Rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho học sinh lớp 10 trung học phổ thông thông qua hệ thống bài tập hóa học
MS: LVHH-PPDH038
SỐ TRANG: 151
NGÀNH: HÓA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HÓA HỌC
TRƯỜNG: ĐHSP TPHCM
NĂM: 2008
GIỚI THIỆU LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sự xuất hiện của xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức là một trong những
dấu hiệu đang gây chú ý toàn cầu. Đặc trưng của nó là cùng với vốn, tài nguyên,
thông tin và tri thức trở thành một nguồn lực phát triển mạnh mẽ, có xu hướng lấn
át và thay thế các nguồn lực cũ, chi phối cơ cấu của nền kinh tế, thu hút đầu tư và
mang lại nguồn lợi khổng lồ.
Xã hội thông tin, nền kinh tế tri thức đã đặt ngành giáo dục đứng trước cơ
hội thuận lợi, đồng thời cũng đứng trước những thử thách lớn trong vấn đề đào tạo
nguồn nhân lực. Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của nền kinh tế xã hội, toàn
ngành giáo dục đang nỗ lực đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực, phát
huy tối đa khả năng tự học của HS; từng bước rèn luyện tư duy độc lập nhằm tạo ra
những lớp người mới năng động sáng tạo, giàu tính nhân văn .thích ứng cao với
công việc mới và với mọi hoàn cảnh.
Sinh thời, Bác Hồ đã từng nói: “Về cách học, phải lấy tự học làm cốt.” [30]
Điều 28 Luật Giáo dục hiện hành cũng nhấn mạnh: “Phương pháp giáo dục phổ
thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS, phù hợp với
đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ
năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui
hứng thú học tập cho HS.” [31]
Từ nhu cầu của thời đại và tiếp thu tư tưởng chiến lược phát triển giáo dục
Việt Nam, trong nhiều năm gần đây, việc đổi mới phương pháp để nâng cao hiệu
quả dạy học nói chung, dạy học hóa học nói riêng đã được đầu tư nhiều. Tuy nhiên,
sự đầu tư ấy chưa thật chú trọng rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS. Trong
đó giải bài tập hóa học với tư cách là một phương pháp dạy học, có tác dụng tích
cực đến việc rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS, vẫn chưa được GV vận
dụng linh hoạt và triệt để. Phần nhiều GV mới chỉ dạy HS giải bài tập mà chưa dạy
HS bằng giải bài tập. Xuất phát từ thực tế đó, chúng tôi đã lựa chọn vấn đề “Rèn
luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS lớp 10 trung học phổ thông thông qua
hệ thống bài tập hóa học” làm đề tài nghiên cứu cuối khóa học.
2. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hoá học ở trường trung học
phổ thông (THPT)
2.2. Đối tượng nghiên cứu: Việc rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS
thông qua hệ thống bài tập hóa học (Phần Nguyên tử- Bảng tuần hoàn các nguyên tố
hóa học và Định luật tuần hoàn-Liên kết hóa học, lớp 10 nâng cao)
3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Xác định được một số biện pháp nhằm rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo
cho HS thông qua việc sử dụng hệ thống bài tập hóa học
4. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI
1. Nghiên cứu lí luận về hoạt động nhận thức và phát triển tư duy của HS
trong quá trình dạy học hóa học; những biểu hiện và cách kiểm tra đánh giá năng
lực độc lập sáng tạo cho HS; khái niệm, tác dụng và phân loại bài tập hóa học;
2. Điều tra thực trạng việc rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS thông
qua dạy học hóa học ở trường phổ thông;
3. Đề xuất một số biện pháp rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS
thông qua việc sử dụng hợp lí hệ thống bài tập hóa học;
4. Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập hóa học (Phần Nguyên tử- Bảng
tuần hoàn các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn-Liên kết hóa học, lớp 10
nâng cao) mà thông qua việc sử dụng các bài tập này sẽ rèn luyện được năng lực
độc lập sáng tạo cho HS;
5. Thực nghiệm sư phạm kiểm tra kết quả của đề tài.
5. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu có các biện pháp phù hợp khi sử dụng hệ thống bài tập hóa học sẽ rèn
luyện được năng lực độc lập sáng tạo cho HS
6. ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN VĂN
1. Đề xuất một số biện pháp rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS
thông qua hệ thống bài tập hóa học;
2. Tuyển chọn và xây dựng được hệ thống bài tập hóa học (Phần Nguyên tử-
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn -Liên kết hóa học,
lớp 10 nâng cao) sử dụng trong dạy học nhằm rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo
cho HS.
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Phương pháp nghiên cứu lí luận: tra cứu các tài liệu, các văn bản có liên
quan đến đề tài.
2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Sử dụng phương pháp điều tra, tìm hiểu thực trạng việc rèn luyện năng lực độc lập
sáng tạo cho HS thông qua dạy học hóa học ở trường phổ thông;
- Sử dụng phương pháp thực nghiệm sư phạm, tiến hành lên lớp theo 2 loại giáo án
để so sánh.
3. Phương pháp toán học: sử dụng phương pháp thống kê toán học xử lí kết
quả thực nghiệm.
151 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1828 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho học sinh lớp 10 trung học phổ thông thông qua hệ thống bài tập hóa học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kết quả điểm (bài TN1, trường Trấn Biên)...83
Hình 3.5: Đồ thị đường lũy tích (bài TN2, trường Ngô Quyền)..............................84
Hình 3.6: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả điểm (bài TN2, trường Ngô Quyền) 84
Hình 3.7: Đồ thị đường lũy tích (bài TN2, trường Tam Phước)..............................85
Hình 3.8: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả điểm (bài TN2, trường Tam Phước) 85
Hình 3.9: Đồ thị đường lũy tích (bài TN3, trường Ngô Quyền)..............................86
Hình 3.10: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả điểm (bài TN3, trường Ngô Quyền)
.............................................................................................................86
Hình 3.11: Đồ thị đường lũy tích (bài TN3, trường Tam Phước)............................87
Hình 3.12: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả điểm (bài TN3, trường Tam Phước)
.............................................................................................................87
Hình 3.13: Đồ thị đường lũy tích (bài TN4, trường Trấn Biên) .............................88
Hình 3.14: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả điểm (bài TN4, trường Trấn Biên)88
Hình 3.15: Đồ thị đường lũy tích (bài TN4, trường Tam Phước)...........................89
Hình 3.16: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả điểm (bài TN4, trường Tam Phước)
.............................................................................................................89
Hình 3.17: Đồ thị đường lũy tích (tổng hợp 4 bài TN)...........................................90
Hình 3.18: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả điểm (tổng hợp 4 bài TN) .............90
3.4.3. Phân tích kết quả thực nghiệm...........................................................................91
BẢNG 3.28: KẾT QUẢ TRƯNG CẦU Ý KIẾN CỦA 68 GV VỀ CÁC BIỆN
PHÁP RÈN LUYỆN NĂNG LỰC ĐỘC LẬP SÁNG TẠO CHO HS
THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC.............................92
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................93
KẾT LUẬN ..............................................................................................................94
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................97
PHẦN PHỤ LỤC
I. PHỤ LỤC SỐ 1: MỘT SỐ GIÁO ÁN THỰC NGHIỆM
Bài 8
LUYỆN TẬP CHƯƠNG I
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Củng cố kiến thức
- Thành phần cấu tạo nguyên tử;
- Những đặc trưng của nguyên tử;
- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử; khái niệm obitan nguyên tử;
- Sự phân bố electron trên các lớp, phân lớp theo thứ tự mức năng lượng và
các nguyên lí, quy tắc;
- Đặc điểm của electron lớp ngoài cùng.
2. Rèn kĩ năng
- Vận dụng kiến thức về cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của các hạt cấu tạo
nguyên tử để làm bài tập về cấu tạo nguyên tử;
- Vận dụng các nguyên lí, quy tắc để viết cấu hình electron nguyên tử các
nguyên tố;
- Dựa vào đặc điểm lớp electron ngoài cùng để phân loại các nguyên tố phi
kim, kim loại hoặc khí hiếm;
- Rèn luyện trí thông minh, năng lực độc lập sáng tạo.
3. Giáo dục tình cảm thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
B. CHUẨN BỊ
GV: Chuẩn bị các phiếu học tập, giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS;
HS: ôn lại lí thuyết, hoàn thành các bài tập về nhà; chuẩn bị các nội dung
theo phiếu học tập.
C. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (TIẾT 2)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập
Hãy vận dụng kiến thức đã nghiên cứu để giải các bài tập về nguyên tử
HĐ 2: Nghiên cứu nội dung 1 trong phiếu học tập
- Tổ chức cho HS thảo luận
nhóm theo nội dung 1 trong
phiếu học tập
- Cho đại diện nhóm đã được
phân công trình bày nội dung 1
- Cho các HS nhóm khác nhận
xét, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu
có)
- GV có thể nêu thêm câu hỏi:
+ Ở trạng thái kích thích,
nguyên tử X có bao nhiêu e độc
thân?
