MỤC LỤC
----- -----
Trang
Bìa phụ . .i
Lời cảm tạ . .ii
Lời cam đoan . iii
Nhận xét của cơ quan thực tập . iv
Nhận xét của Giáo viên hướng dẫn . . v
Nhận xét của Giáo viên phản biện . .vi
Mục lục . .vii
Danh sách bảng . .xi
Danh sách hình . .xii
Danh sách các từ viết tắt . .xiii
Tóm tắt . . xiv
Chương 1: GIỚI THIỆU . .1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU . .1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . .2
1.2.1. Mục tiêu chung . 2
1.2.2. Mục tiêu riêng . .2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU . .3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU . .3
1.4.1. Không gian . 3
1.4.2. Thời gian . 3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu . .3
1.5. CĂN CỨ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN . .3
1.5.1. Căn cứ khoa học . .3
1.5.2. Căn cứ thực tiễn . .4
1.6. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU . 5
vii
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .7
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN . .7
2.1.1. Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh . .7
2.1.2. Đối tượng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh . .7
2.1.3. Trình tự phân tích hoạt động kinh doanh . 7
2.1.4. Tổng quan về thẻ thanh toán . 7
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 19
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu . 19
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu . .19
2.2.3. Phương pháp phân tích ma trận SWOT . 20
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI
GÒN THƯƠNG TÍN CẦN THƠ . .22
3.1. VÀI NÉT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN . .22
3.2. KHÁI QUÁT VỀ SACOMBANK CẦN THƠ . .23
3.2.1. Lịch sử hình thành . .23
3.2.2. Chức năng của chi nhánh . .24
3.2.3. Cơ cấu tổ chức và dịch vụ . .25
3.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA SACOMBANK CẦN THƠ . .30
3.4. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CHUNG CỦA SACOMBANK CẦN
THƠ . .33
3.4.1. Thuận lợi . .33
3.4.2. Khó khăn . .34
3.5. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN . .35
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG THẺ CỦA
SACOMBANK CẦN THƠ . 39
4.1. GIỚI THIỆU VỀ DỊCH VỤ VÀ SẢN PHẨM THẺ . .39
viii
4.1.1. Thẻ thanh toán Sacompassport - Thẻ thông hành vào thế giới giao dịch
điện tử . 39
4.1.2. Thẻ thanh toán quốc tế Sacombank Visa Debit . .39
4.1.3. Thẻ tín dụng quốc tế Sacombank Visa Credit . 40
4.1.4. Ladies First . 40
4.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THẺ . .41
4.2.1. Hoạt động kinh doanh thẻ . 41
4.2.2. Sự phát triển của hoạt động thẻ . .42
4.2.3. Hệ thống máy ATM và máy POS . 45
4.2.4. Tình hình hoạt động của máy ATM . 47
4.2.5. Lợi nhuận từ hoạt động thẻ . .49
4.3. CƠ HỘI, THẾ MẠNH, THÁCH THỨC VÀ ĐIỂM YẾU TRONG
HOẠT ĐỘNG THẺ CỦA SACOMBANK CẦN THƠ . .52
4.3.1. Cơ hội . .52
4.3.2. Thế mạnh . 54
4.3.3. Thách thức . .56
4.3.4. Điểm yếu . .59
4.4. MA TRẬN SWOT . 61
Chương 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THẺ CHO
SACOMBANK CẦN THƠ . 62
5.1. NHỮNG TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN . .62
5.2. GIẢI PHÁP . .63
5.2.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm và mạng lưới dịch vụ . 63
5.2.2. Tăng cường hoạt động Marketing . 64
5.2.3. Phát triển trình độ nguồn nhân lực . .65
5.2.4. Hạn chế rủi ro . 65
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . .67
6.1. KẾT LUẬN . .67
6.2. KIẾN NGHỊ . .67
ix
6.2.1. Đối với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam . .67
6.2.2. Đối với ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín . .69
6.2.3. Đối với ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín chi nhánh
Cần Thơ . .69
TÀI LIỆU THAM KHẢO . .70
84 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1775 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có uy tín với Sacombank, có thu
nhập ổn ñịnh và ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng dựa vào tín chấp hay
bằng việc cầm cố thẻ tiền gửi hay thế bất ñộng sản...
Qua bảng số liệu ta thấy số lượng thẻ tín dụng cũng tăng ñều qua các năm
nhưng chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng số thẻ phát hành. Năm 2006 số lượng
thẻ ngân hàng phát hành là 977 thẻ nhưng số lượng thẻ tín dụng chỉ chiếm tỉ
trọng nhỏ là 13,41%, sang năm 2007 dù số thẻ có tăng lên nhưng vẫn rất nhỏ, chỉ
tăng thêm 36 thẻ, ñến năm 2008 tăng thêm 83 thẻ tức tăng 49,70% so với năm
2007, ñạt 250 thẻ. Qua ñó, ta thấy rằng thẻ tín dụng vẫn còn khá xa lạ với người
dân, mặc dù ñời sống ñược cải thiện nhiều nhưng cũng chỉ ở mức vừa phải, ñủ
khả năng ñể gửi tiết kiệm vào tài khoản thẻ thanh toán ñể rút từ từ nhưng với
hình thức ñược ngân hàng ứng trước tiền và cuối tháng thanh toán như thẻ tín
dụng thì dường như chưa thật sự phù hợp với họ, do tâm lý người dân thường
không thích phải trở thành người ñi vay bất ñắc dĩ trong khi những chi tiêu hàng
ngày họ có thể sử dụng tiền của mình ñể chi trả thông qua ñối thẻ thanh toán.
4.2.3. Hệ thống máy ATM và máy POS
Bảng 3: SỐ MÁY ATM VÀ MÁY POS CỦA SACOMBANK TẠI
CẦN THƠ TRONG 03 NĂM 2006 - 2008
ðvt: máy
Thời gian 2006 2007 2008
Số máy ATM 2 3 7
Máy POS 4 9 9
(Nguồn Phòng Kế Toán và Quỹ)
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 46
Bảng 4: DANH SÁCH CÁC ðIỂM ðẶT MÁY ATM SACOMBANK TẠI
CẦN THƠ
STT ðỊA ðIỂM ðẶT MÁY ATM ðỊA CHỈ
1 Phòng Giao dịch Ninh Kiều (01 máy)
96 – 98 Nguyễn Thái Học, Quận Ninh
Kiều, Thành phố Cần Thơ
2 Chi nhánh Cần Thơ (01 máy)
34A2 Khu công nghiệp Trà Nóc, Quận
Bình Thủy, Thành phố Cần Thơ
3 Phòng Giao dịch Thốt Nốt (01 máy)
314 Quốc lộ 91, Ấp Long Thạnh A,
Thị trấn Thốt Nốt
4
Trường THPT chuyên Lý Tự Trọng
(01 máy)
19 Cách mạng tháng 8, thành phố Cần
Thơ
5 Bệnh viện Hoàn Mỹ (01 máy)
Lộ 20, Quang Trung, Quận Cái Răng,
thành phố Cần Thơ
6
Trường THCS Phường Châu Văn
Liêm (01 máy)
ðường 26/3, phường Châu Văn Liêm,
Quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ
7 Thị trấn Cờ ðỏ (01 máy)
(Nguồn Phòng Kế Toán và Quỹ)
Qua số liệu trên ta thấy số lượng máy ATM và cả máy POS của
Sacombank tại Cần Thơ là rất hạn chế. Năm 2006 ngân hàng chỉ có một máy
ATM ñược trang bị tại chi nhánh cũ trên ñường Phan ðình Phùng. Sang ñến năm
2007, ngân hàng cũng chỉ lắp ñặt thêm 01 máy ATM ở phòng giao dịch Ninh
Kiều và năm 2007 Phòng giao dịch Thốt Nốt ñược trang bị thêm một máy. Trong
năm 2008 thì số lượng máy ATM ñược bố trí nhiều hơn thêm 04 máy cụ thể là ở
thị trấn Cờ ðỏ, trường Trung học cơ sở Ô Môn, trường chuyên Lý Tự Trọng và
bệnh viện Hoàn Mỹ. Dự kiến trong tháng 04/2009 sẽ lắp 01 máy ở tiệm ñiện
thoại Phương Tùng 3 trên ñường 30/4, thành phố Cần Thơ. Mới ñây ngân hàng
vừa nhận chi trả lương qua thẻ cho Công ty thủy sản Biển ðông trong khu công
nghiệp Trà Nóc và dự ñịnh ñặt máy ATM tại Công ty này ñể cán bộ công nhân
viên thuận tiện hơn trong việc sử dụng. Song với số lượng 07 máy hiện nay so
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 47
với ñịa bàn Cần Thơ là vẫn còn quá ít, bên cạnh ñó ñịa ñiểm ñặt máy ở rất xa
nhau, ñiều này gây khó khăn cho khách hàng trong việc rút tiền, làm ảnh hưởng
ñến sự lựa chọn mua thẻ của họ. Về máy POS thì Sacombank Cần Thơ có sự liên
thông với một số ngân hàng khác nên xét về số lượng chung thì tương ñối nhiều,
song nếu chỉ xét máy POS của riêng Sacombank Cần Thơ thì ñến năm 2007 toàn
thành phố chỉ có 09 máy và số lượng này vẫn giữ nguyên cho ñến năm 2008.
