Luận văn Rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho học sinh lớp 10 trung học phổ thông thông qua hệ thống bài tập hóa học

Rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho học sinh lớp 10 trung học phổ thông thông qua hệ thống bài tập hóa học MS: LVHH-PPDH038 SỐ TRANG: 151 NGÀNH: HÓA HỌC CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HÓA HỌC TRƯỜNG: ĐHSP TPHCM NĂM: 2008 GIỚI THIỆU LUẬN VĂN MỞ ĐẦU 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI Sự xuất hiện của xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức là một trong những dấu hiệu đang gây chú ý toàn cầu. Đặc trưng của nó là cùng với vốn, tài nguyên, thông tin và tri thức trở thành một nguồn lực phát triển mạnh mẽ, có xu hướng lấn át và thay thế các nguồn lực cũ, chi phối cơ cấu của nền kinh tế, thu hút đầu tư và mang lại nguồn lợi khổng lồ. Xã hội thông tin, nền kinh tế tri thức đã đặt ngành giáo dục đứng trước cơ hội thuận lợi, đồng thời cũng đứng trước những thử thách lớn trong vấn đề đào tạo nguồn nhân lực. Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của nền kinh tế xã hội, toàn ngành giáo dục đang nỗ lực đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực, phát huy tối đa khả năng tự học của HS; từng bước rèn luyện tư duy độc lập nhằm tạo ra những lớp người mới năng động sáng tạo, giàu tính nhân văn .thích ứng cao với công việc mới và với mọi hoàn cảnh. Sinh thời, Bác Hồ đã từng nói: “Về cách học, phải lấy tự học làm cốt.” [30] Điều 28 Luật Giáo dục hiện hành cũng nhấn mạnh: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui hứng thú học tập cho HS.” [31] Từ nhu cầu của thời đại và tiếp thu tư tưởng chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam, trong nhiều năm gần đây, việc đổi mới phương pháp để nâng cao hiệu quả dạy học nói chung, dạy học hóa học nói riêng đã được đầu tư nhiều. Tuy nhiên, sự đầu tư ấy chưa thật chú trọng rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS. Trong đó giải bài tập hóa học với tư cách là một phương pháp dạy học, có tác dụng tích cực đến việc rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS, vẫn chưa được GV vận dụng linh hoạt và triệt để. Phần nhiều GV mới chỉ dạy HS giải bài tập mà chưa dạy HS bằng giải bài tập. Xuất phát từ thực tế đó, chúng tôi đã lựa chọn vấn đề “Rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS lớp 10 trung học phổ thông thông qua hệ thống bài tập hóa học” làm đề tài nghiên cứu cuối khóa học. 2. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 2.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hoá học ở trường trung học phổ thông (THPT) 2.2. Đối tượng nghiên cứu: Việc rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS thông qua hệ thống bài tập hóa học (Phần Nguyên tử- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn-Liên kết hóa học, lớp 10 nâng cao) 3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Xác định được một số biện pháp nhằm rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS thông qua việc sử dụng hệ thống bài tập hóa học 4. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI 1. Nghiên cứu lí luận về hoạt động nhận thức và phát triển tư duy của HS trong quá trình dạy học hóa học; những biểu hiện và cách kiểm tra đánh giá năng lực độc lập sáng tạo cho HS; khái niệm, tác dụng và phân loại bài tập hóa học; 2. Điều tra thực trạng việc rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS thông qua dạy học hóa học ở trường phổ thông; 3. Đề xuất một số biện pháp rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS thông qua việc sử dụng hợp lí hệ thống bài tập hóa học; 4. Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập hóa học (Phần Nguyên tử- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn-Liên kết hóa học, lớp 10 nâng cao) mà thông qua việc sử dụng các bài tập này sẽ rèn luyện được năng lực độc lập sáng tạo cho HS; 5. Thực nghiệm sư phạm kiểm tra kết quả của đề tài. 5. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Nếu có các biện pháp phù hợp khi sử dụng hệ thống bài tập hóa học sẽ rèn luyện được năng lực độc lập sáng tạo cho HS 6. ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN VĂN 1. Đề xuất một số biện pháp rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS thông qua hệ thống bài tập hóa học; 2. Tuyển chọn và xây dựng được hệ thống bài tập hóa học (Phần Nguyên tử- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn -Liên kết hóa học, lớp 10 nâng cao) sử dụng trong dạy học nhằm rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS. 7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Phương pháp nghiên cứu lí luận: tra cứu các tài liệu, các văn bản có liên quan đến đề tài. 2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Sử dụng phương pháp điều tra, tìm hiểu thực trạng việc rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS thông qua dạy học hóa học ở trường phổ thông; - Sử dụng phương pháp thực nghiệm sư phạm, tiến hành lên lớp theo 2 loại giáo án để so sánh. 3. Phương pháp toán học: sử dụng phương pháp thống kê toán học xử lí kết quả thực nghiệm.

pdf151 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1837 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho học sinh lớp 10 trung học phổ thông thông qua hệ thống bài tập hóa học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kết quả điểm (bài TN1, trường Trấn Biên)...83 Hình 3.5: Đồ thị đường lũy tích (bài TN2, trường Ngô Quyền)..............................84 Hình 3.6: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả điểm (bài TN2, trường Ngô Quyền) 84 Hình 3.7: Đồ thị đường lũy tích (bài TN2, trường Tam Phước)..............................85 Hình 3.8: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả điểm (bài TN2, trường Tam Phước) 85 Hình 3.9: Đồ thị đường lũy tích (bài TN3, trường Ngô Quyền)..............................86 Hình 3.10: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả điểm (bài TN3, trường Ngô Quyền) .............................................................................................................86 Hình 3.11: Đồ thị đường lũy tích (bài TN3, trường Tam Phước)............................87 Hình 3.12: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả điểm (bài TN3, trường Tam Phước) .............................................................................................................87 Hình 3.13: Đồ thị đường lũy tích (bài TN4, trường Trấn Biên) .............................88 Hình 3.14: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả điểm (bài TN4, trường Trấn Biên)88 Hình 3.15: Đồ thị đường lũy tích (bài TN4, trường Tam Phước)...........................89 Hình 3.16: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả điểm (bài TN4, trường Tam Phước) .............................................................................................................89 