Đề tài: RÈN LUYỆN CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ KĨ NĂNG KHAI THÁC KÊNH HÌNH VÀ TỰ XÂY DỰNG MỘT SỐ DẠNG KÊNH HÌNH ĐƠN GIẢN GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC SINH HỌC 11 (BAN CƠ BẢN)
Luận vănCung cấp luận văn cách ngành dài 129 trang
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài . 08
2. Mục tiêu nghiên cứu . 11
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 11
4. Phạm vi nghiên cứu 11
5. Giả thuyết khoa học 11
6. Nhiệm vụ nghiên cứu 12
7. Phương pháp nghiên cứu 12
8. Cấu trúc của luận văn . 13
9. Những đóng góp của luận văn 13
Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG KÊNH HÌNH
TRONG DẠY HỌC NÓI CHUNG VÀ DẠY HỌC SINH HỌC NÓI RIÊNG
1.1. Tình hình nghiên cứu sử dụng kênh hình trên thế giới . 15
1.2. Tình hình nghiên cứu sử dụng kênh hình ở Việt NamThư Viện Điện Tử Trực Tuyến Việt Nam 19
Kết luận chương 1 . 21
Chương 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC SỬ DỤNG
KÊNH HÌNH VÀ RÈN LUYỆN CHO HSDTTS MỘT SỐ KĨ NĂNG KHAI
THÁC HÌNH TRONG SGK SH11
2.1. Các cơ sở khoa học và thực tiễn của việc sử dụng kênh hình trong dạy
học nói chung và dạy học sinh họcluận văn - báo cáo - tiểu luận chuyên ngành Sinh học nói riêng. . 23
2.2. Phân tích mục tiêu, nội dung, cấu trúc SGK SH11 (ban cơ bản) . 37
2.3. Phân tích hệ KH trong SGK SH11 40
2.4. Rèn luyện cho HSDTTS các kĩ năng sử dụng KH trong học tập SGK
SH 11 để học tập giáo trình . 42
2.5. Thực trạng về sử dụng PTDH tạo kênh hình trong dạy học SH11 . 52
Kết luận chương 2. 54
Chương 3. RÈN LUYỆN CHO HSDTTS KĨ NĂNG TỰ XÂY DỰNG MỘT
SỐ DẠNG KÊNH HÌNH ĐƠN GIẢN TRONG DẠY HỌC SH11
3.1. Một số nguyên tắc thiết kế kênh hình trong dạy học SH 11 56
3.2. Kĩ năng xây dựngluận văn - báo cáo - tiểu luận chuyên ngành Xây Dựng một số dạng KH đơn giản tự tạo trong dạy học
SH11. . 58
Kết luận chương 3. 75
Chương 4. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
4.1. Mục đích thực nghiệm 77
4.2. Nội dung thực nghiệm . . 77
4.3. Phương pháp thực nghiệm 77
4.4. Kết quả thực nghiệm 79
Kết luận chương 4 . 92
129 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1735 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Rèn luyện cho học sinh dân tộc thiểu số kĩ năng khai thác kênh hình và tự xây dựng một số dạng kênh hình đơn giản góp phần nâng cao chất lượng dạy học sinh Sinh học 11 (ban cơ bản), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
áp điều tra trực tiếp lớp TN ngay sau giờ học TN
Sau tiết dạy - Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật. Chúng tôi phát
phiếu điều tra về cảm nhận của HS nhóm TN qua quá trình đã thực hiện các giờ
TN, thu phiếu ngay để tổng hợp. Ở lớp ĐC chúng tôi cũng phát phiếu điều tra về
cảm nhận của HS qua các bài đã học của chương III, thu phiếu để tổng hợp.
Bảng 4.9. Bảng kết quả điều tra lớp TN, lớp ĐC sau tiết học bài 37
TT Trả lời
HS nhóm ĐC: 193 HS nhóm TN: 196
Số HS % Số HS %
1 Rất thích 51 26,42 85 43,37
2 Thích 67 34,72 98 50,00
3 Không thích 36 18,65 12 6,12
4 Không biết 39 20,21 1 0,51
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 91
4.4.3.3. Phƣơng pháp điều tra cuối đợt TN
Sau giờ kiểm tra 45 phút chúng tôi phát phiếu điều tra các em nhóm TN
về suy nghĩ mình qua đợt TN, giờ sau đó thu phiếu để tổng hợp.
Bảng 4.10. Bảng kết quả điều tra cuối đợt TN
Nội dung câu hỏi Số HS trả lời Tỉ lệ %
Rất đáp ứng với nhu cầu tìm tòi học tập SH11 154 78,57
Đáp ứng với nhu cầu học tập 33 16,83
Chưa đánh giá được 7 3,57
Không đáp ứng được nhu cầu 1 0,51
Qua các tiết dự giờ, thăm lớp và các lần điều tra thăm dò ý kiến của HS,
chúng tôi thấy không khí của nhóm lớp TN và nhóm lớp ĐC như sau:
- Ở nhóm ĐC: Không khí lớp học trầm hơn, đa số các em thụ động, không
sôi nổi trong giờ học, câu hỏi GV đưa ra ít HS trả lời hoặc chưa trả lời đúng.
- Ở nhóm TN: Tinh thần thái độ học tập của các em rất tốt biểu hiện là
các em tích cực chuẩn bị bài, chủ động giải quyết những vấn đề học tập. Khi
GV yêu cầu HS làm việc độc lập hay theo nhóm với SGK để hoàn thành câu
hỏi, bài tập hay phiếu học tập thấy các em rất hào hứng, thích thú hoàn thành
nhiệm vụ được giao và cũng hồi hộp chờ nhận xét từ phía GV.
Điều này cho thấy, phương pháp dạy học theo hướng rèn luyện cho HS
các kĩ năng đọc và hiểu KH, xây dựng một số dạng KH đơn giản tự tạo đã rất
có hiệu quả trong việc hấp dẫn lôi cuốn HS học tập, làm cho HS hứng thú
học, chủ động tìm tòi và lĩnh hội, khắc sâu kiến thức do đó chất lượng học
tập tăng lên.
Chứng tỏ việc rèn luyện cho học sinh NDTTS các kĩ năng đọc và hiểu
KH, xây dựng một số dạng kênh hình đơn giản tự tạo đã làm cho các em tăng
thêm niềm ham thích, hứng thú, lòng say mê, tự tin trong học tập và nâng cao
chất lượng học tập bộ môn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 92
Kết luận chƣơng 4
Với các kết quả trên và qua quá trình phân tích chúng tôi có thể rút ra
một số nhận xét sau:
1. Kết quả kiểm tra trước khi làm TN về chất lượng điểm của các bài
kiểm tra của HS lớp TN và ĐC là tương đương.
2. Qua 3 bài kiểm tra trong quá trình TN cho thấy hứng thú học tập
của các em nhóm TN cao hơn nhiều so với nhóm ĐC. Đặc biệt, các em
nhóm TN đã hình thành được kĩ năng khai thác KH, biết tự xây dựng được
một số dạng kênh hình đơn giản, do đó đã làm cho các em tăng thêm niềm
ham thích, say mê, tự tin trong học tập, giúp các em hiểu tốt, nhớ lâu và biết
vận dụng kiến thức.
3. Kết quả TN cho phép kết luận tính đúng đắn của giả thuyết khoa học
mà đề tài đã đặt ra.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 93
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
A. Kết luận
1. Việc dạy học bằng phương tiện KH dựa vào các cơ sở khoa học là: cơ
sở triết học, cơ sở tâm lý học và cơ sở lý luận dạy học. Các cơ sở khoa học
này sẽ định hướng cho việc sử dụng KH trong dạy học sinh học.
2. KH là một là một phương tiện hỗ trợ dạy học. KH được dùng kết hợp
với các phương tiện dạy học trong các phương pháp dạy học khác nhau có tác
dụng nâng cao hiệu quả dạy học. Tuy nhiên nếu sử dụng không hợp lí, không
khoa học hay lạm dụng quá có thể làm phân tán sự chú ý của HS, không khai
thác được kiến thức trọng tâm. Đồng thời với đối tượng HSDTTS cần vận
dụng linh hoạt kĩ năng tự xây dựng KH đơn giản sao cho vừa sức, gây được
hứng thú trong học tập cho các em.
3. Luận văn đã đề xuất các biện pháp xác lập các kĩ năng khai thác KH,
tự xây dựng một số dạng kênh hình đơn giản trong các khâu của quá trình
dạy học Sinh học 11 theo hướng tích cực hoá hoạt động nhận thức của
HSNDTT nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình dạy học.
