THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC CHưƠNG “CHẤT KHÍ” (VẬT LÍ 10 – NÂNG CAO) THEO HưỚNG PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, TỰ CHỦ CỦA HỌC SINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
1. Lí do chọn đề tài
Trong quá trình DH, hoạt động chính của GV là điều khiển định hướng,
tổ chức hoạt động học tập cho HS, hoạt động chính của HS là tích cực, tự lực,
chủ động tìm tòi tri thức. Tuy nhiên, chất lượng thu lượm được kiến thức, kĩ
năng, kĩ xảo, sự phát triển nhận thức phụ thuộc vào mức độ tích cực của HS
trong quá trình học tập.
Nghị quyết Hội nghị lần II BCH TW Đảng Cộng sản khóa VIII đã chỉ
rõ: “Đối mới phương pháp giáo dục – đào tạo khắc phục lối truyền thụ một
chiều, rèn luyện nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các
phương pháp tiên tiến và phương tiện hiện đại vào quá trình dạy học .”. Văn
kiện đại hội Đảng lần thứ X của BCH TW Đảng khóa IX tiếp tục khẳng định
“ .ưu tiên hàng đầu cho việc nâng cao chất lượng dạy và học. Đổi mới
chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học . phát huy khả năng sáng
tạo và độc lập suy nghĩ của học sinh .”[1]
Việc đổi mới PP dạy học của GV ở các trường phổ thông đã được triển
khai và thực hiện từ lâu, song do nhiều yếu tố tác động nên hiện tượng GV
dạy học chỉ tập trung vào việc thông báo, cung cấp kiến thức một cách định
sẵn, hoặc chỉ dạy phục vụ thi cử, chưa chú ý đến việc phát triển tính tích cực
nhận thức (TTCNT) của HS vẫn còn xảy ra. Cách dạy này sẽ làm cho HS tiếp
thu bài một cách thụ động, không hứng thú, tự giác. Kiến thức thu được chỉ là
ghi nhớ, bắt chước khi cần là tái hiện một cách máy móc dập khuôn, không
biến thành giá trị riêng của bản thân, không phát triển được năng lực nhận
thức mà còn làm cho HS có tính ỷ lại, chờ đợi, nhụt trí, không kiên trì cố gắng
trong học tập. Do vậy sẽ ảnh hưởng đến chất lượng DH nói riêng và chất
lượng giáo dục nói chung.
Nhưng nếu hoạt động nhận thức của HS dưới sự định hướng tổ chức
của GV một cách phù hợp thì không những HS tích cực, tự giác, đề xuất và
giải quyết vấn đề mà còn phát huy được hết khả năng kiến thức vốn có của
bản thân, vận dụng được kiến thức vào cuộc sống, biết phân tích so sánh và
rút ra kết luận chính xác. Khi đó, không những HS thu được kết quả cao trong
học tập mà GV còn thực hiện tốt việc dạy học và đáp ứng được mục tiêu DH
đề ra. Như vậy, có thể nói TTCNT là nhân tố cần thiết trong quá trình hoạt
động học tập của HS, có vai trò quan trọng trong việc tiếp thu kiến thức, hình
thành kĩ năng, kĩ xảo, phát triển tư duy, năng lực sáng tạo trong học tập của
HS.
Khoản 2, điều 28 luật giáo dục Việt Nam ghi rõ: “phương pháp giáo
dục phổ thông phải phát huy tính tích cự, tự giác, chủ động, sáng tạo của học
sinh; phù hợp với đặc điểm từng lớp, từng môn học; bồi dưỡng phương pháp
tự học, khả năng làm việc nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào
thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học
sinh”.[ 25]
Trong những năm qua, định hướng đổi mới này đã thực hiện ở tất cả các cấp
học, bậc học, các môn học và được cụ thể hóa bằng việc đổi mới chương
trình, nội dung sách giáo khoa (SGK) cũng như việc áp dụng các phương
pháp dạy học tích cực. Là một môn học mang tính ứng dụng cao, vì thế dạy
học bộ môn vật lí trong trường phổ thông càng phải tuân thủ nghiêm ngặt
những yêu cầu trên. Về vấn đề này có những công trình nghiên cứu như:
“Nghiên cứu sử dụng thí nghiệm khi dạy chương chất khí (vật lí 10 –
cơ bản) nhằm tích cực hoá hoạt động học tập của học sinh THPT miền núi -
Đặng Thị Hương - luận văn thạc sỹ KHGD, ĐHSP Thái Nguyên 2009”
Mục lục
Trang
Trang phụ bìa 2
Mục lục . 3
Danh mục các chữ viết tắt
8
Danh mục các bảng . 8
Danh mục các hình vẽ đồ thị . 9
Mở đầu 10
Chương 1.CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC
PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, TỰ CHỦ CỦA HỌC SINH
TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ 15
1.1. Phát huy tính tích cực hoạt động nhận thức của
học sinh . 15
1.1.1. Khái niệm hoạt động nhận thức tích cực 15
1.1.2.Những biểu hiện của tính tích cực nhận thức . 15
1.1.3. Các biện pháp tích cực hoá hoạt động nhận thức
của học sinh . 16
1.2. Dạy học giải quyết vấn đề trong dạy học vật lí 19
1.2.1. Bản chất của dạy học giải quyết vấn đề . 19
1.2.2. Khái niệm “vấn đề” và “tình huống có vấn đề” 19
1.2.2.1. Khái niệm “vấn đề” 19
1.2.2.2. Khái niệm " tình huống có vấn đề" 20
1.2.3. Các pha của dạy học giải quyết vấn đề . 23
1.2.4. Tiến trình xây dựng và kiểm nghiệm một kiến
thức cụ thể . 29
1.2.4.1. Tiến trình đề xuất một kiến thức cụ thể 29
1.2.4.2. Tiến trình kiểm nghiệm một kiến thức cụ thể 31
1.3. Dạy học giải quyết vấn đề với việc tổ chức dạy
học theo góc 31
1.3.1. Khái niệm dạy học theo góc 31
1.3.2. Quy trình tổ chức dạy học theo góc . 32
1.3.2.1. Định hướng hoạt động học của học sinh .
32
1.3.2.2. Tổ chức không gian học theo góc 34
1.3.2.3. Tổ chức tư liệu trong học theo góc 34
1.3.3. Các kiến thức có thể tổ chức dạy học theo góc 37
1.3.3.1. Tổ chức dạy học tại các góc theo cách
luân chuyển 37
1.3.3.2. Tổ chức hoạt động học tập tại các góc vượt
khỏi phạm vi lớp học . 39
1.3.3.3. Tổ chức hoạt động học tập theo góc dưới
hình thức “Hội thảo học tập” 39
1.3.3.4. Tổ chức hoạt động dạy học tại các góc là
các góc tự do . 40
1.4. Thí nghiệm trong dạy học vật lí 41
1.4.1. Vai trò của thí nghiệm trong dạy học
giải quyết vấn đề 41
1.4.1.1. Vai trò của thí nghiệm trong pha
"đề xuất vấn đề" . 41
1.4.1.2. Vai trò của thí nghiệm trong pha
" giải quyết vấn đề" . 41
1.4.1.3. Vai trò của thí nghiệm trong pha
" kiểm tra - vận dụng kết quả" . 42
1.4.2. Vai trò của thí nghiệm trong giải quyết
vấn đề tổ chức dạy học theo góc 43
1.4.2.1. Vai trò của thí nghiệm trong góc trải nghiệm 43
1.4.2.2. Vai trò của thí nghiệm trong góc quan sát . 44
1.5. Thực tế dạy học ở một số trường PTTH tỉnh Thanh Hoá . 45
1.5.1. Mục đích điều tra . 45
1.5.2. Đối tượng điều tra 45
1.5.3. Kết qủa điều tra . 45
KẾT LUẬN CHưƠNG 1 . 51
Chương 2: THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC CHưƠNG “CHẤT KHÍ” 52
