Luận văn Rủi ro trong tín dụng chứng từ tại VPBank và các biện pháp phòng ngừa

LỜI CAM ĐOAN v LỜI CẢM ƠN vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .vii Lời nói đầu .viii 1. Lý do chọn đề tài: . viii 2. Đối tượng, mục đích, phạm vi nghiên cứu: . ix 2.1 Đối tượng: ix 2.2 Mục tiêu: ix 2.3 Phạm vi nghiên cứu: . ix 3. Phương pháp nghiên cứu: x 4. Điểm mới của luận văn: . x 5. Nội dung nghiên cứu: . xi Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro và quản trị rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ 1 1.1 Tổng quan về rủi ro . 1 1.1.1 Khái niệm: 1 1.1.1.1 Trường phái tiêu cực: . 1 1.1.1.2 Trường phái trung hòa: 1 1.1.2 Phân loại: 2 1.1.2.1 Rủi ro do môi trường thiên nhiên: 2 1.1.2.2 Rủi ro do môi trường văn hóa: . 3 1.1.2.3 Rủi ro do môi trường xã hội: 3 1.1.2.4 Rủi ro do môi trường chính trị: . 3 1.1.2.5 Rủi ro do môi trường luật pháp: . 4 1.1.2.6 Rủi ro do môi trường kinh tế: . 4 1.1.2.7 Rủi ro do môi trường hoạt động của tổ chức: 5 1.1.2.8 Rủi ro do nhận thức của con người: 5 1.1.3 Quản trị rủi ro . 5 1.1.3.1 Khái niệm: . 5 1.1.3.2 Nhận dạng rủi ro: . 6 1.1.3.3 Phân tích rủi ro: . 6 1.1.3.4 Đo lường rủi ro: . 6 1.1.3.5 Kiểm soát, phòng ngừa rủi ro: 7 1.1.3.5.1 Các biện pháp né tránh rủi ro: 7 1.1.3.5.2 Các biện pháp ngăn ngừa tổn thất: . 7 1.1.3.5.2 Các biện pháp giảm thiểu tổn thất: 7 1.1.3.5.3 Tài trợ rủi ro: . 7 1.2 Giới thiệu phương thức tín dụng chứng từ . 8 1.2.1 Khái niệm phương thức tín dụng chứng từ: . 8 ii 1.2.2 Các bên tham gia trong nghiệp vụ chứng từ: . 8 1.2.3 Trình tự thực hiện : . 9 1.2.5 Đặc trưng của phương thức tín dụng chứng từ: 10 1.2.5.1 Giao dịch tín dụng chứng từ độc lập với các giao dịch khác: 10 1.2.5.2 Tuân thủ nghiêm ngặt: . 10 1.2.6 Phân loại thư tín dụng . 10 1.3 Rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ 10 1.3.1 Đối với nhà nhập khẩu: . 11 1.3.2 Đối với nhà xuất khẩu: 11 1.3.3 Đối với ngân hàng phát hành: . 12 1.3.3.1 Khi phát hành thư tín dụng: 12 1.3.3.2 Từ phía nhà xuất khẩu: . 12 1.3.3.3 Khi xử lý chứng từ bất hợp lệ: 13 1.3.3.4 Khi rủi ro phát sinh ngoài tầm kiểm soát: . 13 1.3.3.5 Khi phát hành bảo lãnh nhận hàng: 13 1.3.3.6 Từ ngân hàng xuất trình: 13 1.3.4 Đối với ngân hàng thông báo thư tín dụng: 14 1.3.5 Đối với ngân hàng chỉ định: 14 1.3.6 Đối với ngân hàng xác nhận: . 14 1.3.7 Đối với ngân hàng chiết khấu: . 15 1.3.8 Rủi ro chính trị: . 15 1.4 Các văn bản pháp lý có liên quan đặt nền tảng cho việc phòng chống rủi ro trong tín dụng chứng từ . 16 1.4.1 Các tập quán quốc tế: 16 1.4.1.1 UCP: 16 1.4.1.2 ISBP: . 18 1.4.1.3 URR525: 18 1.4.1.4 ISP98: 18 1.4.1.5 Incoterms 2000 19 1.4.1.6 Các điều kiện bảo hiểm ICC clauses 1982. . 19 1.4.1.7 Quy định về cấm vận của Hoa Kỳ: . 19 1.4.2 Các văn bản pháp luật trong nước: 19 1.4.3 Tài liệu nội bộ: 20 1.4.4 Mối quan hệ giữa tập quán quốc tế và luật Việt Nam: . 20 1.5 Bài học kinh nghiệm từ những rủi ro trong thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ của Citi Group: . 20 1.5.1 Phát hành thư tín dụng: . 20 1.5.2 Kiểm tra chứng từ: 20 1.5.3 Bảo lãnh nhận hàng: . 21 1.5.4 Thông báo, xác nhận thư tín dụng: 21 1.5.5 Chiết khấu thư tín dụng: 21 1.5.6 Ngăn chận gian lận thương mại: 21 Kết luận chương 1 . 23 Chương 2: Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro đối với phương thức tín dụng chứng từ tại VPBank 2.1 Giới thiệu VPBank 24 2.1.3 Sơ đồ tổ chức: . 26 2.2 Tình hình hoạt động thanh toán quốc tế: 27 2.2.1 Tổ chức hoạt động thanh toán quốc tế: 27 2.2.2 Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế: . 27 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng chứng từ . 29 2.3.1 Ảnh hưởng tích cực: . 29 2.3.1.1 Các nhân tố khách quan: 29 2.3.1.2 Các nhân tố chủ quan: 30 2.3.2 Ảnh hưởng tiêu cực . 31 2.3.1.1 Các nhân tố khách quan: 31 2.3.2.2 Các nhân tố chủ quan: 31 2.4 Các rủi ro thường gặp đối với phương thức tín dụng chứng từ tại VPBank . 33 2.4.1 Đối với thư tín dụng nhập khẩu: 33 2.4.1.1 Rủi ro do thiên tai: . 35 2.4.1.2 Khách hàng khiếu kiện tình trạng bộ chứng từ: 36 2.4.1.3 Bất đồng quan điểm chứng từ bất hợp lệ giữa các ngân hàng: . 38 2.4.1.4 Không nhận được đúng hàng hóa thỏa thuận trong hợp đồng: 40 2.4.1.5 Phát hành thư tín dụng không đúng hợp đồng: 41 2.4.1.6 Phát hành bảo lãnh nhận hàng: . 42 2.4.2 Đối với thư tín dụng xuất khẩu: . 43 2.4.2.1 Không thể thực hiện những điều khoản trong thư tín dụng: 45 2.4.2.2 Chiết khấu bộ chứng từ bất hợp lệ: . 46 2.5 Đánh giá công tác phòng chống rủi ro tín dụng chứng từ tại VPBank . 49 2.5.1 Trước khi phát hành thư tín dụng nhập khẩu: 49 2.5.2 Khi nhận được bộ chứng từ hàng nhập khẩu: 50 2.5.3 Thanh toán chứng từ hàng nhập khẩu: . 50 2.5.4 Phát hành bảo lãnh nhận hàng: 51 2.5.5 Thông báo thư tín dụng xuất khẩu: 51 2.5.6 Đòi tiền / chiết khấu bộ chứng từ thư tín dụng xuất khẩu: 52 Kết luận chương 2 . 54 Chương 3: Các giải pháp phòng ngừa rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ tại VPBank 55 3.1 Mục đích xây dựng giải pháp . 55 3.2 Căn cứ để xây dựng giải pháp 55 3.3. Các giải pháp phòng ngừa rủi ro . 55 3.3.1 Giải pháp ngăn ngừa người bán giao hàng không đúng hợp đồng, lập chứng từ giả để đòi tiền 55 3.3.3 Giải pháp ngăn ngừa rủi ro không thể thực hiện những điều khoản thư tín dụng 58 3.3.3.1 Mục tiêu: . 58 3.3.3.2 Cách tổ chức thực hiện: 58 3.3.3.3 Dự kiến hiệu quả giải pháp: 61 3.3.4 Giải pháp ngăn ngừa rủi ro khi chiết khấu bộ chứng từ bất hợp lệ . 61 3.3.4.1 Mục tiêu: . 61 iv 3.3.4.2 Cách tổ chức thực hiện: 62 3.3.4.3 Dự kiến hiệu quả giải pháp: 63 3.3.5 Nâng cao trình độ kỹ năng nghiệp vụ của cán bộ thanh toán quốc tế . 63 3.3.5.1. Mục tiêu: . 63 3.3.5.2 Cách tổ chức thực hiện: 63 3.3.5.3 Dự kiến hiệu quả giải pháp: 65 3.3.6 Ngăn ngừa rủi ro do thiên tai: 66 3.3.6.1 Mục tiêu: . 66 3.3.6.2 Cách tổ chức thực hiện: 66 3.3.6.3 Dự kiến hiệu quả giải pháp: 66 3.3.7 Xây dựng cẩm nang kiểm tra chứng từ: . 66 3.3.8 Kỹ thuật công nghệ . 67 3.3.9 Làm tốt công tác hỗ trợ hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu: 67 3.3.10 Mở các lớp chuyên đề UCP: 69 3.5 Nhóm giải pháp hạn chế thiệt hại khi xảy ra rủi ro: 71 3.5.1 Trang bị và nâng cao khả năng ứng phó với rủi ro của cán bộ nghiệp vụ: 71 3.5.2 Kiểm soát và tài trợ rủi ro thông qua việc trích dự phòng rủi ro, xây dựng mức ký quỹ hoặc mua bảo hiểm rủi ro: 71 3.6 Kiến nghị: 72 3.6.1 Chính phủ: 72 3.6.2 Ngân hàng nhà nước: 73 Kết luận chương 3 . 74 Kết luận A Tài liệu tham khảo . B PHỤ LỤC . D PHỤ LỤC 1 . D PHỤ LỤC 2 . K PHỤ LỤC 3 R

