Từ những kết quả ñã ñạt ñược của luận văn, chúng tôi sẽphát triển ñềtài
theo những hướng sau:
- Hoàn thiện phần ôn tập-tựkiểm tra cũng nhưngân hàng câu hỏi trắc nghiệm
cho toàn bộchương trình Hóa học Trung học phổthông.
- Dựa trên kết quả ñánh giá ñềthi, chỉnh sửa và hoàn thiện các câu hỏi trắc
nghiệm ñểxây dựng ngân hàng câu hỏi chuẩn ñểsửdụng rộng rãi trong các
kỳthi.
- Tiếp tục mởrộng ñịa bàn thực nghiệm ñểnâng cao ñộtin cậy và tính chính
xác của kết quả ñánh giá.
- Tiến hành ñưa sản phẩm vào hoạt ñộng thửnghiệm trên mạng internet, từ ñó
ñánh giá mức ñộ ổn ñịnh và tính hiệu quảcủa sản phẩm trên diện rộng.
- Phát triển sản phẩm theo hướng phục vụviệc dạy học từxa (e-learning) ñối
với bộmôn Hóa học ởtrường THPT.
Thông qua việc thực hiện ñềtài nghiên cứu, chúng tôi nhận thấy rằng việc
ứng dụng công nghệtrong quá trình KTðG ñối với môn Hóa học ởtrường phổ
thông sẽgóp phần nâng cao hiệu quảcủa quá trình dạy học nói chung và quá trình
KTðG nói riêng. Những kết quảthu ñược của luận văn chỉlà kết quảhết sức nhỏbé
so với quy mô rộng lớn, phức tạp của ñối tượng nghiên cứu và yêu cầu thực tế ñặt
ra. Chúng tôi rất mong nhận ñược những nhận xét ñánh giá và góp ý của các chuyên
gia, các thầy cô và các bạn ñồng nghiệp nhằm bổsung và hoàn thiện hơn. Chúng tôi
xin chân thành cám ơn.
135 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2009 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế website hỗ trợ việc kiểm tra đánh giá môn hóa học lớp 10 THPT (chương trình nâng cao), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iết lập ma trận ñề ñể cân ñối ñề thi. Tùy
theo trình ñộ HS mà GV lựa chọn số lượng câu hỏi ở các mức ñộ nhận thức khác
nhau sao cho hợp lý. Vì vậy tùy theo trình ñộ chung của HS trong lớp mà GV có thể
thiết kế ñược những ñề thi vừa sức HS, không quá dễ cũng không quá khó.
Với chức năng ñánh giá ñề thi, GV có thể thấy ñược mức ñộ phù hợp của ñề
thi, câu hỏi với HS. Nếu ñộ khó của hầu hết các câu hỏi ñều rất nhỏ, nghĩa là ñề thi
96
quá khó so với HS, GV có thể ñiều chỉnh tỉ lệ câu hỏi ở mức ñộ biết, hiểu, vận dụng
ở ñề kiểm tra tiếp theo sao cho phù hợp. Nếu câu hỏi quá dễ hoặc quá khó trong hầu
hết các kì kiểm tra thì cần phải xem và chỉnh sửa lại câu hỏi ñó cho tốt hơn.
2.5.2. Sử dụng website hỗ trợ HS ôn tập, củng cố kiến thức
ðiểm khác biệt của website với những chương trình khác là có bổ sung một
phần nội dung ñể hỗ trợ HS ôn tập và củng cố kiến thức trước khi tham gia các kì
kiểm tra do GV hoặc các nhà quản lý tổ chức. GV có thể sử dụng website trong tiết
ôn tập, luyện tập hoặc có thể cho HS về nhà tự tham khảo nếu website ñược ñưa lên
mạng internet. Nếu website chỉ ñược sử dụng ở mạng nội bộ, GV có thể tách riêng
phần ôn tập, tự học lưu vào ñĩa CD và gởi cho HS ñể các em có thể tự nghiên cứu
thêm ở nhà. Thông qua phần hệ thống hóa lý thuyết, HS có thể tự củng cố phần lý
thuyết ñã học trên trường. Với phần phương pháp giải bài tập, HS có thể biết ñược
các dạng toán cơ bản cũng như các phương pháp giải các dạng toán ñó. HS có thể
sử dụng phần tự kiểm tra ñể tự ñánh giá mức ñộ hiểu bài của mình. Phần tư liệu
tham khảo với nhiều kiến thức mở rộng, hấp dẫn liên quan ñến nội dung chương
trình sẽ càng làm HS thêm yêu thích bộ môn.
2.5.3. Sử dụng website như một công cụ KTðG trực tuyến
Khi website ñược ñưa lên mạng internet hoặc intranet, GV hoặc nhà quản lý
có thể sử dụng website này như một công cụ KTðG trực tuyến. Mỗi HS ñược
Admin cung cấp cho một tài khoản và mật khẩu ñể có thể tham gia kiểm tra trực
tuyến. Mã ñề và số thứ tự của ñề ñối với mỗi HS chỉ ñược Admin hoặc GV cung
cấp tại thời ñiểm HS chuẩn bị làm bài trên máy tính. ðiều này giúp hạn chế việc
quay cóp, gian lận trong thi cử. Với chức năng tính thời gian của chương trình, HS
sẽ không ñược chỉnh sửa bài thi của mình nữa khi hết thời gian làm bài. ðiều này
ñảm bảo sự công bằng cho mọi HS khi tham gia các kì thi trên hệ thống.
Khi kiểm tra trực tuyến, kết quả làm bài của mỗi HS ñược lưu ngay vào
CSDL và không thể chỉnh sửa. Chức năng này của website sẽ giúp tránh tiêu cực
trong thi cử và tiết kiệm ñược công sức chấm bài của GV.
97
Kết luận chương 2
Từ mục tiêu ban ñầu ñề ra cho website, chúng tôi ñã bước ñầu phối hợp một
số phần mềm ñể thiết kế website hỗ trợ KTðG cho các ñối tượng là nhà quản lý,
GV và HS. ðối với nhà quản lý và GV, chúng tôi thiết kế các công cụ liên quan ñến
ngân hàng câu hỏi, ngân hàng ñề và kiểm tra trực tuyến. ðối với HS, chúng tôi thiết
kế các công cụ giúp các em ôn tập, tự học cũng như kiểm tra trực tuyến.
Chúng tôi cũng bước ñầu nhập CSDL của các website gồm ngân hàng câu
hỏi trắc nghiệm cũng như một số phần nội dung hỗ trợ tự ôn tập, tự kiểm tra của
chương 1, 2 lớp 10 chương trình nâng cao.
Trong chương 2, chúng tôi bước ñầu cũng ñưa ra một số hướng gợi ý ñể sử
dụng website vừa thiết kế trong quá trình dạy học Hóa học ở trường phổ thông.
98
3. Chương 3
THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1. Mục ñích thực nghiệm
- ðánh giá tính khả thi của trang web trong việc hỗ trợ công tác KTðG của
GV.
- ðánh giá tính khả thi và tính hiệu quả của trang web trong việc hỗ trợ HS ôn
tập, củng cố kiến thức.
3.2. ðối tượng thực nghiệm
ðịa bàn thực nghiệm là hai trường phổ thông ở thành phố Hồ Chí Minh và
một trung tâm bồi dưỡng văn hóa ở ðà Lạt. HS tại ñịa bàn thực nghiệm cũng ñã khá
quen thuộc với việc ứng dụng CNTT trong dạy học, vì vậy chúng tôi không mất
nhiều thời gian trong việc tập huấn các em khi sử dụng website trong quá trình học
môn Hóa học của mình. Sở dĩ chúng tôi chọn một trung tâm bồi dưỡng văn hóa ñể
thực nghiệm vì trung tâm bồi dưỡng văn hóa này do cô giáo có nhiều năm kinh
nghiệm phụ trách, thu hút nhiều ñối tượng HS từ nhiều trường khác nhau. Từ ñó
chúng tôi có thể ñánh giá ñược một cách toàn diện tính hiệu quả và khả thi của sản
phẩm.
- ðối với GV: Chúng tôi tiến hành thăm dò ý kiến bằng phiếu hỏi với số lượng
15 GV ñang giảng dạy môn Hóa học ở các trường THPT tại ðà Lạt và TP
Hồ Chí Minh.
- ðối với HS: ðối tượng thực nghiệm ñược lựa chọn theo các tiêu chí sau:
o HS ñang học lớp 10 với môn Hóa học thuộc chương trình nâng cao
o Lựa chọn cặp lớp ñối chứng (ðC) và thực nghiệm (TN) theo các yêu
cầu tương ñương nhau về các mặt sỉ số HS và trình ñộ học lực trung
bình, trình ñộ GV phụ trách bộ môn Hóa học tại lớp.
