Luận văn Sử dụng bài tập để phát triển tư duy, rèn trí thông minh cho học sinh trong dạy học hóa học ở trường THPT

Sử dụng bài tập để phát triển tư duy, rèn trí thông minh cho học sinh trong dạy học hóa học ở trường THPT MS: LVHH-PPDH031 SỐ TRANG: 168 NGÀNH: HÓA HỌC CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HÓA HỌC TRƯỜNG: ĐHSP TPHCM NĂM: 2009 GIỚI THIỆU LUẬN VĂN Trang phụ bìa Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng, các hình vẽ MỞ ĐẦU .1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .6 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu . .6 1.2. Vấn đề phát triển tư duy . .7 1.2.1. Khái niệm tư duy . .7 1.2.3. Những đặc điểm của tư duy . 9 1.2.4. Những phẩm chất của tư duy . 9 1.2.5. Các thao tác tư duy và phương pháp logic .10 1.2.6. Các hình thức cơ bản của tư duy . .11 1.2.7. Tư duy khoa học và tư duy hoá học . 12 1.2.8. Phát triển năng lực tư duy . .14 1.2.9. Dấu hiệu đánh giá tư duy phát triển . 14 1.3. Trí thông minh .15 1.3.1. Khái niệm trí thông minh .15 1.3.2. Đo trí thông minh của học sinh 16 1.3.3. Rèn trí thông minh cho học sinh 17 1.4. Bài tập hoá học . 18 1.5. Quan hệ giữa bài tập hoá học và việc phát triển tư duy, rèn trí thông minh cho học sinh 20 1.6. Thực trạng sử dụng bài tập để phát triển tư duy, rèn trí thông minh ở trường THPT .23 Chương 2. HỆ THỐNG BÀI TẬP HOÁ HỌC NHẰM PHÁT TRIỂN TƯ DUY, RÈN TRÍ THÔNG MINH CHO HỌC SINH THPT 27 2.1. Nguyên tắc lựa chọn, xây dựng bài tập phát triển tư duy, rèn trí thông minh .2 7 2.2. Một số phưong pháp giải nhanh bài toán hoá học 28 2.2.1. Phương pháp bảo toàn . .28 2.2.2. Phương pháp tăng giảm khối lượng .29 2.2.3. Phương pháp tính theo phương trình ion .29 2.2.4. Phương pháp đường chéo . 30 2.2.5. Phương pháp trung bình . 30 2.2.6. Phương pháp quy đổi .30 2.3. Hệ thống bài tập và biện pháp phát triển tư duy, rèn trí thông minh 31 2.3.1. Rèn năng lực quan sát 31 2.3.2. Rèn các thao tác tư duy . .41 2.3.3. Rèn năng lực tư duy độc lập . .56 2.3.4. Rèn năng lực tư duy linh hoạt, sáng tạo . 63 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .111 3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm .111 3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm .111 3.3. Đối tượng của thực nghiệm sư phạm 111 3.4. Nội dung và tiến trình thực nghiệm sư phạm 11 1 3.5. Kết quả thực nghiệm sư phạm 114 3.6. Xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm .115 3.7. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm .119 KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ .122 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ .126 TÀI LIỆU THAM KHẢO .127 PHỤ LỤC

pdf168 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2091 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Sử dụng bài tập để phát triển tư duy, rèn trí thông minh cho học sinh trong dạy học hóa học ở trường THPT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thức.  Xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm trải rộng suốt chương trình phổ thông và được sắp xếp từ dễ đến khó, phân loại theo 4 nhóm cùng với 4 biện pháp đã nêu ở trên. Bài tập được xây dựng đa dạng, phù hợp với cách ra đề hiện nay, luôn định hướng đòi hỏi cao từ phía người học, tổng cộng được 291 câu. Với cùng nội dung kiến thức, một vấn đề, chúng tôi cố gắng kế thừa ý tưởng xây dựng bài tập của các nhà giáo đầu ngành nhưng thay đổi tư duy, hướng ra bài tập, cách 123 thức ra đề sao cho không theo lối mòn của các tác giả đi trước, mang được đặc trưng riêng của người ra đề mà vẫn bám sát chương trình phổ thông, đạt được tiêu chí không đánh đố, không đặt nặng toán học vào hoá học.  Nhấn mạnh vai trò chủ thể của quá trình nhận thức của người học trong quá trình dạy học, coi trọng ý kiến, lời giải của mỗi học sinh, tạo cơ hội cho học sinh được chủ động tìm kiếm tri thức, linh hoạt sử dụng tri thức đã có để giải quyết vấn đề vừa sức, biết đánh giá và tự đánh giá.  Thực nghiệm sư phạm với đối tượng học sinh đa dạng về nhiều mặt: dân lập, công lập, dân tộc nội trú, thành phố và nông thôn. Kết quả thực nghiệm sư phạm giúp chúng tôi khẳng định sự cần thiết của đề tài với thực tiễn dạy học, tính khoa học của hệ thống bài tập và tính đúng đắn của quan điểm dạy học bằng bài tập. Quan điểm này thực sự là phương tiện dạy học hiệu nghiệm, góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ cơ bản của quá trình dạy học. 2. Đề xuất  Với Bộ - Ngành liên quan - Giảm tải chương trình hoá học phổ thông hiện nay để giáo viên có thời gian bồi dưỡng, phát triển tư duy cho học sinh. Cần tham khảo ý kiến giáo viên trước khi xây dựng chuẩn kiến thức và kỹ năng, nội dung chương trình của từng môn học. - Có kế hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác phòng thí nghiệm một cách chuyên nghiệp để đảm nhận công việc pha chế, chuẩn bị hoá chất dụng cụ cho các buổi thí nghiệm, thực hành thay vì giáo viên phải đảm nhận tất cả như hiện nay. 124 - Thảo luận để xây dựng lộ trình đổi mới công tác thi cử, giảm áp lực cho người học, có cơ chế khuyến khích, khen thưởng thoả đáng cho học sinh học giỏi, tư duy phát triển, thông minh. - Trong tương lai cần tiến đến việc mở rộng cánh cửa vào Đại học nhưng siết chặt đầu ra nhằm cung cấp nguồn nhân lực giỏi thật sự, có khả năng học tập cũng như làm việc tốt cho xã hội.  Với Trường ĐHSP - Cần lắng nghe ý kiến học viên nhiều hơn. Trước khi xây dựng chương trình học cho học viên cao học cần có sự tham khảo ý kiến người học để biết họ cần học gì, thích học gì. - Tăng cường giảng dạy theo lối nghiên cứu, giảm giờ học trên lớp, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho học viên nghiên cứu tại thư viện bằng internet thay vì chỉ có đọc sách báo như hiện nay. - Thay đổi cách làm việc theo khuôn khổ cứng nhắc, linh hoạt hơn trong cách quản lý giờ học, quản lý học viên để tạo cảm giác thoải mái cho cả giảng viên và học viên. - Mở rộng hơn nữa các môn học tự chọn để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của học viên. - Cần chú trọng hơn việc dạy chuyên môn bên cạnh dạy phương pháp bởi vì khi dạy phổ thông, giáo viên được đào tạo từ trường Sư phạm đa số có phương pháp dạy học hiệu quả nhưng thường bị cho là chuyên môn chưa vững vàng. Chính vì vậy mà cũng phần nào làm hạn chế sự phát triển của phương pháp. - Đổi mới cách dạy và học, kiểm tra – đánh giá.  Với trường THPT - Quan tâm và tạo điều kiện cho giáo viên làm thí nghiệm càng nhiều càng tốt. 125 - Khuyến khích biên soạn bài tập chung cho trường với sự đóng góp của các giáo viên trong bộ môn, có phản biện nghiêm túc. - Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm cho trường để sử dụng trong công tác giảng dạy, kiểm tra – đánh giá. - Tăng cường sử dụng công nghệ thông tin vào quá trình dạy học. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong nghiên cứu cũng như trong thực nghiệm sư phạm nhưng chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tuy vậy chúng tôi vẫn tin rằng đề tài sẽ đóng góp số lượng bài tập hay và mới vào hệ thống bài tập hiện nay, cung cấp các biện pháp hiệu quả cho quá trình đào tạo, phát triển tư duy hoá học cho học sinh. Hy vọng luận văn sẽ được những nghiên cứu tiếp theo quan tâm bổ sung và phát triển. 126 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ 1. Bài tập rèn luyện trí thông minh cho học sinh. Bản tin Dạy và học trong nhà trường. Số 1, tháng 1-2/2009 2. Dạy cách tư duy cho học sinh thông qua bài tập hoá học. Tạp chí Hoá học và ứng dụng. Số 1(85)/2009. 3. Rèn trí thông minh cho học sinh thông qua bài tập hoá học. Tạp chí Hoá học và ứng dụng. Số 5(89)/2009. 4. Rèn năng lực tư duy cho học sinh thông qua giải toán hoá học bằng phương pháp bảo toàn nguyên tố. Tạp chí Hoá học và ứng dụng. Số ( )/2009. 127 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hoàng Thị Bắc (2007), “Nhẩm nhanh câu hỏi trắc nghiệm bằng phương pháp bảo toàn nguyên tử”, Hoá học và ứng dụng, 71(11), tr.10-11. 2. Nguyễn Cao Biên (2007), “Một số biện pháp rèn luyện trí thông minh, năng lực sáng tạo cho học sinh thông qua bài tập hoá học”, Hoá học và ứng dụng, 67(7), tr.10-11. 3. Nguyễn Cao Biên (2007), “Nhẩm nhanh kết quả bài toán trắc nghiệm khách quan hoá học một cách rèn tư duy sáng tạo cho học sinh”, Hoá học và ứng dụng, 70(10), tr.7-8. 4. Trịnh Văn Biều (2005), Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, ĐHSP TP.HCM. 5. Trần Thị Đà, Đặng Trần Phách (2007), Cơ sở lý thuyết các phản ứng hoá học, NXB Giáo dục, Hà Nội. 6. Phạm Bích Đào, Phạm Đình Hiến, Phạm Văn Hoan, Nguyễn Thị Thanh Thuý (2009), Trắc nghiệm hoá học, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội. 7. Lê Văn Khoa (2007), Khoa học môi trường, NXB Giáo dục, Hà Nội. 8. Nguyễn Chí Linh (2009), “Bài tập rèn luyện trí thông cho học sinh”, Dạy và học trong nhà trường, 1-2(1), tr.34-36. 9. Nguyễn Chí Linh (2009), “Dạy cách tư duy cho học sinh thông qua bài tập hoá học”, Hoá học và ứng dụng, 85(1), tr.2-3. 10. Nguyễn Chí Linh, Nguyễn Xuân Trường (2009), “Rèn trí thông minh cho học sinh thông qua bài tập hoá học”, Hoá học và ứng dụng, 89(5), tr.2-3. 128 11. Quách Văn Long (2007), “Sử dụng phương pháp ion-electron để phát triển tư duy hoá học cho học sinh”, Hoá học và ứng dụng, 70(10), tr.5-6. 12. Quách Văn Long (2007), “Xây dựng một số bài tập để phát triển tư duy và rèn trí thông minh cho học sinh”, Hoá học và ứng dụng, 67(7), tr.6-7. 13. Vũ Khắc Ngọc (2009), “18 cách giải cho một bài toán hoá học”, Hoá học và ứng dụng, 87(3), tr.8-12. 14. Nguyễn Thế Ngôn (2007), Hoá học vô cơ tập 1, NXB ĐHSP, Hà Nội. 15. Nguyễn Chương Nhiếp (1996), Lô gic học, ĐHSP TP.HCM. 16. Hoàng Phê (2006), Từ điển Tiếng Việt, NXB Đà Nẵng. 17. Trần Quốc Sơn, Đặng Văn Liếu, Nguyễn Văn Tòng (2007), Giáo trình cơ sớ hoá học hữu cơ tập 3, NXB ĐHSP, Hà Nội. 18. Trần Quốc Sơn (2008), Tài liệu giáo khoa chuyên hoá học 11-12, NXB Giáo dục, Hà Nội. 19. Nguyễn Đức Vận (2000), Hoá học vô cơ tập 2, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 20. Lê Phạm Thành (2007), “Giải nhanh bài toán hoá học bằng phương pháp sơ đồ đường chéo”, Hoá học và ứng dụng, 67(7), tr.3-5. 21. Lê Xuân Trọng, Nguyễn Hữu Đĩnh, Từ Vọng Nghi, Đỗ Đình Rãng, Cao Thị Thặng (2008), Hoá học 12 nâng cao, NXB Giáo dục, Hà Nội. 22. Trường Dự bị Đại học TP.HCM (2008), Đề thi hoá học, TP.HCM. 23. Nguyễn Xuân Trường (2002), Hoá học vui, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 24. Nguyễn Xuân Trường (2005), Phương pháp dạy học hoá học ở trường phổ thông, NXB Giáo dục, Hà Nội. 25. Nguyễn Xuân Trường (2006), “Dùng phương pháp quy đổi để tìm nhanh đáp số của bài toán hoá học”, Hoá học và ứng dụng, 52(4), tr.2-3. 129 26. Nguyễn Xuân Trường (2006), “Đi tìm công thức tính số ete”, Hoá học và ứng dụng, 54(6), tr.4-8. 27. Nguyễn Xuân Trường (2006), “Rèn trí thông minh trong dạy học hoá học”, Hoá học và ứng dụng, 53(5), tr.3-9. 28. Nguyễn Xuân Trường, Từ Ngọc Ánh, Phạm Văn Hoan (2007), Bài tập hoá học 12, NXB Giáo dục, Hà Nội. 29. Nguyễn Xuân Trường (2007), Cách biên soạn và trả lời câu hỏi trắc nghiệm môn hoá học ở trường phổ thông, NXB Giáo dục, Hà Nội. 30. Nguyễn Xuân Trường, Phạm Văn Hoan, Từ Vọng Nghi, Đỗ Đình Rãng, Nguyễn Phú Tuấn (2008), Hoá học 12, NXB Giáo dục, Hà Nội. 31. Vũ Anh Tuấn (2008), Hướng dẫn thực hiện chương trình sách giáo khoa lớp 12, NXB Giáo dục, Hà Nội. 32. M. V. Zueva (1982), Phát triển học sinh trong giảng dạy hoá học (Dương Tất Tốn, Nguyễn Thế Trường dịch), NXB Giáo dục, Hà Nội. 33. 34. 35. 36. 37. 38. ue=true PHỤ LỤC Phụ lục 1. Các đề kiểm tra và đề dự trữ ĐỀ KIỂM TRA HOÁ HỌC (MÃ ĐỀ 348) Thời gian làm bài: 90 phút Câu 1: Từ dung dịch natri aluminat, muốn điều chế Al(OH)3, ta cho dung dịch natri aluminat tác dụng với lượng dư dung dịch X. Vậy dung dịch X là A. NaHCO3. B. NaHSO4. C. HCl. D. AlCl3. Câu 2: Chỉ số iot của chất béo là số gam iot có thể cộng vào liên kết đôi C=C trong 100 gam chất béo. Một loại chất béo có công thức phân tử C55H102O6. Chỉ số iot của chất béo này là A. 118,4. B. 635,0. C. 59,2. D. 317,5. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi este E, thu được chưa đến 5V lít CO2 (đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Thuỷ phân este E trong dung dịch NaOH, thu được muối M và sản phẩm X (chỉ làm mất màu nước Br2 trong môi trường axit). Este E có công thức cấu tạo phù hợp là A. HCOOC(CH3)=CH2. B. HCOOCH=CHCH3. C. CH3COOC(CH3)=CH2. D. HCOOCH=CH2. Câu 4: Hoà tan quặng boxit (gồm Al2O3, Fe2O3, SiO2) trong dung dịch NaOH đặc nóng (có dư). Sau phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ chất rắn, lấy dung dịch thu được cho tác dụng với CO2 dư, thu được kết tủa X gồm A. NaAlO2. B. Al(OH)3. C. Al(OH)3 và Na2SiO3. D. Al(OH)3 và H2SiO3. Câu 5: Hoà tan hết hỗn hợp gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS bằng H2SO4 đặc, nóng, dư. Chất khí sinh cho hấp thụ hết bằng V lít dung dịch KMnO4 0,5M (vừa đủ). Giá trị của V là A. 0,050. B. 0,228. C. 0,358. D. 1,000. Câu 6: Thuỷ phân dẫn xuất halogen R-Cl trong nước nóng một thời gian, chiết lấy lớp chất lỏng ở dưới cho tác dụng với dung dịch AgNO3, thấy xuất hiện kết tủa trắng. Dẫn xuất halogen R-Cl là A. anlyl clorua. B. clobenzen. C. vinyl clorua. D. etyl clorua. Câu 7: Hỗn hợp X có thể tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư. Hỗn