Luận văn Tác động của việc đổi mới chương trình giảng dạy môn tiếng Anh đến hoạt động giảng dạy và hoạt động học tập ở trường Cao đẳng sư phạm qua nghiên cứu trường hợp tại trường Cao đẳng sư phạm Bắc Giang

1. Lý do chọn đề tài Chương trình đào tạo đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng đào tạo ở mọi cấp học và ngành học. Bất kỳ một chương trình đào tạo nào cũng phải đảm bảo thực hiện được mục tiêu đào tạo phù hợp với yêu cầu phát triển của kinh tế xã hội. Vì vậy, yêu cầu một chương trình đào tạo mới phù hợp với sự phát triển của thực tế xã hội, một chương trình đào tạo mới tăng tính chuyên sâu về môn học và một chương trình đào tạo mới đảm bảo sự cân đối giữa lý thuyết với thực nghiệm và gắn với thực tế xã hội Việt Nam là vô cùng cần thiết. Nhận thấy tầm quan trọng của chương trình đào tạo và tính cấp thiết của việc phải đổi mới chương trình đào tạo cho phù hợp với giai đoạn phát triển xã hội hiện nay, vì vậy Chương trình đào tạo giáo viên Trung học cơ sở (GVTHCS) trình độ Cao đẳng sư phạm (CĐSP) được ban hành theo Quyết định số 15/2004/QĐ-BGD&ĐT, ngày 10/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cho các khối ngành CĐSP nói chung và chương trình đào tạo cho môn Anh văn nói riêng [1]. Sau 3 năm đưa vào thực hiện, việc đánh giá chương trình đào tạo mới là việc làm cần thiết. Mục đích của việc làm này là để khẳng định rằng chương trình đào tạo mới phù hợp với nền giáo dục và sự phát triển của xã hội. Bên cạnh đó, nó cũng rất cần thiết đối với sự phát triển tiếp theo của những kết quả đầu ra. Ngoài ra, thông qua việc đánh giá này những nhà lãnh đạo cũng muốn biết xem chương trình mới có gì khác so với chương trình cũ và nó có đáng để được sử dụng nữa hay không. Còn đối với các nhà trường, các khoa trực tiếp giảng dạy theo chương trình mới họ cũng cần có những thông tin để trên cơ sở đó họ có thể đưa ra những thay đổi hay những cải biến cần thiết về nội dung và phương pháp giảng dạy. 1 Ở Việt Nam cũng như trên thế giới đã có rất nhiều những nghiên cứu, những bài viết về việc đánh giá chương trình đào tạo của một khoá học cũng như là của một bậc học hay một ngành học. Hơn nữa, trên thế giới còn có những nghiên cứu về tác động của chương trình đào tạo đối với hoạt động giảng dạy của giáo viên và hoạt động học tập của học sinh. Thông qua những nghiên cứu về vấn đề này, chúng ta có thể thấy được với mỗi một chương trình đào tạo cụ thể đều có những tác động nhất định đến thái độ học tập, động lực của học sinh cũng như là những tác động đến công việc giảng dạy của mỗi giáo viên. Tuy nhiên, ở Việt Nam việc nghiên cứu về tác động của chương trình đào tạo đối với hoạt động giảng dạy và hoạt động học tập còn là một vấn đề chưa được quan tâm đến nhiều và chưa đựơc nghiên cứu nhiều. Vì vậy, chúng tôi đã chọn đề tài : "Tác động của việc đổi mới chương trình giảng dạy môn tiếng Anh đến hoạt động giảng dạy và hoạt động học tập ở trưòng CĐSP qua nghiên cứu trường hợp tại trường CĐSP Bắc Giang", nhằm nghiên cứu tác động của chương trình giảng dạy đối với hoạt động giảng dạy môn tiếng Anh cho sinh viên không chuyên tiếng Anh ở trường CĐSP Bắc Giang; nghiên cứu tác động của chương trình giảng dạy đối với hoạt động học tập môn tiếng Anh của sinh viên không chuyên tiếng Anh ở trường CĐSP Bắc Giang; trên cơ sở đó xác lập những cơ sở khoa học cho việc đề xuất một số giải pháp phù hợp với việc giảng dạy và học tập môn tiếng Anh cho sinh viên không chuyên tiếng Anh của trường CĐSP Bắc Giang.

pdf95 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1803 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tác động của việc đổi mới chương trình giảng dạy môn tiếng Anh đến hoạt động giảng dạy và hoạt động học tập ở trường Cao đẳng sư phạm qua nghiên cứu trường hợp tại trường Cao đẳng sư phạm Bắc Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
năng dịch Việt - Anh … Tập trung đo lường kỹ năng dịch Anh - Việt … Các kỹ năng khác (hãy liệt kê)........................................................................... Câu 9. Với chương trình tiếng Anh cũ, sinh viên dễ dàng đạt điểm cao trong khi kiểm tra/thi. … a. Hoàn toàn đồng ý … b. Đồng ý … c. Đồng ý một phần … d. Không đồng ý … e. Hoàn toàn không đồng ý II. Chương trình tiếng Anh mới Câu 10. Khi giảng dạy chương trình tiếng Anh mới, thày/cô đã giảng dạy cho sinh viên (đánh dấu vào tất cả những lựa chọn phù hợp): Kiến thức ngữ pháp … Từ vựng … Kỹ năng nghe … Kỹ năng nói … Kỹ năng đọc … Kỹ năng viết … Kỹ năng dịch Anh-Việt … 62 Kỹ năng dịch Việt-Anh … Các kỹ năng khác (hãy liệt kê)........................................................................................... Câu 11. Trong khi giảng dạy theo chương trình tiếng Anh mới, thày/cô đã (đánh dấu vào tất cả những lựa chọn phù hợp): sử dụng các nguồn tài liệu tham khảo … sử dụng công nghệ thông tin … sử dụng giáo cụ trực quan … Các nguồn khác (hãy liệt kê)................................................................................................ Câu 12. Theo thày/cô, phân phối thời gian lên lớp đối với chương trình tiếng Anh mới là: … Đủ … Thiếu … Ý kiến khác Câu 13. Khi giảng dạy chương trình tiếng Anh mới, thày/cô đã sử dụng phương pháp giảng dạy nào sau đây? Phương pháp luôn luôn thường xuyên thỉnh thoảng ít khi không bao giờ sinh viên làm trung tâm giáo viên làm trung tâm kết hợp hai phương pháp trên ngữ pháp - phiên dịch giao tiếp dạy nghe-nói (Audio - Lingual) thuyết trình thảo luận ngữ pháp các phương pháp khác (hãy liệt kê)......................................................................... Câu 14. Khi giảng dạy theo chương trình tiếng Anh mới, thày/cô đã áp dụng những thủ thuật nào sau đây? 63 Thủ thuật luôn luôn thường xuyên thỉnh thoảng ít khi không bao giờ Cung cấp từ mới cho sinh viên Dành nhiều thời gian dạy ngữ pháp Trả lời các câu hỏi mà sinh viên nêu ra Dành thời gian để giải thích các vấn đề cho sinh viên Thuyết trình giảng giải nội dung bài học Dịch bài từ tiếng Anh sang tiếng Việt cho sinh viên Đặt câu hỏi cho sinh viên trả lời Tạo cơ hội cho sinh viên đưa ra ý kiến Chú ý nâng cao năng lực tự học của sinh viên Kích