Luận văn Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Quá trình chuyển đổi từ sản xuất tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hoá là xu hướng phát triển tất yếu của kinh tế nông hộ. Theo xu hướng này, một số nông dân phát triển kinh tế thành công, tích luỹ được vốn liếng, thuê mướn thêm lao động, mạnh dạn ứng dụng các thành tựu khoa học vào sản xuất kinh doanh, họ trở nên ngày càng có ưu thế hơn về năng lực, kết quả và hiệu quả sản xuất so với các hộ khác. sự phát triển kinh tế nông hộ sẽ dẫn tới xu hướng phân hoá về quy mô và trình độ sản xuất và kết quả làm xuất hiện loại hình kinh tế trang trại. Trang trại là hình thức doanh nghiệp nhỏ trực tiếp sản xuất ra nông sản phẩm, là đối tượng để phát triển nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá. Kinh tế trang trại là bước phát triển cao có tính quy luật của kinh tế nông hộ, là mô hình sản xuất đã có từ rất lâu, mang tính chất phổ biến và không ngừng phát triển cho đến nay. Trang trại là một loại hình sản xuất nông nghiệp khá phổ biến và đang đóng vai trò quan trọng trong phát triển nông nghiệp ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Ở Việt Nam, kinh tế trang trại đã có từ lâu nhưng trang trại gia đình mới chỉ phát triển từ đầu thập kỷ 90 sau khi có Nghị quyết 10 của Bộ chính trị và luật đất đai ra đời (1993) với đầy đủ 5 quyền: chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế và thế chấp. Phát triển kinh tế trang trại là xu hướng tất yếu trong sản xuất nông nghiệp, nông thôn hiện nay. Sự phát triển của trang trại đã góp phần khai thác thêm nguồn vốn trong dân, mở mang thêm diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất hoang hoá, nhất là ở các vùng trung du, miền núi và ven biển, tạo thêm việc làm cho người lao động nông thôn, góp phần xoá đói giảm nghèo, tăng thêm nông sản hàng hoá, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp, nông thôn, tạo ra sự cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường, nhằm phát triển một nền nông nghiệp bền vững. Một số trang trại đã góp phần sản xuất và cung ứng giống tốt, làm dịch vụ, kỹ thuật tiêu thụ sản phẩm cho nông dân trong vùng. Cùng với sự phát triển của nông nghiệp cả nước, kinh tế trang trại của Tỉnh Thái Nguyên nói chung và kinh tế trang trại của huyện Đồng Hỷ nói riêng thực sự phát triển từ khi có chỉ thị 100 CT/TW (tháng 1 năm 1981) và nghị quyết 10 của bộ chính trị (Tháng 4 năm 1998). Huyện Đồng Hỷ là một khu vực quan trọng trong sự phát triển kinh tế của Thái Nguyên, nơi cung cấp lương thực, thực phẩm, sản phẩm hàng hóa nông nghiệp. Nơi đây hội tụ những điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế trang trại như: nguồn gốc trang trại ở khu vực này đã có từ lâu, nhân dân cần cù lao động, phát triển kinh tế trang trại đã được các cấp chính quyền quan tâm, giao thông thuận lợi cho sự phát triển giao lưu hàng hóa, đất đai thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp dài ngày như chè, gỗ, cây ăn quả như vải, na, hồng tạo việc làm cho hàng trăm lao động cho nông dân. Bên cạnh những thuận lợi còn gặp không ít những khó khăn làm cản trở cho việc phát triển kinh tế trang trại như: chủ trang trại còn thiếu kiến thức khoa học kỹ thuật, khó khăn về tiêu thụ sản phẩm, thiếu vốn, lao động trang trại chưa qua đào tạo. hầu hết các chủ trang trại có nguyện vọng được vay vốn ngân hàng với số lượng lớn, thời gian dài, lãi suất ưu đãi để đầu tư vào các loại hình mới có hiệu quả như cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản với mô hình lớn Phát triển kinh tế trang trại là hướng đi đúng đắn, cần được quan tâm giúp đỡ bằng các chính sách hợp lý, góp phần khai thác một cách có hiệu quả và bền vững tiềm năng đất đai, lao động ở địa phương. Vì vậy, tôi chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng hỷ, tỉnh Thái Nguyên”. MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 3 2.1. Mục tiêu chung . 3 2.2. Mục tiêu cụ thể . 3 3. ĐỐI TưỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU . 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu . 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3 4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN . 4 5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN . 4 Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI VÀ PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 5 1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI . 5 1.1.1. Trang trại và kinh tế trang trại . 5 1.1.2. Vai trò và vị trí của kinh tế trang trại . 8 1.1.3. Đặc trưng của kinh tế trang trại . 9 1.1.4. Tiêu chí nhận dạng trang trại . 11 1.1.5. Phát triển kinh tế trang trại . 12 1.1.6. Kinh tế trang trại, một hình thức kinh tế phù hợp trong nền kinh tế thị trường . 16 1.1.7. Thị trường đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của trang trại 17 1.1.8. Các yếu tố ảnh hưởng khác đến phát triển kinh tế trang trại . 21 1.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM . 23 1.2.1. Tình hình phát triển trang trại trên thế giới 23 1.2.2. Tình hình phát triển kinh tế trang trại ở Việt Nam 26 1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu 42 1.3.2. Chọn điểm nghiên cứu 43 1.3.3. Xử lý và tổng hợp số liệu 44 1.3.3. Các phương pháp phân tích . 44 1.3.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu. . 46 Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI HUYỆN ĐỒNG HỶ 50 2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU . 50 2.1.1. Điều kiện tự nhiên . 50 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội . 61 2.1.3. Đánh giá các điều kiện kinh tế - xã hội ảnh hưởng tới hiệu quả phát triển kinh tế trang trại . 71 2.2. THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG HỶ 72 2.2.1. Tình hình chung về kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Đồng Hỷ trong những năm vừa qua . 72 2.2.2. Tình hình phát triển kinh tế trang trại của Đồng Hỷ . 76 2.2.3. Kết quả sản xuất của các mô hình kinh tế trang trại điều tra mẫu 85 2.2.4. Tỷ suất hàng hoá của các trang trại . 90 2.2.5. Hiệu quả của các mô hình kinh tế trang trại trên địa bàn Đồng Hỷ . 92 2.2.6. Những khó khăn, hạn chế đến sự phát triển kinh tế trang Đồng Hỷ trong những năm qua . 95 2.2.7. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới kết quả sản xuất của trang trạng bằng việc sử dụng mô hình hồi quy .101 Chương 3: QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HưỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI 107 3.1. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI Ở ĐỒNG HỶ . 107 3.2. ĐỊNH HưỚNG CHIẾN LưỢC PHÁT TRIỂN 107 3.3. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI CHO ĐỒNG HỶ .110 3.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI 112 3.4.1. Giải pháp về thị trường và tiêu thụ sản phẩm . 112 3.4.2. Giải pháp về vốn sản xuất kinh doanh 113 3.4.3. Giải pháp tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kỹ thuật, nghiệp vụ và quản lý cho các chủ trang trại và người lao động trong trang trại . 115 3.4.4. Giải pháp về quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng 115 3.4.5. Giải pháp đẩy mạnh công tác chuyển giao và ứng dụng tiến bộ khoa học, kĩ thuật, công nghệ vào sản xuất 116 3.4.6. Giải pháp về mở rộng công nghệ chế biến và bảo quản nông sản 117 3.4.7. Giải pháp về đất đai . 118 3.4.8. Mở rộng và tăng cường các hình thức hợp tác 118 3.4.9. Giải pháp cụ thể cho từng loại hình trang trại 118 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ . 122 KẾT LUẬN 122 ĐỀ NGHỊ . 124 TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Loại hình trang trại ở Thái Nguyên năm 2006 . 