Luận văn Tác động của một số yếu tố chính đến thu nhập của hộ sản xuất hồ tiêu Việt Nam - Trường hợp điển hình vùng Đông Nam Bộ

Chương 1: Cơ sở khoa học và thực tiễn. Chương này sẽ trình bày một số lý thuyết kinh tế vi mô và vĩ mô có liên quan đến hàm sản xuất, chi phí, lợi nhuận, đất, lao động, năng suất lao động,và đề cập một số công trình nghiên cứu điển hình trong và ngoài nước, từ đó có đầy đủ cơ sở khoa học và thực tiễn xác định những yếu tố chính của sản xuất hồ tiêu ảnh hưởng đến thu nhập của Hộ và mô hình lựa chọn, đồng thời có thể thấy được điểm mới của đề tài so với các công trình nghiên cứu trước đó. Chương 2: Tác động của một số yếu tố chính đến thu nhập của Hộ sản xuất hồ tiêu vùng Đông Nam bộ. Đây là chương sẽ trình bày các kết quả thu thập được trong quá trình nghiên cứu thực trạng ngành hàng hồ tiêu Việt Nam nói chung và vùng Đông Nam bộ nói riêng. Các nội dung chính gồm có: Tổng quan về ngành hàng hồ tiêu Việt Nam và thế giới; Tác động của các yếu tố chính đến thu nhập của Hộ sản xuất hồ tiêu tại vùng Đông Nam bộ được xác định bởi đánh giá thực trạng của các yếu tố và kết quả của mô hình kinh tế Chương 3: Một số giải pháp nhằm ổn định thu nhập của Hộ sản xuất hồ tiêu vùng Đông Nam bộ Trên cơ sở kết quả của Chương 1 và 2, kết hợp với phân tích tình hình thị trường, định hướng phát triển ngành hồ tiêu Việt Nam, những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới, tác giả đề xuất một số giải pháp có tính chất gợi ý cho các địa phương, các tổ chức và ban ngành liên quan cần quan tâm thực hiện nhằm góp phần ổn định và tăng thu nhập cho hộ trồng tiêu của vùng Đông Nam bộ và các vùng trồng hồ tiêu khác có thể tham khảo ứng dụng. Hồ tiêu được mệnh danh là “Vua của các loại gia vị” - King of Spices, hàng năm chiếm tỷ trọng 30% - 35% trong tổng giá trị lượng gia vị mua bán trên toàn thế giới. Ở Việt Nam cây hồ tiêu được trồng vào cuối thế kỷ XIX và bắt đầu phát triển mạnh từ thập niên 90’s của thế kỷ XX, tuy phát triển sau so với các nước sản xuất hồ tiêu truyền thống như Brazil, Ấn Độ, Malaysia và Indonesia, nhưng kể từ năm 2002 đến nay Việt Nam là nước giữ ngôi vị đứng đầu về sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu trên thế giới. Trong giai đoạn 2002 – 2007 sản lượng và lượng xuất khẩu của Việt Nam đạt từ 75.000 tấn đến 120.000 tấn/năm, chiếm khoảng 28% tổng sản lượng và khoảng 40% tổng lượng xuất khẩu hạt tiêu của thế giới. Hạt tiêu xuất khẩu chiếm trên 90% sản lượng, đạt kim ngạch hàng năm ở mức 120 triệu USD – 250 triệu USD (tùy thuộc vào giá thế giới), với tỷ trọng khoảng 3,5% - 5,0% trong tổng số kim ngạch xuất khẩu các nông sản chủ yếu của nước ta gồm gạo, cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, chè, và rau quả. Hồ tiêu là nguồn thu nhập chính của hàng trăm nghìn hộ nông dân thuộc các vùng nông nghiệp ít có điều kiện để chuyển đổi cơ cấu kinh tế sang ngành công nghiệp và dịch vụ như ở các vùng kinh tế mới, vùng núi nơi sinh sống khá tập trung của đồng bào dân tộc thiểu số từ BắcTrung bộ, Duyên hải Nam Trung bộ, Tây Nguyên, đến Đông Nam bộ. Trong những năm qua cây hồ tiêu đã thực sự góp phần vào công cuộc xóa đói giảm nghèo của các vùng này, theo số liệu điều tra của Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp (2005) thu nhập bình quân từ cây công nghiệp lâu năm chiếm 70% tổng thu nhập năm của hộ, trong đó thu nhập từ hồ tiêu chiếm 44%. Mặc dù hiện tại hồ tiêu Việt Nam đang có lợi thế cạnh tranh so với những nước sản xuất và xuất khẩu khác về điều kiện các nhân tố sản xuất như đất tốt có tiềm năng tạo năng suất cao, lao động có kinh nghiệm về trồng trọt, đồng thời có sự hỗ trợ tích cực của công nghiệp chế biến và hoạt động xuất khẩu từ các doanh nghiệp kinh doanh hồ tiêu. Song sản xuất đã và đang phải đối mặt với những rủi ro từ: sâu bệnh, thiên tai, hệ quả của việc khai thác tài nguyên đất và môi trường kém bền vững, giá của các yếu tố đầu vào ngày càng tăng cao, và giá hồ tiêu trên thị trường thường xuyên biến động lên xuống. Những rủi ro nêu trên nếu không có biện pháp giảm thiểu kịp thời chắc chắn hậu quả mang đến cho sản xuất sẽ không nhỏ và ảnh hưởng mạnh mẽ đến thu nhập của người trồng tiêu, vì vậy việc đi tìm lời giải cho bài toán ổn định và tăng thu nhập cho hộ sản xuất hồ tiêu là yêu cầu cần thiết. Ảnh hưởng đến thu nhập của hộ sản xuất bao gồm tất cả các yếu tố liên quan đến cung và cầu, điển hình gồm có: giá cả của các sản phẩm có thể thay thế hồ tiêu, thu nhập và thị hiếu của người tiêu dùng, giá bán của hồ tiêu trên thị trường, tiến bộ công nghệ, các yếu tố đầu vào của sản xuất, các chính sách của chính phủ, thời tiết và dịch bệnh. Vì điều kiện về thời gian và kinh phí có hạn nên tác giả chỉ tập trung nghiên cứu một số yếu tố chính về phía cung thuộc các nhóm yếu tố đầu vào như vốn, lao động và kỹ thuật công nghệ của quá trình sản xuất hồ tiêu và không gian lựa chọn là Vùng Đông Nam bộ - Vùng trồng hồ tiêu trọng điểm chiếm 60% diện tích trồng và sản lượng hồ tiêu của cả nước năm 2006. Do vậy đề tài có tên là: “Tác động của một số yếu tố chính đến thu nhập của hộsản xuất hồ tiêu Việt Nam - Trường hợp điển hình ở vùng Đông Nam bộ” 2. Câu hỏi nghiên cứu Các nội dung nghiên cứu của đề tài tập trung giải đáp hai câu hỏi: Thứ nhất: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chính về phía cung đến thu nhập của hộ sản xuất hồ tiêu tại Vùng Đông Nam bộ như thế nào? Thứ hai: Giải pháp nào để ổn định và tăng thu nhập cho Hộ sản xuất hồ tiêu? 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm xác định những kết quả cần đạt được để trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu nêu trên, đó là: Xác định các yếu tố chính về phía cung và sự tồn tại mối tương quan giữa các yếu tố này đến thu nhập của hộ sản xuất hồ tiêu. Xác định mối tương quan tồn tại là cùng chiều hay ngược chiều và cường độ của từng mối tương quan đối với thu nhập của hộ sản xuất hồ tiêu đồng thời tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế cho các hộ sản xuất hồ tiêu. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hồ tiêu được sản xuất chủ yếu ở loại hình kinh tế hộ, vì vậy đối tượng nghiên cứu sẽ là các hộ trồng hồ tiêu (sau đây gọi tắt là Hộ) có diện tích cho sản phẩm tại các khu vực của vùng trồng tiêu trọng điểm Đông Nam bộ (sau đây gọi tắt là Vùng). Phạm vi nghiên cứu: lựa chọn các tỉnh, huyện và xã trồng tiêu tập trung có diện tích trồng hồ tiêu lớn và đặc trưng của Vùng, cụ thể gồm có: Bình Phước là tỉnh có thời gian bắt đầu trồng hồ tiêu muộn hơn so với những tỉnh khác trong Vùng nhưng lại có mức độ tăng diện tích và năng suất cao,hiện đang là tỉnh dẫn đầu về diện tích trồng và sản lượng của Vùng và cả nước, trong tỉnh chọn huyện Lộc Ninh - Huyện có diện tích trồng và sản lượng hồ tiêu lớn nhất tỉnh (chiếm 38%), và bốn xã đại diện là: Lộc An, Lộc Quang, Lộc Tấn và Lộc Thuận. Bà Rịa - Vũng Tàu là một trong những địa danh đầu tiên thử nghiệm trồng hồ tiêu ở Việt Nam, hiện có diện tích trồng và sản lượng lớn thứ hai của Vùng và cả nước, trong tỉnh chọn huyện Châu Đức - Huyện có diện tích trồng hồ tiêu lớn nhất tỉnh và cả nước (chiếm 75% diện tích trồng của tỉnh), và chọn ba xã đại diện là: Quảng Thành, Kim Long và Bàu Chinh. Đồng Nai là tỉnh đứng thứ ba về diện tích trồng và sản lượng hồ tiêu của Vùng, trong tỉnh chọn huyện Cẩm Mỹ - Huyện có diện tích cho sản xuất lớn nhất (chiếm 37%), và chọn ba xã đại diện là: Bảo Bình, Lâm San và Xuân Tây. 5. Phương pháp nghiên cứu Điều tra trực tiếp các hộ trồng hồ tiêu bằng bảng câu hỏi theo phương pháp điều tra nhanh nông thôn để tạo lập dữ liệu sơ cấp. Thống kê các dữ liệu thứ cấp từ việc kế thừa có chọn lọc các công trình khoa học đã thực hiện trong và ngoài nước về ngành hồ tiêu, thu thập các dữ liệu của ngành hàng hồ tiêu Việt Nam và thế giới thông qua Tổng cục Thống kê, Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam, Bộ NN & PTNT, tổ chức Cộng đồng Hồ tiêu Quốc tế (IPC), và các báo cáo kinh tế xã hội của các địa phương. Sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp các số liệu và thông tin thu thập, kết hợp phân tích thống kê mô tả và phân tích định lượng thông qua mô hình kinh tế lượng. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Trong quá trình phân tích các số liệu của ngành hàng hồ tiêu sẽ kiểm nghiệm các kết luận của những lý thuyết kinh tế vi mô và vĩ mô liên quan. Những luận cứ khoa học, các nội dung phân tích và đặc biệt là kết quả từ mô hình đánh giá tác động của một số yếu tố chính về phía cung đến thu nhập của Hộ sản xuất hồ tiêu, một mặt sẽ cung cấp dữ liệu mới bổ sung cho các công trình nghiên cứu trước đó, mặt khác sẽ là tư liệu tham khảo cho các địa phương vùng Đông Nam bộ và các nhà hoạch định chiến lược của ngành hàng hồ tiêu trong việc xác định các giải pháp hữu hiệu nhằm ổn định và phát triển sản xuất hồ tiêu bền vững ở vùng Đông Nam bộ.

