà người đó phụ trách. 
? Gởi, nhận ý kiến : 
Ứng dụng hỗ trợ người dùng gửi, nhận ý kiến với nhân viên dưới quyền 
hoặc nhân viên phụ trách. 
5.5.2 Những vấn đề còn tồn đọng : 
Ứng dụng chưa hỗ trợ phân rã lại công việc khi các công việc con đã được phân 
rã hoặc tiến hành thực hiện. Điều này có thể không thực tế nhưng nó thể hiện 
tính tạm thời của tổ chức dự án phần mềm. Để có thể hỗ trợ tối đa người dùng, 
chúng em sẽ cố gắng nâng cấp chức năng này trong thời gian tới. 
- 119 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
6 Chương 6 : Kết luận 
6.1 Kết quả đạt được : 
6.1.1 Về mặt lý thuyết : 
Tổng hợp và phân tích khá chi tiết về hệ thống giá trị thu được EVMS cùng với 
những ứng dụng thực tiễn của nó (nội dung chi tiết ở chương 3 và phần phụ lục B). 
Qua tài liệu này, người đọc có thể ứng dụng lý thuyết EVMS vào các hệ thống hỗ 
trợ dự đoán tự động. 
Trình bày và phân tích những phương pháp cân đối tài nguyên. 
Xây dựng và trình bày chi tiết thuật toán cân đối tài nguyên cùng ví dụ minh họa 
rõ ràng các bước chạy của thuật toán. 
6.1.2 Về mặt thực nghiệm : 
Xây dựng được một ứng dụng hỗ trợ quản lý dự án phần mềm trên Web, tuy 
chưa thể so sánh với các phần mềm hiện có trên thị trường nhưng vẫn hỗ trợ 
được các chức năng quan trọng cho việc quản lý nhân sự, lập kế hoạch và dự 
đoán chi phí, thời gian. 
6.2 Hướng phát triển của đề tài : 
6.2.1 Về mặt lý thuyết : 
Nghiên cứu thêm các hệ thống hỗ trợ dự đoán chi phí, thời gian hoàn thành công 
viêc của dự án. 
Nghiên cứu kỹ bài toán phân phối tài nguyên dạng sơ đồ mạng. 
Tìm hiểu và cài đặt thêm thuật toán cân đối tài nguyên theo phương pháp song 
song. 
- 120 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
6.2.2 Về ứng dụng Quản lý dự án phần mềm trên Web : 
Nâng cấp ứng dụng để hỗ trợ tối đa người dùng : giao diện thiết kế tiện lợi hơn, 
nâng cấp các chức năng phân rã công việc, phân công công việc và phân bổ tài 
nguyên. 
- 121 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Tài liệu tham khảo : 
Tiếng Anh : 
[1] 
[2] 
[3] 
[4] 
[5] BOD HUGHES AND MIKE COTTERELL, Software Project Managemant, 
School of Information Management, University Of Brighton 
Tiếng Việt : 
[6] Thạc sĩ Nguyễn Thị Bích, Nguyễn Hoàng Linh Phương, Nguyễn Văn Thoại, 
“Báo cáo hội nghị khoa học trường ĐH KHTN, ĐHQG tpHCM” 
[7] 
[8] Thạc sĩ Trịnh Tuấn, Lập kế hoạch và quản lý dự án bằng Microsoft Ptoject 
2002, Nhà xuất bản Thống kê, TPHCM, 2003 
[9] Dương Anh Đức, “Phân tích thiết kế hướng đối tượng bằng UML”, Nhà xuất 
bản Thống kê. 
[10] Trần Tuấn Thạc, “Bài giảng môn học Quản Trị Dự Án”, Khoa Kinh tế-Quản 
trị kinh doanh, Đại học Cần Thơ. 
