Luận văn Thiết kế E Book hỗ trợ khả năng tự học của học sinh lớp 12 chương đại cương về kim loại chương trình cơ bản

MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thực tế, nhiều trường phổ thông hiện nay, giờ học chính khóa tăng, trong một tuần nhiều ngày học sinh học cả 2 buổi sáng, chiều; đặc biệt là học sinh các trường tư thục. Vì thế, lượng kiến thức các em học trong một ngày là rất nhiều, và thời gian học ở nhà của học sinh vào buổi tối xem ra quá ít so với lượng kiến thức đã tiếp thu. Với môn hóa học, ở học kỳ II lớp 11 và học kỳ I lớp 12 các em chỉ học về hóa hữu cơ, nên khi bắt đầu học về kim loại ở cuối học kỳ I lớp 12, đa số các em gặp nhiều khó khăn bỡ ngỡ vì đã quên khá nhiều, cả về lý thuyết, phương trình phản ứng, các dạng bài tập về kim loại; mà các dạng bài tập về kim loại thì nhiều và khó. Bên cạnh đó, do thời gian dạy môn hoá trên lớp còn hạn hẹp, thời gian hệ thống hoá lại lý thuyết các chất vô cơ và giải bài tập chưa được nhiều, không phải học sinh nào cũng đủ thời gian để thấu hiểu, ghi nhớ và vận dụng những kiến thức mà giáo viên truyền dạy ngay trên lớp. Vì vậy việc tự học ở nhà của học sinh là rất quan trọng và cần thiết. Hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy là một bước tiến mới, thúc đẩy quá trình đổi mới phương pháp dạy học. Đảng, Nhà nước ta đặc biệt quan tâm đến vấn đề này và đã cụ thể hóa bằng chỉ thị số 29/2001/CT-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 30/7/2001 về việc tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục. Một trong bốn mục tiêu được đặt ra là: “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác giáo dục và đào tạo ở các cấp học, bậc học, ngành học theo hướng sử dụng công nghệ thông tin như là một công cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho đổi mới phương pháp giảng dạy, học tập ở tất cả các môn học”. Từ những lí do trên, với mong muốn hỗ trợ hoạt động tự học hóa học của học sinh và góp phần vào việc đổi mới phương pháp dạy học hiện nay, chúng tôi chọn đề tài: THIẾT KẾ E- BOOK HỖ TRỢ KHẢ NĂNG TỰ HỌC CỦA HỌC SINH LỚP 12 CHƯƠNG “ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI” CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN. 2. Mục đích nghiên cứu Thiết kế E- book để hỗ trợ hoạt động tự học môn Hóa lớp 12 của học sinh THPT chương “Đại cương về kim loại” chương trình cơ bản. 3. Nhiệm vụ và đề tài - Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của đề tài:  Cơ sở lí thuyết về hoạt động tự học ;  Cơ sở lí thuyết về các phần mềm thiết kế E-book ;  Cơ sở lí thuyết của chương “Đại cương về kim loại lớp 12” - Chương trình Cơ Bản. - Thiết kế E- book chương “Đại cương về kim loại” Lớp 12 chương trình cơ bản, gồm các trang:  Giáo khoa ;  Bài tập ;  Tài liệu học thi ;  Tài nguyên học tập;  Liên hệ;  Trợ giúp;  Bảng tuần hoàn. - Thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả của E-book đã thiết kế. -Tổng kết và rút ra bài học kinh nghiệm. 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu a. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy học hoá học trường THPT ở VN b. Đối tượng nghiên cứu Thiết kế E- book để hỗ trợ hoạt động tự học của học sinh 5. Phạm vi nghiên cứu Chương 5. “ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI” Hoá Học 12- Chương trình cơ bản 6. Giả thuyết khoa học Nếu thiết kế E- book có nội dung hấp dẫn, giao diện đẹp và dễ sử dụng sẽ kích thích hứng thú tự học của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn Hóa học lớp 12. 7. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp chuyên gia - Đọc và nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài - Truy cập thông tin trên Internet - Điều tra bằng các phiếu câu hỏi và phỏng vấn. - Thiết kế nội dung E-book bằng các phần mềm tin học - Phân tích và tổng hợp. - Thực nghiệm sư phạm - Sử dụng toán thống kê để xử lý số liệu 8. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu E-book thiết kế thành công sẽ cung cấp cho học sinh một công cụ tự học, cho giáo viên một phương tiện dạy học; và khẳng định sự cần thiết của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học.

pdf112 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1743 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế E Book hỗ trợ khả năng tự học của học sinh lớp 12 chương đại cương về kim loại chương trình cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
í dỏm, vì vậy giúp em rút ngắn được thời gian học tập.  Giúp học sinh có tính tự giác, rất tiện lợi, không phải bỏ thêm thời gian để tìm các đề thi; có thể học bất cứ lúc nào vì E-book hướng dẫn rất cụ thể.  E-book rất hay và bổ ích, khiến môn học không khô khan và nhàm chán vì có những hình ảnh đẹp, clip sinh động, thí nghiệm hấp dẫn… … Nhận xét Qua điều tra thấy rằng e- book góp phần đáng kể trong việc giúp học sinh yêu thích môn học: có 56,13% học sinh thích học Hóa hơn và 26,89% học sinh rất thích môn Hóa sau khi được học với E-book. Bên cạnh đó các tác dụng lớn của E-book là giúp học sinh mở rộng kiến thức (73,58%); ôn được nhiều kiến thức về kim loại (67,45%) và nâng cao khả năng tự học (87,26%). Ngoài ra, E- book còn giúp các em tự tin khi làm bài (43,87%) và chủ động về mặt thời gian (72,64%). Đa số học sinh không đồng ý với 2 nội dung: Nội dung E-book sơ xài, không có gì hay và mới lạ (83,96%) và E-book khó sử dụng, nội dung dài dòng, khó hiểu (91,98%). Từ các số liệu trên thấy được E-book là một tài liệu hữu ích, cần thiết cho học sinh. Câu 3 : Cảm nhận của em về E-book “Chương 5. Đại cương về kim loại” STT Cảm nhận Số học sinh % 1 Rất hay và bổ ích 63 29,72 2 Hay và mới lạ 117 55,19 3 Bình thường 32 15,09 4 Không hay 0 0 Nhận xét Từ bảng trên ta thấy E-book chương 5. Đại cương về kim loại là một tài liệu hay và mới lạ (55,19%). Qua đó chúng ta có thể nhận thấy các E-book hỗ trợ cho việc tự học của học sinh vẫn còn thiếu nhiều. Câu 4 : Cảm nhận của em về hình thức E-book: STT Mức độ Số học sinh % 1 Rất đẹp 38 17,92 2 Đẹp 132 62,26 3 Bình thường 42 19,81 4 Không đẹp 0 0,00 Nhận xét Nhìn chung E-book chương 5. Đại cương về kim loại đã đáp ứng được yêu cầu về tính thẩm mĩ (62,26% ý kiến cho rằng E-book thiết kế đẹp). Đây là một yếu tố quan trọng giúp học sinh hứng thú với việc tự học môn Hóa. Câu 5 : Em thích nhất trang nào trong E-book “Chương 5. Đại cương về kim loại”? STT Trang Số học sinh % 1 Trang chủ 15 7,08 2 Trang giáo khoa 29 13,68 3 Trang bài tập 21 9,91 4 Trang tài liệu học- thi 65 30,66 5 Trang tài nguyên học tập 82 38,68 Nhận xét Đa số các em đều thích các trang trong E-book chương 5. Đại cương về kim loại, trong đó trang tài liệu học- thi