Nguyên nhân có thể là do hình thức này chưa thật phổ biến và phần lớn chỉ áp
dụng ở các siêu thị trong khi ở thành phố Cần Thơ chỉ có 04 siêu thị còn các tiệm
bán nhỏ thì không có nhu cầu phải sử dụng máy POS.
4.2.4. Tình hình hoạt ñộng của máy ATM
Số lượng thẻ phát hành chỉ có thể phản ánh mức phổ biến của một loại thẻ
ñối với khách hàng. Do ñó ñể ñánh giá hiệu quả sử dụng chúng thì cần có các chỉ
tiêu khác mà doanh số thanh toán là một chỉ tiêu phản ánh mức ñộ hoạt ñộng của
thẻ.
Bảng 5 : TÌNH HÌNH GIAO DỊCH QUA MÁY ATM CỦA
SACOMBANK CẦN THƠ TRONG 03 NĂM 2006 - 2008
ðvt: Triệu ñồng
Các chỉ tiêu Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
- Doanh số rút tiền mặt 18.158 30.761 58.246
+ Thẻ thanh toán 16.579 25.733 45.882
+ Thẻ tín dụng 1.579 5.028 12.364
- Doanh số chuyển khoản 16.947 22.571 34.259
+ Thẻ thanh toán 4.273 4.746 5.898
+ Thẻ tín dụng 12.674 17.825 28.361
Doanh số thanh toán 35.105 53.332 92.505
(Nguồn Phòng Kế Toán và Quỹ)
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 48
Bảng 6: TĂNG TRƯỞNG GIAO DỊCH TẠI MÁY ATM CỦA
SACOMBANK CẦN THƠ TRONG 03 NĂM 2006 – 2008
2007/2006 2008/2007
Các chỉ tiêu Tuyệt ñối
(triệu ñồng)
Tương
ñối (%)
Tuyệt ñối
(triệu ñồng)
Tương
ñối (%)
- Doanh số rút tiền mặt
12.603 169,41 27.486 189,35
+ Thẻ thanh toán
9.154 155,21 20.149 178,30
+ Thẻ tín dụng
3.449 318,43 7.336 245,90
- Doanh số chuyển khoản
5.624 133,19 11.688 151,78
+ Thẻ thanh toán
5.151 140,64 10.536 159,11
+ Thẻ tín dụng
473 111,07 1.152 124,27
Doanh số thanh toán
18.227 151,92 39.173 173,45
(Nguồn Phòng Kế Toán và Quỹ)
Qua bảng số liệu ta thấy thẻ ñược sử dụng ở 2 hình thức rút tiền mặt và
chuyển khoản . Trong ñó doanh số rút tiền mặt tăng ñều qua các năm. Năm 2006
doanh số này ñạt 18.158 triệu ñồng, ñến năm 2007 tăng thêm 12.603 triệu ñồng
và ñến năm 2008 ñạt 58.246 triệu ñồng, tăng tương ứng với 189,35% so với năm
2007. Thẻ thanh toán phần lớn là do cá nhân sử dụng ñể chi thanh toán hàng
ngày, do ñó họ dùng hình thức rút tiền nhiều hơn là chuyển khoản. Còn bên phần
chuyển khoản thì chuyển khoản thẻ tín dụng chiếm doanh số cao hơn thẻ thanh
toán vì thẻ tín dụng sẽ ñược ngân hàng cấp trước cho một hạn mức sử dụng
trước, ñiều này thích hợp cho các doanh nghiệp cần chi tiêu, thanh toán trước vì
họ thiếu vốn, còn ñối với người dân thường dùng thẻ thanh toán thì nếu họ muốn
chuyển khoản họ phải gửi tiền vào ngân hàng mới có tiền chuyển khoản, chính vì
lí do này nên thẻ tín dụng ñược dùng chuyển khoản nhiều hơn.
Tuy nhiên ta thấy rằng doanh số giao dịch qua máy ATM ở các năm ñều
tăng. ðiều này chứng tỏ khách hàng ngày càng sử dụng thẻ nhiều hơn vì họ ñã
quen biết dần với hình ảnh của chiếc thẻ như một ví tiền thứ hai và những tiện
ích mà nó mang lại. Sự gia tăng trong doanh số thanh toán cũng do một phần là
ngân hàng ñã ngày càng tạo nhiều ñiều kiện thuận lợi cho khách hàng mở thẻ như
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 49
rút ngắn thời gian mở thẻ, thủ tục nhanh chóng, ñơn giản, cho phép khách hàng
rút tiền lẻ mệnh giá 10.000 ñồng, 20.000 ñồng,...
4.2.5. Lợi nhuận từ hoạt ñộng thẻ
Qua phân tích doanh số thanh toán ta thấy rằng hoạt ñộng thẻ của
Sacombank Cần Thơ vẫn ñang diễn ra sôi nổi do từng bước ñược khách hàng biết
ñến và sử dụng. Tuy nhiên ñể biết ñược chính xác hoạt ñộng của mảng sản phẩm
này ñã mang lại nguồn lợi như thế nào cho ngân hàng thì phải phân tích sâu vào
các chỉ tiêu thu nhập, chi phí từ hoạt ñộng thẻ từ ñó thấy ñược lợi nhuận tăng
giảm như thế nào qua các năm.
Bảng 7: KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH THẺ CỦA
SACOMBANK CẦN THƠ TRONG 03 NĂM 2006 - 2008
ðvt: Triệu ñồng
Các chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Thu nhập 190,00 641,85 851,42
Thu phí phát hành thẻ 41,84 100,16 149,25
Thu phí thường niên 139,00 521,86 671,64
Thu phí làm lại thẻ 9,16 19,83 30,53
Chi phí 32,80 147,06 211,20
Chi phát hành thẻ 17,00 60,22 100,29
Chi hoạt ñộng 15,80 86,83 110,91
Lợi nhuận 157,20 494,79 640,22
(Nguồn Phòng Kế Toán và Quỹ)
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 50
Bảng 8: TĂNG TRƯỞNG TRONG KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH
DOANH THẺ CỦA SACOMBANK CẦN THƠ TRONG 03 NĂM
2006 – 2008
2007/2006 2008/2007
Các chỉ tiêu Tuyệt ñối
(triệu ñồng)
Tương
ñối (%)
Tuyệt ñối
(triệu ñồng)
Tương
ñối (%)
Thu nhập 451,85 337,82 209,57 132,65
Thu phí phát hành thẻ 58,32 239,39 49,09 149,01
Thu phí thường niên 382,86 375,44 149,78 128,70
Thu phí làm lại thẻ 10,67 216,48 10,7 153,96
Chi phí 114,26 448,35 64,14 143,61
Chi phát hành thẻ 43,22 354,24 40,07 166,54
Chi hoạt ñộng 71,03 549,56 24,08 127,73
Lợi nhuận 337,59 314,75 145,43 129,39
(Nguồn Phòng Kế Toán và Quỹ)
Từ bảng số liệu ta nhận thấy thu nhập có ñược từ thẻ là do 03 nguồn ñem lại:
phí phát hành thẻ, phí thường niên và phí làm lại thẻ. Trong ñó phần thu nhập từ
phí thường niên luôn chiếm tỷ trọng cao nhất vì phí này áp dụng cho mỗi loại thẻ
và thu hàng năm, mức phí theo quy ñịnh của ngân hàng. Khi số lượng thẻ phát
hành tăng qua từng năm thì số phí thường niên thu ñược cũng tăng, cụ thể năm
2006 ñạt 139,00 triệu ñồng thì sang năm 2007 tăng thêm 382,86 triệu ñồng và
ñến năm 2008 thì ñạt 671,64 triệu ñồng. Phí phát hành thẻ cũng tăng qua các năm
nhưng vì có dịp ngân hàng miễn phí phát hành và giảm phí nên số phí thu ñược
chỉ tăng lên một lượng nhỏ như năm 2007 tăng thêm 58,32 triệu ñồng so với năm
2006 và năm 2008 tăng thêm 49,10 triệu ñồng tương ứng với 49,02% so với năm
2007. Phí làm lại thẻ chiếm tỷ trọng nhỏ nhất vì trường hợp mất thẻ cũng ít xảy
ra và khi hết hạn sử dụng thẻ khách hàng cũng quan tâm ñể ñến ngân hàng cấp lại
thẻ mới nên không tốn phí nhiều.