- 122 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Phụ lục : 
A. Một số lược đồ tuần tự mô tả các xử lý chính trong ứng dụng : 
 : Truong nhom : WFrmChinh : WFrmPhanCongCongViec : ControlPhanCong : PhanCong
1. PhanCongCongViec()
1.1. HienThiWFrmPhanCongCongViec()
1.1.1. LayPhanCongDaCo(MaNhanVien : int)
1.1.1.1. LayChiTietPhanCong(MaNhanVien : int)
1.1.2. HienThiPhanCong()
2. XoaToanBoPhanCong() 2.1. XoaToanBoPhanCong()
2.1.1. XoaToanBoPhanCong()
2.2. HienThiPhanCong()
3. NhapChiTietPhanCong()
4. LuuPhanCong() 4.1. LuuChiTietPhanCong() 4.1.1. LuuChiTietPhanCong()
Hình 0-1 : Luồng xử lý phân công công việc 
- 123 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
 : CongViec : Truong nhom : WFrmChinh : WFrmPhanRaCongViec : ControlCongViec
1. PhanRaCongViec()
1.1. HienThiWFrmPhanRaCongViec(MaCongViec: int)
1.1.1. LayDSCongViecDaPhanRa(MaCongViec : int)
1.1.1.1. LayDSCongViec(MaCongViec : int)
1.1.2. HienThiDSCongViec()
3. NhapThongTinCongViecCon()
2. Them()
2.1. HienThiDongMoi()
4. Luu() 4.1. LuuDSCongViecCon()
Lap het so 
cong viec con
4.1.1. ThemCongViecCon(cv: CONGVIEC)
5. DanhDauChonCongViec()
5.1. HienThiDauChon()
6. Xoa()
6.1. XoaCongViecDuocChon()
Chua xoa 
trong CSDL
hoac truong 
du an
Hình 0-2 : Luồng xử lý phân rã công việc 
- 124 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
 : PhanCong : Truong nhom : WFrmChinh : WFrmPhanBoTaiNguyen : 
ControlPhanBoTaiNguyen
1. ChonNhanVien()
click ten 1 nhan vien trong 
DS phan bo tai nguyen
1.1. HienThiWFrmPhanBoTaiNguyen(MaNhanVien: int)
2. ChonTabTaiNguyenMuonPhanBo()
2.1. LayDSTaiNguyenDaPhanBo(MaNhanVien : int)
2.1.1. LayDSTaiNguyenDuocPhanBo(MaNhanVien: int)
3. HienThiDSTaiNguyenCoThePhanCong()
5. CheckChonTaiNguyenMuonPhanCong()
2.2. LayDSTaiNguyenCoThePhanBo(MaNhanVien : int)
2.2.1. LayDSTaiNguyenCoThePhanBo(MaNhanVien: int)
4. DanhDauTaiNguyenDaPhanCong()
5.1. PhanCongTaiNguyen(MaNhanVien)
5.1.1. PhanCongTaiNguyen(MaNhanVien)
Sau khi luu phan cong nay xuong CSDL thi thuc hien lai 2.1, 2.2,
3, 4 de hien thi lai thong tin tai nguyen da phan cong
Hình 0-3 : Luồng xử lý phân bổ tài nguyên 
- 125 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
B. Phụ lục EVMS: 
1. Một số phương pháp tính Earned Value : 
1.1 Phương pháp công thức cố định – Fix Formula : 
Phương pháp “Công thức cố định” cho đo đạc tiến trình áp dụng cho các gói 
công việc và kiểm soát ngân sách kéo dài trong một khoảng thời gian ngắn(nhỏ hơn 3 
tháng). Phương pháp này sử dụng “một phần trăm hoàn thành” ở điểm khởi đầu và kết 
thúc của một công việc. Nói chung, phần trăm sử dụng trong công thức này là 0/100, 
50/50 hoặc 25/75. 
0/100 : không đạt được gì khi công việc bắt đầu nhưng 100% ngân sách sẽ đạt 
được khi công việc kết thúc. 
50/50 : 50% đạt được khi công việc bắt đầu và đạt được cân bằng khi hoàn 
thành. 
25/75 : 25% đạt được khi công việc bắt đầu và đạt được cân bằng khi hoàn 
thành. 
Cách dùng : 
- Nếu công việc đang xét đã hoàn thành 100%, ta sẽ sử dụng công thức 0/100 : 
EV = 100% * BCWS 
- Nếu công việc đã hoàn thành được khoảng từ 0%-50%, ta sẽ áp dụng công thức 
25/75 : 
EV = 25% * BCWS 
- Nếu công việc đã hoàn thành được khoảng từ 50%-100%, ta sẽ áp dụng công 
thức 50/50 : 
EV = 50% * BCWS 
 Nhận xét : 
- Ưu điểm : hoạt động tốt với những gói công việc trong thời gian ngắn và đòi hỏi 
rất ít nỗ lực. 
- 126 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
- Khuyết điểm : không có bất lợi rõ ràng đối với những gói công việc trong thời 
gian ngắn hoặc có giá trị thấp nhưng không có hiệu quả đối với những gói công việc 
kéo dài trong thời gian dài. 
1.2 Phương pháp đo tại các mốc - Milestone Weighting : 
Phương pháp này phân bổ ngân sách cho những phần việc quan trọng. Không 
phải đến khi hoàn thành hết tất cả công việc thì mới đạt được ngân sách. Đo tại các 
mốc (Milestone Weighting) được dùng cho những gói công việc diễn ra trong thời gian 
dài và lí tưởng hơn là nên có những mốc việc quan trọng vào mỗi tháng hoặc lúc trả 
lương. 
Ta xét 2 khái niệm EV sau: 
Giá trị hiện tại (Current Value) : tổng ngân sách cho những công việc đã hoàn 
thành trong khoảng thời gian được cho trước. 
Giá trị tích luỹ (Cummulative Value) : tổng ngân sách cho những công việc đã 
hoàn thành cho tới ngày đang xét. 
Ví dụ : giả sử có một dự án như sau : 
Hình 0-4 : Ví dụ dùng phương pháp Milestone Weighting[1] 
- 127 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Giả sử mọi công việc đều bắt đầu và kết thúc đúng như kế hoạch. Bây giờ là 
cuối tháng 1: 
Hình 0-5 : Ví dụ dùng phương pháp Milestone Weighting[2] 
Công việc thứ nhất : Thu thập thông tin đã hoàn thành và giá trị của nó là 100. 
Do không còn phần việc nào hoàn thành trong tháng 1 nên Giá trị hiện tại (Current 
Value) là 100. Và đây cũng là tháng đầu tiên nên Giá trị tích lũy (Cumulative Value) là 
100. 
