TỔNG QUAN
1. Giới thiệu
Xây dựng và phát triển thương hiệu là vấn đề sống còn của tất cả các doanh nghiệp. Nhiều thương hiệu Việt Nam bằng những nổ lực đã chiếm được tình cảm của người tiêu dùng. Tuy nhiên, cũng có rất nhiều doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc tạo dựng thương hiệu riêng cho mình. Một trong những lý do mà doanh nghiệp gặp khó khăn trong vấn đề này là chưa nắm bắt được vai trò của giá trị thương hiệu (brand equity), các thành phần để đo lường giá trị thương hiệu và cũng như vai trò của việc sử dụng các công cụ chiêu thị như quảng cáo, khuyến mại bán hàng, quan hệ công chúng. Trong quá trình làm thương hiệu cho doanh nghiệp, các nhà quản trị marketing thường sử dụng các công cụ chiêu thị. Nhưng từ những công cụ này tác động đến thái độ của người tiêu dùng với việc xây dựng giá trị thương hiệu như thế nào thì chưa được quan tâm đúng mức.
Giá trị thương hiệu đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và phát triển thương hiệu. Một thương hiệu nổi tiếng trên thị trường đồng nghĩa với giá trị mà người tiêu dùng cảm nhận được về thương hiệu đó. đã có các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực marketing trên thế giới tập trung nghiên cứu giá trị thương hiệu dựa vào người tiêu dùng (customer-based brand equity) vào đầu thập niên 1990 mà tiêu biểu như Aaker (1991, 1996), Keller (1993, 1998) và Yoo & ctg (2000). Trên cơ sở đó, ở nước ta, vấn đề này cũng được đưa vào nghiên cứu cho mặt hàng tiêu dùng. Nguyễn đình Thọ & ctg (2002) với nghiên cứu “Nghiên cứu các thành phần của giá trị thương hiệu và đo lường chúng trong thị trường hàng tiêu dùng Việt Nam”, tác giả đã đưa ra mô hình các thành phần của giá trị thương hiệu và ảnh hưởng của thái độ đối với chiêu thị nói chung (gồm quảng cáo và khuyến mại) tới các thành phần của giá trị thương hiệu. Từ đó, tác giả xây dựng thang đo lường các thành phần giá trị thương hiệu và thang đo thái độ đối với chiêu thị.
 
Tuy nhiên, trong đề tài nghiên cứu này, hướng nghiên cứu là đi sâu vào nghiên cứu
mức độ ảnh hưởng của thái độ của người tiêu dùng đối với các chương trình quảng cáo, khuyến mại và hoạt động quan hệ công chúng trong việc xây dựng giá trị thương hiệu kem đánh răng tại thị trường TP HCM. Hơn nữa, thị trường hàng tiêu dùng trong những năm qua đã phát triển mạnh mẽ, đặc biệt kể từ khi nền kinh tế của nước ta gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO), các doanh nghiệp đã chú trọng hơn vấn đề xây dựng và phát triển thương hiệu. Trong quá trình làm thương hiệu, các nhà làm marketing tại thị trường Việt Nam vẫn chú trọng đến việc sử dụng các công cụ chiêu thị như quảng cáo, khuyến mại bán hàng và quan hệ công chúng để quảng bá cho thương hiệu mình. Trên cơ sở thang đo lường của Nguyễn đình Thọ (2002), nghiên cứu này sử dụng lại có điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với mục đích nghiên cứu và phù hợp với thương hiệu kem đánh răng tại thị trường TP HCM.
Đề tài: THÁI ĐỘ NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI CHIÊU THỊ TRONG VIỆC XÂY DỰNG GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU KEM ĐÁNH RĂNG TẠI THỊ TRƯỜNG TP.HCM
2 Mục tiêu nghiên cứu
Giá trị thương hiệu tuy đã được các doanh nghiệp Việt Nam quan tâm và từng bước phát triển nhưng nó vẫn là một vấn đề còn mới mẽ. Do vậy, nghiên cứu này sử dụng mô hình đo lường về giá trị thương hiệu của Nguyễn đình Thọ (2002) để đo lường giá trị thương hiệu kem đánh răng tại thị trường TP HCM. Từ đó, nghiên cứu là cơ sở cho các nhà sản xuất mặt hàng kem đánh răng nói riêng và mặt hàng tiêu dùng luân chuyển nhanh (FMCG) nói chung đo lường giá trị thương hiệu của mình và thấy được mức độ ảnh hưởng của các công cụ chiêu thị tới giá trị thương hiệu để đầu tư ngân sách hiệu quả hơn, nghiên cứu này nhằm các mục đích cụ thể sau:
1. đo lường các thành phần tạo nên giá trị thương hiệu kem đánh răng;
2. điều chỉnh và bổ sung thang đo lường về thái độ đối với quảng cáo, thái độ đối với khuyến mại và thái độ đối với quan hệ công chúng;
3. đo lường thái độ người tiêu dùng đối với quảng cáo, khuyến mại và quan hệ công chúng đối với giá trị thương hiệu kem đánh răng;
4. Xác định mức độ ảnh hưởng của thái độ người tiêu dùng đối với từng công cụ quảng cáo, khuyến mại và quan hệ công chúng tới giá trị thương hiệu kem đánh răng, từ đó giúp cho nhà quản trị phân bổ ngân sách một cách hợp lý trong quá trình quảng bá thương hiệu để đem lại hiệu quả cao.
3 Phạm vi và phương pháp nghiên cứu
đề tài nghiên cứu này tập trung vào thương hiệu kem đánh răng. Sản phẩm được sử dụng cho nghiên cứu này là kem đánh răng Colgate, đây là một thương hiệu kem đánh răng khá nổi tiếng tại thị trường TPHCM và được người tiêu dùng sử dụng rộng rãi. Nghiên cứu được thực hiện như sau:
Nghiên cứu này được thực hiện tại TPHCM thông qua hai bước: nghiên cứu sơ bộ định tính (chỉ thực hiện đối với thang đo thái độ đối với quảng cáo, khuyến mại và quan hệ công chúng) và nghiên cứu chính thức định lượng. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp thảo luận nhóm tập trung là những người tiêu dùng kem đánh răng. Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua phỏng vấn trực tiếp người tiêu dùng ở thị trường. đối tượng nghiên cứu là những người tiêu dùng từ 18 tuổi đến 52 tuổi đang sống tại địa bàn TPHCM.
Nghiên cứu này sử dụng phương pháp độ tin cậy Cronbach alpha và phân tích các nhân tố khám phá EFA thông qua phần mềm SPSS để kiểm định thang đo và phương pháp phân tích hồi qui bội để kiểm định mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu trong mô hình.
4 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
đề tài này có ý nghĩa thực tiễn cho các công ty sản xuất kem đánh răng, các công ty quảng cáo, tiếp thị liên quan đến sản phẩm kem đánh răng, hàng tiêu dùng, cũng như những ai quan tâm đến lĩnh vực này. Ý nghĩa cụ thể như sau:
Thứ nhất, nghiên cứu này nhằm khẳng định lại thang đo về giá trị thương hiệu hàng tiêu dùng đã có ở Việt Nam, điều đó giúp cho các công ty sản xuất hàng tiêu dùng, công ty quảng cáo và tiếp thị có thể vận dụng thang đo này để nghiên cứu thị trường về giá trị thương hiệu hàng tiêu dùng nhanh (FMCG) tại thị trường Việt Nam, cũng như sử dụng thang đo thái độ đối với quảng cáo, khuyến mại và quan hệ công chúng để đo lường chúng khi nghiên cứu. Từ đó, các công ty này thực hiện các nghiên cứu thị trường và xây dựng chương trình quảng cáo, khuyến mại và hoạt động quan hệ công chúng có hiệu quả hơn làm tăng giá trị thương hiệu cho khách hàng.
Thứ hai, kết quả nghiên cứu này giúp cho các nhà làm marketing về thương hiệu nắm bắt được mức độ ảnh hưởng của thái độ của người tiêu dùng đối với quảng cáo, khuyến mại và hoạt động quan hệ công chúng đối với giá trị thương hiệu, từ đó nó giúp cho các nhà quản trị trong lĩnh vực này phân bổ ngân sách một cách hợp lý khi tiến hành quảng bá thương hiệu.
Thứ ba, nghiên cứu này làm tài liệu tham khảo cho những ai quan tâm đến vấn đề thái độ của người tiêu dùng đối với chiêu thị trong việc xây dựng giá trị thương hiệu kem đánh răng nói riêng và thương hiệu hàng tiêu dùng nói chung tại thị trường Việt Nam.
5 Kết cấu của báo cáo luận văn
Kết cấu của báo cáo nghiên cứu này bao gồm 5 chương. Chương I giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu. Chương II trình bày cơ sở lý thuyết về thương hiệu và giá trị thương hiệu, thái độ người tiêu dùng và chiêu thị cũng như xây dựng mô hình lý thuyết cùng các giả thuyết được đề nghị. Chương III trình bày phương pháp nghiên cứu để kiểm định thang đo và mô hình lý thuyết cùng các giả thuyết đề ra. Chương IV trình bày phương pháp phân tích thông tin và kết quả nghiên cứu. Và cuối cùng chương V tóm tắt những kết quả chính của nghiên cứu, những đóng góp vể mặt lý thuyết và thực tiễn quản lý cũng như những hạn chế của nghiên cứu để định hướng cho những nghiên cứu tiếp theo.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
94 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3183 | Lượt tải: 1
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thái độ người tiêu dùng đối với chiêu thị trong việc xây dựng giá trị thương hiệu kem đánh răng tại thị trường thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình ñối với dữ liệu có hơn 1 biến ñược gải thích 
trong mô hình. Mô hình thường không phù hợp với dữ liệu thực tế như giá trị R 2 thể 
hiện. 