2.1. Đặc điểm của chương chất khí 52
2.1.1. Vai trò vị trí của chương . 52
2.1.2. Cấu trúc của chương . 56
2.2.Mục tiêu cần đạt được khi dạy học chương
“chất khí” của chương trình vật lí lớp 10 nâng cao . 57
2.2.1. Về kiến thức 57
2.2.2. Về kỹ năng 57
2.2.3. Về thái độ . 57
2.3.Thiết kế tiến trình hoạt động dạy học một số bài
trong chương chất khí 58
2.3.1. Bài: Định luật Boyle-Mariotte 58
2.3.1.1.Kiên thưc cân xây dưng 58
2.3.1.2. Sơ đồ mô phỏng tiến trình khoa học xây dựng
kiến thức . 58
2.3.1.3. Mục tiêu đối với quá trình học 60
2.3.1.4. Mục tiêu đối với kết quả học 60
2.3.1.5. Phương tiện dạy học
2.3.1.6. Tiến trình hoạt động dạy hoc theo goc . 60
2.3.1.7. Tổ chức dạy học . 67
2.3.2. Bài: Định luật charles .
72
2.3.2.1.Kiên thưc cân xây dưng . 72
2.3.2.2. Sơ đồ mô phỏng tiến trình khoa học xây dựng
kiến thức . 72
2.3.2.3. Mục tiêu đối với quá trình học . 74
2.3.2.4. Mục tiêu đối với kết quả học 74
2.3.2.5. Phương tiện dạy học .
74
2.3.2.6. Tiến trình hoạt động dạy hoc theo goc . 74
2.3.2.7. Tổ chức dạy học
81
2.3.3. Bài: Phương trình trạng thái-định luật Gay-lussac 86
2.3.3.1.Kiên thưc cân xây dưng
86
2.3.3.2. Sơ đồ mô phỏng tiến trình khoa học xây dựng
kiến thức 86
2.3.3.3. Mục tiêu đối với quá trình học . 88
2.3.3.4. Mục tiêu đối với kết quả học 88
2.3.3.5. Phương tiện dạy học
88
2.3.3.6. Tiến trình hoạt động dạy hoc theo goc . 88
2.3.3.7. Tổ chức hoạt dạy học . 94
KẾT LUẬN CHưƠNG 2 . 100
Chương 3. THỰC NGHIỆM Sư PHẠM . 101
3.1. Mục đích, nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm 101
3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm . 101
3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm . 101
3.2. Đối tượng và phương pháp tiến hành 101
3.2.1. Đối tượng của thực nghiệm sư phạm (TNSP) 101
3.2.2. Phương pháp thực nghiệm sư phạm . 101
3.2.2.1. Thiết kế 101
3.2.2.2. Đo lường 103
1. Về định tính . 103
2. Về định lượng . 106
3.2.2.3. Đánh giá kết quả . 116
KẾT LUẬN CHưƠNG 3 . 117
134 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2607 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế tiến trình hoạt động dạy học một số kiến thức chương Chất khí (vật lí 10 – nâng cao) theo hướng phát huy tính tích cực, tự chủ của học sinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dụng định luật
Boyle – Mariotte và định luật Charles để
tìm mối quan hệ giữa 3 thông số P,V,T
- Xét thí nghiệm nhƣ hình vẽ bên dƣới. Ban
đầu làm thí nghiệm với quá trình đẳng nhiệt
- Bật công tắc của bình nƣớc để thay đổi nhiệt
độ của nƣớc trong bình, làm thí nghiệm với
quá trình đẳng tích . Kết quả đƣợc ghi vào
bảng :
Áp dụng định luật Boyle – Mariotte cho
quá trình đẳng nhiệt từ trạng thái (1)
sang trạng thái (2‟) ta có
2
'
211 .. VPVP
(1)
Áp dụng định luật Charles cho quá trình
đẳng tích tƣ̀ trạng thái (2‟) sang trạng
thái (2) ta có
2
1
2
'
2
2
1
2
'
2 .
T
T
PP
T
T
P
P
(2)
Thay (2) vào (1) ta đƣợc
2
22
1
11 ..
T
VP
T
VP
Đối với một lƣợng khí lý tƣởng có khối lƣợng không đổi thì
const
T
VP
.
2
22
1
11 ..
T
VP
T
VP
2
22
1
11 ..
T
VP
T
VP
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
88
2.3.3.3. Mục tiêu đối với quá trình học
- HS phát hiện ra vấn đề cần nghiên cứu đó là: "Mối quan hệ của 3
thông số P, V, T nhƣ thế nào khi cả 3 thông số đều thay đổi ".
- HS giải quyết đƣợc vấn đề khi trải qua 4 góc học tập.
- HS vận dụng-kiểm nghiệm kiến thức thu đƣợc.
2.3.3.4. Mục tiêu đối với kết quả học
- HS xây dựng đƣợc phƣơng trình trạng thái từ 2 định luật đã biết
- Từ phƣơng trình trạng thái (PTTT) rút ra đƣợc định luật Gay-lussac
- Vận dụng đƣợc PTTT và định luật Gay-lussac vào giải thích một số
hiện tƣợng thực tế, và giải các bài tập.
2.3.3.5. Phƣơng tiện dạy học
- Thí nghiệm theo hình 30.2 trang 160 sách vật lí lớp 10 - cơ bản.
- Thí nghiệm ảo.
- Tranh, ảnh, sách tài liệu có liên quan tới việc xây dựng PTTT và định
luật Gay-lussac
- Phiếu học tập cho từng góc.
2.3.3.6. Tiến trình hoạt động dạy học theo góc.
Trƣớc khi vào các góc GV yêu cầu HS nêu lại các trƣờng hợp xảy ra
giữa ba thông số P,V,T và định hƣớng cho HS nêu lên vấn đề cần giải quyết.
1.Góc hoạt động (trải nghiệm): Làm thí nghiệm
a) Mục tiêu đối với GV
- Giúp học sinh trải qua hoạt động thí nghiệm thực tế.
- Giúp HS phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề bằng phƣơng pháp
thực nghiệm.
- Kích thích hứng thú học tập của học sinh.
b) Mục tiêu đối với HS
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
89
- Thao tác thí nghiệm chính xác để đo đƣợc các thông số trạng thái
đáng tin cậy.
- Xử lý kết quả thu đƣợc để tìm ra mối liên hệ giữa các thông số P,V,T.
- Biểu diễn 2 quá trình biến đổi trạng thái trên cùng một đồ thị
- Từ mối liên hệ rút ra định luật
c) Đồ dùng
- Thí nghiệm (hình 30.2 trang 160, sách cơ bản).
- Bút chì, thƣớc kẻ, ...
d) Nhiệm vụ
- Nêu vấn đề cần giải quyết
- Giải quyết vấn đề theo các bƣớc sau:
+ Ghi lại giá trị P,V,T ban đầu.
+ Cắm phích cắm điện của bình đựng nƣớc vào nguồn điện, ghi lại giá
trị các thông số P,V,T vào bảng:
Lần đo 1 2 3 ...
P (pa)
V (cm
3
)
T (K)
Nhận xét
Kết luận
+ Xử lý kết quả thu đƣợc để tìm ra mối liên hệ giữa các thông số P,V,T,
và ghi vào hàng thứ 5 của bảng.
+ Rút ra kết quả và ghi vào hàng thứ 6 của bảng.
+ Biểu diễn đƣợc các quá trình biến đổi trên đồ thị P0V
+ Từ mối liên hệ rút ra định luật Gay-lussac
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
90
e) Hoạt động hỗ trợ của giáo viên.
- Gợi ý cho HS phát hiện ra vấn đề nảy sinh.
- Giới thiệu về dụng cụ thí nghiệm
- Hƣớng dẫn học sinh cách lắp ráp thí nghiệm
- Nhắc nhở học sinh về cách đọc và ghi số liệu
- Gợi ý cho HS tìm mối quan hệ giữa P,V,T, để từ đó xây dựng nên
phƣơng trình trạng thái
- Gợi ý cho học sinh xác định nguyên nhân sai số trong phép đo.
2.góc quan sát
a) Mục tiêu đối với GV
- Giúp HS trải qua hoạt động thí nghiệm ảo.
- Chính xác hoá các kết quả của thí nghiệm thật bằng bảng số liệu có
tính chính xác cao hơn nhiều.
- Giúp HS dễ dàng tìm ra mối quan hệ của 3 thông số P, V, T.
b) Mục tiêu đối với HS
- HS biết vận hành thí nghiệm ảo mà giáo viên đƣa ra, tƣ̀ đó tìm ra
đƣợc mối quan hệ áp suất, thể tích, và nhiệt độ.
- Biểu diễn đƣợc các quá trình biến đổi trên đồ thị POV
- Từ mối liên hệ rút ra định luật
c) Đồ dùng
- Thí nghiệm ảo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
91
Tiết diện ngang của xilanh là:
ở trạng thái ban đầu thì P1.V1/T1=
khối lượng của pitton không đáng kể
§¼ng nhiÖt lµm l¹i
chiÒu cao cét khÝ(cm)
thÓ tÝch khÝ (m khèi)
87
29847,0 m
§¼ng tÝch
nhiÖt ®é thay
®æi
nhiÖt ®é (®é C)
¸p suÊt (pa)
P2.V2/T2=
thay ®æi gi¸ trÞ nhiÖt ®é trªn
t anh cuén
nhËp vµo chiÒu cao cét khÝ mµ
b¹n muèn ®o (tõ 0 ®Õn 210 cm)
Bếp điện
- Máy vi tính, bút chì, thƣớc kẻ
d) Nhiệm vụ
- Nêu vấn đề cần giải quyết
- Quan sát thí nghiệm ảo.
- Ghi lại các thông số quan sát đƣợc vào bảng
Lần đo 1 2 3 ...
P (pa)
V (cm
3
)
T (K)
Nhận xét
Kết luận
- Tìm mối quan hệ P, V,T và biểu thức biểu diễn mối quan hệ đó.
- Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng quan hệ P,V,T
- Biểu diễn 2 quá trình biến đổi trạng thái trên cùng 1 đồ thị
- Từ mối liên hệ rút ra định luật Gay-lussac
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
92
e) Hỗ trợ của giáo viên
- Hƣớng dẫn HS tiến hành thí nghiệm ảo và quan sát thu thập số liệu.
- Gợi ý cho HS tìm mối quan hệ giữa P ,V,T.
- Hƣớng dẫn hs biểu diễn 2 quá trình biến đổi trạng thái trên cùng 1 đồ
thị
- Hƣớng dẫn HS từ mối liên hệ rút ra định luật Gay-lussac
3. Góc phân tích
a) Mục tiêu đối với GV
- Giúp HS tiếp cận với nhiều tài liệu, tranh ảnh khác nhau liên quan tới
quá trình xây dựng PTTT và hình thành định luật.
- Giúp HS phát hiện ra đƣợc vấn đề nảy sinh thông qua việc nghiên cứu
tài liệu
- Giúp HS giải quyết vấn đề trên cơ sở các dữ liệu thu đƣợc từ tài liệu.
b) Mục tiêu đối với HS
- HS phát hiện ra đƣợc vấn đề cần nghiên cứu thông qua việc nghiên
cứu các tài liệu.
- Tìm ra đƣợc mối quan hệ định tính giữa áp suất, nhiệt độ, thể tích trên
cơ sở các dữ liệu thu đƣợc từ tài liệu.
- Thiết kế đƣợc phƣơng án thí nghiệm xác định mối quan hệ P,V.
c) Dụng cụ.
