Luận văn So sánh tu từ trong tục ngữ Việt và tục ngữ Anh
MS: LVVH-VHVN049
SỐ TRANG: 215
NGÀNH: VĂN HỌC
CHUYÊN NGÀNH: VĂN HỌC VIỆT NAM
TRƯỜNG: ĐHSP TPHCM
NĂM: 2010
CẤU TRÚC LUẬN VĂN
QUY ƯỚC VIẾT TẮT
Phần thứ nhất: MỞ ĐẦU
0.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
0.2. LỊCH SỬ VẤN ĐỀ
0.3. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI
0.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
0.5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
0.6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Phần thứ hai: NỘI DUNG
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ SSTT TRONG TN VIỆT VÀ TN ANH
1.1. KHÁI NIỆM TỤC NGỮ
1.1.1. Khái niệm TN ở Việt Nam
1.1.2. Khái niệm về TN ở Anh:
1.2. SSTT TRONG TỤC NGỮ
1.2.1. Khái niệm SSTT
1.2.2. Cấu trúc của SSTT:
1.2.3. Tác dụng của SSTT
1.3. TIẾP CẬN SSTT TRONG TỤC NGỮ VIỆT VÀ TỤC NGỮ ANH TỪ GÓC ĐỘ NGÔN NGỮ HỌC VÀ VĂN HÓA HỌC
Chương 2: SO SÁNH TU TỪ TRONG TỤC NGỮ VIỆT VÀ TỤC NGỮ ANH, NHÌN TỪ GÓC ĐỘ TU TỪ HỌC
2.1. Đặc điểm của yếu tố được / bị so sánh (A) trong TN Việt và TN Anh:
2.1.1. Kết quả thống kê, phân loại theo đề tài
2.1.2. Cấu tạo của A:
2.1.3. Đặc điểm của A
2.2. Đặc điểm của CSSS trong TN Việt và TN Anh
2.2.1. Khuyết yếu tố CSSS:
.2.2. Có yếu tố CSSS:
2.3. Đặc điểm của từ biểu thị quan hệ so sánh trong TN Việt và TN Anh
2.3.1 Từ biểu thị quan hệ so sánh trong TN Việt:
2.3.2 Từ biểu thị quan hệ so sánh trong TN Anh:
2.4. Đặc điểm của yếu tố so sánh (B) trong TN Việt và TN Anh
2.4.1. Kết quả thống kê, phân loại theo đề tài
2.4.2. Cấu tạo của B:
2.4.3. Đặc điểm của B:
Chương 3: SSTT TRONG TN VIỆT VÀ TN ANH, NHÌN TỪ GÓC ĐỘ VĂN HOÁ HỌC
3.1. Khái niệm “đặc trưng văn hóa dân tộc”
3.2. Văn hóa vật chất qua SSTT trong TN Việt và TN Anh
3.2.1. Con người và giới tự nhiên
3.2.2. Con người và đời sống vật chất:
3.3. Văn hóa tinh thần qua SSTT trong TN Việt và TN Anh
3.3.1. Con người – đời sống xã hội
3.3.2. Con người và đời sống tinh thần
Phần thứ ba: KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
Phụ lục 1: CÁC SỐ LIỆU THỐNG KÊ ĐưỢC SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN
Phụ lục 2: THỐNG KÊ CÁC CÂU TỤC NGỮ CÓ CHỨA SSTT TRONG TỤC NGỮ VIỆT
Phụ lục 3: THỐNG KÊ CÁC CÂU TỤC NGỮ CÓ CHỨA SSTT TRONG TỤC NGỮ ANH
Phụ lục 4: PHÂN LOẠI YẾU TỐ A TRONG SSTT CỦA TỤC NGỮ VIỆT THEO ĐỀ TÀI
Phụ lục 5: PHÂN LOẠI YẾU TỐ B TRONG SSTT CỦA TỤC NGỮ VIỆT THEO ĐỀ TÀI
Phụ lục 6: PHÂN LOẠI YẾU TỐ A, B TRONG SSTT CỦA TỤC NGỮ VIỆT THEO TIÊU CHÍ TỪ VỰNG – CÚ PHÁP
Phụ lục 7: THỐNG KÊ CÁC HÌNH ẢNH LẶP LẠI Ở YẾU TỐ B TRONG SSTT CỦA TN VIỆT
Phụ lục 8: PHÂN LOẠI YẾU TỐ A TRONG SSTT CỦA TỤC NGỮ ANH THEO ĐỀ TÀI
Phụ lục 9: PHÂN LOẠI YẾU TỐ B TRONG SSTT CỦA TN ANH THEO ĐỀ TÀI
Phụ lục 10: PHÂN LOẠI YẾU TỐ A, B TRONG SSTT CỦA TỤC NGỮ ANH THEO TIÊU CHÍ TỪ VỰNG – CÚ PHÁP
Phụ lục 11: THỐNG KÊ CÁC HÌNH ẢNH LẶP LẠI Ở YẾU TỐ B TRONG SSTT CỦA TN ANH
Phụ lục 12: CẤU TẠO CỦA CSSS TRONG SSTT CỦA TỤC NGỮ VIỆT VÀ TỤC NGỮ ANH
215 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2377 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn So sánh tu từ trong tục ngữ Việt và tục ngữ Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tter them again as God
shall please.
Trẻ con học từ như là chim bồ cầu nhặt đậu, và nói lại y như Chúa
muốn vậy.
26
18
A good bargain is a pick-purse.
Sự trả giá tốt là một tên móc túi.
30
19
A merry companion is a wagon in the way.
Có một người bạn đồng hành vui tính là có một chiếc xe ngựa trên
đường đi.
31
20
Brag is a good dog but dares not bite.
Sự khoác lác là một con chó tốt nhưng nó không dám cắn.
32
21
Conscience is a thousand witnesses.
Lương tâm là cả ngàn nhân chứng.
33
22
A good conscience is a soft pillow.
Lương tâm trong sạch là chiếc gối êm ái.
33
23
A good conscience is the best divinity.
Lương tâm trong sạch là vị thánh tốt nhất.
33
24
A good conscience is a continual feast.
Lương tâm trong sạch là những bữa tiệc liên tục.
33
25
A good conscience is like a coat of mail.
Lương tâm trong sạch giống như chiếc áo giáp.
33
26
Content is the philosopher's stone, that turns all it touches into gold.
Sự hài lòng là hòn đá tạo vàng, nó chuyển mọi thứ nó chạm vào
35
173
thành vàng.
27
A contented mind is a continual feast.
Cách nghĩ hài lòng là những bữa tiệc liên tục.
35
28
Enough is as good as a feast.
Vừa đủ cũng tốt như là được đi dự tiệc.
35
29
A man's discontent is his worst evil.
Sự không hài lòng của một người là tai họa tồi tệ nhất.
35
30
When the sloe tree is as white as a sheet, sow your barley whether it
be dry or wet.
Khi cây mận gai nở hoa trắng như một tờ giấy, hãy gieo lúa mạch
của bạn dù nó khô hay ướt.
40
31
Two daughters and a back door are three arrant thieves.
Hai cô con gái và cái cửa sau là ba tên trộm vĩ đại.
43
32
The receiver is as bad as the thief.
Người chỉ biết nhận thì cũng tệ như là kẻ trộm.
44
33
Cruelty is a tyrant that's always attended with fear.
Sự tàn ác là một tên bạo chúa luôn xuất hiện cùng với sự sợ hãi.
47
34
Dear bought is the honey that is licked from the thorn.
Sự mua bán ngọt ngào là mật trên gai nhọn.
48
35
Knowledge is a treasure but practice is the key to it.
Kiến thức là một kho báu nhưng thực hành là chìa khóa để mở nó.
50
36
Death is the poor man's best physician.
Cái chết là thầy thuốc tốt nhất của người nghèo.
51
37
War is death's feast.
Chiến tranh là bữa tiệc của thần chết.
52
38
The liar and the murderer are children of the same village.
Tên nói dối và kẻ giết người là trẻ con của cùng một ngôi làng.
54
39
Deeds are fruits, words are but leaves.
Hành động là quả, lời nói chỉ là lá.
55
40
Slander is a shipwreck by a dry tempest.
Sự phỉ báng là vụ đắm tàu bởi một cơn bão khô.
57
41
Curses, like chickens, come home to roost.
Lời nguyền rủa giống như lũ gà, quay về chuồng nhà mình mà đậu.
59
174
42
Business is the salt of life.