Trong mô hình này R 2 là 0,266 (bảng 4.14), như vậy mô hình nghiên cứu là phù 
hợp. Kết quả cũng cho thấy rằng R 2 ñiều chỉnh nhỏ hơn R 2 , dùng nó ñể ñánh giá ñộ 
phù hợp của mô hình nghiên cứu sẽ an toàn hơn vì nó không thổi phồng mức ñộ phù 
hợp của mô hình. 
Bảng 4.14: Chỉ tiêu ñánh giá ñộ phù hợp của mô hình 
Mô hình R R 2 (R square) R 2 ñiều chỉnh Std. Error of the 
Estimate 
1 
.516(a) .266 .254 .48998 
Kiểm ñịnh về mối quan hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc BE và các biến ñộc lập AD, 
SP, và PR ñể xem xét biến BE có liên hệ tuyến tính với toàn bộ tập hợp các biến ñộc 
lập(AD, SP, PR) hay không. Trị thống kê F trong bảng 4.15 là 22,020, ñược tính từ giá 
trị R square của mô hình ñầy ñủ, giá trị sig. rất nhỏ (= 0,000) cho thấy sẽ an toàn khi 
bác bỏ giả thuyết H 0 là β 1 = β 2 = β 3 = 0 (ngoại trừ hằng số), mô hình hồi quy tuyến 
tính bội ñưa ra là phù hợp với dữ liệu và có thể sử dụng ñược. 
49 
Bảng 4.15: Kiểm ñịnh ñộ phù hợp của mô hình 
Mô hình 
Tổng bình 
phương 
df 
Bình phương 
trung bình 
F Sig. 
Hồi quy (Regression) 15.859 3 5.286 22.020 .000(a) 
Số dư (Residual) 43.694 182 .240 1 
Tổng (Total) 59.554 185 
4.5.3 Ý nghĩa các hệ số hồi quy riêng phần trong mô hình 
ðể kiểm ñịnh vai trò quan trọng của các biến ñộc lập (AD, SP, PR) tác ñộng như 
thế nào ñến biến phụ thuộc (BE). Hay nói cách khác, chúng ta ñánh giá mức ñộ ảnh 
hưởng như thế nào của các nhân tố thái ñộ của người tiêu dung ñối với quảng cáo, 
khuyến mại và quan hệ công chúng ñến giá trị thương thương hiệu kem ñánh răng. 
Bảng 4.16 trình bày kết quả phân tích hồi quy và thể hiện tầm quan trọng của các nhân 
tố giải thích cho mức ñộ ảnh hưởng của thái ñộ của người tiêu dùng ñối với chiêu thị 
và giá trị thương hiệu kem ñánh răng, căn cứ trên hệ số beta. 
Bảng 14.16 cho thấy, B AD ño lường thay ñổi trong giá trị trung bình của giá trị 
thương hiệu kem ñánh răng (BE) khi biến AD thay ñổi một ñơn vị, giữ SP và PR 
không ñổi. Nó cho biết thái ñộ của người tiêu dùng ñối với quảng cáo (AD) tăng lên 
một ñơn vị sẽ làm cho giá trị của thương hiệu kem ñánh răng (BE) tăng lên 0,174. 
Tương tự, PR thay ñổi một ñơn vị sẽ làm BE tăng lên 0,145. Khuyến mại (SP) không 
có tác ñộng tích cực tới BE khi hệ số hồi qui β = 0,114 và p = 0,097 > 0,05 không có ý 
nghĩa thống kê. 
Phương trình hồi qui thể hiện mức ñộ ảnh hưởng của thái ñộ người tiêu dùng ñối với 
chiêu thị và giá trị thương hiệu kem ñánh răng: 
Giá trị thương hiệu (BE) = 2,179 + 0,174(AD) + 0,145(PR) 
50 
 Bảng 4.16: Các thông số thống kê của từng biến trong phương trình 
Hệ số 
không chuẩn hóa 
Hệ số 
chuẩn hóa 
Sig. (P) 
Mô 
hình 
Biến 
B Std. Error Beta (β) 
t 
Std. Error 
1 (Hằng số) 2.179 .191 11.390 .000 
 AD .174 .059 .229 2.958 .004 
 SP .114 .068 .165 1.670 .097 
 PR .145 .062 .215 2.340 .020 
Ghi chú: Biến phụ thuộc: giá trị thương hiệu kem ñánh răng; biến ñộc lập: thái ñộ của người tiêu dùng 
ñối với quảng cáo, khuyến mại và quan hệ công chúng thương hiệu kem ñánh răng. 
Kết quả trên cho thấy thái ñộ của người tiêu dùng ñối với chiêu thị xuất phát ñầu 
tiên chính từ thái ñộ ñối với quảng cáo AD (β = 0,174; p = 0,004). Khi người tiêu dùng 
có thái ñộ tích cực ñối với một chương tình quảng cáo thương hiệu kem ñánh răng nào 
ñó thì chính ñiều ñó cũng góp phần làm tăng giá trị thương hiệu kem ñánh răng. Thái 
ñộ của người tiêu dùng ñối với hoạt ñộng quan hệ công chúng PR ( β =0,145; p = 
0,020) cũng có mối liên quan thuận với giá trị thương hiệu. Khi người tiêu dùng có thái 
ñộ tích cực với hoạt ñộng quan hệ công chúng thương hiệu kem ñánh răng thì nó cũng 
góp phần vào làm tăng giá trị thương hiệu kem ñánh răng. Từ kết quả trên cũng cho 
chúng ta thấy rằng, thái ñộ của người tiêu dùng ñối với khuyến mại bán hàng thương 
hiệu kem ñánh răng không có mối liên quan tới giá trị thương hiệu kem ñánh răng (β 
=0,114; p = 0,097 > 0,05, không có ý nghĩa về mặt thống kê). 
Như vậy, thái ñộ của người tiêu dùng ñối với quảng cáo và quan hệ công chúng có 
ảnh hưởng ñến giá trị thương hiệu, khi họ có thái ñộ tích cực ñến quảng cáo và quan hệ 
công chúng thì cũng góp phần tăng giá trị thương hiệu kem ñánh răng. Thái ñộ ñối với 
khuyến mại bán hàng không có mối liên hệ tới giá trị thương hiệu, khi kết quả cho thấy 
p > 0,05. 
51 
4.5.4 Kết quả kểm ñịnh các giả thuyết nghiên cứu trong mô hình 
Như ñã trình bày trong chương II, có 3 giả thuyết ñược ñề nghị trong mô hình 
nghiên cứu. Giả thuyết H1 ñược ñề nghị là nếu người tiêu dùng thái ñộ tích cực ñối với 
một chương trình quảng cáo của một thương hiệu kem ñánh răng nào ñó trên thị 
trường tăng thì giá trị thương hiệu kem ñánh răng ñó cũng tăng. 
Từ kết quả phân tích mô hình hồi quy cho thấy hệ số tương quan giữa giá trị 
thương hiệu (BE) và thái ñộ người tiêu dùng ñối với quảng cáo thương hiệu kem ñánh 
răng (AD) là 0,423, hệ số hồi quy β = 0,174 và mức ý nghĩa thống kê p = 0,004 < 0,05 
(xem bảng 4.16). Như vậy, giả thuyết này ñược chấp nhận. ðiều này cho thấy thái ñộ 
của người tiêu dùng ñối với quảng cáo là một yếu tố tạo nên giá trị thương hiệu. Nghĩa 
là một khi người tiêu dùng có thái ñộ tích cực ñến một chương trình quảng cáo thương 
hiệu kem ñánh răng nào ñó thì nó cũng góp phần làm tăng giá trị thương hiệu kem 
ñánh răng ñó. 
Giả thuyết H2 ñược ñề nghị là nếu người tiêu dùng có thái ñộ tích cực ñối với 
chương trình khuyến mại bán hàng của một thương hiệu kem ñánh răng nào ñó trên thị 
trường tăng thì không làm gia tăng giá trị thương hiệu kem ñánh răng ñó trên thị 
trường. 
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy hệ số tương quan giữa giá trị thương hiệu (BE) 
và thái ñộ người tiêu dùng ñối với khuyến mại bán hàng thương hiệu kem ñánh răng 
(SP) là 0,451, hệ số hồi quy β = 0,114 và mức ý nghĩa thống kê p = 0,097( xem bảng 
4.16). Mối quan hệ này không có ý nghĩa thống kê, vì p > 0,05. ðiều này có nghĩa thái 
ñộ người tiêu dùng ñối với khuyến mại không có ảnh hưởng ñáng kể ñến giá trị thương 
hiệu kem ñánh răng. 
Kết quả cho thấy khuyến mại bán hàng không ñược người tiêu dùng ñánh giá cao. 
