Luận văn Sử dụng GRAP và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần hoá phi kim lớp 11 THPT

Nghiên cứu qui tắc thiết kế grap, thiết kế 5 grap nội dung dùng cho 2 bài luyện tập chương trình cơ bản và 3 bài luyện tập chương trình nâng cao phần hoá phi kim 11 THPT. Nghiên cứu qui tắc thiết kế SĐTD, sử dụng phần mềm Mindjet Mindmanager 9 thiết kế nội dung bài học dùng cho 2 bài luyện tập chương trình cơ bản và 3 bài luyện tập chương trình nâng cao phần hoá phi kim 11 THPT bao gồm : − 4 SĐTD sử dụng trong tiết luyện tập. − 2 SĐTD khung để hướng dẫn HS tự lập SĐTD và tự học bằng SĐTD. − 2 SĐTD hỗ trợ HS tự học gồm các nội dung cụ thể trong các bài có kèm hình ảnh, video về các chất hoá học, các phản ứng hoá học, sản xuất các chất.

pdf161 trang | Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 896 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Sử dụng GRAP và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần hoá phi kim lớp 11 THPT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5 5 9 12.20 21.95 17.07 43.90 6 8 10 19.51 24.39 36.59 68.29 7 10 9 24.39 21.95 60.98 90.24 8 11 3 26.83 7.32 87.81 97.56 9 4 1 9.76 2.44 97.56 100 10 1 0 2.44 0 100 100 ∑ 41 41 100 100 Hình 3.4. Đồ thị đường luỹ tích bài KT 1 trường THPT CB Tân Phú 3.5.2.2. Kết quả bài kiểm tra 2 Bảng 3.7. Điểm bài KT 2 Trường Lớp Số HS Số học sinh đạt điểm Xi 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 THPT Thanh Bình TN 11A10 11A12 92 0 0 0 0 8 17 21 26 10 7 3 ĐC 11A9 11A11 92 0 0 0 0 6 30 32 14 6 3 1 THPT Đạ Tẻ TN 11B3 45 0 0 0 2 6 11 11 8 5 2 0 ĐC 11B4 45 0 0 1 4 8 12 15 3 1 1 0 THPT CB Tân Phú TN 11A5 41 0 0 0 0 4 9 8 3 9 7 1 ĐC 11A11 41 0 0 0 5 8 7 8 7 5 1 0 Bảng 3.8. % số HS đạt điểm Xi của bài KT 2 trường THPT Thanh Bình Điểm Xi Số HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi trở xuống TN ĐC TN ĐC TN ĐC 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 2 0 0 0 0 0 0 3 0 0 0 0 0 0 4 8 6 8.70 6.52 8.70 6.52 5 17 30 18.48 32.61 27.17 39.13 6 21 32 22.83 34.78 50.00 73.91 7 26 14 28.26 15.22 78.26 89.13 8 10 6 10.87 6.52 89.13 95.65 9 7 3 7.61 3.26 96.74 98.91 10 3 1 3.26 1.09 100 100 ∑ 92 92 100 100 Hình 3.5. Đồ thị đường luỹ tích bài KT 2 trường THPT Thanh Bình Bảng 3.9. % số HS đạt điểm Xi của bài KT 2 trường THPT Đạ Tẻ Điểm Xi Số HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi trở xuống TN ĐC TN ĐC TN ĐC 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 2 0 1 0 2.22 0 2.22 3 2 4 4.44 8.89 4.44 11.11 4 6 8 13.33 17.78 17.78 28.89 5 11 12 24.44 26.67 42.22 55.56 6 11 15 24.44 33.33 66.67 88.89 7 8 3 17.78 6.67 84.44 95.56 8 5 1 11.11 2.22 95.56 97.78 9 2 1 4.44 2.22 100 100 10 0 0 0 0 100 100 ∑ 45 45 100 100 Hình 3.6. Đồ thị đường luỹ tích bài KT 2 trường THPT Đạ Tẻ Bảng 3.10. % số HS đạt điểm Xi của bài KT 2 trường THPT CB Tân Phú Điểm Xi Số HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi trở xuống TN ĐC TN ĐC TN ĐC 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 2 0 0 0 0 0 0 3 0 5 0 12.20 0 12.20 4 4 8 9.76 19.51 9.76 31.71 5 9 7 21.95 17.07 31.71 48.78 6 8 8 19.51 19.51 51.22 68.29 7 3 7 7.32 17.07 58.54 85.37 8 9 5 21.95 12.20 80.49 97.56 9 7 1 17.07 2.44 97.56 100 10 1 0 2.44 0 100 100 ∑ 41 41 100 100 Hình 3.7. Đồ thị đường luỹ tích bài KT 2 trường THPT CB Tân Phú 3.5.2.3. Kết quả bài kiểm tra 3 Bảng 3.11. Điểm bài KT 3 Trường Lớp Số HS Số học sinh đạt điểm Xi 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 THPT Thanh Bình TN 11A10 11A12 92 0 0 0 1 8 18 21 21 12 9 2 ĐC 11A9 11A11 92 0 0 0 2 8 27 31 14 6 3 1 THPT Đạ Tẻ TN 11B3 45 0 0 0 1 5 11 10 9 7 2 0 ĐC 11B4 45 0 0 0 2 9 11 17 3 2 1 0 THPT CB Tân Phú TN 11A5 41 0 0 0 1 4 7 8 6 8 6 1 ĐC 11A11 41 0 0 0 3 8 8 9 6 5 2 0 Bảng 3.12. % số HS đạt điểm Xi của bài KT 3 trường THPT Thanh Bình Điểm Xi Số HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi trở xuống TN ĐC TN ĐC TN ĐC 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 2 0 0 0 0 0 0 3 1 2 1.09 2.17 1.09 2.17 4 8 8 8.70 8.70 9.78 10.87 5 18 27 19.57 29.35 29.35 40.22 6 21 31 22.83 33.70 52.17 73.91 7 21 14 22.83 15.22 75.00 89.13 8 12 6 13.04 6.52 88.04 95.65 9 9 3 9.78 3.26 97.83 98.91 10 2 1 2.17 1.09 100 100 ∑ 92 92 100 100 Hình 3.8. Đồ thị đường luỹ tích bài KT 3 trường THPT Thanh Bình Bảng 3.13. % số HS đạt điểm Xi của bài KT 3 trường THPT Đạ Tẻ Điểm Xi Số HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi trở xuống TN ĐC TN ĐC TN ĐC 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 2 0 0 0 0 0 0 3 1 2 2.22 4.44 2.22 4.44 4 5 9 11.11 20.00 13.33 24.44 5 11 11 24.44 24.44 37.78 48.89 6 10 17 22.22 37.78 60.00 86.67 7 9 3 20.00 6.67 80.00 93.33 8 7 2 15.56 4.44 95.56 97.78 9 2 1 4.44 2.22 100 100 10 0 0 0 0 100 100 ∑ 45 45 100 100 Hình 3.9. Đồ thị đường luỹ tích bài KT 3 trường THPT Đạ Tẻ Bảng 3.14. % số HS đạt điểm Xi của bài KT 3 trường THPT CB Tân Phú Điểm Xi Số HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi trở xuống TN ĐC TN ĐC TN ĐC 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 2 0 0 0 0 0 0 3 1 3 2.44 7.32 2.44 7.32 4 4 8 9.76 19.51 12.20 26.83 5 7 8 17.07 19.51 29.27 46.34 6 8 9 19.51 21.95 48.78 68.29 7 6 6 14.63 14.63 63.42 82.93 8 8 5 19.51 12.19 82.93 95.12 9 6 2 14.63 4.88 97.56 100 10 1 0 2.44 0 100 100 ∑ 41 41 100 100 Hình 3.10. Đồ thị đường luỹ tích bài KT 3 trường THPT CB Tân Phú 3.5.2.4. Tổng hợp kết quả thực nghiệm sư phạm Bảng 3.15. Tổng hợp các tham số đặc trưng Bài KT Trường THPT Các tham số đặc trưng X S V (%) TN ĐC TN ĐC TN ĐC 1 Thanh Bình 6.00 4.97 1.77 1.56 29.50 31.39 Đạ Tẻ 5.80 4.82 1.63 1.50 28.10 31.12 CB Tân Phú 6.93 5.73 1.47 1.41 21.21 24.69 2 Thanh Bình 6.50 5.97 1.49 1.21 22.85 20.27 Đạ Tẻ 5.89 5.20 1.48 1.36 25.13 26.15 CB Tân Phú 6.71 5.56 1.73 1.65 25.78 29.68 3 Thanh Bình 6.47 5.89 1.55 1.31 23.96 22.24 Đạ Tẻ 6.11 5.44 1.45 1.26 23.73 23.14 CB Tân Phú 6.63 5.73 1.74 1.62 26.18 28.32 Nhận xét : Dựa trên các kết quả TN sư phạm và thông qua việc xử lý số liệu TN sư phạm thu được chúng tôi nhận thấy : − Chất lượng học tập của HS ở lớp TN cao hơn ở lớp ĐC. − Đồ thị đường luỹ tích kết quả lớp TN luôn ở phía dưới bên phải của lớp ĐC. − Điểm trung bình cộng của lớp TN bao giờ cũng cao hơn lớp ĐC. − Các giá trị V của lớp TN đều nhỏ hơn 30%, chứng tỏ có độ dao động đáng tin cậy. − Giá trị độ lệch chuẩn của lớp TN bao giờ cũng cao hơn lớp ĐC, chứng tỏ mức độ phân tán quanh giá trị trung bình của nhóm