và trang tài nguyên học tập được học sinh thích nhất (30,66% và 38,68%) ; do hai trang này được thiết kế với nhiều hình ảnh sinh động, những thông tin lí thú; các bài giảng hay, dễ hiểu, … Câu 6 : Em làm được nhiều bài tập trắc nghiệm “Chương 5. Đại cương về kim loại” không? STT Mức độ Số học sinh % 1 Rất nhiều 38 17,92 2 Nhiều 109 51,42 3 Thỉnh thoảng 65 30,66 4 Không bao giờ 0 0 Nhận xét Nhìn chung học sinh làm được nhiều bài tập trắc nghiệm chương Đại cương về kim loại (51,42%) ; có 17,92% học sinh làm được rất nhiều. Từ đó càng khẳng định thêm tác dụng của E- book trong việc tự học của học sinh, nhất là những học sinh không có điều kiện đi học thêm. Câu 7 : Em thấy nội dung trang “Giáo khoa” như thế nào? STT Mức độ Số học sinh % 1 Sinh động hấp dẫn 98 46,23 2 Cô đọng, dễ hiểu 87 41,04 3 Bình thường 25 11,79 4 Sơ xài 2 0,94 Nhận xét Theo học sinh thì trang Giáo khoa được thiết kế sinh động hấp dẫn (46,23%) và cô đọng, dễ hiểu (41,04%), qua đó nhằm rèn luyện và tạo động cơ tích cực để các em tự học. Câu 8 : Em thấy nội dung các bài tập trong trang “Bài tập” như thế nào? STT Mức độ Số học sinh % 1 Phong phú, đa dạng 78 36,79 2 Sát với nội dung đã học 84 39,62 3 Bình thường 25 11,79 4 Khó 12 5,66 5 Rất khó 6 2,83 6 Dễ 7 3,3 7 Quá dễ 0 0 Nhận xét Nội dung trang Bài tập phong phú, đa dạng (36,79%) và sát với nội dung đã học (39,62%). Như vậy, trang này đã đáp ứng được yêu cầu là một ngân hàng bài tập giúp học sinh tự học chương Đại cương về kim loại. Câu 9 : Em thấy nội dung các đề kiểm tra trong trang “Bài tập” như thế nào ? STT Mức độ Số học sinh % 1 Rất khó 19 8,96 2 Khó 78 36,79 3 Bình thường 104 49,06 4 Dễ 11 5,19 5 Quá dễ 0 0 Nhận xét Nhìn chung các bài kiểm tra trong trang Bài tập tương đối khó so với trình độ của 36,79% học sinh ; và ở mức độ bình thường với 49,06% học sinh; qua đó cũng thấy được phần nào sự phù hợp của E-book với đa số học sinh. Câu 10 : Em thấy việc sử dụng E-book này như thế nào? STT Mức độ Số học sinh % 1 Rất dễ sử dụng 25 11,79 2 Dễ sử dụng 112 52,83 3 Bình thường 69 32,55 4 Khó sử dụng 6 2,83 5 Rất khó sử dụng 0 0 Nhận xét Đa số học sinh đều biết sử dụng E-book chương 5. Đại cương về kim loại (chỉ 2,83% học sinh thấy E-book khó sử dụng). Như vậy E-book đã đáp ứng yêu cầu về tính thông dụng của một tài liệu điện tử. Câu 11 : Những lợi ích của E-book đối với em?  Giúp tiết kiệm và chủ động về mặt thời gian, giúp em làm được nhiều bài tập khó; tạo môi trường tự học, phát triển tư duy.  Hiểu bài hơn, có nhiều thời gian nghiên cứu và học bài.  Học bài và làm bài tập tốt hơn, giảm thời gian chơi games.  E-book giúp em hiểu rõ hơn Chương Đại cương về kim loại, giúp em nắm chắc phần cơ bản, và E-book có nhiều màu sắc đẹp làm cuốn hút hơn, giảm bớt thời gian hao phí.  Nhớ lâu hơn, tập tính tự học, tự soạn bài, tăng hứng thú với môn Hóa.  Hệ thống khái quát các kiến thức đã học, mở rộng những kiến thức chưa biết. Có cơ hội làm quen với các phần mềm vi tính và nắm chắc kiến thức về bài đã học.  E-book giúp em nhớ nhanh kiến thức hơn, giúp em biết cách làm bài nhanh hơn khi gặp các dạng toán có phương pháp giải nhanh.  Dễ học bài, lấy lại kiến thức cơ bản. Chủ động về mặt thời gian giúp việc tự học tốt hơn.  Hay, dễ hiểu, sinh động, đặc biệt là phần làm bài kiểm tra.  Giúp ta hiểu rõ bài, trên lớp không kịp về nhà có thể xem lại. Ta có thể thử sức với những đề thi và có đáp án để dò ; và có cách giải cho từng bài tập.  Giúp em tự tin khi làm bài kiểm tra, mở rộng kiến thức, lấy lại kiến thức cơ bản, tự học tốt hơn, … Câu 12 : Những hạn chế của E-book?  Trước khi sử dụng E-book phải cài đặt nhiều chương trình, nhiều bước.  Khó sử dụng khi không có máy tính riêng ở nhà. Không có trang giải trí : những trò chơi vui liên quan đến hóa học, …  Nhà em không có máy vi tính nên khi sử dụng E-book em phải ra tiệm net, em cảm thấy bất tiện vì ồn ào,…  Bài tập tự luận còn ít, nhiều bài không có hướng dẫn giải. Câu 13 : Em sử dụng E-book này dưới hình thức nào? STT Nơi sử dụng Số học sinh % 1 Máy của bản thân 152 71,69 2 Máy ở trường 45 21,23 3 Tiệm internet 6 2,83 4 Máy của người khác 9 4,25 Nhận xét Hầu hết các em đều có máy tính cá nhân (71,69%) để sử dụng E-book; số còn lại cũng có điều kiện để sử dụng E-book qua các máy tính ở trường (21,23%), ở tiệm internet (2,83%) và máy của người khác (4,25%). Đây là một điều kiện thuận lợi để đưa E-book đến với tất cả học sinh. 3.6.3. Kết quả bài kiểm tra của học sinh 3.6.3.1. Kết quả bài kiểm tra lần 1 (sau bài 22. “Luyện tập Tính chất của kim loại” ) Bảng 3.4. Bảng điểm bài kiểm tra lần 1 Điểm xi Lớp Số HS 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Điểm TB T.N 1 42 0 0 0 0 1 2 4 8 8 11 8 8,02 ĐC 1 39 0 0 0 0 2 3 5 13 7 7 2 7,26 T.N 2 43 0 0 0 0 0 3 3 7 9 11 10 8,21 ĐC 2 39 0 0 0 0 1 4 10 12 6 5 1 6,95 T.N 3 40 0 0 0 0 1 3 7 12 6 8 3 7,38 ĐC 3 37 0 0 0 1 2 5 6 10 6 6 1 6,86 T.N 4 43 0 0 0 0 0 3 2 5 11 13 9 8,3 ĐC 4 44 0 0 0 0 0 2 6 18 10 5 3 7,43 T.N 5 44 0 0 0 0 1 2 4 5 12 12 8 8,11 ĐC 5 40 0 0 0 0 1 5 7 11 9 5 2 7,13 Σ T.N 212 0 0 0 0 3 13 20 37 46 55 38 8 Σ ĐC 199 0 0 0 1 6 19 34 64 38 28 9 7.13 Bảng 3.5. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 1 Số HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi trở xuống Điểm Xi T.N ĐC T.N ĐC T.N ĐC 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 2 0 0 0 0 0 0 3 0 1 0 0,50 0 0,50 4 3 6 1,42 3,02 1,42 3,52 5 13 19 6,13 9,55 7,55 13,07 6 20 34 9,43 17,09 16,98 30,15 7 37 64 17,45 32,16 34,43 62,31 8 46 38 21,70 19,10 56,13 81,41 9 55 28 25,94 14,07 82,08 95,48 10 38 9 17,92 4,52 100,00 100,00 Σ 212 199 100,00 100,00 020 40 60 80 100 120 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 T.N ĐC Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 1 Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 1 Lớp % Yếu - Kém %Trung Bình % Khá - Giỏi T.N 1,42 15,57 83,01 ĐC 3,52 26,63 69,85 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 % Yếu - Kém %Trung Bình % Khá - Giỏi T.N ĐC Hình 3.2. Đồ thị kết quả học tập bài kiểm tra lần 1 Bảng 3.7. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra lần 1 Lớp x m S V% T.N 8 ± 0,11 1,52 19,03 ĐC 7,13 ± 0,10 1,43 20,12 Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử Student với xác suất sai lầm  = 0,01; k = 2n - 2 = 2.212 - 2 = 422. Tra bảng phân phối Student tìm giá trị ,kt = 2,58. Ta có t = 6,06 > ,kt , vì vậy sự khác nhau về kết quả học tập (bài kiểm tra lần 1) giữa nhóm thực nghiệm và đối chứng là có ý nghĩa (với mức ý nghĩa  = 0,01). 