thích năng lực sáng tạo của sinh viên Tạo tình huống để sinh viên sử dụng tiếng Anh trên lớp Yêu cầu sinh viên dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh Yêu cầu sinh viên đọc tài liệu trước khi đến lớp Chữa bài tập cho sinh viên Giao bài tập về nhà cho sinh viên Yêu cầu sinh viên báo cáo lại những gì đã chuẩn bị Các thủ thuật khác (hãy liệt kê)..................................................................................................... Câu 15. Các hình thức tổ chức hoạt động trên lớp mà thày/cô áp dụng trong khi dạy chương trình tiếng Anh mới là (đánh dấu vào tất cả những lựa chọn phù hợp) sinh viên làm việc cá nhân … sinh viên làm việc theo cặp … sinh viên làm việc theo nhóm nhỏ … sinh viên làm việc theo nhóm lớn (> 10 người) … làm việc cả lớp … các hình thức tổ chức khác (hãy liệt kê).......................................................... Câu 16. Đánh giá của thày/cô về những ưu điểm và những hạn chế của bài kiểm tra/thi học phần của chương trình tiếng Anh mới. (đánh dấu vào tất cả những lựa chọn phù hợp) Tập trung đo lường kiến thức ngữ pháp … 64 Tập trung đo lường kiến thức từ vựng … Tập trung đo lường kỹ năng viết … Bỏ qua kỹ năng nghe … Bỏ qua kỹ năng nói … Tập trung đo lường kỹ năng đọc … Tập trung đo lường kỹ năng nghe … Tập trung đo lường kỹ năng dịch Việt - Anh … Tập trung đo lường kỹ năng dịch Anh - Việt … Các kỹ năng khác (hãy liệt kê)........................................................................................... Câu 17. Trong bài kiểm tra/ thi học phần, thày/cô đã kiểm tra sinh viên những kiến thức và kỹ năng gì dưới đây? (đánh dấu vào tất cả những lựa chọn phù hợp) kiến thức ngữ pháp … từ vựng … kỹ năng đọc … kỹ năng nghe … kỹ năng nói … kỹ năng viết … dịch Anh - Việt … dịch Việt - Anh … Các kỹ năng khác (hãy liệt kê)................................................................. Câu 18. Với chương trình tiếng Anh mới, sinh viên dễ dàng đạt điểm cao trong khi kiểm tra/thi. … a. Hoàn toàn đồng ý … b. Đồng ý … c. Đồng ý một phần … d. Không đồng ý … e. Hoàn toàn không đồng ý THÁI ĐỘ CỦA GIÁO VIÊN I. Chương trình tiếng Anh cũ Câu 19. Việc dạy tiếng Anh trên lớp của thày/cô theo chương trình tiếng Anh cũ đã tạo ra những hoạt động nào dưới đây? (đánh dấu vào tất cả những lựa chọn phù hợp). 65 lớp học sôi nổi … không khí nhàm chán … giáo viên phải làm việc nhiều … sinh viên phải làm việc nhiều … giáo viên chủ động trong mọi tình huống … giáo viên sáng tạo trong bài giảng … không khí căng thẳng trên lớp … sinh viên được thực hành nhiều … sinh viên thụ động nghe giảng … sinh viên phải đặt nhiều câu hỏi … sinh viên chỉ trả lời câu hỏi của giáo viên … sinh viên tham gia vào các hoạt động trên lớp … các hoạt động khác (hãy liệt kê).................................................................... Câu 20. Khi dạy chương trình tiếng Anh cũ, thày/cô đã thực hiện những hoạt động nào dưới đây? Hoạt động hoàn toàn đồng ý đồng ý đồng ý một phần không đồng ý hoàn toàn không đồng ý Đầu tư nhiều thời gian để chuẩn bị bài Tìm thêm tài liệu hỗ trợ giảng dạy Tìm hiểu về chuyên môn (chuyên ngành) của sinh viên khoa mình giảng dạy Học hỏi đồng nghiệp trong khoa tiếng Anh Học hỏi đồng nghiệp các khoa chuyên ngành Câu 21. Thày/cô hãy cho biết những tác động mà chương trình tiếng Anh cũ đã mang lại là gì? (đánh dấu vào tất cả những lựa chọn phù hợp) Giảng viên có ý thức tự bồi dưỡng về chuyên môn … Giảng viên có ý thức tìm hiểu về chuyên ngành … Giảng viên không dạy kỹ năng nghe … Giảng viên không dạy kỹ năng nói … Giảng viên đã thay đổi phương pháp giảng dạy … Giảng viên không có đủ thời gian giảng dạy trên lớp … Giảng viên không có đủ thời gian chữa bài cho sinh viên … Giảng viên tự sắp xếp thời gian để phát triển các kỹ năng cho sinh viên … 66 Sinh viên bị hạn chế một số kỹ năng giao tiếp … Sinh viên chủ động trong học tập … Sinh viên có chuẩn bị bài trước khi đến lớp … Sinh viên không cần chuẩn bị bài trước khi đến lớp … Sinh viên đạt điểm cao hơn trong các kỳ thi … Các ý kiến khác (hãy liệt kê)..................................................................................................... II. Chương trình tiếng Anh mới Câu 22. Việc dạy tiếng Anh trên lớp của thày/cô theo chương trình tiếng Anh mới đã tạo ra những hoạt động nào dưới đây? (đánh dấu vào tất cả những lựa chọn phù hợp). lớp học sôi nổi … không khí nhàm chán … giáo viên phải làm việc nhiều … sinh viên phải làm việc nhiều … giáo viên chủ động trong mọi tình huống … giáo viên sáng tạo trong bài giảng … không khí căng thẳng trên lớp … sinh viên được thực hành nhiều … sinh viên thụ động nghe giảng … sinh viên phải đặt nhiều câu hỏi … sinh viên chỉ trả lời câu hỏi của giáo viên … sinh viên tham gia vào các hoạt động trên lớp … các hoạt động khác (hãy liệt kê).................................................................... Câu 23. Khi dạy chương trình tiếng Anh mới, thày/cô đã thực hiện những hoạt động nào dưới đây? Hoạt động hoàn toàn đồng ý đồng ý đồng ý một phần không đồng ý hoàn toàn không đồng ý Đầu tư nhiều thời gian để chuẩn bị bài Tìm thêm tài liệu hỗ trợ giảng dạy Tìm hiểu về chuyên môn (chuyên ngành) của sinh viên khoa mình giảng dạy Học hỏi đồng nghiệp trong khoa tiếng Anh Học hỏi đồng nghiệp các khoa chuyên ngành 67 Câu 24. Thày/cô hãy cho biết những tác động mà chương trình tiếng Anh mới đã mang lại là gì? (đánh dấu vào tất cả những lựa chọn phù hợp) Giảng viên có ý thức tự bồi dưỡng về chuyên môn … Giảng viên có ý thức tìm hiểu về chuyên ngành … Giảng viên không dạy kỹ năng nghe … Giảng viên không dạy kỹ năng nói Giảng viên đã thay đổi phương pháp giảng dạy … Giảng viên không có đủ thời gian giảng dạy trên lớp … Giảng viên không có đủ thời gian chữa bài cho sinh viên … Giảng viên tự sắp xếp thời gian để phát triển các kỹ năng cho sinh viên … Sinh viên bị hạn chế một số kỹ năng giao tiếp … Sinh viên chủ động trong học tập … Sinh viên có chuẩn bị bài trước khi đến lớp … Sinh viên không cần chuẩn bị bài trước khi đến lớp … Sinh viên đạt điểm cao hơn trong các kỳ thi … Các ý kiến khác (hãy liệt kê)..................................................................................................... Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của thày/cô! 68 PHỤ LỤC 2. PHIẾU KHẢO SÁT ĐỐI VỚI SINH VIÊN PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN Để nâng cao chất lượng dạy và học môn tiếng Anh trong trường Cao Đẳng Sư Phạm Bắc Giang, chúng tôi muốn trưng cầu ý kiến của bạn vÒ việc học tập môn tiếng Anh ở trường Cao Đẳng Sư Phạm Bắc Giang. Các câu hỏi này nhằm tìm hiểu ý kiến của bạn về việc học tiếng Anh trong trường Cao Đẳng Sư Phạm Bắc Giang. Những ý kiến đóng góp của bạn sẽ giúp chúng tôi rất nhiều trong việc đưa ra các giải pháp để dạy tốt và học tốt. Rất mong sự hợp tác của bạn. Xin bạn hãy đánh dấu (3) vào ô trống của mỗi phương án trả lời mà bạn cho là phù hợp với ý kiến của mình. A. THÔNG TIN CÁ NHÂN 1- Giới tính : … Nam … Nữ 2- Sinh viên lớp: … Toán Tin … Sư phạm công nghệ … Giáo dục công dân - Công tác đội 3- Năm tốt nghiệp … 2001 … 2002 … 2003 4- Đã học tiếng Anh trước khi vào trường Cao Đẳng Sư Phạm Bắc Giang … Có … Không - Nếu có, số năm học tiếng Anh. … 3 năm … 5 năm … 7 năm B. NỘI DUNG THÁI ĐỘ HỌC TẬP MÔN TIẾNG ANH Câu 1. Bạn học tiếng Anh vì (đánh dấu vào tất cả những lựa chọn phù hợp): yêu thích môn tiếng Anh. … nó là môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo. … 69 tiếng Anh cần thiết cho công việc chuyên môn sau này. … để phù hợp với thị hiếu của xã hội. … nhu cầu giao tiếp của cá nhân. … muốn hiểu biết về các nền văn hoá khác. … cỏc ý kiến khác(hãy liệt kê)..................................................................................................... Câu 2. Những hoạt động mà bạn chuẩn bị tại nhà cho giờ học tiếng Anh (đánh dấu vào tất cả những lựa chọn phù hợp): làm các bài tập được giao … đọc trước bài mới … tra từ mới của bài … đánh dấu những chỗ không hiểu để hỏi giáo viên … dịch bài sang tiếng Việt … trả lời trước những câu hỏi trong bài … làm trước các bài tập trong sách … nghe trước bài mới trong sách … tìm thêm các sách tiếng Anh khác … nghe lại các bài đã học … các ý kiến khác (hãy liệt kê).............................................................................................. PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP Câu 3. Trong khi học môn tiếng Anh ở trường Cao Đẳng Sư Phạm, bạn tập trung vào học (đánh dấu vào tất cả những lựa chọn phù hợp): kiến thức ngữ pháp … từ vựng … kỹ năng nghe … kỹ năng nói … kỹ năng đọc … kỹ năng viết … kỹ năng dịch Anh - Việt … kỹ năng dịch Việt - Anh … các kỹ năng khác (hãy liệt kê)................................................................ 70 Câu 4. Trong giờ tiếng Anh, bạn luôn có đủ thời gian để hiểu rõ những vấn đề được học ngay trên lớp. … Hoàn toàn đồng ý … Đồng ý … Đồng ý một phần … Không đồng ý … Hoàn toàn không đồng ý Câu 5. Khối lượng kiến thức và kỹ năng của môn tiếng Anh trong 3 học kỳ của toàn khoá học theo bạn là: … Quá nhiều … Nhiều … Vừa đủ … Ít … Quá ít Câu 6. Trong giờ học tiếng Anh, bạn đã được tạo cơ hội để: luôn luôn thường xuyên thỉnh thoảng ít khi không bao giờ thực hành tiếng Anh trên lớp đặt câu hỏi trên lớp đưa ra các phương pháp giải quyết vấn đề Câu 7. Trong học tiếng Anh, bạn thực hiện các hoạt động nào dưới đây? (đánh dấu vào tất cả những lựa chọn phù hợp). Trả lời câu hỏi của giáo viên … Đưa ra câu hỏi của mình … Nêu ý kiến của mình … Sử dụng tiếng Anh trong giờ học … Làm việc theo nhóm … Yêu cầu giáo viên giảng giải những gì mình chưa rõ … Không tham gia vào các hoạt động trên lớp … Làm việc cá nhân … 71 Ngồi nghe thụ động … Ghi chép bài … Làm việc theo cặp … Các hoạt động khác (hãy liệt kê)........................................................................... Câu 8. Theo bạn, tài liệu giáo trình của môn học (đánh dấu vào tất cả những lựa chọn phù hợp): chú trọng phát triển kỹ năng nghe … chú trọng phát triển kỹ năng nói … chú trọng phát triển kỹ năng viết … chú trọng phát triển kỹ năng đọc … chú trọng tới việc cung cấp từ vựng … chú trọng đến các vấn đề về ngữ pháp … cập nhật những kiến thức chuyên ngành … không phát triển kỹ năng nghe … không phát triển kỹ năng nói … phát triển kỹ năng dịch Việt -Anh … phát triển kỹ năng dịch Anh- Việt … Các ý kiến khác (hãy liệt kê).............................................................................. KỸ NĂNG HỌC TẬP ĐỂ THI KIỂM TRA Câu 9. Các đề thi học phần tiếng Anh của bạn đã kiểm tra những kiến thức nào sau đây? (đánh dấu vào tất cả những lựa chọn phù hợp): Học phần 1 Học phần 2 Học phần 3 kiến thức ngữ pháp … … … từ vựng … … … kỹ năng nghe … … … kỹ năng nói … … … kỹ năng đọc … … … kỹ năng viết … … … kỹ năng dịch Việt - Anh … … … 72 kỹ năng dịch Anh - Việt … … … các kỹ năng khác (hãy liệt kê)........................................................................................... Câu 10. Trong khi ôn tập để chuẩn bị thi, bạn đã ôn tập những kiến thức, kỹ năng gì? (đánh dấu vào tất cả những lựa chọn phù hợp) kiến thức ngữ pháp … từ vựng … kỹ năng nghe … kỹ năng nói … kỹ năng đọc … kỹ năng viết … kỹ năng dịch Việt - Anh … kỹ năng dịch Anh - Việt … Các kiến thức khác (hãy liệt kê)............................................................. Câu 11. Bạn chỉ ôn tập khi chuẩn bị thi, kiểm tra. … Hoàn toàn đúng … §óng … Đúng một phần … Không đúng … Hoàn toàn không đúng Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của bạn! 73 PHỤ LỤC 3. PHẦN PHỎNG VẤN GIẢNG VIÊN Hỏi: Vì sao khi giảng dạy theo CT mới, thày, cô lại không chú ý nhiều đến việc giảng dạy kỹ năng nghe và kỹ năng nói cho SV? Đáp: -(Nam - 37 tuổi) Trong giáo trình mới không có hai kỹ năng này. Nó không được thể hiện thành các giờ kỹ năng rõ ràng như trong giáo trình của CT cũ. -(Nữ - 33 tuổi) Thỉnh thoảng chúng tôi cũng muốn rèn cho SV kỹ năng nghe nhưng chúng tôi không có đủ thời gian trên lớp, nên chúng tôi chỉ dạy kỹ năng này khi nào chúng tôi cảm thấy có thời gian mà thôi vì vậy SV ít có cơ hội luyện tập các kỹ năng này. Hỏi: Vậy theo thày, cô khi giảng dạy ngoại ngữ cho SV mà chúng ta chỉ có dạy cho họ kiến thức ngữ pháp, từ vựng, kỹ năng đọc và kỹ năng viết thì liệu đã đủ chưa? Đáp: -(Nữ - 47 tuổi) Thực ra chúng tôi không bỏ hoàn toàn hai kỹ năng nghe và nói. Kỹ năng nói được chúng tôi kết hợp trong khi dạy ngữ pháp. Chúng tôi đã cố gắng tạo những tình huống giao tiếp để cho SV có cơ hội được thực hành sử dụng tiếng Anh. -(Nữ - 45 tuổi) Kỹ năng nghe được sử dụng phối hợp với kỹ năng đọc để giới thiệu ngữ liệu hoặc nội dung bài học mới. Nhưng nói chung, chúng tôi còn ít dạy các giờ nghe riêng để rèn kỹ năng nghe hiểu cho SV. Hỏi: Trong khi thực hiện giảng dạy theo CT mới thày, cô có sử dụng CNTT trong giờ dạy của mình không? Đáp: -(Nữ - 35 tuổi) Việc sử dụng CNTT được chúng tôi áp dụng một cách thường xuyên vì khi sử dụng CNTT tốc độ giờ dạy của chúng tôi tăng lên, SV 74 có thể lựa chọn và xử lý thông tin một cách nhanh chóng vì vậy hiệu quả của giờ dạy của chúng tôi cũng được nâng lên. Chúng tôi luôn coi CNTT là một công cụ hữu hiệu trong quá trình giảng dạy của chúng tôi. Hỏi: Tại sao thày , cô lại không có đủ thời gian để giảng dạy trên lớp theo CT mới? Đáp: -(Nữ - 34 tuổi) Với những bài thiếu thời gian lý do là chúng tôi dành nhiều thời gian lúc đầu giờ để chữa bài tập cho SV vì có những bài tập mà SV không hiểu và không làm được. -(Nữ - 32 tuổi) Hơn nữa có những bài có vấn đề ngữ pháp phức tạp nên chúng tôi đã dành nhiều thời gian để giải thích cho SV rõ và chúng tôi cũng muốn SV hiểu bài ngay trên lớp nên chúng tôi cũng đã dành thời gian cho SV luyện tập các cấu trúc ngữ pháp vì vậy mà chúng tôi không có đủ thời gian để tiến hành hết các hoạt động mà giáo trình đưa ra. Hỏi: Các thày, cô xử lý như thế nào với những phần bài mà mình chưa dạy hết? Đáp: -(Nam - 34 tuổi) Thực ra chúng tôi không bỏ qua phần nào của bài cả. Đối với những phần chúng tôi chưa dạy trên lớp, chúng tôi hướng dẫn SV và yêu cầu SV về làm tiếp các phần đó và nếu vẫn còn chỗ không hiểu hay chưa rõ chúng tôi lại giải đáp cho SV vào các tiết học sau. Hỏi: Có thày, cô nào thừa thời gian giảng dạy trên lớp không? Đáp: - Không. Chúng tôi luôn thực hiện đủ thời gian trên lớp hoặc là thiếu thời gian chứ không có bài nào thừa thời gian cả. 75 Hỏi: Khi giảng dạy CT mới, thày, cô sử dụng những PPGD như lấy SV làm trung tâm, PP giao tiếp hay PP thảo luận. Vậy, mục đích của việc sử dụng những PP này là gì? Đáp: -(Nữ - 52 tuổi) Theo PPGD mới thì dạy không phải là truyền thụ kiến thức, cũng không phải là cung cấp thông tin đơn thuần , mà chủ yếu là giúp người học tự chiếm lĩnh kiến thức, kỹ năng và nhà giáo lúc này đóng vai trò là người hỗ trợ, hướng dẫn tìm chọn và xử lý thông tin. -(Nữ - 36 tuổi) Mục đích của việc sử dụng những PP này đó là giúp cho SV chủ động trong chính quá trình học tập của mình, chủ động trong việc tiếp nhận tri thức mới, chủ động trong việc đưa ra những quan điểm, ý kiến của mình, chủ động trong việc thảo luận, trao đổi thông tin với giáo viên và với bạn. -(Nữ - 40 tuổi) SV cần trao đổi, thảo luận để tìm ra những giải pháp để giải quyết những tình huống học tập, hoặc khám phá sâu hơn các tình huống học tập đó. Hỏi: Theo thày cô, tại sao chúng ta lại nên kết hợp nhiều thủ thuật khác nhau trong giờ giảng của mình? Đáp: -(Nữ - 32 tuổi) Việc kết hợp các thủ thuật trong giờ dạy cũng chỉ nhằm mục đích tạo cơ hội cho SV chủ động hơn trong quá trình học tập của họ. Giáo viên luôn là người xây dựng các tình huống dạy học có chứa những tri thức cần lĩnh hội và giúp SV phát hiện và giải quyết vấn đề, xây dựng các ý tưởng và tìm ra các giải pháp, tổng hợp chia sẻ tri thức với bạn bè. Hỏi: Có nhất thiết phải áp dụng các hình thức tổ chức hoạt động cho SV trong giờ giảng của thày cô hay không? Đáp: 76 -(Nam - 34 tuổi) Việc này vô cùng cần thiết trong mỗi giờ dạy. Bên cạnh việc làm việc cá nhân, SV còn phải biết hợp tác làm việc với bạn. Khi làm việc theo cặp hay theo nhóm, SV sẽ gắn bó với nhau, cùng nhau làm việc, chia sẻ, trợ giúp, động viên nhau, phối hợp tốt với nhau nhằm đạt được mục tiêu chung của cả nhóm. -(Nữ - 35 tuổi) Hơn nữa việc đa dạng hoá các hình thức tổ chức hoạt động giúp cho SV có mối quan hệ tích cực với bạn, tạo cơ hội để SV làm việc cùng nhau để tối đa hoá kết quả học tập của bản thân cũng như của những người khác. Hỏi: Trong bài thi, kiểm tra của thày, cô, kỹ năng nghe và kỹ năng nói ít được các thày, cô kiểm tra hơn cả. Vì sao vậy? Đáp: -(Nữ - 35 tuổi) Thực ra hai kỹ năng này vẫn được chúng tôi ít nhiều vẫn giảng dạy trong giờ của mình, nhưng chúng tôi không tập trung nhiều vào hai kỹ năng này cho SV. Lý do thứ nhất đó là giáo trình của chúng tôi không có hai kỹ năng này một cách riêng biệt; thứ hai là để dạy hai kỹ năng này thì chính giáo viên phải tự soạn nội dung, nên đôi khi chúng tôi cảm thấy không còn đủ thời gian để thực hiên trên lớp nên chúng tôi bỏ qua. Trong bài kiểm tra học trình cuả chúng tôi, chúng tôi vẫn kiểm tra kỹ năng nghe và nói nhưng trong bài thi học phần của CT mới thì chúng tôi chưa hề kiểm tra hai kỹ năng này vì trong bài thi chúng tôi chỉ qui định với nhau là khi ra đề thì chỉ cần tập trung chủ yếu vào kiến thức ngữ pháp, từ vựng và các kỹ năng đọc, viết và dịch mà thôi. Hỏi: Việc ra đề thi của thày cô như vậy có đáp ứng được yêu cầu của môn học không? Đáp: 77 -(Nữ - 35 tuổi) Chúng tôi biết việc làm này mới chỉ đáp ứng được hai phần ba yêu cầu của môn học, nhưng nếu chúng tôi làm theo đúng yêu cầu thì chúng tôi cũng sẽ gặp phải một số khó khăn nhất định như: không đủ giáo viên trong khi hỏi thi vấn đáp; chưa có những phòng chức năng riêng để tổ chức thi nghe cho SV... Hỏi: Theo thầy cô, đâu là nguyên nhân mà SV khi học CT cũ lại khó đạt điểm cao trong khi thi, kiểm tra hơn SV khi học CT mới? Đáp: -(Nữ - 36 tuổi) Theo tôi có hai nguyên nhân chính. Thứ nhất đó là do nhóm SV cũ vẫn luôn trông chờ vào sự giúp đỡ của giáo viên, giáo viên phải giúp họ hệ thống lại những kiến thức, những kỹ năng đã học, họ chưa thực sự tự giác trong việc học của mình; thứ hai đó là việc ôn tập của SV là chưa thưòng xuyên, SV chỉ ôn tập khi kỳ thi đã đến gần và như vậy họ không còn đủ thời gian để hệ thống lại những kiến thức cần thiết cho kỳ thi. Hỏi: Điều mà các thày cô có thể cảm nhận thấy rõ trong khi giảng dạy theo CT mới đó là không khí lớp học của thày cô luôn luôn sôi