Xí nghiệp xây dựng số 3 từ khi thành lập cho tới nay đã trải qua bao nhiêu thăng trầm. Song với nỗ lực của bản thân cũng như sự giúp đỡ của các đơn vị hữu quan và các đơn vị chủ quan, Xí nghiệp đã đứng vững, không ngừng phát triển và đã khẳng định vị trí vai trò của mình trên thị trường bằng các SPXL có chất lượng cao, kiểu dáng đẹp, giá thành hạ. sự nhạy bén và linh hoạt trong công tác quản lý của đất nước, hoàn thành nhiệm vụ cấp trên giao, chủ động trong hoạt động SXKD, quan trọng hơn cả là không ngừng nâng cao đời sống của công nhân viên.
Bên cạnh việc tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ, hợp lý hóa SX, nghiên cứu và vận dụng các biện pháp quản lý kinh tế, công tác kế toán nói chung và công tác tập hợp CPSX nói riêng, Xí nghiệp đã có nhiều cố gắng nhằm đáp ứng nhu cầu giám sát thi công , quản lý kinh tế.
Như vậy, dưới góc độ là một sinh viên thực tập, lần đầu tiên được làm quen với thực tế, qua tìm hiểu và tham khảo em xin mạnh dạn đưa ra một số đánh giá về ưu điểm và những tồn tại cần khắc phục để nâng cao hiệu quả công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành SPXL ở Xí nghiệp XD số 3 như sau:
1.1. Những ưu điểm cơ bản:
Qua quá trình tìm hiểu về công tác quản lý kế toán nói chung, công tác quản lý hạch toán kinh tế CPSX và tính giá thành nói riêng, em nhận thấy Xí nghiệp là một đơn vị hạch toán độc lập thuộc quyền quản lý của nhà nước và tổng công ty xây dựng Hà Nội. Xí nghiệp đã XD được mô hình quản lý phù hợp, đáp ứng nhu cầu đòi hỏi của nền kinh tế thị trường và sự chủ động trong KD. Từ công việc kế toán ban đầu, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ gốc được tiến hành khá cẩn thận, đảm bảo cho các số liệu kế toán có căn cứ pháp lý, tránh được phản ánh sai lệch của nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán.
Xí nghiệp cơ bộ máy quản lý gọn nhẹ, các phòng ban, chức năng phục vụ có hiệu quả cho ban lãnh đạo công ty trong việc giám sát thi công, quản lý kinh tế, công tác tổ chức SX tổ chức hạch toán được tiến hành phù hợp với khoa học hiện nay. Đặc biệt là phân công chức năng nhiệm vụ từng người rõ ràng, động viên khuyến khích những người lao động có tay nghề cao, năng lực nhiệt tình, trung thực của cán bộ phòng kế toán rất cao đã góp phần đắc lực vào công tác kế toán và quản lý kinh tế của Xí nghiệp.
96 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1524 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp xây dựng số 3- Công ty xây dựng số 1 Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngày 01/05/2004
Phụ trách cung tiêu
Ngời giao hàng
Thủ kho
KT trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Bảng kê xuất vật tư - Công cụ - Dụng cụ - Tháng 05 năm 2007
Công trình: Nhà máy cửa sổ châu Âu
STT
Vật tư hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi nợ các TK
142
621
627
A: Ghi nợ TK 152
1
Cát vàng
m3
110
74.285,0
8.171.350
8.171.350
Cát vàng
m3
11
74..285
817.135
817.135
Cát vàng
m3
22
74..285
1.634.270
1.634.270
Cát vàng
m3
22
74..285
1.634.270
1.634.270
Cát vàng
m3
11
74..285
817.135
817.135
Cát vàng
m3
11
74..285
817.135
817.135
Cát vàng
m3
11
74..285
817.135
817.135
Cát vàng
m3
22
74..285
1.634.270
1.634.270
2
Đá 1x2
m3
110
12.047.530
12.047.530
Đá 1x2
“
11
109.523
1.204.753
1.204.753
Đá 1x2
“
22
2.409.506
2.409.506
Đá 1x2
“
11
1.204.753
1.204.753
Đá 1x2
“
11
1.204.753
1.204.753
Đá 1x2
“
22
2.409.506
2.409.506
Đá 1x2
“
11
1.204.753
1.204.753
Đá 1x2
“
22
2.409.506
2.409.506
3
Thép tròn gai các loại
Kg
8.197
6.476
56.804.892
56.804.892
Thép F8 tròn
“
1.257
6.476
8.140.332
8.140.332
Thép F10 gai
“
315
7.524
2.370.060
2.370.060
Thép F12 gai
“
1.250
7.142
8.927.500
8.927.500
Thép F16 gai
“
875
6.952
6.083.000
6.083.000
Thép F18 gai
“
4.500
6.952
31.284.000
31.284.000
4
Xi măng đen
Kg
20.000
672,727
13.454.540
13.454.540
Cộng vật liệu chính
90.478.312
90.478.312
5
Vật liệu khác
Dây thép buộc
Kg
100
9.500
950.000
950.000
Que hàn
Kg
60
10.000
600.000
600.000
Đinh các loại.
Kg
96
9.500
912.000
912.000
-Bạt dứa
m
700
2.000
1.400.000
1.400.000
- ổ cắm quốc phòng
Cái
2
7.000
14.000
14.000
- Bảng điện 18x20
Cái
1
3.000
3.000
3.000
- Băng dính
Cuộn
1
7.000
7.000
7.000
- sơn
Hộp
1
5.000
5.000
5.000
Cộng vật liệu khác
3.891.000
3.891.000
Cộng 152:
94.369.312
94.369.312
Lập biểu
Giám đốc
Bảng kê vật tư - công cụ - dụng cụ T5/2006
CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
STT
Vật tư hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi nợ các tài khoản
242
621
627
B- Ghi nợ
TK 153
Dụng cụ sản xuất
đồng
17
316.529
5.381.000
5.381.000
Lưỡi cắt sắt
Cái
2
25.000
50.000
50.00
Thúng
Cái
4
6.000
24.000
24.000
Đá cắt sắt
Viên
1
25.000
25.000
25.000
Bơm inox
Cái
1
25.000
25.000
25.000
Chổi chít
Kg
0,5
10.000
5.000
5.000
Chổi tre
Cái
4
2.500
10.000
10.000
Lưỡi ca máy
Cái
2
25.000
50.000
50.000
Cáp điện 3x6x1x4
M
50
21.000
1.050.000
1.050.000
Automát 3 pha
Cái
1
190.000
190.000
190.000
Công tơ
Cái
1
345.000
345.000
345.000
Dây điện HQ
M
100
5.200
520.000
520.000
Tủ điện 35x45
Cái
1
145.000
145.000
145.000
Cáp điện 3x4
M
80
12.500
1.000.000
1.000.000
Bơm TQ 750W
Cái
1
400.000
400.000
400.000
Cầu dao 10A
Cái
1
115.000
115.000
115.000
Vít F10
Cái
10
1.000
10.000
10.000
Tủ điện 25x35
Cái
1
95.000
95.000
95.000
Vít nở 26
Cái
12
1.000
12.000
12.000
Máy bơm nước
Cái
1
780.000
780.000
780.000
Vòi dầm
M
1
270.000
270.000
270.000
Dụng cụ văn phòng
đồng
7.500.000
7.500.000
Dàn máy vi tính
Bộ
1
7.500.000
7.500.000
7.500.000
Bảo hộ lao động
đồng
1.240.000
1.240.000
Quần áo bảo hộ lđ
Bộ
20
35.000
700.000
700.000
Giầy bạt
đôi
20
15.000
300.000
300.000
Mũ nhựa
Cái
20
12.000
240.000
240.000
Cộng TK 153
1
14.121.000
7.500.000
6.621.000
MS TK 152
94.369.312
94.369.312
Tổng cộng
108.490.312
7.500.000
94.369.312
6.621.000
Lập phiếu
Giám đốc
Bảng tổng hợp xuất vật tư. Công cụ dụng cụ
CT: Nhà máy cửa sổ châu âu
Từ ngày: 01/01/2007 đến ngày: 31/12/2007
STT
Tên các loại
vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Tổng số tiền
Ghi nợ TK152 ghi có các TK sau
624
627
142
242
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
I
Tháng5
A:NL, VL
152
1
Cát vàng
m3
110
74.285
8.171.350
8.171.350
2
Đá 1x2
m3
110
12.047.530
12.047.530
3
Thép tròn gai các loại
Kg
8.197
6.476
56.804.892
56.804.892
4
Xi măng đen
Kg
20.000
672.727
13.454.540
13.454.540
5
Vật liệu khác
3.891.000
3.891.000
B: TK153
1
Dụng cụ sx
đồng
17
316.529
5.381.000
5.381.000
2
Dụng cụ VP
đồng
1
7.500.000
7.500.000
3
Bảo hộ lao động
đồng
1.240.000
1.240.000
Tổng cộng
108.490.321
94.369.321
6.621.000
7.500.000
II
Tháng 6
A: TK 152
1
XM đen
Kg
25.000
672.727
16.818.175
16.818.175
2
Cát vàng
m3
60
71.428
4.285.680
4.285.680
3
Đá 1x2
m3
60
109.523
6.571.380
6.571.380
4
Đá Spây
m3
900
80.952
72.856.800
72.856.800
5
Thép các loại
Kg
5
7384.55
43.015.000
43.015.000
6
Gạch 2 lỗ
Viên
47.000
470
22.090.000
22.090.000
B: TK153
Tổng cộng
165.637.035
165.637.035
III
Tháng 7
Vật liệu chính
1
Gỗ xà các loại
m3
1.067
1.300.000
1.387.339
1.387.339
2
Nhận nợ bê tông thương phẩm
2
234.000.000
234.000.000
Cộng
235.387.339
235.387.339
IV
Tháng 10
-VLC
(I)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
-VL khác
1
Sika contruction
Tuýp
125
109.500
13.687.500
13.687.500
2
Sơn ICI A948
lít
558
10.353,5
5.777,273
5.777,273
3
Sơn ICI A919
lít
126
23.232,5
2.927.272
2.927.272
Cộng
22.392.045
22.392.045
Tổng cộng
các tháng
531.906.731
517.785.731
6.621.000
7.500.000
Trường hợp NVLTT mua về không qua kho mà chuyển thẳng đến chân công trình, lúc này kế toán căn cứ vào hoá đơn mua và các chứng từ thanh toán có liên quan để ghi hoạch toán trực tiếp trên chứng từ sau đó nhập số liệu vào máy.