4. Qua phân tích hệ KH có trong SGK SH 11- ban cơ bản về mặt ý nghĩa
hình thành các kiến thức khoa học, củng cố và vận dụng kiến thức trong cả quá
trình dạy học SH (giới hạn trong chương III - Sinh trưởng và phát triển) và xác
lập các kĩ năng trên. Qua thực tiễn nghiên cứu và kết quả mà đề tài đã thu được
chúng tôi thấy do rèn luyện được cho HSNDTTS cấp THPT các kĩ năng sử dụng
tốt KH có trong SGK và biết cách lập các loại sơ đồ đơn giản và các dạng bảng
khái quát hoá kiến thức như chương trình chúng tôi đã đề ra đã có tác dụng làm
cho các em tăng thêm niềm ham thích, hứng thú, say mê, tự tin trong học tập và
quan trọng là có tác dụng nâng cao chất lượng học tập bộ môn. Trên cơ sở đó
chúng tôi khẳng định thực nghiệm sư phạm đã chứng minh tính hiệu quả, tính
khả thi và tính đúng đắn của giả thuyết khoa học mà đề tài đã đặt ra.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 94
B. Đề nghị
1. Việc xác lập các kĩ năng khai thác kênh hình SGK và kĩ năng tự xây
dựng một số dạng kênh hình đơn giản dựa trên vừa kinh nghiệm của bản thân
trong quá trình dạy học vừa là kết quả nghiên cứu luận văn, chúng tôi nhận
thấy qua thực nghiệm là phù hợp với đối tượng HSNDTTS trường Văn hoá I,
trường THPT Vùng cao Việt Bắc. Luận văn chỉ ở mức độ giới hạn áp dụng
cho các trường đặc thù như trên chứ không cho phép nghiên cứu trên số lượng
và chủng loại đại diện học sinh chung cho mọi vùng núi. Do vậy, kết quả
nghiên cứu chưa thuộc mức khái quát đầy đủ để áp dụng cho mọi đối tượng
học sinh dân tộc thiểu số ở các trường miền núi nói chung.
2. Qua quá trình thực hiện đề tài, chúng tôi nhận thấy trong điều kiện trường
tôi cũng như trường PT Vùng Cao – Việt Bắc hiện nay, việc vận dụng hiệu quả
đổi mới phương pháp dạy học phải được đổi mới đồng bộ, toàn diện, cả phía GV
và HS. Đặc biệt nên chú trọng năng lực tự học của HS, năng lực và nghệ thuật tổ
chức của GV. Bài học này sẽ được các giáo viên bộ môn hai trường chúng tôi áp
dụng vào thực tiễn dạy học môn học SH nói chung từ nay về sau.
3. Tuy như trên đã lý giải kết quả nghiên cứu chưa mang tính đại diện
chung cho mọi trường phổ thông trung học nói chung và các trường có học
sinh dân tộc theo học nói riêng. Nhưng các bài học này vẫn hoàn toàn có giá
trị tham khảo chung cho mọi giáo viên bộ môn trong việc thực hiện các giáo
trình Sinh học hệ đổi mới hiện nay. Chúng tôi mong nhận được những góp ý
bổ sung từ các đồng nghiệp thuộc mọi miền Tổ quốc.
4. Do khả năng và thời gian nghiên cứu có hạn nên đề tài luận văn mới
giải quyết vấn đề tương đối hẹp và kết quả còn ở mức khiêm tốn. Trong thời
gian tới, chúng tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện các biện pháp xác lập
các kĩ năng khai thác KH, tự xây dựng một số dạng KH đơn giản trong cả
chương trình dạy học Sinh học PTTH theo hướng tích cực hoá hoạt động
nhận thức của HS để nâng cao hiệu quả của quá trình dạy học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Alma- Ata (1971), Các phương pháp dạy học trong nhà trường, Nxb Giáo dục,
Hà Nội.
2. Nguyễn Như ất (2008), Giáo trình về chương trình và sách giáo khoa sinh học
bậc giáo dục phổ thông, tài liệu in vi tính sử dụng cho học viên cao học
chuyên ngành LL- PPDH Sinh học, trường ĐHSP - Đại học Thái Nguyên
(2008).
3. Nguyễn Như ất (2008), Cải cách bộ môn sinh học trường phổ thông Việt Nam:
Vấn đề và giải pháp. Báo cáo khoa học hội thảo quốc tế Việt Nam học lần thứ
ba “Việt Nam hội nhập và phát triển do ĐHQG Hà Nội và Viện khoa học xã
hội Việt Nam đồng tổ chức, Hà Nội 4-7/12/2008. Tuyển tập báo cáo khoa
học, CD-room Trung tâm hội nghị quốc gia Mỹ Đình Hà Nội, 4-7/ 2008,
Tiểu ban 14 “Giáo dục và Đào tạo”.
4. Đảng cộng sản Việt Nam (1996). Văn kiện Hội nghị lần thứ II ban chấp hành
trung ương Đảng khóa VIII, ngày 21/ 12/ 1996, Nxb Chính trị Quốc gia.
5. Đinh Quang Báo, Nguyễn Cương, Nguyễn Đức Thâm(2001), Đổi mới Phương
pháp dạy học các môn khoa học tự nhiên ở trường Trung học phổ thông theo
hướng hoạt động hoá người học, Đề tài cấp ngành, mã số B91-27-01 - PP.
6. Đinh Quang Báo, Nguyễn Đức Thành (1996), Lý luận dạy học sinh học (phần
đại cương), Nxb Giáo dục, Hà Nội.
7. Benjamin Bloom (1995), Nguyên tắc phân loại mục tiêu giáo dục, Nxb Giáo
dục,(Đoàn Thị Điều dịch).
8. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Sinh học 11 Sách giáo khoa, Nxb Giáo dục.
9. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện chương
trình, sách giáo khoa lớp 11 (2007). Nxb Giáo dục.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 96
10. Bộ Giáo dục và đào tạo (2006). “Chương trình giáo dục phổ thông môn sinh
học” – Ban hành kèm theo Quyết định số16/2006/ QĐ-BGDĐT ngày
05/05/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục- Đào tạo, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
11. Nguyễn Phúc Chỉnh (2005), Nâng cao hiệu quả dạy học Giải phẫu sinh lý
người ở trung học cơ sở bằng áp dụng phương pháp grap, Luận án tiến sĩ
giáo dục, Viện chiến lược và chương trình giáo dục, Hà Nội.
12. Nguyễn Phúc Chỉnh (2005). Phương pháp grap trong dạy học Sinh học, Sách
chuyên khảo, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
13. Nguyễn Phúc Chỉnh (2009), “Cơ sở lý thuyết của bản đồ khái niệm”, Tạp chí
giáo dục. Số 210.
14. Nguyễn Thị Côi (2002) “Kênh hình – Một nguồn kiến thức quan trọng trong
dạy học lịch sử”, Tạp chí giáo dục. Số 23.
15. Phan Khắc Chương (1997), Komensky ông tổ của nền sư phạm cận đại, Nxb
Giáo dục Hà Nội.
16. Trần Trọng Dương (1980), Áp dụng phương pháp grap và algorit hoá để
nghiên cứu cấu trúc và phương pháp giải xây dựng hệ thống bài toán về công
thức hoá học ở trường phổ thông, Tiểu luận khoa học cấp I, Đại học sư phạm
Hà Nội, Hà Nội.
17. Bùi Thị Ngọc Diệp (2005), Đổi mới phương thức đào tạo ở trường phổ thông
dân tộc nội trú tỉnh đáp ưng nhu cầu đào tạocán bộ dân tộc thiểu số trong
giai đoạn hiện nay, Đề tài cấp bộ của trung tâm nghiên cứu giáo dục Hà Nội.
18. Nguyễn Thế Giang, Bài tập trắc nghiệm Sinh học 11, Nxb Đại học sư phạm
Hà Nội (2007).
19. Tô Xuân Giáp (1998), Phương tiện dạy học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
20. Phạm Minh Hạc (2003), “Giáo dục nhân cách theo tư tưởng Hồ Chí Minh”,
Tạp chí giáo dục, số 67.
21. Phạm Minh Hạc (1997), Tâm lý học Vư- Gốt- Xki, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 97
22. Đặng Vũ Hoạt, Nguyễn Sinh Huy, Hà Thị Đức (2001), Giáo dục học đại
cương II. Vụ Giáo viên, Bộ Giáo dục.