Việc kinh doanh là muối của cuộc đời.
63
43
Reward and punishment are the walls of a city.
Thưởng và phạt là những bức tường bảo vệ thành phố.
65
44
Wine is the glass of the mind.
Rượu là tấm gương của trí tuệ.
67
45
Wine is a turncoat.
Rượu là kẻ phản bội.
69
46
Bread is the staff of life.
Bánh mì là chiếc gậy của cuộc sống.
71
47
The mouth is the executioner and the doctor of the body.
Cái miệng là đao phủ hay bác sĩ của cơ thể.
72
48
An apple-pie without some cheese is like a kiss without a squeeze.
Bánh nhân táo mà không có phó mát thì giống như một cái hôn mà
không có ôm.
73
49
He that gives honour to his enemy, is like to an ass.
Người nhường danh dự cho kẻ thù của mình chẳng khác gì một con
lừa.
78
50
England is the paradise of women, the hell of horses, and the
purgatory of servant.
Nước Anh là thiên đường của phụ nữ, địa ngục của lũ ngựa và
luyện ngục của những người đầy tớ.
79
51
England is a little garden full of very sour weeds.
Nước Anh là khu vườn nhỏ đầy những hạt giống tồi.
79
52
An Englishman's word is his bond.
Lời nói của một người Anh là cái xương của anh ta.
79
53
The eyes are the window of the soul.
Đôi mắt là cửa sổ của tâm hồn.
86
54
Fame is the perfume of heroic deeds.
Danh tiếng là hương thơm của những hành động anh hùng.
87
55
Fame is a magnifying glass.
Danh tiếng là chiếc kính phóng đại.
87
56 Fame is but the breath of the people. 87
175
Danh tiếng chỉ là hơi thở của con người.
57
Fame is a thin shadow of eternity.
Danh tiếng chỉ là cái bóng mỏng manh của sự bất diệt.
87
58
Fame, like a river, is narrowest at its source and broadest afar off.
Danh tiếng như một con sông, hẹp nhất ở thượng nguồn và rộng
nhất ở phía hạ nguồn.
87
59
A good name is a rich heritage.
Tiếng thơm là tài sản kế thừa kếch xù.
87
60
Credit lost is like a Venice-glass broken.
Uy tín bị mất cũng giống như tấm kính quý bị vỡ.
88
61
Fear is the prison of the heart.
Sự sợ hãi là tù ngục của trái tim.
89
62
Music is the food of love.
Âm nhạc là thức ăn nuôi dưỡng tình yêu.
90
63
The most deadly of wild beasts is a backbiter, of tame ones a
flatterer.
Con quái vật hoang dã đáng chết nhất là kẻ nói xấu sau lưng người
khác, còn con quái vật đáng chết đã được huấn luyện là kẻ xu nịnh.
91
64
As a wolf is like a dog, so is a flatterer like a friend.
Con sói thì giống con chó, cũng như kẻ nịnh hót nhìn giống như một
người bạn.
91
65
A flatterer's throat is an open sepulchre.
Cổ họng của kẻ nịnh hót là ngôi mộ đang mở.
91
66
Change of weather is the discourse of fools.
Sự thay đổi của thời tiết giống như bài diễn văn của những kẻ ngốc.
94
67
Life without a friend is death without a witness.
Sống mà không có bạn bè thì cũng như chết đi mà không có người
chứng kiến.
96
68
The best mirror is an old friend.
Tấm gương tốt nhất là một người bạn cũ.
98
69
Friendship is a plant which must be often watered.
Tình bạn là một cái cây cần được tưới nước thường xuyên.
99
70 Cards are the devil's books. 101
176
Bài bạc là sách của quỷ.
71
Riches are like muck, which stink in a heap, but spread abroad
make the earth fruitful.
Sự giàu có giống như phân, nó sẽ bốc mùi hôi thối khi chất thành
đống, nhưng nếu rải ra nó sẽ làm đất đai màu mỡ.
101
72
Virtue and happiness are mother and daughter.
Đạo đức và hạnh phúc là mẹ và con gái.
107
73
Virtue is a jewel of great price.
Đạo đức là trang sức quý giá.
107
74
He dies like a beast who has done no good while he lived.
Người không làm điều gì tốt khi sống sẽ chết như một con quái vật.
107
75
Common fame is a liar.
Danh tiếng là kẻ nói dối.
109
76
Gossips are frogs, they drink and talk.
Người thích chuyện tầm phào là lũ ếch, chúng say sưa và nói huyên
thuyên.
109
77
He that is a blab is a scab.
Người ba hoa là bệnh ghẻ.
110
78
The secret is the prisoner; if you let it go, you art a prisoner to it.
Bí mật là một tên cai ngục, nếu bạn để nó đi, bạn đã tạo một tù
nhân cho nó.
110
79
Laughter is the best medicine.
Sự vui vẻ là phương thuốc tốt nhất.
116
80
Mirth is the sugar of life.
Vui vẻ là vị ngọt của cuộc sống.
116
81
Joy and sorrow are next door neighbours.
Niềm vui và nỗi buồn là hàng xóm kế bên nhà nhau.
116
82
Affairs, like salt fish, ought to be a good while a-soaking.
Công việc cũng như con khô, chỉ tốt khi đem chúng nhúng nước.
118
83
Hatred is blind, as well as love.
Oán thù cũng mù như tình yêu.
119
84
Health is great riches.
Sức khỏe là tài sản vô giá.
120
177
85 The air of a window is as the stroke of a cross-bow.
Gió lùa ngoài cửa sổ giống như cú đánh của một cái ná.
120
86
The chamber of sickness is the chapel of devotion.
Phòng bệnh là nhà nguyện để cầu khấn.
120
87
A dry cough is the trumpeter of death.
Ho khan là lính thổi kèn của thần chết.
120
88
A physician is an angel when employed, but a devil when one must
pay him.
Bác sĩ là thiên thần khi được mời đến, nhưng là quỷ sứ khi ai đó
phải trả tiền cho ông ta.
122
89
Plain dealing is a jewel.
Sự thẳng thắn là châu báu.
123
90
Honesty is a fine jewel, but much out of fashion.
Sự trung thực là trang sức quý giá nhưng đã lỗi thời.
124
91
An honest man's word is as good as his bond.
Lời nói của người chân thật cũng quý như xương tủy của anh ta.
124
92
Honour without profit is a ring on the finger.
Danh dự mà không có lợi lộc chỉ là chiếc nhẫn trên ngón tay.
124
93
Hope is the poor man's bread.
Hi vọng là bánh mì của người nghèo.
125
94
Hope is but the dream of those that wake.
Hi vọng chỉ là giấc mơ của những người đã tỉnh giấc.
125
95
Hunger is good kitchen meat.
Cái đói là miếng thịt ngon trong bếp.
127
96
Hunger is the best sauce.
Cái đói là nước chấm tốt nhất.
127
97
An idle brain is the devil's workshop.
Một cái đầu lười biếng là phân xưởng của quỷ.
129
98
An idle person is the devil's cushion.
Kẻ lười biếng là cái nệm của quỷ.
129
99
Sloth, like rust, consumes faster than labour wears.
Sự lười biếng cũng như rỉ sét, tan biến nhanh hơn khi lao động.
129
178
100
Ignorance and incuriosity are two very soft pillows.
Sự ngu dốt và không tò mò là hai chiếc gối rất êm ái.
130
101
Fair play is a jewel.
Chơi đẹp là đồ trang sức quý giá.
134
102
Learning is the eye of the mind.
Học vấn là đôi mắt của trí tuệ.
136
103
Wit without learning is like a tree without fruit.
Thông minh mà không chịu học thì giống như cái cây không có trái.
136
104
Learning in the breast of a bad man is as a sword in the hand of a
madman.
Học vấn trong đầu kẻ xấu là thanh gươm trong tay người điên.
137
105
The law is an ass.
Pháp luật là một con lừa.
138
106
Law is a bottomless pit.
Pháp luật là một cái hố không đáy.
139
107
A client twixt his attorney and counsellor is like a goose twixt two
foxes.
Khách hàng ở giữa luật sư và người cố vấn pháp luật của mình
giống như con ngỗng ở giữa hai con cáo.
139
108
Law is a lickpenny.
Luật pháp lá một tên móc túi.
139
109
Custom is the plague of wise men, and the idol of fools.
Phong tục là bệnh dịch đối với người thông minh và là thần tượng
của những kẻ ngu đần.
140
110
A bad custom is like a good cake, better broken than kept.