- 128 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Hình 0-6 : Ví dụ dùng phương pháp Milestone Weighting[3] 
Bây giờ là thời điểm cuối tháng 2. Không có 1 phần việc nào được hoàn thành 
trong tháng 2 (chúng ta đang giả sử là mọi công việc đều bắt đầu và hoàn thành theo 
đúng kế hoạch); tuy nhiên, chúng ta đã bắt đầu công việc thiết kế trang 1 này từ cuối 
tháng 1 rồi. Vậy nên giá trị hiện tại (Current Value) = 0 và giá trị tích lũy (Cumulative 
Value) = 100. 
- 129 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Hình 0-7 : Ví dụ dùng phương pháp Milestone Weighting[4] 
Xét thời điểm cuối tháng 3. Hai công việc thiết kế trang 1 và thiết kế trang 2 đã 
được hoàn thành trong tháng 3 này. Do đó, giá trị hiện tại (Current Value) = 150 + 200 
= 350 và giá trị tích luỹ (Cumulative Value) = 100 + 150 + 200 = 450. 
Nhận xét : 
- Ưu điểm : Giúp xác định được các mốc quan trọng của dự án một cách khách 
quan, điều mà các khách hàng và những nhà quản lí dự án luôn mong muốn. 
- Khuyết điểm : Không cho phép trì hoãn phần việc nào đang thực hiện, và đòi 
hỏi phải có một kế hoạch chi tiết cho những mốc công việc quan trọng. 
1.3 Phương pháp đo phần trăm hoàn thành tại các mốc - Milestone 
Weighting with Percent Complete: 
Phương pháp này phân bổ chi phí cho mỗi phần việc quan trọng (Milestone) và 
những giá trị thu được (EV) sẽ dựa trên phần trăm hoàn thành của các phần công việc 
- 130 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
đó thay vì dựa trên từng công việc riêng rẽ. Phương pháp Đo phần trăm hoàn thành tại 
các mốc (Milestone Weighting with Percent Complete) cũng được dùng cho những gói 
công việc diễn ra trong thời gian dài và lí tưởng hơn là nên có những mốc việc quan 
trọng vào mỗi tháng hoặc lúc trả lương. 
Xét ví dụ như trong phương pháp Đo tại các mốc : 
Cả hai phương pháp đều cho kết quả giống nhau ở tháng đầu tiên vì mốc công 
việc đầu tiên đều hoàn thành 100% trong tháng đầu tiên. 
Hình 0-8 : Ví dụ dùng phương pháp Milestone Weighting[5] 
Suốt tháng 2, với phương pháp Đo tại các mốc (Milestone Weighting), EV hiện 
tại là 0 và CV (tích luỹ) là 100. Bởi vì không có một mốc công việc nào được hoàn 
thành trong tháng 2, do đo dự án không thể “earned” (đạt được) gì cả. Tuy nhiên với 
phương pháp Đo phần trăm hoàn thành tại các mốc (Milestone Weighting with 
Percent Complete), bạn có thể “earned” một phần giá trị của công việc tương ứng với 
phần trăm phần việc hoàn thành của công việc chính. 
- 131 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Hình 0-9 : Ví dụ dùng phương pháp Milestone Weighting[6] 
Nhìn vào lịch trình Thiết kế trang WEB ở trên, chúng ta có thể thấy rằng Thiết 
kế trang 1 gần như hoàn thành vào cuối tháng hai. Giả sử như vào cuối tháng hai thì 
Thiết kế trang 1 đã hoàn thành được 70% , bây giờ ta hãy sử dụng thông tin này và 
tính toán EV cho tháng hai bằng phương pháp Đo phần trăm hoàn thành tại các mốc ( 
Milestone Weighting with Percent Complete ) và nhận xét. 
- 132 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Hình 0-10 : Ví dụ dùng phương pháp Milestone Weighting[7] 
Vì bạn đã hoàn thành được 70% công việc của Thiết kế trang 1 nên bạn đạt 
được giá trị là 70% x 150 = 105 trong tháng hai. Hãy nhìn vào đồ thị dưới đây và so 
sánh giá trị đạt được vào cuối tháng hai đối với hai phương pháp. 
Vào cuối tháng 2 
MileStone
Weighting
MileStone Weighting with %
complete 
Current Value 0 105 
Cumulative Value 100 205 
Nhận xét : 
- Ưu điểm : Giúp xác định được các mốc quan trọng của dự án một cách khách 
quan, điều mà các khách hàng và những nhà quản lí dự án luôn mong muốn, và cho 
phép tính toán những phần công việc đã hoàn thành thay vì cả gói công việc lớn. 
- 133 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
- Khuyết điểm : Cần một sự quản lí chính xác để tính toán phần trăm hoàn thành 
của mỗi công việc và cần đưa ra tài liệu về phương pháp luận trong cách đánh giá phần 
trăm hoàn thành. 
1.4 Phương pháp hoàn tất theo đơn vị - Unit Complete: 
Phương pháp này dùng một sự tính toán thông thường để xác định bạn đã 
“earned” (đạt được cái gì). Để sử dụng phương pháp này bạn phải có những đơn vị tính 
đồng nhất hoặc tương đương và chúng phải có cùng giá trị ngân sách. 
