THIẾT KẾ MỘT SỐ BÀI GIẢNG GIÚP HỌC SINH GIẢI BÀI TẬP HÌNH HỌC PHẲNG Ở TRưỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA PHẦN MỀM VI THẾ GIỚI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, công nghệ thông tin (CNTT) đang xâm nhập vào hầu hết các
lĩnh vực của đời sống con người. Việc đưa CNTT với tư cách là phương tiện
dạy học (PTDH) hiện đại đã trở thành một trào lưu mạnh mẽ với quy mô quốc
tế và đó là một xu thế của giáo dục thế giới.
Đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) là một nhiệm vụ quan trọng của
toàn ngành giáo dục nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. Để đào tạo ra những
con người phát triển toàn diện đáp ứng được sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước.
Hiện nay, vai trò của CNTT đối với giáo dục trên thế giới đã được
khẳng định. Ở nước ta việc sử dụng CNTT trong việc dạy học tại trường phổ
thông tuy đã phát triển, nhưng trên thực tế cho thấy để thực sự việc ứng dụng
CNTT đi vào chiều sâu và phát triển hiệu quả thì trong quá trình dạy và học
phải khai thác tối đa được các tính năng của công nghệ truyền thông.
Trong dạy học toán những bài trình chiếu đa phần chỉ mang tính minh
họa người học chỉ xem và tiếp nhận tri thức chứ chưa tương tác với máy tính.
Những mô hình dạy học toán tích cực được thiết kế bằng phần mềm động trên
máy tính cung cấp những hình ảnh trực quan về các ý tưởng toán học, thúc
đẩy việc sắp xếp và phân tích các dữ liệu, tính toán một cách chính xác và
trong quá trình tương tác với máy tính học sinh (HS) có thể tập trung vào việc
đưa ra quyết định, phản ánh để giải quyết vấn đề.
Nghiên cứu của các chuyên gia trên thế giới đã chỉ ra rằng: HS có thể học
toán được nhiều hơn, sâu hơn với việc sử dụng mô hình toán tích cực. Hơn nữa
giáo viên (GV) không dừng lại ở mức minh họa cho HS hiểu mà còn có thể khai
thác tương tác với phần mềm toán nhằm hình thành những ý tưởng mới.
Từ những lý do trên chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu là “Thiết kế một
số bài giảng giúp HS giải bài tập hình học phẳng ở trường Trung học phổ
thông (THPT) với sự hỗ trợ của phần mềm Vi thế giới”
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo,
phần nội dung của luận văn gồm 3 chương.
Chương I. Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài
Chương II. Thiết kế các phương án dạy học hình học phẳng với sự hỗ
trợ của phần mềm Vi thế giới
Chương III. Thực nghiệm sư phạm (TNSP)
115 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2603 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế một số bài giảng giúp học sinh giải bài tập hình học phẳng ở trường trung học phổ thông với sự hỗ trợ của phần mềm vi thế giới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cung
BQA
+ C thay đổi trên cung BKA
[?] Hãy nhận dạng
ACM
?
[?] Hãy xét mối quan hệ của
AM
và
AC
?
[?] Hãy xác định phép đồng dạng biến
C thành M?(chú ý góc quay)
Kết luận.
[?] Hãy kết luận về tập hợp điểm M
Tập hợp M tương tự bài tập 1
ACM
vuông cân
AM
=
2
AC
Phép đồng dạng F2 là phép quay
Q(A;-450) và phép vị tự V(A;
2
) biến
C thành M?.
Tập hợp điểm M là hai nửa
đường tròn (O1; 2 R) và nửa đường
tròn (O2; 2 R)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
73
b. Tìm tập hợp trung điểm I của AM
[?] Hãy xác định mối liên hệ giữa các
yếu tố không cố định (điểm M,I) và
yếu tố cố định (điểm A) [
AI
,
AM
]
[?] Hãy xác định phép biến hình biến
điểm M thành I?
[?] Hãy kết luận tập hợp điểm trung
điểm I của đoạn AM?
AI
=
1
2
AM
V(A,
1
2
): M I.
Tập hợp điểm I là hai nửa
đường tròn (O3; 2
2
R) và nửa đường
tròn (O4; 2
2
R)
HĐ 3: Trình bày lời giải
[?] Hãy trình bày chi tiết lời giải?
a. + Khi C thay đổi trên cung
BQA
: tương tự bài tập 1
+ Khi C thay đổi trên cung BKA : Vì CAM vuông cân tại C, nên CAM =
- 45
0
; AM =
2
AC. Vậy M là ảnh của C qua hai phép dựng hình liên tiếp là
phép quay Q (A;-45
0) và phép vị tự V(A;
2
). Do C chạy trên nửa đường tròn,
A cố định nên tập hợp điểm M là nửa đường tròn tâm O2 là ảnh của cung BKA
qua phép đồng dạng F2 với O2 là ảnh của O qua phép đồng dạng F2.
Vậy tập hợp điểm M là hai nửa đường tròn (O1; 2 R) và nửa đường
tròn (O2; 2 R)
b. Vì I là trung điểm AM
AI
=
1
2
AM
nên V(A;
1
2
): M I nên khi điểm A cố
định M chạy trên hai nửa đường tròn (O1; 2 R) và nửa đường tròn (O2; 2 R) thì I
chạy trên hai nửa đường tròn (O3; 2
2
R) và nửa đường tròn (O4; 2
2
R) là ảnh của
nửa đường tròn (O1; 2 R) và nửa đường tròn (O2; 2 R) qua phép vị tự V(A;1
2
).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
74
HĐ 5: Minh họa kết quả và nghiên
cứu sâu lời giải.
[?] Tập hợp M có đi qua điểm đối xứng
của A qua O1và O2?
Không. Vì khi đó C
B tia BC
không tồn tại.
[?] Nhận xét gì về tập hợp điểm N
đoạn BC
(C;CA) khi C chạy trên
đường tròn (O;
2
AB
)?
N chạy trên hai nửa cung tròn.
Hình 2.16
D. Củng cố, dặn dò:
Hướng dẫn HS phân tích bài toán: Điểm C di động trên đường tròn đường
kính AB=2R. Đường tròn tâm C bán kính CA cắt đoạn thẳng BC tại N. Tìm
tập hợp điểm N và trung điểm J đoạn AN?
- Bài tập về nhà: 68 -74 Sách bài tập
IV. Rút kinh nghiệm giờ giảng.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2.7.2. Giáo án với mô hình lớp học không truyền thống (02-03 HS
một máy tính).
a. Bài giảng: ÔN TẬP CUỐI NĂM LỚP 10 (tiết 45)
Ứng dụng tích vô hướng của hai vectơ
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
Nắm được một cách hệ thống các tính chất, định nghĩa, ý nghĩa tích vô
hướng của hai vectơ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
75
2. Về kỹ năng:
Áp dụng thành thạo các tính chất của tích vô hướng vào tính toán,
chứng minh điểm thuộc đường tròn, tìm tập hợp điểm.
3. Về tư duy, thái độ:
- Phát triển tư duy lôgic, tư duy hàm cho HS, biết cách liên hệ với thực tế.
- Cẩn thận, chính xác trong phân tích đầu bài và tính toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: Chuẩn bị cơ sở vật chất, cài đặt các mục cần thiết cho máy tính.
Các chương trình trình chiếu, phấn mầu, phiếu học tập,…
2. HS: Làm bài tập đầy đủ, đồ dùng học tập,…
III. Tiến trình bài giảng.
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ (10’)
GV: Mở đề kiểm tra bài cũ (Violet)
HS: Xác định, lựa chọn phương án trả lời đúng, thắc mắc (nếu có)
GV: Nhận xét, giải đáp thắc mắc, kết luận.
Hình 2.7
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
76
3. Bài tập:
Bài toán 1: Cho đường tròn (O;R) và một đường thẳng d không cắt
đường tròn đó. Một điểm I thay đổi trên d. Kẻ tiếp tuyến IT với đường tròn, T
là tiếp điểm. Gọi (I) là đường tròn tâm I bán kính r = IT. Chứng minh rằng
các đường tròn (I;r) luôn đi qua hai điểm cố định.
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm………………………...Lớp……………Thời gian…........…………….