Bên cạnh ñó, chi phí mà chi nhánh bỏ ra bao gồm chi phí phát hành thẻ và
chi hoạt ñộng. Năm 2006 mạng lưới thẻ ATM của Sacombank Cần Thơ mới
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 51
ñược hình thành, trang thiết bị vẫn còn ít nên chi hoạt ñộng thấp, chỉ khoảng 15,8
triệu ñồng và chi phát hành thẻ là 17 triệu ñồng, sang 02 năm 2007 và 2008, thẻ
ATM của Sacombank Cần Thơ dần phổ biến hơn và hệ thống máy ATM, máy
POS cũng ñược gia tăng nên khoảng chi phát hành thẻ và chi hoạt ñộng cũng
tăng theo, cụ thể năm 2007 chi phát hành thẻ tăng thêm 43,22 triệu ñồng so với
năm 2006, sang năm 2008 ñạt 100,29 triệu ñồng. Còn chi hoạt ñộng cũng tăng
ñáng kể, từ 2006 ñến 2007 tăng 71,03 triệu ñồng, sang năm 2008 thì chi phí này
tăng lên 110,91 triệu ñồng, sở dĩ chi phí hoạt ñộng tăng ít hơn năm 2007 là vì
năm 2006 và 2007 ngân hàng mới tham gia hoạt ñộng kinh doanh thẻ nên bỏ ra
nhiều chi phí ñể quảng bá, khuyến mại và mở hệ thống máy ATM và máy POS.
Việc chi hoạt ñộng trong 02 năm 2007 và 2008 cao hơn chi phí phát hành thẻ có
thể là do việc phát hành còn tùy thuộc vào sức mua của người dân, còn hệ thống
máy rút tiền và việc quảng bá thì luôn ñược tiến hành thường xuyên ñể thu hút
khách hàng.
Về lợi nhuận, do hoạt ñộng kinh doanh thẻ ngày càng có hiệu quả, thu nhập
tăng qua các năm và dù chi phí cũng tăng lên song lợi nhuận từ hoạt ñộng kinh
doanh này mang lại vẫn tăng ñều qua 03 năm. Cụ thể năm 2006, lợi nhuận thu
ñược là 157,20 triệu ñồng thì sang năm 2007 lợi nhuận tăng lên 494,79 triệu
ñồng và năm 2008 tăng thêm 145,43 triệu ñồng. Nguyên nhân làm cho lợi nhuận
năm 2008 tăng ít hơn 2007 là vì trong năm này sản phẩm thẻ của Sacombank
Cần Thơ ñã dần quen với khách hàng nhưng khách hàng vẫn phải tăng cường khả
năng cạnh tranh với các ñối thủ khác ñể giữ vững thị phần nên ñã chi nhiều tiền
cho việc quảng bá và áp dụng chương trình khuyến mãi miễn phí phát hành, giảm
phí thường niên trong khi chi phí phát hành thẻ vẫn phát sinh nên làm cho lợi
nhuận bị hụt ñi một khoảng.
Như vậy, dù gia nhập thị trường thẻ trễ hơn so với các ngân hàng khác song
qua phân tích doanh số thanh toán, thu nhập và chi phí ta thấy rằng hoạt ñộng
kinh doanh thẻ vẫn mang lại một khoảng lợi nhuận ñáng khích lệ cho ngân hàng.
Bên cạnh ñó, ta thấy thẻ ATM là sản phẩm ñầy triển vọng vì nó dần gắn liền với
cuộc sống của người dân nên việc tiếp tục ñầu tư cho lĩnh vực này hứa hẹn sẽ còn
mang lại nguồn lợi nhuận cho ngân hàng.
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 52
4.3. CƠ HỘI, THẾ MẠNH, THÁCH THỨC VÀ ðIỂM YẾU TRONG
HOẠT ðỘNG THẺ CỦA NGÂN HÀNG SACOMBANK CẦN THƠ
4.3.1. Cơ hội
- Nền kinh tế Việt Nam ñang từng bước phát triển trong quá trình hội
nhập. Trong bối cảnh ñó thành phố Cần Thơ cũng trở thành nơi thu hút nhiều sự
ñầu tư của các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Trong ñiều kiện phát triển
ngày càng cao, các doanh nghiệp cũng sẽ có xu hướng áp dụng những hình thức
hiện ñại hơn, nhất là khi những nhà ñầu tư nước ngoài tham gia vào thị trường
Cần Thơ, họ ñã quen với công nghệ tiên tiến nên việc doanh nghiệp của ta từng
bước sử dụng công nghệ trong quá trình hoạt ñộng là ñiều tất nhiên. Họ sẽ dần
thay thế những gì thuộc về thủ công bằng những kỹ thuật hiện ñại hơn. ðiển hình
như việc trả lương trước ñây chỉ thực hiện thông qua hình thức nhận trực tiếp,
bây giờ chiếc thẻ ATM ñã giúp việc ñó trở nên dễ dàng và tiện lợi hơn.
- Những yêu cầu về sự nhanh chóng và an toàn liên quan ñến vấn ñề chi
trả bằng tiền ñang ñược khách hàng ñề cao. Người Việt Nam ta có thói quen
dùng tiền mặt ñể thanh toán trong tiêu dùng, thói quen này ñã tồn tại trong một
thời gian dài cho ñến tận hôm nay, tuy nhiên thói quen ñó cũng ñang dần thay ñổi
vì trong cuộc sống hiện ñại không chỉ có doanh nghiệp mà người dân cũng dần
quan tâm ñến vấn ñề công nghệ phục vụ ñời sống. Sự nhanh chóng, tiện lợi và an
toàn về tiền luôn ñược ñề cao. Người dân không muốn khi cần mua bán, giao
dịch thì khi ñi ra ngoài lúc nào cũng phải mang theo một lượng tiền mặt bên
người, ñiều này rất bất tiện và không an toàn. Thẻ ra ñời ñã ñáp ứng yêu cầu ñó
cho họ. Chiếc thẻ không chỉ là một “ví tiền di ñộng” giúp khách hàng thuận tiện
hơn trong giao dịch mà nó còn giúp gia tăng giá trị số tiền còn lại trong tài khoản
thông qua việc hưởng lãi suất theo quy ñịnh của ngân hàng. Bên cạnh ñó ñể thu
hút khách hàng sử dụng, thẻ ngoài chức năng giúp họ hạn chế ñược lượng tiền
mặt mang theo còn thực hiện thanh toán các khoản hàng ngày, hàng tháng như
tiền ñiện thoại, tiền ñiện,... và hình thức chuyển khoản cũng mang lại sự nhanh
chóng cho khách hàng và doanh nghiệp. Thu nhập cá nhân của người dân có xu
hướng tăng trong tương lai. Từ ñó khách hàng có nhu cầu gửi tiết kiệm nhiều hơn
và khi cuộc sống ñược cải thiện họ thường có tâm lý muốn hiện ñại phương thức
sử dụng tiền của mình hơn. Và thẻ là một lựa chọn tốt nhất hiện nay, tiện nghi
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 53
trong việc rút tiền mặt và chuyển khoản, chỉ cần làm vài thao tác trên máy ATM
chứ không theo thủ tục phức tạp như trước ñây. ðiều này càng tạo ñiều kiện cho
sản phẩm thẻ phát triển, vì yếu tố khách hàng là rất quan trọng ảnh hưởng ñến
doanh số bán của ngân hàng.
- Công nghệ thông tin ngày càng phát triển. ðiều này thúc ñẩy người dân
muốn cuộc sống của mình cũng phải một phần nào ñược áp dụng trình ñộ khoa
học kỹ thuật và công nghệ thông tin tiên tiến. Khi ñó họ thấy cuộc sống trở nên
hiện ñại và tiện nghi hơn. ðiều này tạo thuận lợi cho việc ñầu tư mới các máy
ATM. Nhưng cần phải biết lựa chọn thiết bị công nghệ ñể không trở nên lạc hậu
trong tiến ñộ cuộc sống số ngày nay.