Để hiểu thêm về phương pháp này, ta hãy xem một ví dụ khác. 
Ví dụ : bạn cần cài đặt 40 máy tính trong vòng 5 tháng với tổng chi phí là 40000 
USD. Số lượng của những đơn vị công việc này (units) và lịch biểu để hoàn tât chúng 
được liệt kê dưới đây: 
 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 
Máy tính 
(Units) 
10 5 7 11 7 
Giá trị 
(1000$/unit) 
10000$ 5000$ 7000$ 11000$ 7000$ 
Tổng cộng 40 đơn vị 
Sau 1 tháng bạn sẽ cài đặt xong 12 máy có nghĩa là bạn đã hoàn thành 30% của 
tổng thể công việc. Phân tích EV cho thấy rằng PV là 10 đơn vị (units) (10000$) EV là 
12 đơn vị (units) (12000$) AC là 12 đơn vị (units) (12000$) 
 PV EV AC 
Đơn vị 10 12 12 
Đơn vị ($) 10000$ 12000$ 12000$ 
- 134 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Nhận xét : 
- Ưu điểm : đây là một phương pháp dễ dàng và khách quan để tính toán Giá trị 
thu được (EV) cho một công việc. 
- Khuyết điểm : Bị hạn chế khi chia nhỏ công việc ra thành từng phần mà khớp 
với giá cả của từng đơn vị. Không cân nhắc được kĩ sự lên xuống thay đổi bất thường 
của công việc nên có thể đưa ra những bản báo cáo Giá trị thu được (EV) sai. 
1.5 Phương pháp phần trăm hoàn thành chủ quan - Subjective Percent 
Complete : 
Phương pháp này áp dụng phần trăm hoàn thành vào ngân sách để tính toán xem 
đã đạt được những gì. Giá trị phần trăm công việc hoàn thành được tính toán bởi nhà 
quản lí hoặc những người được uỷ quyền một cách riêng lẽ. Phần trăm hoàn thành 
được ứng dụng với « Chi phí hoàn thành » (BAC – Budget At Complettion) cho những 
công việc tương ứng để xác định giá trị hiện tại và tích luỹ của EV. 
Ví dụ : 
Để sử dụng phương pháp này, giá trị được đặt ở những bước công việc thay vì toàn 
công việc( như trong phương pháp Milestone Weighting). 
Hình 0-11 : Ví dụ dùng phương pháp Subjective Percent Complete [1] 
- 135 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Hãy nhìn vào bước Thu nhập thông tin khách hàng trong lịch biểu , ngày bắt 
đầu là mùng 7 tháng 1 và sẽ được hoàn thành theo lịch biểu là vào 30 tháng 1. Vậy 
chúng ta hãy xem sét sự việc vào ngày 15 tháng 1. 
Để xác định phần trăm hoàn thành vào ngày 15 tháng 1 thì nhà quản lí phải sử 
dụng phán đoán có căn cứ để xác định phần trăm hoàn thành vào bước này. Nhà quản 
lí phải duy trì được sự ước lượng phần trăm hoàn thành của mỗi bước công việc. 
Trong ví dụ dưới đây, nhà quản lí quyết định rằng bước này đã hoàn thành 45% 
vào ngày 15 tháng 1. Do đó có thể nói Giá trị đạt được(EV) của bước Thu thập thông 
tin khách hàng vào 15 tháng 1 là 45% * 100 = 45. 
Hình 0-12 : Ví dụ dùng phương pháp Subjective Percent Complete [2] 
Nhận xét : 
- Ưu điểm : Đây là một trong những phương pháp chủ quan. EV tính toán được 
dựa trên sự phán đoán của nhà quản lí đối với những phần việc đang thực hiện. Chi tiết 
kế hoạch của những mốc công việc không cần thiết. 
- 136 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
- Khuyết điểm : Sự thỏa mãn của khách hàng có thể bị giảm đi do sự đánh giá chủ 
quan và khiếm khuyết trong việc lên kế hoạch chi tiết. Tuy nhiên, nhà quản lý cần phải 
cung cấp cho khách hàng phương pháp đánh giá của mình. 
Lưu ý : 
Những mốc việc quan trọng không cần áp dụng trong trường hợp này. Những 
tác vụ công việc và phi công việc phải được xác định rõ trong những gói công việc 
riêng rẽ nếu ta sử dụng phương pháp này. Phương pháp này mang tính chủ quan cao, 
và tất cả tài liệu nào phục vụ cho việc ước lượng phần trăm hoàn thành đều phải được 
đưa vào. 
1.6 Phương pháp Level Of Effort - LOE: 
Phương pháp này dựa trên khoảng thời gian đã sử dụng. Khi sử dụng phương 
pháp này thì PV luôn bằng với EV. Phương pháp này sử dụng cho những việc tính toán 
liên quan đến thời gian hơn là liên quan đến công việc. Ví dụ cho tính toán bằng 
phương pháp này là Chương trình hỗ trợ quản lý dự án. 