nổi. Vậy, điều gì đã kiến cho không khí của lớp học thay đổi như vậy? Đáp: -(Nữ - 45 tuổi) Thực ra đây là kết quả của việc chúng tôi thay đổi PPGD. Khi chúng tôi dùng các PP như lấy SV làm trung tâm , PP thảo luận hay PP giao tiếp thì SV có cơ hội làm việc nhiều hơn trên lớp. SV không chỉ thụ động ngồi nghe giảng mà họ còn có thể cùng tham gia vào bài với giáo viên, cùng trao đổi ý kiến của mình với thày cô giáo và bạn bè, hay có thể đặt câu hỏi cho những chỗ nào mà họ cảm thấy chưa thực sự rõ ràng. -(Nam - 37 tuổi) Bên cạnh đó chúng tôi còn tạo những tình huống học tập trên lớp giúp SV có cơ hội thực hành nhiều. Chúng tôi luôn khuyến khích SV tham gia vào các hoạt động trên lớp để làm cho giờ học sôi nổi hơn. 78 Hỏi: Có lúc nào thày, cô cảm thấy mình không được chủ động trong khi giảng dạy hay không? Đáp: -(Nữ - 32 tuổi) Có, nhất là trong phần tiếng Anh chuyên ngành. Mặc dù bản thân chúng tôi đã cố gắng hết sức để chuẩn bị bài cho tốt trước khi đến lớp, những đôi khi chúng tôi vẫn không lường trước được hết những câu hỏi mà SV có thể hỏi mình khi dạy những vấn đề về chuyên ngành của các em. Vì vậy, có những câu hỏi mà các em nêu ra nhưng chúng tôi không thể trả lời các em ngay được mà chúng tôi phải đề nghị SV để chúng tôi về xem lại và sẽ trả lời vào giờ học sau. Hỏi: Khi áp dụng CT mới thày cô có những sáng tạo gì? Đáp: -(Nữ - 45 tuổi) Chúng tôi sáng tạo không chỉ trong lúc chuẩn bị bài đó là ngoài việc soạn những kiến thức để giảng dạy cho SV, chúng tôi còn lựa chọn những PPGD phù hợp cho từng đối tượng các lớp SV để giúp cho SV tự tin, độc lập trong việc tiếp thu kiến thức. -(Nữ - 35 tuổi) Chúng tôi không áp đặt SV bằng cách chỉ trả lời câu hỏi mà chúng tôi nêu ra, mà chúng tôi còn luôn khuyến khích các em cùng nêu câu hỏi, cùng thảo luận, cùng trao đổi ý kiến của mình về chủ điểm của bài học. Hỏi: Khi giảng dạy tiếng Anh chuyên ngành cho SV thày, cô có phải tìm hiểu về chuyên môn mà mình giảng dạy hay không? Đáp: -(Nam - 35 tuổi) Việc tìm hiểu về chuyên ngành là vô cùng cần thiết đối với chúng tôi khi chúng tôi được phân công giảng dạy phần tiếng Anh chuyên ngành cho SV. Khi giảng dạy theo CT cũ, chúng tôi chỉ cần giới thiệu một cách tóm tắt về chuyên ngành cho SV mà việc làm này cũng không bắt buộc 79 đối với chúng tôi. Nhưng với CT mới chúng tôi có tới 45 tiết để giảng dạy về chuyên ngành của SV bằng tiếng Anh, nên nhất thiết chúng tôi phải tìm hiểu một cách đầy đủ về chuyên ngành được phân công giảng dạy bằng cách xem sách học của các em, qua một số phương tiện thông tin, qua học hỏi các thày cô trong khoa tiếng Anh cũng như là các thày cô dạy chuyên ngành của các em. Chỉ khi đó chúng tôi mới cảm thấy yên tâm và tự tin khi giảng dạy cho SV. Hỏi: Tại sao thày cô lại phải tự thu xếp thời gian nếu thày cô muốn giảng dạy cho SV thêm một số kỹ năng như kỹ năng nghe chẳng hạn? Đáp: -(Nữ - 37 tuổi) Chúng tôi luôn giảng dạy theo những nội dung đựơc qui định trong giáo trình môn học. Trong giáo trình của CT cũ thể hiện đầy đủ những kiến thức và những kỹ năng phải giảng dạy trong mỗi bài học, những trong giáo trình của CT mới không thể hiện các giờ dạy kỹ năng như kỹ năng nghe hay kỹ năng nói, nên để giảng dạy những kỹ năng này cho SV đương nhiên chúng tôi phải tự thu xếp thời gian, tự chuẩn bị nội dung. -(Nữ - 32 tuổi) Thực ra chúng tôi cũng không làm được việc này nhiều lắm, chỉ khi nào chúng tôi cảm thấy với nội dung của bài mà còn dư thời gian thì chúng tôi mới thực hiện thôi. Vì vậy bản thân chúng tôi cũng cảm nhận được SV còn bị hạn chế về giao tiếp bằng tiếng Anh, các em phản ứng không được nhanh. 80 PHỤ LỤC 4. PHẦN PHỎNG VẤN SINH VIÊN Hỏi: Ngoài những lý do như học tiếng Anh do yêu thích tiếng Anh; do đó là môn học bắt buộc; do nhu cầu hiểu biết của cá nhân... có em nào còn có lý do khác nữa cho việc học tiếng Anh của mình hay không? Đáp: - (Nữ) Em muốn học tiếng Anh tốt để sau này tốt nghiệp mà em không được phân công công việc thì em có thể chuyển nghề. Hỏi: Cụ thể em muốn làm nghề gì? Đáp: - (Nữ) Em có thể theo học tiếng Anh thêm một thời gian nữa để có thể làm hướng dẫn viên du lịch hay có thể giảng dạy môn tiếng Anh cho học sinh tiểu học hay THCS ở địa phương em. Hỏi: Tại sao các em lại ít chú đến kỹ năng nghe khi học tiếng Anh? Đáp: - (Nữ) Thực ra lúc đầu chúng em cũng có ý thức học kỹ năng nghe, nhưng sau này em thấy thày cô cũng không chú ý đến kỹ năng này nhiều lắm chỉ thỉnh thoảng thày cô mới dạy cho chúng em. Em cũng không thấy có giờ dạy kỹ năng nghe được thể hiện trong giáo trình của chúng em . - (Nam) Mà kỹ năng nghe lại không có trong bài thi học phần, chỉ thỉnh thoảng thầy cô kiểm tra trong bài kiểm tra học trình thôi, nên em cũng không chú ý đến nó nhiều lắm. Hỏi: Ngoài những hoạt động như chuẩn bị bài, xem trước bài, dịch bài ... có ai còn có hoạt động nào khác nữa không? Đáp: - (Nữ) Em còn học thuộc lòng các cấu trúc câu mà em thấy cần thiết rồi sau đó em đặt câu với các cấu trúc đó hoặc là thỉnh thoảng em còn có thể học 81 thuộc một số đoạn hội thoại hay một số đoạn trong các bài đọc mà em thấy thích. Hỏi: Cảm giác của em khi đưa ra ý kiến của mình hay khi đặt câu hỏi cho thày cô giáo trên lớp là gì? Đáp: - (Nữ) Lúc đầu thì em cũng cảm thấy có vẻ hơi sợ khi muốn hỏi thày cô điều gì. Nhưng qua thái độ của thày cô khi trả lời những câu hỏi chúng em thì dần dần chúng em thấy thoải mái vì thày cô luôn chú ý lắng nghe hết những câu hỏi mà chúng em nêu ra và những câu hỏi của chúng em hầu hết được các thày cô đáp ứng một cách thoả mãn. - (Nam) Khi chúng em đưa ra ý kiến của mình thày cô hề chỉ trích những ý kiến sai, mà thày cô luôn ghi nhận những ý kiến của chúng em. Hơn nữa thày cô luôn khuyến khích chúng em đưa ra ý kiến của mình trên cơ sở đó thày cô giảng giải lại những gì mà chúng em còn hiểu chưa đúng. Hỏi: Kỹ năng nói được các thày cô kiểm tra đối với các em như thế nào? Đáp: - (Nữ) Thày cô cho chúng em một số tình huống nhất định trên cơ sở nội dung bài học, sau đó cho chúng em đóng vai, hay làm việc cá nhân để thực hiện tình huống đó, rồi thày cô cho điểm và tính đó là điểm học trình của chúng em. Hỏi: Trong bài thi học phần (thi cuối học kỳ) thày cô có kiểm tra kỹ năng nói của các em theo hình thức trên không? Đáp: - (Nữ) Không bài thi học phần của cả 3 học kỳ đều không có phần kiểm tra kỹ năng nói mà chỉ có trong một số bài kiểm tra học trình tại lớp . Hỏi: Có bài học nào mà các em không có đủ thời gian để hiểu bài tại lớp không? 