Nợ TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 111, 112, 331...
Từ bảng tổng hợp chi tiết xuất vật t , CCDC trên kế toán định khoản và nhập số liệu vào máy:
Nợ TK 621: 517.785.731
Có TK 152: 517.785.731
Cuối cùng kế toán vào sổ nhật ký chung lên máy và máy sẽ tự động lên sổ cái TK liên quan và vào sổ chi tiết chi phí.
Sơ đồ quy trình hạch toán vật liệu công cụ, dụng cụ.
Sổ chi tiết
Sổ cái
TH thủ công
Nhập vào máy
Nhật ký chung
Phiếu xuất kho
Bảng kê TK chi tiết CCDC
Nhật ký chung
Từ ngày 01/07/2006 đến ngày: 30/09/2006
Chứng từ
Nội dung
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ Có
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
5
1/7/2006
Nhập vật tư T7/06 CT:NNCS Châu Âu
Nguyên liệu, vật liệu
152
32.272.045
PhảI trả cho đối tượng khác
3311
32.272.045
34
10/7/2006
Công ty cấp lương T6/06 CT:NNCS Châu Âu
Phải trả giá trị KLXL nhận khoán nội bộ
3362
27.978.000
Tiền Việt Nam
1111
27.978.000
146
10/7/2006
Phan Thanh Hải TT lương T6/06 CT: NNCS Châu Âu
Tiền Việt Nam
1111
27.978.000
Phải trả cho công nhân viên
334
27.978.000
2
19/7/2006
Xuất vật t T7/06 CT: NNCS Châu Âu
Chi phí trả trước
1421
9.880.000
Nguyên liệu, vật liệu
152
9.880.000
1
28/7/2006
Nhận nợ chi phí quản trị 242 MK-HTCT: NNCS Châu Âu
Phải trả giá trị KLXL nhận khoản nội bộ
3362
3.984.762
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6277
3.984.762
37
30/7/2006
Công ty cấp mua vật tư CT: NNCS Châu Âu
Tiền Việt Nam
1111
20.000.000
Phải trả giá trị KLXL nhận khoán nội bộ
3362
20.000.000
5
31/7/2006
Thuế GTGT ưđược hoàn T7/06 CT: NNCS Châu Âu
Thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ theo đối tượng
13311
3.156.750
Phải trả giá trị KLXL nhận khoán nội bộ
3362
3.156.750
4
31/7/2006
Công ty bảo trợ lãi vay T7/06 CT: NNCS Châu Âu
Phải trả giá trị KLXL nhận khoán nội bộ
3362
247.000
Chi phí hoạt động tài chính
635
247.000
6
31/7/2006
Trích BHXH T7/06 CT: NNCS Châu Âu
Chi phí nhân công gián tiếp
6271
300.000
Phải trả giá trị KLXL nhận khoán nội bộ
3362
300.000
2
31/7/2006
Thuế GTGT ưđược khấu trừ T7/06 CT: NNCS Châu Âu
Phải trả cho đối tượng khác
3311
3.156.750
Thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ theo đối tợng
13311
3.156.750
1
31/7/2006
Trích KHTSCĐ T7/06 CT: NNCS Châu Âu
Hao mòn máy móc thiết bị
21413
301.587
Chi phí KHTSCĐ
6274
301.587
1147
31/7/2006
Kết chuyển chi phí
Chi phí SXKD dở dang
154
7.726.000
Chi phí nhân công trực tiếp
622
7.726.000
1148
31/7/2006
Kết chuyển chi phí
Chi phí nhân công gián tiếp
6271
300
Chi phí SXKD dở dang
154
300
1149
31/7/2006
Kết chuyển chi phí
Chi phí KHTSCĐ
6274
301.587
Chi phí SXKD dở dang
154
301.587
107
31/7/2006
Phân bổ lương T7/06 CT: NNCS Châu Âu
Chi phí nhân công trực tiếp
622
7.726.000
Phải trả cho công nhân viên
334
7.726.000
31/7/2006
Phân bổ cốt fa T7/06 CT: NNCS Châu Âu
Chi phí NVL trực tiếp
621
1.387.339
Chi phí trả trước
1421
1.387.339
1159
31/7/2006
Kết chuyển chi phí
Chi phí NVL trực tiếp
621
1.387.339
Chi phí SXKD dở dang
154
1.387.339
160
2/8/2006
Phan Thanh Hải TƯ thi công CT: NNCS Châu Âu
Tạm ứng
1411
11.000.000
Tiền Việt Nam
1111
11.000.000
5
2/8/2006
Công ty cấp trả tiền thép CT: NNCS Châu Âu
Phải trả giá trị KLXL nhận khoán nội bộ
3362
59.645.137
Phải trả cho đối tượng khác
3311
59.645.137
3
31/8/06
Trích KHTSCĐ T8/06 CT: NNCS Châu Âu
Chi phí KHTSCĐ
6274
301.587
Hao mòn máy móc thiết bị
21413
301.587
6
31/8/04
Trích BHXH T8/06 CT: NNCS Châu Âu
Phải trả giá trị KLXL nhận khoán nội bộ
3362
824
Chi phí nhân công gián tiếp
6271
824
5
31/8/04
Công ty báo nợ lãi vay T8/06 CT: NNCS Châu Âu
Chi phí hoạt động tài chính
635
247
Phải trả giá trị KLXL nhận khoán nội bộ
3362
247
108
31/8/06
Phân bổ lương T8/06 CT: NNCS Châu Âu
Chi phí nhân công trực tiếp
622
17.469.000
Phải trả cho công nhân viên
334
17.469.000
1153
31/8/06
Kết chuyển chi phí
Chi phí nhân công trực tiếp
622
17.469.000
Chi phí SXKD dở dang
154
17.469.000
1154
31/8/06
Kết chuyển chi phí
Chi phí SXKD dở dang
154
824
Chi phí nhân công gián tiếp
6271
824
1156
31/8/06
Kết chuyển chi phí
Chi phí SXKD dở dang
154
301.587
Chi phí KHTSCĐ
6274
301.587
1157
31/8/06
Kết chuyển chi phí
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6277
3.984.762
Chi phí SXKD dở dang
154
3.984.762
43
7/9/2006
Công ty cấp tiền thi công CT: NNCS Châu Âu
Tiền Việt Nam
111
228.322.991
Tạm ứng
3362
228.322.991
185
8/9/2006
Phan Thanh Bình T.Ư thi công CT: NNCS Châu Âu
Tiền Việt Nam
1111
30.000.000
Tạm ứng
1411
30.000.000
186
8/9/2006
Phạm Thanh Huyền T.Ư thiếp tiền chế CT: NNCS Châu Âu
Tạm ứng
1411
40.000.000
Tiền Việt Nam
1111
40.000.000
189
8/9/2006
Lu Minh Chúc T.Ư CT: NNCS Châu Âu
Tiền Việt Nam
1111
30.000.000
Tạm ứng
1411
30.000.000
187
8/9/2006
Phan Thanh Hải T.Ư thi công CT: NNCS Châu Âu
Tiền Việt Nam
1111
20.000.000
Tạm ứng
1411
20.000.000
190
9/9/2006
Phan Thanh Hải T.Ư thi công CT: NNCS Châu Âu
Tiền Việt Nam
1111
40.000.000
Tạm ứng
1411
40.000.000
195
29/09/06
Phan Thanh Hải lương kỳ II T8/06 CT: NNCS Châu Âu
PhảI trả cho công nhân viên
334
29.095.000
Tiền Việt Nam
1111
29.095.000
3
30/09/06
Trích KHTSCĐ T9/06 CT: NNCS Châu Âu
Chi phí KHTSCĐ
6273
301.587
Hao mòn máy móc
21413
301.587
5
30/09/06
Phân bổ dụng cụ văn phòng T9/06 CT: NNCS Châu Âu
Chi phí công cụ dụng cụ
6273
624.000
Chi phí trả trước dài hạn
242
624.000
1
30/09/06
Phân bổ lương T9/06 CT: NNCS Châu Âu
Phải trả cho công nhân viên
