Tóm tắt các kết quả của luận văn:
Đã chứng minh được các câu hỏi, giả thuyết và mô hình lý thuyết mà đề tài đặt ra là: Sau khi nhà trường tổ chức lấy ý kiến phản hồi từ sinh viên thì giảng viên đã tích cực chuẩn bị đề cương, thay đổi phương pháp giảng dạy và phương pháp kiểm tra đánh giá.Giảng viên chủ động tự điều chỉnh hoạt động giảng dạy theo nội dung lấy ý kiến phản hồi.Quy trình lấy ý kiến phản hồi đã phát huy được mặt tích cực là cảnh báo, nhắc nhở, giúp GV chú ý, nghiêm túc hơn, cẩn thận hơn trong việc chuẩn bị trước và trong mỗi giờ lên lớp.Quy trình LYKPH của trường hiện nay vẫn còn có những tồn tại.Thời điểm tổ chức LYKPH chưa hợp lý.Nhà trường chưa chủ động gửi kết quả ý kiến phản hồi cho mỗi GV sau mỗi học kỳ.Giảng viên chủ yếu tự điều chỉnh HĐGD theo nội dung lấy ý kiến phản hồi chứ chưa căn cứ vào kết quả ý kiến phản hồi của sinh viên.Nội dung chưa phù hợp với tính chất của nhiều môn học khác nhau.
Khả năng ứng dụng trong thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu của đề tài có khả năng ứng dụng cao trong thực tiễn. Kết quả nghiên cứu của đề tài đã chỉ ra được yếu tố tích cực và tồn tại của quy trình lấy ý kiến phản hồi tại trường đại học Dân lập Văn Lang trong những năm qua. Kết quả này có thể ứng dụng vào thực tế nhà trường để tiếp tục phát huy yếu tố tích cực, đồng thời điều chỉnh, khắc phục những tồn tại nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả của quy trình lấy ý kiến phản hồi. Từ đó góp phần vào việc cải tiến chất lượng hoạt động giảng dạy trong nhà trường.
Những hướng nghiên cứu tiếp theo:
Tác động của việc lấy ý kiến phản hồi tới ý thức và phương pháp học tập của sinh viên.Sự khác nhau về xu hướng, mức độ điều chỉnh hoạt động giảng dạy của giảng viên theo trình độ, kinh nghiệm, chuyên ngành, hình thức ký hợp đồng sau khi nhà trường lấy ý kiến phản hồi của sinh viên.Những yếu tố ảnh hưởng đến việc điều chỉnh hoạt động giảng dạy của giảng viên.
Luận án gồm 125 trang .
126 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1925 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tác động của việc lấy ý kiến phản hồi từ sinh viên tới hoạt động giảng dạy tại trường Đại học Dân lập Văn Lang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Equality of
Variances
t -2.849 -2.809
df 46 39.396
Sig. (2-tailed) .007 .008
Mean Difference -3.2922 -3.2922
Std. Error Difference 1.15559 1.17189
Lower -5.61825 -5.66178
t-test for
Equality of
Means
95%
Confidence
Interval of
the
Difference Upper -.96610 -.92257
Bảng 4.27 thấy trong học kỳ 041 có 23 SV ñưa ra ý kiến phản hồi về
HðGD của GV AX-02 và ðTB ý kiến phản hồi là 16.5978. Học kỳ 091 có
25 SV ñưa ra ý kiến phản hồi và ðTB ý kiến phản hồi là 19.89.
Kết quả Bảng 4.28 cho thấy giá trị Sig trong kiểm ñịnh T phần Equal
variances assumed < 0.05, như vậy ðTB ý kiến phản hồi về HðGD của GV
AX-02 trong học kỳ 091 lớn hơn một cách có ý nghĩa thống kê so với học kỳ
041.
Bảng 4.29. ðTB ý kiến phản hồi về chuẩn bị ñề cương của GV AX-02
Học kỳ
HK-041 HK-091
Lớp K8X05 Lớp K12X01
Giảng viên AX-02 , Môn học TN086
ðTB ðTB
GV giải thích rõ ñề cương .67 .96
Duy trì ñề cương .78 .96
Tài liệu tham khảo bổ sung .61 .83
Tài liệu GV phát trước cho lớp .68 .90
-92-
Hình 4.16.Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về chuẩn bị ñề cương của GVAX-02
Bảng 4.29 và Hình 4.16 cho thấy ðTB ý kiến phản hồi về chuẩn bị ñề
cương trong học kỳ 091 lớn hơn so với học kỳ 041 ở tất cả các thành phần.
ðiều này cho thấy việc chuẩn bị ñề cương của GV trong học kỳ 091 ñược SV
ñánh giá cao hơn. Chứng tỏ GV ñã tích cực hơn trong việc chuẩn bị ñề cương
môn học.
Bảng 4.30. ðTB ý kiến phản hồi về PPGD của GV AX-02
Học kỳ
HK-041 HK-091
Lớp K8X05 Lớp K12X01
Giảng viên AX-02, Môn học TN086
ðTB ðTB
Giảng dễ hiểu 1.49 1.84
Cho nhiều ví dụ 1.35 1.68
Lớp học sinh ñộng .90 1.29
Khái quát nội dung môn học 1.00 1.32
Phản hồi, giao tiếp SV 1.45 1.96
Sử dụng hiệu quả thiết bị kỹ thuật 1.17 1.08
-93-
Tín nhiệm:kỷ cương, tác phong,cư
xử… 1.61 1.53
Nhiệt tình trong giảng dạy 1.09 1.80
Có nhiều biện pháp khuyến khích SV
tự học 1.65 1.68
Hình 4.17. Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về PPGD của GV AX-02
Bảng 4.30 và Hình 4.17 cho thấy ðTB ý kiến phản hồi về PPGD của
GV trong học kỳ 091 ñều tăng cao hơn so với học kỳ 041 ở hầu hết các thành
phần. Các thành phần có ðTB phản hồi tăng nhiều nhất là: sự nhiệt tình trong
giảng dạy; giao tiếp với SV; PPGD dễ hiểu và sử dụng nhiều ví dụ minh họa.
ðTB phản hồi về việc sử dụng thiết bị hỗ trợ trong giảng dạy và sự tín nhiệm
trong học kỳ 091 là không tăng so với học kỳ 041, tuy nhiên vẫn duy trì ñược
ở mức tương ñối cao.
Kết quả phỏng vấn sâu GV AX-02 cũng bổ sung thêm cho kết quả
nghiên cứu ñịnh lượng:
-94-
“Mình biết rõ nội dung LYKPH. Vì kỳ nào mình cũng nhận ñược mẫu
LYKPH cùng với hợp ñồng giảng dạy. Trong hợp ñồng giảng dạy cũng có
ñiều khoản là nhà trường sẽ LYKPH của SV.”
“Mình ñiều chỉnh theo nội dung LYKPH. Mình biết trước họ sẽ lấy ý
kiến ở ñiểm nào thì mình sẽ chú ý hơn, cẩn thận hơn và chuẩn bị kỹ hơn
những ñiểm ñó.”
Bảng 4.31. ðTB ý kiến phản hồi về PPKT-ðG của GV AX-02
Học kỳ
HK-041 HK-091
Lớp K8X05 Lớp K12X01 Giảng viên AX-02, Môn học TN086
ðTB ðTB
Bài tập về nhà rõ ràng .11 .05
Bài tập thực sự tạo ñộng lực cho SV
học tập .10 .05
Sửa bài tập về nhà trên lớp .89 .98
Sửa vào bài làm của SV .87 .94
ðề thi sát chương trình .13 .02
Có ñáp án cho ñề thi giữa kỳ .04 .02
-95-
Hình 4.18. Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về PPKT-ðG của GV AX-02
Bảng 4.31 và Hình 4.18 cho thấy so với học kỳ 041, chỉ có ðTB ý kiến
phản hồi về việc GV sửa bài tập trên lớp và sửa bài vào tập của SV là tăng
cao hơn so với học kỳ trước. Cả hai thành phần này ñều ñược SV ñánh giá
cao ở cả hai học kỳ. Các thành phần khác ñều ñạt ðTB ý kiến phản hồi rất
thấp ở cả hai học kỳ, thậm chí ở học kỳ 091 còn thấp hơn so với học kỳ 041.
ðiều này cho thấy có vẻ mâu thuẫn với việc GV cho biết là ñã chú ý, cẩn
thận và chủ ñộng ñiều chỉnh theo nội dung LYKPH.