Hình 0-13 : Ví dụ dùng phương pháp Level Of Effort - LOE 
Nhận xét: 
- Ưu điểm : Phương pháp Quản lý giá trị thu được này không cần thiết xét đến 
tình trạng hiện tại của dự án và nó thích hợp với những tác vụ bổ sung như quản lý dự 
án. 
- Khuyết điểm : Khách hàng thường đòi hỏi phương pháp này, phưong pháp này 
nên được áp dụng cho một số lượng tối thiểu gói công việc. Phương pháp này đòi hỏi 
một sự đánh giá chính xác về tiến trình công việc hằng tháng. 
- 137 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
1.7 Bảng so sánh các phương pháp : 
Phương pháp Đánh Giá 
Áp dụng cho 
gói công việc 
có 
thời gian 
Yêu cầu 
Fixed Fomula chủ quan 
ngắn (<3 tháng 
) 
Milestone 
Weighting 
khách 
quan không dài lắm 
Không được trì hoãn 
phần 
việc đang thực hiện. Phải 
có 1 kế hoạch chi tiết 
Milestone 
Wrighting with 
Percent Complete 
chủ 
quan 
dài ngắn đều 
được 
Sự quản lí chính xác. Tài 
liệu dùng để đánh giá 
Unit Complete khách quan 
dài ngắn đều 
được Đơn vị tính đồng nhất 
Subjective Percent 
Complete 
chủ 
quan 
dài ngắn đều 
được 
Tài liệu dùng để ước 
lượng 
Level of Effort khách quan ngắn 
Sự đánh giá chính xác về 
tiến độ công việc hàng 
tháng 
2. Ví dụ sử dụng EVM : 
Hãy xem xét một dự án khác, dự án bắt đầu vào 15/1 và nó được mong đợi 
hoàn thành vào ngày 1/4. Bây giờ là 31/1, dự án của chúng ta đã bắt đầu theo đúng lịch 
trình và cấn thiết được xem xét vào ngày 31/1. Hãy nhìn lại lịch biểu và xác định 
những việc cần xem lại vào thời điểm này: 
Hình 0-14 : Ví dụ dùng EVM [1] 
- 138 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Theo thời hạn ban đầu, những việc sau đây cần được xem xét vào ngày 31/1: 
• Lấy yêu cầu khách hàng PV= 15,394 
• Lên kế hoạch đề án PV= 8,166 
• Phân tích rủi ro PV= 8,748 
• Thiết kế Prototype ban đầu PV= 5,961 
Trước khi chúng ta bắt đầu thì một vài giả định cần được giải thích rõ trước: 
1. Những công việc sẽ phải đuợc thực hiện nối tiếp nhau, ngoài ra 4 
công việc đề cập ở đây sẽ bị ảnh hưởng bởi kết quả xem xét vào ngày 
31/1 này. 
2. Chi phí cho các công việc được dùng y như nhau. 
Với những giả định này chúng ta hãy xem xét tình trạng hiện tại của dự án: 
Hình 0-15 : Ví dụ dùng EVM [2] 
Bây giờ chúng ta cần phải tính giá trị Earned Value (EV) cho mỗi công việc. 
Như đã nói ở trang trước, có vài phương pháp EV có thể sử dụng để đo đạc tiến trình 
dự án. Mỗi phương pháp có ưu, khuyết điểm riêng. Ví dụ chúng ta sẽ dùng các phương 
pháp EV sau đây để tính EV cho 4 công việc đang xem xét: 
- 139 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Hình 0-16 : Ví dụ dùng EVM [3] 
Để nắm được chính xác tình trạng hiện tại của dự án, chúng ta cần phải gặp 
người quản lý dự án hoặc những người chịu trách nhiệm trực tiếp của các công việc 
này. Trong trường hợp này, chúng ta cần gặp nhiều người quản lý khác nhau hoặc gặp 
người quản lý chịu trách nhiệm trông coi toàn dự án. 
Và bây giờ chúng ta hãy xem lại trạng thái của từng công việc: 
Hình 0-17 : Ví dụ dùng EVM [4] 
Công việc đầu tiên của chúng ta là “Lấy yêu cầu khách hàng”. Công việc này 
theo lịch biểu được bắt đầu vào 15/1 và được hoàn thành vào ngày 22/1. Nó thực sự đã 
bắt đầu vào 15/1 và kết thúc đúng thời hạn 22/1. Vì vậy công việc đã theo đúng kế 
hoạch và hoàn thành 100%. Vậy Planned Value (PV), Earned Value(EV), và Actual 
Cost (AC) bằng bao nhiêu? 
Hình 0-18 : Ví dụ dùng EVM [5] 
Planned Value được tính bởi cái được “planned”(lên kế hoạch) hoặc thời hạn để 
hoàn thành. Sử dụng lịch biểu ở trên thì ta thấy công việc này được bắt đầu và kết thúc 
hoàn toàn đúng lịch biểu do đó vào ngày 31/1 , PV cho công việc “Lấy yêu cầu khách 
hàng” là $15.394, đó là giá trị trên kế hoạch cho công việc này. 
