MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 9
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .12
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .12
1.2. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học .13
1.2.1. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học .13
1.2.2. Phương pháp dạy học tích cực .13
1.3. Tự học 20
1.3.1. Thế nào là tự học? 20
1.3.2. Các hình thức tự học .21
1.3.3. Chu trình tự học 21
1.3.4. Vai trò của tự học .24
1.4. Công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học .25
1.4.1. Công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT&TT) .25
1.4.2. Vai trò của CNTT&TT trong dạy học .26
1.4.3. Xu hướng ứng dụng CNTT&TT trong dạy học .27
1.4.4. Ứng dụng CNTT&TT trong dạy học và nghiên cứu hóa học 29
1.5. E-book 29
1.5.1. Khái niệm về E-book .29
1.5.2. Các yêu cầu thiết E-book .30
1.5.3. Các phần mềm tin học dùng thiết kế E-book 32
1.6. Thực trạng việc ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học môn hóa học
tại trường trung học phổ thông ở Đồng Nai .45
Kết luận chương 1 .48
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ E-BOOK DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC LỚP 12, CHƯƠNG 6 – CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO 49
2.1. Nội dung sách giáo khoa chương 6, hóa học 12-Nâng cao .49
2.1.1. Cấu trúc của chương .49
2.1.2. Chuẩn kiến thức và kỹ năng .53
2.1.3. Phương pháp dạy học cơ bản 57
2.2. Cấu trúc E-book .58
2.3. Thiết kế E-book 60
2.3.1. “Trang chủ” 60
2.3.2. Trang “Giới thiệu” 64
2.3.3. Trang “Hướng dẫn” 66
2.3.4. Trang “Bài học” 68
2.3.5. Trang “Bài tập” .70
2.3.6. Trang “Tư liệu” 76
2.3.7. Trang “Vui học” .78
2.4. Hướng dẫn sử dụng E-book 80
Kết luận chương 2 .81
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 82
3.1. Mục đích thực nghiệm 82
3.2. Nội dung thực nghiệm 82
3.3. Thời gian và đối tượng thực nghiệm 82
3.4. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm .83
3.5. Tiến hành thực nghiệm 85
3.6. Kết quả thực nghiệm 85
3.6.1. Kết quả nhận xét của giáo viên về E-book .85
3.6.2. Kết quả nhận xét của học sinh về E-book 89
3.6.3. Kết quả bài kiểm tra của học sinh 93
Kết luận chương 3 .102
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO 105
PHỤ LỤC .112
151 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2174 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế E-Book dạy học môn hóa học lớp 12– chương trình nâng cao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.......................................................................................
.......................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn quí thầy cô! Rất mong nhận được thông tin phản hồi của quí thầy
cô về vấn đề này.
Xin liên hệ: Đàm Thị Thanh Hưng, giáo viên dạy Hóa trường THPT Trấn Biên.
E-mail: damhungthanh@gmail.com. Điện thoại: 0984.754.179.
PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN
(Dùng cho học sinh THPT)
Thân gửi các em học sinh!
Hiện nay chúng tôi đang nghiên cứu đề tài “Thiết kế E-book dạy học môn hóa học
lớp12, chương 6-chương trình nâng cao”. Trong đề tài chúng tôi tiến hành điều tra về tình
hình ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) vào dạy học hóa học. Các em vui lòng cho
biết ý kiến của mình về một số vấn đề sau:
Đôi nét về bản thân:
Họ tên HS: ....................................................................... Trường: ..................................
Các em đánh dấu nhân (x) vào câu trả lời được chọn.
1. Theo em việc ứng dụng CNTT vào dạy học hiện nay là
Rất cần thiết Cần thiết Chưa cần thiết
2. Ở trường em, các bạn học sinh sử dụng máy tính vào việc học như thế nào?
Chưa bao giờ Thỉnh thoảng Thường xuyên
3. Em thường sử dụng máy vi tính vào việc gì?
Học tập Chơi game Tìm kiếm thông tin khác
4. Em đã từng sử dụng phần mềm tin học nào vào học tập hóa học?
Giáo án điện tử Phần mềm thí nghiệm ảo
Đĩa tư liệu hóa học Sách điện tử (ebook)
Các trang web hóa học Phần mềm khác: ……………………………. …...
5. Theo em khi ứng dụng CNTT trong dạy học học sinh có thể gặp những khó khăn
gì?
Ở trường và ở nhà không có máy vi tính
Chưa có kĩ năng sử dụng máy vi tính và các thiết bị khác
Không biết (hoặc khó) tìm các phần mềm ứng dụng cho việc dạy học
Lí do khác:.......................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn các em!
PHIẾU NHẬN XÉT VỀ E-BOOK CỦA GIÁO VIÊN/HỌC SINH
Mức độ
Tiêu chí đánh giá
1 2 3 4 5
TB
Đánh giá về NỘI DUNG
- Đầy đủ thông tin cần thiết
- Phong phú
- Kiến thức chính xác, khoa học
- Thiết thực
…………………………………………
…………………………………………
………
(Mức độ: 1: Kém; 2: Yếu; 3: Trung bình; 4: Khá; 5: Tốt).
Đánh giá về HÌNH THỨC
- Tính khoa học
- Nhất quán về cách trình bày
- Giao diện đẹp, hấp dẫn
- Thân thiện
Đánh giá về TÍNH KHẢ THI
- Dễ sử dụng
- Phù hợp với trình độ học tập của học sinh
- Phù hợp với khả năng sử dụng vi tính của
học sinh/giáo viên
- Phù hợp với điều kiện thực tế (học sinh có
máy vi tính)
- Phù hợp với thời gian tự học ở nhà của học
sinh
HIỆU QUẢ của việc sử dụng e-book
- Giúp các em dễ hiểu bài, tiếp thu bài nhanh
- Làm tăng hứng thú học tập
- Nâng cao khả năng tự học
- Chất lượng giờ học được nâng lên
- Góp phần vào việc đổi mới phương pháp
dạy học
…………………………………
…………………………………
………………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
………
…………………………………………
…………………………………………
…
……
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
……
…………………………………………
……
…………………………………………
Cảm nhận về E-book:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Người nhận xét
Họ tên: ……………………………….
Trường:……………………GV/HS:…
GIÁO ÁN THỰC NGHIỆM
Tiết :
Bài 28. KIM LOẠI KIỀM
I – CHUẨN KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG
Kiến thức
Hiểu được:
Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử, năng lượng ion hóa, số oxi
hóa, thế điện cực chuẩn, tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của kim loại kiềm.
Tính chất hóa học: Tính khử mạnh nhất trong số các kim loại (tác dụng với nước, axit,
phi kim).
Phương pháp điều chế, ứng dụng của kim loại kiềm.
Kĩ năng
Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra và kết luận về tính khử rất mạnh của kim loại kiềm.
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ rút ra được nhận xét về tính chất, phương pháp
điều chế.
Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của kim loại kiềm, viết sơ đồ
điện phân và phương trình hóa học điều chế kim loại kiềm bằng phương pháp điện phân.
Giải được bài tập tổng hợp có nội dung liên quan.
Trọng tâm
Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại kiềm và các phản ứng đặc trưng của kim loại
kiềm.
Phương pháp điều chế kim loại kiềm.
II- CHUẨN BỊ
- Máy vi tính, máy chiếu, màn chiếu.
- Tư liệu có trong E-book:
+ Mô phỏng flash Bảng tuần hoàn, bảng thế điện cực, năng lượng ion hóa thứ
nhất, bán kính nguyên tử.
+ Hình ảnh mẫu vật; ứng dụng của kim loại kiềm.
+ Phim về một số phản ứng của natri và kim loại kiềm khác.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
Yêu cầu học sinh:
- Quan sát bảng tuần hoàn, nêu vị trí
nhóm kim loại kiềm, đọc tên các nguyên
tố trong nhóm. Tại sao gọi các kim lại này
là kim loại kiềm?
- Viết cấu hình electron của Na, Li, K,…
và cho biết đặc điểm của lớp electron
ngoài cùng, khả năng cho nhận electron
của kim loại kiềm?
- Cho HS quan sát bảng năng lượng ion
hóa thứ nhất (I1) của các nguyên tố; bảng
thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa-
khử của một số kim loại.
Hoạt động 2: TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Cho HS xem bảng BKNT của các
nguyên tố.