Kết quả phỏng vấn sâu GV ñã giúp giải thích thêm cho kết quả nghiên
cứu ñịnh lượng:
“Mình không ñồng ý với nhiều câu hỏi trong phiếu 19. Vì những câu hỏi
này không phù hợp môn mình giảng dạy nó chỉ phù hợp với các môn thiên về
lý thuyết. Môn mình dạy là môn vẽ Hội họa, SV phải ra ngoài ñể vẽ phong
cảnh hoặc vẽ mẫu cho sẵn. ðiểm của SV là ñiểm chấm các bài vẽ của SV. Vì
vậy các câu hỏi về ñề thi, ñáp án, hay bài tập về nhà là không phù hợp, mình
-96-
có cố gắng mấy cũng không có ñiểm. Vì có ñâu mà có ñiểm. Nếu có cũng chỉ
là SV ñánh bừa mà thôi”
“….nên ñiều chỉnh lại một số câu hỏi cho phù hợp với tính chất của
môn học, nếu không nhiều GV sẽ bị mất ñiểm.”
“Mình chưa từng nhận ñược ý kiến phản hồi về môn mình dạy. Chắc
không có vấn ñề gì.”
Như vậy, mặc dù GV cũng ñã chú ý hơn, chủ ñộng ñiểu chỉnh theo nội
dung LYKPH, nhưng do ñặc thù môn học nên một số nội dung GV không ñạt
ñược ñiểm.
Tiểu kết
Qua ðTB ý kiến phản hồi từ SV và kết quả phỏng vấn sâu ñối GV cho
thấy trong học kỳ 091 GV ñã có tích cực hơn trong việc chuẩn bị ñề cương,
thay ñổi PPGD và PPKT-ðG. GV ñã chủ ñộng ñiều chỉnh HðGD theo nội
dung LYKPH của nhà trường. Qua phỏng vấn sâu, GV cũng cho biết có
nhiều câu hỏi chưa phù hợp tính chất môn học. Qua ñây GV cũng góp ý nên
ñiều chỉnh lại một số câu hỏi cho phù hợp với tính chất môn học ñể GV
không bị mất ñiểm ñối với những câu này.
4.4. Khoa Du Lịch
4.4.1. Giảng viên DL-01
GV DL-01 là GV cơ hữu khoa Du lịch. GV DL-01 cùng giảng dạy môn
DL037 trong cả hai học kỳ 041 và 091.
Bảng 4.32. Thống kê mô tả ý kiến phản hồi từ SV
về HðGD của GV DL-01
Học kỳ N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
HK-041 63 11.4722 4.41978 .55684 ðTB ý kiến
phản hồi HK-091 61 18.3648 4.89229 .62639
-97-
Bảng 4.33. Kiểm ñịnh trên các mẫu ñộc lập
về ðTB ý kiến phản hồi của GV DL-01
ðTB ý kiến phản hồi
Equal
variances
assumed
Equal variances
not assumed
F 1.604 Levene's
Test for
Equality of
Variances Sig. .208
t -8.237 -8.224
df 122 119.862
Sig. (2-tailed) .000 .000
Mean Difference -6.8925 -6.8925
Std. Error Difference .83674 .83812
Lower -8.54894 -8.55197
t-test for
Equality of
Means
95%
Confidence
Interval of
the
Difference Upper -5.23612 -5.23310
Qua Bảng 4.32 cho thấy, học kỳ 041 có 63 SV ñưa ra ý kiến phản hồi và
ðTB ý kiến phản hồi là 11.4722. Học kỳ 091 có 61 SV ñưa ra ý kiến phản
hồi và ðTB ý kiến phản hồi là 18.3648.
Kết quả Bảng 4.33 ta thấy giá trị Sig trong kiểm ñịnh T phần Equal
variances assumed < 0.05, như vậy ðTB ý kiến phản hồi từ SV về HðGD
của GV DL-01 trong học kỳ 091 lớn hơn một cách có ý nghĩa thống kê so với
học kỳ 041.
-98-
Bảng 4.34. ðTB ý kiến phản hồi về chuẩn bị ñề cương của GV DL-01
Học kỳ
HK-041 HK-091
Lớp K8D3 Lớp K12D1
Giảng viên DL-01, Môn học DL037
ðTB ðTB
GV giải thích rõ ñề cương .50 .91
Duy trì ñề cương .52 .75
Tài liệu tham khảo bổ sung .53 .60
Tài liệu GV phát trước cho lớp .17 .90
Hình 4.19. Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về chuẩn bị ñề cương của GVDL-01
Bảng 4.34 và Hình 4.19 ñã cho thấy ðTB ý kiến phản hồi từ SV về
chuẩn bị ñề cương trong học kỳ 091 là lớn hơn so với học kỳ trước ñó 5 năm.
Trong ñó tăng nhiều nhất là ðTB của việc GV giải thích rõ ñề cương và tài
liệu GV phát trước cho lớp. Việc tài liệu GV phát trước lớp ñạt ðTB ý kiến
phản hồi thấp nhất trong học kỳ 041 với 0.17 ñã tăng lên 0.90 sau 5 năm.
-99-
ðTB ý kiến phản hồi về chuẩn bị ñề cương của học kỳ 091 cao hơn so với
học kỳ 041 cho thấy GV ñã tích cực hơn trong việc chuẩn chuẩn bị ñề cương
cho môn học. GV ñã chú ý giải thích rõ về ñề cương, tích cực chuẩn bị tài
liệu phát trước cho SV và duy trì ñề cương.
Kết quả phỏng vấn sâu GV GV DL-01 cũng bổ sung thêm cho kết quả
ñịnh lượng:
“Là GV cơ hữu nên mình biết rõ nội dung của phiếu 19. Kỳ nào mình
cũng tổ chức làm phiếu 19 cho lớp mình chủ nhiệm.”
“Ví dụ về sự ñiều chỉnh hiệu quả: Mình giới thiệu và cung cấp toàn bộ
tài liệu tham khảo, bài giảng cho SV trước khi môn học bắt ñầu ñể SV có thời
gian chuẩn bị bài trước ở nhà. Cho SV biết trước mục tiêu, yêu cầu, cách thi,
ñiểm thành phần, cách làm việc… ñể SV có kế hoạch học tập và phấn ñấu…”
Bảng 4.35. ðTB ý kiến phản hồi về PPGD của GV DL-01
Học kỳ
HK-041 HK-091
Lớp K8D3 Lớp K12D1
Giảng viên DL-01, Môn học DL037
ðTB ðTB
Giảng dễ hiểu 1.01 1.25
Cho nhiều ví dụ .55 1.14
Lớp học sinh ñộng .55 1.34
Khái quát nội dung môn học 1.10 1.67
Phản hồi, giao tiếp SV 1.32 1.36
Sử dụng hiệu quả thiết bị kỹ thuật .92 .95
Tín nhiệm:kỷ cương, tác phong,cư
xử… 1.24 1.59
Nhiệt tình trong giảng dạy 1.09 1.23
Có nhiều biện pháp khuyến khích SV
tự học 1.00 1.32
-100-
Hình 4.20. Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về PPGD của GV DL-01
Qua Bảng 4.35 và Hình 4.20 cho thấy ðTB ý kiến phản hồi về PPGD
của GV trong học kỳ 091 ñã tăng cao hơn so với học kỳ 041. Trong ñó các
thành phần có ðTB tăng nhiều nhất là GV sử dụng nhiều ví dụ minh họa; lớp
học sinh ñộng; khái quát môn học; sự tín nhiệm… PPGD dễ hiểu cũng ñược
SV ñánh giá cao hơn. Việc ñược SV ñánh giá cao hơn trong học kỳ 091 cho
thấy GV ñã có những ñiều chỉnh trong PPGD so với học kỳ 041. Sự ñiều
chỉnh của GV ñã mang lại hiệu quả thể hiện qua ðTB ý kiến phản hồi từ SV.
Kết quả phỏng vấn sâu GV cung cấp thêm thông tin khẳng ñịnh kết quả
nghiên cứu ñịnh lượng:
“Mình luôn cố gắng tự ñiều chỉnh ñể có ñược PPGD tốt nhất cho SV.
Mình căn cứ vào nhiều yếu tố ñể ñiều chỉnh, trong ñó chủ yếu nội dung
LYKPH. Vì ñây là yêu cầu của nhà trường... Biết trước nội dung mình sẽ bị
ñánh giá nên mình phải chú ý, cẩn thận hơn và cố gắng thực hiện tốt những
gì trường quy ñịnh.”