- Tài liệu SGK, các sách tài liệu khác có liên quan tới việc xây dựng
PTTT và hình thành định luật.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
93
P
(1) (2)
0 V
- Tranh, ảnh, thƣớc kẻ, bít chì....
d) Nhiệm vụ
- Nêu lại vấn đề cần cần giải quyết
- Vẽ đồ thị biểu diễn 2 quá trình biến đổi trạng thái trên cùng 1 đồ thị
- Từ mối liên hệ rút ra định luật Gay-lussac
- Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng quan hệ P,V,T
e) Hỗ trợ của giáo viên
- Hƣớng dẫn học sinh quan sát tranh ảnh của giáo viên
- Gợi ý cho học sinh vận d ụng định luật Boyle - Mariottevà định luật
Charles để từ đó suy luận ra mối quan hệ giƣ̃a P ,V,T
- Gợi ý cho HS trong thiết kế phƣơng án thí nghiệm
- Gợi ý cho HS từ mối liên hệ rút ra định luật Gay-lussac
4 .Góc áp dụng
a) Mục tiêu đối với GV
- Cung cấp cho HS hệ thống các bài tập định tính và định lƣợng có
chức năng làm nảy sinh vấn đề cần nghiên cứu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
94
- Giúp HS giải quyết vấn đề trên cơ sở các kết quả thu đƣợc từ việc giải
bài tập.
b) Mục tiêu đối với GV
- HS phát hiện đƣợc vấn đề nảy sinh khi giải các bài tập đƣợc cung cấp.
- HS tìm ra đƣợc mối quan hệ giữa P, V, T thông qua các kết quả của
bài toán (giải quyết vấn đề)
- Thiết kế đƣợc phƣơng án thí nghiệm kiểm tra
- Vẽ đƣợc đồ thị của 2 quá trình trên cùng một hệ trục toạ độ
c) Dụng cụ
- Phiếu học tập của giáo viên.
d) Nhiệm vụ
- Nêu lại vấn đề cần cần giải quyết.
- Hoàn thành phiếu học tập.
d) Hỗ trợ của giáo viên
- Phát phiếu học tập có các nhiệm vụ học tập cụ thể từ dễ đến khó.
- Giúp học sinh tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện phiếu học
tập.
2.3.3.7. Tổ chức hoạt động dạy học
- Giáo viên giới thiệu sơ lƣợc về 4 góc học tập(mục đích , yêu cầu,
nhiệm vụ) cho cả lớp và hƣớng dẫn học sinh chọn góc lần một (3 phút).
- 4 nhóm thực hiện 4 góc lần 1.(6 phút)
- Giáo viên vừa bao quát lớp vừa đi tới từng góc hƣớng dẫn các em.
- Các nhóm trình bày kết quả (4 phút)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
95
- Quay vòng góc : Theo chiều kim đồng hồ sao cho tất cả các học sinh
đều đƣợc trải nghiệm qua 4 góc học tập. Mỗi lần quay vòng thực hiện trong 2
phút.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại bài dạy, hs có thể chỉnh sửa và viết lại
kết luận trên phiếu học tập (5 phút)
- Giáo viên giao nhiệm vụ về nhà : Các nhóm nộp lại sản phẩm hoàn
chỉnh của 4 phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP DÀNH CHO GÓC SỐ 1
Mục tiêu
- Thao tác thí nghiệm chính xác để đo đƣợc các thông số trạng thái
đáng tin cậy.
- Xử lý kết quả thu đƣợc để tìm ra mối liên hệ giữa các thông số P,V,T.
- Biểu diễn 2 quá trình biến đổi trạng thái trên cùng 1 đồ thị
- Từ mối liên hệ rút ra định luật Gay-lussac
Đồ dùng
- Bộ thí nghiệm theo sơ đồ thí nghiệm (hình 30.2 trang 160, sách cơ
bản)
- Máy tính, bút chì, thƣớc kẻ và giấy vẽ.
Nhiệm vụ
- Nêu vấn cần giải quyết
- giải quyết vấn đề theo các bƣớc sau:
+ Ghi lại giá trị P,V,T ban đầu.
+ Cắm phích cắm điện của bình đựng nƣớc vào nguồn điện, ghi lại giá
trị các thông số P,V,T vào bảng:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
96
Lần đo 1 2 3 ...
P (pa)
V (cm
3
)
T (K)
P.V/T
Kết luận
+ Sử lý kết quả thu đƣợc để tìm ra mối liên hệ giữa các thông số P,V,T,
và ghi vào hàng thứ 5 của bảng.
+ Rút ra kết quả và ghi vào hàng thứ 6 của bảng.
+ Biểu diễn đƣợc các quá trình biến đổi trên đồ thị POV
+ Từ mối liên hệ rút ra định luật Gay-lussac
Chú ý:
- Hs trình bày nhận xét và thiết kế phương án thí nghiêm ra mặt sau
phiếu học tập.
- Học sinh hoàn thành các nhiệm vụ trong 6 phút. Trình bày kết quả
trong 4 phút.
PHIẾU HỌC TẬP DÀNH CHO GÓC SỐ 2
Mục tiêu
- HS biết vận hành thí nghiệm ảo mà giáo viên đƣa ra, tƣ̀ đó tìm ra
đƣợc mối quan hệ áp suất, thể tích, và nhiệt độ.
- Biểu diễn đƣợc các quá trình biến đổi trên đồ thị POV
- Từ mối liên hệ rút ra định luật Gay-lussac
Đồ dùng
- Thí nghiệm ảo của giáo viên về quá trình đẳng nhiệt.
- Máy tính, bút chì, thƣớc kẻ và giấy vẽ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
97
Nhiệm vụ
- Quan sát thí nghiệm ảo của giáo viên.
- Ghi lại các thông số quan sát đƣợc vào bảng
Lần đo 1 2 3 ...
P (pa)
V (cm
3
)
T (K)
P.V/T
Kết luận
- Tìm mối quan hệ P, V,T và biểu thức biểu diễn mối quan hệ đó.
- Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng quan hệ P,V,T
- Biểu diễn 2 quá trình biến đổi trạng thái trên cùng 1 đồ thị
- Từ mối liên hệ rút ra định luật Gay Luy-Xác
Chú ý:
Hs hoàn thành nhiệm vụ trong 6 phút. Cử đại diện trình bày trong(4 phút)
PHIẾU HỌC TẬP DÀNH CHO GÓC SỐ 3
Mục tiêu
- HS phát hiện ra đƣợc vấn đề cần nghiên cứu thông qua việc nghiên
cứu các tài liệu.
- Tìm ra đƣợc mối quan hệ định tính giữa áp suất, nhiệt độ, thể tích trên
cơ sở các dữ liệu thu đƣợc từ tài liệu.
- Thiết kế đƣợc phƣơng án thí nghiệm xác định mối quan hệ P,V,T
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
98
Dụng cụ
- Tài liệu SGK, các sách tài liệu khác có liên quan tới việc xây dựng
PTTT và hình thành định luật.
- Tranh, ảnh, thƣớc kẻ, bít chì....
Nhiệm vụ
- Nêu lại vấn đề cần nghiên cứu.
- Vẽ đồ thị biểu diễn 2 quá trình biến đổi trạng thái trên cùng 1 đồ thị
- Từ mối liên hệ rút ra định luật Gay Luy-Xác
- Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng quan hệ P,V,T
Chú ý: Học sinh hoàn thành trong 10 phút. Cử đại diện trình bày trong 4
phút.
PHIẾU HỌC TẬP DÀNH CHO GÓC SỐ 4
Mục tiêu:
- HS phát hiện đƣợc vấn đề nảy sinh khi giải các bài tập đƣợc cung cấp.
- HS tìm ra đƣợc mối quan hệ giữa P, V, T thông qua các kết quả của
bài toán (giải quyết vấn đề)
- Thiết kế đƣợc phƣơng án thí nghiệm kiểm tra
- Vẽ đƣợc đồ thị của 2 quá trình trên cùng một hệ trục toạ độ
Nhiệm vụ:
Hoàn thành các bài tập sau:
Bài tập 1: làm thí nghiệm với 1 chiếc bình có nút bằng cao xu, xuyên
qua nút 1 ống thuỷ tinh hình chữ L, bên trong ống có giọt nƣớc mầu,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
99
xoa tay cho nóng lên và áp vào bình ta thấy giọt nƣớc di chuyển ra xa
bình, còn buông tay thì giọt nƣớc di chuyển lại gần bình. Hãy giải
thích?
Bài tập 2: Trong phòng thí nghiệm, ngƣời ta thay đổi nhiệt độ của
một khối khí trong xilanh., dùng áp kế để đo áp suất trong xi lanh.
Kết quả thu đƣợc nhƣ sau:
Lần đo Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5
V(cm
3
) 100 150 200 300 400
P(atm) 3 1 1.5 1 0,75
T(k) 298 150 300
nhận xét
d) Hãy hoàn thành các ô còn lại và đƣa ra nhận xét?
e) Vẽ đồ thị PV và nhận xét dạng đồ thị?
Bài tập 3: trong bài tập 2 nếu ta giữ cho áp suất không đổi thì nhận xét
có gì thay đổi không?
Chú ý : HS làm ra giấy.Thời gian hoàn thành 10 phút. Trình bày 4
phút.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
100
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Trong chƣơng này chúng tôi đã vận dụng lí luận ở chƣơng 1 để thiết kế
tiến trình hoạt động dạy học cho 3 bài thuộc chƣơng trình vật lí lớp 10 nâng
cao - chƣơng chất khí . Trong quá trình thiết kế, tôi đã sử dụng quan đểm dạy
học giải quyết vấn đề với PPDH tổ chức hoạt động dạy học theo góc làm cốt
lõi. Chúng tôi đã căn cứ vào tình trạng thiết bị có ở trƣờng phổ thông và trình
độ nhận thức của học sinh để có thể thiết kế tiến trình dạy học nhằm làm sáng
tỏ những lý luận ở chƣơng một.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
101
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
3.1. Mục đích, nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm
3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm
Thực nghiệm sƣ phạm (TNSP) nhằm:
- Kiểm chứng giả thiết khoa học của đề tài
- Kiểm tra tính khả thi của tiến trình dạy học để từ đó chỉnh sửa hoàn
thiện tiến trình dạy học.