- Cho HS xem đoạn phim cắt KLK.
Hoạt động 3: TÍNH CHẤT HÓA
HỌC
I- VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO:
1- Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần
hoàn: Gồm Liti (Li), natri (Na), kali (K),
rubidi (Rb), xesi (Cs), franxi (Fr); thuộc nhóm
IA trong bảng tuần hoàn.
2- Cấu tạo và tính chất của kim loại kiềm
- Viết cấu hình theo yêu cầu của thầy.
- Xem bảng 6.1 để biết một số tính chất vật
lí cơ bản của kim loại kiềm.
- Xem bảng I1 và bảng thế điện cực chuẩn
của các nguyên tố. Rút ra kết luận.
Kết luận:
- Nguyên tử kim loại kiềm chỉ có 1e ở lớp
ngoài cùng thuộc phân lớp ns.
- Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) có giá trị
thấp nhất trong các kim loại và giảm dần từ Li
đến Cs. Năng lượng ion hóa thứ hai (I2) có giá
trị lớn hơn năng lượng ion hóa thứ nhất (I1)
rất nhiều.
- Thế điện cực chuẩn có giá trị rất âm MME /0
- Nguyên tử kim loại kiềm dễ dàng tách 1e để
trở thành ion dương có điện tích 1+ (M→ M+
+ e). Do đó kim loại kiềm có tính khử rất
mạnh.
II- TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Xem bảng 2.6 nêu lên một số hằng số vật
lí; nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối
lượng riêng, độ cứng.
III- TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
Điện phân nóng chảy
- Học sinh xác định tính chất hóa học theo
quy trình sau: Cấu tạo nguyên tử → tính
chất → kết luận.
- Học sinh dự đoán tính chất hóa học dựa
vào cấu tạo nguyên tử.
- Kiểm tra lại các dự đoán này dựa vào
thông tin trong bài học.
- GV cho HS xem phim một số thí
nghiệm: Na cháy trong O2; cháy trong clo,
Na + dd HCl, Na + H2O (nhận biết sản
phẩm bằng dd Phenolphtalein);
- Yêu cầu HS viết các phương trình phản
ứng dạng tổng quát.
- GV cho HS xem hình bảo quản KLK.
Hoạt động 4: ỨNG DỤNG VÀ
ĐIỀU CHẾ
- GV cho HS xem hình ảnh các thiết bị
báo cháy, tế bào quang điện, lò nhiệt
luyện.
- Để điều chế kim loại kiềm, người ta
dùng phương pháp nào?
Kim loại kiềm có tính khử rất mạnh do:
Chỉ có 1e ở phân lớp ns ngoài cùng,
năng lượng ion hóa thấp nên nguyên
tử rất dễ mất 1e: M → M+ + 1e
Thế điện cực chuẩn 0
/ MME có giá trị
rất âm.
Kim loại kiềm thể hiện tính khử khi phản
ứng với phi kim, dung dịch axit và nước.
Khử được các phi kim tạo thành oxit
bazơ hoặc muối:
4M + O2 → 2M2O
2M + Cl2 → 2MCl
Đặc biệt Natri cháy trong oxi khô tạo
thành peoxit Na2O2.
Khử dễ dàng ion H+ trong dd axit tạo
thành khí H2. Phản ứng mãnh liệt, gây
nổ:
2M + 2H+ → 2M+ + H2 ↑
Khử được nước dễ dàng, tạo thành
dung dịch bazơ và khí H2:
2M + 2H2O → 2MOH + H2 ↑
Từ tính chất hóa học, HS rút ra cách bảo
quản KLK.
IV- ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ:
1- Ứng dụng: HS đọc SGK.
2- Điều chế:
Nguyên tắc: điện phân muối nóng chảy:
M+ + e M
Điều chế Na:
Nguyên liệu: NaCl tinh khiết
Phương pháp: Điện phân nóng chảy
NaCl, trong bình điện phân có cực
dương bằng than chì, cực âm bằng
- GV cho HS quan sát mô phỏng theo
hình 5.10 (SGK) để hiểu quá trình điện
phân NaCl nóng chảy. Viết sơ đồ điện
phân, phản ứng ở mỗi điện cực và phương
trình điện phân.
thép.
Các phản ứng xảy ra khi điện phân:
* Cực âm: Na+ + e → Na (Quá trình
khử).
* Cực dương: 2Cl– → Cl2 + e (Quá trình
oxi hóa).
Phương trình điện phân:
2NaCl (r) 2Na + Cl2 đpnc
Hoạt động 5: CỦNG CỐ
1) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là gì? Giải thích và viết phương trình phản ứng
minh họa với kali.
2) Viết phương trình phản ứng biểu diễn các chuyển hóa sau ( ghi rõ điều kiện nếu có)
M → M2O → MOH → M2CO3 → MHCO3
MCl → MOH ↓
3) Có thể điều chế kim loại kiềm Na bằng cách nào sau đây?
A. điện phân dd NaCl bão hòa.
B. điện phân dd NaCl.
C. điện phân NaOH rắn .
D. điện phân NaCl nóng chảy.
DẶN DÒ: HS chuẩn bị cho bài sau, làm bài tập ở 3, 5 – SGK/152, 153.
Tiết :
Bài 29. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG
CỦA KIM LOẠI KIỀM
I – CHUẨN KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG
Kiến thức
Biết được: Một số ứng dụng quan trọng của một số hợp chất như NaOH, NaHCO3,
Na2CO3, KNO3.
Hiểu được: Tính chất hóa học của một số hợp chất: NaOH (kiềm mạnh); NaHCO3 (lưỡng
tính, phân hủy bởi nhiệt); Na2CO3 (muối của axit yếu); KNO3 (có tính oxi hóa mạnh khi đun
nóng).
Kĩ năng
Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra và rút ra kết luận về tính chất hóa học của một số
hợp chất kim loại kiềm.
Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu tính chất một số hợp chất.
Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của một số hợp chất.
Giải được bài tập: Tính thành phần phần trăm khối lượng muối kim loại kiềm trong hỗn
hợp chất phản ứng, một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan.
Trọng tâm
Tính chất hóa học cơ bản của NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3.
II- CHUẨN BỊ
- Máy vi tính, máy chiếu, màn chiếu.
- Tư liệu có trong E-book:
+ Mô phỏng flash: điện phân dd NaCl.
+ Hình ảnh tinh thể NaOH, NaHCO3, Na2CO3; ứng dụng của kim loại kiềm: thủy
tinh, thuốc đau dạ dày, sx giấy, dệt vải, chế biến dầu mỏ, sơn tráng kim loại, …
+ Phim về một số phản ứng của NaOH với phenolphtalein, CuSO4; NaHCO3 với
HCl, NaOH; Na2CO3 với dd HCl.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
I. Natrihidroxit, NaOH
1. Tính chất
- NaOH là chất rắn không màu, dễ hút
ẩm, dễ nóng chảy, tan nhiều trong nước.
- NaOH là một bazơ mạnh, phân li hoàn
toàn thành ion khi tan trong nước.
NaOH Na+ + OH–
- Tác dụng với dung dịch axit, oxit axit,
muối.
VD: NaOH + HCl →
NaOH + CO2 →
NaOH + CuSO4 →
2. Ứng dụng và điều chế
a) Ứng dụng: NaOH có nhiều ứng dụng
quan trọng trong công nghiệp: sx nhôm,
xà phòng, ...
b) Điều chế: điện phân dung dịch NaCl có
màng ngăn
sơ đồ: d2 NaCl
(NaCl, H2O)
catot anot
Na+, H2O Cl–, H2O
(-) 2H2O + 2e H2 + 2OH–
(+) 2Cl– Cl2 + 2e
Ptđp:
2NaCl + 2H2O H2 + 2NaOH
+ Cl2
HOẠT ĐỘNG 1
GV: Cho HS xem hình ảnh NaOH rắn.
HS: quan sát và cho biết màu sắc, trạng thái tồn
tại.
GV: Cho HS xem hình ảnh dd NaOH +
phenolphtalein, HS nhận xét.
Hỏi: NaOH là bazơ mạnh hay yếu, trong nước
phân li cho ra những ion nào, viết pư?
Hỏi: Hãy cho biết những tính chất của dung dịch
bazơ? Và hoàn thành các phương trình phản ứng
sau đây?
NaOH + HCl
NaOH + CO2
NaOH + CuSO4
GV cho HS xem phim TN NaOH + CuSO4.