Một ngân hàng có hệ thống công nghệ hiện ñại sẽ nhanh chóng hơn trong
các giao dịch từ ñó ñáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Do ñó Sacombank
Cần Thơ cũng rất chú trọng ñến ñầu tư công nghệ thông tin. Hiện nay ngân hàng
ñang ứng dụng chương trình ngân hàng lõi (Corebanking – T24) cho 40 ñiểm
giao dịch, trong ñó ñã triển khai toàn bộ chi nhánh tại Cần Thơ. Sacombank cũng
sử dụng phần mềm Smartbank do FPT thiết kế và cung cấp. Ưu ñiểm của hệ
thống phần mềm chuyên ngành ngân hàng này là khả năng xử lý tập trung, có
tính ñịnh hướng khách hàng khả năng cung cấp các dịch vụ trực tuyến, tham số
hóa và tính bảo mật cao,... Thông tin khách hàng là phân hệ quan trọng hàng ñầu
của chương trình này. Mỗi khách hàng sẽ có một mã số chung nhất và các mã
ñược liên kết với các tài khoản của họ trong các phân hệ nhân viên, thông tin chi
tiết về toàn bộ tình hình giao dịch của khách hàng với ngân hàng ñược ñảm bảo
an toàn và chính xác từ tình hình tài sản có, nợ, giá trị thế chấp, hạn mức và cả
chữ kí.
- Nhà nước khuyến khích thanh toán qua thẻ ñể giảm lượng tiền lưu
thông. ðây là một cơ hội lớn cho thị trường thẻ của tất cả các ngân hàng nói
chung và Sacombank Cần Thơ nói riêng. Khi sử dụng thẻ mọi hoạt ñộng thanh
toán ñều thực hiện thông qua hệ thống ngân hàng, giúp ngân hàng kiểm soát tốt
hơn lượng tiền giao dịch, ñồng thời cũng hạn chế lượng tiền giả hơn. Giao dịch
qua thẻ còn giúp Nhà nước tiết kiệm ñược chi phí in ấn, vận chuyển, bảo quản,....
và giúp Nhà nước tính toán thuế dễ dàng hơn.
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 54
4.3.2.Thế mạnh
- Là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần có hoạt ñộng kinh
doanh hiệu quả, trong những năm hoạt ñộng luôn có lợi nhuận tăng. Tình hình
hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng luôn tiến triển tốt là ñiều kiện thuận lợi giúp
ngân hàng ñáp ứng nhu cầu tài chính ñể ñầu tư cho các hoạt ñộng phát triển sản
phẩm dịch vụ mới, bên cạnh ñó cũng tạo ñiều kiện cho công tác quảng bá hình
ảnh của ngân hàng, củng cố lòng tin của khách hàng, từ ñó mà việc ñưa ra các
sản phẩm dịch vụ mới cũng ñược khách hàng dễ dàng ñón nhận. Và trong những
năm gần ñây hoạt ñộng thẻ luôn ñược chú trọng vì có thể mang lại lợi nhuận và
ổn ñịnh tình hình kinh tế do giảm ñược lượng tiền lưu thông ñáng kể.
Qua phân tích tình hình hoạt ñộng của Sacombank Cần Thơ trong 03 năm
2006, 2007 và 2008 cho thấy kết quả hoạt ñộng của ngân hàng luôn tăng ñiều này
có nghĩa là quá trình hoạt ñộng của ngân hàng vẫn ñang phát triển rất khả quan,
trong ñó thì dịch vụ thẻ của ngân hàng cũng gia tăng liên tục. ðây là ñiều kiện
thuận lợi cho sự phát triển của hoạt ñộng kinh doanh thẻ trong thời gian sắp tới.
Bên cạnh ñó, ngân hàng cần phát triển hệ thống máy ATM và chú trọng ñến việc
phát triển sản phẩm mới nhằm ñáp ứng với nhu cầu của người dân hiện nay vì
hoạt ñộng thẻ là lĩnh vực mang lại nhiều lợi nhuận, ít rủi ro và nó cũng là một
kênh huy ñộng vốn hiệu quả với chi phí thấp ñể hỗ trợ cho dịch vụ cho vay tại
ngân hàng trong giai ñoạn hiện nay.
- Nguồn nhân lực có trình ñộ cao. Yếu tố nhân lực là yếu tố quan trọng
bên trong của ngân hàng, có ñược nguồn nhân lực con người có trình ñộ cao và
năng lực làm việc tốt sẽ giúp cho ngân hàng ngày càng lớn mạnh. ðến thời ñiểm
hiện nay (Quý I/2009), tổng số nhân viên của Sacombank Cần Thơ khoảng 120
người. Trong ñó nữ chiếm khoảng 60% và còn lại 40% là nam. Cơ cấu theo trình
ñộ học vấn ñại học, trên ñại học là 67%; cao ñẳng, trung học là 25% và còn lại
8% là trung học phổ thông, trong ñó phần lớn những chức vụ quan trọng ñều do
những người có trình ñộ học vấn cao ñảm nhiệm, còn về phần quỹ và một phần
giao dịch viên là cao ñẳng, còn lại tài xế, bảo vệ là trình ñộ phổ thông.
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 55
Bảng 9: TÌNH HÌNH NHÂN SỰ TẠI SACOMBANK CẦN THƠ
ðvt: người
2006 2007 2008 Quý I/2009
Số lượng nhân viên 80 86 110 120
Phân theo giới tính
- Nam
- Nữ
48
32
52
34
66
44
72
48
Phân theo trình ñộ học vấn
- ðại học, trên ñại học
- Cao ñẳng, trung học
- Phổ thông trung học
56
50
04
60
21
05
78
25
07
80
31
09
(Nguồn: Phòng Nhân sự)
Nhận thức ñược trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ là quan trọng nên ngân hàng
ñã ñầu tư nhiều vào các chương trình ñào tạo, nâng cao tay nghề cho các nhân
viên. Gần ñây ngân hàng ñã tổ chức lớp học cho các chuyên viên thẩm ñịnh dự
án ở chi nhánh và phòng giao dịch. Bên cạnh ñó cũng có nhiều chương trình học
khác dành cho nhân viên của từng bộ phận trong ngân hàng. Văn hóa ngân hàng
cũng là một ñiều không thể thiếu trong hoạt ñộng của ngân hàng. Sự cởi mở, lịch
thiệp và tận tình sẽ luôn chiếm ñược tình cảm của khách hàng. Do ñó, tất cả nhân
viên của Sacombank Cần Thơ luôn chú ý ñến tác phong và cách ứng xử của mình
với khách hàng cũng như ñồng nghiệp. Các cấp lãnh ñạo cũng rất quan tâm ñến
vấn ñề này nên nếu có sai sót sẽ từng bước nhắc nhở cũng như ñộng viên mọi
người tự ý thức thực hiện tốt. Ngoài ra, việc trả lương theo vị trí công việc cùng
với các chế ñộ thưởng cuối năm căn cứ theo bảng ñánh giá cá nhân ở mỗi quý
cũng như việc bầu chọn nhân viên tiêu biểu trong năm cũng có ý nghĩa khuyến
khích nhân viên làm việc tích cực hơn.
Kinh doanh thẻ cũng là một bộ phận trong dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Mà ñặc
thù của ngân hàng bán lẻ là giao dịch là yếu tố con người, là giao dịch trực tiếp
giữa cá nhân và cá nhân. Do vậy, ngân hàng cần phải chú trọng vấn ñề này ñể
xây dựng văn hóa giao dịch mang phong cách riêng cho mình
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 56
- ðang triển khai ứng dụng chương trình ngân hàng lõi Corebanking –
T24 cũng như Smartbank là phần mềm quản lý các hoạt ñộng thông tin của ngân
hàng, tạo sự chính xác và an toàn hơn trong các giao dịch.
- Có mối quan hệ rộng rãi với các doanh nghiệp. ðiều này tạo thuận lợi
hơn trong việc liên kết với các công ty ñể khuyến khích họ sử dụng hình thức trả
lương qua thẻ, từ ñó nâng số lượng thẻ phát hành ra.
- Có vị trí thuận lợi vì chi nhánh ñược ñặt tại khu công nghiệp Trà Nóc
là nơi tập trung nhiều khu công ty và công nhân làm việc cũng như sinh sống tại
ñó. ðiều này giúp ngân hàng có cơ hội mở rộng thị phần thẻ hơn thông qua việc
trả lương qua thẻ.
4.3.3. Thách thức
- Cạnh tranh với nhiều ñối thủ. Sản phẩm thẻ là mặt hàng thu hút nhiều
khách hàng nên cạnh tranh với các ngân hàng khác là ñiều không tránh khỏi. Do
Sacombank Cần Thơ gia nhập thị trường thẻ trễ nên thách thức này càng lớn hơn.
Hiện nay có 2 ngân hàng rất mạnh về thẻ ñó là ðông Á và Vietcombank vì sản
phẩm thẻ của 2 ngân hàng này có rất nhiều tiện ích, thêm vào ñó có một số ngân
hàng khác cũng bắt ñầu ñưa ra sản phẩm thẻ của mình vào thị trường như
ABBank, VIBank,... làm cho thị trường thẻ ở Cần Thơ lại càng trở nên sôi ñộng
hơn.
+ Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) chi nhánh Cần
Thơ là ngân hàng ñầu tiên triển khai dịch vụ thẻ. Là ñơn vị duy nhất chấp nhận
thanh toán cả 06 loại thẻ thông dụng. Thẻ của Vietcombank có khá nhiều chức
năng, lại có mạng lưới rộng rãi nên ñáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng. Ở Cần
Thơ, Vietcombank ñã phát hành trên 19.900 thẻ và có 28 máy ATM và hàng
chục máy ATM của các ngân hàng trong liên minh các ngân hàng phát hành thẻ.
(Nguồn www.vietcombank.com.vn).
+ Ngân hàng ðông Á (EAB): thẻ là sản phẩm ñược ðông Á ñầu tư rất
nhiều, ñiển hình là thẻ ða năng (hiện là loại thẻ có nhiều dịch vụ nhất tại Việt
Nam). Thẻ này có những tiện ích nổi trội hơn các thẻ của ngân hàng khác như:
gửi tiền trực tiếp tại các máy ATM, sử dụng giao dịch bằng máy ATM dễ dàng,
hiện ñại nhờ sự hỗ trợ của màn hình và giọng nói hướng dẫn khách hàng từng
bước trong giao dịch, thấu chi trên thẻ,... Năm 2007 ngân hàng này cũng vừa ñưa
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 57
ra loại thẻ mới là thẻ liên kết có hai chức năng vừa là thẻ sinh viên vừa là thẻ ña
năng của ngân hàng. Việc tích hợp Thẻ ATM và Thẻ sinh viên vào một chiếc thẻ
là một bước tiến mới của công nghệ thẻ, dựa trên những thành tựu về ứng dụng
công nghệ ngân hàng hiện ñại theo phương châm “Hiện ñại hóa ngân hàng bằng
trí tuệ Việt Nam”. Thẻ liên kết này ñược tích hợp ñầy ñủ các tính năng của Thẻ
ña năng ðông Á và các ứng dụng tiện ích cho sinh viên: thẻ quản lý ra vào thư
viện, thẻ ra vào phòng máy tính, thanh toán học phí, nhận học bổng. Bên cạnh
ñó, các dịch vụ ưu việt của Thẻ ña năng như gửi tiền qua ATM, mua thẻ cào qua
ATM, giao dịch qua ngân hàng ñiện tử… rất ñược sinh viên ưa chuộng. Bên cạnh
ñó ðông Á cũng có số lượng máy ATM và POS rất ñáng kể: 27 máy ATM và 29
máy POS trên toàn ñịa bàn Cần Thơ. (Theo Luận văn “Phân tích và ñưa ra giải
pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ của Sacombank Cần Thơ” của tác giả Nguyễn
Mộng Thùy thực hiện năm 2008).
+ Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Agribank): lợi thế
của ngân hàng này là có mạng lưới giao dịch trên toàn quốc, không chỉ ở các tỉnh
thành phố mà cả các vùng sâu, vùng xa. Agribank có mạng lưới chi nhánh rộng
khắp với hơn 2.000 chi nhánh và gần 3 vạn cán bộ ngân hàng. ðây chính là ñiều
kiện thuận lợi ñể ñáp ứng nhu cầu sử dụng thẻ của khách hàng trong nước và
quốc tế. Bên cạnh ñó, với sự ra ñời và hoạt ñộng của Công ty cổ phần chuyển
mạch tài chính quốc gia (Bank net – VN) mà Agribank là thành viên chính sẽ kết
nối hệ thống các ngân hàng trên toàn quốc, ngày càng cung cấp tối ña tiện ích
cho khách hàng và ñáp ứng nhu cầu phát triển thanh toán thẻ.
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 58
Bảng 10: ƯU, NHƯỢC ðIỂM CỦA CÁC ðỐI THỦ CẠNH TRANH
Ngân hàng ƯU ðIỂM NHƯỢC ðIỂM
VIETCOMBANK
- Thương hiệu mạnh
- ðứng ñầu trong liên minh 17
ngân hàng phát hành thẻ
- Cung cấp các sản phẩm thẻ
tiên phong, ñộc quyền
- Là ngân hàng duy nhất tại Việt
Nam chấp nhận 06 lại thẻ ngân
hàng thông dụng trên thế giới
- Do quá nhiều khách hàng nên
phải chờ lâu
- Các giao dịch thường bị báo
lỗi do quá tải, nhất là thời ñiểm
lễ, tết
EABANK
- Chiến lược phát triển thẻ là chủ
ñạo
- Thẻ có nhiều tiện ích (gửi tiền
qua mạng, thấu chi…)
- Miễn phí mở thẻ và không yêu
cầu số dư tối thiểu
- Chủ thẻ có thể rút tiền tại các
máy POS
- Sử dụng máy ATM dễ dàng
hơn do có sự hỗ trợ của giọng
nói
- Mạng lưới chi nhánh chưa
ñầy ñủ khắp các tỉnh thành
- Chưa phát hành thẻ quốc tế
- Phát hành thẻ nhiều nhưng số
lượng khách hàng giao dịch
còn hạn chế
AGRIBANK
- Thương hiệu mạnh
- Mạnh lưới chi nhánh rộng khắp
các tỉnh vùng sâu, vùng xa
- Mạng lưới ATM rộng khắp
- Không yêu cầu số dư
- Sản phẩm thẻ ít
- Chưa coi trọng công tác
marketing, quảng bá sản phẩm
- Thói quen sử dụng tiền mặt của người Việt Nam. ðây là cách truyền
thống ñã ñược người Việt Nam sử dụng từ xưa ñến nay, có một số bộ phận người
dân không thích áp dụng công nghệ thông tin vì theo họ là rườm rà, không cần
thiết và khó sử dụng. Họ thích tự tay mình cầm tiền ñể mua hàng hóa, theo họ
tiền trong tay mình sẽ dễ kiểm soát hơn.
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 59
- Thói quen thích sử dụng thẻ của ngân hàng quen của khách hàng.
Vietcombank và ðông Á là hai ngân hàng ñi ñầu trong lĩnh vực thẻ do ñó cũng
ñược nhiều người biết ñến và sử dụng nhiều hơn. Khi ñã quen với sản phẩm nào
thì sự giới thiệu của khách hàng ñến bạn bè, người thân cũng là một hình thức
quảng cáo sản phẩm gián tiếp cho ngân hàng. Những ngân hàng tham gia thị
trường thẻ trễ như Sacombank Cần Thơ thì yếu tố này gây bất lợi rất nhiều, việc
gây ñược sự chú ý cho khách hàng chưa từng dùng thẻ và thu hút sự lựa chọn của
khách hàng ñang dùng sản phẩm của ngân hàng khác là thách thức lớn ñặt ra cho
Sacombank Cần Thơ. Ngân hàng cần chú trọng hơn vào Marketing và các
chương trình khuyến mại ñể quảng bá hình ảnh sản phẩm thẻ ñến khách hàng
cũng như tạo sức mua nhiều hơn.
4.3.4. ðiểm yếu
- Phát hành thẻ trễ. Khi ñó các ngân hàng khác ñã có thị phần ñáng kể trên
thị trường thẻ và Sacombank Cần Thơ khó cạnh tranh lại vì mảng sản phẩm thẻ
của Sacombank Cần Thơ còn non trẻ và ít những tiện ích hơn các ñối thủ khác.
Sản phẩm thẻ ra ñời muộn sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc thâm nhập và chiếm
lĩnh thị trường.
- Chức năng và tiện ích của thẻ còn hạn chế. Thẻ ATM của Sacombank
Cần Thơ chỉ chủ yếu ở hai chức năng là rút tiền và chuyển khoản, trong khi hai
ñiều này thì thẻ ở các ngân hàng khác ñều có, thậm chí hiện ñại hơn như thẻ ða
năng của ngân hàng ðông Á. Sản phẩm nào có sự phong phú và ña dạng về chức
năng và tiện ích cũng gây ñược sự chú ý và yêu thích của khách hàng hơn.
- Số lượng máy ATM và máy POS ít. Toàn ñịa bàn thành phố Cần Thơ chỉ
có 07 máy ATM và 09 máy POS của riêng ngân hàng Sacombank Cần Thơ. Số
lượng này là quá ít so với dân số và nhu cầu sử dụng của người dân. Các máy
ñược ñặt ở vị trí xa nhau gây khó khăn trong việc ñi lại ñể giao dịch của khách
hàng, từ ñó ảnh hưởng ñến việc chọn mua thẻ của họ.