99
Từ ñó chúng tôi lựa chọn các cặp lớp và thực nghiệm và ñối chứng trên các
ñịa bàn như sau:
Bảng 3.1. Bảng thống kê các lớp thực nghiệm và ñối chứng trên ba ñịa bàn
ðịa ñiểm GV phụ trách TN ðC
Lớp Sỉ số Lớp Sỉ số
Trung tâm Alpha
(ðà Lạt)
Cô
Phùng Thị Hảo TN1 30 ðC1 30
Trường THPT Bùi Thị
Xuân (TP. HCM)
Thầy
Trần ðình Hương
10A12
(TN2) 45
10A13
(ðC2) 44
Trường THPT Chuyên
Lê Hồng Phong
(TP. HCM)
Cô
Nguyễn Võ Thu An 10A3 (TN3) 40
10SN
(ðC3) 31
3.3. Nội dung thực nghiệm
ðể thực hiện ñược mục ñích thực nghiệm trên chúng tôi ñã triển khai các
công việc sau:
- Thăm dò ý kiến của GV, HS về tính khoa học, ñộ tin cậy, khả năng ứng dụng
của website thông qua bảng hỏi sau khi sử dụng website ñã thiết kế.
- Tổ chức kiểm tra có ñối chứng giữa HS có sử dụng website (trong quá trình
ôn tập, củng cố kiến thức) với HS không tiếp cận với website, từ ñó kết luận
về tính hiệu quả của website trong quá trình KTðG.
3.4. Tiến trình thực nghiệm
3.4.1. Chuẩn bị thực nghiệm
- Trước khi thực nghiệm, chúng tôi gặp gỡ và trao ñổi với GV tham gia giảng
dạy các vấn ñề sau:
o Thống nhất nội dung, khối lượng kiến thức ở chương 1 và 2 chương trình
Hóa học lớp 10 mà GV sẽ dạy tại lớp.
o Trao ñổi, thống nhất các hướng sử dụng website ñã thiết kế trong quá
trình giảng dạy chương 2.
o Thống nhất với GV sẽ cho HS làm bài kiểm tra cuối chương 1 ñể lấy
ñiểm ñầu vào và cuối chương 2 ñể lấy ñiểm ñầu ra. Thời gian dành cho
mỗi bài kiểm tra là 15 phút với hình thức TNKQ.
100
- Biên soạn tài liệu hướng dẫn sử dụng website cho GV và HS.
- Biên soạn các bài kiểm tra cuối mỗi chương.
3.4.2. Tiến hành thực nghiệm
3.4.2.1. ðối với GV
Chúng tôi tiến hành phân phát tài liệu hướng dẫn sử dụng website kèm ñĩa
CD có chứa nội dung chương trình cho 15 GV ở các trường phổ thông. Sau khi GV
sử dụng website một thời gian, chúng tôi phát phiếu hỏi (phụ lục 2) ñể thu thập ý
kiến ñánh giá, nhận xét của GV sau quá trình sử dụng.
3.4.2.2. ðối với HS
Thực nghiệm sư phạm ñược tiến hành vào ñầu học kì I, năm học 2007-2008
theo ñúng chương trình Hóa học giảng dạy ở các trường phổ thông.
Ở các lớp ñối chứng, GV dùng phương pháp truyền thống như vẫn sử dụng ở
các năm học trước.
Ở các lớp thực nghiệm, ở chương 2, bên cạnh bài giảng trên lớp, GV cho HS
tiếp cận nội dung ôn tập, tự học ñã ñược thiết kế. Do ñiều kiện cơ sở vật chất tại các
trường, HS không thể xem nội dung phần ôn tập, tự học thông qua mạng nội bộ của
trường và mạng internet, chúng tôi tiến hành cung cấp ñĩa CD có chứa nội dung ôn
tập, tự học cho HS về nhà tham khảo.
Sau khi kết thúc mỗi chương, chúng tôi phối hợp với các GV tổ chức cho HS
làm bài kiểm tra trắc nghiệm (phụ lục 4) ñể ñánh giá kết quả thực nghiệm.
Chúng tôi cũng tiến hành phát phiếu ñiều tra (phụ lục 3) cho 100 HS tham
gia TNSP ñể thu thập các ý kiến nhận xét, ñánh giá của các em về các công cụ hỗ
trợ HS sau khi các em sử dụng chương trình ñể ôn tập, tự kiểm tra ở nhà.
101
3.5. Kết quả thực nghiệm
3.5.1. Phân tích ñịnh tính dựa trên các phiếu ñiều tra
3.5.1.1. ðối với GV
Sau khi thu thập các phiếu ñiều tra, chúng tôi tiến hành thống kế các ý kiến
ñánh giá dưới dạng bảng như sau:
Bảng 3.2. Bảng thống kê ý kiến nhận xét, ñánh giá của GV về website
Tiêu chí Mức ñộ ñánh giá (tăng dần từ 1 ñến 5) Trung bình
Tổng cộng
(Ý kiến) 1 2 3 4 5
Tiêu chí 1 0 0 4 7 4 4,0 15
Tiêu chí 2 0 2 7 5 1 3,3 15
Tiêu chí 3 0 4 8 2 1 3,0 15
Tiêu chí 4 0 0 1 14 0 3,9 15
Tiêu chí 5 0 1 1 13 0 3,8 15
Tiêu chí 6 0 0 3 12 0 3,8 15
Tiêu chí 7 0 1 3 11 0 3,7 15
TỔNG CỘNG 0 8 27 64 6 3,6 105
Trong ñó:
- Tiêu chí 1: Có ñủ công cụ hỗ trợ HS trong việc ôn tập, tự kiểm tra kiến thức.
- Tiêu chí 2: Có ñủ công cụ hỗ trợ GV trong việc thiết kế, lưu trữ câu hỏi trắc
nghiệm, thiết kế ñề và lưu trữ ñề trắc nghiệm.
- Tiêu chí 3: Có ñủ công cụ ñể tổ chức thi trực tuyến trên mạng internet hoặc
mạng nội bộ.
- Tiêu chí 4: Thiết kế chính xác, khoa học.
- Tiêu chí 5: Dễ sử dụng.
- Tiêu chí 6: Giao diện ñẹp, thân thiện với người sử dụng.
- Tiêu chí 7: Có tính khả thi.
Tuy số lượng các phiếu ñiều tra là không nhiều nhưng bước ñầu cũng cung
cấp cho chúng tôi một số phản hồi có ý nghĩa. Qua Bảng 3.2 và trao ñổi, tìm hiểu
với các GV, chúng tôi rút ra một số nhận xét như sau:
- Mức ñộ ñánh giá trung bình cho các tiêu chí về website là 3,6. ðây là một
mức ñiểm có thể chấp nhận ñối với website mới thiết kế. ðiều này cũng
102
chứng tỏ website bước ñầu ñã ñáp ứng một số nhu cầu của các GV trong quá
trình KTðG Hóa học tại trường phổ thông.
- Tiêu chí 1 có mức ñiểm ñánh giá trung bình là 4,0. Các GV cho rằng cấu trúc
phần ôn tập, tự học cho HS ñã phù hợp và có thể ñầu tư, phát triển cho các
chương tiếp theo.
- Ở tiêu chí 2, có 7 ý kiến chiếm tỉ lệ 46,67% cho rằng các công cụ hỗ trợ GV
trong quá trình KTðG ở mức ñộ 3. Mức ñiểm ñánh giá của tiêu chí này cũng
chỉ ở mức trung bình là 3,3. Khi trao ñổi thêm với GV cũng như từ một số ý
kiến nhận xét khác từ phiếu ñiều tra, chúng tôi nhận thấy rằng bên cạnh các
công cụ ñã thiết kế, cần bổ sung một số công cụ nữa như tạo lập ñề thi dưới
dạng văn bản khi ñiều kiện cơ sở vật chất chưa cho phép HS tham gia các kì
kiểm tra trực tuyến cũng như hiện nay. Một số ý kiến cho rằng cần ñầu tư
hơn nữa về công cụ kết quả kiểm tra. Hiện nay chỉ mới có công cụ cho hiện
kết quả của HS trong từng ñề thi. Nên có công cụ xem kết quả kiểm tra của
một HS cụ thể trong các lần kiểm tra. Từ ñó GV có thể quan sát ñược mức
ñộ tiến bộ của HS ñó. Tất cả các GV rất hài lòng với công cụ thiết lập ma
trận của chương trình trong quá trình tạo lập ñề thi. GV cho rằng công cụ này
giúp GV tiết kiệm thời gian rất nhiều trong việc cân chỉnh cơ cấu ñề kiểm tra
sao cho phù hợp với mục tiêu của bài kiểm tra cũng như phù hợp với trình ñộ
của HS.
- ðiểm ñánh giá trung bình cho tiêu chí 3 là 3,0. ðây chỉ là mức ñiểm trung
bình. ðiều ñó chứng tỏ các công cụ hỗ trợ cho phần nội dung này cần ñược
chỉnh sửa, bổ sung. Từ các ý kiến cụ thể của GV trong phiếu ñiều tra, một số
GV băn khoăn về mức ñộ an toàn, bảo mật khi sử dụng website ñể kiểm tra
trực tuyến.
