Luận văn Tính Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) quý khu vực 1 (Nông – Lâm – Thuỷ sản ) theo phương pháp sản xuất của Việt Nam thời kỳ 1999 – 2002

Qua việc tính toán và phân tích chỉ tiêu GDP quý của khu vực 1 càng khẳng định tầm quan trọng của việc tính GDP quý và các chỉ tiêu chủ yếu của hệ thống tài khoản quốc gia không chỉ đối với khu vực 1 mà còn đối với cả nền kinh tế quốc dân. Tài khoản quốc gia hàng năm có ưu điểm là tính toán tương đối chi tiết số liệu tổng hợp phản ánh toàn bộ hoạt động kinh tế, nhưng có nhược điểm là những thông tin đó đã xảy ra với nền kinh tế trong quá khứ, các dự báo sớm cho cả năm cũng chỉ có vào khoảng tháng 6 hoặc tháng 9 của năm đó. Do đó sẽ làm cho việc hoặch định ra các chính sách kinh tế kém nhạy bén với thực tế nền kinh tế nước ta hơn. Các chỉ tiêu tính theo quý của tài khoản quốc gia, đặc biệt là GDP sẽ cung cấp một số thước đo kinh tế chủ yếu thường xuyên hơn và kịp thời hơn. So với các chỉ tiêu trong tài khoản quốc gia hiện nay, các chỉ tiêu chủ yếu tính theo quý ít chi tiết hơn, tập trung tính toán những thay đổi về mức độ sản xuất và chi phí cho sản xuất, do đó nó sẽ cung cấp được các công cụ đo lường hoạt động kinh tế đầy đủ hơn tài khoản quốc gia hàng năm. Từ đó, cùng với tài khoản quốc gia hàng năm, tài khoản quốc gia quý sẽ giúp cho việc hoạch định chính sách kịp thời hơn với thực tế của đất nước ta.

doc113 trang | Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 798 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tính Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) quý khu vực 1 (Nông – Lâm – Thuỷ sản ) theo phương pháp sản xuất của Việt Nam thời kỳ 1999 – 2002, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Q3 Q4 CN Trồng và nuôi trồng rừng 189.3 142.27 178.26 180.18 690.01 187.58 153.07 179.09 175.91 695.65 Khai thác 372.03 339.88 804.75 756.25 2272.91 368.64 365.66 808.45 796.925 2339.675 DVLN 96.67 97.85 101.99 161.57 458.08 95.78 105.27 102.46 99.165 402.675 GO 658 580 1085 1158 3421 652 624 1090 1072 3438 Năm SL 2001 2002 Q1 Q2 Q3 Q4 CN Q1 Q2 Q3 Q4 CN Trồng và nuôi trồng rừng 187.005 153.556 179.25 176.08 695.891 179.81 158.71 179.58 177.55 695.65 Khai thác 367.51 366.84 809.19 797.67 2341.21 353.37 379.14 810.68 804.36 2347.55 DVLN 95.485 105.604 102.56 99.25 401.899 91.82 109.15 102.74 100.09 403.8 GO 650 626 1091 1073 3440 625 647 1093 1082 3447 Biểu 6: GO ngành lâm nghiệp theo giá thực tế năm 1999 - 2002. Đơn vị:tỷ đồng. Năm SL 1999 2000 Q1 Q2 Q3 Q4 CN Q1 Q2 Q3 Q4 CN Trồng và nuôi trồng rừng 237.56 178.26 214.11 210.57 840.5 240.55 202.89 219.06 219.53 882.03 Khai thác 910.14 830.52 1877.55 1878.95 5497.16 921.64 945.19 1930.16 1939.2 5736.19 DVLN 277.3 280.22 287.34 276.58 1121.44 280.81 318.92 284.78 283.27 1167.78 GO 1425 1289 2379 2366 7459 1443 1467 2434 2442 7786 Năm SL 2001 2002 Q1 Q2 Q3 Q4 CN Q1 Q2 Q3 Q4 Trồng và nuôi trồng rừng 242.88 204.82 219.6 220.7 888 249.71 225.29 233.91 234.64 943.55 Khai thác 930.58 954.21 1934.9 1949.5 5769.19 956.77 1649.56 2061 2072.6 6739.93 DVLN 283.54 321.97 285.5 284.8 1175.81 291.51 354.15 304.09 302.76 1252.51 GO 1457 1481 2440 2455 7833 1498 1629 2599 2610 8335 Biểu 7: GO ngành thuỷ sản theo giá so sánh năm 1999 - 2000. Đơn vị: tỷ đồng Năm SL 1999 2000 Q1 Q2 Q3 Q4 CN Q1 Q2 Q3 Q4 CN Khai thác 826.02 1020.25 1131.57 924.8 3902.64 907.92 1101.13 1264.16 1047.6 4320.81 Nước ngọt 322.15 378.51 431.13 369.92 1501.71 354.09 408.52 481.64 419.04 1663.29 Nước mặn 342.8 469.31 495.63 396.74 1704.48 376.78 506.52 553.7 449.42 1886.42 Nước lợ 161.07 172.43 204.81 158.14 696.45 177.05 186.09 228.82 179.14 771.1 Nuôi trồng 878.97 1265 1300.86 991.85 4436.68 966.12 1365.28 1453.28 1123.55 4908.23 Nước ngọt 342.8 469.31 495.63 396.74 1704.48 376.78 506.52 553.7 449.42 1886.42 Nước mặn 364.77 554.7 569.77 425.5 1914.74 400.94 628.03 636.53 482 2147.5 Nước lợ 171.4 241.62 235.46 169.61 818.09 188.4 230.73 263.05 192.13 874.31 Sơ chế 351.59 379.5 451.44 325.99 1508.52 386.45 409.58 504.33 369.28 1669.64 DVTS 61.42 85.25 86.13 69.36 302.16 67.51 92.01 96.23 78.57 334.32 GO 2118 2750 2970 2312 10150 2328 2968 3318 2619 11233 Biểu 8: GO ngành thuỷ sản theo giá so sánh năm 2001 - 2002. Đơn vị:tỷ đồng. Năm SL 2001 2002 Q1 Q2 Q3 Q4 CN Q1 Q2 Q3 Q4 CN Khai thác 1035.06 1264.74 1468.37 1235.2 5003.37 1092.39 1397.56 1620.09 1310.8 5420.84 Nước ngọt 403.67 469.22 559.45 494.08 1926.42 426.03 518.49 617.25 524.32 2086.09 Nước mặn 429.55 581.78 675.45 529.9 2216.68 453.34 642.87 709.6 562.33 2368.14 Nước lợ 201.84 213.74 233.47 211.22 860.27 213.02 236.2 293.24 224.15 966.61 Nuôi trồng 1101.41 1568.14 1688.05 1324.75 5682.35 1162.41 1732.82 1847.92 1405.83 6148.98 Nước ngọt 429.55 581.78 643.14 529.9 2184.37 453.34 642.87 704.05 562.33 2362.59 Nước mặn 457.08 721.34 739.36 568.32 2486.1 482.4 797.09 809.39 603.1 2691.98 Nước lợ 214.78 265.02 305.55 226.53 1011.88 226.67 292.86 334.48 240.4 1094.41 Sơ chế 440.56 470.44 585.81 435.41 1932.22 464.96 519.84 641.29 471.89 2097.98 DVTS 76.97 105.68 111.77 92.64 387.06 81.24 116.78 109.7 88.48 396.2 GO 2654 3409 3854 3088 13005 2801 3767 4219 3277 14065 Biểu 9: GO ngành thuỷ sản giá thực tế năm 1999 - 2000. Đơn vị:tỷ đồng. Năm SL 1999 2000 Q1 Q2 Q3 Q4 CN Q1 Q2 Q3 Q4 CN Khai thác 1627.47 2156.99 2392.3 2073.2 8249.96 1708.2 2169.98 2646.8 2329.6 8854.58 Nước ngọt 643.71 800.24 911.46 829.28 3184.69 666.2 805.06 1004.43 931.8 3407.49 Nước mặn 675.4 992.21 