Luận văn So sánh tu từ trong tục ngữ Việt và tục ngữ Anh

MS: LVVH-VHVN049 SỐ TRANG: 215 NGÀNH: VĂN HỌC CHUYÊN NGÀNH: VĂN HỌC VIỆT NAM TRƯỜNG: ĐHSP TPHCM NĂM: 2010 CẤU TRÚC LUẬN VĂN QUY ƯỚC VIẾT TẮT Phần thứ nhất: MỞ ĐẦU 0.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 0.2. LỊCH SỬ VẤN ĐỀ 0.3. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI 0.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 0.5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI 0.6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Phần thứ hai: NỘI DUNG Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ SSTT TRONG TN VIỆT VÀ TN ANH 1.1. KHÁI NIỆM TỤC NGỮ 1.1.1. Khái niệm TN ở Việt Nam 1.1.2. Khái niệm về TN ở Anh: 1.2. SSTT TRONG TỤC NGỮ 1.2.1. Khái niệm SSTT 1.2.2. Cấu trúc của SSTT: 1.2.3. Tác dụng của SSTT 1.3. TIẾP CẬN SSTT TRONG TỤC NGỮ VIỆT VÀ TỤC NGỮ ANH TỪ GÓC ĐỘ NGÔN NGỮ HỌC VÀ VĂN HÓA HỌC Chương 2: SO SÁNH TU TỪ TRONG TỤC NGỮ VIỆT VÀ TỤC NGỮ ANH, NHÌN TỪ GÓC ĐỘ TU TỪ HỌC 2.1. Đặc điểm của yếu tố được / bị so sánh (A) trong TN Việt và TN Anh: 2.1.1. Kết quả thống kê, phân loại theo đề tài 2.1.2. Cấu tạo của A: 2.1.3. Đặc điểm của A 2.2. Đặc điểm của CSSS trong TN Việt và TN Anh 2.2.1. Khuyết yếu tố CSSS: .2.2. Có yếu tố CSSS: 2.3. Đặc điểm của từ biểu thị quan hệ so sánh trong TN Việt và TN Anh 2.3.1 Từ biểu thị quan hệ so sánh trong TN Việt: 2.3.2 Từ biểu thị quan hệ so sánh trong TN Anh: 2.4. Đặc điểm của yếu tố so sánh (B) trong TN Việt và TN Anh 2.4.1. Kết quả thống kê, phân loại theo đề tài 2.4.2. Cấu tạo của B: 2.4.3. Đặc điểm của B: Chương 3: SSTT TRONG TN VIỆT VÀ TN ANH, NHÌN TỪ GÓC ĐỘ VĂN HOÁ HỌC 3.1. Khái niệm “đặc trưng văn hóa dân tộc” 3.2. Văn hóa vật chất qua SSTT trong TN Việt và TN Anh 3.2.1. Con người và giới tự nhiên 3.2.2. Con người và đời sống vật chất: 3.3. Văn hóa tinh thần qua SSTT trong TN Việt và TN Anh 3.3.1. Con người – đời sống xã hội 3.3.2. Con người và đời sống tinh thần Phần thứ ba: KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC LỜI NÓI ĐẦU Phụ lục 1: CÁC SỐ LIỆU THỐNG KÊ ĐưỢC SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN Phụ lục 2: THỐNG KÊ CÁC CÂU TỤC NGỮ CÓ CHỨA SSTT TRONG TỤC NGỮ VIỆT Phụ lục 3: THỐNG KÊ CÁC CÂU TỤC NGỮ CÓ CHỨA SSTT TRONG TỤC NGỮ ANH Phụ lục 4: PHÂN LOẠI YẾU TỐ A TRONG SSTT CỦA TỤC NGỮ VIỆT THEO ĐỀ TÀI Phụ lục 5: PHÂN LOẠI YẾU TỐ B TRONG SSTT CỦA TỤC NGỮ VIỆT THEO ĐỀ TÀI Phụ lục 6: PHÂN LOẠI YẾU TỐ A, B TRONG SSTT CỦA TỤC NGỮ VIỆT THEO TIÊU CHÍ TỪ VỰNG – CÚ PHÁP Phụ lục 7: THỐNG KÊ CÁC HÌNH ẢNH LẶP LẠI Ở YẾU TỐ B TRONG SSTT CỦA TN VIỆT Phụ lục 8: PHÂN LOẠI YẾU TỐ A TRONG SSTT CỦA TỤC NGỮ ANH THEO ĐỀ TÀI Phụ lục 9: PHÂN LOẠI YẾU TỐ B TRONG SSTT CỦA TN ANH THEO ĐỀ TÀI Phụ lục 10: PHÂN LOẠI YẾU TỐ A, B TRONG SSTT CỦA TỤC NGỮ ANH THEO TIÊU CHÍ TỪ VỰNG – CÚ PHÁP Phụ lục 11: THỐNG KÊ CÁC HÌNH ẢNH LẶP LẠI Ở YẾU TỐ B TRONG SSTT CỦA TN ANH Phụ lục 12: CẤU TẠO CỦA CSSS TRONG SSTT CỦA TỤC NGỮ VIỆT VÀ TỤC NGỮ ANH

pdf215 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2377 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn So sánh tu từ trong tục ngữ Việt và tục ngữ Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tter them again as God shall please. Trẻ con học từ như là chim bồ cầu nhặt đậu, và nói lại y như Chúa muốn vậy. 26 18 A good bargain is a pick-purse. Sự trả giá tốt là một tên móc túi. 30 19 A merry companion is a wagon in the way. Có một người bạn đồng hành vui tính là có một chiếc xe ngựa trên đường đi. 31 20 Brag is a good dog but dares not bite. Sự khoác lác là một con chó tốt nhưng nó không dám cắn. 32 21 Conscience is a thousand witnesses. Lương tâm là cả ngàn nhân chứng. 33 22 A good conscience is a soft pillow. Lương tâm trong sạch là chiếc gối êm ái. 33 23 A good conscience is the best divinity. Lương tâm trong sạch là vị thánh tốt nhất. 33 24 A good conscience is a continual feast. Lương tâm trong sạch là những bữa tiệc liên tục. 33 25 A good conscience is like a coat of mail. Lương tâm trong sạch giống như chiếc áo giáp. 33 26 Content is the philosopher's stone, that turns all it touches into gold. Sự hài lòng là hòn đá tạo vàng, nó chuyển mọi thứ nó chạm vào 35 173 thành vàng. 27 A contented mind is a continual feast. Cách nghĩ hài lòng là những bữa tiệc liên tục. 35 28 Enough is as good as a feast. Vừa đủ cũng tốt như là được đi dự tiệc. 35 29 A man's discontent is his worst evil. Sự không hài lòng của một người là tai họa tồi tệ nhất. 35 30 When the sloe tree is as white as a sheet, sow your barley whether it be dry or wet. Khi cây mận gai nở hoa trắng như một tờ giấy, hãy gieo lúa mạch của bạn dù nó khô hay ướt. 40 31 Two daughters and a back door are three arrant thieves. Hai cô con gái và cái cửa sau là ba tên trộm vĩ đại. 43 32 The receiver is as bad as the thief. Người chỉ biết nhận thì cũng tệ như là kẻ trộm. 44 33 Cruelty is a tyrant that's always attended with fear. Sự tàn ác là một tên bạo chúa luôn xuất hiện cùng với sự sợ hãi. 47 34 Dear bought is the honey that is licked from the thorn. Sự mua bán ngọt ngào là mật trên gai nhọn. 48 35 Knowledge is a treasure but practice is the key to it. Kiến thức là một kho báu nhưng thực hành là chìa khóa để mở nó. 50 36 Death is the poor man's best physician. Cái chết là thầy thuốc tốt nhất của người nghèo. 