334
23.872.000
Chi phí nhân công trực tiếp
622
23.872.000
Chi phí nhân công gián tiếp
6271
10.600.000
2
30/09/06
Phạm Thanh Huyền hoàn T.Ư CT: NNCS Châu Âu
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6277
40.000.000
Tạm ứng
1411
40.000.000
4
30/09/06
HTCF lắp dựng khung tiền chế CT: NNCS Châu Âu
Phải trả cho đối tượng khác
3311
40.386.364
Chi phí dịch vụ mua ngoàI
6277
40.386.364
185
30/09/06
Phạm Thanh Bình hoàn T.Ư CT: NNCS Châu Âu
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6277
30.00.000
Tạm ứng
1411
30.00.000
6
30/09/06
Lư Minh Chúc hoàn T.Ư CT: NNCS Châu Âu
Tạm ứng
1411
30.00.000
Phải trả đối tượng khác
3311
30.00.000
7
30/09/06
HTCF lắp dựng khung tiền chế CT: NNCS Châu Âu
Phải trả cho đối tượng khác
3311
127.319.755
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6277
127.319.755
Thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ theo đối tượng
6
30/09/06
Trích BHXH T9/06 CT: NNCS Châu Âu
Chi phí nhân công gián tiếp
6271
1.821.000
Phải trả giá trị KLXL nhận khoán nội bộ
3362
1.821.000
1
30/09/06
Nhận nợ bê tông thương phẩm CT: NNCS Châu Âu
Chi phí NVL trực tiếp
621
234.000.000
Phải trả giá trị KLXL nhận khoán nội bộ
3362
234.000.000
3
30/09/06
Công ty báo nợ lãi vay T9/06 CT: NNCS Châu Âu
Chi phí hoạt động tài chính
635
261.000
Phải trả giá trị KLXL nhận khoán nội bộ
3362
261.000
4
30/09/06
Doanh thu Quí III/06 CT: NNCS Châu Âu
Doanh thu nội bộ -hàng hoá
5121
304.430.436
Phải trả giá trị KLXL nhận khoán nội bộ
3362
304.430.436
3
30/09/06
Kết chuyển chi phí lãi vay sang KQSXKD quí III/06
Xác định kết quả kinh doanh
911
755.000
Chi phí hoạt động tài chính
635
755.000
2
30/09/06
Kết chuyển chi phí chờ phân bổ sang KQSXKD quí III/06
Xác định kết quả kinh doanh
911
67.000
Chi phí chờ kết chuyển
1422
67.000
1159
30/09/06
Kết chuyển chi phí
Chi phí nhân công trực tiếp
622
13.182.000
Chi phí SXKD dở dang
154
13.182.000
1160
30/09/06
Kết chuyển chi phí
Chi phí nhân công gián tiếp
6271
12.421.000
Chi phí SXKD dở dang
154
12.421.000
1162
30/09/06
Kết chuyển chi phí
Chi phí KHTSCĐ
6274
301.587
154
301.587
CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
4
30/09/06
Kết chuyển GVHB sang KQSXKD quý III/06
Xác định kết quả kinh doanh
Giá vốn hàng bán
911
632
303.608.436
303.608.436
4
30/09/06
Kết chuyển doanh thu sang KQSXKD quý III/06
Doanh thu nội bộ- hàng hóa
Xác định kết quả kinh doanh
5121
911
304.430.436
304.430.436
10
30/09/06
Phan thanh Hải hoàn TƯ T9/06 CT:NMCSC.Âu
Tạm ứng
Chi phí mua ngoài
Phải trả các đối tượng khác
1411
6277
3311
2.390.505
24.897.604
27.288.109
1
30/09/06
HTCP và công nợ phần điên CT:NMCSC.Âu
Phải trả đối tượng khác
Chi phí SXKD dở dang
3311
154
175.420.328
175.420.328
1561
30/09/06
Kết chuyển chi phí
Chi phí công cụ dụng cụ
Chi phí trả trước
6273
1421
624.000
624.000
1562
30/09/06
Kết chuyển chi phí
Chi phí SXKD dở dang
Chi phí dịch vụ mua ngoài
154
6277
237.706.118
237.706.119
1566
30/09/06
Kết chuyển chi phí
Chi phí SXKD dở dang
Chi phí NVL trực tiếp
154
621
234.000.000
234.000.000
Sổ chi tiết TK 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
CT: nhà máy cửa sổ Châu Âu
Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006
Chứng từ
Nội dung
TKĐƯ
Phát sinh trong kỳ
STT
Ngày
Số tiền nợ
Số tiền có
809
5
815
6
7
1559
1
1566
3
1777
31/05
31/05
30/06
30/06
31/07
31/07
30/07
30/07
31/10
31/10
Dư đầu kỳ
Kết chuyển chi phí
Xuất vật tư T5/2006 CT:NMCSC.Âu
Kết chuyển chi phí
Xuất vật tư T6/2006 CT:NMCSC.Âu
Phân bổ cốp fa T7/2006 CT:NMCSC.Âu
Kết chuyển chi phí
Nhận nợ bê tông thương phẩm CT:NMCSC.Âu
Kết chuyển chi phí
Xuất vật t T10/2006 CT:NMCSC.Âu
Kết chuyển chi phí
154
152
154
152
152
154
331
154
152
154
94.369.312
165.637.035
1.387.339
234.000.000
22.342.045
94.369.312
165.637.035
1.387.339
234.000.000
22.342.045
Tổng cộng
517.785.731
517.785.731
Trong công trình NMCSC.Âu kế toán của XNXD số 3 đã hạch toán chi phí điện vào TK 621- “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” là: 175.420.328 đồng.
Tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là
517.785.731 + 175.420.328 = 693.206.059đ
Chi phí công trình, hạng mục công trình nào thì ghi vào sổ chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình đó làm cơ sở tổng hợp chi phí nguyên vật liệu cho từng công trình từng tháng, sau đó tổng hợp chi phí NVL cho toàn Xí nghiệp.
Căn cứ vào các chứng từ nhập xuất trong tháng, kế toán các đội tổng hợp các số liệu nhập kho, tồn kho từng loại vật liệu của từng CT, hạng mục công trình trong tháng:
Trong đó gía trị NVL tồn kho cuối tháng được xác định nh sau:
Giá trị NVL tồn kho cuối tháng
Trị giá NVL tồn kho đầu tháng
Trị gía NVL mua vào trong tháng
Trị gía NVL xuất dùng trong tháng
=
+
-
Còn đối với các loại Vt được phép hao hụt như : vôi, sỏi, cát.... được xác định:
Giá rị NVL tồn kho cuối tháng
Trị giá NVL tồn kho đầu tháng
Trị gía NVL mua vào trong tháng
Trị gía NVL xuất dùng trong tháng
=
+
-
Hao hụt theo định mức
-
2.2.7 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp tại Xí nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá thành SP. Xí nghiệp đặc biệt chú trọng đến chất lượng của công tác hạch toán CPNCTT không chỉ vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến sự chính xác của giá thành SP mà nó còn ảnh hưởng trực tiếp thu nhập của ngời lao động, đến việc tính lương và trả lương cho công nhân.