pdf107 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1976 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Rủi ro trong tín dụng chứng từ tại VPBank và các biện pháp phòng ngừa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ều kiện F, E nhưng vận đơn lại yêu cầu cước phí trả trước (freight prepaid) hay giao hàng điều kiện F, E nhưng lại yêu cầu xuất trình chứng từ bảo hiểm. Yêu cầu xuất trình hóa đơn không yêu cầu hóa đơn được ký mặc dù phù hợp với UCP nhưng khách hàng không thể làm thủ tục thông quan xuất khẩu bởi vì theo luật Việt Nam thì hóa đơn phải được người bán ký… Ngay từ giai đoạn này, nếu phát hiện những điều khoản bất lợi cho khách hàng, VPBank sẽ thông báo cho khách hàng đề nghị người mua sửa đổi lại những điều khoản bất lợi. Điều này giúp khách hàng tiết kiệm chi phí sửa đổi thư tín dụng nhiều lần, ảnh hưởng đến thời gian giao hàng lập chứng từ. Bởi vì sau khi thư tín dụng được phát hành mọi sửa đổi đều phải có ý kiến của các bên tham gia (ngân hàng, doanh nghiệp). - Khi nhận thông báo thư tín dụng / sửa đổi: VPBank phải kiểm tra cẩn thận tính xác thực và các điều kiện, điều khoản của thư tín dụng theo thông lệ quốc tế nhằm tránh bị giả mạo nhất là những thư tín dụng được phát hành từ những ngân hàng không có quan hệ đại lý với VPBank. Nghiêm túc thực hiện đúng quy trình khi nhận được các sửa đổi hủy bỏ thư tín dụng hay sửa đổi tên người thụ hưởng. Kế đó, kiểm tra nội dung chi tiết của thư tín dụng: loại thư tín dụng, thời gian và địa điểm thư tín dụng có hiệu lực, thời hạn thanh toán: trả ngay, trả chậm… Sau đó, khi khách hàng nhận thư tín dụng, VPBank cần đề nghị khách hàng kiểm tra kỹ nội dung và các điều khoản trên thư tín dụng. Nếu có điều khoản nào bất lợi hoặc không thực hiện được thì đề nghị khách hàng yêu cầu người mua ở nước ngoài sửa đổi thư tín dụng. Điều này nhằm hạn chế tình trạng chứng từ của VPBank bị sai biệt khi xuất trình và khả năng ngân hàng phát hành từ chối thanh toán là rất thấp. 60 - Khi nhận chứng từ khách hàng xuất trình: VPBank phải kiểm tra chứng từ theo tập quán quốc tế UCP600 và ISBP681, việc kiểm tra chứng từ phải qua 2 tay: nhân viên, trưởng phòng (kiểm soát viên) để đảm bảo đã phát hiện hết sai sót của chứng từ trước khi gởi. Cần lưu ý số lượng và chủng loại chứng từ, kiểm tra cẩn thận nội dung tờ khai hải quan xuất khẩu có đúng với nội dung của hóa đơn, vận đơn, phiếu đóng gói, …. Lưu ý xem tờ khai có được thông quan chưa? Việc này nhằm đảm bảo tính xác thực của lô hàng xuất khẩu tránh việc khách hàng và người mua ở nước ngoài lập chứng từ giả để đòi tiền ngân hàng phát hành ảnh hưởng uy tín của VPBank. Sau đó, kiểm tra các chứng từ còn lại: hối phiếu, hóa đơn thương mại, vận đơn, phiếu đóng gói… + Nếu phát hiện chứng từ bất hợp lệ và có thể sửa chữa được: VPBank cần thông báo ngay cho khách hàng và đề nghị khách hàng sửa chứng từ trong thời hạn xuất trình được quy định trong thư tín dụng để tránh ngân hàng từ chối thanh toán do xuất trình trễ. Sau khi chứng từ đã chỉnh sửa hết tất cả bất hợp lệ, VPBank mới tiến hành gởi chứng từ + Nếu chứng từ có những sai sót không thể sửa được: VPBank phải thông báo ngay cho khách hàng để khách hàng yêu cầu người mua sửa đổi thư tín dụng. Nếu người mua không đồng ý sửa đổi thư tín dụng thì nêu rõ những sai biệt này trong thư đòi tiền gởi chứng từ theo phương thức nhờ thu. Tư tưởng phớt lờ sai biệt và xác nhận chứng từ hợp lệ để ngân hàng phát hành phát hiện sai biệt không được xem là cách xử lý hay, thậm chí còn bị đánh giá thấp về trình độ nghiệp vụ. Cách tốt nhất khi xử lý chứng từ bất hợp lệ là thông báo các sai biệt này cho ngân hàng phát hành để có được chấp nhận sai biệt từ người mua trước khi gởi chứng từ. Việc này có thể tránh các chi phí phát sinh do việc gởi điện cho ngân hàng phát hành để thương lượng sai biệt hay chi phí gởi chứng từ đi và trả về trong trường hợp người mua từ chối thanh toán. Sau khi gởi chứng từ, VPBank có thể gặp các trường hợp sau: - Chứng từ xuất trình phù hợp thư tín dụng bị ngân hàng phát hành từ chối thanh toán. Giải pháp đề nghị trong trường hợp này: 61 + Xem xét kỹ lý do từ chối và có sự phản biện kịp thời nếu lý do từ chối không phù hợp với tập quán quốc tế UCP600, ISBP681. + Nếu lý do từ chối hợp lệ do sai sót của bộ phận thanh toán quốc tế khi kiểm chứng từ chưa phát hiện được hết bất hợp lệ của chứng từ. Nếu những sai sót này có thể điều chỉnh và còn trong thời hạn xuất trình chứng từ, phải thông báo ngay cho khách hàng để để kịp thời điều chỉnh trong thời hạn xuất trình. Nếu khách hàng không thể điều chỉnh kịp, đề nghị khách hàng thương lượng với người mua việc chấp nhận bất hợp lệ. - Chứng từ xuất trình phù hợp thư tín dụng nhưng đến ngày làm việc thứ 5 vẫn chưa thấy ngân hàng phát hành thanh toán. Giải pháp đề nghị trong trường hợp này: + VPBank cần gởi điện nhắc nhở ngân hàng phát hành thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán của mình theo quy định UCP600, ISBP681. + VPBank thông báo cho khách hàng để họ liên lạc với người mua ở nước ngoài việc nhận hàng nhằm có hướng xử lý tiếp theo. 3.3.3.3 Dự kiến hiệu quả giải pháp: - Nâng cao kinh nghiệm và kỹ năng lập bộ chứng từ phù hợp thư tín dụng cho khách hàng, nhất là kiến thức về UCP600, ISBP681 và Incoterms 2000. - Đảm bảo khả năng ngân hàng phát hành từ chối thanh toán bộ chứng từ của VPBank xuất trình ở mức thấp nhất. - Khi VPBank thu tiền xuất khẩu cho khách hàng trong thời gian 5 ngày làm việc, sẽ tạo được niềm tin cho khách hàng vào trình độ và năng lực phục vụ khách hàng. Đây là cơ sở để khách hàng thiết lập mối quan hệ dài hạn với VPBank trong tương lai. 3.3.4 Giải pháp ngăn ngừa rủi ro khi chiết khấu bộ chứng từ bất hợp lệ 3.3.4.1 Mục tiêu: - Xây dựng khâu thẩm định, đánh giá khách hàng trong VPBank. - Đảm bảo quyền lợi thu tiền của VPBank khi chiết khấu chứng từ bất hợp lệ. 62 - Thu hồi lại tiền chiết khấu của người thụ hưởng nếu ngân hàng phát hành từ chối thanh toán. 3.3.4.2 Cách tổ chức thực hiện: - Nếu xét về mặt tín dụng thì chiết khấu chứng từ là một dạng tín dụng ngắn hạn cấp cho khách hàng. Hơn nữa khi VPBank chiết khấu chứng từ bất hợp lệ nếu ngân hàng phát hành từ chối thanh toán thì VPBank sẽ gặp rủi ro. Do đó, để hạn chế rủi ro này điều cần thiết là phải xây dựng khâu thẩm định, đánh giá khách hàng thật tốt. Cán bộ tín dụng phải hiểu biết khách hàng của mình ở nhiều khía cạnh: năng lực kinh doanh, uy tín, mức độ trung thành… giống như khách hàng thư tín dụng nhập khẩu. Ngoài ra, đối với khách hàng giao dịch lần đầu với VPBank, để đảm bảo khả năng tài chính của khách hàng trong việc hoàn trả tiền chứng từ chiết khấu chứng từ xuất khẩu khi bị từ chối thanh toán nên có các biện pháp đảm bảo như: tài sản đảm bảo, quyền ghi nợ tài khoản tự động… - VPBank nên áp dụng chiết khấu có truy đòi đối với chứng từ bất hợp lệ nếu ngân hàng phát hành có quan hệ đại lý với mình. - Đối với ngân hàng không có quan hệ đại lý với VPBank, chỉ nên chiết khấu có truy đòi sau khi ngân hàng phát hành có điện đồng ý chấp nhận bất hợp lệ chứng từ và VPBank đã hoàn tất việc thẩm định đánh giá năng lực tài chính của ngân hàng phát hành thông qua hệ thống ngân hàng đại lý của VPBank ở nước của ngân hàng phát hành. - Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ phục vụ khách hàng: Bao thanh toán xuất khẩu, Bao thanh toán truy đòi, Bao thanh toán miễn truy đòi… So với việc chiết khấu, Bao thanh toán có lợi cho VPBank hơn. Vì nếu cho doanh nghiệp chiết khấu, việc giám sát rất vất vả, trong khi với Bao thanh toán các khoản phải thu