Phong tục cổ hủ giống như một chiếc bánh ngon, tốt nhất nên bẻ
vụn ra hơn là giữ nó.
140
111
Liberty is a jewel.
Tự do là vàng bạc.
141
112
Life is but a span.
Đời người chỉ bằng một gang tay.
142
113
Life is a pilgrimage.
Đời người là một cuộc hành hương.
143
179
114
Life is a shadow.
Cuộc đời chỉ là một cái bóng.
143
115
Every day of the life is a leaf in the history.
Mỗi ngày trong đời là một trang trong lịch sử.
143
116
Life is just a bowl of cherries.
Đời người chỉ là một rổ anh đào.
143
117
Lovers are madmen.
Những người đang yêu là những kẻ điên.
144
118
Love is as strong as death.
Tình yêu cũng có sức mạnh như cái chết.
145
119
War, hunting, and love are as full of trouble as pleasure.
Chiến tranh, săn bắn và tình yêu có nhiều nỗi buồn cũng như niềm
vui.
146
120
Love without return is like a question without an answer.
Yêu mà không quay đầu lại cũng như câu hỏi không có đáp án.
148
121
Fortune is the mistress of the field.
Sự giàu có là bà chủ của cánh đồng.
150
122
Wedlock is a padlock.
Hôn nhân là cái ổ khóa.
153
123
Marriage is a lottery.
Hôn nhân là một tờ vé số.
154
124
A great dowry is a bed full of brambles.
Của hồi môn nhiều là một cái giường đầy gai.
155
125
A young maid married to an old man is like a new house thatched
with old straw.
Cô gái trẻ lấy một người đàn ông già giống như ngôi nhà mới lợp
bằng rơm cũ.
155
126
The wife is the key of the house.
Người vợ là chìa khóa của ngôi nhà.
157
127
Love is a fair garden and marriage a field of nettles.
Tình yêu là một khu vườn đẹp và hôn nhân là cánh đồng trồng đầy
cây tầm ma.
158
128 A man without reason is a beast in season. 160
180
Người sống không có lí tưởng là một con thú hoang trong mùa săn
bắn.
129
The devil's mouth is a miser's purse.
Miệng lưỡi của quỷ sứ là cái ví của người mất.
161
130
March comes in like a lion and goes out like a lamb.
Tháng ba đến nhanh như sư tử và đi như cừu.
163
131
A useful trade is a mine of gold.
Một việc buôn bán có lợi là mỏ vàng.
170
132
Sailors get money like horses and spend it like asses.
Thủy thủ kiếm tiền như ngựa và tiêu xài chúng như con lừa.
172
133
Soldiers in peace are like chimneys in summer.
Người lính trong thời bình giống như ống khói trong mùa hè.
172
134
Old age is a hospital that takes in all diseases.
Người già là một bệnh viện chứa đủ loại bệnh.
173
135
Zeal without knowledge is a runaway horse.
Nhiệt tình mà thiếu hiểu biết giống như con ngựa lồng lên.
179
136
Patience is a flower that grows not in every one's garden.
Kiên nhẫn là một đóa hoa không nở ở mọi khu vườn.
179
137
Pride is a flower that grows in the devil's garden.
Sự kiêu căng là một đóa hoa nở trong khu vườn của quỷ.
194
138
Promises are like pie-crust, made to be broken.
Lời hứa là cái vỏ bánh, được làm ra để bẻ vụn.
196
139
Promise is debt.
Hứa là nợ.
196
140
Proverbs are like butterflies, some are caught, others fly away.
TN như những con bươm bướm,vài con bị bắt được, những con
khác thì bay mất.
197
141
A man without religion is like a horse without a bridle.
Người không có đạo như ngựa không có cương.
201
142
The blood of the martyrs is the seed of the church.
Máu của những người tử vì đạo là hạt giống của nhà thờ.
204
143
The church is an anvil which has worn out many hammers.
Nhà thờ là một cái đe làm mòn nhiều cây búa.
204
181
144
A monk out of his cloister is like a fish out of water.
Tu sĩ ra khỏi tu viện giống như cá ra khỏi nước.
204
145
Revenge is a dish that can be eaten cold.
Sự trả thù là một món ăn có thể ăn nguội.
209
146
Silence is a woman's best garment.
Im lặng là trang sức đẹp nhất của người phụ nữ.
218
147
Quietness is a great treasure.
Im lặng là châu báu quý giá.
218
148
Speech is silver, silence is golden.
Nói là bạc, im lặng là vàng.
218
149
Skill and confidence are an unconquered army.
Kĩ năng và sự tự tin là đội quân bất khả chiến bại.
219
150
Sleep is the greatest thief, for it steals half one's life.
Giấc ngủ là tên trộm vĩ đại nhất vì nó cướp mất nửa đời người.
220
151
A solitary man is either a beast or an angel.
Người cô độc có thể là một con quái vật hoặc là một thiên thần
223
152
A good tongue is a good weapon.
Miệng lưỡi là vũ khí tuyệt vời.
233
153
Great talkers are like leaky pitchers, everything runs out of them.
Những người nhiều chuyện như cái bình bị rò rỉ, mọi thứ chảy ra
bên ngoài chúng.
235
154
Time is money.
Thời gian là tiền bạc.
238
155
Time is a file that wears and makes no noise.
Thời gian là gã láu cá không tạo ra tiếng động nào.
238
156
Mistrust is an axe at the tree of love.
Không tin tưởng lẫn nhau là chiếc búa đốn ngã cây tình yêu.
243
157
Truth is God's daughter.
Sự thật là con gái của Chúa.
243
158
Truth is a spectre that scares many.
Sự thật là bóng ma nhát nhiều người.
245
159
Money is the only monarch.
Tiền là vị quốc vương duy nhất.
251
182
160
Money is the ace of trumps.
Tiền là con bài chủ cao nhất.
252
161
Money is a good servant, but a bad master.
Tiền là một người đầy tớ tốt nhưng là một ông chủ tồi.
252
162
Mere wishes are silly fishes.
Những điều mong ước suông là những con cá ngốc.
259
163
Women are the snares of Satan.
Phụ nữ là cái bẫy của quỷ Satan.
262
164
Women are the devil's nets.
Phụ nữ là cạm bẫy của quỷ.
262
165
Women are like wasps in their anger.
Phụ nữ giống như ong bắp cày trong cơn giận của họ.
262
166
Women in state affairs are like monkeys in glass-shops.
Những nữ viên chức giống như lũ khỉ trong tủ kính cửa hiệu.
262
167
A woman is a weathercock.
Phụ nữ là chong chóng chỉ hướng gió.
263
168
Women are as wavering as the wind.
Phụ nữ thay đổi như cơn gió.
263
169
Women are saints in church, angels in the street, and devils at home.
Phụ nữ là thánh trong nhà thờ, thiên thần trên đường phố và quỷ ở
nhà.
263
170
A woman's sword is her tongue, and she does not let it rust.
Thanh gươm của người phụ nữ là cái lưỡi của cô ta, và cô ta không
bao giờ để nó bị rỉ sét.
264
171
A woman's tongue wags like a lamb's tail.
Lưỡi của người phụ nữ ve vẩy như đuôi cừu.
264
172
A woman is flax, man is fire, the devil comes and blows the
bellows.
Phụ nữ là những sợi lanh, đàn ông là lửa, một con quỷ đến và
nghịch ngợm thổi vào ống bể.
265
173
The world is a net, the more we stir in it, the more we are entangled.
Thế gian là một cái lưới, chúng ta càng chuyển động thì càng bị
mắc kẹt trong đó.
266
183
174
The world is a stage and every man plays his part.
Thế gian là một sân khấu mà mỗi người đóng một vai.
266
175
The world is a ladder for some to go up and some down.
Thế gian là một cái thang cho một vài người leo lên và những kẻ
khác leo xuống.
266
176
The mouth is wind, the pen is a track.
Miệng là cơn gió, bút viết là dấu tích.
268
177
Literature is a good staff but a bad crutch.
Văn học là cây quyền trượng tốt nhưng là một chiếc gậy tồi.
269
178
A great book is a great evil.
Một quyển sách hay là một thảm họa khủng khiếp.