-101-
“Ví dụ về sự ñiều chỉnh hiệu quả:….trên lớp mình dành nhiều thời gian
ñể trao ñổi với SV, giải ñáp các vướng mắc và giúp SV liên hệ kiến thức với
thực tế bằng ví dụ minh họa. Tạo ñiều kiện ñể SV tham gia bài giảng và nói
lên những khó khăn…”
Bảng 4.36. So sánh ðTB ý kiến phản hồi về PPKT-ðG của GV DL-01
Học kỳ
HK-041 HK-091
Lớp K8D3 Lớp K12D1
Giảng viên DL-01, Môn học DL037
ðTB ðTB
Bài tập về nhà rõ ràng .24 1.13
Bài tập thực sự tạo ñộng lực cho SV
học tập .30 1.16
Sửa bài tập về nhà trên lớp .26 .86
Sửa vào bài làm của SV .01 .05
ðề thi sát chương trình .15 .07
Có ñáp án cho ñề thi giữa kỳ .02 .09
Hình 4.21. Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về PPKT-ðG của GV DL-01
Kết quả Bảng 4.36 và Hình 4.21 cho ta thấy trong học kỳ 091 chỉ có
việc giao bài tập về nhà; bài tập tạo ñộng lực học tập và bài tập ñược sửa trên
-102-
lớp là ñạt ðTB ý kiến phản hồi cao hơn so với học kỳ 041. Các thành phần
còn lại ñều ñạt ðTB rất thấp trong cả hai học kỳ, thậm chí ðTB của học kỳ
sau còn thấp hơn so với học kỳ trước.
Kết quả phỏng vấn sâu GV ñã cung cấp thông tin giải thích thêm cho kết
quả ñịnh lượng:
“Một số câu hỏi không phù hợp với môn nghiệp vụ mình dạy. Vì ñây là
môn nghiệp vụ, thực hành kỹ năng theo tình huống nên không tổ chức thi. Kết
quả học tập là ñiểm ñánh giá kỹ năng thực hành theo câu hỏi của SV. Vì vậy
các câu hỏi liên quan ñến ñề thi, ñáp án, sửa bài tập là mình sẽ không có
ñiểm.Vì vậy nên ñiều chỉnh lại các câu hỏi cho phù hợp với tính chất môn
học.”
“Việc tập trung lấy ý kiến vào cuối học kỳ hiện nay là không hợp lý.
Môn mình dạy chỉ có 30 tiết nên kết thúc sớm mà phải chờ tới cuối học kỳ là
quá lâu. Mình nghĩ nên làm trong nhiều ñợt, môn nào xong trước thì làm
trước thì hợp lý hơn.”
“… Về nội dung, nhiều câu hỏi không phù hợp với các môn nghiệp vụ,
thực hành. Về thời gian làm phiều 19 thì quá trễ ñối với nhiều môn và gấp
gáp, khó khăn cho khoa. Cuối học kỳ khoa mới nhận ñược Phiếu 19, khi ñó
SV ñã học xong tất cả các môn, vì vậy gặp khó khăn trong việc tập hợp SV
trong một buổi nào ñó ñể làm phiếu 19. Trong một buổi mà làm cho nhiều
môn như vậy thì hiệu quả không cao. Khoa bị áp lực phải làm cho xong ñể
gửi về phòng ðào tạo, SV thì cảm thấy nhàm chán nên ñánh dấu bừa… Vì
vậy nên xem lại nội dung cho phù hợp với tính chất môn học và chuyển trước
phiếu 19 cho khoa ñể chủ ñộng làm vào cuối mỗi môn học.”
(PVS số 4- Trưởng khoa)
Tiểu kết: Qua ðTB ý kiến phản hồi và phỏng vấn sâu GV ta thấy trong
học kỳ 091 GV ñã tích cực hơn việc chuẩn bị ñề cương môn học, thay ñổi
-103-
PPGD và PPKT-ðG. GV căn cứ chủ yếu vào nội dung lấy ý kiến phản hồi ñể
ñiều chỉnh HðGD. Những ñiều chỉnh của GV ñã mang lại hiệu quả qua việc
dành ñược ðTB ý kiến phản hồi từ SV cao hơn trong học kỳ 091. Qua phỏng
vấn sâu GV cũng cho biết thêm là có nhiều câu hỏi không phù hợp với môn
học, thời gian tổ chức lấy phiếu 19 hiện nay là chưa phù hợp.
4.4.2. Giảng viên DL-02
GV DL-02 là GV cơ hữu khoa Du lịch. Trong cả hai học kỳ 041 và 091
GV cùng dạy môn PL101.
Bảng 4.37. Thống kê mô tả ý kiến phản hồi từ SV
về HðGD của GV DL-02
Học kỳ N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
HK-041 71 15.5704 5.24714 .62272 ðTB ý kiến
phản hồi HK-091 81 22.8025 4.89287 .54365
Bảng 4.38. Kiểm ñịnh trên các mẫu ñộc lập
về ðTB ý kiến phản hồi của GV DL-02
ðTB ý kiến phản hồi
Equal
variances
assumed
Equal variances
not assumed
F .015 Levene's
Test for
Equality of
Variances
Sig.
.903
t -8.789 -8.749
df 150 144.115
Sig. (2-tailed)
.000 .000
Mean Difference
-7.2320 -7.2320
Std. Error Difference
.82283 .82664
Lower -8.85788 -8.86596
t-test for
Equality of
Means
95%
Confidence
Interval of
the
Difference
Upper
-5.60621 -5.59814
-104-
Bảng 4.37 cho thấy học kỳ 041 có 71 SV ñưa ra ý kiến phản hồi và ðTB
ý kiến phản hồi là 15.5704. Học kỳ 091 có 81 SV ñưa ra ý kiến phản hồi và
ðTB ý kiến phản hồi là 22.8025.
Kết quả Bảng 4.38 ta thấy giá trị Sig trong kiểm ñịnh T phần Equal
variances assumed < 0.05, như vậy ðTB ý kiến phản hồi về HðGD của GV
DL-02 trong học kỳ 091 lớn hơn một cách có ý nghĩa thống kê so với học kỳ
041.
Bảng 4.39. ðTB ý kiến phản hồi về chuẩn bị ñề cương của GV DL-02
Học kỳ
HK-041 HK-091
Lớp K9D Lớp K13D
Giảng viên DL-02, Môn học PL101
ðTB ðTB
GV giải thích rõ ñề cương .57 .89
Duy trì ñề cương .57 .86
Tài liệu tham khảo bổ sung .55 .70
Tài liệu GV phát trước cho lớp .28 .80
Hình 4.22. Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về chuẩn bị ñề cương của GVDL-02
Bảng 4.39 và Hình 4.22 cho thấy ðTB ý kiến phản hồi về chuẩn bị ñề
cương trong học kỳ 091 tăng cao hơn so với học kỳ 041. Trong ñó việc GV
phát trước tài liệu cho lớp có ðTB ý kiến phản hồi là tăng nhiều nhất, từ 0.28
-105-
trong học kỳ 041 lên 0.80 trong học kỳ 091. Các thành phần khác của nội
dung chuẩn bị ñề cương trong học kỳ 091 cũng ñạt ðTB ý kiến phản hồi cao
hơn học kỳ trước. ðiều này cho thấy GV ñã tích cực hơn trong việc chuẩn bị
ñề cương môn học và giải thích kỹ ñề cương cho SV. Vì vậy trong học kỳ
091 việc chuẩn bị ñề cương của GV ñã nhận ñược sự ñánh giá cao hơn từ
phía SV.
Bảng 4.40. ðTB ý kiến phản hồi về PPGD của GV DL-02
Học kỳ
HK-041 HK-091
Lớp K9D Lớp K13D
Giảng viên DL-02, Môn học PL101
ðTB ðTB
Giảng dễ hiểu 1.10 1.64
Cho nhiều ví dụ 1.16 1.57
Lớp học sinh ñộng 1.10 1.66
Khái quát nội dung môn học 1.62 1.63
Phản hồi, giao tiếp SV .79 1.68
Sử dụng hiệu quả thiết bị kỹ thuật 1.23 1.25
Tín nhiệm:kỷ cương, tác phong,cư
xử… .57 1.77
Nhiệt tình trong giảng dạy .64 1.44
Có nhiều biện pháp khuyến khích SV
tự học 1.41 1.46
-106-
Hình 4.23. Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về PPGD của GV DL-02
Bảng 4.40 và Hình 4.23 cho thấy ðTB ý kiến phản hồi từ SV về PPGD
trong học kỳ 091 ñều tăng cao hơn so với học kỳ 041 ở tất cả các thành phần.
Trong ñó tăng nhiều nhất là sự tín nhiệm của GV, từ 0.57 lên 1.77. Kế tiếp là
sự giao tiếp với SV và sự nhiệt tình trong giảng dạy. PPGD dễ hiểu; sử dụng
nhiều ví dụ và lớp học sinh ñộng cũng ñạt ñược ðTB ý kiến phản hồi tăng
cao hơn nhiều so với học kỳ trước. Việc khái quát môn học vẫn duy trì ñược
ở mức cao trong cả hai học kỳ. ðiều này cho thấy những hạn chế ñã ñược GV
ñiều chỉnh và vẫn phát huy ñược ưu ñiểm của học kỳ trước.