rất rõ, việc sử dụng cũng đã rõ. Do đó, nếu không chắc chắn về khả năng thanh toán của người mua thì dịch vụ bao thanh toán là phương thức thanh toán an toàn cho VPBank trong trường hợp này. 63 3.3.4.3 Dự kiến hiệu quả giải pháp: - VPBank có thể phát hiện và ngăn chặn kịp thời những khách hàng có ý đồ xấu. - Khả năng thu được tiền của VPBank luôn ở mức độ cao. - VPBank có thể truy đòi tiền chiết khấu của khách hàng nếu ngân hàng phát hành không thanh toán. 3.3.5 Nâng cao trình độ kỹ năng nghiệp vụ của cán bộ thanh toán quốc tế 3.3.5.1. Mục tiêu: - VPBank ngăn ngừa rủi ro khách hàng khiếu kiện tình trạng bộ chứng từ. - Hạn chế rủi ro bất đồng quan điểm chứng từ bất hợp lệ giữa VPBank và ngân hàng xuất trình chứng từ, ngân hàng phát hành. - VPBank tránh sai sót phát hành thư tín dụng không đúng hợp đồng. 3.3.5.2 Cách tổ chức thực hiện: Con người là yếu tố quan trọng quyết định mọi hoạt động. Một trong những nguyên nhân dẫn đến rủi ro là do trình độ cán bộ chưa đáp ứng được yêu cầu công việc. Do vậy, để phòng tránh rủi ro, cần phải bố trí cán bộ có đủ trình độ, năng lực, trách nhiệm thực hiện hoạt động thanh toán quốc tế. Sự cẩn thận, am hiểu chuyên môn của cán bộ trong quá trình xử lý giao dịch sẽ góp phần giảm thiểu xảy ra rủi ro. - Nâng cao trình độ nghiệp vụ: VPBank cần quan tâm đến công tác đào tạo trong lĩnh vực tín dụng chứng từ. Đây là lĩnh vực thương mại quốc tế rất phức tạp và thường xuyên thay đổi. Nếu không chú trọng đến công tác đào tạo thì dù cán bộ có năng lực tốt vẫn không thích ứng kịp với sự thay đổi đang diễn ra hằng ngày. Do đó, nếu cán bộ không ngừng học hỏi, cập nhật kiến thức thì sẽ không thể đáp ứng yêu cầu của công việc thanh toán quốc tế. Thực tế tại VPBank, cán bộ thanh toán quốc tế đa số là sinh viên mới tốt nghiệp trong đó có cả những sinh viên được tuyển không đúng chuyên ngành. Do đó, những kiến thức học ở trường vẫn là lý thuyết chưa có kinh nghiệm thực tế nên phải đào tạo lại. Ngoài ra, trình độ ngoại ngữ còn yếu cũng là một rào cản trong quá trình xử lý các giao dịch hằng ngày. Bên cạnh đó, 64 tình trạng luân chuyển nhân viên giữa các bộ phận nhằm mục đích để nhân viên có thể nắm bắt được hết các nghiệp vụ của ngân hàng cũng là một nhân tố tạo nên rủi ro. Bởi vì tín dụng chứng từ là một nghiệp vụ phức tạp, trong thời gian vài tháng không thể nào nắm bắt được hết. Chính vì vậy, việc đào tạo và đào tạo lại là nhân tố quan trọng hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, cụ thể: + Tiêu chuẩn hóa cán bộ nghiệp vụ thanh toán quốc tế để từ đó bố trí đúng người, đúng việc. + Cần có cơ chế tuyển dụng, chính sách đãi ngộ để có thể tuyển được người có năng lực và đạo đức. + Giãn thời gian luân chuyển nhân viên giữa các bộ phận khác nhau. Hiện nay, thời gian luân chuyển nhân viên ở VPBank là 6 tháng. Thời gian này nên là 12 tháng để nhân viên có thể nắm bắt và hiểu sâu nghiệp vụ ở bộ phận của mình đang làm việc trước khi chuyển qua làm việc ở bộ phận mới. + Thường xuyên tổ chức các chương trình đào tạo tại ngân hàng hoặc phối hợp với các ngân hàng bạn để cập nhật thông tin thanh toán quốc tế. Hiện nay, những cam kết hỗ trợ của OCBC sẽ tạo cơ hội cho VPBank phát triển những sản phẩm dịch vụ mới, nâng cao năng lực quản trị, điều hành của các cấp lãnh đạo và kỹ năng làm việc, khả năng phát triển của nhân viên VPBank, áp dụng công nghệ hiện đại vào phát triển hoạt động kinh doanh. - Đạo đức nghề nghiệp: Bên cạnh công tác đào tạo nghiệp vụ thì cần phải chú trọng bồi dưỡng đạo đức cho các cán bộ thanh toán quốc tế. Bởi vì đây là hoạt động phải thường xuyên tiếp xúc với khách hàng và ngân hàng nước ngoài. Do đó, trong tình hình cạnh tranh gay gắt như hiện nay, vấn đề thương hiệu và đạo đức nghề nghiệp là yếu tố quyết định sự thành công của VPBank. - Tăng cường công tác kiểm tra giám sát: Không phải lúc nào con người cũng đảm bảo xử lý các giao dịch hoàn hảo, không sai sót. Do đó, cần có cơ chế kiểm tra, giám sát hợp lý để nhanh chóng phát hiện và ngăn chặn các sai sót trong quá trình 65 thực hiện giao dịch là yêu cầu cần thiết với VPBank. Hoạt động thanh toán quốc tế lại càng phải kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo thực hiện đúng quy trình, quy định quản lý ngoại hối và xuất nhập khẩu, phù hợp với tập quán quốc tế nhanh chóng phát hiện ra sai sót để xử lý kịp thời. Hoạt động kiểm soát nên được phân cấp tại chi nhánh cấp 1 và Hội Sở. Tại chi nhánh cấp 1, phòng kiểm soát nội bộ tiến hành kiểm soát hoạt động thanh toán quốc tế tại chi nhánh theo đúng quy trình nghiệp vụ. Theo quy định, hằng quý phòng thanh toán quốc tế sẽ gởi toàn bộ hồ sơ thanh toán quốc tế phát sinh trong quý lên phòng kiểm soát nội bộ để kiểm tra các giao dịch thực hiện đã đảm bảo xuất trình đủ chứng từ chưa, thực hiện có đúng quy định quản lý ngoại hối và quy trình không? Bởi vì Ngân hàng nhà nước thường có hoạt động kiểm tra hoạt động các ngân hàng mỗi 6 tháng. Khi kiểm tra Ngân hàng sẽ yêu cầu ngẫu nhiên một số giao dịch để kiểm tra xem đã thực hiện có đúng quy định quản lý ngoại hối không? Nếu thực hiện không đúng ngân hàng đó sẽ bị phạt. Ngoài ra, Hội Sở chịu trách nhiệm kiểm soát tất cả điện SWIFT của chi nhánh gởi đến và điện của ngân hàng nước ngoài gởi về. Tóm lại, kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới và khu vực cho thấy công tác đào tạo là một trong những nhân tố quyết định thành công đối với sự phát triển của đất nước nói chung cũng như của VPBank nói riêng. Vì vậy, để giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng chứng từ, thì vấn đề đào tạo được một đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ làm công tác chuyên môn có trình độ, năng lực, phẩm chất là hết sức quan trọng và cần thiết. 3.3.5.3 Dự kiến hiệu quả giải pháp: Nếu thực hiện được giải pháp này, VPBank có thể đạt được mục tiêu đã đề ra ở trên. Hơn nữa, VPBank còn có thể xây dựng đội ngũ nhân viên có đầy đủ kỹ năng 66 làm việc cũng như đạo đức nghề nghiệp đảm bảo sự phát triển ổn định của VPBank trong điều kiện các ngân hàng cạnh tranh gay gắt như hiện nay. 3.3.6 Ngăn ngừa rủi ro do thiên tai: 3.3.6.1 Mục tiêu: - Hạn chế thiệt hại của VPBank ở mức thấp nhất khi xảy ra rủi ro. 3.3.6.2 Cách tổ chức thực hiện: - VPBank thay mặt khách hàng mua bảo hiểm ở mức cao nhất bao gồm cả điều khoản loại trừ đối với thư tín dụng có điều kiện giao hàng nhóm E, nhóm F, CFR, CPT. Bởi vì hiện nay VPBank đang thực hiện việc mua bảo hiểm tiền gởi bắt buộc nên khi sử dụng thêm sản phẩm bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty bảo hiểm sẽ được hưởng mức phí ưu đãi và được ưu tiên phục vụ trong thời gian sớm nhất. Hơn nữa, việc này còn giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại giữa công ty bảo hiểm và VPBank để mua bảo hiểm. 3.3.6.3 Dự kiến hiệu quả giải pháp: Khi rủi ro xảy ra VPBank có thể đòi bồi thường từ công ty bảo hiểm. 3.3.7 Xây dựng cẩm nang kiểm tra chứng từ: Hiện nay việc kiểm tra chứng từ ở VPBank chủ yếu do nhân viên có kinh nghiệm hướng dẫn lại cho nhân viên mới chứ không