51 37 War is death's feast. Chiến tranh là bữa tiệc của thần chết. 52 38 The liar and the murderer are children of the same village. Tên nói dối và kẻ giết người là trẻ con của cùng một ngôi làng. 54 39 Deeds are fruits, words are but leaves. Hành động là quả, lời nói chỉ là lá. 55 40 Slander is a shipwreck by a dry tempest. Sự phỉ báng là vụ đắm tàu bởi một cơn bão khô. 57 41 Curses, like chickens, come home to roost. Lời nguyền rủa giống như lũ gà, quay về chuồng nhà mình mà đậu. 59 174 42 Business is the salt of life. Việc kinh doanh là muối của cuộc đời. 63 43 Reward and punishment are the walls of a city. Thưởng và phạt là những bức tường bảo vệ thành phố. 65 44 Wine is the glass of the mind. Rượu là tấm gương của trí tuệ. 67 45 Wine is a turncoat. Rượu là kẻ phản bội. 69 46 Bread is the staff of life. Bánh mì là chiếc gậy của cuộc sống. 71 47 The mouth is the executioner and the doctor of the body. Cái miệng là đao phủ hay bác sĩ của cơ thể. 72 48 An apple-pie without some cheese is like a kiss without a squeeze. Bánh nhân táo mà không có phó mát thì giống như một cái hôn mà không có ôm. 73 49 He that gives honour to his enemy, is like to an ass. Người nhường danh dự cho kẻ thù của mình chẳng khác gì một con lừa. 78 50 England is the paradise of women, the hell of horses, and the purgatory of servant. Nước Anh là thiên đường của phụ nữ, địa ngục của lũ ngựa và luyện ngục của những người đầy tớ. 79 51 England is a little garden full of very sour weeds. Nước Anh là khu vườn nhỏ đầy những hạt giống tồi. 79 52 An Englishman's word is his bond. Lời nói của một người Anh là cái xương của anh ta. 79 53 The eyes are the window of the soul. Đôi mắt là cửa sổ của tâm hồn. 86 54 Fame is the perfume of heroic deeds. Danh tiếng là hương thơm của những hành động anh hùng. 87 55 Fame is a magnifying glass. Danh tiếng là chiếc kính phóng đại. 87 56 Fame is but the breath of the people. 87 175 Danh tiếng chỉ là hơi thở của con người. 57 Fame is a thin shadow of eternity. Danh tiếng chỉ là cái bóng mỏng manh của sự bất diệt. 87 58 Fame, like a river, is narrowest at its source and broadest afar off. Danh tiếng như một con sông, hẹp nhất ở thượng nguồn và rộng nhất ở phía hạ nguồn. 87 59 A good name is a rich heritage. Tiếng thơm là tài sản kế thừa kếch xù. 87 60 Credit lost is like a Venice-glass broken. Uy tín bị mất cũng giống như tấm kính quý bị vỡ. 88 61 Fear is the prison of the heart. Sự sợ hãi là tù ngục của trái tim. 89 62 Music is the food of love. Âm nhạc là thức ăn nuôi dưỡng tình yêu. 90 63 The most deadly of wild beasts is a backbiter, of tame ones a flatterer. Con quái vật hoang dã đáng chết nhất là kẻ nói xấu sau lưng người khác, còn con quái vật đáng chết đã được huấn luyện là kẻ xu nịnh. 91 64 As a wolf is like a dog, so is a flatterer like a friend. Con sói thì giống con chó, cũng như kẻ nịnh hót nhìn giống như một người bạn. 91 65 A flatterer's throat is an open sepulchre. Cổ họng của kẻ nịnh hót là ngôi mộ đang mở. 91 66 Change of weather is the discourse of fools. Sự thay đổi của thời tiết giống như bài diễn văn của những kẻ ngốc. 94 67 Life without a friend is death without a witness. Sống mà không có bạn bè thì cũng như chết đi mà không có người chứng kiến. 96 68 The best mirror is an old friend. Tấm gương tốt nhất là một người bạn cũ. 98 69 Friendship is a plant which must be often watered. Tình bạn là một cái cây cần được tưới nước thường xuyên. 99 70 Cards are the devil's books. 101 176 Bài bạc là sách của quỷ. 71 Riches are like muck, which stink in a heap, but spread abroad make the earth fruitful. Sự giàu có giống như phân, nó sẽ bốc mùi hôi thối khi chất thành đống, nhưng nếu rải ra nó sẽ làm đất đai màu mỡ. 101 72 Virtue and happiness are mother and daughter. Đạo đức và hạnh phúc là mẹ và con gái. 107 73 Virtue is a jewel of great price. Đạo đức là trang sức quý giá. 107 74 He dies like a beast who has done no good while he lived. Người không làm điều gì tốt khi sống sẽ chết như một con quái vật. 107 75 Common fame is a liar. Danh tiếng là kẻ nói dối. 109 76 Gossips are frogs, they drink and talk. Người thích chuyện tầm phào là lũ ếch, chúng say sưa và nói huyên thuyên. 109 77 He that is a blab is a scab. Người ba hoa là bệnh ghẻ. 110 78 The secret is the prisoner; if you let it go, you art a prisoner to it. Bí mật là một tên cai ngục, nếu bạn để nó đi, bạn đã tạo một tù nhân cho nó. 110 79 Laughter is the best medicine. Sự vui vẻ là phương thuốc tốt nhất. 116 80 Mirth is the sugar of life. Vui vẻ là vị ngọt của cuộc sống. 116 81 Joy and sorrow are next door neighbours. Niềm vui và nỗi buồn là hàng xóm kế bên nhà nhau. 116 82 Affairs, like salt fish, ought to be a good while a-soaking. Công việc cũng như con khô, chỉ tốt khi đem chúng nhúng nước. 118 83 Hatred is blind, as well as love. Oán thù cũng mù như tình yêu. 119 84 Health is great riches. Sức khỏe là tài sản vô giá. 120 177 85 The air of a window is as the stroke of a cross-bow. Gió lùa ngoài cửa sổ giống như cú đánh của một cái ná. 120 86 The chamber of sickness is the chapel of devotion. Phòng bệnh là nhà nguyện để cầu khấn. 120 87 A dry cough is the trumpeter of death. Ho khan là lính thổi kèn của thần chết. 120 88 A physician is an angel when employed, but a devil when one must pay him. Bác sĩ là thiên thần khi được mời đến, nhưng là quỷ sứ khi ai đó phải trả tiền cho ông ta. 122 89 Plain dealing is a jewel. Sự thẳng thắn là châu báu. 123 90 Honesty is a fine jewel, but much out of fashion. Sự trung thực là trang sức quý giá nhưng đã lỗi thời. 124 91 An honest man's word is as good as his bond. Lời nói của người chân thật cũng quý như xương tủy của anh ta. 124 92 Honour without profit is a ring on the finger. Danh dự mà không có lợi lộc chỉ là chiếc nhẫn trên ngón tay. 124 93 Hope is the poor man's bread. Hi vọng là bánh mì của người nghèo. 125 94 Hope is but the dream of those that wake. Hi vọng chỉ là giấc mơ của những người đã tỉnh giấc. 125 95 Hunger is good kitchen meat. Cái đói là miếng thịt ngon trong bếp. 127 96 Hunger is the best sauce. Cái đói là nước chấm tốt nhất. 127 97 An idle brain is the devil's workshop. Một cái đầu lười biếng là phân xưởng của quỷ. 129 98 An idle person is the devil's cushion. Kẻ lười biếng là cái nệm của quỷ. 129 99 Sloth, like rust, consumes faster than labour wears. Sự lười biếng cũng như rỉ sét, tan biến nhanh hơn khi lao động. 129 178 100 Ignorance and incuriosity are two very soft pillows. Sự ngu dốt và không tò mò là hai chiếc gối rất êm ái. 130 101 Fair play is a jewel. Chơi đẹp là đồ trang sức quý giá. 134 102 Learning is the eye of the mind. Học vấn là đôi mắt của trí tuệ. 136 103 Wit without learning is like a tree without fruit. Thông minh mà không chịu học thì giống như cái cây không có trái. 136 104 Learning in the breast of a bad man is as a sword in the hand of a madman. Học vấn trong đầu kẻ xấu là thanh gươm trong tay người điên. 137 105 The law is an ass. Pháp luật là một con lừa. 138 106 Law is a bottomless pit. Pháp luật là một cái hố không đáy. 139 107 A client twixt his attorney and counsellor is like a goose twixt two foxes. Khách hàng ở giữa luật sư và người cố vấn pháp luật của mình giống như con ngỗng ở giữa hai con cáo. 139 108 Law is a lickpenny. Luật pháp lá một tên móc túi. 139 109 Custom is the plague of wise men, and the idol of fools. Phong tục là bệnh dịch đối với người thông minh và là thần tượng của những kẻ ngu đần. 140 110 A bad custom is like a good cake, better broken than kept. Phong tục cổ hủ giống như một chiếc bánh ngon, tốt nhất nên bẻ vụn ra hơn là giữ nó. 140 111 Liberty is a jewel. Tự do là vàng bạc. 141 112 Life is but a span. Đời người chỉ bằng một gang tay. 142 113 Life is a pilgrimage. Đời người là một cuộc hành hương. 