1100.45 889.32 3657.38 708.9 998.19 1159.3 1128.1 3994.49 Nước lợ 317.36 364.54 380.39 354.6 1416.89 333.1 366.73 479.07 269.7 1448.6 Nuôi trồng 1731.79 2674.44 2750.2 2223.51 9379.94 1817.7 2690.54 3042.78 2498.49 10049.51 Nước ngọt 675.4 992.22 1020.32 889.4 3577.34 708.9 998.19 1159.3 999.4 3865.79 Nước mặn 718.69 1230.24 1265.09 953.88 4167.9 754.34 1237.65 1332.74 1071.85 4396.58 Nước lợ 287.47 451.98 464.79 380.23 1584.47 355.46 454.7 550.74 427.24 1788.14 Sơ chế 692.72 802.23 866.5 730.8 3092.25 727.08 807.16 1055.94 821.18 3411.36 DVTS 121.02 180.24 270 155.49 726.75 127.022 181.32 219.48 174.73 702.552 GO 4173 5814 6279 5183 21449 4380 5849 6947 5824 23000 Biểu 10: GO ngành thuỷ sản giá thực tế năm 2001 – 2002. Đơn vị:tỷ đồng. Năm SL 2001 2002 Q1 Q2 Q3 Q4 CN Q1 Q2 Q3 Q4 CN Khai thác 1950 2526.14 3091.43 2779.2 10346.77 2211.3 2955.75 3616.83 3140.4 11924.28 Nước ngọt 760.5 937.19 1177.83 1111.68 3987.2 862.41 1096.58 1378.01 1256.16 4593.16 Nước mặn 809.25 1162.02 1354.04 1192.27 4517.58 917.69 1359.64 1584.17 1347.23 5208.73 Nước lợ 380.25 426.93 559.56 475.25 1841.99 431.2 499.53 654.65 537.01 2122.39 Nuôi trồng 2075 3132.14 3553.93 2980.69 11741.76 2353.03 3664.82 4157.93 3368.08 13543.86 Nước ngọt 809.25 1162.02 1354.04 1192.27 4517.58 917.68 1359.65 1584.17 1347.52 5209.02 Nước mặn 861.125 1440.78 1556.62 1278.72 5137.245 976.51 1658.82 1821.17 1441.54 5898.04 Nước lợ 404.625 529.34 643.27 509.7 2086.935 458.84 619.35 852.59 579.02 2509.8 Sơ chế 825 939.64 1233.33 979.67 3977.64 941.22 1099.44 1441.93 1106.99 4589.58 DVTS 150 211.08 235.31 208.44 804.83 164.45 246.99 2753.1 235.53 3400.07 GO 5000 6809 8114 6948 26871 5670 7967 9493 7851 309811 Biểu 11: IC nông nghiệp giá so sánh năm 1999 - 2000. Đơn vị: tỷ đồng. Năm CP 1999 2000 Q1 Q2 Q3 Q4 CN Q1 Q2 Q3 Q4 CN CPVC 1852.6 4989.8 2781.36 3896.03 13519.71 1833.96 5075.2 2853.95 4696.3 14459.41 Giống 288.99 793.38 417.2 623.36 2122.93 286.09 806.95 428.09 751.41 2272.54 Phân bón 453.86 1287.363 712.02 977.9 3431.143 449.31 1309.4 730.6 1178.77 3668.08 NL 503.98 1347.24 745.4 1010.24 3606.86 498.83 1370.3 764.86 1253.92 3887.91 TAGS 203.78 653.66 328.2 518.17 1703.81 201.73 664.85 336.76 624.61 1827.95 VC khác 401.99 908.14 578.52 736.34 2624.99 397.96 923.68 592.81 887.6 2802.05 CPDV 1341.4 3190.2 1024.04 1623.83 7179.55 1328.04 3244.8 2335.05 4164.67 11072.56 Thuê máy 523.18 1183.56 390.16 649.53 2746.43 517.93 1203.82 889.65 1665.87 4277.27 TL phí 422.57 1148.47 346.13 534.24 2451.41 418.33 1168.13 789.24 1370.17 3745.87 DV khác 394.39 858.16 287.75 440.06 1980.36 390.44 872.85 656.15 1128.63 3048.07 IC 3194 8180 5057 7351 23782 3162 8320 5189 8801 25472 Biểu 12: IC nông nghiệp giá so sánh năm 2001 – 2002. Đơn vị: tỷ đồng. Năm CP 2001 2002 Q1 Q2 Q3 Q4 CN Q1 Q2 Q3 Q4 CN CPVC 2034.64 5390.57 3111.9 4580.26 15117.37 2146.58 6109.15 3273.6 4383.63 15912.96 Giống 317.4 857.1 466.78 732.84 2374.12 334.86 971.35 485.64 701.38 2493.23 Phân bón 498.48 1390.77 796.64 1149.64 3835.53 525.91 1576.15 828.82 1100.29 4031.17 NL 553.42 1455.45 833.98 1222.92 4065.77 583.87 1649.47 867.67 1170.42 4271.43 TAGS 223.81 706.16 367.2 609.17 1906.34 321.98 800.92 418.06 583.02 2123.98 VC khác 441.51 981.07 647.27 865.66 2935.51 379.96 1111.86 673.41 828.5 2993.73 CPDV 1473.36 3446.43 2546.1 4061.74 11527.63 1554.42 3905.85 2678.4 3887.37 12026.04 Thuê máy 574.61 1278.63 970.06 1624.69 4447.99 606.22 1449.07 1020.47 1554.95 4630.71 TL phí 464.11 1240.71 860.58 1336.31 3901.71 489.64 1406.1 905.23 1278.94 4079.91 DV khác 433.16 927.09 715.45 1100.73 3176.43 458.55 1050.67 752.63 1053.47 3315.32 IC 3508 8837 5658 8462 26465 3701 10015 5952 8271 27939 Biểu 13: IC nông nghiệp giá thực te á năm 1999 - 2000. Đơn vị : tỷ đồng. Năm CP 1999 2000 Q1 Q2 Q3 Q4 CN Q1 Q2 Q3 Q4 CN CPVC 3393.58 8633.94 5094.1 7048.47 24170.09 3105.9 8087.38 5020.95 7639.42 23853.65 Giống 529.3985 1372.796 764.115 1127.755 3794.065 484.5204 1285.893 753.1425 1222.307 3745.863 Phân bón 763.5555 2227.557 1304.09 1769.166 6064.369 698.8275 2086.544 1285.363 1917.494 5988.229 Nhiên liệu 923.0538 2331.164 1365.219 1881.941 6501.378 844.8048 2183.593 1345.615 2039.725 6413.738 TAGS 373.2938 1131.046 601.1038 937.4465 3042.89 341.649 1059.447 592.4721 1016.043 3009.611 VC khác 736.4069 1571.377 1059.573 1332.161 4699.518 673.9803 1471.903 1044.358 1443.85 4634.091 CPDV 2457.42 5520.06 4167.9 6250.53 18395.91 2249.1 5170.62 4108.05 6774.58 18302.35 Thuê máy 958.3938 2047.942 1587.97 2500.212 7094.518 877.149 1918.3 1565.167 2709.832 7070.448 TL phí 774.0873 1987.222 1408.75 2056.424 6226.483 708.4665 1861.423 1388.521 2228.837 6187.248 DV khác 724.9389 1484.896 1171.18 1693.894 5074.909 663.4845 1390.897 1154.362 1835.911 5044.655 IC 5851 14154 9262 13299 42566 5355 13258 9129 14414 42156 Biểu 14: IC nông nghiệp giá thực tế năm 2001 - 2002. Đơn vị: tỷ đồng. Năm CPTG 2001 2002 Q1 Q2 Q3 Q4 CN Q1 Q2 Q3 Q4 CN CPVC 3368.64 8498.52 5347.1 7297.57 24511.83 3826.84 10462.11 6008.75 7920.32 28218.02 Giống 525.51 1351.27 802.065 1167.611 3846.449 596.987 1692.095 901.313 1267.25 4457.646 Phân bón 757.944 2192.62 1368.858 1831.69 6151.11 861.039 2745.664 1538.24 1988 7132.943 Nhiên liệu 916.27 2294.6 1433.023 1948.451 6592.344 1040.9 2873.37 1610.35 2114.73 7639.34 TAGS 370.55 1113.31 630.9578 970.5768 3085.391 420.953 1394.116 709.033 1053.41 3577.504 VC khác 730.995 1546.73 1112.197 1379.241 4769.164 830.424 1936.864 