có tài liệu hướng dẫn chính thức. Do đó, để thống nhất việc kiểm tra chứng từ và phát hiện sai biệt điều cần thiết hiện nay là phải xây dựng được cẩm nang kiểm tra chứng từ để áp dụng cho nhân viên thanh toán quốc tế của VPBank. Cẩm nang này nên có những nội dung sau: - Một số trường hợp bất hợp lệ thường gặp khi kiểm tra hối phiếu. - Hoá đơn. - Bất hợp lệ thường gặp khi kiểm tra hoá đơn. - Vận đơn. 67 - Các bất hợp lệ thường gặp ở vận đơn. - Chứng từ bảo hiểm. - Các bất hợp lệ thường gặp đối với chứng từ bảo hiểm. - Phiếu đóng gói. - Các bất hợp lệ thường gặp đối với phiếu đóng gói. - Các chứng từ khác. 3.3.8 Kỹ thuật công nghệ Hiện nay VPBank đã triển khai hệ thống T24 (Core Banking) của hãng Temenos kết nối dữ liệu toàn hệ thống. Vì vậy, khách hàng có tài khoản có thể giao dịch mọi nghiệp vụ tại bất cứ chi nhánh nào của VPBank mà mình cảm thấy thuận tiện. Ngoài ra, việc kết nối dữ liệu toàn hệ thống giúp nắm bắt toàn bộ giao dịch của khách hàng, tránh được tình trạng khách hàng có nợ xấu ở chi nhánh này chuyển sang chi nhánh khác để giao dịch. Tuy nhiên, trong thời gian tới VPBank cần phải đầu tư nhiều hơn nữa vào công nghệ để đáp ứng như cầu phát triển không ngừng của khách hàng và ngân hàng. Hiện nay, VPBank vừa mới triển khai dịch vụ SMS Banking cho phép khách hàng giao dịch với VPBank thông qua tin nhắn điện thoại mà không cần đến trụ sở VPBank để giao dịch. Trong tương lai, VPBank sẽ triển khai sản phẩm Internet Banking, theo đó khách hàng có nhu cầu giao dịch tín dụng chứng từ sẽ gởi yêu cầu của mình qua mạng và VPBank sẽ kiểm tra các chứng từ khách hàng xuất trình qua mạng và thông báo cho khách hàng kết quả phát hành thư tín dụng. Dịch vụ này sẽ tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại của khách hàng, giảm thiểu sai sót do việc nhập dữ liệu bằng phương pháp thủ công. 3.3.9 Làm tốt công tác hỗ trợ hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu: - Thường xuyên rà soát hoạt động của các ngân hàng đại lý để có sự điều chỉnh phù hợp mối quan hệ giữa VPBank và các ngân hàng đại lý không phát sinh giao dịch thực tế, cũng như bổ sung kịp thời vào danh sách ngân hàng đại lý của VPBank những ngân hàng chưa có quan hệ đại lý nhưng thường xuyên phát sinh giao dịch 68 với VPBank. Công việc này nên được duy trì hằng năm để quyết định việc duy trì hay chấm dứt quan hệ đại lý với các ngân hàng nước ngoài - Mở rộng quan hệ với các ngân hàng đại lý thông qua việc chủ động thương lượng, ký kết các thỏa ước hai chiều về hạn mức tín dụng, thấu chi, thực hiện các dịch vụ thanh toán quốc tế: thông báo, phát hành thư tín dụng. Tuy nhiên, do cạnh tranh nên việc phát triển hoạt động thanh toán quốc tế không chỉ dựa vào mối quan hệ với ngân hàng đại lý mà VPBank phải nghĩ đến việc mở văn phòng đại diện hay chi nhánh ở nước ngoài để hỗ trợ hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam khi đầu tư ra nước ngoài. - Thiết lập và mở rộng quan hệ với các tổ chức có liên quan đến hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu nhất là các công ty vận tải, bảo hiểm và đại lý của họ. Thông qua mối quan hệ này, việc trao đổi mẫu chứng từ, chữ ký hữu quyền, dấu công ty… sẽ được thực hiện thường xuyên và là mấu chốt để ngân hàng đối chiếu, phát hiện chứng từ giả mạo, ngăn chặn kịp thời các hành vi lừa đảo, gian lận thương mại… - Xây dựng chiến lược thu hút ngoại tệ phục vụ thanh toán nhập khẩu bằng các biện pháp thu hút ngoại tệ từ nhiều nguồn khác nhau, nhất là các nguồn thu từ thanh toán xuất khẩu: + Chính sách tỷ giá linh hoạt và hoa hồng thỏa đáng cho các doanh nghiệp xuất khẩu thường xuyên bán ngoại tệ hay bán với số lượng lớn cho VPBank. + Nguồn tiền kiều hối của các công ty kiều hối và cá nhân. Có thể khuyến khích họ nhận tiền VND, bằng cách bán lại ngoại tệ cho VPBank khi có tiền báo có. Để thực hiện việc này cần có chính sách tỷ giá và khuyến mãi hấp dẫn. - Nâng cao năng lực quản trị rủi ro đối với đội ngũ cán bộ quản trị, điều hành các cấp và tăng cường công tác kiểm tra giám sát rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế. Tăng cường công tác thông tin phòng ngừa rủi ro. VPBank cần cập nhật đầy đủ thông tin kinh tế, đặc biệt là thông tin phòng ngừa rủi ro nhằm mục đích giảm thiểu rủi ro cho quá trình hoạt động thanh toán quốc tế của mình. Lựa chọn, áp dụng những phương pháp và công cụ phòng ngừa, hạn chế rủi ro thích hợp theo thông lệ và chuẩn mực quốc tế. 69 3.3.10 Mở các lớp chuyên đề UCP: Hiện nay, trình độ vận dụng UCP của nhân viên ngân hàng cũng như khách hàng vẫn còn nhiều hạn chế. Hơn nữa, khách hàng cũng không am hiểu UCP nên thường có xu hướng ỷ lại vào ngân hàng. Do đó, việc mở các lớp chuyên đề UCP, hiện nay là UCP600 và ISBP681, về các văn bản quy định mới về thanh toán quốc tế bằng thư tín dụng cho cán bộ nghiệp vụ và khách hàng để nâng cao trình độ vận dụng UCP vào giao dịch phát sinh là yêu cầu cần thiết cho VPBank. Đây cũng là biện pháp đơn giản hiệu quả giúp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro xảy ra trong quá trình thực hiện giao dịch. Bởi vì trên thực tế, nhiều vụ tranh chấp cũng như rủi ro trong tín dụng chứng từ đều do việc không nghiêm túc tuân thủ quy định UCP. Tóm lại các giải pháp trên có thể tóm tắt bằng bảng sau: STT Giải pháp Thực hiện Hiệu quả 1 Ngăn ngừa người bán giao hàng không đúng hợp đồng, lập chứng từ giả. - VPBank đề nghị khách hàng nên quy định chặt chẽ chứng từ xuất trình trong thư tín dụng. - VPBank nên chủ động cảnh báo khách hàng quy định điều khoản penalty trong hợp đồng và giám sát, kiểm tra hàng hóa khi người bán giao hàng. - Giúp khách hàng bảo vệ quyền lợi của mình và uy tín thanh toán của VPBank. 2 Ngăn ngừa rủi ro do phát hành bảo lãnh nhận hàng. - VPBank nên tư vấn cho khách hàng tính toán thời gian nhận chứng từ và thời gian hàng về đến cảng. - Giúp khách hàng tiết kiệm chi phí. - Tránh bất lợi 70 - VPBank nên đề nghị khách hàng sử dụng đề nghị phát hành bảo lãnh của ngân hàng. cho VPBank. 3 Ngăn ngừa rủi ro không thể thực hiện những điều khoản trong thư tín dụng. - VPBank nên tư vấn cho khách hàng yêu cầu người mua gởi giấy đề nghị phát hành thư tín dụng hay bản sao thư tín dụng trước khi có thư tín dụng gốc để kiểm tra. - VPBank phải kiểm tra tính xác thực của thư tín dụng gốc. - Khi nhận chứng từ của khách hàng, VPBank cần kiểm tra qua 2 tay để có thể phát hiện bất hợp lệ và sửa chữa. - Đảm bảo khả năng thu tiền của VPBank ở mức cao nhất. - Nâng cao kinh nghiệm và kỹ năng lập chứng từ cho khách hàng. 4 Ngăn ngừa rủi ro chiết khấu bộ chứng từ bất hợp lệ - Thẩm định khách hàng. - Quan hệ đại lý với ngân hàng nước ngoài. - Sử dụng bao thanh toán xuất khẩu. - Ngăn chặn những khách hàng xấu. - Đảm bảo khả năng thu tiền của VPBank. 5 Nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ thanh toán quốc tế - Chú trọng công tác đào tạo. - Bồi dưỡng đạo đức. - Công tác kiểm tra giám sát. - Hạn chế những sai sót khi thực hiện nghiệp vụ. 6 - Xây dựng cẩm nang kiểm tra chứng từ. Nâng cao năng lực cạnh tranh 71 - Công nghệ. - Công tác hỗ trợ thanh toán xuất nhập khẩu. - Mở lớp chuyên đề UCP. của VPBank. 