143 179 114 Life is a shadow. Cuộc đời chỉ là một cái bóng. 143 115 Every day of the life is a leaf in the history. Mỗi ngày trong đời là một trang trong lịch sử. 143 116 Life is just a bowl of cherries. Đời người chỉ là một rổ anh đào. 143 117 Lovers are madmen. Những người đang yêu là những kẻ điên. 144 118 Love is as strong as death. Tình yêu cũng có sức mạnh như cái chết. 145 119 War, hunting, and love are as full of trouble as pleasure. Chiến tranh, săn bắn và tình yêu có nhiều nỗi buồn cũng như niềm vui. 146 120 Love without return is like a question without an answer. Yêu mà không quay đầu lại cũng như câu hỏi không có đáp án. 148 121 Fortune is the mistress of the field. Sự giàu có là bà chủ của cánh đồng. 150 122 Wedlock is a padlock. Hôn nhân là cái ổ khóa. 153 123 Marriage is a lottery. Hôn nhân là một tờ vé số. 154 124 A great dowry is a bed full of brambles. Của hồi môn nhiều là một cái giường đầy gai. 155 125 A young maid married to an old man is like a new house thatched with old straw. Cô gái trẻ lấy một người đàn ông già giống như ngôi nhà mới lợp bằng rơm cũ. 155 126 The wife is the key of the house. Người vợ là chìa khóa của ngôi nhà. 157 127 Love is a fair garden and marriage a field of nettles. Tình yêu là một khu vườn đẹp và hôn nhân là cánh đồng trồng đầy cây tầm ma. 158 128 A man without reason is a beast in season. 160 180 Người sống không có lí tưởng là một con thú hoang trong mùa săn bắn. 129 The devil's mouth is a miser's purse. Miệng lưỡi của quỷ sứ là cái ví của người mất. 161 130 March comes in like a lion and goes out like a lamb. Tháng ba đến nhanh như sư tử và đi như cừu. 163 131 A useful trade is a mine of gold. Một việc buôn bán có lợi là mỏ vàng. 170 132 Sailors get money like horses and spend it like asses. Thủy thủ kiếm tiền như ngựa và tiêu xài chúng như con lừa. 172 133 Soldiers in peace are like chimneys in summer. Người lính trong thời bình giống như ống khói trong mùa hè. 172 134 Old age is a hospital that takes in all diseases. Người già là một bệnh viện chứa đủ loại bệnh. 173 135 Zeal without knowledge is a runaway horse. Nhiệt tình mà thiếu hiểu biết giống như con ngựa lồng lên. 179 136 Patience is a flower that grows not in every one's garden. Kiên nhẫn là một đóa hoa không nở ở mọi khu vườn. 179 137 Pride is a flower that grows in the devil's garden. Sự kiêu căng là một đóa hoa nở trong khu vườn của quỷ. 194 138 Promises are like pie-crust, made to be broken. Lời hứa là cái vỏ bánh, được làm ra để bẻ vụn. 196 139 Promise is debt. Hứa là nợ. 196 140 Proverbs are like butterflies, some are caught, others fly away. TN như những con bươm bướm,vài con bị bắt được, những con khác thì bay mất. 197 141 A man without religion is like a horse without a bridle. Người không có đạo như ngựa không có cương. 201 142 The blood of the martyrs is the seed of the church. Máu của những người tử vì đạo là hạt giống của nhà thờ. 204 143 The church is an anvil which has worn out many hammers. Nhà thờ là một cái đe làm mòn nhiều cây búa. 204 181 144 A monk out of his cloister is like a fish out of water. Tu sĩ ra khỏi tu viện giống như cá ra khỏi nước. 204 145 Revenge is a dish that can be eaten cold. Sự trả thù là một món ăn có thể ăn nguội. 209 146 Silence is a woman's best garment. Im lặng là trang sức đẹp nhất của người phụ nữ. 218 147 Quietness is a great treasure. Im lặng là châu báu quý giá. 218 148 Speech is silver, silence is golden. Nói là bạc, im lặng là vàng. 218 149 Skill and confidence are an unconquered army. Kĩ năng và sự tự tin là đội quân bất khả chiến bại. 219 150 Sleep is the greatest thief, for it steals half one's life. Giấc ngủ là tên trộm vĩ đại nhất vì nó cướp mất nửa đời người. 220 151 A solitary man is either a beast or an angel. Người cô độc có thể là một con quái vật hoặc là một thiên thần 223 152 A good tongue is a good weapon. Miệng lưỡi là vũ khí tuyệt vời. 233 153 Great talkers are like leaky pitchers, everything runs out of them. Những người nhiều chuyện như cái bình bị rò rỉ, mọi thứ chảy ra bên ngoài chúng. 235 154 Time is money. Thời gian là tiền bạc. 238 155 Time is a file that wears and makes no noise. Thời gian là gã láu cá không tạo ra tiếng động nào. 238 156 Mistrust is an axe at the tree of love. Không tin tưởng lẫn nhau là chiếc búa đốn ngã cây tình yêu. 243 157 Truth is God's daughter. Sự thật là con gái của Chúa. 243 158 Truth is a spectre that scares many. Sự thật là bóng ma nhát nhiều người. 245 159 Money is the only monarch. Tiền là vị quốc vương duy nhất. 251 182 160 Money is the ace of trumps. Tiền là con bài chủ cao nhất. 252 161 Money is a good servant, but a bad master. Tiền là một người đầy tớ tốt nhưng là một ông chủ tồi. 252 162 Mere wishes are silly fishes. Những điều mong ước suông là những con cá ngốc. 259 163 Women are the snares of Satan. Phụ nữ là cái bẫy của quỷ Satan. 