Mặc dù người tiêu dùng có thái ñộ tích cực với các chương trình khuyến mại bán hàng, 
nhưng nó không làm gia tăng giá trị thương hiệu, ñôi lúc còn làm cho họ liên tưởng 
một thương hiệu chất lượng thấp. Hơn nữa, mục ñích của khuyến mại bán hàng là bán 
52 
hàng với mức giá thấp hơn nhằm thu hút khách hàng và tăng doanh số cho công ty 
trong thời gian ngắn. Nhưng về lâu dài nó có thể làm giảm giá trị thương hiệu. Vì 
người tiêu dùng nghỉ rằng chỉ có nhưng thương hiệu chất lượng thấp thì mới bán giảm 
giá. Chức năng chính của chiêu thị là góp phần làm gia tăng sự nhận biết về thương 
hiệu (Nguyễn ðình Thọ & ctg, 2002). Do ñó, trong ba công cụ quảng cáo, khuyến mại 
và quan hệ công chúng thì quảng cáo và quan hệ công chúng thực hiện chức năng góp 
phần gia tăng nhận biết về thương hiệu tốt hơn. 
Cuối cùng, giả thiết H3 ñược ñề nghị là nếu thái ñộ tích cực của người tiêu dùng 
ñối với một hoạt ñộng quan hệ công chúng của một thương hiệu kem ñánh răng nào ñó 
trên thị trường tăng thì giá trị thương hiệu kem ñánh răng ñó cũng tăng. 
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy hệ số tương quan giữa giá trị thương hiệu (BE) và 
thái ñộ của người tiêu dùng ñối với quan hệ công chúng (PR) là 0,44, hệ số hồi quy β = 
0,145 và có mức ý nghĩa thống kê p = 0,020 (xem bảng 4.16). Vì vậy, giả thuyết H3 
ñược chấp nhận. 
Như vậy, khi người tiêu dùng có thái ñộ tích cực với một hoạt ñộng quan hệ công 
chúng thương hiệu kem ñánh răng nào ñó thì cũng góp phần làm gia tăng giá trị thương 
hiệu. 
4.6 Kết quả chính ñạt ñược của nghiên cứu và so sánh với kết quả nghiên cứu của 
Nguyễn ðình Thọ (2002) 
Kết quả chính ñạt ñược của nghiên cứu này là ñưa ra ñược mức ñộ ảnh hưởng của 
thái ñộ người tiêu dùng ñối với quảng cáo, khuyến mại và quan hệ công chúng tới giá 
trị thương hiệu kem ñánh răng. Qua ñó, kết quả cho thấy quảng cáo có ảnh hưởng 
mạnh nhất tới việc làm gia tăng giá trị thương hiệu kem ñánh răng, kế ñến là quan hệ 
công chúng, còn khuyến mại không có ảnh hưởng ñáng kể ñến giá trị thương hiệu kem 
ñánh răng. 
Nghiên cứu của Nguyễn ðình Thọ (2002) nghiên cứu mối quan hệ giữa chiêu thị 
nói chung (quảng cáo và khuyến mại) với 3 thành phần của giá trị thương hiệu, gồm: 
53 
nhận biết thương hiệu, chất lượng cảm nhận và lòng ñam mê thương hiệu. Kết quả cho 
thấy chiêu thị tác ñộng mạnh nhất ñến làm gia tăng nhận biết thương hiệu của người 
tiêu dùng, kế ñến nâng cao chất lượng cảm nhận nơi người tiêu dùng. 
Tuy nhiên, nghiên cứu này nghiên cứu riêng lẻ tác ñộng từng công cụ chiêu thị tới 
giá trị thương hiệu thì chỉ có quảng cáo và quan hệ công chúng ảnh hưởng tích cực tới 
giá trị thương hiệu, còn khuyến mại thì không. Như vậy, khi nghiên cứu của N ð Thọ 
(2002) gộp chung quảng cáo và khuyến mại ñể ño lường sự ảnh hưởng tới giá trị 
thương hiệu thì cả quảng cáo và khuyến mại ñều có tác ñộng tích cực tới giá trị thương 
hiệu, còn khi nghiên cứu này tách hai công cụ ra ñể ño lường thì chỉ có quảng cáo tác 
ñộng tích cực tới giá trị thương hiệu. 
4.7 Tóm tắt 
Chương IV trình bày ñặt ñểm mẫu nghiên cứu, kết quả kiểm ñịnh thang ño giá trị 
thương hiệu kem ñánh răng và thang ño thái ñộ của người tiêu dùng ñối với quảng cáo, 
khuyến mại và quan hệ công chúng thương hiệu kem ñánh răng. Kết quả cho thấy các 
thang ño ñều ñạt ñộ tin cậy và giá trị. Kết quả cũng cho thấy mô hình lý thuyết ñề ra 
phù hợp với dữ liệu thị trường. Phân tích hồi quy cho biết cả ba giả thuyết ñưa ra trong 
mô hình ñược chấp nhận là phù hợp với dữ liệu thị trường. Kết quả cũng cho thấy có 
sự khác biệt với kết quả nghiên cứu của N ð Thọ (2002). Chương tiếp theo trình bày 
tóm tắt toàn bộ nghiên cứu, ý nghĩa về lý thuyết và thực tiễn cũng như những hạn chế 
của ñề tài. 
54 
Chương V 
Ý NGHĨA VÀ KẾT LUẬN 
5.1 Giới thiệu 
Mục ñích của nghiên cứu này là nhằm khám phá thái ñộ của người tiêu dùng ñối 
với chiêu thị mà ba công cụ chính ñó là thái ñộ ñối với quảng cáo, thái ñộ ñối với 
khuyến mại và thái ñộ ñối với quan hệ công chúng trong việc xây dựng giá trị thương 
hiệu kem ñánh răng, sử dụng, ñiều chỉnh và ñánh giá lại thang ño lường chúng cũng 
như xây dựng một mô hình lý thuyết về mối quan hệ giữa thái ñộ người tiêu dùng ñối 
với quảng cáo, khuyến mại và quan hệ công chúng và giá trị thương hiệu kem ñánh 
răng. Dựa trên cơ sở lý thuyết về giá trị thương hiệu và ño lường giá trị thương hiệu và 
chiêu thị ñã có ở các nước trên thế giới và Việt Nam. Nghiên cứu này sử dụng ñể khám 
phá tại thị trường TP HCM cho một thương hiệu tiêu dùng khác, một mô hình lý thuyết 
ñược ñưa ra và các thang ño lường các thành phần của khái niệm nghiên cứu trong mô 
hình (ñã trình bày trong chương II). 
Mục ñích của chương này là tóm tắt các kết quả nghiên cứu chính và thảo luận ý 
nghĩa của các kết quả nghiên cứu này. Hai nội dung ñược trình bày là (1) tóm tắt các 
kết quả phát hiện ñược, trình bày ý nghĩa thực tiễn của chúng, (2) các hạn chế của ñề 
tài và hướng nghiên cứu tiếp theo. 
5.2 Kết quả chính và ñóng góp của nghiên cứu 
Với những kết quả rút ñược, nghiên cứu này có những ñóng góp tích cực trong 
thực tiễn quản lý. 
Từ kết quả kiểm ñịnh cho thấy sự phù hợp của mô hình lý thuyết với thông tin thị 
trường cũng như cả ba giả thuyết ñưa ra ñều ñược chấp nhận trong nghiên cứu này ñem 
lại một số ý nghĩa thiết thực cho các công ty sản xuất kem ñánh răng nói riêng và 
thương hiệu hàng tiêu dùng nói chung, ñặt biệt là nhóm hàng tiêu dùng luân chuyển 
nhanh (FMCG), các công ty làm trong ngành tiếp thị. 
55 
Nghiên cứu này ñã ñóng góp những hiểu biết sâu về thái ñộ của người tiêu dùng 
ñối với các công cụ chiêu thị và ảnh hưởng của nó ñến giá trị thương hiệu. Kết quả cho 
thấy trong ba công cụ chiêu thị ñược ñưa vào nghiên cứu thì thái ñộ của người tiêu 
dùng ñối với quảng cáo là có ảnh hưởng mạnh nhất trong việc nâng cao giá trị thương 
hiệu, kế ñến là thái ñộ của người tiêu dùng ñối với các hoạt ñộng công chúng. Thái ñộ 
của người tiêu dùng ñối với khuyến mại bán hàng không có ý nghĩa mấy ñến giá trị 
thương hiệu. 
Các thang ño lường các khái niệm nghiên cứu này ñã ñược ñề xuất, thiết kế và 
kiểm ñịnh tại Việt Nam. Khi ñưa vào sử dụng cho nghiên cứu này tại thị trường TP 
HCM cho một loại sản phẩm khác, các thang ño lường này ñều ñạt ñộ tin cậy và giá trị 
hữu dụng. Kết quả ñem lại từ các thang ño lường các khái niệm chủ yếu của giá trị 
thương hiệu và chiêu thị trong lĩnh vực kem ñánh răng có ý nghĩa giúp cho các nhà 
nghiên cứu thị trường trong lĩnh vực kem ñánh răng có thể vận dụng thang ño này cho 
nghiên cứu của mình tại thị trường Việt Nam. Nó cũng góp phần khẳng ñịnh tính ñúng 
ñắn của thang ño lường có thể vận dụng cho các loại sản phẩm khác nhau trên thị 
trường có cùng ñặt ñiểm tương ñồng. 
ðể tồn tại trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, các doanh nghiệp cần 
nổ lực xây dựng thương hiệu ñể ñịnh vị giá trị thương hiệu của doanh nghiệp trong tâm 
trí người tiêu dùng. Các công cụ chiêu thị là một hình thức quảng bá thương hiệu có 
hiệu quả nhất và ñược sử dụng phổ biến tại thị trường Việt Nam và các nước. Nếu 
người tiêu dùng có thái ñộ tốt với các công cụ chiêu thị này thì nó cũng góp phần gia 
tăng giá trị thương hiệu. Từ ñó, nghiên cứu này có một số gợi ý cho các doanh nghiệp 
trong chiến lược quảng bá thương hiệu của doanh nghiệp mình ñể có ñược thái ñộ tích 
cực từ người tiêu dùng. 