40 Bảng 1.2. Thu nhập của trang trại Thái Nguyên năm 2006 41 Bảng 1.3. Số lượng mẫu điều tra ở các điểm nghiên cứu . 44 Bảng 2.1. Đặc điểm địa hình huyện Đồng Hỷ 51 Bảng 2.2. Vùng sinh thái với các đặc điểm địa hình khác nhau . 51 Bảng 2.3. Đặc điểm đất đai huyện Đồng Hỷ 52 Bảng 2.4. Tình hình sử dụng đất đai của huyện Đồng Hỷ qua 3 năm (2004 - 2006) 56 Bảng 2.5. Tình hình dân số và lao động của huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2004 - 2006 63 Bảng 2.6. Thực trạng cơ sở vật chất kỹ thuật của huyện năm 2006 . 68 Bảng 2.7. Kết quả sản xuất các ngành kinh tế huyện Đồng Hỷ giai đoạn (2004 - 2006) . 69 Bảng 2.8. Loại hình và cơ cấu trang trại của huyện trong giai đoạn 2004-2006 73 Bảng 2.9. Các loại hình trang trại của Huyện phân bố theo các đơn vị hành chính năm 2006 . 74 Bảng 2.10. Các loại hình trang trại của huyện Đồng Hỷ phân bố theo vùng sinh thái năm 2006 76 Bảng 2.11. Quy mô diện tích của các trang trại năm 2006 . 77 Bảng 2.12. Số lượng vật nuôi, diện tích nuôi trồng thuỷ sản của các trang trại năm 2006 (tính bình quân một trang trại) . 78 Bảng 2.13. Thực trạng nhân khẩu và lao động của các loại hình trang trại Đồng Hỷ năm 2006 (tính bình quân cho 1 trang trại) 79 Bảng 2.14. Thực trạng đất nông nghiệp của các mô hình trang trại huyện Đồng Hỷ năm 2006 (tính bình quân cho 1 trang trại) . 81 Bảng 2.15. Nguồn vốn SXKD của các mô hình trang trại năm 2006 83 Bảng 2.16 Giá trị sản xuất bình quân của các mô hình trang trại phân theo cơ cấu nguồn thu - 2006 . 87 Bảng 2.17 Tình hình chế biến và tiêu thụ sản phẩm ở các trang trại ở Đồng Hỷ năm 2006 . 88 Bảng 2.18. Các yếu tố gây rủi ro và mức độ rủi ro đối với các trang trại điều tra năm 2006 89 Bảng 2.19. Tỷ suất giá trị hàng hoá của các trang trại điều tra năm 2006 91 Bảng 2.20. Hiệu quả kinh tế của các mô hình trang trại ở Đồng Hỷ năm 2006 (tính bình quân một trang trại) 93 Bảng 2.21 Khả năng tiếp cận thị trường của các trang trại năm 2006 96 Bảng 2.22 Giá cả, chất lượng và mức độ cạnh tranh của thị trường nông nghiệp năm 2006 . 97 Bảng 2.23. Ý kiến về một số quyết định trong SXKD của các chủ trang trại 98 Bảng 2.24. Mô tả biến sử dụng trong mô hình hàm CD . 102 Bảng 2.25. Kết quả ước lượng hồi quy hàm CD . 103 Bảng 2.26. Mô tả biến sử dụng trong mô hình hàm CD . 104 Bảng 2.27. Kết quả ước lượng hồi quy hàm CD . 106 Bảng 3.1. Ma Trận SWOT của Trang Trại Đồng Hỷ 108 Bảng 3.2. Mục tiêu phát triển kinh tế của các trang trại trên địa bàn huyện Đồng Hỷ . 111 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Các quan hệ kinh tế trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của trang trại 6 Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ ba mặt cơ bản của trang trại . 7 Sơ đồ 1.3. Tính hệ thống của trang trại 8 Sơ đồ 1.4. Ba yếu tố cơ bản hình thành và phát triển kinh tế trang trại 18 Sơ đồ 1.5. Tác động của yếu tố chính sách đến kinh tế trang trại 19 Sơ đồ 1.6. Quá trình phát triển của kinh tế nông hộ thành kinh tế trang trại 20 Sơ đồ 1.7. Tác động của nền kinh tế thị trường tới kinh tế trang trại . 21 Sơ đồ 3.1: Tổ Chức Mối Quan Hệ giữa các tổ chức dịch vụ và trang trại . 114 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Đặc điểm khí hậu thời tiết trong các tháng năm 2006 của huyện Đồng Hỷ . 54 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu sử dụng đất của huyện Đồng Hỷ năm 2006 (%) 59 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu lao động của huyện năm 2006 65 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu dân tộc của huyện Đồng Hỷ năm 2006 66 Biểu đồ 2.5: Giá trị gia tăng của các nghành kinh tế Huyện Đồng Hỷ . 70 BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNH Công nghiệp hoá CPTG (IC) Chi phí trung gian GTSX (GO) Giá trị sản xuất GTGT(VA) Giá trị gia tăng HTX Hợp tác xã TW Trung ương KTTT Kinh tế trang trại VACR Vườn ao chuồng rừng .

pdf148 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1668 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giàu và tích luỹ đƣợc nhiều kinh nghiệm sản xuất. (O) Những cơ hội bên ngoài 1. Chính sách đổi mới phát triển nông nghiệp của chính phủ. 2. Chủ trƣơng chính sách từ trung ƣơng đến địa phƣơng đều khuyến khích phát triển kinh tế trang trại. 3. Nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá, nền kinh tế thị trƣờng đang dần tiến đến hoàn chỉnh. Trong khi đó thị trƣờng nông nghiệp đầu ra chủ yếu là hàng hoá. 4. Dân số ngày một tăng lên, nên nhu cầu về lƣơng thực thực phẩm ngày càng cao. 5. Công nghệ sinh học ngày càng phát triển tạo ra nhiều giống mới có năng suất cao, trong khi Đồng Hỷ là khu vực dễ tiếp cận với những tiến bộ khoa học kỹ thuật. 6. Tốc độ tăng trƣởng kinh tế trên địa bàn ổn định (T) Những đe doạ bên ngoài 1. Giá cả nông sản biến động có xu hƣớng bất lợi cho các trang trại. 2. Chịu sự cạnh tranh gay gắt của các trang trại trong và ngoài nƣớc. 3. Thị trƣờng nông sản phức tạp không ổn định. 4. Áp lực từ phía khách hàng. 5. Áp lực từ sản phẩm thay thế. 6. Là ngành kinh doanh bị cạnh tranh từ nhiều phía. 7. Do sử dụng nhiều phân bón vô cơ, thuốc hoá học nên sức sản xuất của đất càng bị cạn kiệt, thoái hoá, làm cho chi phí đầu vào ngày càng tăng cao. 7. Nguồn cung ứng đầu vào chƣa đƣợc kiểm soát chất lƣợng. 8. Nạn ô nhiễm môi trƣờng nƣớc do các chất thải ra từ khu công nghiệp, gây khó khăn cho cây trồng và vật nuôi. 9. Nạn phá rừng, gây hạn hán lũ lụt. 10. Nguy cơ manh mún đất đai ngày càng cao. 11. Dịch bệnh và sâu bệnh trên cây trồng và vật nuôi làm giảm năng suất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 109 (W) Điểm yếu bên trong. 1.Thiếu vốn để đầu tƣ mở rộng sản xuất. 2. Chƣa có sự quy hoạch vùng sản xuất tập trung chuyên cho từng loại sản phẩm phù hợp với điều kiện khí hậu và đất đai trong vùng. 3. Chƣa có sự liên minh hợp tác giữa các chủ trang trại. 4. Việc cơ giới hoá trong trang trại còn thấp 5. Trình độ học vấn và trình độ chuyên môn của các chủ trang trại còn kém. Các chủ trang trại nchỉ sản xuất theo kinh nghiệm bản thân, chƣa có trình độ để lập dự án đầu tƣ sản xuất, chƣa có hồ sơ ghi chép trong trang trại vàø chƣa áp dụng triệt để các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. 6. Các chủ trang trại ít tham gia các chƣơng trình đào tạo về kinh tế, kỹ thuật và các ngành có liên quan. 7. Một số trang trại hoạt động kém hiệu quả 8. Công nghệ chế biến còn thô sơ chƣa phát triển, chất lƣợng hàng hoá nông sản còn thấp. Liên kết W-O: 1. Đầu tƣ đúng mức và hợp lý nhằm nâng cao chất lƣợng sản phẩm để đáp ứng kịp thời cho nhu cầu thị trƣờng. 2. Quy hoạch vùng sản xuất tập trung thích ứng cho từng loại hình trang trại để dễ dàng chế biến và tiêu thụ. Đồng thời tăng cƣờng sự liên minh hợp tác giữa các trang trại Liên kết W-T: 1. Thƣờng xuyên mở các lớp tập huấn khuyến nông nhằm chuyển giao công nghệ và kỹ thuật, đồng thời cung cấp thông tin thị trƣờng cho các chủ trang trại. 2. Tăng cƣờng các hình thức hợp tác giữa các trang trại nhằm cùng nhau tháo gỡ các vấn đề khó khăn, trở ngại, đồng thời chống đỡ với các áp lực từ bên ngoài (Nguồn: PRA tháng 7/2006) Từ ma trận SWOT có thể rút ra các định hƣớng chung sau đây 1. Tiếp tục mở rộng thị trƣờng tiêu thụ và đa dạng hóa sản phẩm. 2. Tăng cƣờng đƣa những giống mới có năng suất cao, phẩm chất tốt vào sản xuất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 110 3. Tiếp tục phát huy vai trò của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn trong việc tạo vốn cho các chủ trang trại. 4. Quy hoạch vùng sản xuất tập trung, mở rộng công nghệ chế biến và bảo quản nông sản. 5. Tăng cƣờng mở các lớp tập huấn nghiệp vụ đào tạo chuyên môn kỹ thuật và trình độ quản lý cho các chủ trang trại. 6. Tăng cƣờng áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ sinh học vào sản xuất. 3.3. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI CHO ĐỒNG HỶ Với những quan điểm và phƣơng hƣớng phát triển kinh tế trang trại nhƣ trên thì việc phát triển kinh tế trang trại cần đảm bảo các mục tiêu sau: - Phải khuyến khích giúp đỡ các gia đình làm và mong muốn làm kinh tế trang trại để tăng quy mô trang trại trên địa bàn - Xây dựng một số trang trại điển hình mẫu cho các trang trại khác học tập, lấy đó làm công cụ truyền đạt khoa học mới - Phải có biện pháp phát triển sao cho giá trị gia tăng trên một trang trại không ngừng đƣợc nâng cao, ngày càng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn - Tăng cƣờng nâng cao trình độ về khoa học kỹ thuật, năng lực quản lý và trình độ lãnh đạo của các trang trại - UBND huyện Đồng Hỷ đã đề ra mục tiêu phát triển kinh tế xã hội từ nay đến 2010 trong đó có đặt ra mục tiêu phát triển kinh tế trang trại tăng nhanh cả về lƣơng và về chất. Chú trọng đầu tƣ theo chiều sâu, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, cần những biện pháp, các chính sách để hỗ trợ thúc đẩy tạo nên sự phát triển kinh tế trang trại nói riêng và kinh tế xã hội nói chung của nhân dân huyện Đồng Hỷ. Dựa trên các quan điểm và định hƣớng trên đồng thời với kết quả nghiên cứu trong phần đánh giá thực trạng, chúng tôi dự kiến mục tiêu phát triển kinh té trang trại trên huyện Đồng Hỷ đến năm 2010 nhƣ sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 111 Bảng 3.2. Mục tiêu phát triển kinh tế của các trang trại trên địa bàn huyện Đồng Hỷ Các chỉ tiêu ĐVT Thực hiện 2006 Kế hoạch 2010 So sánh 2010 - 2006 1. Tổng số trang trại TT 89 100,00 112,36 1. Trồng chè “ 1 2,00 200,00 2. Trồng cây ăn quả “ 2 3,00 150,00 3. Chăn nuôi “ 49 52,00 106,12 4. Lâm nghiệp “ 31 30,00 96,77 5. SXKD tổng hợp “ 5 13,00 260,00 6. Cây hàng năm “ 1 2,00 200,00 2. Tổng số vốn SXKD Trđ 9410,30 11537,40 122,60 3. Tổng thu từ SXKD Trđ 9776,80 12953,71 132,49 - thu từ NLTS 8801,01 9762,35 110,92 4. Giá trị sản phẩm hàng hoá Trđ 7826,17 11053,82 141,24 5. Thu nhập trƣớc thuế Trđ 3012,83 4508,62 149,65 (Nguồn: Tính toán của tác giả) Qua bảng, cho thấy mục tiêu phát triển kinh tế đến năm 2010 của Đồng Hỷ nhƣ sau: Số lƣợng trang trại từ năm 2006 đến 2010 tăng 11 trang trại, trong đó điển hình mô hình chăn nuôi vẫn là loại trang trang trại chiến lƣợc của Huyện (có thể dễ giải thích đƣợc điều này, bởi vì Đồng Hỷ gần với thành Phố Thái Nguyên - nơi nhu cầu tiêu thụ về thực phẩm rất lớn). Trang trại sản xuất kinh doanh tổng hợp cũng tăng đáng kể vì loại hình này đem lại giá trị sản xuất cao nhất, loại hình này vẫn sử dụng mô hình VAC có hiệu quả cao. Ngoài ra do điều kiện tự nhiên không thuận lợi nên mô hình trang trại trồng cây hàng năm và nuôi trồng thuỷ sản phát triển. Đến năm 2010, tổng số vốn sản xuất kinh doanh tăng thêm 22,49%, qua đó làm tăng tổng thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh lên 32,49%. Mặt khác, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 112 do nền sản xuất hàng hoá ngày càng phát triển nên giá tổng trị sản phẩm hàng hoá tăng lên thêm là 41,24%. Để thực hiện đƣợc những mục tiêu trên cần thực hiện đồng bộ các giải pháp về quản lý, nhất là giải pháp về sử dụng đất đai, lao động, vốn nhằm thúc đẩy mạnh phát triển kinh tế trang trại. Bên cạnh đó cần có sự nỗ lực hết mình của các cấp lãnh đạo chính quyền cũng nhƣ toàn bộ ngƣời dân Đồng Hỷ. 3.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI 3.4.1. Giải pháp về thị trƣờng và tiêu thụ sản phẩm Thực tế hiện nay, việc giải quyết đầu ra cho các trang trại trên địa bàn là một vần đề cần thiết và cấp bách. Vì hầu hết các sản phẩm mà trang trại sản xuất ra chủ yếu bán dƣới dạng thô, bị thƣơng lái ép giá... Do đó, các giải pháp phát triển kinh tế trang trại Đồng Hỷ nên ƣu tiên giải quyết đầu ra cho các sản phẩm của trang trại. Việc đƣa vấn đề tiêu thụ lên hàng đầu, vì tiêu thụ tạo cho các chủ trang trại một động lực sản xuất, và là nền tảng cho sự phát triển trang trại về lâu dài. Đối với tỉnh Huyện Đồng Hỷ Cần đảm bảo yếu tố đầu vào qua kí kết hợp đồng, cung ứng một cách kịp thời với giá cả thỏa đáng, tránh tƣ thƣơng xen vào ép giá, nhằm tăng khả năng cạnh tranh của trang trại. * Xúc tiến tìm kiếm và giới thiệu thị trƣờng, giá cả nông sản phẩm trong và ngoài nƣớc cho các trang trại, tránh tình trạng ép giá của tƣ thƣơng ở địa phƣơng. * Tổ chức các trung tâm khu thƣơng mại để thu mua sản phẩm nông sản của trang trại. Đối với các Chủ trang trại: * Tổ chức sản xuất dựa vào nhu cầu, thị hiếu của khách hàng, của ngƣời tiêu dùng. Ký kết các hợp đồng tiêu thụ với khách hàng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 113 * Không ngừng nâng cao chất lƣợng sản phẩm, hạ giá thành nâng cao tính cạnh tranh sản phẩm của trang trại. * Sản xuất kinh doanh của các trang trại gắn liền với quá trình chế biến và tiêu thụ sản phẩm bằng cách kí kết hợp đồng hợp tác với các công ty chế biến - thƣơng mại. Với hình thức hợp tác này rất thuận lợi cho cả hai bên. Đây là cách chủ động cho cả trang trại và công ty chế biến - thƣơng mại, giảm bớt sự biến động giá cả tiêu thụ. 3.4.2. Giải pháp về vốn sản xuất kinh doanh Trên thực tế vốn tự có của các trang trại vẫn chiếm tỷ trọng cao trong tổng vốn đầu tƣ. Vì vậy, bản thân các chủ trang trại cần có những định hƣớng riêng để giải quyết vấn đề về vốn của mình theo phƣơng thức” lấy ngắn nuôi dài” bằng cách trồng thêm những cây ngắn ngày, hoặc chăn nuôi gia súc gia cầm, từ đó tích lũy vốn đầu tƣ mở rộng sản xuất. Chủ trang trại có thể hợp tác trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất nhƣ: thủy lợi, giao thông nội đồng, sơ chế, chế biến, bảo quản nông sản.... để giảm bớt căng thẳng về vốn. Hình thành tổ chức tƣơng trợ về vốn gồm 10-15 trang trại cùng đóng góp xây dựng một qũy chung trích ra từ mỗi vụ thu hoạch, khi trang trại nào có nhu cầu thì có thể mƣợn qũy chung này. Cải tiến quan hệ giao dịch vay vốn giữa ngân hàng vay chủ trang trại, làm sao để chủ trang trại có thể vay vốn không cần thế chấp tại ngân hàng, theo quy định của chính phủ. Nên kiểm tra lại phƣơng thức cho vay, tránh thủ tục phiền hà, cung cấp tín dụng với lãi xuất ƣu đãi cho các trang trại mới thành lập. Hƣớng dẫn các chủ trang trại lập các thủ tục xác nhận tài sản, lập dự án vay vốn ngân hàng theo chu kỳ sản xuất, tăng cƣờng cho vay trung và dài Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 114 hạn với lãi suất hợp lý để các trang trại mở rộng đầu tƣ theo chiều sâu. Tổ chức xây dựng các quỹ tín dụng nhân dân mà thành viên là có sự tham gia của các chủ trang trại. Xây dựng mô hình quan hệ tay ba giữa chủ trang trại, công ty chế biến- thƣơng mại và ngân hàng nông nghiệp. Đây là hình thức cung cấp giống, phân bón phục vụ sản xuất gắn với cho vay vốn sản xuất dựa trên cơ sở xác lập mối quan hệ kinh tế giữa ba đối tác có tính chất pháp lý. Mối quan hệ đó là: Quan hệ giữa Công ty và trang trại là quan hệ cung ứng giống, vật tƣ và tiêu thụ sản phẩm cho trang trại. Quan hệ giữa Ngân hàng nông nghiệp và trang trại là quan hệ tín dụng, Ngân hàng ký khế ƣớc cho trang trại vay vốn sản xuất và khi hết hạn vay các trang trại có nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng theo khế ƣớc đã ký. Quan hệ giữa Ngân hàng và Công ty là mối quan hệ thanh toán cho Công ty giá trị vật tƣ, giống theo hóa đơn giao hàng khi cung cấp cho trang trại với giá phù hợp. Sơ đồ 3.1 : Tổ Chức Mối Quan Hệ giữa các tổ chức dịch vụ và trang trại Mặt khác nhà nƣớc cần sớm đổi mới những chính sách ƣu tiên về vốn, ƣu đãi về thuế thích hợp với từng vùng, từng địa phƣơng, từng ngành nghề Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 115 trong từng thời kì nhất định để khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế trang trại hoạt động và phát triển đúng thực chất và đúng định hƣớng. 