3.5 Nhóm giải pháp hạn chế thiệt hại khi xảy ra rủi ro: 3.5.1 Trang bị và nâng cao khả năng ứng phó với rủi ro của cán bộ nghiệp vụ: - Trong trào lưu hội nhập hiện nay, việc xây dựng một đội ngũ cán bộ nghiệp vụ, nhất là đối với cán bộ quản lý, vừa nắm vững chuyên môn, vừa không ngừng học hỏi kinh nghiệm để phòng chống rủi ro vừa luôn ở tư thế sẵn sàng đương đầu với rủi ro là việc làm vô cùng cần thiết. - Trang bị cách thức xử lý rủi ro cho cán bộ nghiệp vụ bằng cách tổ chức các khóa đào tạo về xử lý rủi ro ở nội bộ hoặc bên ngoài VPBank. Mặt khác, nâng cao cách xử lý rủi ro sao cho thiệt hại thấp nhất bằng cách cập nhật liên tục các sự kiện phát sinh rủi ro xảy ra và cách xử lý ở các ngân hàng lớn để học tập kinh nghiệm và rèn luyện kỹ năng ứng phó. 3.5.2 Kiểm soát và tài trợ rủi ro thông qua việc trích dự phòng rủi ro, xây dựng mức ký quỹ hoặc mua bảo hiểm rủi ro: - Trích dự phòng rủi ro đầy đủ và theo đúng quy định trên cơ sở phân loại đúng các loại nợ về chiết khấu chứng từ xuất khẩu, cam kết thanh toán theo thư tín dụng. - Xây dựng và điều chỉnh mức ký quỹ phát hành thư tín dụng theo hướng gia tăng mức ký quỹ đối với các khách hàng thường xuyên thanh toán trễ, mặt hàng nhập khẩu khó tiêu thụ trên thị trường nhằm giảm thiểu trách nhiệm của VPBank khi khách hàng mất khả năng thanh toán. - Mua bảo hiểm với các giao dịch có giá trị lớn hoặc các giao dịch có thể dự đoán được rủi ro là cách hạn chế thiệt hại khi phát sinh rủi ro. - Sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin tín dụng của Ngân Hàng Nhà Nước (CIC) để hỗ trợ công tác thẩm định, đánh giá khách hàng của VPBank. Bởi vì Trung tâm 72 thông tin tín dụng (CIC) là nơi cung cấp tất cả thông tin công nợ của khách hàng tại tất cả các tổ chức tín dụng ở Việt Nam. 3.6 Kiến nghị: 3.6.1 Chính phủ: - Tiếp tục hoàn thiện các chính sách, pháp luật nhằm tạo dựng môi trường kinh tế thông thoáng, ổn định và thuận lợi, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển phù hợp với yêu cầu của các tổ chức kinh tế, các quy ước, định chế thương mại quốc tế mà chúng ta tham gia. - Củng cố, phát triển và hoàn thiện môi trường pháp luật cho hoạt động thanh toán quốc tế. Sớm hoàn thiện hệ thống quy phạm pháp luật trong nghiệp vụ thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại đáp ứng các yêu cầu mới của nền kinh tế. Các quy định này cần được tiến hành từng bước phù hợp với tiến trình vận động của nền kinh tế, đảm bảo phù hợp với thông lệ quốc tế, vừa đảm bảo tính độc lập, đặc thù của nước ta. - Nâng cao chất lượng điều hành vĩ mô về tiền tệ, tín dụng. - Tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước đối với hoạt động thanh toán quốc tế. Nhà nước cần tiếp tục đưa ra các giải pháp cơ cấu lại nền kinh tế, củng cố và phát triển hệ thống tài chính, thị trường chứng khoán và hệ thống ngân hàng. Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước đối với hoạt động thanh toán quốc tế, nhằm hạn chế đến mức thấp nhất các rủi ro trong quá trình hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại. Nâng cao chất lượng phân tích tình hình tài chính và phát triển hệ thống cảnh báo sớm. - Các tham tán thương mại ở nước ngoài phải là người đi trước một bước trong việc cung cấp kịp thời thông tin về nhu cầu, sức mua, môi trường chính trị, luật pháp, văn hóa của thị trường nước ngoài cho các doanh nghiệp trong nước để có đối sách thích hợp trong từng thương vụ mua bán. 73 - Phối hợp chặt chẽ với các quốc gia có quan hệ thương mại với Việt Nam để có những biện pháp hữu hiệu phòng tránh rủi ro liên quan đến rửa tiền, lừa đảo, gian lận… 3.6.2 Ngân hàng nhà nước: - Tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát và đánh giá an toàn đối với hệ thống ngân hàng thương mại Phối hợp với các Bộ, ngành hoàn thiện các quy trình, quy định cho hoạt động thanh toán quốc tế. Xây dựng các phương pháp kiểm tra, giám sát hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại theo luật pháp nước ta và các chuẩn mực quốc tế. - Hoàn thiện hoạt động thông tin phòng ngừa rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế cho toàn bộ hệ thống ngân hàng thương mại. Xây dựng một hệ thống công nghệ đảm bảo thu thập được những thông tin quản trị cần thiết cho ngân hàng kịp thời để làm cơ sở cho những quyết định kinh doanh ngân hàng. 74 Kết luận chương 3 Để hạn chế phòng ngừa rủi ro tín dụng chứng từ tại VPBank dựa trên việc phân tích thực trạng, nguyên nhân và những ví dụ rủi ro thực tế đã xảy ra ở chương 2, chương 3 đã dựa trên cơ sở này để tập trung vào các vấn đề sau: - Mục đích các giải pháp là bảo vệ quyền lợi của khách hàng và VPBank, tiết kiệm thời gian và chi phí để xử lý rủi ro. - Cơ sở để xây dựng các giải pháp là các quy định của chính phủ, ngân hàng nhà nước và các tập quán quốc tế … - Xây dựng các giải pháp phòng ngừa rủi ro dựa trên các ví dụ rủi ro thực tế đã xảy ra ở chương 2. Các giải pháp này bao gồm 2 nhóm giải pháp: + Nhóm giải pháp hạn chế thiệt hại khi xảy ra rủi ro bao gồm việc trích dự phòng và mua bảo hiểm rủi ro bên cạnh việc nâng cao trình độ quản lý rủi ro của cán bộ nghiệp vụ. + Nhóm giải pháp ngăn ngừa hạn chế những rủi ro đã xảy ra trong quá trình thực hiện phương thức tín dụng chứng từ dựa trên những ví dụ thực tế đã xảy ra ở chương 2. Nhóm giải pháp này liên quan chủ yếu đến con người, khách hàng, quy trình nghiệp vụ… Đây cũng là những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa phương thức thanh toán tín dụng chứng từ phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế của hệ thống VPBank. Ngoài ra, với những kiến nghị mang tính hỗ trợ từ phía các cơ quan chức năng, tác giả hy vọng rằng những giải pháp phòng chống rủi ro này sẽ được vận dụng khả thi trong môi trường hoạt động thực tế của VPBank và mang lại hiệu quả cao nhất. AKết luận Trong các phương thức thanh toán, phương thức tín dụng chứng từ được sử dụng phổ biến rộng rãi trong hoạt động thương mại quốc tế. Bởi vì phương thức này có được những ưu điểm so với các phương thức thanh toán khác và hạn chế rủi ro cho các nhà xuất nhập khẩu do sự tham gia bảo lãnh của ngân hàng. Tuy nhiên, phương thức này vẫn còn tiềm ẩn những rủi ro cho các bên tham gia nhất là ngân hàng nên đòi hỏi phải có sự am hiểu về phương thức này để giảm thiểu rủi ro trong hoạt động. Vì vậy, trong thời gian qua, với sự quan tâm của ban lãnh đạo VPBank và sự nỗ lực của toàn hệ thống, hoạt động tín dụng chứng từ đã có sự phát triển vượt bậc. Tuy nhiên, để đạt được mục tiêu phát triển bền vững hạn chế rủi ro, cần phải có những giải pháp phòng ngừa hạn chế rủi ro của hoạt động này Vì lý do đó, luận văn này được ra đời và là quá trình nghiên cứu của tác giả, từ lý luận khoa học, tập quán quốc tế và thực tiễn công việc hằng ngày của VPBank. Luận văn đã khái quát được rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ đối với các đối tượng liên quan, nhất là đối tượng ngân hàng và đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro đó. Mặc dù đề tài chỉ nghiên cứu trong phạm vi VPBank, một ngân hàng thương mại cổ phần có quy mô trung bình nhưng các rủi ro trong tín dụng chứng từ ở VPBank là các rủi ro mà các ngân hàng thương mại có thể gặp phải. Do đó, những giải pháp hạn chế rủi ro đề ra luận văn không chỉ áp dụng được tại VPBank mà còn có thể áp dụng cho hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Tác giả mong được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô, đồng nghiệp và tất cả những ai quan tâm đến lĩnh vực tín dụng chứng từ về nội dung và tính thiết thực của đề tài trong việc ngăn chặn hạn chế rủi ro của hoạt động tín dụng chứng từ và nâng cao hiệu quả hoạt động của VPBank. BTài liệu tham khảo 1. ACB, Tài liệu tập huấn thanh toán quốc tế 2. Biện Phi Hùng (2007), Rủi ro trong hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại ngân hàng ngoại thương Việt Nam và các biện pháp phòng ngừa, hạn chế thiệt hại. 3. Công trình dự thi giải thưởng “Sinh viên nghiên cứu khoa học” (2006), Các tranh chấp thường phát sinh trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ở Việt Nam 4. Đoàn Thị Hồng Vân (2005), Giáo trình kỹ thuật ngoại thương, Nhà xuất bản thống kê. 5. Đoàn Thị Hồng Vân (2007), Quản trị rủi ro và khủng hoảng, Nhà xuất bản lao động xã hội. 6. Ngô Thị Ngọc Huyền, Nguyễn Hồng Thu, Lê Tấn Bửu, Bùi Thanh Tráng, Rủi ro kinh doanh, Nhà xuất bản thống kê. 7. Nguyễn Thị Thanh Xuân (2007), Thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ, giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. 8. Nguyễn Trọng Thùy (2000), Hướng dẫn thực hành quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP500, Nhà xuất bản thống kê. 9. Phòng thương mại quốc tế (2007), Bộ tập quán quốc tế về L/C, Nhà xuất bản đại học kinh tế quốc dân. 10. Võ Thanh Thu (2005), Hỏi và đáp về thanh toán xuất nhập khẩu qua phương thức tín dụng chứng từ, Nhà xuất bản thống kê. 11. VPBank, Quy trình nghiệp vụ thanh toán quốc tế 12. Website VPBank: www.vpb.com.vn 13. Webiste ngân hàng nhà nước: www.sbv.gov.vn 14. Website hoạt động khoa học: C15. Website Vietnam branding: thuong-hieu/1107/UCP-600-%E2%80%93-han-che-rui-ro-trong-thanh-toan- quoc-te 16. Website Đại Học Quốc Gia TPHCM, khoa kinh tế đối ngoại: 17. Website tạp chí thương mại: dule=news 18. Website người lao động: 19. Website tạp chí kế toán: chinh/ngan-hang-thuong-mai/bao-thanh-toan-dich-vu-tien-ich-ngan-hang- cung-cap-cho-doanh-nghiep-ban-2.html DPHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT Kính chào các anh/chị, chúng tôi đang tiến hành một cuộc khảo sát về hoạt động tín dụng chứng từ tại VPBank. Mục đích của cuộc khảo sát này là tìm hiểu những rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện giao dịch tín dụng chứng từ để từ đó xây dựng các giải pháp có tính khả thi trong việc phòng ngừa, hạn chế rủi ro. Vì vậy, chúng tôi mong nhận được sự hỗ trợ tích của anh/chị trong việc cung cấp các thông tin theo bảng này Tên người trả lời : ............................................................................................. Nơi làm việc : .............................................................................................. Phần 1: Thư tín dụng xuất khẩu 1. Khi nhận được thư tín dụng / sửa đổi từ ngân hàng phát hành, anh/chị thường thông báo cho người thụ hưởng bằng cách nào  Điện thoại  Gởi thư  Email  Khác, xin nêu rõ: .................................................................................. E2. Thời gian để thông báo thư tín dụng / sửa đổi:  Trong ngày làm việc kể từ khi nhận được thư tín dụng / sửa đổi  Sau 1 ngày  Sau 2 ngày  Khác, xin nêu rõ: .................................................................................. 3. Khi thông báo thư tín dụng / sửa đổi cho người thụ hưởng, ngân hàng thường gặp những rủi ro nào?  Sai sót của bưu điện, dịch vụ chuyển phát thư làm thất lạc thư tín dụng, sửa đổi gốc  Bị khách hàng khiếu kiện vì thông báo, chuyển tiếp chậm  Xác định tính xác thực của thư tín dụng, sửa đổi  Khác, xin nêu rõ: .................................................................................. 4. Khi nhận được bộ chứng từ xuất trình, ngân hàng hoàn tất việc kiểm tra trong thời hạn  < 1 ngày  2 – 3 ngày  4 – 5 ngày  Khác, xin nêu rõ: .................................................................................. 5. Khi kiểm tra chứng từ, những chứng từ nào ngân hàng thường gặp sai sót  Hối phiếu  Hóa đơn  Vận đơn  Khác, xin nêu rõ: .................................................................................. F6. Khi kiểm tra chứng từ, ngân hàng thường gặp sai sót nào trên chứng từ:  Mô tả hàng hóa không đúng thư tín dụng  Chứng từ bảo hiểm không được ký hậu  Xuất trình chứng từ không đúng thời hạn quy định của thư tín dụng  Khác, xin nêu rõ: .................................................................................. 7. Những khó khăn mà ngân hàng thường gặp khi kiểm tra chứng từ là:  Thư tín dụng có những điều khoản không rõ ràng  Điều khoản trong thư tín dụng mâu thuẫn nhau  Người thụ hưởng không biết lập chứng từ theo yêu cầu thư tín dụng  Khác, xin nêu rõ: .................................................................................. 8. Loại hình chiết khấu mà ngân hàng đang sử dụng là:  Miễn truy đòi  Có truy đòi  Khác, xin nêu rõ: .................................................................................. 9. Tỷ lệ chiết khấu mà ngân hàng đang áp dụng là:  95-98%  <90%  Khác, xin nêu rõ: .................................................................................. G10. Ngân hàng chiết khấu cho khách hàng trong trường hợp:  Bộ chứng từ hợp lệ, ngân hàng phát hành có uy tín thanh toán hay ngân hàng phát hành có quan hệ đại lý  Ngân hàng phát hành cam kết thanh toán vào ngày đáo hạn hối phiếu trả chậm, ngân hàng phát hành có uy tín thanh toán hay ngân hàng phát hành có quan hệ đại lý  Bộ chứng từ bất hợp lệ nhưng người thụ hưởng có quan hệ lâu năm với ngân hàng.  Khác, xin nêu rõ: .................................................................................. 11. Những rủi ro mà ngân hàng gặp khi chiết khấu chứng từ là:  Không phát hiện hết sai sót của chứng từ nên ngân hàng phát hành từ chối thanh toán  Chiết khấu chứng từ bất hợp lệ  Bất đồng quan điểm chứng từ bất hợp lệ với ngân hàng phát hành  Khác, xin nêu rõ: .................................................................................. Phần 2: Thư tín dụng nhập khẩu 1. Mức ký quỹ ngân hàng thường áp dụng cho khách hàng là  10-15% đối với khách hàng giao dịch lâu năm  25-30% đối với khách hàng giao dịch mới giao dịch  100% đối với hàng hóa nhập khẩu khó tiêu thụ trên thị trường  Khác, xin nêu rõ: .................................................................................. H2. Ngân hàng có kiểm tra lại điều khoản trong đơn đề nghị phát hành thư tín dụng và hợp đồng không?  