Kết quả phỏng vấn sâu GV cũng giúp giải thích thêm cho kết quả ñịnh
lượng:
“Mình biết chủ trương này của nhà trường ñược quy ñịnh trong hợp
ñồng. Mình cũng từng ñọc phiếu LYKPH.”
“Mình căn cứ vào nội dung LYKPH ñể ñiều chỉnh. ðiểm nào mình
chưa làm tốt thì phải chú ý hơn. Trường quy ñịnh thế nào thì mình thực hiện
như vậy.”
“Ví dụ về sự ñiều chỉnh hiệu quả:…biết mình dang bị theo dõi mình
phải chú ý hơn và cẩn thận hơn như lên lớp ñúng giờ, nhiệt tình hơn trong
giảng dạy, tăng cường trao ñổi với SV….”
Bảng 4.41. ðTB ý kiến phản hồi về PPKT-ðG của GV DL-02
Học kỳ
HK-041 HK-091
Lớp K9D Lớp K13D
Giảng viên DL-02, Môn học PL101
ðTB ðTB
Bài tập về nhà rõ ràng 1.49 1.53
Bài tập thực sự tạo ñộng lực cho SV
học tập .99 .89
Sửa bài tập về nhà trên lớp .12 .93
Sửa vào bài làm của SV .64 .73
ðề thi sát chương trình .49 .59
-107-
Có ñáp án cho ñề thi giữa kỳ .25 .80
Hình 4.24. Biểu ñồ ðTB ý kiến phản hồi về PPKT-ðG của GV DL-02
Bảng 4.41 và Hình 4.24 cho thấy ðTB ý kiến phản hồi về PPKT-ðG
trong học kỳ 091 ñã tăng cao hơn so với học kỳ trước. Việc bài tập ñược sửa
trên lớp có ðTB ñánh giá thấp nhất trong học kỳ 041 là 0.12 ñã tăng lên 0.93
trong học kỳ 091. Việc GV có công bố ñáp án thi giữa kỳ cũng là hạn chế của
học kỳ 041 ñã ñược GV chú ý khắc phục trong học kỳ sau. Việc GV có giao
bài tập về nhà ñược ñánh giá cao nhất trong cả hai học kỳ, học kỳ 041 ðTB ý
kiến phản hồi là 1.49 và học kỳ 091 là 1.53. Như vậy, rõ ràng trong học kỳ
091 GV DL-02 ñã có sự ñiều chỉnh về PPKT-ðG. GV ñã chú ý khắc phục
những hạn chế và phát huy những ưu ñiểm của học kỳ trước.
Tiểu kết
Qua ðTB ý kiến phản hồi và phỏng vấn sâu GV cho thấy: Sau khi nhà
trường tổ chức LYKPH từ SV thì GV DL-02 ñã chú ý và cẩn thận hơn trong
HðGD. GV ñã ñiều chỉnh HðGD theo quy ñịnh của nhà trường là nội dung
-108-
LYKPH. Trong học kỳ 091 GV ñã tích cực hơn trong việc chuẩn bị ñề
cương, thay ñổi PPGD và kiểm tra ñánh giá.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua kết quả nghiên cứu ý kiến phản hồi từ SV về HðGD của GV dạy
cùng môn học trong thời gian 5 năm, có thể rút ra kết luận về sự tác ñộng của
việc LYKPH từ SV tới HðGD của GV tại trường ðHDL Văn Lang như sau:
• GV ñã tích cực chuẩn bị ñề cương môn học sau khi nhà trường tổ chức
LYKPH từ SV.
− GV ñã tích cực biên soạn tài liệu, bài giảng phát trước cho SV, giới
thiệu tài liệu tham khảo bổ sung cho môn học.
− Giải thích rõ ñề cương môn học: mục tiêu; yêu cầu; cách thi, kiểm tra;
trọng số ñiểm thành phần… Chú ý hơn trong việc duy trì ñề cương
môn học.
• GV ñã chủ ñộng, tích cực tự ñiều chỉnh PPGD sau khi nhà trường tổ
chức LYKPH từ SV.
− Tích cực ñiều chỉnh và sử dụng nhiều ví dụ minh họa trong bài giảng
làm cho PPGD dễ hiểu hơn.
− Tăng cường phản hồi, giao tiếp với SV làm cho lớp học trở nên sinh
ñộng hơn.
− Chú ý hơn trong mỗi giờ lên lớp: Tôn trọng kỹ cương, giờ giấc và ứng
xử ñúng mực với SV.
− Thể hiện sự nhiệt tình hơn trong HðGD và khuyến khích SV tự học….
• GV ñã chủ ñộng, tích cực ñiều chỉnh PPKT-ðG sau khi nhà trường tổ
chức LYKPH từ SV.
-109-
− GV tích cực chuẩn bị và tăng cường giao bài tập về nhà tạo ñộng lực
học tập cho SV.
− Tăng cường sửa bài tập trên lớp cho SV.
− Ra ñề thi sát với chương trình học và chú ý công bố ñáp án thi giữa kỳ
cho SV.
• Quy trình LYKPH của nhà trường ñã phát huy ñược mặt tích cực là
cảnh báo, nhắc nhở, giúp GV chú ý, nghiêm túc hơn, cẩn thận hơn
trong việc chuẩn bị trước và trong mỗi giờ lên lớp.
• GV ñã chủ ñộng tự ñiều chỉnh HðGD theo nội dung LYKPH.
• Kết quả phỏng vấn sâu cũng cho thấy quy trình LYKPH của trường
hiện nay vẫn còn có những tồn tại.
− Thời ñiểm tổ chức LYKPH của tất cả các môn học ñược tập trung vào
một buổi cuối học kỳ gây khó khăn cho việc tập hợp SV; thời gian quá
gấp gáp; SV cảm thấy nhàm chán; thông tin thiếu chính xác, ñặc biệt là
những môn kết thúc sớm….
− Nhà trường chưa chủ ñộng gửi kết quả ý kiến phản hồi cho mỗi GV
sau mỗi học kỳ mà chỉ mới thực hiện cho những GV có yêu cầu.
− GV không nhận ñược kết quả phản hồi của SV nên không biết cụ thể
những hạn chế ñể ñiều chỉnh và ưu ñiểm ñể phát huy, cũng như hiệu
quả sau mỗi lần ñiều chỉnh. Vì vậy, giảng viên chủ yếu tự ñiều chỉnh
HðGD theo nội dung lấy ý kiến phản hồi chứ chưa căn cứ vào kết quả
ý kiến phản hồi của sinh viên.
− Chỉ sử dụng một nội dung duy nhất cho toàn trường nên chưa phù hợp
với tính chất của nhiều môn học khác nhau, như môn học thực hành;
nghiệp vụ; các môn ñặc thù về sáng tạo của khoa Kiến trúc – Xây dựng
và Mỹ thuật…
-110-
2. Khuyến nghị
SV ñánh giá HðGD của GV là vấn ñề mới ñối với giáo dục ðH nước ta.
Hơn nữa, ñây là vấn ñề tế nhị theo truyền thống tôn sư trọng ñạo của văn hóa
Việt Nam. Do ñó, nếu áp dụng không ñúng cách, hiệu quả mang lại không
những thấp mà thậm chí còn gây phản tác dụng. Vì vậy, ñể phát huy mặt tích
cực của hình thức ñánh giá này cần phải có phương pháp, quy trình hợp lý. Từ
kết quả nghiên cứu của ñề tài và ý kiến ñóng góp của trưởng khoa, GV thông
qua phỏng vấn sâu, sau ñây tác giả ñề tài xin ñưa ra một số khuyến nghị nhằm
phát huy hơn nữa hiệu quả của việc LYKPH từ SV về HðGD của GV tại
trường ðHDLVăn Lang.
2.1. ðối với lãnh ñạo
Thứ nhất, ñây là vấn ñề mới và tế nhị, vì vậy nên tuyên truyền rộng rãi
hơn nữa về ý nghĩa và tầm quan trọng của việc LYKPH từ SV trong toàn
trường.
Thứ hai, nội dung LYKPH nên có sự tham gia góp ý của các chuyên gia
và GV nhằm ñảm bảo tính hợp lý, thực chất và phù hợp với yếu tố ñặc thù
của ngành, nghề ñào tạo và tính chất môn học. Về hình thức, mẫu phiếu
LYKPH nên ñược biên soạn công phu, rõ ràng, dễ hiểu, khoa học ñể SV ñưa
ra ý kiến thuận tiện, ñồng thời giúp cho việc nhập và xử lý dữ liệu dễ dàng và
chính xác. Mẫu phiếu nên ñược thử nghiệm trước khi triển khai ñại trà.