1249.82 1496.94 5514.048 CPDV 2439.36 5433.48 4374.9 6471.43 18719.17 2771.16 6688.89 4916.25 7023.68 21399.98 Thuê máy 951.350 1937.69 1666.837 2588.572 7144.447 1080.75 2481.578 1873.09 2809.47 8244.893 TL phí 768.398 1880.24 1478.716 2129.1 6256.451 872.915 2408 1661.69 2310.79 7253.399 DV khác 719.611 1404.96 1229.347 1753.758 5107.671 817.492 1799.311 1381.47 1903.42 5901.686 IC 5808 13932 9722 13769 43231 6598 17151 10925 14944 49619 Biểu 15: IC thuỷ sản giá so sánh năm 1999 - 2000. Đơn vị: tỷ đồng. Năm CPTG 1999 2000 Q1 Q2 Q3 Q4 CN Q1 Q2 Q3 Q4 CN CPVC 528.87 708.25 683.95 544.16 2465.23 619.76 818.27 818.59 658.94 2915.56 NVLC 206.26 262.76 260.58 217.66 947.26 241.7 311.76 319.64 263.57 1136.67 NVLP 142.79 177.06 136.79 163.25 619.89 167.3 220.93 221.29 197.68 807.2 NL 76.68 148.73 162.78 70.19 458.38 89.86 118.65 118.84 85 412.35 Điện 87.79 97.74 103.96 76.73 366.22 102.88 135.83 136.05 92.9 467.66 Vc khác 15.35 21.96 19.84 16.33 73.48 18.02 31.1 23.77 19.79 92.68 CP DV 338.13 417.75 533.05 408.84 1697.77 396.24 637.73 483.41 495.06 2012.44 Thuê máy 131.87 154.98 203.09 163.53 653.47 154.53 242.97 188.53 198.02 784.05 TL phí 106.51 150.39 180.17 134.51 571.58 124.81 215.55 152.27 162.87 655.5 Quản lý 56.13 57.65 81.02 57.65 252.45 65.77 96.93 66.71 69.8 299.21 DV khác 43.62 54.73 68.57 53.15 220.07 51.53 82.28 75.9 64.36 274.07 IC 867 1126 1217 953 4163 1016 1303 1456 1154 4929 Biểu 16: IC thuỷ sản giá so sánh năm 2001 - 2002. Đơn vị: tỷ đồng. Năm CPTG 2001 2002 Q1 Q2 Q3 Q4 CN Q1 Q2 Q3 Q4 CN CPVC 652.86 789.48 938.54 779.99 3160.87 694.98 905.04 990.24 830.81 3421.07 NVLC 254.61 292.89 357.58 311.99 1217.07 271.04 335.77 377.28 332.324 1316.414 NVLP 176.27 197.37 187.71 233.99 795.34 187.64 226.26 198.05 249.24 861.19 NL 94.66 114.47 223.37 100.61 533.11 100.72 190.06 235.67 107.17 633.62 Điện 108.37 131.05 142.66 109.97 492.05 115.36 124.89 150.52 117.14 507.91 Vc khác 18.93 22.89 27.22 23.4 92.44 20.15 28.05 28.72 24.92 101.84 CP DV 463.14 672.52 731.46 586.01 2453.13 493.02 770.96 836.76 624.19 2724.93 Thuê máy 180.62 262.28 278.68 234.4 955.98 192.27 286.02 318.8 249.67 1046.76 TL phí 145.89 211.84 247.23 192.79 797.75 155.3 277.54 282.82 205.36 921.02 Quản lý 76.88 111.64 111.18 82.63 382.33 81.84 106.39 127.18 88.01 403.42 DV khác 59.74 86.75 94.35 76.18 317.02 63.6 100.99 107.94 81.14 353.67 IC 1116 1462 1670 1366 5614 1188 1676 1827 1455 6146 Biểu 17: IC thuỷ sản giá thực tế năm 1999 - 2000. Đơn vị: tỷ đồng Năm CPTG 1999 2000 Q1 Q2 Q3 Q4 CN Q1 Q2 Q3 Q4 CN CPVC 1000.35 1286.82 1447.15 2959.49 6693.81 2562.3 3158.46 3904.22 3325.51 12950.49 NVLC 390.13 477.41 551.36 1183.79 2602.69 999.29 1171.79 1203.37 1330.2 4704.65 NVLP 270.09 321.7 289.43 887.84 1769.06 691.82 789.61 631.69 997.65 3110.77 NL 145.05 270.23 344.42 381.77 1141.47 371.53 663.27 751.71 428.99 2215.5 Điện 166.06 177.58 219.96 417.29 980.89 425.34 435.86 480.08 468.89 1810.17 Vc khác 29.02 37.31 41.96 88.79 197.08 74.3 97.91 91.59 99.76 363.56 CP DV 709.65 1096.18 1127.85 2223.51 5157.19 1817.7 2690.54 3042.78 2498.49 10049.51 Thuê máy 276.76 406.68 429.71 889.4 2002.55 708.9 998.19 1159.3 999.39 3865.78 TL phí 274.5 394.62 381.21 731.53 1781.86 572.57 968.59 1028.46 822 3391.62 Quản lý 117.8 151.27 171.43 313.51 754.01 301.74 371.29 462.5 352.28 1487.81 DV khác 20.59 143.6 145.49 289.05 598.73 234.49 352.46 392.52 324.8 1304.27 IC 1710 2383 2575 2130 8798 1805 2459 2839 2359 9462 Biểu 18: IC thuỷ sản giá thực tế năm 2001 - 2002. Đơn vị: tỷ đồng. Năm CP 2001 2002 Q1 Q2 Q3 Q4 CN Q1 Q2 Q3 Q4 CN CPVC 1058.58 1426.68 1708.48 1543.42 5737.16 1239.13 1763.64 2027.14 1784.4 6814.31 NVLC 412.84 529.3 650.93 617.37 2210.44 483.26 654.31 772.34 699.36 2609.27 NVLP 285.81 356.67 341.69 463.03 1447.2 334.56 440.91 405.43 524.52 1705.42 NL 153.49 299.6 406.62 199.1 1058.81 179.67 370.36 482.46 225.54 1258.03 Điện 175.72 196.88 259.69 217.62 849.91 205.69 243.38 308.12 246.52 1003.71 Vc khác 30.69 44.22 49.54 46.3 170.75 35.93 54.67 58.78 52.4 201.78 CP DV 782.42 1215.32 1331.52 1159.58 4488.84 915.87 1502.36 1579.86 1313.6 5311.69 Thuê máy 305.42 450.88 507.31 463.83 1727.44 357.19 557.37 601.93 525.44 2041.93 TL phí 246.46 437.51 450.05 381.5 1515.52 288.5 540.85 533.99 432.17 1795.51 Quản lý 129.88 167.51 202.39 163.5 663.28 152.03 207.32 240.14 185.21 784.7 DV khác 100.93 159.21 171.76 150.74 582.64 118.14 196.81 203.8 170.77 689.52 IC 1841 2642 3040 2703 10226 2155 3266 3607 3062 12090 Biểu 19: IC ngành lâm nghiệp theo giá so sánh năm 1999 –2000. Đơn vị: tỷ đồng. Năm CPTG 1999 2000 Q1 Q2 Q3 Q4 CN Q1 Q2 Q3 Q4 CN CPDV 74.99 67.62 126 132.525 401.135 69.822 73.14 135.45 129.735 408.147 Thuê máy 24 21.3 39.06 39.76 124.12 22.34 23.04 41.99 38.92 126.29 BV rừng 18.75 17.58 29.988 30.35 96.668 17.45 19.02 32.24 29.71 98.42 DVQL 15 16.09 31.752 31.94 94.782 13.96 17.41 34.13 31.27 96.77 DV khác 17.25 12.64 25.2 30.48 85.57 16.059 13.68 27.1 29.84 86.679 CPVC 99.01 79.38 154 152.47 484.86 92.178 85.86 165.55 149.26 492.848 Giống 31.68 25.14 47.74 45.74 150.3 29.56 27.05 51.32 44.78 152.71 Phân bón 24.76 20.76 36.65 34.92 117.09 23.04 22.325 39.4 34.18 118.945 NVLC.P 19.8 19 38.81 36.75 114.36 18.44 20.43 41.72 35.97 116.56 VC khác 22.77 14.93 30.8 35.07 103.57 21.2 16.06 33.11 34.33 104.7 IC 174 147 280 285 886 162 159 301 279 901 Biểu 20: IC ngành lâm nghiệp theo giá so sánh năm 2001 - 2002. Đơn vị: tỷ đồng Năm CPTG 2001 2002 Q1 Q2 Q3 Q4 CN