Luận văn Tìm hiểu kỹ thuật dịch máy và ứng dụng vào tài liệu hàng không

MỤC LỤC Chương 1: Tổng quan về dịch máy I) Định nghĩa dịch máy 11 II) Vai trò của dịch máy 12 III) Lịch sử dịch máy 13 1) Giai đoạn 1930 - 1940 14 2) Giai đoạn 1940 - 1970 14 3) Giai đoạn 1970 - 1990 16 4) Giai đoạn 1990 - hiện nay 17 IV) Phân loại dịch máy 18 I) Phạm vi của luận văn 19 VI) Kết chương 20 Chương 2: Các phương pháp dịch máy I) Vấn đề ngôn ngữ trong dịch máy 21 II) Kho ngữ liệu 24 III) Dịch trực tiếp 25 IV) Dịch chuyển đổi 27 1) Dịch chuyển đổi cú pháp 27 2) Dịch chuyển đổi cú pháp + phân giải ngữ nghĩa 29Trần Lâm Quân 3) Quy trình dịch chuyển đổi 30 V) Dịch máy dựa trên thống kê (Statistical Machine Translation) 29 VI) Dịch máy dựa trên mẫu ví dụ (Example-Based Machine Translation) 32 VII) Dịch dựa trên cơ sở tri thức 33 VIII) Dịch dựa trên ngữ liệu 33 IX) Dịch liên ngữ 33 1) Ưu điểm 34 2) Nhược điểm 35 3) Phân hoạch liên ngữ 36 X) Kết chương 38 Chương 3: Từ điển hàng không I) Khảo sát 39 1) Tập hợp các từ điển Anh - Việt hàng không (dạng sách) 40 2) Tập hợp các từ điển Anh - Việt thông dụng (dạng phần mềm) 41 II) Biên tập để xây dựng kho ngữ liệu 1) Nhập liệu (từ, nghĩa từ, từ xem thêm) 42 2) Phân nhóm từ 42 3) Biên tập 43 III) Lựa chọn mô hình, thiết kế giải thuật, giao diện và viết chương trình 44 IV) Thiết kế và viết mã 49 V) Xin ý kiến đóng góp của các chuyên gia và người sử dụng. Hoàn thiện từ điển và thử nghiệm dịch máy VI) Tài liệu sử dụng 62 VII) Kết chương 62 Chương 4: Cài đặt chương trình thử nghiệm và đánh giá I) Cách tiếp cận 62 II) Bộ dữ liệu thử 63 III) Các yêu cầu về phần cứng, phần mềm của trình thử nghiệm 64 IV) Kết quả thực nghiệm 65 V) So sánh 1) Với EV-Trans 3.0 73 2) Với Lạc Việt từ điển (ở chức năng tra từ tự động - AutoLook) 75 Chương 5: Kết luận - Hướng phát triển 76 Tài liệu tham khảo 78 Tóm tắt luận văn 82

pdf86 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1926 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tìm hiểu kỹ thuật dịch máy và ứng dụng vào tài liệu hàng không, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
G VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 39 - X) Kết chương Qua các phương pháp dịch máy trình bày trên và trên thực tiễn của dịch máy Anh-Việt, có thể thấy các phương pháp dịch máy đều có những mặt mạnh, mặt yếu riêng, và chưa thấy có một giải pháp nào tốt cho mọi tình huống. Quay trở lại bài toán gốc: “Tìm hiểu kỹ thuật dịch máy và ứng dụng vào tài liệu hàng không”, với hướng tiếp cận là dịch trực tiếp. Trong quá trình đọc tài liệu tham khảo, chúng tôi nhận thấy một trong những thành phần cốt yếu của các hệ dịch máy là kho ngữ liệu, nói cách khác, là từ điển song ngữ. Như đã trình bày trên, dịch trực tiếp dựa vào từ điển song ngữ một cách triệt để. Do đó, chúng tôi rất chú trọng vào xây dựng một kho ngữ liệu cùng phần mềm từ điển + dịch máy, gọi chung là từ điển hàng không, sẽ được trình bày trong chương 3. Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 40 - CHƯƠNG 3: TỪ ĐIỂN HÀNG KHÔNG Có thể nói một chương trình là đáng tin nếu kết xuất của nó là chính xác. Có thể nói một ứng dụng dịch máy là đáng tin nếu kết xuất của nó dựa trên một từ điển chính xác. Xuất phát từ suy nghĩ này và xét trong phạm vi giới hạn của luận văn, khi bước đầu thực hiện đề tài dịch máy, chúng tôi chú trọng đến việc xây dựng từ điển. Việc xây dựng từ điển được thực hiện theo các bước sau: • Khảo sát. • Biên tập để xây dựng cơ sở dữ liệu. • Lựa chọn mô hình, thiết kế giải thuật, giao diện, viết chương trình. • Xin ý kiến đóng góp của các chuyên gia và người sử dụng. Hoàn thiện cơ sở dữ liệu, phần mềm từ điển và thử nghiệm dịch máy. I) Khảo sát Tập hợp các từ điển Anh-Việt ngành hàng không hiện có, tham khảo cấu trúc, nội dung các phần mềm từ điển có trên thị trường. Tham khảo quy trình xây dựng phần mềm và các quy chuẩn trong công nghệ phần mềm. 1) Tập hợp các từ điển Anh - Việt hàng không (dạng sách) Tài liệu sử dụng chính: • Từ điển Hàng không dân dụng Anh - Việt, tác giả: Nguyễn Huy Hiệu, đề tài cấp Tổng công ty. • Từ điển giải nghĩa thuật ngữ kinh tế - kỹ thuật Anh - Việt Hàng không, tác giả: Phạm Vũ Hiến, đề tài cấp Cục. Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 41 - Hai công trình này là cơ sở dữ liệu gốc của phần mềm từ điển hàng không. Đây là 2 đề tài đã được nghiệm thu, thuộc ngành hàng không. Tài liệu sử dụng phụ: • Từ điển kỹ thuật máy bay Anh - Việt, tác giả Phạm Vinh, NXB. Khoa học Kỹ thuật, 1999. Tài liệu tham khảo: • ICAO, International Civil Aviation Vocabulary, First Edition, 1998. • Dale Crane, Dictionary of Aeronautical Terms, Third Edition, Aviation Supply & Academics, Inc., Washington, 1997. • James Foye, Aircraft Technical Dictionary, Third Edition, IAP, Inc., USA, 1992. • R.J. Hall and R.D. Campbell, Dictionary of Aviation, Oxford Professional Book, London, 1991. 2) Tập hợp các từ điển Anh - Việt thông dụng (dạng phần mềm) • Lạc Việt từ điển (Công ty Lạc Việt). • Oxford English Dictionary. • Encarta Dictionary. • Just Click & See (Công ty Ban Mai). • English Study 4.0 (Công ty Anh Nhân). • Dự án EChip Dictionary (cộng đồng mã nguồn mở). • Free Vietnamese Dictionary Project (tác giả: Hồ Ngọc Đức). • MultiDictionary - từ điển tổng hợp (tác giả: Ngô Huy Biên). • Medic Việt nam, phần mềm từ điển y học (tác giả: Nguyễn Phước Bảo Phi). • PowerClick (tác giả: Trần Thanh Tú). Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 42 - • Danh mục hệ thống từ điển trực tuyến (tra cứu trên web): www.vietdic.com, www.ksvn.com/anhviet_new.htm; E-lexicon online, www.babylon.com, … 3) Tham khảo các trang web dịch máy như: • • • • .v.v. II) Biên tập để xây dựng kho ngữ liệu 1) Nhập liệu (từ, nghĩa từ, từ xem thêm) Hoàn thành việc nhập liệu (từ và nghĩa) từ các công trình từ điển đã nêu để làm cơ sở dữ liệu (CSDL) cho phần mềm. 2) Phân nhóm từ Do ngành Hàng không là một ngành lớn có công nghệ hiện đại nên các lĩnh vực trong ngành rất đa dạng. Các lĩnh vực có thể liệt kê như sau: • Luật và các quy định quy chế hàng không. • Vận tải thương mại hàng không. • Khai thác cảng hàng không. • Quản lý bay. Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 43 - • Dẫn đường. • Khai thác bay. • An ninh, an toàn hàng không. • Kỹ thuật máy bay, bảo dưỡng và sửa chữa máy bay. • Khí tượng. • Y học hàng không. • Tâm lý học hàng không. • Đào tạo và huấn luyện. • Hợp tác quốc tế. • Công nghệ thông tin và truyền thông. • Môi trường. • Quản trị kinh doanh. • Tài chính; Ngân hàng; Bảo hiểm. • Du lịch. • .v.v. Để không vượt quá sức mình và nhất quán với các công trình từ điển đi trước, trong phần mềm từ điển hàng không, chúng tôi phân nhóm thành hai lĩnh vực chính: Kinh tế và kỹ thuật hàng không. 3) Biên tập Các cộng tác viên (cũng là các tác giả, người tham gia viết trong ba bộ từ điển trên) hoàn tất việc biên tập, hiệu chỉnh cơ sở dữ liệu Anh – Việt. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo thêm các từ điển của các tổ chức quốc tế khác như ICAO, IATA, AECMA, ... Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 44 - III) Lựa chọn mô hình, thiết kế giải thuật, giao diện và viết chương trình Tuân thủ theo quy trình của công nghệ phần mềm, chúng tôi xây dựng ứng dụng lần lượt theo các bước sau: • Khảo sát, nắm bắt yêu cầu phần mềm. • Phân tích sơ bộ các chức năng mà phần mềm cung cấp. • Lựa chọn mô hình. • Thiết kế chi tiết, viết mã. • Kiểm lỗi, thử nghiệm và sửa chữa phần mềm • Đóng gói sản phẩm. Cụ thể như sau: 1) Nắm bắt yêu cầu phần mềm • Xác định ngôn ngữ lập trình thích hợp: Thực hiện viết mã trên các bộ công cụ lập trình trực quan (Visual Studio). • Xác định cấu trúc của phần mềm để đáp ứng: - Việc tổ chức cấu trúc dữ liệu cho từ điển, sắp xếp từ theo thứ tự abc (alphabet). Tạo giao diện người sử dụng. - Tìm và xuất dữ liệu liên quan (từ, nghĩa, từ xem thêm, ảnh, âm thanh). 2) Phân tích sơ bộ các chức năng mà phần mềm cung cấp Có thể nhận dạng được cấu trúc dữ liệu của phần mềm từ điển hàng không là một cấu trúc phức. Thật vậy, dữ liệu sử dụng trong từ điển thuộc về một trong hai dạng: Dạng dữ liệu “có cấu trúc”: bảng dữ liệu; Dạng dữ liệu “phi cấu trúc”: âm thanh, hình ảnh, mối liên kết, … Không làm mất tính tổng quát của từ điển, chúng tôi xây dựng các chức năng sau trong phần mềm: • Tra cứu (tìm và sắp xếp, hiển thị từ) • Liệt kê (liệt kê từ đã tra) • Thêm (thêm từ mới) • Sửa (sửa từ hiện thời) Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 45 - • Xóa (xóa từ hiện thời) • Giao tác: tương tác nhanh với người dùng khi gõ phím, nhấn mouse, .v.v. để kết xuất ảnh, âm thanh tương ứng với từ được chọn. Nhằm mục đích tương tác nhanh, phần mềm cần đón biến cố và xử lý biến cố một cách hiệu quả: Khi người sử dụng nhấn phím (mũi tên, home, end, page up, page down) trong từ điển, chương trình sẽ đón sự kiện nhấn phím này và hiển thị luôn từ, nghĩa từ, ảnh, … • Tra từ trong ứng dụng khác: Giải thuật getText để tra từ nhanh trên Word, Web, Adobe Acrobat, … – tương tự như AutoLook của Lạc Việt từ điển, như Click ’n’ See … Đặc biệt, từ điển hàng không còn có thể tra được cụm từ chứ không đơn thuần chỉ tra từ đơn; có thể tra được từ ngay trên trang tài liệu Acrobat Reader. • Phương thức khởi chạy cùng hệ điều hành (phương thức này không phụ thuộc môi trường như Win 9X, 2K, XP, …), mục đích: thường trú trong hệ điều hành, để sẵn sàng đón yêu cầu từ phía người sử dụng. • Từ điển riêng (được xây dựng như một tùy biến): Người sử dụng có thể tạo riêng một/nhiều từ điển với hệ thống từ và định nghĩa riêng. 3) Lựa chọn mô hình Theo khảo sát và nghiên cứu của chúng tôi, có một số mô hình đặc trưng để tổ chức dữ liệu trong một phần mềm từ điển: • Tổ chức dữ liệu theo dạng cây tìm kiếm cân bằng (B-tree). • Tổ chức dữ liệu theo dạng cây nhị phân. • Tổ chức dữ liệu theo dạng danh sách đặc. • Tổ chức dữ liệu theo dạng danh sách liên kết. • Tổ chức dữ liệu theo dạng lập chỉ mục (index file) của tổ chức Dict.org. • Tổ chức dữ liệu theo dạng cơ sở dữ liệu. • .v.v. Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 46 - Lập luận: • Cấu trúc cây (B-tree, cây nhị phân): Theo lý thuyết về phân tích thuật toán, người ta chứng minh được (bằng phương pháp truy hồi): T(N) = O(log2N). Trong đó, T(N): Thời gian tính (trong trường hợp này là thời gian tìm từ + nghĩa của từ cần tra) theo một đơn vị thời gian (giả sử mili-giây); O(N): độ phức tạp của thuật toán; N: hằng số, bằng số lượng dữ liệu trong bài toán (số lượng từ trong từ điển). Log2N là đáp số gần như tối ưu với độ phức tạp thuật toán, vì log2N rất nhỏ so với hằng số N. Giả sử từ điển có khoảng hơn 1 triệu từ (N = 1048576 = 220), ta có: log2N = 20. Tuy nhiên trong thực tế việc duyệt cây thường thực hiện gọi đệ qui (lặp đi lặp lại). Hơn nữa, khi cây bị suy biến (do xóa, sửa hoặc thêm từ), cần phải cân bằng lại cây. Chi phí (bộ xử lý, bộ nhớ, thời gian tính) để cân bằng lại là đáng kể, đặc biệt khi người sử dụng thường xuyên thao tác xóa, sửa hoặc thêm từ. Do đó ảnh hưởng đến hiệu năng của chương trình. • Cấu trúc danh sách: Nét đặc trưng của cấu trúc danh sách (liên kết đơn, kép, vòng) và danh sách đặc (mảng) là tính tuần tự, có thể có hoặc không sử dụng con trỏ (pointer), và thường thao tác trực tiếp trên bộ nhớ trong. Nhược điểm của cấu trúc này là khi thao tác trên một phần tử (một từ) thuộc danh sách, đòi hỏi phải đọc duyệt tuần tự hầu như tất cả các phần tử trong danh sách, các thao tác trên file dữ liệu trở nên kém hiệu quả, chậm thời gian đáp ứng yêu cầu của người sử dụng. • Cấu trúc index file của tổ chức Dict.org: Mã hóa base 64 (cơ số 64), gồm 64 ký tự: ABCDEFGHIJKLMNOPQRSTUVWXYZabcdefghijklmnopqrstuvwx yz0123456789+/. File index gồm ba thành phần: từ, vị trí offset (vị trí Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 47 - nghĩa của từ trong file dữ liệu) và độ dài của nghĩa, mỗi thành phần ngăn cách nhau bởi dấu tab (ASCII 9). Mỗi dòng trong file tương ứng với một từ của từ điển, được sắp xếp để làm giảm thời gian tìm kiếm. Với mỗi lần thêm, sửa hoặc xóa từ, cấu trúc này bộc lộ nhược điểm: phải tính lại vị trí offset và xác định lại chiều dài của nghĩa tương ứng, đặc biệt khi file dữ liệu khá lớn, khoảng hàng chục đến hàng trăm nghìn mục từ. • Cấu trúc theo dạng cơ sở dữ liệu: Trong chương trình, cấu trúc này thường được khai báo như sau: #define _UNICODE typedef struct tuDienAV{ char English[255]; char NghiaViet[255]; char *Vietnamese; char