- Tốc ñộ giao dịch chưa cao. ðiều này cũng gặp ở một số ngân hàng khác
tuy nhiên khi khách hàng tiến hành giao dịch thông qua máy ñiện tử thì việc
chậm sẽ gây cho họ tâm lý không hài lòng vì không biết vì lý do gì của máy, nhất
là trong giờ cao ñiểm
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 60
- Hoạt ñộng Marketing chưa ñược ñầu tư ñúng mức. Dù ñã cung cấp thông
tin qua báo chí, internet nhưng vẫn còn khá sơ sài, chưa ñáp ứng ñược nhu cầu
của người dân, làm cho sự hiểu biết của họ về mặt hàng này là quá ít. ðiều này
cũng ảnh hưởng ñến việc lựa chọn sản phẩm thẻ của khách hàng.
- Vấn ñề an toàn tại các máy rút tiền: tại các máy ATM ngân hàng ñều có
lắp các máy camera ñể theo dõi, tuy nhiên cũng có những trường hợp mà họ
không xử lý kịp. ðiều này cần ñược các ngân hàng quan tâm nhiều hơn không
chỉ riêng Sacombank Cần Thơ.
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 61
4.4. MA TRẬN SWOT
ðiểm mạnh (S)
1. Là một trong những
NHTMCP có hoạt ñộng kinh
doanh hiệu quả.
2. Nhân lực có trình ñộ cao.
3. ðang triển khai ứng dụng
chương trình ngân hàng lõi và
phần mềm Smartbank.
4. Có mối quan hệ rộng rãi với
các doanh nghiệp.
5. Có vị trí thuận lợi ñược ñặt
tại khu công nghiệp Trà Nóc.
ðiểm yếu (W)
1. Phát hành thẻ trễ.
2. Tiện ích thẻ còn hạn chế.
3. Số lượng máy ATM và
máy POS ít.
4. Tốc ñộ giao dịch chưa
cao.
5. Hoạt ñộng Mrketing chưa
ñược ñầu tư ñúng mức.
6. Vấn ñề an toàn tại máy
ATM
Cơ hội (O)
1. Việt Nam từng bước phát
triển trong quá trình hội nhập.
2. yêu cầu về sự nhanh chóng
và an toàn trong thanh toán.
3. Công nghệ thông tin ngày
càng phát triển.
4. Nhà nước khuyến khích trả
lương qua thẻ.
Kết hợp S + O
- Tận dụng mối quan hệ với
các doanh nghiệp ñể khuyến
khích họ trả lương qua thẻ.
- Ứng dụng các tiến bộ khoa
học công nghệ ñể quản lý hệ
thống mạng của ngân hàng
giúp giao dịch ñược nhanh
chóng và an toàn hơn.
Kết hợp W + O
- Cải tiến chức năng sản
phẩm cũ, sáng tạo ra những
sản phẩm mới.
- Khắc phục tình trạng
nghẽn mạng giờ cao ñiểm.
- Tăng cường Marketing,
quảng bá sản phẩm thu hút
khách hàng.
Thách thức (T)
1. Cạnh tranh với nhiều ñối thủ.
2. Thói quen sử dụng tiền mặt
của người Việt Nam.
3. Thói quen thích sử dụng thẻ
ngân hàng quen của khách hàng
Kết hợp S + T
- Phát huy mối quan hệ với các
doanh nghiệp từ ñó tìm lượng
khách hàng ñể cạnh tranh.
- Bố trí thêm các thiết bị theo
dõi ñể ñảm bảo an toàn
- Tư vấn cho khách hàng thấy
tiện ích của việc thanh toán
không dùng tiền mặt.
Kết hợp W + T
- Trang bị thêm số lượng
máy ATM và POS.
- ðầu tư nhiều hơn vào hoạt
ñộng Marketing.
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 62
CHƯƠNG 5
MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ðỘNG THẺ CHO
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
CẦN THƠ
5.1. NHỮNG TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN
- Số lượng máy ATM và POS còn quá ít so với ñịa bàn thành phố Cần Thơ.
ðiều này gây khó khăn cho khách hàng trong giao dịch và ảnh hưởng ñến việc
lựa chọn sản phẩm thẻ của ngân hàng. Nguyên nhân của tồn tại này có lẽ vì ngân
hàng vẫn chưa xem sản phẩm thẻ là một trong những nguồn thu chính, bên cạnh
ñó số lượng thẻ Sacombank Cần Thơ phát hành dù tăng nhưng chưa thật nhiều do
ñó ngân hàng chưa trang bị thêm nhiều máy.
- Tốc ñộ giao dịch còn chậm, nhất là trong các giờ cao ñiểm. Vấn ñề này
không chỉ của riêng Sacombank Cần Thơ mà còn là của các ngân hàng khác.
ðiều này liên quan ñến mạng thông tin nên rất khó xử lý. Số lượng máy rút tiền
thì hạn chế mà tốc ñộ giao dịch chậm sẽ gây ấn tượng không tốt cho khách hàng.
- Khách hàng sử dụng thẻ của các ngân hàng khác như Vietcombank, ðông Á
vì các ngân hàng này mạnh về thẻ do phát hành thẻ sớm hơn và sản phẩm thẻ có
nhiều chức năng hơn. Các ngân hàng ñó biết ñược thế mạnh của mình trong
mảng sản phẩm này nên rất chú trọng ñến việc giữ thị phần. Bên cạnh ñó, người
Việt Nam có thói quen khá trung thành với mẫu sản phẩm nào mà họ cảm thấy
vừa ý khi sử dụng, họ ít khi muốn thay ñổi và thường giới thiệu cho bạn bè,
người thân sản phẩm mình ñang dùng, cách quảng bá gián tiếp qua quan hệ
khách hàng với khách hàng giúp củng cố thêm thương hiệu sẵn có của mỗi ngân
hàng. Sacombank Cần Thơ gia nhập thị trường thẻ trễ nên vấn ñề này khá khách
quan. Một bất lợi nữa là dù Nhà nước khuyến khích trả lương qua thẻ nhưng các
doanh nghiệp có thói quen liên kết với ngân hàng nhà nước hơn là ngân hàng tư
nhân.
- Một số nhóm khách hàng ngại sử dụng thẻ vì có một số nhóm khách hàng
không quen với việc sử dụng máy móc công nghệ thông tin do họ chưa có ñầy ñủ
thông tin hướng dẫn về thiết bị mới này. Dù cuộc sống ñang dần hiện ñại nhưng
với một số người khoa học kỹ thuật vẫn rất xa lạ, do ñó họ vẫn chấp nhận thanh
toán bằng tiền mặt vì theo họ không gì ñơn giản hơn thế. Ngoài lý do thuộc về
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 63
khách hàng thì còn một lý do nữa có thể là do nhân viên ngân hàng chưa ñược
trang bị ñủ kiến thức về sản phẩm thẻ nên sự hướng dẫn ñối với khách hàng vẫn
chưa thật ñầy ñủ.
- Tính chất an toàn về sự bảo mật mã PIN của khách hàng cũng như tình hình
an ninh xung quanh khu vực ñặt máy rút tiền còn nhiều vấn ñề chưa ñược giải
quyết. Vì mọi người ñến máy ATM ñể rút tiền nên ñịa ñiểm này có thể là ñiểm
ngắm của nhiều kẻ gian, nếu không có biện pháp bảo ñảm an toàn sẽ khiến người
dân không chọn sản phẩm của mình.
- Khách hàng chưa biết nhiều ñến thẻ của ngân hàng vì hoạt ñộng marketing
chưa ñược ñầu tư ñúng mức. Vì thẻ chưa phải là mặt hàng chính của ngân hàng
chính của ngân hàng nên việc Marketing vẫn còn khá ít.
5.2. GIẢI PHÁP
5.2.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm và mạng lưới dịch vụ
- Bố trí thêm số lượng máy ATM và POS ở các khu vực mà khách hàng
thường có nhu cầu sử dụng như khách sạn, siêu thị, trường học… có ñiều kiện
nên bố trí mỗi ñịa ñiểm giao dịch 02 máy ñể tránh cho khách hàng chờ ñợi trong
giờ cao ñiểm.
- ðưa ra nhiều sản phẩm thẻ mới với tính năng ña dạng hơn, giống như
Ladies First ñể phù hợp với từng ñối tượng chứ không chỉ có chức năng thanh
toán và rút tiền. Bên cạnh ñó có thể tạo ra thẻ ATM nhận dạng bằng vân tay
người sử dụng, không cần dùng mã PIN, như thế dù khách hàng có ñánh mất thẻ
cũng không sợ bị người khác tìm ra mã PIN vào tài khoản mình.
- Cần cải tiến sản phẩm thẻ cũ ñể có ñược những tính năng cần thiết khác
ñáp ứng yêu cầu của khách hàng như thẻ của các ngân hàng ðông Á,
Vietcombank.