Thứ nhất, kết quả nghiên cứu cho thấy mối quan hệ ñáng kể giữa thái ñộ người tiêu 
dùng với quảng cáo và giá trị thương hiệu. ðây cũng là công cụ chiêu thị có ảnh hưởng 
mạnh nhất ñến giá trị thương hiệu. Người tiêu dùng càng thích thú các chương trình 
56 
quảng cáo thì nó càng góp phần nâng cao sự nhận biết về thương hiệu, cảm nhận tốt về 
thương hiệu và tạo ra ñộng lực có xu hướng tiêu dùng thương hiệu. Do vậy, các doanh 
nghiệp khi thực hiện các chương trình quảng cáo cho thương hiệu, cần chú ý xây dựng 
các chương trình quảng cáo hấp dẫn ñể thu hút sự thích thú nơi người tiêu dùng và có 
tính chất thường xuyên hơn. Các chương trình quảng cáo không chỉ là thông báo sự 
hiện diện của thương hiệu trên thị trường mà nó còn là ñể khắc sâu thương hiệu trong 
tâm trí người tiêu dùng. Các doanh nghiệp cũng cần ñầu tư ngân sách hợp lý cho quảng 
cáo trong chiến lược chiêu thị hổn hợp của mình. 
Thứ hai, kết quả cũng cho thấy có mối quan hệ giữa thái ñộ người tiêu dùng với 
quan hệ công chúng và giá trị thương hiệu, nó chỉ ñứng sau quảng cáo. Do ñó, các 
doanh nghiệp khi thực hiện chiến lược chiêu thị hổn hợp cần chú ý ñầu tư thích ñáng 
về ngân sách cũng như xây dựng các hoạt ñộng công chúng thiết thực, hấp dẫn và gắn 
liền với nâng cao giá trị thương hiệu. 
Ba là, kết quả cũng chỉ ra rằng khuyến mãi bán hàng không có mối quan hệ ñáng 
kể với giá trị thương hiệu. Khuyến mại bán hàng mang tính tức thì, ở một vài thời ñiểm 
và ñể kích thích tiêu dùng nằm gia tăng doanh số hơn là làm gia tăng giá trị thương 
hiệu trong tâm trí khách hàng. Do vậy, các doanh nghiệp khi quảng bá cho thương hiệu 
ñừng quá chú tâm vào các chương trình khuyến mại bán hàng mà nên tập trung ñầu tư 
cho quảng cáo và quan hệ công chúng. 
Qua kết quả nghiên cứu cho thấy mức ñộ ảnh hưởng của từng nhân tố chiêu thị tới 
giá trị thương hiệu kem ñánh răng qua thái ñộ của người tiêu dùng. Quảng cáo có ảnh 
hưởng lớn nhất, kế ñến là quan hệ công chúng, còn khuyến mại không có ảnh hưởng 
tới giá trị thương hiệu. Các doanh nghiệp có thể dựa vào kết quả này ñể phân bổ nguồn 
lực hợp lý cho từng công cụ chiêu thị khi thực hiện chiến lược chiêu thị hổn hợp cho 
thương hiệu. 
57 
5.3 Hạn chế của ñề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo 
Cũng như nhiều dự án nghiên cứu khác, nghiên cứu này cũng không tránh khỏi 
những hạn chế. Một là, nghiên cứu này chỉ thực hiện tại thị trường TP HCM. Khả năng 
ñem lại kết quả nghiên cứu sẽ tốt hơn nếu ñược thực hiện trên một khu vực thị trường 
rộng lớn hơn. 
Hai là, nghiên cứu này thực hiện chọn mẫu theo hình thức ñịnh mức. ðây là kỹ 
thuật chọn mẫu có thể ñem lại kết quả cực ñại theo kinh nghiệm của các nhà nghiên 
cứu thị trường. Tuy nhiên chưa có cở sở lý thuyết vững chắc cho vấn ñề này. Do ñó, 
muốn có kết quả nghiên cứu tốt hơn, khái quát hơn nếu mẫu nghiên cứu thực hiện theo 
hình thức chọn theo xác suất. 
Ba là, nghiên cứu này chỉ thực hiện với ba công cụ chiêu thị là quảng cáo, khuyến 
mại và quan hệ công chúng trong hổn hợp chiêu thị. Có thể có các công cụ khác nữa 
góp phần vào việc giải thích giá trị thương hiệu kem ñánh răng. ðiều này ñưa ra một 
hướng nghiên cứu cho các nghiên cứu tiếp theo. 
Bốn là, nghiên cứu này chỉ tập trung vào thái ñộ của người tiêu dùng ñối với chiêu 
thị ñể giải thích giá trị thương hiệu kem ñánh răng. Ngoài ra, còn có các thành phần 
khác trong “4P” của hổn hợp marketing (marketing mix) có thể giải thích giá trị thương 
hiệu như giá cả, sản phẩm và phân phối. Vấn ñề này ñưa ra một hướng nữa cho các 
nghiên cứu tiếp theo. 
58 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tài liệu Tiếng Việt: 
Alice M. Tybout & Tim Calkins (2007), Kellogg bàn về thương hiệu, Khoa Marketing, 
Trường Quản Lý Kellogg, sách do Nguyễn Phú Sơn dịch sang Tiếng Việt, Nhà 
xuất bản văn hóa Sài Gòn, trang 251- 454. 
Hoàng Trọng & Hoàng Thị Phương Thảo (2006), Giá trị dịch vụ và chất lượng dịch vụ 
trong giáo dục ñại học nhìn từ góc ñộ sinh viên, CS-2005-09, Trường ðại học 
kinh tế TPHCM. 
Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với 
SPSS, Nhà xuất bản thống kê TPHCM. 
Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) trích từ “Hair, J.F., Anderson, R.E., 
Tatham, R.L., Black, W.C. (1998), Multivariate Data Analysis, Prentical-Hall 
International, Inc”. 
Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) trích từ “Churchill, Jr. G. A (1979), 
A Paradigm for Developing Better Measures of Marketing Constructs, Journal of 
Markeing Research, 26(1): 64-73” 
Hoàng Trọng (2007), Quản trị chiêu thị, Nhà xuất bản Thống kê TPHCM. 
Hồ ðức Hùng (2004), Tài liệu Quản trị Marketing, Viện Nghiên Cứu Kinh Tế - ðH 
Kinh tế Tp HCM, trang 91. 
Moore, R. (2003), Thương hiệu dành cho lãnh ñạo, Nhà xuất bản trẻ TPHCM. 
Nguyễn ðình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang ( 2007), Nguyên lý Marketing, Nhà xuất 
bản ðại học Quốc gia Tp HCM, trang 44. 
Nguyễn ðình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang & Barrett (2003), Lòng ñam mê thương hiệu 
và các yếu tố tác ñộng vào nó, TPHCM: Tạp chí Phát triển kinh tế,153:2-5. 
59 
Nguyễn ðình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2002), Nghiên cứu các thành phần của 
giá trị thương hiệu và ño lường chúng trong thị trường hàng tiêu dùng Việt Nam, 
B2002-22-33, ðại học Kinh tế TPHCM. 
Nguyễn Thị Mai Trang & Nguyễn ðình Thọ (2003), ðo lường chất lượng dịch vụ siêu 
thị theo quan ñiểm khách hàng, CS.2003.01.04, TPHCM: Khoa kinh tế, ðH 
Quốc gia TPHCM. 
Nguyễn ðình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Nghiên cứu khoa học Marketing: 
ứng dụng mô hình tuyến tính SEM, Nhà xuất bản ðH Quốc gia TPHCM. 
Nguyễn ðình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2007) trích từ “Aaker & Robert Jacobson 
(1994), The Financial Information Content of Percieved Quality, Journal of 
Marketing Research, 31 (May): 191-201”. 
Nguyễn ðình Thọ & Nguyễn ðình Thọ (2002) trích từ “Bennett PD (ed) (1995), 
Dictionary of Marketing Terms, 2ed, Chicago, III: American Marketing 
Association, trang 27”. 
Nguyễn ðình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2007) trích từ “Fishbein M & Ajzen I 
(1975), Befief, Attitude, Intention, and Behaviour: An Introduction to Theory anh 
Research, Reading, MA: Addison-Wesley”. 
Nguyễn ðình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2002) trích từ “Keller, KL(2003), 
Understanding Brands, Branding and Brand Equity, Intercrative Marketing 
5(1)”. 
Nguyễn Ngọc Quế Trân (2004), Sử dụng chiến lược chiêu thị trong hoạt ñộng xây 
dựng thương hiệu sản phẩm rau an toàn của liên tổ sản xuất rau an toàn xã Tân 
Phú Trung huyện Củ Chi tại thị trường Tp HCM, Luận văn thạc sĩ, TPHCM: ðH 
Kinh tế Tp HCM. 
Phạm Anh Tuấn (2008), Tác ñộng của nhân tố tính cách thương hiệu ñến lòng trung 
thành của khách hàng: Nghiên cứu trường hợp thị trường ñiện thoại di ñộng Việt 
Nam, Luận văn thạc sỹ, TPHCM: ðại học Kinh tế TPHCM. 