Bài toán 1: Cho đường tròn (O;R) và môt đường thẳng d không cắt
đường tròn đó. Một điểm I thay đổi trên d. Kẻ tiếp tuyến IT với đường tròn,
T là tiếp điểm. Gọi (I) là đường tròn tâm I bán kính r = IT. Chứng minh rằng
các đường tròn (I;r) luôn đi qua hai điểm cố định.
HĐ của HS Câu trả lời mong đợi
HĐ 1.Tìm hiểu nội dung bài tập
Hãy vẽ hình
Hãy mở tệp 2.8
[?] Hãy xác định bài toán?
Phân tích bài toán.
[?] Hãy thay đổi vị trí điểm I trên d
và xác định yếu tố cố định và yếu tố
không cố định của bài toán?
HĐ của GV HĐ của HS
Phát mỗi nhóm HS 01 phiếu học tập. Hoàn thành các nhiệm vụ ghi trong
phiếu học tập
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
77
HĐ 2. Dự đoán điểm cố định của
đường tròn (I;r)
[?] Hãy thay đổi vị trí điểm I trên
đường thẳng d và nhận xét bài toán
có thêm yếu tố cố định nào?
[?] Nhận xét mối quan hệ của đường
tròn (I;r) và d’?
[?] Hãy thay đổi vị trí điểm I và xác
định điểm mà đường tròn (I;r) luôn
đi qua
[?] Hãy thay đổi vị trí điểm I đến
một vài điểm đặc biệt I
H..và nhận
xét điểm mà các đường tròn tâm (I;r)
có thể luôn đi qua?
[?] Tìm mối liên hệ giữa các yếu tố
cố định (điểm O,H và d,d’) và yếu tố
không cố định (điểm I,T và (I,r))?
HĐ 3: Trình bày lời giải
HĐ 4: Nghiên cứu sâu lời giải
[?] Nhận xét gì về tiếp tuyến thứ 2 từ
điểm I đến đường tròn (O;R)
Đánh giá của GV………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
78
KẾT QUẢ MONG ĐỢI SAU HOẠT ĐỘNG
Nhóm………………………...Lớp……………Thời gian…........…..….
Bài toán: Cho đường tròn (O;R) và một đường thẳng d không cắt
đường tròn đó. Một điểm I thay đổi trên d. Kẻ tiếp tuyến IT với đường tròn và
T là tiếp điểm. Gọi (I) là đường tròn tâm I bán kính r = IT. Chứng minh rằng
các đường tròn (I;r) luôn đi qua hai điểm cố định.
HĐ của HS Câu trả lời mong đợi
HĐ 1.Tìm hiểu nội dung bài tập
Hãy vẽ hình
Hãy mở tệp 2.8
[?] Hãy xác định bài toán?
Phân tích bài toán.
[?] Hãy thay đổi vị trí điểm I trên d
và xác định yếu tố cố định và yếu tố
không cố định của bài toán?
HĐ 2. Dự đoán điểm cố định của
đường tròn (I;r)
[?] Hãy thay đổi vị trí điểm I trên d
và nhận xét bài toán có thêm yếu tố
Hình 2.8
GT: (O;R)
d
điểm I thay đổi
d, IT là tiếp tuyến của (O;R), T tiếp
điểm
KL: (I;r) luôn đi qua 2 điểm cố định.
Đường tròn (O;R) và d cố định.
Điểm I và tiếp tuyến IT không cố
định.
Đường thẳng d’qua O vuông góc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
79
ơ
HĐ 3. Trình bày lời giải
Lời giải:
Từ O kẻ đường thẳng d’ vuông góc với d tại H (d’, H cố định)
vuông ITO và
vuông ITH có
IO IO
OT OH
IT > IH. Đường tròn (I; r) giao với đường thẳng d’, tại hai điểm
A, B đối xứng với nhau qua d.
2OT
=
OA
.
OB
=(
OH
+
HA
).(
OH
+
HB
)
R
2
= (
OH
+
HA
).(
OH
-
HA
)
= 2OH - 2HA Đặt OH= h HA=HB= 2 2h R
O, H, R cố định nên HA, HB cố định hay các đường tròn (I, r) luôn đi qua hai
điểm cố định A, B và cách d một khoảng là
2 2h R
cố định nào?
[?] Nhận xét mối quan hệ của đường
tròn (I;r) và d’?
[?] Hãy thay đổi vị trí điểm I và xác
định điểm mà đường tròn (I;r) luôn đi
qua.
[?] Hãy thay đổi vị trí điểm I đến một
vài điểm đặc biệt I
H,…và nhận xét
điểm mà các đường tròn tâm (I;r)
luôn đi qua?
[?] Tìm mối liên hệ giữa các yếu tố
cố định (điểm O,H và d,d’) và yếu tố
không cố định (điểm I,T và (I,r))?
với d
(I,r)
d’
Điểm nằm trên đường d’ đối xứng
với nhau qua d?
Giao điểm của đường thẳng d’ và
đường tròn (I;r)
2OT =OA .OB
HA=HB=
2 2h R
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
80
HĐ 4. Hình vẽ minh họa, Nghiên
cứu sâu lời giải
[?] Nhận xét gì về tiếp tuyến thứ 2 từ
điểm I đến đường tròn (O; R)
Với mỗi điểm I trên d luôn tồn tại 2
tiếp tuyến đến (O; R) nhưng chỉ có một
đường tròn đi qua hai tiếp điểm đó.
Hình 2.8
Bài toán 2: Cho điểm P ở ngoài đường tròn (O), cát tuyến qua P cắt (O) ở A
và B. Các tiếp tuyến với (O) tại A và B cắt nhau tại M. Dựng MH
OP.
a. Chứng minh điểm O, H, A, M, B
(O1)
b. Tìm tập hợp điểm M khi cát tuyến PBA quay quanh P.
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm………………………...Lớp……………Thời gian…........…..….
Bài tập 2: Cho điểm P ở ngoài đường tròn (O), một cát tuyến qua P cắt (O) ở
A và B. Các tiếp tuyến với (O) tại A và B cắt nhau tại M. Dựng MH
OP.
a. Chứng minh điểm O, H, A, M, B
(O1)
b. Tìm tập hợp điểm M khi cát tuyến PBA quay quanh P.
HĐ của HS Câu trả lời mong đợi
HĐ 1. Tìm hiểu nội dung đề bài
Hãy mở tệp 2.10
[?] Hãy xác định bài toán?
HĐ của GV HĐ của HS
Phát mỗi nhóm HS 01 phiếu học tập. Hoàn thành các nhiệm vụ ghi trong
phiếu học tập.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
81
Phân tích đầu bài.
[?] Hãy thay đổi cát tuyến và xác
định yếu tố cố định và yếu tố không
cố định .
HĐ 2. Tìm hướng giải quyết bài
toán
a.[?] Hãy thay đổi cát tuyến và nhận
xét mối quan hệ của B,A,M và MO.
b.[?] Hãy thay đổi cát tuyến PAB
quanh P và dự đoán bài toán có thêm
yếu tố cố định nào?
[?] Hãy tìm mối liên hệ của điểm M
với các yếu tố cố định đặc biệt với
điểm H.
Kết luận: Hãy xác định tập hợp
điểm M như thế nào?
HĐ 3 (Trình bày lời giải)
HĐ 4. Nghiên cứu sâu lời giải.
[?] Khi cát tuyến sao cho AB = 2R
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
82
thì điểm M như thế nào?
[?] Khi cát tuyến sao cho A
B thì
điểm M như thế nào?
Đánh giá của GV………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
KẾT QUẢ MONG ĐỢI SAU HOẠT ĐỘNG
Nhóm………………………...Lớp……………Thời gian…........…..….
Bài toán 2: Cho điểm P ở ngoài đường tròn (O), cát tuyến qua P cắt (O) ở A
và B. Các tiếp tuyến với (O) tại A và B cắt nhau tại M. Dựng MH
OP.
a. Chứng minh điểm O, H, A, M, B
(O1)
b. Tìm tập hợp điểm M khi cát tuyến PBA quay quanh P.
HĐ của HS Câu trả lời mong đợi
HĐ 1. Tìm hiểu nội dung đề bài
Hãy mở tệp 2.10
[?] Hãy xác định bài toán?