hợp X chứa A. Ag và CuO với số mol bằng nhau. B. CuO và CuS với số mol bằng nhau. C. Fe2O3 và Ag với số mol bằng nhau. D. Fe3O4 và Cu với số mol bằng nhau. Câu 8: Hỗn hợp khí X gồm metan và axetilen có tỷ khối hơi so với hidro là 10,5. Để đốt cháy hết 1 mol hỗn hợp khí X cần tối thiểu V lít không khí ở đktc (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí). Giá trị của V là A. 10,1. B. 252,0. C. 202,0. D. 50,4. Câu 9: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O. Chất X tham gia phản ứng cộng hidro (Ni, to) sinh ra sản phẩm Y có cùng chức hoá học với X. Số chất X thoả mãn là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 10: Cho các amin thơm sau: NH2 NO2 NH2 CH3 NH2 NH2 C2H5 (I) (II) (III) (IV) Thứ tự tăng dần lực bazơ của các amin là A. III, I, II, IV. B. I, III, II, IV. C. IV, II, I, III. D. I, II, III, IV. Câu 11: Cho phương trình của các phản ứng hoá học sau (1) Cu(NO3)2 + H2S → CuS + 2HNO3 (2) FeSO4 + H2S → FeS + H2SO4 (3) ZnS + 2HCl → ZnCl2 + H2S (4) 4Ag + O2 + 2H2S → 2Ag2S + 2H2O Phản ứng hoá học không đúng là A. (2). B. (1). C. (3). D. (4). Câu 12: Cho m gam NaOH nguyên chất (vừa đủ) vào dung dịch của một axit đơn chức, nồng độ 10%, thu được dung dịch muối có nồng độ 13,6%. Công thức phân tử của axit là A. C3H4O2. B. C2H4O2. C. C3H6O2. D. CH2O2. Câu 13: Đốt cháy hết 15 gam hỗn hợp khí A gồm (CO, CH4, C2H4, C2H2), thu được 41,58 gam CO2 và 18,54 gam H2O. Phần trăm khối lượng của CO trong hỗn hợp A là A. 74,67%. B. 25,33%. C. 18,67%. D. 81,33%. Câu 14: Chất dùng để phân biệt hai khí xiclopropan và propen là A. dung dịch Br2. B. nước clo. C. dung dịch KMnO4. D. H2 (xúc tác Ni, to). Câu 15: Thực hiện hai thí nghiệm (1) Dẫn V lít H2 (đktc) đi qua ống đựng bột CuO dư, nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng chất rắn sau phản ứng giảm m1 gam. (2) Dẫn V lít hơi ancol etylic (đktc) đi qua ống đựng bột CuO dư, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng chất rắn sau phản ứng giảm m2 gam. Mối liên hệ giữa m1, m2 và V là A. m1 = 16V 22,4 < m2. B. m2 = 2m1 = 16V 11,2 . C. m1 = m2 = 16V 22,4 . D. m1 ≥ m2 = 16V22,4 . Câu 16: Phát biểu đúng là A. Toluen dễ bị oxi hoá bới dung dịch KMnO4 hơn benzen. B. Ancol bậc một dễ tham gia phản ứng với HCl hơn ancol bậc hai và ancol bậc ba. C. Andehit axetic không làm mất màu dung dịch KMnO4, nhưng làm mất màu nước Br2. D. Đồng(II) hidroxit không bị hoà tan bởi các ancol do ancol có tính axit rất yếu. Câu 17: Kim loại X có thể cháy trong khí CO2. Do đó, người ta không dùng CO2 để dập tắt đám cháy gây ra bởi kim loại này. Kim loại X có thể là A. Mg, Ni. B. Al, Sn. C. Cu, Fe. D. Mg, Al. Câu 18: Cho 9,1 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng hết với dung dịch NaOH, đun nóng nhẹ, thu được dung dịch chứa 6,8 gam muối và có khí Y mùi khai thoát ra ngoài. Khí Y có công thức là A. NH3. B. CH3NH2. C. C2H5NH2. D.CH2=CH-NH2. Câu 19: Cho 0,01 mol andehit đơn chức X tác dụng vừa đủ với 0,02 mol Br2 trong nước. Sau phản ứng thu được 2,32 gam dẫn xuất dibrom. Phân tử khối của andehit X là A. 56. B. 216. C. 72. D. 232. Câu 20: Cho các chất: HCHO, (COOH)2, C6H12O6 (fructozơ), C12H22O11 (mantozơ), anbumin (lòng trắng trứng), glixerol, C2H5OH. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 trong môi trường NaOH là A. 7. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 21: Hoà tan hết 0,12 mol hỗn hợp kim loại X gồm Al, Cr, Zn trong dung dịch HCl loãng, đun nóng, thu được 3,696 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al trong hỗn hợp X là A. 0,54 gam. B. 2,70 gam. C. 1,22 gam. D. 2,43 gam. Câu 22: Dãy gồm các polime có thể chế tạo ra tơ tổng hợp là A. tơ visco; tơ axetat; tơ clorin. B. thuỷ tinh hữu cơ; xenlulozơ; poli(vinyl clorua). C. nilon-6,6; tơ olon; tơ lapsan. D. nilon-6; polistyren, polibutadien. Câu 23: Cho giá trị thế điện cực chuẩn của các điện cực như sau: 3+ o Cr /Cr E = - 0,74V ; 3+ 2+oCr /CrE = - 0,41V ; 2 o Cu /Cu E = + 0,34V Phản ứng hoá học có thể thực hiện được là A. 2Cr3+ + Cu → 2Cr2+ + Cu2+. B. 3Cu2+ + 2Cr → 3Cu + 2Cr3+. C. 2Cr3+ + Cr → 3Cr2+. D. Cr2+ + Cu → Cr + Cu2+. Câu 24: Cho 10,4 gam polistyren phản ứng với H2SO4 đậm đặc, có dư, thu được 18,4 gam polime A (dùng làm nhựa trao đổi ion) và 0,1 mol nước. Thành phần % khối lượng nguyên tố S trong polime A là A. 10,3%. B. 69,2%. C. 17,4%. D. 30,8%. Câu 25: Thực hiện phản ứng crackinh 12,5 lít pentan ở điều kiện thích hợp, thu được 15,625 lít hỗn hợp khí (các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phần trăm pentan tham gia phản ứng crackinh là A. 87,5%. B. 25,0%. C. 75,0%. D. 12,5%. Câu 26: Dãy gồm các chất đều làm mất màu dung dịch KMnO4 là A. H2O2, O2, O3. B. H2S, SO2, H2O2. C. Cl2, SO2, HI. D. CO2, Na2S, HCl. Câu 27: Cho cân bằng hoá học 2NO2 (k)  N2O4 (k) (màu nâu đỏ) (không màu) Khi ngâm một ống nghiệm chứa khí NO2 (màu nâu đỏ) được đậy kín trong nước đá, quan sát thấy màu nâu đỏ nhạt dần rồi mất hẳn. Phát biểu đúng là A. Màu nâu đỏ mất do NO2 tác dụng với H2O tạo HNO3. B. Đây là phản ứng thuận nghịch toả nhiệt theo chiều thuận. C. Tiếp tục đặt trong nước đá, màu nâu đỏ sẽ xuất hiện lại. D. Hằng số cân bằng KC của phản ứng này luôn không đổi. Câu 28: Hoà tan hết 10 gam hỗn hợp gồm CuO và FeO trong dung dịch H2SO4 loãng. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa X. Nung kết tủa X trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 10,56 gam chất rắn gồm 2 oxit. Khối lượng FeO trong hỗn hợp ban đầu là A. 7,2 gam. B. 5,04 gam. C. 0,56 gam. D. 3,6 gam. Câu 29: Hỗn hợp X gồm O2 và O3, có tỷ khối so với H2 là 20. Cho V lít hỗn hợp X (ở đktc) tác dụng hết với 36 gam hỗn hợp Y gồm Fe, FeO, Fe3O4 tạo ra 37,6 gam chất rắn. Giá trị của V là A. 0,896. B. 2,240. C. 1,120. D. 2,800. Câu 30: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức đồng phân của nhau trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp hai muối (có tỷ lệ mol 1: 2). Mặt khác, hoá hơi hoàn toàn 6,45 gam hỗn hợp X, thu được thể tích hơi bằng thể tích hơi của 2,1 gam khí nitơ (đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức cấu tạo của 2 este là A. CH3OOC-CH=CH2 và CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH2CH=CH2 và CH2=CH-COOCH3. D. HCOOCH=CHCH3 và CH2=CHCOOCH3. Câu 31: Cho phương trình hoá học của phản ứng điều chế HX trong phòng thí nghiệm NaX (rắn) + H2SO4 (đặc) ot NaHSO4 + HX (với X là gốc axit) Vậy HX là A. HCl, HF, HNO3. B. HBr, HCl, HI. C. HF, HBr, HCl. D. HF, HI, HNO3. Câu 32: Có thể phân biệt các dung dịch: etyl amin, alanin, axit glutamic bằng thuốc thử là A. quỳ tím. B. dd HCl. C. dd NaOH. D. HNO2. Câu 33: Hoà tan hết m gam CuFeS2 trong lượng vừa đủ H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch X và a mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Nếu đem đốt hết m gam CuFeS2 (sản phẩm là CuO, Fe2O3, SO2) thì số mol O2 tối thiểu phải dùng là b mol. Tỷ lệ a: b là A. 4: 13. B. 13: 17. C. 34: 13. D. 2: 1. Câu 34: Điều chế axetilen bằng cách nhiệt phân CH4, thu được hỗn hợp A gồm axetilen, hidro và metan. Tỷ khối của A so với hidro bằng 5. Hiệu suất phản ứng chuyển hoá metan thành axetilen là A. 60%. B. 50%. C. 70%. D. 80%. Câu 35: Cho các dung dịch: AlCl3, CuSO4, ZnCl2, FeCl2, AgNO3. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch NH3 dư, tạo thành kết tủa sau phản ứng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 36: Este X phản ứng với NaOH trong dung dịch theo tỷ lệ mol 1: 3, cho sản phẩm là hỗn hợp hai muối và một andehit. Este X có thể là A. CH3COOC2H3. B. C2H3OOC-COOC6H5 (C6H5-: phenyl). C. C2H3COOC6H5 (C6H5-: phenyl). D. C3H5(OCOC2H3)3. Câu 37: Cho 0,45 mol hỗn hợp X gồm P, S, C vào bình kín chứa sẵn không khí (có dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng bình tăng thêm 15,6 gam. Phần trăm về số mol của P trong hỗn hợp X là A. 8,33%. B. 91,67%. C. 33,33%. D. 66,67%. Câu 38: Cho dung dịch X chứa đồng thời các ion: Cu2+, Pb2+, Zn2+ và 0,05 mol 3NO . Nhỏ từ từ dung dịch Na2S 0,1M vào dung dịch X để kết tủa hoàn toàn các ion trong dung dịch X. Thể tích dung dịch Na2S tối thiểu cần dùng là A. 100 mililít. B. 1000 mililít. C. 500 mililít. D.250 mililít. Câu 39: Các chất khí gây ra hiện tượng Trái đất ấm dần lên (hiệu ứng nhà kính) là A. O2, N2, hơi H2O. B. CH4, CO2, NO2. C. O2, N2, SO2. D. N2, H2S, hơi H2O. Câu 40: Cho các dung dịch đều cùng nồng độ 0,1 mol/lít: (1) Na2CO3; (2) NaHCO3; (3) C6H5ONa (natri phenolat). Thứ tự giảm dần độ pH của các dung dịch là A. (1) > (3) > (2). B. (3) > (1) > (2). C. (1) > (2) > (3). D. (3) > (2) > (1). Câu 41: Trộn V1 lít dung dịch HCl có pH = 2 với V2 lít dung dịch HCl có pH = 4, thu được dung dịch HCl có pH = 3. Tỷ lệ V1:V2 bằng A. 1: 1. B. 9: 1. C. 1: 10. D. 1: 9. Câu 42: Cho rất từ từ (vừa khuấy đều) 50 mililít dung dịch HCl 1,0M vào 40 mililít dung dịch chứa đồng thời Na2CO3 0,75M và KHCO3 1,0M. Thể tích khí CO2 thoát ra ở đktc là A. 1,008 lít. B. 0,560 lít. C. 0,448 lít. D. 0,896 lít. Câu 43: Một polime A có khối lượng phân tử là 900 000u. Số mắt xích trung bình của polime này là 9 000. Polime A là A. poli(vinyl axetat). B. poli(etylen-terephtalat). C. poli(metyl metacrylat). D. poli(vinyl clorua). Câu 44: Để hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm CaS và FeO cần 200 mililít dung dịch HCl 2,5M. Giá trị của m là A. 18. B. 9. C. 36. D. 90. Câu 45: Cho 4,48 gam bột sắt vào 100ml dung dịch chứa đồng thời NaNO3 0,4M và H2SO4 0,9M (biết +5N chỉ bị khử thành +2N ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí (đktc) và m gam chất rắn. Giá trị của V và m lần lượt là A. 0,896; 2,24. B. 1,120; 0,56. C. 1,120; 1,68. D. 0,896; 1,68. Câu 46: Kim loại M cho phản ứng sau M + Cl2 → MCl3 M(OH)2 + O2 + H2O → M(OH)3 Biết rằng M(OH)3 có tính khử. Vậy kim loại M là A. Cr. B. Ni. C. Al. D. Fe. Câu 47: Cho 9,8 gam Cu(OH)2 tác dụng với 1 lít dung dịch H2SO4 0,09M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X có độ pH A. lớn hơn 7,0. B. nhỏ hơn 7,0. C. bằng 7,0. D. bằng 12,3. Câu 48: Hợp chất hữu cơ tạp chức (X) có công thức phân tử C4H6O5. Khi cho (X) tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được muối có công thức C4H4O5Na2; còn nếu cho (X) tác dụng với Na dư thì thu được muối C4H3O5Na3. Phát biểu đúng về cấu tạo của chất X là A. phân tử X chứa 2 nhóm chức este, 1 nhóm chức ancol. B. phân tử X chứa 3 nhóm chức ancol, 1 nhóm chức axit. C. phân tử X chứa 2 nhóm chức axit, 1 nhóm chức ete. D. phân tử X chứa 2 nhóm chức axit, 1 nhóm chức ancol. Câu 49: Để chứng minh nhóm metyl (-CH3) làm hoạt hoá nhân benzen kém hơn nhóm hidroxyl (-OH), người ta thực hiện đồng thời phản ứng của toluen và phenol với (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, nồng độ) A. dung dịch thuốc tím. B. anhidrit axetic. C. nước brom. D. dung dịch natri hidroxit. Câu 50: Trong phòng thí nghiệm, muốn điều chế một lượng nhỏ khí N2, người ta đun nóng dung dịch bão hoà chứa chất tan natri nitrit và chất X. Chất X là A. HCl. B. NaNO3. C. HNO3. D. NH4Cl. ----------------------------------------------- ĐỀ KIỂM TRA HOÁ HỌC (MÃ ĐỀ 210) Thời gian làm bài: 90 phút Câu 1: Ghép điện cực M chuẩn với điện cực đồng chuẩn ( 2+oCu /CuE = + 0,34V). Suất điện động chuẩn của pin điện hoá là 0,59V, kim điện kế cho biết dòng điện chạy từ điện cực đồng sang điện cực M. Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp Mn+/M là A. +0,93V. B. +0,25V. C. -0,25V. D. -0,93V. Câu 2: Các đồ vật bằng đồng và bạc khi để lâu trong không khí sẽ bị bám một lớp xỉn màu đen. Điều này chứng tỏ trong không khí có A. H2S. B. CO2. C. NH3. D. SO2. Câu 3: Cho V lít dung dịch A chứa đồng thời FeCl3 1M và Fe2(SO4)3 0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư. Phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch thu được giảm 69,2 gam so với tổng khối lượng của các dung dịch ban đầu. Giá trị của V là A. 0,237. B. 0,145. C. 0,300. D. 0,200. Câu 4: Cho hỗn hợp gồm 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí gồm NO, NO2. Thêm BaCl2 (vừa đủ) vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 111,84 gam. B. 157,44 gam. C. 112,84 gam. D. 167,44 gam. Câu 5: Cho 23,144 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat ACO3 và B2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được m gam muối và 2,24 lít khí CO2 (24,57oC; 2,4416 atm). Giá trị của m là A. 25,608. B. 17,656. C. 21,464. D. 24,690. Câu 6: Tác động nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng (A) + (B) → (C) ? A. Cho thêm chất xúc tác thích hợp. B. Tăng áp suất của hệ phản ứng. C. Tăng nồng độ của chất (C). D. Giảm nhiệt độ của hệ phản ứng. Câu 7: Xà phòng hoá 89 gam chất béo có công thức ( R COO)3C3H5 bằng 150 ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ) thì thu được x gam xà phòng và y gam glixerol. Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,3( R + 67) và 9,2. B. 85,0 và 15,0. C. 61,5 và 18,5. D. 91,8 và 9,2. Câu 8: Người ta biết được phân tử glucozơ tồn tại dạng mạch vòng là nhờ phản ứng của glucozơ với A. (CH3CO)2O. B. Dung dịch [Ag(NH3)2]OH. C. CH3OH/HCl khan. D. Cu(OH)2, đun nóng. Câu 9: Có thể phân biệt các dung dịch: ancol etylic, andehit axetic, glucozơ, lòng trắng trứng bằng thuốc thử là A. dung dịch [Ag(NH3)2]OH B. Cu(OH)2/OH−. C. kim loại Na. D. dung dịch HNO3. Câu 10: Cho các chất: CrCl3, Al(OH)3, Sn(OH)2, ZnO, H2NCH2COOH, CH3COONH4, NaHS, KHCO3, FeSO4, NiO. Số chất có tính lưỡng tính là A. 6. B. 7. C. 9. D. 8. Câu 11: Hỗn hợp X gồm một số ankan. Đốt cháy 0,05 mol hỗn hợp X thu được a mol CO2 và b mol H2O. Kết luận đúng là A. a = b – 0,05. B. a = b – 0,02. C. a = b. D. a = b – 0,07. Câu 12: Trộn 0,81 gam bột Al với bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng (không có mặt không khí) để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đun nóng, thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là A. 6,720. B. 2,240. C. 0,672. D. 0,224. Câu 13: Hai hidrocacbon A và B đều là chất khí ở điều kiện thường. A có công thức phân tử C2xHy, B có công thức phân tử CxH2x. Tổng phân tử khối của A và B là 80. Vậy công thức của A, B lần lượt là A. C4H8 và C2H4. B. C3H4 và C3H6. C. C4H4 và C2H4. D. C2H4 và C4H4. Câu 14: Dẫn 1,12 lít hỗn hợp (đo ở 136,5oC; 1,5atm) gồm hai hidrocacbon vào 1,0 lít dung dịch Br2 0,1M, sau phản ứng nồng độ dung dịch Br2 là 0,03M. Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp A như trên thì thu được 1,98 gam H2O. Hai hidrocacbon đó là A. C2H4, C3H4. B. C2H2, C3H6. C. CH4, C4H6. D. C2H6, C3H4. Câu 15: Trong công nghiệp, người ta sản xuất vinyl clorua (monome dùng tổng hợp nhựa PVC) từ nguyên liệu kinh tế nhất là A. axetilen. B. metan. C. etilen. D. cumen. Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hoá Axeton + HCN (A) + dd HCl (B) Biết m gam chất (B) tác dụng vừa đủ với a mol Na và tác dụng vừa đủ với b mol NaOH trong dung dịch. Tỷ lệ a : b là A. 2:1. B. 1:4. C. 1:2. D. 2:3. Câu 17: Cho các dung dịch: C2H5OH, C6H5OH (phenol), C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua), Cl-H3 + N CH2COOCH3, Gly-Ala, CH3CH2COONH4, poli(vinyl axetat). Số dung dịch cho phản ứng với NaOH là A. 8. B. 6. C. 5. D. 7. Câu 18: Dãy gồm các chất mà phân tử đều có liên kết ion là A. NaNO3, Cl2, CO2. B. H2O, HCl, CaO. C. BaCl2, CsCl, NH4NO3. D. MgO, NH4Cl, HCl. Câu 19: Hoà tan m gam hỗn hợp kim loại Fe, Cu (Fe chiếm 40% khối lượng) bằng dung dịch HNO3, thu được dung dịch X; 0,448 lít khí NO (đktc) duy nhất và còn lại 0,65m gam kim loại. Khối lượng muối trong dung dịch X là A. 11,2 gam. B. 16,2 gam. C. 6,4 gam. D. 5,4 gam. Câu 20: Cho hỗn hợp gồm 3 ancol đồng đẳng liên tiếp theo thứ tự phân tử khối tăng dần là X, Y, Z, trong đó phân tử khối của Z bằng 1,875 lần phân tử khối của X. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y rồi dẫn toàn bộ lượng sản phẩm vào dung dịch chứa 11,1 gam Ca(OH)2 thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20. B. 15. C. 10. D. 25. Câu 21: Thả cùng lúc 2 viên Mg (có khối lượng, hình dạng như nhau) lần lượt vào: + V lít dung dịch HCl a mol/l. (1) + V lít dung dịch CH3COOH a mol/l. (2) Phát biểu đúng là A. Lượng H2 thu được trong trường hợp (1) lớn hơn trong trường hợp (2). B. Lượng H2 thu được trong hai trường hợp bằng nhau. C. Tốc độ H2 sinh ra trong trường hợp (2) lớn hơn trường hợp (1). D. Trong cả hai trường hợp, Mg đều tan hết, tạo dung dịch trong suốt.. Câu 22: Hoà tan hoàn toàn 0,635gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp trong 500ml dung dịch NaOH có pH = 12, thu được dung dịch mới có pH = 13 (giả sử thể tích dung dịch không đổi). Hai kim loại kiềm là A. Li, Na. B. Rb, Cs. C. K, Rb. D. Na, K. Câu 23: Dung dịch natri phenolat không tác dụng với chất A. HCl. B. NaHCO3. C. CH3COOH. D. NaHSO4. Câu 24: Để nhận biết ion 24SO  có trong dung dịch chứa đồng thời 24SO  , 34PO  , 2 3CO  , ta dùng thuốc thử là A. dung dịch Ba(OH)2. B. dung dịch AgNO3. C. dung dịch BaCl2. D. dung dịch BaCl2 trong HCl. Câu 25: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là A. 5,96 gam. B. 5,69 gam. C. 10,08 gam. D. 6,59 gam. Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X rồi dẫn hết sản phẩm cháy (gồm CO2 và hơi H2O) qua bình đựng 600 ml dung dịch Ba(OH)2 0,05M, thu được 2,955g kết tủa và dung dịch sau phản ứng tăng 0,24gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Chất X có thể là A. C2H6O3. B. C4H12O. C. C2H4O2. D. C2H6O. Câu 27: Cho nguyên tố X (Z = 20) và nguyên tố Y (Z = 30). Chọn phát biểu đúng về vị trí 2 nguyên tố trong bảng tuần hoàn A. X thuộc chu kì 4, nhóm IIA; Y thuộc chu kì 4, nhóm IIB. B. X thuộc kì 4, nhóm IIA; Y thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB. C. X thuộc chu kì 4, nhóm IIB; Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA. D. X thuộc chu kì 2, nhóm IVA; Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Câu 28: Cho 2,06 gam hỗn hợp hai andehit no (khối lượng phân tử hơn kém nhau 28u) có thể tích 1,12 lít (đo ở đktc) tác dụng với dung dịch [Ag(NH3)2]OH dư, thu được 21,6 gam Ag. CTPT hai andehit là A. CH2O, C2H2O2. B. C2H4O, C3H4O2. C. HCHO, HOCH2CHO. D. CH2O, C2H4O2. Câu 29: Cho hỗn hợp M gồm: rezocxinol (1,3-dihidroxibenzen), C6H5OH (phenol) và p-crezol. Để tác dụng hết với một lượng hỗn hợp M cần 0,04 mol NaOH. Nếu cũng lượng hỗn hợp M trên nhưng cho tác dụng với Na dư thì thể khí H2 thoát ra ở đktc là A. 0,448 lít. B. 0,112 lít. C. 0,224 lít. D. 0,896 lít. Câu 30: Trong dung dịch muối cromat luôn tồn tại cân bằng hoá học 2 2 74 2 22CrO 2H Cr O H O     Nếu thêm vào dung dịch muối cromat vài giọt dung dịch H2SO4 loãng thì có hiện tượng A. dung dịch chuyển sang màu cam. B. dung dịch mất màu. C. dung dịch chuyển sang màu tím. D. dung dịch chuyển sang màu vàng. Câu 31: Trường hợp xảy ra phản ứng axit-bazơ là A. Fe3O4 + dd HNO3 đặc, nóng → B. NH4NO3 + dd NaOH→ C. Fe + dd HCl → D. FeCl3 + dd KI → Câu 32: Cho một dung dịch chứa đồng thời a mol NaAlO2 và a mol NaOH tác dụng với dung dịch chứa b mol HCl. Điều kiện tổng quát để có kết tủa sau phản ứng là A. b > 5a. B. b 2b. D. a < b < 5a. Câu 33: Dãy gồm các kim loại chỉ có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là: A. Al, Ag, Au, K. B. Ca, Al, K, Sr. C. Mg, Ba, Cu, Zn. D. Na, K, Ca, Al. Câu 34: Chọn phát biểu đúng A. Kết tủa bạc axetilua tác dụng với dung dịch HCl thu được axetilen. B. Phenol không tác dụng được với dung dịch Na2CO3. C. Thuỷ phân este trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol. D. Đun vinyl clorua trong nước, để nguội rồi cho tiếp AgNO3 vào sẽ có kết tủa. Câu 35: Khi nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn (A) gồm K2CO3 và NaHCO3 thì khối lượng chất rắn sau khi nung giảm 0,31 gam. Mặt khác, đem hoà tan m gam (A) vào H2O, sau đó nhỏ rất từ từ dung dịch HCl 0,2M, khuấy đều đến lúc vừa xuất hiện bọt khí thì thấy hết 100 ml. Giá trị của m là A. 3,60. B. 3,18. C. 3,94. D. 2,50. Câu 