3.6.3.2. Kết quả bài kiểm tra lần 2 (sau bài 23. “Luyện tập Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại”) Bảng 3.8. Bảng điểm bài kiểm tra lần 2 Điểm xi Lớp Số HS 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Điểm TB T.N 1 42 0 0 0 0 1 1 4 5 13 12 6 8,1 ĐC 1 39 0 0 0 2 2 4 5 9 10 6 1 6,95 T.N 2 43 0 0 0 0 0 3 5 7 11 9 8 7,98 ĐC 2 39 0 0 0 1 2 4 7 11 8 5 1 6,9 T.N 3 40 0 0 0 2 1 3 6 6 11 7 4 7,35 ĐC 3 37 0 0 0 3 4 7 3 4 10 4 2 6,54 T.N 4 43 0 0 0 0 2 2 4 6 12 8 9 7,95 ĐC 4 44 0 0 0 1 2 5 6 12 10 6 2 7,05 T.N 5 44 0 0 0 0 2 4 4 6 11 10 7 7,77 ĐC 5 40 0 0 0 1 1 3 7 12 10 5 1 7,08 Σ T.N 212 0 0 0 2 6 13 23 30 58 46 34 7,83 Σ ĐC 199 0 0 0 8 11 23 28 48 48 26 7 6,9 Bảng 3.9. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 2 Số HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi trở xuống Điểm Xi T.N ĐC T.N ĐC T.N ĐC 0 0 0 0,00 0,00 0 0 1 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00 2 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00 3 2 8 0,94 4,02 0,94 4,02 4 6 11 2,83 5,53 3,77 9,55 5 13 23 6,13 11,56 9,91 21,11 6 23 28 10,85 14,07 20,75 35,18 7 30 48 14,15 24,12 34,91 59,30 8 58 48 27,36 24,12 62,26 83,42 9 46 26 21,70 13,07 83,96 96,48 10 34 7 16,04 3,52 100,00 100,00 Σ 212,00 199,00 100,00 100,00 0 20 40 60 80 100 120 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 T.N ĐC Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 2 Bảng 3.10. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 2 Lớp % Yếu - Kém %Trung Bình % Khá - Giỏi T.N 3,77 16,98 79,25 ĐC 9,55 25,63 64,82 010 20 30 40 50 60 70 80 % Yếu - Kém %Trung Bình % Khá - Giỏi T.N ĐC Hình 3.4. Đồ thị kết quả học tập bài kiểm tra lần 2 Bảng 3.11. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra lần 2 Lớp x m S V% T.N 7,83 ± 0,11 1,63 20,83 ĐC 6,9 ± 0,12 1,68 24,38 Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử Student với xác suất sai lầm  = 0,01; k = 2n - 2 = 2.212 – 2 = 422. Tra bảng phân phối Student tìm giá trị ,kt = 2,58. Ta có t = 5,78 > ,kt , vì vậy sự khác nhau về kết quả học tập (bài kiểm tra lần 2) giữa nhóm thực nghiệm và đối chứng là có ý nghĩa (với mức ý nghĩa  = 0,01). 3.6.3.3. Kết quả bài kiểm tra lần 3 (sau bài 24. “Bài thực hành số 3”) Bảng 3.12. Bảng điểm bài kiểm tra lần 3 Số Điểm xi Lớp HS 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Điểm TB T.N 1 42 0 0 0 0 1 2 4 6 11 13 5 7,98 ĐC 1 39 0 0 0 1 2 4 5 13 9 5 0 6,9 T.N 2 43 0 0 0 0 2 3 5 5 11 9 8 7,84 ĐC 2 39 0 0 0 2 1 4 8 12 7 4 1 6,77 T.N 3 40 0 0 0 0 2 3 5 6 12 9 3 7,55 ĐC 3 37 0 0 0 1 2 8 7 9 6 3 1 6,51 T.N 4 43 0 0 0 0 0 2 5 6 12 10 8 8,09 ĐC 4 44 0 0 0 3 2 4 7 12 9 5 2 6,82 T.N 5 44 0 0 0 0 1 3 5 6 14 9 6 7,82 ĐC 5 40 0 0 0 0 3 3 7 11 10 5 1 7,03 Σ T.N 212 0 0 0 0 6 13 24 29 60 50 30 7,86 Σ ĐC 199 0 0 0 7 10 23 34 57 41 22 5 6,81 Bảng 3.13. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 3 Số HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi trở xuống Điểm Xi T.N ĐC T.N ĐC T.N ĐC 0 0 0 0,00 0,00 0 0 1 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00 2 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00 3 0 7 0,00 3,52 0,00 3,52 4 6 10 2,83 5,03 2,83 8,54 5 13 23 6,13 11,56 8,96 20,10 6 24 34 11,32 17,09 20,28 37,19 7 29 57 13,68 28,64 33,96 65,83 8 60 41 28,30 20,60 62,26 86,43 9 50 22 23,58 11,06 85,85 97,49 10 30 5 14,15 2,51 100,00 100,00 Σ 212,00 199,00 100,00 100,00 0 20 40 60 80 100 120 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 T.N ĐC Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 3 Bảng 3.14. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 3 Lớp % Yếu - Kém %Trung Bình % Khá - Giỏi T.N 2,83 17,45 79,72 ĐC 8,55 28,65 62,8 010 20 30 40 50 60 70 80 % Yếu - Kém %Trung Bình % Khá - Giỏi T.N ĐC Hình 3.6. Đồ thị kết quả học tập bài kiểm tra lần 3 Bảng 3.15. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra lần 3 Lớp x m S V% T.N 7,86 ± 0,106 1,55 19,66 ĐC 6,81 ± 0,112 1,58 23,21 Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử Student với xác suất sai lầm  = 0,01; k = 2n - 2 = 2.212 – 2 = 422. Tra bảng phân phối Student tìm giá trị ,kt = 2,58. Ta có t = 6,92 > ,kt , vì vậy sự khác nhau về kết quả học tập (bài kiểm tra lần 3) giữa nhóm thực nghiệm và đối chứng là có ý nghĩa (với mức ý nghĩa  = 0,01). 3.6.3.4. Kết quả tổng hợp 3 bài kiểm tra Bảng 3.16. Tổng hợp kết quả của 3 bài kiểm tra Điểm xi Lớp Số bài kiểm tra 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Điểm TB T.N 636 0 0 0 2 15 39 67 96 164 151 102 7,9 ĐC 597 0 0 0 16 27 65 96 169 127 76 21 6,95 Bảng 3.17. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích tổng hợp 3 bài kiểm tra Số bài đạt điểm Xi % số bài đạt điểm Xi % số bài đạt điểm Xi trở xuống Điểm Xi T.N ĐC T.N ĐC T.N ĐC 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 2 0 0 0 0 0 0 3 2 16 0,31 2,68 0,31 2,68 4 15 27 2,36 4,52 2,67 7,20 5 39 65 6,13 10,89 8,81 18,09 6 67 96 10,53 16,08 19,34 34,17 7 96 169 15,09 28,31 34,43 62,48 8 164 127 25,79 21,27 60,22 83,75 9 151 76 23.74 12.73 83,96 96,48 10 102 21 16,04 3,52 100,00 100,00 Σ 636 597 100,00 100,00 0 20 40 60 80 100 120 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 T.N ĐC Hình 3.7. Đồ thị đường lũy tích 3 bài kiểm tra Bảng 3.18. Tổng hợp kết quả học tập của 3 bài kiểm tra Lớp % Yếu - Kém %Trung Bình % Khá - Giỏi T.N 2,67 16,66 80,67 ĐC 7,2 26,98 65,82 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 % Yếu - Kém %Trung Bình % Khá - Giỏi T.N ĐC Hình 3.8. Đồ thị tổng hợp kết quả học tập của 3 bài kiểm tra Bảng 3.19. Tổng hợp các tham số đặc trưng của 3 bài kiểm tra Lớp x m S V% T.N 7,9 ± 0.062 1,566 19,83 ĐC 6,95 ± 0,064 1,572 22,62 Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử Student với xác suất sai lầm  = 0,01; k = 2n - 2 = 2.636 – 2 = 1270. Tra bảng phân phối Student tìm giá trị ,kt = 2,58. Ta có t = 10,79 > ,kt , vì vậy sự khác nhau về kết quả học tập giữa nhóm thực nghiệm và đối chứng là có ý nghĩa (với mức ý nghĩa  = 0,01). Từ kết quả tổng hợp của 3 bài kiểm tra, ta thấy: - Điểm bài kiểm tra của lớp thực nghiệm cao hơn so với lớp đối chứng, chứng tỏ việc sử dụng E-book để tự học đã góp phần nâng cao kết quả học tập. - Học sinh ở lớp thực nghiệm do được tự học, tự nghiên cứu các bài trong chương Đại cương về kim loại nên các em học tốt hơn, dẫn đến kết quả học tập cao hơn so với lớp đối chứng. Từ những kết quả thu được ở trên phần nào cũng cho thấy E-book đã góp vai trò quan trọng trong việc lĩnh hội kiến thức của học sinh, là công cụ tự học hiệu quả. KẾT LUẬN 1. Những kết quả thu được từ đề tài nghiên cứu Tuy gặp không ít khó khăn về việc tìm kiếm tài liệu tham khảo cũng như trong quá trình thực nghiệm sư phạm, nhưng so với mục đích và nhiệm vụ của đề tài đặt ra về cơ bản luận văn cũng đã giải quyết được một số nhiệm vụ sau: 1.1. Nghiên cứu một số nội dung làm cơ sở lí luận của đề tài: - Nghiên cứu lịch sử vấn đề, tìm những khóa luận, luận văn thiết kế website và E-book về hoá học. -Tìm hiểu các xu hướng đổi mới phương pháp dạy học và sự thay đổi của phương pháp dạy học với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin. -Nghiên cứu lí luận về hoạt động tự học. -Nghiên cứu về sách giáo khoa điện tử. -Nghiên cứu các phần mềm thiết kế E-book. 1.2. Sử dụng phần mềm Macromedia Deamweaver 8, Macromedia Flash 8 và các phần mềm khác để thiết kế E-book chương 5. “Đại cương về kim loại” gồm các nội dung sau: 1.2.1. Giáo khoa: toàn bộ kiến thức chương “Đại cương về kim loại” được thiết kế khá công phu theo sách giáo khoa lớp 12 chương trình cơ bản cùng với:  67 hình ảnh minh họa.  4 mô phỏng.  