Có  Không 3. Nếu điều khoản trong đơn đề nghị phát hành thư tín dụng và hợp đồng không giống nhau, ngân hàng sẽ đề nghị khách hàng:  Ký xác nhận điểm khác biệt trên đề nghị phát hành thư tín dụng  Bổ sung phụ lục hợp đồng đối với các điểm khác biệt  Chịu phí sửa đổi thư tín dụng nếu người thụ hưởng không chấp nhận.  Khác, xin nêu rõ: .................................................................................. 4. Khi phát hành thư tín dụng ngân hàng thường quy định mục “Available with …”  Any bank by negotiation  Any bank by payment  Any bank by deferred payment.  Khác, xin nêu rõ: .................................................................................. 5. Ngân hàng có phát hành bảo lãnh nhận hàng theo yêu cầu khách hàng không?  Có  Không 6. Ngân hàng phát hành bảo lãnh nhận hàng cho khách hàng khi:  Đã nộp tiền 100% trị giá thư tín dụng.  Cam kết chấp nhận tất cả bất hợp lệ của chứng từ  Xuất trình bản sao hóa đơn và vận đơn  Cam kết thanh toán phần chênh lệch nếu trị giá bộ chứng từ lớn hơn trị giá bảo lãnh nhận hàng  Tất cả các ý kiến trên I7. Khi phát hành sửa đổi thư tín dụng, người chịu phí là:  Người yêu cầu do người thụ hưởng không đồng ý thư tín dụng phát hành khác hợp đồng  Người thụ hưởng không thực hiện được những điều khoản trong thư tín dụng  Ngân hàng do sai sót khi thực hiện nghiệp vụ 8. Khi nhận được bộ chứng từ, ngân hàng hoàn tất việc kiểm tra trong thời hạn  < 1 ngày  2 – 3 ngày  4 – 5 ngày  Khác, xin nêu rõ: .................................................................................. 8. Ngân hàng có phát hiện được bất hợp lệ dù ngân hàng xuất trình xác nhận chứng từ phù hợp  Có  Không 9. Nội dung thông báo tình trạng chứng từ cho khách hàng:  Chứng từ phù hợp, đề nghị thanh toán trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo  Chứng từ bất hợp lệ, đề nghị phản hồi trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo J10. Những rủi ro ngân hàng thường gặp khi thanh toán chứng từ nhập khẩu là:  Người yêu cầu phát hành thư tín dụng mất khả năng thanh toán  Bất đồng quan điểm chứng từ bất hợp lệ giữa ngân hàng phát hành và ngân hàng xuất trình khi đã thông báo bất hợp lệ cho khách hàng  Khách hàng khiếu kiện vì không phát hành thư tín dụng đúng nội dung hợp đồng  Khác, xin nêu rõ: .................................................................................. Kiến nghị: Anh/chị có ý kiến gì đảm giảm thiểu rủi ro tín dụng chứng từ cho ngân hàng? ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Xin chân thành cảm ơn các anh/chị KPHỤ LỤC 2 KẾT QUẢ CHI TIẾT VIỆC KHẢO SÁT Phần1: Thư tín dụng xuất khẩu 1. Hình thức thông báo và thời gian thông báo: - Việc thông báo thư tín dụng / sửa đổi được ưu tiên sử dụng tại ngân hàng là điện thoại (chiếm tỷ lệ 65%) vì tính tiện lợi nhanh chóng của điện thoại, các hình thức còn lại là thư (chiếm 25%) và email (10%) - Thời gian thông báo là “Trong ngày làm việc kể từ khi nhận được thư tín dụng / sửa đổi” (chiếm tỷ lệ 90%) cho thấy thời gian phục vụ khách hàng nhanh chóng , sau 1 ngày chiếm tỷ lệ 10% còn lại. Bởi vì đối với một số thư tín dụng không thể xác định tính chân thật ngay được, ngân hàng phải nhờ ngân hàng đại lý của mình xác định rồi mới thông báo cho khách hàng được 2. Rủi ro khi thông báo thư tín dụng: - Sai sót của bưu điện, dịch vụ chuyển phát thư làm thất lạc thư tín dụng, sửa đổi gốc chiếm tỷ lệ 25%, lý do là địa chỉ khách hàng trên thư tín dụng / sửa đổi không đúng với tỷ lệ thực tế. - Bị khách hàng khiếu kiện vì thông báo, chuyển tiếp chậm chiếm tỷ lệ 35% bởi vì khách hàng muốn nhận thư tín dụng liền, trong khi đó ngân hàng cần phải kiểm tra thư tín dụng trước khi thông báo cho khách hàng - Xác định tính xác thực của thư tín dụng, sửa đổi chiếm tỷ lệ 40%. Bởi vì ngân hàng chỉ có mẫu chữ ký, dấu của ngân hàng đại lý. Do đó, khi nhận được thư tín dụng từ ngân hàng phát hành không phải ngân hàng đại lý thì rất khó xác định tính chân thật của thư tín dụng 3. Thời gian kiểm tra chứng từ xuất trình: L- 100% chọn thời gian kiểm tra < 1 ngày bởi vì theo quy định hiện hành của ngân hàng thời gian kiểm tra 1 bộ chứng từ xuất trình là trong vòng 5 giờ làm việc. 4. Những chứng từ thường gặp sai sót là: - Hối phiếu chiếm tỷ lệ 20% - Hóa đơn chiếm tỷ lệ 25% - Vận đơn chiếm tỷ lệ 20% - Bảo hiểm chiếm tỷ lệ 15% - Chứng nhận xuất xứ chiếm tỷ lệ 10% - Các chứng từ khác: chứng nhận số lượng, chất lượng, người thụ hưởng, thông báo gởi chứng từ… chiếm tỷ lệ 5% 5. Những sai sót thường gặp trên chứng từ là: - Mô tả hàng hóa không đúng thư tín dụng chiếm tỷ lệ 30% - Chứng từ bảo hiểm không được ký hậu chiếm tỷ lệ 15% - Hối phiếu ký phát đòi tiền người mua chiếm tỷ lệ 10% - Khối lượng hàng hóa trên vận đơn và phiếu đóng gói không giống nhau chiếm tỷ lệ 25% - Ngày chứng từ bảo hiểm sau ngày giao hàng chiếm tỷ lệ 20% 6. Những khó khăn ngân hàng gặp khi kiểm tra chứng từ là: - Thư tín dụng có những điều khoản không rõ ràng chiếm tỷ lệ 35% - Điều khoản trong thư tín dụng mâu thuẫn nhau chiếm tỷ lệ 25% - Người thụ hưởng không biết lập chứng từ theo yêu cầu thư tín dụng chiếm tỷ lệ 40% Nguyên nhân của các sai sót này là người bán không hiểu nội dung thư tín dụng do rào cản ngoại ngữ và không biết UCP600 và ISBP681. Kế đó, người bán cứ nghĩ là mình giao hàng thi người mua sẽ thanh toán tiền nên không quan tâm đến việc lập Mchứng từ phù hợp thư tín dụng. Bởi vì người bán không biết là ngân hàng chỉ thanh toán khi chứng từ phù hợp chứ không phải hàng hóa được giao. Mặt khác, những sai sót này làm ngân hàng gặp khó khăn rất nhiều khi hướng dẫn người bán lập chứng từ chẳng hạn: 3 copies và 3 copies of … hay giao hàng điều kiện FOB, nhưng vận đơn cước phí ghi freight prepaid, hiệu lực thư tín dụng < ngày giao hàng + thời gian xuất trình… 7. Chiết khấu: - Có truy đòi chiếm tỷ lệ 100% bởi vì theo quy định của ngân hàng hiện nay, hình thức chiết khấu có truy đòi được áp dụng cho tất cả các khách hàng. - Tỷ lệ chiết khấu 95-98% nếu bộ chứng từ hợp lệ và ngân hàng phát hành có uy tín thanh toán chiếm tỷ lệ 75%. - Tỷ lệ chiết khấu <90% nếu bộ chứng từ bất hợp lệ nhưng người thụ hưởng có quan hệ lâu năm với ngân hàng, chiếm tỷ lệ 25%. - Rủi ro mà ngân hàng gặp khi chiết khấu chứng từ NSTT Loại rủi ro Số phiếu Tỷ lệ (%) Khi chiết khấu chứng từ có truy đòi / Đòi tiền ngân hàng phát hành 1 Không phát hiện hết sai sót của chứng từ nên ngân hàng phát hành từ chối thanh toán 15 15 2 Chiết khấu chứng từ bất hợp lệ 5 5 3 Chứng từ phù hợp với thư tín dụng nhưng ngân hàng phát hành trì hoãn thanh toán hoặc không thanh toán 25 25 4 Bất đồng quan điểm chứng từ bất hợp lệ với ngân hàng phát hành 15 15 5 Không thể thực hiện những điều khoản quy định trong thư tín dụng 10 10 6 Gửi chứng từ không đúng quy định của thư tín dụng 10 10 7 Chứng từ bị bất hợp lệ do thời hạn xuất trình chứng từ và hiệu lực thư tín dụng quá ngắn 5 5 8 Không đòi lại được tiền đã chiết khấu cho nhà xuất khẩu khi ngân hàng phát hành từ chối thanh toán và nhà xuất khẩu không có khả năng hoàn trả 3 3 9 Chứng từ bất hợp lệ ngân hàng phát hành, người mua ép giá khi giá cả hàng hóa biến động 5 5 10 Cung cấp chỉ thị thanh toán cho