36: Chất hữu cơ A tác dụng với dung dịch NaOH thu được amin bậc I và một muối B. Nung muối B với vôi tôi xút được hidrocacbon đơn giản nhất. Chất A có thể là A. HCOONH3CH3. B. H2NCH2COOCH3. C. CH3COONH2(CH3)2. D. CH3COONH3CH2CH3. Câu 37: Từ nguyên liệu gỗ chứa chứa 50% xenlulozơ, người ta điều chế ancol etylic với hiệu suất 81%. Khối lượng gỗ cần thiết để điều chế 1000 lít cồn 92o là (cho khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/cm3) A. 4000 kg. B. 3200 kg. C. 3115 kg. D. 3810 kg. Câu 38: Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng, thu được chất khí làm xanh quì tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 12,5. B. 21,8. C. 15,0. D. 5,7. Câu 39: Tổng hệ số (nguyên và tối giản) các chất trong phương trình phản ứng của Cu với HNO3 loãng, tạo ra NO là A. 21. B. 18. C. 22. D. 20. Câu 40: Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép khỏi bị ăn mòn, trong thực tế người ta gắn vào vỏ tàu (phần ngâm trong nước) một tấm kim loại bằng A. đồng. B. thiếc. C. magie. D. kẽm. Câu 41: Một axit hữu cơ A có công thức (C4H3O2)n khi tác dụng với ancol metylic (có mặt H2SO4) thu được tối đa hai hợp chất chứa nhóm chức este. Vậy A là A. axit có chứa 1 nhân benzen và hai nhóm chức. B. axit không no, mạch hở, phân tử có hai nhóm chức. C. axit no, mạch hở, phân tử có bốn nhóm chức. D. axit có chứa 2 nhân benzen và ba nhóm chức. Câu 42: Để phân biệt glucozơ với đồng phân của nó là fructozơ, người ta dùng thuốc thử A. H2, Ni xúc tác, đun nóng. B. nước brom. C. dung dịch [Ag(NH3)2]OH. D. Cu(OH)2 /NaOH dư, đun nóng. Câu 43: Cho 8,9 gam một α-aminoaxit X (phân tử có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) tác dụng với 200ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch D. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch D cần đúng 300ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của X là A. (CH3)2C(NH2)COOH. B. (CH3)2CHCH(NH2)COOH. C. CH3CH(NH2)COOH. D. C2H5CH(NH2)COOH. Câu 44: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C6H9ON. Đun nóng 10 kg A với xúc tác thích hợp thu được 8 kg tơ capron (nilon-6), hiệu suất 80%. Chất A là A. axit caproic. B. axit ε-aminocaproic. C. caprolacton. D. caprolactam. Câu 45: Cho 4,2 gam hỗn hợp 2 ancol mạch hở, đồng đẳng kế tiếp tác dụng với 2,07 gam Na. Sau phản ứng thu được 6,2 gam chất rắn. Công thức 2 ancol là A. CH4O, C2H6O. B. C3H8O, C4H10O. C. C2H6O, C3H8O. D. C3H6O, C4H8O. Câu 46: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 với số mol mỗi chất là 0,1 mol. Cho X tan hết trong dung dịch Y (gồm HCl và H2SO4 loãng, có dư) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 1M vào dung dịch Z cho tới khi ngừng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 tối thiểu là A. 500 ml. B. 250 ml. C. 50 ml. D. 25 ml. Câu 47: Để tổng hợp este phenyl axetat (CH3COOC6H5), người ta cho phenol tác dụng với A. CH3OH/HCl khan. B. CH3COCl. C. CH3COONa. D. CH3COOH. Câu 48: Có thể phân biệt 3 lọ hoá chất mất nhãn chứa riêng biệt: benzen, stiren, toluen bằng thuốc thử A. dung dịch AgNO3 trong NH3. B. brom khan, xúc tác Fe. C. dung dịch thuốc tím. D. dung dịch nước brom. Câu 49: Hỗn hợp M gồm hai este X, Y là đồng phân của nhau. Khi cho 1,0 mol hỗn hợp M (với tỷ lệ mol của X, Y thay đổi) tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng ancol thu được luôn không đổi. Công thức của X, Y là A. CH2=CHCOOCH3 và CH3CH2COOCH3. B. HCOOC2H5 và CH3COOC2H5. C. HCOOCH2CH2CH3 và HCOOCH(CH3)2. D. CH3COOC2H5 và CH3CH2COOCH3. Câu 50: Cho dãy các chất: KCr(SO4)2.12H2O; [Cu(NH3)4](OH)2; C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua); HOCH2COONa; C12H22O11 (mantozơ); HCOOCH3; CH3COOH; C2H5OH; C6H6 (benzen); C6H5Br. Số lượng chất điện ly có trong dãy là A. 4. B. 8. C. 6. D. 5. ĐỀ KIỂM TRA HOÁ HỌC (MÃ ĐỀ 132) Thời gian làm bài : 90 phút Câu 1: Thuỷ phân polime X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được poli(vinyl ancol). Vậy X được trùng hợp từ monome A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH3COOCH2CH=CH2. D. CH2=CHOH. Câu 2: Cho suất điện động chuẩn của pin Zn-Cu và pin Cu-Ag lần lượt là 1,10V và 0,46V. Suất điện động chuẩn của pin Zn-Ag là A. 0,64V. B. 2,02V. C. 1,56V. D. 1,74V. Câu 3: Hợp chất hữu cơ tạp chức (X) có công thức phân tử C4H6O5. Khi cho (X) tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được muối có công thức C4H4O5Na2; còn nếu cho (X) tác dụng với Na dư thì thu được muối C4H3O5Na3. Phát biểu đúng về cấu tạo của chất X là A. phân tử X chứa 2 nhóm chức este, 1 nhóm chức ancol. B. phân tử X chứa 2 nhóm chức axit, 1 nhóm chức ancol. C. phân tử X chứa 3 nhóm chức ancol, 1 nhóm chức axit. D. phân tử X chứa 2 nhóm chức axit, 1 nhóm chức ete. Câu 4: Cặp chất phản ứng với nhau trong dung dịch ở điều kiện thường vừa tạo chất khí, vừa tạo kết tủa là (I) Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 (II) NaHSO4 + Ba(HCO3)2 (III) Ca(OH)2 + NaHCO3 (IV) FeCl3 + Na2CO3 (V) BaSO3 + H2SO4 (VI) Pb(OH)2 + (NH4)2CO3 A. (I), (II), (V), (VI). B. (I), (II), (IV), (V). C. (III), (IV), (V), (VI). D. (I), (III), (V), (VI). Chọn đáp án đúng Câu 5: Hợp chất thiên nhiên Nerol có công thức phân tử C10H18O. Hidro hoá hoàn toàn nerol, thu được hợp chất có công thức phân tử là C10H22O. Vậy cứ 0,1 mol chất nerol có thể làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa A. 0,40 mol Br2. B. 0,30 mol Br2. C. 0,25 mol Br2. D. 0,20 mol Br2. Câu 6: Phát biểu sai là A. Metyl glucozit (sản phẩm phản ứng giữa glucozơ với CH3OH/HCl khan) không thể mở vòng. B. Đồng phân glucozơ và fructozơ có thể được phân biệt với nhau bằng dd [Ag(NH3)2]OH. C. Glucozơ tác dụng với CH3OH/HCl khan, chứng tỏ glucozơ tồn tại dạng mạch vòng. D. Glucozơ tác dụng được với Cu(OH)2/NaOH và cũng làm mất màu nước brom. Câu 7: Dãy các chất đều có liên kết ion trong phân tử là A. CsCl, NH4Cl, NH4NO3. B. HCl, NaH, Na2S. C. AlCl3, Na2S, MgCl2. D. K2O, MgS, HgCl2. Câu 8: Phương trình hoá học không đúng là A. 2NaClO + CO2 + H2O → 2HClO + Na2CO3. B. CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O. C. KCl + 3H2O 75o Cñpdd, k.m.n KClO3 + 3H2. D. Na2CO3 + HClO → NaHCO3 + NaClO. Câu 9: Hoà tan 9,12 gam hỗn hợp chất rắn D gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được kết tủa Y. Lọc kết tủa Y rửa sạch, nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 9,6 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong hỗn hợp D là A. 2,24 gam. B. 0,56 gam. C. 3,20 gam. D. 1,12 gam. Câu 10: Để phân biệt các dung dịch: NH4Cl, NaCl, Na2CO3, NaHSO4, ta dùng A. dd BaCl2. B. dd quỳ tím. C. dd Ba(OH)2. D. dd NaOH. Câu 11: Để hoà