269
Tổng
cộng: 178 câu SSTT/ 6708 câu TN Anh
Tỉ lệ 2.65 %
Phụ lục 4: PHÂN LOẠI YẾU TỐ A TRONG SSTT CỦA TỤC NGỮ VIỆT
THEO ĐỀ TÀI
Đề tài
Yếu tố A
Số
lƣợng
Con ngƣời và giới tự
nhiên
Tự nhiên
gió thổi
10
nƣớc mƣa
mƣa tháng ba
mƣa tháng sáu
tấc đất
ruộng đầu chợ
ruộng giữa đồng
ruộng không phân
hòn đất nỏ
một nạm gió
Thực vật
dâu năng hái
6
cơm tẻ
184
củi tre
hoa thơm x 2
cây mít
Động vật
trâu 1
Cơ thể ngƣời
cái rắm
4
mặt đỏ
mặt vàng
bụng bí rợ
Con ngƣời và đời sống
vật chất
Đồ vật
nhà không móng
14
xe không bánh
của x 4
tiền của
đồng tiền
tiền
nhà không chủ
thuyền không lái
thuyền mạnh về lái
nồi đồng
thuyền theo lái
Ăn mặc, vui
chơi
ăn cơm không rau
11
cơm không rau
cơm vào dạ
ăn đƣợc ngủ đƣợc
không ăn không ngủ
thấy ăn
nam thực
nữ thực
ăn trầu không có rễ
cờ phải nƣớc bí
ăn
Kinh nghiệm
sản xuất
làm ruộng không trâu
3
làm ruộng có trâu
185
uốn cây từ thuở còn non
Con ngƣời và đời sống
xã hội
Quan hệ gia
đình
phận gái
56
mẹ già
con nhà có cố có ông
trẻ mùa hè
gái lớn trong nhà
gái không chồng x 4
gái có con
gái không con
trai tơ lấy phải nạ dòng
bố dòng lấy đƣợc gái tơ
nạ dòng lấy đƣợc trai tơ
chồng già vợ trẻ
vợ già chồng trẻ
trai phải hơi vợ
gái phải hơi trai
chồng cần vợ kiệm
chồng
vợ
vợ chồng x 3
trai có vợ x 3
gái có chồng x 3
gái chồng rẫy
con giữ cha
con có cha
con không cha x2
con có mẹ
con có mạ
mẹ già
con đàn
chị em dâu
chị em gái
anh em
bố chồng x 2
mẹ chồng x 2
nàng dâu x 2
186
bố vợ
mẹ vợ
chàng rể
con trai ở nhà vợ
bắt chấy cho mẹ chồng
cƣới vợ không cheo x 2
lấy vợ không cheo
Quan hệ xã hội
nam vô tửu
10
trai thấy gái lạ
quan thấy kiện
lễ vào quan
việc quan
lính tuần
miệng quan
ơn dân
dân
quân vô tƣớng
Con ngƣời và đời sống
tinh thần
Quan niệm về
nhân sinh
cứu bệnh
48
mỗi năm mỗi tuổi
ngƣời già
đàn ông x 4
đàn bà x 3
đẹp x 3
vênh váo
ngƣời ta x 2
có tiền x 2
không tiền x 2
khôn
dại
phũ (phàng) x 2
tiền vào nhà khó
ngƣời x 2
thấy việc
dữ
ác
187
lòng ngƣời
lời nói x 2
ngƣời sa lời nói
nói đúng
nói với ngƣời say
nói
ngƣời không học
xấu
ngƣời dốt
ngãi
khỏe
lênh đênh
to
rẻ
ngƣời đẹp vì lụa
một lần dọn nhà
ngông nghênh nhăng nhít
Quan niệm về
tôn giáo, tín
ngƣỡng
phải duyên thì dính
3 trái duyên chổng chểnh
miệng bà đồng
Tổng cộng
166
Phụ lục 5: PHÂN LOẠI YẾU TỐ B TRONG SSTT CỦA TỤC NGỮ VIỆT
THEO ĐỀ TÀI
Đề tài Yếu tố B
Số
lƣợng
Con ngƣời và giới tự
nhiên
Tự nhiên
non
12
sông có nguồn
nƣớc thủy triều
lửa đốt đầu
gió
gió vào nhà trống
trời mƣa
188
bể
mây
giếng khơi
nƣớc lã
ruộng
Động vật
máu rồng
31
cánh không lông
gà thấy ngô
cóc cụt đuôi
hổ
miêu
quạ thấy gà con
cò bợ phải trời mƣa
rồng có vây
gà giữ ổ
nòng nọc đứt đuôi
lông cánh phƣợng
lông lợn hạch
đách lợn sề
ông Ba Vì
chó nằm gầm chạn
bồ nông mò biển
rái
vích
mày mạy
đòng đong
chó x 3
kiến thấy mỡ
khỉ
tế giác
chim sổ lồng
voi
con tằm
189
hổ vô đầu
Thực vật
hoa đất x 2
22
cây có cội
dâu ngả bóng
bồ hòn có rễ
bè nghể trôi sông
thài lài phải cứt chó
nứa trôi sông
cây không rễ thì cây hƣ
măng ấp bẹ
chuối chín cây
tre ấm bụi
cái nhân sâm
bèo trôi sông
lúa tốt vì phân
cây gỗ tròn
hoa
bèo x 2
chuối hột
nghệ
rơm
Bộ phận cơ
thể ngƣời
bóng không ngƣời
6
chân tay
cuống ruột
trôn trẻ
máu
thân không của
Con ngƣời - đời sống
vật chất
Đồ vật
chổi trời
53 cƣa trời
tấc vàng
tiền bỏ đi
190
kho
thuốc tiêu
thuốc gió
thuốc tiên
bè tháng sáu
rào giậu
giỏ x 2
hom
vang
cơi đựng trầu
đĩa
vôi
cái bầu
kỳ vô phong
keo
kèo đục vênh
cái nơm
rối x 2
tiền bỏ đi x 2
tiền gieo xuống suối
giỏ phân
hom
đũa có đôi
lỗ tiền chôn
giỏ có hom
rợ buộc chân
cối xay chết ngõng
chông
mác
rác
tủ không khóa
gông đeo cổ
phản gỗ long đanh
vàng x 2
191
nhà có nóc
gạch
tƣợng mới tô
bồ nghe chửi
rợ cọc chèo
lồng chim khƣớu
than vào lò
ngãi
gói vàng
ngọc không mài
kèo neo không mấu
Ăn mặc, vui
chơi
nƣớc mắm thối chấm lòng
lợn thiu
3 hạt cơm dính mỡ
ao rƣợu
Kinh nghiệm
sản xuất
néo không mấu
3
bào
chèo
Con ngƣời và đời sống
xã hội
Quan hệ
trong gia đình
vợ giữa làng
13
chồng giữa làng
gái năng tô
mẹ ruột
đĩ thấy cha
bố vợ phải đấm
rể nằm nhà ngoài
gái không chồng
làm dâu có chồng
gái mạnh về chồng
gái theo chồng
chồng xấu dễ sai
192
dạy con
Quan hệ xã
hội
thiên hạ có vua
4
bà hoàng hậu
chúa muôn loài
khách vãng lai một thời
Con ngƣời và đời sống
tinh thần
Quan niệm về
nhân sinh
làm giàu không thóc
15
đánh nhau không có ngƣời
gỡ
vạ vào mình
cứu hỏa
đuổi xuân đi
mơ thấy vàng
mơ đƣợc vàng
trông vào vách
ngƣời ta chết để tiếng
vay không trả
ba lần cháy
gãi vào chỗ ngứa
đàn bà một mắt
ngƣời khôn x 2
Quan niệm về
tôn giáo, tín
ngƣỡng
nhà giàu chết không kèn
trống
11
tiên x 5
ma chửa cất
ma
duyên nợ nần
duyên
tiên trên đời
Tổng cộng
173
193
Phụ lục 6: PHÂN LOẠI YẾU TỐ A, B TRONG SSTT CỦA TỤC NGỮ VIỆT
THEO TIÊU CHÍ TỪ VỰNG – CÚ PHÁP
1/ Yếu tố A:
Danh từ/
Danh ngữ
Động từ/ Động ngữ
Tính từ/
Tính ngữ
Cụm C-V
nƣớc mƣa làm ruộng không trâu đẹp x2 gió thổi
mƣa tháng ba ăn cơm không rau đẹp con nhà có cố có ông
mƣa tháng sáu
ăn đƣợc ngủ đƣợc
ngông
nghênh
nhăng nhít
con không cha thì
con trễ
tấc đất
không ăn không ngủ
vênh váo
nứa trôi sông không
giập thì gãy
mặt đỏ thấy việc khôn x 3 con giữ cha
mặt vàng thấy ăn lởn vởn dại x 3 trâu chết để da
một nạm gió cứu bệnh phũ x 2 gái có con