HOẠT ĐỘNG 2
Hỏi: Trong thực tế em đã biết NaOH đã có những
ứng dụng gì ?
GV cho HS xem hình ảnh ứng dụng của NaOH:
thủy tinh, SX giấy, dệt, xà phòng, chế biến dầu
mỏ, …
GV: NaOH được điều chế bằng phương pháp
điện phân dung dịch muối NaCl.
GV: Cho HS xem mô hình điện phân NaCl nóng
chảy.
HS: Viết các quá trình xảy ra tại điện cực và viết
phản ứng điện phân
Đpdd
có màng ngăn
t0
II. Natrihidro cacbonat và natri
cacbonat
1. Muối natri hidrocacbonat, NaHCO3
a) Tính chất
- Là chất rắn màu trắng ít tan trong nước,
bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2
- Là muối của axit yếu, không bền, tác
dụng với axit mạnh.
NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2
HCO3- + H+ H2O + CO2
- Là muối axit nên pư được với dung dịch
bazơ.
VD: NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
HCO3– + OH– → CO32– + H2O
b) Ứng dụng: SGK/156.
2. Natricacbonat, Na2CO3
a) Tính chất
- Là chất rắn màu trắng dễ tan trong
nước, tonc = 850oC, không phân huỷ ở
nhiệt độ cao.
- Là muối của axit yếu nên pư với axit
mạnh.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl +H2O + CO2
CO3 2– + 2H+ → H2O + CO2
ion CO32– nhận proton, nên có tính
bazơ.
b) Ứng dụng: SGK/156.
HOẠT ĐỘNG 3
GV cho HS xem hình tinh thể NaHCO3.
GV: NaHCO3 bền ở nhiệt độ thường, bị phân huỷ
ở nhiệt độ cao.
GV cho HS xem phim thí nghiệm: NaHCO3 tác
dụng với dd HCl và với dd NaOH.
HS rút ra kết luận về tính chất lưỡng tính của
NaHCO3 và viết pư.
HS: Cho biết tính lưỡng tính của NaHCO3 là do
ion nào gây ra ?
GV: tính bazơ vẫn là ưu thế
GV cho HS quan sát hình ảnh ứng dụng của
NaHCO3: thuốc muối, nước giải khát, …
HOẠT ĐỘNG 4
HS: Quan sát hình ảnh tinh thể Na2CO3 và nhận
xét tính chất vật lí của nó.
Hỏi: Na2CO3 là muối của axit nào? Hãy viết ptpư
của Na2CO3 với HCl dạng phân tử và ion thu
gọn, từ đó nhận xét tính chất của nó ?
Hỏi: Hãy cho biết dung dịch Na2CO3 có môi
trường gì, pH lớn hay nhỏ hơn 7? vì sao?
HS: Đọc những ứng dụng của Na2CO3.
GV cho HS xem một số hình ảnh ứng dụng của
Na2CO3.
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 5 /SGK-157.
Tiết :
Bài 30. KIM LOẠI KIỀM THỔ
I – CHUẨN KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG
Kiến thức
Hiểu được:
Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử, tính chất vật lí, trạng thái tự
nhiên, năng lượng ion hóa, số oxi hóa, thế điện cực chuẩn của kim loại kiềm thổ.
Tính chất hóa học: Tính khử mạnh chỉ sau kim loại kiềm (tác dụng với oxi, clo, axit).
Kĩ năng
Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học chung của kim loại kiềm thổ.
Tiến hành một số thí nghiệm nghiên cứu tính chất hóa học.
Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học.
Giải được bài tập: Tính thành phần phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp phản
ứng; Xác định tên kim loại và một số bài tập khác có nội dung liên quan.
Trọng tâm
Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại kiềm thổ và phản ứng đặc trưng của kim loại kiềm
thổ.
Phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ.
II- CHUẨN BỊ
- Máy vi tính, máy chiếu, màn chiếu.
- Tư liệu có trong E-book:
+ Mô phỏng flash: bảng tuần hoàn, hình ảnh cấu trúc tinh thể kim loại, điện phân nóng
chảy MgCl2.
+ Hình ảnh kim loại kiềm thổ; ứng dụng của kim loại kiềm thổ: hợp kim magiê, lò luyện
thép.
+ Phim về một số phản ứng của Mg cháy trong KK; Mg + dd HCl; Mg + hơi nước.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
I. Vị trí và cấu tạo
1. Vị trí của KLKT trong bảng tuần hoàn
- Thuộc nhóm IIA, gồm: Be, Mg, Ca, Sr,
Ba và Ra (*).
- Trong mỗi chu kì đứng sau KLK.
2. Cấu tạo của KLK thổ
- Là nguyên tố s.
- Cấu hình e ngoài cùng TQ: ns2.
- Xu hướng nhường 2e tạo ion M2+.
Vd: Mg Mg 2+ + 2e
[Ne]3s2 [Ne]
II. Tính chất vật lí
- tonc và tos tương đối thấp.
- Kim loại thuộc nhóm IIA có độ cứng
cao hơn KLK nhưng mềm hơn nhôm và
những kim loại nhẹ.
- Kiểu mạng tinh thể: không giống nhau.
III. Tính chất hoá học
KLK thổ có tính khử mạnh, yếu hơn
KLK. Tính khử tăng dần từ Be → Ba.
1. Tác dụng với phi kim
- Khi đốt nóng, KLKT pư với oxi (cháy).
VD: 2Mg + O2 → 2MgO
TQ: 2M + O2 → 2MO
- Tác dụng với Halogen:
VD: Ca + Cl2 → CaCl2
HOẠT ĐỘNG 1
GV cho HS xem mô hình bảng tuần hoàn.
Hỏi: KLK thổ nằm ở nhóm nào trong BTH?
Bao gồm những nguyên tố nào?
HS: viết cấu hình e của Li, Mg, Ca cấu hình
e ngoài cùng TQ.
Hỏi: cho biết KLKT có mấy e hoá trị? nằm ở
phân lớp nào? xu hướng của KLKT trong pư
hoá học.
HOẠT ĐỘNG 2
GV: Hãy quan sát vào bảng số liệu (bảng 6.4).
- Cho biết tonc, tos, nhận xét?
- So sánh độ cứng của KLKT với KLK?
Hỏi: Do những yếu tố nào mà kim loại nhóm
IIA có độ cứng thấp, tonc, tos thấp?
- Các kim loại này có kiểu mạng giống nhau
hay không? tonc, tos có biến đổi theo quy
luật?
HOẠT ĐỘNG 3
Hỏi: Hãy nhắc lại sự biến đổi tính kim loại, tính
phi kim trong một chu kì và trong một phân
nhóm. Từ đó so sánh tính kim loại của KLKT
với KLK tính chất đặc trưng của KLKT là
gì? so sánh tính khử của các KLKT với nhau?
GV: Ở nhiệt độ thường Be, Mg pư chậm với
O2, khi đốt nóng KLKT đều bốc cháy trong
không khí.
GV cho HS xem phim TN: Mg cháy trong kk.
HS: Viết pư của KLK thổ với O2, Cl2.
to
đpnc
đpnc
MX2 M + X2
2. Tác dụng với axit
- KLK thổ khử được ion H+ trong dung
dịch axit thành H2 vì EoM2+/M < EoH+/H2.
VD: Ca + 2HCl → CaCl2 + H2
TQ: M + 2H+ → M2+ + H2
3. Tác dụng với nước
- Be không pư.
- Mg: pứ chậm ở nhiệt độ thường tạo
Mg(OH)2, tác dụng nhanh với hơi nước ở
nhiệt độ cao tạo thành MgO.
- Ca, Sr, Ba pư ở nhiệt độ thường.
VD: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Mg + 2H2O MgO + H2
IV. Ứng dụng và điều chế
1. Ứng dụng
- Kim loại Be tạo ra những hợp kim bền,
có tính đàn hồi cao.
- Kim loại Mg tạo ra hợp kim nhẹ, bền,
được dùng để chế tạo máy bay, tên lửa, ôtô.
- Ca: Dùng để tách oxi, S ra khỏi thép.
2. Điều chế
* Phương pháp: Đpnc muối halogenua.
Vd:
MgCl2 Mg + Cl2
TQ:
GV: Cho biết Eo của KLK thổ từ -2,9V→
-1,85V; EoH+/H2 = 0,00V.