3.4.3. Giải pháp tăng cƣờng đào tạo, bồi dƣỡng kỹ thuật, nghiệp vụ và quản lý cho các chủ trang trại và ngƣời lao động trong trang trại Nhân tố con ngƣời là một trong những nhân tố quan trọng, ảnh hƣởng lớn đến kết quả sản xuất kinh doanh. Từ thực trang phân tích trên, để cho kinh tế trang trại phát triển và mang lại hiệu quả cao, rất cần thiết phải đặt vấn đề tổ chức đào tạo, bồi dƣỡng cho các chủ trang trại và những ngƣời lao động trong các trang trại. Tổ chức đào tạo, bồi dƣỡng cho các Chủ trang trại những kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn về tổ chức và quản lý sản xuất, về cách tiếp cận với kinh tế thị trƣờng, tiếp cận với khoa học kỹ thuật - công nghệ mới,... đồng thời đối với những ngƣời lao động trong các trang trại cũng phải đƣợc huấn luyện, bồi dƣỡng, đào tạo họ trở thành những lao động có kỹ thuật và có tay nghề vững vàng. 3.4.4. Giải pháp về quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng Tiến hành thực hiện quy hoạch phát triển kinh tế trang trại nhằm đƣa kinh tế trang trại phát triển phù hợp vơi quy hoạch phát triển nông nghiệp nông thôn của tỉnh, hình thành các vùng sản xuất hàng hoá tập trung, gắn sản xuất với chế biến khắc phục tình trạng phát triển tự phát, hiệu quả thấp, kém bền vững của các trang trại, thực hiện khai thác có hiệu quả tài nguyên đất đai, nguồn nƣớc, lao động, vốn và các tiềm năng kinh tế khác, đảm bảo vệ sinh môi trƣờng. Trên cơ sở qui hoạch vùng sản xuất nông nghiệp, Nhà nƣớc cần đầu tƣ xây dựng các cơ sở hạ tầng ở nông thôn nhằm giúp cho các trang trại khắc phục đƣợc những khó khăn trở ngại. Nhà nƣớc xây dựng các cụm kinh tế, văn hóa với hệ thống cơ sở hạ tầng trƣờng học, trạm y tế, nông thôn... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 116 Xây dựng các hồ nƣớc, các trạm bơm phục vụ cho việc tƣới tiêu vào mùa khô nhằm đảm bảo năng suất cây trồng cho các trang trại. Xây dựng hệ thống kênh mƣơng nội đồng để dẫn nƣớc đến các vùng sản xuất khô hạn ở các huyện trên địa bàn. Mở rộng và nâng cấp đƣờng giao thông nông thôn nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các trang trại chuyển hàng hóa đến nơi tiêu thụ. Mở rộng mạng lƣới điện nông thôn nhằm nâng cao tỷ lệ sử dụng điện tối đa đạt 100% để phục vụ cho nhu cầu tƣới tiêu của các trang trại. Khuyến khích các Chủ trang trại đóng góp nhiều hơn vào quỹ đầu tƣ và phát triển nông thôn, theo chủ trƣơng: “Nhà nƣớc và nhân dân cùng làm”. 3.4.5. Giải pháp đẩy mạnh công tác chuyển giao và ứng dụng tiến bộ khoa học, kĩ thuật, công nghệ vào sản xuất Để làm đƣợc điều này, rất cần đƣợc sự hỗ trợ của Nhà nƣớc, các cơ quan nhiên cứu, các Viện, các Trƣờng, các cơ quan khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngƣ,... Nhà nƣớc cần có cơ chế thích hợp trong việc thực hiện chuyển giao các tiến bộ khoa học kĩ thuật - công nghệ mới phù hợp cho các trang trại, thúc đẩy nhanh việc thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc. Đầu tƣ nghiên cứu khoa học và đƣa tiến bộ kĩ thuật mới vào sản xuất nông nghiệp, để tăng năng suất và chất lƣợng giống cây trồng, vật nuôi. Tăng cƣờng công tác kĩ thuật phục vụ sản xuất, phục vụ các trang trại nhƣ khuyến nông, bảo vệ thực vật, thú y,... để thực hiện việc hƣớng dẫn chuyển giao kĩ thuật nông nghiệp, phòng trừ sâu bệnh, phục vụ tƣới tiêu,... đến các trang trại. Xây dựng mối liên kết, hợp đồng giữa các trang trại với nhà khoa học. Nhà khoa học nghiên cứu, chế tạo máy móc thiết bị, chuyển giao công nghệ, nghiên cứu lai tạo giống cây trồng, hƣớng dẫn kĩ thuật canh tác làm tăng năng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 117 suất, tăng hàm lƣợng chất xám trong các sản phẩm cho các trang trại. Các trang trại tạo môi trƣờng cho nhà khoa học nghiên cứu và thực nghiệm. Mối liên kết này đƣợc thực hiện thông qua hợp đồng nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, ứng dụng khoa học kĩ thuật tiên tiến vào sản xuất. 3.4.6. Giải pháp về mở rộng công nghệ chế biến và bảo quản nông sản Từ định hƣớng ƣu tiên phát triển nông nghiệp trong giai đoạn tới, khoa học và công nghệ cần tập trung vào công nghệ chế biến và bảo quản với qui mô thích hợp. Công nghệ chế biến và bảo quản làm tăng giá trị hàng hóa nông sản, mang lại hiệu quả kinh tế cao, còn giải quyết đƣợc lao động cho lực lƣợng dƣ thừa, đồng thời giải quyết đƣợc vấn đề thị trƣờng tiêu thụ nông sản phẩm cho các trang trại. Đẩy mạnh việc triển khai công nghệ sau thu hoạch, qui hoạch công nghiệp chế biến nhƣ chế biến hạt điều. Xây dựng các cơ sở giết mổ chế biến sản phẩm gia súc, gia cầm...Chọn hƣớng phát triển công nghệ chế biến ở những vùng trọng điểm, vùng đã hình thành vùng chuyên canh nguyên liệu sản phẩm nông sản. Nhƣ vậy vấn đề tổ chức lại các vùng nguyên liệu tập trung là rất cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng các nhà máy chế biến với qui mô lớn, hiện đại, khu bảo quản chất lƣợng cao nhằm giải quyết đầu ra cho sản phẩm đƣợc tốt hơn. Tuy nhiên cần chú ý những điểm sau: Qui mô công nghệ phải thích hợp, phù hợp với điều kiện vốn, nguồn nhân lực, phù hợp với cơ sở nguyên liệu của từng vùng, từng loại cây. Đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng về số lƣợng, chủng loại, chất lƣợng sản phẩm. Đồng thời giải quyết đƣợc việc làm cho ngƣời lao động, tạo ra sức phát triển bền vững. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 118 3.4.7. Giải pháp về đất đai Đất đai có vị trí quan trọng hàng đầu trong sản xuất nông nghiệp. Đây là mối bận tâm lo lắng của những ngƣời làm kinh tế trang trại trên địa bàn. Vì vậy, chính sách đất đai của tỉnh cần dựa trên cơ sở khuyến khích sản xuất phát triển. Hoàn thành qui hoạch sử dụng đất đai, đẩy nhanh tiến độ giao quyền sử dụng đất: Cần qui hoạch cụ thể cho từng vùng để định hình phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng thích ứng. Nhanh chóng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho các chủ trang trại chƣa có quyền sử dụng đất, cụ thể là sổ đỏ để họ an tâm sản xuất và tiện lợi cho việc thế chấp vay vốn ngân hàng. Khuyến khích các chủ trang trại khai thác, sử dụng đất hoang, đất trống, đồi núi trọc, mặt nƣớc để phát triển trang trại. Cần khắc phục tình trạng manh mún đất để làm tiền đề chuyển từ sản xuất nông hộ lên sản xuất kinh tế trang trại một cách thuận lợi. Tuy nhiên, không thể áp đặt bằng mệnh lệnh từ trên xuống mà phải theo nguyên tắc tự nguyện. Trƣớc tiên là khuyến khích các trang trại trao đổi đất là chính. 3.4.8. Mở rộng và tăng cƣờng các hình thức hợp tác Sản xuất đơn lẻ, các trang trại sẽ gặp khó khăn khi có sự biến đổi của thị trƣờng cũng nhƣ giải quyết nhu cầu vốn và tiêu thụ sản phẩm. Vì vậy vấn đề hợp tác cùng sản xuất ở các trang trại là giải pháp để giải quyết tốt hơn những khó khăn trên. Các trang trại nên tổ chức thành các hiệp hội trang trại cùng hỗ trợ nhau về vốn, kinh nghiệm sản xuất, trao đổi thông tin khoa học kĩ thuật, thông tin về thị trƣờng, giá cả... 3.4.9. Giải pháp cụ thể cho từng loại hình trang trại 3.4.9.1. Đối với trang trại trồng cây lâu năm Loại trang trại này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số trang trại của huyện, sau loại hình chăn nuôi, chủ yếu là các trang trại trồng các loại cây lấy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 119 gỗ nhƣ bạch đàn lá to, mỡ, vầu và một phần đang trồng cây đặc sản xen lẫn nhƣ trám, xấu. Đặc thù loại hình này là ở vùng núi cao, địa hình phức tạp, xa khu dân cƣ, cơ sở hạ tầng thấp kém. Do vậy rất khó khăn cho việc đầu tƣ, chăm sóc, khai thác nên doanh thu không cao. Bởi vậy đối với loại hình trang trại này chúng tôi đề cập một số giải pháp sau: - Tổ chức các lớp bồi dƣỡng kiến thức, kỹ năng, thao tác kỹ thuật chăm sóc và khai thác vƣờn cây lâu năm. Mặt khác tổ chức đƣa cán bộ khuyến nông hoặc nhà khoa học đến trực tiếp huấn luyện, trình diễn kỹ thuật tại các trang trại. - Thực hiện trồng xen cây hàng năm nhƣ sắn, dứa...