+ Dựa theo qui tắc Cleskopxki,
có gì bất thường trong cấu hình
e của Y? Giải thích sự bất
thường đó.
+ So sánh độ bền của cấu hình e
- Thảo luận nhóm theo nội dung 1 trong phiếu
học tập, ghi kết quả nghiên cứu vào phiếu
- Đại diện nhóm đã được phân công trình bày kết
quả nghiên cứu của nhóm
Tóm tắt:
a. 2Z + N = 46
2Z – N = 14
Z = 15 và N = 16
A = 31;
Số hiệu nguyên tử là 15;
Điện tích hạt nhân là 15+
Kí hiệu 3115 X
b. Cấu hình e 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3
c.
3s2 3p3
5e lớp ngoài cùng, 3e độc thân;
d. Trạng thái bị kích thích
3s1 3p3 3d1
e. 24Y
Sơ đồ mức năng lượng:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 4s1 3d5
của nguyên tử X với của nguyên
tử lưu huỳnh (Z = 16).
…
- Lưu ý những kiến thức khó,
kiến thức HS thường nhầm lẫn:
trạng thái kích thích, phân biệt
sơ đồ mức năng lượng và cấu
hình e, khi đã phân bố vào trong
lớp vỏ nguyên tử thì các e lớp
ngoài cùng có năng lượng cao
nhất sẽ bị tách khỏi nguyên tử
trước
Cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 3d5 4s1
g. 24Y2+ 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 3d4
24Y3+ 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 3d3
h. X là phi kim vì có 5e lớp ngoài cùng
Y là kim loại vì có 1e lớp ngoài cùng
- Các HS của nhóm khác nhận xét bài trình bày
của bạn, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu cần)
- Nhóm đã trình bày trả lời câu hỏi của bạn và
của GV
HĐ 3: Nghiên cứu nội dung 2 trong phiếu học tập
- Tổ chức cho HS thảo luận
nhóm theo nội dung 2 trong
phiếu học tập
- Cho đại diện nhóm đã được
phân công trình bày nội dung 2
- Cho các HS nhóm khác nhận
- Thảo luận nhóm theo nội dung 2 trong phiếu
học tập, ghi kết quả nghiên cứu vào phiếu
- Đại diện nhóm đã được phân công trình bày kết
quả nghiên cứu của nhóm
Tóm tắt:
a. Cách 1
KX + AgNO3 → AgX + KNO3
39+X 108+X (g)
7,45 14,35 (g)
(39+X) 14,35 = (108+X) 7,45
X = 35,5 là nguyên tố clo
Cách 2
KX + AgNO3 → AgX + KNO3
1 mol 1mol m tăng 108-39 = 69g
a mol m tăng 14,35-7,45 = 6,9g
a = 0,1 X = (7,45 : 0,1) – 39 = 35,5
xét, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu
có)
- GV có thể nêu thêm câu hỏi:
+ So sánh các cách giải để nhận
ra cách giải hay nhất?
+ Nếu biết H có 2 đồng vị, O có
3 đồng vị, hãy cho biết có bao
nhiêu loại phân tử nước?
+ Nêu phương pháp tính số loại
phân tử (đơn giản) nếu biết số
đồng vị của mỗi nguyên tố tạo
nên phân tử đó.
- Lưu ý những kiến thức khó,
kiến thức HS thường nhầm lẫn:
nguyên tử khối không có đơn vị,
tỉ lệ số nguyên tử của mỗi đồng
vị bằng tỉ lệ số mol nhưng khác
tỉ lệ khối lượng.
X là nguyên tố clo
b. Cách 1
2 2A +2 1+A .3 = 35,5
4
A2= 35A1 = 37
Cách 2
A2 A2 - 33,5
35,5
(A2 +2) 35,5 – A
2
2
A -33,5 3
35,5-A 1
A2 = 35 A1 = 37
Cách 3
1
1x = = 0,25
1+3
x2 = 0,75
(A2 + 2) 0,25 + A2 .0,75 = 35,5 A2 = 35
c. 6 công thức
1H 35Cl 1H 37Cl
2H 35Cl 2H 37Cl
3H 35Cl 3H 37Cl (M= 40 lớn nhất)
- Các HS của nhóm khác nhận xét bài trình bày
của bạn, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu cần)
- Nhóm đã trình bày trả lời câu hỏi của bạn và
của GV
HĐ 4: Nghiên cứu nội dung 3 trong phiếu học tập
- Tổ chức cho HS thảo luận
nhóm theo nội dung 3 trong
phiếu học tập
- Cho đại diện nhóm đã được
- Thảo luận nhóm theo nội dung 3 trong phiếu
học tập, ghi kết quả nghiên cứu vào phiếu
- Đại diện nhóm đã được phân công trình bày kết
quả nghiên cứu của nhóm
phân công trình bày nội dung 3
- Cho các HS nhóm khác nhận
xét, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu
có)
- GV có thể yêu cầu HS trả lời
các câu hỏi nhằm làm sáng tỏ
những kiến thức khó, hay nhầm
lẫn:
+ Phân biệt khối lượng riêng
của đơn chất kim loại, nguyên
tử kim loại, hạt nhân nguyên tử
kim loại.
+ Tại sao có sự khác nhau rất
lớn giữa khối lượng riêng của
hạt nhân nguyên tử với khối
lượng riêng của nguyên tử, của
đơn chất kim loại?
Tóm tắt:
a.
-8 3
nt
-13 1/3 3
hn
4 .(1,35.10 ) V 3=
V 4 ( 1,2. 10 . A )
3
-8 3
13nt
-13 3
hn
V (1,35.10 ) = 2
V ( 1,2. 10 ) . 65
, 2.10
b.
-24
14 3
hn -13 3
3
8 3)
A. 1,66. 10 ( )d = = 2,294.10 (g/cm )
4.3,14.(1,2.10 ) .A (cm )
3
= 2,294.10 (tân/cm
g
c.
R2.A 100 28,89
65 28,89
AR = 80
30 + 2 ZR = 100 ZR = 35 (Brom)
NR = AR – ZR = 45
Công thức ZnBr2
HĐ 5: Dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà làm thêm
các bài tập trong sgk và sách bài
tập
- Nhắc HS: tiết học sau, làm bài
kiểm tra 45 phút
- Ghi nhớ những nội dung mà GV dặn dò
PHIẾU HỌC TẬP BÀI 8: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1 HÓA 10 (Tiết 2)
NỘI DUNG 1
Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X bằng 46, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt.
a. Hãy tìm số hạt từng loại, số hiệu nguyên tử, điện tích hạt nhân, số khối của X.
Nguyên tử X có thể được kí hiệu đầy đủ như thế nào?
b. Hãy viết cấu hình e đầy đủ ở trạng thái cơ bản của X.
c. Hãy viết cấu hình e nguyên tử dưới dạng ô lượng tử của lớp e ngoài cùng (ở trạng
thái cơ bản). Nguyên tử X có bao nhiêu e lớp ngoài cùng, trong đó có bao nhiêu e
độc thân?
d. Ở trạng thái kích thích, sự phân bố e trong X như thế nào?
e. Nguyên tử Y có số hạt mang điện âm nhiều hơn số hạt không mang điện của X là
8 hạt. Hãy viết sơ đồ mức năng lượng và cấu hình e đầy đủ của Y (ở trạng thái cơ
bản).
g. Nếu nguyên tử Y bị mất 2e; 3e thì cấu hình e tương ứng sẽ như thế nào?
h. X, Y là nguyên tử kim loại hay phi kim? Vì sao?
NỘI DUNG 2
Cho một dung dịch chứa 7,45 g muối KX tác dụng với một lượng dư dung
dịch AgNO3 thu được 14,35 g kết tủa.
a. Tìm nguyên tử khối (giải theo nhiều cách khác nhau) và gọi tên X.
b. X có 2 đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 1:3. Hạt nhân đồng vị thứ nhất X1 nhiều
hơn hạt nhân đồng vị thứ hai X2 là 2 nơtron. Hãy tìm số khối của mỗi đồng vị (giải
bằng nhiều cách khác nhau).
c. Viết công thức có thể có của khí HX, biết H có 3 đồng vị 11 , , . Công thức
nào ứng với phân tử khối lớn nhất?
H 21H
3
1H
NỘI DUNG 3
Nguyên tử Zn có bán kính nguyên tử r = 1,35.10-10 m, khối lượng là 65u, bán
kính hạt nhân ro= 1,2. 10-13 A1/3 cm, trong đó A là khối lượng nguyên tử tính theo u.
a. So sánh thể tích của nguyên tử với thể tích của hạt nhân nguyên tử Zn. ( Vhình cầu =
4πr3/3)
b. Hãy tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử Zn (khối lượng e không đáng
kể).
c. Trong hợp chất ZnR2, kẽm chiếm 28,89% khối lượng. Tổng số proton trong ZnR2
là 100. Tìm số proton, số notron và số khối của R. Xác định công thức phân tử
ZnR2.