Chi phí nhân công tại Xí nghiệp bao gồm lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp trích theo lương cho số công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình XL (công nhân trực tiếp XL, công nhân chuẩn bị cho thi công, công nhân vận chuyển...). Cụ thể hơn: tiền lương và các khoản trích tiền thưởng... được hạch toán vào TK 622. Đồng thời với việc tính lương, kế toán tiến trích theo lương các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ là 19% tổng quỹ lương phải trả và khoản phụ cấp trong đó 15% nộp BHXH cho ngưòii lao động, 2% nộp BHYT cho ngời lao động, 2% nộp KPCĐ. Kế toán tập hợp và phân bổ CP tiền lương trích được hàng tháng ( BHXH, BHYT, KPCĐ và trích trừ vào lương 6%). Tất cả các khoản chi phí trên đều được tập hợp vào TK 622. Tuy nhiên riêng đối với khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ được ghi theo định khoản như sau
Nợ TK 6571
Có TK 3362 (3382, 3383, 3384)
- Lương SP (lương khoán) và lương thời gian là 2 hình thức mà Xí nghiệp đang áp dụng. Lương thời gian áp dụng cho bộ phận quản lý Xí nghiệp... bộ máy chỉ đạo thi công (hạch toán vào tài khoản 627 - CPSCC). Và áp dụng trong trường hợp công việc không định mức được CPNC phải tiến hành làm công nhật.
Lương khoán được AD cho các bộ phận trực tiếp thi công theo từng khối lượng hoàn thành ( có định mức CPNC) và khoán công việc.
Hiện nay, lao động trực tiếp tại Xí nghiệp gồm 2 loại: lao động trong danh sách (hợp đồng dài hạn) và lao động ngoài danh sách (lao động ngắn hạn). Với lao động trong danh sách XN tiến hành trích BHXH,BHYT, KPCĐ theo chế độ hiện hành.
- Đối với lao động hợp đồng ngắn hạn (ngoài danh sách) khi có công trình nhất là các công trình ở xa địa bàn Hà Nội, Xí nghiệp tiến hành thuê lao động tự do. Do số công nhân trong danh sách của xí nghiệp không nhiều mà nhu cầu về nhân công của XN luôn rất lớn nên chủ yếu thuê nhân công bên ngoài.
=> bản hợp đồng thuê nhân công ưđược xây dựng trên cơ sở:
- Căn cứ quyết định 217 HĐBT ngày 14/11/1997 của chủ tịch hội đồng Bộ trởng hướng dẫn chế độ ký hợp đồng lao động.
- Căn cứ phê duyệt của Giám đốc công ty. Nay cho phép Xí nghiệp đuợc ký hợp đồng ngắn hạn phụ vụ cho sản xuất.
- Căn cứ cơ chế khoán được Giám đốc công ty giao cho Xí nghiệp.
- Xét tiến độ thi công của công trình.
Trong bản hợp đồng gồm có: Bên A ( bên giao khoán) , bên B ( bên nhận khoán) và gồm có các nội dung sau:
- Giám sát kỹ thuật tại công trình
- Bảo vệ nhập xuất vật tư
Ngoài ra còn có các điều khoản sau:
Điều 1: thời gian làm việc và chế độ hưởng thụ, thực hiện theo hợp đồng lao động đã ký và từng cá nhân tập thể.
Điều 2: hình thức thanh toán: hai bên xác định nhận đơn giá khối lượng công việc theo bảng thanh toán lương kèm theo.
Điều 3: trách nhiệm mỗi bên
Trách nhiệm bên A
Trách nhiệm bên B
Điều 4: Hai bên cam kết thực hiện hợp đồng đã ký.
Cuối bản hợp đồng phải có chữ ký của bên giao khoán và bên nhận khoán.
Công ty xây dựng số 1
Xí nghiệp xây dựng số 3
Nội dung hợp đồng giao khoán khối lượng
công việc thuê ngoài
Ngày 4 tháng 5 năm 2006
Tên công trình: Nhà máy cửa sổ Châu Âu
Tên tổ sản xuất: Phan Thanh Hải, Đào Duy Hỗ
STT
Nội dung công việc
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
Phan Thanh Hải
Trực tiếp quản lý chỉ đạo thi công , quan sát kỹ thuật ( khoán gọn)
Nhập xuất vật t công trình, bảo vệ công trình
Cộng
đồng
đồng
3.300.000
1.800.000
3.300.000
1.800.000
5.100.000
1
2
3
4
5
6
Tổ sx: Đào Duy Hỗ
Đào vét đất móng cột, móng bằng.
Lấp đất móng tới nước đầm kỹ.
Tôn nền tới nước đầm kỹ.
Đổ đá 1 x 2 mác 260
Gia công cột tháp , lắp dựng các loại
Gia công lắp thép cốp pha các loại
Cộng
m3
m3
m3
m3
kg
m3
198
277
530
105
6.230
497
15.000
9.000
4.000
45.000
500
15.000
2.970.000
2.493.000
2.120.000
4.725.000
3.115.000
7.455.000
22.878.000
Tổng cộng
27.978.000
Hợp đồng này được lập thành 2 bản có hiệu lực đến ngày 31 tháng 5 năm 2006
Người nhận khoán Đội trưởng Kế toán Giám đốc XN
Công ty xây dựng số 1
Xí nghiệp xây dựng số 3
Bảng phân bổ tiền lương các tháng năm 2006
Công ty: Nhà máy cửa sổ Châu Âu
TT
Tên tổ trưởng
Lương CBCNV trong biên chế
Lương CN thuê ngoài
Tổng cộng
Phân bổ cho các đối tượng sử dụng
6271
622
1
2
Tháng 5
Phan Thanh Hải
Đào Duy Hỗ
5.100.000
22.878.000
5.100.000
22.878.000
5.100.000
22.878.000
1
2
3
Tháng 6
Phan Thanh Hải
Nguyễn Duy Lộc
Trần Văn Mão
5.100.000
10.980.000
13.015.000
5.100.000
10.980.000
13.015.000
5.100.000
10.980.000
13.015.000
1
2
Tháng 7
Phan Thanh Hải
Trần Tất Vượng
5.100.000
2.626.000
5.100.000
2.626.000
5.100.000
2.626.000
1
2
Tháng 8
Phan Thanh Hải
Nguyễn Văn Lộc
5.100.000
12.369.000
5.100.000
12.369.000
5.100.000
12.369.000
1
2
3
4
5
Tháng 9
Lê Thế Hưng
Nguyễn Phúc Vượng
Phan Thanh Hải
Trần Văn Mão
Hoàng Văn Sơn
5.100.000
5.500.000
3.600.000
6.062.000
3.520.000
5.100.000
5.500.000
3.600.000
6.062.000
3.520.000
5.100.000
5.500.000
3.600.000
6.062.000
3.520.000
1
Tháng 10+11
Phan Thanh Hải
3.600.000
3.600.000
3.600.000
3.600.000
3.600.000
3.600.000
Tổng cộng
10.600.000
102.650.000
113.250.000
10.600.000
102.650.000
Phụ trách kế toán Giám đốc xí nghiệp
Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Công ty: Nhà máy cửa sổ Châu Âu
Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006
Chứng từ
Nội dung
TKĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Số CT
Ngày
Số tiền nợ
Số tiền có
Dư đầu kỳ
810
21/05
Kết chuyển CP
154
27.978.000
2
31/05
Phân bổ lương T5/2006
CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
334
27.978.000
816
30/06
Kết chuyển CP
154
29.095.000
2
30/06
Phân bổ lương T6/2006
CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
334
29.095.000
1147
31/07
Kết chuyển CP
154
7.726.000
L07
31/07
Phân bổ lương T7/2006
CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
334
7.726.000
1153
31/08
Kết chuyển CP
154
17.469.000
L08
31/08
Phân bổ lương T8/2006
CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
334
17.469.000
1159
30/09
Kết chuyển CP
154
13.182.000
1
30/09
Phân bổ lương T9/2006
CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
334
13.182.000
Tổng cộng
95.450.000
95.450.000
Kế toán
Giám đốc
Bảng tổng hợp thanh toán lương năm 2006
Xí nghiệp xây dựng số 3
CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
TT
Họ tên
Tổ
Số người
Số tiền
Ghi chú
1
2
Lương CNV trong danh sách
Lê Thế Hưng
Nguyễn Phúc Vượng
1
1
5.100.000
5.500.000
1
2
3
4
5
Lương CNV ngoài
Phan Thanh Hải
Đào Duy Hỗ
Nguyễn Văn Lộc
Trần Văn Mão
Hoàng Văn Sơn
31.200.000
22.878.000
23.349.000
19.077.000
3.520.000
Tổng cộng
113.250.000
Kế toán
Giám đốc
2.2.8. Kế toán chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất chung là những chi phí gián tiếp tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm phục vụ cho việc tổ chức thi công xây lắp công trình của xí nghiệp. Chi phí sản xuất chung gồm:
TK 6271: Chi phí nhân viên quản lý
TK 6272: Chi phí vật liệu
TK 6273: Chi phí công cụ sản xuất
TK 6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278: Chi phí bằng tiền
*Kế toán chi phí nhân công quản lý:
Chi phí về nhân công XN bao gồm các khoản lương chính lương phụ làm thêm, phụ cấp , BHXH ... trả CBCNV xí nghiệp như Giám đốc, phó giám đốc, nhân viên kế toán... các phòng ban... Chi phí nhân viên xí nghiệp được tập hợp riêng cho từng công trình, hạng mục công trình.. tiền lương và các khoản trích theo lương CHXH, BHYT, KPCĐ của những nhân viên này được hạch toán như sau:
Nợ TK 6271
Có TK 334
Có TK 3362
Kế toán tập hợp sổ chi tiết TK 6271
Tài khoản 6271 - Chi phí nhân công gián tiếp
CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006
Chứng từ
Nội dung
TKĐƯ
Phát sinh trong kỳ
SCT
Ngày
Số tiền nợ
Số tiền có
D đầu kỳ
811
31/05
Kết chuyển CP
154
560.000
7
32/05
trích BHXH T5/20006 CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
3362
560.000
1
04/05
Nhận nợ công ty tiền làm thêm giờ
CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
331
3.000.000
6
30/06
Trích BHXH T6/2006 CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
3362
582.000
817
30/06
Kết chuyển CP
154
3.582.000
1148
31/07
Kết chuyển CP
154
300.000
6
31/07
Trích BHXH T7/2006 CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
3362
300.000
1154
31/08
Kết chuyển CP
154
824.000
6
31/08
Trích BHXH T8/2006 CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
3362
824.000
1160
30/09
Kết chuyển CP
154
12.421.000
6
30/09
Trích BHXH T9/2006 CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
3362
1.821.000
1
30/09
Phân bổ lương T9/2006 CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
334
10.600.000
Tổng cộng
17.687.000
17.687.000
*Kế toán chi phí công cụ dụng cụ sản xuất :
Đối với các chi phí dụng cụ sản xuất nhỏ và bảo hộ lao động của công nhân trong xí nghiệp. Kế toán ghi theo định khoản và nhập số liệu vào máy.
Nợ TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
Có TK 153: Công cụ dụng cụ.
Tất cả các số liệu xuất công cụ dụng cụ cho công trình ưđược phản ánh trên sổ NKC và sổ cái tài khoản liên quan.
Tài khoản 6273 - Chi phí công cụ dụng cụ
CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006
Chứng từ
Nội dung
TKĐƯ
Phát sinh trong kỳ
SCT
Ngày
Số tiền nợ
Số tiền có
Dư đầu kỳ
812
31/05
Kết chuyển CP
154
6.621.000
3
31/05
Xuất dụng cụ sản xuất T5/2006
CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
153
6.621.000
818
30/06
Kết chuyển CP
154
208.000
1
30/06
Phân bổ dụng cụ văn phòng T6/2006 CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
142
208.000
1561
30/09
Kết chuyển CP
154
624.000
5
30/09
Phân bổ dụng cụ văn phòng T6/2006 CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
142
624.000
Tổng cộng
7.453.000
7.453.000
* Kế toán chi phí khấu hao tài sản cố định :
TSCĐ trong DN được trích khấu hao phải xác định thời gian sử dụng của TSCĐ và phải đăng ký với cơ quan trực tiếp quản lý. Máy sử dụng cho các công tác quản lý hoạch toán vào TK 6274, còn máy sử dụng thi công trực tiếp trên công trình hạch toán vào TK 6234.
Xí nghiệp tính khấu hao TSCĐ cho từng tháng căn cứ vào bản đăng ký trích khấu hao TSCĐ, hàng tháng kế toán xí nghiệp sẽ lập bảng kê trích khấu hao TSCĐ đồng thời hạch toán và ghi sổ theo dõi khấu hao TSCĐ mức trích của những TSCĐ mà mình đang quản lý.
Định khoản khấu hao TSCĐ :
Nợ TK 6274 :
Có TK 214:
Tài khoản 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006
Chứng từ
Nội dung
TKĐƯ
Phát sinh trong kỳ
STT
Ngày
Số tiền nợ
Số tiền có
Dư đầu kỳ
813
31/05
Kết chuyển CP
154
301.587
3
31/05
Trích KH TSCĐ T5/2004 CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
214
301.587
819
30/06
Kết chuyển CP
154
301.587
2
30/06
Trích KH TSCĐ T5/2006 CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
214
301.587
1150
31/07
Kết chuyển CP
154
301.587
1
31/07
Trích KH TSCĐ T5/2006 CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
214
301.587
1156
31/08
Kết chuyển CP
154
301.587
3
31/08
Trích KH TSCĐ T5/2006 CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
214
301.587
1162
30/09
Kết chuyển CP
154
301.587
3
30/09
Trích KH TSCĐ T5/2006 CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
214
301.587
Tổng cộng
1.507.935
1.507.935
*Kế toán chi phí dịch vụ thuê ngoài:
Chi phí dịch vụ mua ngoài gồm những CP thuê ngoài, tiền điện, tiền nước, phục vụ thi công...Tất cả các CP này đều được phản ánh vào sổ kế hoạch tổng hợp, NKC và sổ cái TK 6277.
Căn cứ vào các chứng từ có liên quan kế toán ghi:
Nợ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 133: Thuế VAT
Có TK 111, 112, 141, 331..
TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006
Chứng từ
Nội dung
TK
ĐƯ
Phát sinh trong kỳ
STT
Ngày
Số tiền nợ
Số tiền có
Dư đầu kỳ
821
31/05
Kết chuyển CP
154
108.392
2
31/05
Công ty báo nợ phí BLTHHĐ CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
331
108.392
3
30/06
Phạm Thanh Hải hoàn TƯ T6/06 CT:Nhà máy CS Châu Âu
1411
3.995.427
1
30/06
Hạch toán CP thuê máy xúc, thuê vận chuyển ôtô đất CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
331
21.844.156
820
30/06
Kết chuyển CP
154
25.839.5803
1
28/07
Nhận nợ CP quản trị 242 MK-HT CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
3.984.762
1058
28/07
Kết chuyển CP
154
3.984.762
7
30/09
Hạch toán CP làm nhà xưởng CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
331
127.919.755
2
30/09
Phạm Thanh Huyền hoàn TƯ CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
1411
40.000.000
185
30/09
Phạm Thanh Bình hoàn T.Ư CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
1411
30.000.000
201
30/09
Nguyễn Phúc Vượng T.T tiếp khách
331
290.909
1562
30/09
Kết chuyển CP
154
240.387.533
10
30/09
Phan Thanh Hải hoàn T.Ư
CT: Nhà máy cửa sổ Châu Âu
1411
2.390.505
4
30/09
Hạch toán CP lắp dựng khung tiền chế CT:Nhà máy CSCA
331
40.386.364
5
30/10
Phan Thanh Hải hoàn TƯ T10 CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
1411
259.000
1773
31/10
Kết chuyển CP
154
259.000
Tổng cộng
270.579.270
270.579.270
Tổng hợp Chi phí sản xuất chung của CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
Kết chuyển sang TK 154
TK 6271 kết chuyển sang TK 154: 17.687.000
TK 6273 kết chuyển sang TK 154: 7.453.000
TK 6274 kết chuyển sang TK 154: 1.507.000
TK 6277 kết chuyển sang TK 154: 270.579.270
Cộng 297.227.205
Sổ chi tiết TK 627 - Chi phí sản xuất chung
CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006
Chứng từ
Nội dung
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
7
31/05
Trích BHXH T5 CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
3362
560.000
1
04/06
Nhận nợ vty tiền làm thêm giờ CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
3.000.000
6
30/06
Trích BHXH T6 CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
3362
582.000
6
30/07
Trích BHXH T7 CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
3362
300.000
6
31/08
Trích BHXH T8 CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
3362
824.000
6
30/09
Trích BHXH T5 CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
3362
1.821.000
1
30/09
Phân bổ lương T9 CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
334
10.600.000
3
31/05
Xuất dụng cụ sx T5 CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
153
6.621.000
1
30/06
Phân bổ DCVP T6 CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
142
208.000
5
30/09
Phân bổ DCVP T9 CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
142
624.000
3
31/05
Trích KHTSCĐ T5 CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
214
301.587
2
30/06
Trích KHTSCĐ T6 CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
214
301.587
1
31/07
Trích KHTSCĐ T7 CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
214
301.587
3
31/08
Trích KHTSCĐ T8 CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
214
301.587
3
30/09
Trích KHTSCĐ T9 CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
214
301.587
2
30/05
Cty báo nợ phí BLTHHĐ CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
108.392
3
30/06
Phạm Thanh Hải hoàn TƯ T6 CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
141
3.995.427
1
30/06
HTCF thuê máy xúc, thuê ôtô vận chuyển đất CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
111
21.844.156
1
28/07
Nhận nợ CF quản trị 242 MK- HTCT CT:Nhà máy CS Châu Âu
3.984.762
7
30/09
HTCP làm nhà xưởng CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
127.379.755
2
30/09
Phạm Thanh Huyền hoàn tiền T.Ư CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
141
40.000.000
185
30/09
Phạm Thanh Huyền hoàn tiền T.Ư CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
141
30.000.000
201
30/09
Nguễn Phúc Vượng TT tiếp khách CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
111
290.909
10
30/09
Phan Thanh Hải hoàn tiền T.Ư CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
141
2.390.505
4
30/09
HTCP lắp dựng khung tiền chế CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
40.386.364
5
30/10
Phan Thanh Hải hoàn tiền T.Ư CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
141
259.000
706
30/10
K/C CPSX chung quý III/2004
154
297.227.205
Cộng
297.227.205
297.227.205
2.2.9 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất cuối tháng, cuối quý:
Xí nghiệp xây dựng số 3 áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên nên toàn bộ chi phí NVL trực tiếp, CPNC trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công , CPSX đều được tập hợp vào TK 154 – “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
TK 154 (154.1) được mở chi tiết theo từng công trình, HMCT. Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất theo định khoản ( kết chuyển Tk đầu 6 sang 154)
Đối với các chi phí ở công trình: Nhà máy của sổ châu âu
Nợ TK 154 (154.1): 1.085.883.264
Có TK 624- NVLC: 517.785.731
Có TK 621- NVLP: 175.420.328
Có TK 622: 95.450.000
Có TK 627: 297.227.205
Số liệu trên được lấy từ các bảng tổng hợp CPSX, là số liệu tổng hợp CPSX của CT: Nhà máy cửa sổ Châu Âu.
Hiện nay, công ty xây dựng số 1 thực hiện công việc tập hợp CPSX chủ yếu sử dụng phần mềm kế toán trên máy vi tính. Vì vậy kế toán công ty không phải làm thủ công nữa và ở kế toán xí nghiệp thì cũng sử dụng chủ yếu trên máy để vào chi phí của xí nghiệp mình, hết quý tổng hợp lại in thành các sổ để gửi phòng kế toán công ty đối chiếu với phần tổng hợp trên máy.
Các chi phí thực tế phát sinh trong tháng không những được kế toán theo dõi ở nhật ký chung và các sổ cái liên quan mà chi phí này còn ưđược phản ánh trên bảng tổng hợp CPSX của công trình.
Sau mỗi quý, từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong nhật ký chung và sổ cái tài khoản có liên quan của các công trình, kế toán tổng hợp toàn bộ chi phí kết chuyển sang Tk 154, từ đó kết chuyển sang Tk 632. để tính giá thành thực tế của công trình khi đã hoàn thành công trình, phí nghiệm thu hoàn thành của 2 bên là chủ đầu tư và công ty (XN), giữa XN và các chủ thầu. Cuối cùng là kết chuyển từ TK 632 sang 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Lập sổ chi tiết TK 154
TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006
Chứng từ
Nội dung
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Bên nợ
Bên có
701
31/10
Kết chuyển CP NVL trực tiếp quý III
621
693.206.059
703
30/09
Kết chuyển CP NC trực tiếp quý III
622
954.450.000
706
30/10
Kết chuyển CPSX chung quý III
627
297.227.205
30/10
Kết chuyển CPSXKD dở dang sang giá vốn hàng bán
632
1.085.883.264
Cộng
1.085.883.264
Căn cứ vào hoạt động kinh tế, bản quyết toán giữa cổng ty và xí nghiệp. Kế toán kết chuyển doanh thu nội bộ sang giá vốn hàng bán. Lập chi tiết TK 632.
TK 632 - Giá vốn hàng bán
CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006
Chứng từ
Nội dung
Số tiền
Số
Ngày
Bên nợ
Bên có
Dư đầu kỳ
4
30/09
Kết chuyển GVHB sang KQSXKD quý III/06
137.512.730
4
30/09
Kết chuyển GVHB sang KQSXKD quý III/06
44.601.356
4
30/09
Kết chuyển GVHB sang KQSXKD quý III/06
121.494.350
4
30/09
Kết chuyển CPSXKD sang GVHB quý III/06
137.512.730
4
30/09
Kết chuyển CPSXKD sang GVHB quý III/06
44.601.356
4
30/09
Kết chuyển CPSXKD sang GVHB quý III/06
121.494.350
3
31/12
Kết chuyển GVHB sang KQSXKD quý III/06
159.714.475
3
31/12
Kết chuyển GVHB sang KQSXKD quý III/06
50.848.644
3
31/12
Kết chuyển GVHB sang KQSXKD quý III/06
571.711.709
4
31/12
Kết chuyển CPSXKD sang GVHB quý III/06
159.714.475
4
31/12
Kết chuyển CPSXKD sang GVHB quý III/06
50.848.644
4
31/12
Kết chuyển CPSXKD sang GVHB quý III/06
571.711.709
Cộng
1.085.883.264
1.085.883.264
2.2.10. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ và tính giá thành ở XN:
Việc đánh giá SPDD của công trình được tiến hành định kỳ từng quý. Giá SPDD phụ thuộc vào phương thức thanh toán khối lượng XL hoàn thành giữa bên chủ đầu tư và bên thi công công trình. Thông thưòng, hợp đồng ký giữa 2 bên và thanh toán sản phẩm theo điểm dùng kỹ thuật hợp lý. Do đó SPDD là khối lượng XD chờ đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định và được tính theo CP thực tế trên cơ sở phân bổ CP công trình trong từng giai đoạn.
Tại xí nghiệp xây dựng số 3, đối tượng tính giá thành là các công trình hạng mục công trình hoàn thành bàn giao, nên những công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành vào thời điểm cuối kỳ là những SPDD, CP đã được tập hợp cho công trình đó là CPDD cuối kỳ.
Công thức tính ra từ giá trị dự toán sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Cp thực tế của
KLXL DDCK
CP thực tế của KLXLDD đầu kỳ
Giá trị dự toán hạng mục dở dang cuối kỳ
CP thực tế phát sinh trong kỳ
Giá trị dự toán hạng mục hoàn thành
Giá trị dự toán hạng mục dở dang cuối kỳ
=
X
+
+
Xí nghiệp xác định kỳ tính giá thành là từng quý một để thanh toán với chủ đầu tư, cuối quý, sau khi đã hoàn thành việc ghi sổ kế toán, kế toán nên căn cứ vào chi phí mà các đội đã tập hợp được để tính giá thành cho công trình, hạng mục công trình hay khối lượng xây lắp hoàn thành. Việc xác định tính giá thành phù hợp đã tạo điều kiên thuận lợi cho việc tập hợp CP và tính giá thành kịp thời chính xác. Do đặc điểm của quy trình xây lắp, đặc điểm tổ chức kinh doanh Xí nghiệp áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn (phương pháp tính giá thành trực tiếp)
Công thức như sau:
Chi phí phát sinh trong kỳ
Giá thành SP sản xuất
Chi phí DD đầu kỳ
Chi phí DD cuối kỳ
=
+
=
+
Xuất phát từ việc xác định đối tượng tập hợp CPSX và đối tợng tính gía như trên, cuối quý kế toán căn cứ vào kết quả tập hợp CPSX và các tài liệu có liên quan để tính giá thành khối ưlượng xây lắp hoàn thành của từng công trình theo phương pháp trực tiếp. Thành phần của giá thành gồm có: nguồn nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Căn cứ vào kết quả tính được từ bảng tổng hợp chi phí sản xuất công nghiệp cho các công trình, kế toán lập bảng tổng hợp chi phí và tính giá thành.