60 
Nguyễn Hồng ðức (2004), Nhận biết thương hiệu và giá trị thương hiệu, có tại ñịa chỉ 
Tạp chí Marketing Việt Nam, Cùng PR tạo thương hiệu mạnh, có tại ñịa chỉ 
Tài liệu Tiếng Anh: 
Aaker (1991), Managing Brand Equity, New York, The Free Press. 
Aaker (1996), Measuring Brand Equity Across Products and Markets, California 
Management Review 38 (Spring): 102-120. 
Boonghee Yoo, Naveen Donthu & Sungho Lee (2000) trích từ “Ambler T & Styles C 
(1996), Brand development versus new product development: Towards a process 
model of extension, Marketing Intelligence & Planning, 14(7):10-9”. 
Boonghee Yoo, Naveen Donthu & Sungho Lee (2000) trích từ “Baumgertner, Hans, 
Mita Sujan, and Dan Padgett (1997), Pattern of Affective Reactions to 
Advertisements: The Intergeration of Moment-to-Moment Responses into 
Overall Judgments, Journal of Marketing Research, 34, 219-232”. 
Boonghee Yoo, Naveen Donthu & Sungho Lee (2000), An Examination of Selected 
Marketing Mix Elements and Brand Equity, Academy of Marketing Science 
Journal, 28(2): 195-211. 
Boonghee Yoo, Naveen Donthu & Sungho Lee (2000) trích từ “Hauser & Wernerfeldt 
(1990), An Evaluation Cost Model of Consideration Sets, Journal of Consumer 
Research, 16(March): 393-408”. 
Boonghee Yoo, Naveen Donthu & Sungho Lee (2000) trích từ “Shimp, Terence A 
(1997), Advertising, Promotion and Supplemental Aspects of Integerated 
Marketing Communications, 4thed. Orlando, FL: Dryden”. 
Colley, Russell H. (1973), Defining Advertising Goals (7th Edition), Association of 
National Advertisers, Inc. 
61 
Hayes N (2000), Foundations of Psychology, London: Thomson Learning; Michener 
HA & Delamater JD (1999), Social Psychology, 4 th ed, Fort Worth: Harcourt 
Brace College. 
Haigh, David and Jonathan Knowles (2004), So You think You need a brand 
Valuation?, unpublished manuscript. 
Keller, KL (1998), Strategic brand management: Building, Measuring and Managing 
Equity, Upper Saddle River, NJ: Prentice Hall. 
Keller, KL (1993), Conceptualizing, Measuring, and Managing Customer-based Brand 
Equity, journal of marketing, 57(1): 1-22. 
Kirmani & Wright (1989), Money talks: Percieved Adverising Expenditures and 
Expected Product Quality, Journal of Consumer Research, 16(December): 344-
353. 
Lassar, Mittal B&Sharma A (1995), Measuring Customer-based Brand Equity, Journal 
of Consumer Marketing,12(4): 11-9. 
Kotler, P (2003), Marketing Management, 11thed, Upper Saddle River, NJ: Prentice-
Hall. 
Milgrom & Roberts (1986), Price and Advertising Signals of Product Quality, Journal 
of Political Economiy 55(August): 10-25. 
Winer, Rusell S (1986), A Reference Price Model of Brand Choice For Frequently 
Purchased Products, Journal of Consumer Research, 1(September): 250-256. 
 (2007), Building Brands – The Power of Public 
Relations, có tại ñịa chỉ:  
62 
PHỤ LỤC 
Phụ lục I 
DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM 
Phần giới thiệu 
Xin chào các anh (chị). Tôi tên là Lê Quang Bình. Hôm nay, tôi rất vui mừng ñược 
thảo luận cùng các anh (chị) về thương hiệu kem ñánh răng tại thị trường TPHCM. Rất 
mong sự ñóng góp tích cực của các anh (chị) và lưu ý với các anh (chị) rằng không có 
ý kiến nào ñúng hay sai cả. Tất cả các ñóng góp trung thực của các anh (chị) ñều ñóng 
góp vào sự thành công của nghiên cứu này. Bây giờ xin các anh (chị) tự giới thiệu tên 
ñể chúng ta làm quen nhau. 
Phần chính của cuộc thảo luận 
Bây giờ, chúng ta sẽ thảo luận về 3 vấn ñề chính ñó là (1) thái ñộ của anh (chị) ñối 
với quảng cáo thương hiệu kem ñánh răng, (2) thái ñộ của anh (chị) ñối với khuyến mại 
thương hiệu kem ñánh răng và (3) thái ñộ của anh (chị) ñối với quan hệ công chúng 
thương hiệu kem ñánh răng. 
I. Thái ñộ ñối với quảng cáo 
1. Câu hỏi mở ñể khám phá 
Thương hiệu kem ñánh răng mà anh (chị) ñang sử dụng có thường xuyên quảng 
cáo không?. Nếu có, theo anh (chị) nó có hấp dẫn không? Vì sao? Anh (chị) có 
thích nó không? Vì sao? Nếu các anh (chị) thích một chương trình quảng cáo về 
thương hiệu kem ñánh răng, ñiều ñó có làm anh (chị) thích thương hiệu ñó 
không? Vì sao? 
2. Câu hỏi ñóng ñể kết luận 
Bây giờ chúng tôi ñưa ra những câu hỏi sau ñây xin các anh (chị) cho biết (1) 
các anh chị có hiểu ñược câu hỏi không? Tại sao? (2) Theo anh chị câu hỏi này 
muốn nói lên ñiều gì? Tại sao? (3) Nếu ñánh giá mức ñộ thái ñộ của anh (chị) 
63 
tốt hay xấu ñối với một chương trình quảng cáo của một thương hiệu kem ñánh 
răng nào ñó thì cần thêm ñiều gì và bớt ñiều gì? Tại sao? 
1. Các quảng cáo của Colgate rất thường xuyên 
2. Các quảng cáo của Colgate rất hấp dẫn 
3. Tôi rất thích các quảng cáo của Colgate 
II. Thái ñộ ñối với khuyến mại 
1. Câu hỏi mở ñể khám phá 
Thương hiệu kem ñánh răng mà anh (chị) ñang sử dụng có thường xuyên 
khuyến mại không?. Nếu có, theo anh (chị) nó có hấp dẫn không? Vì sao? Anh 
(chị) có thích tham gia các chương trình khuyến mại của nó không? Vì sao? Nếu 
các anh (chị) thích một chương trình khuyến mại về thương hiệu kem ñánh răng, 
ñiều ñó có làm anh (chị) thích thương hiệu ñó không? Vì sao? 
2. Câu hỏi ñóng ñể kết luận 
Bây giờ chúng tôi ñưa ra những câu hỏi sau ñây xin các anh (chị) cho biết (1) 
các anh chị có hiểu ñược câu hỏi không? Tại sao? (2) Theo anh chị câu hỏi này 
muốn nói lên ñiều gì? Tại sao? (3) Nếu ñánh giá mức ñộ thái ñộ của anh (chị) 
tốt hay xấu ñối với một chương trình khuyến mại của một thương hiệu kem 
ñánh răng nào ñó thì cần thêm ñiều gì và bớt ñiều gì? Tại sao? 
1. Các chương trình khuyến mại của Colgate rất thường xuyên 
2. Các chương trình khuyến mại của Colgate rất hấp dẫn 
3. Tôi rất thích các chương trình khuyến mại của Colgate 
III. Thái ñộ ñối với quan hệ công chúng 
1. Câu hỏi mở ñể khám phá 
Thương hiệu kem ñánh răng mà anh (chị) ñang sử dụng có thường xuyên có các 
hoạt ñộng quan hệ công chúng không?. Nếu có, theo anh (chị) nó có hấp dẫn 
không? Vì sao? Anh (chị) có thích nó không? Vì sao? Nếu các anh (chị) thích 
64 
một hoạt ñộng quan hệ công chúng về thương hiệu kem ñánh răng, ñiều ñó có 
làm anh (chị) thích thương hiệu ñó không? Vì sao? 
2. Câu hỏi ñóng ñể kết luận 
Bây giờ chúng tôi ñưa ra những câu hỏi sau ñây xin các anh (chị) cho biết (1) 
các anh chị có hiểu ñược câu hỏi không? Tại sao? (2) Theo anh chị câu hỏi này 
muốn nói lên ñiều gì? Tại sao? (3) Nếu ñánh giá mức ñộ thái ñộ của anh (chị) 
tốt hay xấu ñối với một hoạt ñộng quan hệ công chúng của một thương hiệu 
kem ñánh răng nào ñó thì cần thêm ñiều gì và bớt ñiều gì? Tại sao? 
1. Các hoạt ñộng quan hệ công chúng của Colgate rất thường xuyên 
2. Các hoạt ñộng quan hệ công chúng của Colgate rất hấp dẫn 
3. Tôi rất thích các hoạt ñộng quan hệ công chúng của Colgate 
Trân trọng cảm ơn anh (chị) ñã dành thời gian 
cho buổi thảo luận này và cung cấp những thông tin quí báu. 
65 
Phụ lục II 
BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ðỊNH LƯỢNG CHÍNH THỨC 
Chúng tối là nhóm nghiên cứu thuộc trường ðại học kinh tế TPHCM. Chúng tôi thực hiện 
nghiên cứu này nhằm mục ñích tìm hiểu thái ñộ, hành vi tiêu dùng của các anh (chị) về 
kem ñánh răng Colgate. Xin các anh(chị) lưu ý rằng không có trả lời nào là ñúng hay 
sai. Các trả lời của anh (chị) ñều có giá trị ñối với nghiên cứu của chúng tôi. 