Giao nhiệm vụ chuẩn bị tiết học
- Tất cả HS trong lớp đều phải chuẩn bị bài học, phải nghiên cứu trước nội dung
trong phiếu học tập.
- Chia lớp thành 6 nhóm (theo danh sách 6 tổ), giao nhiệm vụ trình bày (nếu có điều
kiện thì trình bày bằng phần mềm powerpoint):
+ Nhóm 1 chuẩn bị trình bày nội dung 1a,b,c;
+ Nhóm 2 chuẩn bị trình bày nội dung 1d,e,g,h;
+ Nhóm 3 chuẩn bị trình bày nội dung 2a;
+ Nhóm 4 chuẩn bị trình bày nội dung 2b,c;
+ Nhóm 5 chuẩn bị trình bày nội dung 3a,b;
+ Nhóm 6 chuẩn bị trình bày nội dung 3c.
- Nhóm trưởng là tổ trưởng sẽ điều hành tổ, phân công nhiệm vụ từng thành viên.
- Mỗi nhóm phải ghi kết quả nghiên cứu phần trình bày vào giấy và nộp cho GV
trước giờ học.
BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT
MÔN: HÓA 10 NÂNG CAO
1. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
A. số khối. B. số proton.
C. số nơtron. D. số proton và số nơtron.
2. Oxi có 3 đồng vị 16 , 17 , 18 ; hiđro có 2 đồng vị 11 , 2 . Hỏi có thể có bao
nhiêu loại phân tử nước?
8O 8O 8O H 1H
A. 18 B. 6 C. 9 D. 12
3. Ở trạng thái kích thích, nguyên tử lưu huỳnh (Z = 16) có thể có số e độc thân
là:
A. 2. B. 2; 4. C. 4; 6. D. 2; 4; 6.
4. Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản bằng 25. Số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 7 hạt. Kí hiệu của nguyên tử nguyên tố X là:
A. 17 16 18 188 9 6X. B. X. C. X. D. X.7
5. Trong tự nhiên, cacbon có 2 đồng vị 12 , trong đó 12 chiếm 98,799%
về khối lượng. Khối lượng mol nguyên tử trung bình của cacbon là:
13
6 6C & C 6C
A. 12,011 g/mol. B. 12,011đvC. C. 12,012 g/mol. D.12,012 đvC.
6. Mức năng lượng obitan tăng dần theo thứ tự:
A. ns; np; (n-1)d; (n-2)f. B. ns; (n-2)f; (n-1)d; np.
C. (n-2)f; (n-1)d; ns; np. D. (n-1)d; ns; np; (n-2)f.
7. Phát biểu đúng là:
A. Obitan nguyên tử là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó
xác suất có mặt e khoảng 90%.
B. Obitan nguyên tử là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó
xác suất tìm thấy e khoảng 90%.
C Obitan nguyên tử là khu vực không gian hình cầu xung quanh hạt nhân mà
tại đó xác suất có mặt e khoảng 90%.
D. a, b đều đúng.
8. Nguyên tử 11 có khối lượng m = 1,01u. Phát biểu sai là: H
A. Nguyên tử khối của đồng vị này không phải là 1.
B. Số n trong hạt nhân nguyên tử H là 0.
C. Nguyên tử khối của đồng vị này là 1,01u.
D. Khối lượng mol nguyên tử là 1,01 g/mol.
9. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số e ở các phân lớp p là 9. Tổng số hạt
mang điện trong nguyên tử nguyên tố X là:
A. 9. B. 15. C. 18. D. đáp án khác.
10. Khi nguyên tử X mất bớt 3e tạo thành ion X3+ có cấu hình e ngoài cùng là 3d2.
Nguyên tử X có cấu hình e như thế nào và là nguyên tử kim loại hay phi kim?
A. X là kim loại và có cấu hình e: [Ar] 3d3 4s2
B. X là kim loại và có cấu hình e: [Ar] 3d5 4s2
C. X là phi kim và có cấu hình e: [Ar] 3d5
D. X là phi kim và có cấu hình e: [Ar] 3d3 4s2
Bài 11
SỰ BIẾN ĐỔI MỘT SỐ ĐẠI LƯỢNG VẬT LÍ
CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết các khái niệm: năng lượng ion hóa, độ âm điện;
- HS hiểu: qui luật biến đổi bán kính nguyên tử, năng lượng ion hóa, độ âm
điện của nguyên tử các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
2. Kĩ năng
- Dựa vào quy luật chung, dự đoán và so sánh được tính chất cơ bản của các
nguyên tố khi biết vị trí trong bảng tuần hoàn;
- Rèn luyện tư duy, năng lực độc lập sáng tạo.
3. Giáo dục thái độ, tính cảm
- Giáo dục cho HS học tập một cách hệ thống và biết suy luận theo quy luật.
B. CHUẨN BỊ
GV: Bảng 2.2; 2.3; hình 2.1; 2.2; 2.3 dạng khổ lớn.
C. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Viết cấu hình e dạng ô lượng tử của nguyên tử các nguyên tố Mg (Z=12),
Al (Z = 13), N (Z = 7), O (Z = 8).
- So sánh độ bền của cấu hình e của Mg với Al; của N với O.
D. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập
Cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện
tích hạt nhân. Các đại lượng bán kính nguyên tử, năng lượng ion hóa và độ âm điện
biến đổi như thế nào?
HĐ 2: Nghiên cứu qui luật biến đổi bán kính nguyên tử
- Tổ chức cho HS thảo luận
nhóm theo nội dung 1 trong
phiếu học tập
- Cho đại diện nhóm đã được
phân công trình bày nội dung 1
- Cho các HS nhóm khác nhận
xét, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu có)
- GV có thể nêu thêm câu hỏi:
+ Rnt phụ thuộc chủ yếu vào yếu
tố nào?
1. Bán kính nguyên tử
- Thảo luận nhóm theo nội dung 1 trong phiếu
học tập, ghi kết quả nghiên cứu vào phiếu
- Đại diện nhóm đã được phân công trình bày
kết quả nghiên cứu của nhóm
Tóm tắt:
1.1. Trong một chu kì, theo chiều Z tăng, bán
kính nguyên tử của các nguyên tố giảm dần.
Giải thích: Trong 1 chu kì, theo chiều từ trái qua
phải:
- Số lớp e trong nguyên tử bằng nhau
- Điện tích hạt nhân tăng dần lực hút giữa hạt
nhân với các e tăng dần
Rnt giảm dần
1.2. Trong một nhóm A, theo chiều Z tăng, bán
kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần.
Giải thích: Trong 1 nhóm A, theo chiều từ trên
xuống:
- Điện tích hạt nhân tăng Lực hút của hạt
nhân với các e tăng
- Nhưng số lớp e tăng (yếu tố ưu thế )
Rnt tăng
* Trường hợp bất thường: RAl = RGa
Giải thích:
Từ Al (Z = 13) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
đến Ga (Z = 31) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p1
- Điện tích hạt nhân tăng 18 đơn vị
+ Nguyên tố nào có bán kính
nguyên tử nhỏ nhất, lớn nhất
(trong số các nguyên tố đã biết)?
- GV hoặc hướng dẫn HS kết
luận: Rnt của các nguyên tố
nhóm A biến đổi tuần hoàn theo
chiều tăng của điện tích hạt nhân
- Số lớp e tăng thêm 1 lớp, trong đó có 10 e điền
thêm vào lớp 3 (phân lớp 3d), chỉ có 3e điền vào
lớp 4
Ở đây yếu tố điện tích hạt nhân tăng thêm chiếm
ưu thế so với yếu tố số lớp e tăng thêm
Rnt không tăng thêm
- Các HS của nhóm khác nhận xét bài trình bày
của bạn, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu cần)
- Nhóm đã trình bày trả lời câu hỏi của bạn và
của GV
HĐ 3: Nghiên cứu qui luật biến đổi năng lượng ion hóa
- Tổ chức cho HS thảo luận
nhóm theo nội dung 2 trong
phiếu học tập
- Cho đại diện nhóm đã được
phân công trình bày nội dung 2
2. Năng lượng ion hóa
- Thảo luận nhóm theo nội dung 2 trong phiếu
học tập, ghi kết quả nghiên cứu vào phiếu
- Đại diện nhóm đã được phân công trình bày
kết quả nghiên cứu của nhóm
Tóm tắt:
2.1. Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của
nguyên tử là năng lượng tối thiểu cần để tách e
thứ nhất ra khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản
- Năng lượng ion hóa thứ 2, thứ 3,…(I2, I3,…) là
năng lượng cần để tách e thứ 2, thứ 3,…ra khỏi
ion tương ứng
2.2. Trong một chu kì, theo chiều Z tăng, năng
lượng ion hóa của các nguyên tố nói chung tăng
dần.