23. Đặng Thành Hưng (2007). “Quan niệm và giải pháp phân hoá dạy học ở
THPT nhằm hội nhập quốc tế”. Tạp chí giáo dục. Số 167.
24. Ngô Văn Hưng – Trần Văn Kiên, Bài tập sinh học 11, Nxb Hà Nội - 2007.
25. Nguyễn Văn Khôi (2003), Tài liệu bồi dưỡng dạy học công nghệ. Nxb Giáo
dục, Hà Nội.
26. A. N. Leonchiev (1998), Hoạt động - Ý thức - Nhân cách, Nxb Giáo dục Hà Nội.
27. Luật Giáo dục (2005), Nxb Chính trị Quốc gia.
28. Vũ Đức Lưu (2007), Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 11, Nxb Hà Nội.
29. Phan Trọng Ngọ, Lê Tràng Định, Dương Diệu Hoa(2000), Vấn đề trực quan
trong dạy học, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
30. Văn Thị Thanh Nhung (2006), Sử dụng băng hình và tài liệu hướng dẫn để hình
thành cho sinh viên kĩ năng dạy học kĩ thuật chăn nuôi ở trường trung học phổ
thông, Luận án Tiến sỹ giáo dục học, Trường Đại học sư phạm Hà Nội.
31. Lê Nin. V.I (1977), Bút kí triết học, Nxb Sự thật, Hà Nội.
32. Nguyễn Văn Phán (2000), “Nghiên cứu sử dụng phương pháp sơ đồ
hoá(grap) trong dạy học các môn khoa học xã hội – nhân văn ở trường đại học
quân sự”, Tạp chí đại học và Giáo dục chuyên nghiệp, Số 1- 2000.
33. Nguyễn Ngọc Quang (1986) , Lý luận dạy học đại cương, Trường cán bộ
quản lý Giáo dục Trung ương Hà Nội.
34. Nguyễn Ngọc Quang (1983), “Sự chuyển hoá phương pháp khoa học thành
phương pháp dạy học, Nghiên cứu giáo dục, Số 2.
35. Phạm Hồng Quang (2003), Tổ chức dạy học cho học sinh dân tộc, miền núi,
Nxb Đại học sư phạm Hà Nội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 98
36. Dương Tiến Sỹ, Lê Thanh Oai (2000)“ Bước đầu nghiên cứu và sử dụng câu
hỏi, bài tập để nâng cao chất lượng dạy học Sinh thái học lớp 11 phổ thông
trung học”, Nghiên cứu giáo dục, Số 345.
37. Nguyễn Đức Thành (chủ biên), Dương Tiến Sỹ, Nguyễn Văn Duệ (2002), Dạy
học Sinh học ở trường Trung học phổ thông, tập 1, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
38. Nguyễn Văn Thắng (2009), Thiết kế và sử dụng kênh hình nhằm nâng cao nhận
thức tích cực cho học sinh dân tộc ít người vùng Tây Nguyên trong dạy học sinh
học 8, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Trường Đại học sư phạm Hà Nội.
39. Thủ tướng Chính phủ (2002). Chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010. Nxb
Giáo dục.
40. Vũ Văn Tảo, Bùi Hiền, Nguyễn Hữu Quỳnh, Nguyễn Văn Giao (2001), Từ
điển giáo dục học, Nxb từ điển bách khoa.
41. Nguyễn Chính Trung (1987), Dùng phương pháp grap lập chương trình tối
ưu và dạy môn sử dụng thông tin trong chiến dịch . Luận án phó tiến sỹ khoa
học quân sự , trương đại học quân sự, Hà Tây.
42. Nguyễn Cảnh Toàn và nhiều tác giả (2002), Biển học vô bờ - Tư vấn về
phương pháp học tập, Nxb Thanh niên - Hà Nội.
43. Phạm Thị Hồng Tú (2008), Một số biện pháp nâng cao năng lực tự học môn
sinh học 10 cho học sinh trường dân tộc nội trú, Luận văn thạc sĩ khoa học
giáo dục, Trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên.
44. Phạm Tư (1984). Dùng graph nội dung của bài lên lớp để dạy và học chương
Nitơ - photpho ở lớp 11 trường Trung học phổ thông, Luận án phó tiến sỹ
khoa học sư phạm tâm lý, Hà Nội.
45. Từ điển tiếng Việt (2005), Nxb Văn hóa thông tin, Hà Nội.
46. Từ điển bách khoa Việt Nam tập 1 (1995), Trung tâm biên soạn từ điển bách
khoa Việt Nam – Hà Nội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 99
47. Từ điển bách khoa Việt Nam 2 (1995), Trung tâm biên soạn từ điển bách
khoa Việt Nam – Hà Nội.
48. Nguyễn Quang Vinh (1973). Những Thí nghiệm trên ếch và cóc để giảng dạy
giải phẫu sinh lý 8. Luận án phó tiến sỹ, Trường Đại học sư phạm Hà Nội.
49. Phạm Viết Vượng (2000), Giáo dục học, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
Tiếng Anh
50. Piaget (1983), Piaget’s theory. inp. Mussen(Ed), Hand book of child
psychology ( 4
th
ed vol 1) Ny Wiley.
51. Vygotsky (1962), Thought and language, Cambridge, MA:M.I.T.Press.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
Phụ lục 1: CÁC PHIẾU ĐIỀU TRA
Phụ lục 1. 1. Anh (chị) vui lòng cho biết trong quá trình dạy học theo anh (chị)
phương tiện dạy học gây được nhiều hứng thú đối với học sinh (Đánh dấu +
vào ô được chọn)
Phụ lục 1. 2. Theo anh (chị) đánh giá như thế nào về việc sử dụng tranh vẽ và
phim trong dạy học SH? (Đánh dấu + vào ô được chọn).
Phụ lục 1. 3. Anh (chị) đánh giá như thế nào về biểu hiện thái độ học tập của
học sinh NDTTS trong giờ học? (Đánh dấu + vào ô được chọn).
TT Thái độ Trả lời
1 Hăng hái phát biểu ý kiến
2 Chăm chú lắng nghe
3 Nêu thắc mắc
4 Mệt mỏi, không hứng thú
TT Phương Tiện Gây hứng thú trong học tập
1 Tranh vẽ
2 Sơ đồ
3 Mô hình
4 Phim
5 Phim nhựa chiếu trên máy qua đầu
6 Các phương tiện kênh hình khác
TT Thái độ Trả lời
1 Cần thiết
2 Rất cần thiết
3 ít cần thiết
4 Không cần thiết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
Phụ lục 1. 4. Theo anh (chị) những nguyên nhân chính làm hạn chế nhận
thức học tập của HSDTTS? (Đánh dấu + vào ô được chọn)
Phụ lục 1. 5. Anh (chị) vui lòng cho biết trong quá trình dạy học Sinh học 11,
anh (chị) đã sử dụng PPDH trong dạy học nào? (Đánh dấu + vào ô được chọn)
Nội dung
Phương pháp
Giảng
giải
Giảng giải +Trực
quan minh họa
Trực
quan
Hỏi đáp
PPDH đã sử dụng
Phụ lục 1.6. Anh (chị) vui lòng cho biết trong quá trình dạy học Sinh học 11,
anh (chị) đã sử dụng KH như thế nào? (Đánh dấu + vào ô được chọn)
TT Phương tiện
Sử dụng
thường xuyên
Sử dụng không
thường xuyên
Không sử
dụng
1 Tranh ảnh
2 Phim
3 Sơ đồ
4 Bảng số liệu
5
Các phương
tiện khác
TT Nguyên nhân Trả lời
1 Vốn ngôn ngữ Việt
2 Năng lực tư duy trừu tượng còn thấp
3 Phương pháp học tập chưa phù hợp
4 Động cơ học tập chưa rõ ràng
5 Hổng kiến thức các lớp dưới
6
Các nguyên nhân khác: Truyền thống học tập của
gia đình, cộng đồng hạn chế, ít cởi mở…..
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
Phụ lục 1.7. Em hãy cho biết cảm nhận của mình về những các giờ sinh đã
học trong chương III (Đánh dấu+ vào ô được chọn).
TT Nội dung Trả lời
1 Rất thích
2 Thích
3 Không thích
4 Không biết
Phụ lục 1. 8. Theo em các giờ sinh học trong đợt thực nghiệm như thế nào?
(Đánh dấu + vào ô được chọn).