Phỏng vấn lúc ____giờ, ngày ___ / ___/ 2008. Phỏng vấn bởi: ________________(01) 
Tên người trả lời: ________________ (02) ðiện thoại người trả lời: ___________(03) 
ðịa chỉ người trả lời: số nhà ___ ñường ____________________ quận ________ (04) 
Xin hãy cho biết mức ñộ ñồng ý của anh (chị) trong các phát biểu dưới ñây theo 
qui ước: 
1. Hoàn toàn phản ñối 
2. Phản ñối 
3. Trung hòa 
4. ðồng ý 
5. Hoàn toàn ñồng ý 
 Nhận biết thương hiệu kem ñánh răng 
1. Tôi có thể dể dàng nhận biết Colgate trong các loại kem ñánh răng khác 1 2 3 4 5 
2. Tôi có thể dể dàng phân biệt Colgate với các loại kem ñánh răng khác 1 2 3 4 5 
3. Các ñặt ñiểm của Colgate có thể ñến với tôi một cách nhanh chóng 1 2 3 4 5 
4. Tôi có thể nhớ và nhận biết logo của Colgate một cách nhanh chóng 1 2 3 4 5 
5. Một cách tổng quát, khi nhắc ñến Colgate tôi có thể dể dàng hình dung ra nó 1 2 3 4 5 
 Lòng ñam mê thương hiệu kem ñánh răng 
6. Tôi thích Colgate hơn các thương hiệu khác 1 2 3 4 5 
7. Tôi thích dùng Colgate hơn các thương hiệu khác 1 2 3 4 5 
8. Tôi tin rằng dùng Colgate xứng ñáng ñồng tiền hơn các thương hiệu khác 1 2 3 4 5 
66 
9. Khả năng mua Colgate của tôi rất cao 1 2 3 4 5 
10. Tôi nghĩ rằng, nếu ñi mua kem ñánh răng, tôi sẽ mua Colgate 1 2 3 4 5 
11. Tôi tin rằng, tôi muốn mua Colgate 1 2 3 4 5 
12. Tôi cho là tôi là khách hàng trung thành của kem ñánh răng Colgate 1 2 3 4 5 
13. Tôi sẽ không mua kem ñánh răng khác nếu Colgate có bán ở cửa hàng 1 2 3 4 5 
14. Tôi sẽ tìm mua ñược Colgate chứ không mua các loại khác 1 2 3 4 5 
 Chất lượng cảm nhận thương hiệu kem ñánh răng 
15. Colgate ñánh rất trắng răng 1 2 3 4 5 
16. Colgate giữ cho răng luôn chắc khỏe 1 2 3 4 5 
17. Dùng Colgate không bị sâu răng 1 2 3 4 5 
18. Một cách tổng quát là chất lượng của Colgate rất cao 1 2 3 4 5 
 Thái ñộ ñối với quảng cáo 
19. Các quảng cáo của Colgate rất thường xuyên 1 2 3 4 5 
20. Các quảng cáo của Colgate rất hấp dẫn 1 2 3 4 5 
21. Tôi rất thích các quảng cáo của Colgate 1 2 3 4 5 
 Thái ñộ ñối với khuyến mại bán hàng 
22. Các chương trình khuyến mại của Colgate rất thường xuyên 1 2 3 4 5 
23. Các chương trình khuyến mại của Colgate thường rất hấp dẫn 1 2 3 4 5 
24. Tôi rất thích tham gia các chương trình khuyến mại của Colgate 1 2 3 4 5 
 Thái ñộ ñối với hoạt ñộng quan hệ công chúng 
25. Các hoạt ñộng quan hệ công chúng của Colgate rất thường xuyên 1 2 3 4 5 
26. Các hoạt ñộng quan hệ công chúng của Colgate rất hấp dẫn 1 2 3 4 5 
27. Tôi rất thích các hoạt ñộng quan hệ công chúng của Colgate 1 2 3 4 5 
67 
28. Xin vui lòng cho biết anh (chị) thuộc nhóm tuổi nào dưới ñây: 
 18 – 24 1 
 25 – 31 2 
 32 – 38 3 
 39 – 45 4 
 46 – 52 5 
29. Xin vui lòng cho biết mức thu nhập hàng tháng của anh (chị): 
 < 1,5 triệu 1 
 1,5 – < 2,5 triệu 2 
 2,5 - < 3,5 triệu 3 
 3,5 - < 4,5 triệu 4 
 ≥ 4,5 triệu 5 
30. Giới tính 
 Nam 1 
 Nữ 2 
Trân trong cảm ơn sự hợp tác của anh (chị) 
68 
Phụ lục III 
ðÁNH GIÁ ðỘ TIN CẬY CRONBACH ALPHA 
1. Thang ño nhận biết thương hiệu kem ñánh răng (AW) 
 Case Processing Summary 
 N % 
Cases Valid 186 100.0 
 Excluded(a) 0 .0 
 Total 186 100.0 
a Listwise deletion based on all variables in the procedure. 
 Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.701 5 
 Item Statistics 
 Mean Std. Deviation N 
AW_1 3.6720 1.00538 186 
AW_2 3.6720 .92705 186 
AW_3 3.5645 .95783 186 
AW_4 3.6290 .97925 186 
AW_5 3.7903 .94389 186 
 Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
AW_1 14.6559 7.340 .405 .675 
AW_2 14.6559 7.103 .525 .624 
AW_3 14.7634 7.468 .415 .669 
AW_4 14.6989 7.314 .431 .663 
AW_5 14.5376 7.082 .514 .628 
 Scale Statistics 
Mean Variance Std. Deviation N of Items 
18.3280 10.557 3.24911 5 
2. Thang ño lòng ñam mê thương hiệu kem ñánh răng (BP) 
 Case Processing Summary 
69 
 N % 
Cases Valid 186 100.0 
 Excluded(a) 0 .0 
 Total 186 100.0 
a Listwise deletion based on all variables in the procedure. 
 Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.890 9 
 Item Statistics 
 Mean Std. Deviation N 
PF_1 3.6183 .91207 186 
PF_2 3.6774 .93764 186 
PF_3 3.5054 .96000 186 
BI_1 3.6022 .95453 186 
BI_2 3.6559 .99180 186 
BI_3 3.7204 .94572 186 
LY_1 3.4624 1.04037 186 
LY_2 3.5430 1.07592 186 
LY_3 3.4677 1.04573 186 
 Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
PF_1 28.6344 33.747 .690 .875 
PF_2 28.5753 34.040 .637 .878 
PF_3 28.7473 34.828 .542 .886 
BI_1 28.6505 33.418 .685 .875 
BI_2 28.5968 33.291 .665 .876 
BI_3 28.5323 33.667 .668 .876 
LY_1 28.7903 33.021 .651 .877 
LY_2 28.7097 32.510 .670 .876 
LY_3 28.7849 33.445 .608 .881 
 Scale Statistics 
Mean Variance Std. Deviation N of Items 
32.2527 41.887 6.47203 9 
70 
3. Thang ño chất lượng cảm nhận thương hiệu kem ñánh răng (PQ) 
 Case Processing Summary 
 N % 
Cases Valid 186 100.0 
 Excluded(a) 0 .0 
 Total 186 100.0 
a Listwise deletion based on all variables in the procedure. 
 Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.800 4 
 Item Statistics 
 Mean Std. Deviation N 
PQ_1 3.6989 .87962 186 
PQ_2 3.8011 .90536 186 
PQ_3 3.7634 .91708 186 
PQ_4 3.7742 .82040 186 
 Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
PQ_1 11.3387 4.614 .629 .741 
PQ_2 11.2366 4.473 .646 .733 
PQ_3 11.2742 4.514 .619 .747 
PQ_4 11.2634 5.038 .558 .775 
 Scale Statistics 
Mean Variance Std. Deviation N of Items 
15.0376 7.766 2.78678 4 
4. Thang ño thái ñộ ñối với quảng cáo thương hiệu kem ñánh răng (AD) 
 Case Processing Summary 
 N % 
Cases Valid 186 100.0 
 Excluded(a) 0 .0 
 Total 186 100.0 
a Listwise deletion based on all variables in the procedure. 
71 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.752 3 
Item Statistics 
 Mean Std. Deviation N 
AD_1 3.6452 .86550 186 
AD_2 3.6344 .95617 186 
AD_3 3.5269 .92522 186 
 Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
AD_1 7.1613 2.817 .512 .743 
AD_2 7.1720 2.219 .674 .553 
AD_3 7.2796 2.538 .563 .689 
 Scale Statistics 
Mean Variance Std. Deviation N of Items 
10.8065 5.054 2.24816 3 
5. Thang ño thái ñộ ñối với khuyến mại thương hiệu kem ñánh răng (SP) 
 Case Processing Summary 
 N % 
Cases Valid 186 100.0 
 Excluded(a) 0 .0 
 Total 186 100.0 
a Listwise deletion based on all variables in the procedure. 
 Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.763 3 
 Item Statistics 
72 
 Mean Std. Deviation N 
SP_1 3.3441 .93571 186 
SP_2 3.4194 .98992 186 
SP_3 3.2849 1.06517 186 
 Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
SP_1 6.7043 3.301 .563 .719 
SP_2 6.6290 2.981 .623 .651 
SP_3 6.7634 2.798 .605 .674 
Scale Statistics 
Mean Variance Std. Deviation N of Items 
10.0484 6.090 2.46770 3 
6. Thang ño thái ñộ ñối với quan hệ công chúng thương hiệu kem ñánh răng (PR) 
 Case Processing Summary 
 N % 
Cases Valid 186 100.0 
 Excluded(a) 0 .0 
 Total 186 100.0 
a Listwise deletion based on all variables in the procedure. 
 Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.795 3 
 Item Statistics 
 Mean Std. Deviation N 
PR_1 3.3226 .99362 186 
PR_2 3.4032 .97747 186 
PR_3 3.2903 1.03015 186 
73 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
PR_1 6.6935 3.241 .606 .755 
PR_2 6.6129 3.179 .648 .711 
PR_3 6.7258 2.978 .662 .695 
 Scale Statistics 
Mean Variance Std. Deviation N of Items 
10.0161 6.394 2.52870 3 
74 
Phụ lục IV 
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA) 
1. Giá trị thương hiệu kem ñánh răng (BE) 
 Descriptive Statistics 
 Mean Std. Deviation Analysis N 
AW_1 3.6720 1.00538 186 
AW_2 3.6720 .92705 186 
AW_3 3.5645 .95783 186 
AW_4 3.6290 .97925 186 
AW_5 3.7903 .94389 186 
PF_1 3.6183 .91207 186 
PF_2 3.6774 .93764 186 
PF_3 3.5054 .96000 186 
BI_1 3.6022 .95453 186 
BI_2 3.6559 .99180 186 
BI_3 3.7204 .94572 186 
LY_1 3.4624 1.04037 186 
LY_2 3.5430 1.07592 186 
LY_3 3.4677 1.04573 186 
PQ_1 3.6989 .87962 186 
PQ_2 3.8011 .90536 186 
PQ_3 3.7634 .91708 186 
PQ_4 3.7742 .82040 186 
75 
Correlation Matrix 
 KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling 
Adequacy. 
.891 
Approx. Chi-Square 1342.941 
df 153 
Bartlett's Test of 
Sphericity 
Sig. 
.000 
 Correlation 
AW_
1 
AW
_2 
AW
_3 
AW
_4 
AW
_5 
BF_
1 
BF_
2 
BF_
3 BI_1 BI_2 BI_3 
LY_
1 
LY_
2 
LY_
3 
PQ_
1 
PQ_
2 
PQ_
3 
PQ_
4 
A
W_
1 
1.000 .458 .210 .282 .206 .045 .134 .061 .128 .081 .022 .166 .091 .193 .254 .237 .144 .139 
A
W_
2 
.458 1.000 .380 .228 .372 .279 .220 .230 .279 .194 .252 .332 .315 .220 .236 .250 .264 .208 
A
W_
3 
.210 .380 1.000 .230 .365 .316 .240 .229 .294 .234 .348 .306 .210 .161 .235 .280 .270 .383 
A
W_
4 
.282 .228 .230 1.000 .477 .216 .293 .149 .350 .152 .179 .339 .208 .202 .278 .300 .257 .218 
A
W_
5 
.206 .372 .365 .477 1.000 .308 .271 .344 .393 .286 .267 .347 .352 .193 .301 .311 .336 .288 
PF
_1 .045 .279 .316 .216 .308 
1.00
0 .513 .401 .582 .523 .584 .534 .510 .392 .375 .398 .389 .347 
PF
_2 .134 .220 .240 .293 .271 .513 
1.00
0 .446 .502 .467 .483 .470 .480 .397 .386 .363 .426 .397 
PF
_3 .061 .230 .229 .149 .344 .401 .446 
1.00
0 .451 .428 .341 .338 .408 .426 .264 .315 .272 .304 
BI_
1 .128 .279 .294 .350 .393 .582 .502 .451 
1.00
0 .585 .481 .453 .512 .447 .430 .377 .411 .361 
BI_
2 .081 .194 .234 .152 .286 .523 .467 .428 .585 
1.00
0 .554 .475 .485 .396 .240 .351 .380 .362 
BI_
3 .022 .252 .348 .179 .267 .584 .483 .341 .481 .554 
1.00
0 .489 .490 .494 .256 .383 .335 .329 
LY
_1 .166 .332 .306 .339 .347 .534 .470 .338 .453 .475 .489 
1.00
0 .533 .526 .242 .276 .359 .414 
LY
_2 .091 .315 .210 .208 .352 .510 .480 .408 .512 .485 .490 .533 
1.00
0 .503 .334 .278 .377 .391 
LY
_3 .193 .220 .161 .202 .193 .392 .397 .426 .447 .396 .494 .526 .503 
1.00
0 .365 .293 .274 .363 
PQ
_1 .254 .236 .235 .278 .301 .375 .386 .264 .430 .240 .256 .242 .334 .365 
1.00
0 .556 .501 .475 
PQ
_2 .237 .250 .280 .300 .311 .398 .363 .315 .377 .351 .383 .276 .278 .293 .556 
1.00
0 .548 .456 
PQ
_3 .144 .264 .270 .257 .336 .389 .426 .272 .411 .380 .335 .359 .377 .274 .501 .548 
1.00
0 .460 
PQ
_4 .139 .208 .383 .218 .288 .347 .397 .304 .361 .362 .329 .414 .391 .363 .475 .456 .460 
1.00
0 
76 
 Communalities 
 Initial Extraction 
AW_1 1.000 .549 
AW_2 1.000 .604 
AW_3 1.000 .361 
AW_4 1.000 .406 
AW_5 1.000 .480 
PF_1 1.000 .599 
PF_2 1.000 .521 
PF_3 1.000 .397 
BI_1 1.000 .582 
BI_2 1.000 .581 
BI_3 1.000 .592 
LY_1 1.000 .590 
LY_2 1.000 .572 
LY_3 1.000 .459 
PQ_1 1.000 .682 
PQ_2 1.000 .672 
PQ_3 1.000 .612 
PQ_4 1.000 .516 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Total Variance Explained 
Compone
nt Initial Eigenvalues 
Extraction Sums of Squared 
Loadings 
Rotation Sums of Squared 
Loadings 
 Total 
% of 
Variance 
Cumulativ
e % Total 
% of 
Variance 
Cumulativ
e % Total 
% of 
Variance 
Cumulativ
e % 
1 6.889 38.274 38.274 6.889 38.274 38.274 4.717 26.207 26.207 
2 1.665 9.248 47.522 1.665 9.248 47.522 2.631 14.617 40.824 
3 1.219 6.773 54.295 1.219 6.773 54.295 2.425 13.471 54.295 
4 
.953 5.296 59.592 
5 
.923 5.127 64.719 
6 
.769 4.275 68.994 
7 
.730 4.056 73.050 
8 
.646 3.591 76.641 
9 
.588 3.267 79.907 
10 
.566 3.143 83.051 
11 
.541 3.007 86.058 
12 
.454 2.520 88.578 
13 
.437 2.429 91.007 
14 
.395 2.192 93.199 
15 
.369 2.051 95.250 
16 
.309 1.717 96.968 
17 
.291 1.619 98.587 
18 
.254 1.413 100.000 
77 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Component Matrix(a) 
Component 
 1 2 3 
AW_1 
.286 .647 .221 
AW_2 
.481 .452 .410 
AW_3 
.492 .301 .168 
AW_4 
.455 .426 .131 
AW_5 
.562 .346 .211 
PF_1 
.728 -.259 .043 
PF_2 
.698 -.174 -.059 
PF_3 
.591 -.202 .079 
BI_1 
.749 -.140 .041 
BI_2 
.679 -.340 .065 
BI_3 
.687 -.324 .119 
LY_1 
.703 -.131 .283 
LY_2 
.701 -.241 .152 
LY_3 
.633 -.218 .101 
PQ_1 
.604 .259 -.500 
PQ_2 
.628 .232 -.473 
PQ_3 
.640 .142 -.427 
PQ_4 
.629 .087 -.336 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
a 3 components extracted. 
Component Transformation Matrix 
Component 1 2 3 
1 
.769 .493 .407 
2 
-.579 .265 .771 
3 
.273 -.828 .489 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
 Component Score Covariance Matrix 
Component 1 2 3 
1 1.000 .000 .000 
2 
.000 1.000 .000 
3 
.000 .000 1.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
 Component Scores. 
 Rotated Component Matrix(a) 
Component 
 1 2 3 
AW_1 
-.094 .129 .723 
AW_2 
.220 .017 .745 
AW_3 
.250 .184 .515 
AW_4 
.139 .229 .578 
AW_5 
.289 .194 .599 
PF_1 
.721 .255 .118 
PF_2 
.621 .347 .121 
PF_3 
.593 .173 .123 
BI_1 
.667 .299 .217 
BI_2 
.737 .192 .046 
BI_3 
.748 .154 .088 
LY_1 
.692 .078 .324 
LY_2 
.719 .156 .174 
LY_3 
.640 .171 .139 
PQ_1 
.178 .781 .202 
PQ_2 
.219 .763 .204 
PQ_3 
.293 .707 .162 
PQ_4 
.341 .611 .159 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
a Rotation converged in 5 iterations. 
78 
2. Thái ñộ ñối với quảng cáo 
 Descriptive Statistics 
 Mean Std. Deviation Analysis N 
AD_1 3.6452 .86550 186 
AD_2 3.6344 .95617 186 
AD_3 3.5269 .92522 186 
 Correlation Matrix 
 AD_1 AD_2 AD_3 
AD_1 1.000 .528 .383 
AD_2 
.528 1.000 .592 
Correlation 
AD_3 
.383 .592 1.000 
 KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling 
Adequacy. 
.648 
Approx. Chi-Square 140.799 
df 3 
Bartlett's Test of 
Sphericity 
Sig. 