19 phim thí nghiệm hấp dẫn. Ngoài ra phần này còn mở rộng thêm một số kiến thức cho học sinh một cách nhẹ nhàng, thoải mái. 1.2.2. Bài tập: tham khảo từ nhiều nguồn khác nhau như sách bài tập, sách tham khảo của bộ giáo dục và đào tạo, các website hoá học… Phần bài tập được xây dựng với:  48 bài tập tự luận.  182 câu hỏi trắc nghiệm.  3 bài kiểm tra trắc nghiệm gồm 100 câu.  Đáp án các câu hỏi và đáp án bài kiểm tra. 1.2.3. Tài liệu học thi: đây là nội dung rất hữu ích đối với học sinh, gồm 3 phần chính:  Phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm về kim loại: giới thiệu 6 dạng toán thông dụng giúp học sinh giải nhanh bài tập trắc nghiệm về kim loại, ứng với mỗi phương pháp đều có ví dụ minh họa và các câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự vận dụng các phương pháp giải.  Đề thi các năm: cung cấp đề thi tốt nghiệp THPT, đề thi cao đẳng và đại học các năm từ 2003 đến 2009, kèm theo đáp án của bộ giáo dục và đào tạo; giúp học sinh có nguồn tài liệu tự học.  Cách học và thi hiệu quả: giới thiệu 10 cẩm nang giúp học sinh học tốt môn Hóa, biết cách làm bài thi trắc nghiệm,… 1.2.4. Tài nguyên học tập: là nguồn kiến thức bổ trợ thêm cho học sinh ngoài những kiến thức trong sách vở, giúp các em rèn kỹ năng làm bài và mở rộng tầm hiểu biết, thêm yêu thích môn học. Tài nguyên học tập gồm 3 phần chính: Trắc nghiệm Toán- Lý- Hóa, Thư viện bài tập- bài giảng, Hóa học vui. 1.2.6. Trợ giúp: giới thiệu cấu trúc và hướng dẫn cách sử dụng E-book. 1.2.7. Liên hệ: cung cấp họ tên và địa chỉ liên lạc của người thiết kế E-book. 1.3. Thực nghiệm sư phạm để đánh giá kết quả của đề tài. Kết quả thực nghiệm sư phạm cho thấy E-book đã đạt được các yêu cầu sau: - Về mặt thiết kế, E-book đáp ứng các yêu cầu về mặt nội dung cũng như hình thức, đảm bảo tính thẩm mĩ. -Đảm bảo tính khả thi, có thể sử dụng với một số đông học sinh có trình độ vi tính trung bình. -Về tính hiệu quả của việc sử dụng E-book để dạy và học chương Đại cương về kim loại góp phần làm cho kết quả học tập của học sinh được nâng lên; tăng hứng thú học tập và tăng khả năng tự học môn Hóa của học sinh lớp 12. Những kết quả trên chỉ mang tính tương đối nhưng nó cũng khẳng định được phần nào giá trị thực tiễn của đề tài nghiên cứu. 2. Kiến nghị và đề xuất Qua quá trình nghiên cứu đề tài, chúng tôi xin có một số đề nghị sau: - Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường ĐHSP nên thường xuyên tổ chức các lớp ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học hoá học cho GV THPT. - Các trường THPT cần được tăng cường trang bị cơ sở vật chất, đặc biệt là các thiết bị hiện đại như máy vi tính, máy chiếu…. - Các trường THPT nên khuyến khích và tạo mọi điều kiện để GV đổi mới phương pháp dạy học. 3. Hướng phát triển của đề tài - Trên nền tảng của E-book hiện có bổ sung thêm nội dung các chương trong chương trình hoá học lớp 12 và mở rộng phạm vi thực hiện ở lớp 10, lớp 11. - Bổ sung thêm các phim bài giảng của các GV nổi tiếng giúp học sinh tự học tốt hơn. - Xây dựng bộ phiếu học tập môn Hóa cho từng bài học ở các lớp 10, 11, 12 theo hướng tích cực, gợi mở để học sinh có công cự hướng dẫn tự học đạt kết quả tốt. - Nghiên cứu thêm một số phần mềm khác để xây dựng E-book có tính chuyên nghiệp và hấp dẫn hơn. Chúng tôi hy vọng rằng những đóng góp của luận văn sẽ nâng cao chất lượng dạy học môn Hóa học, đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học hiện nay. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Cao Thị Thiên An (2007), Phương pháp giải nhanh các bài toán trắc nghiệm hoá học vô cơ, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội. 2. Ngô Ngọc An (2003), Hướng dẫn làm bài tập hóa học 12, NXB GD. 3. Phạm Dương Hoàng Anh (2006), Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver MX và Macromedia Flash MX 2004 để thiết kế website hỗ trợ cho việc học tập và củng cố kiến thức môn Hóa học phần Hiđrocacbon không no mạch hở dành cho học sinh THPT, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Hội thảo tập huấn triển khai chương trình giáo trình CĐSP – Đổi mới nội dung và phương pháp dạy học hoá học. 5. Trịnh Văn Biều (2003), Các phương pháp dạy học hiệu quả, Trường ĐHSP TP. HCM. 6. Trịnh Văn Biều (2004), Lí luận dạy học hoá học, Trường ĐHSP TP. HCM. 7. Trịnh Văn Biều (2005), Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, ĐHSP TP.HCM. 8. Phạm Đức Bình (2007), Phương pháp giải bài tập hóa kim loại, NXB Giáo dục. 9. Phạm Đức Bình (2007), Phân loại và hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm Hóa Vô Cơ 10, 11, 12, NXB Thanh Hóa. 10. Nguyễn Hải Châu (chủ biên), Đào Thị Thu Nga, Nguyễn Thanh Hưng, Nguyễn Thanh Thúy, Vũ Anh Tuấn (2007), Chuẩn bị kiến thức ôn thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh đại học, cao đẳng môn hóa học, NXB GD. 11. Hoàng Chúng (1983), Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục, NXB Giáo dục. 12. Nguyễn Cương (2007), Phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ thông và đại học- Một số vấn đề cơ bản, NXB GD. 13. Vũ Cao Đàm (1999), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Hà Nội. 14. Vũ Gia (2000), Làm thế nào để viết luận văn, luận án, biên khảo, NXB Thanh Niên. 15. Cao Cự Giác (2009), Phương pháp giải bài tập hóa học 12- Tự luận và trắc nghiệm, Tập 2, NXB ĐHQG HN. 16. Nguyễn Thị Thanh Hà (2006), Ứng dụng phần mềm Macromedia Flash và Macromedia Dreamver để thiết kế website về lịch sử hóa học 10 góp phần nâng cao chất lượng dạy học, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 17. Nguyễn Thị Thu Hà (2008), Thiết kế sách giáo khoa điện tử Lớp 10 nâng cao chương “Nhóm Halogen”, Luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục, ĐHSP TP. HCM. 18. Bùi Hiền, Nguyễn Văn