- ðối với tiêu chí 4, có 14 ý kiến chiếm tỉ lệ 93,33% cho rằng website ñược
thiết kế khoa học, chính xác. Mức ñiểm ñánh giá trung bình cũng khá cao là
3,9. ðiều này chứng tỏ website ñã ñược ñầu tư kỹ lưỡng, phù hợp với nhu
cầu của GV hiện nay.
103
- ðối với tiêu chí 5 và 6, phần ñông ý kiến ñều ñánh giá mức ñộ ñạt ñược của
hai tiêu chí này là mức ñộ 4. Mức ñiểm ñánh giá trung bình cho hai tiêu chí
này là 3,8 cũng là một mức khá cao. Một số ý kiến cho rằng nên ñơn giản
hóa một số thao tác trên website. Một số ý kiến khác lại cho rằng cần ñầu tư
thêm về giao diện cho phù hợp với các ñối tượng và gây sự thích thú ñối với
người sử dụng
- Mức ñiểm ñánh giá trung bình về tiêu chí 7 là 3,6. Tất cả ý kiến ñều cho rằng
website hoàn toàn có khả năng ứng dụng rộng rãi sau khi ñã hoàn chỉnh, bổ
sung thêm một số công cụ, nội dung.
Qua thống kê các ý kiến nhận xét của các GV, chúng tôi nhận thấy rằng
website hỗ trợ KTðG ñã bước ñầu ñược các GV chấp nhận và ủng hộ. Các công cụ
ñã thiết kế ñều có tính thiết thực và hỗ trợ ñược cả hai ñối tượng là GV và HS trong
quá trình này. Từ một số ý kiến góp ý của GV, chúng tôi ñã và ñang chỉnh sửa, hoàn
thiện website ñể sử dụng rộng rãi.
3.5.1.2. ðối với HS
Dựa trên kết quả thống kê từ 95 phiếu nhận xét ñánh giá thu lại ñược trên
tổng số 100 phiếu phát ra, chúng tôi rút ra một số kết luận như sau:
- 100% HS có mức ñộ truy cập internet từ thường xuyên ñến rất thường xuyên.
Tuy nhiên chỉ có 5 HS (chiếm 5,3%) thường xuyên, 7 HS (7,4%) thỉnh
thoảng vào các diễn ñàn, trang web hỗ trợ việc học tập môn Hóa học. Một tỉ
lệ khá lớn HS (87,3%) chưa bao giờ vào các ñịa chỉ có hỗ trợ việc học tập
môn Hóa học trong quá trình truy cập mạng internet. 65 HS (63,2%) chưa
bao giờ làm bài kiểm tra trực tuyến trên mạng nội bộ của trường hoặc trên
mạng internet. Qua những số liệu thống kê trên, chúng tôi bước ñầu kết luận
rằng tuy internet ñã khá quen thuộc với HS, nhưng hầu hết HS chưa quen
dùng mạng như một phương tiện hỗ trợ học tập.
- Chúng tôi thống kê mức ñộ ñánh giá các tiêu chí của website do HS ñánh giá
qua các bảng sau:
• ðối với phần ôn tập-tự kiểm tra
104
Bảng 3.3. Bảng thống kê ý kiến ñánh giá của HS về phần ôn tập-tự kiểm tra
Tiêu chí
Mức ñộ ñánh giá (tăng dần từ 1 ñến 5) Trung
bình
Tổng cộng
(Ý kiến) 1 2 3 4 5
Tiêu chí 1 0 3 32 53 7 3,7 95
Tiêu chí 2 1 1 25 64 4 3,7 95
Tiêu chí 3 0 0 5 87 3 4,0 95
Tiêu chí 4 0 2 4 79 10 4,0 95
Tiêu chí 5 1 10 37 45 2 3,4 95
Tiêu chí 6 0 0 1 91 3 4,0 95
TỔNG CỘNG 3 18 107 423 34 3,8 570
Qua bảng 3.3, chúng tôi nhận thấy các ý kiến ñánh giá các tiêu chí ñưa ra ñều
tập trung ở mức ñộ 4, mức ñiểm trung bình cho các tiêu chí là 3,8. ðiều này chứng
tỏ phần tự học, tự ôn tập ñã bước ñầu ñược HS chấp nhận và ủng hộ. Trong các tiêu
chí trên, các tiêu chí 1, 2, 5 có số lượng ý kiến ñánh giá ở mức ñộ 3 tương ñối lớn.
Mức ñiểm trung bình cho ba tiêu chí này lần lượt là 3,7; 3,7 và 3,4. ðiều này chứng
tỏ website cần hoàn thiện hơn nữa về hệ thống lý thuyết và bài tập ở các chương.
Nhiều HS cho rằng nên hoàn thành phần nội dung ôn tập, tự kiểm tra cho tất cả các
nội dung trong chương trình hóa học THPT. Các HS cũng ñề nghị cần bổ sung công
cụ tìm kiếm, luôn cập nhật các bài tập và các ñề trắc nghiệm trong phần tự kiểm tra.
• ðối với phần kiểm tra trực tuyến
Bảng 3.4. Bảng thống kê ý kiến ñánh giá của HS về phần kiểm tra trực tuyến
Tiêu chí
Mức ñộ ñánh giá (tăng dần từ 1 ñến 5) Trung
bình
Tổng cộng
(Ý kiến) 1 2 3 4 5
Tiêu chí 1 1 4 34 52 4 3,6 95
Tiêu chí 2 0 24 40 29 2 3,1 95
Tiêu chí 3 0 0 0 90 5 4,1 95
Tiêu chí 4 0 0 3 69 23 4,2 95
Tiêu chí 5 0 0 5 34 56 4,5 95
Tiêu chí 6 0 7 30 56 2 3,6 95
TỔNG CỘNG 2 37 115 334 97 3,8 570
Qua bảng 3.4, chúng tôi nhận thấy tiêu rất ít ý kiến (39 trong 570 ý kiến)
ñánh giá các tiêu chí ở mức ñộ 1, 2. Chỉ có 24 ý kiến (chiếm 25,3%) ñánh giá tiêu
chí 2 (về tính thẩm mỹ của phần kiểm tra trực tuyến) ở mức 2. ðiểm ñánh giá trung
105
bình cho tiêu chí này chỉ ñạt mức trung bình là 3,1. ðiều này chứng tỏ cần ñầu tư
hơn nữa về giao diện của phần kiểm tra trực tuyến. Các tiêu chí ñược ñánh giá cao
là tiêu chí 3 (sự công bằng về thời gian), tiêu chí tiêu chí 4 (mức ñộ tránh quay cóp
trong thi cử) và 5 (cho kết quả nhanh chóng, chính xác) với mức ñiểm ñánh giá
trung bình lần lượt là 4,1; 4,2; 4,5. ðiều này chứng tỏ rằng HS tin tưởng về ñộ an
toàn, chính xác, và khả năng chống tiêu cực trong thi cử của website.
Một số HS cho rằng cần bổ sung công cụ tìm kiếm trong website. ðiều này
sẽ giúp HS tìm kiếm những ñiểm kiến thức một cách nhanh chóng.
Sau một thời gian sử dụng, 89,5% HS cho rằng sẽ ñăng kí tham gia sử dụng
nếu website ñược hoàn thiện và ñưa vào sử dụng trực tuyến, 8,4% HS còn lưỡng lự
và chỉ có 2,1% ý kiến không tham gia sử dụng. Kết quả thăm dò trên ñã phần nào
khẳng ñịnh ñược sự quan tâm của HS ñến vấn ñề ứng dụng CNTT trong dạy học nói
chung và trong quá trình KTðG môn Hóa học nói riêng.
3.5.2. Phân tích ñịnh lượng dựa trên kết quả kiểm tra của HS
Thực chất của phương pháp này là dùng toán học thống kê xử lý các số liệu
thực nghiệm ñể rút ra những kết luận khoa học và thực tiễn.