82 Đáp: -(Nam) Có một số bài Hỏi: Điều gì khiến em lại không thể hiểu bài tại lớp? Đáp: -(Nữ) Có những bài nếu em không chuẩn bị bài trước khi đến lớp thì bài đó em luôn cảm thấy khó có thể hiểu bài ngay được, em cảm thấy mình không chủ động đối với những câu hỏi của thày cô đưa ra. - (Nam) Có những bài từ vựng rất nhiều, ngữ pháp thì khó, chủ đề của bài đọc còn xa lạ đối với chúng em Hỏi: Khi không hiểu bài thì em thường làm gì? Đáp: -(Nữ) Em vẫn cỗ gắng ghi chép bài đầy đủ, khi về thì xem lại bài, nếu vẫn còn không hiểu thì em nhờ bạn giải thích lại cho. Hỏi: Em có thấy lượng kiến thức môn tiếng Anh của 3 học kỳ là qua nhiều không? Đáp: - (Nữ) Thực ra không quá nhiều nhưng nói chung là nhiều vì em thấy có bài kể cả thày còn không dạy hết chương trình trên lớp, có bài thì nhiều cấu trúc ngữ pháp, có bài thì nhiều từ vựng, có bài thì bài đọc khó hay có bài có rất nhiều hoạt động mà chúng em không thể làm hết trên lớp được mà phải về nhà làm... Hỏi: Cụ thể kiến thức kỳ nào trong 3 kỳ đối với các em là nhiều hơn cả? Đáp: - (Nam) Kiến thức của kỳ 2. Các vấn đề ngữ pháp thì khó hơn, từ vựng cũng nhiều hơn so với kỳ 1. Hỏi: Có ai cảm thấy kiến thức của 3 kỳ như vậy vẫn còn ít không? Đáp: - (Nữ) Có. Ở đây em cảm thấy ít kỹ năng nghe và kỹ năng nói, nói chung các giờ trên lớp chúng em ít được luyện tập kỹ năng nghe mà chủ yếu nghe thày cô, nghe bạn bè. 83 Hỏi:Tthế còn việc ôn tập lại những kiến thức đã học của các em diễn ra như thế nào? Đáp: - (Nữ) Chúng em phải thường xuyên ôn tập vì bất chợt thày cô kiểm tra bài cũ và cho điểm như một bài kiểm tra học trình, nên chúng em phải ôn tập hàng ngày. - (Nữ) Các câu hỏi trong bài thi học phần có tới khoảng 80% là câu hỏi trắc nghiệm, nên nó bao gồm hầu như toàn bộ những kiến thức mà chúng em được học trên lớp. Nếu chỉ ôn trước lúc thi một vài ngày hay không ôn tập thường xuyên thì chắc chắn chúng em không thể làm được bài thi và sẽ bị trượt. 84 PHỤ LỤC 5. KẾT QUẢ TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC NHÂN TỐ Tương quan điểm của giáo viên Correlations diemp1 diemp2 diemp1 Pearson Correlation 1 .766(**) Sig. (2-tailed) .000 N 18 18 diemp2 Pearson Correlation .766(**) 1 Sig. (2-tailed) .000 N 18 18 ** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). Tương quan điểm của SV cũ Correlations diemp1 diemp2 diemp3 diemp1 Pearson Correlation 1 .608(**) .412(**) Sig. (2-tailed) .000 .000 N 77 77 77 diemp2 Pearson Correlation .608(**) 1 .375(**) Sig. (2-tailed) .000 .001 N 77 77 77 diemp3 Pearson Correlation .412(**) .375(**) 1 Sig. (2-tailed) .000 .001 N 77 77 77 ** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). Tương quan điểm của SV mới Correlations tongp1 tongp2 tongp3 tongp1 Pearson Correlation 1 .677(**) .231(**) Sig. (2-tailed) .000 .005 N 147 147 147 tongp2 Pearson Correlation .677(**) 1 .321(**) Sig. (2-tailed) .000 .000 N 147 147 147 tongp3 Pearson Correlation .231(**) .321(**) 1 Sig. (2-tailed) .005 .000 N 147 147 147 ** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). 85 PHỤ LỤC 6. SỐ LIỆU THU ĐƯỢC TRÊN CHƯƠNG TRÌNH QUEST SO LIEU GIAO VIEN ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Item Estimates (Thresholds) all on slgv (N = 18 L =198 Probability Level= .50) ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Summary of item Estimates ========================= Mean .00 SD 1.30 SD (adjusted) 1.06 Reliability of estimate .66 Fit Statistics =============== Infit Mean Square Outfit Mean Square Mean 1.00 Mean 1.02 SD .10 SD .17 Infit t Outfit t Mean .16 Mean .16 SD .59 SD .39 23 items with zero scores 25 items with perfect scores =========================================================================== SO LIEU GIAO VIEN ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Case Estimates all on slgv (N = 18 L =198 Probability Level= .50) ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Summary of case Estimates ========================= Mean .12 SD .31 SD (adjusted) .26 Reliability of estimate .73 Fit Statistics =============== Infit Mean Square Outfit Mean Square Mean .97 Mean 1.02 SD .37 SD .45 Infit t Outfit t Mean -.51 Mean -.14 SD 2.71 SD 2.36 0 cases with zero scores 0 cases with perfect scores 86 SO LIEU GIAO VIEN ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Item Estimates (Thresholds) all on slgv (N = 18 L =198 Probability Level= .50) ---------------------------------------------------------------- 3.0 | 11 52 64 154 ------------------------------ | | | | | | 184.3 | | | | 97.5 | 15.4 | | 85.4 | 94.3 146 | 28.3 35.4 160 162 173 175 177 196 | | 149.3 151.3 2.0 | | 81.3 | | 104.3 | | 14.2 60 90.3 95.3 121 122 158 | 86.4 | | 36.5 101.3 | 17.3 107.4 | 22.4 102.3 148.3 | 86.3 152.5 | 21.5 26.4 155 180.2 | | 29.5 103.5 | | 18.5 | 63 65 | 30.4 38.3 93.3 134.3 138 142 150.4 169 181.2 1.0 | 83.4 | 81.2 | 23.3 | 40.4 45 54 84.3 105.3 140 157 161 164 182.2 190 | 20.5 | X | 26.3 | 8 18.4 55 131 132 | 27.3 35.3 37.3 96.4 150.3 136 141 XX | 21.4 XX | 29.4 107.3 148.2 X | 18.3 152.4 | 29.3 32.3 123 191 X | | 36.4 | X | 7 15.3 19.4 67.3 82.2 85.3 88.4 165 171 197 XX | .0 | 87.4 XXX | 103.4 | 16.3 75 87.3 97.4 156 X | 20.4 21.3 152.3 X | XXX | 40.3 | 4 44 51 70 92.2 188 192 193 | | | | 104.2 | | 23.2 39.2 98.2 159 167 | 22.3 | 19.3 33.3 88.3 102.2 | 184.2 | 3 12 34.3 43 59 71 74 99.2 112 113 139 174 187 | -1.0 | 17.2 | | 33.2 | 40.2 106.2 163 194 | | 20.3 26.2 | 103.3 | 19.2 101.2 | 151.2 | 29.2 32.2 36.3 | 5 6 25.2 | 27.2 37.2 96.3 31.2 61 78 100.2 118 130 137 143 153 183.2 | 150.2 | 83.3 | | | 87.2 149.2 152.2 | | 62 89.2 119 127 145 170 172 176 195 -2.0 | | 16.2 | | 15.2 | | | | | | 30.3 38.2 | | 28.2 86.2 | | 42 50 53 126 189 | | | | -3.0 | ---------------------------------------------------------------------------------------------- Each X represents 1 students 87 SO LIEU GIAO VIEN ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Item Fit all on slgv (N = 18 L =198 Probability Level= .50) -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - INFIT MNSQ .63 .67 .71 .77 .83 .91 1.00 1.10 1.20 1.30 1.40 1.50 1.60 ----------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+--------------------------------------------- - 3 item 3 . * | . 