262 164 Women are the devil's nets. Phụ nữ là cạm bẫy của quỷ. 262 165 Women are like wasps in their anger. Phụ nữ giống như ong bắp cày trong cơn giận của họ. 262 166 Women in state affairs are like monkeys in glass-shops. Những nữ viên chức giống như lũ khỉ trong tủ kính cửa hiệu. 262 167 A woman is a weathercock. Phụ nữ là chong chóng chỉ hướng gió. 263 168 Women are as wavering as the wind. Phụ nữ thay đổi như cơn gió. 263 169 Women are saints in church, angels in the street, and devils at home. Phụ nữ là thánh trong nhà thờ, thiên thần trên đường phố và quỷ ở nhà. 263 170 A woman's sword is her tongue, and she does not let it rust. Thanh gươm của người phụ nữ là cái lưỡi của cô ta, và cô ta không bao giờ để nó bị rỉ sét. 264 171 A woman's tongue wags like a lamb's tail. Lưỡi của người phụ nữ ve vẩy như đuôi cừu. 264 172 A woman is flax, man is fire, the devil comes and blows the bellows. Phụ nữ là những sợi lanh, đàn ông là lửa, một con quỷ đến và nghịch ngợm thổi vào ống bể. 265 173 The world is a net, the more we stir in it, the more we are entangled. Thế gian là một cái lưới, chúng ta càng chuyển động thì càng bị mắc kẹt trong đó. 266 183 174 The world is a stage and every man plays his part. Thế gian là một sân khấu mà mỗi người đóng một vai. 266 175 The world is a ladder for some to go up and some down. Thế gian là một cái thang cho một vài người leo lên và những kẻ khác leo xuống. 266 176 The mouth is wind, the pen is a track. Miệng là cơn gió, bút viết là dấu tích. 268 177 Literature is a good staff but a bad crutch. Văn học là cây quyền trượng tốt nhưng là một chiếc gậy tồi. 269 178 A great book is a great evil. Một quyển sách hay là một thảm họa khủng khiếp. 269 Tổng cộng: 178 câu SSTT/ 6708 câu TN Anh Tỉ lệ 2.65 % Phụ lục 4: PHÂN LOẠI YẾU TỐ A TRONG SSTT CỦA TỤC NGỮ VIỆT THEO ĐỀ TÀI Đề tài Yếu tố A Số lƣợng Con ngƣời và giới tự nhiên Tự nhiên gió thổi 10 nƣớc mƣa mƣa tháng ba mƣa tháng sáu tấc đất ruộng đầu chợ ruộng giữa đồng ruộng không phân hòn đất nỏ một nạm gió Thực vật dâu năng hái 6 cơm tẻ 184 củi tre hoa thơm x 2 cây mít Động vật trâu 1 Cơ thể ngƣời cái rắm 4 mặt đỏ mặt vàng bụng bí rợ Con ngƣời và đời sống vật chất Đồ vật nhà không móng 14 xe không bánh của x 4 tiền của đồng tiền tiền nhà không chủ thuyền không lái thuyền mạnh về lái nồi đồng thuyền theo lái Ăn mặc, vui chơi ăn cơm không rau 11 cơm không rau cơm vào dạ ăn đƣợc ngủ đƣợc không ăn không ngủ thấy ăn nam thực nữ thực ăn trầu không có rễ cờ phải nƣớc bí ăn Kinh nghiệm sản xuất làm ruộng không trâu 3 làm ruộng có trâu 185 uốn cây từ thuở còn non Con ngƣời và đời sống xã hội Quan hệ gia đình phận gái 56 mẹ già con nhà có cố có ông trẻ mùa hè gái lớn trong nhà gái không chồng x 4 gái có con gái không con trai tơ lấy phải nạ dòng bố dòng lấy đƣợc gái tơ nạ dòng lấy đƣợc trai tơ chồng già vợ trẻ vợ già chồng trẻ trai phải hơi vợ gái phải hơi trai chồng cần vợ kiệm chồng vợ vợ chồng x 3 trai có vợ x 3 gái có chồng x 3 gái chồng rẫy con giữ cha con có cha con không cha x2 con có mẹ con có mạ mẹ già con đàn chị em dâu chị em gái anh em bố chồng x 2 mẹ chồng x 2 nàng dâu x 2 186 bố vợ mẹ vợ chàng rể con trai ở nhà vợ bắt chấy cho mẹ chồng cƣới vợ không cheo x 2 lấy vợ không cheo Quan hệ xã hội nam vô tửu 10 trai thấy gái lạ quan thấy kiện lễ vào quan việc quan lính tuần miệng quan ơn dân dân quân vô tƣớng Con ngƣời và đời sống tinh thần Quan niệm về nhân sinh cứu bệnh 48 mỗi năm mỗi tuổi ngƣời già đàn ông x 4 đàn bà x 3 đẹp x 3 vênh váo ngƣời ta x 2 có tiền x 2 không tiền x 2 khôn dại phũ (phàng) x 2 tiền vào nhà khó ngƣời x 2 thấy việc dữ ác 187 lòng ngƣời lời nói x 2 ngƣời sa lời nói nói đúng nói với ngƣời say nói ngƣời không học xấu ngƣời dốt ngãi khỏe lênh đênh to rẻ ngƣời đẹp vì lụa một lần dọn nhà ngông nghênh nhăng nhít Quan niệm về tôn giáo, tín ngƣỡng phải duyên thì dính 3 trái duyên chổng chểnh miệng bà đồng Tổng cộng 166 Phụ lục 5: PHÂN LOẠI YẾU TỐ B TRONG SSTT CỦA TỤC NGỮ VIỆT THEO ĐỀ TÀI Đề tài Yếu tố B Số lƣợng Con ngƣời và giới tự nhiên Tự nhiên non 12 sông có nguồn nƣớc thủy triều lửa đốt đầu gió gió vào nhà trống trời mƣa 188 bể mây giếng khơi nƣớc lã ruộng Động vật máu rồng 31 cánh không lông gà thấy ngô cóc cụt đuôi hổ miêu quạ thấy gà con cò bợ phải trời mƣa rồng có vây gà giữ ổ nòng nọc đứt đuôi lông cánh phƣợng lông lợn hạch đách lợn sề ông Ba Vì chó nằm gầm chạn bồ nông mò biển rái vích mày mạy đòng đong chó x 3 kiến thấy mỡ khỉ tế giác chim sổ lồng voi con tằm 189 hổ vô đầu Thực vật hoa đất x 2 22 cây có cội dâu ngả bóng bồ hòn có rễ bè nghể trôi sông thài lài phải cứt chó nứa trôi sông cây không rễ thì cây hƣ măng ấp bẹ chuối chín cây tre ấm bụi cái nhân sâm bèo trôi sông lúa tốt vì phân cây gỗ tròn hoa bèo x 2 chuối hột nghệ rơm Bộ phận cơ thể ngƣời bóng không ngƣời 6 chân tay cuống ruột trôn trẻ máu thân không của Con ngƣời - đời sống vật chất Đồ vật chổi trời 53 cƣa trời tấc vàng tiền bỏ đi 190 kho thuốc tiêu thuốc gió thuốc tiên bè tháng sáu rào giậu giỏ x 2 hom vang cơi đựng trầu đĩa vôi cái bầu kỳ vô phong keo kèo đục vênh cái nơm rối x 2 tiền bỏ đi x 2 tiền gieo xuống suối giỏ phân hom đũa có đôi lỗ tiền chôn giỏ có hom rợ buộc chân cối xay chết ngõng chông mác rác tủ không khóa gông đeo cổ phản gỗ long đanh vàng x 2 191 nhà có nóc gạch tƣợng mới tô bồ nghe chửi rợ cọc chèo lồng chim khƣớu than vào lò ngãi gói vàng ngọc không mài kèo neo không mấu Ăn mặc, vui chơi nƣớc mắm thối chấm lòng lợn thiu 3 hạt cơm dính mỡ ao rƣợu Kinh nghiệm sản xuất néo không mấu 3 bào chèo Con ngƣời và đời sống xã hội Quan hệ trong gia đình vợ giữa làng 13 chồng giữa làng gái năng tô mẹ ruột đĩ thấy cha bố vợ phải đấm rể nằm nhà ngoài gái không chồng làm dâu có chồng gái mạnh về chồng gái theo chồng chồng xấu dễ sai 192 dạy con Quan hệ xã hội thiên hạ có vua 4 bà hoàng hậu chúa muôn loài khách vãng lai một thời Con ngƣời và đời sống tinh thần Quan niệm về nhân sinh làm giàu không thóc 15 đánh nhau không có ngƣời gỡ vạ vào mình cứu hỏa đuổi xuân đi mơ thấy vàng mơ đƣợc vàng trông vào vách ngƣời ta chết để tiếng vay không trả ba lần cháy gãi vào chỗ ngứa đàn bà một mắt ngƣời khôn x 2 Quan niệm về tôn giáo, tín ngƣỡng nhà giàu chết không kèn trống 11 tiên x 5 ma chửa cất ma duyên nợ nần duyên tiên trên đời Tổng cộng 173 193 Phụ lục 6: PHÂN LOẠI YẾU TỐ A, B TRONG SSTT CỦA TỤC NGỮ VIỆT THEO TIÊU CHÍ TỪ VỰNG – CÚ PHÁP 1/ Yếu tố A: Danh từ/ Danh ngữ Động từ/ Động ngữ Tính từ/ Tính