TT Nội dung câu hỏi Trả lời
1 Rất đáp ứng với nhu cầu tìm tòi học tập SH 11
2 Đáp ứng với nhu cầu tìm tòi học tập SH 11
3 Chưa đánh gía được
4 Không đáp ứng với nhu cầu tìm tòi học tập SH11
Phụ lục 1.9. Anh (chị) vui lòng cho biết trong tiết dạy học Sinh học 11, anh
(chị) quan sát thái độ, tâm lý học sinh trong tiết học của lớp TN như thế nào?
TT Thái độ và hành vi học tập
Số HS có
biểu hiện
1 Làm việc độc lập
2 Tự học tập không cần giám sát
3 Tham gia phát biểu xây dựng bài
4 Hoàn thành các bài tập, câu hỏi được giao
5 Hoàn thành bài tập về nhà
6 Đặt câu hỏi và nêu thắc mắc với bạn bè và GV
7 Tự nguyên tham gia trả lời câu hỏi của thầy cô
8 Tham gia thảo luận sôi nổi, hăng say
9 Ngủ gục hay mơ màng
10 Nhìn xung quanh khi lớp đang thảo luận
11 Chọc ghẹo bạn trong giờ học
12 Nhìn xung quanh, trùng xuống, co lại (chán nản)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
Phụ lục 2: MỘT SỐ GIÁO ÁN THỰC NGHIỆM
Bài 34: Sinh trưởng ở thực vật
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải:
- Nêu được khái niệm về sinh trưởng của cơ thể thực vật
- Chỉ rõ những mô phân sinh nào của thực vật một lá mầm và hai lá
mầm là chung và những mô phân sinh nào là riêng
- Phân biệt được sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp
- Giải thích được sự hình thành vòng năm
II. Chuẩn bị:
- Máy chiếu, máy tính, màn hình…
- File ảnh đặc điểm phân biệt giữa lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm
- File ảnh giải phẩu khúc gỗ: mặt cắt ngang thân
- File ảnh sinh trưởng sơ cấp và thứ cấp của cây thân gỗ
- File ảnh sinh trưởng sơ cấp của thân
- File ảnh mô phân sinh ngọn
- File ảnh chu kì sinh trưởng và phát triển của cây 1 năm
- File ảnh mô phân sinh bên xuất hiện ở đỉnh thân và đỉnh rễ
- File ảnh mô phân sinh lóng đảm bảo cho lóng sinh trưởng dài ra
- Movie chu kì sinh trưởng và phát triển của cây cà chua
III. Phương pháp dạy học: GV sử dụng phương pháp
- Vấn đáp - Gợi mở.
- Vấn đáp - Trực quan.
- Trực quan - So sánh.
- Trực quan - Khái quát hoá.
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
2. Kiểm tra bài cũ (GV giới thiệu hệ thống chương trình đã học)
3. Bài mới
Mở bài: GV có thể yêu cầu HS quan sát hình 34.1 SGK rồi hỏi HS về
quá trình thay đổi kích thước của thân và cho biết đó là hiện tượng gì? Đó
là hiện tượng sinh trưởng. Nội dung của bài học hôm nay là sinh trưởng ở
thực vật.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chung về sinh trưởng của thực vật
Hoạt động của thày- trò Nội dung
GV cho HS đọc mục I, thảo luận nhóm
và trả lời:
(?) Thế nào là sinh trưởng của thực vật ?
Đại diện nhóm trình bày.
GV củng cố.
I. Khái niệm chung về sinh trưởng
của thực vật
- Sinh trưởng: tăng số lượng, khối
lượng và kích thước tế bào làm cây
lớn lên.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại mô phân sinh
Hoạt động của thày- trò Nội dung
GV: Mô phân sinh là gì?
GV yêu cầu HS quan sát H.34.1, đọc tài
liệu.
- File ảnh mô phân sinh bên xuất hiện ở
đỉnh thân và đỉnh rễ.
- File ảnh mô phân sinh lóng đảm bảo
cho lóng sinh trưởng dài ra
GV đặt câu hỏi: Mô phân sinh?
- Đại diện nhóm trình bày.
GV củng cố : Mô phân sinh là nhóm các
tế bào chưa phân hoá, duy trì được khả
năng phân bào nguyên nhiễm.
II. Sinh trưởng sơ cấp và sinh
trưởng thứ cấp
1. Các mô phân sinh
- Mô phân sinh là nhóm các tế bào
chưa phân hoá, duy trì được khả
năng phân bào nguyên nhiễm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời: Các loại mô
phân sinh?
GV lập grap: Các loại mô phân sinh.
HS quan sát tranh, đọc tài liệu, thảo luận
nhóm, trả lời câu hỏi: Những mô phân
sinh chung ở cả thực vật một lá mầm, hai
lá mầm và những mô phân sinh chỉ có ở
thực vật một lá mầm hoặc hai lá mầm?
HS. Hoàn thiện grap
H. Grap các loai mô phân sinh
- Mô phân sinh đỉnh: Là mô phân
sinh sơ cấp, định cư tại chồi đỉnh
(chồi tận cùng) và tại chồi nách của
thân (cành) và tại đỉnh rễ, xảy ra ở
cây 1 lá mầm và thân non cây 2 lá
mầm.
- Tầng phát sinh (mô phân sinh bên):
Được sinh ra từ mô phân sinh đỉnh
và phân bố theo hình trụ, tạo nên
sinh trưởng thứ cấp làm cho thân cây
to ra, xảy ra ở cây 2 lá mầm(có thời
gian sống 2 năm hoặc lâu năm).
- Mô phân sinh lóng: Phân bố tại các
mắt của thân thực vật 1 lá mầm. Mô
phân sinh lóng gia tăng sự sinh trư-
ởng chiều dài của lóng, của thân cây
khi cả mô phân sinh đỉnh đã bị cắt.
M« ph©n sinh(MPS)
MPS bªn MPS ®Ønh
MPS lãng
MPS bên MPS ®Ønh
MPS lóng
Nằm ở
thân, được
tạo từ
MPS đỉnh
Nằm tại
các mắt
Làm
lóng
dài
ra
Làm cho
thân cây
to ra
Nằm ở
chồi đỉnh,
chồi nách
Làm
cho thân
cây dài
ra
Mô phân sinh(MPS)
Cây 2 lá
mầm
Cây 1 lá
mầm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
Hoạt động 3: Tìm hiểu sinh trưởng sơ cấp
Hoạt động của thày - trò Nội dung
GV. Sinh trưởng sơ cấp?
GVyêu cầu HS quan sát hình 34.2, File ảnh sinh
trưởng sơ cấp của thân, File ảnh mô phân sinh ngọn,
File ảnh chu kì sinh trưởng và phát triển của cây 1
năm, Movie chu kì sinh trưởng và phát triển của cây
cà chua
HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời.
(?) Quan sát hình và chỉ rõ vị trí và kết quả của quá
trình sinh trưởng sơ cấp của thân rồi rút ra kết luận
chung về sinh trưởng sơ cấp của cây là gì?
HS: + Sinh trưởng sơ cấp của thân là do hoạt động
phân chia nguyên nhiễm của các tế bào mô phân sinh
đỉnh thân tạo nên.
+ Sinh trưởng sơ cấp của rễ là do các tế bào mô
phân sinh đỉnh rễ phân chia nguyên nhiễm tạo nên.
2. Sinh trưởng sơ cấp
- Sinh trưởng sơ cấp của
cây là sinh trưởng làm
tăng chiều dài của thân
và của rễ do hoạt động
phân bào nguyên phân
của mô phân sinh đỉnh
thân và đỉnh rễ.
Hoạt động 4: Tìm hiểu sinh trưởng thứ cấp
Hoạt động của thày - trò Nội dung
GV yêu cầu HS quan sát hình 34.3, File ảnh sinh
trưởng sơ cấp và thứ cấp của cây thân gỗ, thảo luận
nhóm, đại diện nhóm trả lời: Mục tiêu nội dung dạy
học của hình là gì?
HS. Biết được thế nào là sinh trưởng thứ cấp. Phân
biệt sinh trưởng thứ cấp với sinh trưởng sơ cấp
(nguồn gốc, kết quả, có ở những thực vật nào).
3. Sinh trưởng thứ cấp:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
GV. Hình chứa đựng nội dung thông tin gì?
HS. Thông tin từ hình là:
+ Sinh trưởng năm nay: Sinh trưởng sơ cấp. ở phần
chồi đỉnh, từ ngoài vào gồm: Biểu bì, vỏ, mạch rây
sơ cấp, tầng sinh mạch, mạch gỗ sơ cấp.