để tận dụng diện tích cây đang thời kỳ kiến thiết cơ bản coi đó là biện pháp lấy ngắn nuôi dài - Các chủ trang trại phải thực hiện các hợp đồng dài hạn về tiêu thụ sản phẩm với các cơ sở chế biến trên địa bàn. Những loại sản phẩm của các trang trại trồng cây ăn quả nhƣ vải, xoài cần có hợp đồng tiêu thụ sản phẩm với các đối tác thu mua. 3.4.9.2. Đối với các trang trại lâm nghiệp Đây là những trang trại có quy mô rất lớn về diện tích có quy mô lớn, đòi hỏi phải đầu tƣ lớn, chu kỳ sản xuất dài, trong khi điều kiện cơ sở hạ tầng và giao thông hạn chế nên gặp nhiều khó khăn. Phát triển các trang trại lâm nghiệp có nhiều ý nghĩa lớn về kinh tế -xã hội - ôi trƣờng. Để khắc phục những khó khăn trƣớc mắt và phát triển sản xuất kinh doanh có hiệu quả, cần thực hiện tốt một số giải pháp sau: - Tỉnh, Huyện cần tạo điều kiện cho các chủ trang trại tiếp cận và tranh thủ các nguồn vốn từ bên ngoài (các chƣơng trình, dự án đầu tƣ cho miền núi, cho lâm nghiệp...) để tiếp tục mở rộng và đầu tƣ chiều sâu. - Thực hiện giao đất, giao rừng, qui hoạch đất rừng dài hạn. - Kết hợp trồng rừng với chăn nuôi đại gia súc nhằm tận dụng lợi thế Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 120 vùng đồi núi. Áp dụng các biện pháp kỹ thuật hợp lý trong việc quy hoạch, trồng mới, chăm sóc và khai thác vƣờn cây. Mạnh dạn sử dụng lao động thuê ngoài để triển khai trồng mới và chăm sóc kịp thời thời vụ nhằm nâng cao tỷ lệ cây sống, rút ngắn thời gian thu hoạch. - Ký kết các hợp đồng tiêu thụ sản phẩm với nhà máy ván dăm Thái Nguyên, nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ, tạo sự chủ động cho đầu ra của sản phẩm cũng nhƣ đƣợc các nhà máy này hỗ trợ về vốn, kỹ thuật, khai thác, vận chuyển. 3.4.9.3. Đối với các trang trại chăn nuôi Đây là loại hình trang trạng trong những năm gần đây đang phát triển mạnh mẽ cả về số lƣợng và cơ cầu đàn vật nuôi. Các trang trại cần mạnh dạn vay vốn đầu tƣ để mở rộng quy mô chăn nuôi tƣơng xứng với điều kiện cho phép. Tổ chức tập huấn kỹ thuật về chăn nuôi (tìm kiếm giống tốt, kỹ thuật chăm sóc, nuôi dƣỡng...) thú y (phòng trừ dịch bệnh) cho các chủ trang trại. Thực hiện hình thức chăn nuôi bán chăn thả đối với đại gia súc. Nên kết hợp chăn nuôi với trồng trọt để tƣơng trợ về thức ăn cũng nhƣ sử dụng nguồn phân bón từ chăn nuôi, giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng không khí. Đối với các trang trại chăn nuôi gia cầm, thuỷ cầm cần thực hiện tốt các vấn đề sau: - Tập huấn kỹ thuật chăm sóc, phòng trừ dịch bệnh. - Xác định cơ cấu đàn gia cầm, đảm bảo vừa kinh doanh thịt vừa kinh doanh giống và trứng. - Nhà nƣớc tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ trang trại đƣợc vay vốn để đầu tƣ tăng quy mô đàn và nâng cao chất lƣợng con giống. 3.4.9.4. Đối với các trang trại sản xuất kinh doanh tổng hợp Đây là loại hình trang trại đang đƣợc đánh giá có thu nhập ổn định, rủi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 121 ro thấp nhất hiện nay ở đồng hỷ, tuy nhiên chi phí vẫn chiếm tỷ trọng khá cao trong doanh thu (cao hơn các mô hình khác). Điểm mạnh của loại hình này chính là các mô hình VAC hoặc VACR. Để trong những năm tới, loại hình trang trại tổng hợp phát triển mạnh, cần thực hiện triệt để các vấn đề sau: Mạn dạn chuyển dịch cơ cấu cây trồng, tăng tỷ trọng hàng hoá, ƣu tiên trồng các loại cây đặc sản trên đất nông nghiệp nhƣ rau thực phẩm, rau an toàn (phát triển mạnh ở Đồng Bẩm và Linh Sơn). Đối với chăn nuôi lợn và gà cần có biện pháp đảm bảo vệ sinh chuồng trại, thực hiện mô hình BIOGAS nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng, nhất là loại hình trang trại này đang phát triển mạnh ở khu vực trung tâm của huyện. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 122 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ KẾT LUẬN 1. Kinh tế trang trại là loại hình sản xuất đã trải qua một quá trình lịch sử lâu dài và phát triển theo quy luật khách quan của nền kinh tế hàng hoá trong lĩnh vực sản xuất nông - lâm nghiệp, là xu hƣớng phát triển tất yếu của kinh tế nông hộ sản xuất hàng hoá trên thế giới và ở Việt Nam. 2. Kinh tế trang trại ở Đồng Hỷ cũng mới chỉ xuất hiện trong mấy năm gần đây, số lƣợng, cơ cấu loại hình có sự thay đổi do các nguyên nhân khác nhau, cả khách quan và nguyên nhân phía trang trại. Số lƣợng trang trại trong giai đoạn 2003 -2006 có xu hƣớng giảm, nhƣng cơ cấu loại hình lại dịch chuyển theo hƣớng tích cực: phát triển mạnh các loại hình trang trại nhƣ chăn nuôi, sản xuất kinh doanh tổng hợp và đặc biệt loại hình trang trại lâm nghiệp (29 trang trại năm 2006) dựa trên điều kiện tự nhiên đã đang phát triển mạnh. 3. Phát triển kinh tế trang trại ở Đồng Hỷ, con đƣờng xóa đói, giảm nghèo, nâng cao thu nhập; ổn định đời sống của nhân dân, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu, vùng xa và các xã thuộc Chƣơng trình 135 để tạo ra cách làm ăn mới trong tiến trình phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn, góp phần thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn Huyện. 4. Kết quả sản xuất của các trang trại trong những năm qua của Đồng Hỷ phản ánh trình độ phát triển và quy mô mới ở dạng dƣới trung bình của toàn quốc. Hiệu quả sản xuất kinh doanh còn chƣa cao. Còn có nhiều sự khác biệt giữa các loại hình trang trại, giữa các vùng sinh thái với nhau. Các trang trại khu vực trung tâm do điều kiện thuận lợi về giao thông, gần thị trƣờng nên tổng giá trị sản xuất cao hơn hẳn các trang trại ở vùng khác. Trang trại sản xuất kinh doanh tổng hợp và trang trại chăn nuôi có kết quả sản xuất tính trên một năm cao hơn các loại hình khác. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 123 5. Kinh tế trang trại phát triển không những đem lại nguồn thu cho chủ trang trại mà còn có những đóng góp đáng kể về nhiều mặt nhƣ: kinh tế - xã hội và môi trƣờng. Cụ thể, các trang trại hàng năm đóng góp cho việc nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng nông thôn nhƣ: đƣờng liên thôn, kênh mƣơng thuỷ lợi, điện, nhà văn hoá; hàng năm giải quyết cho gần 1000 lao động thƣờng xuyên và gần 2200 lao động thời vụ, tăng thu nhập cho các hộ nghèo; giải quyết đƣợc lƣợng vốn tồn đọng trong dân (gần 1 tỷ đồng mỗi năm) để đầu tƣ cho sản xuất. Hệ thống trang trại lâm nghiệp, trang trại tổng hợp giúp phần điều hoà không khí, bảo vệ đất, chống ô nhiễm môi trƣờng.... 