3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm
- Điều tra cơ bản để lựa chọn lớp thực nghiệm, lớp đối chứng, và chuẩn
bị các điều kiện cần thiết cho công tác thực nghiệm.
- Thống nhất với giáo viên cộng tác về phƣơng pháp, nội dung thực
nghiệm và thực hiện các giờ dạy đúng theo kế hoạch đã đề ra.
- Xử lý, phân tích kết quả, đánh giá các tiêu chí từ đó nhận xét và rút ra
các kết luận về tính hiệu quả của phƣơng pháp dạy học đã xây dựng.
3.2. Đối tƣợng và phƣơng pháp tiến hành.
3.2.1. Đối tƣợng của thực nghiệm sƣ phạm (TNSP)
Tôi lựa chọn đối tƣợng của thực nghiệm sƣ phạm là HS lớp 10 ở 3
trƣờng PTTH trong tỉnh Thanh Hoá:
Trƣờng lớp TN lớp ĐC
PTTH Lê Hồng Phong (Bỉm Sơn) 10A1 10A4
PTTH Bỉm Sơn (Bỉm Sơn) 10A2 10A3
PTTH Hà Trung ( Hà Trung) 10A1 10A5
3.2.2. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm
3.2.2.1. Thiết kế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
102
- Điều tra khảo sát đặc điểm, tình hình dạy học vật lí ở ba trƣờng đƣợc
chọn làm thí nghiệm và tìm hiểu thông tin về lớp thí nghiệm, lớp đối chứng,
thông qua trao đổi với giáo viên bộ môn vật lí và giáo viên chủ nhiệm. Sử
dụng phiếu điều tra giáo viên và học sinh.
- Chọn lớp đối chứng và lớp thực nghiệm có đặc điểm và chất lƣợng
học tập tƣơng đƣơng nhau. Cụ thể nhƣ sau:
Bảng 3.1 Đặc điểm của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng
Trƣờng Lớp Số
học
sinh
Kết quả môn vật lí học kỳ I
Khá, giỏi Trung bình yếu, kém
PTTH Lê Hồng
Phong
Lớp TN 10A1 35 6 17% 20 58% 9 25%
Lớp ĐC 10A4 35 5 14% 22 63% 8 23%
PTTH Bỉm Sơn Lớp TN 10A2 32 12 37% 18 56,5% 2 6,5%
Lớp ĐC 10A3 32 10 31% 19 59,7% 3 9,3%
PTTH Hà
Trung
Lớp TN 10A1 32 8 25% 16 50% 8 25%
Lớp ĐC 10A5 32 7 21% 17 54% 8 25%
- Chọn giáo viên cộng tác:
+ Trƣờng PTTH Lê Hồng Phong:
- Lớp ĐC: GV dạy TN: cô : Nguyễn Thị Mai Anh
GV dự giờ : Thầy :Lê Bá Hiểu
- lớp TN : GV dạy : Tôi
GV dự giờ : cô :Phạm Thị Thuỳ Linh
+ Trƣờng PTTH Bỉm Sơn:
- lớp ĐC : GV dạy :Cô Nguyễn Thị Thanh Hải
GV dự giờ : Thầy Lê Ngọc Hoà
- lớp TN : GV dạy : Tôi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
103
GV dự giờ :Cô Phạm Thị Hiền
+ Trƣờng PTTH Hà Trung:
- lớp ĐC : GV dạy : Cô Mai Thị Oanh
GV dự giờ : Cô Lê thị Hà
- lớp TN : GV dạy : Tôi
GV dự giờ : Thầy Hoàng Sỹ Bình
- Chọn kiến thức dạy:
+ Bài 45: Định luật Bôi-lơ-Ma-Ri-Ốt
+ Bài 46: Định luật Sác Lơ.Nhiệt độ tuyệt đối
+ Bài 47: phƣơng trình trạng thái khí lý tƣởng. Định luật Gay-
lussac
- TNSP đƣợc tiến hành song song giữa lớp đối chứng và lớp TN
- Ở lớp ĐC GV dạy theo tiến trình hoạt động dạy học mà tôi thiết kế,
còn ở lớp TN tự tôi tiến hành dạy học.
- Trao đổi với giáo viên cộng tác về tiết dạy và thu thập thông tin từ
học sinh.
- Tổ chức kiểm tra cả 2 lớp trên cùng một đề trong cùng một thời điểm.
- Cùng GV cộng tác tổng kết, phân tích, sử lý kết quả một cách khách
quan.
- Trên cơ sở kết quả thu đƣợc rút ra kết luận về đề tài nghiên cứu.
3.2.2.2. Đo lƣờng
1. Về định tính
Tôi dựa trên việc quan sát những biểu hiện tích cực của học sinh trong
giờ học vật lí, kết quả điều tra định tính nhƣ sau:
Số lƣợng HS phát hiện ra vấn đề cần giải quyết
Nhóm TN: 83; Nhóm ĐC: 45
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
104
Số lƣợng HS tham gia vào các nhiệm vụ học tập.
Nhóm TN: 76; Nhóm ĐC: 20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
105
HS rút ra đƣợc kiến thức cần lĩnh hội
Nhóm TN: 80; Nhóm ĐC: 37
HS sinh vận dụng đƣợc kiến thức vào giải bài tập và giải thích đƣợc
các hiện tƣợng thực tế
Nhóm TN: 75; Nhóm ĐC: 40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
106
Nhận xét: Bằng việc kết hợp quan điểm dạy học giải quyết vấn đề với
PP dạy học theo góc, học sinh đƣợc trực tiếp làm thí nghiệm thật, thí nghiệm
ảo, đƣợc tiếp xúc với nhiều tài liệu nên mức độ tích cực của học sinh cao hơn
hẳn so với việc dạy học truyền thống.
2. Về định lƣợng
a) Căn cứ đánh giá
Chúng tôi đánh giá kết quả dựa trên điểm số của các bài kiểm tra:
- Giỏi : điểm 9 , 10 - khá: điểm 7 , 8
- TB : điểm 5 , 6 - yếu: điểm 3 , 4
- Kém : điểm 0 , 2
Từ kết quả kiểm tra của học sinh, sử dụng PP thống kê để sử lý và phân
tích dữ liệu theo các bƣớc sau:
- Lập bảng kết quả, bảng xếp loại kết quả kiểm tra HS và bảng phân
phối tần suất.
- Vẽ đồ thị xếp loại, đồ thị phân phối tần suất
- Tính toán các tham số thống kê:
+) Các số định tâm
- Yếu vị(mod) : Là giá trị ứng với tần số lớn nhất trong phân bố
tần số đơn. Nếu phân bố tần số ghép lớp thì đẳng loại yếu vị là đẳng loại ứng
với tần số lớn nhất.
- Trung vị(med,md): Là một số ký hiệu là m sao cho số các giá
trị của mẫu bé hơn hay bằng m bằng số giá trị của mẫu lớn hơn m. Nói cách
khác, có đúng một nửa số giá trị của mẫu nhỏ hay bằng m.
m: trung vị
số điểm số
m là n/2 [17 ]
- Trung bình cộng:
n
fx
X
ii
.
+) Số đo sự phân tán:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
107
- Phƣơng sai cho dân số:
1
.)( 2
2
n
fxx ii
, độ lệch chuẩn
của dân số:
2
- Phƣơng sai cho mẫu:
n
fxx
s
ii
.)( 2
2
, độ lệch chuẩn của
mẫu:
2ss
+) Độ tin cậy:
Công thức Kuder-Richardson:
]
.
)(
1[
1 2n
xnx
n
n
r
; n là số lƣợng câu hỏi trong đề trắc
nghiệm.
b) Kết quả đánh giá
Bài kiểm tra số 1
Mục tiêu bài kiểm tra
- Đánh giá lần thứ nhất kết quả học tập của học sinh sau khi
đƣợc học bằng phƣơng pháp mới.
- Thu thập thông tin phản hồi cho GV, tạo cơ sở để GV có sự
điều chỉnh trong các tiết học sau.
Thời điểm kiểm tra
Sau khi dạy xong bài định luật Boyle – Mariotte
Thang điểm
Chúng tôi chọn thang điểm 10.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
108
Bảng 3.3. Kết quả kiểm tra lần 1
Nhóm TN (99HS) ĐC (99HS)
Trƣờng Lê
Hồng
Phong
Bỉm
Sơn
Hà
Trung
Tổng Lê
Hồng
Phong
Bỉm
Sơn
Hà
Trung
Tổng
Xi(Yj) SL SL SL SL % SL SL SL SL %
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3 0 0 0 0 0 4 0 0 4 4
4 0 0 0 0 0 6 0 3 9 9,1
5 15 0 0 15 15,1 14 9 10 33 33,3
6 5 13 17 35 35,3 7 8 6 21 21,2
7 7 9 10 26 26,3 3 7 9 19 19,2
8 5 4 3 12 12,1 1 5 3 9 9,1
9 3 3 2 8 8,1 0 1 1 2 2,05
10 0 3 0 3 3,1 0 2 0 2 2,05
Bảng 3.4: xếp loại kiểm tra lần 1
Nhóm
số HS
%
Kém Yếu T.Bình Khá Giỏi
0 đến 2 3 đến 4 5 đến 6 7 đến 8 9 đến 10
TN
SL 0 0 50 38 11
% 0 0 50,5 38,4 11,1
ĐC
SL 0 13 54 28 4
% 0 13,1 54,5 28,3 4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
109
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ xếp loại kiểm tra lần 1
0
10
20
30
40
50
60
Yếu TB khá giỏi
Nhóm TN
Nhóm ĐC
Bảng 3.6: Phân phối tần suất lần 1
Xi(Yj) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
fi 0 0 0 0 0 15 35 26 12 8 3
Pi(fi/n) 0 0 0 0 0 0,151 0,353 0,262 0,121 0,08 0,03
fj 0 0 0 4 9 33 21 19 9 2 2
Pj(fj/n) 0 0 0 0,04 0,09 0,333 0,212 0,192 0,09 0,02 0,02
Đồ thị 3.1: Đồ thị phân phối tần suất lần 1
0
0.05
0.1
0.15
0.2
.25
0.3
0.35
0.4
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
nhóm TN
nhóm ĐC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
110
Các tham số thống kê lần 1
- Các số đo định tâm:
+) Yếu vị : Nhóm TN: mod = 6
Nhóm ĐC: mod=5
+) Trung vị: Nhóm TN: 7,5
Nhóm ĐC: 6,5
+) Điểm trung bình cộng: Nhóm TN:
TNX
6,72
Nhóm ĐC:
DCX
6,2
- Các số đo sự phân tán:
+) Phƣơng sai: Nhóm TN:
2TNS
1,6
Nhóm ĐC:
2DCS
2,2
+) Độ lệch chuẩn: Nhóm TN:
265,12 TNTN ss
Nhóm ĐC:
48,12 DCDC ss
- Độ tin cậy (ứng với số lƣợng câu hỏi trong đề trắc nghiệm là 7 câu) :
Nhóm TN:
97,0TNr
Nhóm ĐC:
79,0DCr
Bài kiểm tra số 2
Mục tiêu bài kiểm tra
- Đánh giá lần thứ hai kết quả học tập của học sinh sau khi
đƣợc học bằng phƣơng pháp mới.