tan hết 8,211 gam Cu(OH)2 cần tối thiểu 100 gam dung dịch H2SO4 nồng độ x %. Giá trị của x là A. 16,422. B. 4,105. C. 8,211. D. 8,322. Câu 12: Thực hiện phản ứng thế giữa propan và halogen X2 (tỉ lệ mol 1:1, ánh sáng, 25oC), thu được sản phẩm CH3CHXCH3 chiếm 97%. Halogen X2 là A. Br2. B. Cl2. C. F2. D. I2. Câu 13: Một loại Ag có lẫn tạp chất là Cu, Fe, Pb. Muốn thu được Ag nguyên chất mà không làm thay đổi khối lượng của Ag so với ban đầu, ta dùng lượng dư dung dịch A. Fe(NO3)3. B. AgNO3. C. Fe2(SO4)3. D. FeCl3. Câu 14: Cho 0,2 mol amin X tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 37,8 gam muối khan. Tên gọi của X là A. xiclohexan-1,4-diamin. B. hexyl amin. C. benzen-1,4-diamin. D. hexametylen diamin. Câu 15: Cho phương trình của các phản ứng hoá học 2KI + 2FeCl3 → 2FeCl2 + I2 + 2KCl 3Br2 + 6FeCl2 → 4FeCl3 + 2FeBr3 So sánh đúng về tính khử của các ion là A. I− > Br− > Fe2+. B. Br− > I− > Fe2+. C. Fe2+ > I− > Br−. D. I− > Fe2+ > Br−. Câu 16: Cho các dung dịch: AgNO3, Fe(NO3)2, NaOH, Na[Al(OH)4], KMnO4. Số dung dịch cho được phản ứng với dung dịch HCl là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 17: Hỗn hợp A gồm muối sunfit, hidrosunfit và sunfat của cùng kim loại kiềm M. Cho 17,775 gam hỗn hợp A vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy tạo thành 24,5725 gam hỗn hợp kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch, cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy còn lại 2,33 gam chất rắn. Kim loại kiềm M là A. Li. B. Na. C. Rb. D. K. Câu 18: Dung dịch X chứa đồng thời NaHSO4 0,01M và H2SO4 0,01M. Cho hỗn hợp bột kim loại gồm Mg, Al từ từ đến dư vào 1,0 lít dung dịch X, thu được V lít khí H2 ở đktc. Giá trị của V là A. 0,224. B. 0,336. C. 0,672. D. 0,112. Câu 19: Hỗn hợp khí X gồm CO, SO2 và O2 có thể tích 11 lít (đo ở 27,3oC; 1,344 atm). Đưa hỗn hợp X lên nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp khí Y. Tỷ khối hơi của X so với Y bằng 5/6. Số mol khí O2 đã tham gia vào quá trình oxi hoá là A. 0,10 mol. B. 1,00 mol. C. 1,20 mol. D. 0,83 mol. Câu 20: Để hoà tan hết hỗn hợp X chứa (0,05 mol Fe và 0,01 mol Cu) cần tối thiểu V mililít dung dịch HNO3 1,0M (sản phẩm khử duy nhất là NO). Giá trị của V là A. 200. B. 150. C. 227. D. 160. Câu 21: Cho 0,15 mol một ancol đơn chức X tác dụng với axit HCl dư, thu được 16,95 gam dẫn xuất clo (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Công thức phân tử của ancol X là A. C3H8O. B. C3H6O. C. C4H8O. D. C4H10O. Câu 22: Cho phương trình hoá học (X) + H2SO4 → FeSO4 + SO2 + H2O Chất (X) phù hợp với phương trình hoá học trên là A. Fe. B. FeO. C. FeS. D. FeSO3. Câu 23: Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z đều có công thức phân tử C3H7O2N. X tác dụng với HNO2 giải phóng chất khí trơ ở điều kiện thường. Y tác dụng với hidro mới sinh trong dung dịch HCl tạo ra muối ankylamoni clorua. Z tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối vô cơ và một axit (A). Tên gọi của (A) là A. axit axetic. B. axit propinoic. C. axit acrylic. D. axit propionic. Câu 24: Cho phương trình hoá học của phản ứng phân huỷ hidro peoxit (nồng độ 16%) 2H2O2 → 2H2O + O2↑ Tác động không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng hoá học trên là A. tăng nồng độ khí O2 của hệ phản ứng. B. thay H2O2 có nồng độ khoảng 28%. C. đun nóng ống nghiệm chứa H2O2. D. thêm xúc tác MnO2 vào hệ phản ứng. Câu 25: Thực hiện phản ứng este hoá glixin với ancol etylic (trong HCl bão hoà), thu được sản phẩm hữu cơ là A. ClH3NCH2COOC2H5. B. ClH3NCH(CH3)COOC2H5. C. H2NCH2COOC2H5. D. H3NCH(CH3)COOC2H5Cl. Câu 26: Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí ở đktc gồm 2 ankin đồng đẳng kế tiếp có khối lượng 9,4 gam đi qua dung dịch AgNO3 trong NH3 có dư, thấy khối lượng kết tủa thu được vượt quá 14,7 gam. Hai ankin là A. axetilen và propin. B. but-1-in và pent-2-in. C. propin và but-1-in. D. propin và but-2-in. Câu 27: Đốt 16,8 gam bột sắt trong không khí, thu được 18,72 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit sắt. Để hoà tan hết 18,72 gam hỗn hợp X cần V mililít dung dịch H2SO4 2M. Giá trị của V là A. 200. B. 60. C. 120. D. 400. Câu 28: Cho năng lượng ion hoá thứ nhất (I1), thứ hai (I2), thứ ba (I3) của nguyên tử X ở trạng thái khí như sau: I1 = 495,8 kJ/mol; I2 = 4562,0 kJ/mol; I3 = 6910,3 kJ/mol Có thể dự đoán nguyên tử X thuộc nguyên tố A. Fe. B. Na. C. Cu. D. Zn. Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 4,0 lít hỗn hợp khí A gồm C2H6, C3H6 và C4H2, cần vừa đủ 16,7 lít khí O2 (các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phần trăm về thể tích của C2H6 trong hỗn hợp A là A. 32,50%. B. 7,22%. C. 25,00%. D. 12,70%. Câu 30: Cho 3,6 gam hỗn hợp NaX và NaY (với X, Y là hai halogen thuộc hai chu kỳ liên tiếp) tác dụng hết với dung dịch AgNO3, thu được 5,6 gam kết tủa. Vậy halogen X và Y là A. Cl, I. B. F, Cl. C. Cl, Br. D. Br, I. Câu 31: Cho dung dịch chứa 2,02 gam Ca(HSO3)2 vào dung dịch HNO3 đặc có dư thì thể tích khí thoát ra ở đktc là A. 0,224 lít. B. 0,448 lít. C. 1,792 lít. D. 0,896 lít. Câu 32: Dãy các chất khí đều có thể được thu bằng phương pháp dời chỗ nước (hay đẩy nước) là A. H2, SO2, H2S, CO. B. Cl2, HCl, CO, O2. C. H2, O2, N2, CO2. D. O2, NH3, N2, CO2. Câu 33: Dùng nước brom có thể phân biệt được A. styren lỏng với phenol lỏng. B. phenol lỏng với anilin lỏng. C. dd glucozơ với dd andehit axetic. D. styren lỏng với hexen lỏng. Câu 34: Cho sơ đồ phản ứng Cumen 2 4 ãng 21). O2). H SO lo (X) 2 o+ H döNi, t (Y) Chất (X) tác dụng với nước Br2 không cần xúc tác axit. Vậy CTPT của chất (Y) là A. C3H8O. B. C3H8. C. C6H12O. D. C6H6. Câu 35: Từ một sợi dây đồng nguyên chất, muốn điều chế lượng nhỏ dung dịch CuSO4, ta tiến hành A. thả dây Cu vào dung dịch chứa H2SO4 loãng và FeSO4. B. cho dây Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. C. đốt dây Cu rồi hoà tan trong dung dịch H2SO4 loãng. D. thả dây Cu vào dung dịch FeSO4. Câu 36: Chọn phát biểu sai A. Nitrobenzen tác dụng với hỗn hợp Fe và dd HCl có dư, đun nóng thu được anilin. B. Có thể phân biệt etyl amin và dimetyl amin bằng NaNO2 trong dd HCl. C. Nhỏ dung dịch metyl amin dư vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa nâu đỏ. D. Anilin tác dụng với NaNO2 trong dd HCl (0 – 5oC) tạo ra muối diazoni. Câu 37: Cho 18,46 gam hỗn hợp A (gồm một axit đơn chức, một phenol đơn chức và một axit hai chức) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 30,46. B. 25,06. C. 31,66. D. 22,00. Câu 38: Cho các phương trình của phản ứng hoá học sau (1) NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O (2) BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl (3) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl (4) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (5) CuSO4 + H2S → CuS + H2SO4 Phản ứng hoá học thuộc loại phản ứng axit-bazơ là A. 3, 4, 5. B. 2, 4, 5. C. 1, 3, 4. D. 2, 3, 4. Câu 39: Hidrocacbon (X) có công thức CxHy, cho phản ứng theo sơ đồ: CxHy + dd Br2 (dư) → CxHyBr2 CxHy + H2 (dư) oNi, t CxHy+8 Chất (X) có công thức phân tử là A. C8H6. B. C6H6. C. C8H8. D. C8H10. Câu 40: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm (NaHSO3 và K2CO3) trong dung dịch HCl dư, thu được V lít hỗn hợp khí X (ở đktc). Hấp thụ hết hỗn hợp khí X trong 150 mililít dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y (dung dịch Y không có khả năng hấp thụ thêm khí X). Giá trị của V là A. 0,15. B. 2,24. C. 1,50. D. 3,36. Câu 41: Đưa V lít butan (đo ở đktc) lên nhiệt độ cao, có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp khí X gồm ankan, anken, ankadien và hidro. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch Br2 dư trong dung môi CCl4, thấy khối lượng bình này tăng 46,8 gam. Khí thoát ra khỏi bình brom đem đốt cháy hoàn toàn, được 0,6 mol CO2 và 2,0 mol H2O. Giá trị của V là A. 22,40. B. 11,20. C. 59,47. D. 21,60. Câu 42: Để hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm (Mg, Zn, Fe) cần tối thiểu 100 mililít dung dịch HCl 3M. Mặt khác, đốt m gam hỗn hợp X trong khí clo dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được (m + 11,36) gam muối clorua. Khối lượng Fe trong hỗn hợp X là A. 5,60 gam. B. 2,24 gam. C. 0,56 gam. D. 1,12 gam. Câu 43: Photpho có 2 dạng thù hình là photpho trắng (cấu trúc tứ diện P4) và phopho đỏ (cấu trúc polime Pn). Chọn phát biểu đúng A. Photpho đỏ có cấu trúc polime nên không tan trong dung môi CS2. B. Photpho đỏ dễ cháy hơn photpho trắng, khi cháy sẽ phát quang. C. Photpho trắng dễ bốc cháy nên được bảo quản trong lọ đậy kín. D. Photpho trắng bền hơn photpho đỏ nên thường được sử dụng hơn. Câu 44: Cho sơ đồ phản ứng (X) (Y) (Z)C3H6 + dd Br2 + dd NaOH dö, t o + CuO, dö, t o Biết (Y) không hoà tan được Cu(OH)2. Vậy chất (Z) là A. hợp chất chứa nhóm chức andehit và xeton. B. andehit no, hai chức. C. hợp chất chứa nhóm chức andehit và ancol. D. andehit đơn chức no. Câu 45: Người ta thực hiện phản ứng este hoá từ 1 mol axit axetic và 1 mol ancol isopropylic. Ở nhiệt độ toC, phản ứng đạt trạng thái cân bằng khi có 0,6 mol este sinh ra. Hằng số cân bằng KC của phản ứng este hoá trên ở toC là A. 3,60. B. 2,25. C. 0,44. D. 0,28. Câu 46: Xà phòng hoá hoàn toàn 91,63 gam chất béo E bằng V ml dung dịch NaOH 2M vừa đủ, thu được 94,71 gam xà phòng nguyên chất. Giá trị của V là A. 850. B. 257. C. 165. D. 550. Câu 47: Phân tử amoniac có cấu trúc hình tháp, góc hoá trị HNH khoảng 107o. Nguyên tử N trong phân tử amoniac có trạng thái lai hoá A. sp. B. sp3d. C. sp2. D. sp3. Câu 48: Hỗn hợp gồm hai chất khí có thể cùng tồn tại trong hỗn hợp là A. CO và NH3. B. H2S và SO2. C. NH3 và HCl. D. O2 và HI. Câu 49: Chất X là hợp chất của crom có thể hoà tan bột kẽm ở trạng thái dung dịch. X tác dụng với Br2 có mặt dung dịch NaOH, tạo thành dung dịch màu vàng. Vậy chất X là A. Cr(OH)3. B. CrCl3. C. Cr2O3. D. NaCrO2. Câu 50: Tráng bạc hết 0,25 mol hỗn hợp X gồm 2 andehit đơn chức, thu được 0,7 mol Ag. Mặt khác, tráng bạc 22,8 gam hỗn hợp X lại thu được 1,4 mol Ag. Hai andehit trên là A. C2H4O, C4H6O2. B. CH2O, C2H4O. C. CH2O, C3H4O. D. C2H4O, C3H4O. ----------------------------------------------- Phụ lục 2. Phiếu xin ý kiến giáo viên PHIẾU XIN Ý KIẾN GIÁO VIÊN Xin chào quý Thầy/Cô ! Tôi tên Nguyễn Chí Linh, học viên cao học khoá 17, trường Đại học Sư phạm TP. HCM. Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “SỬ DỤNG BÀI TẬP ĐỂ PHÁT TRIỂN TƯ DUY, RÈN TRÍ THÔNG MINH CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC HOÁ HỌC Ở TRƯỜNG THPT”. Tôi gửi đến quý Thầy/Cô phiếu tham khảo xin ý kiến về một số vấn đề liên quan đến đề tài. Rất mong quý Thầy/Cô giúp đỡ. Xin quý Thầy/Cô cho biết một số thông tin cá nhân Thầy/Cô đang công tác ở trường..............................Tỉnh, thành phố............ Số năm giảng dạy........................... Thầy/Cô có thể chọn một hoặc nhiều lựa chọn hoặc cho ý kiến khác bằng cách đánh (x) vào các ô tương ứng. 1. Quý Thầy/Cô đánh giá như thế nào về vai trò của bài tập hoá học trong quá trình dạy học ?  Rất quan trọng  Quan trọng  Không quan trọng lắm  Không có vai trò gì 2. Quý Thầy/Cô thường sử dụng bài tập hoá học từ nguồn nào ?  Sách giáo khoa, sách bài tập  Sách tham khảo bán trên thị trường  Mạng internet  Tự biên soạn  Nguồn khác:…………………………………………………….. 3. Quý Thầy/Cô sử dụng bài tập hoá học chủ yếu để đạt được mục đích gì trong dạy học ?  Củng cố, hoàn thiện kiến thức  Rèn kỹ năng giải bài tập  Rèn tư duy và trí thông minh  Nâng cao hiệu quả dạy học 4. Xin ý kiến đánh giá của quý Thầy/Cô về mức độ phát triển tư duy và rèn trí thông minh của mỗi hệ thống bài tập được nêu ra sau đây Mức độ phát triển tư duy, rèn trí thông minh Hệ thống bài tập Rất cao Cao TB Thấp Rất thấp 1. Bài tập rèn năng lực quan sát 2. Bài tập rèn các thao tác tư duy 3. Bài tập rèn năng lực tư duy độc lập 4. Bài tập rèn năng lực tư duy linh hoạt, sáng tạo - Bài tập có thể giải nhanh - Bài tập có nhiều cách giải - Bài tập yêu cầu phát hiện chỗ sai của người khác 5. Theo Thầy/Cô, để phát triển tư duy và rèn trí thông minh cho học sinh thì bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo,… hiện nay có đáp ứng đủ yêu cầu không ?  Rất đầy đủ, thậm chí còn thừa  Chỉ vừa đủ sử dụng  Còn thiếu vì chất lượng chưa đảm bảo  Còn thiếu vì số lượng chưa đảm bảo 6. Với học sinh khá giỏi, theo Thầy/Cô thì loại bài tập nào tạo được hứng thú học tập ?  Bài tập củng cố kiến thức  Bài tập tổng hợp kiến thức  Bài tập chứa đựng tình huống có vấn đề  Bài tập đòi hỏi tính toán nặng nề 7. Để xây dựng được hệ thống bài tập mới mẻ, tránh rập khuôn mà vẫn không vượt khỏi chương trình phổ thông, theo Thầy/Cô thì chúng ta nên  thay số liệu từ bài tập trong các sách hiện có  thay đổi ngôn từ, cách đặt vấn đề từ bài tập hiện có  thay đổi tư duy ra bài tập nhưng vẫn kế thừa bài tập hiện có  biên soạn mới hoàn toàn, không lấy lại ý tưởng của bài tập hiện có  theo cách khác:………………………………………… 8. Cuối cùng, theo Thầy/Cô, giáo viên có cần thiết phải thường xuyên tuyển chọn, biên soạn bài tập phục vụ cho việc rèn tư duy và trí thông minh của học sinh không ?  Rất cần thiết  Cần thiết  Không cần thiết  Ý kiến khác

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLVHHPPDH031.pdf
Tài liệu liên quan