Hỏi: KLKT có khử được ion H+ trong dung
dịch axit? Giải thích?
GV cho HS xem phim TN: Mg + dd HCl.
HS: Viết ptpư ở dạng tổng quát.
Hỏi: Hãy nghiên cứu SGK và cho biết khả năng
pư của KLKT với H2O?
GV cho HS xem phim TN: Mg + hơi nước.
HS: Viết ptpư của kim loại Ba, Ca với H2O tạo
ra dung dịch bazơ.
HOẠT ĐỘNG 4
HS: Đọc SGK và cho biết kim loại nhóm IIA có
những ứng dụng gì?
GV cho HS xem hình ảnh ứng dụng hợp kim
magiê: máy bay, ôtô, tên lửa, máy tính xách tay.
GV cho HS xem hình: lò luyện thép.
GV: Trong tự nhiên, KLKT tồn tại ở dạng M2+
trong các hợp chất.
GV cho HS xem mô phỏng sơ đồ điện phân
nóng chảy MgCl2.
PP điều chế KLKT là đpnc muối của chúng.
HOẠT ĐỘNG 5: củng cố
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 1,2,4,5-sgk/161.
Tiết :
Bài 31. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA
KIM LOẠI KIỀM THỔ
I – CHUẨN KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG
Kiến thức
Hiểu được:
Tính chất hóa học cơ bản, ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O.
Khái niệm về nước cứng (tính cứng tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần), tác hại của nước
cứng; Cách làm mềm nước cứng.
Kĩ năng
Dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của
Ca(OH)2.
Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học.
Nhận biết một số ion kim loại kiềm thổ bằng phương pháp hóa học.
Giải được bài tập: Tính thành phần phần trăm khối lượng muối trong hỗn hợp phản ứng,
bài tập khác có nội dung liên quan.
Trọng tâm
Tính chất hóa học cơ bản của Ca(OH)2, CaCO3.
Các loại độ cứng của nước và cách làm nước mất cứng.
II- CHUẨN BỊ
- Máy vi tính, máy chiếu, màn chiếu.
- Tư liệu có trong E-book:
+ Hình ảnh Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4, clorua vôi, nước đá khô, đất đèn, vữa xây nhà, vật
liệu chịu nhiệt, hang thạch nhũ, cặn đá vôi, zeolit, mô hình máy lọc nước.
+ Phim về một số phản ứng của CaCO3 + dd HCl; CaCl2 + Na2CO3.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
I. Một số hợp chất của canxi
1. Canxi hidroxit, Ca(OH)2
a) Tính chất
- Là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước.
- Dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi trong) là một
bazơ mạnh.
Ca(OH)2 Ca2+ + 2OH –
- Dung dịch Ca(OH)2 có những tính chất của
một dung dịch bazơ kiềm.
VD: Ca(OH)2 + HCl →
Ca(OH)2 + CuSO4 →
b) Ứng dụng
Chế tạo vữa xây nhà. Khử chua đất trồng
trọt. Chế tạo clorua vôi dùng để tẩy trắng và
sát trùng.
2. Canxicacbonat, CaCO3
a) Tính chất
- Là chất rắn màu trắng không tan trong
nước.
- Là muối của axit yếu nên pư với những
axit mạnh hơn.
VD: CaCO3 + HCl →
CaCO3 + CH3COOH →
- Phản ứng với CO2 và H2O:
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
HOẠT ĐỘNG 1
GV cho HS xem hình tinh thể, dd Ca(OH)2,
dd Ca(OH)2 + phenolphtalein.
HS: rút ra tính chất vật lí của Ca(OH)2.
Hỏi: dung dịch Ca(OH)2 có tính chất gì? hãy
nêu những tính chất hoá học đặc trưng và viết
pư minh hoạ.
Ca(OH)2 + CO2 →
GV: hướng dẫn HS lập tỉ lệ: nOH-/nCO2.
Hỏi: Hãy cho biết những ứng dụng trong thực
tế của Ca(OH)2 mà em biết ?
GV cho HS xem hình ảnh ứng dụng của
Ca(OH)2 (vôi tôi).
HOẠT ĐỘNG 2
GV cho HS xem hình ảnh CaCO3 (đá vôi). HS
rút ra kết luận về tính chất vật lí của nó.
Hỏi: CaCO3 là muối của axit nào? hăy nêu
những tính chất hóa học của CaCO3?
GV cho HS xem phim TN: CaCO3 + ddHCl
HS: viết ptpư minh họa.
GV: CaCO3 phản ứng với CO2 và H2O để tạo
ra muối axit, hãy viết phản ứng xảy ra.
Chiều thuận giải thích sự xâm thực của nước
mưa đối với đá vôi, chiều nghịch giải thích sự
tạo thành thạch nhũ trong các hang động, cặn
đá vôi trong ấm đun nước.
GV cho HS xem hình ảnh hang thạch nhũ, cặn
đá vôi trong ống dẫn nước hay ấm đun nước.
b) Ứng dụng
Sơ đồ SGK/163.
3. Canxi sunfat, CaSO4
a) Tính chất
- Là chất rắn, màu trắng , ít tan trong nước.
- Tùy theo lượng nước kết tinh mà ta có 3
loại:
CaSO4.2H2O: thạch cao sống
2CaSO4.H2O: thạch cao nung.
CaSO4: thạch cao khan.
2CaSO4.2H2O 2CaSO4.H2O + 3 H2O
b) Ứng dụng
SGK/164
II - Nước cứng
1. Nước cứng
- Nước có vai trò cực kì quan trọng đối với
đời sống con người và sản xuất.
- Nước thường dùng là nước tự nhiên có
hoà tan một số hợp chất của canxi, magie như:
Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, CaSO4, MgSO4,
CaCl2, MgCl2 vì vậy nước tự nhiên có chứa
các ion Ca2+, Mg2+.
* Nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ gọi
là nước cứng. nước có chứa ít hoặc không
chứa các ion trên gọi là nước mềm.
2. Phân loại nước cứng
Tuỳ thuộc vào thành phần anion gốc axit có
trong nứơc cứng, chia làm 2 loại:
a) Nước cứng tạm thời là nước cứng có chứa
anion HCO3- (của các muối Ca(HCO3)2,
HS: nghiên cứu sơ đồ trang 163 để biết những
ứng dụng của CaCO3.
GV cho HS xem hình ảnh: clorua vôi, nước đá
khô, đất đèn, vữa xây nhà, vật liệu chịu nhiệt.
HOẠT ĐỘNG 3
Hỏi: Canxi sunfat kết tinh có mấy loại?
GV cho HS xem hình ảnh thạch cao phi.
- Để có thạch cao nung và thạch cao khan ta
phải thực hiện quá trình nào?
HS tìm hiểu các ứng dụng của CaSO4 qua các
hình ảnh: trần nhà, tượng thạch cao, phấn viết
bảng.
HOẠT ĐỘNG 4
GV cho HS xem hình ảnh về nước: nước biển,
suối, hồ, nước sinh hoạt.
Hỏi: 1) Nước có vai trò như thế nào đối với
đời sống con người và sản xuất?
2) Nước sinh hoạt hàng ngày lấy từ đâu? Là
nguồn nước gì?
GV: thông báo
- Nước tự nhiên lấy từ sông suối, ao hồ.
nước ngầm là nước cứng, vậy nước
cứng là gì?
- Nước mềm là gì? lấy ví dụ.
HOẠT ĐỘNG 5
GV: Tuỳ thuộc vào thành phần anion gốc axit
có trong nước cứng , người ta chia làm 3 loại:
to
Mg(HCO3)2 ).
b) Nước cứng vĩnh cửu là nước cứng có chứa
các ion Cl-, SO42- hoặc cả 2. (của các muối
CaCl2, CaSO4, MgCl2, MgSO4).
c) Nước cứng toàn phần là nước có cả tính
cứng tạm thời và vĩnh cửu.
3. Tác hại của nước cứng
- Gây nhiều trở ngại cho đời sống hàng ngày:
Làm mất tác dụng tẩy rửa cho xà phòng, làm
thức ăn lâu chín và giảm mùi vị.
- Gây tác hại cho ngành sản xuất: tạo cặn nồi
hơi, gây lãng phí nhiên liệu và không an toàn.
- Làm tắc ống dẫn nước nóng trong sản xuất
và đời sống, làm hỏng dung dịch cần pha chế.