Hình 3.17: Đồ thị đường lũy tích (tổng hợp 4 bài TN)...........................................90 Hình 3.18: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả điểm (tổng hợp 4 bài TN) .............90 3.4.3. Phân tích kết quả thực nghiệm...........................................................................91 BẢNG 3.28: KẾT QUẢ TRƯNG CẦU Ý KIẾN CỦA 68 GV VỀ CÁC BIỆN PHÁP RÈN LUYỆN NĂNG LỰC ĐỘC LẬP SÁNG TẠO CHO HS THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC.............................92 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................93 KẾT LUẬN ..............................................................................................................94 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .................96 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................97 PHẦN PHỤ LỤC I. PHỤ LỤC SỐ 1: MỘT SỐ GIÁO ÁN THỰC NGHIỆM Bài 8 LUYỆN TẬP CHƯƠNG I A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Củng cố kiến thức - Thành phần cấu tạo nguyên tử; - Những đặc trưng của nguyên tử; - Sự chuyển động của electron trong nguyên tử; khái niệm obitan nguyên tử; - Sự phân bố electron trên các lớp, phân lớp theo thứ tự mức năng lượng và các nguyên lí, quy tắc; - Đặc điểm của electron lớp ngoài cùng. 2. Rèn kĩ năng - Vận dụng kiến thức về cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của các hạt cấu tạo nguyên tử để làm bài tập về cấu tạo nguyên tử; - Vận dụng các nguyên lí, quy tắc để viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố; - Dựa vào đặc điểm lớp electron ngoài cùng để phân loại các nguyên tố phi kim, kim loại hoặc khí hiếm; - Rèn luyện trí thông minh, năng lực độc lập sáng tạo. 3. Giáo dục tình cảm thái độ - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học. B. CHUẨN BỊ GV: Chuẩn bị các phiếu học tập, giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS; HS: ôn lại lí thuyết, hoàn thành các bài tập về nhà; chuẩn bị các nội dung theo phiếu học tập. C. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (TIẾT 2) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập Hãy vận dụng kiến thức đã nghiên cứu để giải các bài tập về nguyên tử HĐ 2: Nghiên cứu nội dung 1 trong phiếu học tập - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo nội dung 1 trong phiếu học tập - Cho đại diện nhóm đã được phân công trình bày nội dung 1 - Cho các HS nhóm khác nhận xét, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu có) - GV có thể nêu thêm câu hỏi: + Ở trạng thái kích thích, nguyên tử X có bao nhiêu e độc thân? + Dựa theo qui tắc Cleskopxki, có gì bất thường trong cấu hình e của Y? Giải thích sự bất thường đó. + So sánh độ bền của cấu hình e - Thảo luận nhóm theo nội dung 1 trong phiếu học tập, ghi kết quả nghiên cứu vào phiếu - Đại diện nhóm đã được phân công trình bày kết quả nghiên cứu của nhóm Tóm tắt: a. 2Z + N = 46 2Z – N = 14  Z = 15 và N = 16  A = 31; Số hiệu nguyên tử là 15; Điện tích hạt nhân là 15+ Kí hiệu 3115 X b. Cấu hình e 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 c. 3s2 3p3 5e lớp ngoài cùng, 3e độc thân; d. Trạng thái bị kích thích 3s1 3p3 3d1 e. 24Y Sơ đồ mức năng lượng: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 4s1 3d5    của nguyên tử X với của nguyên tử lưu huỳnh (Z = 16). … - Lưu ý những kiến thức khó, kiến thức HS thường nhầm lẫn: trạng thái kích thích, phân biệt sơ đồ mức năng lượng và cấu hình e, khi đã phân bố vào trong lớp vỏ nguyên tử thì các e lớp ngoài cùng có năng lượng cao nhất sẽ bị tách khỏi nguyên tử trước Cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 3d5 4s1 g. 24Y2+ 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 3d4 24Y3+ 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 3d3 h. X là phi kim vì có 5e lớp ngoài cùng Y là kim loại vì có 1e lớp ngoài cùng - Các HS của nhóm khác nhận xét bài trình bày của bạn, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu cần) - Nhóm đã trình bày trả lời câu hỏi của bạn và của GV HĐ 3: Nghiên cứu nội dung 2 trong phiếu học tập - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo nội dung 2 trong phiếu học tập - Cho đại diện nhóm đã được phân công trình bày nội dung 2 - Cho các HS nhóm khác nhận - Thảo luận nhóm theo nội dung 2 trong phiếu học tập, ghi kết quả nghiên cứu vào phiếu - Đại diện nhóm đã được phân công trình bày kết quả nghiên cứu của nhóm Tóm tắt: a. Cách 1 KX + AgNO3 → AgX  + KNO3 39+X 108+X (g) 7,45 14,35 (g)  (39+X) 14,35 = (108+X) 7,45  X = 35,5 là nguyên tố clo Cách 2 KX + AgNO3 → AgX  + KNO3 1 mol 1mol m tăng 108-39 = 69g a mol m tăng 14,35-7,45 = 6,9g  a = 0,1  X = (7,45 : 0,1) – 39 = 35,5 xét, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu có) - GV có thể nêu thêm câu hỏi: + So sánh các cách giải để nhận ra cách giải hay nhất? + Nếu biết H có 2 đồng vị, O có 3 đồng vị, hãy cho biết có bao nhiêu loại phân tử nước? + Nêu phương pháp tính số loại phân tử (đơn giản) nếu biết số đồng vị của mỗi nguyên tố tạo nên phân tử đó. - Lưu ý những kiến thức khó, kiến thức HS thường nhầm lẫn: nguyên tử khối không có đơn vị, tỉ lệ số nguyên tử của mỗi đồng vị bằng tỉ lệ số mol nhưng khác tỉ lệ khối lượng. X là nguyên tố clo b. Cách 1  2 2A +2 1+A .3 = 35,5 4  A2= 35A1 = 37 Cách 2 A2 A2 - 33,5   35,5   (A2 +2) 35,5 – A  2 2 A -33,5 3 35,5-A 1   A2 = 35  A1 = 37 Cách 3 1 1x = = 0,25 1+3  x2 = 0,75 (A2 + 2) 0,25 + A2 .0,75 = 35,5  A2 = 35 c. 6 công thức 1H 35Cl 1H 37Cl 2H 35Cl 2H 37Cl 3H 35Cl 3H 37Cl (M= 40 lớn nhất) - Các HS của nhóm khác nhận xét bài trình bày của bạn, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu cần) - Nhóm đã trình bày trả lời câu hỏi của bạn và của GV HĐ 4: Nghiên cứu nội dung 3 trong phiếu học tập - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo nội dung 3 trong phiếu học tập - Cho đại diện nhóm đã được - Thảo luận nhóm theo nội dung 3 trong phiếu học tập, ghi kết quả nghiên cứu vào phiếu - Đại diện nhóm đã được phân công trình bày kết quả nghiên cứu của nhóm phân công trình bày nội dung 3 - Cho các HS nhóm khác nhận xét, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu có) - GV có thể yêu cầu HS trả lời các câu hỏi nhằm làm sáng tỏ những kiến thức khó, hay nhầm lẫn: + Phân biệt khối lượng riêng của đơn chất kim loại, nguyên tử kim loại, hạt nhân nguyên tử kim loại. + Tại sao có sự khác nhau rất lớn giữa khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử với khối lượng riêng của nguyên tử, của đơn chất kim loại? Tóm tắt: a. -8 3 nt -13 1/3 3 hn 4 .(1,35.10 ) V 3= V 4 ( 1,2. 10 . A ) 3   -8 3 13nt -13 3 hn V (1,35.10 ) = 2 V ( 1,2. 10 ) . 65  , 2.10 b. -24 14 3 hn -13 3 3 8 3) A. 1,66. 10 ( )d = = 2,294.10 (g/cm ) 4.3,14.