4 item 4 . * . 5 item 5 . * . 6 item 6 . * . 7 item 7 . | * . 8 item 8 . | * . 11 item 11 . | * . 12 item 12 . |* . 14 item 14 . * | . 15 item 15 . | * . 16 item 16 . * . 17 item 17 . * | . 18 item 18 . * | . 19 item 19 . | * . 20 item 20 . | * . 21 item 21 . * | . 22 item 22 . | * . 23 item 23 . * | . 25 item 25 . * | . 26 item 26 . |* . 27 item 27 . * | . 28 item 28 . * | . 29 item 29 . * | . 30 item 30 . * | . 31 item 31 . * | . 32 item 32 . * | . 33 item 33 . * | . 34 item 34 . * | . 35 item 35 . * | . 36 item 36 . * | . 37 item 37 . *| . 38 item 38 . * | . 39 item 39 . * | . 40 item 40 . * | . 42 item 42 . * | . 43 item 43 . * | . 44 item 44 . | * . 45 item 45 . | * . 50 item 50 . * | . 51 item 51 . | * . 52 item 52 . | * . 53 item 53 . * | . 54 item 54 . | * . 55 item 55 . | * . 59 item 59 . * | . 60 item 60 . * | . 61 item 61 . *| . 62 item 62 . *| . 63 item 63 . * | . 64 item 64 . | * . 65 item 65 . * . 67 item 67 . | * . 70 item 70 . | * . 71 item 71 . | * . 74 item 74 . | * . 75 item 75 . | * . 78 item 78 . | * . 81 item 81 . * | . 82 item 82 . * | . 83 item 83 . * | . 84 item 84 . * | . 85 item 85 . | * . 86 item 86 . | * . 87 item 87 . * | . 88 item 88 . * | . 89 item 89 . * | . 90 item 90 . * | . 92 item 92 . | * . 93 item 93 . * | . 94 item 94 . | * . 95 item 95 . * | . 96 item 96 . * | . 97 item 97 . | * . 98 item 98 . |* . 99 item 99 . * | . 100 item 100 . * | . 101 item 101 . * | . 102 item 102 . * | . 103 item 103 . * | . 104 item 104 . * . 105 item 105 . * | . 106 item 106 . | * . 107 item 107 . * | . 112 item 112 . | * . 113 item 113 . * | . 118 item 118 . * | . 119 item 119 . * | . 121 item 121 . * | . 122 item 122 . | * . 123 item 123 . * | . 126 item 126 . | * . 127 item 127 . | * . 130 item 130 . | * . 131 item 131 . | * . 132 item 132 . | * . 134 item 134 . | * . 136 item 136 . | * . 137 item 137 . | * . 138 item 138 . |* . 139 item 139 . | * . 140 item 140 . | * . 88 141 item 141 . | * . 142 item 142 . *| . 143 item 143 . | * . 145 item 145 . | * . 146 item 146 . * | . 148 item 148 . * | . 149 item 149 . * | . 150 item 150 . * | . 151 item 151 . * | . 152 item 152 * . | . 153 item 153 . | * . 154 item 154 . | * . 155 item 155 . | * . 156 item 156 . | * . 157 item 157 . | * . 158 item 158 . * | . 159 item 159 . | * . 160 item 160 . | * . 161 item 161 . | * . 162 item 162 . | * . 163 item 163 . | * . 164 item 164 . * . 165 item 165 . | * . 167 item 167 . | * . 169 item 169 . | * . 170 item 170 . * | . 171 item 171 . * | . 172 item 172 . * | . 173 item 173 . | * . 174 item 174 . | * . 175 item 175 . | * . 176 item 176 . * | . 177 item 177 . | * . 180 item 180 . | * . 181 item 181 . | * . 182 item 182 . | * . 183 item 183 . * | . 184 item 184 . | * . 187 item 187 . | * . 188 item 188 . * | . 189 item 189 . | * . 190 item 190 . * | . 191 item 191 . | * . 192 item 192 . | * . 193 item 193 . * | . 194 item 194 . | * . 195 item 195 . | * . 196 item 196 . * | . 197 item 197 . | * . ======================================================================================================== ==== 89 SO LIEU SINH VIEN CU ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Item Estimates (Thresholds) all on slsvcu (N = 77 L =112 Probability Level= .50) ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Summary of item Estimates ========================= Mean .00 SD 1.43 SD (adjusted) 1.38 Reliability of estimate .94 Fit Statistics =============== Infit Mean Square Outfit Mean Square Mean 1.00 Mean .98 SD .13 SD .20 Infit t Outfit t Mean -.13 Mean -.09 SD 1.14 SD .89 18 items with zero scores 0 items with perfect scores SO LIEU SINH VIEN CU ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Case Estimates all on slsvcu (N = 77 L =112 Probability Level= .50) ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Summary of case Estimates ========================= Mean .32 SD .57 SD (adjusted) .52 Reliability of estimate .83 Fit Statistics =============== Infit Mean Square Outfit Mean Square Mean 1.04 Mean .98 SD .21 SD .31 Infit t Outfit t Mean .24 Mean -.07 SD 1.40 SD .99 0 cases with zero scores 0 cases with perfect scores 90 SO LIEU SINH VIEN CU ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Item Estimates (Thresholds) all on slsvcu (N = 77 L =112 Probability Level= .50) ------------------------------------------------------------------------------------------- --- 5.0 | | | 7 75 102 | | | | 4.0 | | | | | | | 30.5 3.0 | 52 | | | | 29.4 | 15 | 112.5 2.0 | | 100 X | 53 73 91 XX | 31.4 82 106 | XX | 14 17 40 54 60 64 XX | 32.4 1.0 XXXX | 30.4 42 55 XXXX | 4 13 27 XX | 33.4 XXXXX | 3 16 23 65 XXXX | 5 74 105 112.4 XXXXXXXXX | 22 XXXXXXXXXXXXX | 1 35 36 41 56 83 92 109 XXXXXX | 6 .0 XXXXX | 11 47 48 XXXXXXX | 25 31.3 39 62 101 107 XXXXX | 24 32.3 46 71 80 108 XX | 9 12 37 90 XXX | 29.3 38 49 59 | 63 72 81 110 X | 50 86 112.3 -1.0 | 2 26 33.3 44 68 104 | | 30.3 77 95 98 99 | 20 89 | 8 21 32.2 51 112.2 | 10 29.2 76 | 31.2 43 58 67 -2.0 | 33.2 94 | | 85 | 30.2 34 103 | | | -3.0 | ------------------------------------------------------------------------------------------- --- Each X represents 1 students 91 SO LIEU SINH VIEN CU ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Item Fit all on slsvcu (N = 77 L =112 Probability Level= .50) -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- INFIT MNSQ .45 .50 .56 .63 .71 .83 1.00 1.20 1.40 1.60 1.80 2.00 2.20 ----------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+--------------------------------------------- -- 1 item 1 . * | . 2 item 2 . | * . 3 item 3 . * | . 4 item 4 . * | . 5 item 5 . * | . 6 item 6 . * | . 7 item 7 . *| . 8 item 8 . *| . 9 item 9 . * | . 10 item 10 . * | . 11 item 11 . * | . 