- Có thể thiết kế hình thức, màu sắc thẻ phong phú và ñẹp mắt hơn ñể tạo
ấn tượng và cuốn hút khách hàng, như Ladies First có màu hồng và tím rất ñẹp.
- Có thể gia tăng hạn mức rút tiền tối ña hằng ngày lên trên 2 triệu
ñồng/lần, vì hiện nay có một số ngân hàng ñã bắt ñầu thu phí rút tiền tại các máy
ATM ñể có thêm phần lợi nhuận, do ñó nếu khách hàng rút tiền tại các ngân hàng
liên thông với Sacombank Cần Thơ thì sẽ phải trả mức phí nhiều nếu họ cần rút
số tiền trên 2 triệu ñồng nên phải rút nhiều lần. Việc nâng hạn mức rút tiền giúp
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 64
khách hàng giảm ñược một phần chi phí này và thu hút họ sử dụng thẻ của
Sacombank Cần Thơ hơn.
- Có thể xem xét lại việc thu phí thường niên ñể giảm bớt khoản phí này vì
nhìn chung theo tâm lý khách hàng họ thích sử dụng những sản phẩm mà khoản
tiền phí bỏ ra là thấp nhất.
5.2.2. Tăng cường hoạt ñộng Marketing
- Kết hợp với các phương tiện truyền thông ñại chúng ñể quảng bá rõ hơn
và rộng rãi hơn về sản phẩm thẻ của ngân hàng cho khách hàng biết ñến. Có thể
thông qua các hình thức:
+ Phát tờ rơi tại các khu vực có nhiều ñối tượng cần sử dụng thẻ như
trường học, siêu thị,...
+ Tài trợ cho các chương trình giải trí trên truyền hình. Cách thức này
ñược nhiều thương hiệu áp dụng không chỉ riêng về lĩnh vực ngân hàng, nó khác
với các hình thức khác ở chỗ không chỉ quảng bá hình ảnh của ngân hàng mà còn
cho phép khách hàng là những người tham gia sử dụng thử sản phẩm của ngân
hàng thông qua các giải thưởng.
+ Gởi email hoặc thư cho các doanh nghiệp ñể liên kết với họ sử dụng thẻ
của Sacombank Cần Thơ ñể trả lương cho các nhân viên. ðiều này cũng cần thiết
vì hiện tại hình thức này Sacombank Cần Thơ chỉ mới áp dụng cho Công ty trách
nhiệm hữu hạn thủy sản Biển ðông.
+ Quảng cáo trên internet, sách báo như Tạp chí Sacombank, Tuổi trẻ,
Tiếp thị và gia ñình, Phụ nữ,… là những tạp chí ñược khá nhiều người chú ý theo
dõi cũng là hình thức phổ biến. Hiện tại trên mạng vẫn còn ít thông tin về sản
phẩm thẻ của Sacombank Cần Thơ, ngân hàng nên cung cấp nhiều chi tiết hơn ñể
thu hút khách hàng.
- Có thể khuyến khích khách hàng sử dụng thẻ bằng cách kèm theo tặng
phẩm cho khách hàng lần ñầu tiên sử dụng thẻ và lâu năm của ngân hàng.
- Lập ñường dây nóng ñể khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với nhân viên
phụ trách mảng sản phẩm này ñể ñược tư vấn qua ñiện thoại miễn phí, không
nhất thiết phải ñến ngân hàng. Cách thức này vừa tiện lợi vừa nhanh chóng giúp
khách hàng có thể tìm hiểu về sản phẩm thẻ mọi lúc, mọi nơi.
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 65
5.2.3. Phát triển trình ñộ nguồn nhân lực
- Nên tuyển chọn những nhân viên có trình ñộ công nghệ thông tin cao ñể
có thể quản lý ñược các vấn ñề về mạng thông tin nói chung và tốc ñộ giao dịch
thẻ nói riêng giúp ñường truyền thông tin và giao dịch ñược nhanh chóng, ñồng
thời cũng khắc phục ñược những lỗi kỹ thuật do máy mang lại làm cản trở hoạt
ñộng giao dịch của khách hàng.
- Trong bất kì ngành kinh doanh nào, muốn bán ñược hàng thì trước hết
người bán phải hiểu rõ mặt hàng mình bán. Nhất là ñối với sản phẩm thẻ, một sản
phẩm tuy ñã ra ñời ñược một thời gian nhưng ñối với nhiều người nó vẫn còn là
một sản phẩm mới về cách thức sử dụng và chức năng. ðiều này ñòi hỏi những
người cung cấp thẻ phải am hiểu cặn kẽ các dịch vụ mà mình cung cấp. Do ñó,
ngân hàng cần mở lớp tập huấn ñào tạo cho nhân viên những kỹ năng cũng như
nhằm nâng cao hiểu biết về những nghiệp vụ có liên quan ñến hoạt ñộng thẻ. Bên
cạnh ñó nên có một bộ phận chuyên về mảng sản phẩm này ñể tư vấn cho khách
hàng những thông tin cần thiết trong việc làm thẻ cũng như xử lý các vấn ñề có
liên quan, vì hiện nay chi nhánh chưa có riêng bộ phận này nên các giao dịch
viên phải làm luôn cả công việc ñó, ñôi khi gây ra sự chậm trễ do thiếu người khi
khách hàng ñến giao dịch quá nhiều.
- Có thể áp dụng những chính sách lương thưởng ñể khuyến khích nhân
viên làm việc hết mình cũng như khích lệ họ ñể họ sáng tạo hơn. Bên cạnh ñó
ngân hàng có thể thông qua việc tổ chức các cuộc thi ñưa ra những sáng kiến mới
cho sản phẩm thẻ cùng với những giải thưởng ñạt ñược ñể tận dụng sự sáng tạo
cũng như những ý kiến mới mẻ và khả thi giúp ích cho việc phát triển hoạt ñộng
thẻ của ngân hàng.
5.2.4. Hạn chế rủi ro
- Cố gắng cải thiện ñường truyền ñể không bị nghẽn mạng trong giờ cao
ñiểm, ñiều này nên tham khảo ý kiến các quản trị mạng ñể có ñược lời khuyên tốt
nhất.
- Có lắp camera theo dõi khu vực xung quanh nơi ñặt máy rút tiền nhưng
vẫn ñảm bảo tính cơ mật của khách hàng về mật mã.
- Tuyển chọn nhân viên có ñạo ñức nghề nghiệp, làm tốt công việc vì lợi
ích của khách hàng.
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 66
- Nên tư vấn cho khách hàng biết rõ tầm quan trọng của việc bảo mật mật
mã tài khoản của mình ñể từ ñó khách hàng cũng có thể hạn chế rủi ro bị lộ mã
PIN như không sử dụng mật mã quá quen thuộc theo thói quen của hầu hết khách
hàng vì theo họ như thế là dễ nhớ.
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 67
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. KẾT LUẬN
Trở thành chi nhánh cấp 1 từ năm 2001 và qua phân tích kết quả hoạt ñộng
kinh doanh trong 03 năm từ năm 2006 ñến 2008, ta nhận thấy trong các năm gần
ñây lợi nhuận của Sacombank Cần Thơ luôn ñạt kết quả khả quan. Xét riêng về
lĩnh vực thẻ, số lượng thẻ phát hành cũng như doanh số thanh toán ñều tăng qua
các năm. ðiều này chứng tỏ thẻ cũng là một mặt hàng ñầy triển vọng và hứa hẹn
mang lại nguồn lợi nhuận lớn cho ngân hàng. Bên cạnh ñó nhu cầu của khách
hàng về sản phẩm này ngày càng tăng và nó dần trở thành một người bạn an toàn
và ñáng tin cậy của mọi người. Nhận thức ñược ñiều ñó nên Sacombank Cần Thơ
dù gia nhập thị trường thẻ trễ nhưng cũng cố gắng phát triển sản phẩm này ñể có
chỗ ñứng trên thị trường thẻ Cần Thơ. Do ñó sau gần 04 năm gia nhập thị trường
này Sacombank Cần Thơ cũng thu ñược những kết quả ñáng kể trong lĩnh vực
thẻ nói riêng. Tuy nhiên, bên cạnh ñó thì dịch vụ thẻ của ngân hàng vẫn còn ñang
gặp không ít những khó khăn về hệ thống máy ATM, an ninh trong việc sử dụng
thẻ và áp lực cạnh tranh từ các ngân hàng khác. Vì vậy, vấn ñề Marketing trong
ngân hàng cần ñược quan tâm nhiều hơn, bên cạnh ñó cần quan tâm ñến nhu cầu
của khách hàng trong việc sử dụng thẻ ñể có chiến lược cải tiến phù hợp. ðồng
thời cần chú ý ñến chất lượng phục vụ khách hàng nhằm cung cấp các kiến thức
về thẻ ñến cho khách hàng ñể họ dễ làm quen với những dịch vụ mới của thẻ
ngoài chức năng rút tiền. Có như vậy thì dịch vụ thẻ mới thực hiện ñúng chức
năng của nó là góp phần làm giảm lượng tiền mặt lưu thông trên thị trường, tạo
lợi ích cho xã hội và cho nền kinh tế nước nhà, và quan trọng là thay ñổi ñược
thói quen sử dụng tiền mặt của người dân Việt Nam.