Q1 Q2 Q3 Q4 CN CPDV 68.098 73.14 134.55 127.41 403.198 64.65 76.82 130.05 132.06 403.58 Thuê máy 21.791 23.0391 41.9895 38.223 125.043 20.688 24.1983 40.3155 39.618 124.8198 BV rừng 17.0245 19.0164 32.2371 29.1769 97.4549 16.1625 19.9732 30.9519 30.2417 97.3293 DVQL 13.6196 17.4073 34.1334 30.7058 95.8661 12.93 18.2832 32.7726 31.8264 95.8122 DV khác 15.6625 13.6772 27.09 29.3043 85.734 14.8695 14.3653 26.01 30.3738 85.6186 CPVC 89.902 85.86 164.45 146.59 486.802 85.35 90.18 158.95 151.94 486.42 Giống 29.4969 27.0459 50.9795 43.977 151.4993 27.312 28.4067 49.2745 45.582 150.5752 Phân bón 23.0445 22.3236 39.1391 33.56911 118.0763 21.3375 23.4468 37.8301 34.7942 117.4086 NVLC.P 18.4356 20.4346 41.4414 35.32819 115.6398 17.07 21.4628 40.0554 36.6175 115.2057 VC khác 21.2009 16.0558 32.89 33.7157 103.8624 19.6305 16.8636 31.79 34.9462 103.2303 IC 158 159 299 274 890 150 167 289 284 889 Biểu 21: IC ngành lâm nghiệp theo thực tế năm 1999 –2000. Đơn vị: tỷ đồng Năm CPTG 1999 2000 Q1 Q2 Q3 Q4 CN Q1 Q2 Q3 Q4 CN CPDV 141.799 142.14 250.65 245.055 779.644 145.247 157.78 256.05 265.515 824.592 Thuê máy 45.3778 44.7741 77.7015 73.5165 241.3699 46.479 49.7007 79.3755 79.6545 255.2097 BV rừng 35.4495 36.9564 59.6547 56.1176 188.1782 36.3117 41.0228 60.9399 60.8029 199.0773 DVQL 28.3598 33.8292 63.1638 59.058 184.4108 29.0494 37.5516 64.5246 63.9891 195.1147 DV khác 32.6137 26.582 50.13 56.3625 165.6882 33.4068 29.5048 51.21 61.068 175.1896 CPVC 187.201 166.86 306.35 281.945 942.356 191.753 185.22 312.95 305.485 995.408 Giống 59.9043 52.5609 94.9685 84.5835 292.0172 61.3609 58.3443 97.0145 91.6455 308.3652 Phân bón 46.8002 43.3836 72.9113 64.5654 227.6605 47.9382 48.1572 74.4821 69.9561 240.5336 NVLC.P 37.4402 39.7127 77.2002 67.9487 222.3018 38.3506 44.0823 78.8634 73.6216 234.9179 VC khác 43.0562 31.2022 61.27 64.8473 200.3757 44.1032 34.6361 62.59 70.2615 211.5908 IC 329 309 557 527 1722 337 343 569 571 1820 Biểu 22: IC ngành lâm nghiệp theo giá thực tế năm 2001 - 2002. Đơn vị: tỷ đồng Năm CPTG 2001 2002 Q1 Q2 Q3 Q4 CN Q1 Q2 Q3 Q4 CN CPDV 141.799 153.64 240.75 258.075 794.264 146.971 170.66 245.7 278.07 841.401 Thuê máy 45.376 48.3966 74.6325 77.4225 245.8276 47.031 53.7579 76.167 83.421 260.3769 BV rừng 35.449 39.9464 57.2985 59.099 191.7929 36.743 44.3716 58.4766 63.678 203.2692 DVQL 28.3598 36.566 60.669 62.196 187.7908 29.3942 40.6171 61.9164 67.01487 198.9426 DV khác 32.614 28.731 48.15 59.357 168.852 33.803 31.913 49.14 63.9561 178.8121 CPVC 187.201 180.36 294.25 296.925 958.736 194.029 200.34 300.3 319.93 1014.599 Giống 59.904 56.8134 91.2175 89.0775 297.0124 62.0893 63.1071 93.093 95.979 314.2684 Phân bón 46.8 46.8936 70.0315 67.9969 231.722 48.507 52.0884 71.4714 73.264 245.3308 NVLC.P 37.44 42.926 74.151 71.5589 226.0759 38.8058 47.6891 75.6756 77.103 239.2735 VC khác 43.056 33.727 58.85 68.2936 203.9266 44.626 37.4636 60.06 73.5839 215.7335 IC 329 334 535 555 1753 341 371 546 598 1856 Từ các chỉ tiêu GO và IC theo quy ùnhư trên, tính được VA và tổng VA theo quý của từng ngành trong khu vực 1 theo cả giá so sánh và giá trực tế thời kỳ 1999-2002 theo công thức: = - Và: JQi= + + + . Với qi là các quý trong 1 năm , i = . J là các ngành trong khu vực 1: nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản. N là số năm, từ năm 1999-2002. Từ đó ta có kết quả từ biểu 23 – 28: Biểu 23: VA quý ngành nông nghiệp giá so sánh năm 1999 – 2002. Đơn vị: tỷ đồng. NN 1999 2000 2001 2002 1999 - 2002 GO IC VA GO IC VA GO IC VA GO IC VA Q1 10227 3194 7033 10473 3162 7311 10863 3508 7355 11277 3701 7576 42840 13565 29275 Q2 26997 8180 18817 27827 8320 19507 28788 8837 19951 30815 10015 20800 114427 35352 79075 Q3 16193 5057 11136 16734 5189 11545 17421 5658 11763 18203 5952 12251 68551 21856 46695 Q4 22737 7351 15386 24950 8801 16149 24948 8462 16486 25408 8271 17137 98043 32885 65158 CN 76154 23782 52372 79984 25472 54512 82020 26465 55555 85703 27939 57764 323861 103658 220203 Biểu 24: VA quý ngành lâm nghiệp giá so sánh năm 1999 – 2002. Đơn vị: tỷ đồng. LN 1999 2000 2001 2002 1999 - 2002 GO IC VA GO IC VA GO IC VA GO IC VA Q1 658 174 484 652 162 490 650 158 492 625 150 475 2585 644 1941 Q2 580 147 433 624 159 465 626 159 467 647 167 480 2477 632 1845 Q3 1085 280 805 1090 301 789 1091 299 792 1093 289 804 4359 1169 3190 Q4 1098 285 813 1072 279 793 1073 274 799 1082 284 798 4325 1122 3203 CN 3421 886 2535 3447 901 2537 3440 890 2550 3447 889 2558 13755 3566 10180 Biểu 25: VA quý ngành thuỷ sản giá so sánh năm 1999 – 2002. Đơn vị: tỷ đồng. TS 1999 2000 2001 2002 1999 - 2002 GO IC VA GO IC VA GO IC VA GO IC VA Q1 2118 867 1251 2328 1016 1312 2654 1116 1538 2801 1188 1613 9901 4187 5714 Q2 2750 1126 1624 2968 1303 1665 3409 1462 1947 3767 1676 3091 12894 5567 8327 Q3 2970 1217 1753 3318 1456 1862 3854 1670 2184 4219 1827 2392 14361 6170 8191 Q4 2312 953 1359 2619 1154 1465 3088 1366 1722 3277 1455 1822 11296 4928 6368 CN 10150 4163 5987 11233 4929 6304 13005 5614 7391 14065 6146 7919 48453 20852 27601 Biểu 26: VA quý ngành nông nghiệp giá thực tế năm 1999 – 2002. Đơn vị: tỷ đồng. NN 1999 2000 2001 2002 1999 - 2002 GO IC VA GO IC VA GO IC VA GO IC VA Q1 17043 5851 11192 17035 5355 11680 17695 5808 11887 19695 6598 13097 71468 23612 47856 Q2 44097 14154 29943 43370 13258 30112 45022 13932 31090 52451 17151 35299 184940 58495 126444 Q3 26979 9262 17717 28258 9129 19129 29634 9722 19912 33309 10925 22383 118180 39038 79141 Q4 37782 