Giao, Nguyễn Hữu Quỳnh, Vũ Văn Tảo (2001), Từ điển giáo dục học, NXB từ điển bách khoa, Hà Nội. 19. Nguyễn Hiền Hoàng, Nguyễn Cửu Phúc, Lê Ngọc Tứ (2007), Phương pháp làm bài tập trắc nghiệm Hoá học, phần đại cương và vô cơ, NXB Giáo dục. 20. Lê Thị Xuân Hương (2007), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học chương Halogen lớp 10 THPT, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 21. Nguyễn Thanh Khuyến (2006), Phương pháp giải các dạng bài tập trắc nghiệm Hóa học (đại cương và vô cơ), NXB ĐHQG HN. 22. Nguyễn Văn Lê (1995), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, TP. HCM. 23. Trần Ngọc Mai (2006), Truyện kể 109 nguyên tố hoá học, NXB Giáo dục. 24. Nguyễn Thị Ánh Mai (2006), Thiết kế sách giáo khoa điện tử (E-book) các chương về lý thuyết chủ đạo sách giáo khoa hoá học lớp 10 THPT, Luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục, ĐHSP Hà Nội. 25. Phạm Duy Nghĩa (2006), Thiết kế Website phục vụ việc học tập và ôn tập chương nguyên tử cho học sinh lớp 10 bằng phần mềm Macromedia Flash và Dreamweaver, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 26. Quách Tuấn Ngọc (2005), “Vấn đề đổi mới phương pháp dạy và học”, Báo cáo về ICT in Education. 27. Lê Đình Nguyên, Hoàng Tấn Bửu, Hà Đình Cẩn (1999), 540 bài tập hóa học- Lí thuyết và bài tập, NXB Đà Nẵng. 28. Hoàng Nhâm (2002), Hoá học vô cơ tập 1, 2, 3, NXB Giáo dục. 29. Trần Tuyết Nhung (2009), Thiết kế Sách giáo khoa điện tử chương “Dung dịch- Sự điện li” lớp 10 chuyên hóa học, Luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục, ĐHSP TP. HCM. 30. Đặng Thị Oanh, Nguyễn Thị Sửu (2006), Phương pháp dạy học các chương mục quan trọng trong chương trình – sách giáo khoa hoá học phổ thông (học phần PPDH 2), ĐHSP Hà Nội. 31. Đặng Thị Oanh, Trần Trung Ninh, Đỗ Công Mỹ (2006), Câu hỏi lí thuyết và bài tập hóa học trung học phổ thông, tập 1 – Hóa học đại cương và vô cơ, NXB Giáo dục. 32. Đặng Thị Oanh, Đặng Xuân Thư, Phạm Đình Hiến, Cao Văn Giang, Phạm Tuấn Hùng, Phạm Ngọc Bằng (2007), Tuyển tập câu hỏi trắc nghiệm hoá học trung học phổ thông, NXB Giáo dục. 33. Đỗ Thị Việt Phương (2006), Ứng dụng Macromedia Flash MX 2004 và Dreamweaver MX 2004 để thiết kế website hỗ trợ cho hoạt động tự học hoá học của học sinh phổ thông trong chương halogen lớp 10, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 34. Trịnh Lê Hồng Phương (2008), Thiết kế học liệu điện tử chương oxi – lưu huỳnh lớp 10 hỗ trợ hoạt động tự học hóa học cho học sinh trung học phổ thông, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 35. Nguyễn Trường Sinh (Chủ biên) – Lê Minh Hoàng – Hoàng Đức Hải (2006), Macromedia Dreamweaver 8 – Phần cơ bản, tập 1, 2, Nhà xuất bản Lao Động – Xã Hội. 36. Nguyễn Trường Sinh (Chủ biên) (2006), Macromedia Flash 8, tập 1, 2, Nhà xuất bản Thống kê. 37. Phương Kỳ Sơn (2001), Phương pháp nghiên cứu khoa học, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 38. Trần Quốc Sơn (2004), Tài liệu giáo khoa chuyên hóa học 11- 12, NXB GD. 39. Phạm Trung Thanh, Nguyễn Thị Lý (2000), Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học trong sinh viên, NXB KHKT Hà Nội. 40. Lê Trọng Tín (2001), Phương pháp dạy học môn Hoá học ở trường phổ thông trung học, NXB Giáo dục. 41. Nguyễn Trọng Thọ, Phạm Minh Nguyệt, Lê Văn Hồng, Vũ Minh Đức, Phan Sĩ Thuận (2001), Giải toán hóa học 12 (Dùng cho học sinh các lớp chuyên), NXB GD. 42. Nguyễn Trọng Thọ (2002), Ứng dụng tin học trong giảng dạy hóa học, NXB Giáo dục. 43. Nguyễn Ngọc Anh Thư (2006), Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver MX và Macromedia Flash MX 2004 để tạo trang web hỗ trợ cho học sinh trong việc tự học môn hóa học lớp 11 nhóm Nitơ chương trình phân ban thí điểm, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 44. Nguyễn Cảnh Toàn (Chủ biên), Nguyễn Kỳ, Vũ Văn Tảo, Bùi Tường (1998), Quá trình dạy – tự học, NXB Giáo dục. 45. Nguyễn Cảnh Toàn (Chủ biên), Nguyễn Kỳ, Lê Khánh Bằng, Vũ Văn Tảo (2004), Học và dạy cách học, NXB ĐHSP Hà Nội. 46. Nguyễn Cảnh Toàn, Tuyển tập tác phẩm tự giáo dục – tự học – tự nghiên cứu, tập 1, Trường ĐHSP Hà Nội. 47. Trung tâm nghiên cứu và phát triển tự học (1998), Tự học, tự đào tạo tư tưởng chiến lược của phát triển giáo dục Việt Nam, NXB Giáo dục. 48. Trung tâm Tin Học ĐHSP (2006), Bài giảng thiết kế web (Dreamweaver). 49. Trung tâm Tin Học ĐHSP (2006), Bài giảng Flash. 50. ĐHSP (2001), Tài liệu dùng cho soạn giảng học phần: Đo lường và đánh giá kết quả học tập. 51. Nguyễn Xuân Trường (2002), Hoá học vui, NXB Khoa học và kĩ thuật Hà Nội. 52. Nguyễn Xuân Trường (1997), Bài tập hóa học ở trường phổ thông, NXB ĐHQG HN. 53. Nguyễn Xuân Trường (2005), Phương pháp dạy học hoá học ở trường phổ thông, NXB Giáo dục. 54. Nguyễn Xuân Trường (2006), Sử dụng bài tập trong dạy học hoá học ở trường phổ thông, NXB ĐHSP. 55. Nguyễn Xuân Trường (2007), Cách biên soạn và trả lời câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học ở trường phổ thông, NXB GD. 56. Nguyễn Xuân Trường, Trần Trung Ninh (2007), 555 câu trắc nghiệm hóa học, NXB ĐHQG TP.HCM. 57. Nguyễn Xuân Trường (2008), Bài tập trắc nghiệm hóa học 12, NXB GD. 58. Nguyễn Xuân Trường (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Phạm Văn Hoan, Nguyễn Phú Tuấn, Đoàn Thanh Tường (2008), Sách giáo viên hóa học 12 – Chương trình cơ bản, NXB GD. 59. Nguyễn Xuân Trường (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Phạm Văn Hoan, Từ Vọng Nghi, Đỗ Đình Rãng, Nguyễn Phú Tuấn (2008), Sách giáo khoa hóa học 12 – Chương trình cơ bản, NXB GD. 60. Nguyễn Xuân Trường (Chủ biên), Từ Ngọc Ánh, Phạm Văn Hoan (2008), Bài tập hóa học 12 – Chương trình cơ bản, NXB GD. 61. Nguyễn Xuân Trường, Quách Văn Long (2009), Ôn tập kiến thức và luyện giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học PTTH- Hóa Đại Cương, NXB HN. 62. Nguyễn Xuân Trường (2009), Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm Hóa Vô Cơ, NXB GD. 63. Vũ Anh Tuấn (Chủ biên), Nguyễn Văn Hữu (2008), Kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ môn hóa học lớp 12, NXB GD. 64. Trần Quốc Đắc - Vũ Anh Tuấn (2008), Hướng dẫn thực hiện một số bài dạy có sử dụng thiết bị dạy học môn hóa học lớp 12 THPT, NXB GD. 65. Vũ Anh Tuấn (Chủ biên) (2008), Hướng dẫn thực hiện chương trình, sách giáo khoa lớp 12 môn hóa học, NXB GD. 66. Vũ Anh Tuấn (Chủ biên)- Đặng Thị Oanh – Trần Trung Ninh (2009), Tự Học – Tự Kiểm Tra theo chuẩn kiến thức kỹ năng môn hóa học lớp 12 THPT, NXB GD. 67. Phạm Thị Phương Uyên (2006), Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver MX 2004 và Macromedia Flash MX 2004 thiết kế website hỗ trợ cho việc học tập và củng cố kiến thức cho học sinh môn hoá học nhóm oxi – lưu huỳnh chương trình cải cách, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 68. Carl Rogers (2001), Các phương pháp dạy học hiệu quả, NXB trẻ. 69. Geoffrey Pretty, Dạy học ngày nay, NXB Stanley Thomes. 