ngân hàng phát hành không chính xác 2 2 OPhần 2: Thư tín dụng nhập khẩu 1. Trước khi phát hành thư tín dụng - Mức ký quỹ: 10-15% đối với khách hàng giao dịch lâu năm chiếm tỷ lệ 20%, 25- 30% đối với khách hàng giao dịch mới giao dịch chiếm tỷ lệ 75%, 100% đối với hàng hóa nhập khẩu khó tiêu thụ trên thị trường chiếm tỷ lệ 5% - 100% ý kiến đồng ý với việc kiểm tra lại điều khoản trong đơn đề nghị phát hành thư tín dụng và hợp đồng. Nếu điều khoản trong đơn đề nghị phát hành thư tín dụng và hợp đồng không giống nhau, 70% ý kiến đề nghị khách hàng ý xác nhận điểm khác biệt trên đề nghị phát hành thư tín dụng và 30% ý kiến đề nghị Bổ sung phụ lục hợp đồng đối với các điểm khác biệt. Việc này nhằm đảm bảo ràng buộc trách nhiệm của người mua, tránh việc tranh chấp khiếu nại trong trường hợp chứng từ phù hợp thư tín dụng nhưng người mua không muốn nhận hàng. Kế đó, việc này còn nhằm đảm bảo an toàn cho ngân hàng. - Mục “Available with …” có 80% ý kiến chọn Any bank by negotiation để thuận tiện cho việc xuất trình chứng từ của người bán, 20% chọn Any bank by deferred payment khi phát hành thư tín dụng trả chậm. 2. Thư tín dụng đã phát hành: - Phí sửa đổi thư tín dụng: có 40% ý kiến đồng ý người yêu cầu do người thụ hưởng không đồng ý thư tín dụng phát hành khác hợp đồng, 50% ý kiến đồng ý người thụ hưởng không thực hiện được những điều khoản trong thư tín dụng, 10% ý kiến đồng ý ngân hàng do sai sót khi thực hiện nghiệp vụ - Phát hành thư bảo lãnh nhận hàng: 100% ý kiến đồng ý phải đảm bảo các yêu cầu như: nộp tiền 100% trị giá thư tín dụng, cam kết chấp nhận tất cả bất hợp lệ của Pchứng từ, xuất trình bản sao hóa đơn và vận đơn, cam kết thanh toán phần chênh lệch nếu trị giá bộ chứng từ lớn hơn trị giá bảo lãnh nhận hàng - Thời gian kiểm tra chứng từ: 100% ý kiến < 1 ngày vì theo quy định của ngân hàng thời gian kiểm tra chứng từ là trong vòng 5 giờ làm việc kể từ khi nhận bộ chứng từ - Rủi ro ngân hàng thường gặp khi thanh toán chứng từ nhập khẩu QSTT Loại rủi ro Số phiếu Tỷ lệ (%) 1 Người yêu cầu phát hành thư tín dụng mất khả năng thanh toán 20 20 2 Giá cả hàng hóa biến động bất lợi 5 5 3 Thông báo chứng từ bất hợp lệ không đúng quy định thời gian của UCP600 5 5 4 Khách hàng khiếu kiện về tình trạng bất hợp lệ của chứng từ do sự thiếu hiểu biết của nhân viên 5 5 5 Một bản vận đơn đường biển bản gốc nằm ngoài sự kiểm soát của ngân hàng 15 15 6 Tranh chấp liên quan đến phát hành bảo lãnh nhận hàng 5 5 7 Bất đồng quan điểm chứng từ bất hợp lệ giữa ngân hàng phát hành và ngân hàng xuất trình khi đã thông báo bất hợp lệ cho khách hàng 10 10 8 Thông báo từ chối thanh toán nhưng vẫn giao chứng từ cho người yêu cầu phát hành thư tín dụng khi họ muốn nhận hàng mà không chờ ý kiến của ngân hàng xuất trình 20 20 9 Thanh toán không đúng chỉ thị của ngân hàng xuất trình nên tiền bị trả lại 3 3 10 Người thụ hưởng lập chứng từ giả để lừa ngân hàng 2 2 11 Khách hàng khiếu kiện vì không phát hành thư tín dụng đúng nội dung hợp đồng 3 3 12 Khách hàng không nhận được đúng hàng hóa thỏa thuận trong hợp đồng 5 5 13 Khách hàng không nhận được hàng vì gặp thiên tai 2 2 RPHỤ LỤC 3 DANH SÁCH CÁC ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT STT Họ và tên Nơi làm việc 1 Nguyễn Thị Hải An VPBank Hội Sở 2 Hồ Nam Tiến VPBank Hội Sở 3 Nguyễn Thị Thanh Xuân VPBank Hội Sở 4 Nguyễn Thanh Bình VPBank Hội Sở 5 Lê Quyết Thắng VPBank Hội Sở 6 Trần Thị Minh VPBank Hội Sở 7 Trần Thị Hồng Châu VPBank Hội Sở 8 Nguyễn Tấn Nam VPBank Hội Sở 9 Trần Thanh Phong VPBank Hội Sở 10 Mai Thị Thái Hà VPBank Hội Sở 11 Vân Thanh Sơn VPBank Đà Nẵng 12 Trương Thị Hương Giang VPBank Đà Nẵng 13 Thái Thị Ngọc Hạnh VPBank Đà Nẵng 14 Trần Văn Thành VPBank Đà Nẵng 15 Trần Thị Nhiêu Mỹ VPBank Đà Nẵng 16 Nguyễn Thị Kim Oanh VPBank Hải Phòng 17 Nguyễn Cửu Thanh Châu VPBank Hải Phòng 18 Nguyễn Thị Phượng VPBank Hải Phòng 19 Trần Xuân Nhật Vy VPBank Hải Phòng 20 Trần Ngọc Cẩm Tú VPBank Hải Phòng 21 Nguyễn Thị Kim Yến VPBank Hồ Chí Minh 22 Nguyễn Thị Liên Phương VPBank Hồ Chí Minh S23 Đào Thị Thu Thảo VPBank Hồ Chí Minh 24 Trần Ngọc Hồ VPBank Hồ Chí Minh 25 Quách Tố Diệp VPBank Hồ Chí Minh 26 Nguyễn Thị Hòa VPBank Hồ Chí Minh 27 Nguyễn Thanh Xuân VPBank Hồ Chí Minh 28 Huỳnh Huy Anh Thư VPBank Hồ Chí Minh 29 Thái Ngọc Minh Lý VPBank Hồ Chí Minh 30 Nguyễn Phú Hoàng VPBank Hồ Chí Minh 31 Ngô Ngọc Tuyền VPBank Hồ Chí Minh 32 Nguyễn Thị Vinh VPBank Hồ Chí Minh 33 Trần Thanh Trung VPBank Hồ Chí Minh 34 Hứa Thanh Sơn VPBank Hồ Chí Minh 35 Nguyễn Thị Mai Loan VPBank Hồ Chí Minh 37 Nguyễn Ngọc Quân VPBank Hồ Chí Minh 38 Võ Văn Mỹ VPBank Hồ Chí Minh 39 Diệp Mỹ Lệ VPBank Hồ Chí Minh 40 Trần Thanh Hùng VPBank Hồ Chí Minh 41 Vũ Thị Ngọc Phượng VPBank Hồ Chí Minh 42 Vũ Thị Ngọc Hương VPBank Hồ Chí Minh 43 Võ Điền Quang VPBank Hồ Chí Minh 44 Đỗ Bình Nguyên VPBank Hồ Chí Minh 45 Phạm Thanh Tuấn VPBank Hồ Chí Minh 45 Nguyễn Thùy Dương VPBank Sài Gòn 46 Phan Thị Gia VPBank Sài Gòn 47 Võ Thị Hoàng Thương VPBank Sài Gòn 48 Võ Thu Uyên VPBank Sài Gòn 49 Võ Thị Quỳnh Nga VPBank Sài Gòn 50 Huỳnh Kim Ngọc Diệp VPBank Sài Gòn T51 Ngô Thị Kim Loan VPBank Sài Gòn 52 Hồ Trương Thanh Nguyệt VPBank Sài Gòn 53 Nguyễn Thị Mỹ Tuyến VPBank Sài Gòn 54 Trần Hồng Thanh VPBank Sài Gòn 55 Nguyễn Cao Trí VPBank Sài Gòn 56 Nguyễn Thị Mỹ Hạnh VPBank Sài Gòn 57 Nguyễn Tấn Lực VPBank Sài Gòn 58 Phạm Thị Tuyết VPBank Sài Gòn 59 Lâm Ngọc Diệp VPBank Sài Gòn 60 Ngô Thị Kim Ngân VPBank Sài Gòn 61 Nguyễn Thị Kim Loan VPBank Sài Gòn 62 Phạm Ngọc Dung VPBank Sài Gòn 63 Nguyễn Thị Thanh Nga VPBank Sài Gòn 64 Nguyễn Trương Gia Lâm VPBank Sài Gòn 65 Nguyễn Mạnh Cường VPBank Sài Gòn 66 Nguyễn Hoài Thanh VPBank Sài Gòn 67 Trần Ngọc Quân VPBank Sài Gòn 68 Lê Thị Thanh Nhàn VPBank Sài Gòn 69 Lương Ngân Phân VPBank Sài Gòn 70 Nguyễn Thị Duyên VPBank Sài Gòn 71 Nguyễn Ngọc Phụng VPBank Đồng Nai 72 Bùi Trần Huân VPBank Đồng Nai 73 Bùi Thị Bảo Ngọc VPBank Đồng Nai 74 Nguyễn Tấn Phát VPBank Đồng Nai 75 Nguyễn Thành Tâm VPBank Đồng Nai 76 Trần Thị Hoàng Phượng VPBank Đồng Nai 77 Vũ Thành Long VPBank Đồng Nai 78 Ngô Thanh Tâm VPBank Đồng Nai U79 Nguyễn Thị Minh Phú VPBank Đồng Nai 80 Nguyễn Hải Lư VPBank Đồng Nai 81 Phạm Đình Chiểu VPBank Long An 82 Nguyễn Thị Phương Uyên VPBank Long An 83 Nguyễn Văn Đại VPBank Long An 84 Nguyễn Thị Thanh Thanh VPBank Long An 85 Ngô Thanh Ngọc VPBank Long An 86 Hà Mỹ Tuyền VPBank Long An 87 Lưu Thị Hằng Phủ VPBank Long An 88 Đoàn Thị Lắm VPBank Long An 89 Phạm Hồng Nga VPBank Long An 90 Nguyễn Thị Tuyết Vân VPBank Long An 91 Văn Thị Tường Vy VPBank Cần Thơ 92 Nguyễn Thị Hồng Cẩm VPBank Cần Thơ 93 Phạm Thị Ngọc Tú VPBank Cần Thơ 94 Huỳnh Thị Thúy Hoa VPBank Cần Thơ 95 Trần Ngọc Huyền Trang VPBank Cần Thơ 96 Phạm Công Toại VPBank Cần Thơ 97 Phạm Công Huấn VPBank Cần Thơ 98 Nguyễn Văn Xuân VPBank Cần Thơ 99 Cao Tăng Thiện VPBank Cần Thơ 100 Nguyễn Hải Lưu VPBank Cần Thơ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfRui ro trong tin dung chung tu tai VPBANK va cac bien phap phong ngua..pdf
Tài liệu liên quan