(1,2.10 ) .A (cm ) 3 = 2,294.10 (tân/cm g c. R2.A 100 28,89 65 28,89   AR = 80 30 + 2 ZR = 100  ZR = 35 (Brom)  NR = AR – ZR = 45 Công thức ZnBr2 HĐ 5: Dặn dò - Yêu cầu HS về nhà làm thêm các bài tập trong sgk và sách bài tập - Nhắc HS: tiết học sau, làm bài kiểm tra 45 phút - Ghi nhớ những nội dung mà GV dặn dò PHIẾU HỌC TẬP BÀI 8: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1 HÓA 10 (Tiết 2) NỘI DUNG 1 Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X bằng 46, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt. a. Hãy tìm số hạt từng loại, số hiệu nguyên tử, điện tích hạt nhân, số khối của X. Nguyên tử X có thể được kí hiệu đầy đủ như thế nào? b. Hãy viết cấu hình e đầy đủ ở trạng thái cơ bản của X. c. Hãy viết cấu hình e nguyên tử dưới dạng ô lượng tử của lớp e ngoài cùng (ở trạng thái cơ bản). Nguyên tử X có bao nhiêu e lớp ngoài cùng, trong đó có bao nhiêu e độc thân? d. Ở trạng thái kích thích, sự phân bố e trong X như thế nào? e. Nguyên tử Y có số hạt mang điện âm nhiều hơn số hạt không mang điện của X là 8 hạt. Hãy viết sơ đồ mức năng lượng và cấu hình e đầy đủ của Y (ở trạng thái cơ bản). g. Nếu nguyên tử Y bị mất 2e; 3e thì cấu hình e tương ứng sẽ như thế nào? h. X, Y là nguyên tử kim loại hay phi kim? Vì sao? NỘI DUNG 2 Cho một dung dịch chứa 7,45 g muối KX tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 14,35 g kết tủa. a. Tìm nguyên tử khối (giải theo nhiều cách khác nhau) và gọi tên X. b. X có 2 đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 1:3. Hạt nhân đồng vị thứ nhất X1 nhiều hơn hạt nhân đồng vị thứ hai X2 là 2 nơtron. Hãy tìm số khối của mỗi đồng vị (giải bằng nhiều cách khác nhau). c. Viết công thức có thể có của khí HX, biết H có 3 đồng vị 11 , , . Công thức nào ứng với phân tử khối lớn nhất? H 21H 3 1H NỘI DUNG 3 Nguyên tử Zn có bán kính nguyên tử r = 1,35.10-10 m, khối lượng là 65u, bán kính hạt nhân ro= 1,2. 10-13 A1/3 cm, trong đó A là khối lượng nguyên tử tính theo u. a. So sánh thể tích của nguyên tử với thể tích của hạt nhân nguyên tử Zn. ( Vhình cầu = 4πr3/3) b. Hãy tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử Zn (khối lượng e không đáng kể). c. Trong hợp chất ZnR2, kẽm chiếm 28,89% khối lượng. Tổng số proton trong ZnR2 là 100. Tìm số proton, số notron và số khối của R. Xác định công thức phân tử ZnR2. Giao nhiệm vụ chuẩn bị tiết học - Tất cả HS trong lớp đều phải chuẩn bị bài học, phải nghiên cứu trước nội dung trong phiếu học tập. - Chia lớp thành 6 nhóm (theo danh sách 6 tổ), giao nhiệm vụ trình bày (nếu có điều kiện thì trình bày bằng phần mềm powerpoint): + Nhóm 1 chuẩn bị trình bày nội dung 1a,b,c; + Nhóm 2 chuẩn bị trình bày nội dung 1d,e,g,h; + Nhóm 3 chuẩn bị trình bày nội dung 2a; + Nhóm 4 chuẩn bị trình bày nội dung 2b,c; + Nhóm 5 chuẩn bị trình bày nội dung 3a,b; + Nhóm 6 chuẩn bị trình bày nội dung 3c. - Nhóm trưởng là tổ trưởng sẽ điều hành tổ, phân công nhiệm vụ từng thành viên. - Mỗi nhóm phải ghi kết quả nghiên cứu phần trình bày vào giấy và nộp cho GV trước giờ học. BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN: HÓA 10 NÂNG CAO 1. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng A. số khối. B. số proton. C. số nơtron. D. số proton và số nơtron. 2. Oxi có 3 đồng vị 16 , 17 , 18 ; hiđro có 2 đồng vị 11 , 2 . Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử nước? 8O 8O 8O H 1H A. 18 B. 6 C. 9 D. 12 3. Ở trạng thái kích thích, nguyên tử lưu huỳnh (Z = 16) có thể có số e độc thân là: A. 2. B. 2; 4. C. 4; 6. D. 2; 4; 6. 4. Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản bằng 25. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 7 hạt. Kí hiệu của nguyên tử nguyên tố X là: A. 17 16 18 188 9 6X. B. X. C. X. D. X.7 5. Trong tự nhiên, cacbon có 2 đồng vị 12 , trong đó 12 chiếm 98,799% về khối lượng. Khối lượng mol nguyên tử trung bình của cacbon là: 13 6 6C & C 6C A. 12,011 g/mol. B. 12,011đvC. C. 12,012 g/mol. D.12,012 đvC. 6. Mức năng lượng obitan tăng dần theo thứ tự: A. ns; np; (n-1)d; (n-2)f. B. ns; (n-2)f; (n-1)d; np. C. (n-2)f; (n-1)d; ns; np. D. (n-1)d; ns; np; (n-2)f. 7. Phát biểu đúng là: A. Obitan nguyên tử là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt e khoảng 90%. B. Obitan nguyên tử là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất tìm thấy e khoảng 90%. C Obitan nguyên tử là khu vực không gian hình cầu xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt e khoảng 90%. D. a, b đều đúng. 8. Nguyên tử 11 có khối lượng m = 1,01u. Phát biểu sai là: H A. Nguyên tử khối của đồng vị này không phải là 1. B. Số n trong hạt nhân nguyên tử H là 0. C. Nguyên tử khối của đồng vị này là 1,01u. D. Khối lượng mol nguyên tử là 1,01 g/mol. 9. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số e ở các phân lớp p là 9. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố X là: A. 9. B. 15. C. 18. D. đáp án khác. 10. Khi nguyên tử X mất bớt 3e tạo thành ion X3+ có cấu hình e ngoài cùng là 3d2. Nguyên tử X có cấu hình e như thế nào và là nguyên tử kim loại hay phi kim? A. X là kim loại và có cấu hình e: [Ar] 3d3 4s2 B. X là kim loại và có cấu hình e: [Ar] 3d5 4s2 C. X là phi kim và có cấu hình e: [Ar] 3d5 D. X là phi kim và có cấu hình e: [Ar] 3d3 4s2 Bài 11 SỰ BIẾN ĐỔI MỘT SỐ ĐẠI LƯỢNG VẬT LÍ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết các khái niệm: năng lượng ion hóa, độ âm điện; - HS hiểu: qui luật biến đổi bán kính nguyên tử, năng lượng ion hóa, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. 2. Kĩ năng - Dựa vào quy luật chung, dự đoán và so sánh được tính chất cơ bản của các nguyên tố khi biết vị trí trong bảng tuần hoàn; - Rèn luyện tư duy, năng lực độc lập sáng tạo. 3. Giáo dục thái độ, tính cảm - Giáo dục cho HS học tập một cách hệ thống và biết suy luận theo quy luật. B. CHUẨN BỊ GV: Bảng 2.2; 2.3; hình 2.1; 2.2; 2.3 dạng khổ lớn. C. KIỂM TRA BÀI CŨ - Viết cấu hình e dạng ô lượng tử của nguyên tử các nguyên tố Mg (Z=12), Al (Z = 13), N (Z = 7), O (Z = 8). - So sánh độ bền của cấu hình e của Mg với Al; của N với O. D. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập Cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. Các đại lượng bán kính nguyên tử, năng lượng ion hóa và độ âm điện biến đổi như thế nào? HĐ 2: Nghiên cứu qui luật biến đổi bán kính nguyên tử - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo nội dung 1 trong phiếu học tập - Cho đại diện nhóm đã được phân công trình bày nội dung 1 - Cho các HS nhóm khác nhận xét, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu có) - GV có thể nêu thêm câu hỏi: + Rnt phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào? 1. Bán kính nguyên tử - Thảo luận nhóm theo nội dung 1 trong phiếu học tập, ghi kết quả nghiên cứu vào phiếu - Đại diện nhóm đã được phân công trình bày kết quả nghiên cứu của nhóm Tóm tắt: 1.1. Trong một chu kì, theo chiều Z tăng, bán kính nguyên tử của các nguyên tố giảm dần. Giải thích: Trong 1 chu kì, theo chiều từ trái qua phải: - Số lớp e trong nguyên tử bằng nhau - Điện tích hạt nhân tăng dần  lực hút giữa hạt nhân với các e tăng dần  Rnt giảm dần 1.2. Trong một nhóm A, theo chiều Z tăng, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần. Giải thích: Trong 1 nhóm A, theo chiều từ trên xuống: - Điện tích hạt nhân tăng Lực hút của hạt nhân với các e tăng - Nhưng số lớp e tăng (yếu tố ưu thế )  Rnt tăng * Trường hợp bất thường: RAl = RGa Giải thích: Từ Al (Z = 13) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 đến Ga (Z = 31) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p1 - Điện tích hạt nhân tăng 18 đơn vị + Nguyên tố nào có bán kính nguyên tử nhỏ nhất, lớn nhất (trong số các nguyên tố đã biết)? - GV hoặc hướng dẫn HS kết luận: Rnt của các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân - Số lớp e tăng thêm 1 lớp, trong đó có 10 e điền thêm vào lớp 3 (phân lớp 3d), chỉ có 3e điền vào lớp 4 Ở đây yếu tố điện tích hạt nhân tăng thêm chiếm ưu thế so với yếu tố số lớp e tăng thêm  Rnt không tăng thêm - Các HS của nhóm khác nhận xét bài trình bày của bạn, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu cần) - Nhóm đã trình bày trả lời câu hỏi của bạn và của GV HĐ 3: Nghiên cứu qui luật biến đổi năng lượng ion hóa - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo nội dung 2 trong phiếu học tập - Cho đại diện nhóm đã được phân công trình bày nội dung 2 2. Năng lượng ion hóa - Thảo luận nhóm theo nội dung 2 trong phiếu học tập, ghi kết quả nghiên cứu vào phiếu - Đại diện nhóm đã được phân công trình bày kết quả nghiên cứu của nhóm Tóm tắt: 2.1. Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của nguyên tử là năng lượng tối thiểu cần để tách e thứ nhất ra khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản - Năng lượng ion hóa thứ 2, thứ 3,…(I2, I3,…) là năng lượng cần để tách e thứ 2, thứ 3,…ra khỏi ion tương ứng 2.2. Trong một chu kì, theo chiều Z tăng, năng lượng ion hóa của các nguyên tố nói chung tăng dần. Giải thích: Trong 1 chu kì, theo chiều từ trái qua phải: Z tăng và Rnt giảm dần  Lực liên kết giữa hạt nhân với e lớp ngoài cùng tăng dần  I tăng dần * Trường hợp bất thường + I1(B) < I1(Be) Vì 4Be 1s2 2s2 5B 1s2 2s2 2p1 Từ Be đến B: - Điện tích hạt nhân tăng 1 đơn vị - Cấu hình e của Be có phân lớp ngoài cùng 2s2 đã bão hòa, là cấu hình bền - Với cấu hình e của B, có thêm phân lớp 2p1 ngoài phân lớp 2s2 bão hòa, là cấu hình kém bền so với của Be. 1e của phân lớp 2p1 liên kết yếu với hạt nhân  e này dễ tách ra khỏi nguyên tử + I1(O) < I1(N) Vì 7N 1s2 2s2 2p3 8O 1s2 2s2 2p4 Từ N đến O: - Điện tích hạt nhân tăng 1 đơn vị       - Cho các HS nhóm khác nhận xét, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu có) - GV có thể nêu thêm câu hỏi: + Nếu không xét khí hiếm thì nguyên tố nào có I1 lớn nhất, nhỏ nhất (trong số các nguyên tố đã biết)? - GV hoặc hướng dẫn HS kết luận: năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân - Cấu hình e của N có phân lớp ngoài cùng 2p3 bán bão hòa, là cấu hình bền - Với cấu hình e của O, ở 1 obitan 2p có 2e ghép đôi, lực đẩy giữa 2e này lớn hơn, làm cho 1 trong 2e đó dễ tách ra 2.3. Trong một nhóm A, theo chiều Z tăng, năng lượng ion hóa nói chung của nguyên tử các nguyên tố giảm dần. Giải thích: Trong 1 nhóm A, theo chiều từ trên xuống: Z tăng nhưng Rnt tăng dần (yếu tố ưu thế)  Lực liên kết giữa hạt nhân với e lớp ngoài cùng giảm dần  I giảm dần * Trường hợp bất thường I1(Ga) > I1(Al) vì Từ Al đến Ga - Điện tích hạt nhân tăng 18 đơn vị - Rnt không tăng (Vì số lớp e tăng thêm 1 lớp, trong đó có 10 e điền thêm vào lớp 3 (phân lớp 3d), chỉ có 3e điền vào lớp 4)  Lực liên kết giữa hạt nhân với e lớp ngoài cùng tăng lên I tăng lên - Các HS của nhóm khác nhận xét bài trình bày của bạn, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu cần) - Nhóm đã trình bày trả lời câu hỏi của bạn và của GV HĐ 4: Nghiên cứu qui luật biến đổi độ âm điện - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo nội dung 3 trong 3. Độ âm điện - Thảo luận nhóm theo nội dung 3 trong phiếu phiếu học tập - Cho đại diện nhóm đã được phân công trình bày nội dung 3 - GV nêu kí hiệu độ âm điện: χ (đọc là khi) - GV giới thiệu thang độ âm điện của Paulinh - Cho các HS nhóm khác nhận xét, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu có) - GV có thể nêu thêm câu hỏi: + Nguyên tố nào có độ âm điện nhỏ nhất, lớn nhất (trong số các nguyên tố đã biết)? - GV hoặc hướng dẫn HS kết luận: độ âm điện của các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân học tập, ghi kết quả nghiên cứu vào phiếu - Đại diện nhóm đã được phân công trình bày kết quả nghiên cứu của nhóm Tóm tắt: 3.1. Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút e của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết hóa học Độ âm điện của nguyên tử càng lớn thì tính phi kim của nguyên tố càng mạnh và tính kim loại càng yếu. 3.2. Trong một chu kì, theo chiều Z tăng, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố tăng dần. 3.3. Trong một nhóm A, theo chiều Z tăng, năng lượng ion hóa nói chung của nguyên tử các nguyên tố giảm dần. HĐ 5: Củng cố - Gọi 1 HS bất kì làm bài tập trong nội dung 4 của phiếu học tập - Có thể yêu cầu HS giải thích tại sao chọn phương án đó - Chọn đáp án d. B, A, X, Y - Giải thích theo yêu cầu của GV + B và A cùng nhóm IA, A xếp trên B  IB < IA + A và X cùng chu kì 3, A xếp trước X IA< IX + X và Y cùng nhóm VIA, Y xếp trên X  IY > IX PHIẾU HỌC TẬP BÀI 11: SỰ BIẾN ĐỔI MỘT SỐ ĐẠI LƯỢNG VẬT LÍ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC NỘI DUNG 1 Nghiên cứu qui luật biến đổi bán kính nguyên tử 1.1. Trong một chu kì, theo chiều Z tăng, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng hay giảm dần? Giải thích. Gợi ý: Rnt phụ thuộc chủ yếu vào: - Điện tích hạt nhân nguyên tử - Số lớp e trong nguyên tử 1.2. Trong một nhóm A, theo chiều Z tăng, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng hay giảm dần? Giải thích. * Theo số liệu hình 1.2 trang 45 sgk, nguyên tử Al và nguyên tử Ga có bán kính bằng nhau. Hãy giải thích tại sao có trường hợp bất thường này. Gợi ý: từ Al đến Ga, điện tích hạt nhân tăng thêm bao nhiêu đơn vị và các e được điền thêm vào lớp nào? NỘI DUNG 2 Nghiên cứu qui luật biến đổi năng lượng ion hóa 2.1. Năng lượng ion hóa là gì? Cho ví dụ. 2.2. Trong một chu kì, theo chiều Z tăng, năng lượng ion hóa nói chung của nguyên tử các nguyên tố tăng hay giảm dần? Giải thích. Gợi ý: I1 phụ thuộc vào lực liên kết giữa hạt nhân và e lớp ngoài cùng, mà lực liên kết này phụ thuộc chủ yếu vào: - Điện tích hạt nhân nguyên tử - Khoảng cách giữa e và hạt nhân * Theo số liệu bảng 2.2, có trường hợp nào không tuân theo qui luật chung nói trên? Giải thích trường hợp bất thường đó? Gợi ý: Căn cứ vào cấu hình e nguyên tử để giải thích 2.3. Trong một nhóm A, theo chiều Z tăng, năng lượng ion hóa nói chung của nguyên tử các nguyên tố tăng hay giảm dần? Giải thích. * Theo số liệu bảng 2.2, có trường hợp nào không tuân theo qui luật chung nói trên? Giải thích trường hợp bất thường của Al và Ga. NỘI DUNG 3 Nghiên cứu qui luật biến đổi độ âm điện 3.1. Độ âm điện là gì? Ý nghĩa. 