70. Đại từ điển Tiếng Việt (1998), NXB Văn hoá thông tin. 71. Sở giáo dục và đào tạo thành phố Hồ Chí Minh- Hội đồng bộ môn hóa học (2007), Trắc nghiệm khách quan hóa học 12, NXB Trẻ. 72. Viện chiến lược và chương trình giáo dục (2007), “Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở trường phổ thông Việt Nam”, trang web 73. Vụ giáo dục trung học Bộ giáo dục và đào tạo (2009), Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông Môn hoá học lớp 12 Chương trình chuẩn. 74. Chris Charuhas, Dreamweaver 8 in Pictures, www.inpics.net. 75. A.T.Pilipenko, V.Ia.Pochinoc, I.P.Xereda, Ph.D.Sepchenko (2002), Sổ tay hóa học sơ cấp, NXB GD. 76. Quỳnh Thu (2004), “Sách điện tử - Một phương pháp học mới”, trang web 77. Lê Thanh Xuân (2008), Học tốt hóa học 12, NXB ĐHQG HN. 78. 79. 80. 81. 82. 83. 84. 85. 86. 87. 88. 89. 90. 91. 92. 93. 94. 95. 96. 97. www.dayvahoc.net PHỤ LỤC 1. PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN GIÁO VIÊN Trường Đại học Sư phạm TP.HCM PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN Phòng KHCN – SĐH Ngày ….. tháng …. năm 2009 Khoa Hóa Học    Kính gửi các quý thầy, cô giáo! Cám ơn quý thầy, cô đã sử dụng E-book “Chương 5. Đại cương về kim loại”. Thầy/cô hãy cho biết đôi nét về bản thân: Họ tên GV:.................................................................... Số năm giảng dạy:....................................... Trường:.................................................................. Tỉnh, thành phố: ................................................ Để góp phần vào việc đổi mới phương pháp dạy học hóa học và nâng cao chất lượng dạy học qua đề tài “THIẾT KẾ E- BOOK HỖ TRỢ KHẢ NĂNG TỰ HỌC CỦA HỌC SINH LỚP 12 CHƯƠNG 5. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI- CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN”, rất mong quý thầy/cô cho biết ý kiến đánh giá của mình khi sử dụng e-book bằng cách khoanh tròn vào các chữ số tương ứng với mức độ từ thấp đến cao. I. ĐÁNH GIÁ VỀ E- BOOK “CHƯƠNG 5. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI” Mức độ Tiêu chí đánh giá 1 (Kém) 2 (Yếu) 3 (Trung bình) 4 (Khá) 5 (Tốt) VỀ NỘI DUNG - Đầy đủ thông tin cần thiết - Phong phú - Kiến thức chính xác, khoa học - Thiết thực 1 1 1 1 2 2 2 2 3 3 3 3 4 4 4 4 5 5 5 5 VỀ HÌNH THỨC - Trình bày khoa học - Nhất quán về cách trình bày - Giao diện đẹp, hấp dẫn, sinh động - Thân thiện 1 1 1 1 2 2 2 2 3 3 3 3 4 4 4 4 5 5 5 5 VỀ TÍNH KHẢ THI - Phù hợp với trình độ học tập của học sinh - Phù hợp với khả năng sử dụng vi tính của học sinh - Phù hợp với điều kiện thực tế (học sinh có máy vi tính) - Phù hợp với thời gian tự học ở nhà của học sinh 1 1 1 1 2 2 2 2 3 3 3 3 4 4 4 4 5 5 5 5 Về hiệu quả của việc sử dụng e-book - Nâng cao khả năng tự học của học sinh - Làm tăng hứng thú học tập - Giúp các em dễ hiểu bài, tiếp thu bài nhanh - Giúp các em biết cách giải nhanh bài tập trắc nghiệm về kim loại - Chất lượng giờ học được nâng lên - Góp phần vào việc đổi mới phương pháp dạy học 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 3 4 4 4 4 4 4 5 5 5 5 5 5 II. Ý KIẾN ĐÓNG GÓP Kính mong quý thầy cô vui lòng đóng góp ý kiến về E- book, những phần nào chưa hợp lí cần chỉnh sửa, phần nào hay cần phát huy để E-book được hoàn thiện hơn. ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý thầy cô! Chúc quý thầy cô mạnh khỏe, công tác tốt! PHỤ LỤC 2. PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN HỌC SINH Trường Đại học Sư phạm TP.HCM PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN Phòng KHCN – SĐH Ngày ….. tháng …. năm 2009 Khoa Hóa Học    Thân gửi các em học sinh! Cám ơn các em đã học E-book “Chương 5. Đại cương về kim loại”! Em hãy cho biết đôi nét về bản thân: Họ tên HS: ...........................................................................................Lớp:....................................... Trường:.................................................................. Tỉnh, thành phố: ................................................ Để góp phần vào việc đổi mới phương pháp dạy học hóa học, rất mong các em cho biết ý kiến của mình khi sử dụng e-book “Chương 5. Đại cương về kim loại” để tự học bằng cách đánh dấu nhân (x) vào câu trả lời được chọn. 1. Trước đây, đối với môn hóa học, em cảm thấy: Sợ  Thích  Không thích  Không thích, không ghét  2. Trong thời gian vừa qua (sau khi học với E-book), tình cảm của em đối với môn hóa học như thế nào? Rất thích  Thích hơn  Bình thường  Ghét hơn  Vì: STT Lý do Đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến 1 E-book rất hay, mới lạ và bổ ích. 2 Nội dung e-book sinh động, hấp dẫn, dễ hiểu làm em thêm yêu thích môn học. 3 E-book giúp em mở rộng kiến thức và lấy lại kiến thức cơ bản đã mất. 4 E-book giúp ôn được nhiều kiến thức về kim loại 5 E-book giúp em tự tin khi làm bài kiểm tra 6 E-book giúp cho việc tự học tốt hơn 7 E-book giúp chủ động về mặt thời gian 8 Nội dung e-book sơ xài, không có gì hay và mới lạ 9 E-book khó sử dụng, nội dung dài dòng, khó hiểu 10 Lý do khác:………………………………………………………………………….…… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… 3. Cảm nhận của em về E-book “Chương 5. Đại cương về kim loại” Rất hay và bổ ích  Hay và mới lạ  Bình thường  Không hay  4. Cảm nhận của em về hình thức E-book: Rất đẹp  Đẹp  Bình thường  Không đẹp  5. Em thích nhất trang nào trong E-book “Chương 5. Đại cương về kim loại”? Trang chủ  Trang giáo khoa  Trang bài tập  Trang tài nguyên học tập  Trang tài liệu học- thi  13. Em làm được nhiều bài tập trắc nghiệm về “Chương 5. Đại cương về kim loại” không? Rất nhiều  Nhiều  Thỉnh thoảng  Không bao giờ  14. Em thấy nội dung trang “Giáo khoa” như thế nào? Sinh động, hấp dẫn  Cô đọng, dễ hiểu  Bình thường  Sơ xài  15. Em thấy nội dung các bài tập trong trang “Bài tập” như thế nào? Phong phú, đa dạng  Sát với nội dung đã học  Rất khó  Khó  Bình thường  Dễ  Quá dễ  16. Em thấy nội dung các đề kiểm tra trong trang “Bài tập” như thế nào ? Rất khó  Dễ  Khó  Quá dễ  Bình thường  17. Em thấy việc sử dụng E-book này như thế nào? Rất dễ sử dụng  Dễ sử dụng  Bình thường  Khó sử dụng  Rất khó sử dụng  18. Những lợi ích của E-book đối với em? ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... 19. Những hạn chế của E-book? ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... 