pdf103 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1714 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tác động của một số yếu tố chính đến thu nhập của hộ sản xuất hồ tiêu Việt Nam - Trường hợp điển hình vùng Đông Nam Bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ao động nhàn rỗi khác (tỷ suất lợi nhuận trên vốn đạt 168% cho mùa thu hoạch 2006). Xác định vai trò của sản xuất hồ tiêu đối với cuộc sống của nhiều hộ nông dân, tác giả đã nghiên cứu một số yếu tố chính về phía cung tác động đến thu nhập của các hộ sản xuất hồ tiêu tại vùng Đông Nam bộ nhằm vào mục tiêu quan trọng nhất là tìm ra các giải pháp ổn định và tăng thu nhập cho hộ sản xuất hồ tiêu. Các nội dung và kết quả nghiên cứu chính của đề tài gồm có: 1. Các lý thuyết kinh tế liên quan đến thu nhập của hộ sản xuất nông nghiệp như hàm sản xuất, chi phí sản xuất, yếu tố đất, lao động và công nghệ trong sản xuất nông nghiệp, và kết quả nghiên cứu của các đề tài trong và ngoài nước về hiện trạng sản xuất và hạch toán hiệu quả kinh tế của Hộ trồng hồ tiêu, là nền tảng khoa học và thực tiễn cho phép tác giả lựa chọn được các yếu tố cơ bản có quan hệ chặt chẽ đến thu nhập của hộ sản xuất đó là: quy mô diện tích đất trồng, năng suất đất, chi phí trung bình, kiến thức nông nghiệp và giống. 2. Phân tích hồi quy phản ánh được vai trò ảnh hưởng của từng yếu tố đối với thu nhập của Hộ sản xuất hồ tiêu xếp theo thứ tự giảm dần là năng suất, chi phí trung bình, kiến thức nông nghiệp và giống, mức độ tác động cụ thể như sau: Khi năng suất đất tăng hay giảm 1% thì thu nhập ròng/ha và thu nhập lao động gia đình trung bình sẽ tăng, giảm tương ứng là 1,069% và 0,525% trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi. Khi chi phí trung bình tăng hay giảm 1% thì thu nhập ròng /ha và thu nhập lao động gia đình trung bình giảm, tăng tương ứng là 0,733% và 0,860% trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi. Hệ số co giãn của thu nhập ròng/ha và thu nhập lao động gia đình tương ứng là 0,230 và 0,683, ý nghĩa thực tế cùa mối tương quan này là kiến thức nông nghiệp có tác động một các đáng kể đến thu nhập của Hộ sản xuất hồ tiêu. 55 Khi sự phù hợp/chất lượng của giống tăng hay giảm 1đơn vị thì thu nhập lao động gia đình trung bình tăng, giảm tương ứng là 0,326 trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi. Các mối tương quan này phù hợp với kỳ vọng của mô hình và lý thuyết kinh tế đã đề cập, đồng thời trả lời cho câu hỏi nghiên cứu: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chính về phía cung đến thu nhập của hộ sản xuất hồ tiêu vùng Đông Nam bộ như thế nào? 3. Thông qua phần thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập đã xác định được mặt mạnh và mặt yếu của từng yếu tố, trong đó nổi bật lên các vấn đề sau: Quy mô đất trồng vẫn đang có tính kinh tế đến thu nhập của Hộ sản xuất hồ tiêu, song qua thống kê từ mẫu thấy rằng quy mô nhỏ hơn 1ha/hộ có xu hướng đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn quy mô trên 1ha/hộ. Quy mô đất trồng của các Hộ có xu hướng giảm do sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế, suy thoái của đất, khó khăn về lao động và vốn, và sự phục hồi giá của các cây trồng khác như cà phê, cao su. Chất đất phù hợp cho sinh trưởng của cây hồ tiêu là nhân tố thuận lợi giúp cho năng suất hồ tiêu của vùng Đông Nam bộ cao hơn một số vùng khác, hiện năng suất cận biên của các yếu tố đầu vào vẫn đang dương làm sản lượng tăng nhưng có dấu hiệu năng suất cận biên giảm và tiến tới <0. Điều này yêu cầu để tăng và ổn định năng suất trên mức trung bình 2,88 tấn/ha không nên chỉ tăng lượng các yếu tố đầu vào quá nhiều, đặc biệt là yếu tố phân bón mà cần tập trung vào việc cải thiện giống, canh tác đúng kỹ thuật và phòng trừ dịch bệnh. Chi phí sản xuất trung bình của vùng Đông Nam bộ thấp nhất so với các vùng khác đã tạo ra khả năng cạnh tranh tốt, song sự tăng mạnh của giá các yếu tố đầu vào quan trọng như lao động và phân bón sẽ làm cho chi phí trung bình ngày một tăng cao đặc biệt đối với các Hộ sử dụng phân hóa học nhiều. Chi phí trung bình đạt mức thấp nhất khi năng suất từ 4 tấn đến < 4,5 tấn. Kiến thức nông nghiệp của các hộ sản xuất còn bị hạn chế rất nhiều, một trong những nguyên nhân cơ bản là Hộ sản xuất hồ tiêu đang có rất ít các nguồn cung cấp thông tin thị trường và kỹ thuật, cũng như là ít có điều kiện để tiếp cận các hoạt động của khuyến nông và các tổ chức có liên quan đến ngành hồ tiêu, vì thế đã làm mất đi những cơ hội để tăng thêm thu nhập. Chất lượng nhân giống chưa đảm bảo cùng với chủng loại giống ít chưa đáp ứng được các yêu cầu về khả năng chống dịch bệnh là vấn đề cần được sự quan tâm của nhà nước và người sản xuất. 4. Kết hợp phân tích xu hướng cung cầu, định hướng phát triển ngành, các tiến bộ kỹ thuật và công nghệ, một số giải pháp được đề xuất nhằm ổn định năng suất và chất lượng của sản xuất hồ tiêu, nâng cao kiến thức cho Hộ, và phát triển thị trường 56 như giải pháp cải thiện chất lượng giống và phát triển giống hồ tiêu mới, giải pháp tăng cường việc tổ chức thực hiện sản xuất theo quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch theo vùng sản xuất, giải pháp tăng cường tính thường xuyên và đa dạng của thông tin cung cấp, giải pháp thiết lập các nhóm Hộ trồng hồ tiêu, và các giải pháp xúc tiến thương mại. Các nội dung trình bày trong phần thực trạng của các yếu tố và giải pháp đề xuất đã trả lời cho câu hỏi nghiên cứu thứ hai: Giải pháp nào để ổn định thu nhập cho hộ sản xuất hồ tiêu? Mặc dù các nội dung và kết quả đã đáp ứng được mục tiêu nghiên cứu, song còn một số vấn đề cần khảo sát sâu để có được kết quả hoàn thiện như xác định mức độ rủi ro của sâu bệnh và chi phí cơ hội của nguồn vốn tự có để phân tích chi phí trung bình một cách đầy đủ. Với kết quả nghiên cứu có ý nghĩa về mặt thực tiễn và khoa học, tác giả hy vọng đề tài sẽ cung cấp các dữ liệu tham khảo cho các ban ngành và địa phương trong việc thiết lập các hoạt động và chính sách phát triển ngành hàng hồ tiêu Việt Nam trong thời gian tới, đồng thời cũng mong muốn tiếp tục hoàn thiện đề tài thông qua nghiên cứu các yếu tố chính về phía cầu tác động đến thu nhập của Hộ, từ đó có được cơ sở thực tiễn hoàn chỉnh cho các giải pháp ổn định và tăng thu nhập của Hộ sản xuất hồ tiêu Việt Nam. Đề nghị: Để ổn định thu nhập cho các hộ sản xuất hồ tiêu, đề nghị Nhà nước và các Bộ Ngành trung ương, các Cấp chính quyền địa phương cần đưa ra định hướng chiến lược phát triển một cách toàn diện từ sản xuất - thu mua - chế biến – tiêu thụ cho ngành hàng hồ tiêu Việt Nam đến năm 2020, ưu tiên tập trung đầu tư vốn và nhân lực cho nghiên cứu khoa học và tổ chức sản xuất. Các địa phương quan tâm nhiều hơn trong công tác chỉ đạo sản xuất phát triển hồ tiêu theo quy hoạch để hạn chế việc mở rộng diện tích một cách tự phát, hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển sản xuất hồ tiêu như hệ thống giao thông, thuỷ lợi và lưới điện, và phát triển các hoạt động cộng đồng để nâng cao trình độ cho các hộ sản xuất hồ tiêu nhất là thành lập các Câu lạc bộ hoặc Tổ Kinh tế hợp tác sản xuất hồ tiêu đảm bảo chất lượng sản xuất. Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam phát huy hơn nữa vai trò đầu mối tổ chức, phối hợp với các Ban ngành trung ương và địa phương, các tổ chức trong và ngoài nước trong việc tiếp nhận tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới, cung cấp thông tin thị trường, và đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại. 57 Các chính sách hoặc sách lược của các Ban ngành trung ương cũng như địa phương phải duy trì, tạo ra và phát triển các nhân tố của “Viên kim cương lợi thế cạnh tranh quốc gia” cho sản xuất hồ tiêu Việt Nam về điều kiện các yếu tố sản xuất và các ngành bổ trợ. 58 Tài liệu tham khảo 1. TS. Nguyễn Hoàng Bảo, bài giảng “Kinh tế lượng”, 2006. 2. TS. Trương Quang Hùng, bài giảng “Kinh tế vĩ mô”, 2005. 3. GS. TS. Hồ Đức Hùng, bài giảng” Maketing địa phương” 4. PGS.TS. Đinh Phi Hổ (chủ biên), giáo trình “Kinh tế phát triển”, “ Kinh tế Nông nghiệp”, Nhà xuất bản Thống kê 2003, 2006. 5. ThS. Hoàng Ngọc Nhậm (Chủ biên), giáo trình “Kinh tế lượng”, Trường ĐH KT Tp. Hồ Chí Minh, 2006. 6. TS. Hay Sinh, bài giảng “Kinh tế Vi mô”, 2005. 7. GV. Châu Văn Thành, bài giảng “Kinh tế Phát triển”, 2005. 8. Giáo trình “Kinh tế vi mô”, Nhà xuất bản Thống kê 2005 9. David Begg, “Kinh tế học”, bản dịch Nhà xuất bản Thống kê 2007. 10. Michael E. Porter (1990) “The Competitive Advantage of Nations”, trang 71- 130. 11. Tạp chí Kinh tế phát triển số 5/2007, bài Kiến thức nông nghiệp hành trang của nông dân thời kỳ hội nhập kinh tế của PGS.TS. Đinh Phi Hổ. 12. Tài liệu của Cộng đồng Hồ tiêu Quốc tế (IPC) 13. Tài liệu của Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam. 14. Tài liệu nghiên cứu về hồ tiêu của Phân viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp, Bộ NN & PTNT. 15. Tài liệu nghiên cứu về hồ tiêu của Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam, Bộ NN & PTNT. 16. Tài liệu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về phương hướng phát triển kinh tế xã hội của vùng Đông Nam bộ đến năm 2010. 59 17. Tài liệu về sản xuất hồ tiêu của Ủy ban Nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp tỉnh và Phòng kinh tế huyện của các địa phương: Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai và các Huyện Lộc Ninh, Châu đức, Cẩm Mỹ. Phụ lục Phụ lục 1: Bảng câu hỏi điều tra. Phụ lục 2: Cách đánh giá kiến thức nông nghiệp của Hộ. Phụ lục 3: Các kết quả phân tích hồi quy. Phụ lục 4: Các thống kê từ dữ liệu điều tra sơ cấp. Phụ lục 5: Các số liệu thống kê ngành hàng hồ tiêu Việt Nam và thế giới. Phụ lục 1 Bảng câu hỏi điều tra BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT (Hộ trồng tiêu có diện tích đang thu hoạch) Tên người điều tra (cán bộ xã):……………………. Ngày điều tra: ……………………….. …………… Để kết quả phân tích có ý nghĩa cho các giải pháp đề xuất, kính mong các Hộ điền đầy đủ các thông tin dựa trên số liệu thực tế Hộ đã và đang làm vào tất cả các câu hỏi. Trân trọng cám ơn! Huyện: ………………………Xã (Thị trấn) ……………………Thôn (ấp)…………………… .. Họ và tên chủ hộ: ……………………… ……Tuổi………………Trình độ văn hoá……………. 1. Số nhân khẩu: …………. Lao động chính: ………….. Lao động phụ:… (người) 2. Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất của người trong hộ: Sơ cấp Trung cấp Cao đẳng Đại học Chưa qua đào tạo. Đã tập huấn khuyến nông 3. Loại đất trồng: Đất đỏ Bazan Đất khác (xám, đất đỏ vàng,…) 4. Diện tích trồng tiêu: 4.1. Tổng diện tích trồng: ………………(ha) Số trụ: ………………… 4.2. Diện tích chưa thu hoạch: ………… (ha) Năm thứ: …………….. 4.3. Đối với diện tích đang thu hoạch trong năm 2006: ƒ Diện tích:……………….(ha) Năm thứ:……………………………. ƒ Giống tiêu chính: …………………………………………………… ƒ Sản lượng thu hoạch 2006: ………………….(kg) ƒ Trọng lượng trung bình: ……………………..g/l ƒ Giá bán trung bình năm 2007:………………..( đồng/kg) 5. Chi phí trồng mới của Hộ tính theo tổng diện tích trồng (giá năm 2006): ƒ Chuẩn bị đất: …………… ……. . ………(đồng) ƒ Giống tiêu: ……………………… ……...(đồng) ƒ Cây choái: 9 Trụ bê tông: ………………… …(đồng) 9 Trụ gỗ: …………………… …(đồng) 9 Choái sống: …………………. … (đồng) ƒ Phân bón: ……………………………… .(đồng) ƒ Chi phí khác (thuế đất, nguyên vật liệu, nước tưới, lãi suất):…………...(đồng) ƒ Lao động thuê: …………(ngày công); giá một ngày công: ………….. (đồng) ƒ Lao động gia đình: ………… (ngày công) 6. Tổng chi phí năm thứ nhất và thứ hai - cộng cả hai năm, tính cho tổng diện tích trồng của Hộ (giá 2006): ƒ Phân bón: …………………………….. (đồng) ƒ Thuốc bảo vệ thực vật: …………………(đồng) ƒ Chi phí khác(thuế đất, nguyên vật liệu, nước tưới, lãi suất): …………(đồng) ƒ Lao động thuê: …………(ngày công); giá một ngày công ………….. (đồng) ƒ Lao động gia đình: ………… (ngày công) 7. Chi phí năm thu hoạch 2006 tính cho phần diện tích đang thu hoạch của Hộ: ƒ Phân bón: …………………………….. ... (đồng ) ƒ Thuốc bảo vệ thực vật: …………………. (đồng) ƒ Chi phí khác(thuế đất, nguyên vật liệu, nước tưới, lãi suất): ……………(đồng) ƒ Lao động thuê: 9 Chăm sóc: ………(ngày công); giá một ngày công:…. ……..(đồng) 9 Thu hái: ………(ngày công); giá một ngày công:…………(đồng) ƒ Lao động gia đình: ………… (ngày công) 8. Hộ có tham gia vào các câu lạc bộ nông dân, tổ nông dân liên kết sản xuất, hợp tác xã sản xuất nông nghiệp không? Có Không Lý do: ……………………………………………………… 9. Hộ có đọc sách báo về kỹ thuật trồng, chăm sóc hồ tiêu không? Rất ít Thường xuyên (mỗi tháng) Không Lý do: ……………………………………………………… 10. Hộ có theo dõi các chương trình về nông nghiệp trên truyền hình, đài phát thanh không? Rất ít Thường xuyên (mỗi ngày, mỗi tuần) Không Lý do: ………………………………………………… . 11. Hộ có tham gia các hội thảo đầu bờ, khuyến nông không? Có Bao nhiêu lần trong năm? ………………….lần Không Lý do: ………………………………………………….. 12. Trong năm 2006, Hộ có tiếp xúc với cán bộ khuyến nông không? Có Bao nhiều lần trong năm? …………….. lần Không Lý do: …………………………………………………….. 13. Khi thiết kế vườn Hộ có làm hệ thống mương thoát nước không? Có không 14. Theo ý kiến của Hộ sử dụng loại trụ nào có hiệu quả nhất? Trụ bê tông Trụ gỗ Choái sống Tại sao: …………………………………………………………………... 15. Cách bón phân hữu cơ của Hộ là bao nhiêu kg/trụ /năm? Phân chuồng, phân rác mục Phân hữu cơ chế biến  Trồng mới ………… ……….  Năm thứ 2, 3 ………… ……….  Từ năm thứ 4 trở đi ………… ………. 16. Cách bón phân vô cơ của Hộ là bao nhiêu kg/trụ /năm? N P2O5 K2O  Trồng mới …… …. …. …….  Năm thứ 2, 3 …….. ……. ……  Tứ năm thứ 4 trở đi ……. ……. …… 17. Thời điểm tưới nước của Hộ:  Mùa khô  Sau thu hoạch  Cả năm 18. Khả năng phát hiện được các triệu chứng các loại sâu bệnh hại chính không? (Rệp sáp, Tuyến trùng hại tiêu, Bệnh chết nhanh, Bệnh chết chậm…)    Nhanh Chậm Không thể 19. Biện pháp phòng bệnh Tuyến trùng hại tiêu và bệnh chết nhanh của Hộ? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… 20. Hộ thường thu hoạch tiêu khi nào? (cho loại tiêu đen)    Quả còn xanh 5% quả chin 20% quả chín 21. Hộ tiếp cận các thông tin về thị trường hồ tiêu (giá cả, sản lượng các vùng, yêu cầu về chất lượng...) qua: Thương lái mua hàng Các hộ khác Báo chí Đài phát thanh và truyền hình Bản tin tức thị trường của Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam Internet 22. Hộ có đọc tin tức thị trường từ sách báo, bản tin không? Rất ít Mỗi ngày Mỗi tuần Không Lý do: ……………………………………….. 23. Hộ có theo dõi các chương trình về điểm tin kinh tế và giá cả trên truyền hình, đài phát thanh không? Rất ít Mỗi ngày Mỗi tuần Không Lý do: ………………………………………… 24. Hộ có tham gia các hội thảo về ngành hàng hồ tiêu không? Có Bao nhiêu lần trong năm? ………….lần Không Lý do: ……………………………….. 25. Hộ cho biết giá bán hồ tiêu phụ thuộc vào những yếu tố nào dưới đây?  Số lượng hồ tiêu mua và bán trên thị trường.  Chất lượng hồ tiêu  Sâu bệnh  Thời tiết 26. Hộ sẽ tăng diện tích trồng hồ tiêu khi nào?  Giá hồ tiêu tăng  Giá hồ tiêu giảm  Trồng hồ tiêu có lãi.  Các hộ khác tăng diện tích trồng  Các hộ khác giảm diện tích trồng 27. Hộ có biết các chỉ tiêu chất lượng nào dưới đây không?  FAQ  ASTA  TCVN 28. Những chi phí nào tính vào giá thành hồ tiêu của Hộ?  Mua đất /thuế đất  Choái  Giống  Phân bón, thuốc trừ sâu, nguyên vật liệu  Lãi vay  Lao động đi thuê  Lao động gia đình. 29. Hộ cho biết những nước nào dưới đây trồng hồ tiêu ?  Singapore  Indonesia  Malaysia  Hoa kỳ  Hà Lan  Brazil  Ấn độ  Hàn Quốc 30. Hộ đã bán hồ tiêu cho các đối tượng nào dưới đây?  Người thu gom  Đại lý mua hồ tiêu  Các công ty chế biến và xuất khẩu Việt nam.  Các công ty chế biến và xuất khẩu nước ngoài. 31. Hộ có vay vốn không? Có Không 32. Thời gian Hộ cần vay vốn: Giai đoạn đầu tư và kiến thiết Giai đoạn cho sản phẩm 33. Số tiền vay: 9 Từ cá nhân: ………… … … ….triệu đồng; thời gian vay ……….. ..tháng; Lãi suất trung bình /tháng …….. …. 9 Từ các tổ chức tín dụng: …………………………triệu đồng; thời gian vay ………tháng; Lãi suất trung bình /tháng ……………… 34. Những vướng mắc khi Hộ vay từ các Tổ chức tín dụng của Nhà nước: Tài sản thế chấp Thủ tục vay rườm rà Nguyên nhân khác: ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… 35. Những khó khăn mà Hộ đang gặp phải: Thiếu vốn Thiếu kiến thức chuyên môn kỹ thuật Thiếu thông tin Khoa học và thị trường Thiếu cơ sở vật chất phục vụ sản xuất Thiếu lao động Ảnh hưởng của thời tiết Ảnh hưởng của sâu bệnh Sự không ổn định của giá vật tư (phân bón, thuốc trừ sâu…) Sự không ổn định của giá bán. Phụ lục 02 Cách đánh giá kiến thức nông nghiệp của Hộ sản xuất hồ tiêu Căn cứ để xác định các câu hỏi liên quan đến kiến thức nông nghiệp: Để đưa ra các câu hỏi đánh giá kiến thức nông nghiệp của Hộ sản xuất hồ tiêu tác giả đã dựa vào: Thứ nhất: những cách thức mà Hộ có thể tiếp nhận được các kiến thức và thông tin cần thiết. Thứ hai: những quy trình kỹ thuật hiện đang được áp dụng có hiệu quả do các nhà khoa học trong lĩnh vực nông nghiệp và các kỹ sư nông nghiệp xây dựng cho các vùng. Thứ ba: những kiến thức kinh tế liên quan đến cung, cầu như giá bán, chất lượng, hạch toán chi phí, các đối thủ cạnh tranh. Đánh giá kiến thức nông nghiệp: Kiến thức kỹ thuật sản xuất và kiến thức kinh tế, cả hai đều có vai trò quan trọng đối với kết quả sản xuất của Hộ, nhưng do tập trung phân tích các yếu tố chính đại diện cho các nhóm yếu tố đầu vào của sản xuất, vì thế ảnh hưởng của kiến thức kỹ thuật sẽ có trọng số lớn hơn trọng số của kiến thức kinh tế, cụ thể như sau: STT Nội dung Điểm Cơ cấu % 1 Kiến thức kỹ thuật sản xuất 21 60 1.1 Cách tiếp cận kiến thức kỹ thuật: Các câu số 8,9,10,11và12 mỗi câu 1 điểm 5 14 1.2 Kiến thức liên quan trực tiếp đến kỹ thuật sản xuất hồ tiêu: Các câu số 13, 14, 15, 16, 18, 19 mỗi câu 2 điểm Các câu số 14 và 20 mỗi câu 1 điểm 14 2 46 2 Kiến thức kinh tế 14 40 2.1 Cách tiếp cận kiến thức kinh tế: Các câu 21, 22, 23 và 24 mỗi câu 1,5 điểm 6 17 2.2 Kiến thức liên quan trực tiếp đến thị trường, quyết định sản xuất và hạch toán chi phí: Các câu 25, 26 và 28 mỗi câu 2 điểm Các câu 27 và 29 mỗi câu 1 điểm 6 2 23 Tổng số điểm 35 100 Phụ lục 03 Các kết quả phân tích hồi quy Phụ lục 3.1 Kết quả hồi quy mô hình LnY1 và LnY2 Phụ lục 3.2 Đánh giá vai trò quan trọng của các biến độc lập Phụ lục 3.1 Kết quả hồi quy mô hình LnY1 và LnY2 Kết quả hồi quy mô hình LnY1: Tóm tắt kết quả - Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 ,912(a) ,831 ,827 ,18084 a Predictors: (Constant), LNS, LNAPS, LNSE, LNU, LNCU Phân tích ANOVA(b) Model Sum of Squares Df Mean Square F Sig. 1 Regression 33,768 5 6,754 206,510 .000(a) Residual 6,868 210 ,033 Total 40,636 215 a Predictors: (Constant), LNS, LNAPS, LNSE, LNU, LNCU b Dependent Variable: LNY1 Hệ số hồi quy của các biến độc lập - Coefficients(a) Mod el Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. rror Beta Tolerance VIF 1 (Constant ) 16,183 1,081 14,969 ,000 LNAPS 1,069 ,047 ,703 22,694 ,000 ,839 1,192 LNCU -,733 ,081 -,331 -9,055 ,000 ,601 1,663 LNU ,230 ,087 ,097 2,655 ,009 ,607 1,647 LNSE ,034 ,033 ,031 1,055 ,293 ,940 1,064 LNS ,034 ,020 ,051 1,666 ,097 ,874 1,144 a Dependent Variable: LNY1 Collinearity Diagnostics(a) Variance Proportions Model Dimension Eigenvalue Condition Index (Constant) LN APS LN CU LN U LN SE LN S 1 4,538 1,000 ,00 ,00 ,00 ,00 ,01 ,01 2 ,910 2,233 ,00 ,00 ,00 ,00 ,42 ,35 3 ,548 2,878 ,00 ,00 ,00 ,00 ,54 ,55 4 ,003 37,715 ,00 ,00 ,02 ,52 ,02 ,05 5 ,001 68,706 ,01 ,83 ,04 ,14 ,00 ,03 1 6 8.369E-05 232,849 ,99 ,17 ,94 ,34 ,01 ,01 a Dependent Variable: LNY1 Kết quả hồi quy mô hình LnY2: Tóm tắt kết quả - Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 ,511(a) ,261 ,247 ,60677 a Predictors: (Constant), LNSE, LNCU, LNAPS, LNU Phân tích ANOVA(b) Model Sum of Squares Df Mean Square F Sig. 1 Regression 27,483 4 6,871 18,662 ,000(a) Residual 77,684 211 ,368 Total 105,167 215 a Predictors: (Constant), LNSE, LNCU, LNAPS, LNU bb Dependent Variable: LNY2 Hệ số hồi quy của các biến độc lập - Coefficients(a) Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients T Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) 20,205 3,604 5.606 ,000 LNAPS ,525 ,154 ,215 3,412 ,001 ,885 1,130 LNCU -,860 ,270 -,242 -3,185 ,002 ,608 1,645 LNU ,683 ,288 ,178 2,373 ,019 ,621 1,609 LNSE ,326 ,107 ,182 3,040 ,003 ,977 1,023 a Dependent Variable: LNY2 Collinearity Diagnostics(a) Model Dimension Eigenvalue Condition Index Variance Proportions (Const ant) LN APS LN CU LN U LN SE 1 1 4,272 1,000 ,00 ,00 ,00 ,00 ,01 2 ,723 2,430 ,00 ,00 ,00 ,00 ,96 3 ,003 35,640 ,00 ,00 ,02 ,52 ,01 4 ,001 65,555 ,01 ,84 ,04 ,11 ,00 5 8.477E-05 224,493 ,99 ,16 ,94 ,38 ,01 a Dependent Variable: LNY2 Mối quan hệ tuyên tính giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập 12108642 19.0 18.5 18.0 17.5 17.0 16.5 16.0 LNY21 LNU LNY21 LNCU LNY21 LNAPS 121086420-2 20 19 18 17 16 15 LNY3 LNSE LNY3 LNU LNY3 LNCU LNY3 LNAPS Phân phối chuẩn của phần dư Model LnY1 Standardized Residual 2.00 1.00 0.00 -1.00 -2.00 -3.00 -4.00 -5.00 -6.00 -7.00 -8.00 80 60 40 20 0 Std. Dev = .99 Mean = 0.00 N = 216.00 Model LnY2 Standardized Residual 2.00 1.00 0.00 -1.00 -2.00 -3.00 -4.00 -5.00 -6.00 -7.00 -8.00 80 60 40 20 0 Std. Dev = .99 Mean = 0.00 N = 216.00 LN Y1, LNU LN Y1, LNCu LN Y1, LNAps LNY2,LNSe LNY2, LNU LNY2, LNCu LNY2, LNAps Phụ lục 3.2 Xác định tầm quan trọng của các biến: Hệ số tương quan riêng và hệ số tương quan từng phần Y1 Y2 Biến Hệ số tương quan riêng Hệ số tương quan từng phần Hệ số tương quan riêng Hệ số tương quan từng phần Năng suất 0,842 0,649 0,229 0,202 Chi phí trung bình - 0,542 -0,268 - 0,214 -0,188 Kiến thức nông nghiệp 0,187 0,079 0,161 0,190 Giống 0,205 0,180 Thông qua kết quả hệ số tương quan riêng và tương quan từng phần xác định được vai trò quan trọng của các biến giải thích đối với biến phụ thuộc theo thứ tự giảm dần là: biến năng suất, biến chi phí trung bình, biến kiến thức nông nghiệp, và biến giống. Phụ lục 04 Các thống kê từ dữ liệu điều tra Phụ lục 4.1 Một số chỉ tiêu bình quân tổng hợp từ phiếu điều tra các hộ sản xuất hồ tiêu Phụ lục4.2 Thống kê các khó khăn của hộ trong sản xuất hồ tiêu Phụ lục 4.3 Hiệu quả sản xuất cây hồ tiêu trên 1ha Phụ lục4.4 Một số kết quả điều tra chi tiết của tất cả các Hộ sản xuất Phụ lục 4.1 Một số chỉ tiêu tổng hợp từ phiếu điều tra Số TT Hạng mục Đơn vị tính Số liệu điều tra của đề tài 12 /2007 Số liệu điều tra của Viện QH 6/2006 Lộc Ninh (Bình Phước) Châu Đức (Bà Rịa V. Tàu) Cẩm Mỹ (Đồng Nai) Bình Phước Bà Rịa Vũng Tàu Đồng Nai 1 Số khẩu bình quân/hộ Người 4,49 4,87 5,98 5,90 6,20 6,27 2 Số lao động bình quân /hộ Người 2,10 2,07 2,72 2,95 3,13 3,2 3 Diện tích trồng hồ tiêu bq/ hộ Ha 1,02 0,88 0,89 0,71 0,74 0,76 4 Mật độ trồng tiêu Trụ/ha 2281 1772 1737 2538,75 2182,50 2182,50 5 Năng suất hồ tiêu: Năng suất trung bình Năng suất thấp nhất Năng suất cao nhất Tấn/ha 3,27 1,87 5,00 2,72 1,33 5,00 2,49 1,50 5,00 2,65 1,78 3,55 1,77 1,25 2,31 2,19 1,59 2,79 6 Giá bán bình quân đ/kg 45.900 46.900 44.800 20.000 20.000 20.000 7 Giá thành bình quân đ/kg 20.337 20.370 21.067 17.287 19.868 18.867 8 Thu nhập hộ gia đình bình quân Triệu đồng 87,85 60,57 61,64 21,52 12,90 17,00 Phụ lục 4.2 Thống kê các khó khăn của hộ trong sản xuất hồ tiêu (%) Số TT Hạng mục Lộc Ninh Châu Đức Cẩm Mỹ Tổng 1 Thiếu vốn 59,8 76,8 23,3 55,1 2 Thiếu kiến thức kỹ thuật 42,5 55,1 41,7 46,3 3 Thiếu thông tin khoa học và thị trường 48,3 44,9 38,3 44,4 4 Thiếu cơ sở vật chất phục vụ sản xuất 33,3 13,0 5,0 19,0 5 Thiếu lao động 40,2 53,6 6,7 35,2 6 Ảnh hưởng của thời tiết 69 79,9 60,0 69,9 7 Ảnh hưởng của sâu bệnh 73,6 88,4 83,3 81,0 8 Sự không ổn định của giá vật tư 95,4 98,6 73,3 90,3 9 Sự không ổn định của giá bán 93,1 95,7 28,3 75,4 Phụ lục4.3 Hiệu quả sản xuất cây hồ tiêu /1ha năm 2006 Đơn vị tính triệu đồng/ha Số liệu điều tra của Đề tài Mùa vụ 2006 Số liệu điều tra của Viện QH & TKNN Mùa vụ 2005 Số liệu điều tra của Viện KHNNMN Mùa vụ 2004 Bình Phước, Bà Rịa V.Tàu & Đồng Nai Vùng Đông Nam bộ Bình Phước, Bà Rịa V.Tàu v& Phú Quốc Số TT Hạng mục KTCB Năm kinh doanh KTCB Năm kinh doanh KTCB Năm kinh doanh I Tổng chi phí 139,72 44,13 99,36 30,51 150,40 42,49 1 Chi phí làm đất, giống, cây choái 53,88 47,45 88,60 3 Chi phí phân bón 30,94 15,70 18,13 6,61 25,30 17,20 4 Chi phí lao động 37,10 20,68 27,60 10,10 14,70 13,80 5 Chi phí khác 17,80 7,75 6,18 13,80 21,80 16,30 II Thu nhập gộp 132,37 43,80 58,45 1 Năng suất (tấn/ha) 2,88 2,20 3,34 2 Giá bán (Triệu đồng/tấn) 46,380 20,00 17,50 III Hiệu quả kinh tế 74,40 3,37 -3,35 1 Thu nhập ròng 74,40 3,37 -3,35 2 Chi phí(đồng/kg) 20.550 18.466 18.350 Phụ lục4.4 Một số kết quả điều tra theo Hộ sản xuất hồ tiêu Mã số Hộ Mã số Huyện Số lao động chính Tuổi vườn S. thu hoạch (ha) Sản lượng 2006 Dung trọng hạt (g/l) Giá bán (đ/kg) Giá thành (đ/kg) Thu nhập gộp Tr. đồng Thu nhập ròng Tr.đồng Thu nhập Hộ gia đình Tr. đồng Điểm kiến thức Nông nghiệp 1 2 3 5 3,50 10.000 480 55.000 17.244 550 378 389 22,50 2 2 2 5 1,80 7.000 470 45.000 18.884 315 183 201 23,00 3 2 2 7 2,50 7.500 480 40.000 15.787 300 182 184 20,00 4 2 3 6 0,70 2.000 480 40.000 26.644 80 27 27 12,00 5 2 2 4 1,30 3.000 470 45.000 28.919 135 48 61 17,00 6 2 2 5 0,90 2.500 450 40.000 17.760 100 56 65 18,50 7 2 2 5 1,06 4.500 450 40.000 19.289 180 93 94 18,00 8 2 1 6 1,00 3.000 470 40.000 23.350 120 50 51 14,50 9 2 2 5 0,50 2.000 450 40.000 18.900 80 42 49 21,50 10 2 2 6 1,00 3.200 470 45.000 18.803 144 84 98 21,00 11 2 2 6 0,50 1.800 450 40.000 19.222 72 37 39 17,50 12 2 1 6 0,50 1.300 470 45.000 22.192 59 30 32 20,50 13 2 2 6 0,50 1.500 470 45.000 20.753 68 36 39 21,00 14 2 2 6 1,50 5.000 460 40.000 16.098 200 120 128 20,50 15 2 1 6 0,80 2.800 480 48.000 21.731 134 74 77 22,50 16 2 1 6 0,50 1.200 470 40.000 23.017 48 20 23 17,00 17 2 2 5 1,00 2.500 470 45.000 18.656 113 66 71 19,00 18 2 4 6 0,50 2.000 470 40.000 17.955 80 44 47 18,00 19 2 2 6 0,50 1.800 480 45.000 21.742 81 42 47 18,50 20 2 4 4 1,00 2.100 480 47.000 18.612 99 60 64 20,00 21 2 1 6 0,70 2.000 470 45.000 15.703 90 59 61 22,50 22 2 2 6 0,50 1.800 470 45.000 18.419 81 48 50 21,00 23 2 2 5 1,20 4.000 500 45.000 20.009 180 100 112 17,50 24 2 3 5 0,40 1.100 450 40.000 18.913 44 23 24 18,00 25 2 2 6 0,80 1.500 450 40.000 19.320 60 31 35 13,00 26 2 1 9 0,50 1.000 480 40.000 20.634 40 19 22 16,50 27 2 2 5 1,00 3.500 450 40.000 14.562 140 89 98 22,00 28 2 2 6 0,35 1.100 450 42.000 19.768 46 24 30 19,50 29 2 2 7 1,50 3.000 450 45.000 21.428 135 71 76 18,00 30 2 3 5 1,00 3.200 500 50.000 15.527 160 110 116 26,50 31 2 3 5 1,50 5.000 500 50.000 14.580 250 177 184 23,50 32 2 2 7 0,40 1.200 450 45.000 20.704 54 29 34 17,00 33 2 2 7 0,30 1.500 480 45.000 19.631 68 38 43 17,00 Mã số Hộ Mã số Huyện Số lao động chính Tuổi vườn S. thu hoạch (ha) Sản lượng 2006 Dung trọng hạt (g/l) Giá bán (đ/kg) Giá thành (đ/kg) Thu nhập gộp Tr. đồng Thu nhập ròng Tr.