12 item 12 . * | . 13 item 13 . * | . 14 item 14 . * | . 15 item 15 . * | . 16 item 16 . *| . 17 item 17 . * | . 20 item 20 . *| . 21 item 21 . * | . 22 item 22 . * | . 23 item 23 . * | . 24 item 24 . * | . 25 item 25 . * | . 26 item 26 . * | . 27 item 27 . * | . 29 item 29 . | * . 30 item 30 . | * . 31 item 31 . | . * 32 item 32 . | . 33 item 33 . | . * * 34 item 34 . * . 35 item 35 . *| . 36 item 36 . *| . 37 item 37 . *| . 38 item 38 . * | . 39 item 39 . * | . 40 item 40 . | * . 41 item 41 . *| . 42 item 42 . | * . 43 item 43 . * . 44 item 44 . | * . 46 item 46 . | * . 47 item 47 . * | . 48 item 48 . * . 49 item 49 . * | . 50 item 50 . * | . 51 item 51 . | * . 52 item 52 . | * . 53 item 53 . | * . 54 item 54 . | * . 55 item 55 . * | . 56 item 56 . | * . 58 item 58 . * . 59 item 59 . * | . 60 item 60 . | * . 62 item 62 . * . 63 item 63 . * | . 64 item 64 . * | . 65 item 65 . *| . 67 item 67 . *| . 68 item 68 . *| . 71 item 71 . *| . 72 item 72 . *| . 73 item 73 . * | . 74 item 74 . |* . 75 item 75 . |* . 76 item 76 . * | . 77 item 77 . * . 80 item 80 . *| . 81 item 81 . * . 82 item 82 . * | . 83 item 83 . | * . 85 item 85 . *| . 86 item 86 . *| . 89 item 89 . * | . 90 item 90 . | * . 91 item 91 . |* . 92 item 92 . | * . 94 item 94 . * | . 95 item 95 . *| . 98 item 98 . | * . 99 item 99 . * . 100 item 100 . | * . 101 item 101 . * . 102 item 102 . |* . 103 item 103 . | * . 104 item 104 . * . 105 item 105 . | * . 106 item 106 . * | . 107 item 107 . * | . 108 item 108 . * | . 109 item 109 . * | . 110 item 110 . * | . 112 item 112 . | * . ============================================================================================================-------------------------------------- --- 92 SO LIEU SINH VIEN MOI ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Item Estimates (Thresholds all on slsvmoi (N = 147 L = 94 Probability Level= .50) ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Summary of item Estimates ========================= Mean .00 SD 2.15 SD (adjusted) 2.12 Reliability of estimate .97 Fit Statistics =============== Infit Mean Square Outfit Mean Square Mean 1.00 Mean 1.00 SD .13 SD .33 Infit t Outfit t Mean -.16 Mean -.14 SD 1.30 SD 1.09 8 items with zero scores 2 items with perfect scores SO LIEU SINH VIEN MOI ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Case Estimates all on slsvmoi (N = 147 L = 94 Probability Level= .50) ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Summary of case Estimates ========================= Mean -.11 SD .58 SD (adjusted) .52 Reliability of estimate .80 Fit Statistics =============== Infit Mean Square Outfit Mean Square Mean 1.06 Mean 1.00 SD .27 SD .76 Infit t Outfit t Mean .30 Mean -.01 SD 1.41 SD .90 0 cases with zero scores 0 cases with perfect scores 93 SO LIEU SINH VIEN MOI ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Item Estimates (Thresholds) all on slsvmoi (N = 147 L = 94 Probability Level= .50) ------------------------------------------------------------------------------------------- --- 5.0 | 7 18 61 69 79 93 | | | | 60 70 4.0 | | | | 40 | | 3.0 | | 32.5 | 15 | 29.5 | 2.0 | 73 88 | 17 30.5 64 87 | 33.5 42 46 XX | XX | 29.4 31.4 32.4 82 94.5 X | 41 1.0 XX | XXXXXXX | 14 65 XXXXX | 16 27 30.4 47 XXXXXXXXX | 54 55 74 XXXXXXXXXXXXX | 13 22 33.4 56 94.4 .0 XXXXXXXXXXXXXXXXX | 4 5 XXXXXXXXXXXXXX | 31.3 32.3 53 XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX | 11 23 48 XXXXXXXXXXXXXXXXXX | 1 49 XXXXXXXXXXXXXXXXX | 3 6 26 63 72 81 XXXXXXXXXXXX | 35 89 -1.0 XXXXX | 2 12 36 39 83 90 91 92 | 24 25 29.3 33.3 37 94.3 X | 44 50 52 X | 9 30.3 51 | 38 59 62 -2.0 | 21 29.2 43 71 94.2 | 31.2 33.2 77 86 | 32.2 68 | 80 | | -3.0 | 10 20 | | | 8 | 34 85 -4.0 | | | | 76 | | -5.0 | ------------------------------------------------------------------------------------------- --- Each X represents 1 students 94 SO LIEU SINH VIEN MOI ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------- Item Fit all on slsvmoi (N = 147 L = 94 Probability Level= .50) -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----- INFIT MNSQ .63 .67 .71 .77 .83 .91 1.00 1.10 1.20 1.30 1.40 1.50 1.60 ----------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+--------------------------------------------- ----- 1 item 1 . * | . 2 item 2 . | * . 3 item 3 . *| . 4 item 4 . * | . 5 item 5 . * | . 6 item 6 . *| . 7 item 7 . | * . 8 item 8 . |* . 9 item 9 . * | . 10 item 10 . * | . 11 item 11 . * | . 12 item 12 . * | . 13 item 13 . * | . 14 item 14 . * | . 15 item 15 . * | . 16 item 16 . * | . 17 item 17 . * | . 18 item 18 . * | . 20 item 20 . |* . 21 item 21 . * | . 22 item 22 . * | . 23 item 23 . * | . 24 item 24 . * | . 25 item 25 . * | . 26 item 26 . * | . 27 item 27 . * | . 29 item 29 . | . * 30 item 30 . | * . 31 item 31 . | . * 32 item 32 . | . * 33 item 33 . | . * 34 item 34 . *| . 35 item 35 . |* . 36 item 36 . | * . 37 item 37 . * . 38 item 38 . * | . 39 item 39 . * | . 40 item 40 . * | . 41 item 41 . *| . 42 item 42 . | * . 43 item 43 . *| . 44 item 44 . * | . 46 item 46 . | * . 47 item 47 . | * . 48 item 48 . * | . 49 item 49 . * | . 50 item 50 . * | . 51 item 51 . * | . 52 item 52 . * | . 53 item 53 . | * . 54 item 54 . | * . 55 item 55 . * | . 56 item 56 . * | . 59 item 59 . *| . 60 item 60 . |* . 61 item 61 . |* . 62 item 62 . | * . 63 item 63 . * | . 64 item 64 . * | . 65 item 65 . | * . 68 item 68 . * | . 69 item 69 . * . 70 item 70 . | * . 71 item 71 . * . 72 item 72 . * | . 73 item 73 . * | . 74 item 74 . | * . 76 item 76 . |* . 77 item 77 . * | . 79 item 79 . *| . 80 item 80 . | * . 81 item 81 . * | . 82 item 82 . * . 83 item 83 . * | . 85 item 85 . * . 86 item 86 . *| . 87 item 87 . * | . 88 item 88 . * | . 89 item 89 . | * . 90 item 90 . *| . 91 item 91 . * | . 92 item 92 . * | . 93 item 93 . * . 94 item 94 . | * . ================================================================================================================================================== ===== 95

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLuan van TN Ngo Thi Thu Huong DLDG2005.pdf
Tài liệu liên quan