6. Tuy số cơ cấu loại hình tƣơng đối đa dạng nhƣng trên mỗi trang trại vẫn thể hiện tính đơn lẻ về sản phẩm. Điều này không phản ánh tính chuyên trong sản xuất của các trang trại mà chính là nguyên nhân của sự thiếu kiến thức kinh doanh, kiến thức thị trƣờng, thiếu vốn và đặc biệt các chủ trang trại chƣa dám mạnh dạn đầu, thay đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi. Loại cây trồng đặc sản, mang tính đặc thù của vùng chƣa đƣợc chú ý, sản phẩm chƣa tạo đƣợc sự khác biệt so với các huyện khác, nên vì vậy sức cạnh tranh trên thị trƣờng thấp. 7. Các yếu tố đƣợc coi là nguồn lực của trang trại Đồng Hỷ còn khiêm tốn về số lƣợng và chất lƣợng: Diện tích đất sản xuất bình quân /trang trại thấp (số lƣợng trang trại trên 10ha chiếm ít, trên 20 ha không có), lƣợng vốn của chủ trang trại không nhiều, lao động thƣờng xuyên ít, chủ yếu là tận dụng lao động gia đình, trình độ văn hoá của chủ hộ và các lao động phần lớn mới tốt nghiệp cấp 2. Các trang trại sản xuất kinh doanh vẫn dựa vào kinh nghiệm hiểu biết của bản thân chủ trang trại là chính, chƣa có nhiều sự tham quan học hỏi các mô hình trang trại lớn, phát triển ở các địa phƣơng khác trong và ngoài tỉnh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 124 8. Để phát triển mạnh kinh tế trang trại Đồng Hỷ theo hƣớng bền vững cần thực hiện tốt các giải pháp chung và giải pháp riêng cho từng trang trại. Tựu chung lại đó là việc giải quyết các vấn đề mấu chốt sau: nâng cao trình độ về kiến thức quản lý kinh tế, kinh doanh, xây dựng kết hoặch, chiến lƣợc cho trang trại; tạo niềm tin cho chủ trang trại trong quá trình đầu tƣ lâu dài trong chính sách quy hoạch đất đai; giải quyết vốn, đầu ra cho các trang trại. ĐỀ NGHỊ Cần tiếp tục đầu tƣ nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng của huyện, nhất là hệ thống cơ sở hạ tầng nông thôn. chú trọng tới các xã vùng cao và vùng sâu trong các chính sách phát triển. Có chính sách vay vốn dài hạn cho trang trại. Cần ƣu tiên cho các trang trại trong việc tiếp cận với các nguồn vốn của các tổ chức Phi chính phủ trong và ngoài nƣớc. Đa dạng hoá nguồn thị trƣờng cung cấp tín dụng cho các trang trại, nhất là trang trại ở khu vực phía Bắc và Nam của Huyện. Tỉnh và Huyện cần có chính sách hỗ trợ kinh phí để tập huấn, nâng cao trình độ quản lý sản xuất, kinh doanh và khoa học, kỹ thuật của chủ trang trại. Tổ chức đào tạo nghề phù hợp cho bộ phận lao động làm thuê, nhất là lao động kỹ thuật. Nhà nƣớc đầu tƣ nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới, liên doanh liên kết các cơ sở sản xuất, chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản và kịp thời cung cấp thông tin thị trƣờng cho các chủ trang trại. Huyện cần có chiến lƣợc dài hạn về hình thành các trung tâm kinh tế, cơ sở sản xuất, chế biến nông sản phẩm tại chỗ, nhằm đảm bảo tính ổn định cho đầu ra và nâng cao giá trị sản phẩm trang trại. Khuyến khích các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cung ứng vật tƣ, máy móc cho các trang trại, các doanh nghiệp chế biến, xuất khẩu nông lâm sản phát triển trên địa bàn Đồng Hỷ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 125 Cần phân tích, đánh giá lại toàn bộ các hộ gần đạt tiêu chí trang trại để tìm hƣớng giải quyết để giúp các hộ này phát triển đạt chuẩn trang trại. Cần hỗ trợ về vốn, kỹ thuật từ UBND tỉnh, Huyện, các sở, đảm bảo tính bền vững cho các trang trại, tránh có sự tái mô hình “hộ” do không đạt tiêu chí về trang trại. Bên cạnh đó cũng cần tuyên truyền rộng rãi cho ngƣời nông dân về tính ƣu việt của kinh tế trang trại. Cụ thể, quan tâm hỗ trợ đẩy nhanh tiến độ dồn điền đổi thửa và gắn với việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ổn định, lâu dài, giấy chứng nhận trang trại để các chủ trang trại yên tâm đầu tƣ phát triển kinh tế trang trại, có thể xem xét sửa đổi tiêu chí trang trại cho phù hợp với điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của Huyện. Hoàn thiện quy hoạch đất đai, tiến hành kiểm kê phân loại các loại đất làm cơ sở để bố trí sản xuất theo hƣớng khai thác lợi thế của từng vùng sinh thái. Khuyến khích tập trung tích tụ đất đai, khắc phục tình trạng ruộng đất manh mún. Cần mạnh dạn chuyển đổi những diện tích đang hoạt động phi kinh tế, những diện tích bỏ hoang, không hiệu quả sang mô hình trang trại. Khuyến khích những ngƣời ở địa phƣơng khác tới đầu tƣ phát triển trang trại trong khu vực huyện. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 126 TÀI LIỆU THAM KHẢO I. TIẾNG VIỆT 1. Lê Hữu Ảnh, Nguyễn Công Tiệp (2000), “Một số giải pháp phát triển kinh tế trang trại huyện Sóc Sơn - Thành phố Hà Nội”, tạp chí Kinh tế nông nghiệp, số 10(28). 2. Ban vật giá chính phủ (2000), Tư liệu về kinh tế trang trại, Nxb Thành phố Hồ Chí Minh. 3. Nguyễn Duy Gia (2002), "Bàn về mâu thuẫn và định hướng phát triển trong quản lý kinh tế”, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, số 9. 4. Ban Tƣ tƣởng văn hoá Trung ƣơng (1993), Một số vấn đề lý luận và thực tiễn của quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường ở nước ta, tập I, Nxb Hà Nội. 5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (1999). 6. Gillis M.(1990) Kinh tế học của sự phát triển, Viện nghiên cứu kinh tế Trung ƣơng, Hà Nội. 7. Lƣơng Xuân Quỳ (1996), Những biện pháp kinh tế tổ chức và quản lý phát triển kinh tế nông nghiệp hàng hoá và đổi mới cơ cấu kinh tế nông thôn Bắc Bộ, Nxb Nông Nghiệp, Hà Nội. 8. Bucket.M.(1993), Tổ chức quản lý nông trại gia đình (tài liệu dịch), Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 9. Các văn bản pháp luật về kinh tế trang trại (2001), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 10. Trần Văn Chử (2000), Kinh tế học phát triển , Nxb Chính trị quốc gia Hà Nội. 11. Các Mác, Tư bản, quyển III, tập III, NXB Sự thật, Hà Nội. 12. Phân viện Hải dƣơng học tại Hải Phòng (1996), Nghiên cứu khai thác sử dụng hợp lý tiềm năng phá Tam Giang, Đề tài cấp nhà nƣớc. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 127 13. Phát triển kinh tế hợp tác xã và kinh tế trang trại ở Việt Nam (1996), tập 1. Hội khoa học kinh tế Việt Nam. 14. Đào Thế Tuấn (1997), Kinh tế hộ nông dân, Nxb Thống kê, Hà Nội. 15. Ngô Đình Giao, Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá nền kinh tế quốc dân, tập I, Nxb Chính trị quốc gia Hà Nội. 16. Trần Đức (1995), Trang trại gia đình ở Việt Nam và thế giới, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 17. Nguyễn Điền, Trần Đức (1993), Kinh tế trang trại gia đình trên thế giới và châu á, Nxb Thống kê, Hà Nội. 18. Một số quan đỉêm và giải pháp chuyển sang kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay (1994), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 19. Phòng Thống kê Huyện Đồng Hỷ, Niên giám thống kê Huyện 2003, Thái Nguyên 2004. 20. David Begg, Stanley Fisher (tháng 5/1995), kinh tế học (tài liệu dịch). Nxb Giáo dục, Hà Nội. 21. Lê Đình Thắng (1993), Phát triển kinh tế hộ theo hướng sản xuất hàng hoá, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 22. Nghị quyết 06/NQ/TƢ, ngày 10/11/1998 của Bộ chính trị “Về một số vấn đề phát triển nông nghiệp và nông thôn ” Nxb Chính trị quốc gia Hà nội. 23. Luật đất đai 1993, Nxb Chính trị quốc gia Hà Nội. 24. Nghị Quyết số 10/NQ-TƢ của Bộ Chính trị năm 1988, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 25. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng (khoá VII). 26. Phạm Xuân Nam (1997), Phát triển nông thôn, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội 27. Nghị quyết 03/2000/NQCP về kinh tế trang trại, Nxb Chính trị quốc gia Hà Nội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 128 28. Bùi Thị Thanh Tâm, Luận văn thạc sĩ (2006) “phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng đất gò đồi của hộ nông dân huyện Đồng hỷ tỉnh Thái Nguyên. 29. Phòng thống kê huyện Đồng hỷ (2005), Báo cáo các hệ thống chỉ tiêu kinh tế xã hội chủ yếu của huyện Đồng Hỷ qua các năm. 30. Phòng Nông nghiệp huyện Đồng Hỷ (2006), Báo cáo các hệ thống chỉ tiêu kinh tế xã hội chủ yếu của huyện Đồng Hỷ qua các năm. 31. UBND huyện Đồng Hỷ, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, các nhiệm vụ trọng tâm năm 2004 và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội an ninh quốc phòng 2005. 