3.5.2.1. Tổng hợp và xử lý kết quả của các bài kiểm tra thực nghiệm
Sau khi tiến hành cho kiểm tra, chúng tôi thu các bài kiểm tra, tiến hành
chấm và thống kê kết quả thành các bảng như sau:
106
• Kết quả ñầu vào của các lớp ñối chứng và thực nghiệm tại ba ñịa bàn
Bảng 3.5. Bảng phân phối ñiểm ñầu vào
Lớp Phân phối ñiểm xi TC
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TN1 0 0 0 0 2 4 9 7 7 1 0 30
ðC1 0 0 0 2 2 5 7 6 6 1 1 30
TN2 0 0 0 0 5 2 5 12 17 2 2 45
ðC2 0 0 0 1 2 1 6 20 12 1 1 44
TN3 0 0 0 0 0 2 2 9 18 4 5 40
ðC3 0 0 0 0 1 3 2 5 14 7 1 33
Bảng 3.6. Bảng thống kê theo tỉ lệ phần trăm số HS ñạt ñiểm xi trở xuống
Lớp % HS ñạt ñiểm xi trở xuống 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TN1 0 0 0 0 6.7 20 50 73,3 96,7 100 100
ðC1 0 0 0 6,7 13,3 30 53,3 73,3 93,3 96,7 100
TN2 0 0 0 0 11,1 15,6 26,7 53,3 91,1 95,6 100
ðC2 0 0 0 2,3 6,8 9,1 22,7 68,2 95,5 97,7 100
TN3 0 0 0 0 0 5 10 32,5 77,5 87,5 100
ðC3 0 0 0 0 3 12,1 18,2 33,3 75,8 97 100
• Kết quả ñầu ra của các lớp ñối chứng và thực nghiệm tại ba ñịa bàn
Bảng 3.7. Bảng phân phối ñiểm ñầu ra
Lớp Phân phối ñiểm xi TC 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TN1 0 0 0 0 1 2 1 10 12 2 2 30
ðC1 0 0 0 2 1 3 11 7 5 1 0 30
TN2 0 0 0 1 1 3 3 10 15 8 4 45
ðC2 0 0 0 2 3 7 8 13 9 1 1 44
TN3 0 0 0 0 0 1 2 6 13 13 5 40
ðC3 0 0 0 0 0 3 6 5 12 6 1 33
107
Bảng 3.8. Bảng thống kê theo tỉ lệ phần trăm số HS ñạt ñiểm xi trở xuống
Lớp % HS ñạt ñiểm xi trở xuống
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TN1 0 0 0 0 6.7 20 50 73,3 96,7 100 100
ðC1 0 0 0 6,7 13,3 30 53,3 73,3 93,3 96,7 100
TN2 0 0 0 0 11,1 15,6 26,7 53,3 91,1 95,6 100
ðC2 0 0 0 2,3 6,8 9,1 22,7 68,2 95,5 97,7 100
TN3 0 0 0 0 0 5 10 32,5 77,5 87,5 100
ðC3 0 0 0 0 3 12,1 18,2 33,3 75,8 97 100
• Chúng tôi tiến hành tính toán các tham số ñặc trưng và thống kê thành
bảng như sau:
Bảng 3.9. Bảng thống kê các tham số ñặc trưng
Lớp Lần kiểm tra ±m S V (%)
TN1
ðầu vào 6,53 ± 0,23 1,28 19,58
ðầu ra 7,47 ± 0,24 1,31 17,49
ðC1
ðầu vào 6,33 ± 0,31 1,68 26,66
ðầu ra 6,30 ± 0,26 1,42 22,51
TN2
ðầu vào 7,07 ± 0,23 1,51 21,41
ðầu ra 7,60 ± 0,23 1,56 20,50
ðC2
ðầu vào 6,98 ± 0,19 1,27 18,15
ðầu ra 6,43 ± 0,23 1,55 24,04
TN3
ðầu vào 7,88 ± 0,19 1,22 15,54
ðầu ra 8,25 ± 0,19 1,17 14,20
ðC3
ðầu vào 7,60 ± 0,24 1,39 18,28
ðầu ra 7,45 ± 0,23 1,33 17,77
108
3.5.2.2. Phân tích kết quả kiểm tra về mặt ñịnh lượng
a. Xét ñiểm trung bình cộng của các ñợt kiểm tra
Qua bảng 3.9, chúng tôi nhận thấy rằng:
- Trước khi thực nghiệm, ñiểm trung bình ñầu vào của các lớp thực nghiệm và
các lớp ñối chứng là tương ñương nhau. ðể kiểm tra nhận ñịnh này chúng tôi
sử dụng ñại lượng kiểm ñịnh tkd ñể so sánh giá trị trung bình của hai nhóm.
- ðối với 2 lớp ở ñịa bàn 1 ta có:
2
2 ( ) 1,63
1
TNi iTN
TN
TN
n x X
n
δ ∑ −= =
−
2
2 ( ) 2,85
1
DCi iDC
DC
DC
n x X
n
δ ∑ −= =
−
Áp dụng công thức ta có: 0,52.kdt =
Tra bảng phân bố t của Student ta có 2,02ktα = (với mức ý nghĩa α=0,05 và
bậc tự do k=58).
Như vậy tt kkd α< , ñiều ñó chứng tỏ rằng trình ñộ ñầu vào của hai nhóm là
tương ñương nhau.
- Tương tự với các lớp còn lại ở ñịa bàn 2 và ñịa bàn 3 ta cũng có:
Bảng 3.10. Bảng thống kê tkñ của ñiểm ñầu vào trên ba ñịa bàn
ðịa bàn 2 ðịa bàn 3
tkñ 0,30 0,87
tα,k
(α=0,05)
1,98
(k=87)
1,98
(k=71)
- Từ bảng 3.10, ta có tkñ ở các ñịa bàn ñều bé hơn tα,k. Vậy kết luận ñiểm trung
bình ñầu vào của các lớp là tương ñương nhau là hoàn toàn có cơ sở.
Qua bảng 3.9, chúng tôi cũng nhận thấy rằng, sau khi thực nghiệm, ñiểm
trung bình các lớp thực nghiệm ở tại 3 ñịa bàn ñều cao hơn lớp ñối chứng. Chúng
109
tôi cũng áp dụng phép thử Student ñể kiểm ñịnh kết luận trên. Qua tính toán chúng
tôi có ñược các tkñ của bài kiểm tra ñầu ra ở các ñịa bàn như sau:
Bảng 3.11. Bảng thống kê tkñ của ñiểm ñầu ra trên ba ñịa bàn
ðịa bàn 1 ðịa bàn 2 ðịa bàn 3
tkñ 3,31 3,55 2,69
tα,k
(α=0,05)
2,02
(k=58)
1,98
(k=87)
1,98
(k=71)
So sánh các giá trị tkñ và tα,k ở bảng 3.11 ta ñều có tkñ > tα,k trên các ñịa bàn.
ðiều này chứng tỏ sự khác nhau giữa các giá trị ñiểm trung bình ở các lớp thực
nghiệm và các lớp ñối chứng là có ý nghĩa, hay chất lượng ñầu ra của lớp thực
nghiệm tốt hơn lớp ñối chứng. Vậy phương án sử dụng website trong quá trình dạy
học Hóa học ở trường phổ thông có hiệu quả hơn phương án truyền thống với mức
ý nghĩa là α=0,05.
110
b. Xét ñồ thị các ñường lũy tích của các lớp thực nghiệm và ñối
chứng trên các ñịa bàn
Hình 3.1. ðồ thị ñường lũy tích của lớp TN và lớp ðC ở ñịa bàn 1
Hình 3.2. ðồ thị ñường lũy tích của lớp TN và lớp ðC ở ñịa bàn 2
111
Hình 3.3. ðồ thị ñường lũy tích của lớp TN và lớp ðC ở ñịa bàn 3
Qua các ñồ thị ñường lũy tích của các lớp TN và lớp ðC ở các ñịa bàn,
chúng tôi ñều nhận thấy rằng ñường lũy tích của lớp TN luôn nằm bên phải ñường
lũy tích của lớp ðC. ðiều này cũng chứng tỏ chất lượng bài kiểm tra của lớp TN
ñều tốt hơn lớp ðC trên các ñịa bàn ñã thực nghiệm.
Kết luận chương 3
Trên cơ sở phân tích các kết quả thu ñược về mặt ñịnh tính và ñịnh lượng, có
thể rút ra kết luận sau:
-Việc thiết kế và ứng dụng website hỗ trợ KTðG bước ñầu ñã có hiệu quả,
giúp nâng cao chất lượng giờ học, giúp HS có hứng thú trong học tập hơn và phát
huy tính tích cực, chủ ñộng, tinh thần tự học của HS trong quá trình học tập môn
Hóa học.
- Quá trình thực nghiệm cho thấy, sau thực nghiệm kết quả học tập của HS ở
nhóm thực nghiệm cao hơn ở nhóm ñối chứng. ðiều ñó phần nào khẳng ñịnh hiệu
quả và tính khả thi của website hỗ trợ KTðG.
112
- Tuy nhiên, cần chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung một số nội dung ñể website
hỗ trợ các ñối tượng tham gia trong quá trình KTðG như nhà quản lý, GV, HS ñược
tốt hơn.
113
4. KẾT LUẬN
1. Kết luận
Từ những nghiên cứu lý thuyết, quá trình thiết kế sản phẩm và kết quả tổ
chức thực nghiệm, chúng tôi rút ra những kết luận như sau:
1.1. Về cơ sở lý luận và thực tiễn của việc thiết kế website hỗ trợ KTðG
môn Hóa lớp 10 (chương trình nâng cao)
- KTðG dưới hình thức TNKQ với nhiều ưu ñiểm nổi bật ñã và ñang ñược áp
dụng rộng rãi trong các kì thi và kiểm tra Hóa học. Với sự phát triển của khoa học
công nghệ, việc ứng dụng CNTT trong quá trình KTðG dưới hình thức TNKQ là
một xu hướng chung ñang ñược các tổ chức, cá nhân quan tâm. Vì vậy việc thiết kế
website hỗ trợ KTðG dưới hình thức TNKQ hoàn chỉnh có tính khả thi.