Hình 2.10
GT: P ngoài (O;R) cát tuyến qua
P
(O;R)
A,B. Tiếp tuyến với (O;R)
tại A,B cắt nhau tại M, MH
OP.
KL: a. M,B,O,H, A
(O1)
b. Tìm khi cát tuyến PAB thay
đổi quanh P.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
83
Phân tích đầu bài.
[?] Hãy xác định yếu tố cố định và
yếu tố không cố định khi cát tuyến
thay đổi.
HĐ2. Tìm hướng giải quyết bài toán
a.[?] Hãy cát tuyến và nhận xét mối
quan hệ của B,A,M và MO.
b.[?] Hãy cát tuyến PAB quanh P và
dự đoán bài toán có thêm yếu tố cố
định nào?
[?] Hãy tìm mối liên hệ của điểm M
với các yếu tố cố định đặc biệt với
điểm H.
+ Yếu tố cố định (O;R) điểm P
+ Yếu tố thay đổi cát tuyến PAB và
điểm M.
Ba điểm B,A,H luôn nhìn đoạn
MO dưới góc bằng 900 nên
M,B,O,H,A
(O1)
Đường thẳng d’ qua M vuông góc
với OP.
H cố định , H là hình chiếu của M
M thuộc d’.
Kết luận: Tập hợp điểm M như
thế nào?
Tập hợp điểm M là hai nửa đường
thẳng thuộc đường thẳng d’ đi qua H
vuông góc với OP và không chứa
những điểm nằm trong, trên đường
tròn (O;R).
HĐ 3 (Trình bày lời giải)
a) Ba điểm B,A,H luôn nhìn MO dưới góc bằng 900 nên điểm M,B,O,H,A
(O1;
2
OM
), O1 là trung điểm của OM .
b) Xét P(P/(
1O
)) ta có PA . PB = PH .PO mà điểm P cố định, đường tròn (O) cố
định
PA
.
PB
= P(P/(O)) cố định và PO cố định PH cố định hay H cố định
Do MH
OP và H cố định nên M chạy trên đường thẳng d’ vuông góc với OP
tại H cố định khi cát tuyến PAB thay đổi quanh P. Vì M là giao điểm của hai
tiếp tuyến nên M không nằm trong, trên đường tròn (O).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
84
HĐ 4. Nghiên cứu sâu lời giải.
[?] Khi cát tuyến sao cho AB= 2R
thì M như thế nào?
[?] Khi cát tuyến sao cho A
B thì M
như thế nào?
Hình 2.10
Hai tiếp tuyến tại A và B song
song nên không cắt nhau
Không tồn tại M vì hai tiếp tuyến
trùng nhau.
4. Củng cố, dặn dò.
- Bài tập: Cho điểm P ở ngoài đường tròn (O), cát tuyến qua P cắt (O) ở
A, B. Các tiếp tuyến với (O) tại A, B cắt nhau tại M. Dựng MH vuông góc với
OP. Tìm tập hợp điểm I là trung điểm của đoạn AB.
- Hoàn thành bài tập 50, 51 sách bài tập
IV. Rút kinh nghiệm giờ giảng.
………………………………………..……………………………………..…………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
b. Bài giảng: ÔN TẬP CUỐI NĂM LỚP 11 (tiết 41)
Phép dời hình và phép biến hình
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Nắm được một cách hệ thống những kiến thức cơ bản của chương Phép
dời hình và phép biến hình. Tìm được mối liên hệ giữa các phép biến hình.
2. Về kỹ năng:
- Xác định được ảnh của một điểm của một hình qua một phép biến hình.
- Thực hiện được liên tiếp một số phép biến hình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
85
3. Về tư duy, thái độ:
- Phát triển tư duy lôgic, tư duy hàm cho HS.
- Liên hệ được các phép biến hình với những vấn đề có trong thực tế
cuộc sống.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: Chuẩn bị máy chiếu, cài đặt các vấn đề, mục cần thiết cho máy
tính. Các chương trình trình chiếu, phấn mầu, phiếu học tập,...
2. HS: Hệ thống các kiến thức cơ bản, bài tập ôn tập chương,...
III. Tiến trình bài giảng.
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Bài ôn tập.
A. Kiểm tra bài cũ
CH1: Hãy nhắc lại các khái niệm và tính chất của các phép biến hình đã học?
CH2: Cách xác định tâm vị tự của 2 đường tròn?
GV: Hướng dẫn các nhóm thảo luận, gợi ý về mối liên hệ giữa các phép biến
hình để HS tìm ra các kiến thức liên quan và khái quát lên câu trả lời.
GV: Chính xác, hệ thống lại các kiến thức cơ bản của chương. Chiếu lên bảng
sơ đồ cho HS quan sát, yêu cầu HS ghi nhớ.
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ biểu thị mối liên hệ giữa các phép biến hình
Phép biến hình
Phép dời hình Phép vị tự
Phép tịnh tiến Phép đối xứng trục Phép đối xứng tâm Phép quay
Phép đồng dạng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
86
B. Bài tập trắc nghiệm
GV: Mở đề kiểm tra bài cũ (Violet)
HS: Xác định, lựa chọn phương án trả lời đúng.
GV: Cho HS nhận xét, giải đáp thắc mắc, kết luận.
Hình 2.12
C. Bài toán:
Bài tập 1. Cho nửa đường tròn đường kính AB=2R. Lấy điểm C di động
trên nửa đường tròn. Đường tròn tâm (C;CA) cắt tia BC tại điểm M không
thuộc đoạn BC. Tìm tập hợp điểm M ?
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm………………………...Lớp……………Thời gian…........…..….
Bài tập 1. Cho nửa đường tròn đường kính AB=2R. Lấy điểm C di
động trên nửa đường tròn. Đường tròn tâm (C;CA) cắt tia BC tại điểm M
không thuộc đoạn BC. Tìm tập hợp điểm M ?
HĐ của GV HĐ của HS
Phát mỗi nhóm HS 01 phiếu học tập. Hoàn thành các nhiệm vụ ghi trong
phiếu học tập.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
87
HĐ của HS Câu trả lời mong đợi
HĐ 1: Hãy vẽ hình.
Hãy mở tệp 1.13
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung đề bài
[?] Hãy xác định bài toán.
Phân tích đầu bài.
[?] Hãy xác định các yếu tố cố định, các
yếu tố không cố định của bài toán khi
điểm C thay đổi?
HĐ3. Tìm hướng giải quyết bài tập
Khi thay đổi vị trí điểm C trên nửa
đường tròn (O;
2
AB
).
[?] Hãy dự đoán tập hợp điểm M .
Mối liên hệ yếu tố không cố định
(điểm M) và yếu tố cố định (điểm A)
[?] Hãy nhận dạng
ACM
?
[?] Hãy xét mối quan hệ của AM và
AC?
[?] Hãy xác định phép đồng dạng biến
C thành M?
[?] Hãy kết luận về tập hợp điểm M
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
88
HĐ 4: Trình bày lời giải
[?] Hãy trình bày chi tiết lời giải ?
HĐ 5: Nghiên cứu sâu lời giải.
[?] Tập hợp điểm M có đi qua điểm đối xứng của A qua O1?
[?] Nhận xét gì về tập hợp điểm M khi C chạy trên đường tròn (O;
2
AB
)?
Đánh giá của GV……………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
KẾT QUẢ MONG ĐỢI SAU HOẠT ĐỘNG
Nhóm………………………...Lớp……………Thời gian…........…..….
Bài toán 1. Cho nửa đường tròn đường kính AB=2R. Lấy điểm C di
động trên nửa đường tròn. Đường tròn tâm (C;CA) cắt tia BC tại điểm M
không thuộc đoạn BC. Tìm tập hợp điểm M ?
HĐ của HS Câu trả lời mong đợi
HĐ 1: Hãy vẽ hình.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung đề bài
[?] Hãy xác định bài toán.
Hình 2.13
GT: C chạy trên nửa đường tròn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
89
Phân tích đầu bài.
[?] Hãy xác định các yếu tố cố định, các
yếu tố không cố định của bài toán khi
điểm C thay đổi?
(O;
2
AB
). Đường tròn (C;CA)
tia
BC
M, M
đoạn BC
KL: Tìm tập hợp M?
+ Điểm A, B và nửa đường tròn
(O;
2
AB
) cố định.
+ Điểm C, M và đường tròn (C;CA)
không cố định.