- Thu thập thông tin phản hồi cho GV, tạo cơ sở để GV có sự
điều chỉnh trong các tiết học sau.
Thời điểm kiểm tra
Sau khi dạy xong bài định luật định luật Charles
Thang điểm: Chúng tôi chọn thang điểm 10.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
111
Bảng 3.7 Kết quả kiểm tra lần 2
Nhóm TN (99HS) ĐC (99HS)
Trƣờng Lê
Hồng
Phong
Bỉm
Sơn
Hà
Trung
Tổng Lê
Hồng
Phong
Bỉm
Sơn
Hà
Trung
Tổng
Xi(Yj) SL SL SL SL % SL SL SL SL %
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
4 0 0 0 0 0 8 2 4 14 14,1
5 10 0 0 10 10 15 9 8 32 32,3
6 7 5 10 22 22,2 6 9 4 19 19,2
7 7 8 12 27 27,3 4 5 9 18 18,2
8 5 8 5 18 18,2 2 5 5 12 12,1
9 5 6 3 14 14,1 0 2 1 3 3
10 1 5 2 8 8,2 0 1 0 1 1,1
Bảng 3.8: xếp loại kiểm tra lần 2
Nhóm
số HS
%
Kém Yếu T.Bình Khá Giỏi
0 đến 2 3 đến 4 5 đến 6 7 đến 8 9 đến 10
TN
SL 0 0 32 45 22
% 0 0 32,3 45,4 22,3
ĐC
SL 0 14 51 30 4
% 0 14,1 51,5 30,3 4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
112
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ xếp loại kiểm tra lần 2
0
10
20
30
40
50
60
kém yếu TB khá giỏi
Nhóm TN
Nhóm ĐC
Bảng 3.9: Phân phối tần suất lần 2
Xi(Yj) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
fi 0 0 0 0 0 10 22 27 18 14 8
Pi(fi/n) 0 0 0 0 0 0,1 0,22 0,3 0,2 0,14 0,08
fj 0 0 0 0 14 32 19 18 12 3 1
Pj(fj/n) 0 0 0 0 0,14 0,32 0,19 0,2 0,12 0,03 0,01
Đồ thị 3.2: Đồ thị phân phối tần suất lần 2
0
0.05
0.1
0. 5
.2
0.25
0.3
0.35
0 2 4 6 8 10
nhóm TN
nhómĐC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
113
Các tham số thống kê lần 2
- Các số đo định tâm:
+) Yếu vị : Nhóm TN: mod = 7
Nhóm ĐC: mod=5
+) Trung vị: Nhóm TN: 7,5
Nhóm ĐC: 6
+) Điểm trung bình cộng: Nhóm TN:
TNX
7.4
Nhóm ĐC:
DCX
6,3
- Các số đo sự phân tán:
+) Phƣơng sai: Nhóm TN:
2TNS
2
Nhóm ĐC:
2DCS
2
+) Độ lệch chuẩn: Nhóm TN:
4,12 TNTN ss
Nhóm ĐC:
4,12 DCDC ss
- Độ tin cậy (ứng với số lƣợng câu hỏi trong đề trắc nghiệm của nhóm
TN là 8 câu và của nhóm ĐC là 7 câu) :
Nhóm TN:
TNr
0.8 Nhóm ĐC:
DCr
0,8
Bài kiểm tra số 3
Mục tiêu bài kiểm tra
- Đánh giá lần thứ ba kết quả học tập của học sinh sau khi
đƣợc học bằng phƣơng pháp mới.
- Tạo cơ sở cho việc khẳng định tính khả thi và ƣu điểm của
đề tài.
Thời điểm kiểm tra
Sau khi dạy xong bài định luật định luật “phƣơng trình trạng
thái - định luật Gay – lussac.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
114
Thang điểm
Chúng tôi chọn thang điểm 10.
Bảng 3.10. Kết quả kiểm tra lần 3
Nhóm TN (99HS) ĐC (99HS)
Trƣờng Lê
Hồng
Phong
Bỉm
Sơn
Hà
Trung
Tổng Lê
Hồng
Phong
Bỉm
Sơn
Hà
Trung
Tổng
Xi(Yj) SL SL SL SL % SL SL SL SL %
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
4 0 0 0 0 0 9 0 2 11 11,1
5 7 0 0 7 7 11 10 9 30 30,3
6 8 5 10 23 23,2 7 9 5 21 21,2
7 7 6 10 23 23,2 4 6 10 20 20,2
8 6 9 6 21 21,2 2 5 4 11 11,1
9 5 7 3 15 15,2 1 2 1 4 4
10 2 5 3 10 10,2 1 1 0 2 2,1
Bảng 3.11: xếp loại kiểm tra lần 3
Nhóm
số HS
%
Kém Yếu T.Bình Khá Giỏi
0 đến 2 3 đến 4 5 đến 6 7 đến 8 9 đến 10
TN
SL 0 0 30 44 25
% 0 0 30,3 44,4 25,3
ĐC
SL 0 11 51 31 6
% 0 11,1 51,5 31,3 6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
115
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ xếp loại kiểm tra lần 3
0
10
20
30
40
50
60
kém yếu TB khá giỏi
Nhóm TN
Nhóm ĐC
Bảng 3.12: Phân phối tần suất lần 3
Xi(Yj) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
fi 0 0 0 0 0 7 23 23 21 15 10
Pi(fi/n) 0 0 0 0 0 0,07 0,232 0,232 0,212 0,151 0,101
fj 0 0 0 0 11 30 21 20 11 4 2
Pj(fj/n) 0 0 0 0 0,111 0,303 0,212 0,202 0,111 0,04 0,02
Đồ thị 3.3: Đồ thị phân phối tần suất lần 3
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
0.35
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Nhóm TN
Nhóm ĐC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
116
Các tham số thống kê lần 3
- Các số đo định tâm:
+) Yếu vị : Nhóm TN: mod = 6;7
Nhóm ĐC: mod= 5
+) Trung vị: Nhóm TN: 7,5
Nhóm ĐC: 7
+) Điểm trung bình cộng: Nhóm TN:
TNX
7,4
Nhóm ĐC:
DCX
6,1
- Các số đo sự phân tán:
+) Phƣơng sai: Nhóm TN:
2TNS
2
Nhóm ĐC:
2DCS
2,6
+) Độ lệch chuẩn: Nhóm TN:
4,12 TNTN ss
Nhóm ĐC:
6,12 DCDC ss
- Độ tin cậy (ứng với số lƣợng câu hỏi trong đề trắc nghiệm của nhóm
TN là 8 câu của nhóm ĐC là 7) :
Nhóm TN:
TNr
0,825
Nhóm ĐC:
DCr
0,814
3.2.2.3 Đánh giá kết quả
- Sau khi tiến hành TN chúng tôi nhận thấy:
+ Đồ thị phân phối tần suất của nhóm TN luôn nằm bên phải đồ thị của
nhóm ĐC.
+ Các giá trị TB của nhóm TN luôn nhỏ hơn giá trị TB của nhóm ĐC.
+ Giá trị các yếu vị của nhóm TN là 6 hoặc 7 , trung vị luôn là 7,5. Còn
giá trị yếu vị của nhóm ĐC luôn là 5, trung vị là 6 hoặc 7.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
117
Các yếu tố trên cho thấy dãy điểm số của nhóm TN có điểm bắt đầu
cao hơn hẳn so với dãy điểm số của nhóm ĐC. PPDH mới đã tạo ra sự chuyển
biến đặc biệt đối với những học sinh có lực học trung bình và yếu. Đối với
nhóm TN đã có một lƣợng lớn HS tiến bộ từ học lực yếu lên học lực trung
bình và từ học lực trung bình lên học lực khá. Các điểm số dƣới 5 không còn
nữa.
- Đa số độ tin cậy của các bài kiểm tra qua các lần kiểm tra đều
nằm trong khoảng từ 0,8 đến 1. Điều này khẳng định các điểm số quan sát
đƣợc rất sát với điểm số thực của HS. Nói cách khác, các điểm số thu đƣợc đã
đánh giá khá chính xác khả năng thực sự của học sinh trong học tập.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Căn cứ kết quả thực nghiệm sƣ phạm chúng tôi có một số kết luận nhƣ
sau:
- Các tiến trình dạy học đã xây dựng có tính khả thi và thực sự có hiệu
quả.
- Việc lựa chọn quan điểm dạy học giải quyết vấn đề với việc tổ chức
dạy học theo góc nhƣ đã trình bày ở chƣơng 2, đã thực sự nâng cao đƣợc tính
tích cực, tự lực của học sinh.