* Ta có công thức tính giá trị quyết toán nội bộ của CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu là:
Giá trị QT nội bộ = Doanh thu sau thuế – Thuế VAT – Các khoản phải nộp cho Cty
Giá trị quyết toán nội bộ ta tính được là: 1.094.147.691 đ
* Trong quá trình thực hiện CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu xí nghiệp phải trả lãi vay ngân hàng là 822.000 đ
Để tính được khoản lãi của CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu ta có thể tính nh sau:
Lãi (lỗ) = Giá trị QT nội bộ - ∑CPPS trong kỳ – lãi vay ngân hàng
lãi = 1.094.147.691 – 1.085.883.264 – 822.000 = 7.442.427
Công ty xây dựng số 1
Xí nghiệp xây dựng số 3
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất và giá thành xây lắp năm 2006
STT
Tên công trình
Tổng hợp chi phí thực tế
CP dở dang
Giá thành thực tế bàn giao
Giá trị QT nội bộ
Lãi vay ngân hàng
Chênh lệch (+) (-)
Vật liệu
Nhân công
Cộng
CP chung
Tổng cộng
Đầu kỳ
Cuối kỳ
1
Nhà máy cửa sổ Châu Âu
517.785.731
95.450.000
297.227.205
-------
--------
822.000
--------
2
HT chi phí điện ( € bên phụ)
175.420.328
----------
------------
---------
--------
Tổng cộng
693.206.089
95.450.000
788.656.059
297.227.205
1.085.883.264
-------
-----
1.085.883.264
1.094.147.691
822.000
7.442.427
Công ty xây dựng số 1
Xí nghiệp xây dựng số 3
Báo cáo sản lượng doanh thu năm 2006
Tên công trình
SLDD đầu kỳ
Giá trị SXKD trong kỳ
Doanh thu trước thuế
Thuế VAT
Chia ra
DDCK
SL
VAT
SL phải thu
VAT
Tổng hợp
DT nội bộ
Nộp cấp trên
SL
VAT
CT:Nhà máy cửa sổ Châu Âu
-
-
1.118.760.420
111.876.042
1.230.636.462
1.118.760.420
111.876.042
1.094.147.691
24.612.729
Chương 3: MộT Số KIếN nghị và giải pháp để nâng cao hiệu quả của công tác kế toán cpsx và tính giá thành SP xây lắp tại xí nghiệp xd số 3 - công ty xd số 1 hà nội
1. Nhận xét đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán cpsx và tính giá thành SPXL tại xí nghiệp XD số 3:
Xí nghiệp xây dựng số 3 từ khi thành lập cho tới nay đã trải qua bao nhiêu thăng trầm. Song với nỗ lực của bản thân cũng như sự giúp đỡ của các đơn vị hữu quan và các đơn vị chủ quan, Xí nghiệp đã đứng vững, không ngừng phát triển và đã khẳng định vị trí vai trò của mình trên thị trường bằng các SPXL có chất lượng cao, kiểu dáng đẹp, giá thành hạ. sự nhạy bén và linh hoạt trong công tác quản lý của đất nước, hoàn thành nhiệm vụ cấp trên giao, chủ động trong hoạt động SXKD, quan trọng hơn cả là không ngừng nâng cao đời sống của công nhân viên.
Bên cạnh việc tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ, hợp lý hóa SX, nghiên cứu và vận dụng các biện pháp quản lý kinh tế, công tác kế toán nói chung và công tác tập hợp CPSX nói riêng, Xí nghiệp đã có nhiều cố gắng nhằm đáp ứng nhu cầu giám sát thi công , quản lý kinh tế.
Như vậy, dưới góc độ là một sinh viên thực tập, lần đầu tiên được làm quen với thực tế, qua tìm hiểu và tham khảo em xin mạnh dạn đưa ra một số đánh giá về ưu điểm và những tồn tại cần khắc phục để nâng cao hiệu quả công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành SPXL ở Xí nghiệp XD số 3 như sau:
1.1. Những ưu điểm cơ bản:
Qua quá trình tìm hiểu về công tác quản lý kế toán nói chung, công tác quản lý hạch toán kinh tế CPSX và tính giá thành nói riêng, em nhận thấy Xí nghiệp là một đơn vị hạch toán độc lập thuộc quyền quản lý của nhà nước và tổng công ty xây dựng Hà Nội. Xí nghiệp đã XD được mô hình quản lý phù hợp, đáp ứng nhu cầu đòi hỏi của nền kinh tế thị trường và sự chủ động trong KD. Từ công việc kế toán ban đầu, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ gốc được tiến hành khá cẩn thận, đảm bảo cho các số liệu kế toán có căn cứ pháp lý, tránh được phản ánh sai lệch của nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán.
Xí nghiệp cơ bộ máy quản lý gọn nhẹ, các phòng ban, chức năng phục vụ có hiệu quả cho ban lãnh đạo công ty trong việc giám sát thi công, quản lý kinh tế, công tác tổ chức SX tổ chức hạch toán được tiến hành phù hợp với khoa học hiện nay. Đặc biệt là phân công chức năng nhiệm vụ từng người rõ ràng, động viên khuyến khích những người lao động có tay nghề cao, năng lực nhiệt tình, trung thực của cán bộ phòng kế toán rất cao đã góp phần đắc lực vào công tác kế toán và quản lý kinh tế của Xí nghiệp.
Mặt khác, bộ phận kế toán của Xí nghiệp đã XD được hệ thống sổ sách kế toán, cách thức ghi chép, phương pháp kế toán một cách hợp lý, khoa học, phù hợp với yêu cầu, mục đích của chế độ kế toán mới, tổ chức công tác kế toán quản trị, kế toán tài chính rõ ràng và khoa học
Hiện nay, công tác kế toán của Xí nghiệp và đơn vị trực thuộc được thực hiện trên máy theo hình thức nhật ký chung. Đã giảm được khối lượng công việc đồng thời nâng cao hiệu quả trong công tác kế toán. Mặt khác toàn bộ phần kế toán tài chính và một phần kế toán quản trị thông qua các sổ theo dõi chi tiết, các báo cáo của khối văn phòng có thể đưa ra bất cứ thời điểm nào giúp cho ban lãnh đạo quản lý công ty tốt hơn.
Về công tác CPSX và tính gía thành sản phẩm, kế toán xí nghiệp đã hạch toán CPSX cho từng công trình, hạng mục công trình trong từng tháng, từng quý một cách rõ ràng, đơn giản, phục vụ tốt yêu cầu quản lý và phân tích hoạt động KD của Xí nghiệp. Công tác kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang của các công trình được tổ chức một cách khoa học, cung cấp số liệu chính xác, kịp thời cho công tác tính giá thành.
Giá thành SPXL của Xí nghiệp được xác định theo từng khoản mục, yếu tố CPSX, bao gồm các CP tiếp phù hợp với yêu cầu hạch toán của chế độ kế toán hiện hành.
Xí nghiệp xác định đối tượng tính giá thành SPXL và các công trình, hạng mục công trình nhận thầu được coi là một đơn đặt hàng. Điều này rất hợp lý đối với các công trình, hạng mục công trình Xí nghiệp đang thi công (các công trình, hạng mục công trình vừa và nhỏ). Bởi vì, theo phương pháp này, việc tính CPSX và giá thành XL của các công trình, hạng mục công trình không phải được đến kỳ hạch toán nên đáp ứng kịp thời về số liệu cần thiết cho công tác quản lý (CPSX kinh doanh dở dang cũng chính là CPSX của các công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành).