HĐ3. Tìm hướng giải quyết bài tập
Khi thay đổi vị trí điểm C trên nửa
đường tròn (O;
2
AB
).
[?] Hãy dự đoán tập hợp điểm M .
Mối liên hệ yếu tố không cố định
(điểm M) và yếu tố cố định (điểm A)
[?] Hãy nhận dạng
ACM
?
[?] Hãy xét mối quan hệ của
AM
và
AC
?
[?] Hãy xác định phép đồng dạng biến
C thành M?
[?] Hãy kết luận về tập hợp điểm M
M Chạy trên cung tròn
ACM
vuông cân
AM
=
2
AC
M là ảnh của C qua hai phép
biến hình liên tiếp là phép quay
Q(A;450) và phép vị tự V(A;
2
).
Tập hợp điểm M là nửa đường
tròn (O1; 2 R) là ảnh của cung BCA
qua phép quay Q(A; 45 0 ) và phép vị
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
90
tự V(A;
2
). O1 là trung điểm của
cung AB.
HĐ 4: Trình bày lời giải
[?] Hãy trình bày chi tiết lời giải ?
CAM vuông cân tại C. nên CAM = 45
0
; AM =
2
AC. Vậy M là ảnh của C
qua hai phép biến hình liên tiếp là phép quay Q(A;450) và phép vị tự V(A;
2
).
Do C chạy trên nửa đường tròn, A cố định nên tập hợp điểm M là nửa đường
tròn (O1; 2 R) là ảnh của cung BCA qua phép đồng dạng F1 với O1 là ảnh của
O qua phép đồng dạng F1.
HĐ 5: Nghiên cứu sâu lời giải.
[?] Tập hợp điểm M có đi qua điểm đối xứng của A qua O1?
Không. Vì khi đó C
B tia BC không tồn tại.
[?] Nhận xét gì về tập hợp điểm M khi C chạy trên đường tròn (O;
2
AB
)?
M chạy trên hai nửa cung tròn.
Bài toán 2. Điểm C di động trên đường tròn đường kính AB=2R. Đường
tròn tâm C bán kính CA cắt tia BC tại M, M
đoạn BC
a. Tìm tập hợp điểm M.
b. Tìm tập hợp trung điểm I của đoạn AM.
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm………………………...Lớp……………Thời gian…........…..….
Bài toán 2. Điểm C di động trên đường tròn đường kính AB=2R. Đường
HĐ của GV HĐ của HS
Phát mỗi nhóm HS 01 phiếu học tập. Hoàn thành các nhiệm vụ ghi trong
phiếu học tập.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
91
tròn tâm C bán kính CA cắt tia BC tại M, M
đoạn BC
a. Tìm tập hợp điểm M.
b. Tìm tập hợp trung điểm I của đoạn AM
HĐ của HS Câu trả lời mong đợi
HĐ 1: Tìm hiểu nội dung đề bài
Hãy mở tệp 2.14
[?] Hãy xác định bài toán?
Phân tích đầu bài.
[?] Hãy xác định các yếu tố cố định, các
yếu tố không cố định của bài toán khi
điểm C thay đổi?
HĐ2. Tìm hướng giải quyết bài tập
Mối liên hệ yếu tố không cố định
(điểm M), yếu tố cố định (điểm A) khi:
+ C thay đổi trên cung
BQA
+ C thay đổi trên cung BKA
[?] Hãy nhận dạng
ACM
?
[?] Hãy xét mối quan hệ của AM và
AC?
[?] Hãy xác định phép đồng dạng biến
C thành M? (chú ý góc quay)
[?] Hãy kết luận về tập hợp điểm M
b. Tìm tập hợp trung điểm I của AM
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
92
[?] Hãy xác định mối liên hệ giữa các
yếu tố không cố định (điểm M,I) và
yếu tố cố định (điểm A)
[?] Hãy xác định phép biến hình biến
điểm M thành I?
[?] Hãy kết luận tập hợp điểm trung
điểm I của đoạn AM?
HĐ 3: Trình bày lời giải
[?] Hãy trình bày chi tiết lời giải?
HĐ 5: Nghiên cứu sâu lời giải.
[?] Tập hợp M có đi qua điểm đối xứng của A qua O1và O2?
[?] Nhận xét gì về tập hợp điểm N
đoạn BC
(C;CA) khi C chạy trên
đường tròn (O;
2
AB
)?
Đánh giá của GV………………………………………………………...……..
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………...
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
93
KẾT QUẢ MONG ĐỢI SAU HOẠT ĐỘNG
Nhóm………………………...Lớp……………Thời gian…........…..….
Bài toán 2. Điểm C di động trên đường tròn đường kính AB=2R. Đường
tròn tâm C bán kính CA cắt tia BC tại M, M
đoạn BC
a. Tìm tập hợp điểm M.
b. Tìm tập hợp trung điểm I của đoạn AM.
HĐ của HS Câu trả lời mong đợi
a. Tìm tập hợp điểm M.
HĐ 1: Tìm hiểu nội dung đề bài
Hãy mở tệp 2.14
[?] Hãy xác định bài toán?
Phân tích đầu bài.
[?] Hãy xác định các yếu tố cố định, các
yếu tố không cố định của bài toán khi
điểm C thay đổi?
Hình 2.14
GT: Điểm C chạy trên đường
tròn (O;
2
AB
). Đường tròn (C;CA)
tia BC
M, M
đoạn BC
KL: a. Tìm tập hợp M?
b. Tìm tập hợp trung điểm I của
AM?
+ Điểm A, B và đường tròn
(O;
2
AB
) cố định.
+ Điểm C, M, I và đường tròn
(C;CA) không cố định.
HĐ2. Tìm hướng giải quyết bài tập
Mối liên hệ yếu tố không cố định
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
94
(điểm M), yếu tố cố định (điểm A) khi:
+ C thay đổi trên cung
BQA
?
+ C thay đổi trên cung BKA ?
[?] Hãy nhận dạng
ACM
?
[?] Hãy xét mối quan hệ của AM và
AC?
[?] Hãy xác định phép đồng dạng biến
C thành M?(chú ý góc quay)
[?] Hãy kết luận về tập hợp điểm M
b. Tìm tập hợp trung điểm I của AM
[?] Hãy xác định mối liên hệ giữa các
yếu tố không cố định (điểm M,I) và
yếu tố cố định (điểm A)
[?] Hãy xác định phép biến hình biến
điểm M thành I?
[?] Hãy kết luận tập hợp trung điểm I
của đoạn AM?
Tập hợp M tương tự bài tập 1
ACM
vuông cân
AM =
2
CA.
M là ảnh của C qua hai phép
biến hình liên tiếp là phép quay
Q(A;-45
0) và phép vị tự V(A;
2
).
Tập hợp điểm M là hai nửa
đường tròn (O1; 2 R) và nửa đường
tròn (O2; 2 R)
AI
=
1
2
AM
V(A,
1
2
): M I.
Tập hợp điểm I là hai nửa
đường tròn (O3; 2
2
R) và nửa đường
tròn (O4; 2
2
R)
HĐ 3: Trình bày lời giải
[?] Hãy trình bày chi tiết lời giải?
a. + Khi C thay đổi trên cung
BQA
: tương tự bài tập 1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
95
+ Khi C thay đổi trên cung BKA : CAM vuông cân tại C, nên CAM = -
45
0
; AM =
2
AC. Vậy M là ảnh của C qua hai phép biến hình liên tiếp là
phép quay Q (A;-45
0) và phép vị tự V(A;
2
). Do C chạy trên nửa đường tròn,
A cố định nên tập hợp điểm M là nửa đường tròn tâm O2 là ảnh của cung BKA
qua phép đồng dạng F2 với O2 là ảnh của O qua phép đồng dạng F2.
Vậy tập hợp điểm M là hai nửa đường tròn (O1; 2 R) và nửa đường tròn
(O2; 2 R)
b. Vì I là trung điểm AM
AI
=
1
2
AM
nên V(A;
1
2
): M I nên khi điểm A cố
định M chạy trên hai nửa đường tròn (O1; 2 R) và nửa đường tròn (O2; 2 R)
thì I chạy trên hai nửa đường tròn (O3; 2
2
R) và nửa đường tròn tâm
(O4; 2
2
R) là ảnh của nửa đường tròn (O1; 2 R) và nửa đường tròn (O2;
2
R) qua phép vị tự V(A;
1
2
).
HĐ 5: Nghiên cứu sâu lời giải.
[?] Tập hợp M có đi qua điểm đối xứng của A qua O1và O2?
Không. Vì khi đó C
B tia BC không tồn tại.
[?] Nhận xét gì về tập hợp điểm N
đoạn BC
(C;CA) khi C chạy trên
đường tròn (O;
2
AB
)?
N chạy trên hai nửa cung tròn.
3. Củng cố, dặn dò:
Bài toán: Điểm C di động trên đường tròn đường kính AB=2R. Đường
tròn tâm C bán kính CA cắt đoạn thẳng BC tại N. Tìm tập hợp điểm N và
trung điểm J đoạn AN?
- Làm các bài tập 68
74 sách bài tập
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
96
IV. Rút kinh nghiệm giờ giảng
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………..…………………………….
KẾT LUẬN CHƢƠNG II
Qua nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của chương I, trong chương
II tập trung vào thiết kế các phương án dạy học hình học phẳng với sự hỗ trợ
của phần mềm Vi thế giới, với những kết quả nghiên cứu gồm:
- Tìm hiểu Bài giảng điện tử - Giáo án điện tử, phần mềm Vi thế giới
- Tìm hiểu những giải pháp làm tăng cường khả năng ứng dụng CNTT
trong dạy học giải bài tập hình học phẳng. Đặc biệt phân tích về khả năng
tương tác với phần mềm Vi thế giới và những HĐ tiềm ẩn trong dạy học giải
bài tập có sự hỗ trợ của phần mềm Vi thế giới. Phân tích và làm sáng tỏ quy
trình xây dựng bài giảng điện tử có sử dụng phần mềm dạy học từ đó thiết kế
một số bài giảng, trong đó tích hợp một số môdul thiết kế bởi phần mềm Vi
thế giới.
- Đưa ra các phương án dạy học với các bài giảng cụ thể khác nhau để
làm rõ ý đồ sư phạm khai thác phần mềm Vi thế giới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
97
CHƢƠNG III: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
3.1. Mục đích, tổ chức TNSP
Mục đích của TNSP là kiểm tra tính đúng đắn của giả thuyết khoa học
mà đề tài đặt ra, cụ thể là kiểm tra hiệu quả của việc thiết kế bài giảng giúp
HS giải bài tập hình học phẳng THPT với sự hỗ trợ của phần mềm Vi thế
giới. Kết quả TNSP sẽ trả lời các câu hỏi:
+ Sử dụng phần mềm Vi thế giới hỗ trợ dạy học bài tập hình học phẳng có
góp phần nâng cao hứng thú học tập và các HĐ học tập của HS hay không?
+ Chất lượng học tập của HS với sự hỗ trợ của phần mềm Vi thế giới
với học tập bằng PPDH truyền thống như thế nào?
+ Các Bài giảng điện tử, giáo án điện tử, các tài liệu hỗ trợ cho việc ôn
tập, củng cố,… xây dựng có phù hợp với thực tế giảng dạy ở trường phổ
thông hay chưa?
3.2. Đối tƣợng và thời gian TNSP
- Quá trình TNSP được tiến hành từ tháng 3/2010 đến hết tháng 5/2010
ở khối 11 trường THPT Cô Tô huyện Cô Tô tỉnh Quảng Ninh.
- Lớp thực nghiệm là lớp 11A với 37 HS. Người dạy thực nghiệm là
GV Ngô Văn Tuấn.
- Lớp đối chứng là lớp 11B với 36 HS. Người dạy là GV Ngô Văn Tuấn
- Căn cứ vào kết quả học tập bộ môn toán ở lớp 10 và kết quả môn toán
ở học kỳ I lớp 11. Lớp thực nghiệm và lớp đối chứng có chất lượng học tập
tương đương nhau, cụ thể:
Lớp – Sĩ số
Học lực
Lớp 11B
36 HS
Lớp 11A
37 HS
Giỏi 1/36 HS 2,8 % 0%
Khá 7/36 HS 19,4% 8/37 HS 21,6%
Trung bình 25/36 HS 69,5 % 27/37 HS 73 %
Yếu 3/36 HS 8,3% 2/37 HS 5,4 %
Kém 0 0 % 0 0%
Bảng 3.1: Kết quả học tập môn toán lớp 10 năm học 2008-2009
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
98
Lớp – Sĩ số
Học lực
Lớp 11B
36 HS
Lớp 11A
37 HS
Giỏi 1/36 HS 2,8 % 0%
Khá 8/36 HS 22,2% 9/37 HS 24,3%
Trung bình 25/36 HS 69,4 % 25/37 HS 67,6 %
Yếu 2/36 HS 5,6% 3/37 HS 8,1 %
Kém 0 0 % 0 0%
Bảng 3.2: Kết quả học tập môn toán học kỳ I lớp 11 năm học 2009-2010
3.3. Nhiệm vụ TNSP
Sau khi đã trình bày kế hoạch TNSP với lãnh đạo trường THPT Cô Tô,
được sự đồng ý của nhà trường, lãnh đạo chuyên môn nhà trường tổ chức họp
với tổ Khoa học tự nhiên và các GV giảng dạy bộ môn toán, thông báo kế
hoạch TNSP, chúng tôi đã tiến hành làm các công việc sau:
- Tổ chức được 02 buổi hướng dẫn cho GV toán với mục đích giới
thiệu phần mềm Vi thế giới, ý đồ thiết kế bài giảng giúp HS giải bài tập hình
học phẳng THPT với sự hỗ trợ của phần mềm Vi thế giới và tranh thủ lấy ý
kiến của đồng nghiệp.
- Tổ chức 01 buổi ngoại khóa với thời lượng 03 tiết vào buổi chiều tại
phòng máy nhà trường với nội dung giúp HS làm quen với một số bài tập
hình học phẳng không có trong sách giáo khoa.
- Tổ chức dạy học phần bài tập hình học phẳng cho các lớp đối chứng
và thực nghiệm.
+ Với các lớp thực nghiệm: Sử dụng đề tài thiết kế bài giảng giúp HS
giải một số bài tập hình học phẳng với sự hỗ trợ của phần mềm Vi thế giới và
các tài liệu khác đã thiết kế, các phương tiện đi kèm là máy chiếu đa năng
Projecter, máy chiếu Overhead kết hợp với PPDH truyền thống như giáo án,
bảng, phiếu học tập, phấn mầu,...
+ Với các lớp đối chứng: sử dụng PPDH truyền thống, các tiết dạy được tiến
hành theo đúng tiến độ như phân phối chương trình của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
99
- So sánh, đối chiếu kết quả học tập và xử lý kết quả thu được của các
lớp thực nghiệm và các lớp đối chứng.
3.4. Phƣơng pháp TNSP
Trong quá trình TNSP, tiến hành dạy song song 03 tiết trong đó: một tiết
theo phân phối chương trình bài ôn tập cuối năm phần Phép biến hình và
phép đồng dạng; 02 tiết trong phần tự chọn bài tập Phép biến hình và phép
đồng dạng ở cả lớp đối chứng và lớp thực nghiệm. Trong các giờ học thực
nghiệm chúng tôi chú ý quan sát các HĐ tích cực của HS (thái độ học tập, trạng
thái tâm lý, tinh thần hăng say xây dựng bài và lấy ý kiến của các em HS sau
giờ học) và mức độ hiểu bài của HS (thông qua chất lượng các câu trả lời của
các em khi GV phát vấn, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ được giao của các em).
Kết hợp với sự quan sát định tính kết quả các bài kiểm tra của HS để đánh giá
một cách khách quan nhất chất lượng các giờ học. Đồng thời chú ý, theo dõi
tiến trình dạy học khi áp dụng đề tài thiết kế bài giảng giúp HS giải bài tập hình
học phẳng với sự hỗ trợ của phần mềm Vi thế giới để rút kinh nghiệm cho các
bài học sau.
Cuối đợt TNSP, chúng tôi đã tổ chức 01 tiết kiểm tra cho HS ở hai lớp
vào tiết tự chọn với mục đích của kiểm tra là:
- Đánh giá mức độ tiếp thu bài giảng, khả năng hiểu bài, nắm vững
phương pháp giải bài tập hình học phẳng trong chương trình.