đồng Thu nhập Hộ gia đình Tr. đồng Điểm kiến thức Nông nghiệp 34 2 3 8 0,70 2.500 480 45.000 23.910 113 53 57 20,50 35 2 2 8 0,50 1.400 500 45.000 20.651 63 34 41 18,00 36 2 2 7 1,00 3.800 500 50.000 16.672 190 127 136 26,00 37 2 3 8 0,15 500 450 45.000 19.429 23 13 20 20,00 38 2 2 6 1,50 3.500 520 50.000 15.480 175 121 123 21,00 39 2 2 4 1,50 3.700 500 47.000 16.609 174 112 120 23,50 40 2 2 5 2,00 7.000 500 50.000 15.511 350 241 256 24,50 41 2 3 8 0,50 1.450 450 45.000 18.196 65 39 43 21,00 42 2 2 6 0,70 2.000 500 48.000 18.114 96 60 64 24,00 43 2 2 6 2,00 7.500 500 50.000 19.920 375 226 234 22,50 44 2 1 6 0,40 1.200 450 45.000 22.810 54 27 27 17,00 45 2 2 6 0,30 1.100 480 47.000 28.497 52 20 41 17,50 46 2 2 5 0,20 600 450 45.000 21.514 27 14 17 17,50 47 2 2 6 1,00 4.000 450 45.000 23.135 180 87 102 17,00 48 2 2 5 1,70 7.500 450 45.000 16.974 338 210 230 19,00 49 2 1 6 1,50 5.500 450 45.000 16.603 248 156 169 19,00 50 2 2 5 2,00 8.000 450 45.000 19.030 360 208 228 20,00 51 2 2 6 1,50 5.500 450 42.000 18.389 231 130 141 16,40 52 2 2 5 1,20 3.500 450 44.000 15.240 154 101 112 20,00 53 2 2 5 1,20 3.000 450 46.000 24.280 138 65 71 15,50 54 2 2 4 0,20 1.000 450 45.000 23.245 45 22 36 15,00 55 2 2 5 0,20 600 480 46.000 27.389 28 11 23 14,00 56 2 2 5 0,40 2.000 480 47.000 20.045 94 54 67 15,00 57 2 2 5 0,80 3.500 450 45.000 15.491 158 103 120 19,50 58 2 2 5 0,80 3.000 480 46.000 23.957 138 66 86 14,50 59 2 2 5 0,80 4.000 450 45.000 16.694 180 113 133 18,00 60 2 2 5 0,60 3.000 450 45000 16.258 135 86 101 18,00 61 2 2 5 0,60 2.500 450 45.000 20.645 113 61 79 15,50 62 2 2 5 0,50 1.500 480 47.000 23.600 71 35 46 16,50 63 2 2 4 0,25 1.200 450 45.000 22.893 54 27 40 17,00 64 2 2 4 0,40 2.000 450 44.000 16.363 88 55 65 19,50 65 2 2 4 0,20 900 450 45.000 25.000 41 18 25 14,00 66 2 1 6 0,40 1.200 450 45.000 25.625 54 23 39 16,50 67 2 2 6 0,35 1.000 450 50.000 19.150 50 31 34 22,00 68 2 2 6 0,50 1.750 500 50.000 17.314 88 57 61 24,50 69 2 2 5 1,00 3.000 480 50.000 15.450 150 104 104 26,00 Mã số Hộ Mã số Huyện Số lao động chính Tuổi vườn S. thu hoạch (ha) Sản lượng 2006 Dung trọng hạt (g/l) Giá. bán (đ/kg) Giá thành (đ/kg) Thu nhập gộp Tr. đồng Thu nhập ròng Tr.đồng Thu nhập Hộ gia đình Tr. đồng Điểm kiến thức Nông nghiệp 70 2 2 5 1,00 3.000 450 47.000 16.735 141 91 93 22,50 71 2 4 5 1,00 3.500 400 40.000 16.460 140 82 87 18,00 72 2 3 5 1,20 2.850 450 52.000 23.447 148 81 89 21,00 73 2 2 4 0,60 1.600 500 47.000 27.138 75 32 36 14,00 74 2 2 5 0,50 2.000 500 47.000 19.307 94 55 61 20,50 75 2 2 5 1,00 2.200 500 45.000 25.514 99 43 48 15,00 76 2 2 3 1,00 2.800 500 50.000 14.304 140 100 105 26,50 77 2 2 3 1,00 2.400 500 49.000 24.612 118 59 64 15,00 78 2 4 5 2,20 4.800 500 50.000 28.272 240 104 124 15,50 79 2 1 4 0,70 2.000 500 54.000 22.578 108 63 69 14,50 80 2 . 4 1,00 2.400 500 50.000 26.075 120 57 64 13,50 81 2 2 3 0,70 2.000 500 48.000 25.837 96 44 51 20,50 82 2 2 5 1,80 7.500 500 57.000 16.598 428 303 314 23,00 83 2 4 4 2,00 4.400 500 52.000 21.623 229 134 147 17,00 84 2 2 5 2,00 4.500 500 50.000 27.116 225 103 114 16,50 85 2 2 8 2,00 4.300 500 48.000 25.860 206 95 104 14,50 86 2 2 5 0,50 1.500 500 50.000 21.427 75 43 47 16,00 87 2 2 5 0,40 1.600 500 60.000 21.648 96 61 65 19,00 88 3 2 3 1,50 2.400 450 45.000 31.085 108 33 53 12,50 89 3 3 4 1,00 1.700 450 45.000 21.213 77 40 48 19,50 90 3 3 4 1,30 2.000 450 45.000 31.717 90 27 40 15,50 91 3 2 7 1,60 4.000 480 45.000 16.300 180 115 137 17,50 92 3 2 5 1,80 6.000 480 45.000 18.104 270 161 191 15,50 93 3 1 4 1,30 2.000 450 45.000 24.109 90 42 57 14,50 94 3 2 5 1,50 4.500 490 45.000 13.490 203 142 162 21,50 95 3 2 6 0,80 2.000 480 45.000 13.179 90 64 76 19,50 96 3 2 5 0,30 1.500 450 45.000 18.647 68 40 46 17,50 97 3 2 5 0,20 1.000 480 45.000 19.856 45 25 34 14,00 98 3 2 6 0,20 1.000 450 45.000 22.044 45 23 28 13,50 99 3 2 4 0,30 500 480 45.000 30.094 23 7 12 14,50 100 3 2 5 0,30 700 450 45.000 28.557 32 12 17 14,00 101 3 3 5 0,70 2.000 450 45.000 21.428 90 47 63 15,50 102 3 2 5 0,90 1.600 450 45.000 19.817 72 40 46 16,00 103 3 2 5 0,30 700 450 45.000 29.663 32 11 19 13,00 104 3 3 5 0,75 1.500 450 45.000 28.727 68 24 38 13,50 105 3 3 5 0,70 2.000 480 45.000 17.013 90 56 64 14,00 Mã số Hộ Mã số Huyện Số lao động chính Tuổi vườn S. thu hoạch (ha) Sản lượng 2006 Dung trọng hạt (g/l) Giá. Bán (đ/kg) Giá thành (đ/kg) Thu nhập gộp Tr. đồng Thu nhập ròng Tr.đồng Thu nhập Hộ gia đình Tr. đồng Điểm kiến thức Nông nghiệp 106 3 4 6 0,90 2.500 450 45.000 21.572 113 59 73 14,00 107 3 2 4 0,50 1.500 450 45.000 18.432 68 40 50 13,50 108 3 4 4 0,80 2.100 450 45.000 21.990 95 48 64 13,50 109 3 4 7 0,90 2.600 450 45.000 18.612 117 69 85 16,50 110 3 2 5 0,30 700 450 45.000 16.719 32 20 26 17,00 111 3 2 5 0,10 150 450 45.000 24.427 7 3 5 14,00 112 3 2 6 0,40 1.000 450 45.000 17.450 45 28 36 15,00 113 3 2 5 0,30 500 450 45.000 21.703 23 12 17 13,00 114 3 2 6 0,40 600 450 45.000 21.567 27 14 18 17,00 115 3 4 6 0,30 600 450 45.000 21.692 27 14 19 12,50 116 3 5 5 0,80 2.200 450 47.000 19.415 103 61 76 14,50 117 3 2 6 0,70 1.800 450 45.000 17.256 81 50 65 14,50 118 3 2 5 0,60 1.500 450 45.000 20.268 68 37 49 14,50 119 3 3 7 0,50 1.000 450 45.000 22.758 45 22 32 13,50 120 3 10 5 0,90 2.400 450 45.000 19.538 108 61 77 16,00 121 3 2 6 1,00 2.000 450 40.000 25.485 80 29 38 12,00 122 3 4 6 1,20 2.500 450 40.000 17.169 100 57 64 14,50 123 3 2 6 1,20 2.300 450 40.000 23.900 92 37 50 14,00 124 3 2 5 1,30 2.500 450 40.000 22.384 100 44 54 13,50 125 3 7 5 1,00 2.000 450 45.000 19.117 90 52 62 14,00 126 3 4 4 2,00 4.000 450 45.000 17.308 180 111 127 14,50 127 3 2 6 1,00 2.200 450 40.000 15.443 88 54 63 19,00 128 3 2 7 2,30 5.000 450 45.000 15.668 225 147 162 16,00 129 3 2 5 1,30 2.700 450 45.000 23.693 122 58 68 15,50 130 3 3 8 1,70 3.200 450 45.000 18.617 144 84 102 14,00 131 3 4 6 1,60 3.200 450 45.000 20.445 144 79 97 13,50 132 3 5 7 3,20 6.500 450 48.000 18.849 312 189 213 19,50 133 3 2 6 1,20 2.600 450 46.000 23.235 120 59 78 19,00 134 3 2 6 0,40 1.300 450 46.000 19.500 60 34 47 16,50 135 3 3 5 0,35 1.100 450 44.000 25.109 48 21 37 13,50 136 3 6 6 0,30 1.000 450 45.000 15.848 45 29 37 21,00 137 3 2 6 0,80 1.900 450 48.000 18.595 91 56 67 16,00 138 3 2 8 0,90 2.300 450 46.000 21.063 106 57 70 13,50 139 3 3 6 0,80 2.200 450 47.000 19.575 103 60 74 14,50 140 3 2 8 0,80 2.000 450 46.000 22.588 92 47 63 18,00 141 3 1 5 0,60 1.200 450 45.000 24.275 54 25 34 13,50 Mã số Hộ Mã số Huyện Số lao động chính Tuổi vườn S. thu hoạch (ha) Sản lượng 2006 Dung trọng hạt (g/l) Giá bán (đ/kg) Giá thành (đ/kg) Thu nhập gộp Tr. đồng Thu nhập ròng Tr.