- Kết quả thu đƣợc trong thực nghiệm sƣ phạm đã xác nhận tính đúng
đắn và khả thi cuả giả thuyết khoa học trong đề tài.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
118
KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ
Qua quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu, đối chiếu với mục đích
nghiên cứu, và nhiệm vụ cần giải quyết của đề tài, chúng tôi đã thực hiện
đƣợc những công việc sau:
1. Về cơ sở lý luận,chúng tôi đã quán triệt mục đích dạy học trong giai
đoạn mới, và làm sáng tỏ quan điểm dạy học theo hƣớng tích cực
hoá ngƣời học.
2. Tôi đã làm rõ cơ sở lý luận, khả năng vận dụng, phƣơng pháp vận
dụng, tính khả thi, hiệu quả, của “quan điểm dạy học giải quyết vấn
đề với việc tổ chức dạy học theo góc” trong dạy học ở trƣờng
PTTH.
3. Thiết kế tiến trình hoạt động dạy học ba tiết cụ thể của chƣơng trình
vật lí lớp 10 nâng cao, thuộc chƣơng chất khí, theo mục đích của đề
tài.
- Định luật Boyle – Mariotte
- Định luật Charles. Nhiệt độ tuyệt đối
- Phƣơng trình trạng thái khí lý tƣởng. Định luật Gay - Lussac
4. Qua quá trình TN chúng ta thấy “Quan điểm dạy học giải quyết vấn
đề với việc tổ chức dạy học theo góc” kích thích ngƣời học tích cực
thông qua hoạt động, mở rộng sự tham gia, nâng cao hứng thú và
cảm giác thoải mái, đảm bảo học sâu, hiệu quả bền vững, tƣơng tác
mang tính cá nhân cao giữa GV và HS.
5. Trong giới hạn của đề tài và do điều kiện về mặt thời gian, tôi chỉ
thực hiện giảng dạy đƣợc 3 tiết học tại 3 trƣờng thƣợc tỉnh Thanh
Hoá, nên diện thí nghiệm còn hẹp, kết luận chƣa thật khách quan.
Tuy nhiên, kết quả TNSP và các kết luận rút ra từ đề tài vẫn đóng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
119
góp đƣợc phần nào trong việc nâng cao hiệu quả dạy học vật lí ở
trƣờng PTTH.
6. Quá trình TNSP và kết quả nghiên cứu của đề tài tôi có một số đề
nghị sau:
+) Tăng cƣờng cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng thí nghiệm.
+) Giảm số lƣợng HS mỗi lớp ( nên từ 30 đến 32 HS) để giáo
viên có thể tổ chức các hoạt động dạy học cho HS tốt hơn.
+) Tăng cƣờng bồi dƣỡng cho GV PT về hệ thống lý luận dạy
học hiện đại, các kỹ năng làm thí nghiệm, kỹ năng sử dụng máy vi tính, để
GV chủ động hơn trong hoạt động dạy học.
+) Cần có cán bộ phụ tá phòng thí nghiệm giúp đỡ GV chuẩn bị
dụng cụ thí nghiệm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
120
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban chấp hành trung ƣơng Đảng khóa VIII (1997), các kết luận hội
nghị lần thứ 2, NXB chính trị Quốc gia, Hà Nội.
2. Đảng cộng sản việt nam (2006), văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ X, NXB chính trị quốc gia, Hà Nội.
3. Lƣơng Duyên Bình ( tổng chủ biên) cùng nhóm tác giả (2006), sách
giáo viên vật lý 10, NXB giáo dục, Hà Nội.
4. Tô Văn Bình (2008), thí nghiệm vật lí trong trƣờng phổ thông, đề
cƣơng bài giảng dành cho học viên cao học, ĐHSP thái nguyên.
5. Chủ tịch nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam (2005), luật giáo
dục, NXB chính trị quốc gia, Hà Nội.
6. Đào hữu Hồ (2001), Xác suất thống kê, NXB Đại học quốc gia Hà Nội.
7. Trần duy Hƣng (1996), “ tổ chức dạy học theo nhóm “,Tạp chí nghiên
cứu giáo dục , (tháng 9-1996).
8. I. F. Kharlamop (1979), phát huy tích cực học tập của học sinh nhƣ thế
nào, NXB giáo dục, Hà Nội.
9. Nguyễn văn Khải (chủ biên), Nguyễn Duy Chiến, Phạm thị Mai (2008),
lí luận dạy học vật lí ở trƣờng phổ thông, NXB giáo dục.
10. Võ hiếu nghĩa (2009), “ dạy học theo nhóm nhằm nâng cao chất lƣợng
dạy học ở trƣờng THCS Nguyễn văn Đừng huyện cao lãnh, tỉnh đồng
tháp ”, Tạp chí nghiên cứu giáo dục, (217).
11. Nguyễn Xuân Nùng, Lâm Quang Thiệp ( biên dịch – 1995), trắc
nghiệm và đo lƣờng cơ bản trong giáo dục, Bộ giáo dục và đào tạo – vụ
đại học, Hà Nội.
12. Phạm xuân Quế ( 2008), Tin học trong vật lí, đề cƣơng bài giảng
chuyên đề cao học Hà Nội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
121
13. Nguyễn Đức Thâm, An Văn chiêu, vũ Đào Chỉnh, Phạm Hữu Tòng (
biên dịch – 1983), phƣơng pháp giảng dạy vật lí trong các trƣờng phổ
thông ở liên xô và cộng hòa dân chủ đức ( tập I), NXB giáo dục, Hà
Nội.
14. Phạm hữu Tòng (2004), dạy học vật lí ở trƣờng phổ thông theo định
hƣớng phát triển hoạt động tích cực, tự chủ, sáng tạo và tƣ duy khoa
học, NXB ĐHSP Hà Nội, Hà Nội.
15. Phạm Hữu Tòng ( 2007), Tổ Chức hoạt động nhận thức trong dạy học
vật lí, tập bài giảng chuyên đề cao học, Hà Nội.
16. Thái Duy Tuyên (1999), những vấn đề cơ bản của giáo dục hiện đại,
NXB giáo dục, Hà Nội.
17. Phan Gia Anh Vũ, đánh giá trong giáo dục, Đại Học Đà Lạt ,2004.
18. Phạm hữu Tòng, thiết kế hoạt động dạy học vật lí, NXB giáo dục
1999.
19. Nguyễn Thế Khôi ( tổng chủ biên ) cùng nhóm tác giả, 2006, vật lí 10
sách giáo viên, NXB giáo dục.
20. Dƣơng Thiệu Tống, trắc nghiệm và đo lƣờng thành quả học tập, Đại
Học Tổng hợp T.P Hồ chí Minh,1995
21. Nguyễn Đức thâm, Nguyễn Ngọc Hƣng, tổ chức hoạt động nhận thức
cho học sinh trong dạy học vật lí ở trƣờng phổ thông, NXB đại học
quốc gia hà nội, 2008.
22. Lâm Quang thiệp, trắc nghiệm và ứng dụng, NXB khoa học và kỹ
thuật.
23. Nguyễn Văn Khải, kiểm tra đánh giá và vận dụng trong dạy học vật lí,
tập bài giảng cho học viên cao học , Thái Nguyên, 2009
24. Đỗ Hƣơng Trà, tổ chức dạy học theo góc, tập bài giảng cho học viên
cao học , Hà Nội, 2009
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
122
PHỤ LỤC 1
PHIẾU PHỎNG VẤN HỌC SINH
( phiếu điều tra phục vụ cho nghiên cứu khoa học không đánh giá chất
lượng học sinh. Rất mong các em hợp tác, trả lời trung thực các câu hỏi
dưới đây)
Họ và tên: .................................................................................................
Lớp: .......................... Trường: ..................................................................
Kết quả xếp loại môn Vật lí học kỳ I: .......................................................
Câu 1: */ Em có thích học môn vật lí không ? Em học vật lí là do yêu
thích hay do bị bắt buộc ?
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
*/ theo em vật lí là môn học nhƣ thế nào?
□ Khó, trừu tƣợng □ Bình thƣờng □ Dễ hiểu, dễ học
Câu 2: Hiện nay trong giờ học Vật lí em thực hiện các hoạt động dƣới đây
ở mức độ nào?
( Thƣờng xuyên[+]; đôi khi[-]; không dùng[0] )
□ Đọc các kết luận, định nghĩa, định luật, quy tắc trong sách giáo khoa.
□ Phát biểu các kết luận, định nghĩa, định luật, quy tắc theo ngôn ngữ và
cách hiểu riêng của các em.
□ Quan sát thí nghiệm do giáo viên biểu diễn từ đó nêu vấn đề
□ Tự tiến hành thí nghiệm theo hƣớng dẫn của giáo viên.
□ Tự đề xuất phƣơng án thí nghiệm kiểm tra.
□ Tự rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm và thảo luận với cả lớp về kết
luận đó.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
123
□ Tự tìm hiểu các nguyên tắc hoạt động của các thiết bị máy móc trong
đời sống và trong kỹ thuật
□ Tham gia giải quyết các vấn đề phức tạp, có sự tham gia của nhiều kiến
thức (chuyên môn)
Câu3: Thái độ của các em đối với các phƣơng pháp dạy học sau nhƣ thế
nào?
Thái độ Không
thích
Bình
thƣờng
Thích
Các hình thức dạy học
Thuyết trình (không có phƣơng tiện hỗ trợ)
Thuyết trình (có tranh ảnh mô hình trực quan
phƣơng tiện hỗ trợ dạy học hiện đại)
Học sinh tự làm thí nghiệm(có hƣớng dẫn của
giáo viên) hoặc quan sát thí nghiệm biểu diễn
của giáo viên để phát hiện và giải quyết vấn đề
Học sinh quan sát các thí nghiệm ảo để phát
hiện ra vấn đề cần giải quyết, và giải quyết vấn
đề dƣới sự hƣớng dẫn của giáo viên.
học sinh tự tiến hành các thí nghiệm ảo để phát
hiện ra vấn đề cần giải quyết, và giải quyết vấn
đề dƣới sự hƣớng dẫn của giáo viên.