32. Bộ Nông nghiệp và PTNT - Tổng cục Thống kê (2000), thông tư liên tịch số 62/2003/TTLT/BNN - TCTK ngày 20/5/2003 về hướng dẫn tiêu chí xác định kinh tế trang trại, Hà Nội. 33. Bộ Nông nghiệp và PTNT(2003) thông tư số 74/2003/TT/BNN, ngày 04/7/2003 về sửa đổi bổ sung mục III của thông tư 69/2000/ TTLT/BNN - TCTK ngày 23/6/2000 về hướng dẫn tiêu chí xác định kinh tế trang trại, Hà Nội. 34. Sở tài nguyên môi trƣờng tỉnh Thái Nguyên (2004), báo cáo quy hoạch sử dụng đất huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên. 35. Bộ Nông nghiệp và PTNT - Tổng cục Thống kê (2000), thông tư liên tịch số 69/2000/TTLT/BNN - TCTK ngày 23/6/2000 về hướng dẫn tiêu chí xác định kinh tế trang trại, Hà Nội. 36. Nguyễn Đình Hƣơng (2000), Thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế trang trại trong thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá ở Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 37. Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn (2000), Tư duy mới về phát triển thế kỷ 21, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 129 38. Vũ Thị Ngọc Phùng (1997), Kinh tế phát triển, Nxb Thống kê, Hà Nội. 39. Phạm Ngọc Thứ (10/2000), một vài quan điểm về phát triển nông thôn hiện nay”, Tạp chí Kinh tế nông nghiệp, số 10 (28), tr 18 - 20. 40. Đào Thế Tuấn(1997) Kinh tế hộ nông dân, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 41. Lê Đình Thắng, (1998)Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, những vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 42. Vũ Đình Thắng (2001), Marketing nông nghiệp, Nxb Thống kê, Hà Nội 43. Nguyễn Trần Quế (2001), “ Những biện pháp kinh tế tổ chức và quản lý để phát triển kinh tế nông nghiệp hàng hoá và đổi mới cơ cấu kinh tế nông thôn Bắc Bộ, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 44. Nguyễn Điền, “ Kinh tế trang trại gia đình ở các nƣớc Tây Âu trong quá trình công nghiệp hoá”, Tạp chí những vấn đề kinh tế thế giới, số 2, tháng 4/1997. II. TIẾNG ANH 45. Raaman Weitz - Rehovot (1995), Intergrated Rural Development, Israel 46. FAO (1999), Beyond sustainable forest management, Rome 47. FAO (1993),Common f orest r esource management, Rome. 48. Martin Upton (1996) The enconomics of Tropical Farming Systems, Camgridge University Press. London. 49. RECOFTC (1995), Research policy for Community forestry Asia Pacific Region, Bangkok, Thailand. 50. Donald A., Messerch M. (1993), Common forest resource management, UN Rome 51. Chayanov A.V. (1925), On theTheory of Peasant Enconomy, Homewood,Ohio. 52. Friedman J.(1996), Regional development policy, A c ase study of Venezuela M.I. T pr ess, Cambridge, M assachusetts, pp.23 - 56. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 130 53. RECOFTC (1995), Sustainable and Effective management systems for community forertry, Bangkok Thailand. 54. Schultz T. W.(1964), Tranforming Traditional Agriculture,Yale University Press 55. Alan Randall (1981), Resource Enconomic, an Economic Approach to Natural Resource and Environmental Policy, Grid Publishing, Inc., Homeƣôd Illioits. III. Website 1. ang.html,ngay 05/04/2006 2. 24/11/2006) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 131 PHỤ LỤC A. Các bảng biểu Bảng 1. Kết quả chạy hàm hồi quy CD đối vói trang trại lâm nghiệp SUMMARY OUTPUT Regression Statistics Multiple R 0.678344657 R Square 0.464359595 Adjusted R Square 0.443867874 Standard Error 21.08290104 Observations 26 ANOVA df SS MS F Significance F Regression 7 285865317.6 40837903 21.3387 0.001916 Residual 24 13396566.69 1913795 Total 31 286963725.4 Coefficients Standard Error t Stat P-value Lower 95% Upper 95% Intercept 2325 0.001017634 2.366 5.71319E-71 -1985.32 2356.784 LnLĐ 0.112 41.33035714 4.629 0.045584181 0.856636 85.06782 LnDTSX 1361 0.004647318 6.325 0.036083841 -84.8438 1361.01 LnVON 1.21 4.350413223 5.264 0.001185827 1360.99 10.15241 LnVH 0.675 9.872592593 6.664 0.025281731 -7.73241 20.96842 GIOI 0.305 13.88852459 4.236 0.038139721 -19.6184 28.85329 KT 1036 0.005179537 5.366 0.036633121 -28.2433 1036.011 D1 0.772 8.090673575 6.246 0.022353757 1035.989 17.40263 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 132 Bảng 2. Kết quả chạy hàm hồi quy CD đối vói trang trại chăn nuôi SUMMARY OUTPUT Regression Statistics Multiple R 0.756326572 R Square 0.572029884 Adjusted R Square 0.538678743 Standard Error 21.08290104 Observations 49 ANOVA df SS MS F Significance F Regression 7 285865317.6 40837903 37.1239 0,000134 Residual 42 7700304.053 1100043 Total 49 286963725.4 Coefficients Standard Error t Stat P-value Lower 95% Upper 95% Intercept 1.232 4.355519481 5.366 5.71319E-71 -7.7209 10.1849 LnLĐ 0.107 47.8411215 5.119 0.045584181 -98.2319 98.4459 LnDTSX 1.225 4.183673469 5.125 0.036083841 -7.37467 9.82467 LnVON 1.352 4.455621302 6.024 0.001185827 -7.80667 10.51067 LnVH 0.217 35.4562212 7.694 0.025281731 -72.6644 73.09835 GIOI 0.413 17.51089588 7.232 0.038139721 -35.5812 36.40719 KT 1133 0.007206531 8.165 0.036633121 1132.985 1133.015 D1 -0.64 8.18125 -5.236 0.022353757 -17.4568 16.17681 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 133 Bảng 3: Thu từ các hoạt động phi nông nghiệp của các trang trạng §¬n vÞ tÝnh Tæng sè Chia theo lo¹i h×nh SXKD chÝnh Trång c©y hµng n¨m Trång c©y l©u n¨m Trång c©y ¨ n qu¶ Ch¨n nu«i L©m nghiÖp Nu«i trång thñy s¶n SXKD tæng hîp B 1 2 3 4 5 6 7 8 - 11246 9000 1000 17632.5 3093.5 6000 + C«ng nghiÖp - 2931.5 5324.5 + X©y dùng - 247.2 449 + Th•¬ng nghiÖp, söa ch÷a xe cã ®éng c¬... - 4838.9 8605.3 1800 + Kh¸ch s¹n vµ nhµ hµng - + VËn t¶i - 1236 1816.3 4200 + Ho¹t ®éng dÞch vô kh¸c - 1992.5 9000 1000 1437.4 3093.5 8. Tæng thu SXKD B×nh qu©n 1 trang tr¹i 1000 ®ång 110862 88675 29600 47400 155831 42182.3 142058 Trong ®ã thu tõ N«ng, L©m, Thñy s¶n - 99615.9 88675 20600 46400 138198 39088.7 136058 + Gi¸ trÞ s¶n phÈm n«ng, l©m, thñy s¶n b¸n ra - 87785.5 84500 16900 32450 125795 29442.3 113989 + Thu nhËp tr•íc thuÕ - 33286.1 27000 8700 25000 40627.4 22805.7 35810 + Sè thuÕ ®· nhËp cho nhµ n•íc - 41.3 14.7 592 9. ý kiÕn cña chñ trang tr¹i ý kiÕn a. Dù ®Þnh më réng quy m« SXKD - 44 28 14 2 - Ngµnh N«ng nghiÖp - 32 28 2 2 - Ngµnh L©m nghiÖp - 11 11 - Ngµnh Thñy s¶n - 1 1 b. Nh÷ng khã kh¨n chñ yÕu - + Do thiÕu ®Êt - 4 1 3 + ThiÕu vèn - 57 36 17 4 + Khã tiªu thô s¶n phÈm - 46 1 1 1 12 27 4 + ThiÕu hiÓu biÕt KHKT - 41 1 22 15 3 + ThiÕu th«ng tin thÞ tr•êng - 34 1 2 9 18 4 + ThiÕu DV hç trî s¶n xuÊt - 30 1 2 10 15 2 c. NguyÖn väng vÒ chÝnh s¸ ch cña nhµ n•íc - + §•îc cÊp GCN quyÒn sö dông ®Êt - 9 4 4 1 + §•îc hç trî tiªu thô s¶n phÈm - 53 1 1 1 18 27 5 + §•îc vay vèn ng©n hµng - 51 34 14 3 + §•îc hç trî dÞch vô gièng c©y, con - 28 1 1 1 7 16 2 + §•îc hç trî ®µo t¹o kiÕn thøc - 53 1 1 1 25 21 4 (Nguồn: Kết quả tổng hợp khảo sát trang trại năm 2006- Sở NN&PTNT –TN) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 134 B. phiếu điều tra PHIẾU TRA TRANG TRẠI Huyện:.......................... Năm điều tra............................ Người điều tra:.................................. A. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG VỀ TRANG TRẠI 1. Họ và tên chủ trang trại:……..Tuổi:………Giới tính…….Đảng viên…. 2. Thành phần: Nông dân - CBCNV - Hƣu trí - khác (khoanh tròn một loại) 3. Nghề nghiệp: NNghiệp - LNghiệp - NNghiệp - nghề khác (khoanh tròn một loại) 4. Trình độ văn hóa: Tiểu học … THCS….PTTH (khoanh tròn một loại) 5. Trình độ chuyên môn: Sơ cấp - trung cấp -Đại học - Chƣa qua đào tạo (khoanh tròn một loại) 6. Địa chỉ trang trại…………............ĐThoại…………Fax………Email 7. Loại hình trang trại:……………..Năm thành lập:…………………….. 