Giải thích: Trong 1 chu kì, theo chiều từ trái qua
phải: Z tăng và Rnt giảm dần
Lực liên kết giữa hạt nhân với e lớp ngoài
cùng tăng dần
I tăng dần
* Trường hợp bất thường
+ I1(B) < I1(Be) Vì
4Be 1s2 2s2
5B 1s2 2s2 2p1
Từ Be đến B:
- Điện tích hạt nhân tăng 1 đơn vị
- Cấu hình e của Be có phân lớp ngoài cùng 2s2
đã bão hòa, là cấu hình bền
- Với cấu hình e của B, có thêm phân lớp 2p1
ngoài phân lớp 2s2 bão hòa, là cấu hình kém bền
so với của Be. 1e của phân lớp 2p1 liên kết yếu
với hạt nhân
e này dễ tách ra khỏi nguyên tử
+ I1(O) < I1(N) Vì
7N 1s2 2s2 2p3
8O 1s2 2s2 2p4
Từ N đến O:
- Điện tích hạt nhân tăng 1 đơn vị
- Cho các HS nhóm khác nhận
xét, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu có)
- GV có thể nêu thêm câu hỏi:
+ Nếu không xét khí hiếm thì
nguyên tố nào có I1 lớn nhất, nhỏ
nhất (trong số các nguyên tố đã
biết)?
- GV hoặc hướng dẫn HS kết
luận: năng lượng ion hóa thứ
nhất của nguyên tử các nguyên tố
nhóm A biến đổi tuần hoàn theo
chiều tăng của điện tích hạt nhân
- Cấu hình e của N có phân lớp ngoài cùng 2p3
bán bão hòa, là cấu hình bền
- Với cấu hình e của O, ở 1 obitan 2p có 2e ghép
đôi, lực đẩy giữa 2e này lớn hơn, làm cho 1
trong 2e đó dễ tách ra
2.3. Trong một nhóm A, theo chiều Z tăng,
năng lượng ion hóa nói chung của nguyên tử các
nguyên tố giảm dần.
Giải thích: Trong 1 nhóm A, theo chiều từ trên
xuống: Z tăng nhưng Rnt tăng dần (yếu tố ưu
thế)
Lực liên kết giữa hạt nhân với e lớp ngoài
cùng giảm dần I giảm dần
* Trường hợp bất thường I1(Ga) > I1(Al) vì
Từ Al đến Ga
- Điện tích hạt nhân tăng 18 đơn vị
- Rnt không tăng (Vì số lớp e tăng thêm 1 lớp,
trong đó có 10 e điền thêm vào lớp 3 (phân lớp
3d), chỉ có 3e điền vào lớp 4)
Lực liên kết giữa hạt nhân với e lớp ngoài
cùng tăng lên I tăng lên
- Các HS của nhóm khác nhận xét bài trình bày
của bạn, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu cần)
- Nhóm đã trình bày trả lời câu hỏi của bạn và
của GV
HĐ 4: Nghiên cứu qui luật biến đổi độ âm điện
- Tổ chức cho HS thảo luận
nhóm theo nội dung 3 trong
3. Độ âm điện
- Thảo luận nhóm theo nội dung 3 trong phiếu
phiếu học tập
- Cho đại diện nhóm đã được
phân công trình bày nội dung 3
- GV nêu kí hiệu độ âm điện: χ
(đọc là khi)
- GV giới thiệu thang độ âm điện
của Paulinh
- Cho các HS nhóm khác nhận
xét, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu có)
- GV có thể nêu thêm câu hỏi:
+ Nguyên tố nào có độ âm điện
nhỏ nhất, lớn nhất (trong số các
nguyên tố đã biết)?
- GV hoặc hướng dẫn HS kết
luận: độ âm điện của các nguyên
tố nhóm A biến đổi tuần hoàn
theo chiều tăng của điện tích hạt
nhân
học tập, ghi kết quả nghiên cứu vào phiếu
- Đại diện nhóm đã được phân công trình bày
kết quả nghiên cứu của nhóm
Tóm tắt:
3.1. Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng
cho khả năng hút e của nguyên tử đó khi tạo
thành liên kết hóa học
Độ âm điện của nguyên tử càng lớn thì tính phi
kim của nguyên tố càng mạnh và tính kim loại
càng yếu.
3.2. Trong một chu kì, theo chiều Z tăng, độ
âm điện của nguyên tử các nguyên tố tăng dần.
3.3. Trong một nhóm A, theo chiều Z tăng,
năng lượng ion hóa nói chung của nguyên tử các
nguyên tố giảm dần.
HĐ 5: Củng cố
- Gọi 1 HS bất kì làm bài tập
trong nội dung 4 của phiếu học
tập
- Có thể yêu cầu HS giải thích tại
sao chọn phương án đó
- Chọn đáp án d. B, A, X, Y
- Giải thích theo yêu cầu của GV
+ B và A cùng nhóm IA, A xếp trên B IB < IA
+ A và X cùng chu kì 3, A xếp trước X IA< IX
+ X và Y cùng nhóm VIA, Y xếp trên X IY >
IX
PHIẾU HỌC TẬP BÀI 11: SỰ BIẾN ĐỔI MỘT SỐ ĐẠI LƯỢNG VẬT
LÍ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
NỘI DUNG 1 Nghiên cứu qui luật biến đổi bán kính nguyên tử
1.1. Trong một chu kì, theo chiều Z tăng, bán kính nguyên tử của các nguyên tố
tăng hay giảm dần? Giải thích.
Gợi ý: Rnt phụ thuộc chủ yếu vào:
- Điện tích hạt nhân nguyên tử
- Số lớp e trong nguyên tử
1.2. Trong một nhóm A, theo chiều Z tăng, bán kính nguyên tử của các nguyên tố
tăng hay giảm dần? Giải thích.
* Theo số liệu hình 1.2 trang 45 sgk, nguyên tử Al và nguyên tử Ga có bán kính
bằng nhau. Hãy giải thích tại sao có trường hợp bất thường này.
Gợi ý: từ Al đến Ga, điện tích hạt nhân tăng thêm bao nhiêu đơn vị và các e được
điền thêm vào lớp nào?
NỘI DUNG 2 Nghiên cứu qui luật biến đổi năng lượng ion hóa
2.1. Năng lượng ion hóa là gì? Cho ví dụ.
2.2. Trong một chu kì, theo chiều Z tăng, năng lượng ion hóa nói chung của nguyên
tử các nguyên tố tăng hay giảm dần? Giải thích.
Gợi ý: I1 phụ thuộc vào lực liên kết giữa hạt nhân và e lớp ngoài cùng, mà lực liên
kết này phụ thuộc chủ yếu vào:
- Điện tích hạt nhân nguyên tử
- Khoảng cách giữa e và hạt nhân
* Theo số liệu bảng 2.2, có trường hợp nào không tuân theo qui luật chung nói trên?
Giải thích trường hợp bất thường đó?
Gợi ý: Căn cứ vào cấu hình e nguyên tử để giải thích
2.3. Trong một nhóm A, theo chiều Z tăng, năng lượng ion hóa nói chung của
nguyên tử các nguyên tố tăng hay giảm dần? Giải thích.
* Theo số liệu bảng 2.2, có trường hợp nào không tuân theo qui luật chung nói trên?
Giải thích trường hợp bất thường của Al và Ga.
NỘI DUNG 3 Nghiên cứu qui luật biến đổi độ âm điện
3.1. Độ âm điện là gì? Ý nghĩa.
3.2. Trong một chu kì, theo chiều Z tăng, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố
tăng hay giảm dần?
3.3. Trong một nhóm A, theo chiều Z tăng, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố
tăng hay giảm dần?
NỘI DUNG 4 Củng cố
Cho các nguyên tố A (Z = 11), B (Z = 19), X (Z = 16), Y (Z = 8). Nếu sắp
xếp theo chiều năng lượng ion hóa tăng dần thì sắp xếp đúng là:
A. A, X, B, Y. B. X, Y, A, B.
C. Y, X, A, B. D. B, A, X, Y.
Giao nhiệm vụ chuẩn bị tiết học
- Tất cả HS trong lớp đều phải chuẩn bị bài học, phải nghiên cứu trước nội dung
trong phiếu học tập.
- Chia lớp thành 6 nhóm (theo danh sách 6 tổ), giao nhiệm vụ trình bày (nếu có điều
kiện thì trình bày bằng phần mềm powerpoint):
+ Nhóm 1 chuẩn bị trình bày nội dung 1.1;
+ Nhóm 2 chuẩn bị trình bày nội dung 1.2;
+ Nhóm 3 chuẩn bị trình bày nội dung 2.1; 2.2;
+ Nhóm 4 chuẩn bị trình bày nội dung 2.3.;
+ Nhóm 5 chuẩn bị trình bày nội dung 3.1;
+ Nhóm 6 chuẩn bị trình bày nội dung 3.2; 3.3.