một cây mít có mẹ già dữ gái không con
cơm tẻ phải duyên thì dính ác thuyền không lái
một lời nói
trái duyên chổng
chểnh
xấu
gái không chồng
ngƣời dốt đêm nằm mê mẩn x 2 khỏe nam vô tửu
tiền
bắt chấy cho mẹ
chồng
lỗi thời
nam thực
ngãi ăn trầu không có rễ to nữ thực
của một lần dọn nhà rẻ trai thấy gái lạ
của
ăn x 2
trai tơ lấy phải nạ
dòng
một cái rắm làm cƣới vợ không cheo
trẻ mùa hè
nói đúng
cƣới vợ không cheo
mỗi năm mỗi
tuổi
nói với ngƣời say
lấy vợ không cheo
ngƣời già nói trai phải hơi vợ
đàn ông
uốn cây từ thuở còn
non
gái phải hơi trai
đàn bà
chồng cần vợ kiệm
phận gái vợ chồng may rủi
lời nói vợ chồng hòa thuận
chồng già vợ trẻ trai có vợ x 3
vợ già chồng trẻ làm ruộng có trâu
đàn ông thuyền mạnh về lái
194
chồng gái có chồng x 3
vợ gái không chồng x 3
vợ chồng thuyền theo lái
mẹ già củi tre dễ nấu
con đàn nồi đồng dễ nấu
chị em dâu ruộng đầu chợ
chị em gái ruộng giữa đồng
anh em con có cha
bố chồng x 2 con không cha
mẹ chồng x 2 con có mẹ
nàng dâu con có mạ
bố vợ con trai ở nhà vợ
mẹ vợ ngƣời đẹp vì lụa
chàng rể quan thấy kiện
tiền của lễ vào quan
đồng tiền tiền vào nhà khó
ngƣời ta cờ phải nƣớc bí
của ngƣời sa lời nói
miệng bà đồng nhà không móng
việc quan xe không bánh
lính tuần quân vô tƣớng
miệng quan nhà không chủ
ơn dân cơm không rau
dân cơm vào dạ
ngƣời ta nàng dâu mới về
ngƣời gái lớn trong nhà
ngƣời ngƣời không học
của
hoa thơm ai chẳng
nâng niu
lòng ngƣời ruộng không phân
đàn ông x 2 dâu năng hái
đàn bà x 2 hòn đất nỏ
61
22
20
63
Tổng cộng: 166 yếu tố A
195
2/ Yếu tố B:
Danh từ/ Danh
ngữ
Động từ/ Động
ngữ
Cụm C-V
cƣa trời làm giàu không thóc nhà giàu chết không kèn trống
chổi trời
đánh nhau không có
ngƣời gỡ
tiền bỏ đi
hoa đất
cứu hỏa
đĩ thấy cha
máu rồng đuổi xuân đi gà thấy ngô
tấc vàng mơ thấy vàng cây có cội
giỏ phân mơ đƣợc vàng dâu ngả bóng
sào ruộng néo không mấu sông có nguồn
bó chèo bị phải trời mƣa bè nghể (ngổ) trôi sông
chó bào quạ thấy gà con
mẹ ruột
gãi vào chỗ ngứa
nƣớc mắm thối chấm lòng lợn
thiu
voi vay không trả ma chửa cất
tiên trông vào vách tủ không khóa
bèo x 2
cóc cụt đuôi
chuối hột bồ hòn có rễ
kho kỳ vô phong
non kèo đục vênh
nắm thuốc tiêu
gái theo chồng
bè tháng sáu chồng xấu dễ sai x 2
ba rào giậu tiền gieo xuống suối
giỏ cò bợ phải trời mƣa
giếng khơi thài lài phải cứt chó
đĩa gông đeo cổ
hom phản gỗ long đanh
vôi rồng có vây
cơi đựng trầu cối xay chết ngõng
liều thuốc gió làm dâu có chồng
lọ thuốc tiên gái mạnh về chồng
miêu giỏ có hom
keo rợ buộc chân
duyên nợ nần đũa có đôi
cái bầu tiền bỏ đi
hổ
gái chồng rẫy chẳng chứng nọ
cũng tật kia
196
tiên gà giữ ổ
cái nơm nhà có nóc
rối nòng nọc đứt đuôi
rối cây không rễ thì cây hƣ
con tằm măng ấp bẹ
lỗ tiền chôn thiên hạ có vua
chông chuối chín cây
mác tre ấm bụi
rác tƣợng mới tô
rơm bồ nghe chửi
giỏ bèo trôi sông
hom bố vợ phải đấm
tiên chó nằm gầm chạn
duyên rể nằm nhà ngoài
tiên trên đời bồ nông mò biển
bầu nƣớc lã khách vãng lai một thời
cái nhân sâm lúa tốt vì phân
chân tay kiến thấy mỡ
lông cánh phƣợng than vào lò
lông lợn hạch lửa đốt đầu
đách lợn sề gió vào nhà trống
bà hoàng hậu
hạt cơm dính mỡ
rợ cọc chèo chim sổ lồng
ông Ba Vì gái không chồng
nƣớc thủy triều ngọc không mài
chúa muôn loài
bóng không ngƣời
cuống ruột
cánh không lông
rái hổ vô đầu
vích gái năng tô
mày mạy kèo neo không mấu
đòng đong vợ giữa làng
tiên chồng giữa làng
chó thân không của
lồng chim khƣớu dạy con từ thuở con còn ngây thơ
ao rƣợu vạ vào mình
trôn trẻ
ngƣời khôn ai chẳng kính yêu
mọi bề
197
chó
ngƣời khôn ai chẳng nâng niu bên
mình
cây gỗ tròn ngƣời ta chết để tiếng
ba lần cháy
hoa đất
hoa
vàng
ngãi
tê giác
khỉ
đàn bà một mắt
bể
gói vàng
một đọi máu
mây
gió
ma
tiên
gạch
vàng
vang
nghệ
90 12 71
Tổng cộng: 173 yếu tố B
Phụ lục 7:
THỐNG KÊ CÁC HÌNH ẢNH LẶP LẠI Ở YẾU TỐ B TRONG SSTT
CỦA TN VIỆT
1/ “Tiên”:
-Ăn được ngủ được là tiên...
-Chồng già vợ trẻ là tiên/ Vợ già chồng trẻ là duyên nợ nần.
-Chồng cần vợ kiệm là tiên…
-Vợ chồng may rủi là duyên/ Vợ chồng hòa thuận là tiên trên đời.
-Đẹp như tiên lo phiền cũng xấu.
-Khôn như tiên không tiền cũng dại…
2/ Giỏ & hom:
198
-Trai có vợ như giỏ có hom.
-Đàn ông như giỏ, đàn bà như hom
3/ Rối:
-Đẹp như rối, không mối không xong.
-Đẹp như rối, chẳng có mối tối nằm không.
4/ Tiền:
-Cưới vợ không cheo, tiền gieo xuống suối.
-Ngông nghênh nhăng nhít là tiền bỏ đi.
-Trai có vợ như lỗ tiền chôn.
-Đồng tiền là chúa muôn loài/ Người ta là khách vãng lai một thời.
-Tiền của như nước thủy triều.
5/ Hoa:
-Người ta là hoa đất.
-Người như hoa ở đâu thơm đấy.
6/ Hoa thơm, ngƣời khôn:
-Hoa thơm ai chẳng nâng niu
Người khôn ai chẳng kính yêu mọi bề.
-Hoa thơm ai chẳng muốn đeo
Người khôn ai chẳng nâng niu bên mình.
7/ Vàng:
-Người là vàng, của là ngãi.
-Lời nói, gói vàng.
-Tiền là gạch, ngãi là vàng.
-Bố dòng lấy được gái tơ/ Đêm nằm mê mẩn như mơ thấy vàng.
-Nạ dòng lấy được trai tơ/ Đêm nằm mê mẩn như mơ được vàng.
8/ Bèo:
-Rẻ như bèo nhiều hươu cũng hết.
-Gặp thời thì nổi hòa huênh/ Lỗi thời thì lại lênh đênh như bèo.
9/ Chó:
-Hà tiện mới có, phũ như chó mới giàu.
-Có độc mới đủ, có phũ như chó mới giàu.
-Khôn như tiên không tiền cũng dại/Dại như chó có ló (lúa) cũng khôn.