- Đánh giá khả năng vận dụng vào một số tình huống cần có sự suy
luận, sáng tạo cũng như khả năng áp dụng lý thuyết để giải các bài tập cụ thể.
- Phát hiện những sai lầm phổ biến của HS để kịp thời điều chỉnh.
Ngoài tổ chức kiểm tra đánh giá chúng tôi còn tổ chức thăm dò, tìm hiểu
ý kiến của các em HS lớp thực nghiệm về việc thiết kế bài giảng giúp HS giải
bài tập hình học phẳng THPT với sự hỗ trợ của phần mềm Vi thế giới để từ đó
có sự điều chỉnh phù hợp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
100
ĐỀ KIỂM TRA TNSP
Môn: hình học 11, thời gian 35’ không kể giao đề.
Đề bài: Cho điểm C di động trên đường tròn đường kính AB=2R. Đường tròn
tâm C bán kính CA đoạn BC tại N.
a. Tìm tập hợp điểm N.
b. Tìm tập hợp trung điểm J của đoạn AN.
Đáp án- thang điểm
Đáp án Thang
điểm
a. Vẽ đúng hình
Hình 3.1
(1 đ)
+ Khi C thay đổi trên cung
BQA
:
Vì
CAN vuông cân tại C. nên CAN = 45
0
; AN =
2
AC. Vậy N là
ảnh của C qua hai phép biến hình liên tiếp là phép quay Q(A;-450) và
phép vị tự V(A;
2
). Do C chạy trên cung
BQA
, A cố định nên tập hợp
điểm N là nửa đường tròn (O1; 2 R) là ảnh của cung BCA qua phép
đồng dạng F1 với O1 là ảnh của O qua phép đồng dạng F1.
+ Khi C thay đổi trên cung BKA :
CAN vuông cân tại C, nên CAN = 45
0
; AN =
2
AC. Vậy N là ảnh
của C qua hai phép biến hình liên tiếp là phép quay Q (A;450) và phép
vị tự V(A;
2
). Do C chạy trên nửa đường tròn, A cố định nên tập hợp
điểm N là nửa đường tròn tâm O2 là ảnh của cung BKA qua phép đồng
(7 đ)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
101
dạng F2 với O2 là ảnh của O qua phép đồng dạng F2.
Vậy tập hợp điểm M là hai nửa đường tròn (O1; 2 R) và nửa đường
tròn (O2; 2 R)
b. Vì I là trung điểm AN
AI
=
1
2
AN
nên V(A;
1
2
): N I nên khi
điểm A cố định N chạy trên hai nửa đường tròn (O1; 2 R) và nửa
đường tròn (O2; 2 R) thì I chạy trên hai nửa đường tròn (O3; 2
2
R) và
nửa đường tròn tâm (O4; 2
2
R) là ảnh của nửa đường tròn (O1; 2 R)
và nửa đường tròn (O2; 2 R) qua phép vị tự V(A; 1
2
).
(2 đ)
3.5. Kết quả TNSP
3.5.1. Nhận xét về tiến trình dạy học
Quan sát giờ học của các lớp thực nghiệm được thực hiện theo tiến
trình dạy học đã xây dựng, chúng tôi có những nhận xét sau:
- Có thể tiến hành dạy học khi thiết kế bài giảng giúp HS giải bài tập
hình học phẳng THPT với sự hỗ trợ của phần mềm Vi thế giới như những tiết
học bình thường. Các bài giảng điện tử thiết kế phù hợp với việc sử dụng của
GV và việc học của HS. Các phiếu học tập có khả năng hỗ trợ tốt cho mục
đích học, tự nghiên cứu và thực hiện nhiệm vụ học tập do GV đề ra. Tuy
nhiên hiệu quả của HĐ dạy học sẽ cao hơn khi có sự kết hợp hài hoà với các
PPDH truyền thống khác.
- Khai thác triệt để khả năng hỗ trợ của phần mềm Vi thế giới trong tiến
trình dạy học đã tạo môi trường dạy - học có sự tương tác tích cực giữa GV và
HS. Thực tế triển khai đã cho thấy hình thức dạy học có sự hỗ trợ của phần
mềm Vi thế giới mang lại hiệu quả khả quan và có tính khả thi trong điều kiện
hiện nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
102
- Sử dụng phần mềm Vi thế giới làm phương tiện hỗ trợ dạy học có tác
dụng tích cực hoá, thu hút sự chú ý của HS vào bài học. Kết quả điều tra cho
thấy sử dụng phần mềm Vi thế giới làm cho quá trình dạy học môn toán trở nên
sinh động và HS tỏ ra thích thú hơn với môn toán, tự nguyện tham gia vào
những HĐ học tập, xây dựng bài sôi nổi và tích cực hơn.
3.5.2. Đánh giá kết quả học tập của HS
Sau khi tổ chức cho HS làm bài kiểm tra chúng tôi tiến hành chấm bài
và xử lí kết quả thu được theo các phương pháp thống kê toán học. Kết quả
được như sau:
Điểm số
Lớp thực nghiệm 11A Lớp đối chứng 11B
Tần số xuất
hiện
Tổng số
điểm
Tần số xuất
hiện
Tổng số
điểm
10 0 0 0 0
9 2 18 1 9
8 5 40 5 40
7 10 70 8 56
6 10 60 11 66
5 5 25 5 25
4 5 20 6 24
3 0 0 0 0
2 0 0 0 0
Tổng số 37 HS 233 Điểm 36 HS
220
Điểm
Trung bình mẫu
X
6.30 6.11
Phương sai mẫu
2
xs
1.88 1.82
Độ lệch chuẩn
=
2
xs
1.37 1.35
Bảng 3.3: Kết quả bài kiểm tra 35 phút vào tiết tự chọn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
103
Từ bảng 3.3 ta thấy: Điểm trung bình cộng của HS lớp thực nghiệm cao
hơn lớp đối chứng.
Ở đây nảy sinh vấn đề: Sự chênh lệch đó phải chăng do thiết kế bài
giảng giúp HS giải bài tập hình học phẳng THPT với sự hỗ trợ của phần mềm
Vi thế giới thực sự tốt hơn dạy học thông thường hay do ngẫu nhiên mà có?
Để trả lời câu hỏi đó chúng tôi tiếp tục xử lí số liệu TNSP bằng phương pháp
kiểm định thống kê.
Kiểm định thống kê:
Giả thuyết H0:
TNX
=
DCX
giả thuyết thống kê (hai PPDH cho kết quả
ngẫu nhiên, không thực chất).
Giả thuyết H1:
TNX
DCX
đối giả thuyết thống kê (PPDH bằng thiết kế
bài giảng giúp HS giải bài tập hình học phẳng THPT với sự hỗ trợ của phần
mềm Vi thế giới thực sự tốt hơn PPDH thông thường).
Chọn mức ý nghĩa = 0.05. Để kiểm định giả thuyết H1 ta sử dụng đại
lượng ngẫu nhiên Z. Với Z =
2 2
1 2
1 2
TN DCX X
s s
n n
Trong đó: n1 = 37, n2 = 36;
2
1s
=1.88,
2
2s
=1.82;
TNX
= 6.30,
DCX
= 6.11
Z = 0.59
Với = 0.05 ta tìm giá trị giới hạn Z:
( )tZ
=
1 2
2
=
1 2.0,05
2
= 0.45
Tra bảng các giá trị Laplace ta có Zt = 0.45
So sánh Z và Zt ta có: Z Zt . Vậy với mức ý nghĩa = 0.05, giả
thuyết H0 bị bác bỏ do đó giả thuyết H1 được chấp nhận. Do vậy
TNX
DCX
là
thực chất, không phải do ngẫu nhiên. Nghĩa là PPDH bằng thiết kế bài giảng
giúp HS giải bài tập hình học phẳng THPT với sự hỗ trợ của phần mềm Vi thế
giới thực sự có hiệu quả so với PPDH thông thường.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
104
Đánh giá chung về TNSP:
- Điểm trung bình cộng của HS các lớp thực nghiệm cao hơn HS lớp
đối chứng, đại lượng kiểm định Z Zt chứng tỏ PPDH thiết kế bài giảng giúp
HS giải bài tập hình học phẳng THPT với sự hỗ trợ của phần mềm Vi thế giới
thực sự có hiệu quả.