- Việc phân tích, hệ thống hóa, vận dụng các khái niệm cũng như các vấn ñề
liên quan ñến TNKQ cũng như sự tìm hiểu, sử dụng các phần mềm hỗ trợ trong việc
thiết kế website sẽ giúp việc thi công phần mềm có cơ sở, logic và hợp lý hơn.
- Chúng tôi cũng ñã tiến hành nghiên cứu nội dung, phương pháp dạy học hai
chương ñầu tiên của chương trình Hóa học lớp 10 (chương trình nâng cao) ñể từ ñó
làm cơ sở xây dựng CSDL cho ngân hàng câu hỏi và phần tự học của HS.
1.2. Về thiết kế website hỗ trợ KTðG môn Hóa lớp 10 (chương trình nâng
cao)
- Chúng tôi ñã thiết kế website hỗ trợ KTðG môn Hóa học 10 (chương trình
nâng cao) với các công cụ hỗ trợ các ñối tượng tham gia quá trình KTðG.
Cụ thể như sau:
o Thiết kế các công cụ hỗ trợ nhà quản lý giáo dục quản lý người sử
dụng website, quản lý các ñối tượng tham gia KTðG, quản lý ngân
hàng câu hỏi, tạo lập, tổ chức các kì thi trực tuyến, quản lý kết quả
của HS ñã tham gia kì thi trực tuyến, ñánh giá chất lượng câu hỏi
trong ngân hàng câu hỏi.
114
o Thiết kế các công cụ hỗ trợ GV quản lý HS, quản lý câu hỏi, tạo lập
ngân hàng ñề, thiết kế ñề thi, tổ chức các kì kiểm tra trực tuyến, quản
lý kết quả của HS tham gia kiểm tra.
o Trong phần thiết kế ñề thi, chúng tôi chú trọng ñến việc thiết lập ma
trận ñề thi nhằm ñáp ứng yêu cầu kiểm tra và phù hợp với các ñối
tượng HS tham gia kiểm tra. Ngoài ra chúng tôi còn chú trọng ñến
việc thiết lập tạo nhiều ñề thi dựa trên một ñề gốc nhằm ñảm bảo tính
công bằng trong thi cử.
o Thiết kế các công cụ hỗ trợ HS tự ôn tập, tự kiểm tra và tham gia các
kì thi trực tuyến do nhà quản lý giáo dục hoặc GV tổ chức.
- Chúng tôi cũng ñã tiến hành thiết kế bộ CSDL cho hai chương ñầu tiên trong
chương trình Hóa học 10 (chương trình nâng cao) cụ thể như sau:
o Thiết kế ngân hàng câu hỏi TNKQ gồm 233 câu hỏi với các chủ ñề và
mức ñộ nhận thức khác nhau.
o Tóm tắt, hệ thống kiến thức cơ bản cho từng chương trong nội dung
Lý thuyết cơ bản.
o Phân các dạng toán, ñề nghị phương pháp giải, thiết kế các ví dụ minh
họa, bài tập tự giải cho mỗi dạng toán trong chương. Phần này ñược
thể hiện trong nội dung Phương pháp giải bài tập.
o Thiết kế 40 ñề kiểm tra thử từ 200 câu hỏi TNKQ ñể HS tự KTðG
sau khi sử dụng website ñể ôn tập và hệ thống hóa kiến thức.
o Sưu tầm các tư liệu tham khảo bổ ích liên quan ñến hai chương ñầu
tiên.
1.3. Về thực nghiệm website TNHHPro
Chúng tôi ñã tiến hành thực nghiệm trên hai ñối tượng là GV và HS trên ba ñịa
bàn. Qua xử lý kết quả thực nghiệm, chúng tôi rút ra ñược kết luận:
- Website hỗ trợ KTðG môn Hóa học ñược thiết kế bước ñầu ñã ñem lại hiệu
quả trong việc nâng cao chất lượng dạy học.
115
- Website ñã thiết kế ñảm bảo ñược tính khoa học, chính xác, thân thiện, thẩm
mỹ và ñược sự ủng hộ của GV và HS.
Nhìn chung, luận văn ñã thực hiện ñược những mục ñích và nhiệm vụ ñã ñề
ra từ ban ñầu. Kết quả thực nghiệm và thăm dò cũng phần nào khẳng ñịnh hướng ñi
ñúng ñắn của ñề tài. Tuy nhiên một số nội dung của sản phẩm cần ñược bổ sung và
hoàn thiện hơn ñể ñáp ứng tốt nhất nhu cầu của các ñối tượng tham gia quá trình
KTðG môn Hóa học ở trường phổ thông.
2. ðề xuất
Xuất phát từ việc phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn, từ việc thiết kế website
và kết quả của quá trình thực nghiệm, chúng tôi ñưa ra một số ñề xuất sau:
- KTðG dưới hình thức TNKQ ñã và ñang ñược áp dụng rộng rãi trong môn
Hóa học ở các trường trung học phổ thông. Website TNHHPro chỉ là một
trong những giải pháp ứng dụng công nghệ kỹ thuật ñể nâng cao hiệu quả
của quá trình ñối này ở môn Hóa học. Nội dung nghiên cứu của ñề tài tuy chỉ
mới dừng lại ở hai chương ñầu tiên của chương trình Hóa học 10 (nâng cao)
nhưng bước ñầu cũng ñã cho thấy tính khả thi của website. Vì vậy chúng tôi
rất mong muốn giải pháp này sẽ tiếp tục ñược nghiên cứu và thử nghiệm trên
toàn bộ chương trình Hóa học THPT và trên nhiều ñịa bàn khác nhau.
- Mức ñộ ứng dụng công nghệ trong KTðG dưới hình thức TNKQ phụ thuộc
vào nhiều yếu tố như nhà quản lý, GV, HS, cơ sở vật chất của từng trường…
Các nhà quản lý giáo dục cần tạo ñiều kiện về cơ sở vật chất nhằm khuyến
khích, hỗ trợ GV và HS tiếp cận với hình thức KTðG trực tuyến. Trong
phạm vi trường phổ thông, cần tăng cường sự ñầu tư hệ thống máy tính ñồng
bộ có nối mạng cũng như chú trọng ñến việc nâng cao trình ñộ tin học cho
GV và HS. Các GV cần mạnh dạn sử dụng hình thức KTðG trực tuyến trong
quá trình dạy học.
- Cần khảo sát, ñánh giá và bổ sung hệ thống câu hỏi TNKQ trong CSDL của
website ñể hình thành bộ câu hỏi tiêu chuẩn hóa có thể ứng dụng rộng rãi
trong quá trình KTðG môn Hóa học ở trường phổ thông.
116
3. Hướng phát triển của ñề tài
Từ những kết quả ñã ñạt ñược của luận văn, chúng tôi sẽ phát triển ñề tài
theo những hướng sau:
- Hoàn thiện phần ôn tập-tự kiểm tra cũng như ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm
cho toàn bộ chương trình Hóa học Trung học phổ thông.
- Dựa trên kết quả ñánh giá ñề thi, chỉnh sửa và hoàn thiện các câu hỏi trắc
nghiệm ñể xây dựng ngân hàng câu hỏi chuẩn ñể sử dụng rộng rãi trong các
kỳ thi.
- Tiếp tục mở rộng ñịa bàn thực nghiệm ñể nâng cao ñộ tin cậy và tính chính
xác của kết quả ñánh giá.
- Tiến hành ñưa sản phẩm vào hoạt ñộng thử nghiệm trên mạng internet, từ ñó
ñánh giá mức ñộ ổn ñịnh và tính hiệu quả của sản phẩm trên diện rộng.
- Phát triển sản phẩm theo hướng phục vụ việc dạy học từ xa (e-learning) ñối
với bộ môn Hóa học ở trường THPT.
Thông qua việc thực hiện ñề tài nghiên cứu, chúng tôi nhận thấy rằng việc
ứng dụng công nghệ trong quá trình KTðG ñối với môn Hóa học ở trường phổ
thông sẽ góp phần nâng cao hiệu quả của quá trình dạy học nói chung và quá trình
KTðG nói riêng. Những kết quả thu ñược của luận văn chỉ là kết quả hết sức nhỏ bé
so với quy mô rộng lớn, phức tạp của ñối tượng nghiên cứu và yêu cầu thực tế ñặt
ra. Chúng tôi rất mong nhận ñược những nhận xét ñánh giá và góp ý của các chuyên
gia, các thầy cô và các bạn ñồng nghiệp nhằm bổ sung và hoàn thiện hơn. Chúng tôi
xin chân thành cám ơn.