13299 24483 41902 14414 27488 42567 13769 28798 47292 14944 32348 169543 56426 113117 CN 125901 42566 83335 130565 42156 88409 134918 43231 91687 152746 49619 103127 544130 177572 366558 Biểu 27: VA quý ngành lâm nghiệp giá thực tế năm 1999 – 2002. Đơn vị: tỷ đồng. LN 1999 2000 2001 2002 1999 - 2002 GO IC VA GO IC VA GO IC VA GO IC VA Q1 1425 329 1096 1443 337 1106 1457 329 1128 1498 341 1157 5823 1336 4487 Q2 1289 309 980 1467 343 1124 1481 334 1147 1629 371 1258 5866 1357 4509 Q3 2379 557 1822 2434 569 1865 2440 535 1905 2599 546 2053 9852 2207 7645 Q4 2366 527 1839 2442 571 1871 2455 555 1900 2610 598 2012 9873 2251 7622 CN 7459 1722 5737 7786 1820 5966 7833 1753 6080 8335 1856 6480 31413 7151 24263 Biểu 28: VA quý ngành thủy sản giá thực tế năm 1999 – 2002. Đơn vị: tỷ đồng. TS 1999 2000 2001 2002 1999 - 2002 GO IC VA GO IC VA GO IC VA GO IC VA Q1 4173 1710 2463 4380 1805 2575 5000 1841 3159 5670 2155 3515 19223 7511 11712 Q2 5814 2383 3431 5849 2459 3390 6809 2642 4167 7967 3266 4701 26439 10750 15689 Q3 6279 2575 3704 6947 2839 4108 8114 3040 5074 9493 3607 5886 30833 12061 18772 Q4 5183 2130 3053 5824 2359 3465 6948 2703 4245 7851 3062 4789 25806 10254 15552 CN 21449 8798 12651 23000 9462 13538 26871 10226 16645 30981 12090 18891 102301 40576 61725 Từ các kết quả trên của VA theo quý của khu vực 1, ta tính được chỉ tiêu GDP từng quý của khu vực 1 trong 4 năm theo công thức 1. Kết quả tính GDP quý của khu vực 1 được trình bày trong bảng dưới: BIỂU 29: GDP QUÝ CỦA KHU VỰC 1 THỜI KỲ 1999 - 2002 Đơn vị: tỷ đồng. QUÝ Giá SS Q1 42840 2585 9901 55326 13565 644 4187 18396 29275 1941 5714 36930 Q2 114427 2477 12894 129798 35352 632 5567 41551 79075 1845 7327 88247 Q3 68551 4359 14361 87271 21856 1169 6170 29195 46695 3190 8191 58076 Q4 98043 4325 11296 113664 32885 1122 4928 38935 65158 3203 6368 74729 4Q 323861 13755 48453 386069 103658 3567 20852 128077 220203 10188 27601 257982 Giá TT Q1 71468 5823 19223 96514 23612 1336 7511 32459 47856 4487 11712 64055 Q2 184940 5866 26439 217245 58495 1357 10750 70602 126445 4509 15689 146643 Q3 118180 9852 30833 158865 39038 2207 12061 53306 79142 7645 18772 105559 Q4 169543 9873 25806 205222 56426 2251 10254 68931 113117 7622 15552 136291 4Q 544131 31414 102301 677846 177571 7151 40576 225298 366560 24263 61725 452548 II. ĐÁNH GIÁ CHUNG VIỆC TÍNH GDP THEO PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT. Trên đây là toàn bộ kết quả vận dụng để tính GDP quý của khu vực 1 theo phương pháp sản xuất thời kỳ 1999 - 2002. Qua việc tính chỉ tiêu GDP quý theo phương pháp này không chỉ đối với khu vực 1, mà còn đối với cả nền kinh tế ta có thể thấy được tốc độ tăng trưởng của GDP của khu vực 1 từng quý so với nhau cũng như cơ cấu chi phí trung gian trong tổng giá trị sản xuất từng quý (những chỉ tiêu này được phân tích ở phần dưới), từ đó có cái nhìn tổng quát hơn về thực trạng sản xuất cũng như phát triển của khu vực 1 cũng như nền kinh tế quốc dân để có những biêïn pháp kịp thời thúc đẩy sự phát triển của khu vực 1 và nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên, tính GDP quý của khu vực 1 nói riêng và của nền kinh tế nói chung theo phương pháp sản xuất ta lại không thể biết được: - Năng suất lao động của từng ngành quý. = W quý GDP quý theo giá thực tế của ngành i của ngành i Số lao động bình quân trong quý của ngành i. Qua chỉ tiêu này giúp cho các nhà quản lý, các chủ hãng sản xuất trong việc điều hành lao động nền kinh tế xã hội đêû sử dụng hiệu quả nhất nguồn nhân lực trong xã hội vào các ngành sản xuất của nền kinh tế quốc gia trong quý. - Tỷ lệ động viên tài chính theo quý trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP). = Tỷ lệ động viên tài thuế nộp ngân sách quý của ngành i chính quý của ngành i GDP quý của ngành i. - Khả năng tái tạo vốn cố định của từng ngành trong quý. Khả năng giá trị TSCĐ tham gia vào = hoàn vốn sản xuất trong quý của ngành i cố định quý giá trị khấu hao TSCĐ của ngành i trong quý của ngành i. Chỉ tiêu này giúp cho các nhà đầu tư, các chủ doanh nghiệp xem xét việc đầu tư, vốn cố định cho các ngành nào mà có khả năng thực tế hoàn vốn nhanh nhất trong quý. Hiệu quả sản xuất kinh doanh. giá trị thặng dư sản xuất quý của các khu Hiệu quả kinh doanh quý vực hoặc các ngành trong nền KTQD của các khu vực hoặc = các ngành trong nền KTQD GO hoặc GDP quý của các khu vực hoặc các ngành trong nền KTQD Chỉ tiêu này giúp cho các nhà đầu tư, các chủ doanh nghiệp xem xét việc đầu tư vốn vào ngành sản xuất nào sẽ đem lại hiệu quả cao nhất trong quý bởi vì giá trị thặng dư sản xuất là nguồn chi trả lợi tức vốn, lợi tức kinh doanh sản xuất. Trên đây là những chỉ tiêu phân tích được nếu tính GDP quý của khu vực 1 và các khu vực khác của nền KTQD theo phương pháp sử dụng cuối cùng. Những chỉ tiêu này sẽ giúp các nhà hoạch định chính sách nhìn thấy được năng suất lao động, khả năng động viên tài chính, khả năng tái tạo vốn cố định của các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Từ đó sẽ có biện pháp hữu hiệu nhằm làm giảm sự giàu nghèo trong xã hội, gọi vốn đầu tư từ trong nước và nước ngoài, cân bằng giữa thu và chi của chính phủ để nền kinh tế – xã hội của đất nước được ổn định hơn và công bằng hơn. Nguyên nhân là tính GDP quý theo phương pháp sản xuất chỉ biết hai chỉ tiêu : GO và IC từng quý, nhưng không thể biết được các chỉ tiêu : thu nhập 1 của người lao động, thu nhập 1 của người sản xuất, thu nhập 1 của Nhà nước trong