20. Em sử dụng E-book này dưới hình thức nào? Máy của bản thân  Máy ở trường  Tiệm internet  Máy của người khác  Chân thành cảm ơn em! Chúc các em mạnh khỏe, học giỏi, đạt thành tích tốt trong các kỳ thi sắp tới! PHỤ LỤC 3. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT LẦN 1 SỞ GD& ĐT ĐỒNG NAI Trường TH, THCS, THPT Đinh Tiên Hoàng KIỂM TRA 15 PHÚT HOÙA HOÏC 12      (Năm học: 2009 - 2010) CHƯƠNG 5. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI BÀI KIỂM TRA SỐ 1. LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI Họ và tên học sinh : ................................................... Lớp: ............................................................................ Số câu đúng Điểm Em hãy tô đen vào câu lựa chọn đúng nhất. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Mã đề thi 570 Câu 1: Cho 10g hợp kim Cu-Mg tác dụng với dung dịch HCl loãng ,dư thu được 3,733lit H2 (đktc) .Thành phần % của Mg có trong hợp kim là: A. 45 B. 35 C. 40 D. 50 Câu 2: Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây? A. Tính dẻo, tính dẫn điện và nhiệt, có ánh kim. B. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng. C. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao. D. Tính dẫn điện và nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim. Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn, bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,344l H2 ở đktc và dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị m là: A. 14,76 gam B. 8,98 gam C. 15,76 gam D. 13,76 gam Câu 4: Có các kim loại Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự A. Ag, Cu, Fe, Al, Au. B. Au, Ag, Cu, Fe, Al. C. Ag, Cu, Au, Al, Fe. D. Al, Fe, Cu, Ag, Au. Câu 5: Một cation kim loại M có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng là: 2s2 2p6. Vậy, cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử kim loại M không thể là: A. 3s1 B. 3s2 3p1 C. 3s2 D. 3s23p3 Câu 6: Dãy điện hoá của kim loại là một dãy những cặp oxi hoá khử được sắp xếp theo chiều: A. Tính oxi hoá của các ion kim loại tăng dần. (1) B. Tính khử của các kim loại giảm dần. (2) C. Tính oxi hoá của các ion kim loại giảm dần. (3) D. (1) và (2) đúng. Câu 7: Dãy kim loại nào sau đây đều có phản ứng với dung dịch CuSO4? A. Fe, Mg, Al B. Mg, Al, Ag C. Ba, Zn, Hg D. Na, Au, Ni Câu 8: Cho trật tự dãy điện hoá sau : Zn2+/Zn < Fe2+/Fe < Cu2+/Cu < Fe3+/Fe2+ < Ag+/Ag Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra ? A. Fe2+ + Ag+  Fe3+ + Ag B. Cu + 2Ag+  Cu2+ + 2Ag C. Zn + 2Fe2+  Zn2+ + 2Fe3+ D. Cu + 2Fe3+  2Fe2+ + Cu2+ Câu 9: Câu nào sau đây không đúng? A. Phản ứng giữa cặp oxi hóa - khử Cu2+/Cu và Ag+/Ag là do ion Cu2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Ag+. B. Phản ứng giữa cặp oxi hóa - khử Zn2+/Zn và Fe2+/Fe là do ion Fe2+ có khả năng oxi hóa Zn thành Zn2+. C. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng. D. Trong phản ứng oxi hóa - khử, chất oxi hóa bị khử. Câu 10: Cho cấu hình electron nguyên tử sau: (a) 1s22s22p63s1 (b) 1s22s22p63s23p64s2 (c) 1s22s1 (d) 1s22s22p63s23p1 Các cấu hình đó lần lượt là của những nguyên tố nào? A. Na, Li, Al, Ca. B. Na, Ca, Li, Al. C. Li, Na, Al, Ca. D. Ca. Na, Li, Al. Cho Mg = 24, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65. PHỤ LỤC 4. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT LẦN 2 SỞ GD& ĐT ĐỒNG NAI Trường TH, THCS, THPT Đinh Tiên Hoàng KIỂM TRA 15 PHÚT HOÙA HOÏC 12      (Năm học: 2009 - 2010) CHƯƠNG 5. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI BÀI KIỂM TRA SỐ 2. LUYỆN TẬP ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI & SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI Họ và tên học sinh : ................................................................... Lớp: ............................................................................ Số câu đúng Điểm Em hãy tô đen vào câu lựa chọn đúng nhất. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Mã đề thi 135 Câu 1: Cho hỗn hợp gồm hai kim loại Al và Zn vào dung dịch AgNO3. Sau phản ứng thu được hỗn hợp hai kim loại và dung dịch chỉ chứa 1 muối. Hai kim loại và muối đó là A. Al, Ag và Al(NO3)3. B. Al, Ag và Zn(NO3)2. C. Zn, Ag và Al(NO3)3. D. Zn, Ag và Zn(NO3)2. Câu 2: Một vật làm bằng sắt tráng kẽm (tôn). Nếu trên bề mặt vật đó có vết sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, khi vật đó tiếp xúc với không khí ẩm, thì A. không có hiện tượng gì xảy ra. B. lớp kẽm bị ăn mòn nhanh chóng C. sắt bị ăn mòn nhanh chóng D. kẽm và sắt đều bị ăn mòn nhanh chóng Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về ăn mòn hoá học? A. Ăn mòn hoá học làm phát sinh dòng điện một chiều. B. Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá C. Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện . D. Kim loại tinh khiết sẽ không bị ăn mòn hoá học. Câu 4: Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa là: A. Có axit làm chất xúc tác. B. Phải có 2 vật liệu khác nhau, tiếp xúc với nhau, cùng nhúng vào dung dịch điện li. C. Phải có kim loại tiếp xúc với dung dịch axit D. Kim loại phải đứng trước hiđrô trong dãy điện hóa Câu 5: Để chống ăn mòn cho các chân cột thu lôi bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp bảo vệ điện hoá. Trong thực tế, có thể dùng kim loại nào sau đây làm điện cực hy sinh. A. Na B. Cu C. Sn D. Zn Câu 6: Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm? A. Al tác dụng với CuO nung nóng. B. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng. C. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng. D. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng. Câu 7: Trong quá trình điện phân CaCl2 nóng chảy. Ở anot xảy ra phản ứng: A. Ion clorua bị oxi hoá B. Ion canxi bị oxi hoá. C. Ion clorua bị khử. D. Ion canxi bị khử. Câu 8: Trong các dung dịch muối dưới đây, dung dịch nào khi điện phân thì pH giảm đi? A. KCl B. K2SO4 C. SnCl2 D. CuSO4 Câu 9: Điện phân 500ml một dung dịch CuSO4 1M trong 12 phút với các điện cực trơ, cường độ dòng điện 1,34A. Khối lượng Cu tạo thành là bao nhiêu gam? A. 0,32g B. 0,23g C. 0,40g D. 1,6g Câu 10: Thổi một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO,Fe2O3 , FeO , Al2O3 nung nóng .Khí thoát ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15g kết tủa sau phản ứng khối lượng chất rắn còn lại là 215g. Giá trị của m là: A. 217,4 g B. 249 g C. 219,8 g D. 230 g Cho Mg = 24, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65. ----------- HẾT ---------- PHỤ LỤC 5. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN HÓA HỌC 12 CHƯƠNG 5. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI Thời gian làm bài: 45 phút; (30 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh:......................................................................Số báo danh:.......................... Em hãy tô đen vào 1 câu lựa chọn đúng nhất. Mã đề thi 240 Câu 1: Sự phá hủy kim loại hay hợp kim do các quá trình oxi hóa và khử xảy ra gián tiếp ở các điện cực trong dung dịch chất điện li và tạo ra dòng điện được gọi là : A. Sự ăn mòn kim loại B. Sự ăn mòn điện hóa học. C. Sự ăn mòn hóa học D. Sự khử ion kim loại. Câu 2: Dãy nào sau đây gồm toàn kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường? A. Na, Ba, K B. Mg, Al, Fe C. Na, Ca, Fe D. K, Mg, Zn Câu 3: Phản ứng nào sau đây xảy ra được? A. Cu + dung dịch FeCl3 B. Cu + dung dịch FeCl2 C. Cu + dung dịch HCl đặc D. Cu + dd H2SO4 loãng Câu 4: Ngâm 1 lá sắt trong mỗi dung dịch sau : 1. AlCl3 2. FeCl3 3. FeCl2 4. CuCl2 5. HCl 6. NaCl Những trường hợp có xảy ra phản ứng là : A. 4,5 B. 1,4,5 C. 2,4,5 D. 1,5,6 Câu 5: Cho luồng khí H2 dư đi chậm qua hỗn hợp X gồm CuO, CaO, Fe2O3, SnO, Al2O3. Sau phản ứng thu được chất rắn gồm A. Cu, CaO, Fe2O3, Sn, Al2O3 B. Cu, CaO, Fe, Sn, Al C. Cu, Ca, Fe, Sn, Al D. Cu, CaO, Fe, Sn, Al2O3 Câu 6: Cation R2+ có cấu hình electron ở phân lớp cuối là 3p6. Nguyên tử R là : A. K (Z=19) B. Na (Z=11) C. S (Z=16) D. Ca (Z=20) Câu 7: Để khử hoàn toàn 5,12g hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO và MgO phải cần 1,344 lít CO (đktc). Sau phản ứng thu được m gam chất rắn Y. Giá trị của m là : A. 4,16g B. 3,2g C. 4,12g D. 4,61g Câu 8: Để điều chế Ag từ dung dịch AgNO3, ta có thể : A. Ngâm lá Cu trong dung dịch AgNO3 B. Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ) C. Cô cạn dung dịch AgNO3 rồi nung muối khan D. Cả 3 cách trên. Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 23,6g hỗn hợp X gồm Cu, Ag trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là A. 27,12% B. 45,76% C. 45,42% D. 54,24% Câu 10: Ngâm 1 lá nhôm trong 50ml dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thấy khối lượng lá nhôm giảm 0,54g. Nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 ban đầu là A. 1M B. 0,4M C. 0,5M D. 0,6M Câu 11: Hơi thủy ngân (Hg) rất độc. Khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là : A. Vôi bột B. Bột than C. Lưu huỳnh D. Cát Câu 12: Câu nào sau đây sai? So với nguyên tử phi kim trong cùng chu kỳ thì nguyên tử kim loại có: A. Bán kính lớn hơn B. Số electron lớp ngoài cùng ít hơn C. Dễ nhận thêm electron trong các phản ứng hóa học D. Điện tích hạt nhân Z nhỏ hơn 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 11,6g hợp kim Al-Mg-Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 7,84 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là : A. 44,2g B. 45,9g C. Không xác định được. D. 45,2g Câu 14: R là kim loại. Phương trình sau : Rn+ + ne → R biểu diễn: A. Tính chất hóa học chung của kim loại B. Nguyên tắc điều chế kim loại C. Sự oxi hóa nguyên tử kim loại D. Sự ăn mòn kim loại Câu 15: Để loại bỏ tạp chất CuSO4 có lẫn trong dung dịch FeSO4, ta ngâm là kim loại nào sau đây trong dung dịch nói trên? A. Al B. Fe C. Zn D. Ag Câu 16: Tính chất hóa học chung của kim loại là : A. Tác dụng với phi kim, dd axit, nước, dd muối B. Tính khử và bị oxi hóa C. Bị khử D. Tính oxi hóa Câu 17: Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tính khử tăng dần? A. Ag, Hg, Cu, Al, Mg B. Fe, Cu, Fe2+, Ag, Hg C. Hg, Ag, Fe2+, Cu, Fe D. Fe2+, Cu2+, Fe3+, Ag+, Hg2+ Câu 18: Ngâm 1 đinh sắt sạch trong 20ml dung dịch CuSO4. Sau phản ứng thấy khối lượng đinh tăng thêm 0,16g. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 ban đầu là A. 1,5M B. 0,5M C. 1M D. 2M Câu 19: Có những kim loại sau đây tiếp xúc với nhau và ngâm trong dung dịch HCl : 1. Al-Zn 2. Cu-Fe 3. Sn-Ni Kim loại trong mỗi cặp sẽ bị ăn mòn điện hóa là: A. Zn, Fe, Ni B. Al, Fe, Ni C. Al, Fe, Sn D. Al, Cu, Ni Câu 20: Phương trình nào sau đây biểu thị sai sự bảo toàn điện tích? A. Fe + 2Ag+ → 2Ag + Fe2+ B. Zn + Fe3+ → Fe + Zn2+ C. Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+ D. Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+ Câu 21: Điện phân dung dịch CuCl2 (điện cực trơ) trong 16 phút 5 giây thu được 0,896 lít Cl2 (đktc), Cường độ dòng điện qua bình điện phân là : A. 10A B. 5A C. 4A D. 8A Câu 22: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất : A. Kim cương B. Vonfram (W) C. Crom (Cr) D. Sắt (Fe) Câu 23: Những tính chất vật lý chung của kim loại như tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt có ánh kim chủ yếu gây nên bởi : A. Khối lượng riêng của kim loại B. Cấu tạo mạng tinh thể kim loại C. Tính chất của kim loại D. Các electron tự do trong tinh thể kim loại Câu 24: Cho từ từ bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm Sn2+ và Cu2+. Theo ý nghĩa dãy điện hóa thì các phản ứng lần lượt xảy ra là : A. Fe khử đồng thời cả Cu2+ và Sn2+ B. Fe khử Cu2+ trước, khử Sn2+ sau C. Fe khử Sn2+ trước; khử Cu2+ sau D. Fe chỉ khử Cu2+, không khử được Sn2+ Câu 25: Nhóm kim loại nào sau đây cần dùng phương pháp điện phân nóng chảy để điều chế chúng? A. Na, Mg, Al B. Ba, K, Cu C. Na, Mg, Zn D. K, Ca, Fe Câu 26: Ngâm mỗi lá nhôm như nhau vào từng ống nghiệm đựng : Dung dịch HCl 1M (1); và dung dịch hỗn hợp (HCl 1M + 1 ít CuSO4) (2). Phát biểu sai là: A. Lá nhôm ở ống nghiệm (1) tan nhanh hơn ống nghiệm (2). B. Bọt khí H2 bay ra ở ống nghiệm (1) ít hơn ở ống nghiệm (2) C. Al ở ống nghiệm (1) bị ăn mòn hóa học; Al ở ống nghiệm (2) bị ăn mòn điện hóa học. D. Al cả 2 ống nghiệm đều bị oxi hóa Câu 27: Hợp kim chứa các chất nào sau đây không tan hết trong dung dịch HCl dư? A. Fe, C, Mn B. Mg, Zn, Ni C. Sn, Fe, Zn D. Al, Fe, Zn Câu 28: Để bảo vệ vỏ tàu biển (hợp kim Fe-C) khỏi bị ăn mòn, người ta gắn những lá kim loại nào sau đây vào vỏ tàu (phần chìm dưới nước)? A. Cu B. Ni C. Sn D. Zn Câu 29: Trong các kim loại : 1. Mg 2. Al 3. Fe 4. Cr 5. Cu 6. Au Kim loại không tác dụng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội là : A. 2, 3, 4 B. 6 C. 2, 3, 4, 6 D. Cả 6 kim loại trên Câu 30: Cho 1 mẩu Na vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là: A. Na nổi lên trên mặt nước, xuất hiện khói trắng và kết tủa màu xanh lam B. Na chìm trong nước, xuất hiện khói trắng và kết tủa màu xanh lam C. Na chìm trong nước, xuất hiện kết tủa màu đỏ. D. Na nổi trên mặt nước, xuất hiện kết tủa màu đỏ Cho Cu = 64, Ag = 108, Al = 27; Fe = 56; Na = 23; K = 39; Zn = 65; C = 12; O = 16; Cl = 35,5; Mg = 24. ----------- HẾT ----------

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfThietkeEBookhotrokhanan.pdf
Tài liệu liên quan