117
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ngô Ngọc An (2006), Hóa học Cơ bản và Nâng cao THPT 10, NXB ðại học
Quốc gia Hà Nội.
2. Ngô Ngọc An (2006), 40 bộ ñề kiểm tra trắc nghiệm Hóa học THPT 10,
NXB ðại học Sư phạm.
3. ðào Xuân Ánh (2006), “Dạy và học bằng công nghệ thông tin-Tính ưu việt,
hiệu quả, tiềm năng và những vấn ñề ñặt ra”, Dạy và học ngày nay, (số
tháng 10-2006), tr.42-43.
4. Bộ Giáo dục và ðào tạo (2006), Chương trình Giáo dục phổ thông-Môn Hóa
học, NXB Giáo dục.
5. Bộ Giáo dục và ðào tạo (2006), Tài liệu Bồi dưỡng GV thực hiện chương
trình sách giáo khoa lớp 10 THPT môn Hóa học, NXB Giáo dục.
6. Nguyễn Hải Châu, Vũ Anh Tuấn (2007), ðổi mới phương pháp dạy học và
kiểm tra ñánh giá môn Hóa học 10, NXB Hà Nội.
7. Nguyễn Hữu Châu (2005), Những vấn ñề về chương trình và quá trình dạy
học, NXB Giáo dục.
8. Cao Cự Giác (2007), Phương pháp giải bài tập Hóa học 10-Tự luận và trắc
nghiệm, NXB ðại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
9. Bùi Thị Hạnh-Trần Mai Huê-Trần Trung Ninh (2007), “Phần mềm Thi trắc
nghiệm khách quan Lotus và ứng dụng trong dạy học Hóa học”, Tạp
chí giáo dục, (178), tr.38-39.
10. Bùi Thị Hạnh (2006), “Vai trò của công nghệ thông tin và truyền thông trong
dạy học Hóa học ở trường trung học phổ thông”, Tạp chí giáo dục,
(137), tr.35-37.
11. Nguyễn Thị Bích Hạnh, Trần Thị Hương (2004), Lý luận dạy học, ðại học
Sư phạm TP HCM.
12. ðỗ ðình Hoan (2006), “Chuẩn kiến thức và kỹ năng các môn học trong
chương trình giáo dục phổ thông”, Tạp chí giáo dục, (150), tr.28-30.
13. Nguyễn Văn Hồng (2008), Thí ñiểm sử dụng phần mềm quản lý câu hỏi trắc
nghiệm ñể ñánh giá kết quả học tập môn Toán lớp 7, Tạp chí giáo dục,
(187), tr.40-42.
118
14. Nguyễn ðình Quốc Hùng (2007), “Dữ liệu hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông
tin trong việc dạy và học”, Dạy và học ngày nay, (số tháng 10-2007),
tr.31-33.
15. Cao Tiến Khoa (2007), “Ra ñề thi và kiểm tra môn Vật lý bằng phương pháp
trắc nghiệm khách quan”, Tạp chí giáo dục, (158), tr.33-34.
16. Vũ ðình Luận (2006), “Quan hệ giữa câu hỏi tự luận và câu hỏi trắc nghiệm
khách quan”, Tạp chí giáo dục, (152), tr.13-14.
17. Ngô Thúy Nga, Lê Quang Gia Bảo (2006), Phương pháp giải bài tập Hóa
ñại cương 10, NXB ðại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
18. Hà Thế Ngữ, ðặng Vũ Hoạt (1987), Giáo dục học-Tập 1, NXB Giáo dục.
19. ðặng Thị Oanh (CB), Vũ Hồng Nhung, Trần Trung Ninh, ðặng Xuân Thư,
Nguyễn Phú Tuấn(2006), Thiết kế bài soạn Hóa học 10-Các phương án
cơ bản và nâng cao, NXB Giáo dục.
20. ðặng Thị Oanh, Nguyễn Thị Kim Thành (2006), “Nguyên tắc xây dựng và
việc sử dụng thư viện tư liệu hỗ trợ quá trình dạy học Hóa học”, Tạp
chí giáo dục, (148), tr.34-35.
21. Trần Thị Tuyết Oanh, Phạm Khắc Chương, Phạm Viết Vượng (2005), Giáo
trình giáo dục học-Tập 1, NXB ðại học Sư phạm.
22. Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Cương, Dương Xuân Trinh (1997), Lí luận
dạy học Hoá học, NXB Giáo dục.
23. Robert J.Marzand, DebraJ.Pickering, Jane E.Pollock (2005), Các phương
pháp dạy học hiệu quả, NXB Giáo dục.
24. T. A. Ilina (1979), Giáo dục học-Tập II-Lý luận dạy học, NXB Giáo dục.
25. Lê Quán Tần, Vũ Anh Tuấn (2006), Giới thiệu giáo án Hóa học 10, NXB Hà
Nội.
26. Dương Thiệu Tống (1995), Trắc nghiệm và ño lường thành quả học tập
(Phương pháp thực hành), Bộ Giáo dục và ðào tạo.
27. Lê Xuân Trọng (2005), 450 bài tập trắc nghiệm Hóa học THPT 10, NXB
ðại học Sư phạm.
28. Lê Xuân Trọng, Từ Ngọc Ánh, Lê Mậu Quyền, Phan Quang Thái, Hóa học
10 (Nâng cao), NXB Giáo dục.
119
29. Lê Xuân Trọng, Từ Ngọc Ánh, Lê Kim Long (2006), Bài tập Hóa học 10
(Nâng cao), NXB Giáo dục.
30. Nguyễn Xuân Trường (2007), Cách biên soạn và trả lời câu hỏi trắc nghiệm
môn Hóa học ở trường phổ thông, NXB Giáo dục.
31. Nguyễn Xuân Trường (2005), Phương pháp dạy học Hóa học ở trường phổ
thông, NXB Giáo dục.
32. Nguyễn Xuân Trường (2006), Trắc nghiệm và sử dụng trắc nghiệm trong
dạy học Hóa học ở trường phổ thông, NXB ðại học Sư phạm.
33. Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Thị Kim Thành (2006), “Những ñiểm mới và
khó của sách giáo khoa Hóa học lớp 10 mới”, Tạp chí giáo dục, (145),
tr.37-38 .
34. Nguyễn Phú Tuấn (2007), “ðánh giá bước ñầu sau một năm dạy học theo
sách giáo khoa Hóa học lớp 10 trung học phổ thông phân ban”, Dạy và
học ngày nay, (số tháng 12-2007), tr.17-18.
35. Nguyễn ðức Vận-Nguyễn Huy Tiến (2007), Giới thiệu 600 câu hỏi và bài
tập trắc nghiệm môn Hóa học, NXB ðại học Quốc gia Hà Nội.
36. Phùng Quốc Việt, Dương Thùy Linh (2006), “Tích cực hóa hoạt ñộng nhận
thức của học sinh thông qua dạy học các bài tập hóa học”, Tạp chí giáo
dục, (147), tr.33-34.
37. Nguyễn ðức Vượng, Lê Thị Hoài Thu (2008), “Phương pháp ñánh giá trong
kiểm ñịnh chất lượng ñào tạo”, Dạy và học ngày nay, (số tháng 3-
2008), tr.19-21.
38. Hoàng Vũ (2006), Các dạng bài tập trắc nghiệm Hóa học 10, NXB ðại học
Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
39. Lê Hải Yến (2006), “Nghe nhìn và công nghệ thông tin với dạy và học ngày
nay”, Tạp chí Dạy và học ngày nay, (số tháng 2-2006), tr.34-35.
120
6. PHỤ LỤC
1. Phụ lục 1: Phiếu ñiều tra thực trạng về việc ứng dụng CNTT trong KTðG
ở các trường THPT
2. Phụ lục 2: ðề và ñáp án của bài kiểm tra ñầu vào
3. Phụ lục 3: ðề và ñáp án của bài kiểm tra ñầu ra
4. Phụ lục 4: Phiếu khảo sát ý kiến ñánh giá của GV về website
5. Phụ lục 5: Phiếu khảo sát ý kiến ñánh giá của HS về website
PHỤ LỤC 1. PHIẾU ðIỀU TRA THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT
TRONG KTðG Ở TRƯỜNG THPT
Trường ðại học Sư phạm TPHCM
Phòng KH-SðH
Khoa Hóa
------------------------------------
PHIẾU ðIỀU TRA THÔNG TIN
Kính chào quý thầy cô!
Hiện nay chúng tôi ñang thực hiện ñề tài nghiên cứu khoa học “THIẾT KẾ WEBSITE HỖ TRỢ VIỆC KIỂM
TRA ðÁNH GIÁ MÔN HÓA HỌC LỚP 10 THPT (CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO)”. Những thông tin của quý thầy
(cô) cung cấp trong phiếu ñiều tra sẽ giúp chúng tôi ñánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình
kiểm tra ñánh giá môn Hóa học ở trường THPT hiện nay. Chúng tôi xin ñảm bảo mọi thông tin quý thầy (cô) cung cấp
sẽ không ñược sử dụng vào mục ñích nào khác ngoài mục ñích khoa học của ñề tài nghiên cứu. Rất mong nhận ñược
các ý kiến của quý thầy cô!