từng quý. Đây chính là những mặt được và mặt không được của phương pháp tính GDP quý theo phương pháp sản xuất của khu vực 1 nói riêng và nền kinh tế nói chung. Tuy nhiên trong thực tế, ngành Thống kê nước ta mới tiến hành tính GDP quý III. PHÂN TÍCH . Như trên đã trình bày, GDP là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất của một quốc gia, là thước đo đánh giá hiệu quả sản xuất xã hội không những của toàn bộ nền kinh tế mà còn của từng ngành sản xuất thực hiện trên lãnh thổ kinh tế của quốc gia đó trong một thời kỳ nhất định, thường là một năm. Từ ý nghĩa to lớn đó, qua GDP người ta đánh giá mức tăng trưởng kinh tế để có những chính sách đầu tư thích đáng cho hoạt động sản xuất của toàn bộ nền kinh tế và của từng ngành sản xuất. Các nhà nghiên cứu kinh tế chiến lược tầm vĩ mô, đứng trên giác độ giá trị kết quả thực tế đạt được của nền sản xuất xã hội thể hiện ở GDP của năm hiện tại, các năm quá khứ làm cơ sở để dự báo các năm tương lai cho nền kinh tế xã hội của một quốc gia. Ngoài ra, các nhà nghiên cứu kinh tế còn tìm đến những mối liên quan giữa kết quả sản xuất và sử dụng GDP sử dụng vào tiêu dùng cuối cùng, vào đầu tư tích luỹ, cơ cấu các mối quan hệ đó để định ra các chiến lược kinh tế thích hợp cho từng quốc gia, từng năm, từng giai đoạn (5 năm, 10 năm) Phương pháp sản xuất để xác định GDP là phương pháp xác định trực tiếp từ các chi phí sản xuất phát sinh, kết quả đạt được từ hoạt động sản xuất của các ngành trên lãnh thổ kinh tế quốc gia. Sự đóng góp của từng ngành cho xã hội những sản phẩm mới sản xuất ra - tổng giá trị cấu thành GDP. Với bản chất như vậy, qua phương pháp sản xuất, chúng ta thấy được cơ cấu ngành, hiệu quả sản xuất, mức tăng trưởng của từng ngành qua các năm, các quý được thể hiện ở GDP do các ngành đóng góp. Với số liệu GDP quý tính được ở trên, chúng ta có thể phân tích một số chỉ tiêu sau: 1. Tốc độ phát triển GDP của khu vực 1 quý n so quý n-1: , (I=1-4 quý trong năm. J=1-3: các ngành của khu vực 1) Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng của GDP giữa các quý trong một thời kỳ, ở đây là 4 năm, và chỉ tiêu này được tính theo giá so sánh để loại trừ ảnh hưởng của yếu tố giá cả gữa các năm khi tính tổng trong một quý. Tốc độ phát triển được thể hiện bằng 2 chỉ tiêu: - Tốc độï phát triển : - Lượng tăng tuyệt đối: Từ kết quả ở biểu 29, ta có biểu 30 như sau: BIỂU 30: TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN GDP QUÝ CỦA KHU VỰC 1 THỜI KỲ 1999 –2002. Tốc độ phát triển 2.39 0.656 1.286 51317 -30171 16653 Nhận xét: qua bảng trên ta thấy: trong 4 quý, tốc độ phát triển của GDP quý khu vực 1 thời kỳ 1999 – 2002 quý 2 so quý 1 lớn nhất (t= 2.39 lần) và thấp nhất là tốc độ phát triển của GDP quý khu vực 1 thời kỳ 1999 – 2002 quý 3 so quý 2 (t= 0.656 lần). 2. Hiệu quả sản xuất kinh doanh quý của khu vực 1. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là quan hệ giữa chỉ tiêu chi phí đầu vào (ở đây là chi phí trung gian) và kết quả đầu ra (GO và GDP). Có hai loại chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh: - Hiệu quả sản xuất kinh doanh dạng thuận: H là thương số giữa kết quả kinh tế (GO, GDP) với chi phí đầu vào (IC). H càng lớn càng tốt - Hiệu quả sản xuất kinh doanh dạng nghịch: E là thương số giữa chi phí đầu vào – IC và kết quả đầu ra – GO,GDP. E càng bé càng tốt Từ kết quả biểu 29 ta có biểu sau: BIỂU 31: HIỆU QUẢ SẢN SUẤT KINH DOANH QUÝ CỦA KHU VỰC 1 THỜI KỲ 1999 - 2002 QUÝ/ CT Q1 Q2 Q3 Q4 IC 32459 70602 53306 68931 GO 96514 217245 158865 205222 GDP 64055 146643 105559 136291 0.336 0.325 0.335 0.335 0.5067 0.481 0.5049 0.5057 2.973 3.077 2.98 2.977 1.973 2.077 1.98 1.977 Nhận xét: qua biểûu kết quả trên ta thấy: - Hiệu quả sản xuất kinh doanh dạng thuận của khu vực 1 thời kỳ 1999-2002: Đối GO quý 2 cao nhất trong 4 quý, bằng 3.077, nghĩa là: cứ 1 tỷ đồng IC bỏ ra, tạo ra 3.077 tỷ đồng GO; thấp nhất là quý1, nghĩa là: cứ 1 tỷ đồng IC bỏ ra chỉ tạo ra có 2.973 đồng GO. Đối GDP quý 2 cao nhất trong 4 quý, bằng 2.077, nghĩa là: cứ 1 tỷ đồng IC bỏ ra, tạo ra 2.077 tỷ đồng GDP; thấp nhất là quý1, nghĩa là: cứ 1 tỷ đồng IC bỏ ra chỉ tạo ra có 1.973 đồng GDP. - Hiệu quả sản xuất kinh doanh dạng nghịch của khu vực 1 thời kỳ 1999-2002: Đối GO: quý 1 cao nhất trong 4 quý, bằng 0.336, nghĩa là: để tạo ra 1 tỷ đồng GO, thì phải bỏ ra0.336 tỷ đồng IC; thấp nhất là quý1, nghĩa là: để tạo ra 1 tỷ đồng GO, thì phải bỏ ra0.325 tỷ đồng IC. Đối GDP: quý 1 cao nhất trong 4 quý, bằng 0.5067, nghĩa là: để tạo ra 1 tỷ đồng GO, thì phải bỏ ra0.5067 tỷ đồng IC; thấp nhất là quý 2 , nghĩa là: để tạo ra 1 tỷ đồng GO, thì phải bỏ ra0.481 tỷ đồng IC. Như vậy, trong cả 4 quý, quý 2 khu vực 1 sản xuất kinh doanh tốt nhất, quý 1, khu vực 1 sản xuất kém nhất. 3. Cơ cấu đóng góp vào GDP khu vực 1 của từng ngành trong khu vực 1 theo quý: di Chỉ tiêu này được tính theo giá thực tế: với i là các ngành của khu vực 1: nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản. Từ kết quả biểu 29 ta có biểu sau: BIỂU 31: CƠ CẤU GDP QUÝ CỦA KHU VỰC 1 THỜI KỲ 1999 - 2002. Quý GDPKV1 NN LN TS VA di VA di VA di Q1 64055 47856 0.747 4487 0.07 11712 0.184 Q2 146642 126444 0.862 4509 0.03 15689 0.107 Q3 105558 79141 0.75 7645 0.072 18772 0.178 Q4 136291 113117 0.83 7622 0.056 15552 0.114 4N 452546 366558 0.81 24263 0.053 61725 0.136 Nhận xét: từ bảng trên, thấy rằng: trong thời kỳ 1999 – 2002, tỷ trọng ngành nông nghiệp đóng góp VA vào GDP lớn nhất trong khu vực 1 (81%), thấp nhất là ngành lâm nghiệp (5.3%). Mặt khác, trong 4 quý, tỷ trọng VA ngành nông nghiệp đóng góp vào GDP của khu vực 1 quý 2 cao nhất (86.2%), quý 1 là thấp nhất (74.7%); còn đối ngành lâm nghiệp, tỷ trọng VA đóng góp vào GDP khu vực 1 quý 3 cao nhất (7.25), quý 2 thấp nhất (3%); đối ngành thuỷ sản, tỷ trọng VA đóng góp vào GDP của khu vực 1 quý 1 cao nhất (18.4%), quý 2 thấp nhất (10.7%). Chỉ số giảm phát. Chỉ số giảm phát có thể là : - Chỉ số giảm phát của giá trị sản xuất: - Chỉ số giảm phát của tổng sản phảm quốc nội: Qua chỉ số giảm phát, ta có thể thấy được sự tăng lên của GO, GDP giá thực tế so với GO,GDP giá so sánh. Từ dãy số ở biểu 29, ta có biểu sau: BIỂU 32: CHỈ SỐ GIẢM PHÁT CỦA GO VÀ GDP QUÝ KHU VỰC 1 THỜI KỲ 1999 – 2002. Chỉ tiêu Quý Giá thực tế Giá so sánh Chỉ số giảm phát GO GDP GO GDP GO GDP Q1 96514 64055 55326 36930 1.744 1.734 Q2 217245 146643 129798 88247 1.673 1.661 Q3 158865 105559 87271 58076 1.82 1.817 Q4 205222 136291 113664 74729 1.805 1.823 CN 677846 452548 386069 257982 1.755 1.754 Nhận xét: từ kết quả tính toán trên, thấy rằng: trong 4 quý, chỉ số giảm phát của GO quý 3 cao nhất trong 4 quý (1.82 ), quý 2 thấp nhất (1.673); chỉ số giảm phát của GDP quý 4 cao nhất (1.823), quý 2 thấp nhất (1.661). Qua những chỉ tiêu phân tích trên, càng thấy việc tính chỉ tiêu GDP quý theo phương pháp sản xuất là rất quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế và quá trình tái sản xuất xã hội, bởi vì qua việc tính chỉ tiêu này ta có cơ sở để mức độ tăng của GDP quý, cũng như tỷ trọng chi phí trung gian chiếm trong tổng giá trị sản xuất để từ đó có căn cứ quan trọng cho việc hoạch định chính sách, xây dựng kế hoạch ngắn hạn cho từng quý của nền kinh tế; các hệ số tính toán, tính thời vụ , tính quy luật từ việc tính chỉ tiêu GDP quý còn là cơ sở để tính các chỉ tiêu GO, IC và VA cho các quý của các năm sau. Tuy nhiên, do việc tính chỉ tiêu này còn rất mới nên đang còn gặp rất nhiều khó khăn trong khi tính toán. Vậy cần phải có những kiến nghị để việc xác định chỉ tiêu này dẽ dàng hơn. IV. KIẾN NGHỊ ĐỂ HOÀN THIỆN PHƯƠNG PHÁP TÍNH GDP QUÝ CỦA KHU VỰC 1. Qua việc nghiên cứu và thử nghiệm tính toán chỉ tiêu GDP theo quý của khu vực 1 từ năm 1999 đến năm 2002, chúng ta nhận thấy rằng có thể tính chỉ tiêu trên theo quý trong thời kỳ dài, cho các khu vực khác và toàn bộ nền KTQD. Kết quả tính toán bảo đảm được tính thống nhất về phương pháp luận và số liệu giữa việc tính toán theo quý và theo năm, bảo đảm được tíùnh so sánh được về thời gian và giữa các ngành với nhau. Để tính được chỉ tiêu GDP quý, cần phải tính được các chỉ tiêu GO, IC, VA theo quý. Nhưng, nguồn thông tin, tài liệu hiện nay để tính 3 chỉ tiêu trên rất hạn chế, đặc biệt là nguồn thông tin để tính theo quý. Đôi khi trong tính toán phải đặt ra nhiều quy ước để bảo đảm tính thống nhất cho số liệu. Vì vậy, để tính các chỉ tiêu GO, IC, VA theo quý để từ đó tính chỉ tiêu GDP theo quý được thuận lợi và phản ánh chân thực hơn tình hình sản xuất Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thuỷ sản của khu vực 1 trong các quý cần có những kiến nghị sau để hoàn thiện nguồn thông tin thu thập để tính GDP quý: - Cần có sự phối hợp giữa Vụ thống kê TKQG với Vụ thống kê Nông – Lâm – Thuỷ sản của Tổng cục Thống kê về việc cung cấp các chỉ tiêu có liên quan đến việc tính GDP quý: năng suất trồng trọt, sản lượng sản phẩm khai thác, thu nhặt, trồng mới, số lượng tầu thuyền và xác định quan hệ giữa thời vụ sản xuất và tính GTSX. Ngoài ra, còn phải phối hợp với vụ thống kê Xã hội và Môi trường nhằm thu thập số liệu phục vụ cho việc tính GDP quý trong kết quả “Điều tra mức sống hộ gia đình” : tiêu dùng sản phẩm chăn nuôi, trồng trọt; chi phí sản xuất NLTS của hộ - Mặt khác, cũng phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa Vụ TKQG và thống kê của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, thống kê của Bộ thuỷ sản, thống kê của Bộ Lâm nghiệp để khai thác số liệu cho tính GDP quý: sản lượng khai thác, thu hoạch thuỷ sản theo tháng, quý của từng chủng loại thuỷ sản; diện tích gieo trồng, chăn nuôi quý - Cần tổ chức các cuộc điều tra mẫu chuyên đề trong năm cơ bản để nắm được các thông tin cần thiết phục vụ cho việc tính VA theo quý các ngành của khu vực 1 như: sản lượng trồng trọt, chăn nuôi, khai thác đánh bắt cá, tiêu dùng sản phẩm chăn nuôi trong quý để từ đó xác định được các tỷ lệ, hệ số như: tỷ lệ giữa IC/GO theo giá thực tế, tỷ lệ giữa tiêu dùng và tích luỹ, cơ cấu GO theo giá thực tế của các quý so cả năm - Ngoài ra, do tính GDP quý còn rất mới nên vụ TKQG _ TCTK cầøn phải tổ chức tập huấn để cán bộ thống kê của vụ và cán bộ thống kê các địa phương nâng cao trình độ, kỹ năng tính GDP quý và đồng thời thấy được sự cần thiết và ý nghĩa kinh tế của việc tính GDP quý không chỉ đối khu vực 1 mà còn đối các khu vực khác trong nền KTQD. KẾT LUẬN. Qua việc tính toán và phân tích chỉ tiêu GDP quý của khu vực 1 càng khẳng định tầm quan trọng của việc tính GDP quý và các chỉ tiêu chủ yếu của hệ thống tài khoản quốc gia không chỉ đối với khu vực 1 mà còn đối với cả nền kinh tế quốc dân. Tài khoản quốc gia hàng năm có ưu điểm là tính toán tương đối chi tiết số liệu tổng hợp phản ánh toàn bộ hoạt động kinh tế, nhưng có nhược điểm là những thông tin đó đã xảy ra với nền kinh tế trong quá khứ, các dự báo sớm cho cả năm cũng chỉ có vào khoảng tháng 6 hoặc tháng 9 của năm đó. Do đó sẽ làm cho việc hoặch định ra các chính