TN lớn hơn. Từ các kết quả trên chứng tỏ phương pháp dạy học mới này có tác động đột phá, tích cực đến số lượng lớn HS, đồng thời vẫn có tác động hạn chế đến một số nhỏ HS chưa thích nghi với cách học mới. 3.6. Các bài học kinh nghiệm − Trong dạy học trên lớp, tuỳ đặc điểm của mồi lớp ta chú trọng ôn tập lí thuyết bằng SĐTD hay bằng grap, khi kết hợp cả hai trong một tiết cần chuẩn bị giáo án, phiếu học tập kĩ càng tránh gây mất thời gian, sa đà vào việc ôn tập lí thuyết mà coi nhẹ việc làm bài tập. − Để dạy học bằng SĐTD GV sử dụng một hay hai tiết để giới thiệu cho các em khái niệm, cách vẽ, ưu điểm của việc học bằng grap, SĐTD. Ban đầu có một số HS ngại với việc học bằng SĐTD, vì quen với cách viết tuần tự, ngại tiếp thu cách trình bày mới, GV có thể khuyến khích bằng cách cho điểm cộng với những bài vẽ tốt, tạo những SĐTD khung để các em điền vào chỗ trống để làm quen cách học mới. − Với grap ta có thể dùng để ôn tập trên lớp, bằng cách cho HS các đỉnh của grap, rồi cho HS tự vẽ các cung sau đó cho HS làm tại lớp hay về nhà viết phương trình hoá học chuyển hoá giữa các đỉnh, cần giúp HS phát hiện các kiến thức liên quan đến một bài cụ thể, đâu là kiến thức suy ra từ tính chất hoá học, đâu là kiến thức suy ra từ điều chế − Sau khi đã học quen với SĐTD ta có thể gợi ý để HS tự vẽ ở nhà, sau tiết học sẽ nộp lại cho GV, việc làm này giúp GV KT tự học, tự ôn tập ở nhà của HS, trên lớp GV có thể giúp HS ôn tập khái quát lại bằng grap. Tuy nhiên để đạt kết quả cao trong dạy học, ngoài việc sử dụng SĐTD, grap để củng cố, hệ thống hoá kiến thức thì cần kết hợp các phương pháp, phương tiện dạy học khác như đàm thoại nêu vấn đề, bài tập hoá học, Tóm tắt chương 3 Trong chương 3 chúng tôi đã trình bày : − Mục đích và nhiệm vụ của TN sư phạm. − Lựa chọn địa bàn, GV và đối tượng cho TN sư phạm. − Từ phiếu tham khảo ý kiến GV, HS trước và sau khi TN để đánh giá kết quả TN sư phạm về mặt định tính. − Tiến hành TN sư phạm, sau đó KT, thu thập kết quả, xử lý và đánh giá kết quả TN về mặt định về lượng, cuối cùng là rút ra các bài học kinh nghiệm. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Sau một thời gian tiến hành tìm hiểu, nghiên cứu phương pháp grap và xây dựng SĐTD cho các bài luyện tập phần phi kim hoá học 11 THPT cả chương trình cơ bản và chương trình nâng cao nhằm góp phần phát triển năng lực hành động, nâng cao năng lực nhận thức và tư duy logic cho HS, chúng tôi đã hoàn thành các nhiệm vụ sau : 1.1. Tìm hiểu tổng quan về vấn đề nghiên cứu Tổng quan cơ sở lí luận về việc phát triển năng lực hành động cho HS, phương pháp grap, SĐTD trong dạy học. Chú trọng đến tính ưu việt của phương pháp grap, SĐTD trong dạy học đặc biệt dùng trong bài dạy ôn tập, luyện tập. 1.2. Nghiên cứu quy tắc và thiết kế grap, sơ đồ tư duy Nghiên cứu qui tắc thiết kế grap, thiết kế 5 grap nội dung dùng cho 2 bài luyện tập chương trình cơ bản và 3 bài luyện tập chương trình nâng cao phần hoá phi kim 11 THPT. Nghiên cứu qui tắc thiết kế SĐTD, sử dụng phần mềm Mindjet Mindmanager 9 thiết kế nội dung bài học dùng cho 2 bài luyện tập chương trình cơ bản và 3 bài luyện tập chương trình nâng cao phần hoá phi kim 11 THPT bao gồm : − 4 SĐTD sử dụng trong tiết luyện tập. − 2 SĐTD khung để hướng dẫn HS tự lập SĐTD và tự học bằng SĐTD. − 2 SĐTD hỗ trợ HS tự học gồm các nội dung cụ thể trong các bài có kèm hình ảnh, video về các chất hoá học, các phản ứng hoá học, sản xuất các chất. 1.3. Thực nghiệm sư phạm Đã tiến hành TN sư phạm với 5 giáo án bài luyện tập ở 3 trường THPT, đánh giá hiệu quả giờ học ở các lớp TN, ĐC và phân tích kết quả thu được. Kết quả thực nghiệm sư phạm chứng tỏ đề tài ” Sử dụng grap và SĐTD trong giờ ôn tập, luyện tập phần hoá phi kim lớp 11 THPT” là cần thiết và góp phần nâng cao chất lượng giờ học hóa học. 2. Kiến nghị Qua quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài chúng tôi xin kiến nghị với một số ban ngành, GV, HS để các đề tài được triển khai hiệu quả hơn. 2.1. Với trường Đại học Sư phạm − Tiếp tục tạo điều kiện tốt cho hoạt động nghiên cứu lý luận về PPDH nói chung và các nghiên cứu về grap, SĐTD nói riêng. Thúc đẩy trao đổi thông tin để các đề tài nghiên cứu được biết đến và sử dụng − Bồi dưỡng việc sử dụng SĐTD vào dạy học cho sinh viên, để mỗi sinh viên không những biết áp dụng vào quá trình học tập ở đại học mà còn khuyến khích áp dụng vào dạy học chương trình hóa học THPT. 2.2. Với các trường trung học phổ thông − Chú trọng xây dựng phòng bộ môn và trang bị các thiết bị, đồ dùng dạy học giúp GV có điều kiện đổi mới PPDH như sử dụng phương pháp grap và SĐTD trong dạy học với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin. − Xây dựng trường học thân thiện, xanh, sạch, đẹp, an toàn. Thi đua dạy học hiệu quả, tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi, lành mạnh, rèn luyện kỹ năng sống để không những phát triển học lực của mỗi HS, mà còn phát triển kĩ năng sống cho HS. 2.3. Với giáo viên Qua tìm hiểu, chúng tôi nhận thấy SĐTD là phương pháp khá phổ biến trên thế giới nhưng ở nước ta còn mới mẻ. Vì thế qua đề tài này, chúng tôi mong muốn thầy cô sẽ là nguồn động viên, khích lệ cho các em áp dụng và hứng thú với phương pháp học này. 2.4. Với học sinh Sau khi học với grap và SĐTD, vận dụng chúng để ôn luyện các môn học khác, nhìn nhận vấn đề một các tổng thể trong các mối liên hệ, khắc phục cách viết, cách học theo kiểu tuần tự, kìm hãm sự ghi nhớ của não bộ. Ngoài việc học thì tích cực tham gia các hoạt động tập thể, chú trọng rèn luyện kĩ năng sống. Thực hiện mục tiêu : “Học để học cách học, học để làm, học để sáng tạo và học để cùng sống với người khác”. Trên đây là những nghiên ban đầu của chúng tôi về mảng đề tài này, do thời gian có hạn, kinh nghiệm và trình độ bản thân còn hạn chế nên không thể tránh được những thiếu sót. Tôi rất mong được những ý kiến đóng góp phê bình của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để tiếp tục phát triển đề tài. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ngô Ngọc An (2007), Rèn luyện kĩ năng giải toán hóa học 11 – tập II, NXB Giáo Dục. 2. Ngô Ngọc An (2002), Bài tập trắc nghiệm hóa học THPT lớp 11, ôn và luyện thi ĐH – CĐ, NXB Giáo Dục. 3. Cao Thị Thiên An (2007), Bộ đề thi trắc nghiệm tuyển sinh ĐH – CĐ môn hóa học, NXB ĐHQG Hà Nội. 4. Nguyễn Duy Bảo (2007), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB Bưu điện. 5. Trịnh Văn Biều (2003), Các phương pháp dạy học hiệu quả, Trường ĐHSP TP. HCM. 6. Trịnh Văn Biều (2003), Giảng dạy Hóa học ở trường phổ thông, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM. 7. Trịnh Văn Biều (2009), Kiểm tra và đánh giá trong dạy học Hóa học ở trường phổ thông, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM. 8. Trịnh Văn Biều (2003), Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, Trường ĐHSP TP. HCM. 9. Trịnh Văn Biều (2004), Lí luận dạy học hóa học, trường Đại học Sư phạm TP.HCM, TP.HCM. 10. Nguyễn Cương (2007), Phương pháp dạy học hóa học ở trường Phổ thông và Đại học, NXB Giáo dục. 11. Nguyễn Văn Cường (2006), Dự án phát triển giáo dục THPT – Đổi mới phương pháp dạy học – Một số vấn đề chung, Hà Nội. 12. Vũ Cao Đàm (1999), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. 13. Nguyễn Hữu Đĩnh và các cộng sự (2008), Dạy và học hoá học 11 theo hướng đổi mới, NXB Giáo dục. 14. Nguyễn Thanh Hà (2008), Chấn hưng giáo dục, NXB Lao động. 15. Trần Duy Hưng (2000), Quy trình kiến tạo tình huống trong dạy học theo nhóm nhỏ - Nghiên cứu giáo dục, NXB Giáo dục. 16. Nguyễn Thanh Khuyến (2008), Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệm môn hóa học, NXB ĐHQG Hà Nội. 17. Nguyễn Văn Lê (2006), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB Văn hoá thông tin. 18. Ngô Quỳnh Nga (2009), Sử dụng phương pháp grap và lược đồ tư duy tổ chức hoạt động học tập của HS trong giờ ôn tập – luyện tập phần kim loại hoá học 12 - THPT nâng cao - nhằm nâng cao năng lực nhận thức, tư duy logic cho học sinh, Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. 19. Nguyễn Thị Sửu – Lê Văn Năm (2007), Phương pháp dạy học hoá học : Giảng dạy những nội dung quan trọng của chương trình và sách giáo khoa hoá học phổ thông, NXB Khoa học và Kĩ thuật Hà Nội. 20. Nguyễn Thị Sửu (2009), Tổ chức quá trình dạy học hoá học phổ thông, ĐHSP Hà Nội. 21. Nguyễn Ngọc Quang (1994), Lí luận dạy học hoá học, tập 1, NXB Giáo dục. 22. Lê Trọng Tín (2007), Những phương pháp dạy học tích cực, Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên GV THPT chu kỳ III, Trường ĐHSP TP.HCM. 23. Lê Trọng Tín (2002), Nghiên cứu các biện pháp nâng cao chất lượng bài lên lớp hóa học ở trường THPT, Luận án Tiến sĩ, Trường ĐHSP Hà Nội. 24. Nguyễn Xuân Trường (2007), 1430 câu hỏi trắc nghiệm hoá học 11, NXB Quốc gia TP. HCM. 25. Nguyễn Xuân Trường (2005), Phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ thông, NXB Giáo dục, Hà Nội. 26. Nguyễn Xuân Trường (2007), Cách biên soạn và trả lời câu hỏi trắc nghiệm môn hóa học ở trường phổ thông, NXB Giáo dục, Hà Nội. 27. Nguyễn Xuân Trường và các cộng sự (2007), Hóa học 11, NXB Giáo dục, Hà Nội. 28. Nguyễn Xuân Trường và các cộng sự (2007), Hóa học 11 - Sách bài tập, NXB Giáo dục, Hà Nội. 29. Nguyễn Xuân Trường và các cộng sự (2007), Hóa học 11 - Sách giáo viên, NXB Giáo dục, Hà Nội. 30. Vũ Anh Tuấn và các cộng sự (2010), Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn hoá học lớp 11, NXB Giáo dục, Hà Nội. 31. Tony & Barry Buzan (2008), The mind map book, (biên dịch Lê Huy Lâm), NXB Tổng hợp TP. HCM. 32. Tony Buzan (2009), Bản đồ tư duy trong công việc, NXB Lao động - xã hội, Hà Nội. 33. Tony Buzan (2007), How to mind map (Lập bản đồ tư duy), Công ty sách Alpha, NXB Lao động- xã hội, Hà Nội. 34. Tony Buzan (2008), Sử dụng trí tuệ của bạn, (biên dịch Lê Huy Lâm), NXB Tổng hợp TP. HCM. 35. Bobbi Deporter and Mike Hernacki (2009), Phương pháp học tập siêu tốc, (biên dịch Nguyễn Thị Yến - Hiền Thu), NXB Tri thức. 36. Madeline Hunter, Robin Hunter (2005), Làm chủ phương pháp giảng dạy, (biên dịch Nguyễn Đào – Quý Châu), NXB Đại học Quốc gia TP.HCM. 37. Donna M. Genett, Ph. D (2009), Người giỏi không phải là người làm tất cả, (biên dịch : Nguyên Chương- Việt Hà), NXB Tổng hợp TP. HCM. 38. Billi P. S. Lim (2008), Dare to fail, (biên dịch Trần Hạo Nhiên), NXB Trẻ. 39. Keith Ferrazzi and Tahlraz (2009), Never eat alone, NXB Trẻ. 40. 41. 42. 43. PHỤ LỤC Phụ lục 1. HỆ THỐNG BÀI TẬP DÙNG CHO DẠY HỌC PHẦN HOÁ PHI KIM LỚP 11 THPT ........................................................................................... 130 Phụ lục 2. ĐỀ BÀI KIỂM TRA VÀ ĐÁP ÁN DÙNG CHO THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................................................... 131 Phụ lục 3. XÂY DỰNG VÀ LỰA CHỌN TƯ LIỆU ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ GIÁO VIÊN DẠY BÀI LUYỆN TẬP VÀ TỰ HỌC CỦA HỌC SINH ............... 145 Phụ lục 4. Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH VỀ SƠ ĐỒ TƯ DUY TRONG DẠY HỌC ................................................................ 149 Phụ lục 5. PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH ...... 153 Phụ lục 6. MỘT SỐ SƠ ĐỒ TƯ DUY HỌC SINH TỰ XÂY DỰNG ............. 159 Phụ lục 1 HỆ THỐNG BÀI TẬP DÙNG CHO DẠY HỌC PHẦN HOÁ PHI KIM LỚP 11 THPT Để giúp HS nắm vững kiến thức và rèn luyện kĩ năng cũng như chuẩn bị tư liệu dạy học các bài dạy trong phần hoá phi kim lớp 11 THPT, chúng tôi đã lựa chọn, xây dựng một hệ thống gồm 275 bài tập dùng cho dạy học các bài học và nhất là bài ôn tập, luyện tập. Các bài tập được xây dựng và lựa chọn chú trọng rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức của HS trong phát hiện và giải quyết vấn đề, sắp xếp theo mức độ kiến thức tăng dần và được trình bày trong CD của luận văn. GV có thể lựa chọn và sử dụng cho các bài dạy phần hoá phi kim chương trình cơ bản hoặc nâng cao theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình và năng lực của HS. Bài dạy Số lượng bài tập 275 bài từ bài đến bài . Chương 2: Nitơ- Phốt pho 176 176 Nitơ 15 1 - 15 Amoniac 36 16 - 51 Muối amoni 17 52 - 68 Axit nitric 40 69 - 108 Muối nitrat 19 109 - 127 Photpho 7 128 - 134 Axit photphoric và muối photphat 28 135 - 162 Phân bón hóa học 14 163 - 176 Chương 3: Cacbon- Silic 99 99 Cacbon 18 177 - 194 Hợp chất của cacbon 61 195 - 255 Silic và hợp chất của silic 12 256 - 267 Công nghiệp silicat 8 268 - 275 Phụ lục 2 ĐỀ BÀI KIỂM TRA VÀ ĐÁP ÁN DÙNG CHO THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM Bài kiểm tra 1 KIỂM TRA 15’ (CB): LUYỆN TẬP N, P VÀ HỢP CHẤT - Đề bài : Thiết lập cung cho các đỉnh grap về mối liên hệ của nitơ và hợp chất, viết chất phản ứng với đỉnh lên các cung (đề 1) Thiết lập cung cho các đỉnh grap về mối liên hệ giữa photpho và hợp chất. Viết PTHH minh hoạ (đề 2) - Đáp án