+ Sinh trưởng năm ngoái: Sinh trưởng thứ cấp. ở
phần thân cây, từ ngoài vào gồm: Bần, tầng sinh bần là
chu bì(vỏ bì), vỏ, mạch rây sơ cấp, mạch rây thứ cấp,
tầng sinh mạch, mạch gỗ thứ cấp, mạch gỗ sơ cấp.
+ Sinh trưởng năm kia: Sinh trưởng thứ cấp. ở phần
thân cây, từ ngoài vào gồm: Bần, tầng sinh bần là chu
bì(vỏ bì), vỏ, mạch rây sơ cấp, mạch rây thứ cấp, tầng
sinh mạch, mạch gỗ thứ cấp, mạch gỗ sơ cấp.
GV. Dung lượng thông tin có thể khai thác được?
HS. Biết được khái niệm sinh trưởng thứ cấp của
thân cây gỗ là do mô phân sinh bên hoạt động tạo
ra. Sinh trưởng thứ cấp tạo ra gỗ lõi, gỗ dác, vỏ.
HS. Phân biệt sinh trưởng thứ cấp với sinh trưởng
sơ cấp:
Sinh trưởng sơ cấp là sinh trưởng theo chiều dài của
thân và rễ cây do hoạt động của mô phân sinh đỉnh
thân và đỉnh rễ.
Sinh trưởng thứ cấp của thân cây gỗ, làm cho cây to
ra do mô phân sinh bên hoạt động tạo ra. Sinh
trưởng thứ cấp tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và vỏ.
GV phát phiếu học tập 1, yêu cầu HS trả lời.
A. Cây Một lá mầm hay cây Hai lá mầm có
- Sinh trưởng thứ cấp
của cây thân gỗ do tầng
phát sinh mạch dẫn hoạt
động tạo ra. Sinh trưởng
thứ cấp tạo ra gỗ lõi, gỗ
dác, vỏ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
sinh trưởng thứ cấp và kết quả của kiểu sinh trưởng
đó là gì?
B. Các lớp tế bào ngoài cùng (bần) của vỏ cây
thân gỗ được sinh ra từ đâu?
C. Sinh trưởng thứ cấp khác với sinh trưởng
sơ cấp ở điểm nào?
GV thu phiếu và củng cố.
GV cho HS quan sát File ảnh giải phẩu khúc gỗ:
mặt cắt ngang thân
(?) Cấu tạo cây thân gỗ?
Gồm gỗ lõi (màu sẫm nằm ở trung tâm thân -
gồm các tế bào mạch gỗ thứ cấp già), gỗ dác (màu
sáng - gồm mạch gỗ thứ cấp trẻ), tầng ngoài cùng
bao quanh thân là vỏ.
(?) Những vòng đồng tâm của thân cây gỗ gọi là
gì?
Đó là các vòng năm.
- Các vòng đồng tâm có
màu sáng và tối khác
nhau chính là các vòng
năm.
Hoạt động 5: Tìm hiểu của các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng.
Hoạt động của thày - trò Nội dung
GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo
luận, lấy ví dụ thực tiễn. Trả lời:
Những yếu tố ảnh hưởng đến sinh
trưởng và phát triển của thực vật?
Đại diện nhóm trình bày.
GV củng cố.
4. Yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng
a. Yếu tố bên trong:
- Đặc điểm di truyền, các thời sinh
trưởng của các giống, loài cây.
- Hoocmôn thực vật điều tiết tốc độ
sinh trưởng của cây.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
(?) Trong trồng trọt khi thu hoạch sản
phẩm có thể kết thúc ở giai đoạn nào
đó của chu kì phát triển được không?
Tại sao?
HS thảo luận nhóm, trả lời.
GV củng cố.
b. Yếu tố bên ngoài: Điều kiện
tự nhiên và biện pháp canh tác:
- Nhiệt độ: là điều kiện sống rất quan
trọng đối với thực vật.
Nếu thiếu các nguyên tố dinh dưỡng
thiết yếu, đặc biệt là thiếu Nitơ sinh
trưởng của cây bị ức chế, thậm chí bị
chết.
* Củng cố:
Câu 1: Trong trồng trọt khi thu hoạch sản phẩm có thể kết thúc ở một
giai đoạn nào đó của chu kỳ phát triển được không? Cho ví dụ và giải thích
tại sao?
Câu2: Phân biệt sinh trưởng thứ cấp với sinh trưởng sơ cấp.
* Dặn dò:
Bài tập 1- 5 (SGK).
Đọc mục “Em có biết”.
Đọc bài 35, xác định mục tiêu và nội dung trọng tâm của bài.
Sưu tầm tranh ảnh về ảnh hưởng của hoocmôn đến thực vật.
* Đáp án phiếu học tập 1:
A. Cây Hai lá mầm có sinh trưởng thứ cấp. Kết quả của kiểu sinh
trưởng đó là làm tăng diện tích bề mặt(độ dày của thân).
B. Do tầng sinh bần tạo ra.
C. Đặc điểm khác giữa sinh trưởng thứ cấp với sinh trưởng sơ cấp:
Sinh trưởng sơ cấp Sinh trưởng thứ cấp
- Làm tăng chiều dài của cây.
- Do hoạt động của mô phân sinh
đỉnh.
- Làm tăng về bề ngang của cây.
- Do hoạt động của mô phân sinh
bên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
BÀI 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải
- Phân biệt được sinh trưởng, phát triển qua biến thái và không qua biến
thái.
- Phân biệt được sinh trưởng, phát triển qua biến thái hoàn toàn và qua
biến thái không hoàn toàn.
- Lấy được ví dụ về sinh trưởng và phát triển không qua biến thái, sinh
trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn.
II. PTDH: GV sử dụng
- Máy vi tính, máy chiếu.
- Đĩa CD có chứa nội dung bài 37gồm: Bài giảng, tranh ảnh, movie được
sử dụng trong bài và có liên quan đến bài học:
+ file ảnh sinh trưởng ở người
+ file ảnh sinh trưởng ở sâu
+ ảnh sinh trưởng ở ếch.
+ ảnh sinh trưởng ở châu chấu
+ file ảnh sinh trưởng ở bướm.
- PHT.
III. Phương pháp dạy học: GV sử dụng phương pháp
- Vấn đáp - Gợi mở
- Vấn đáp - trực quan.
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Khái niệm về sinh trưởng và phát triển ở thực vật?
GV đánh giá, nhắc lại quy trình lập grap nội dung. Đặt vấn đề vào bài mới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Khaí niệm về sinh trưởng và phát triển ở động vật
Hoạt động của thày - trò Nội dung
GV gọi 1 số HS đọc nội dung
khái niệm sinh trưởng, phát triển ở
động vật, cho ví dụ về sinh trưởng và
phát triển ở động vật.
Các kiểu phát triển ở động vật?
GV.
+file ảnh sinh trưởng ở sâu
+file ảnh sinh trưởng ở người
+file ảnh sinh trưởng ở cá
+ file ảnh phát triển ở phôi thai người
GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc
thông tin, thảo luận nhóm, lập grap
nội về các kiểu phát triển ở động vật.
GV gợi ý theo các bước tiến hành lập
grap.
- Xác định các đỉnh của grap?
Phân tích cấu trúc nội dung của bài
để xác định các đỉnh của grap. Trọng
tâm của bài là phân biệt phát triển
không qua biến thái, qua biến thái
hoàn toàn và không hoàn toàn.
- Thiết lập các cung?
Thiết lập các cung thực chất là xác
định các mối quan hệ tầng bậc của
I. Khái niệm về sinh trưởng và phát
triển ở động vật
- Sinh trưởng ở cơ thể động vật là quá
trình tăng kích thước của cơ thể do
tăng số lượng và kích thước tế bào
động vật.
- Phát triển ở cơ thể động vật bao
gồm 3 quá trình liên quan mật thiết
với nhau:
+ Sinh trưởng
+ Phân hoá tế bào
+ Phát sinh hình thái cơ thể và
cơ quan.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13
các kiểu phát triển ở động vật. Mỗi
kiểu có đặc điểm riêng, có các đại
diện riêng.
- Bố trí các đỉnh và các cung lên
một mặt phẳng?
Sau khi đã xác định được các đỉnh
và các cung, ta đặt lên một mặt phẳng
để tạo một grap nội dung hoàn chỉnh.