8. sản xuất KD những loại cây, con, sản phẩm, dịch vụ gì?(nghi loại chính ) B. CÁC YẾU TỐ THỂ HIỆN NĂNG LỰC CỦA TRANG TRẠI I. Nhân khẩu và lao động (ngƣời) 1. Tổng nhân khẩu………….Trong đó: Nam………….Nữ…………… 2. Tổng lao động……………. Trong đó: Nam………….Nữ……….. 3. LĐộng gia đình:…… LĐộng thuê ngoài……(Thuê thƣờng xuyên…Thuê thời vụ….) 4. Tiền thuê một ngày công lao động:……………………..đồng II. Đất đai (ha) Tổng DT đất tự nhiên:……………………………………………. Đất Nông nghiệp:………………………………………………… - Cây hàng năm:………………….Cây lâu năm:……………… - Đồng cỏ…………………Ao hồ, mặt nƣớc đa vào sử dụng…. 2.Đất Lâm nghiệp………………………………………………… 3. Đất thổ cƣ:……………………………………………………… 4. Đát khác:………………………………………………………. Đất đƣợc giao quyền sử dụng lâu dài……………………… Đất thuê mƣớn:…………….Đấu thầu…………………….. Đất nhận chuyển nhƣợc…………………………………. III. Vốn đầu tƣ kinh doanh: (Triệu đồng) 1. Vốn của chủ trang trại…………….2. Vốn vay………....................................... 3. Vốn cố định ………….4. Vốn lƣu động………………….................................. C. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA TRANG TRẠI I. Tổng thu trong năm:………………….(Triệu đồng) Trong đó thu từ: - Cây hàng năm………………………Cây lâu năm………………............. - Chăn nuôi Đại gia súc:........................... Gia súc..............Gia cầm............... - Sản phẩm chăn nuôi khác (ghi rõ loại gì)...................................................... - Chăn nuôi cá...................Tôm.........................Thuỷ sản khác (loại gì)......... - Thu từ nghành nghề (ghi rõ)....................................................................... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 135 - Thu từ dịch vụ (ghi rõ)................................................................................ - Thu khác (ghi rõ)........................................................................................ II. Tổng chi phí vật chất cho chi phí trong năm:....................(Triệu đồng), Trong đó chi cho: - Cây hàng năm………………………Cây lâu năm………………............. - Chăn nuôi Đại gia súc:........................... Gia súc..............Gia cầm............... - Sản phẩm chăn nuôi khác (ghi rõ loại gì)...................................................... - Chăn nuôi cá...................Tôm.........................Thuỷ sản khác (loại gì)......... - Nghành nghề (ghi rõ)....................................................................... - Dịch vụ (ghi rõ)................................................................................ - Khác (ghi rõ)........................................................................................ III. Tổng thu nhập của trang trại trong năm........(Triệu đồng) Trong đó thu nhập từ: - Cây hàng năm………………………Cây lâu năm…............. - Chăn nuôi Đại gia súc:........................... Gia súc..............Gia cầm............. - Sản phẩm chăn nuôi khác (ghi rõ loại gì).................................................... - Chăn nuôi cá...................Tôm.........................Thuỷ sản khác (loại gì)........ - Ngành nghề (ghi rõ)....................................................................... - Dịch vụ (ghi rõ)................................................................................ - Khác (ghi rõ)........................................................................................ IV. Tổng lợi nhuận của trang trại:............................(Triệu đồng) Trong đó lãi từ - Cây hàng năm………………………Cây lâu năm………………............. - Chăn nuôi Đại gia súc:........................... Gia súc..............Gia cầm............. - Sản phẩm chăn nuôi khác (ghi rõ loại gì).................................................... - Chăn nuôi cá...................Tôm.........................Thuỷ sản khác (loại gì)........ - Ngành nghề (ghi rõ)....................................................................... - Dịch vụ (ghi rõ)................................................................................ - Khác (ghi rõ)........................................................................................ D. SẢN SUẤT HÀNG HOÁ VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM Tổng thu trong năm......................................(Triệu đồng) 1. Giá trị sản phẩm đem bán, trao đổi..............................(triệu đồng) - Cây hàng năm………………………Cây lâu năm………………............. - Chăn nuôi Đại gia súc:......................... Gia súc..............Gia cầm............... - Sản phẩm chăn nuôi khác (ghi rõ loại gì).................................................... - Chăn nuôi cá...................Tôm.........................Thuỷ sản khác (loại gì)........ - Ngành nghề (ghi rõ)....................................................................... - Dịch vụ (ghi rõ)................................................................................ - Khác (ghi rõ)........................................................................................ 2.Tỷ lệ giá trị đầu vào phải mua so với tổng giá trị đầu vào mà trang trại đầu tƣ cho SXKD trong năm (%) ..................................................... Trong đó: Trồng trọt ................. chăn nuôi......................NTTS..............ngành nghề, dịch vụ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 136 E. TÌNH HÌNH RỦI DO CỦA TRANG TRẠI Các yếu tố gây ruit ro của trang trại Tỷ lệ (%) Ghi chú 1. Lũ lụt, hạn hán 2. Sâu bệnh, chuột, thú rừng 3. giống cây trồng vật nuôi chƣa tốt 4. Thức ăn chất lƣợng chƣa cao 5. giá mua các loại đầu vào cao 6. Thiếu vốn sản xuất 7. Thiếu lao động 8.Thiếu kiến thức kỹ thuật quản lý 9. Môi trƣờng ô nhiễm 10………… 11…………….. G.KIẾN NGHỊ CỦA CHỦ TRANG TRẠI(Trả lời có nhu cầu hay không) 1. Cấp quyền sử dụng đất lâu dài:.................................................................... 2. Cho vay dài hạn:........................................................................................... 3. Chính sách ƣu đãi tín dụng:........................................................................... 4. Cho vay nhiều hơn:........................................................................... 5. Phổ biến kiến thức KHKT:......................................................................... 6. Bảo vệ thực vật:................................................................................................. 7. Thú Y:.............................................................................................................. 8. Phòng bệnh:....................................................................................................... 9. Có cây con giống tại địa phƣơng:.................................................................... 10. Bảo vệ môi trƣờng:............................................................................................ H. MỘT SỐ THÔNG TIN THÊM a. Ai, cấp nào chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh của ông bà trang trại:....... b. Khi đƣợc công nhận là trang trại thì trang trại có quyền lợi gì:..................... c. Trang trại đang gặp phải những khó khăn gì ( Sắp xếp những khó khăn từ cao đến thấp) 1......................................................................................................................... 2........................................................................................................................... d. Ông, bà có những đề nghị gì XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA TRANG TRẠI Ý kiến bình luận của ngƣời điều tra về trang trại ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 137

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLV_07_KT_NN_TLBH.pdf
Tài liệu liên quan