đồng Thu nhập Hộ gia đình Tr. đồng Điểm kiến thức Nông nghiệp 142 3 2 5 0,70 2.000 450 46.000 19.343 92 53 67 15,00 143 3 2 6 0,70 1.500 450 45.000 17.167 68 42 50 21,50 144 3 2 5 0,30 700 450 45.000 28.214 32 12 21 15,00 145 3 2 7 0,20 1.000 500 50.000 16.953 50 33 36 20,00 146 3 2 4 0,28 750 450 42.000 26.547 32 12 19 13,00 147 3 1 5 1,10 2.500 450 45.000 19.504 113 64 77 13,00 148 1 2 4 0,25 500 470 48.000 23.074 24 12 15 16,50 149 1 1 9 0,40 1.100 480 47.000 11.866 52 39 42 20,50 150 1 2 6 0,78 1.700 500 50.000 18.935 85 53 56 22,00 151 1 2 5 0,74 1.200 500 45.000 19.366 54 31 34 22,50 152 1 2 4 0,50 800 470 48.000 21.531 38 21 23 16,50 153 1 2 5 0,80 2.500 500 50.000 15.989 125 85 88 23,00 154 1 2 4 0,75 1.500 470 45.000 20.298 68 37 40 17,00 155 1 2 5 0,50 1.200 500 40.000 17.250 48 27 30 20,00 156 1 3 5 0,80 2.000 500 40.000 19.545 80 41 44 18,50 157 1 2 5 1,00 2.400 470 50.000 21.608 120 68 74 15,50 158 1 3 7 1,00 3.000 480 45.000 19.209 135 77 84 16,50 159 1 2 5 0,60 2.000 480 49.000 21.217 98 56 59 17,50 160 1 3 4 1,10 3.500 470 48.000 20.349 168 97 111 18,50 161 1 3 5 1,20 3.500 470 45.000 18.406 158 93 100 21,50 162 1 3 6 1,10 4.000 470 45.000 16.852 180 113 120 22,00 163 1 2 5 0,70 2.000 470 48.000 17.462 96 61 67 21,50 164 1 2 7 1,20 4.000 500 50.000 18.753 200 125 138 24,50 165 1 2 5 0,90 3.000 470 49.000 20.903 147 84 91 16,00 166 1 2 6 1,30 3.500 450 45.000 15.820 158 102 112 22,00 167 1 2 9 0,80 1.400 460 40.000 26.429 56 19 26 14,00 168 1 2 9 0,70 2.200 480 48.000 16.955 106 68 79 20,50 169 1 1 4 0,30 700 500 50.000 28.249 35 15 21 12,50 170 1 2 5 0,49 1.200 490 50.000 16.452 60 40 49 19,00 171 1 2 4 0,50 1.800 510 50.000 16.797 90 60 74 19,00 172 1 2 12 0,45 1.100 460 47.000 18.218 52 32 36 16,00 173 1 2 6 0,40 1.130 470 45.000 17.691 51 31 36 20,50 174 1 2 6 0,13 550 480 48.000 19.372 26 16 18 17,50 175 1 2 5 0,62 2.400 510 50.000 19.049 120 74 90 16,50 176 1 2 5 0,72 1.000 490 50.000 27.168 50 23 35 16,00 177 1 2 9 0,94 3.200 510 50.000 19.852 160 96 118 20,50 Mã số Hộ Mã số Huyện Số lao động chính Tuổi vườn S. thu hoạch (ha) Sản lượng 2006 Dung trọng hạt (g/l) Giá. Bán (đ/kg) Giá thành (đ/kg) Thu nhập gộp Tr. đồng Thu nhập ròng Tr.đồng Thu nhập Hộ gia đình Tr. đồng Điểm kiến thức Nông nghiệp 178 1 2 11 1,06 2.800 480 50.000 22.716 140 76 92 13,00 179 1 2 8 0,94 2.138 470 47.000 26.001 100 45 57 15,00 180 1 2 4 0,60 2.000 480 52.000 18.077 104 68 76 18,50 181 1 2 6 0,85 3.400 470 47.000 15.792 160 106 121 16,00 182 1 1 4 0,65 2.100 480 50.000 17.658 105 68 77 17,00 183 1 3 4 0,87 2.350 500 51.000 19.613 120 74 89 14,50 184 1 2 6 0,38 1.300 480 50.000 16.460 65 44 50 18,00 185 1 0 9 0,87 2.000 470 50.000 20.531 100 59 64 16,00 186 1 2 4 0,40 1.350 490 47.000 14.920 63 43 51 20,50 187 1 2 4 0,30 800 490 50.000 21.514 40 23 31 17,00 188 1 1 14 0,40 1.000 450 40.000 26.080 40 14 26 16,00 189 1 5 5 0,80 2.000 470 45.000 24.593 90 41 50 18,00 190 1 0 20 1,20 2.500 460 50.000 21.968 125 70 73 17,00 191 1 1 6 0,40 1.300 480 50.000 16.283 65 44 50 19,50 192 1 1 4 1,20 3.000 480 59.000 33.392 177 77 87 14,50 193 1 2 6 0,61 1.600 460 50.000 27.213 80 36 45 16,50 194 1 2 6 0,50 1.600 490 45.000 20.946 72 38 52 18,00 195 1 2 5 0,50 1.250 460 40.000 27.126 50 16 33 15,50 196 1 2 7 0,50 1.200 480 46.000 16.001 55 36 40 17,00 197 1 4 8 1,00 2.500 490 50.000 16.510 125 84 91 21,00 198 1 2 7 0,70 1.800 480 50.000 15.554 90 62 65 19,00 199 1 2 6 0,30 700 450 40.000 23.511 28 12 14 17,50 200 1 2 20 1,80 2.400 500 45.000 19.222 108 62 67 22,00 201 1 2 4 0,50 1.200 490 45.000 24.900 54 24 39 18,50 202 1 1 4 0,50 2.000 450 53.000 21.665 106 63 69 15,00 203 1 5 12 0,80 2.500 480 53.000 27.144 133 65 82 15,00 204 1 2 9 0,60 1.400 490 45.000 28.950 63 22 39 13,50 205 1 2 6 1,60 4.500 470 50.000 15.300 225 156 166 25,50 206 1 4 6 0,30 600 420 40.000 22.758 24 10 17 20,00 207 1 3 7 1,50 5.000 490 50.000 17.421 250 163 175 17,50 208 1 0 4 0,80 4.000 420 38.000 18.730 152 77 79 17,00 209 1 2 1 0,20 500 450 40.000 11.960 20 14 16 22,50 210 1 3 1 0,50 1.000 480 50.000 23.485 50 27 29 18,50 211 1 2 1 0,50 1.000 480 50.000 26.345 50 24 25 19.50 212 1 2 1 0,20 400 480 50.000 20.625 20 12 13 19,50 213 1 2 1 1,20 3.100 500 40.000 19.300 124 64 67 18,00 Mã số Hộ Mã số Huyện Số lao động chính Tuổi vườn S. thu hoạch (ha) Sản lượng 2006 Dung trọng hạt (g/l) Giá. Bán (đ/kg) Giá thành (đ/kg) Thu nhập gộp Tr. đồng Thu nhập ròng Tr.đồng Thu nhập Hộ gia đình Tr. đồng Điểm kiến thức Nông nghiệp 214 1 2 1 0,40 1.000 480 45.000 13.253 45 32 35 22,00 215 1 2 1 0,30 800 500 32.000 27.938 26 3 8 14,00 216 1 2 1 0,20 400 450 40.000 19.425 16 8 10 15,00 Ghi chú: Châu Đức số 1, Lộc Ninh số 2, và Cẩm Mỹ số 3 chi phi tren mot don vi san pham (d/kg) 32000.0 30000.0 28000.0 26000.0 24000.0 22000.0 20000.0 18000.0 16000.0 14000.0 12000.0 chi phi tren mot don vi san pham (d/kg) F r e q u e n c y 40 30 20 10 0 Std. Dev = 4102.79 Mean = 20550.8 N = 216.00 Chi phí trung bình – giá thành đồng/kg nang suat dat (kg/1000m2) 5000.0 4800.0 4600.0 4400.0 4200.0 4000.0 3800.0 3600.0 3400.0 3200.0 3000.0 2800.0 2600.0 2400.0 2200.0 2000.0 1800.0 1600.0 1400.0 nang suat dat (kg/1000m2) F r e q u e n c y 40 30 20 10 0 Std. Dev = 84 Mean = 2879. N = 216.00 Năng suất kg/1000m2 Phụ lục 5 Các số liệu thống kê về ngành hàng hồ tiêu Việt Nam và Thế giới Phụ lục 5.1 Sản lượng hồ tiêu thế giới giai đoạn 1989 – 2007 Phụ lục 5.2 Xuất khẩu hồ tiêu thế giới giai đoạn 1989 – 2007 Phụ lục 5.3 Lượng tiêu dùng hồ tiêu của thế giới giai đoạn 1999 – 2007 Phụ lục 5.4 Biểu đồ giá xuất khẩu hồ tiêu đen (1989 - 3/2008) Phụ lục 5.5 Biểu đồ giá bán tại thị trường New York và sản lượng hồ tiêu giai đoạn 1981 – 2007 Phụ lục 5.6 Thống kê hiện trạng sản xuất hồ tiêu của Việt Nam 2005 & 2006 Phụ lục 5.7 Thống kê khác Phụ lục 5.1 Sản lượng hồ tiêu thế giới giai đoạn 1989 - 2008 Nước 1989 1900 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 (dự kiến) 2008 (dự kiến) Brazil 29717 30514 50000 27500 25000 23000 20000 25700 18000 17000 22000 26385 43000 45000 50000 45000 44500 44500 35000 33000 India 45000 65000 55000 60000 55000 50000 55000 65000 60000 65000 75000 58000 79000 80000 65000 62000 70000 55000 50000 50000 Indonesia 50000 53000 61000 62000 23500 42500 59000 39500 43291 56250 44500 77500 59000 66000 80000 55000 55000 46000 46000 46000 Malaysia 27500 31000 29000 26000 17600 16000 13000 16000 18000 19000 21500 24000 27000 24000 21000 20000 19000 19000 20000 23000 Sri Lanka 2600 1990 2850 3255 9000 5000 3725 3988 4470 6771 4740 10676 7800 14815 14860 12820 14000 14330 14640 14900 Việt Nam 7083 8623 8900 7830 18500 20000 20000 23000 25000 22000 30000 36000 56000 75000 85000 100000 95000 100000 90000 80000 Khác 20775 25586 26604 27216 22495 25981 21969 22914 19933 20263 20600 26625 33895 38460 48500 51659 37700 42400 36400 41500 Tổng 182675 215713 233354 213801 171095 182481 192694 196102 188694 206284 218340 259186 305695 343275 364360 346479 335270 321230 292040 288400 Tỷ trọng sản lượng của các nước sản xuất giai đoạn 2002 - 2007 Nguồn: Cộng đồng Hồ tiêu Quốc tế (IPC) 11/2007 Phụ lục 5.2 Xuất khẩu hồ tiêu thế giới giai đoạn 1989 - 2008 Nước 1989 1900 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 (dự kiến) 2008 (dự kiến) Brazil 27717 28014 47553 25702 24119 21103 21259 23418 13961 17250 19615 20385 36585 37531 37940 40529 38416 42194 3600 33000 India 25120 34429 18845 19399 47228 34112 24541 41138 37816 32154 46437 22268 23706 24225 19423 14049 15752 26377 28000 23000 Indonesia 42136 47675 49665 61438 25801 35134 56129 36560 33011 38311 35811 