- Nhóm trưởng là tổ trưởng sẽ điều hành tổ, phân công nhiệm vụ từng người.
- Mỗi nhóm phải ghi kết quả nghiên cứu phần trình bày vào giấy và nộp cho GV
trước giờ học.
BÀI KIỂM TRA 15P
MÔN : HÓA 10 NÂNG CAO
1. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều giảm dần năng lượng ion hóa thứ nhất: X
(Z = 20), Y (Z = 14), A (Z = 6), B (Z = 8).
A. Y,A,X,B B. B,X,A,Y C. X,Y,A,B D. B,A,Y,X
2. Độ âm điện của 1 ngyên tử:
A. Đặc trưng cho khả năng hút e của nguyên tử đó ở trạng thái cơ bản.
B. Đặc trưng cho khả năng đẩy e của nguyên tử đó khi ở trạng thái tự do.
C. Đặc trưng cho khả năng hút e của nguyên tử đó.
D. Đặc trưng cho khả năng hút e của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết hóa
học.
3. Năng lượng ion hóa thứ nhất của oxi (Z = 8) nhỏ thua của nitơ (Z = 7), vì:
A. Điện tích hạt nhân nguyên tử của oxi lớn hơn của nitơ 1 đơn vị nhưng cấu
hình e ngyên tử của của nitơ bền hơn.
B. Đúng theo qui luật biến thiên năng lượng ion hóa trong một chu kì.
C. Bán kính nguyên tử của oxi lớn hơn của nitơ nên e của oxi dễ tách ta.
D. Lí do khác.
4. Từ Al (Z = 13) đến Ga (Z = 31), điện tích hạt nhân tăng 18 đơn vị, số e tăng 18
hạt (trong đó 15e điền vào lớp thứ 3 và 3e điền vào lớp thứ 4), làm cho bán
kính nguyên tử của Ga không lớn hơn của Al. Trong trường hợp này, yếu tố
quan trọng hơn (ưu thế hơn) chi phối qui luật biến thiên bán kính nguyên tử
là:
A. Sự tăng số lớp e. B. Sự tăng số lượng e.
C. Sự tăng điện tích hạt nhân nguyên tử. D. Yếu tố khác.
5. Năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử là:
A. Năng lượng tối thiểu cần để tách e thứ nhất ra khỏi nguyên tử ở trạng thái
kích thích.
B. Năng lượng tối thiểu cần để tách e thứ nhất ra khỏi nguyên tử ở trạng thái
cơ bản.
C. Năng lượng tối thiểu cần để tách e thứ nhất ra khỏi ion mang điện tích 1+.
D. Năng lượng tối thiểu cần để tách 1e ra khỏi nguyên tử.
6. Bán kính nguyên tử phụ thuộc chủ yếu vào:
A. Số lớp e trong nguyên tử.
B. Điện tích hạt nhân và số lớp e trong nguyên tử.
C. Số lượng e trong nguyên tử và số lớp e trong nguyên tử.
D. Số lượng e trong nguyên tử.
E. Điện tích hạt nhân.
7. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử: X (Z=12),
Y (Z = 19), A (Z = 14), B (Z = 7).
A. B,A,X,Y B. Y,X,A,B C. Y,A,X,B D. B,X,A,Y
8. Trong một chu kì, theo chiều từ phải qua trái:
A. Bán kính nguyên tử giảm dần vì điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp e
không đổi.
B. Bán kính nguyên tử tăng dần vì điện tích hạt nhân giảm dần và số lớp e
không đổi.
C. Bán kính nguyên tử giảm dần vì điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp e
không đổi.
D. Bán kính nguyên tử tăng dần vì điện tích hạt nhân giảm dần và số lớp e
giảm dần.
9. Trong 1 nhóm A, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, năng lượng ion hóa
thứ nhất giảm dần, vì:
A. Điện tích hạt nhân tăng nhưng bán kính nguyên tử tăng dần.
B. Bán kính nguyên tử tăng dần nhưng điện tích hạt nhân tăng.
C. Điện tích hạt nhân tăng và bán kính nguyên tử giảm dần.
D. Điện tích hạt nhân tăng và bán kính nguyên tử tăng dần.
10. Độ âm điện của dãy các nguyên tố: X (Z=11), Y (Z=13), A (Z=6), B (Z=14)
biến đổi theo chiều:
A. Tăng dần. B. Vừa giảm vừa tăng.
C. Vừa tăng vừa giảm. D. Giảm dần.
Bài 14
LUYỆN TẬP CHƯƠNG II
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Củng cố kiến thức
- Cấu tạo bảng tuàn hoàn;
- Quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng trong
BTH (bán kính nguyên tử, năng lượng ion hoá thứ nhất, độ âm điện, tính kim loại -
phi kim, hoá trị, tính axit - bazơ của các oxit và hiđroxit);
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
2. Rèn kĩ năng
- Vận dụng ý nghĩa của BTH để làm bài tập về mối quan hệ giữa vị trí, cấu
tạo nguyên tử và tính chất của đơn chất và hợp chất;
- Rèn luyện trí thông minh, năng lực độc lập sáng tạo.
3. Giáo dục tình cảm, thái độ
- Giáo dục cho HS học tập một cách hệ thống và biết suy luận theo quy luật;
B. CHUẨN BỊ
GV: Chuẩn bị các phiếu học tập, giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS;
HS: Học thuộc lí thuyết, hoàn thành các bài tập về nhà; chuẩn bị các nội
dung theo phiếu học tập.
C. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (TIẾT 2)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập
Hãy vận dụng kiến thức đã nghiên cứu để giải các bài tập về bảng tuần hoàn.
HĐ 2: Nghiên cứu nội dung 1 trong phiếu học tập
- Tổ chức cho HS thảo luận
nhóm theo nội dung 1 trong
phiếu học tập
- Cho đại diện nhóm đã được
- Thảo luận nhóm theo nội dung 1 trong phiếu học
tập, ghi kết quả nghiên cứu vào phiếu
- Đại diện nhóm đã được phân công trình bày kết
quả nghiên cứu của nhóm
phân công trình bày nội dung
1
- Cho các HS nhóm khác nhận
xét, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu
có)
-GV có thể nêu thêm câu hỏi:
+ Trong BTH, nhóm A nào chỉ
chứa các nguyên tố kim loại?
Nhóm A nào hầu hết là
nguyên tố phi kim?
+ Axit nào mạnh nhất trong số
các axit đã biết?
- Lưu ý những kiến thức khó,
kiến thức HS thường nhầm
lẫn: hidroxit có thể có tính
bazơ (NaOH,…), có thể có
tính axit (HClO4, …). Không
phải hidroxit là bazơ.
Tóm tắt:
1.1.
* Li có điện tích hạt nhân nhỏ hơn của B
* Li có 2 lớp e trong nguyên tử, còn Na có 3 lớp e
* Li và Na đều có 1e hóa trị: ns1
1.2
* Tính kim loại tăng dần: 9; 17; 11; 19
* Rnt giảm dần: 19; 11; 17; 9
* Độ âm điện giảm dần: 9; 17; 11; 19
1.3
a. Vì I6 tăng đột ngột so với I5 X có 5e hóa trị,
X thuộc nhóm VA X là Photpho
Cấu hình e 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3
b.
* Hợp chất khí với hidro: PH3,
* Oxit cao nhất và hidroxit: P2O5, H3PO4 có tính
axit
* Tính axit: P2O5 < Cl2O7 ; H3PO4 < HClO4
- Các HS của nhóm khác nhận xét bài trình bày
của bạn, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu cần)
- Nhóm đã trình bày trả lời câu hỏi của bạn và của
GV
HĐ 3: Nghiên cứu nội dung 2 trong phiếu học tập
- Tổ chức cho HS thảo luận
nhóm theo nội dung 2 trong
phiếu học tập
- Cho đại diện nhóm đã được
phân công trình bày nội dung
- Thảo luận nhóm theo nội dung 2 trong phiếu học
tập, ghi kết quả nghiên cứu vào phiếu
- Đại diện nhóm đã được phân công trình bày kết
quả nghiên cứu của nhóm
Tóm tắt:
2
- Cho các HS nhóm khác nhận
xét, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu
có)
- GV có thể nêu thêm câu hỏi:
+ Nguyên tố X thuộc nhóm
VA sẽ có công thức hợp chất
khí với hidro, oxit cao nhất,
hidroxit tương ứng như thế
nào?
+ Kim loại nào được gọi là
kim loại chuyển tiếp?
- Lưu ý những kiến thức khó,
kiến thức HS thường nhầm
lẫn:
+ Kim loại có thể tạo hợp chất
với hidro, nhưng không phải
hợp chất khí.