- 140 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Earned Value (EV) là giá trị thực sự đạt được vào 31/1. Công việc này đã được 
hoàn thành và kết thúc 100% nên giá trị EV của nó là $15.394 (100% của PV). Hãy 
nhớ rằng chúng ta không thể “earn” nhiều hơn giá trị được lên kế hoạch từ trước. 
Giá trị Actual Cost (AC) là những gì thực sự đã chi tiêu và có thể tính toán được 
từ hệ thống kế toán. AC = $15,850. 
Công việc tiếp theo, “Lên kế hoạch đề án”, được tính toán như công việc trên, 
nó được hoàn thành đúng lịch biểu và như vậy vào ngày 31/1, giá trị PV, EV, AC như 
sau: 
• Planned value (PV) = $8,166 
• Earned value (EV) = $8,166 
• Actual Cost (AC) = $7.200 
Với hai công việc kế tiếp thì cách tính EV có một chút khác biệt bởi vì 
chúng không hoàn thành 100% vào thời điểm xem xét 31/1 và ngoài ra chúng dùng 2 
phương pháp khác nhau để tính toán giá trị EV. 
Công việc “Phân tích rủi ro”, được kế hoạch bắt đầu vào 23/1 và kết thúc vào 
8/2. Nó đã được bắt đầu đúng kế hoạch là 23/1 và dự đoán được hoàn thành vào 8/2. do 
đó công việc này vẫn đang đúng kế hoạch. Vào ngày 31/1 thì người quản lý dự án nói 
rằng công việc này đã hoàn thành 40%. Hãy nhớ rằng phương pháp EV cho trường hợp 
này là Subjective Percent Complete. Vậy PV, EV và AC bằng bao nhiêu? 
Planned Value = $8,748. Chúng ta hãy xem làm thế nào mà PV được tính ra như 
vậy. 
Công việc này được dự tính thực hiện từ 23/1 đến 8/2, tức là thực hiện trong 17 
ngày lịch hay 13 ngày công. Chúng ta sẽ sử dụng ngày lịch trong ví dụ này. Và cũng 
lưu ý rằng giả thuyết của chúng ta là tất cả các chi phí được dùng như nhau trong mọi 
công việc, chúng ta cần xác định xem PV bằng bao nhiêu vào 31/1. Hãy nhìn lại hình 
dưới đây: 
- 141 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
 Hình 0-19 : Ví dụ dùng EVM [6] 
Chi phí của công việc này theo bảng là $16,521, sẽ được chi cho khoảng thời 
gian làm việc là 17 ngày. Như vậy sẽ là $972 mỗi ngày. Kế tiếp chúng ta đã lên kế 
hoạch thực hiện là ngày 23/1 và ngày đang xem xét là 31/1 nên lượng ngày là 9 và do 
đó PV= 972x9=$8. 78. Và lưu ý rằng có khác biệt giữa giá trị tích lũy và giá trị hiện 
tại, tuy nhiên trong trường hợp này thì chúng như nhau. 
Giá trị EV cho công việc này được tính bằng lấy giá trị tổng thể của công việc $ 
16,521 nhân với % hoàn thành là 40%. Vậy EV cho ngày 31/1 là $6,250. 
Và Actual Cost (AC) được tính toán từ hệ thống kế toán là $6.250. 
Tóm lại : 
PV = $ 8,748 
 EV = $ 6,608 
AC = $ 6,250 
 Công việc cuối cùng cần xem xét là “Thiết kế Prototype ban đầu”. Công việc 
này được lên kế hoạch hoàn thành từ ngày 31/1 đến 1/2. Nó đã bắt đầu đúng kế hoạch 
vào ngày 31/1 và theo dự đoán thì hoàn thành vào 1/2. Do đó công việc này đang tiến 
triển đúng kế hoạch. Phương pháp tính toán EV áp dụng cho công việc này là Fixed 
Formula 25/75, do đó phần trăm hoàn thành của nó là 25%. Sử dụng cùng một cách 
tính như trên thì : 
 PV = $ 11,922 / 2 = $ 5,961 ( 2 ở đây là số ngày thực hiện công việc ) 
 EV = $ 11,922 * 0.25 = $ 2,981 
 AC = $ 3,100 ( tính toán từ sổ sách ) 
 Bây giờ ta xem lại trạng thái của dự án: 
- 142 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Bảng dưới đây cho ta kết quả trạng thái của dự án vào ngày 31/1, nhưng những 
thông tin này cho ta những gì? 
Vào 31/1 PV EV AC SV CV SPI CPI 
Lấy yêu cầu khách 
hàng 15,394 15,394 15,850 0 -456 1.00 0.97 
Lên kế hoạc đề án 8,166 8,166 7,200 0 966 1.00 1.13 
Phân tích rủi ro 8,748 6,608 6,250 -2,140 358 0.76 1.06 
Thiết kế Prototype ban 
đầu 5,961 2,981 3,100 -2,980 -119 0.50 0.96 
Tổng cộng 38,269 33,149 32,400 -5,120 749 0.87 1.02 
Bạn có thể trả lời những câu hỏi sau đây không ? 
• Dự án có theo đúng kế hoạch không?, Nếu không, những công việc 
nào bị trễ? 
• Dự án có vượt kế hoạch không?, Nếu có thì những công việc nào vượt 
kế hoạch? 