XemThem[255]; boolean ID_KinhTe; boolean ID_KyThuat; boolean ID_XemThem; boolean ID_HinhAnh; }; Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 48 - Hoặc đặc tả trong bảng sau (dưới góc nhìn cơ sở dữ liệu): Field Name Data Type Length Allow Nulls English (PK) Nvarchar 255 NghiaViet Nvarchar 255 9 Vietnamese Ntext 16 9 ID_XemThem Bit 1 XemThem Nvarchar 255 9 ID_HinhAnh Bit 1 Bảng 3.1: Cấu trúc dạng bảng của kho ngữ liệu. (trong đó PK: Primary Key) Với kiến trúc này, file dữ liệu chứa 1 bảng duy nhất, nên phần mềm từ điển không cần tham chiếu đến các ngữ nghĩa như: mô hình dữ liệu (quan hệ, phân cấp, mạng, hướng đối tượng, phân tán - thuần nhất, không thuần nhất), phân rã, ràng buộc toàn vẹn, cặp bản số (1-1, 1-N, M-N), á thực thể .v.v. Không có khóa ngoại nên không cần thiết lập tương quan (set relation), không kết buộc nên tiết kiệm được các phép nhân. File dữ liệu từ điển chỉ là một file bình thường như bao file dữ liệu khác trên máy tính. File dữ liệu từ điển có N từ (liên kết với mỗi từ là nghĩa, xem thêm, hình ảnh, âm thanh - như một danh sách liên kết). Để thực hiện tra cứu nhanh một từ, từ điển được sắp xếp theo thứ tự mặc định (alphabet). Trong thực tế cài đặt ứng dụng dịch máy, cơ sở tri thức dịch được xây dựng dựa trên định dạng bảng dữ liệu, câu truy vấn dựa trên SQL, nên tốc độ truy xuất mẫu tăng lên đáng kể. Việc sử dụng các cấu trúc dữ liệu trên chỉ Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 49 - thuần túy mang ý nghĩa kỹ thuật, không làm thay đổi ý đồ thiết kế thuật giải nên không được trình bày kỹ - nhằm tránh những phức tạp không cần thiết. Với những phân tích trình bày trên, cấu trúc theo dạng cơ sở dữ liệu là mô hình mà chúng tôi lựa chọn. IV) Thiết kế và viết mã a) Liệt kê các giải thuật: Mục đích của phần mềm từ điển là tra cứu, nên các giải thuật được chú trọng nhất sẽ là lớp giải thuật về sắp xếp và tìm kiếm. *) Nhóm giải thuật sắp xếp: • Sắp xếp chọn: Lặp tìm trong N. Ở lượt thứ i (i=1,2,…,N) giải thuật chọn từ nhỏ nhất trong dãy (N-i+1) rồi so sánh với từ (i), nếu nhỏ hơn thì đổi chỗ. giải thuật tóm tắt: for (i=1; i<N-1; i++) { chỉsố = i; for (j=i++; j<N; j++) if (từ(j) < từ(chỉsố)) chỉsố = j; if (chỉsố != i) ĐổiChỗ(từ(i),từ(chỉsố)); } return • Sắp xếp thêm dần: Không quá chính xác, lý thuyết cấu trúc dữ liệu giải thuật ví thủ tục sắp xếp thêm dần như kinh nghiệm của người chơi bài. Khi có (i-1) lá bài được sắp xếp trên tay, lá bài rút thêm thứ i sẽ được so sánh lần lượt với lá bài thứ (i-1), (i-2), … để tìm ra chỗ thích hợp và chèn (thêm dần) nó vào vị trí thích hợp. Việc triển khai thủ tục sắp xếp thêm dần được lập luận như sau: giả sử trong từ điển có (i-1) từ đã được sắp, từ thứ (i) sẽ được so sánh với từ thứ (i-1), (i-2), … , thực hiện Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 50 - các xử lý dịch chuyển và chèn, giá trị trả về là một danh sách được sắp thứ tự tăng. giải thuật tóm tắt: for (i=2; i<N; i++) { từSoSánh = từ(i); j=i--; while (từSoSánh < từ(j)) { từ(j+1) = từ(j); j--; } } return • Sắp xếp nổi bọt: như tên gọi của nó, “bọt nhẹ nhất” - theo quy ước alphabet (ví dụ như A check: bảo dưỡng định kỳ dạng A) sẽ “nổi” lên trước; “bọt nặng nhất” - theo quy ước alphabet (như Zulu time: giờ quốc tế) sẽ “nổi” sau cùng. giải thuật tóm tắt: for (i=1; i<N-1; i++) for (j=N; j>i+1; j--) if (từ(j) < từ(j-1)) ĐổiChỗ(từ(i),từ(j-1)); return • Sắp xếp phân đoạn: Chọn 1 từ ngẫu nhiên trong N làm chốt (pivot). Mọi từ nhỏ hơn pivot phải được xếp vào vị trí trước pivot, mọi từ lớn hơn xếp vào vị trí sau pivot. Áp dụng kỹ thuật gọi đệ quy để sắp xếp 2 dãy từ trước pivot, sau pivot. giải thuật tóm tắt: biếnLogic = true; if (chỉSốDưới < chỉSốTrên){ Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 51 - i = chỉSốDưới; j = chỉSốTrên++; pivot = từ(chỉSốDưới); while (biếnLogic){ i++; while (từ(i) < pivot)) i++; j--; while (từ(j) > pivot)) j--; if (i<j) ĐổiChỗ(từ(i),từ(j)); else biếnLogic = false; } ĐổiChỗ(từ(chỉSốDưới),từ(j)); call gọiĐệQui(dãyTừTrướcPivot); call gọiĐệQui(dãyTừSauPivot); } return • Sắp xếp theo mặc định theo khóa chính (primary key) của file dữ liệu: Phần mềm từ điển dựa trên phương pháp này. *) Nhóm giải thuật tìm kiếm: • Tìm tuyến tính: Kỹ thuật này rất đơn giản và cổ điển: Bắt đầu từ bản ghi thứ nhất, lần lượt so sánh với từ muốn tra, đến khi tìm thấy mục từ mong muốn hoặc đến hết file dữ liệu mà chưa tìm thấy. giải thuật tóm tắt: i = 1; từ(N+1) = keyword; while (từ(i) != keyword) i++; if (i == N+1) return EndOfFile; return từ(i); • Tìm nhị phân: kỹ thuật này mô phỏng hoàn toàn việc tra một cuốn tự điển bằng tay. Khi tra sách, ta mở ngẫu nhiên 1 trang, rồi căn cứ theo alphabet mà lần mở đến từ cần tra cứu. Điểm khác là giải thuật chuẩn Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 52 - của phương pháp tìm kiếm nhị phân quy định “trang ngẫu nhiên” luôn là phần tử ở giữa dãy từ: giải thuật tóm tắt: cậnDưới = 1; cậnTrên = N; while (cậnDưới < cậnTrên){ trangNgauNhien = (cậnDưới + cậnTrên) / 2; if (từ-Muốn-Tra < từ(trangNgauNhien)){ cậnTrên = trangNgauNhien – 1; call gọiĐệQui(cậnDưới,cậnTrên,từ-Muốn-Tra); } else if (từ-Muốn-Tra > từ(trangNgauNhien)){ cậnDưới = trangNgauNhien + 1; call gọiĐệQui(cậnDưới,cậnTrên,từ-Muốn-Tra); } else return trangNgauNhien; } return EndOfFile; Giải thuật này là đúng nếu và chỉ nếu danh sách từ được sắp xếp. • Tìm bằng ngôn ngữ truy vấn SQL: Một cách hình tượng, lý thuyết cơ sở dữ liệu gọi SQL là hòn đá tảng của lâu đài cơ sở dữ liệu. Với mục đích tra nghĩa trong từ điển, phần mềm tìm dữ liệu bằng câu lệnh SELECT, có thể kết hợp toán tử LIKE và kỹ thuật làm mịn (refinement) để áp dụng trong trường hợp tìm gần đúng. Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 53 - b) Thiết kế - mô hình chức năng: Hình 3.1: Mô hình chức năng Giao diện ứng dụng Chức năng getText (tra từ tại ứng dụng khác) Anh - Việt Việt - Anh Thuật ngữ viết tắt Cài đặt tùy chọn Từ kinh tế Từ kỹ thuật Từ đã tra Thêm Sửa Xóa Tra Kết xuất hệ điều hành Khởi tạo Thử nghiệm Dịch máy Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 54 - c) Thiết kế giao diện: c.1) Giao diện (màn hình) tra từ: Hình 3.2: Giao diện tra từ Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 55 - c.2) Giao diện (màn hình) thêm từ Hình 3.3: Giao diện thêm từ c.3) Giao diện (màn hình) sửa từ Hình 3.4: Giao diện sửa từ Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 56 - c.4) Giao diện (màn hình) xóa từ Hình 3.5: Giao diện xóa từ Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 57 - c.5) Giao diện (màn hình) thuật ngữ viết tắt: Hình 3.6: Màn hình thuật ngữ viết tắt. c.6) Giao diện (màn hình) cài đặt – tùy chọn: Hình 3.7: Màn hình cài đặt tùy chọn. Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 58 - c.7) Giao diện (màn hình) từ điển riêng: Hình 3.8: Màn hình từ điển riêng. d) Khái quát về cơ chế câu móc hook (áp dụng trong chức năng tra nhanh của phần mềm): Hệ điều hành tiếp nhận dữ liệu nhập từ mouse Hình 3.9: Mô hình giới thiệu dòng chảy dữ liệu nhập từ thông điệp mouse Hardware event queue Mouse device driver Mouse GetMessage() DispatchMessage() WindowProc() DefWindowProc() Hook chain Virtual & Scan code Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 59 - Mouse: Khi xác định vị trí của mouse (vị trí cursor) và có tác động lên mouse thì một tín hiệu được phát đi từ mouse gây ra một ngắt, mouse driver giải quyết ngắt quãng (interrupt) này. Mouse device driver: Khi Windows khởi động thì mouse driver tự động nạp và kiểm tra xem có chuột (mouse) hay không. Nếu có, Windows gọi driver cung cấp một thủ tục để thông báo các biến cố xảy ra trên mouse. Các biến cố này (trừ di chuyển mouse) đều được đưa vào hardware event queue. Hardware event queue: Các mouse event được đưa vào hardware event queue chờ vòng lặp thông điệp (message loop) của chương trình gọi đến. Queue là một hàng đợi chứa events (các sự kiện xảy ra trên hệ thống). Những event trong queue sẽ chưa thuộc một chương trình cụ thể nào cho tới khi nó được tiếp nhận bởi hàm GetMessage(). Điều này đảm bảo cho hệ thống hoạt động đúng đắn. GetMessage() loop: Vòng lặp GetMessage() đưa các thông điệp vào xử lý. Windows cho phép đặt cơ chế câu móc (message hook) để thay đổi dòng chảy các thông điệp. Một WH_GETMESSAGE hook có thể thay đổi dòng chảy của bất cứ thông điệp chuột nào. WindowProc: Hai thông số wParam, lParam của WindowProc() sẽ cho biết thông tin về thông điệp đến từ hệ thống. Trị của thông số lParam mô tả vị trí cursor theo tọa độ của vùng client. Tọa độ này chứa góc upper-left của vùng client với đơn vị tính là pixel. Trị x nằm ở word thấp còn y nằm ở word cao của lParam. Trị của wParam là một lô cờ hiệu mô tả trạng thái của các nút chuột cũng như trạng thái các nút , . DefWindowProc: DefWindowProc() có nhiệm vụ cung cấp một giao diện chung cho bàn phím và mouse bằng cách dịch phần nhập liệu từ bàn phím hoặc mouse thành các lệnh hệ thống (system command) và cho hiện lên như các thông điệp WM_SYSCOMMAND. Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 60 - Khái quát về cơ chế câu móc (hook) Hook là một cơ chế rất mạnh cho phép cài đặt một thủ tục để điều khiển hoặc chận hứng các thông điệp trước khi các thông điệp này tới được nơi tiếp nhận. Hay nói cách khác, hook là một điểm trong kỹ thuật message-handling hệ thống, nơi mà một ứng dụng có thể đặt một thủ tục để xử lý một kiểu thông báo nào đó trước khi chúng tới được thủ tục cửa sổ đích. Do có khả năng can thiệp mạnh nên hook có xu hướng làm chậm lại hệ thống vì chúng làm tăng số lượng các hoạt động của hệ thống đối với mỗi thông điệp. Chỉ đặt hook khi thực sự cần thiết và dỡ bỏ chúng khi không cần đến. V) Xin ý kiến đóng góp của các chuyên gia và người sử dụng. Hoàn thiện từ điển và thử nghiệm dịch máy Trong bản thảo từ điển, chúng tôi đã gửi tới các cơ quan đơn vị liên quan để xin ý kiến nhận xét. Và nay chúng tôi đã nhận được nhiều ý kiến thiết thực với đóng góp chân tình, giúp cho chúng tôi soạn thảo lại được tốt hơn. Qua luận văn này chúng tôi xin gửi lời chân thành cám ơn đến: 1. Ban Khoa học công nghệ Cục HKDD 2. Ban Không tải không vận Cục HKDD 3. Ban Khoa học công nghệ TCTy 4. Ban Tài chính Kế toán TCty 5. Trung tâm Quản lý bay 6. Xí nghiệp A76 7. Phòng Kỹ thuật - công nghệ cụm cảng hàng không miền Bắc 8. Xí nghiệp thương mại mặt đất Nội bài - Niags 9. Văn phòng - Đối ngoại TCty 10. Ban Quản lý vật tư TCTy 11. Ban Điều hành bay TCTy Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 61 - 12. Trung tâm Tin học Thống kê 13. Ban Đào tạo TCTy 14. Ban Đổi mới doanh nghiệp TCTy 15. Viện Khoa học hàng không 16. Xí nghiệp thương mại mặt đất Tân Sơn Nhất 17. Xí nghiệp Máy bay A75 18. Xí nghiệp thương mại mặt đất Đà Nẵng 19. Văn phòng khu vực miền Trung. VI) Tài liệu sử dụng Hoàn thành được bản thể nghiệm này, chúng tôi phải dựa vào nhiều công trình của những người đi trước, mà chủ yếu là 2 công trình: • Từ điển giải nghĩa thuật ngữ kinh tế - kỹ thuật Anh-Việt hàng không (Cục Hàng không dân dụng – tác giả: Phạm Vũ Hiến) • Từ điển hàng không dân dụng Anh-Việt (tác giả: Nguyễn Huy Hiệu) Xin cảm ơn các tác giả. Ngoài ra, trong chương trình có sử dụng ảnh minh họa, nguồn ảnh (chỉ có tính chất minh họa) này được nhóm làm đề tài sưu tập từ Thư viện kỹ thuật Tổng công ty VNA, xí nghiệp A75, website của Văn phòng khu vực miền Bắc, Niags, trên Internet (Boeing.com, Airbus.com, .v.v.). Chương trình sẽ thiếu hẳn tính trực quan nếu không có nguồn ảnh minh họa này. VII) Kết chương Sau lý thuyết là thực nghiệm; với mong muốn áp dụng kiến thức đã học vào thực tế, chương 4 sẽ trình bày các kết quả thu được từ dữ liệu thực, miền xác định của các dữ liệu này là các web site ngành hàng không (ICAO, Boeing và Airbus). Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 62 - CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH THỬ NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ I) Cách tiếp cận Như đã trình bày trong chương 2: Các phương pháp dịch máy, thông thường một hệ dịch trực tiếp hoạt động theo 3 giai đoạn: ƒ Tiền xử lý: Ngắt đoạn cần dịch thành dãy các câu. ƒ Xử lý: Hệ phân tích câu cần dịch thành dãy các từ, sau đó dựa trên từ điển song ngữ, tìm hình thái và nghĩa cho từng từ. ƒ Sinh câu đích thích hợp. Do tính chất của đề tài, áp dụng chủ yếu trên tài liệu hàng không; Và do đặc thù của ngôn ngữ hàng không (xin lấy một số ví dụ, như: taxi: lăn bánh chậm để cất hạ cánh, bank: nghiêng cánh; park: đỗ; land: hạ cánh; flap: cánh tà sau; book: đặt vé giữ chỗ, .v.v. cũng như rất nhiều thuật ngữ viết tắt khác). Có thể nói, thuật ngữ trong ngành hàng không khá hiếm từ đa nghĩa. Không gian của nghĩa từ là kín. Điều này được minh họa trong 03 ấn phẩm (sách) trình bày trên. Mặc dầu có sẵn trong tay kho ngữ liệu từ hàng không, trình thử nghiệm này vẫn chưa đạt đến mức hoàn thiện. Do thời gian nghiên cứu và thực hiện một luận văn cao học có hạn và do khả năng thực sự còn rất hạn chế, chúng tôi tự đánh giá thử nghiệm này mới chỉ là bước đầu nghiên cứu. Trong luận văn, chúng tôi mạnh dạn đề nghị hướng thực hiện là dịch trực tiếp: Khối lượng từ không lớn, số lượng câu giới hạn, lĩnh vực là chuyên môn, khá hiếm nhập nhằng về ngữ nghĩa, có áp dụng các thuật toán tác động đến câu truy vấn để tìm kết quả thích hợp nhất, văn bản nguồn có phong cách đơn giản. Tốc độ thực hiện nhanh. Nhược điểm của phương pháp này là không thể Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 63 - áp dụng cho các loại hình ngôn ngữ văn học nghệ thuật, có không gian mở về ngữ nghĩa. Mặc dầu vậy, được kế thừa từ 3 cuốn từ điển hàng không có giải nghĩa, nên ứng dụng thử nghiệm này có thể xem là một chương trình dịch có giải nghĩa. Và thuật toán, mô phỏng theo hướng phrase-based (đơn vị được dịch là một chuổi các từ liên tiếp) chứ không phải là word-based (đơn vị để dịch là từ, word-for-word) là một phương pháp mới trong xu hướng dịch trực tiếp. II) Bộ dữ liệu thử Do miền xác định của đề tài là tài liệu chỉ thuộc lĩnh vực hàng không, miền kết xuất của đề tài là một ứng dụng (ở mức thử nghiệm) về dịch máy. Nên chúng tôi xây dựng một bộ dữ liệu thử bao gồm: 1) Nguồn dữ liệu chính: 21.740 thuật ngữ - Từ điển hàng không. - Từ điển các từ viết tắt trong lĩnh vực hàng không. Là nội dung của các tài liệu đã được phát hành (dạng ấn phẩm): • Từ điển giải nghĩa thuật ngữ kinh tế - kỹ thuật Anh-Việt hàng không (Cục Hàng không dân dụng Việt nam) • Từ điển hàng không dân dụng Anh-Việt (tác giả: Nguyễn Huy Hiệu) • Từ điển kỹ thuật máy bay Anh-Việt (tác giả: Phạm Vinh) 2) Nguồn dữ liệu phụ: 133.530 từ Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 64 - - Từ điển Anh - Việt từ dự án “The Free Vietnamese Dictionary Project” của tác giả Hồ Ngọc Đức. - Tự lọc từ các sách dạy tiếng Anh. III) Các yêu cầu về phần cứng, phần mềm của trình thử nghiệm 1) Quy ước: • Đây là trình thử nghiệm, kết quả còn khá hạn chế, chỉ có thể phần nào hỗ trợ người dịch, nó không thay thế được cho con người. • Đây là máy dịch, không phải người dịch. Máy dịch một cách máy móc, nên nó không chịu bất kỳ một giá trị pháp lý nào. • Chất lượng dịch có thể đáng thất vọng, nhưng nó sẽ tốt hơn nếu có sự tham gia của người dùng vào quá trình huấn luyện (cho máy học). 2) Yêu cầu về phần cứng: Máy tính có cấu hình 586 trở lên, bộ nhớ tối thiểu 64MRAM trở lên, dung lượng ổ cứng 300 MB - để có thể cài đặt hệ nền Windows và bộ Ms. Office. Không gian đĩa cho từ điển hàng không: 100 MB. 3) Yêu cầu về phần mềm: Hệ điều hành: Windows 98 trở lên (NT, 2K, XP,…) hoặc Linux có phần nhân kernel 2.0 hoặc cao hơn. Bộ gõ tiếng Việt: VietKey. 4) Các bước cài đặt: Đĩa CD cài đặt sẽ tự động kích hoạt, hoặc nhắp đúp chuột vào file install.exe, nếu đã copy vào đĩa cứng. 5) Điểm nhập của chương trình: Là biểu tượng hoa sen của VNA hiển thị trên khay hệ thống. Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 65 - IV) Kết quả thực nghiệm Để phục vụ cho mục đích dịch máy, chúng tôi sử dụng nội dung từ 03 trang web của ICAO (Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế), hãng sản xuất máy bay Boeing, hãng Airbus làm dữ liệu đầu vào (giao diện minh họa nằm ở phần phụ lục). Để minh họa, chúng tôi sử dụng bảng đối sánh: (xin lưu ý rằng bảng sau là những kết quả tốt nhất của ứng dụng thử nghiệm. Nên nó không nói lên được điều gì, ngoài mục đích duy nhất là cung cấp một góc nhìn) Bảng 4.1: Nội dung mẫu thử nghiệm Nội dung mẫu thử nghiệm ( lấy tại địa chỉ: ) ICAO Symposium This Symposium provides an important global forum for ICAO Member States, the air transport industry and other interested parties, to share their liberalization experiences, exchange views on trends and developments, examine issues and solutions in the on-going liberalization process. Kết xuất của EV Tran 3.0 Kết xuất của ứng dụng thử nghiệm Sự Thu thập ý kiến ICAO Sự Thu thập ý kiến này cung cấp một diễn đàn toàn cầu quan trọng (cho) những nước thành viên ICAO, công nghiệp vận chuyển không khí và đương sự khác tới cổ phiếu Của họ Mở rộng tự do những kinh nghiệm, những sự nhìn trao đổi trên những khuynh hướng và những sự phát triển, những vấn đề nghiên cứu và những giải pháp Print Trên - Việc đi mở rộng tự do quá trình. Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (International Civil Aviation Organization) hội nghị chuyên đề. Hội nghị chuyên đề này cung cấp một diễn đàn toàn cầu quan trọng cho các quốc gia thành viên của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế, ngành công nghiệp vận tải hàng không và có quan tâm khác các bên, hướng đến chia sẻ mở rộng tự do của họ kinh nghiệm, trao đổi tầm nhìn trên xu hướng và diễn Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 66 - biến, kiểm tra vấn đề và giải pháp đang trong tiến trình mở rộng tự do. Thời gian tính: 0, 578 s ; Số từ: 42 ; Thời gian tính: 1 s ; Số từ: 41 ; Nội dung mẫu thử nghiệm ( lấy tại địa chỉ: ) ICAO NEWS RELEASE FOR IMMEDIATE RELEASE, PIO 14/06 NEW LIST OF PROHIBITED CARRY-ON ITEMS TO BE ISSUED BY ICAO MONTREAL, 20 September 2006 – A new list of prohibited items that passengers cannot bring on board commercial aircraft will be issued to the 189 Contracting States of the International Civil Aviation Organization by the end of November 2006, the Organization announced today. Kết xuất của EV Tran 3.0 Kết xuất của ứng dụng thử nghiệm Phiên bản Tin tức ICAO (Cho) Phiên bản Tức thời, PIO 14/ 06 Danh sách Mới Của Cấm những tiết mục náo động sẽ được phát hành Bởi ICAO MONTREAL, 20 Tháng chín 2006- Một danh sách mới của việc cấm những tiết mục mà những hành khách không thể mang trên tấm bảng thương mại ý định máy bay được chảy ra tới 189 co rút lại những tình trạng