Xin quý thầy (cô) vui lòng ñiền vào một số thông tin cá nhân:
- Thầy (cô) ñang dạy tại Tỉnh (Thành phố): ..............................................................................................
- Số năm kinh nghiệm:
Dưới 5 năm. Từ 5 ñến dưới 15 năm.
Từ 15 ñến 25 năm. Trên 25 năm.
Xin quý thầy (cô) vui lòng hãy ñánh dấu vào những phương án phù hợp nhất.
1. Thầy (cô) có thường xuyên sử dụng hình thức câu hỏi trắc nghiệm trong các bài kiểm tra 15 phút, 45 phút
không?
Rất thường xuyên. Thường xuyên.
Thỉnh thoảng. Không sử dụng.
2. Tỉ lệ số ñiểm cho phần trả lời các câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn trong bài kiểm tra các thầy
cô thường sử dụng là bao nhiêu?
Từ 75% ñến 100%. Từ 50% ñến 75%.
Từ 25% ñến 50%. Từ 0% ñến 25%.
3. Thầy (cô) có thường xuyên sử dụng phần mềm hỗ trợ cho việc biên soạn, tổ chức ngân hàng ñề trắc nghiệm
không?
Rất thường xuyên. Thường xuyên.
Thỉnh thoảng. Không sử dụng.
4. Thầy (cô) thường sử dụng những phần mềm nào ñể biên soạn, tổ chức ngân hàng ñề trắc nghiệm?
STT Phần mềm Rất thường
xuyên
Thường
xuyên
Thỉnh
thoảng
Không
sử dụng
1 MS. Word
2 MS. Excel
3 Phần mềm trắc nghiệm của giáo viên Nguyễn Văn
Trung trường THPT Bình Phú-Bình Dương
4 Phần mềm EMP
5 Hot potatoes
6 Phần mềm của ðH Thủy sản
7 Question tools
8 Teaching Templates
9 TQB
10 Phần mềm khác:
……………………………..
5. Thầy (cô) có cảm thấy hài lòng với những phần mềm ñang sử dụng không?
Rất hài lòng. Hài lòng.
Tạm hài lòng. Chưa hài lòng.
6. Vì sao quý thầy (cô) chưa hoàn toàn hài lòng với phần mềm ñang sử dụng?
Khó khăn trong việc tổ chức, lưu giữ các câu trắc nghiệm theo chủ ñề và mức ñộ nhận thức.
Khó khăn trong việc xáo câu hỏi khi lập các ñề kiểm tra trắc nghiệm.
Phần mềm hoạt ñộng chưa ổn ñịnh, ñôi khi không tương thích với các chương trình khác trong bộ MS.
Office.
Khó khăn trong việc viết các kí hiệu hóa học, phương trình phản ứng.
Một số phần mềm nước ngoài không hỗ trợ tiếng Việt.
Một số phần mềm có giao diện chưa thân thiện với người dùng, thao tác phức tạp.
ðộ an toàn khi lưu trữ chưa cao nếu máy tính cá nhân gặp sự cố .
Lý do khác:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
7. Thầy (cô) có thường xuyên sử dụng internet ñể tìm thông tin phục vụ cho việc giảng dạy không?
Rất thường xuyên. Thường xuyên.
Thỉnh thoảng . Không sử dụng.
8. Thầy (cô) có thường xuyên sử dụng phần mềm hỗ trợ thiết lập câu trắc nghiệm, tạo lập ngân hàng ñề trực
tuyến không?
Rất thường xuyên. Thường xuyên.
Thỉnh thoảng. Không sử dụng.
9. Thầy (cô) có thường xuyên sử dụng hình thức kiểm tra trực tuyến thông qua mạng nội bộ hoặc mạng
internet không trong quá trình kiểm tra học sinh không?
Rất thường xuyên. Thường xuyên.
Thỉnh thoảng. Không áp dụng.
10. Thầy (cô) có cảm thấy việc xây dựng một phần mềm hoặc một website vừa hỗ trợ giáo viên thiết lập ngân
hàng ñề trắc nghiệm, tạo lập ñề, vừa hỗ trợ học sinh ôn tập, tự kiểm tra, tạo lập các kì thi trực tuyến không, vừa
hỗ trợ học sinh ôn tập, hệ thống hóa kiến thức là cần thiết không?
Rất cần thiết. Cần thiết.
Không cần thiết. Không có ý kiến.
Xin chân thành cảm ơn ý kiến của quý thầy (cô)!
Mọi chi tiết xin liên hệ: Thái Hoài Minh
Khoa Sư phạm-trường ðại học ðà Lạt-Email: hoaiminhsp@gmail.com
PHỤ LỤC 2. ðỀ VÀ ðÁP ÁN CỦA BÀI KIỂM TRA ðẦU VÀO
BÀI KIỂM TRA CHƯƠNG 1
1. Khi bắn phá hạt nhân nguyên tử nitơ bằng hạt anpha, Rutherford ñã nhận thấy có sự xuất hiện của hạt nhân nguyên tử oxi và
a. một hạt nhân của nguyên tử Heli.
b. một loại hạt mang ñiện tích dương, là thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
c. một loại hạt mang ñiện tích âm, là thành phần cấu tạo của vỏ nguyên tử.
d. một loại hạt không mang ñiện, là thành phần cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử.
2. Cho các ion và nguyên tử sau
I.
17
X- II.
16
Y2- III.
14
Z IV.
7
T3-
Các vi hạt có cùng số electron là
a. I, II.
b. III, IV.
c. II, III.
d. I, IV.
3. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt là 28 hạt, trong ñó số hạt không mang ñiện nhiều hơn số hạt mang ñiện âm là 1.
Vậy số khối của X là
a. 16.
b. 19.
c. 23.
d. 24.
4. Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố X là 21. Vậy tổng số electron có trong X3- là
a. 6.
b. 7.
c. 8.
d. 10.
5. Trong những nhận xét sau ñây, nhận xét nào ñúng?
a. Các nguyên tử ñồng vị có tính chất hoá học khác nhau nhưng có một số tính chất vật lí giống nhau.
b. ðồng vị là những nguyên tử có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn do ñó có cấu tạo hạt nhân giống nhau.
c. ðồng vị là những nguyên tử có khối lượng nguyên tử giống nhau nhưng khác nhau về số khối.
d. Các nguyên tử ñồng vị có tính chất hoá học tương tự nhau, nhưng có một số tính chất vật lí khác nhau.
6. Nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,812. Nếu có 94 nguyên tử 105B thì có bao nhiêu nguyên tử 115B?
a. 404.
b. 405.
c. 403.
d. 406.
7. Người ta thấy rằng trong tự nhiên oxi là một hỗn hợp 3 ñồng vị 16O (99,757%); 17O(0,039%); 18O (0,204%). Vậy nếu có 1
nguyên tử 17O thì sẽ có bao nhiêu nguyên tử 18O?
a. 5.
b. 10.
c. 15.
d. 20.
8. Khối lượng của một nguyên tử C có 6 proton, 8 nơtron và 6 electron là
a. 12u.
b. 14u.
c. 12g.
d. 14g.
9. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt mang ñiện tích dương là 19 hạt. Vậy số electron ñộc thân của X là
a. 1.
b. 2.
c. 3.
d. 4.
10. Ion nào dưới ñây không có cấu hình của khí hiếm?
a. Cl-
.
b. Na+
.
c. Al3+
.
d. Fe2+
.
ðáp án: 1B 2A 3B 4D 5D 6D 7A 8B 9A 10D
Mã ñề KTC1-1
PHỤ LỤC 3. ðỀ VÀ ðÁP ÁN CỦA BÀI KIỂM TRA ðẦU RA
BÀI KIỂM TRA CHƯƠNG 2
1. Phát biểu nào sau ñây KHÔNG ñúng?
a. Chu kỳ là tập hợp các nguyên tố xếp thành hàng ngang bắt ñầu là kim loại kiềm và kết thúc là khí hiếm.
b. Nhóm là tập hợp các nguyên tố xếp thành cột, gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài
cùng tương tự nhau, có tính chất hoá học gần giống nhau.
c. Nhóm A gồm các nguyên tố s và các nguyên tố p.
d. Chu kỳ là tập hợp các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử ñược xếp thành hang ngang theo chiều
tăng dần của ñiện tích hạt nhân.
2. A, B là hai nguyên tố ở 2 chu kỳ liên tiếp trong cùng phân nhóm chính và có tổng ñiện tích hạt nhân là 24. Số proton của A,
B lần lượt là
a. 7 và 17.
b. 8 và 16.
c. 9 và 15.
d. 6 và 18.