Thứ ba, việc LYKPH nên ñược tiến hành ñúng thời ñiểm, khi thông tin
về GV, môn học ở mỗi SV còn ñầy ñủ và ñang nóng hổi. Về thời ñiểm, việc
LYKPH nên ñược thực hiện ngay sau buổi học cuối cùng của mỗi môn học
vừa kết thúc. Khi ấy, SV còn ñang tập hợp ñầy ñủ và sẽ ñưa ra ý kiến phản
hồi chính xác hơn về những thông tin có liên quan tới môn học vừa kết thúc.
Không nên tiến hành LYKPH của nhiều môn học trong cùng một thời ñiểm
hoặc cuối mỗi học kỳ. Vì trong cùng một thời ngắn phải ñưa ra ý kiến phản
-111-
hồi cho nhiều môn học khác nhau với cùng một mẫu phiếu có nội dung như
nhau dễ gây cảm giác mệt mỏi và nhàm chán cho SV.
Về thời gian ñể thực hiện một phiếu phản hồi cho mỗi môn học cũng
nên ñược ñảm bảo. Vì cần phải có một khoảng thời gian ñủ dài ñể SV ñọc
phiếu, liên hệ với môn học, suy nghĩ… trước khi ñưa ra ý kiến. Vì vậy, nếu
SV có cảm giác bị hối thúc, không ñủ thời gia ñể suy nghĩ thì sẽ tìm cách
chạy ñua với thời gian bằng cách ñánh dấu bừa vào phiếu phản hồi. Khi ñó
GV là người chịu thiệt thòi hơn cả.
Thứ tư, bên cạnh việc LYKPH thông qua bảng hỏi nên sử dụng thêm các
hình thức khác như: phỏng vấn SV; họp với ñội ngũ cán bộ lớp, hoặc cả lớp
thông qua giáo viên chủ nhiệm lớp… Thông tin thu thập ñược từ các hình
thức này sẽ bổ sung thêm và thẩm ñịnh lại ý kiến phản hồi bằng bảng hỏi.
Nếu việc này ñược thực hiện thường xuyên trong học kỳ còn giúp nhà
trường, GV phát hiện và kịp thời ñiều chỉnh ngay trong học kỳ, không cần
phải chờ tới học kỳ sau.
Thứ năm, nên chủ ñộng phản hồi kết quả ý kiến của SV cho GV sau mỗi
học kỳ và thể hiện cho GV biết nhà trường rất quan tâm tới kênh thông tin
phản hồi này. Bên cạnh ñó cũng nên trao ñổi trước với trưởng khoa ñể họ có
kế hoạch tác ñộng tới GV trong khoa.
Thứ sáu, ñể tránh cách làm chỉ mang tính hình thức như kiểu hô hào
khẩu hiệu, ý kiến phản hồi của SV nên ñược sử dụng như một kênh thông tin
quan trọng trong chính sách quản lý của nhà trường. Việc sử dụng ý kiến
phản hồi của SV sao cho vừa tế nhị, vừa tạo ñộng lực ñể GV cải tiến HðGD
và nâng cao trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ. Nếu sử dụng không khéo sẽ gây
phản tác dụng, nhất là khi ý kiến phản hồi chỉ ñược dùng ñể phê phán, chỉ
trích. Nên sử dụng ý kiến phản hồi sao cho mỗi GV thấy ñược yêu cầu họ cần
phải ñiều chỉnh và cũng như những giá trị, lợi ích mang lại từ sự nỗ lực ñiều
-112-
chỉnh và cải tiến của họ. Từ ñó tạo ñộng lực ñể mọi GV chủ ñộng cải tiến,
ñiều chỉnh HðGD.
Thứ bảy, nên thể hiện cho SV biết ý kiến phản hồi của họ ñược nhà
trường quan tâm lắng nghe, thấu hiểu và tôn trọng. Vì vậy, ñể SV thấy rõ ý
nghĩa và tầm quan trọng của việc ñưa ra ý kiến phản hồi về HðGD của GV
thì những phản hồi, những góp ý, kiến nghị hợp lý của họ phải ñược ñiều
chỉnh, dẫn tới những ñổi mới, cải tiến thật sự. Có như vậy SV mới thực hiện
việc ñưa ra ý kiến phản hồi một cách nghiêm túc, suy nghĩ cân nhắc cẩn thận
giúp nhà trường có ñược những thông tin xác thực, cần thiết cho sự phát triển
của trường.
2.2. ðối với Trưởng khoa
Thứ nhất, nên chủ ñộng tiếp cận, trao ñổi ñánh giá với lãnh ñạo nhà
trường về kết quả ý kiến phản hồi từ sinh viên về HðGD của ñội ngũ GV
trong khoa sau mỗi học kỳ ñể có kế hoạch tác ñộng tới GV.
Thứ hai, nên có biện pháp tác ñộng phù hợp tới những GV có vấn ñề
bằng nhiều cách như : Góp ý, trao ñổi trực tiếp; gửi thư thông báo, nhắc nhở;
dự giờ…
Thứ ba, nên có kế hoạch, biện pháp theo dõi sự ñiều chỉnh và cải tiến
của GV, ñặc biệt là ñối với những GV có vấn ñề.
Thứ tư, trước khi mời và bố trí GV giảng dạy nên tìm hiểu kỹ thông tin
về GV ñể bố trí môn giảng cho phù hợp.
Thứ năm, trong trường hợp nếu GV không có cải tiến gì mặc dù ñã ñược
góp ý, nhắc nhở nhiều lần thì cũng nên có những biện pháp mạnh hơn như:
chấm dứt hợp ñồng; Mời giảng viên khác thay thế….
2.3. ðối với giảng viên
-113-
Thứ nhất, GV nên chủ ñộng ñề nghị nhà trường cung cấp kết quả ý kiến
phản hồi từ SV về HðGD của mình sau mỗi học kỳ ñề có những cải tiến phù
hợp nhằm phát huy mặt tích cực và khắc phục những hạn chế.
Thứ hai, GV nên nghiên cứu kỹ nội dung LYKPH của trường và tìm
hiểu ñối tượng SV trước khi giảng dạy ñể cải tiến, ñiều chỉnh HðGD cho phù
hợp.
Thứ ba, không ngừng nâng cao trình ñộ chuyên môn và nghiệp vụ sư
phạm.
Thứ tư, GV nên chủ ñộng góp ý với nhà trường về những nội dung
LYKPH không phù hợp tính chất ñặc thù của môn học.
2.4. ðối với sinh viên
Thứ nhất, SV nên ñọc kỹ từng nội dung của phiếu LYKPH ñể ñưa ra ý
kiến trung thực, khách quan.
Thứ hai, ñây vừa là quyền lợi vừa là nghĩa vụ xây dựng ñối với nhà
trường, vì vậy SV nên ñưa ra ý kiến mang tính xây dựng, ñóng góp cho GV
và nhà trường.
Thứ ba, bên cạnh việc ñưa ra ý kiến phản hồi về HðGD của GV, SV
cũng nên chủ ñộng ñưa ra ý kiến phản hồi về các hoạt ñộng khác trong nhà
trường.
Như vậy, việc LYKPH từ SV ñã có tác ñộng tích cực tới HðGD tại
trường ðại học Văn Lang, tuy nhiên nghiên cứu chưa khống chế hết ñược
những yếu tố ảnh hưởng bên ngoài như: Sự tích lũy kinh nghiệm chuyên
môn; Sự ý thức về nghề nghiệp, hiểu rõ hơn về nhiệm vụ, vai trò của người
GV; Sự trưởng thành trong nghề do ñược ñào tạo, bồi dưỡng… ðó là hạn chế
của ñề tài.
Do thời gian nghiên cứu có hạn và khả năng còn hạn chế nên
luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả luận văn rất mong
-114-
nhận ñược sự góp ý của quý thầy/cô giáo, của các chuyên gia, những
nhà nghiên cứu giáo dục và các bạn ñồng nghiệp ñể người viết có
ñiều kiện học hỏi, ñúc rút kinh nghiệm nhằm nâng cao hơn nữa năng
lực và hiệu quả nghiên cứu trong tương lai.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo Tiếng Việt
1. Báo cáo của Thứ trưởng Giáo dục và ðào tạo Bành Tiến Long tại Hội
nghị Hiệu trưởng các trường ðại học thành viên cộng ñồng Pháp ngữ châu Á
– Thái Bình Dương, ngày 25-9, tại Hà Nội.
2. Bộ Giáo dục và ðào tạo, Báo cáo tổng kết của Vụ ñại học và sau ñại học
năm học 2006-2007 các trường ñại học, cao ñẳng.