• Liệu dự án có hoàn thành đúng thời hạn được không? 
3. Vấn đề với SPI : 
Đặt tình huống: Nếu dự án kéo dài hơn so với kế hoạch, chi phí thực của những 
phần việc làm xong bằng đúng với kế hoạch( nghĩa là EV luôn bằng với AC ) nhưng 
nguy cơ trễ hạn thì rất lớn. Nhưng khi đó những định nghĩa của SV, SPI không giống 
như mô tả ở trên. Khi dự án được hoàn thành, chúng ta chỉ ra những giá trị: 
 SPI = 1 
 SV = 0 
- 143 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
 Chứng minh:
 Do EV = AC 
 ? Khi kết thúc dự án, AC = PV 
 ? EV=PV 
 Mà : SV = EV – PV, SPI = EV/PV 
 ?SV = 0 
 ?SPI = 1 
Ví dụ : 1 đề án kéo dài trong 5 ngày với 4 công việc với tổng ngân sách là 500$, 
dự đoán mỗi ngày hoàn thành một công việc với chi phí 100$. 
 Trong thực tế, hết ngày thứ 5, mới hoàn thành xong 3 công việc với chi 
phí thực là 300$. Như vậy: 
 PV = 500$ 
 AC = 300$ 
 EV = 3( công việc ) * 100$ = 300$ 
 ?AC = EV 
 Như vậy, dự án đã bị trễ 2 ngày so với kế hoạch. Hết ngày thứ 7, dự án hoàn 
thành, chi phí thực sự là 500$ đúng như dự đoán ban đầu. Như vậy: 
 PV = 500$ 
 AC = 500$ 
 EV = 500$ 
 ? SV = 500-500 = 0 
 SPI = 500/500 = 1 
 ? Dự án hoàn thành đúng thời hạn( vô lí ) 
 Sai sót trong kết qủa phân tích EV này là vì ta dự đoán chủ yếu dựa vào ngân 
sách và ít quan tâm đến lịch biểu hoàn thành dự án. 
 GIẢI PHÁP:
- 144 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
 Một lựa chọn là chỉ dùng các giá trị SV, SPI cho đến ngày hoàn thành theo dự 
kiến và không dùng chúng nữa sau đó. Lựa chọn này đơn giản và nó làm việc tốt trong 
các trường hợp khi thâm thủng ngân sách nhiều hơn thâm thủng qũi thời gian hoặc khi 
sự trễ hạn là không nhiều lắm. 
 Lựa chọn khác là ước lượng lại thời gian biểu và khi mọi tính toán trong tương 
lai sẽ dựa trên lịch biểu mới này. Thực vậy, đây là những gì sẽ xảy ra cho EAC ở giai 
đoạn cuối của dự án, lịch biểu mới được xây dựng dựa trên lịch biểu thực sự diễn ra. 
 Một giải pháp thứ ba là xây dựng lại chỉ số mới, DPI ( Performance Index ) như 
một dự bị cho SPI, DPI dựa trên lịch trình hoàn tất gốc của những nhiệm vụ công việc 
riêng lẽ. Công thức như sau: 
• Actual time : thời gian đã sử dụng tính bằng ngày. 
• Days ahead : số ngày còn lại theo lịch biểu( sẽ có giá trị âm 
nếu bạn đã qúa thời hạn ). Nó được tính từ lịch gốc của 
bảng công việc cá nhân. 
• DPI ( delivery performance index ) : Chỉ số phân phối thực 
thi 
DPI = (Actual Time + Days Ahead) / Actual Time 
Giải pháp này khó thực hiện và nhiều hệ thống kế toán không có cơ chế theo dấu thông 
tin cần thiết 
4. Một số công thức khác về phần trăm : 
 %Spent : 
Phần trăm ngân sách đã sử dụng : 
%Spent = ACWP / BAC 
 %schedule : 
Phần trăm dự án theo đúng kế hoạch đã hoàn tất 
- 145 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
%schedule = BCWS / BAC 
 %completed : 
Phần trăm dự án đã hoàn tất. 
5. Ví dụ về sử dụng EVM trong dự án : 
%complete = BCWP / BAC 
5.1 Xác định công việc : 
Có nhiều cách sử dụng EVM trong một dự án, nhưng cách mà chúng ta đề cập ở 
đây là cách dễ và hữu dụng nhất. Chúng ta bắt đầu với một vi lịch (micro schedule ) 
ứng với những công việc nhỏ, dự định hoàn thành trong vài ngày hay vài tuần. 
Ví dụ như vi lịch cho một giai đoạn của một dự án dưới đây: 
Hình 0-20 : Ví dụ vi lịch của một dự án 
Mỗi công việc cần phải có: 
- “Tiêu chuẩn hoàn thành khách quan “ để biết khi nào công việc được 
hoàn thành. 
- “Ngân sách” và “Giá trị”: thường được đại diện bởi ngày công hoặc 
- 146 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
tiền. 
- “Ngày hoàn thành theo kế hoạch”. 