4. Các biện pháp làm mềm nước cứng
- Nguyên tắc: làm giảm nồng độ ion Ca2+,
Mg2+ trong nước cứng bằng cách chuyển 2 ion
tự do này vào hợp chất không tan hoặc thay
thế chúng bằng những cation khác.
có 2 phương pháp:
a) Phương pháp kết tủa:
Đối với nước cứng tạm thời
- Đun sôi nước trước khi dùng
M(HCO3)2 MCO3 + CO2 + H2O
lọc bỏ kết tủa được nước mềm.
- Dùng nước vôi trong vừa đủ:
M(HCO3)2 + Ca(OH)2 MCO3 + CaCO3 +
+ 2H2O
Đối với nước cứng vĩnh cửu
Dùng các dung dịch Na2CO3, Na3PO4 để
làm mềm nước.
M2+ + CO32- → MCO3 ↓
3M2+ + 2PO43- → M3(PO4)2 ↓
GV: Lấy vd các muối trong nước cứng tạm
thời
HS: tìm ra đặc điểm của nước cứng tạm thời;
vĩnh cửu; toàn phần.
HS: Nghiên cứu sgk và cho biết nước cứng
tạm thời và nước cứng vĩnh cửu khác nhau ở
điểm nào?
HOẠT ĐỘNG 6
Hỏi: Trong thực tế em đã biết những tác hại
nào của nước cứng ?
HS: đọc sgk và thảo luận.
HOẠT ĐỘNG 7
GV: Như chúng ta đã biết nước cứng có chứa
các ion Ca2+, Mg2+, vậy theo các em nguyên
tắc để làm mềm nước cứng là gì?
Hỏi: Nước cứng tạm thời có chứa những muối
nào? khi đun nóng thì có những phản ứng hoá
học nào xảy ra ?
Có thể dùng nước vôi trong vừa đủ để trung
hoà muối axit thành muối trung hoà không
tan, lọc bỏ chất không tan được nước mềm.
Hỏi: Khi cho dung dịch Na2CO3, Na3PO4 vào
nước cứng tạm thời hoặc vĩnh cửu thì có hiện
tượng gì xảy ra? Viết pư dưới dạng ion.
b) Phương pháp trao đổi ion: cho nước cứng
đi qua chất trao đổi ion (ionit), chất này hấp
thụ Ca2+, Mg2+, giải phóng Na+, H+ nước
mềm.
GV cho HS xem phim TN: dd CaCl2 +
Na2CO3
HOẠT ĐỘNG 8
GV: Dựa trên khả năng có thể trao đổi ion của
một số chất cao phân tử tự nhiên hoặc nhân
tạo.
GV cho HS xem hình ảnh về zeolit, mô hình
máy lọc nước.
HOẠT ĐỘNG 9:
1. Củng cố toàn bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 4, 5- sgk/167.
Tiết :
Bài 33. NHÔM
I – CHUẨN KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG
Kiến thức
Hiểu được:
Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử, năng lượng ion hóa, thế điện
cực chuẩn, tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của nhôm.
Nhôm là kim loại có tính khử khá mạnh (Phản ứng của nhôm với phi kim, dung dịch
axit, nước, dung dịch kiềm, oxit kim loại).
Nguyên tắc và sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân oxit nóng chảy.
Kĩ năng
Quan sát mẫu vật, thí nghiệm, rút ra kết luận về tính chất hóa học và nhận biết ion nhôm.
Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của nhôm.
Sử dụng và bảo quản hợp lí các đồ dùng bằng nhôm.
Giải được bài tập: Tính thành phần phần trăm khối lượng nhôm trong hỗn hợp kim loại
phản ứng, một số bài tập có nội dung liên quan.
Trọng tâm
Đặc điểm cấu tạo nguyên tử nhôm và các phản ứng đặc trưng của nhôm.
Phương pháp điều chế nhôm.
II- CHUẨN BỊ
- Máy vi tính, máy chiếu, màn chiếu.
- Tư liệu có trong E-book:
+ Mô hình flash: bảng tuần hoàn, điện phân Al2O3 nóng chảy.
+ Hình ảnh về nhôm: cấu tạo nguyên tử, cấu trúc tinh thể, và trạng thái và ứng dụng
nhôm.
+ Phim về một số phản ứng: đốt bột nhôm trong kk, Al + Cl2, Al + dd kiềm.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
I-Vị trí và cấu tạo
1. Vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn
- Chu kì 3, nhóm IIIA
- Trong chu kì Al đứng sau Mg, trước Si
- Trong nhóm IIIA: Al đứng sau B.
2. Cấu tạo của nhôm
- : 1s22s22p63s23p1 Al13
- Là nguyên tố p, có 3e hoá trị.
- Xu hướng nhường 3e tạo ion Al3+
Al → Al3+ + 3e
[Ne]3s23p1 [Ne]
- Trong hợp chất nhôm có số oxi hoá +3
vd: Al2O3, AlCl3
- Cấu tạo đơn chất: lập phương tâm
diện.
II- Tính chất vật lí của nhôm
SGK/171.
III- Tính chất hoá học:
EoAl3+/Al = -1,66 V; I1, I2, I3 thấp Al là
kim loại có tính khử mạnh (yếu hơn KLK,
KLKT).
1. Tác dụng với phi kim: tác dụng trực tiếp và
mãnh liệt với nhiều phi kim.
Vd: 4Al + 3O2 → 2Al2O3
HOẠT ĐỘNG 1
GV cho HS xem hình ảnh về nhôm: cấu tạo
nguyên tử, cấu trúc tinh thể, trạng thái và ứng
dụng nhôm.
Vậy nhôm có tính chất gì? Chúng ta cùng
khảo sát.
GV:Lưu ý HS về biểu tượng nguyên tố nhôm.
GV: Cho HS xem BTH.
HS: Cho biết vị trí của nhôm trong BTH và
viết cấu hình electron của nhôm.
HS: Xác định trong mỗi chu kì, nhóm IIIA,
kim loại nhôm đứng sau và trước nguyên tố
nào?
Hỏi: 1) Hãy cho biết nhôm thuộc loại nguyên
tố gì? có bao nhiêu e hoá trị ?
2) Nhận xét gì về năng lượng ion hoá của
nhôm từ đó cho biết tính chất cơ bản của
nhôm và số oxi hoá của nó trong các hợp chất
GV cho HS xem hình cấu trúc mạng tinh thể
nhôm.
HS rút ra kết luận về cấu trúc mạng tt nhôm.
HOẠT ĐỘNG 2
HS: nghiên cứu sgk và thảo luận rút ra những
tính chất vật lí quan trọng của nhôm.
HOẠT ĐỘNG 3
Hỏi: dựa vào cấu tạo nguyên tử, EoAl3+/Al;
Năng lượng ion hoá của nhôm, hãy cho biết
tính chất hoá học của nhôm là gì?
GV cho HS xem phim TN: đốt bột nhôm
to
to
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
Al khử nhiều phi kim thành ion âm.
2. Tác dụng với axit:
a) Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng
Vd: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2Al + 3 H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Pt ion: 2Al + 6H+ → 2Al3+ + 3H2
Al khử ion H+ trong dung dịch axit thành
hidro tự do.
b) Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc
- Al không pư với HNO3 đặc nguội, H2SO4
đặc nguội.
- Với các axit HNO3 đặc nóng, HNO3
loãng, H2SO4 đặc nóng: Al khử được và
xuống những mức oxi hoá thấp hơn.
5
N
6
S
Al + 4HNO3 l → Al(NO3)3+ NO+ 2H2O
Al + H2SO4 đ →
3. Tác dụng với H2O
Do EoAl3+/Al < Eo H2O/H2 Al khử được
nước.
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2
phản ứng dừng lại nhanh và có lớp
Al(OH)3 không tan trong H2O bảo vệ lớp
nhôm bên trong.
4. Tác dụng với oxit kim loại
Ở nhiệt độ cao, Al khử được nhiều ion kim
loại kém hoạt dộng hơn trong oxit (FeO,
CuO,...) thành kim loại tự do.
Vd: Fe2O3 + 2 Al → Al2O3 + 2Fe
2Al + 3CuO →
là phản ứng nhiệt nhôm.
5. Tác dụng với dd kiềm
trong kk, Al + Cl2.
HS xác định số oxi hoá và vai trò của nhôm
trong phản ứng trên.