Đại diện nhóm trình bày, GV củng
cố, HS hoàn thiện grap.
Qua sơ đồ grap này GV tổ chức cho
các em quan sát 1 số hình, thảo luận
nhóm.
Các kiểu phát triển ở động vật:
- Không qua biến thái
- Qua biến thái:
+ Biến thái hoàn toàn
+ Biến thái không hoàn toàn
GV yêu cầu HS tìm hiểu các đặc điểm riêng của các kiểu? phân biệt
biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn căn cứ vœo đâu? Lấy ví dụ
về các đại diện của từng kiểu? Từ đó liên hệ thực tế về các biện pháp phòng
và diệt trừ sâu hại cây trồng?
*Hoạt động 2: II. Sinh trưởng và phát triển không qua biến thái
GV phát PHT 1
Các kiểu sinh trưởng và phát triển Ví dụ Đặc điểm
Không qua biến thái
Qua biến thái hoàn toàn
Qua biến thái không hoàn toàn
Hoạt động của thày - trò Nội dung
(?) Sinh trưởng và phát triển ở động
vật không qua biến thái xảy ra ở loài
nào?
II. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT
TRIỂN KHÔNG QUA BIẾN THÁI
- Đối tượng: đa số động vật có xương
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14
HS.
GV. +file ảnh sinh trưởng ở người
(?) Sinh trưởng và phát triển không
qua biến thái gồm mấy giai đoạn?
HS:
sống và nhiều động vật không có
xương sống.
- VD: ở người.
- Gồm 2 giai đoạn:
1. Giai đoạn phôi thai
2. Giai đoạn sau khi sinh
*Hoạt động 3: III. Sinh trưởng và phát triển qua biến thái
Hoạt động của thày - trò Nội dung
GV: + ảnh sinh trưởng ở ếch.
(?) Sinh trưởng và phát triển ở động
vật qua biến thái có gì khác với hình
thức sinh trưởng và phát triển không
qua biến thái?
(?) Có mấy hình thức biến thái?
HS:
GV+ ảnh sinh trưởng ở bướm
+ ảnh sinh trưởng ở ếch
(?) Sinh trưởng và phát triển qua biến
thái hoàn toàn thường xảy ra ở đối
tượng sinh vật nào? Có mấy giai đoạn?
- Đối tượng: bướm, ruồi, ong,
lưỡng cư…
- Gồm 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn phôi
+ Giai đoạn hậu phôi
HS:
III. Sinh trưởng và phát triển qua biến
thái
1. Sinh trưởng và phát triển qua biến
thái hoàn toàn
- Ấu trùng hoặc sâu có hình thái, cấu
tạo, sinh lí khác con trưởng thành.
- Qua nhiều lần lột xác và giai đoạn
trung gian, ấu trùng biến đổi thành
con trưởng thành.
2. Sinh trưởng và phát triển qua biến
thái không hoàn toàn
- Ấu trùng hoặc sâu có hình thái, cấu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
15
GV file ảnh sinh trưởng ở châu chấu
(?) Sinh trưởng và phát triển qua biến
thái không hoàn toàn thường xảy ra ở
đối tượng sinh vật nào? Có mấy giai
đoạn?
- Đối tượng: Châu chấu, cào cào…
- Gồm 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn phôi
+ Giai đoạn phôi
tạo, sinh lí gần giống con trưởng
thành.
- Qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến
đổi thành con trưởng thành.
* Đáp án PHT 1
Các kiểu sinh
trưởng và
phát triển
Ví dụ Đặc điểm
Không qua
biến thái
- Người
- Voi, khỉ…
- Con non có đặc điểm, hình thái, cấu tạo, sinh
lí gần giống con trưởng thành.
- Con non phát triển dần lên không qua biến
thái để trở thành con trưởng thành.
Qua biến thái
hoàn toàn
- Bướm
-Tằm, muỗi.
- Ấu trùng hoặc sâu có hình thái, cấu tạo, sinh
lí khác con trưởng thành.
- Qua nhiều lần lột xác và giai đoạn trung gian,
ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.
Qua biến thái
không hoàn
toàn
- Châu chấu
- Tôm…
- Ấu trùng hoặc sâu có hình thái, cấu tạo, sinh
lí gần giống con trưởng thành.
- Qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi
thành con trưởng thành.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
16
3. Củng cố: Chọn câu trả lời đúng
Bài 1. Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là:
A. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C. Bọ ngựa,cào cào, tôm, cua.
D. Châu chấu, ếch, muỗi.
Đáp án: B
Bài 2. Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái không
hoàn toàn là:
A. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
D.Châu chấu, ếch, muỗi.
Đáp án: C
4. Dặn dò
Bài tập 1- 4 (SGK).
Đọc bài 38. Xác định mục tiêu và nội dung trọng tâm của bài.
H3.6. Sơ đồ Grap về các kiểu phát triển ở động vật
Qua biến thái
Không qua biến thái
Biến thái hoàn
toàn
Biến thái không
hoàn toàn
Giai đoạn
phôi
Giai đoạn
sau khi sinh
Giai
đoạn
hậu
phôi
Giai
đoạn
phôi
Giai
đoạn
hậu
phôi
Giai
đoạn
phôi
Phát triển ở động vật
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
17
Phụ lục 3: CÁC ĐỀ KIỂM TRA
3.1. Các đề kiểm tra trong thực nghiệm
3.1.1. Đề 1: (15 phút); (Thực hiện khi dạy bài 34)
A. Cây Một lá mầm hay cây Hai lá mầm có sinh trưởng thứ cấp và kết
quả của kiểu sinh trưởng đó là gì?
B. Các lớp tế bào ngoài cùng (bần) của vỏ cây thân gỗ được sinh ra
từ đâu?
C. Sinh trưởng thứ cấp khác với sinh trưởng sơ cấp ở điểm nào?
Đáp án đề 1:
A. Cây Hai lá mầm có sinh trưởng thứ cấp. Kết quả của kiểu sinh
trưởng đó là làm tăng diện tích bề mặt (độ dày của thân).
B. Do tầng sinh bần tạo ra.
C. Đặc điểm khác giữa sinh trưởng thứ cấp với sinh trưởng sơ cấp:
Sinh trưởng sơ cấp Sinh trưởng thứ cấp
- Làm tăng chiều dài của cây.
- Do hoạt động của mô phân sinh
đỉnh.
- Làm tăng về bề ngang của cây.
- Do hoạt động của mô phân sinh
bên.
3.1.2. Đề 2: (15 phút); (Thực hiện khi dạy bài 35)
1. Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là
A. auxin, gibêrelin, xitôkinin.
B. êtylen, gibêrelin, auxin.
C. xitôkinin, êtylen, auxin.
D. auxin, êtylen.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
18
2. Dùng mũi tên để nối hoocmôn với tác động của nó:
Hoocmôn ứng dụng
Auxin Kích thích ra rễ cành giâm.
Xitôkinin Nuôi cấy mô và tế bào thực vật.
Gibêrelin Làm rụng lá cây.
Êtylen Thúc quả chín, tạo quả trái vụ.
3. Nguồn gốc, tác dụng của êtylen?
Đáp án đề 2:
1. Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là:
Đáp án.A.
2. Dùng mũi tên để nối hoocmôn với tác động của nó:
Hoocmôn ứng dụng
Auxin Kích thích ra rễ cành giâm.
Xitôkinin Nuôi cấy mô và tế bào thực vật.
Gibêrelin Làm rụng lá cây.
Êtylen Thúc quả chín, tạo quả trái vụ.
3. Nguồn gốc, tác dụng của êtylen:
+ Nguồn gốc: Êtylen được sinh ra ở các loại mô trong cơ thể thực vật,
êtylen được sản ra nhiều trong thời gian rụng lá, khi hoa già, khi mô bị tổn
thương. hoặc bị tác động của điều kiện bất lợi.
+ Tác dụng: Êtylen thúc quả chín sớm, rụng lá, tạo quả trái vụ, ức chế
sinh trưởng chiều cao, tăng sinh trưởng bề ngang của thân cây, khởi động tạo
rễ lông hút ở cây mầm rau diếp xoắn, cảm ứng ra hoa ở cây họ dứa, gây sự
ứng động ở lá cà chua.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
19
3.1.3. Đề và đáp án số 3: (Thực hiện khi dạy bài 37- Kiểm tra trắc
nghiệm 15 phút, dùng phần mềm McMIX để đảo 8 mã đề)
Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Thế nào là biến thái hoàn toàn
A. Là biến thái trải qua giai đoạn con non.
B. Là biến thái mà con non khác con trưởng thành.
C. Là biến thái trải giai đoạn ấu trùng giống con trưởng thành (phải qua nhiều
lần lột xác mới thành con trưởng thành).