Bảng 1 : Minh họa một vi lịch điển hình 
Bảng 1-Vi lịch cho giai đoạn lập trình - Dự án ABC 
Nhiệm vụ 
Số công việc 
theo kế 
hoạch 
Số ngày hoàn 
thành theo kế 
hoạch 
Lập trình viên 
đảm trách 
Thiết lập 3 1 Nguyên 
Thu thập thông tin 2 2 Hải 
Thiết kế Output 10 5 Nguyên, Anh 
Kiểm tra kế hoạch 3 6 Hải 
Lập trình 5 7 Đức Anh 
Kiểm tra từng đơn 
vị 
3 8 Nguyên 
Hợp nhất các 
module 
2 9 Hà 
Kiểm tra bản Beta 3 10 Thủy 
TỔNG CỘNG 31 
Giải nghĩa: 
Hết tuần thứ nhất, chúng ta sẽ hoàn thành 3 công việc của phần “Thiết lập”. Hết 
tuần thứ hai, chúng ta sẽ hoàn thành 2 công việc của phần “Thu thập thông tin”.... 
Từ vi lịch, ta tính được bao nhiêu công việc sẽ được hoàn thành vào cuối mỗi 
tuần. 
- 147 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Bảng 2 : minh hoạ một biểu đồ BCWS điển hình: 
Bảng 2 – BCWS cho giai đoạn lập trình, dự án ABC 
Tuần Tổng giá trị đạt được trong tuần theo kế hoạch 
Shorthand BCWS 
(Total/week #) 
1 3 3 
2 5 6 
3 7 (*) 9 
4 11 (*) 12 
5 15 15 
6 18 19 
7 23 22 
8 26 25 
9 28 28 
10 31 31 
(*) đảm nhận phần việc “thiết kế output” 
5.2 Thu thập EV mỗi tuần : 
Vào cuối mỗi tuần trong suốt quá trình thực hiện dự án, đội làm việc cần phải 
tường trình bao nhiêu công việc đã hoàn thành, bao nhiêu giá trị đã đạt được. Ví dụ ở 
bảng dưới đây cho ta thấy những phần việc còn nợ. Những phần việc nợ này chỉ được 
chấp nhận đối với những phần việc lớn hơn (do những khó khăn cũng lớn theo). 
Bảng 3: Dữ liệu Earned Value, tuần kết thúc, dự án ABC 
Nhiệm vụ 
Số công việc theo kế 
hoạch 
% Hoàn 
thành 
Đạt 
được 
Thiết lập 3 100 3 
- 148 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
Thu thập thông tin 2 50 1 
Thiết kế OUTPUT 10 25 2.5 
Kiểm tra kế hoạch 3 0 0 
Lập trình 5 0 0 
Kiểm tra từng đơn 
vị 
3 0 0 
Hợp nhất các 
module 
2 0 0 
Kiểm tra bản Beta 3 0 0 
TỔNG CỘNG 31 6.5 
(BCWP) 
BCWP (EV) là tổng của cột “Đạt được”. Bảng này được tính lại vào mỗi tuần; 
ngược lại, bảng 1 và 2 chỉ được tính 1 lần. EV sẽ tăng theo mỗi tuần trong quá trình 
thực hiện dự án. 
Vào bất cứ tuần nào, bạn tính được BCWS từ bảng 2 và BCWP từ bảng 3. 
ACWP là số tiền phải trả cho những ngày công ở trên. Nó bằng số tuần nhân với 5( 
Tổng số ngày làm việc mỗi tuần) nhân với số người với điều kiện mọi nhân viên chỉ 
làm dự án này thôi. Nếu có những nhân viên không chỉ làm dự án này mà còn làm 
thêm những công việc khác thì số giờ làm việc cho dự án của họ phải được xác định lại 
một cách cân xứng. 
Phân tích ví dụ : 
Giả sử bảng 3 là kết quả của tuần thứ 3. Giả sử nhân viên không làm hết 100% 
thời gian cho dự án. Do đó chỉ có 10 ngày việc thật sự được sử dụng cho dự án. 
Vì vậy : 
- 149 - 
KH
OA
 C
NT
T –
 Đ
H 
KH
TN
Quản lý dự án phần mềm trên Web 
BCWS = 7 ngày việc ( từ bảng 2) 
BCWP = 6.5 ngày việc( từ bảng 3) 
ACWP = 10 ngày việc ( theo như trên ) 
Cho nên: 
SV = BCWP - BCWS = -50 ( bạn đang trễ hạn). 
SPI = BCWP / BCWS = 0.928 (bạn mới làm được 93% theo như lịch đã 
định) 
CV=BCWP - ACWP = 6.5 -10 = -3.5 ( bạn đã thâm hụt ngân sách 3 ngày 
công) 
CPI = BCWP / ACWP = 0.65 (bạn đã thâm ngân sách khoảng 35%) 
Dự đoán: 
IEAC = BAC / CPI = 31 / 0.65 = 47.7 ngày công. 
VAC = BAC -IEAC = 31 - 48 = -17 (thâm ngân sách 17 ngày công ) 
ISAC = 10 /SPI = 10 / 0.928 = 10.7 tuần công. 
Tóm lại dự án của bạn dường như sẽ trễ hạn 1 tuần và thâm ngân sách 35%. 
- 150 - 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
CNTT1014.pdf