3. Bộ Giáo dục và ðào tạo, Công văn số 1276/BGD ðT/NG ngày 20/02/2008
của Bộ trưởng Giáo dục và ðào tạo về việc “Hướng dẫn tổ chức lấy ý kiến
phản hồi từ sinh viên về hoạt ñộng giảng dạy của GV”.
4. Bộ Giáo dục và ðào tạo, Chỉ thị số 33/2006/CT-TTg của Thủ tướng Chính
phủ về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, các cơ
sở giáo dục ñại học toàn quốc tập trung triển khai cuộc vận ñộng “Nói không
với ñào tạo không ñạt chuẩn, không ñáp ứng nhu cầu xã hội”.
5. Bộ Giáo dục và ðào tạo, Tự ñánh giá trong kiểm ñịnh chất lượng GD ðH,
Tài liệu tập huấn Bộ Giáo dục và ðào tạo 2007.
6. Vũ Thị Phương Anh (2005), Thực hiện thu thập và sử dụng ý kiến sinh viên
trong ñánh giá chất lượng giảng dạy: Kinh nghiệm từ ðại học Quốc gia TP.
Hồ Chí Minh, Giáo dục ñại học chất lượng và ñánh giá. Tr48-tr63, Nhà xuất
bản ðại học Quốc gia Hà Nội năm 2005.
7. TS Nguyễn ðình Bình (2005), Năng lực sư sư phạm và ñánh giá năng lực sư
phạm của giáo viên, Kỷ yếu Hội thảo quốc gia ñánh giá hoạt ñộng giảng dạy
-115-
và nghiên cứu khoa học của GV của ðHQG. Tr1-tr5, Nhà xuất bản ðại học
Quốc gia Hà Nội năm 2005.
8. Nguyễn ðức Chính (2002), Kiểm ñịnh chất lượng trong giáo dục ñại học,
Nhà xuất bản ðại học Quốc Gia Hà Nội năm 2002.
9. Nguyễn Kim Dung (1999), Khảo sát khả năng có thể sử dụng ý kiến phản
hồi của sinh viên trong trường ðHSP Tp.HCM.
10. Nguyễn Kim Dung (2005), Sử dụng ý kiến phản hồi của sinh viên về chất
lượng giảng dạy tại trường ðHSP Tp.HCM.
11. Nguyễn Xuân ðàn (2005), Sinh viên ñại học nhìn từ giác ñộ phương pháp
và công cụ ñánh giá hoạt ñộng giảng dạy của GV, kỷ yếu Hội thảo quốc gia
ñánh giá hoạt ñộng giảng dạy và nghiên cứu khoa học của GV của ðHQG.
Tr16-tr19, Nhà xuất bản ðại học Quốc gia Hà Nội năm 2005.
12. PGS-TS Ngô Doãn ðãi (2005), Tác ñộng của chuẩn hoá ñánh giá GV tới
công tác tổ chức và quản lý GV, kỷ yếu Hội thảo quốc gia ñánh giá hoạt
ñộng giảng dạy và nghiên cứu khoa học của GV của ðHQG. Tr10-tr15, Nhà
xuất bản ðại học Quốc gia Hà Nội năm 2005.
13. Th.S Nguyễn Quang Giao (2005), Bàn về phương pháp ñánh giá hoạt ñộng
giảng dạy của GV thông qua ñánh giá của sinh viên , kỷ yếu Hội thảo Quốc
gia ñánh giá hoạt ñộng giảng dạy và nghiên cứu khoa học của GV. Tr20-
tr23, Nhà xuất bản ðại học Quốc gia Hà Nội năm 2005.
14. TS Lê Văn Hảo (2005), Lấy ý kiến sinh viên về hoạt ñộng giảng dạy: một vài
kinh nghiệm thế giới và tại Trường ñại học Nha Trang, kỷ yếu Hội thảo
Quốc gia ñánh giá hoạt ñộng giảng dạy và nghiên cứu khoa học của GV.
Tr24-tr29, Nhà xuất bản ðại học Quốc gia Hà Nội năm 2005.
15. Cấn Thị Thanh Hương (2005), ðổi mới phương pháp dạy học ở ðại học
quốc gia Hà Nội, Tr 35-tr39, kỷ yếu Hội thảo quốc gia ñánh giá hoạt ñộng
giảng dạy và nghiên cứu khoa học của GV của ðHQG. Tr10-tr15, Nhà xuất
bản ðại học Quốc gia Hà Nội năm 2005.
-116-
16. Th.S Mai Thị Quỳnh Lan (2005), Một số ưu và nhược ñiểm của việc sinh
viên ñánh giá GV, Kỷ yếu Hội thảo quốc gia ñánh giá hoạt ñộng giảng dạy
và nghiên cứu khoa học của GV của ðHQG tr56-tr60, Nhà xuất bản ðại học
Quốc gia Hà Nội 2005.
17. Lã Văn Mến (2005), ðánh giá phương pháp giảng dạy của GV, Giáo dục và
ñại học - chất lượng và ñánh giá. Tr110-tr119, Nhà xuất bản ðại học Quốc
gia Hà Nội 2005.
18. Nguyễn Phương Nga (2005), Quá trình hình thành và phát triển việc ñánh
giá GV , Giáo dục ñại học, chất lượng và ñánh giá. Tr17-tr47, Nhà xuất bản
ðại học Quốc gia Hà Nội năm 2005.
19. Nguyễn Phương Nga và Bùi Kiên Trung (2005), Sinh viên ñánh giá hiệu quả
giảng dạy. Giáo dục ñại học chất lượng và ñánh giá. Tr120-tr139, Nhà xuất
bản ðại học Quốc gia Hà Nội năm 2005.
20. Nguyễn Phương Nga (2007), Sinh viên ñánh giá giáo viên - thử nghiệm công
cụ và mô hình, Giáo dục ñại học, một số thành tố của chất lượng. Tr180-
tr237, Nhà xuất bản ðại học Quốc gia Hà Nội năm 2007.
21. Nguyễn Phương Nga (2005) Bộ phiếu chuẩn ñánh giá hoạt ñộng giảng dạy
và nghiên cứu khóa học của GV – kết quả nghiên cứu của Trung tâm ñảm
bảo chất lượng ñào tạo và nghiên cứu phát triển giáo dục, Kỷ yếu Hội thảo
quốc gia ñánh giá hoạt ñộng giảng dạy và nghiên cứu khoa học của GV của
ðHQG tr66-tr88, Nhà xuất bản ðại học Quốc gia Hà Nội 2005.
22. Vũ Thị Quỳnh Nga (2009), Một số yếu tố ảnh hưởng ñến việc ñánh giá của
sinh viên ñối với hoạt ñộng giảng dạy của GV, Hà Nội.
23. Phan Trọng Ngọ (2005), Dạy học và phương pháp dạy học trong nhà
trường, Nhà xuất bản ðại học Sư phạm năm 2005.
24. Nguyễn Quý Thanh (2005), Một số dạng hành vi học tập ñặc trưng của sinh
viên, Giáo dục ñại học chất lượng và ñánh giá. Tr241-268, Nhà xuất bản ðại
học Quốc gia Hà Nội năm 2005.
-117-
25. Trịnh Khắc Thẩm (2005) ðổi mới phương pháp dạy-học và kiểm tra, ñánh
giá - giải pháp hàng ñầu ñể nâng cao chất lượng ñào tạo. Tr160-tr175, Nhà
xuất bản ðại học Quốc gia Hà Nội năm 2005.
26. Trần Mạnh Trung (2008), “Giáo dục phổ thông cần có “Một cuộc cách
mạng” về phương pháp giảng dạy” - Tạp chí dạy và học ngày nay số tháng 04
năm 2008.
27. Bùi Kiên Trung (2005), hiệu quả công tác ñánh giá GV. Tr103-109, Nhà
xuất bản ðại học Quốc gia Hà Nội năm 2005.
28. Phạm Viết Vượng (2000), Giáo Dục Học, Nhà xuất bản ðại học Quốc gia
Hà Nội năm 2000.
Tài liệu tham khảo trên Internet
29. ðổi mới phương pháp giảng dạy, H.HG.
phuong-phap-giang-day-mon-tu-nhien-xa-hoi/40057659/202/.
30. “trò chấm thầy”: Rút ngắn khoảng cách thầy, Phượng Nguyên,
trò
tro/75165253/203/.
Tài liệu tham khảo Tiếng Anh
31. William E. Cashin (1999), Student Ratings of teaching: Ues and Misuses,
Changing Practices in Evaluating Teaching tr25-tr44.