- Sau khi triển khai TNSP thì hầu hết HS ở lớp thực nghiệm đã phần
nào thích thú với việc học có ứng dụng phần mềm Vi thế giới. Đặc biệt với
HS lớp 11 khi ôn tập phần Phép dời hình và phép đồng dạng do thiết kế bài
giảng giúp HS giải bài tập hình học phẳng THPT với sự hỗ trợ của phần mềm
Vi thế giới thì học trò đã tiếp thu nhanh hơn và hiệu quả cao hơn so với lớp
đối chứng. Không khí giờ học đã bớt buồn tẻ hơn, các HS yếu đã tích cực
phát biểu ý kiến xây dựng bài.
KẾT LUẬN CHƢƠNG III
Qua đợt TNSP cho thấy đề tài bước đầu có tính khả thi, HS hứng thú
với PPDH mới. Đề tài thiết kế bài giảng giúp HS giải bài tập hình học phẳng
THPT với sự hỗ trợ của phần mềm Vi thế giới đã tăng cường tính tích cực, tự
lực của HS trong quá trình hình thành kiến thức mới, khắc phục được một số
sai lầm của HS khi làm bài tập hình học phẳng và khẳng định được phần mềm
không làm giảm khả năng tư duy, sáng tạo, tích cực của HS.
Như vậy, sử dụng phần mềm Vi thế giới vào việc giúp HS giải bài tập
hình học phẳng làm cho không khí học tập sôi nổi, HS học tập tích cực và kích
thích được khả năng tìm tòi, sáng tạo ở các em. Về mặt định lượng, tổ chức dạy
học theo hướng phát huy tính tích cực, tự lực giải quyết vấn đề trong học tập
của HS với sự thiết kế bài giảng giúp HS giải bài tập hình học phẳng THPT
với sự hỗ trợ của phần mềm Vi thế giới đã đem lại hiệu quả bước đầu trong
việc nâng cao chất lượng học tập. Như vậy, thiết kế bài giảng giúp HS giải bài
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
105
tập hình học phẳng THPT với sự hỗ trợ của phần mềm Vi thế giới góp phần
thực hiện tốt chủ trương đổi mới PPDH hiện nay. Vì vậy, để việc áp dụng thực
sự có hiệu quả đòi hỏi phải có sự nỗ lực lớn từ phía GV.
Do điều kiện thời gian nghiên cứu còn hạn chế, với khuôn khổ của luận
văn chỉ mới tiến hành thực nghiệm được tại một trường phổ thông với số lượng
và thời gian có hạn, vì vậy việc đánh giá hiệu quả của đề tài chưa mang tính
khái quát cao. Chúng tôi hy vọng sẽ tiếp tục giải quyết vấn đề này trong thời
gian tới để có thể áp dụng nó một cách đại trà ở nhiều trường THPT.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
106
KẾT LUẬN
Luận văn đã thu được những kết quả chính sau:
1. Luận văn đã phân tích làm rõ vai trò của việc ứng dụng CNTT trong
dạy học Toán ở trường THPT.
2. Thông qua điều tra thực tiễn, kết quả cho thấy việc ứng dụng CNTT
trong dạy học môn toán ở các trường THPT đã có những chuyển biến tích
cực. Để phát huy hiệu quả rất cần thiết phải chỉ ra quy trình các bước ứng
dụng CNTT trong dạy học.
3. Phần mềm Vi thế giới có nhiều ưu điểm nổi bật vì nó hỗ trợ rất tốt
trong việc dạy và học môn toán THPT, hỗ trợ HS tìm tòi, khám phá, thử
nghiệm và minh họa làm sáng tỏ các kết quả trong dạy học giải bài tập hình
học phẳng.
4. Đưa ra quy trình, các bước thiết kế bài giảng với sự hỗ trợ của phần
mềm Vi thế giới. Cụ thể hóa quy trình và khai thác tương tác với phần mềm
Vi thế giới. Thiết kế bài giảng với sự hỗ trợ của phần mềm Vi thế giới để dạy
TNSP.
5. Mặc dù chỉ tiến hành TNSP trong một phạm vi nhỏ hẹp nhưng kết
quả TNSP cũng đã chứng tỏ được tính khả thi và hiệu quả của đề tài.
Kiến nghị:
1. Từ thực tiễn việc sử dụng CNTT hỗ trợ việc giảng dạy bộ môn toán ở
trường THPT cho thấy đây vẫn là vấn đề còn bỏ ngỏ ở nhiều trường THPT.
Vì vậy chúng tôi kiến nghị hai vấn đề sau :
- Đối với GV: Cần nhận thức rõ vai trò của việc ứng dụng CNTT vào
giảng dạy từ đó khai thác triệt để các điểm mạnh của các phần mềm dạy học.
- Đối với các trường sư phạm: Cần cho sinh viên được tập dượt nhiều
hơn nữa kỹ năng ứng dụng CNTT đặc biệt vào giảng dạy ngay từ các đợt kiến
tập sư phạm và thực tập sư phạm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
107
2. Hướng mở của đề tài: Các kết quả nghiên cứu của đề tài mới chỉ là
những bước đầu thiết kế một số bài giảng giúp HS giải bài tập hình học phẳng
với sự hỗ trợ của phần mềm Vi thế giới. Hoàn toàn tương tự ta có thể tiếp tục
nghiên cứu, thiết kế các tình huống học tập ở các nội dung khác. Tuy nhiên,
mỗi phần mềm đều có những mặt mạnh, mặt yếu vì vậy GV cần linh hoạt, chủ
động trong việc sử dụng các phần mềm dạy học vào trợ giúp cho bài giảng
của mình đạt hiệu quả cao nhất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
108
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. TIẾNG VIỆT
1. Chỉ thị số 58 – CT/TW ngày 17/10/2000 của Bộ chính trị, Ban chấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Chỉ thị số 29/2001/CT – BGD&ĐT ngày 30/07/2001 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và đào tạo.
3. Hoàng Chúng (1978), PPDH toán học, NXB Giáo dục.
4. Nguyễn Sỹ Đức (1998), Các hình thức tổ chức dạy học có sử dụng phần
mềm vi tính, Tạp chí Nghiên cứu giáo dục số 12.
5. Trịnh Thanh Hải (2005), Ứng dụng ICT trong dạy học môn toán, NXB Hà Nội.
6. Trịnh Thanh Hải (2005), Ứng dụng CNTT vào dạy học một số nội dung của
chương trình hình học THCS nhằm tích cực hoá HĐ học tập của HS, Đề
tài NCKH và công nghệ cấp Bộ.
7. Trịnh Thanh Hải (2007), Ứng dụng CNTT vào dạy học hình học lớp 7 theo
hướng tích cực hoá HĐ của HS, Luận án Tiến Sỹ Giáo dục học.
8. Nguyễn Mộng Hy (2004), Các phép biến hình trong mặt phẳng, NXB Giáo dục
9. Nguyễn Bá Kim, Đào Thái Lai (1998), Môi trường tin học và giáo dục toán học,
Báo cáo khoa học tại Hội nghị quốc gia kỷ niệm 20 CNGD, tháng 4/1998.
10. Nguyễn Bá Kim, Đào Thái Lai, Trịnh Thanh Hải (2008), Dạy học hình học
với sự hỗ trợ của phần mềm Cabri Geometry, NXB Đại Học Sư Phạm.
11. Nguyễn Bá Kim (2006), PPDH môn toán, NXB ĐHSP Hà Nội.
12. Bùi Văn Nghị, Vương Dương Minh, Nguyễn Anh Tuấn (2005), Tài liệu
bồi dưỡng thường xuyên cho GV THPT chu kì III (2004 – 2007), NXB
Đại học Sư phạm, Hà Nội.
13. G. Polya (1997), Sáng tạo toán học, (người dịch: Nguyễn Sỹ Tuyển,
Phạm Tất Đắc, Hồ Thuần, Nguyễn Giản), NXB Giáo dục, Hà Nội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
109
14. G. Polya (1997), Giải một bài toán như thế nào? (người dịch Hồ Thuần,
Bùi Tường), NXB Giáo dục, Hà Nội.