199
10/ Cơm không rau:
-Ăn cơm không rau như đánh nhau không có người gỡ.
-Cơm không rau như nhà giàu chết không kèn trống.
Phụ lục 8: PHÂN LOẠI YẾU TỐ A TRONG SSTT CỦA TỤC NGỮ ANH
THEO ĐỀ TÀI
Đề tài Yếu tố A
Số
lƣợng
Con ngƣời và giới tự
nhiên
Tự nhiên
England x 2 (nƣớc Anh)
5
change of the weather (sự thay đổi
của thời tiết)
the air of a window (gió ngoài cửa
sổ)
march (tháng ba)
Động vật
a wolf (con sói) 1
Thực vật
a black plum (cây mận đen)
2 the sloe tree (cây mận gai)
Cơ thể
ngƣời
a good face (gƣơng mặt đẹp)
10
the mouth x2 (cái miệng)
the eyes (mắt)
a flatterer's throat (cổ họng)
health (sức khỏe)
a cough (ho)
a brain (não)
a tongue x 2 (lƣỡi)
Con ngƣời và đời
sống vật chất Đồ vật a back door (cửa sau) 13
the mirror (tấm kính)
debt (nợ)
200
riches (của cải)
the chamber of sickness(căn
phòng bệnh)
fortune (gia tài)
a dowry (của hồi môn)
money x 3 (tiền)
a women's sword (thanh gƣơm)
the pen (cây viết)
a book (quyển sách)
Ăn mặc, vui
chơi
fine dressing (mặc đẹp)
10
wine x 2 (rƣợu)
bread (bánh mì)
an apple-pie without some cheese
(bánh nhân táo không có phó mát)
cards (bài bạc)
hunger x 2 (cái đói)
fair play (chơi đẹp)
sleep (giấc ngủ)
Kinh
nghiệm lao
động, sản
xuất
building (xây dựng)
7
a bargain (sự trả giá)
dear bought (việc mua ngọt ngào)
business (kinh doanh)
affairs(việc buôn bán)
trade (thƣơng mại)
three removals (ba lần chuyển
nhà)
Con ngƣời và đời
sống xã hội
Quan hệ gia
đình
children x 2 (trẻ con)
7
two daughters(hai cô con gái)
the wife(ngƣời vợ)
wedlock(tình trạng có gia đình)
marriage x 2(hôn nhân)
Quan hệ xã
hội
nobility (quý tộc)
40
a merry companion (ngƣời bạn
vui tính)
201
a friend(ngƣời bạn)
friendship(tình bạn)
a physician(bác sĩ)
law x 2(luật sƣ)
a client (khách hàng)
a young maid (cô gái trẻ)
a woman x 2 (ngƣời phụ nữ)
man (ngƣời đàn ông)
the world x 3 (thế giới)
sailors (thủy thủ)
soldiers (ngƣời lính)
women x 6 (những ngƣời phụ nữ)
the receiver (ngƣời nhận)
the liar and the murderer (kẻ nói
dối và tên giết ngƣời)
a whore (cô gái điếm)
a solitary man (ngƣời đàn ông đơn
độc)
great talkers (những ngƣời nhiều
chuyện)
a flatterer (ngƣời nịnh hót)
who has done no good while he
lived (ngƣời không làm gì tốt khi
còn sống)
a blab (ngƣời ba hoa)
an ilde person (kẻ lƣời biếng)
lovers (những ngƣời đang yêu)
he that gives honour to his enemy
(ngƣời nhƣờng danh dự cho kẻ
thù)
a gentleman without an estate
(quý ông không có tài sản)
custom x 2 (phong tục)
old age (tuổi già)
gentility (ngƣời thuộc dòng dõi
cao quý)
great birth (ngƣời thuộc tầng lớp
quý tộc)
202
Con ngƣời và đời
sống tinh thần
Quan niệm
về nhân sinh
wickedness with beauty (sự độc
ác và cái đẹp)
83
a fair woman without virtue(ngƣời
phụ nữ đẹp không có đức hạnh)
beauty x 2 (cái đẹp)
a change (sự thay đổi)
brag (sự khoe khoang)
conscience x 5 (lƣơng tâm)
content (sự hài lòng)
a contented mind (đầu óc thỏa
mãn)
enough (vừa đủ)
a man's discontent (sự không hài
lòng)
cruelty (sự tàn bạo)
war (chiến tranh)
deeds (hành động)
words x 2 (lời nói)
slander (lời phỉ báng)
reward and punishment (thƣởng
và phạt)
fame x 6 (danh tiếng)
a good name (tiếng tốt)
credit lost (mất uy tín)
fear (sự sợ hãi)
music (âm nhạc)
virtue and happiness (đạo đức và
hạnh phúc)
virtue (đạo đức)
gossips (những ngƣời ngồi lê đôi
mách)
the secret (bí mật)
laughter (nụ cƣời)
mirth (sự vui vẻ)
joy and sorrow (niềm vui và nỗi
buồn)
hatred(oán thù)
plain dealing (sự thẳng thắn)
203
honesty (thành thật)
an honesty man's word (lời nói
của ngƣời thành thật)
honour without profit (danh dự
mà không có lợi nhuận)
hope x 2 (niềm hi vọng)
sloth (sự lƣời biếng)
ignorance and incuriousity (sự
ngu dốt và không tò mò)
learning (học vấn)
wit without learning (thông minh
mà không học)
knowledge (kiến thức)
practice (thực hành)
learning in the breast of a bad man
(học vấn trong đầu óc của kẻ xấu)
liberty (sự tự do)
life x 4 (cuộc đời)
every day of the life (mỗi ngày
trong đời)
love x 2 (tình yêu)
war, hunting and love (chiến
tranh, săn bắn và tình yêu)
love without return (yêu mà
không quay đầu lại)
a man without reason (ngƣời sống
không có lí tƣởng)
zeal without knowledge (nhiệt
tình mà thiếu hiểu biết)
patience (kiên nhẫn)
pride (tự hào)
promises x 2 (lời hứa)
proverbs (TN)
revenge (sự trả thù)
silence x 2 (im lặng)
quietness (sự yên tĩnh)
speech (lời nói)
skill and confidence (kĩ năng và
sự tự tin)
time x 2 (thời gian)
204
mistrust (sự nghi ngờ)
truth x 2 (sự thật)
mere wishes (mong ƣớc suông)
literature (văn học)
Quan niệm
về tôn giáo,
tín ngƣỡng
curses (những lời nguyền rủa)
9
beasts x 2 (quái vật)
the devil's mouth (miệng của quỷ)
a man without religion (ngƣời
không có đạo)
the blood of the martyrs (máu của
kẻ tử vì đạo)
the church (nhà thờ)
death (cái chết)
a monk out of his cloister (thầy tu
ra khỏi tu viện)
Tổng cộng:
187
Phụ lục 9: PHÂN LOẠI YẾU TỐ B TRONG SSTT CỦA TN ANH THEO ĐỀ
TÀI
Đề tài Yếu tố B
Số
lƣợng
Con ngƣời và giới tự
nhiên
Tự nhiên
fire x 2 (lửa)
10
a shipwreck (nạn đắm tàu)
a little garden full of very sour
weeds (khu vƣờn nhỏ đầy hạt
giống xấu)
a river (dòng sông)
a shadow (bóng râm)
a field of nettles (cánh đồng trồng
cây tầm ma)
the wind x 2 (cơn gió)
a fair garden (khu vƣờn đẹp)
Động vật
pigeons (bồ câu)
chickens (gà)
an ass x 3 (con lừa)
205
a dog x2 (con chó)
muck (phân động vật)
a beast x2 (con thú lớn)
frogs (ếch)
a goose twixt two foxes (con
ngỗng giữa hai con cáo)
a lion (sƣ tử)
a lamb (cừu)
horses x3 (ngựa)
butterflies (bƣơm bƣớm)
a fish x2 (cá)
monkeys (khỉ)
a lamb's tail (đuôi cừu)
wasps (ong bắp cày)
Thực vật
a white plum (cây mận trắng)
11
a flower x 3 (hoa)
a blossom (hoa)
fruits (quả)
leaves (lá)
a plant (cây)
a tree without fruit (cây không có
trái)
flax (cây lanh)
cherry (anh đào)
Cơ thể
ngƣời
bond x 2 (xƣơng)
8
the breath (hơi thở)
a scab (ghẻ, vảy ở vết thƣơng sắp
lành)
the plague (bệnh truyền nhiễm)
a span (gang tay)
tongue (lƣỡi)
the eye (mắt)
Con ngƣời và đời
sống vật chất Vật thể nhân
tạo
a house x 2 (ngôi nhà)
58
a letter of recommendation (thƣ
giới thiệu)
206
ancient riches (của cải lỗi thời)
debt (nợ)
a wagon (xe ngựa)
a pillow x 2 (cái gối)
a coat of mail (áo giáp)