32. Deborah DeZure (1999), Evaluating Teaching Through Peer Classroom
Observation, Changing Practices in Evaluating Teaching, tr70-tr96.
33. Mary Lou Higgerson (1999), Builing a Climate Conducive to Effective
Teaching Evaluation, Changing Practices in Evaluating Teaching, tr194-
tr212.
34. Michele Marincovic (1999), Using Student Feedback to Improve Teaching,
Changing Practices in Evaluating Teaching, tr45-tr69.
35. Joseph C. Moreale (1999), Post – Tenure Review: Evaluating, Changing
Practices in Evaluating Teaching, tr116-tr138.
-118-
36. Peter Seldin (1999), Current Practices – good anh bad – Nationally,
Changing Practices in Evaluatinig Teaching, tr1-tr24.
37. Peter Seldin (1999), Using Self-Evaluation: What Works? What Doesn’t,
Changing Practices in Evaluating Teaching, tr97-tr115.
-119-
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
PHỤ LỤC
1. Phụ lục số 1: Phiếu ý kiến phản hồi của sinh viên về hoạt ñộng giảng
dạy
PHIẾU Ý KIẾN PHẢN HỒI CỦA SINH VIÊN VỀ HOẠT ðỘNG GIẢNG DẠY
TRƯỜNG ðẠI HỌC DL VĂN LANG GIẢNG VIÊN : .....................................................................................
PHỤ LỤC SỐ 2 CỦA HðGD – (HK091) LỚP : .............................................................................
HỌC PHẦN : ............................................................................
Mã GV Mã học phần-Lớp
Tô ñúng: Tô sai:
1
GV ñã giải thích kỹ ñề cương chi tiết (mục tiêu học phần; cách thi, kiểm
tra; trọng số ñiểm thành phần; tài liệu tham khảo,…). (Nếu ðCCT không
ñược công bố thì ñánh vào ô 0).
O O O O O
2 Nhìn chung, học phần ñược giảng dạy giống với ðề cương chi tiết ñã
ñược công bố. O O O O O
3 Các tài liệu tham khảo do GV giới thiệu thật sự bổ sung cho môn học do GV giảng dạy. (Chỉ trả lời nếu bạn ñã ñọc qua tài liệu). O O O O O
4
Những tài liệu, bài ñọc, bài giảng GV phát cho lớp trước khi giảng
giúp SV dễ dàng theo dõi bài giảng và ghi chép. (Chỉ trả lời nếu có
ñược phát tài liệu).
O O O O O
5 Phương pháp GV truyền ñạt nội dung rõ ràng, dễ hiểu. O O O O O
6 GV sử dụng nhiều ví dụ giúp SV dễ tiếp thu. O O O O O
7 GV tạo ñiều kiện và khuyến khích SV tham gia vào bài giảng: Gọi SV
trả lời câu hỏi, tạo ñiều kiện cho SV nêu thắc mắc.…. O O O O O
8 Giúp SV hệ thống và liên hệ các phần kiến thức khác nhau của môn học. O O O O O
0 9 0 2
3 8 6 3
x
HOÀN TOÀN ðỒNG Ý
ðỒNG Ý
KHÔNG ðỒNG Ý
HOÀN TOÀN KHÔNG ðỒNG Ý
KHÔNG CÓ Ý KIẾN
0 1 2 3 4
-120-
9 GV nhiệt tình và sẵn sàng giải ñáp những thắc mắc của SV. (Chỉ trả lời nếu SV lớp bạn ñã thử ñề nghị với GV) O O O O O
10
GV sử dụng có hiệu quả microphone/ máy tính/ ñèn chiếu/ máy ghi âm/
video/ mạng Internet. (Chỉ trả lời nếu GV có sử dụng ít nhất một trong
các phương tiện trên).
O O O O O
11
GV thường xuyên rèn luyện cho SV những phẩm chất chuyên nghiệp và
thân thiện của người lao ñộng ( tôn trong kỷ cương, ñúng giờ, tôn trọng
và cư xử ñúng mực,…)
O O O O O
12 GV thể hiện nhiệt tình trong giảng dạy. O O O O O
13
Khi cho bài tập hoặc câu hỏi về nhà, những yêu cầu ñược GV nêu rõ
ràng, cụ thể. (Nếu học phần không có bài tập, câu hỏi thì ñánh vào ô
0).
O O O O O
14
Những câu hỏi, bài tập GV cho về nhà có tác dụng thúc ñẩy em chuẩn
bị bài trước khi ñến lớp. (Nếu GV không cho câu hỏi về nhà thì ñánh
số 0).
O O O O O
15 GV có nhiều biện pháp cụ thể khuyến khích em tự học thêm. O O O O O
16 Các bài tập về nhà ñược sửa trên lớp ñầy ñủ và rõ ràng. (Nếu GV không sửa bài tập chung trên lớp thì ñánh vào ô 0). O O O O O
17
Những lời phê của GV trong bài tập giúp em hiểu rõ hơn những sai
sót. (Nếu GV không chấm bài về nhà và không trả bài thì ñánh vào ô
0).
O O O O O
18 Thi giữa kỳ thực hiện tốt: ðề thi sát với nội dung giảng dạy; tổ chức
thi nghiêm túc. O O O O O
19
GV công bố ñáp án thi giữa kỳ rõ ràng giúp em tự ñánh giá ñược bài
thi của mình. (Nếu GV không công bố ñáp án thi giữa kỳ thì ñánh vào
ô 0)
O O O O O
-121-
2. Phụ lục số 2: Phiếu thu thập thông tin dành cho giảng viên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
Trường ðại Học Dân Lập Văn Lang
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN DÀNH CHO GIẢNG VIÊN
Kính thưa Quý Thầy/Cô.
Nhằm thu thập thông tin cho ñề tài nghiên cứu khoa học về “sự tác ñộng
của việc lấy ý kiến phản hồi từ sinh viên tới hoạt ñộng giảng dạy của giảng
viên tại trường ñại học Dân lập Văn Lang”, người nghiên cứu mong muốn thu
thập một số thông tin về thái ñộ, tiếp nhận và xử lý kết phản hồi của giảng viên qua
việc trả lời bảng hỏi dưới ñây. Sự hợp tác và giúp ñỡ của quý Thầy/Cô sẽ giúp cho
ñề tài nghiên cứu có giá trị về khoa học và thực tiễn.
Xin vui lòng ñánh dấu (X) vào ô thích hợp cho mỗi câu hỏi.
1.Giới tính:
Nam Nữ
2. Quý Thầy/Cô ñang giảng dạy cho Khoa:
Khoa Du Lịch Khoa Kiến Trúc-Xây dựng
Khoa Quản Trị Khoa Thương mại
3. Quý Thầy/Cô là Giảng viên cơ hữu hay thỉnh giảng:
GV Cơ hữu GV bán cơ hữu GV Thỉnh giảng
4. Quý Thầy/Cô có biết Trường Văn Lang thực hiện lấy ý kiến phản hồi từ sinh viên về
hoạt ñộng giảng dạy của giảng viên hay không và quý Thầy/Cô biết là do ñâu?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
5. Quý Thầy/Cô biết rõ nội dung của phiếu lấy ý kiến phản hồi từ sinh viên về hoạt ñộng
giảng dạy của giảng viên:
Không biết Có nghe nói ðã từng ñọc qua Hiễu rõ
6. Nhà trường thực hiện lấy ý kiến phản hồi từ sinh viên về hoạt ñộng giảng dạy của giảng
viên, Quý Thầy/Cô cảm thấy:
Áp lực Khó chịu không ý kiến
Bình thường Khác.................................. ...........................................
7. Mức ñộ quan tâm của Quý Thầy/Cô tới kết quả ý kiến phản hồi của sinh viên về hoạt
ñộng giảng dạy:
Rất không quan tâm Không quan tâm không ý kiến
Có quan tâm Rất quan tâm
-122-
8. Quý Thầy/Cô có thường xuyên nhận ñược kết quả ý kiến phản hồi của sinh viên do nhà
trường cung cấp sau mỗi học kỳ hay không?
Chưa bao giờ Thỉnh thoảng Thường xuyên
9. Quý Thầy/Cô nhận ñược kết quả ý kiến phản hồi của sinh viên từ phía nhà trường là do:
Do chính Thầy/Cô yêu cầu Do Trường chủ ñộng cung cấp
10. Quý Thầy/Cô có thường xuyên yêu cầu nhà trường cung cấp kết quả ý kiến phản hồi
của sinh viên sau mỗi học kỳ hay không?
Chưa bao giờ Thỉnh thoảng
Thường xuyên Khác..............................