HOẠT ĐỘNG 4
GV cho HS xem phim TN: mảnh nhôm + dd
HCl và yêu cầu HS viết ptpư xảy ra dạng
phân tử và ion thu gọn.
Hỏi: 1) Al có pư được với dung dịch HNO3
đặc nguội, H2SO4 đặc nguội? vì sao ?
2) Hãy viết pư của Al với HNO3 loãng,
H2SO4 đặc, nóng ?
HOẠT ĐỘNG 5
Hỏi: 1) Cho EoAl3+/Al < Eo H2O/H2 , vậy nhôm có
tác dụng được với nước không ?
2) Vì sao những vật bằng nhôm hằng ngày
tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ cao nhưng
không xảy ra phản ứng ?
HOẠT ĐỘNG 6
GV: Ở nhiệt độ cao, Al có thể khử được
nhiều ion kim loại trong oxit thành kim loại
tự do, phản ứng toả nhiều nhiệt.
GV cho HS xem phim TN: pư nhiệt nhôm.
Hỏi: Hãy xác định số oxi hoá của các phản
ứng trên và cho biết loại của pư.
HOẠT ĐỘNG 7
Nhôm tác dụng với dung dịch kiềm: NaOH,
KOH, Ca(OH)2, ....
VD:2Al +2NaOH +6H2O→2Na[Al(OH)4]+
(Natri aluminat) +3H2
IV- Ứng dụng và sản xuất
1. Ứng dụng
SGK/174
2. Sản xuất : Qua 2 công đoạn:
công đoạn tinh chế quặng boxit
công đoạn đpnc Al2O3
- Để hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 từ
2050o C xuống 900oC, hoà tan Al2O3 trong
criolit nóng chảy.
ptđp: Al2O3 2Al + 3
2
O2
GV cho HS xem phim TN: Al + dd kiềm.
HS viết ptpư.
HOẠT ĐỘNG 8
HS: Nghiên cứu những ứng dụng trong sgk.
GV: cho HS xem ảnh hình quặng boxit.
GV: cho HS xem mô phỏng sơ đồ thùng điện
phân Al2O3 nóng chảy.
HS: Quan sát, mô tả các phần của thùng điện
phân và viết các quá trình xay ra tại điện cực.
Phân tích để thấy rõ vai trò của criolit trong
quá trình sản xuất nhôm.
Đpnc, xt
HOẠT ĐỘNG 8:
Củng cố: bài tập 1,2 - sgk/176.
Tiết :
Bài 34. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM
I – CHUẨN KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG
Kiến thức
Biết được: Tính chất vật lí và ứng dụng của một số hợp chất: Al2O3, Al(OH)3, muối nhôm.
Hiểu được:
Tính chất lưỡng tính của Al2O3, Al(OH)3.
Cách nhận biết ion nhôm trong dung dịch.
Kĩ năng
Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của nhôm.
Nhận biết ion nhôm.
Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của hợp chất nhôm.
Sử dụng và bảo quản hợp lí các đồ dùng bằng nhôm.
Giải bài tập: Tính khối lượng boxit để sản xuất lượng nhôm xác định theo hiệu suất
phản ứng; Tính thành phần phần trăm khối lượng nhôm oxit trong hỗn hợp, bài tập khác có
nội dung liên quan.
Trọng tâm
Tính chất hóa học cơ bản của Al2O3, Al(OH)3, Al2(SO4)3.
Cách nhận biết Al3+ trong dung dịch.
II- CHUẨN BỊ
- Máy vi tính, máy chiếu, màn chiếu.
- Tư liệu có trong E-book:
+ Hình ảnh về nhôm oxit (mẫu vật, đá rubi, saphia, đồ trang sức đá quí); chảo, nồi mới;
về phèn chua và ứng dụng của phèn chua (giấy, nhuộm vải, nước trong, mứt trái cây).
+ Phim về một số phản ứng: Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dd HCl, dd NaOH.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
I. Nhôm oxit, Al2O3
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Là chất rắn màu trắng, không tan và
không tác dụng với nước. ton/c > 2000oC.
- Trong vỏ quả đất, Al2O3 tồn tại ở các
dạng sau:
+ Tinh thể Al2O3 khan là đá quý rất
cứng: corindon trong suốt, không màu.
+ Đá rubi (hồng ngọc): màu đỏ
+ Đá saphia: màu xanh.(Có lẫn TiO2 và
Fe3O4).
+ Emeri (dạng khan) độ cứng cao làm đá
mài.
2. Tính chất hoá học:
a) Al2O3 là hợp chất rất bền
- Al2O3 là hợp chất ion, ở dạng tinh thể nó
rất bền về mặt hoá học, ton/c = 2050oC.
- Các chất: H2, C, CO không khử được
Al2O3.
b) Al2O3 là chất lưỡng tính
- Tác dụng với axit mạnh:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3 H2O
Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ + 3 H2O
Có tính chất của oxit bazơ.
- Tác dụng với các dung dịch bazơ
mạnh:
Al2O3 +2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]
Al2O3 + 2OH– + 3H2O → 2[Al(OH)4]–
Có tính chất của oxit axit.
c) Ứng dụng
HOẠT ĐỘNG 1
GV: cho HS xem hình ảnh nhôm oxit.
HS: rút ra các tính chất vật lí.
- Trong tự nhiên Al2O3 tồn tại ở những dạng
nào?
GV cho HS xem hình ảnh corindon, đá rubi,
saphia.
- Đá rubi và saphia, hiện nay đã điều chế
nhân tạo.
HOẠT ĐỘNG 2
GV: Thông báo, ion Al3+ có điện tích lớn nên
lực hút giữa ion Al3+ và ion O2- rất mạnh, tạo
ra liên kết trong Al2O3 rất bền vững.
GV cho HS xem phim TN: Al2O3 tác dụng
với dung dịch HCl, NaOH; học sinh quan sát
hiện tượng.
HS: Viết các phương trình phản ứng xảy ra và
rút ra kết luận
Kết luận tính chất của Al2O3.
- HS nghiên cứu sgk và cho biết các ứng dụng
của nhôm oxit (sx nhôm, làm đồ trang sức,...).
GV cho HS xem hình ảnh một số trang sức có
gắn đá quí.
to
II. Nhôm hidroxit, Al(OH)3
1. Tính chất hoá học
a) Tính bền với nhiệt
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
b) Là hợp chất lưỡng tính
- Tác dụng với các dung dịch axit mạnh:
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O
- Tác dụng với các dung dịch bazơ mạnh:
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
Al(OH)3 + OH– → [Al(OH)4]–
- Những đồ vật bằng nhôm bị hoà tan trong
dung dịch kiềm NaOH, Ca(OH)2, .. là do lớp
màng bảo vệ bị hòa tan trong kiềm:
Al2O3 +2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
III. Nhôm sunfat, Al2(SO4)3
Quan trọng là phèn chua:
Công thức hoá học: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
hay KAl(SO4)2.12H2O
* Ứng dụng: Phèn chua được dùng trong
công nghiệp thuộc da, CN giấy., chất cầm
màu, làm trong nước, ....
HOẠT ĐỘNG 3
GV: Al(OH)3 là hợp chất kém bền đối với
nhiệt, bị phân huỷ khi đun nóng. Hãy viết
phương trình phản ứng xảy ra ?
GV: Cho HS xem phim thí nghiệm: Al(OH)3
+ dd HCl, dd NaOH.
HS quan sát hiện tượng và viết ptpư từ đó rút
ra kết luận về tính chất của nhôm hidroxit.
Hỏi: Vì sao những vật bằng nhôm không tan
nước nhưng bị hoà tan trong dung dịch
NaOH?
HOẠT ĐỘNG 4
GV cho HS xem hình ảnh về phèn chua.
Hỏi: Vì sao phèn chua có thể làm trong nước
đục?
GV cho HS xem một số hình ảnh ứng dụng
của phèn chua: giấy, nhuộm vải, nước trong,
mứt trái cây.
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố: bài tập 1, 2 – sgk/180.
Tiết :
Bài 37. BÀI THỰC HÀNH SỐ 6
I – CHUẨN KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG
Kiến thức
Biết được:
Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
Phản ứng của Al với dung dịch CuSO4.
Phản ứng của Al với dung dịch NaOH.
Điều chế Al(OH)3.