3.2. Trong một chu kì, theo chiều Z tăng, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố tăng hay giảm dần? 3.3. Trong một nhóm A, theo chiều Z tăng, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố tăng hay giảm dần? NỘI DUNG 4 Củng cố Cho các nguyên tố A (Z = 11), B (Z = 19), X (Z = 16), Y (Z = 8). Nếu sắp xếp theo chiều năng lượng ion hóa tăng dần thì sắp xếp đúng là: A. A, X, B, Y. B. X, Y, A, B. C. Y, X, A, B. D. B, A, X, Y. Giao nhiệm vụ chuẩn bị tiết học - Tất cả HS trong lớp đều phải chuẩn bị bài học, phải nghiên cứu trước nội dung trong phiếu học tập. - Chia lớp thành 6 nhóm (theo danh sách 6 tổ), giao nhiệm vụ trình bày (nếu có điều kiện thì trình bày bằng phần mềm powerpoint): + Nhóm 1 chuẩn bị trình bày nội dung 1.1; + Nhóm 2 chuẩn bị trình bày nội dung 1.2; + Nhóm 3 chuẩn bị trình bày nội dung 2.1; 2.2; + Nhóm 4 chuẩn bị trình bày nội dung 2.3.; + Nhóm 5 chuẩn bị trình bày nội dung 3.1; + Nhóm 6 chuẩn bị trình bày nội dung 3.2; 3.3. - Nhóm trưởng là tổ trưởng sẽ điều hành tổ, phân công nhiệm vụ từng người. - Mỗi nhóm phải ghi kết quả nghiên cứu phần trình bày vào giấy và nộp cho GV trước giờ học. BÀI KIỂM TRA 15P MÔN : HÓA 10 NÂNG CAO 1. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều giảm dần năng lượng ion hóa thứ nhất: X (Z = 20), Y (Z = 14), A (Z = 6), B (Z = 8). A. Y,A,X,B B. B,X,A,Y C. X,Y,A,B D. B,A,Y,X 2. Độ âm điện của 1 ngyên tử: A. Đặc trưng cho khả năng hút e của nguyên tử đó ở trạng thái cơ bản. B. Đặc trưng cho khả năng đẩy e của nguyên tử đó khi ở trạng thái tự do. C. Đặc trưng cho khả năng hút e của nguyên tử đó. D. Đặc trưng cho khả năng hút e của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết hóa học. 3. Năng lượng ion hóa thứ nhất của oxi (Z = 8) nhỏ thua của nitơ (Z = 7), vì: A. Điện tích hạt nhân nguyên tử của oxi lớn hơn của nitơ 1 đơn vị nhưng cấu hình e ngyên tử của của nitơ bền hơn. B. Đúng theo qui luật biến thiên năng lượng ion hóa trong một chu kì. C. Bán kính nguyên tử của oxi lớn hơn của nitơ nên e của oxi dễ tách ta. D. Lí do khác. 4. Từ Al (Z = 13) đến Ga (Z = 31), điện tích hạt nhân tăng 18 đơn vị, số e tăng 18 hạt (trong đó 15e điền vào lớp thứ 3 và 3e điền vào lớp thứ 4), làm cho bán kính nguyên tử của Ga không lớn hơn của Al. Trong trường hợp này, yếu tố quan trọng hơn (ưu thế hơn) chi phối qui luật biến thiên bán kính nguyên tử là: A. Sự tăng số lớp e. B. Sự tăng số lượng e. C. Sự tăng điện tích hạt nhân nguyên tử. D. Yếu tố khác. 5. Năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử là: A. Năng lượng tối thiểu cần để tách e thứ nhất ra khỏi nguyên tử ở trạng thái kích thích. B. Năng lượng tối thiểu cần để tách e thứ nhất ra khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản. C. Năng lượng tối thiểu cần để tách e thứ nhất ra khỏi ion mang điện tích 1+. D. Năng lượng tối thiểu cần để tách 1e ra khỏi nguyên tử. 6. Bán kính nguyên tử phụ thuộc chủ yếu vào: A. Số lớp e trong nguyên tử. B. Điện tích hạt nhân và số lớp e trong nguyên tử. C. Số lượng e trong nguyên tử và số lớp e trong nguyên tử. D. Số lượng e trong nguyên tử. E. Điện tích hạt nhân. 7. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử: X (Z=12), Y (Z = 19), A (Z = 14), B (Z = 7). A. B,A,X,Y B. Y,X,A,B C. Y,A,X,B D. B,X,A,Y 8. Trong một chu kì, theo chiều từ phải qua trái: A. Bán kính nguyên tử giảm dần vì điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp e không đổi. B. Bán kính nguyên tử tăng dần vì điện tích hạt nhân giảm dần và số lớp e không đổi. C. Bán kính nguyên tử giảm dần vì điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp e không đổi. D. Bán kính nguyên tử tăng dần vì điện tích hạt nhân giảm dần và số lớp e giảm dần. 9. Trong 1 nhóm A, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần, vì: A. Điện tích hạt nhân tăng nhưng bán kính nguyên tử tăng dần. B. Bán kính nguyên tử tăng dần nhưng điện tích hạt nhân tăng. C. Điện tích hạt nhân tăng và bán kính nguyên tử giảm dần. D. Điện tích hạt nhân tăng và bán kính nguyên tử tăng dần. 10. Độ âm điện của dãy các nguyên tố: X (Z=11), Y (Z=13), A (Z=6), B (Z=14) biến đổi theo chiều: A. Tăng dần. B. Vừa giảm vừa tăng. C. Vừa tăng vừa giảm. D. Giảm dần. Bài 14 LUYỆN TẬP CHƯƠNG II A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Củng cố kiến thức - Cấu tạo bảng tuàn hoàn; - Quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng trong BTH (bán kính nguyên tử, năng lượng ion hoá thứ nhất, độ âm điện, tính kim loại - phi kim, hoá trị, tính axit - bazơ của các oxit và hiđroxit); - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn. 2. Rèn kĩ năng - Vận dụng ý nghĩa của BTH để làm bài tập về mối quan hệ giữa vị trí, cấu tạo nguyên tử và tính chất của đơn chất và hợp chất; - Rèn luyện trí thông minh, năng lực độc lập sáng tạo. 3. Giáo dục tình cảm, thái độ - Giáo dục cho HS học tập một cách hệ thống và biết suy luận theo quy luật; B. CHUẨN BỊ GV: Chuẩn bị các phiếu học tập, giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS; HS: Học thuộc lí thuyết, hoàn thành các bài tập về nhà; chuẩn bị các nội dung theo phiếu học tập. C. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (TIẾT 2) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập Hãy vận dụng kiến thức đã nghiên cứu để giải các bài tập về bảng tuần hoàn. HĐ 2: Nghiên cứu nội dung 1 trong phiếu học tập - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo nội dung 1 trong phiếu học tập - Cho đại diện nhóm đã được - Thảo luận nhóm theo nội dung 1 trong phiếu học tập, ghi kết quả nghiên cứu vào phiếu - Đại diện nhóm đã được phân công trình bày kết quả nghiên cứu của nhóm phân công trình bày nội dung 1 - Cho các HS nhóm khác nhận xét, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu có) -GV có thể nêu thêm câu hỏi: + Trong BTH, nhóm A nào chỉ chứa các nguyên tố kim loại? Nhóm A nào hầu hết là nguyên tố phi kim? + Axit nào mạnh nhất trong số các axit đã biết? - Lưu ý những kiến thức khó, kiến thức HS thường nhầm lẫn: hidroxit có thể có tính bazơ (NaOH,…), có thể có tính axit (HClO4, …). Không phải hidroxit là bazơ. Tóm tắt: 1.1. * Li có điện tích hạt nhân nhỏ hơn của B * Li có 2 lớp e trong nguyên tử, còn Na có 3 lớp e * Li và Na đều có 1e hóa trị: ns1 1.2 * Tính kim loại tăng dần: 9; 17; 11; 19 * Rnt giảm dần: 19; 11; 17; 9 * Độ âm điện giảm dần: 9; 17; 11; 19 1.3 a. Vì I6 tăng đột ngột so với I5  X có 5e hóa trị, X thuộc nhóm VA  X là Photpho Cấu hình e 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 b. * Hợp chất khí với hidro: PH3, * Oxit cao nhất và hidroxit: P2O5, H3PO4 có tính axit * Tính axit: P2O5 < Cl2O7 ; H3PO4 < HClO4 - Các HS của nhóm