D. Là sự biến đổi về hình thái và sinh lí.
Câu 2: Thế nào là sinh trưởng và phát triển không qua biến thái?
A. Là sinh trưởng và phát triển mà con non có đặc điểm hình thái và sinh lí
gần giống con trưởng thành.
B. Là kiểu sinh trưởng và phát triển không trải qua giai đoạn lột xác.
C. Là sinh trưởng và phát triển trực tiếp: Từ trứng thụ tinh thành hợp tử, phôi,
con non, con trưởng thành.
D. Là kiểu sinh trưởng và phát triển trải qua giai đoạn lột xác.
Câu 3: Biến thái ở động vật là gì?
A. Sự thay đổi đột ngột về sinh lí trong quá trình sinh trưởng và phát triển.
B. Sự thay đổi về hình thái, cấu tạo, sinh lí trong quá trình sinh trưởng và
phát triển.
C. Sự thay đổi về số lượng và chất lượng trong cơ thể ở giai đoạn sinh trưởng.
D. Sự thay đổi về hình thái trong quá trình sinh trưởng và phát triển.
Câu 4: Các hình thức sinh trưởng và phát triển ở động vật?
A. Sinh trưởng và phát triển không qua biến thái
B. Sinh trưởng và phát triển qua biến thái
C. Sinh trưởng và phát triển có giai đoạn không qua biến thái và giai đoạn qua
biến thái.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
20
D. Sinh trưởng và phát triển không qua biến thái, sinh trưởng và phát triển
qua biến thái.
Câu 5: Hình thức sinh trưởng và phát triển ở ve sầu là
A.sinh trưởng và phát triển không qua biến thái
B. sinh trưởng và phát triển qua biến thái
C. sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
D. sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn.
Câu 6: Hình thức sinh trưởng và phát triển ở cóc là
A.sinh trưởng và phát triển không qua biến thái
B. sinh trưởng và phát triển qua biến thái
C. sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
D. sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn.
Câu 7: Các loài có kiểu sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là
A. Bướm, ruồi, ong, ếch. B. Bướm, gián, ong, ếch.
C. Bướm, ruồi, cào cào, ếch. D. Bướm, ruồi, ong, châu
chấu.
Câu 8: Các loại mô phân sinh chỉ có ở cây Một lá mầm là
A. mô phân sinh bên. B. mô phân sinh đỉnh thân.
C. mô phân sinh đỉnh rễ. D. mô phân sinh lóng.
Câu 8: Các loài có kiểu sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn
toàn là
A. Cánh cam, bọ rùa. B. Bọ ngựa, cào cào.
C. Cá chép, khỉ, chó, thỏ. D. Trâu, bọ xít, ong, châu chấu.
Câu 9: Các loài có kiểu sinh trưởng và phát triển không qua biến thái là
A. Cánh cam, bọ rùa. B. Bọ ngựa, cào cào.
C. Cá chép, khỉ, chó, thỏ. D. Trâu, bọ xít, ong, châu chấu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
21
Câu 10: Bướm ở giai đoạn nào phá hoại mùa màng?
A. Sâu bướm (ấu trùng). B. Nhộng.
C. Bướm trưởng thành. D. Trứng.
Câu 11: Bướm ở giai đoạn nào đảm nhận chức năng sinh sản?
A. Sâu bướm (ấu trùng). B. Nhộng.
C. Bướm trưởng thành. D. Trứng.
Câu 12: Bướm ở giai đoạn nào sống tiềm sinh?
A. Sâu bướm (ấu trùng), nhộng. B. Nhộng, trứng.
C. Bướm trưởng thành, trứng. D. Trứng, sâu bướm (ấu trùng).
Câu 13: Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì ở thực vật là:
A. Diệp lục b. B. Phitôcrôm.
C. carôtenôit. D. Diệp lục a, b, phitôcrôm.
Câu 14: ở thực vật có hạt một năm, chu kì sinh trưởng và phát triển có các
giai đoạn theo trình tự:
A. Ra hoa- tạo quả- nảy mầm- mọc lá- sinh trưởng rễ, thân lá
B. Nảy mầm – ra lá- sinh trưởng rễ, thân, lá - ra hoa – tạo quả - quả chín.
C. Ra lá - sinh trưởng thân, rễ, lá - ra hoa – kết hạt – nảy mầm.
D. Quả chín – nảy mầm – ra lá - ra hoa – kết hạt.
Câu 15: Các loài có kiểu sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn
toàn là
A. Cánh cam, bọ rùa. B. Bọ ngựa, cào cào.
C. Cá chép, khỉ, chó, thỏ. D. Trâu, bọ xít, ong, châu chấu.
3.2. Các đề kiểm tra sau thực nghiệm
3.2.1. Đề số 4: (15 phút); (Thực hiện cuối tiết dạy bài 40: Thực hành)
Bài 1: (4điểm) Hãy ghi chú các chi tiết được nêu trong 2 sơ đồ sinh
trưởng và phát triển qua biến thái ở bướm, ở châu chấu trong hình A, B sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
22
Hình A. Sơ đồ phát triển qua biến thái hoàn toàn ở bướm
Hình.B. Sơ đồ phát triển qua biến thái không hoàn toàn ở châu chấu
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
23
Bài 2: (4điểm) Hãy sắp xếp các động vật tương ứng với từng kiểu sinh trưởng
và phát triển.
TT Kiểu sinh trưởng, phát triển Tên động vật Trả lời
1
2
3
Không qua biến thái
Biến thái hoàn toàn
Biến thái không hoàn toàn
a, Cá thu
b, Xén tóc
c, Ve sầu
d, Bồ câu
e, Hà mã
g, Bọ dừa
h, Châu chấu
1.........................
2..........................
3..........................
Bài 3: (2điểm) Hãy tìm các từ phù hợp điền vào ô trống thay cho các
số1,2,3 hoàn chỉnh các câu sau: Sinh trưởng và phát triển của người là một ví
dụ điển hình về sinh trưởng và phát triển...(1)....Quá trìng này có thể chia làm
...(2)...giai đoạn phôi thai và giai đoạn....(3)..... Giai đoạn ..(4)... diễn ra trong
tử cung của mẹ.
Đáp án đề 4:
Bài 1: (4 điểm)
H. A. 1: Bướm trưởng thành.
2: Trứng đã phát triển thành phôi.
3: Sâu bướm.
4: Nhộng.
5: Bướm đã chui ra từ nhộng.
H. B. 1: Châu chấu trưởng thành.
2: Trứng đã phát triển thành phôi.
3, 4, 5, 6: ấu trùng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
24
Bài 2: (4 điểm)
Hãy sắp xếp các động vật tương ứng với từng kiểu sinh trưởng và phát triển.
1. a, d, e; 2. b, g; 3. c, h;
Bài 3: (3 điểm)
1. Không qua biến thái. 2. Hai giai đoạn.
3. Sau khi sinh. 4. Phôi thai.
3.2.2. Đề số 5: (Thực hiện theo phân phối chương trình - Kiểm tra trắc
nghiệm và tự luận 45 phút, dùng phần mềm McMIX để đảo phần trắc nghiệm
10 mã đề)
Phần trắc nghiệm: (6 điểm)
(Đề và đáp án phần trắc nghiệm, 0,3 điểm/ 1câu đúng)
Câu 1: Ý nào không đúng với vai trò của thức ăn đối với sinh trưởng và phát
triển của động vật?
A. Gia tăng phân bào tạo nên các mô, các cơ quan và hệ cơ quan.
B. Cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ.
C. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể.
D. Làm tăng khả năng thích ứng của cơ thể đối với mọi điều kiện sống bất lợi
của môi trường.
Câu 2: Phát triển của cơ thể động vật bao gồm:
A. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phát sinh hình
thái các cơ quan và cơ thể.
B. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phân hoá TB.
C. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá TB và
phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể
D. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là phân hoá TB và phát sinh
hình thái các cơ quan và cơ thể.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
25
Câu 3: Về tập tính con người khác hẳn với ĐV ở điểm nào?
A. Tập tính xã hội cao. B. Có nhiều tập tính hỗn hợp.
C. Điều chỉnh được tập tính bẩm sinh. D. Phát triển tập tính học được
Câu 4: Điện thế nghỉ hình thành chủ yếu do các yếu tố nào?
A. Sự phân bố không đều, sự di chuyển của các ion theo hướng đi ra và tính
thấm có chọn lọc của màng TB với ion.
B. Sự phân bố ion đồng đều, sự di chuyển của ion và tính thấm có chọn lọc
của màng TB với ion.
C. Sự phân bố không đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi vào và tính
thấm có chọn lọc của màng TB đối với ion.
D. Sự phân bố không đồng đều, sự di chuyển của ion và tính thấm không
chọn lọc của TB.
Câu 5: Vì sao ta có cảm giác khát nước?
A. Vì nồng độ glucozơ trong máu tăng. B. Vì áp suất thẩm thấu trong máu
tăng.
C.Vì nồng độ glucozơ trong máu giảm. D.Vì áp suất thẩm thấu trong máu
giảm.
Câu 6: ứng dụng tập tính nào của động vật đòi hỏi công sức nhiều nhất của
con người?
A. Thay đổi tập tính học tập. B. Phát huy những tập tính bẩm sinh.
C.Thay đổi tập tính bẩm sinh. D. Phát triển những tập tính học được
Câu 7: Vì sao trong một cung phản xạ, xung thần kinh chỉ dẫn truyền theo
một chiều từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan đáp ứng?
A. Vì chất trung gian hoá học bị phân giải sau khi đến màng sau.
B. Vì các thụ thể ở màng sau xináp chỉ tiếp nhận chất trung gian hoá học theo
một chiều.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
26
C. Vì sự chuyển giao xung thần kinh qua xináp nhờ chất trung gian hoá học
chỉ theo một chiều.
D. Vì khe xináp ngăn cản sự truyền tin ngược chiều.
Câu 8: Nhân tố chủ yếu làm cây vận động theo chu kì đồng hồ sinh học là:
A. Ánh sáng và hooc mon thực vật (phitocrom).
B. Sự hút nước và thoạt nước của cây.
C. áp suất thẩm thấu của nồng độ dịch bào.
D.Sự thay đổi điện màng thông qua các ion K+, Na+.
Câu 9: Nội dung nào sau đây không đúng?
A. Muốn ngon cây mọc nhanh và ức chế phát triển của chồi bên, ta xử lí tỉ lệ
auxin cao hơn xitokinin và ngược lại.
B. Muốn kìm hãm sự chín của quả, ta xử lí tỉ lệ auxin cao hơn êtilen.
C. Muốn hạt củ, kéo dài trạng thái ngủ nghỉ, ta xử lí hàm lượng gibêrelin cao
hơn hàm lượng axit abxixic
D. Muốn cây lâu già hoá, ta xử lí hàm lượng xitokinin cao hơn axit abxixic.
Câu 10: Nguyên tắc cao nhất trong việc bảo quản nông sản:
A. Phải để chỗ kín không ai nhìn thấy.
B. Giảm cường độ hô hấp đến mức tối đa.
C. Nơi cất giữ phải có nhiệt độ vừa phải.
D. Nơi cất giữ phải cao ráo.
Câu 11: ở thực vật có hạt một năm, chu kì sinh trưởng và phát triển có các
giai đoạn theo trình tự:
A. Ra hoa- tạo quả- nảy mầm- mọc lá- sinh trưởng rễ, thân lá
B. Nảy mầm – ra lá- sinh trưởng rễ, thân, lá - ra hoa – tạo quả - quả chín.
C. Ra lá - sinh trưởng thân, rễ, lá - ra hoa – kết hạt – nảy mầm.
D. Quả chín – nảy mầm – ra lá - ra hoa – kết hạt.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
27
Câu 12 : Sự cân bằng giữa chất kích thích và chất ức chế sinh trưởng được
biểu hiện lúc:
A. Phân hoá mầm hoa và tạo thành hoa. B. Quả chín và bắt đầu rụng.
C. Cây vừa đẻ nhánh xong. D. Cây tạo quả và kết hạt.
Câu 13: Tăng chuyển hoá cơ bản, nhịp tim nhanh, huyết áp thấp, gầy, bưới
cổ, mắt lồi là triệu trứng bệnh lý của người:
A. Nhược năng tuyến yên. B. ưu năng tuyến giáp (cường giáp).
C. Ưu năng tuyến yên. D. Thiểu năng tuyến giáp (nhược giáp).
Câu 14: Điều nào sau đây đúng về sự toát mồ hôi?
A. Nếu uống đủ nước thì không toát mồ hôi.
B. Toát mồ hôi chỉ xảy ra trong những ngày nóng.
C. Toát mồ hôi nguy hiểm vì gây mất nhiều ion Na+ và Cl- .
D. Toát mồ hôi giúp cơ thể điều hoà nhiệt.
Câu 15: Sử dụng thiên địch trong nông nghiệp là ứng dụng của loại tập tính:
A. Bẩm sinh. B. Hỗn hợp. C. Thứ sinh. D. Bắt mồi.
Câu 16: Các loại mô phân sinh chỉ có ở cây Hai lá mầm là
A. mô phân sinh bên. B. mô phân sinh đỉnh thân.
C. mô phân sinh đỉnh rễ. D. mô phân sinh lóng.
Câu 17: Các loại mô phân sinh chỉ có ở cây Một lá mầm là
A. mô phân sinh bên. B. mô phân sinh đỉnh thân.
C. mô phân sinh đỉnh rễ. D. mô phân sinh lóng.
Câu 18: Các loại mô phân sinh không có ở cây phượng là
A. mô phân sinh bên. B. mô phân sinh lóng.
C. mô phân sinh đỉnh thân. D. mô phân sinh đỉnh rễ.
Câu 19: Các loại mô phân sinh không có ở cây lúa là
A. mô phân sinh bên. B. mô phân sinh lóng.
C. mô phân sinh đỉnh thân. D. mô phân sinh đỉnh rễ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
28
Câu 20: Điều không đúng về ứng dụng quang chu kì trong sản xuất nông
nghiệp là
A. nhập nội cây trồng. B. lai giống.
C. kích thích hoa và quả có kích thước lớn. D. bố trí thời vụ.
Phần tự luận (4 điểm)
Câu 1: ở cơ thể thực vật, trong điều kiện nào thì chồi ngủ? Muốn đánh thức
chồi ngủ phải làm như thế nào? Giải thích những nét hoa văn trên đồ gỗ có
xuất xứ từ đâu?
Câu 2: Sự lan truyền xung thần kinh trong sợi thần kinh khác trong cung phản
xạ như thế nào?
* Đáp án phần tự luận đề 5:
Câu 1: (2điểm)
a. (0,5 điểm) Chồi ngủ trong điều kiện:
- Khi gặp điều kiện bất lợi như: Mùa đông lạnh tuyết rơi, nhiệt độ thấp
kéo dài.
- VD: Cây phượng, bàng thường dụng hết lá. Trao đổi chất diễn ra rất
yếu, hô hấp yếu, rễ ít trao đổi chất dinh dưỡng.
b. (0,5 điểm) Đánh thức chồi ngủ: Sử dụng các hoá chất (este, H2O2)
hoặc các chất kích thích sinh trưởng: Gibêrelin.
c. (1 điểm) Những nét hoa văn trên đồ gỗ có xuất xứ từ vòng gỗ
hằng năm: Các vòng gỗ của thân tạo nên gỗ lõi (ròng) màu sẫm ở trung
tâm của thân. Gỗ lõi gồm các tế bào mạch gỗ thứ cấp già. Các tế bào này
chỉ vận chuyển nước và các iôn khoáng trong một thời gian ngắn, chúng
đóng vai trò làm giá đỡ cho cây. Vòng gỗ kế theo phía bên ngoài là gỗ dác
màu sáng. Gỗ dác gồm các lớp mạch gỗ thứ cấp trẻ. Gỗ dác thực sự là mô
mạch vận chuyển nước và các iôn khoáng. Tầng ngoài cùng bao quanh
thân là vỏ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
29
Câu 2: (2 điểm)
Sự lan truyền xung thần kinh trong sợi thần kinh khác trong cung phản
xạ là:
Truyền xung trong
sợi thần kinh
Hưng phấn được truyền đi trong sợi thần kinh dưới
dạng xung thần kinh theo cả hai chiều (kể từ nơi kích
thích).
Truyền xung trong
cung phản xạ
Hưng phấn chỉ được dẫn truyền theo một chiều nhất
định từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến
cơ quan đáp ứng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- doc26.pdf