tổ chức hàng không dân dụng quốc tế vào khoảng cuối Tháng mười một 2006, Tổ chức được công bố hôm nay Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế bản tin phát hành. Cho phát hành trực tiếp, PIO 14/ 06. Danh sách cấm mới ồn ào khoản xuất bởi Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (International Civil Aviation Organization). MONTREAL, 20 tháng chín 2006 - một danh sách cấm mới khoản những hành khách (là bất kỳ một người nào mua vé trên chuyến bay, trừ các thành viên của đội bay, được chuyên chở hoặc sẽ được chuyên chở trên tầu bay theo sự thỏa thuận với nhà chuyên chở) đó không thể mang lên tầu tầu bay thương Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 67 - mại (tầu bay được khai thác hoặc sẵn sàng cho thuê) sẽ xuất hướng đến 189 quốc gia ký kết của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (một cơ quan của Liên hợp quốc có trách nhiệm thúc đẩy và phát triển giao thông hàng không dân dụng quốc tế, viết tắt: ICAO) vào khoảng cuối tháng mười một 2006, tổ chức đọc bản giới thiệu tin tức hôm nay. Thời gian tính: 2, 797 s ; Số từ: 56 ; Thời gian tính: 6 s ; Số từ: 62 ; Nội dung mẫu thử nghiệm (lấy tại địa chỉ: ) Last week, ICAO’s Aviation Security (AVSEC) Panel reviewed an expanded list of prohibited items prepared by the Organization’s Secretariat following the thwarted terrorist plot of 9 August in the United Kingdom. In the coming weeks, the Panel will incorporate appropriate national and regional initiatives taken to date to deal with the new threat posed by liquid, gel and aerosol products that may be used in improvised explosive devices. Kết xuất của EV Tran 3.0 Kết xuất của ứng dụng thử nghiệm Tuần trước, Bảng sự An toàn (AVSEC) Hàng không (của) ICAO tổng quan một danh sách phát triển Của Cấm những tiết mục được chuẩn bị bởi Chức thư ký (của) Tổ chức sau đây Cản trở mảnh đất khủng bố (của) 9 Tháng tám trong Tuần trước, Ban an toàn - an ninh của ICAO tổng quan một danh sách nới rộng của vật phẩm bị cấm được chuẩn bị bởi ban thư ký của tổ chức tiếp theo ngăn trở âm mưu khủng bố của 9 tháng tám trong Vương quốc Anh. Trong những tuần tới, khung sẽ kết hợp chặt Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 68 - Vương quốc Anh. Trong những tuần tới, Bảng sẽ hợp nhất những sáng kiến quốc gia và khu vực thích hợp được cầm lấy để cho đến nay giải quyết lời đe dọa mới được sắp đặt bởi chất lỏng, chất gien và những sản phẩm chất xịt (bình xịt) mà có thể được dùng Print ứng khẩu những thiết bị dễ nổ. chẽ thích hợp quốc gia và hãng chuyên chở trong vùng bắt đầu nắm bắt cho đến nay hướng đến giải quyết với mối đe dọa mới định hình bởi chất lỏng, chất keo đông (hình thành do sự đông đặc của dung dịch khi nó chuyển động sang pha đặc) và các sol khí, các bụi khí bị phân chia ra thành những hạt cực nhỏ và phân tán vào không khí sản phẩm có thể đó thường dùng trong làm nhanh dụng cụ chất nổ. Thời gian tính: 4,453 s ; Số từ: 67 ; Thời gian tính: 5 s ; Số từ: 68 ; Nội dung mẫu thử nghiệm Là một URL: Kết xuất của EV Tran 3.0 Kết xuất của ứng dụng thử nghiệm http: // tại nhà.vnn.vn Thời gian tính: 0, 219 s ; Số từ: 4 ; Thời gian tính: 1 s ; Số từ: 3 ; Nội dung mẫu thử nghiệm “The issuance of a revised list of prohibited items is a complex matter involving law enforcement, explosives technologies, evaluation of trace detection equipment, training of a new list by the end of November 2006, security personnel, logistics and commercial considerations. The Panel is working diligently on ways to strengthen and streamline security procedures at airports,” said Roberto Kobeh Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 69 - González, President of the Council of ICAO. On 27 and 28 September, the International Explosives Technical Commission of ICAO is expected to follow through on some of the work of the AVSEC Panel in relation to the question of liquids, gels and aerosols that have characteristics that could make them attractive for use in improvised explosive devices. The report of both bodies, including their recommendations, will be presented to the Council of ICAO for review during its next session which begins on 10 October. Once the recommendations are adopted, ICAO will notify all Member States of various issues related to liquids used as explosives, including: a new list of prohibited items; measures needed to counter the new threat; ongoing work on technologies and operational procedures for detecting prohibited liquids; the need for new measures to be effective, practicable, sustainable and harmonized among States; and, special emphasis on close cooperation with intelligence agencies and aviation regulators. A mechanism to rapidly share significant security information on an international basis will be provided. Kết xuất của EV Tran 3.0 Kết xuất của ứng dụng thử nghiệm "Sự cấp phát Của Một Xem lại danh sách Của Cấm những tiết mục Là một vấn đề phức tạp liên quan đến sự cưỡng bức luật, những công nghệ những chất nổ, sự đánh giá của thiết bị dò tìm vệt tin, sự huấn luyện (của) một danh sách mới vào khoảng cuối Tháng mười một 2006, nhân sự an ninh, những logistic và những sự xem xét thương mại. Bảng đang làm việc tích cực trên những cách để làm mạnh thêm và sắp xếp hợp lý hóa những thủ tục an ninh tại những sân bay, " Nói Roberto "phát hành của một xem lại danh sách cấm khoản là một phức hệ vấn đề gồm luật có hiệu lực, chất nổ công nghệ, ước lượng của dấu vết dò ra thiết bị, sự đào tạo, việc huấn luyện của một danh sách mới vào khoảng cuối tháng mười một 2006, an ninh nhân sự, logistics và xem xét về khía cạnh thương mại. Khung lao động tích cực trên đường hướng đến trở nên mạnh và dòng an ninh qui trình, thủ tục tiến hành, các bước tiến hành ở tại cảng hàng không (dùng trong hoạt động hàng không dân Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 70 - Kobeh González, Tổng thống (của) Hội đồng (của) ICAO. Vào 27 và 28 Tháng chín, người ta hy vọng ủy nhiệm Kỹ thuật những chất nổ Quốc tế (của) ICAO sẽ đi theo sau xuyên qua Trên một số công việc (của) Bảng AVSEC đối với câu hỏi (của) những chất lỏng, những chất gien và những chất xịt (bình xịt) mà có những đặc trưng mà có thể làm họ lôi cuốn (cho) sự sử dụng Print ứng khẩu những thiết bị dễ nổ. dụng, cảng hàng không là một tổ hợp công trình bao gồm sân bay, nhà ga và trang thiết bị, công trình mặt đất khác được sử dụng cho tầu bay đi và đến, thực hiện dịch vụ vận chuyển hàng không), " nói Roberto Kobeh Gonzalez, chủ tịch của hội đồng của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (International Civil Aviation Organization). Vào 27 và 28 tháng chín, Uỷ ban kỹ thuật về chất nổ toàn cầu thuộc ICAO được mong đợi hướng đến theo hành trình suốt trên một số công việc của nhóm AVSEC (Aviation Security) trong mối tương quan hướng đến câu hỏi của chất lỏng, chất keo đông (hình thành do sự đông đặc của dung dịch khi nó chuyển động sang pha đặc) và các sol khí, các bụi khí bị phân chia ra thành những hạt cực nhỏ và phân tán vào không khí có riêng đó đó bình chế tạo chúng hút cho dùng trong làm nhanh dụng cụ chất nổ. Bản báo cáo về cả hai thành phần chính, bao gồm cả những khuyến cáo, khuyến nghị của họ, sẽ giới thiệu lên hội đồng của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (International Civil Aviation Organization) cho xem xét lại trong thời gian phiên kế tiếp mà bắt đầu vào 10 tháng mười. Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 71 - Khi mà khuyến cáo, khuyến nghị được thông qua, Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (International Civil Aviation Organization) sẽ thông báo tất cả các quốc gia thành viên của khác nhau vấn đề có liên quan hướng đến chất lỏng thường dùng như chất nổ, bao gồm cả: một danh sách cấm mới khoản; đo đạc/biện pháp cần hướng đến chống lại mối đe dọa mới; công việc trên công nghệ và các phương thức khai thác cho dò ra cấm đangchất lỏng; cần cho những đo đạc/biện pháp mới có hiệu quả, khả thi, có thể xác thực được và hài hoà với nhau giữa các Nhà nước; và, đặc biệt nhấn mạnh trên hợp tác chặt chẽ với các cơ quan chuyên trách và điều hành hàng không. Một cơ chế hướng đến nhanh chóng chia sẻ thông tin an ninh (hàng không) quan trọng trên một nền tảng quốc tế sẽ được cung ứng. Thời gian tính: 6, 812 s ; Số từ: 109 ; Thời gian tính: 12 s ; Số từ: 228 ; Nội dung mẫu thử nghiệm ( lấy tại địa chỉ: ) ST. LOUIS, Oct. 09, 2006 -- The Boeing Company [NYSE: BA] has flown its newly designed A/MH-6X light-turbine helicopter for the first time, marking a significant Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 72 - milestone in the continuing development of the versatile manned/unmanned military aircraft. Kết xuất của EV Tran 3.0 Kết xuất của ứng dụng thử nghiệm ST. LOUIS, Tháng mười. 09, 2006-- Boeing Công ty [ NYSE: Three] is có Căng ra Nó Mới thiết kế Một / MH-6 X Máy bay trực thăng tua-bin- nhẹ trong lần đầu, đánh dấu Một cột mốc quan trọng Print Tiếp tục sự phát triển của manned nhiều tài/ máy bay quân đội không người điều khiển. ST. LOUIS, tháng mười. 09, 2006 -- công ty chế tạo tầu bay Boeing [NYSE: Hàng không Anh quốc (British Airways) bay mới của họ thiết kế A/MH-6X light- turbine trực thăng (một loại tầu bay nặng hơn không khí có cánh dạng rôto cánh quay, mà khi trục rôto quay sẽ tạo ra lực nâng) cho lần đầu tiên, dấu hiệu một cột mốc quan trọng trong tiếp tục phát triển của đa năng tầu bay quân sự có người lái/ không người lái. Thời gian tính: 1, 844 s ; Số từ: 35 ; Thời gian tính: 2 s ; Số từ: 37 ; Nội dung mẫu thử nghiệm ( lấy tại "Boeing would like to congratulate Emirates SkyCargo on its success," Schulz said. "We're confident the 747-8 brings the economics and reliability that will help the company continue to expand its freight-carrying capabilities around the world." Kết xuất của EV Tran 3.0 Kết xuất của ứng dụng thử nghiệm "Boeing muốn chúc mừng Emirates SkyCargo về thành công (của) nó, " Schulz nói. "Chúng tôi (thì) tin chắc rằng 747-8 mang kinh tế học và sự tin cậy mà sẽ giúp đỡ công ty tiếp tục đến "Boeing hân hoan chúc mừng Emirates SkyCargo trên thành công của họ," Schulz nói. "chúng ta tin chắc 747-8 hướng về kinh tế chính trị học và độ tin cậy sẽ đó giúp đỡ công ty tiếp tục Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 73 - để mở rộng những khả năng mang chuyên chở (của) nó trên khắp thế giới." hướng đến mở rộng khả năng chuyên chở của họ trên khắp thế giới." Thời gian tính: 1, 844 s ; Số từ: 35 ; Thời gian tính: 1, 844 s ; Số từ: 35 ; V) So sánh 1) Với EV-Trans 3.0 (đây là phiên bản mới nhất của EV-Trans, còn có tên là EvShuttle) EV-Trans 3.0 Trình thử nghiệm Tri thức trong kho ngữ liệu 530.000 từ (EV-Trans được phát triển từ năm 1990, đội ngũ 12 người: 3 tiến sỹ, 3 thạc sỹ, 6 kỹ sư, cử nhân) 155.270 từ (trong đó có 21.740 thuật ngữ thuộc lĩnh vực hàng không), được phát triển từ cuối tháng 4-2006. Tính chính xác chính xác chính xác với từ hàng không Hướng thực hiện Dịch chuyển đổi Dịch trực tiếp (frase- based) Thời gian thực hiện dịch nhanh hơn chậm hơn Dịch ngay trên ứng dụng khác Có có Độ lớn của đầu vào (dữ liệu khoảng 10 dòng (Win không hạn chế Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 74 - text) Word) Phát âm không có Kết xuất dử liệu dạng ảnh (ảnh minh họa cho nghĩa của từ) không có (ở module gettext) Chiều dịch Anh - Việt, Việt - Anh Anh - Việt hàng không Tính ứng dụng trong thực tiễn Là một thương phẩm, tuy nhiên tính ứng dụng chưa cao Là một trình thử nghiệm, chưa có tính ứng dụng cao. Cung cấp các tính năng xóa, sửa, thêm (huấn luyện cho máy học) không có Bảng 4.2: Nội dung mẫu thử nghiệm (so sánh với EV-Trans 3.0) Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 75 - 2) Với Lạc Việt từ điển (ở chức năng tra từ tự động - AutoLook) (so sánh dựa trên phiên bản 2002, đây là phiên bản mới nhất của Lạc Việt từ điển) Lạc Việt từ điển Trình thử nghiệm Tri thức trong kho ngữ liệu thông dụng, tổng quát chỉ từ hàng không Tính chính xác chính xác chính xác với từ hàng không Hướng thực hiện không xác định được (do Lạc Việt là mã nguồn đóng) Get text Tra ngay trên ứng dụng khác có (trừ file pdf) Có Độ lớn văn bản nguồn tra nghĩa được 1 từ tra nghĩa được cụm từ Phát âm Có Có Kết xuất dử liệu dạng ảnh (ảnh minh họa cho nghĩa của từ) Không Có Tương tác với người dùng (khi liệt kê từ và xuất nghĩa bởi các phím mũi tên, <pg up>, , , ) Không Có Bảng 4.3: So sánh trình thử nghiệm với Lạc Việt từ điển 2002. Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 76 - CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN - HƯỚNG PHÁT TRIỂN I) Kết luận Luận văn đặt ra mục tiêu là tìm hiểu, nghiên cứu các phương pháp xây dựng hệ dịch máy. Được trình bày trong 5 chương, luận văn đã đạt được những kết quả sau: • Khảo cứu: Tìm hiểu và nghiên cứu về các hệ thống dịch máy và các mô hình xử lý ngữ nghĩa trong dịch máy. • Trình bày, liên hệ và so sánh giữa các chiến lược dịch máy khác nhau, từ những hướng tiếp cận cổ điển (dịch trực tiếp, dịch chuyển đổi,...) đến những hướng tiếp cận mới (dịch dựa trên thống kê, dịch dựa trên mẫu ví dụ,...). • Đưa ra một ứng dụng thử nghiệm về dịch máy. Trình bày, liên hệ và so sánh ưu nhược điểm của trình thử nghiệm với các sản phẩm thông dụng trên thị trường. Luận văn có hai phần: lý thuyết và cài đặt, phần lý thuyết về các hệ dịch máy chưa sâu, hàm lượng khoa học chưa cao. Tính ứng dụng vào thực tiễn của phần cài đặt còn khá hạn chế. Đi theo hướng thực hiện dịch trực tiếp, phần học máy trong ứng dụng thử nghiệm còn sơ sài (người sử dụng tương tác với chương trình: nhập bằng tay một mẫu tốt hơn so với mẫu kết xuất từ chương trình, chương trình cập nhật mẫu tốt hơn này về kho ngữ liệu). II) Hướng phát triển Để phát triển hoàn thiện hơn mô hình dịch máy, các kết quả của luận văn sẽ được tiếp tục phát triển theo các hướng sau: • Bổ sung và tối ưu hơn nữa tri thức trong kho ngữ liệu. Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 77 - • Cải tiến thuật toán để thời gian thực hiện nhanh hơn. Phát triển trình thử nghiệm có thể chạy trên trang web (như systransoft.com; babelfish.yahoo.com, .v.v.). • Nghiên cứu sâu hơn về lý thuyết dịch máy: dựa trên mẫu ví dụ, dựa trên thống kê (đây cũng là hướng mà nhóm VLSP - Vietnamese language and speech của GS. Hồ Tú Bảo, Lương Chi Mai) thuộc JAIST, Viện Công nghệ Thông tin đang nghiên cứu. Chú trọng nghiên cứu về dịch chuyển đổi. • Tìm hiểu kỹ về mạng Bayes và mô hình Markov ẩn để việc học máy và tương tác người dùng cuối – trình thử nghiệm có thể tối ưu hơn. • Lập nhóm nghiên cứu, hiện thực thành một đề tài hoặc một nhiệm vụ cấp ngành, đưa ứng dụng vào thực tiễn. Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 78 - TÀI LIỆU THAM KHẢO 1) Tài liệu tham khảo tiếng Anh [1] Scott Bass, “Machine vs. Human Translation”. on.pdf [2] Hồ Tú Bảo, “Current Status of Machine Translation Research in Vietnam”. [3] Bonnie J. Dorr, “A Survey of Current Paradigms in Machine Translation”, tài liệu được cung cấp nhóm VLSP (Vietnamese language and speech) của GS. Hồ Tú Bảo, JAIST. [4] Bonnie J. Dorr, “Natural Language Processing and Machine Translation Encyclopedia of Language and Linguistics, 2nd ed. (ELL2). Machine Translation: Interlingual Methods”, tài liệu được cung cấp bởi TS. Lê Khánh Hùng, Viện Ứng dụng Công nghệ. [5] John Hutchins (2005), “Computer based translation in Europe and North America, and its future prospects”; JAPIO 20th anniversary. (Tokyo: Japan Patent Information Organization, 2005), pp. 156–160. [6] John Hutchins, “An introduction to machine translation”. [7] Christer Samuelsson, “Linguistic Theory in Statistical Language Learning”. Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 79 - [8] Bernard E. Scott, “Linguistic and computational motivations for the Logos machine translation system - an overview”. [9] Lucia Specia, Maria das Graças Volpe Nunes, Mark Stevenson, “Exploiting Parallel Texts to Produce a Multilingual Sense Tagged Corpus for Word Sense Disambiguation”. [10] Wikipedia, các tài liệu về “Machine translation” trên Wikipedia Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 80 - 2) Tài liệu tham khảo tiếng Việt [11] GS. Hồ Tú Bảo, GS. Lương Chi Mai (2005), “Về xử lý tiếng Việt trong công nghệ thông tin”. [12] Cục Hàng không dân dụng Việt nam (2005), Từ điển giải nghĩa thuật ngữ kinh tế - kỹ thuật Anh-Việt hàng không. [13] TS. Đinh Điền (2005), “Xử lý ngôn ngữ tự nhiên”, tập san khoa học trường ĐH Khoa học Tự nhiên Tp. Hồ Chí Minh. d=1 [14] Hồ Ngọc Đức, Từ điển Anh - Việt từ dự án “The Free Vietnamese Dictionary Project”. [15] Nguyễn Huy Hiệu (2001), Từ điển hàng không dân dụng Anh-Việt, Nhà xuất bản Thế giới. [16] Lê Khánh Hùng (2005), “Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch máy”, tài liệu của TS. Lê Khánh Hùng, Viện Ứng dụng Công nghệ. [17] Lê Khánh Hùng (2005), “Mở rộng mô hình văn phạm”, tài liệu của TS. Lê Khánh Hùng, Viện Ứng dụng Công nghệ. [18] Lê Khánh Hùng (2005), “Giải pháp dịch máy”, tài liệu của TS. Lê Khánh Hùng, Viện Ứng dụng Công nghệ. [19] Bùi Thanh Huy - Lê Phương Quang (2003), “Nghiên cứu và cài đặt bộ gán nhãn từ loại cho song ngữ Anh-Việt”. Luận văn tốt nghiệp Đại học. Khoa Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 81 - Công nghệ Thông tin, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Thành phố Hồ Chí Minh. [20] Trương Xuân Nam (2004), “Một số vấn đề về xử lý ngữ nghĩa trong dịch tự động ngôn ngữ tự nhiên”. [21] Văn Chí Nam (2003), “Xử lý ngữ nghĩa trong hệ dịch tự động Anh – Việt cho các tài liệu tin học”. Luận văn tốt nghiệp Đại học. Khoa Công nghệ Thông tin, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Thành phố Hồ Chí Minh. [22] Nguyễn Lưu Thùy Ngân - Đỗ Xuân Quang (2003), “Xây dựng chương trình chuyển đổi cây cú pháp trong hệ dịch tự động Anh-Việt”. Luận văn tốt nghiệp Đại học. Khoa Công nghệ Thông tin, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Thành phố Hồ Chí Minh. [23] Nguyễn Thống Nhất, Lê Minh Sơn (2003), “Gán nhãn phân tích cú pháp quan hệ cho song ngữ Anh-Việt thông qua liên kết ngữ”. Luận văn tốt nghiệp Đại học. Khoa Công nghệ Thông tin, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Thành phố Hồ Chí Minh. [24] Phạm Vinh (1999), “Từ điển kỹ thuật máy bay Anh-Việt”. Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật. Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 84 - PHỤ LỤC 1) Giao diện của phần mềm Trần Lâm Quân TÌM HIỂU KỸ THUẬT DỊCH MÁY VÀ ỨNG DỤNG VÀO TÀI LIỆU HÀNG KHÔNG - 85 - Giao diện của trình thử nghiệm dịch máy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf000000208331R.pdf
Tài liệu liên quan