.000 
 Communalities 
 Initial Extraction 
AD_1 1.000 .588 
AD_2 1.000 .768 
AD_3 1.000 .651 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Total Variance Explained 
Initial Eigenvalues 
Extraction Sums of Squared 
Loadings 
Rotation Sums of Squared 
Loadings 
Compon
ent Total 
% of 
Variance 
Cumulati
ve % Total 
% of 
Variance 
Cumulati
ve % Total 
% of 
Variance 
Cumulati
ve % 
1 2.007 66.896 66.896 2.007 66.896 66.896 1.016 33.860 33.860 
2 
.621 20.710 87.606 .621 20.710 87.606 1.013 33.777 67.637 
3 
.372 12.394 100.000 .372 12.394 100.000 .971 32.363 100.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
79 
Component Matrix(a) 
Component 
 1 
AD_1 
.767 
AD_2 
.876 
AD_3 
.807 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
a 1 components extracted. 
 Component Score Coefficient Matrix 
Component 
 1 
AD_1 
.382 
AD_2 
.437 
AD_3 
.402 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
 Component Scores. 
3. Thái ñộ ñối với khuyến mại bán hàng 
 Descriptive Statistics 
 Mean Std. Deviation Analysis N 
SP_1 3.3441 .93571 186 
SP_2 3.4194 .98992 186 
SP_3 3.2849 1.06517 186 
 Correlation Matrix 
 SP_1 SP_2 SP_3 
SP_1 1.000 .509 .487 
SP_2 
.509 1.000 .563 
Correlation 
SP_3 
.487 .563 1.000 
 KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling 
Adequacy. 
.693 
Approx. Chi-Square 139.741 
df 3 
Bartlett's Test of 
Sphericity 
Sig. 
.000 
Component Score Covariance Matrix 
Component 1 
1 1.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
 Component Scores. 
80 
 Communalities 
 Initial Extraction 
SP_1 1.000 .641 
SP_2 1.000 .708 
SP_3 1.000 .690 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Total Variance Explained 
Component 
 1 2 3 
Total 2.039 .525 .435 
% of Variance 67.982 17.506 14.512 
Initial 
Eigenvalues 
Cumulative % 67.982 85.488 100.000 
Total 2.039 .525 .435 
% of Variance 
67.982 17.506 14.512 
Extraction 
Sums of 
Squared 
Loadings 
Cumulative % 
67.982 85.488 100.000 
Total 1.007 .999 .994 
% of Variance 33.570 33.306 33.125 
Rotation Sums 
of Squared 
Loadings 
Cumulative % 
33.570 66.875 100.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Component Matrix(a) 
Component 
 1 
SP_1 
.801 
SP_2 
.842 
SP_3 
.831 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
a 1 components extracted. 
 Component Score Covariance Matrix 
Component 1 
1 1.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
 Component Scores. 
Component Score Coefficient Matrix 
Component 
 1 
SP_1 
.393 
SP_2 
.413 
SP_3 
.407 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
 Component Scores. 
81 
4. Thái ñộ ñối với quan hệ công chúng 
 Descriptive Statistics 
 Mean Std. Deviation Analysis N 
PR_1 3.3226 .99362 186 
PR_2 3.4032 .97747 186 
PR_3 3.2903 1.03015 186 
 Correlation Matrix 
 PR_1 PR_2 PR_3 
PR_1 1.000 .533 .552 
PR_2 
.533 1.000 .608 
Correlation 
PR_3 
.552 .608 1.000 
 KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of 
Sampling Adequacy. 
.705 
Bartlett's Test of 
Sphericity 
Approx. 
Chi-Square 168.195 
 df 3 
 Sig. 
.000 
 Communalities 
 Initial Extraction 
PR_1 1.000 .673 
PR_2 1.000 .721 
PR_3 1.000 .736 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Component Matrix(a) 
Component 
 1 
PR_1 
.820 
PR_2 
.849 
PR_3 
.858 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
a 1 components extracted. 
Total Variance Explained 
 Component 
 1 2 3 
Initial 
Eigenvalues 
Total 2.129 .480 .391 
 % of 
Variance 70.983 15.993 13.024 
 Cumulative 
% 70.983 86.976 100.000 
Extraction 
Sums of 
Squared 
Loadings 
Total 
2.129 .480 .391 
 % of 
Variance 70.983 15.993 13.024 
 Cumulative 
% 70.983 86.976 100.000 
Rotation Sums 
of Squared 
Loadings 
Total 
1.010 .998 .992 
 % of 
Variance 33.661 33.280 33.059 
 Cumulative 
% 
33.661 66.941 100.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
82 
Component Score Coefficient Matrix 
Component 
 1 
PR_1 
.385 
PR_2 
.399 
PR_3 
.403 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
 Component Scores. 
Component Score Covariance Matrix 
Component 1 
1 1.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
 Component Scores. 
83 
Phụ lục V 
PHÂN TÍCH HỒI QUI BỘI 
Descriptive Statistics 
 Mean Std. Deviation N 
BE 3.6695 .56737 186 
AD 3.6022 .74939 186 
SP 3.3495 .82257 186 
PR 3.3387 .84290 186 
Correlations 
 BE PR SP AD 
Pearson Correlation 1 .441(**) .451(**) .423(**) 
Sig. (2-tailed) 
 .000 .000 .000 
BE 
N 186 186 186 186 
Pearson Correlation 
.441(**) 1 .721(**) .464(**) 
Sig. (2-tailed) 
.000 .000 .000 
PR 
N 186 186 186 186 
Pearson Correlation 
.451(**) .721(**) 1 .568(**) 
Sig. (2-tailed) 
.000 .000 .000 
SP 
N 186 186 186 186 
Pearson Correlation 
.423(**) .464(**) .568(**) 1 
Sig. (2-tailed) 
.000 .000 .000 
AD 
N 186 186 186 186 
** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). 
 Variables Entered/Removed(b) 
Model 
Variables 
Entered 
Variables 
Removed Method 
1 PR, AD, 
SP(a) . Enter 
a All requested variables entered. 
b Dependent Variable: BE 
 Model Summary 
Model R R Square 
Adjusted R 
Square 
Std. Error of 
the Estimate 
1 
.516(a) .266 .254 .48998 
a Predictors: (Constant), PR, AD, SP 
84 
 ANOVA(b) 
Model 
Sum of 
Squares df Mean Square F Sig. 
Regression 15.859 3 5.286 22.020 .000(a) 
Residual 43.694 182 .240 
1 
Total 59.554 185 
a Predictors: (Constant), PR, AD, SP 
b Dependent Variable: BE 
 Coefficients(a) 
Unstandardized 
Coefficients 
Standardized 
Coefficients t Sig. 
Model B Std. Error Beta B Std. Error 
(Constant) 2.179 .191 11.390 .000 
AD 
.174 .059 .229 2.958 .004 
SP 
.114 .068 .165 1.670 .097 
1 
PR 
.145 .062 .215 2.340 .020 
a Dependent Variable: BE 
 Residuals Statistics(a) 
 Minimum Maximum Mean Std. Deviation N 
Predicted Value 2.6111 4.3411 3.6695 .29279 186 
Std. Predicted Value 
-3.615 2.294 .000 1.000 186 
Standard Error of Predicted 
Value .036 .147 .068 .022 186 
Adjusted Predicted Value 2.5162 4.3408 3.6684 .29384 186 
Residual 
-1.31523 1.24950 .00000 .48599 186 
Std. Residual 
-2.684 2.550 .000 .992 186 
Stud. Residual 
-2.758 2.579 .001 1.005 186 
Deleted Residual 
-1.38809 1.27981 .00118 .49907 186 
Stud. Deleted Residual 
-2.809 2.620 .002 1.010 186 
Mahal. Distance 
.014 15.587 2.984 2.674 186 
Cook's Distance 
.000 .117 .007 .015 186 
Centered Leverage Value 
.000 .084 .016 .014 186 
a Dependent Variable: BE 
Model Summaryb
.516a .266 .254 .48998 .266 22.020 3 182 .000
Model
1
R R Square
Adjusted
R Square
Std. Error of
the Estimate
R Square
Change F Change df1 df2 Sig. F Change
Change Statistics
Predictors: (Constant), PR, AD, SPa. 
Dependent Variable: BEb. 
85 
Phụ lục VI 
MÔ TẢ MẪU 
AGE 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
tuoi tu 18 - 24 54 29.0 29.0 29.0 
tuoi tu 25 - 31 40 21.5 21.5 50.5 
tuoi tu 32 - 38 41 22.0 22.0 72.6 
tuoi tu 39 - 45 37 19.9 19.9 92.5 
tuoi tu 46 - 52 14 7.5 7.5 100.0 
Valid 
Total 186 100.0 100.0 
 SALARY 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
luong < 1,5 trieu 42 22.6 22.6 22.6 
luong tu 1,5 - < 2,5 trieu 56 30.1 30.1 52.7 
luong tu 2,5 - < 3,5 trieu 47 25.3 25.3 78.0 
luong tu 3,5 - < 4,5 trieu 20 10.8 10.8 88.7 
luong >= 4,5 trieu 21 11.3 11.3 100.0 
Valid 
Total 186 100.0 100.0 
 GENDER 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
nam 49 26.3 26.3 26.3 
nu 137 73.7 73.7 100.0 
Valid 
Total 186 100.0 100.0 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
Luan van thac si kinh te_ hoc vien Le Quang Binh_ k15.pdf