the philosopher's stone (đá tạo
vàng)
a sheet (tờ giấy)
a sword (thanh gƣơm)
the walls (bức tƣờng)
the glass of the mind (tấm gƣơng
của trí tuệ)
the staff of life (chiếc gậy của
cuộc sống)
the window of the soul (cửa sổ
tâm hồn)
the perfume of heroic deeds
(hƣơng thơm của những hành
động anh hùng)
a magnifying glass (kính phóng
đại)
a heritage (tài sản thừa kế)
a Venice-glass (kính của nƣớc Ý)
the prison of the heart (tù ngục của
trái tim)
a jewel of great price (trang sức
quý giá)
the medicine (thuốc men)
great riches (của cải)
a cross-bow (cái ná)
a jewel x 4 (trang sức)
a ring (chiếc nhẫn)
a bottomless pit (hố không đáy)
padlock (cái ổ khóa)
lottery (vé số)
a bed full of brambles (chiếc
giƣờng đầy gai)
a new house thatched with old
straw (căn nhà mới lợp rơm cũ)
treasure x 2(tài sản)
207
the key x 2 (chìa khóa)
a miser's purse (chiếc ví)
a mine of gold (mỏ vàng)
chimneys (ống khói)
a hospital (bệnh viện)
an anvil (cái đe)
garment (trang sức)
silver (bạc)
golden (vàng)
a good weapon (vũ khí lợi hại)
leaky pitchers (cái bình bị rò rỉ)
money (tiền bạc)
an axe (cái búa)
a weathercock (chong chóng chỉ
hƣớng gió)
a net (cái lƣới)
a good staff (cây quyền trƣợng tốt)
a bad crutch (cái nạng tồi)
rust (rỉ sét)
a stage (sân khấu)
a ladder (cái thang)
Ăn mặc, vui
chơi
palled wine (rƣợu nhạt)
20
a pudding x 2 (bánh pudding)
a very poor dish (món ăn dở)
a rest (nghỉ ngơi)
a feast x 3 (tiệc tùng)
the honey (mật ong)
the food (thức ăn)
the sugar (đƣờng)
the salt (muối)
salt fish (cá khô)
the bread (bánh mì)
meat (thịt)
the sauce (nƣớc chấm)
a cake (chiếc bánh ngọt)
pie-crust (vỏ bánh)
a dish (món ăn)
208
the ace of trumps (con át chủ bài)
Con ngƣời và đời
sống xã hội
Quan hệ gia
đình
mother and daughter (mẹ và con
gái) 1
Quan hệ xã
hội
a thief x 4 (tên trộm)
28
a pick-purse (tên móc túi)
a witnesses (nhân chứng)
a tyrant (tên bạo chúa)
the physician (bác sĩ)
children of the same village (trẻ
con cùng một ngôi làng)
a turncoat (kẻ phản bội)
the executioner (đao phủ)
the doctor (bác sĩ)
a backbiter (kẻ nói xấu sau lƣng)
a flatterer (kẻ nịnh hót)
a friend x 2 (ngƣời bạn)
a liar (ngƣời nói dối)
the prisoner (tù nhân)
neighbours (hàng xóm)
a lickpenny (móc túi)
the idol of fools (thần tƣợng của
kẻ ngốc)
madmen (ngƣời điên)
the mistress (bà chủ)
an army (quân đội)
the monarch (quốc vƣơng)
a servant (đầy tớ)
master (ông chủ)
a file (gã láu cá)
evil x 2 (thảm họa, tai họa)
Con ngƣời và đời
sống tinh thần
Quan niệm
về nhân sinh
an evil conscience (lƣơng tâm tội
lỗi)
11
a kiss without a squeeze (cái hôn
mà không ôm chặt)
a thin shadow of eternity (cái bóng
của sự trƣờng tồn)
209
the discourse of fools (bài diễn
văn của kẻ ngốc)
love (tình yêu)
the dream (giấc mộng)
a leaf in the history (một trang
trong lịch sử)
pleasure (điều thú vị)
a question without an answer (câu
hỏi không có câu trả lời)
Quan niệm
về tôn giáo,
tín ngƣỡng
the devil's hook baited (mồi câu
của quỷ)
28
God (Chúa)
the divinity (thần thánh)
an sepulchre (ngôi mộ)
the paradise (thiên đƣờng)
the hell (địa ngục)
the purgatory (tĩnh ngục)
death x 2 (cái chết)
the devil's books (sách của quỷ)
the chapel of devotion (nhà
nguyện)
the trumpeter of death (lính thổi
kèn của thần chết)
an angel x 3 (thiên thần)
a devil x2 (ác quỷ)
the devil's workshop (phân xƣởng
của quỷ)
the devil's cushion (cái nệm của
quỷ)
a pilgrimage (cuộc hành hƣơng)
devil's nets (lƣới của quỷ)
saints (thánh)
death's feast (bữa tiệc của thần
chết)
the seed of the church (hạt giống
của nhà thờ)
a beast (con quái vật)
God's daughter (con gái của Chúa)
210
a spectre (bóng ma)
the snares of Satan (bẫy của quỷ
Satan)
Tổng cộng:
198
Phụ lục 10: PHÂN LOẠI YẾU TỐ A, B TRONG SSTT CỦA TỤC NGỮ ANH
THEO TIÊU CHÍ TỪ VỰNG – CÚ PHÁP
Yếu tố A Danh từ Cụm C-V
March children pick up words
A wolf children utter them (words) again
Debt he that is a blab
Money march comes in
Friendship march goes out
War a young maid married to an old man
Curse
he who has done no good while he
lived
…. he that gives honour to his enemy
Số lƣợng: 179 8
Tổng: 187 yếu tố
Yếu tố B Danh từ Cụm C-V
Fire pigeons peas
Wind a good dog but dares not bite
Lamb a foul house swept before the doors
Cherry
a tyrant that's always attended with
fear
Sword a new house thatched with old straw
Chimney the honey that is licked from the thorn
Axe the dream of those that wake
Cake god shall please
God a plant which must be often watered
Paradise
muck, which stink in a heap, but
spread abroad make the earth fruitful
Angel
an angel when employed, but a devil
when one must pay him
Wagon a flower that grows not in every one's
211
garden
Anvil
a flower that grows in the devil's
garden
Weathercock
an anvil which has worn out many
hammers
Warsp a dish that can be eaten cold
… a file that wears and makes no noise
Số lƣợng: 182 16
Tổng: 198 yếu tố
Phụ lục 11:
THỐNG KÊ CÁC HÌNH ẢNH LẶP LẠI Ở YẾU TỐ B TRONG SSTT
CỦA TN ANH
1/ Rich:
Gentility is but ancient riches.
Dòng dõi cao quý chỉ là thứ của cải lỗi thời.
Health is great riches.
Sức khỏe là tài sản vô giá.
2/ A pudding wanting suet:
Nobility, without ability, is like a pudding wanting suet.
Giới quý tộc không có năng lực giống như chiếc bánh pudding cần có lớp mỡ bao
quanh.
A gentleman without an estate is like a pudding without suet.
Quý ông không có tài sản giống như chiếc bánh pudding không có lớp mỡ bao
quanh.
3/ Dish:
Revenge is a dish that can be eaten cold.
Sự trả thù là một món ăn có thể ăn nguội.
Great birth is a very poor dish at table.
Dòng dõi cao quý là món ăn rất tồi trong bữa tiệc.
4/ Gold:
A useful trade is a mine of gold.
Một việc buôn bán có lợi là mỏ vàng.
Speech is silver, silence is golden.
Nói là bạc, im lặng là vàng.
5/ Evil:
A great book is a great evil.
Một quyển sách hay là một thảm họa khủng khiếp.
212
A man's discontent is his worst evil.
Sự không hài lòng của một người là tai họa tồi tệ nhất.
6/ Bond:
An honest man's word is as good as his bond.
Lời nói của người chân thật cũng quý như xương tủy của anh ta.
An Englishman's word is his bond.
Lời nói của một người Anh là cái xương của anh ta.
7/ Friend:
The best mirror is an old friend.