Phản ứng của nhôm hiđroxit với dung dịch NaOH và với dung dịch H2SO4 loãng.
Kĩ năng
Sử dụng dụng cụ hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
Quan sát, nêu hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết các phương trình hóa học. Rút ra
nhận xét.
Viết tường trình thí nghiệm.
Trọng tâm
Tính chất hóa học của Al (với dung dịch muối và dung dịch kiềm).
Điều chế Al(OH)3 và thử tính chất lưỡng tính của Al(OH)3.
II- CHUẨN BỊ
- Máy vi tính, máy chiếu, màn chiếu.
- Tư liệu có trong E-book:
+ Phim về một số phản ứng: Al + dd CuSO4; Al + dd NaOH; điều chế và thử tính chất
của Al(OH)3.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm từ 6 – 8 học sinh.
- Nhóm 1: Thí nghiệm 1. Phản ứng của Al với dung dịch CuSO4.
- Nhóm 2: Thí nghiệm 2. Phản ứng của Al với dung dịch NaOH.
- Nhóm 3: Thí nghiệm 3. Điều chế Al(OH)3.
- Nhóm 4: Thí nghiệm 4. Tính chất lưỡng tính của Al(OH)3.
- Nhóm 5: Làm bài kiểm tra trắc nghiệm 15’ (đ ề 1).
- Nhóm 6: Làm bài kiểm tra trắc nghiệm 15’ (đ ề 2).
GV cho HS xem phim từng thí nghiệm (mỗi thí nghiệm 2 lần). Sau khi kết thúc các thí
nghiệm, HS tiến hành thảo luận nhóm để làm tường trình thí nghiệm mà nhóm đảm nhiệm.
IV- HS VIẾT TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM
1. Cách tiến hành thí nghiệm.
2. Ghi nhận hiện tượng.
3. Giải thích hiện tượng bằng ptpư.
4. Trả lời bài trắc nghiệm.
ĐỀ KIỂM TRA 10 PHÚT – KIM LOẠI KIỀM
CÂU 1) Để bảo quản kim loại kiềm phải ngâm chúng trong:
A. Ancol etylic khan. B. Dầu hỏa, trừ liti trong parafin.
C. Nước tinh khiết. D. Dầu hỏa hay xăng dầu.
CÂU 2) Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là
A. Li+. B. Na+. C. Rb+. D. K+.
CÂU 3) Câu nào sau đây mô tả đúng hiện tượng khi cho một miếng nhỏ (bằng hạt đậu)
kim loại kiềm vào chậu đựng nước?
A. Chỉ có khí thoát ra.
B. Các kim loại kiềm đều gây cháy, nổ, cho ngọn lửa có màu và có khí thoát ra.
C. Liti và natri “chạy, nhảy” trên mặt nước nhưng không cháy sáng; kali, rubidi và
xesi bốc cháy mạnh cho ngọn lửa có màu và đều có khí thoát ra.
D. Liti không có hiện tượng gì; natri, kali, rubidi, xesi đều cháy nổ và có khí thoát
ra.
CÂU 4) Biểu tượng của nguyên tố rubidi là
A. B. C. D.
CÂU 5) Để điều chế Na người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây?
A. Điện phân nóng chảy NaCl.
B. Điện phân dung dịch NaCl.
C. Dùng K để khử Na+ trong dung dịch NaCl.
D. Dùng khí H2 khử Na2O ở điều kiện t0 cao.
CÂU 6) Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ, ở catot thu được:
A. HCl. B. Na. C. NaOH. D. Cl2.
CÂU 7) Hiện tượng xảy ra khi cho một viên Na vào dung dịch HCl là
A. Viên natri xoay, nhảy trên bề mặt dung dịch, cháy sáng và khí thoát ra nhiều.
B. Chỉ thấy dung dịch không màu.
C. Viên natri xoay từ từ trên bề mặt dung dịch, một lúc sau có khí thoát ra.
D. Thấy khí bay ra và dung dịch không màu.
CÂU 8) Lấy 6,2g hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì kế tiếp nhau cho vào nước
thu được 2,24 lít khí đktc. Hai kim loại đó là
A. K, Rb. B. Li, K. C. Na, K. D. Li, Na.
CÂU 9) Hòa tan 1,4g kim loại kiềm trong 100g H2O thu được 101,2g dung dịch bazơ.
Kim loại đó là:
A. Li. B. K. C. Rb. D. Na.
CÂU 10) Cho hỗn hợp Na – Rb tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít H2
(đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa một phần ba dung dịch A là
A. 300 ml. B. 200 ml. C. 600 ml. D. 100 ml.
---Hết---
ĐỀ KIỂM TRA 10 PHÚT _ NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
CÂU 1) Khi cho dung dịch kiềm vào ống nghiệm có chứa mảnh nhôm, có hiện tượng:
A. có khí thoát ra. B. không hiện tượng gì.
C. có khí thoát ra, ngay sau đó ngừng hẳn. D. sủi bọt khí, dung dịch vẩn
đục.
CÂU 2) Khi đốt bột nhôm trong không khí cho ngọn lửa sáng chói màu
A. xanh lam. B. đỏ. C. trắng. D. vàng.
CÂU 3) Biểu tượng nguyên tố nhôm là
A. B. C. D.
CÂU 4) Khi sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3, người ta
cho thêm criolit vào Al2O3 nhằm mục đích chính là:
A. Tăng độ dẫn điện của chất nóng chảy.
B. Làm dung môi hòa tan Al2O3 khi nóng chảy.
C. Hạ nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp phản ứng.
D. Làm chất xúc tác đẩy nhanh quá trình điện phân.
CÂU 5) Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy
ra là
A. Chỉ có kết tủa keo trắng. B. Có kết tủa keo trong, sau đó kết tủa tan.
C. Không có kết tủa, có khí bay lên. D. Có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
CÂU 6) Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại
phản ứng nhiệt nhôm?
A. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng. B. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng.
C. Al tác dụng với CuO nung nóng. D. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.
CÂU 7) Tác dụng làm trong nước của phèn chua là do:
A. phèn chua không tan trong nước nên lắng xuống đáy kéo theo các hạt bụi bẩn.
B. phèn chua có tính chua (tính axit) nên đã phá hủy các chất bẩn trong nước.
C. phèn chua bị thủy phân trong nước, tạo kết tủa Al(OH)3 lắng xuống kéo theo các
hạt bụi bẩn.
D. phèn chua có tính tẩy màu nên đã tẩy màu của nước.
CÂU 8) Cho 3,12g hỗn hợp Al và Al2O3 tác dụng với 200 ml NaOH xM vừa đủ thì thu
được 1,344 lít khí (đktc). Nồng độ của dung dịch NaOH là
A. x = 0,2. B. x = 0,4. C. x = 0,6. D. x = 0,8.
CÂU 9) Hòa tan 5,4 gam Al bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản
ứng thu được dung dịch X và V lít khí hidro (ở đktc). Giá trị của V là:
A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 4,48 lít.
CÂU 10) Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 6,72 lít H2
(đktc). Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là:
A. 2,7 gam. B. 10,4 gam. C. 16,2 gam. D. 5,4 gam.
---Hết---
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT _ CHƯƠNG 6
CÂU 1) Dãy nào sau đây bao gồm tất cả kim loại đều tác dụng được với nước ở nhiệt
độ thường cho dung dịch kiềm?
A. Na, K, Mg, Ca. B. Be, Mg,Ca, Ba. C. K, Na, Ca, Zn. D. Ba, Na, K, Ca.
CÂU 2) Trong các quá trình sau, quá trình nào mà ion K+ không bị khử?
A. Điện phân KCl nóng chảy. B. Điện phân dung dịch KCl trong nước.
C. Cả A và D. D. Điện phân KOH nóng chảy.
CÂU 3) Một muối khi hòa tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối
đó là:
A. KHSO4. B. MgCl2. C. NaCl. D. Na2CO3.
CÂU 4) Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có
A. Kết tủa trắng xuất hiện. B. Bọt khí bay ra.
C. Bọt khí và kết tủa trắng. D. Kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.
CÂU 5) Một loại nước cứng có chứa CaCl2, Mg(HCO3)2 có thể dùng chất nào sau đây
để làm mềm nước?
A. HCl. B. H2SO4. C. Na2CO3. D. Ca(OH)2.
CÂU 6) Dung dịch chất nào sau đây có thể dùng để nhận biết 3 dung dịch AlCl3,
ZnCl2, HCl đựng riêng trong mỗi lọ?