63938 53291 53210 60896 46260 38227 35545 32500 38000 Malaysia 26271 27498 26732 21932 15727 22269 13991 19128 24808 18699 21653 22731 25406 22661 18672 18206 16799 16605 19000 22000 Sri Lanka 1575 2609 2058 2127 7779 3377 2278 2987 3279 5493 3754 4855 3161 8225 8240 4853 8129 8190 8500 8800 Việt Nam 7551 8995 16252 22358 14801 16000 17900 25300 23500 22000 28000 36465 56506 78155 74639 98494 109565 116670 82900 75000 Khác 4984 5899 5941 8282 8983 10951 3144 3318 5686 2534 5195 2621 3151 8609 8597 8734 7076 8408 8000 17000 Tổng 135354 155119 167146 161238 144438 142946 139242 151849 142061 136441 160465 173263 201806 232616 228407 231125 234964 253989 214900 216800 Tỷ trọng xuất khẩu của các nước sản xuất hồ tiêu giai đoạn 2002 - 2007 Nguồn: Cộng đồng Hồ tiêu Quốc tế (IPC) 11/ 2007 Phụ lục 5.3 Lượng tiêu dùng hồ tiêu của thế giới Giai đoạn 1999 – 2007 Đơn vị tấn Năm Lượng nhập của các nước tiêu dùng Lượng tiêu dung tại các nước sản xuất chính Tổng 1999 239.688 67.170 306.858 2000 179.868 70.180 250.048 2001 195.410 108.760 304.170 2002 203.553 111.480 315.033 2003 217.918 122.320 340.238 2004 235.915 120.000 355.915 2005 230.525 120.000 350.525 2006 243.031 112.045 355.076 2007 243.000 118.400 361.400 Phụ lục 5.4 Biểu đồ giá xuất khẩu hạt tiêu đen (USD/Tấn FOB) & Sản lượng hạt tiêu đen, giai đoạn 1999 – 2007 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 Mar-08 Giá FOB 0 50000 100000 150000 200000 250000 300000 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Sản lượng hạt tiêu đen Nguồn: IPC Phụ lục 5.5 Biểu đồ giá tại sàn giao dịch New York và sản lượng hồ tiêu 1989 – 2007 Nguồn Nedspice 0 50000 100000 150000 200000 250000 300000 350000 400000 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 Sản lượng Nguồn: FAO và IPC Bảng 5: % tăng giảm sản lượng và giá xuất khẩu giai đoạn 1989 - 2007 Năm Sản lượng (tấn) Giá xuất khẩu (USD/FOB/tấn hạt tiêu đen ) % tăng/giảm sản lượng % tăng /giảm giá 1989 182.675 2400 1990 215.731 1745 18.09% -27.29% 1991 233.354 1325 8.18% -24.07% 1992 213.801 1122 -8.38% -15.32% 1993 171.095 1426 -19.97% 27.09% 1994 182.481 2111 6.65% 48.04% 1995 192.694 2580 5.60% 22.22% 1996 196.102 2357 1.77% -8.64% 1997 188.694 3790 -3.78% 60.80% 1998 206.284 4660 9.32% 22.96% 1999 218.340 5007 5.84% 7.45% 2000 259.186 4321 18.71% -13.70% 2001 305.695 2018 17.94% -53.30% 2002 343.275 1520 12.29% -24.68% 2003 364.360 1518 6.14% -0.13% 2004 346.479 1407 -4.91% -7.31% 2005 335.270 1380 -3.24% -1.92% 2006 321.230 1790 -4.19% 29.71% 2007 292.040 3276 -9.09% 83.02% Phụ lục 5.6 Thống kê hiện trạng sản xuất hồ tiêu Việt Nam 2005 2006 Vùng D.tích trồng (ha) D.tích cho sản phẩm (ha) Năng suất tấn/ha Sản lượng tấn D.tích trồng (ha) D.tích cho sản phẩm (ha) Năng suất tấn/ha Sản lượng tấn Bắc Trung bộ 3.674 2.372 0,89 2.104 3.500 2.500 0,92 2.300 Duyên hải Nam Tr. bộ 1.155 788 1,02 803 1.100 800 1,25 1.000 Tây Nguyên 13.225 11.667 2,16 25.146 13.700 11.800 2,47 29.200 Đông Nam bộ 30.335 21.214 2,11 51,161 29.300 23.800 2,05 48.800 Đồng bằng SCL 607 460 2,37 1.092 600 500 2,40 1200 Cả nước 48.996 39.501 2,03 80.306 48.200 39.400 2,09 82.500 Thống kê hiện trạng sản xuất hồ tiêu các Tỉnh điều tra 2005 2006 Tỉnh D.tích trồng (ha) D.tích cho sản phẩm (ha) Năng suất tấn/ha Sản lượng tấn D.tích trồng (ha) D.tích cho sản phẩm (ha) Năng suất tấn/ha Sản lượng tấn Bình Phước 11.085 9.420 2.51 23.657 10.600 9.000 2,41 21.000 Bà Rịa – Vũng Tàu 8.267 6.176 1,57 9.711 7.300 6.200 1,30 7.000 Đồng Nai 7.584 5.476 1.80 9.866 7.700 5.500 2,04 11.200 Tỉnh khác 3.393 3.132 2,53 7.927 3.700 3.100 3.09 9.600 Toàn vùng 30.335 24.204 2,11 51.161 29.300 23.800 2,05 48.800 Thống kê hiện trạng sản xuất hồ tiêu các Huyện điều tra 2005 2006 2007 Huyện D.tích trồng (ha) D.tích cho sản phẩm (ha) Năng suất tấn/ha D.tích trồng (ha) D.tích cho sản phẩm (ha) Năng suất tấn/ha D.tích trồng (ha) D.tích cho sản phẩm (ha) Năng suất tấn/ ha Huyện Lộc Ninh 4.283 3.574 2.72 4.085 3.408 2,00 3.384 2.712 2,70 Huyện Châu Đức 5.910 4.400 1,53 5.750 4.800 1,4 5.477 4.359 1,30 Huyện Cẩm Mỹ 2.774 2.062 1.85 2.250 1.768 1,74 1.851 1.650 2,00 Huyện khác 17.368 14.168 2,50 17.215 13.824 2,45 Toàn vùng ĐNB 30.335 24.204 2,11 29.300 23.800 2,05 Nguồn: Tổng cục Thống kê 2005, 2006 và Báo cáo Kinh tế Xã hội 2006, 2007 của các Huyện Phụ lục 5.7 Thống kê khác Khối lượng và Kim ngạch xuất khẩu các nông sản chính của VN Hạng mục Khối lượng xuất khẩu 1000 tấn Giá trị xuất khẩu Triệu USD Tỷ lệ % của giá trị 2000 2005 2007 2000 2005 2007 2007 Tổng 4.632 7.035 6.766 1.680,3 3.695,7 5.770 100 Gạo 3.528 5.250 4.500 667,4 1.407,2 1.454 33,16 Cà phê 705 892 1.194 464,3 735,5 1.854 42,29 Cao su 273 587 719 166,0 804,1 1.400 0,30 Điều 34 109 153 167,3 501,5 649 14,80 Hồ tiêu 36 109 86 145,7 150,5 282 6,45 Chè 56 88 114 69,6 96,9 131 3,00 Nguồn: Tổng cục Thống kê Giá một số loại phân bón và công lao động Loại phân bón Đơn vị tính 2005 2006 2007 3/2008 Urê đồng/kg 4.866 5.049 5.214 7.200 DAP đồng/kg 6.083 6.320 6.540 16.200 N.P.K (16:16:18) đồng/kg 4.671 4.847 5.005 10.000 Lao động đồng/ngày công 30.000 42.000 48.000 50.000 Nguồn: Thông tin thị trường Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Năng suất lao động Nông nghiệp Việt Nam giai đoạn 1885 – 2005 Năm GDP (Y) Diện tích (S) Lao động (L) Y/S S/L Chỉ số NS LĐ Chỉ số NSĐất Chỉ số Đất - LĐ 1985 36,832 6,942 18,080 5.31 0.38 100.00 100.00 100.00 1986 37,932 6,946 18,800 5.46 0.37 99.04 102.93 96.23 1987 37,499 6,950 19,620 5.40 0.35 93.82 101.69 92.26 1988 38,867 6,946 20,240 5.60 0.34 94.26 105.46 89.38 1989 41,589 6,978 20,960 5.96 0.33 97.40 112.33 86.71 1990 42,003 7,111 22,319 5.91 0.32 92.38 111.33 82.98 1991 42,917 7,448 22,841 5.76 0.33 92.23 108.60 84.93 1992 45,869 7,707 22,867 5.95 0.34 98.47 112.17 87.78 1993 47,373 7,797 22,935 6.08 0.34 101.39 114.52 88.54 1994 48,968 7,809 23,000 6.27 0.34 104.51 118.19 88.43 1995 51,319 7,972 23,521 6.44 0.34 107.10 121.33 88.27 1996 53,577 8,218 24,153 6.52 0.34 108.89 122.88 88.62 1997 55,895 8,330 24,814 6.71 0.34 110.57 126.47 87.43 1998 57,866 8,540 25,302 6.78 0.34 112.26 127.71 87.91 1999 60,896 9,143 24,791 6.66 0.37 120.58 125.53 96.05 2000 63,717 9,345 24,480 6.82 0.38 127.77 128.51 99.42 2001 65,618 9,382 24,500 6.99 0.38 131.47 131.82 99.73 2002 68,352 9,406 24,455 7.27 0.38 137.20 136.96 100.17 2003 70,828 8,959 24,443 7.91 0.37 142.24 149.01 95.46 2004 73,917 9,284 24,430 7.96 0.38 148.52 150.06 98.97 2005 76,905 9,409 24,257 8.17 0.39 155.63 154.05 101.02 (Nguồn: Số liệu Thống kê Kinh tế Xã hội 1975-2000, Niên giám thống kê 2003&2005) Ghi chú: - GDPnông nghiệp tính theo giá cố định 1994 (tỷ đồng) - Diện tích đất nông nghiệp 1000ha - Lao động nông nghiệp 1000 người

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfessaydone.adf.pdf
Tài liệu liên quan