3. Nhóm nào trong bảng tuần hoàn có chứa nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 29?
a. Nhóm IA.
b. Nhóm IB.
c. Nhóm IIA.
d. Nhóm IIB.
4. Nguyên tố X ở ô thứ 26. Cation X3+ có cấu hình electron là
a. 1s22s22p63s23p63d64s2.
b. 1s22s22p63s23p63d34s2.
c. 1s22s22p63s23p63d44s1.
d. 1s22s22p63s23p63d5.
5. Chọn phát biểu ñúng :
a. Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của ñiện tích hạt nhân, bán kính của nguyên tử giảm dần, nhưng có một
số tính chất vật lí giống nhau.
b. Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của ñiện tích hạt nhân, ñộ âm ñiện giảm dần.
c. Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của ñiện tích hạt nhân thì bán kính nguyên tử giảm dần.
d. Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của ñiện tích hạt nhân thì khối lượng nguyên tử giảm dần.
6. Nguyên tử của nguyên tố nào có ñộ âm ñiện nhỏ nhất ?
a. O.
b. N.
c. F.
d. B.
7. Chất (nguyên tử, ion) nào có năng lượng ion hóa nhỏ nhất ?
a. K.
b. K+.
c. Ca.
d. Ca2+.
8. Oxit cao nhất của một nguyên tố X có 38,797% X và trong hợp chất khí với hiñro X chiếm 97,260% về khối lượng. Vậy X
có thể là
a. Nitơ.
b. Lưu huỳnh.
c. Clo.
d. Asen.
9. Hợp chất khí ñối với hiñro của 1 nguyên tố là RH3. Oxit cao nhất của R là
a. RO3.
b. R2O3.
c. RO5.
d. R2O5.
10. Cho 5,1 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp trong nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu ñược
8,96 lit khí hidro (ñkc). Hai kim loại ñó là
a. Sr, Ba.
b. Be, Mg.
c. Ca, Sr.
d. Mg, Ca.
ðáp án: 1A 2B 3B 4D 5C 6D 7A 8C 9D 10B
Mã ñề KTC2-1
PHỤ LỤC 4. PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN ðÁNH GIÁ CỦA GV VỀ WEBSITE
Trường ðại học Sư phạm TPHCM
Phòng KH-SðH
Khoa Hóa
------------------------------------
PHIẾU NHẬN XÉT-ðÁNH GIÁ WEBSITE TNHHPro
(Dành cho giáo viên)
Quý thầy cô kính mến!
Website THHHPro là một công cụ hỗ trợ việc kiểm tra ñánh giá môn Hóa học 10 THPT (chương trình nâng
cao). Những thông tin của quý thầy (cô) cung cấp trong phiếu nhận xét-ñánh giá sẽ giúp chúng tôi ñánh giá mức ñộ phù
hợp của website TNHHPro, từ ñó có thể thiết kế website hoàn chỉnh hơn. Chúng tôi xin ñảm bảo mọi thông tin quý thầy
(cô) cung cấp sẽ không ñược sử dụng vào mục ñích nào khác ngoài mục ñích khoa học của việc nghiên cứu. Rất mong
nhận ñược các ý kiến của quý thầy cô!
Xin quý thầy (cô) vui lòng ñiền vào một số thông tin cá nhân:
- Thầy (cô) ñang dạy tại Tỉnh (Thành phố): ..............................................................................................
- Số năm kinh nghiệm:
Dưới 5 năm. Từ 5 ñến dưới 15 năm.
Từ 15 ñến 25 năm. Trên 25 năm.
Xin quý thầy (cô) vui lòng hãy ñánh dấu vào mức ñộ ñạt ñược (tăng dần từ 1 ñến 5) của mỗi tiêu chí sau khi sử dụng
thử website TNHHPro:
Tiêu chí Mức ñộ ñánh giá Góp ý cụ thể 1 2 3 4 5
1. Có ñủ công cụ hỗ trợ học sinh trong việc ôn
tập, tự kiểm tra kiến thức.
2. Có ñủ công cụ hỗ trợ giáo viên trong việc
thiết kế, lưu trữ câu hỏi trắc nghiệm, thiết kế
ñề và lưu trữ ñề trắc nghiệm.
3. Có ñủ công cụ ñể tổ chức thi trực tuyến
trên mạng internet hoặc mạng nội bộ.
4. Thiết kế chính xác, khoa học.
5. Dễ sử dụng.
6. Giao diện ñẹp, thân thiện với người sử
dụng.
7. Có tính khả thi.
Một số ý kiến khác:
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn ý kiến của quý thầy (cô)!
Mọi chi tiết xin liên hệ: Thái Hoài Minh
Khoa Sư phạm-trường ðại học ðà Lạt-Email: hoaiminhsp@gmail.com
PHỤ LỤC 5. PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN ðÁNH GIÁ CỦA HS VỀ WEBSITE
Trường ðại học Sư phạm TPHCM
Phòng KH-SðH
Khoa Hóa
------------------------------------
PHIẾU NHẬN XÉT-ðÁNH GIÁ WEBSITE TNHHPro
(Dành cho học sinh)
Các em thân mến!
Hiện nay chúng tôi ñang xây dựng website THHHPro, một công cụ hỗ trợ việc kiểm tra ñánh giá môn Hóa học
10 THPT (chương trình nâng cao). Những thông tin của các em cung cấp trong phiếu nhận xét-ñánh giá sẽ giúp chúng
tôi ñánh giá mức ñộ phù hợp của website TNHHPro, từ ñó có thể thiết kế website hoàn chỉnh hơn. Chúng tôi xin ñảm
bảo mọi thông tin các em cung cấp sẽ không ñược sử dụng vào mục ñích nào khác ngoài mục ñích khoa học của việc
nghiên cứu. Rất mong nhận ñược các ý kiến của các em!
- Em có thường xuyên truy cập mạng internet không?
Rất thường xuyên. Thường xuyên.
Thỉnh thoảng. Không bao giở .
- Em có thường vào các diễn ñàn, trang web hỗ trợ việc học tập môn Hóa học không?
Rất thường xuyên. Thường xuyên.
Thỉnh thoảng. Không bao giở.
- Tại lớp, em có thường làm bài kiểm tra Hóa học dưới hình thức trắc nghiệm khách quan không?
Rất thường xuyên. Thường xuyên.
Thỉnh thoảng. Không bao giở.
- Em có biết website nào hỗ trợ các em trong việc ôn tập, hệ thống hóa kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập
Hóa học dưới hình thức trắc nghiệm khách quan không?
Có. Không.
- Em có làm bài thi trực tuyến trên máy tính ở trường hoặc trên mạng internet không?
Rất thường xuyên. Thường xuyên.
Thỉnh thoảng. Không bao giở.
- Em có nhận xét như thế nào về website TNHHPro?
Hướng dẫn: Em hãy ñánh dấu vào mức ñộ ñạt ñược (tăng dần từ 1 ñến 5) của mỗi tiêu chí.
STT Tiêu chí
Mức ñộ ñánh giá
1 2 3 4 5
Phần ôn tập-tự kiểm tra
1 Phần hệ thống lý thuyết ñược phân chia logic, hợp lý,
thuận tiện cho việc tự ôn tập
2 Việc phân dạng bài tập của mỗi chương trong mục
phương pháp giải bài tập giúp học sinh rèn ñược kỹ năng,
kỹ xảo khi làm các bài tập trong chương
3 Mục tự kiểm tra giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải các
bài tập dưới dạng TNKQ
4 Phần tư liệu tham khảo phong phú, kích thích niềm yêu
thích môn Hóa học
5 Các mục chính ñược thiết kế khoa học, hợp lý
5 Phần hỗ trợ học sinh ôn tập, tự kiểm tra có giao diện ñẹp,
hấp dẫn người sử dụng
6 Dễ sử dụng
Phần kiểm tra trực tuyến
1 Dễ sử dụng
2 Giao diện ñẹp
3 ðảm bảo công bằng, khách quan về mặt thời gian
4 Hạn chế tình trạng quay cóp trong thi cử
5 Cho kết quả nhanh chóng và chính xác, khách quan
6 ðộ an toàn và bảo mật cao
- Theo em, website TNHHPro cần hoàn thiện thêm ở ñiểm nào ñể khả năng hỗ trợ của website với các em ñược
tốt hơn?
Về công cụ: ................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Về nội dung: ...............................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Về hình thức: ...............................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
- Nếu TNHHPro ñược hoàn thiện và ñưa vào sử dụng trực tuyến, em có ñăng kí tham gia sử dụng không
Có. Lưỡng lự. Không.
Xin chân thành cảm ơn ý kiến của các em. Chúc các em vui và học tốt!
Mọi chi tiết xin liên hệ: Thái Hoài Minh
Khoa Sư phạm-trường ðại học ðà Lạt-Email: hoaiminhsp@gmail.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 90097-LVHH-PPDH007.pdf