PHỤ LỤC 2
PHIẾU PHỎNG VẤN GIÁO VIÊN
Câu 1: Các đồng chí thực hiện các hoạt động sau ở mức độ nào?
( Thƣờng xuyên[+]; đôi khi[-]; không dùng[0] )
□ Đọc các kết luận, định nghĩa, định luật, quy tắc trong sách giáo khoa.
□ Phát biểu các kết luận, định nghĩa, định luật, quy tắc theo ngôn ngữ và
cách hiểu riêng của các em.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
124
□ Quan sát thí nghiệm do giáo viên biểu diễn từ đó nêu vấn đề
□ Tự tiến hành thí nghiệm theo hƣớng dẫn của giáo viên.
□ Tự đề xuất phƣơng án thí nghiệm kiểm tra.
□ Tự rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm và thảo luận với cả lớp về kết
luận đó.
□ Tự tìm hiểu các nguyên tắc hoạt động của các thiết bị máy móc trong
đời sống và trong kỹ thuật
□ Tham gia giải quyết các vấn đề phức tạp, có sự tham gia của nhiều kiến
thức (chuyên môn)
Câu 2: Đồng chí đã dạy các bài định luật Bôi-Lơ-Ma-Ri-Ốt, định luật Sác-
lơ, phƣơng trình trạng thái khí lý tƣởng-Định luật Gay Luy-Xác nhƣ thế
nào?( đánh dấu vào câu trả lời mà các đồng chí lựa chọn)
CH1 đồng chí có làm thí nghiệm khi dạy các bài sau trong
chƣơng trình vật lí lớp 10 nâng cao không ?
TL
định luật Bôi-Lơ-Ma-Ri-Ốt, định luật Sác-lơ, phƣơng trình
trạng thái khí lý tƣởng-Định luật Gay Luy-Xác
chỉ làm thí nghiệm 2 bài đầu, bài sau không làm
không làm thí nghiệm bài nào cả
CH2 Nguyên nhân khiến đồng chí không làm (hay làm
không đủ) thí nghiệm trên trong quá trình giảng dạy
là gì?
TL
Không đủ dụng cụ thí nghiệm
Làm thí nghiệm mất nhiều thời gian giảng dạy
Làm thí nghiệm trên lớp chƣa chắc đã thành công
Thí nghiệm thiếu sức thuyết phục
CH3 Đồng chí đã chọn phƣơng án nào khi dạy các kiến thức
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
125
ứng dụng ở cuối mỗi bài học?
TL
Học sinh tự tìm hiểu SGK
Học sinh đọc SGK và giáo viên giảng giải thêm
Học sinh tích cực, tự lực tìm hiểu các kiến thức ứng dụng
thông qua thực tế.
Giáo viên thông báo, giảng giải
CH4 Lí do nào khiến các đồng chí lựa chọn phƣơng án trên?
TL
Kiến thức ứng dụng không quan trọng
Kiến thức này sẽ không có trong các kì thi.
Không có đủ thời gian, điều kiện vật chất để học sinh tìm
hiểu sâu.
CH5 Để khắc phục những hạn chế trên, đồng chí đã chọn
phƣơng án nào sau đây?
TL
Tăng thêm thời gian học
Chỉ tập trung vào những kiến thức trọng tâm, để học sinh
có thể làm tốt các bài thi.
Cho học sinh tham gia giải quyết các vấn đề thực tế một
cách tích cực, tự lực để tự tìm hiểu về vấn đề đang đƣợc
học.
Câu 3. Các đồng chí hãy trả lời các câu hỏi sau (bằng cách đánh dấu vào
đáp án mà các đồng chí lựa chọn).
CH1 Thế nào là dạy học nêu vấn đề?
TL
Đó là tên gọi khác của dạy học truyền thống
Đó là phƣơng pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm.
Dạy học nêu vấn đề đƣợc xem nhƣ hệ thống các quy tắc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
126
áp dụng các thủ pháp dạy học có tính đến logíc của các
thao tác tƣ duy và các quy luật của hoạt động nhận thức
của học sinh.
CH2 Những điều kiện cần để tạo tình huống có vấn đề?
TL
Giáo viên có dụng ý cho học sinh giải quyết một vấn đề
tƣơng ứng với việc xây dựng một tri thức khoa học cần
dạy.
Giáo viên phải xác định rõ tri thức mà học sinh chiếm lĩnh
đƣợc (diễn đạt cụ thể một cách cô đúc, chính xác nội dung
đó) sau khi giải quyết vấn đề.
Giáo viên soạn thảo đƣợc nhiệm vụ (có tiềm ẩn vấn đề) để
giao cho học sinh, sao cho học sinh sẵn sàng đảm nhận
nhiệm vụ đó.
Cả 3 điều kiện trên
CH3 Cấu trúc của dạy học nêu vấn đề thƣờng gồm có mấy giai
đoạn?
TL
2 giai đoạn
3 giai đoạn
4 giai đoạn
5 giai đoạn
CH4 Trong giai đoạn nêu vấn đề thƣờng đƣợc chia thành mấy
bƣớc
TL
2 bƣớc
3 bƣớc
4 bƣớc
5 bƣớc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
127
CH5 Các đồng chí có thƣờng xuyên áp dụng phƣơng pháp dạy
học nêu vấn đề?
TL
Thƣờng xuyên
Không thƣờng xuyên
Không bao giờ
PHỤ LỤC 3
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1( 15 phút)
Câu 1(1đ): Trong các đại lƣợng sau đây, đại lƣợng nào không phải là thông
số trạng thái của một lƣợng khí?
A. Thể tích B. Khối lƣợng C. nhiệt độ tuyệt đối D. Áp suất
Câu 2(1đ): Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tƣơng ứng của cột bên
phải để thành một câu có nội dung đúng.
1. trạng thái của một lƣợng khí a) trong quá trình đẳng nhiệt của một
lƣợng khí nhất định, áp suất của khí tỉ
lệ nghịch với thể tích.
2. Quá trình là b) đƣợc xác định bằng các thông số P,
V và T
3. Quá trình đẳng nhiệt là c) sự chuyển từ trạng thái này sang
trạng thái khác.
4. Đƣờng đẳng nhiệt d) trong hệ tọa độ (p, V) là đƣờng
hypepol.
5. Đẳng quá trình là đ) quá trình trong đó có nhiệt độ
không đổi.
6. Định luật Bôi-Lơ-Ma-Ri-Ốt
đƣợc phát biểu là
e) thể tích V, áp suất p và nhiệt độ
tuyệt đối T.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
128
p p T
O
V
A
T
O
p
A
O O
V
A
V
A
f) Quá trình trong đó có một thông số
trạng thái không đổi.
1-… , 2-… , 3-… , 4-… , 5-… , 6-…
Câu 3(1đ): ở nhiệt độ không đổi tích ……………và ……………của một
khối lƣợng khí xác định là một hằng số.
Chọn câu đúng trong các câu sau đây để điền vào phần … ở câu trên.
A. áp suất - nhiệt độ tuyệt đối B. Nhiệt độ tuyệt đối – Thể tích
C. áp suất – thể tích D. Thể tích
Câu 4(1,5đ): Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Bôi-Lơ-Ma-Ri-Ốt?
A. p1V1 = p2V2 B.
1
1
V
P
=
2
2
V
P
C.
2
1
P
P
=
2
1
V
V
D. p=V
Câu 5(1,5đ): Đƣờng nào sau đây không biểu diễn quá trình đẳng nhiệt?
A. B. C. D.
Câu 6(1,5đ): Một lƣợng khí ở 180 C có thể tích 1m3 và áp suất 1atm. Ngƣời
ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất 3,5 atm. Thể tích khí nén là:
A. 0,214 m
3
B. 0,286 m
3
C. 0,300 m
3
D. 0,312 m
3
Câu 7(1,5đ): Ngƣời ta điều chế khí hiro và chứa vào bình lớn dƣới áp suất
1atm, ở nhiệt độ 200C. Thể tích khí phải lấy từ bình lớn ra để nạp vào bình
nhỏ thể tích 20 lít dƣới áp suất 25 atm là bao nhiêu? Xem nhiệt độ không đổi.
A. 400 lít B. 500 lít C. 600 lít D. 700 lít
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
129
P
O T
0
C -273
P
PHỤ LỤC 4
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2 (Nhóm TN)(15 phút)
Câu 1(1,25đ): Hệ thức này sau đây phù hợp với định luật Sác-lơ?
A. p : t B.
1
1
T
P
=
3
3
T
P
C.
T
P
= hằng số D.
2
1
P
P
=
1
2
T
T
Câu 2(1,25đ): Trong hệ tọa độ đề ( p,T), đƣờng biểu diễn nào sau đây là
đƣờng đẳng tích?
A. đƣờng hypebol.
B. Đƣờng thẳng kéo dài qua gốc tọa độ
C. Đƣờng thẳng không đi qua gốc tọa độ
D. Đƣờng thẳng cắt trục P tại điểm P = P0.
Câu 3(1,25đ): Một chất khí chuyển từ trạng thái I sang trạng thái II (hình vẽ).
Khi đó các thông số trạng thái của chất khí đã thay đổi nhƣ thế nào, nếu khối
lƣợng khí không đổi?
A. P2>P1;T2>T1; V2>V1. B. P2>P1;T2<T1; V2<V1.
C. P2>P1;T2>T1; V2=V1. D. P2>P1;T2>T1; V2<V1.
Câu 4(1,25đ): Chọn câu đúng:
Đối với 1 lƣợng khí xác định, quá trình nào sau đây là đẳng tích:
A. nhiệt độ không đổi, áp suất giảm.
B. áp suất không đổi, nhiệt độ giảm.
C. nhiệt độ tăng, áp suất tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ.
D. Nhiệt độ giảm, áp suất tăng tỉ lệ nghịch với nhiệt độ.
Câu 5(1,25đ): Đƣờng biểu diễn nào sau đây không phù hợp với quá trình
đẳng tích?