khác nhận xét bài trình bày của bạn, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu cần) - Nhóm đã trình bày trả lời câu hỏi của bạn và của GV HĐ 3: Nghiên cứu nội dung 2 trong phiếu học tập - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo nội dung 2 trong phiếu học tập - Cho đại diện nhóm đã được phân công trình bày nội dung - Thảo luận nhóm theo nội dung 2 trong phiếu học tập, ghi kết quả nghiên cứu vào phiếu - Đại diện nhóm đã được phân công trình bày kết quả nghiên cứu của nhóm Tóm tắt: 2 - Cho các HS nhóm khác nhận xét, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu có) - GV có thể nêu thêm câu hỏi: + Nguyên tố X thuộc nhóm VA sẽ có công thức hợp chất khí với hidro, oxit cao nhất, hidroxit tương ứng như thế nào? + Kim loại nào được gọi là kim loại chuyển tiếp? - Lưu ý những kiến thức khó, kiến thức HS thường nhầm lẫn: + Kim loại có thể tạo hợp chất với hidro, nhưng không phải hợp chất khí. + Trong 1 chu kì, theo chiều từ trái sang phải, hóa trị với hidro của các kim loại tăng từ 1 đến 3 2.1. Oxit cao nhất RO3  R thuộc nhóm VI, hợp chất với hidro có công thức dạng H2R Theo gt  R 100-5,885= R 32 2 5,885   Là S 2.2. A 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2 a. Ô thứ 25 Chu kì 4 Nhóm VIIB b. - Là kim loại chuyển tiếp - Hóa trị cao nhất với oxi là 7, công thức oxit cao nhất R2O7, hidroxit tương ứng là HRO4 - Không tạo hợp chất khí với hidro - R2O7 là oxit axit; HRO4 là axit 2.3. A, B thuộc cùng 1 nhóm, và đều ở chu kì nhỏ  ZB - ZA = 8 (giả sử A xếp trên B trong 1 nhóm) Theo gt: ZB + ZA = 24 Giải hệ 2 pt trên  ZB = 16 (S) và ZA = 8 (O) - Các HS của nhóm khác nhận xét bài trình bày của bạn, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu cần) - Nhóm đã trình bày trả lời câu hỏi của bạn và của GV HĐ 4: Nghiên cứu nội dung 3 trong phiếu học tập - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo nội dung 3 trong phiếu học tập - Thảo luận nhóm theo nội dung 3 trong phiếu học tập, ghi kết quả nghiên cứu vào phiếu - Đại diện nhóm đã được phân công trình bày kết - Cho đại diện nhóm đã được phân công trình bày nội dung 3 - Cho các HS nhóm khác nhận xét, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu có) - GV có thể nêu thêm câu hỏi + So sánh các cách giải để nhận ra ưu điểm của mỗi cách giải? + Nếu là 2 kim loại nhóm IA hoặc IIIA thì PTHH được viết như thế nào? - Lưu ý những kiến thức khó, kiến thức HS thường nhầm lẫn: + Bước đầu tiên, phải xác định được hóa trị của kim loại + Trong cách giải 2, HS thường tính sai nCl- + Trong cách giải 3, HS thường tính sai khối lượng hỗn hợp tăng thêm khi có 1 mol H2↑ quả nghiên cứu của nhóm Tóm tắt: a. Gọi R là kí hiệu chung cho 2 kim loại R + 2HCl → RCl2 + H2 0,15 0,3 0,15 0,15 mol 2H R 4,4n = 0,15 mol n = 0,15 mol R = 29,3 0,15    R1 29,3 Trong nhóm IIA, 2 nguyên tố thuộc 2 chu kì liên tiếp thỏa mãn đk trên là Mg (M= 24) và Ca (M=40) b. Cách 1 Theo ĐL bảo toàn khối lượng 4,4 + 0,3 .36,5 = m + 0,15.2  m = 15,05 g Cách 2 - 2HCl n = 2.n = 2.0,15 = 0,3 mol m = mR + mCl- = 4,4 + 0,3.35,5 = 15,05 g Cách 3 PP tăng giảm khối lượng Khi M→MCl2, có 1mol H2↑ thì m tăng 71g Vậy 0,15 mol H2↑ thì m tăng 10,65g  m = 4,4 + 10,65 = 15,05 g HĐ 5: Dặn dò - Yêu cầu HS về nhà làm thêm các bài tập trong sgk và sách bài tập - Ghi nhớ những nội dung mà GV dặn dò PHIẾU HỌC TẬP BÀI 14: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2 HÓA 10 (Tiết 2) NỘI DUNG 1 1.1. Tại sao Li được xếp trước B; Li và Na không được xếp cùng chu kì 2; Li và Na được xếp cùng nhóm IA? 1.2. Cho các nguyên tố có Z là 9; 11; 17; 19. Hãy xếp các nguyên tố theo chiều: a. Tăng dần tính kim loại. b. Giảm dần bán kính nguyên tử. c. Giảm dần độ âm điện. 1.3. a. Gọi tên nguyên tố X trong chu kì 3 và viết cấu hình e nguyên tử của X, biết rằng năng lượng ion hóa (I) có các giá trị sau (kj/mol): I1 I2 I3 I4 I5 I6 1012 1903 2910 4956 6278 2223O b. Viết công thức hợp chất khí với H (nếu có); oxit cao nhất và hidroxit tương ứng của X. Oxit và hidroxit này có tính axit hay bazơ. So sánh tính axit, bazơ của chúng với oxit cao nhất và hidroxit tương ứng của nguyên tố Y ở chu kì 3, nhóm VIIA. NỘI DUNG 2 2.1. Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với hidro có 5,885% H về khối lượng. Xác định nguyên tố đó. 2.2. Nguyên tố A có cấu hình e ngoài cùng là: 3d54s2 a. Hãy xác định vị trí của A trong bảng tuần hoàn. b. Có thể suy ra những tính chất hóa học cơ bản nào của A? 2.3. A và B là 2 nguyên tố thuộc 2 chu kì nhỏ, cùng một nhóm. Tổng số proton trong nguyên tử 2 nguyên tố là 24. Tìm A; B. NỘI DUNG 3 Cho 4,4 g hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp và đều thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng hết với dd HCl thì thu được 3,36dm3 khí hidro (đktc). a. Tìm 2 kim loại trên. b. Hãy tính số gam muối thu được (giải bằng nhiều cách khác nhau). Giao nhiệm vụ chuẩn bị tiết học - Tất cả HS trong lớp đều phải chuẩn bị bài học, phải nghiên cứu trước nội dung trong phiếu học tập - Chia lớp thành 6 nhóm (theo danh sách 6 tổ), giao nhiệm vụ trình bày (nếu có điều kiện thì trình bày bằng phần mềm powerpoint): + Nhóm 1 chuẩn bị trình bày nội dung 1.1; 1.2; + Nhóm 2 chuẩn bị trình bày nội dung 1.3; + Nhóm 3 chuẩn bị trình bày nội dung 2.1; + Nhóm 4 chuẩn bị trình bày nội dung 2.2; + Nhóm 5 chuẩn bị trình bày nội dung 2.3; + Nhóm 6 chuẩn bị trình bày nội dung 3. - Nhóm trưởng là tổ trưởng sẽ điều hành tổ, phân công nhiệm vụ từng người. - Mỗi nhóm phải ghi kết quả nghiên cứu phần trình bày vào giấy và nộp cho GV trước giờ học BÀI KIỂM TRA 15P Môn : Hóa 10 nâng cao 1. Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố có công thức RH4, oxit cao nhất của nguyên tố này chứa 53,33 % oxi về khối lượng. Nguyên tố này là: A. Chì (A= 207). B. Cacbon (A= 12). C. Clo (A= 35,5). D. Silic (A= 28). E. Lưu huỳnh (A= 32). 2. Khảo sát các nguyên tố trong cùng một chu kì , kết luận nào sau đây không hoàn toàn đúng: A. Đi từ trái sang phải tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần. B. Bán kính nguyên tử nói chung giảm dần. C. Mở đầu tất cả các chu kì bao giờ cũng là một kim loại kiềm, cuối là halogen và kết thúc là một khí hiếm. D. Tất cả các nguyên tố đều có số lớp electron bằng nhau và số hiệu nguyên tử tăng dần. E. Đi từ trái sang phải các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. 3. Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét đúng là: A. Q thuộc chu kì 3 B. X, A, M, Q thuộc 1 chu kì C. A, M, Q thuộc 1 chu kì D. A, M thuộc chu kì 3 E. M, Q thuộc chu kì 4 4. Cho biết trong các nguyên tử của các nguyên tố X,Y, Z các electron có mức năng lượng cao nhất được xếp vào các phân lớp để có cấu hình là: 2p3 (X); 4s1 (Y) và 3d1 (Z). Vị trí của các nguyên tố trên trong bảng hệ thống tuần hoàn là: A. X ở chu kì 2, nhóm VA,Y ở chu kì 4, nhóm IA, Z ở chu kì 3, nhóm IIIA. B. X ở chu kì 2, nhóm VA, Y ở chu kì 4, nhóm IA, Z ở chu kì 4, nhóm IB. C. X ở chu kì 2, nhóm VA, Y ở chu kì 4, nhóm IA, Z ở chu kì 4, nhóm IIIB. D. X ở chu kì 2, nhóm IIIA, Y ở chu kì 4, nhóm IA, Z ở chu kì 4, nhóm IIIB. E. Tất cả đều sai. 5. Hòa tan hết 0,3 g hỗn hợp 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp của nhóm IA vào nước thì thu được 200 g dung dịch chứa 0,64 g bazơ. Hai kim loại đó và thể tích hidro bay ra (đktc) là: A. Mg, K; 0,112 lít. B. Be, Na; 0,448 lít. C. Li, Na; 0,224 lít. D. Be, Na; 0,224 lít. E. Li, Na; 0,448 lít. 6. Trong một nhóm A, theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần: A. Tính axit của các oxit và hidroxit tương ứng tăng dần. B. Tính axit của các oxit và hidroxit tương ứng tăng dần, đồng thời tính bazơ của các oxit và hidroxit tương ứng giảm dần. C. Tính bazơ của các oxit và hidroxit tương ứng giảm dần. D. Tính bazơ của các oxit và hidroxit tương ứng tăng dần. E. Tính axit của các oxit và hidroxit tương ứng không đổi. 7. Chọn phát biểu sai: Trong mỗi chu kì, theo chiều từ trái sang phải thì: A. Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần đồng thời tính phi kim cuả các nguyên tố tăng dần. B. Độ âm điện của các ntố tăng dần. C. Hóa trị cao nhất đối với oxi tăng dần từ 1 đến 7 còn hóa trị với hidro của các phi kim giả từ 4 đến 1. D. Tính bazơ của các oxit và hidroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần. E. Bán kính nguyên tử tăng dần. 8. Cấu hình electron nguyên tử nào là của nguyên tố kim loại chuyển tiếp? A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p63s23p6 4s1 C. 1s22s22p63s23p6 4s2 D. 1s22s22p63s23p6 3d104s2 E. 1s22s2 9. Hòa tan hết 10 g hỗn hợp hai kim loại trong 200 ml dung dịch HCl 1,5M thấy tạo ra 2,24 lít khí hidro (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được số gam chất rắn khan là: A. 17,10 g. B. 18,10 g. C. 15,10 g. D. 20,75 g. E. 16,10 g. 10. Cho các nguyên tố A, B, C, D, E, F lần lượt có cấu hình electron như sau: A: 1s22s22p63s2 B: 1s22s22p63s23p64s1 C: 1s22s22p63s23p64s2 D: 1s22s22p63s23p5 E: 1s22s22p63s23p63d64s2 F: 1s22s22p63s23p1. Các nguyên tố nào thuộc cùng thuộc một nhóm A? A. (B, E); (A, B, F) B. B, E C. A, C D. A, B, F E. Tất cả đều sai BÀI 19 LUYỆN TẬP VỀ LIÊN KẾT ION, LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ, SỰ LAI HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Củng cố kiến thức - Nguyên nhân của sự hình thành liên kết hoá học; - Sự hình thành liên kết ion và bản chất của liên kết ion; - Sự hình thành liên kết cộng hoá trị và bản chất của liên kết cộng hoá trị; - Sự lai hoá các obitan nguyên tử. 2. Rèn kĩ năng - Dựa vào bản chất của liên kết, phân biệt được liên kết ion và liên kết cộng hoá trị; - Giải thích được dạng hình học của một số phân tử nhờ sự lai hoá các obitan nguyên tử; - Rèn luyện trí thông minh, năng lực độc lập sáng tạo. 3. Giáo dục tình cảm, thái độ Có ý thức vận dụng các qui luật tự nhiên vào đời sống và sản xuất phục vụ con người. B. CHUẨN BỊ GV: Chuẩu bị các phiếu học tập, giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS; HS: Học thuộc lí thuyết, hoàn thành các bài tập về nhà; chuẩn bị các nội dung theo phiếu học tập. C. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (TIẾT 2) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập Hãy vận dụng kiến thức đã nghiên cứu để giải các bài tập về liên kết ion , cộng hóa trị, sự lai hóa obitan nguyên tử. HĐ 2: Nghiên cứu nội dung 1 trong phiếu học tập - Tổ chức cho HS thảo luận - Thảo luận nhóm theo nội dung 1 trong phiếu nhóm theo nội dung 1 trong phiếu học tập - Cho đại diện nhóm đã được phân công trình bày nội dung 1 - Cho các HS nhóm khác nhận xét, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu có) -GV có thể nêu thêm câu hỏi: + Các trường hợp vừa nêu có tuân theo qui tắc bát tử không? + Cho ví dụ không tuân theo qui tắc bát tử - Lưu ý những kiến thức khó, kiến thức HS thường nhầm lẫn: đối với liên kết cộng hóa trị, không thể mô tả sự hình thành theo cấu hình e nguyên tử, mà mô tả theo kí hiệu Liuýt hoặc theo sự xen phủ obitan. Trong đó mô tả theo sự xen phủ obitan là đúng theo bản chất, nhưng nhiều trường hợp phức tạp lại khó minh họa hình ảnh. học tập, ghi kết quả nghiên cứu vào phiếu - Đại diện nhóm đã được phân công trình bày kết quả nghiên cứu của nhóm Tóm tắt: 1.1. Ví dụ NaH * Theo cấu hình e dạng chữ Na + H → Na+ + H- [Ne] 3s1 1s1 [Ne] [He] Na+ + H- → NaH * Theo cấu hình e dạng ô lượng tử * Theo kí hiệu Liuýt 1.2. Ví dụ PH3 1.3. Ví dụ I2 I I Na+ + H- → NaH ↑ ↑  Na + H → Na+ + H- [Ne] [Ne] + → . . . . . P . + 3 H → H : P . . . . :H H . . . . . : Na : + H → [: Na . . . . . :]+ + [: H]- Na+ + H- → NaH HĐ 3: Nghiên cứu nội dung 2 trong phiếu học tập - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo nội dung 2 trong phiếu học tập - Cho đại diện nhóm đã được phân công trình bày nội dung 2 - Cho các HS nhóm khác nhận xét, đặt cau hỏi, bổ sung (nếu có) - GV có thể nêu thêm câu hỏi: + Obitan lai hóa có hình thành liên kết pi không? - Lưu ý những kiến thức khó, kiến thức HS thường nhầm lẫn: + Thường chỉ xét sự lai hóa obitan nguyên tử đối với nguyên tố trung tâm + Dự đoán kiểu lai hóa khi biết góc liên kết hay cách liên kết của nguyên tử trung tâm - Thảo luận nhóm theo nội dung 2 trong phiếu học tập, ghi kết quả nghiên cứu vào phiếu - Đại diện nhóm đã được phân công trình bày kết quả nghiên cứu của nhóm Tóm tắt: Ví dụ C2H2 C* H C C H → H----------C-----------C-----------H HĐ 4: Nghiên cứu nội dung 3 trong phiếu học tập - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo nội dung 3 trong phiếu học tập - Cho đại diện nhóm đã được phân công trình bày nội dung 3 - Thảo luận nhóm theo nội dung 3 trong phiếu học tập, ghi kết quả nghiên cứu vào phiếu - Đại diện nhóm đã được phân công trình bày kết quả nghiên cứu của nhóm Tóm tắt: ↑↑↑ ↑ → - Cho các HS nhóm khác nhận xét, đặt câu hỏi, bổ sung (nếu có) - Lưu ý những kiến thức khó, kiến thức HS thường nhầm lẫn: CTCT của hợp chất ion có thể biểu diễn theo 2 kiểu, ví dụ Na2SO4 Na O Na O S O O O O S O O Na 2- Na 3.1. Ví dụ CT e CTCT Na-Cl CT e CTCT H-O-H 3.2. Ví dụ CTCT H-O-Cl O=C=O H-O-Cl=O K K O O OP K O HĐ 5: Dặn dò - Yêu cầu HS về nhà làm thêm các bài tập trong sgk và sách bài tập - Ghi nhớ những nội dung mà GV dặn dò .. .. [: Na :] [: Cl .. .. + :]- .. H : O : H .. PHIẾU HỌC TẬP BÀI 19: LUYỆN TẬP VỀ LIÊN KẾT ION, LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ, SỰ LAI HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ NỘI DUNG 1 1.1. Mô tả sự hình thành liên kết trong các phân tử: KCl, CaO, K3N, NaH, Na2S theo 3 cách (theo cấu hình e dạng chữ, cấu hình e dạng ô lượng tử, kí hiệu Liuýt). 