+ Trong 1 chu kì, theo chiều
từ trái sang phải, hóa trị với
hidro của các kim loại tăng từ
1 đến 3
2.1. Oxit cao nhất RO3 R thuộc nhóm VI, hợp
chất với hidro có công thức dạng H2R
Theo gt R 100-5,885= R 32
2 5,885
Là S
2.2. A 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2
a. Ô thứ 25
Chu kì 4
Nhóm VIIB
b. - Là kim loại chuyển tiếp
- Hóa trị cao nhất với oxi là 7, công thức oxit cao
nhất R2O7, hidroxit tương ứng là HRO4
- Không tạo hợp chất khí với hidro
- R2O7 là oxit axit; HRO4 là axit
2.3. A, B thuộc cùng 1 nhóm, và đều ở chu kì nhỏ
ZB - ZA = 8 (giả sử A xếp trên B trong 1 nhóm)
Theo gt: ZB + ZA = 24
Giải hệ 2 pt trên ZB = 16 (S) và ZA = 8 (O)
- Các HS của nhóm khác nhận xét bài trình bày
của bạn, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu cần)
- Nhóm đã trình bày trả lời câu hỏi của bạn và của
GV
HĐ 4: Nghiên cứu nội dung 3 trong phiếu học tập
- Tổ chức cho HS thảo luận
nhóm theo nội dung 3 trong
phiếu học tập
- Thảo luận nhóm theo nội dung 3 trong phiếu học
tập, ghi kết quả nghiên cứu vào phiếu
- Đại diện nhóm đã được phân công trình bày kết
- Cho đại diện nhóm đã được
phân công trình bày nội dung
3
- Cho các HS nhóm khác nhận
xét, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu
có)
- GV có thể nêu thêm câu hỏi
+ So sánh các cách giải để
nhận ra ưu điểm của mỗi cách
giải?
+ Nếu là 2 kim loại nhóm IA
hoặc IIIA thì PTHH được viết
như thế nào?
- Lưu ý những kiến thức khó,
kiến thức HS thường nhầm
lẫn:
+ Bước đầu tiên, phải xác định
được hóa trị của kim loại
+ Trong cách giải 2, HS
thường tính sai nCl-
+ Trong cách giải 3, HS
thường tính sai khối lượng hỗn
hợp tăng thêm khi có 1 mol
H2↑
quả nghiên cứu của nhóm
Tóm tắt:
a. Gọi R là kí hiệu chung cho 2 kim loại
R + 2HCl → RCl2 + H2
0,15 0,3 0,15 0,15 mol
2H R
4,4n = 0,15 mol n = 0,15 mol R = 29,3
0,15
R1 29,3
Trong nhóm IIA, 2 nguyên tố thuộc 2 chu kì liên
tiếp thỏa mãn đk trên là Mg (M= 24) và Ca
(M=40)
b. Cách 1 Theo ĐL bảo toàn khối lượng
4,4 + 0,3 .36,5 = m + 0,15.2 m = 15,05 g
Cách 2
-
2HCl
n = 2.n = 2.0,15 = 0,3 mol
m = mR + mCl- = 4,4 + 0,3.35,5 = 15,05 g
Cách 3 PP tăng giảm khối lượng
Khi M→MCl2, có 1mol H2↑ thì m tăng 71g
Vậy 0,15 mol H2↑ thì m tăng 10,65g
m = 4,4 + 10,65 = 15,05 g
HĐ 5: Dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà làm thêm
các bài tập trong sgk và sách
bài tập
- Ghi nhớ những nội dung mà GV dặn dò
PHIẾU HỌC TẬP BÀI 14: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2 HÓA 10 (Tiết 2)
NỘI DUNG 1
1.1. Tại sao Li được xếp trước B; Li và Na không được xếp cùng chu kì 2; Li và Na
được xếp cùng nhóm IA?
1.2. Cho các nguyên tố có Z là 9; 11; 17; 19. Hãy xếp các nguyên tố theo chiều:
a. Tăng dần tính kim loại.
b. Giảm dần bán kính nguyên tử.
c. Giảm dần độ âm điện.
1.3. a. Gọi tên nguyên tố X trong chu kì 3 và viết cấu hình e nguyên tử của X, biết
rằng năng lượng ion hóa (I) có các giá trị sau (kj/mol):
I1 I2 I3 I4 I5 I6
1012 1903 2910 4956 6278 2223O
b. Viết công thức hợp chất khí với H (nếu có); oxit cao nhất và hidroxit
tương ứng của X. Oxit và hidroxit này có tính axit hay bazơ. So sánh tính axit, bazơ
của chúng với oxit cao nhất và hidroxit tương ứng của nguyên tố Y ở chu kì 3,
nhóm VIIA.
NỘI DUNG 2
2.1. Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với hidro có
5,885% H về khối lượng. Xác định nguyên tố đó.
2.2. Nguyên tố A có cấu hình e ngoài cùng là: 3d54s2
a. Hãy xác định vị trí của A trong bảng tuần hoàn.
b. Có thể suy ra những tính chất hóa học cơ bản nào của A?
2.3. A và B là 2 nguyên tố thuộc 2 chu kì nhỏ, cùng một nhóm. Tổng số proton
trong nguyên tử 2 nguyên tố là 24. Tìm A; B.
NỘI DUNG 3
Cho 4,4 g hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp và đều thuộc nhóm
IIA của bảng tuần hoàn tác dụng hết với dd HCl thì thu được 3,36dm3 khí hidro
(đktc).
a. Tìm 2 kim loại trên.
b. Hãy tính số gam muối thu được (giải bằng nhiều cách khác nhau).
Giao nhiệm vụ chuẩn bị tiết học
- Tất cả HS trong lớp đều phải chuẩn bị bài học, phải nghiên cứu trước nội dung
trong phiếu học tập
- Chia lớp thành 6 nhóm (theo danh sách 6 tổ), giao nhiệm vụ trình bày (nếu có điều
kiện thì trình bày bằng phần mềm powerpoint):
+ Nhóm 1 chuẩn bị trình bày nội dung 1.1; 1.2;
+ Nhóm 2 chuẩn bị trình bày nội dung 1.3;
+ Nhóm 3 chuẩn bị trình bày nội dung 2.1;
+ Nhóm 4 chuẩn bị trình bày nội dung 2.2;
+ Nhóm 5 chuẩn bị trình bày nội dung 2.3;
+ Nhóm 6 chuẩn bị trình bày nội dung 3.
- Nhóm trưởng là tổ trưởng sẽ điều hành tổ, phân công nhiệm vụ từng người.
- Mỗi nhóm phải ghi kết quả nghiên cứu phần trình bày vào giấy và nộp cho GV
trước giờ học
BÀI KIỂM TRA 15P
Môn : Hóa 10 nâng cao
1. Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố có công thức RH4, oxit cao nhất của
nguyên tố này chứa 53,33 % oxi về khối lượng. Nguyên tố này là:
A. Chì (A= 207). B. Cacbon (A= 12). C. Clo (A= 35,5).
D. Silic (A= 28). E. Lưu huỳnh (A= 32).
2. Khảo sát các nguyên tố trong cùng một chu kì , kết luận nào sau đây không
hoàn toàn đúng:
A. Đi từ trái sang phải tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi
kim tăng dần.
B. Bán kính nguyên tử nói chung giảm dần.
C. Mở đầu tất cả các chu kì bao giờ cũng là một kim loại kiềm, cuối là halogen và
kết thúc là một khí hiếm.
D. Tất cả các nguyên tố đều có số lớp electron bằng nhau và số hiệu nguyên tử tăng
dần.
E. Đi từ trái sang phải các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân.
3. Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận
xét đúng là:
A. Q thuộc chu kì 3 B. X, A, M, Q thuộc 1 chu kì
C. A, M, Q thuộc 1 chu kì D. A, M thuộc chu kì 3
E. M, Q thuộc chu kì 4
4. Cho biết trong các nguyên tử của các nguyên tố X,Y, Z các electron có mức
năng lượng cao nhất được xếp vào các phân lớp để có cấu hình là: 2p3 (X); 4s1
(Y) và 3d1 (Z). Vị trí của các nguyên tố trên trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
A. X ở chu kì 2, nhóm VA,Y ở chu kì 4, nhóm IA, Z ở chu kì 3, nhóm IIIA.
B. X ở chu kì 2, nhóm VA, Y ở chu kì 4, nhóm IA, Z ở chu kì 4, nhóm IB.
C. X ở chu kì 2, nhóm VA, Y ở chu kì 4, nhóm IA, Z ở chu kì 4, nhóm IIIB.
D. X ở chu kì 2, nhóm IIIA, Y ở chu kì 4, nhóm IA, Z ở chu kì 4, nhóm IIIB.
E. Tất cả đều sai.
5. Hòa tan hết 0,3 g hỗn hợp 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp của nhóm IA vào nước
thì thu được 200 g dung dịch chứa 0,64 g bazơ. Hai kim loại đó và thể tích
hidro bay ra (đktc) là:
A. Mg, K; 0,112 lít. B. Be, Na; 0,448 lít. C. Li, Na; 0,224 lít.
D. Be, Na; 0,224 lít. E. Li, Na; 0,448 lít.
6. Trong một nhóm A, theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần:
A. Tính axit của các oxit và hidroxit tương ứng tăng dần.
B. Tính axit của các oxit và hidroxit tương ứng tăng dần, đồng thời tính bazơ của
các oxit và hidroxit tương ứng giảm dần.