ngữ Cụm C-V nƣớc mƣa làm ruộng không trâu đẹp x2 gió thổi mƣa tháng ba ăn cơm không rau đẹp con nhà có cố có ông mƣa tháng sáu ăn đƣợc ngủ đƣợc ngông nghênh nhăng nhít con không cha thì con trễ tấc đất không ăn không ngủ vênh váo nứa trôi sông không giập thì gãy mặt đỏ thấy việc khôn x 3 con giữ cha mặt vàng thấy ăn lởn vởn dại x 3 trâu chết để da một nạm gió cứu bệnh phũ x 2 gái có con một cây mít có mẹ già dữ gái không con cơm tẻ phải duyên thì dính ác thuyền không lái một lời nói trái duyên chổng chểnh xấu gái không chồng ngƣời dốt đêm nằm mê mẩn x 2 khỏe nam vô tửu tiền bắt chấy cho mẹ chồng lỗi thời nam thực ngãi ăn trầu không có rễ to nữ thực của một lần dọn nhà rẻ trai thấy gái lạ của ăn x 2 trai tơ lấy phải nạ dòng một cái rắm làm cƣới vợ không cheo trẻ mùa hè nói đúng cƣới vợ không cheo mỗi năm mỗi tuổi nói với ngƣời say lấy vợ không cheo ngƣời già nói trai phải hơi vợ đàn ông uốn cây từ thuở còn non gái phải hơi trai đàn bà chồng cần vợ kiệm phận gái vợ chồng may rủi lời nói vợ chồng hòa thuận chồng già vợ trẻ trai có vợ x 3 vợ già chồng trẻ làm ruộng có trâu đàn ông thuyền mạnh về lái 194 chồng gái có chồng x 3 vợ gái không chồng x 3 vợ chồng thuyền theo lái mẹ già củi tre dễ nấu con đàn nồi đồng dễ nấu chị em dâu ruộng đầu chợ chị em gái ruộng giữa đồng anh em con có cha bố chồng x 2 con không cha mẹ chồng x 2 con có mẹ nàng dâu con có mạ bố vợ con trai ở nhà vợ mẹ vợ ngƣời đẹp vì lụa chàng rể quan thấy kiện tiền của lễ vào quan đồng tiền tiền vào nhà khó ngƣời ta cờ phải nƣớc bí của ngƣời sa lời nói miệng bà đồng nhà không móng việc quan xe không bánh lính tuần quân vô tƣớng miệng quan nhà không chủ ơn dân cơm không rau dân cơm vào dạ ngƣời ta nàng dâu mới về ngƣời gái lớn trong nhà ngƣời ngƣời không học của hoa thơm ai chẳng nâng niu lòng ngƣời ruộng không phân đàn ông x 2 dâu năng hái đàn bà x 2 hòn đất nỏ 61 22 20 63 Tổng cộng: 166 yếu tố A 195 2/ Yếu tố B: Danh từ/ Danh ngữ Động từ/ Động ngữ Cụm C-V cƣa trời làm giàu không thóc nhà giàu chết không kèn trống chổi trời đánh nhau không có ngƣời gỡ tiền bỏ đi hoa đất cứu hỏa đĩ thấy cha máu rồng đuổi xuân đi gà thấy ngô tấc vàng mơ thấy vàng cây có cội giỏ phân mơ đƣợc vàng dâu ngả bóng sào ruộng néo không mấu sông có nguồn bó chèo bị phải trời mƣa bè nghể (ngổ) trôi sông chó bào quạ thấy gà con mẹ ruột gãi vào chỗ ngứa nƣớc mắm thối chấm lòng lợn thiu voi vay không trả ma chửa cất tiên trông vào vách tủ không khóa bèo x 2 cóc cụt đuôi chuối hột bồ hòn có rễ kho kỳ vô phong non kèo đục vênh nắm thuốc tiêu gái theo chồng bè tháng sáu chồng xấu dễ sai x 2 ba rào giậu tiền gieo xuống suối giỏ cò bợ phải trời mƣa giếng khơi thài lài phải cứt chó đĩa gông đeo cổ hom phản gỗ long đanh vôi rồng có vây cơi đựng trầu cối xay chết ngõng liều thuốc gió làm dâu có chồng lọ thuốc tiên gái mạnh về chồng miêu giỏ có hom keo rợ buộc chân duyên nợ nần đũa có đôi cái bầu tiền bỏ đi hổ gái chồng rẫy chẳng chứng nọ cũng tật kia 196 tiên gà giữ ổ cái nơm nhà có nóc rối nòng nọc đứt đuôi rối cây không rễ thì cây hƣ con tằm măng ấp bẹ lỗ tiền chôn thiên hạ có vua chông chuối chín cây mác tre ấm bụi rác tƣợng mới tô rơm bồ nghe chửi giỏ bèo trôi sông hom bố vợ phải đấm tiên chó nằm gầm chạn duyên rể nằm nhà ngoài tiên trên đời bồ nông mò biển bầu nƣớc lã khách vãng lai một thời cái nhân sâm lúa tốt vì phân chân tay kiến thấy mỡ lông cánh phƣợng than vào lò lông lợn hạch lửa đốt đầu đách lợn sề gió vào nhà trống bà hoàng hậu hạt cơm dính mỡ rợ cọc chèo chim sổ lồng ông Ba Vì gái không chồng nƣớc thủy triều ngọc không mài chúa muôn loài bóng không ngƣời cuống ruột cánh không lông rái hổ vô đầu vích gái năng tô mày mạy kèo neo không mấu đòng đong vợ giữa làng tiên chồng giữa làng chó thân không của lồng chim khƣớu dạy con từ thuở con còn ngây thơ ao rƣợu vạ vào mình trôn trẻ ngƣời khôn ai chẳng kính yêu mọi bề 197 chó ngƣời khôn ai chẳng nâng niu bên mình cây gỗ tròn ngƣời ta chết để tiếng ba lần cháy hoa đất hoa vàng ngãi tê giác khỉ đàn bà một mắt bể gói vàng một đọi máu mây gió ma tiên gạch vàng vang nghệ 90 12 71 Tổng cộng: 173 yếu tố B Phụ lục 7: THỐNG KÊ CÁC HÌNH ẢNH LẶP LẠI Ở YẾU TỐ B TRONG SSTT CỦA TN VIỆT 1/ “Tiên”: -Ăn được ngủ được là tiên... -Chồng già vợ trẻ là tiên/ Vợ già chồng trẻ là duyên nợ nần. -Chồng cần vợ kiệm là tiên… -Vợ chồng may rủi là duyên/ Vợ chồng hòa thuận là tiên trên đời. -Đẹp như tiên lo phiền cũng xấu. -Khôn như tiên không tiền cũng dại… 2/ Giỏ & hom: 198 -Trai có vợ như giỏ có hom. -Đàn ông như giỏ, đàn bà như hom 3/ Rối: -Đẹp như rối, không mối không xong. -Đẹp như rối, chẳng có mối tối nằm không. 4/ Tiền: -Cưới vợ không cheo, tiền gieo xuống suối. -Ngông nghênh nhăng nhít là tiền bỏ đi. -Trai có vợ như lỗ tiền chôn. -Đồng tiền là chúa muôn loài/ Người ta là khách vãng lai một thời. -Tiền của như nước thủy triều. 5/ Hoa: -Người ta là hoa đất. -Người như hoa ở đâu thơm đấy. 6/ Hoa thơm, ngƣời khôn: -Hoa thơm ai chẳng nâng niu Người khôn ai chẳng kính yêu mọi bề. -Hoa thơm ai chẳng muốn đeo Người khôn ai chẳng nâng niu bên mình. 7/ Vàng: -Người là vàng, của là ngãi. -Lời nói, gói vàng. -Tiền là gạch, ngãi là vàng. -Bố dòng lấy được gái tơ/ Đêm nằm mê mẩn như mơ thấy vàng. -Nạ dòng lấy được trai tơ/ Đêm nằm mê mẩn như mơ được vàng. 8/ Bèo: -Rẻ như bèo nhiều hươu cũng hết. -Gặp thời thì nổi hòa huênh/ Lỗi thời thì lại lênh đênh như bèo. 9/ Chó: -Hà tiện mới có, phũ như chó mới giàu. -Có độc mới đủ, có phũ như chó mới giàu. -Khôn như tiên không tiền cũng dại/Dại như chó có ló (lúa) cũng khôn. 199 10/ Cơm không rau: -Ăn cơm không rau như đánh nhau không có người gỡ. -Cơm không rau như nhà giàu chết không kèn trống. Phụ lục 8: PHÂN LOẠI YẾU TỐ A TRONG SSTT CỦA TỤC NGỮ ANH THEO ĐỀ TÀI Đề tài Yếu tố A Số lƣợng Con ngƣời và giới tự nhiên Tự nhiên England x 2 (nƣớc Anh) 5 change of the weather (sự thay đổi của thời tiết) the air of a window (gió ngoài cửa sổ) march (tháng ba) Động vật a wolf (con sói) 1 Thực vật a black plum (cây mận đen) 2 the sloe tree (cây mận gai) Cơ thể ngƣời a good face (gƣơng mặt đẹp) 10 the mouth x2 (cái miệng) the eyes (mắt) a flatterer's throat (cổ họng) health (sức khỏe) a cough (ho) a brain (não) a tongue x 2 (lƣỡi) Con ngƣời và đời sống vật chất Đồ vật a back door (cửa sau) 13 the mirror (tấm kính) debt (nợ) 200 riches (của cải) the chamber of sickness(căn phòng bệnh) fortune (gia tài) a dowry (của hồi môn) money x 3 (tiền) a women's sword (thanh gƣơm) the pen (cây viết) a book (quyển sách) Ăn mặc, vui chơi fine dressing (mặc đẹp) 10 wine x 2 (rƣợu) bread (bánh mì) an apple-pie without some cheese (bánh nhân táo không có phó mát) cards (bài bạc) hunger x 2 (cái đói) fair play (chơi đẹp) sleep (giấc ngủ) Kinh nghiệm lao động, sản xuất building (xây dựng) 7 a bargain (sự trả giá) dear bought (việc mua ngọt ngào) business (kinh doanh) affairs(việc buôn bán) trade (thƣơng mại) three removals (ba lần chuyển nhà) Con ngƣời và đời sống xã hội Quan hệ gia đình children x 2 (trẻ con) 7 two daughters(hai cô con gái) the wife(ngƣời vợ) wedlock(tình trạng có gia đình) marriage x 2(hôn nhân) Quan hệ xã hội nobility (quý tộc) 40 a merry companion (ngƣời bạn vui tính) 201 a friend(ngƣời bạn) friendship(tình bạn) a physician(bác sĩ) law x 2(luật sƣ) a client (khách hàng) a young maid (cô gái trẻ) a woman x 2 (ngƣời phụ nữ) man (ngƣời đàn ông) the world x 3 (thế giới) sailors (thủy thủ) soldiers (ngƣời lính) women x 6 (những ngƣời phụ nữ) the receiver (ngƣời nhận) the liar and the murderer (kẻ nói dối và tên giết ngƣời) a whore (cô gái điếm) a solitary man (ngƣời đàn ông đơn độc) great talkers (những ngƣời nhiều chuyện) a flatterer (ngƣời nịnh hót) who has done no good while he lived (ngƣời không làm gì tốt khi còn sống) a blab (ngƣời ba hoa) an ilde person (kẻ lƣời biếng) lovers (những ngƣời đang yêu) he that gives honour to his enemy (ngƣời nhƣờng danh dự cho kẻ thù) a gentleman without an estate (quý ông không có tài sản) custom x 2 (phong tục) old age (tuổi già) gentility (ngƣời thuộc dòng dõi cao quý) great birth (ngƣời thuộc tầng lớp quý tộc) 202 Con ngƣời và đời sống tinh thần Quan niệm về nhân sinh wickedness with beauty (sự độc ác và cái đẹp) 83 a fair woman without virtue(ngƣời phụ nữ đẹp không có đức hạnh) beauty x 2 (cái đẹp) a change (sự thay đổi) brag (sự khoe khoang) conscience x 5 (lƣơng tâm) content (sự hài lòng) a contented mind (đầu óc thỏa mãn) enough (vừa đủ) a man's discontent (sự không hài lòng) cruelty (sự tàn bạo) war (chiến tranh) deeds (hành động) words x 2 (lời nói) slander (lời phỉ báng) reward and punishment (thƣởng và phạt) fame x 6 (danh tiếng) a good name (tiếng tốt) credit lost (mất uy tín) fear (sự sợ hãi) music (âm nhạc) virtue and happiness (đạo đức và hạnh phúc) virtue (đạo đức) gossips (những ngƣời ngồi lê đôi mách) the secret (bí mật) laughter (nụ cƣời) mirth (sự vui vẻ) joy and sorrow (niềm vui và nỗi buồn) hatred(oán thù) plain dealing (sự thẳng thắn) 203 honesty (thành thật) an honesty man's word (lời nói của ngƣời thành thật) honour without profit (danh dự mà không có lợi nhuận) hope x 2 (niềm hi vọng) sloth (sự lƣời biếng) ignorance and incuriousity (sự ngu dốt và không tò mò) learning (học vấn) wit without learning (thông minh mà không học) knowledge (kiến thức) practice (thực hành) learning in the breast of a bad man (học vấn trong đầu óc của kẻ xấu) liberty (sự tự do) life x 4 (cuộc đời) every day of the life (mỗi ngày trong đời) love x 2 (tình yêu) war, hunting and love (chiến tranh, săn bắn và tình yêu) love without return (yêu mà không quay đầu lại) a man without reason (ngƣời sống không có lí tƣởng) zeal without knowledge (nhiệt tình mà thiếu hiểu biết) patience (kiên nhẫn) pride (tự hào) promises x 2 (lời hứa) proverbs (TN) revenge (sự trả thù) silence x 2 (im lặng) quietness (sự yên tĩnh) speech (lời nói) skill and confidence (kĩ năng và sự tự tin) time x 2 (thời gian) 204 mistrust (sự nghi ngờ) truth x 2 (sự thật) mere wishes (mong ƣớc suông) literature (văn học) Quan niệm về tôn giáo, tín ngƣỡng curses (những lời nguyền rủa) 9 beasts x 2 (quái vật) the devil's mouth (miệng của quỷ) a man without religion (ngƣời không có đạo) the blood of the martyrs (máu của kẻ tử vì đạo) the church (nhà thờ) death (cái chết) a monk out of his cloister (thầy tu ra khỏi tu viện) Tổng cộng: 187 Phụ lục 9: PHÂN LOẠI YẾU TỐ B TRONG SSTT CỦA TN ANH THEO ĐỀ TÀI Đề tài Yếu tố B Số lƣợng Con ngƣời và giới tự nhiên Tự nhiên fire x 2 (lửa) 10 a shipwreck (nạn đắm tàu) a little garden full of very sour weeds (khu vƣờn nhỏ đầy hạt giống xấu) a river (dòng sông) a shadow (bóng râm) a field of nettles (cánh đồng trồng cây tầm ma) the wind x 2 (cơn gió) a fair garden (khu vƣờn đẹp) Động vật pigeons (bồ câu) chickens (gà) an ass x 3 (con lừa) 205 a dog x2 (con chó) muck (phân động vật) a beast x2 (con thú lớn) frogs (ếch) a goose twixt two foxes (con ngỗng giữa hai con cáo) a lion (sƣ tử) a lamb (cừu) horses x3 (ngựa) butterflies (bƣơm bƣớm) a fish x2 (cá) monkeys (khỉ) a lamb's tail (đuôi cừu) wasps (ong bắp cày) Thực vật a white plum (cây mận trắng) 11 a flower x 3 (hoa) a blossom (hoa) fruits (quả) leaves (lá) a plant (cây) a tree without fruit (cây không có trái) flax (cây lanh) cherry (anh đào) Cơ thể ngƣời bond x 2 (xƣơng) 8 the breath (hơi thở) a scab (ghẻ, vảy ở vết thƣơng sắp lành) the plague (bệnh truyền nhiễm) a span (gang tay) tongue (lƣỡi) the eye (mắt) Con ngƣời và đời sống vật chất Vật thể nhân tạo a house x 2 (ngôi nhà) 58 a letter of recommendation (thƣ giới thiệu) 206 ancient riches (của cải lỗi thời) debt (nợ) a wagon (xe ngựa) a pillow x 2 (cái gối) a coat of mail (áo giáp) the philosopher's stone (đá tạo vàng) a sheet (tờ giấy) a sword (thanh gƣơm) the walls (bức tƣờng) the glass of the mind (tấm gƣơng của trí tuệ) the staff of life (chiếc gậy của cuộc sống) the window of the soul (cửa sổ tâm hồn) the perfume of heroic deeds (hƣơng thơm của những hành động anh hùng) a magnifying glass (kính phóng đại) a heritage (tài sản thừa kế) a Venice-glass (kính của nƣớc Ý) the prison of the heart (tù ngục của trái tim) a jewel of great price (trang sức quý giá) the medicine (thuốc men) great riches (của cải) a cross-bow (cái ná) a jewel x 4 (trang sức) a ring (chiếc nhẫn) a bottomless pit (hố không đáy) padlock (cái ổ khóa) lottery (vé số) a bed full of brambles (chiếc giƣờng đầy gai) a new house thatched with old straw (căn nhà mới lợp rơm cũ) treasure x 2(tài sản) 207 the key x 2 (chìa khóa) a miser's purse (chiếc ví) a mine of gold (mỏ vàng) chimneys (ống khói) a hospital (bệnh viện) an anvil (cái đe) garment (trang sức) silver (bạc) golden (vàng) a good weapon (vũ khí lợi hại) leaky pitchers (cái bình bị rò rỉ) money (tiền bạc) an axe (cái búa) a weathercock (chong chóng chỉ hƣớng gió) a net (cái lƣới) a good staff (cây quyền trƣợng tốt) a bad crutch (cái nạng tồi) rust (rỉ sét) a stage (sân khấu) a ladder (cái thang) Ăn mặc, vui chơi palled wine (rƣợu nhạt) 20 a pudding x 2 (bánh pudding) a very poor dish (món ăn dở) a rest (nghỉ ngơi) a feast x 3 (tiệc tùng) the honey (mật ong) the food (thức ăn) the sugar (đƣờng) the salt (muối) salt fish (cá khô) the bread (bánh mì) meat (thịt) the sauce (nƣớc chấm) a cake (chiếc bánh ngọt) pie-crust (vỏ bánh) a dish (món ăn) 208 the ace of trumps (con át chủ bài) Con ngƣời và đời sống xã hội Quan hệ gia đình mother and daughter (mẹ và con gái) 1 Quan hệ xã hội a thief x 4 (tên trộm) 28 a pick-purse (tên móc túi) a witnesses (nhân chứng) a tyrant (tên bạo chúa) the physician (bác sĩ) children of the same village (trẻ con cùng một ngôi làng) a turncoat (kẻ phản bội) the executioner (đao phủ) the doctor (bác sĩ) a backbiter (kẻ nói xấu sau lƣng) a flatterer (kẻ nịnh hót) a friend x 2 (ngƣời bạn) a liar (ngƣời nói dối) the prisoner (tù nhân) neighbours (hàng xóm) a lickpenny (móc túi) the idol of fools (thần tƣợng của kẻ ngốc) madmen (ngƣời điên) the mistress (bà chủ) an army (quân đội) the monarch (quốc vƣơng) a servant (đầy tớ) master (ông chủ) a file (gã láu cá) evil x 2 (thảm họa, tai họa) Con ngƣời và đời sống tinh thần Quan niệm về nhân sinh an evil conscience (lƣơng tâm tội lỗi) 11 a kiss without a squeeze (cái hôn mà không ôm chặt) a thin shadow of eternity (cái bóng của sự trƣờng tồn) 209 the discourse of fools (bài diễn văn của kẻ ngốc) love (tình yêu) the dream (giấc mộng) a leaf in the history (một trang trong lịch sử) pleasure (điều thú vị) a question without an answer (câu hỏi không có câu trả lời) Quan niệm về tôn giáo, tín ngƣỡng the devil's hook baited (mồi câu của quỷ) 28 God (Chúa) the divinity (thần thánh) an sepulchre (ngôi mộ) the paradise (thiên đƣờng) the hell (địa ngục) the purgatory (tĩnh ngục) death x 2 (cái chết) the devil's books (sách của quỷ) the chapel of devotion (nhà nguyện) the trumpeter of death (lính thổi kèn của thần chết) an angel x 3 (thiên thần) a devil x2 (ác quỷ) the devil's workshop (phân xƣởng của quỷ) the devil's cushion (cái nệm của quỷ) a pilgrimage (cuộc hành hƣơng) devil's nets (lƣới của quỷ) saints (thánh) death's feast (bữa tiệc của thần chết) the seed of the church (hạt giống của nhà thờ) a beast (con quái vật) God's daughter (con gái của Chúa) 210 a spectre (bóng ma) the snares of Satan (bẫy của quỷ Satan) Tổng cộng: 198 Phụ lục 10: PHÂN LOẠI YẾU TỐ A, B TRONG SSTT CỦA TỤC NGỮ ANH THEO TIÊU CHÍ TỪ VỰNG – CÚ PHÁP Yếu tố A Danh từ Cụm C-V March children pick up words A wolf children utter them (words) again Debt he that is a blab Money march comes in Friendship march goes out War a young maid married to an old man Curse he who has done no good while he lived …. he that gives honour to his enemy Số lƣợng: 179 8 Tổng: 187 yếu tố Yếu tố B Danh từ Cụm C-V Fire pigeons peas Wind a good dog but dares not bite Lamb a foul house swept before the doors Cherry a tyrant that's always attended with fear Sword a new house thatched with old straw Chimney the honey that is licked from the thorn Axe the dream of those that wake Cake god shall please God a plant which must be often watered Paradise muck, which stink in a heap, but spread abroad make the earth fruitful Angel an angel when employed, but a devil when one must pay him Wagon a flower that grows not in every one's 211 garden Anvil a flower that grows in the devil's garden Weathercock an anvil which has worn out many hammers Warsp a dish that can be eaten cold … a file that wears and makes no noise Số lƣợng: 182 16 Tổng: 198 yếu tố Phụ lục 11: THỐNG KÊ CÁC HÌNH ẢNH LẶP LẠI Ở YẾU TỐ B TRONG SSTT CỦA TN ANH 1/ Rich: Gentility is but ancient riches. Dòng dõi cao quý chỉ là thứ của cải lỗi thời. Health is great riches. Sức khỏe là tài sản vô giá. 2/ A pudding wanting suet: Nobility, without ability, is like a pudding wanting suet. Giới quý tộc không có năng lực giống như chiếc bánh pudding cần có lớp mỡ bao quanh. A gentleman without an estate is like a pudding without suet. Quý ông không có tài sản giống như chiếc bánh pudding không có lớp mỡ bao quanh. 3/ Dish: Revenge is a dish that can be eaten cold. Sự trả thù là một món ăn có thể ăn nguội. Great birth is a very poor dish at table. Dòng dõi cao quý là món ăn rất tồi trong bữa tiệc. 4/ Gold: A useful trade is a mine of gold. Một việc buôn bán có lợi là mỏ vàng. Speech is silver, silence is golden. Nói là bạc, im lặng là vàng. 5/ Evil: A great book is a great evil. Một quyển sách hay là một thảm họa khủng khiếp. 212 A man's discontent is his worst evil. Sự không hài lòng của một người là tai họa tồi tệ nhất. 6/ Bond: An honest man's word is as good as his bond. Lời nói của người chân thật cũng quý như xương tủy của anh ta. An Englishman's word is his bond. Lời nói của một người Anh là cái xương của anh ta. 7/ Friend: The best mirror is an old friend. Tấm gương tốt nhất là một người bạn cũ. As a wolf is like a dog, so is a flatterer like a friend. Con sói thì giống con chó, cũng như kẻ nịnh hót nhìn giống như một người bạn. 8/ Pillow: Ignorance and incuriosity are two very soft pillows. Sự ngu dốt và không tò mò là hai chiếc gối rất êm ái. A good conscience is a soft pillow. Lương tâm trong sạch là chiếc gối êm ái. 9/ Death: Love is as strong as death. Tình yêu cũng có sức mạnh như cái chết. Life without a friend is death without a witness. Sống mà không có bạn bè thì cũng như chết đi mà không có người chứng kiến. 