Những ưu điểm về quản lý và kế toán tập hợp CPSX, tính giá thành sản phẩm nêu trên đã có tác dụng tích cực đến việc tiết kiệm CPSX, hạ giá thành SPXL và nâng cao hiệu quả SXKD của DN. Tuy nhiên, công tác kế toán tập hợp CPSX còn tồn tại những khó khăn nhất định cần phải hoàn thiện.
1.2. Một số tồn tại cần khắc phục:
Bên cạnh những ưu điểm nêu trên, Xí nghiệp vần còn một số tồn tại nhất định trong việc kế toán CPSX và tính giá thành SPXL:
Thứ nhất: Đối với kế toán nguyên vật liệu.
Việc cập nhật chứng từ xuất kho không được tiến hành một cách thường xuyên. Thường vào cuối tháng kế toán mới nhận được chứng từ, điều đó làm dồn khối lượng công tác vào cuối tháng, cuối quí khiến cho việc theo dõi sổ sách không cập nhật. Không đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán CPSX và tính giá thành SP.
Ngoài ra với nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ luân chuyển, tiêu thức phân bổ không thống nhât. Lúc phân bổ theo số lần sử dụng, lúc phân bổ theo giá trị sản lượng. Do đó việc xác định chi phí và tính giá thành SP trong kỳ thiếu chính xác.
Thứ hai: Đối với kế toán chi phí khác.
Về CP tiền lương, việc tính các khoản BHYT, BHXH, KPCĐ đa vào TK 3362 là cụ thể nhưng chưa chi tiết.
Thứ ba: Về bộ máy kế toán
Hiện nay bộ máy kế toán tại Xí nghiệp chỉ có 5 người. Xí nghiệp ngày càng phát triển lớn mạnh, số lượng các nghiệp vụ phát sinh càng nhiều. Do đó bộ máy kế toán tại xí nghiệp rất vất vả trong việc hạch toán các loại CP, nhất là vào lúc tổng hợp cuối quý. Bộ phận kế toán tổng hợp kiêm kế toán trưởng chịu trách nhiệm về khối ưlượng công việc khá lớn. Như vậy, sự thiếu hụt nhân viên chắc chắn sẽ hạn chế phần nào khả năng của bộ máy kế toán.
2. Một số kiến nghị và giải pháp để nâng cao công tác kế toán CPSX và tính giá thành SP tại xí nghiệp XD số 3:
Sau một thời gian ngắn được tìm hiểu thực tế về chuyên đề: Công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành SPXL ở Xí nghiệp XD số 3. Trên cơ sở những kiến thức đã tiếp thu được trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường dưới góc độ là sinh viên thực tập, em xin mạnh dạn nêu ra một số ý kiến nhằm nâng cao hơn nữa công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở xí nghiệp như sau:
2.1. Về việc lập và chuyển chứng từ kế toán:
Tại xí nghiệp XD số 3 việc lập và luân chuyển chứng từ để hạch toán CP và tính giá thành SP thường bị chậm gây nên tình trạng công việc ghi chép của kế toán bị dồn dập vào cuối tháng. Việc giữ chứng từ kế toán về phòng kế toán hầu hết chỉ được thực hiện vào cuối tháng. Điều này làm cho chức năng kiểm tra của kế toán xí nghiệp, có thông tin không phản ánh kịp thời gây khó khăn cho việc ra quyết định của Ban Giám Đốc.
Để khắc phục hiện trạng này, xí nghiệp cần quy định (7-10 ngày) kế toán vật liệu phải xuống kho thu nhập các chứng từ như phiếu nhập, phiếu xuất kho vật liệu để kiểm tra khối lượng vật liệu, định khoản, nạp số liệu vào máy. Từ đó sẽ giúp cho việc kiểm tra khối lượng vật liệu tiêu hao theo định mức, vượt định mức là bao nhiêu, việc sử dụng vật liệu đã hợp lý chưa để có biện pháp điều chỉnh kịp thời.
2.2. Về khoản chi phí nguyên liệu trực tiếp:
Xí nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán giá trị vật tư tiêu dùng trong tháng cho từng công trình, hạng mục công trình theo dõi và quản lý theo từng phiếu nhập kho là hợp lý và phù hợp với điểu kiện và yêu cầu quản lý của xí nghiệp. Nhưng để giảm bớt chứng từ ban đầu sẽ giúp cho việc kiểm tra định mức vật tư một cách có hiệu quả xí nghiệp nên sử dụng “Phiếu xuất vật t ư theo định mức”. Đặc điểm của chứng từ này là xuất vật tư được nhiều lần trong hạn mức cho phép. Căn cứ vào khối lượng công việc từng đội thực hiện và định mức sử dụng vật tư cho một đơn vị khối lượng công việc phòng kế hoạch vật tư có thể xác định hạn mức được duyệt trong tháng cho từng đội. Mỗi lần thủ kho ghi vào phiếu và đến lần lĩnh cuối cùng sẽ thu phiếu lại ghi thẻ kho và chuyển lên phòng kế toán để định khoản. Nếu vật tư sử dụng hết mà công việc chưa hoàn thành, đội muốn sử dụng thêm phải lập phiếu xuất kho vật tư hoặc phiếu xuất vật tư theo hạn mức. Vì thế nếu sử dụng chứng từ này xí nghiệp và các đội có thể kiểm tra.
2.3. Về kế toán tính giá thành sản phẩm hoàn thành:
Xuất phát từ những đặc điểm tổ chức SX, đặc điểm của SPXL và yêu cầu của công tác quản lý nên công ty đã áp dụng phương pháp tính trực tiếp để tính giá thành SPXL hoàn thành thường vào cuối quí hoặc cuối kỳ hạch toán Xí nghiệp mới tính giá thành SPXL
Để đảm bảo cho công ăn, việc làm của cán bộ CNV trong Xí nghiệp và tăng lợi nhuận thì ngoài việc thi công các công trình xây dựng và thực hiện các hợp đồng cải tạo nâng cấp công trình. Với kiểu hợp đồng này, thời gian thi công thường ngắn, giá trị và khối lượng XL không lớn nên bên chủ công trình (bên A) thường thanh toán cho công trình khi đã hoàn thành toàn bộ công việc theo hợp đồng. Với kiểu hợp đồng này công ty nên áp dụng phương pháp tính giá thành SPXL theo các đơn đặt hàng được quản lý chặt chẽ. Mặt khác phương pháp tính toán lại đơn giản nhanh chóng. Khi hoàn thiện, hoàn thành hợp đồng ta có thể tính toán xác định ngay giá thành sản phẩm xây lắp của các đơn vị đặt hàng mà không phải đợi đến kỳ hạch toán, đáp ứng kịp thời số liệu cần thiết cho công tác quản lý.
Kết luận
Kế toán chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp sản xuất nói chung và các đơn vị xây lắp nói riêng có hiệu quả bảo sản xuất kinh doanh là vấn đề quan trọng trong tình hình kinh tế hiện nay khi nhà nước giao trách nhiệm cho các doanh nghiệp trước sự đòi hỏi phức tạp và tính cạnh tranh gay gắt của thị trường. Do đó việc đổi mới, tổ chức hợp lý quá trình kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm mang tính thời sự và có ý nghĩa thiết thực trong quản lý kinh tế.
Trong thời gian thực tập tại xí nghiệp số 3 – Công ty xây dựng số 1, được tìm hiểu thực trạng kế toán của xí nghiệp nhìn chung công tác kế toán nói chung và công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm của xí nghiệp nói riêng đã đáp ứng được phần nào cho nhu cầu quản lý tại xí nghiệp. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu việt thì vẫn còn một số hạn chế nhất định cần khắc phục.
Với những gì em đã được học ở nhà trường và qua quá trình tìm hiểu thực tế công tác kế toán của xí nghiệp em đã mạnh dạn nêu ra một số ý kiến của bản thân nhằm làm cho công tác tổ chức kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm ưđược phong phú và hoàn hiện hơn nữa.
Do thời gian có hạn, kinh nghiệm thực tế chưa có nên bài viết này không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, cô chú ở phòng kế toán của XN XD số 3 và các bạn để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Đỗ Kiều Oanh, giáo viên hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập và toàn thể các cô chú, anh chị trong phòng kế toán của XN XD số 3 - Công ty XD số 1 - Hà Nội đã giúp đỡ em hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Hà Nội, ngày 17tháng 06 năm 2008
Sinh viên
Đoàn Thị Bích Diệp Lớp KT3C
Trường THDL Tin Học Tài Chính Kế Toán HN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36862.doc