1.2. Dựa trên lí thuyết cặp e liên kết, hãy mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử: PH3, SO2, CO, biết trong phân tử các nguyên tử đều thỏa mãn qui tắc bát tử. 1.3. Dựa trên lí thuyết xen phủ các obitan nguyên tử, hãy mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử: HBr, I2, O2, N2. NỘI DUNG 2 Dựa trên lí thuyết lai hóa obitan nguyên tử, hãy mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử: H2O, C2H2, C2H4 NỘI DUNG 3 3.1. Viết CT e, CTCT của các chất sau: HNO3, NaCl, CaCl2, H2O, NH4+, CH4, C2H4, SO42-, H2O2. Trong chất trên, liên kết nào là liên kết ion, cộng hóa trị không cực, có cực? 3.2. Viết CTCT các chất sau: a. H2CO3, H3PO4, H2SO3, H2SO4, HClO3, HClO, HClO4. b.CO2, N2O5, P2O5, SO2, SO3, Cl2O, Cl2O7. c. Na2CO3, K3PO4, NaHSO3, KClO3, HClO, Al2 (SO4)3, Ca(ClO4)2. Giao nhiệm vụ chuẩn bị tiết học - Tất cả HS trong lớp đều phải chuẩn bị bài học, phải nghiên cứu trước nội dung trong phiếu học tập - Chia lớp thành 6 nhóm (theo danh sách 6 tổ), giao nhiệm vụ trình bày (nếu có điều kiện thì trình bày bằng phần mềm powerpoint): + Nhóm 1 chuẩn bị trình bày nội dung 1.1 + Nhóm 2 chuẩn bị trình bày nội dung 1.2; + Nhóm 3 chuẩn bị trình bày nội dung 1.3; + Nhóm 4 chuẩn bị trình bày nội dung 2; + Nhóm 5 chuẩn bị trình bày nội dung 3.1; + Nhóm 6 chuẩn bị trình bày nội dung 3.2. - Nhóm trưởng là tổ trưởng sẽ điều hành tổ, phân công nhiệm vụ từng người. - Mỗi nhóm phải ghi kết quả nghiên cứu phần trình bày vào giấy và nộp cho GV trước giờ học. BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT - Môn : Hóa 10 nâng cao 1. Cho biết nguyên tố nitơ có Z = 7. Trong phân tử nitơ N2 A. có ba liên kết xich ma. B. có hai liên kết xich ma ó và một liên kết pi. C. có một liên kết xich ma và một liên kết pi. D. có một liên kết xich ma và hai liên kết pi. 2. Lai hoá sp3 là sự trộn lẫn 1obitan hoá trị của phân lớp s A. với ba obitan hoá trị của phân lớp p tạo thành 4 obitan lai hóa sp3. B. với một obitan hoá trị của phân lớp p tạo thành 2 obitan lai hóa sp3. C. với hai obitan hoá trị của phân lớp p tạo thành 3 obitan lai hóa sp3. D. với ba obitan hoá trị của phân lớp p tạo thành 4 obitan lai hóa s3p. 3. Cho các nguyên tố X (Z = 15), Y (Z = 17). Liên kết hoá học giữa X và Y thuộc loại A. liên kết cộng hoá trị không phân cực. B. liên kết kim loại. C. liên kết ion. D. liên kết cộng hoá trị phân cực. 4. Liên kết cộng hoá trị A. không có tính định hướng, không bão hoà. B. có tính định hướng, không bão hoà. C. không có tính định hướng, có tính bão hoà. D. có tính định hướng, có tính bão hoà. 5. Liên kết hoá học trong phân tử hiđro H2 được hình thành A. nhờ cặp electron của nguyên tử này mang dùng chung với nguyên tử kia. B. nhờ sự góp chung các electron độc thân của hai nguyên tử. C. nhờ sự xen phủ giữa hai obitan p của hai nguyên tử hiđro. D. nhờ sự xen phủ bên giữa obitan s của nguyên tử H này với obitan s của nguyên tử H kia. 6. Cho các nguyên tố X (Z = 3 ), M (Z = 11), R (Z = 19). Từ nguyên tử các nguyên tố trên tạo được các ion A. M+ , R2+ , X2+. B. M2+, R+ , X2+. C. M+ , R+ , X2+. D. M+ , R+ , X+. 7. Cho nguyên tố X có độ âm điện bằng 2,58, nguyên tố M có độ âm điện bằng 1,66. Liên kết hoá học giữa X và M thuộc loại A. liên kết cộng hoá trị không cực. B. liên kết cộng hoá trị có cực. C. liên kết ion. D. liên kết cho nhận. 8. Liên kết hoá học trong phân tử HCl được hình thành A. do sự xen phủ giữa obitan p của nguyên tử H và obitan s của nguyên tử Cl. B. do sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử H và obitan p của nguyên tử Cl. C. do sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử H và obitan s của nguyên tử Cl. D. do sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử Cl và obitan p của nguyên tử H. 9. Cho các nguyên tố Y, R có độ âm điện lần lượt bằng 3,16 và 0,93. Liên kết hoá học giữa Y và R thuộc loại A. liên kết ion. B. liên kết cộng hoá trị không cực. C. liên kết cộng hoá trị có cực. D. liên kết cho nhận. 10. Cho các nguyên tố X (1s22s1), M (1s22s22p63s1), R (1s22s22p63s23p64s1). Khả năng tạo ion đơn nguyên tử tăng dần theo thứ tự nào sau đây? A. M < R < X B. M < X < R C. X < M < R D. X < R < M II. PHỤ LỤC SỐ 2: PHIẾU ĐIỀU TRA & TRƯNG CẦU Ý KIẾN LỚP CAO HỌC LL-PP DẠY HỌC HÓA HỌC K16 ĐHSP T.P HỒ CHÍ MINH PHIẾU ĐIỀU TRA & TRƯNG CẦU Ý KIẾN Để góp phần nâng cao chất lượng dạy-học môn hoá học ở trường THPT, đặc biệt góp phần rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS thông qua dạy học môn Hóa học, xin quý thầy cô giáo vui lòng cho biết ý kiến của mình về một số vấn đề sau: 1. Xin quý thầy cô vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân (phần này có thể không trả lời): - Họ và tên: - Tuổi: - Trình độ: - Nơi công tác: - Số năm đã tham gia giảng dạy hoá học ở trường phổ thông: 2. Theo thầy, cô: thông qua các giờ dạy học môn hoá học ở trường THPT có thể rèn luyện tốt được năng lực độc lập sáng tạo cho HS? (đánh dấu vào ô trống mà thầy cô cho là phù hợp với ý kiến của mình) - Có thể rèn luyện tốt.  - Bình thường  - Không thể  3. Xin thầy cô cho biết (bằng cách đánh dấu  vào ô phù hợp) về mức độ rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS thông qua các giờ dạy học Hóa học của bản thân ở trường THPT: - Thường xuyên  - Đôi khi  - Không bao giờ  4. Theo quý thầy cô, có thể rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS THPT qua các giờ học hoá học bằng cách nào? ………………………………………………………………………………… 5. Xin thầy cô cho ý kiến của mình (bằng cách đánh dấu  vào ô phù hợp và trình bày thêm quan điểm ở nội dung 9) về một số biện pháp rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS thông qua hệ thống bài tập Hóa học. SỰ CẦN THIẾT TÍNH KHẢ THI NỘI DUNG TÌM HIỂU Rất cần Cần Bình thường Không cần Rất khả thi Khả thi Bình thường Không khả thi 1. Thiết kế bài học có sử dụng các câu hỏi và bài toán hóa học với logic nội dung hợp lí 2. Sử dụng phương pháp dạy học phù hợp để phát huy được tính tích cực, độc lập sáng tạo của HS 3. Sử dụng các bài tập có nhiều cách giải, khuyến khích HS tìm cách giải mới, nhận ra nét độc đáo để có cách giải tối ưu 4. Yêu cầu HS nhận xét lời giải của người khác, lập luận bác bỏ quan điểm trái ngược và bảo vệ quan điểm của mình 5. Thay đổi mức độ yêu cầu của bài tập 6. Yêu cầu HS tự ra đề bài tập 7. Cho HS làm các bài tập dưới dạng báo cáo khoa học 8. Kiểm tra, đánh giá và động viên kịp thời các biểu hiện sáng tạo của HS 9. Biện pháp khác (nếu có) : …………………………………………………… Chúng tôi mong nhận được thêm nhiều ý kiến góp ý, bổ sung.(địa chỉ: Nguyễn Cao Biên – GV Trường THPT Ngô Quyền- Đồng Nai- Điện thoại 097.4.668697 hoặc 061.3.897564) Xin chân thành cảm ơn! BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Cao Biên LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – 2008 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Cao Biên Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học môn hóa học Mã số: 60 14 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ HIỀN Thành phố Hồ Chí Minh - 2008

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLVHHPPDH038.pdf
Tài liệu liên quan