A. NH3. B. AgNO3. C. NaOH. D. FeSO4.
CÂU 7) Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu MgCl2, MgSO4 người ta thường dùng các
hóa chất sau:
A. CaCO3, Na2CO3, Na3PO4. B. Na2CO3, K3PO4.
C. Ca(OH)2, Na2CO3. D. NaOH, MgCO3.
CÂU 8) Công thức chung các oxit kim loại nhóm IA là:
A. RO2. B. RO. C. R2O. D. R2O3.
CÂU 9) Có các quá trình sau:
(1) Điện phân NaOH nóng chảy.
(2) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
(3) Điện phân NaCl nóng chảy.
(4) Cho NaOH tác dụng với dung dịch HCl.
Các quá trình mà ion Na+ bị khử thành kim loại Na là
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2).
C. (3), (4).
D. (1), (3).
CÂU 10) Phản ứng nào sau đây là sai?
A. Mg(HCO3)2 + 2OH- → MgCO3 + CO32- + 2H2O
B. Mg(OH)2 + CuCl2 → MgCl2 + Cu(OH)2
C. MgCO3 + 2H+ → Mg2+ + CO2 + H2O
D. Mg(HCO3)2 + 2H+ → Mg2+ + 2CO2 + 2H2O
CÂU 11) Cho các chất: Na2SO4; NaCl; Na2O; Na; NaOH. Cách sắp xếp tạo nên chuỗi
phản ứng có thể thực hiện được là
A. Na2O → NaOH → Na2SO4 → NaCl → Na.
B. Na2SO4 → NaCl → NaOH → Na2O → Na.
C. NaCl → Na2O → NaOH → Na2SO4 → Na.
D. Na2SO4 → Na2O → NaOH → NaCl → Na.
CÂU 12) Magie có thể cháy trong khí cacbonđioxit, tạo ra một chất bột màu đen. Công
thức hóa học của chất này là:
A. MgC2. B. Mg(OH)2. C. MgO. D. C.
CÂU 13) Cho các chất: Ca(OH)2; CaCO3; Ca; CaO; CaCl2. Cách sắp xếp tạo nên chuỗi
phản ứng có thể thực hiện được là
A. Ca(OH)2 → CaCl2 → CaCO3 → CaO → Ca
B. Ca(OH)2 → CaCO3 → CaO → CaCl2 → Ca
C. CaO → CaCl2 → CaCO3 → Ca → Ca(OH)2
D. CaCO3 → CaCl2 → CaO → Ca → Ca(OH)2
CÂU 14) Nguyên nhân nào sau đây gây ra bệnh loãng xương ở người cao tuổi?
A. Do sự thiếu hụt sắt trong máu. B. Do sự thừa canxi trong máu.
C. Do sự thiếu hụt kẽm trong máu. D. Do sự thiếu hụt canxi trong máu.
CÂU 15) Một dung dịch X bị mất nhãn chỉ có thể là NaOH hoặc Ca(OH)2. Bằng cách
nào sau đây để xác định chính xác dung dịch X?
A. Thổi khí CO2 vào dung dịch X.
B. Cả A, C, D.
C. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch X.
D. Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch X.
CÂU 16) Trong công nghệ xử lí khí thải do quá trình hô hấp của các nhà du hành vũ
trụ hay thủy thủ trong tàu ngầm người ta thường dùng hóa chất nào sau đây?
A. Than đá. B. KClO3 rắn. C. Na2O2 rắn. D. NaOH rắn.
CÂU 17) Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3,
MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ,
thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan
Z gồm:
A. MgO, Fe3O4, Cu. B. Mg, Al, Fe, Cu. C. MgO, Fe, Cu. D. Mg, Fe, Cu.
CÂU 18) Để tách nhanh Al2O3 ra khỏi hỗn hợp bột Al2O3 và CuO mà không làm thay
đổi khối lượng, có thể dùng các hóa chất sau:
A. Dung dịch amoniac. B. Nước.
C. Dung dịch NaOH, khí CO2. D. Axit HCl, dung dịch NaOH.
CÂU 19) Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M,
thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M,
thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là:
A. 1,95. B. 1,71. C. 1,17. D. 1,59 .
CÂU 20) Hòa tan 10g hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị II và III bằng dung
dịch HCl thu được dung dịch A và 672ml khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thu được
bao nhiêu gam muối khan?
A. 12,66g. B. 10,33g. C. 15g. D. Kết quả khác.
CÂU 21) Cho hoàn toàn 10 gam hỗn hợp ACO3; B2CO3 tan hoàn toàn trong dung dịch
HCl thấy thoát ra V lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 11,1 gam muối khan. V
có giá trị là
A. 4,48 lít. B. 5,6 lít. C. 2,24 lít. D. 3,36 lít.
CÂU 22) Cho hidroxit của một kim loại nhóm IIA tác dụng vừa đủ với dung dịch
H2SO4 20%, thu được dung dịch muối có nồng độ 21,9%. Hidroxit của kim loại đó là
A. Mg(OH)2. B. Be(OH)2. C. Ca(OH)2. D. Sr(OH)2.
CÂU 23) Thể tích khí CO2 thoát ra khi cho 8,4 gam NaHCO3 phản ứng với dung dịch
axit HCl dư là:
A. 3,36 lít. B. 1,12 lít. C. 4,48 lít. D. 2,24 lít.
CÂU 24) Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời
NaOH 0,16M và KOH 0,04M. pH của dung dịch thu được:
A. 12. B. 13. C. 10. D. 11.
CÂU 25) Cho 1,2 gam một kim loại hóa trị II tác dụng hết với clo cho 4,75 gam muối
clorua. Kim loại này là
A. Ca. B. Mg. C. Cu. D. Zn.
CÂU 26) Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M’CO3 vào dung dịch HCl thấy
thoát ra V lít khí ở đktc. Dung dịch thu được đem cô cạn thấy có 5,1 gam muối khan.
Giá trị của V là
A. 1,68 lít. B. 3,36 lít. C. 11,2 lít. D. 2,24 lít.
CÂU 27) Cho 8,8g một hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc phân nhóm
chính nhóm II tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư cho 6,72 lít khí hidro ở đktc.
Hai kim loại đó là
A. Ca và Sr. B. Sr và Ba. C. Mg và Ca. D. Be và Mg.
CÂU 28) Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị 2 bằng dung dịch
HCl thu được dung dịch X và 4,48 lít CO2 (đktc). Khi cô cạn dung dịch X thu được
khối lượng muối khan bằng
A. 20,6 gam. B. 22,33 gam. C. 24,22 gam. D. 23,2 gam.
CÂU 29) Cho 100ml dung dịch H2SO4 vào 100ml dung dịch Na[Al(OH)4] thu được
3,9 g kết tủa Al(OH)3. Nồng độ mol của dung dich axit sunfuric có thể là:
A. 0,25 M. B. 0,25 M hay 3,25 M. C. 0,5 M. D. 1,25 M hay 5 M.
CÂU 30) Trộn m1 gam Al với m2 gam Fe3O4 rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm
(không có không khí) thu được hỗn hợp (X). Hòa tan một nửa hỗn hợp (X) bằng dung
dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,15 mol khí hiđro. Hòa tan nửa hỗn hợp (X) còn lại bằng
dung dịch HCl dư thu được 0,60 mol khí hiđro. Giá trị của m1 và m2 tương ứng là
A. 27g; 69,6g. B. 34,8g; 54g. C. 54g; 34,8g. D. 69,6g; 27g.
--HẾT--
ĐÁP ÁN ĐỀ 15 PHÚT – KIM LOẠI KIỀM
MÃ ĐỀ 1
CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đ.A B B C D A B A C A B
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT _ NHÔM, HC NHÔM
MÃ ĐỀ 1
CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đ.A D C D C B A C B A D
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÃ ĐỀ 1
Câu Đ.A Câu Đ.A Câu Đ.A Câu Đ.A Câu Đ.A Câu Đ.A
1 D 6 A 11 A 16 C 21 C 26 D
2 B 7 B 12 D 17 C 22 A 27 C
3 D 8 C 13 B 18 A 23 D 28 A
4 A 9 D 14 D 19 C 24 A 29 B
5 C 10 B 15 B 20 B 25 B 30 A
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 90270LVHHPPDH032.pdf