C. Tính bazơ của các oxit và hidroxit tương ứng giảm dần.
D. Tính bazơ của các oxit và hidroxit tương ứng tăng dần.
E. Tính axit của các oxit và hidroxit tương ứng không đổi.
7. Chọn phát biểu sai: Trong mỗi chu kì, theo chiều từ trái sang phải thì:
A. Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần đồng thời tính phi kim cuả các nguyên
tố tăng dần.
B. Độ âm điện của các ntố tăng dần.
C. Hóa trị cao nhất đối với oxi tăng dần từ 1 đến 7 còn hóa trị với hidro của các phi
kim giả từ 4 đến 1.
D. Tính bazơ của các oxit và hidroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của
chúng tăng dần.
E. Bán kính nguyên tử tăng dần.
8. Cấu hình electron nguyên tử nào là của nguyên tố kim loại chuyển tiếp?
A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p63s23p6 4s1
C. 1s22s22p63s23p6 4s2 D. 1s22s22p63s23p6 3d104s2
E. 1s22s2
9. Hòa tan hết 10 g hỗn hợp hai kim loại trong 200 ml dung dịch HCl 1,5M thấy
tạo ra 2,24 lít khí hidro (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được số
gam chất rắn khan là:
A. 17,10 g. B. 18,10 g. C. 15,10 g. D. 20,75 g.
E. 16,10 g.
10. Cho các nguyên tố A, B, C, D, E, F lần lượt có cấu hình electron như sau:
A: 1s22s22p63s2
B: 1s22s22p63s23p64s1
C: 1s22s22p63s23p64s2
D: 1s22s22p63s23p5
E: 1s22s22p63s23p63d64s2
F: 1s22s22p63s23p1.
Các nguyên tố nào thuộc cùng thuộc một nhóm A?
A. (B, E); (A, B, F) B. B, E
C. A, C D. A, B, F
E. Tất cả đều sai
BÀI 19
LUYỆN TẬP VỀ LIÊN KẾT ION, LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ, SỰ LAI
HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Củng cố kiến thức
- Nguyên nhân của sự hình thành liên kết hoá học;
- Sự hình thành liên kết ion và bản chất của liên kết ion;
- Sự hình thành liên kết cộng hoá trị và bản chất của liên kết cộng hoá trị;
- Sự lai hoá các obitan nguyên tử.
2. Rèn kĩ năng
- Dựa vào bản chất của liên kết, phân biệt được liên kết ion và liên kết cộng
hoá trị;
- Giải thích được dạng hình học của một số phân tử nhờ sự lai hoá các obitan
nguyên tử;
- Rèn luyện trí thông minh, năng lực độc lập sáng tạo.
3. Giáo dục tình cảm, thái độ
Có ý thức vận dụng các qui luật tự nhiên vào đời sống và sản xuất phục vụ
con người.
B. CHUẨN BỊ
GV: Chuẩu bị các phiếu học tập, giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS;
HS: Học thuộc lí thuyết, hoàn thành các bài tập về nhà; chuẩn bị các nội
dung theo phiếu học tập.
C. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (TIẾT 2)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập
Hãy vận dụng kiến thức đã nghiên cứu để giải các bài tập về liên kết ion , cộng hóa
trị, sự lai hóa obitan nguyên tử.
HĐ 2: Nghiên cứu nội dung 1 trong phiếu học tập
- Tổ chức cho HS thảo luận - Thảo luận nhóm theo nội dung 1 trong phiếu
nhóm theo nội dung 1 trong
phiếu học tập
- Cho đại diện nhóm đã được
phân công trình bày nội dung 1
- Cho các HS nhóm khác nhận
xét, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu có)
-GV có thể nêu thêm câu hỏi:
+ Các trường hợp vừa nêu có
tuân theo qui tắc bát tử không?
+ Cho ví dụ không tuân theo qui
tắc bát tử
- Lưu ý những kiến thức khó,
kiến thức HS thường nhầm lẫn:
đối với liên kết cộng hóa trị,
không thể mô tả sự hình thành
theo cấu hình e nguyên tử, mà
mô tả theo kí hiệu Liuýt hoặc
theo sự xen phủ obitan. Trong đó
mô tả theo sự xen phủ obitan là
đúng theo bản chất, nhưng nhiều
trường hợp phức tạp lại khó
minh họa hình ảnh.
học tập, ghi kết quả nghiên cứu vào phiếu
- Đại diện nhóm đã được phân công trình bày
kết quả nghiên cứu của nhóm
Tóm tắt:
1.1. Ví dụ NaH
* Theo cấu hình e dạng chữ
Na + H → Na+ + H-
[Ne] 3s1 1s1 [Ne] [He]
Na+ + H- → NaH
* Theo cấu hình e dạng ô lượng tử
* Theo kí hiệu Liuýt
1.2. Ví dụ PH3
1.3. Ví dụ I2
I I
Na+ + H- → NaH
↑ ↑
Na + H → Na+ + H-
[Ne] [Ne]
+
→
. . . .
. P . + 3 H → H : P . . . . :H
H
. . . . .
: Na : + H → [: Na . . . . . :]+ + [: H]-
Na+ + H- → NaH
HĐ 3: Nghiên cứu nội dung 2 trong phiếu học tập
- Tổ chức cho HS thảo luận
nhóm theo nội dung 2 trong
phiếu học tập
- Cho đại diện nhóm đã được
phân công trình bày nội dung 2
- Cho các HS nhóm khác nhận
xét, đặt cau hỏi, bổ sung (nếu có)
- GV có thể nêu thêm câu hỏi:
+ Obitan lai hóa có hình thành
liên kết pi không?
- Lưu ý những kiến thức khó,
kiến thức HS thường nhầm lẫn:
+ Thường chỉ xét sự lai hóa
obitan nguyên tử đối với nguyên
tố trung tâm
+ Dự đoán kiểu lai hóa khi biết
góc liên kết hay cách liên kết của
nguyên tử trung tâm
- Thảo luận nhóm theo nội dung 2 trong phiếu
học tập, ghi kết quả nghiên cứu vào phiếu
- Đại diện nhóm đã được phân công trình bày
kết quả nghiên cứu của nhóm
Tóm tắt:
Ví dụ C2H2
C*
H C C H
→
H----------C-----------C-----------H
HĐ 4: Nghiên cứu nội dung 3 trong phiếu học tập
- Tổ chức cho HS thảo luận
nhóm theo nội dung 3 trong
phiếu học tập
- Cho đại diện nhóm đã được
phân công trình bày nội dung 3
- Thảo luận nhóm theo nội dung 3 trong phiếu
học tập, ghi kết quả nghiên cứu vào phiếu
- Đại diện nhóm đã được phân công trình bày
kết quả nghiên cứu của nhóm
Tóm tắt:
↑↑↑ ↑
→
- Cho các HS nhóm khác nhận
xét, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu có)
- Lưu ý những kiến thức khó,
kiến thức HS thường nhầm lẫn:
CTCT của hợp chất ion có thể
biểu diễn theo 2 kiểu, ví dụ
Na2SO4
Na O
Na O
S
O
O
O
O
S
O
O
Na 2-
Na
3.1. Ví dụ
CT e
CTCT Na-Cl
CT e
CTCT H-O-H
3.2. Ví dụ
CTCT H-O-Cl O=C=O
H-O-Cl=O
K
K O
O
OP
K O
HĐ 5: Dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà làm thêm
các bài tập trong sgk và sách bài
tập
- Ghi nhớ những nội dung mà GV dặn dò
.. ..
[: Na :] [: Cl .. ..
+ :]-
..
H : O : H ..
PHIẾU HỌC TẬP BÀI 19: LUYỆN TẬP VỀ LIÊN KẾT ION, LIÊN
KẾT CỘNG HÓA TRỊ, SỰ LAI HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ
NỘI DUNG 1
1.1. Mô tả sự hình thành liên kết trong các phân tử: KCl, CaO, K3N, NaH, Na2S
theo 3 cách (theo cấu hình e dạng chữ, cấu hình e dạng ô lượng tử, kí hiệu Liuýt).
1.2. Dựa trên lí thuyết cặp e liên kết, hãy mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử:
PH3, SO2, CO, biết trong phân tử các nguyên tử đều thỏa mãn qui tắc bát tử.
1.3. Dựa trên lí thuyết xen phủ các obitan nguyên tử, hãy mô tả sự hình thành liên
kết trong phân tử: HBr, I2, O2, N2.