Tấm gương tốt nhất là một người bạn cũ.
As a wolf is like a dog, so is a flatterer like a friend.
Con sói thì giống con chó, cũng như kẻ nịnh hót nhìn giống như một người bạn.
8/ Pillow:
Ignorance and incuriosity are two very soft pillows.
Sự ngu dốt và không tò mò là hai chiếc gối rất êm ái.
A good conscience is a soft pillow.
Lương tâm trong sạch là chiếc gối êm ái.
9/ Death:
Love is as strong as death.
Tình yêu cũng có sức mạnh như cái chết.
Life without a friend is death without a witness.
Sống mà không có bạn bè thì cũng như chết đi mà không có người chứng kiến.
10/ Treasure:
Quietness is a great treasure.
Im lặng là châu báu quý giá.
Knowledge is a treasure but practice is the key to it.
Kiến thức là một kho báu nhưng thực hành là chìa khóa để mở nó.
11/ Wind:
The mouth is wind, the pen is a track.
Miệng là cơn gió, bút viết là dấu tích.
Women are as wavering as the wind.
Phụ nữ thay đổi như cơn gió.
12/ God:
Children pick up words as pigeon peas and utter them again as God shall please.
(Trẻ con học từ nhƣ chim bồ câu nhặt đậu và nói lại nhƣ Chúa muốn nhƣ vậy)
Truth is God’s daughter.
(Sự thật là con gái của Chúa)
213
13/ Feast:
A good conscience is a continual feast.
Lương tâm trong sạch là những bữa tiệc liên tục.
A contented mind is a continual feast.
Cách nghĩ hài lòng là những bữa tiệc liên tục.
Enough is as good as a feast.
Vừa đủ cũng tốt như là được đi dự tiệc.
War is death's feast.
Chiến tranh là bữa tiệc của thần chết.
14/ Thief:
Two daughters and a back door are three arrant thieves.
Hai cô con gái và cái cửa sau là ba tên trộm vĩ đại.
The receiver is as bad as the thief.
Người chỉ biết nhận thì cũng tệ như là kẻ trộm.
Sleep is the greatest thief, for it steals half one's life.
Giấc ngủ là tên trộm vĩ đại nhất vì nó cướp mất nửa đời người.
Building is a thief.
Xây dựng là một tên trộm.
15/ Glass:
Wine is the glass of the mind.
Rượu là tấm gương của trí tuệ.
Fame is a magnifying glass.
Danh tiếng là chiếc kính phóng đại.
Credit lost is like a Venice-glass broken.
Uy tín bị mất cũng giống như tấm kính quý bị vỡ.
16/ Jewel:
Virtue is a jewel of great price.
Đạo đức là trang sức quý giá.
Plain dealing is a jewel.
Sự thẳng thắn là châu báu.
Honesty is a fine jewel, but much out of fashion.
Sự trung thực là trang sức quý giá nhưng đã lỗi thời.
Fair play is a jewel.
Chơi đẹp là đồ trang sức quý giá.
Liberty is a jewel.
Tự do là vàng bạc.
17/ Devil:
Women are the devil's nets.
Phụ nữ là cạm bẫy của quỷ.
An idle person is the devil's cushion.
214
Kẻ lười biếng là cái nệm của quỷ.
An idle brain is the devil's workshop.
Một cái đầu lười biếng là phân xưởng của quỷ.
Cards are the devil's books.
Bài bạc là sách của quỷ.
Wickedness with beauty is the devil's hook baited.
Sự độc ác đi chung với cái đẹp là mồi câu của quỷ.
18/ Angel:
A solitary man is either a beast or an angel.
Người cô độc có thể là một con quái vật hoặc là một thiên thần.
A physician is an angel when employed, but a devil when one must pay him.
Bác sĩ là thiên thần khi được mời đến, nhưng là quỷ sứ khi ai đó phải trả tiền cho
ông ta.
Women are saints in church, angels in the street, and devils at home.
Phụ nữ là thánh trong nhà thờ, thiên thần trên đường phố và quỷ ở nhà.
19/ Horse:
A man without religion is like a horse without a bridle.
Người không có đạo như ngựa không có cương.
Zeal without knowledge is a runaway horse.
Nhiệt tình mà thiếu hiểu biết giống như con ngựa lồng lên.
Sailors get money like horses and spend it like asses.
Thủy thủ kiếm tiền như ngựa và tiêu xài chúng như con lừa.
20/ Flower:
Patience is a flower that grows not in every one's garden.
Kiên nhẫn là một đóa hoa không nở ở mọi khu vườn.
Pride is a flower that grows in the devil's garden.
Sự kiêu căng là một đóa hoa nở trong khu vườn của quỷ.
Beauty fades like a flower.
Cái đẹp phai tàn như một bông hoa.
21/ Fire:
Three removals are as bad as a fire.
Ba lần dọn nhà thì cũng tệ như là một lần cháy.
A woman is flax, man is fire, the devil comes and blows the bellows.
Phụ nữ là những sợi lanh, đàn ông là lửa, bọn quỷ đến và thổi vào ống bể.
22/ Ass:
The law is an ass.
Pháp luật là một con lừa.
He that gives honour to his enemy, is like to an ass.
Người nhường danh dự cho kẻ thù của mình chẳng khác gì một con lừa.
215
Sailors get money like horses and spend it like asses.
Thủy thủ kiếm tiền như ngựa và tiêu xài chúng như con lừa.
Phụ lục 12: CẤU TẠO CỦA CSSS TRONG SSTT CỦA TỤC NGỮ VIỆT
VÀ TỤC NGỮ ANH
TN Việt TN Anh
Động từ/
động ngữ không lo cũng hết fades (phai tàn)
ăn mòn cũng hết
come home to roost (về nhà mình mà
đậu)
lởn vởn
ought to be a good while a-soaking (chỉ
trở nên tốt khi nhúng vào nước)
sa đâu ấm đấy
consumes faster than labour wears
(phân hủy nhanh hơn khi lao động)
mê mẩn x 2
better broken than kept (nên bẻ gãy hơn
là giữ lại)
dính
made to be broken (được làm ra để bẻ
vụn)
gặp đâu úp đấy wavering (dao động)
chẳng có mối tối nằm không wags (ve vẩy, lúc lắc)
không mối không xong
ở đâu thơm đấy
khôn dò
không coi cũng ngã
lại rút ruột ra
lênh đênh
Tính từ/
tính ngữ nông nổi sweet (ngọt ngào)
sâu sắc good x 3 (tốt)
cạn lòng bad x 2 (xấu, tệ)
bạc nghĩa white (trắng)
chổng chểnh
narrowest at its source and
broadest afar off (hẹp nhất ở thượng
nguồn và rộng nhất phía hạ nguồn)
khôn x 2 as well as (cũng tốt như)
dại x 2 fine but much out of fashion (đẹp
216
nhưng hầu hết đã lỗi thời)
strong (mạnh mẽ)
as full of trouble as pleasure (đầy đủ
niềm vui cũng như nỗi buồn)
Cụm C-V nào ai bày cỗ
that turn all it touches into gold (nó
chuyển mọi thứ nó chạm vào thành
vàng)
nhiều hƣơu cũng hết
which stink in a heap, but spread
abroad
make the earth fruitful (nó sẽ bốc mùi
hôi thối khi chất thành đống nhưng nếu
rải ra thì nó sẽ làm cho mặt đất trở nên
màu mỡ)
they drink and talk (chúng nhậu nhẹt và
bắt đầu nói)
if you let it (secret) go, you art a
prisoner to it (nếu bạn để bí mật ra đi,
bạn đã tạo nên một tù nhân cho nó)
that grows not in every one's garden (nó
(bông hoa) không nở trong mọi khu
vườn)
that grows in the devil's garden (đóa
hoa chỉ nở trong khu vườn của quỷ)
some are caught, others fly away (vài
con đậu, vài con bay)
that can be eaten cold (món ăn có thể
ăn khi nguội)
for it steals half one's life (vì nó (giấc
ngủ) đánh cắp hết nửa đời người)
everything runs out of them (mọi thứ
chảy ra ngoài chúng)
she does not let it rust (cô ấy không để
nó rỉ sét)
the more we stir in it, the more we are
entangled (chúng ta càng chuyển động
thì càng bị mắc kẹt trong đó)
every man plays his part (mỗi người sẽ
diễn phần của mình)
some to go up and some down (một số
người lên và một số người xuống)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LVVHVHVN049.pdf