A. B. C. D.
p
A
O T
1
2
P
O V
P
O V
O
V
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
130
Câu 6(1,25đ): Một chiếc ô tô chứa không khí có áp suất 6 bar và nhiệt độ
27
0C. khi xe chạy nhanh, lốp xe nóng lên làm cho nhiêt độ không khí trong
lốp tăng lên tới 370C. Tính áp suất của không khí trong lốp xe lúc này.
A. 7,2 bar B. 6,2 bar C. 7,5 bar D. 6,5 bar
Câu 7(1,25đ): Một bình kín chứa ô xi ở nhiệt độ 270C và áp suất 105 Pa. Nếu
đem bình đun nóng để áp suất trong bình là 1,1x105 Pa thì phải đun đến nhiệt
độ là bao nhiêu?
A. 37
0
C B. 47
0
C C. 57
0
C D. 67
0
C
Câu 8(1,25đ): Một bình thủy tinh kín chịu nhiệt chứa không khí ở điều kiện
tiêu chuẩn (00C, 1atm). Nung nóng bình lên tới 136,50C. Áp suất không khí
trong bình là bao nhiêu? Coi sự nở vì nhiệt của bình là không đáng kể.
A. 1,2 atm B. 1,5atm C. 1,7atm D. 1,9atm
PHỤ LỤC 5
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2 (Nhóm ĐC)(15 phút)
Câu 1(1đ): Hệ thức này sau đây phù hợp với định luật Sác-lơ?
A. p : t B.
1
1
T
P
=
3
3
T
P
C.
T
P
= hằng số D.
2
1
P
P
=
1
2
T
T
Câu 2(1đ): Trong hệ tọa độ đề ( p,T), đƣờng biểu diễn nào sau đây là đƣờng
đẳng tích?
E. đƣờng hypebol.
F. Đƣờng thẳng kéo dài qua gốc tọa độ
G. Đƣờng thẳng không đi qua gốc tọa độ
H. Đƣờng thẳng cắt trục P tại điểm P = P0.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
131
P
O T
2
P
O T
0
C -273
P
Câu 3(1đ): Một chất khí chuyển từ trạng thái I sang trạng thái II (hình vẽ).
Khi đó các thông số trạng thái của chất khí đã thay đổi nhƣ thế nào, nếu khối
lƣợng khí không đổi?
A. P2>P1;T2>T1; V2>V1. B. P2>P1;T2<T1; V2<V1.
C. P2>P1;T2>T1; V2=V1. D. P2>P1;T2>T1; V2<V1.
Câu 4(1,5đ): Chọn câu đúng:
Đối với 1 lƣợng khí xác định, quá trình nào sau đây là đẳng tích:
E. nhiệt độ không đổi, áp suất giảm.
F. áp suất không đổi, nhiệt độ giảm.
G. nhiệt độ tăng, áp suất tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ.
H. Nhiệt độ giảm, áp suất tăng tỉ lệ nghịch với nhiệt độ.
Câu 5(1,25đ): Đƣờng biểu diễn nào sau đây không phù hợp với quá trình
đẳng tích?
A. B. C. D.
Câu 6(1,5đ): Môt chiếc ô tô chứa không khí có áp suất 6 bar và nhiệt độ
27
0C. khi xe chạy nhanh, lốp xe nóng lên làm cho nhiêt độ không khí trong
lốp tăng lên tới 370C. Tính áp suất của không khí trong lốp xe lúc này.
A. 7,2 bar B. 6,2 bar C. 7,5 bar D. 6,5 bar
Câu 7(1,5đ): Một bình kín chứa ô xi ở nhiệt độ 270C và áp suất 105 Pa. Nếu
đem bình đun nóng để áp suất trong bình là 1,1x105 Pa thì phải đun đến nhiệt
độ là bao nhiêu?
A. 37
0
C B. 47
0
C C. 57
0
C D. 67
0
C
1
P
O V
P
O V
O
V
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
132
PHỤ LỤC 6
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3 (Nhóm TN)(15 phút)
Câu 1(1,25đ): Phƣơng trình trạng thái của khí lí tƣởng cho biết mối quan hệ
giữa các đại lƣợng nào?
A. nhiệt độ tuyệt đối và áp suất. B.Nhiệt độ tuyệt đối và thể tích.
D. cả áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối. C. thể tích và áp suất.
Câu 2(1,25đ): phƣơng trình trạng thái của khí lí tƣởng là:
A.
1
11.
T
VP
=
2
22 .
T
VP
B.
1
11.
V
TP
=
2
22 .
V
TP
C.
1
11.
P
VT
=
2
22 .
P
VT
D.
1
12 .
P
VT
=
2
21.
P
VT
Câu 3(1,25đ): Hệ thức nào sau đây không phù hợp với phƣơng trình trạng
thái của khí lí tƣởng?
A.
T
VP.
= hằng số B.
1
11.
T
VP
=
2
22 .
T
VP
C.
V
TP.
=hằng số D. p.V : T
Câu 4(1,25đ): Mối liên hệ giữa các thông số trạng thái của một lƣợng khí
trong quá trình nào sau đây không được xác định bằng phƣơng trình trạng thái
của khí lí tƣởng?
A. Dùng tay bóp lõm quả bóng bàn.
B. Nung nóng một lƣợng khí trong một bình không đậy kín.
C. Nung nóng một lƣợng khí trong một bình đậy kín.
D. Nung nóng một lƣợng khí trong một xi lanh kín có pit-tông làm khí
nóng lên, nở ra, đẩy pit-tông di chuyển.
Câu 5(1,25đ): Trong phòng thí nghiệm, ngƣời ta điều chế đƣợc 50cm3 khí
hidro ở áp suất 750mmHg, và nhiệt độ 270C. Tính thể tích ở áp suất
760mmHg và nhiệt độ 00C.
A. 40cm
3
B. 45cm
3
C. 50cm
3
D. 55cm
3
Câu 6(1,25đ): Một lƣợng khí đựng trong một xilanh có pit-tong chuyển động
đƣợc. Các thông số trạng thái của lƣợng khí này là: 1atm, 10 lít, 300K. Khi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
133
pit-tong nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3atm, thể tích giảm còn 7lit.
Nhiệt độ của khí nén là bao nhiêu?
A. 610 K B. 620 K C. 630 K D. 640 K
Câu 7(1,25đ): Một bóng thám không đƣợc chế tạo để có thể tăng thể tích lên
tới 103m3 khi bay ở tầng khí quyển có áp suất 0,05 atm và nhiệt độ 200 K.
Hỏi áp suất khí khi bơm là bao nhiêu? Biết khi bơm bóng có thể tích 75 m3 và
ở nhiệt độ 300 K.
A. 1atm B.1,3 atm C. 1,5 atm D. 1,8 atm
Câu 8(1,25đ): Một bình cầu dung tích 20 lít chứa ô xi ở nhiệt độ 270C và áp
suất 50atm. Thể tích của lƣợng khí này ở áp suất 1atm và nhiệt độ 00C là bao
nhiêu?
A.69 lít B. 71 lit C. 73 lit D. 75 lit
PHỤ LỤC 7
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3 (Nhóm ĐC)(15 phút)
Câu 1(1đ): Phƣơng trình trạng thái của khí lí tƣởng cho biết mối quan hệ
giữa các đại lƣợng nào?
A. nhiệt độ tuyệt đối và áp suất. B.Nhiệt độ tuyệt đối và thể tích.
D. cả áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối. C. thể tích và áp suất.
Câu 2(1đ): phƣơng trình trạng thái của khí lí tƣởng là:
A.
1
11.
T
VP
=
2
22 .
T
VP
B.
1
11.
V
TP
=
2
22 .
V
TP
C.
1
11.
P
VT
=
2
22 .
P
VT
D.
1
12 .
P
VT
=
2
21.
P
VT
Câu 3(1đ): Hệ thức nào sau đây không phù hợp với phƣơng trình trạng thái
của khí lí tƣởng?
A.
T
VP.
= hằng số B.
1
11.
T
VP
=
2
22 .
T
VP
C.
V
TP.
=hằng số D. p.V : T
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
134
Câu 4(1,5đ): Mối liên hệ giữa các thông số trạng thái của một lƣợng khí
trong quá trình nào sau đây không được xác định bằng phƣơng trình trạng thái
của khí lí tƣởng?
E. Dùng tay bóp lõm quả bóng bàn.
F. Nung nóng một lƣợng khí trong một bình không đậy kín.
G. Nung nóng một lƣợng khí trong một bình đậy kín.
H. Nung nóng một lƣợng khí trong một xi lanh kín có pit-tông làm khí
nóng lên, nở ra, đẩy pit-tông di chuyển.
Câu 5(1,5đ): Trong phòng thí nghiệm, ngƣời ta điều chế đƣợc 50cm3 khí
hidro ở áp suất 750mmHg, và nhiệt độ 270C. Tính thể tích ở áp suất
760mmHg và nhiệt độ 00C.
A. 40cm
3
B. 45cm
3
C. 50cm
3
D. 55cm
3
Câu 6(1,5đ): Một lƣợng khí đựng trong một xilanh có pit-tong chuyển động
đƣợc. Các thông số trạng thái của lƣợng khí này là: 1atm, 10 lít, 300K. Khi
pit-tong nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3atm, thể tích giảm còn 7lit.
Nhiệt độ của khí nén là bao nhiêu?
A. 610 K B. 620 K C. 630 K D. 640 K
Câu 7(1,5đ): Một bóng thám không đƣợc chế tạo để có thể tăng thể tích lên
tới 103m3 khi bay ở tầng khí quyển có áp suất 0,05 atm và nhiệt độ 200K. Hỏi
áp suất khí khi bơm là bao nhiêu? Biết khi bơm bóng có thể tích 75 m3 và ở
nhiệt độ 300 K.
A. 1atm B.1,3 atm C. 1,5 atm D. 1,8 atm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LV2010_SP_LeVanHung.pdf