15. Nguyễn Cảnh Toàn (1997), Phương pháp luận duy vật biện chứng với
việc học, dạy và nghiên cứu toán học, NXB Đại học quốc gia Hà Nội.
16. Trần Vui, Lê Quang Hùng (2006), Khám phá hình học 10 với the
Geometer’s sketchpad, NXB Giáo Dục.
17. Trần Vui, Lê Quang Hùng (2007), Khám phá hình học 11 với the
Geometer’s sketchpad, NXB Giáo Dục.
18. Trần Vui, Lê Quang Hùng (2007), Thiết kế các mô hình dạy học toán
THPT với the Geometer’s sketchpad, NXB Giáo Dục.
B. TIẾNG ANH
19. Cindy Clements, Ralph Pantozzi, Scott Steketee (2002), EXPLORING
CALCULUS with THE Geometer’s sketchpad, Key Curriculum Press.
20. TranVui (1996), Investigating Geometry with the Geometer's Sketchpad -
A Conjecturing Approach, Malaysia.
C. CÁC TRANG WEB
21.
22.
23.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
110
PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH DẠY HỌC GIẢI BÀI
TẬP HÌNH HỌC PHẲNG Ở TRƢỜNG THPT
(dành cho GV dạy toán ở các trường THPT)
Xin đồng chí vui lòng cho biết ý kiến của mình (bằng cách đánh dấu X vào ô
thích hợp). Phiếu điều tra này chỉ có mục đích NCKH không dùng để đánh giá công
tác giảng dạy ở trường THPT.
1. Trường nơi đồng chí công tác có mấy phòng máy tính?
Một phòng Hai phòng Ba phòng Nhiều hơn
2 . Đồng chí đã sử dụng bao nhiêu phần mềm toán hỗ trợ việc dạy học?
Một Hai Ba Nhiều hơn
3. Kỹ năng sử dụng máy vi tính của HS lớp 10, 11 ở trường như thế nào?
Yếu Trung bình Khá Tốt
4. Khả năng tự học hình học lớp 10, 11 ở nhà của HS bằng các phần mềm hỗ trợ như
thế nào?
Yếu Trung bình Khá Tốt
5. Kỹ năng giải bài tập hình học phẳng của HS như thế nào?
Yếu Trung bình Khá Tốt
6. Khả năng tìm kiếm thông tin và tự học trên Internet của HS như thế nào?
Yếu Trung bình Khá Tốt
7. Đồng chí có mất nhiều thời gian cho chuẩn bị 1 tiết học áp dụng phần mềm ?
Ít Trung bình Nhiều Rất nhiều
8. Đồng chí được học (tập huấn) bao nhiêu lần về phần mềm toán ?
Chưa Một lần Hai lần Nhiều hơn
9. Hiệu quả của việc ứng dụng CNTT vào dạy học hình học phẳng như thế nào ?
Trung bình Khá Tốt Rất tốt
10. Đồng chí có hay tìm kiếm thông tin, tài liệu trên mạng ?
Không Thỉnh thoảng Tìm khi cần Thường xuyên
Nếu có thể xin đồng chí cho biết họ và tên:……………………..….………….
Trường…………………………………………Xin trân trọng cảm ơn đồng chí!
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
111
PHỤ LỤC 2: PHIẾU ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH HỌC GIẢI BÀI TẬP
HÌNH HỌC PHẲNG Ở TRƯỜNG THPT
(dành cho HS lớp 10,11 ở các trường THPT)
Em vui lòng cho biết ý kiến của mình (bằng cách đánh dấu X vào ô thích hợp) Phiếu
điều tra này chỉ có mục đích NCKH không dùng để đánh giá xếp loại HS.
1.Em thấy làm bài tập Toán nói chung và bài tập môn hình học phẳng nói
riêng như thế nào?
Dễ Trung bình Khó
2. Em đã được dùng phần mềm toán để hỗ trợ việc học trên lớp?
Chưa bao giờ Thỉnh thoảng Thường xuyên
3. Em đã từng dùng phần mềm toán để hỗ trợ việc học ở nhà?
Chưa bao giờ Thỉnh thoảng Thường xuyên
4. Khi học nhóm các em có sử dụng phần mềm toán để hỗ trợ việc học?
Chưa bao giờ Thỉnh thoảng Thường xuyên
5. Em đã học làm bài tập toán trên phòng máy?
Chưa bao giờ Thỉnh thoảng Thường xuyên
6. Em đã sử dụng bao nhiêu phần mềm hỗ trợ việc học tập hình học?
Một Hai Nhiều hơn
7. Em có hay tìm kiếm thông tin toán học trên mạng?
Không Thỉnh thoảng Hay
8. Em thích học bao nhiêu tiết có ứng dụng CNTT / ngày?
Một Hai Nhiều hơn
9. Em có đồng ý với cách sắp xếp phòng máy trong học toán?
Đồng ý Không đồng ý Rất không đồng ý
10. Việc dựng hình trong bài toán hình học có quan trọng không?
Không quan trọng Quan trọng Rất quan trọng
Nếu có thể mong em cho biết họ tên:.........................................Lớp.......................
Trường:................................................................................................................
Xin trân trọng cảm ơn em!
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
112
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN! ............................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................ 2
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 3
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ...................................... 6
1.1. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học toán ở trường THPT ................. 6
1.2. Dạy học giải bài tập ............................................................................... 7
1.2.1. Vai trò của bài tập trong quá trình dạy học ....................................... 7
1.2.2. Các yêu cầu đối với lời giải bài tập toán .......................................... 8
1.2.3. Định hướng dạy học giải bài tập toán .............................................. 8
1.3. Ứng dụng CNTT trong dạy học toán .................................................... 11
1.3.1.Vấn đề khai thác và sử dụng CNTT trong dạy học toán .................. 11
1.3.2. Tổ chức dạy học toán trong môi trường CNTT .............................. 13
1.3.3. Quy trình dạy học toán với sự hỗ trợ của ICT ................................ 17
1.3.4. Nhận định ...................................................................................... 23
1.4. Thực trạng việc dạy học giải bài tập hình học phẳng ở trường THPT ........ 24
1.4.1. Các dạng bài tập hình học phẳng trong chương trình toán THPT ......... 24
1.4.2. Một số khó khăn của HS khi giải bài tập hình học phẳng ............... 25
1.4.5. Tìm hiểu phân tích thực trạng việc dạy học giải bài tập hình học
phẳng ở trường THPT với sự hỗ trợ của phần mềm ................................. 28
CHƢƠNG II: THIẾT KẾ CÁC PHƢƠNG ÁN DẠY HỌC BÀI TẬP HÌNH
HỌC PHẲNG VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA PHẦN MỀM VI THẾ GIỚI ............. 33
2.1. Bài giảng điện tử - Giáo án điện tử ....................................................... 33
2.2. Các kịch bản sử dụng, khai thác CNTT ................................................ 34
2.3. Quy trình xây dựng một bài giảng điện tử có sử dụng phần mềm dạy học . 36
2.4. Phần mềm Vi thế giới........................................................................... 43
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
113
2.5. Tương tác với phần mềm Vi thế giới .................................................... 47
2.6. Thiết kế HĐ dạy học giải bài tập với sự hỗ trợ của phần mềm Vi thế
giới. ............................................................................................................ 53
2.7. Thiết kế bài giảng với sự hỗ trợ của phần mềm Vi thế giới. ................. 61
2.7.1. Giáo án với mô hình lớp học truyền thống (GV và HS cùng sử
dụng một máy tính).................................................................................. 61
2.7.2. Giáo án với mô hình lớp học không truyền thống (02-03 HS một
máy tính). ................................................................................................ 74
CHƢƠNG III: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ............................................. 97
3.1. Mục đích, tổ chức TNSP ...................................................................... 97
3.2. Đối tượng và thời gian TNSP ............................................................... 97
3.3. Nhiệm vụ TNSP ................................................................................... 98
3.4. Phương pháp TNSP .............................................................................. 99
3.5. Kết quả TNSP .................................................................................... 101
3.5.1. Nhận xét về tiến trình dạy học ..................................................... 101
3.5.2. Đánh giá kết quả học tập của HS ................................................. 102
KẾT LUẬN ................................................................................................. 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 108
PHỤ LỤC ................................................................................................... 112
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LV2010_SP_NguyenHaiPhong.pdf