10/ Treasure: Quietness is a great treasure. Im lặng là châu báu quý giá. Knowledge is a treasure but practice is the key to it. Kiến thức là một kho báu nhưng thực hành là chìa khóa để mở nó. 11/ Wind: The mouth is wind, the pen is a track. Miệng là cơn gió, bút viết là dấu tích. Women are as wavering as the wind. Phụ nữ thay đổi như cơn gió. 12/ God: Children pick up words as pigeon peas and utter them again as God shall please. (Trẻ con học từ nhƣ chim bồ câu nhặt đậu và nói lại nhƣ Chúa muốn nhƣ vậy) Truth is God’s daughter. (Sự thật là con gái của Chúa) 213 13/ Feast: A good conscience is a continual feast. Lương tâm trong sạch là những bữa tiệc liên tục. A contented mind is a continual feast. Cách nghĩ hài lòng là những bữa tiệc liên tục. Enough is as good as a feast. Vừa đủ cũng tốt như là được đi dự tiệc. War is death's feast. Chiến tranh là bữa tiệc của thần chết. 14/ Thief: Two daughters and a back door are three arrant thieves. Hai cô con gái và cái cửa sau là ba tên trộm vĩ đại. The receiver is as bad as the thief. Người chỉ biết nhận thì cũng tệ như là kẻ trộm. Sleep is the greatest thief, for it steals half one's life. Giấc ngủ là tên trộm vĩ đại nhất vì nó cướp mất nửa đời người. Building is a thief. Xây dựng là một tên trộm. 15/ Glass: Wine is the glass of the mind. Rượu là tấm gương của trí tuệ. Fame is a magnifying glass. Danh tiếng là chiếc kính phóng đại. Credit lost is like a Venice-glass broken. Uy tín bị mất cũng giống như tấm kính quý bị vỡ. 16/ Jewel: Virtue is a jewel of great price. Đạo đức là trang sức quý giá. Plain dealing is a jewel. Sự thẳng thắn là châu báu. Honesty is a fine jewel, but much out of fashion. Sự trung thực là trang sức quý giá nhưng đã lỗi thời. Fair play is a jewel. Chơi đẹp là đồ trang sức quý giá. Liberty is a jewel. Tự do là vàng bạc. 17/ Devil: Women are the devil's nets. Phụ nữ là cạm bẫy của quỷ. An idle person is the devil's cushion. 214 Kẻ lười biếng là cái nệm của quỷ. An idle brain is the devil's workshop. Một cái đầu lười biếng là phân xưởng của quỷ. Cards are the devil's books. Bài bạc là sách của quỷ. Wickedness with beauty is the devil's hook baited. Sự độc ác đi chung với cái đẹp là mồi câu của quỷ. 18/ Angel: A solitary man is either a beast or an angel. Người cô độc có thể là một con quái vật hoặc là một thiên thần. A physician is an angel when employed, but a devil when one must pay him. Bác sĩ là thiên thần khi được mời đến, nhưng là quỷ sứ khi ai đó phải trả tiền cho ông ta. Women are saints in church, angels in the street, and devils at home. Phụ nữ là thánh trong nhà thờ, thiên thần trên đường phố và quỷ ở nhà. 19/ Horse: A man without religion is like a horse without a bridle. Người không có đạo như ngựa không có cương. Zeal without knowledge is a runaway horse. Nhiệt tình mà thiếu hiểu biết giống như con ngựa lồng lên. Sailors get money like horses and spend it like asses. Thủy thủ kiếm tiền như ngựa và tiêu xài chúng như con lừa. 20/ Flower: Patience is a flower that grows not in every one's garden. Kiên nhẫn là một đóa hoa không nở ở mọi khu vườn. Pride is a flower that grows in the devil's garden. Sự kiêu căng là một đóa hoa nở trong khu vườn của quỷ. Beauty fades like a flower. Cái đẹp phai tàn như một bông hoa. 21/ Fire: Three removals are as bad as a fire. Ba lần dọn nhà thì cũng tệ như là một lần cháy. A woman is flax, man is fire, the devil comes and blows the bellows. Phụ nữ là những sợi lanh, đàn ông là lửa, bọn quỷ đến và thổi vào ống bể. 22/ Ass: The law is an ass. Pháp luật là một con lừa. He that gives honour to his enemy, is like to an ass. Người nhường danh dự cho kẻ thù của mình chẳng khác gì một con lừa. 215 Sailors get money like horses and spend it like asses. Thủy thủ kiếm tiền như ngựa và tiêu xài chúng như con lừa. Phụ lục 12: CẤU TẠO CỦA CSSS TRONG SSTT CỦA TỤC NGỮ VIỆT VÀ TỤC NGỮ ANH TN Việt TN Anh Động từ/ động ngữ không lo cũng hết fades (phai tàn) ăn mòn cũng hết come home to roost (về nhà mình mà đậu) lởn vởn ought to be a good while a-soaking (chỉ trở nên tốt khi nhúng vào nước) sa đâu ấm đấy consumes faster than labour wears (phân hủy nhanh hơn khi lao động) mê mẩn x 2 better broken than kept (nên bẻ gãy hơn là giữ lại) dính made to be broken (được làm ra để bẻ vụn) gặp đâu úp đấy wavering (dao động) chẳng có mối tối nằm không wags (ve vẩy, lúc lắc) không mối không xong ở đâu thơm đấy khôn dò không coi cũng ngã lại rút ruột ra lênh đênh Tính từ/ tính ngữ nông nổi sweet (ngọt ngào) sâu sắc good x 3 (tốt) cạn lòng bad x 2 (xấu, tệ) bạc nghĩa white (trắng) chổng chểnh narrowest at its source and broadest afar off (hẹp nhất ở thượng nguồn và rộng nhất phía hạ nguồn) khôn x 2 as well as (cũng tốt như) dại x 2 fine but much out of fashion (đẹp 216 nhưng hầu hết đã lỗi thời) strong (mạnh mẽ) as full of trouble as pleasure (đầy đủ niềm vui cũng như nỗi buồn) Cụm C-V nào ai bày cỗ that turn all it touches into gold (nó chuyển mọi thứ nó chạm vào thành vàng) nhiều hƣơu cũng hết which stink in a heap, but spread abroad make the earth fruitful (nó sẽ bốc mùi hôi thối khi chất thành đống nhưng nếu rải ra thì nó sẽ làm cho mặt đất trở nên màu mỡ) they drink and talk (chúng nhậu nhẹt và bắt đầu nói) if you let it (secret) go, you art a prisoner to it (nếu bạn để bí mật ra đi, bạn đã tạo nên một tù nhân cho nó) that grows not in every one's garden (nó (bông hoa) không nở trong mọi khu vườn) that grows in the devil's garden (đóa hoa chỉ nở trong khu vườn của quỷ) some are caught, others fly away (vài con đậu, vài con bay) that can be eaten cold (món ăn có thể ăn khi nguội) for it steals half one's life (vì nó (giấc ngủ) đánh cắp hết nửa đời người) everything runs out of them (mọi thứ chảy ra ngoài chúng) she does not let it rust (cô ấy không để nó rỉ sét) the more we stir in it, the more we are entangled (chúng ta càng chuyển động thì càng bị mắc kẹt trong đó) every man plays his part (mỗi người sẽ diễn phần của mình) some to go up and some down (một số người lên và một số người xuống)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLVVHVHVN049.pdf