và biểu điểm : HS cần thiết lập được các cung như grap dưới dựa vào tính chất của N và hợp chất. Thang điểm : 1 cung + chất phản ứng (0.5 đ) HS cần thiết lập được các cung như grap dưới và viết PTHH minh hoạ dựa vào tính chất của P và hợp chất. Thang điểm : 1 cung + 1 PTHH (075 đ) KIỂM TRA 15’(NC) - LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA PHOTPHO VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA PHOTPHO Thiết lập cung cho các đỉnh grap về mối liên hệ của photpho và hợp chất của photpho, viết các PTHH minh hoạ. Các cung có thể được thiết kế như dưới và HS dựa vào tính chất của P và hợp chất để viết PTHH minh hoạ. Thang điểm : 1 cung + 1 PTHH (075 đ) Bài kiểm tra 2 ĐỀ KIỂM TRA 45’(CB) : HOÁ HỌC LỚP 11 Câu 1. Magie nitrua và natri nitrua có công thức phân tử lần lượt là A. Mg3N2 và NaN3. B. Mg2N3 và NaN. C. Mg3N2 và Na3N. D. Mg3N và NaN. Câu 2. Quan sát hình vẽ mô tả thí nghiệm đốt NH3 trong O2, phản ứng hoá học không xảy ra trong quá trình thí nghiệm là A. 2NH4Cl+CaO → 0t 2NH3↑+CaCl2+H2O. B. 2KClO3  → 0 2 ,tMnO 2KCl + 3O2↑. C. 4NH3 +5O2 → 0,txt 4NO↑ + 6H2O. D. 4NH3 +3O2 → 0t 2N2 ↑ + 6H2O. Câu 3. Hoà tan hoàn toàn 12,8g Cu vào dung dịch HNO3 dư thu được V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 19. Giá trị của V là A. 6,72. B. 2,24. C. 8,96. D. 4,48. Câu 4. Nhiệt phân 1 mol muối vô cơ A thu được 1 mol mỗi chất ở trạng thái khí và hơi khác nhau. Biết rằng nhiệt độ phân hủy không cao và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức hoá học của X là A. NH4NO2. B. NH4HSO3. C. (NH4)2CO3. D. NH4NO3. Câu 5. Thành phần hóa học của supephotphat đơn là A. Ca(H2PO4)2 và CaSO4. B. CaSO4. C. Ca3(PO4)2. D. Ca(H2PO4)2. Câu 6. Cho 5,2 g hợp kim Mg và Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội, dư thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc). Phần trăm về khối lượng của Mg trong hợp kim là A. 46,15%. B. 30%. C. 70%. D. 53,85%. Câu 7. Bột nở để làm cho bánh trở nên xốp có chứa muối A. NaHCO3. B. NH4HCO3 C. (NH4)2CO3. D. Na2CO3. Câu 8. Cho các muối nitrat : NaNO3, Cu(NO3)2, Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3, KNO3, Pb(NO3)2, LiNO3. Số muối nitrat bị nhiệt phân tạo ra muối nitrit và oxi là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 9. Cho phản ứng hoá học : Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + . Hệ số cân bằng của phản ứng lần lượt là : A. 3; 8; 3; 2; 4. B. 1; 4; 1; 2; 2. C. 1; 4; 1; 2; 1. D. 1; 4; 1; 1; 2. Câu 10. Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dd axit HNO3 loãng thì thu được 4,48 (l) khí NO là sản phẩm khử duy nhất (đkc). Giá trị của m là A. 5,6. B. 5,4. C. 1,12. D. 11,2. Câu 11. Số oxi hoá của nitơ tăng dần từ trái sang phải trong dãy nào sau đây ? A. NO, N2O, NH3, NaNO2, KNO3. B. NH3, N2O, NO, NaNO2, KNO3. C. NH3, NaNO2, NO, N2O, KNO3 . D. KNO3, NH3, NO, NaNO2, N2O. Câu 12. N chiếm 46,47% khối lượng trong oxit. Oxit này có công thức hoá học là A. NO. B. N2O4. C. NO2. D. N2O5. Câu 13. Axit HNO3 thể hiện tính axit khi tác dụng với dãy chất nào sau đây ? A. CaCO3, Cu(OH)2, FeO. B. Cu, NaOH, Fe2O3. C. Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3. D. KOH, FeO, Cu(OH)2. Câu 14. Phản ứng hoá học trong đó amoniac có tính khử là A. NH3 + HCl → NH4Cl. B. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O. C. 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4. D. 2NH3 + CO2 + H2O → (NH4)2CO3. Câu 15. Cho a mol kim loại Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa b mol HNO3 thu được dung dịch chứa hai muối và không thấy khí thoát ra. Vậy a, b có mối quan hệ là A. 5a = 2b. B. 2a = 5b. C. 8a = 3b. D. 4a = 3b. Câu 16. Sản xuất NH3 trong công nghiệp theo phản ứng : N2 + 3H2 ⇋ 2NH3 + Q. Để thu được nhiều NH3 điều kiện phản ứng cần dùng là A. nhiệt độ cao, áp suất cao. B. nhiệt độ thấp, áp suất thấp. C. nhiệt độ cao, áp suất thấp. D. nhiệt độ thấp, áp suất cao. Câu 17. Amophot một loại phân bón phức hợp có công thức hóa học là A. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. B. NH4NO3 và (NH4)2SO4. C. Ca(H2PO4)2 và CaHPO4. D. NH4H2PO4 và CaHPO4. Câu 18. Cho 0,2 mol H3PO4 vào dung dịch chứa 0,4 mol NaOH. Sau phản ứng thu được dung dịch có chứa muối A. Na2HPO4 và Na3PO4. B. Na2HPO4. C. NaH2PO4 và Na3PO4. D. Na2HPO4, NaH2PO4 và Na3PO4. Câu 19. Ở nhiệt độ thường, N2 phản ứng được với A. Li. B. Na. C. Ca. D. Cl2. Câu 20. Nhiệt phân một muối nitrat xảy ra theo PTHH sau : 4M(NO3)x ot→ 2M2Ox + 4xNO2 + xO2. M là A. Na. B. Ba. C. Mg. D. Ag. Câu 21. Hòa tan 0,81g Al bằng dung dịch axit HNO3 loãng dư thu được 0,224 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối thu được là A. 6,39g. B. 2,13g. C. 6,99g. D. 6,69g. Câu 22. Trong phòng thí nghiệm, axit HNO3 điều chế từ hỗn hợp A. NaNO3 rắn và H2SO4 đặc. B. NaNO3 rắn và HCl đặc. C. NaNO2 rắn và H2SO4 đặc. D. NH3 và O2. Câu 23. Cho 3,6 g kim loại M (hóa trị II) tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO (đktc). Vậy M là A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe. Câu 24. Cho sơ đồ chuyển hoá sau : o2 2 2 2+O ; Pt, 850 C + O +O ,H O3NH A B C→ → → . Các chất A, B, C lần lượt là : A. N2, NO, NO2. B. NO, NO2, HNO3. C. NO, N2, HNO3. D. NO, NO2, NH3. Câu 25. Khối lượng photpho cần dùng để sản xuất 9,8 kg axit photphoric là (biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%) A. 3,100 kg. B. 3,875 kg. C. 3,72 kg. D. 4,65 kg. Câu 26. Nhiệt phân 25,5 g AgNO3 thu được 19,3 g chất rắn. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân này là A. 33,33%. B. 75%. C. 66,67%. D. 50%. Câu 27. Bộ dụng cụ với hoá chất thích hợp được dùng để điều chế khí NH3 (A↑) trong phòng thí nghiệm là : A. C. B. D. Câu 28. Cho từ từ dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 và đun nóng nhẹ. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa trắng. B. có khí mùi khai bay lên và có kết tủa trắng. C. không có hiện tượng. D. có khí mùi khai bay lên. Câu 29. Chất được dùng để làm khô khí NH3 là A. CaO. B. H2SO4 đặc. C.CuSO4khan. D.P2O5. Câu 30. Phân kali clorua được sản xuất từ quặng xinvinit thường chỉ ứng với 40% K2O. Hàm lượng KCl trong phân bón này là A. 34,2. B. 63,4. C. 31,7. D. 45,2. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C C D B A A B D A B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B A C B A D A B A C Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án C A C B B C C B A B E B A↑ D Rắn X A↑ C+D A↑ A↑ B Thang điểm : Các câu bài tập 3, 4, 6, 10, 12, 18, 21, 23, 25, 26 là 0.5 đ, các câu còn lại 0.25 đ. ĐỀ KIỂM TRA 45’ : Chương 2. N, P - HÓA HỌC LỚP 11 (NC) Câu 1. Công thức hoá học của magiephotphua là A. Mg2P2O7. B. Mg5P2. C. Mg3P2. D. Mg3(PO4)2. Câu 2. Quan sát hình vẽ mô tả thí nghiệm đốt NH3 trong O2. Phản ứng hoá học không xảy ra trong quá trình thí nghiệm là A. 2NH4Cl+CaO → 0t 2NH3↑+CaCl2+H2O. B. 2KClO3  → 0 2 ,tMnO 2KCl + 3O2↑. C. 4NH3 +5O2 → 0,txt 4NO↑ + 6H2O. D. 4NH3 +3O2 → 0t 2N2 ↑ + 6H2O. Câu 3. Hoà tan hoàn toàn 12,8g Cu vào dung dịch HNO3 dư thu được V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 19. Giá trị của V là A. 6,72. B. 2,24. C. 8,96. D. 4,48. Câu 4. Nhiệt phân 1 mol muối vô cơ A thu được 1 mol mỗi chất ở trạng thái khí và hơi khác nhau. Biết rằng nhiệt độ phân hủy không cao và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức hoá học của X là A. NH4NO2. B. NH4HSO3. C. (NH4)2CO3. D. NH4NO3. Câu 5. Thành phần hóa học của supephotphat đơn là A. Ca(H2PO4)2 và CaSO4. B. CaSO4. C. Ca3(PO4)2. D. Ca(H2PO4)2. Câu 6. Cho 5,2 g hợp kim Mg và Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội, dư thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc). Phần trăm về khối lượng của Mg trong hợp kim là A. 46,15%. B. 30%. C. 70%. D. 53,85%. Câu 7. Bột nở để làm cho bánh trở nên xốp có chứa muối A. NaHCO3. B. NH4HCO3 C. (NH4)2CO3. D. Na2CO3. Câu 8. Cho các muối nitrat : NaNO3, Cu(NO3)2, Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3, KNO3, Pb(NO3)2, LiNO3. Số muối nitrat bị nhiệt phân tạo ra muối nitrit và oxi là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 9. Cho phương trình phản ứng hoá học : H2SO4 + P → H3PO4 + SO2 + H2O. Tổng các hệ số là các số nguyên tối giản là A. 15. B. 16. C. 19. D.10. Câu 10. Cho 8 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch HNO3 0,4 M, khi phản ứng kết thúc thu được VA lít khí NO duy nhất (đktc). Mặt khác, khi cho 8 gam bột Cu tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,2 M và H2SO4 0,2 M, thu được VB lít khí NO duy nhất (đktc). Mối liên hệ giữa VA và VB là A. VA = VB. B. VB = 2VA. C. VB = 1,5VA. D. VB = 3VA. Câu 11. Số oxi hoá của nitơ tăng dần từ trái sang phải trong dãy nào sau đây ? A. NO, N2O, NH3, NaNO2, KNO3. B. NH3, N2O, NO, NaNO2, KNO3. C. NH3, NaNO2, NO, N2O, KNO3 . D. KNO3, NH3, NO, NaNO2, N2O. Câu 12. N chiếm 46,47% khối lượng trong oxit. Oxit này có công thức hoá học là A. NO. B. N2O4. C. NO2. D. N2O5. Câu 13. Axit HNO3 thể hiện tính axit khi tác dụng với dãy chất nào sau đây ? A. CaCO3, Cu(OH)2, FeO. B. Cu, NaOH, Fe2O3. C. Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3. D. KOH, FeO, Cu(OH)2. Câu 14. Phản ứng hoá học trong đó amoniac có tính khử là A. NH3 + HCl → NH4Cl. B. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O. C. 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4. D. 2NH3 + CO2 + H2O → (NH4)2CO3. Câu 15. Cho a mol Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa b mol HNO3 thu được dung dịch chứa hai muối và không thấy khí thoát ra. Vậy a, b có mối quan hệ là A. 5a = 2b. B. 2a = 5b. C. 8a = 3b. D. 4a = 3b. Câu 16. Sản xuất NH3 trong công nghiệp theo phản ứng : N2 + 3H2 ⇋ 2NH3 + Q. Để thu được nhiều NH3 điều kiện phản ứng cần dùng là A. nhiệt độ cao, áp suất cao. B. nhiệt độ thấp, áp suất thấp. C. nhiệt độ cao, áp suất thấp. D. nhiệt độ thấp, áp suất cao. Câu 17. Amophot một loại phân bón phức hợp có công thức hóa học là A. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. B. NH4NO3 và (NH4)2SO4. C. Ca(H2PO4)2 và CaHPO4. D. NH4H2PO4 và CaHPO4. Câu 18. Cho từ từ 50 ml dung dịch H3PO4 1 M vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5 M và NaOH 1 M được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 9,015. B. 15,025. C. 21,035. D. 30,05. Câu 19. Ở nhiệt độ thường, N2 phản ứng được với A. Li. B. Na. C. Ca. D. Cl2. Câu 20. Nhiệt phân một muối nitrat xảy ra theo PTHH sau : 4M(NO3)x ot→ 2M2Ox + 4xNO2 + xO2. M là A. Na. B. Ba. C. Mg. D. Ag. Câu 21. Hoà tan hoàn toàn 9,94 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 3,584 lít khí NO ở đktc, sản phẩm thu được đem cô cạn được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 39,7. B. 29,7. C. 39,3. D. 27,7. Câu 22. Trong PTN thường điều chế NO từ Cu và HNO3 loãng, do đó NO sinh ra thường lẫn 1 ít NO2 và H2O. Để thu được khí NO tinh khiết cần cho sản phẩm khí qua các bình lọc khí A, B. Dung dịch chứa trong A, B lần lượt là : A. NaHCO3, H2SO4 đặc. B. H2SO4 đặc, NaHCO3. C. NaCl, NaHCO3. D. NaOH và H2SO4 đặc. Câu 23. Cho 3,6 g kim loại M (hóa trị II) tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO (đktc). Vậy M là A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe. Câu 24. Cho sơ đồ chuyển hoá sau : o2 2 2 2+O ; Pt, 850 C + O +O ,H O3NH A B C→ → → . Các chất A, B, C lần lượt là : A. N2, NO, NO2. B. NO, NO2, HNO3. C. NO, N2, HNO3. D. NO, NO2, NH3. Câu 25. Khối lượng photpho cần dùng để sản xuất 9,8 kg axit photphoric là (biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%) A. 3,100 kg. B. 3,875 kg. C. 3,72 kg. D. 4,65 kg. dd HNO3 Cu A B Câu 26. Bộ dụng cụ với hoá chất thích hợp được dùng để điều chế khí NH3 (A↑) trong phòng thí nghiệm là : A. C. B. D. Câu 27. Nhiệt phân 25,5 g AgNO3 thu được 19,3 g chất rắn. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân này là A. 33,33%. B. 75%. C. 66,67%. D. 50%. Câu 28. Dùng quỳ tím có thể nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn nào sau đây ? A. 2 4 3 3NaOH, Ba(OH) , NH NO ,NaNO . B. 3 4 3 3NaOH, HNO , NH NO , NaNO . C. 3 4 3 4NaOH, HNO , NH NO , NH Cl . D. 3 4 3 4NaOH, HNO , NH NO , NH Cl . Câu 29. Chất được dùng để làm khô khí NH3 là A. CaO. B. H2SO4 đặc. C.CuSO4khan. D.P2O5. Câu 30. Phân kali clorua được sản xuất từ quặng xinvinit thường chỉ ứng với 40% K2O. Hàm lượng KCl trong phân bón này là A. 34,2. B. 63,4. C. 31,7. D. 45,2. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C C D B A A B D B D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B A C B A D A B A C E B A D Rắn X A↑ C+D A A↑ B Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án A D C B B C C B A B Thang điểm : Các câu bài tập 3, 6, 10, 12, 18, 21, 23, 25, 27, 30 là 0.5 đ, các câu còn lại 0.25 đ. Bài kiểm tra 3 KIỂM TRA 15’ (CB) : LUYỆN TẬP CACBON, SILIC VÀ HỢP CHẤT Câu 1. Thổi khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư, muối tạo ra sau phản ứng là A. Ca(HCO3)2. B. CaCO3 . C. CaCO3 và Ca(HCO3)2. D. không xác định. Câu 2. Phát biểu không đúng là: A. Bình chữa cháy CO2 được được dùng để dập tắt đám cháy thiết bị điện tử, đồ vật quý hoặc thực phẩm vì khi phun không lưu lại chất chữa cháy trên vật cháy nên không làm hư hỏng thêm vật. B. Bình chữa cháy CO2 thích hợp cho các đám cháy phòng, buồng, hầm, nơi kín khuất gió. C. Bình chữa cháy CO2 hiệu quả với các đám cháy ngoài trời hay nơi thoáng gió vì CO2 khuyêch tán nhanh trong không khí. D. Không dùng bình chữa cháy CO2 để dập tắt các đám cháy than hay kim loại nóng đỏ. Câu 3. Natri silicat là sản phẩm được tạo thành khi A. đun SiO2 với NaOH nóng chảy B. cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng. C. cho Si tác dụng với dung dịch NaCl. D.cho dung dịch K2SiO3 tác dụng với dung dịch NaHCO3. Câu 4 Cho V lít khí CO2 (ở đktc), hấp thụ hoàn toàn vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,0225 M thấy tạo thành 2,955 g kết tủa. Gíá trị của V là A. 0,336. B. 1,68. C. 0,336 hoặc 0,168. D. 0,336 hoặc 1,68. Câu 5. Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ? A. Na2O, NaOH, HCl. B. Al, HNO3 đặc, KClO3. C. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3. D. NH4Cl, KOH, AgNO3. Câu 6. Cặp chất bị khử bởi khí CO ở điều kiện thích hợp là A. Fe2O3, CuO. B. MgO, Al2O3. C. CaO, SiO2. D. H2SO4đặc, KClO3. Câu 7. Phát biểu không đúng là : A. Các muối cacbonat trung tính đều bị nhiệt phân. B. Các muối hidrocacbonat bị nhiệt phân tạo cacbonat trung tính. C. Các muối cacbonat kim loại kiềm bị thủy phân trong nước. D. Các muối hidrocacbonat đều tác dụng được với axit hoặc bazơ. Câu 8. Thuốc thử dùng phân biệt 3 mẫu chất rắn : CaCO3, Na2CO3, KNO3 là A. dung dịch HCl. B. Dung dịch H2SO4. C. H2O. D. dung dịch Ca(OH)2. Câu 9. Thể tích dung dịch NaOH 1 M tối thiểu dùng để hấp thụ hết 4,48 lít CO2 ở đktc là A. 250 ml. B. 100 ml. C. 150 ml. D. 200 ml. Câu 10. Sục 11,2 lít CO2 ở đktc vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 2 M. Khối lượng kết tủa thu được là A. 78,8 g. B. 98,5 g. C. 59,1 g. D. 19,7 g. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C A D B A A B D C Thang điểm : Câu 1, 3, 6,7 được 0,5 đ, các câu còn lại 1 đ. KIỂM TRA 15’ (NC) : LUYỆN TẬP CACBON, SILIC VÀ HỢP CHẤT Câu 1. Khi cho từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa canxi cacbonat đến khi tạo thành dung dịch trong suốt. Tổng các hệ số là các số nguyên tối giản của PTHH là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 2. Thổi dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2, muối tạo ra sau phản ứng là A. BaCO3. B. Ba(HCO3)2. C. BaCO3 & Ba(HCO3)2. D. không xác định. Câu 3. Dung dịch A làm quỳ tím hoá xanh, dung dịch B không làm đổi màu quỳ tím. Trộn lẫn dung dịch của 2 chất lại thì xuất hiện kết tủa. A và B có thể là: A. NaOH và K2SO4. B. K2CO3 và Ba(NO3)2. C. CuCl2 và BaCl2. D. Na2CO3 và KNO3. Câu 4. Cho V lít CO2 ở đktc vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2 thu được 10g kết tủa. Giá trị của V là A. 2,24. B. 6,72. C. 2,24 hoặc 6,72. D. 2,24 hoặc 4,48. Câu 5. Cacbon và silic phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây ? A. HNO3 (đặc, nóng), HCl, NaOH B. O2, HNO3 (loãng), H2SO4 (đặc, nóng) C. Al2O3, CaO, H2. D. NaOH, Al, Cl2. Câu 6. Để hạn chế việc tạo ra khí CO trong môi trường kín gây ngộ độc, có bạn đề nghị các giải pháp sau : 1. Dùng lò than hoặc lò nướng than để sưởi ấm căn nhà. 2. Không chạy máy phát điện, hoặc bất cứ loại động cơ nào chạy bằng xăng dầu bên cửa ra vào và cửa sổ, trong tầng hầm của căn nhà, nhà chứa xe, hoặc những nơi bít bùng khác,. Chỉ nên dùng như thế khi nào máy móc đó là do thợ chuyên môn lắp đặt và được thông hơi kỹ lưỡng. 3. Để cho máy xe nổ khi xe đậu ở một nơi bít bùng hoặc không thoáng khí, như ở bên trong ga ra không mở cửa. 4. Khi chạy máy phát điện ngoài trời, hãy để gần cửa sổ và cửa chính đang mở. 5. Không bao giờ đốt than trong nhà, trong lều, trong xe hoặc trong gara. 6. Không bao giờ lắp đặt hoặc bảo dưỡng thiết bị đốt nhiên liệu mà không có đầy đủ kiến thức, kỹ năng và dụng cụ. Giải pháp không đúng là : A. 1, 4, 6. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 1, 3, 6. Câu 7. Natri Silicat là sản phẩm được tạo thành khi A. đun SiO2 với NaOH nóng chảy. B. cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng. C. cho Si tác dụng với dung dịch NaCl. D. cho dung dịch K2SiO3 tác dụng với dung dịch NaHCO3. Câu 8. Nung 13,4 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2 được 6,8 g chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1 M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là A. 5,8 g. B. 6,5 g. C. 4,2 g. D. 6,3 g. Câu 9. Cho từ từ và khuấy đều cho đến hết dung dịch X có chứa 0,7 mol HCl vào dung dịch Y chứa 0,2 mol KOH và 0,4 mol K2CO3. Số mol CO2 thoát ra là A. 0,4 mol. B. 0,35 mol. C. 0,3 mol. D. 0,1 mol. Câu 10. Để thử tính chất của khí cacbonic, người ta cho luồng khí dư CO2 dư đi qua các lọ đựng các chất được mô tả như hình vẽ sau : Cho biết các lọ (1), (2), (3), (4) lần lượt đưng các chất sau : Phát biểu không đúng là : (1) : nước + quỳ tím A. Lọ (1) quỳ tím chuyển sang màu đỏ. (2) : dd NaOH + phenolphtalein B. Lọ (2) dung dịch màu hồng tím nhạt dần. (3) : dung dịch Ca(OH)2 C. Lọ (3) có kết tủa tạo thành. (4) : dung dịch NaAlO2 D. Lọ (4) có kết tủa tạo thành. Câu 11. Cho 100 g CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được khí CO2. Dẫn khí CO2 trực tiếp vào 300 g dung dịch NaOH 20%. Khối lượng muối thu được là A. 53 g. B. 95 g. C. 42 g. D. 100 g. Câu 12. Phát biểu không đúng là : A. Dung dịch NaHCO3 có môi trường axit. B. NaHCO3 bị nhiệt phân cho muối Na2CO3. C. NaHCO3 tác dụng được với dung dịch NaOH. D. NaHCO3 là hợp chất có tính lưỡng tính. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A B B C D C A D D C B A Thang điểm : Câu 1, 2, 3, 7 được 0,5 đ, các câu còn lại 1 đ. (2) (1) (3) (4) HCl đặc CaCO3 Phụ lục 3 XÂY DỰNG VÀ LỰA CHỌN TƯ LIỆU ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ GIÁO VIÊN DẠY BÀI LUYỆN TẬP VÀ TỰ HỌC CỦA HỌC SINH Các hình ảnh tĩnh Trong quy tắc lập SĐTD thì một bức ảnh “có giá trị ngàn lời”, kích thích tư duy sáng tạo và nâng cao khả năng nhớ, vì vậy trong giảng dạy hay lập SĐTD GV khuyến khích tập cho HS ghi nhớ bằng hình ảnh. Chúng tôi đã thu thập và tạo các hình ảnh tĩnh bằng các cách sau : − Thu thập từ mạng internet : YouTube, Violet − Lấy từ các video thí nghiệm : Trong mỗi thí nghiệm luôn có hình ảnh “trọng tâm”, chúng ta sử dụng phím PrtSc SysRq trên bàn phím để chụp ảnh màn hình, sau đó dán qua word, nhấp chuột trái 2 lần liên tiếp vào vị trí của hình sẽ xuất hiện thẻ Format/ Drop – ta dùng lệnh này để cắt kích cỡ hình theo ý muốn. − Dùng máy chụp hình, điện thoại di động chụp hình trực tiếp các thí nghiệm. Hệ thống các ảnh tĩnh gồm : Hình ảnh sử dụng cho chương nhóm nitơ Hình ảnh sử dụng cho chương nhóm cacbon Các hình ảnh động : Video mô phỏng, thí nghiệm Hoá học là môn học vừa lí thuyết vừa thực nghiệm, vì vậy HS được quan sát thí nghiệm, các mô phỏng về các tính chất, các phản ứng hoá học là hết sức cần thiết giúp học sinh dễ hiểu bài, dễ nhớ kiến thức và tạo lòng tin cho các em khi tiếp nhận kiến thức. Chúng tôi đã sưu tầm được 75 mô phỏng, video cho 2 chương của phần hoá phi kim lớp 11 THPT. Các video này đều có đường link đến các tính chất trong SĐTD. Trong thực tế, GV không thể sử dụng hết để trình chiếu cho HS xem trong tiết luyện tập, ôn tập, mà sẽ sử dụng trong từng bài cụ thể, sau đó chụp những hình ảnh “trọng tâm” tạo hình ảnh cho vào SĐTD, hay các SĐTD kèm theo các hình ảnh, video này là nguồn tự học ở nhà cho HS. Chúng tôi đã lựa chọn, sắp xếp thành hệ thống tư liệu theo chương bao gồm 51 video dùng cho dạy học chương nhóm nitơ và 24 video dùng cho dạy học chương nhóm cacbon. Các video được thể hiện ở hình ảnh sau : 51 video dùng cho chương nhóm nitơ 24 video dùng cho chương nhóm cacbon Các video hỗ trợ phát triển năng lực xã hội trong dạy học Với mục tiêu hỗ trợ GV, HS có được tư liệu để thư giãn tích cực và bồi dưỡng năng lực xã hội, năng lực cá thể hình thành quan điểm sống, chuẩn mực đạo đức, chúng tôi đã lựa chọn 39 video về những lời hay ý đẹp, các câu châm ngôn và 152 video về “Quà tặng cuộc sống”, “Khoảnh khắc kì diệu”. Chúng tôi hi vọng những tư liệu này sẽ giúp HS nâng cao hứng thú học tập, yêu cuộc sống và có thái độ ứng xử tích cực với xã hội, thiên nhiên, gia đình, tổ quốc 39 video lời hay ý đẹp 152 video quà tặng cuộc sống và khoảnh khắc diệu kì Phụ lục 4 Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH VỀ SƠ ĐỒ TƯ DUY TRONG DẠY HỌC Phụ lục 5 PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Trường ĐHSP Thành phố Hồ Chí Minh Phòng Sau đại học PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN HỌC SINH Với mong muốn hiểu rõ thực trạng dạy học tiết ôn tập, luyện tập ở trường phổ thông hiện nay nhằm tìm giải pháp nâng cao hiệu quả tiết học này, từ đó nâng cao chất lượng dạy học hóa học, các em học sinh vui lòng cho biết ý kiến của mình về một số vấn đề dưới đây bằng cách đánh dấu X vào ô lựa chọn. Câu trả lời của các em chỉ sử dụng vào mục đích nghiên cứu. THÔNG TIN CÁ NHÂN - Họ và tên : Tuổi : Điện thoại : - HS trường : Huyện Tỉnh - Loại hình trường :  Chuyên  Công lập  Công lập tự chủ  Dân lập/Tư thục CÁC VẤN ĐỀ THAM KHẢO Ý KIẾN 1. Theo ý kiến riêng của mình, các em thấy mức độ cần thiết của việc dạy học tiết ôn tập, luyện tập ở trường phổ thông là  rất cần thiết.  cần thiết.  bình thường.  không cần thiết. 2. Theo các em, phân phối 1 đến 2 tiết ôn tập, luyện tập hiện trong một chương là  quá nhiều.  nhiều.  vừa đủ.  ít. 3. Ở trường các em số tiết dành cho môn hoá trong một tuần là : Chương trình nâng cao gồm.tiết/ tuần, cụ thể : Số tiết chính là  2  3  4 Số tiết tự chọn là  1  2  3 Số tiết tăng là  1  2  3 Chương trình cơ bản gồm.tiết/ tuần, cụ thể : Số tiết chính là  2  3  4 Số tiết tự chọn là  1  2  3 Số tiết tăng là  1  2  3 4. Theo các em, bài ôn tập, luyện tập hóa học trong sách giáo khoa hiện nay đã được thiết kế  rất rõ ràng, đầy đủ.  có hướng dẫn nhưng chưa đầy đủ.  quá sơ sài. Tiết ôn tập, luyện tập thường được chia làm hai phần gồm kiến thức cần nắm vững và bài tập. Các em vui lòng cho biết về cách tổ chức hoạt đông dạy học của thầy/ cô các em cho từng phần: 5. Các em vui lòng cho biết ý kiến về phần kiến thức cần nắm vững : (Chọn 5.1 hay 5.2 để đánh dấu và chọn những cách đã thực hiện) 5.1. Rất rõ ràng đầy đủ, vì vậy :  HS tự ôn tập theo SGK. 5.2Chưa rõ ràng đầy đủ, vì vậy :  GV soạn tóm tắt nội dung rồi phát cho HS.  GV nhắc sơ qua những nội dung có trong sách.  GV kiểm tra lại bằng việc khảo bài một số HS.  Cách làm khác  GV dùng phiếu học tập, tố chức cho HS làm việc nhóm để củng cố nội dung trọng tâm.  GV bằng việc khảo bài một số HS để củng cố nội dung trọng tâm.  Cách làm khác 6. Các em vui lòng cho biết ý kiến về phần bài tập : (Chọn 6.1 hay 6.2 để đánh dấu và chọn những cách đã thực hiện) 6.1. Đã đầy đủ các dạng bài tập cơ bản, vì vậy GV chỉ cần  gọi HS lên làm bài trong SGK.  chọn một số bài để làm hay sửa bài theo yêu cầu của HS.  ý kiến khác. 6.2. Chưa đầy đủ, hợp lí, vì vậy thầy/cô bổ sung bài cho HS bằng cách :  chọn thêm bài trong sách bài tập.  phát bài tập đã download sẵn trên mạng rồi phát cho HS.  cho bài tập thầy cô tự biên soạn, chọn lọc.  Cách làm khác 7. Phương tiên thầy/cô sử dụng thêm trong tiết ôn tập, luyện tập là :  máy chiếu.  bảng phụ.  phiếu học tập.  thí nghiệm.  đồ dùng trực quan. 8. Phương pháp thầy cô sử dụng trong giờ ôn tập, luyện tập là :  sách giáo khoa.  thuyết trình nêu vấn đề.  đàm thoại tìm tòi.  trực quan.  bài tập.  học nhóm.  grap.  sơ đồ tư duy. 9. Về việc tổ chức hoạt động dạy học trong giờ ôn tập, luyện tập :  Hoạt động thông báo lại kiến thức của GV là chủ yếu.  Hoạt động nhóm dưới sự hướng dẫn, dẫn dắt của GV.  GV gọi một vài HS lên trả bài và làm bài trong SGK và SBT.  Không chú ý đến các hoạt động, cho HS bài tập về nhà trước đó và sửa bài theo yêu cầu của HS. 10. Theo các em nhiệm vụ chính của tiết ôn tập, luyện tập là :  Kiểm tra xem HS đã nắm hết các kiến thức đã học trước đó chưa.  Củng cố, khắc sâu và mở rộng kiến thức cho học sinh.  Kiểm tra xem HS đã hoàn thành các nhiệm vụ đã giao trước đó chưa.  Ý kiến khác 11. Sau khi tiếp xúc với sơ đồ tư duy (SĐTD), các em sẽ sử dụng SĐTD vào việc :  lập SĐTD để tự học ở nhà.  ghi chép và học các môn khác nữa theo SĐTD.  sử dụng SĐTD vào việc ôn mỗi bài học.  hướng dẫn người thân sử dụng SĐTD. tìm hiểu thêm về SĐTD.  Ý kiến khác 12. Trước đây thầy/cô có yêu cầu các em lập SĐTD hay viết bảng theo SĐTD :  có.  không. 13.Khi học sử dụng thêm SĐTD các em hứng thú, tích cực và hưởng ứng không :  có.  không. 14. SĐTD giúp gì cho các em ? ............................. ......................................................................................................................... 