NỘI DUNG 2
Dựa trên lí thuyết lai hóa obitan nguyên tử, hãy mô tả sự hình thành liên kết trong
phân tử: H2O, C2H2, C2H4
NỘI DUNG 3
3.1. Viết CT e, CTCT của các chất sau: HNO3, NaCl, CaCl2, H2O, NH4+, CH4,
C2H4, SO42-, H2O2.
Trong chất trên, liên kết nào là liên kết ion, cộng hóa trị không cực, có cực?
3.2. Viết CTCT các chất sau:
a. H2CO3, H3PO4, H2SO3, H2SO4, HClO3, HClO, HClO4.
b.CO2, N2O5, P2O5, SO2, SO3, Cl2O, Cl2O7.
c. Na2CO3, K3PO4, NaHSO3, KClO3, HClO, Al2 (SO4)3, Ca(ClO4)2.
Giao nhiệm vụ chuẩn bị tiết học
- Tất cả HS trong lớp đều phải chuẩn bị bài học, phải nghiên cứu trước nội dung
trong phiếu học tập
- Chia lớp thành 6 nhóm (theo danh sách 6 tổ), giao nhiệm vụ trình bày (nếu có điều
kiện thì trình bày bằng phần mềm powerpoint):
+ Nhóm 1 chuẩn bị trình bày nội dung 1.1
+ Nhóm 2 chuẩn bị trình bày nội dung 1.2;
+ Nhóm 3 chuẩn bị trình bày nội dung 1.3;
+ Nhóm 4 chuẩn bị trình bày nội dung 2;
+ Nhóm 5 chuẩn bị trình bày nội dung 3.1;
+ Nhóm 6 chuẩn bị trình bày nội dung 3.2.
- Nhóm trưởng là tổ trưởng sẽ điều hành tổ, phân công nhiệm vụ từng người.
- Mỗi nhóm phải ghi kết quả nghiên cứu phần trình bày vào giấy và nộp cho GV
trước giờ học.
BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT - Môn : Hóa 10 nâng cao
1.
Cho biết nguyên tố nitơ có Z = 7. Trong phân tử nitơ N2
A. có ba liên kết xich ma.
B. có hai liên kết xich ma ó và một liên kết pi.
C. có một liên kết xich ma và một liên kết pi.
D. có một liên kết xich ma và hai liên kết pi.
2.
Lai hoá sp3 là sự trộn lẫn 1obitan hoá trị của phân lớp s
A. với ba obitan hoá trị của phân lớp p tạo thành 4 obitan lai hóa sp3.
B. với một obitan hoá trị của phân lớp p tạo thành 2 obitan lai hóa sp3.
C. với hai obitan hoá trị của phân lớp p tạo thành 3 obitan lai hóa sp3.
D. với ba obitan hoá trị của phân lớp p tạo thành 4 obitan lai hóa s3p.
3.
Cho các nguyên tố X (Z = 15), Y (Z = 17). Liên kết hoá học giữa X và Y thuộc loại
A. liên kết cộng hoá trị không phân cực.
B. liên kết kim loại.
C. liên kết ion.
D. liên kết cộng hoá trị phân cực.
4.
Liên kết cộng hoá trị
A. không có tính định hướng, không bão hoà.
B. có tính định hướng, không bão hoà.
C. không có tính định hướng, có tính bão hoà.
D. có tính định hướng, có tính bão hoà.
5.
Liên kết hoá học trong phân tử hiđro H2 được hình thành
A. nhờ cặp electron của nguyên tử này mang dùng chung với nguyên tử kia.
B. nhờ sự góp chung các electron độc thân của hai nguyên tử.
C. nhờ sự xen phủ giữa hai obitan p của hai nguyên tử hiđro.
D. nhờ sự xen phủ bên giữa obitan s của nguyên tử H này với obitan s của nguyên
tử H kia.
6.
Cho các nguyên tố X (Z = 3 ), M (Z = 11), R (Z = 19). Từ nguyên tử các nguyên tố
trên tạo được các ion
A. M+ , R2+ , X2+. B. M2+, R+ , X2+.
C. M+ , R+ , X2+. D. M+ , R+ , X+.
7.
Cho nguyên tố X có độ âm điện bằng 2,58, nguyên tố M có độ âm điện bằng 1,66.
Liên kết hoá học giữa X và M thuộc loại
A. liên kết cộng hoá trị không cực. B. liên kết cộng hoá trị có cực.
C. liên kết ion. D. liên kết cho nhận.
8.
Liên kết hoá học trong phân tử HCl được hình thành
A. do sự xen phủ giữa obitan p của nguyên tử H và obitan s của nguyên tử Cl.
B. do sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử H và obitan p của nguyên tử Cl.
C. do sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử H và obitan s của nguyên tử Cl.
D. do sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử Cl và obitan p của nguyên tử H.
9.
Cho các nguyên tố Y, R có độ âm điện lần lượt bằng 3,16 và 0,93. Liên kết hoá học
giữa Y và R thuộc loại
A. liên kết ion. B. liên kết cộng hoá trị không cực.
C. liên kết cộng hoá trị có cực. D. liên kết cho nhận.
10.
Cho các nguyên tố X (1s22s1), M (1s22s22p63s1), R (1s22s22p63s23p64s1). Khả năng
tạo ion đơn nguyên tử tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
A. M < R < X B. M < X < R
C. X < M < R D. X < R < M
II. PHỤ LỤC SỐ 2: PHIẾU ĐIỀU TRA & TRƯNG CẦU Ý KIẾN
LỚP CAO HỌC LL-PP DẠY HỌC HÓA HỌC K16
ĐHSP T.P HỒ CHÍ MINH
PHIẾU ĐIỀU TRA & TRƯNG CẦU Ý KIẾN
Để góp phần nâng cao chất lượng dạy-học môn hoá học ở trường THPT, đặc
biệt góp phần rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS thông qua dạy học
môn Hóa học, xin quý thầy cô giáo vui lòng cho biết ý kiến của mình về một số
vấn đề sau:
1. Xin quý thầy cô vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân (phần này có thể
không trả lời):
- Họ và tên: - Tuổi:
- Trình độ:
- Nơi công tác:
- Số năm đã tham gia giảng dạy hoá học ở trường phổ thông:
2. Theo thầy, cô: thông qua các giờ dạy học môn hoá học ở trường THPT có thể rèn
luyện tốt được năng lực độc lập sáng tạo cho HS? (đánh dấu vào ô trống mà thầy
cô cho là phù hợp với ý kiến của mình)
- Có thể rèn luyện tốt.
- Bình thường
- Không thể
3. Xin thầy cô cho biết (bằng cách đánh dấu vào ô phù hợp) về mức độ rèn luyện
năng lực độc lập sáng tạo cho HS thông qua các giờ dạy học Hóa học của bản
thân ở trường THPT:
- Thường xuyên
- Đôi khi
- Không bao giờ
4. Theo quý thầy cô, có thể rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS THPT qua
các giờ học hoá học bằng cách nào?
…………………………………………………………………………………
5. Xin thầy cô cho ý kiến của mình (bằng cách đánh dấu vào ô phù hợp và trình
bày thêm quan điểm ở nội dung 9) về một số biện pháp rèn luyện năng lực độc
lập sáng tạo cho HS thông qua hệ thống bài tập Hóa học.
SỰ CẦN THIẾT TÍNH KHẢ THI
NỘI DUNG TÌM HIỂU Rất
cần
Cần Bình
thường
Không
cần
Rất
khả
thi
Khả
thi
Bình
thường
Không
khả thi
1. Thiết kế bài học có sử
dụng các câu hỏi và bài
toán hóa học với logic
nội dung hợp lí
2. Sử dụng phương pháp
dạy học phù hợp để phát
huy được tính tích cực,
độc lập sáng tạo của HS
3. Sử dụng các bài tập có
nhiều cách giải, khuyến
khích HS tìm cách giải
mới, nhận ra nét độc đáo
để có cách giải tối ưu
4. Yêu cầu HS nhận xét
lời giải của người khác,
lập luận bác bỏ quan
điểm trái ngược và bảo
vệ quan điểm của mình
5. Thay đổi mức độ yêu
cầu của bài tập
6. Yêu cầu HS tự ra đề
bài tập
7. Cho HS làm các bài
tập dưới dạng báo cáo
khoa học
8. Kiểm tra, đánh giá và
động viên kịp thời các
biểu hiện sáng tạo của
HS
9. Biện pháp khác (nếu có) : ……………………………………………………
Chúng tôi mong nhận được thêm nhiều ý kiến góp ý, bổ sung.(địa chỉ: Nguyễn Cao
Biên – GV Trường THPT Ngô Quyền- Đồng Nai- Điện thoại 097.4.668697 hoặc
061.3.897564)
Xin chân thành cảm ơn!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Cao Biên
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2008
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Cao Biên
Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học môn hóa học
Mã số: 60 14 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ HIỀN
Thành phố Hồ Chí Minh - 2008
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LVHHPPDH038.pdf