6.2. KIẾN NGHỊ
6.2.1. ðối với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Cần xây dựng cơ chế chính sách về thanh toán một cách ñồng bộ, nhất
quán, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội và công nghệ thông tin.
Ngân hàng Trung ương ñóng vai trò quyết ñịnh trong việc ban hành cơ chế chính
sách, tạo hành lang pháp lý, môi trường thuận lợi, thông thoáng cho quá trình sử
dụng, phát triển các phương tiện thanh toán và hệ thống thanh toán; là người trực
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 68
tiếp quản lý việc ñầu tư xây dựng hệ thống thanh toán thống nhất giữa các ngân
hàng; tổ chức, quản lý, kiểm tra giám sát hoạt ñộng của hệ thống thanh toán liên
ngân hàng.
- Xây dựng hệ thống thanh toán hiện ñại dựa trên nền tảng công nghệ thông
tin. Biết tận dụng cơ hội và thế mạnh của nước ñi sau, thừa hưởng những thành
tựu của khoa học công nghệ, tranh thủ huy ñộng tối ña các nguồn lực ñể ñầu tư
xây dựng hệ thống thanh toán hiện ñại gồm trung tâm xử lý quốc gia và các trung
tâm xử lý khu vực; trang bị máy móc hiện ñại và ñồng bộ, ñược quản lý, vận
hành bởi ñội ngũ cán bộ chuyên nghiệp trình ñộ cao, có thể xử lý mọi tình huống,
ñảm bảo cho hệ thống thanh toán hoạt ñộng thông suốt, không bị ách tắc.
- Cải tiến thủ tục, quy trình thanh toán của phương tiện truyền thống, phát
triển phương tiện thanh toán hiện ñại. Khi công nghệ thông tin ñược ứng dụng
rộng rãi trong hoạt ñộng ngân hàng nói chung và hoạt ñộng thanh toán nói riêng,
quy trình tiếp nhận và xử lý chứng từ trong thanh toán và hạch toán kế toán cần
ñược ñiều chỉnh cho phù hợp, thuận tiện khi thực hiện giao dịch một cửa. Tích
cực ñầu tư cơ sở vật chất, máy móc thiết bị; lắp ñặt hệ thống máy ATM trên toàn
quốc, kết nối qua Trung tâm chuyển mạch tài chính quốc gia, ñảm bảo thẻ của
các ngân hàng thương mại ñều sử dụng ñược ở tất cả các máy ATM. Tích cực
tuyên truyền lợi ích của thẻ tới mọi tầng lớp nhân dân, tạo sự ñồng thuận, ñể thẻ
ñược sử dụng rộng rãi trong cuộc sống.
- Nhà nước cần áp dụng các biện pháp mạnh, có quy ñịnh cụ thể ñối với tổ
chức và cá nhân ñược phép thanh toán bằng tiền mặt với mức tiền cụ thể, phù
hợp với tình hình phát triển chung của nền kinh tế. Ví dụ, hiện nay nên quy ñịnh
ñối với cá nhân, thanh toán dưới 05 triệu ñồng, ñối với tổ chức dưới 10 triệu
ñồng ñược sử dụng tiền mặt, trên mức ñó phải thanh toán không dùng tiền mặt.
- Muốn cho thẻ thanh toán ñược chấp nhận phổ biến trong dân cư ñòi hỏi
phải nâng cao tiện ích của thẻ, nâng cao chất lượng phục vụ. Vấn ñề an ninh của
thẻ thanh toán cũng rất bức xúc ñối với Việt Nam và ta cũng có thể liên kết với
Bộ Công an cấp cho mỗi người dân một tấm thẻ thanh toán mang ñầy ñủ chức
năng của một chứng minh thư và như vậy vấn ñề an ninh trong thanh toán ñược
thắt chặt hơn ñồng thời việc quản lý con người của cơ quan công an cũng dễ
dàng hơn. Ngân hàng tạo ñiều kiện cho người tiêu dùng có thể sử dụng thẻ thanh
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 69
toán như một công cụ thanh toán ña năng ñể phục vụ cho nhu cầu giao dịch
thương mại ñiện tử. Ngân hàng có vai trò cung cấp các tiện ích, các dịch vụ thanh
toán ñiện tử ñể cho doanh nghiệp cũng như người tiêu dùng có thể sử dụng tài
khoản ở ngân hàng ñể phục vụ cho các nhu cầu thanh toán.
6.2.2. ðối với ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
- Cần có chính sách ñầu tư mạnh hơn trong lĩnh vực thẻ. Vì sản phẩm thẻ
của ngân hàng chỉ mới xuất hiện năm 2005, khá trễ so với các ngân hàng khác
nên việc chú trọng ñầu tư sẽ giúp sản phẩm này có khả năng cạnh tranh hơn với
các ñối thủ khác. Nhu cầu thanh toán không dùng tiền mặt của người dân sẽ có
xu hướng tiếp tục tăng trong tương lai nên kinh doanh sản phẩm thẻ có thể mang
lại nguồn thu ñáng kể cho ngân hàng. ðiều quan trọng là phải biết tận dụng cơ
hội này chứ không chỉ xem trọng việc ñầu tư cho mảng tín dụng mà xem nhẹ sản
phảm này.
- Mở ra các lớp, các chương trình ñào tạo nghiệp vụ nhằm nâng cao kiến
thức cho nhân viên về sản phẩm ñiện tử này.
- Cung cấp kinh phí cho các chi nhánh ñể tổ chức các hoạt ñộng Marketing,
quảng bá sản phẩm cũng như các chương trình khuyến mãi ñể thu hút khách hàng
sử dụng.
6.2.3. ðối với ngân hàng Sacombank Chi nhánh Cần Thơ
- Cố gắng tạo thêm quan hệ với các công ty, trường học ñể khuyến khích họ
sử dụng sản phẩm thẻ của mình ñể trả lương .
- Tăng cường hoạt ñộng Marketing, quảng bá trên internet, tờ rơi, chú trọng
ñến ñối tượng là sinh viên, ñây là nhóm khách hàng mà phần lớn là ñi học xa nhà
nên họ cần một phương tiện ñể gia ñình chu cấp học phí dễ dàng hơn.
- Bố trí thêm các máy ATM và máy POS ở ñịa bàn thành phố Cần Thơ ñể
khách hàng có thể rút tiền dễ dàng hơn.
- Có thể liên hệ với các trung tâm nghiên cứu thị trường ñể tìm hiểu về yêu
cầu mới của khách hàng ñối với sản phẩm thẻ, từ ñó có phương hướng cải tiến
hợp lý tạo nét ñặc trưng riêng cho thẻ của Sacombank nói chung và Sacombank
Cần Thơ nói riêng.
Thực trạng và giải pháp phát triển cho hoạt ñộng thẻ ATM của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
GVHD: ðinh Công Thành SVTH: Nguyễn Lệ Như Quỳnh 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bản tin nội bộ Sacombank tháng 4/2005, 2006, 2007 và 2008.
2. Các báo cáo tài chính của ngân hàng Sacombank.
3. Cẩm nang dịch vụ Ngân hàng Sacombank.
4. Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng , Thạc sĩ. Lê long Hậu.
5. Hồng Hà (2007). “ Phân tích hoạt ñộng thẻ ATM tạI ICB Trà Vinh và việc
thực hiện kế hoạch phát triển thẻ”, Thị trường Tài chính tiền tệ, (Số 17-
01/09/2007), Tr. 26.
6. Kim Anh (2007). “Cần có nhận thức ñúng về thẻ ATM ñể hạn chế thanh
toán tiền mặt ở nước ta”, Thị trường Tài chính tiền tệ, (Số 20-15/10/2007),
Tr. 31 –33
7. Nguyễn Minh Trí (2007). “Cạnh tranh phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng”,
Thị trường Tài chính tiền tệ, (Số17 - 01/09/2007), Tr. 24 - 25.
8. Tạp chí Công nghệ ngân hàng
9. Thời báo ngân hàng
10. Các website tham khảo:
• www.sacombank.com.vn
• www.vnn.vn
• www.vneconomy.com.vn
• www.google.com.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LVTN20120305 105.pdf