15. Học môn hoá học, các em có mong muốn được thầy cô cho xem hay cho làm các thí nghiệm, mô hình phân tử, sơ đồ sản xuấtkhông?  có.  không. 16. Về việc soạn bài, các em thấy kiểu nào giúp các em học tốt nhất ?  Tự soạn theo ý mình ra vở soạn.  Tự xem sơ qua sách giáo khoa.  Soạn theo gợi ý trong vở soạn có bổ sung thêm bài tập.  Phát đĩa có sẵn bài học, bài tập kèm hình ảnh, thí nghiệm. 17. Phát triển năng lực xã hội biểu hiện tích cực ở sự nhạy cảm, hòa đồng, chia sẻ thông tin khả năng giải quyết tình huống, tinh thần hợp tác, lạc quan, kiềm chế cảm xúc, thông cảm và chấp nhận người khác ... là cần thiết không ?  có.  không. 18. Các em có thích đọc những quyển sách nhằm phát triển cảm xúc tích cực cho mình như quà tặng cuộc sống, quà tặng trái tim, sống đẹp, đắc nhân tâmkhông ?  có.  không. Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ, hợp tác của các em và mong sẽ tiếp tục nhận được nhiều ý kiến đóng góp, bổ sung. Mọi ý kiến đóng góp xin liên lạc: ĐINH THỊ MẾN, điện thoại 0938.96.93.96, email : mendinh0612@gmail.com. Trường ĐHSP Thành phố Hồ Chí Minh Phòng Sau đại học PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN GIÁO VIÊN Với mong muốn hiểu rõ thực trạng dạy học tiết ôn tập, luyện tập ở trường phổ thông hiện nay nhằm tìm giải pháp nâng cao hiệu quả tiết học này, từ đó nâng cao chất lượng dạy học hóa học, kính mong quý thầy/cô vui lòng cho biết ý kiến của mình về một số vấn đề dưới đây bằng cách đánh dấu X vào ô lựa chọn. Câu trả lời của quý thầy/cô chỉ sử dụng vào mục đích nghiên cứu. THÔNG TIN CÁ NHÂN - Họ và tên : Tuổi :Điện thoại : - Trình độ chuyên môn :  Cao đẳng  Đại học  Thạc sĩ  Tiến sĩ - Nơi công tác : Tỉnh (thành phố) : - Loại hình trường :  Chuyên  Công lập  Công lập tự chủ  Dân lập/Tư thục - Thời gian tham gia giảng dạy hóa học ở trường phổng thông : .năm. CÁC VẤN ĐỀ THAM KHẢO Ý KIẾN 1. Theo ý kiến riêng của mình, thầy/cô thấy mức độ cần thiết của việc dạy học tiết ôn tập, luyện tập ở trường phổ thông là  rất cần thiết.  cần thiết.  bình thường.  không cần thiết. 2. Theo thầy/cô, phân phối 1 đến 2 tiết ôn tập, luyện tập hiện trong một chương là  quá nhiều.  nhiều.  vừa đủ.  ít. 3. Ở trường thầy cô số tiết dành cho môn hoá trong một tuần là : Chương trình nâng cao gồm.tiết/ tuần, cụ thể : Số tiết chính là  2  3  4 Số tiết tự chọn là  1  2  3 Số tiết tăng là  1  2  3 Chương trình cơ bản gồm.tiết/ tuần, cụ thể : Số tiết chính là  2  3  4 Số tiết tự chọn là  1  2  3 Số tiết tăng là  1  2  3 4. Theo thầy/cô, bài ôn tập, luyện tập hóa học trong sách giáo khoa hiện nay đã được thiết kế  rất rõ ràng, đầy đủ.  có hướng dẫn nhưng chưa đầy đủ.  quá sơ sài. Tiết ôn tập, luyện tập thường được chia làm hai phần gồm kiến thức cần nắm vững và bài tập. Thầy cô vui lòng cho biết về cách tổ chức hoạt đông dạy học của thầy/ cô cho từng phần : 5. Thầy/cô vui lòng cho biết ý kiến về phần kiến thức cần nắm vững : (Chọn 5.1 hay 5.2 để đánh dấu và chọn những cách đã thực hiện) 5.1. Rất rõ ràng đầy đủ, vì vậy :  HS tự ôn tập theo SGK.  GV nhắc sơ qua những nội dung có trong sách.  GV kiểm tra lại bằng việc khảo bài một số HS.  Cách làm khác 5.2. Chưa rõ ràng đầy đủ, vì vậy :  GV soạn tóm tắt nội dung rồi phát cho HS.  GV dùng phiếu học tập, tố chức cho HS làm việc nhóm để củng cố nội dung trọng tâm.  GV bằng việc khảo bài một số HS để củng cố nội dung trọng tâm.  Cách làm Khác 5.3. Thời gian thầy/ cô dành cho hoạt động này là :  0-10 phút.  10-20 phút  20-30 phút.  30- 35 phút. 6. thầy cô vui lòng cho biết ý kiến về phần bài tập : (Chọn 6.1 hay 6.2 để đánh dấu và chọn những cách đã thực hiện) 6.1. Đã đầy đủ các dạng bài tập cơ bản, vì vậy:  Gọi HS lên làm bài trong SGK.  Chỉ chọn một số bài để làm hay sửa bài theo yêu cầu của HS.  Cách làm khác. 6.2. Chưa đầy đủ, hợp lí, vì vậy thầy/cô bổ sung bài cho HS bằng cách :  Chọn thêm bài trong sách bài tập.  Phát bài tập đã download sẵn trên mạng rồi phát cho HS.  cho bài tập thầy cô tự biên soạn, chọn lọc.  Cách làm khác. 6.3. Thời gian thầy/cô dành cho hoạt động này là :  0-10 phút.  10-20 phút.  20-30 phút.  30- 35 phút. 7. Phương tiên thầy/cô sử dụng thêm trong tiết ôn tập, luyện tập là :  máy chiếu.  bảng phụ.  phiếu học tập.  thí nghiệm.  đồ dùng trực quan. 8. Phương pháp thầy cô sử dụng trong giờ ôn tập, luyện tập là :  sách giáo khoa.  thuyết trình nêu vấn đề.  Đàm thoại tìm tòi.  Trực quan.  bài tập.  học nhóm.  grap.  sơ đồ tư duy. 9. Về việc tổ chức hoạt động dạy học trong giờ ôn tập, luyện tập:  Hoạt động thông báo lại kiến thức của GV là chủ yếu.  Hoạt động nhóm dưới sự hướng dẫn, dẫn dắt của GV.  GV gọi một vài HS lên trả bài và làm bài trong SGK và SBT.  Không chú ý đến các hoạt động, cho HS bài tập về nhà trước đó và sửa bài theo yêu cầu của HS. 10. Theo thầy/cô nhiệm vụ chính của tiết ôn tập, luyện tập là :  Kiểm tra xem HS đã nắm hết các kiến thức đã học trước đó chưa.  Củng cố, khắc sâu và mở rộng kiến thức cho học sinh.  Kiểm tra xem HS đã hoàn thành các nhiệm vụ đã giao trước đó chưa.  Ý kiến khác 11. Sau khi tiếp xúc với sơ đồ tư duy (SĐTD), thầy cô sẽ sử dụng SĐTD vào việc:  Yêu cầu HS vẽ SĐTD để kiểm tra tự học ở nhà của HS.  Sử dụng SĐTD vào tiết ôn tập, luyện tập.  Sử dụng SĐTD vào việc củng cố cuối mỗi bài học. Sử dụng SĐTD vào việc nghiên cứu, ghi chép Hướng dẫn đồng nghiệp và người thân sử dụng SĐTD.  Ý kiến khác 12. Theo thầy/cô SĐTD có hỗ trợ tích cực trong việc dạy và học :  có.  không. 13.Khi dạy học sử dụng thêm SĐTD HS hứng thú, tích cực và hưởng ứng không ?  có.  không. 14. Phát triển năng lực xã hội cho học sinh, kĩ năng mềm, biểu hiện tích cực ở sự nhạy cảm, hòa đồng, chia sẻ thông tin khả năng giải quyết tình huống, tinh thần hợp tác, lạc quan, kiềm chế cảm xúc, thông cảm và chấp nhận người khác ... theo thầy/ cô là cần thiết không ?  Không cần thiết.  Rất cần thiết. Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ, hợp tác của quý thầy/cô và mong sẽ tiếp tục nhận được nhiều ý kiến đóng góp, bổ sung. Mọi ý kiến đóng góp xin liên lạc: ĐINH THỊ MẾN, điện thoại 0938.96.93.96, email: mendinh0612@gmail.com. Phụ lục 6 MỘT SỐ SƠ ĐỒ TƯ DUY HỌC SINH TỰ XÂY DỰNG Lưu Thị Dung 11 B3 - THPT Đạ Tẻ Thuỳ Linh 11A12 - THPT Thanh Bình Điểu Phan Thiên Trang 11 A5 - THPT CB Tân Phú

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLA5880.pdf
Tài liệu liên quan