11. Quý Thầy/Cô ñã ñiều chỉnh hoạt ñộng giảng dạy của mình như thế nào?
Chủ ñộng ñiều chỉnh theo nội dung Phiếu lấy ý kiến phản hồi của nhà trường
Chủ ñộng ñiều chỉnh theo kết quả phản hồi của sinh viên
Chủ ñộng tìm hiểu ñối tượng hay nhóm ñối tượng ñể ñiều chỉnh
Khác ......................................................................................................................
12. Quý Thầy/Cô cho biết một số ví dụ cho việc ñã ñiều chỉnh hoạt ñộng giảng dạy hiệu
quả hoặc không hiệu quả?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
13. Quý Thầy/Cô cho biết lý do vì sao ñã ñiều chỉnh có hiệu quả hoặc không hiệu quả?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
14. Quý Thầy/Cô chưa hài lòng với ñiều gì ñối với việc lấy ý kiến phản hồi từ sinh viên
hiện nay?
Thông tin tới giảng viên
Nội dung lấy ý kiến phản hồi
Cách phản hồi của nhà trường tới giảng viên
Phương pháp tác ñộng của nhà trường tới giảng viên
Khác .............................................................................................................................
15. Quý Thầy/Cô cho biết một vài ý kiến ñóng góp ñể nâng cao hiệu quả việc lấy ý phản
hồi từ sinh viên?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chân thành cảm ơn sự hợp tác của Quý Thầy/Cô!
-123-
3. Phụ lục số 3: Phiếu thu thập thông tin dành cho Trưởng khoa
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
Trường ðại Học Dân Lập Văn Lang
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN DÀNH CHO TRƯỞNG KHOA
Kính thưa Quý Thầy/Cô Trưởng khoa.
Nhằm thu thập thông tin cho ñề tài nghiên cứu khoa học luận văn thạc sĩ về
“sự tác ñộng của việc lấy ý kiến phản hồi từ sinh viên tới hoạt ñộng giảng dạy
tại trường ñại học Dân lập Văn Lang”, em mong muốn thu thập một số thông tin
về sử dụng kết quả phản hồi của sinh viên trong khoa. Sự giúp ñỡ của Thầy/Cô sẽ
giúp cho ñề tài nghiên cứu ñược hoàn thiện và có giá trị về khoa học và thực tiễn.
Xin Thầy/Cô vui lòng cung cấp cho em một số thông tin qua các câu hỏi dưới
ñây.
1. Quý Khoa có ñược cung cấp kết quả ý kiến phản hồi của sinh viên về hoạt
ñộng giảng dạy của ñội ngũ giảng viên trong khoa sau mỗi học kỳ?
Ít khi Thỉnh thoảng
Sau mỗi học kỳ ñều có khác .........................................
2. Nhà trường cung cấp kết quả phản hồi của sinh viên cho khoa như thế nào?
Gửi toàn bộ kết quả phản hồi của sinh viên cho khoa
Chỉ gửi những trường hợp có phản hồi không tốt
Có một buổi trao ñổi trực tiếp với Trưởng khoa chứ không cung cấp dữ
liệu.
khác ...........................................................................................................
3. Sau mỗi học kỳ, Quý Khoa có nhận ñược sự góp ý của nhà trường về kết
quả ý kiến phản hồi từ sinh viên về hoạt ñộng giảng dạy của ñội ngũ giảng
viên trong khoa?
Ít khi Thỉnh thoảng
Sau mỗi học kỳ ñều có khác ..........................................
-124-
4. Sau khi biết và nhận ñược sự góp ý của nhà trường về kết quả ý kiến phản
hồi từ sinh viên về hoạt ñộng giảng dạy của ñội ngũ giảng viên trong khoa,
Khoa sẽ làm gì?
Thay ngay những giảng viên có kết quả phản hồi không tốt
Triệu tập, họp giáo viên trong khoa ñể thông báo về kết quả phản hồi
Xử lý thông tin và gặp riêng từng giáo viên ñể có kế hoạch ñiều chỉnh
Gửi thông báo kết quả phản hồi cho từng giảng viên
Khác ..........................................................................................................
5. Khoa có kế hoạch theo dõi việc giáo viên ñiều chỉnh hoạt ñộng giảng dạy
sau khi có phản hồi của sinh viên như thế nào?
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
6. Cho tới nay ñã có trường hợp nào Quý Khoa phải thay ñổi giảng viên hay
chưa?
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
7. Xin Quý Thầy/Cô cho biết những khó khăn trong việc góp ý và tác ñộng tới
giảng viên là gì? Khoa ñã khắc phục những khó khăn ñó như thế nào?
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
8. Xin Quý Thầy/Cô cho biết một vài góp ý nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả
của việc lấy ý kiến phản hồi từ sinh viên?
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ của Thầy!
-125-
4. Phụ lục số 4: Phiếu thu thập thông tin dành cho Hiệu Trưởng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
Trường ðại Học Dân Lập Văn Lang
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN DÀNH CHO HIỆU TRƯỞNG
Kính thưa Thầy Hiệu Trưởng.
Nhằm thu thập thông tin cho ñề tài nghiên cứu khoa học luận văn thạc sĩ về
“sự tác ñộng của việc lấy ý kiến phản hồi từ sinh viên tới hoạt ñộng giảng dạy
tại trường ñại học Dân lập Văn Lang”, em mong muốn thu thập một số thông tin
về vị trí, quy trình và xử lý kết quả ý kiến phản hồi của sinh viên về hoạt ñộng
giảng dạy tại trường. Sự giúp ñỡ của Thầy sẽ giúp cho ñề tài nghiên cứu ñược hoàn
thiện và có giá trị về khoa học và thực tiễn.
Xin Thầy vui lòng cung cấp cho em một số thông tin qua các câu hỏi dưới ñây.
Câu 1: Xin Thầy chấm ñiểm cho các hoạt ñộng ñảm bảo chất lượng dạy học của
trường dưới ñây (nếu có). (Với quy ước 1 là ñiểm thấp nhất, 5 là ñiểm cao nhất)
1. Bồi dưỡng, ñào tạo ñội ngũ giảng viên .................. 1 2 3 4 5
2. Tăng cường cơ sở vật chất, phương tiện dạy học ... 1 2 3 4 5
3. Vận ñộng, yêu cầu thay ñổi phương pháp dạy học . 1 2 3 4 5
4. Lấy ý kiến sinh viên về hoạt ñộng giảng dạy ......... 1 2 3 4 5
5. ðiều chỉnh chương trình ñào tạo ............................ 1 2 3 4 5
Câu 2: Xin Thầy cho biết nhà trường tổ chức lấy ý kiến phản hồi của sinh viên mấy
lần trong năm?
1 lần 2 lần
3 lần Khác………….
Câu 3: Xin Thầy cho biết nhà trường thường tổ chức lấy ý kiến phản hồi của sinh
viên vào khoảng thời gian nào trong năm?
Cuối mỗi môn học cuối mỗi học kỳ Khác………….
Câu 4: Từ các bước dưới ñây (Có thể bổ sung thêm các bước nếu còn thiếu), xin
Thầy sắp xếp theo trình tự các bước (nếu có) ñể ñược một quy trình lấy ý kiến phản
-126-
hồi của sinh viên mà trường ðH Văn Lang thường dùng bằng cách ñánh số thứ tự
1,2,3….
1. Thông báo cho GV biết chủ trương và nội dung phiếu lấy ý kiến phản hồi từ sinh
viên .......................................................................................................................
2. Công bố rộng rãi nội dung phiếu lấy ý kiến phản hồi của sinh viên....................
3. Tổ chức lấy ý kiến phản hồi của sinh viên .........................................................
4. Nhập liệu, tổng hợp kết quả ý kiến phản hồi ......................................................
5. Công bố công khai kết quả ý kiến phản hồi trong toàn trường ñể mọi người biết
6. Gửi toàn bộ kết quả phản hồi của sinh viên cho các Trưởng khoa......................
7. Gửi riêng kết quả phản hồi của sinh viên cho mỗi giảng viên ............................
8. Gửi riêng kết quả phản hồi cho những giảng viên có yêu cầu.............................
9. Gửi riêng kết quả phản hồi cho những GV có ý kiến phản hồi chưa tốt .............
10. Họp giảng viên toàn trường ñể thông báo và góp ý về kết quả phản hồi...........
11. Góp ý trực tiếp với Trưởng khoa về kết quả phản hồi của sinh viên.................
12. Trưởng góp ý, tác ñộng tới giảng viên của khoa...............................................
Câu 5: Xin Thầy cho biết trong những năm qua nhà trường ñã sử dụng kết quả ý
kiến phản hồi của sinh viên vào những việc gì?
Xét tăng lương Xét thi ñua
Thưởng Khác………….
Chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ của Thầy!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LV-Hoang Trong Dung, DLDG2008-HCM.pdf