sách kinh tế kém nhạy bén với thực tế nền kinh tế nước ta hơn. Các chỉ tiêu tính theo quý của tài khoản quốc gia, đặc biệt là GDP sẽ cung cấp một số thước đo kinh tế chủ yếu thường xuyên hơn và kịp thời hơn. So với các chỉ tiêu trong tài khoản quốc gia hiện nay, các chỉ tiêu chủ yếu tính theo quý ít chi tiết hơn, tập trung tính toán những thay đổi về mức độ sản xuất và chi phí cho sản xuất, do đó nó sẽ cung cấp được các công cụ đo lường hoạt động kinh tế đầy đủ hơn tài khoản quốc gia hàng năm. Từ đó, cùng với tài khoản quốc gia hàng năm, tài khoản quốc gia quý sẽ giúp cho việc hoạch định chính sách kịp thời hơn với thực tế của đất nước ta. Nói một cách khác, tài khoản quốc gia quý bổ sung cho tài khoản quốc gia hàng năm và các số liệu thống kê kinh tế vĩ mô khác, góp phần taọ nên một hệ thống thông tin tổng hợp để giám sát và quản lý nền kinh tế ở tầm vĩ mô, từ đó có cơ sở cho việc phát triển nền kinh tế của đất nước. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Bùi Huy Thảo và cô Hoàng Phương Tần đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Tuy nhiên, do kiến thức có hạn nên luận văn tốt nghiệp của em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, em mong thầy và cô bỏ qua cho em. TÀI LIỆU THAM KHẢO. 1. Nội dung kinh tế và các phương pháp tính GDP. Chủ biên: Phan Đình Hàn. Nhà xuất bản Thống kê - Hà Nội - 1994 2. Giáo trình thống kê kinh tế tập 1 và tập 2 - Trường đại học kinh tế quốc dân Hà Nội – Khoa thống kê. Chủ biên: Tiến sĩ Phan Công Nghĩa. Nhà xuất bản thống kê – Hà Nội – 1999. 3. Phương pháp tính các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp trong SNA. Chủ biên: Lê Xuân Hoa. Nhà xuất bản thống kê – Hà Nội – 1997. 4. Phương pháp biên soạn hệ thống tài khoản quốc gia SNA ở Việt nam. Chủ biên: Tiến Sỹ Lê Văn Toàn. Nhà xuất bản thống kê – Hà Nội – 1998. 5. Các tài liệu tham khảo khác . MỤC LỤC NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Mục lục LỜI NÓI ĐẦU. 1 CH­¬NG I 2 NH÷NG VÊN ®Ị LÝ LUËN CHUNG VỊ HỆ THỐNG TÀI KHOẢN QUỐC GIA – SNA VÀ TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC – GDP. 2 I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG vỊ HỆ THỐNG TÀI KHOẢN QUỐC GIA – SNA. 2 1. Kh¸i niƯm về hệ thống tài khoản quốc gia - SNA. 2 2. Quá trình hình thành và phát triển của hệ thống tài khoản quốc gia. 2 3. Tác dụng của hệ thống tài khoản quốc gia. 4 4. C¸c tµi kho¶n chđ yÕu cđa SNA. 4 4.1. Tµi kho¶n s¶n xuÊt 5 a. Đối tượng nghiên cứu của tài khoản sản xuất. 5 b. T¸c dơng cđa tµi kho¶n s¶n xuÊt. 5 4.2. Tµi kho¶n thu nhËp vµ chi tiªu. 5 a. Đối tượng nghiên cứu của tài khoản thu nhập và chi tiêu. 5 b. T¸c dơng cđa tµi kho¶n thu nhËp vµ chi tiªu . 6 4.3. Tµi kho¶n vèn –tµi s¶n –tµi chÝnh 6 a. Đối tượng nghiên cứu của tài khoản vốn – tài sản – tài chính. 6 b. T¸c dơng cđa tµi kho¶n vèn –tµi s¶n –tµi chÝnh 6 4.4. Tµi kho¶n quan hƯ kinh tÕ víi n­íc ngoµi 7 a. Đối tượng nghiên cứu của tài khoản quan hệ kinh tế với nước ngoài 7 b. T¸c dơng cđa tµi kho¶n quan hƯ kinh tế víi n­íc ngoµi . 7 4.5. B¶ng vµo /ra 7 a. Đối tượng nghiên cứu của bảng I-O 7 b. Tác dụng của bảng I –O. 8 4.6 Mèi liªn hƯ gi÷a c¸c chØ tiªu trong hƯ thèng Tµi kho¶n quèc gia. 8 : có tài khoản này và nợ của tài khoản khác. 9 5. Nh÷ng kh¸i niƯm c¬ b¶n cđa hệ thống trài khoản quốc gia - SNA. 9 5.1. Ho¹t ®éng s¶n xuÊt 9 5.2. L·nh thỉ kinh tÕ. 10 * L·nh thỉ kinh tÕ. 10 * §¬n vÞ th­êng trĩ và đơn vị không thường trú. 10 5.3. NỊn kinh tÕ quèc d©n. 11 6. C¸c ph©n tỉ chđ yÕu cđa SNA. 12 6.1 Ph©n tỉ theo khu vùc thĨ chÕ. 12 6.2 Ph©n ngµnh kinh tÕ quèc d©n. 13 6.3. Ph©n tổ theo s¶n phÈm. 14 6.4 Ph©n tổ theo thµnh phÇn kinh tÕ. 14 6.5 Ph©n tổ theo vïng l·nh thỉ. 15 6.6 Ph©n tỉ giao dÞch. 15 7. C¸c chØ tiªu kinh tÕ tỉng hỵp chđ yÕu trong hƯ thèng tµi kho¶n quèc gia. 15 7.1 Tỉng gi¸ trÞ s¶n xuÊt (Gross output-GO) 15 a. Ph­¬ng ph¸p xÝ nghiƯp. 15 b. Ph­¬ng ph¸p ngµnh. 16 c. Ph­¬ng ph¸p kinh tÕ quèc d©n. 16 7.2. Chi phí trung gian. 16 7.3 Tỉng s¶n phÈm quèc néi( Gross Domestic Product – GDP) 16 7.4 Tỉng thu nhËp quèc gia (Gross National Income -GNI) 16 7.5 Thu nhËp quèc gia (National Income – NI) 16 7.6 Thu nhËp quèc gia sư dơng (National Disposable Income – NDI) 16 7.7 Tiªu dïng cuèi cïng (Final Consumption - C) 17 7.8 Tỉng tÝch luü tµi s¶n (Gross Capital Formation) 17 7.9. XuÊt nhËp khÈu hµng ho¸ vµ dÞch vơ. 17 7.10.§Ĩ dµnh (Sn). 17 II. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC - GDP 17 1. Kh¸i niƯm. 17 2. Nội dung kinh tế các yếu tố cấu thành GDP. 18 2.1. Trả công cho người lao động (Compensation of employees). 18 2.2. Thuế sản xuất (Tax on production). 18 2.3. Khấu hao tài sản cố định (Consumption of fixed capital). 19 2.4. Thặng dư sản xuất (Operating surplus). 19 3. Ýù nghĩa kinh tế của chỉ tiêu GDP. 20 4. Ph­¬ng ph¸p tÝnh. 20 4.1 Nguyªn t¾c tÝnh. 20 4.2 Ph­¬ng ph¸p tÝnh. 20 GDP lµ mét chØ tiªu biĨu hiƯn kÕt qu¶ cđa qu¸ tr×nh s¶n xuÊt, do ®ã tr¶i qua 3 giai ®o¹n vËn ®éng: 20 a. Ph­¬ng ph¸p s¶n xuÊt. 20 b. Ph­¬ng ph¸p ph©n phèi. 21 c. Ph­¬ng ph¸p sư dơng cuèi cïng. 21 5. Sự cần thiết phải tính GDP quý. 22 CH­¬NG II 24 TÝNH GDP QUÝ CĐA KHU VÙC I ( NÔNG – LÂM - THUỶ SẢN ) THEO PH­¬NG PH¸P S¶N XUÊT. 24 I. VAI TRÒ CỦA KHU VỰC I 24 II. NGUYÊN TẮC TÍNH GDP QUÝ Ở VIỆT NAM . 25 1. Nguyên tắc chung. 25 2. Nguyên tắc riêng. 27 2.1. Ngµnh n«ng nghiƯp. 27 2.2. Ngµnh l©m nghiƯp: 29 2.3. Ngµnh thủ s¶n. 30 III. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GDP QUÝ CỦA KHU VỰC I 30 1.TÝnh GDP cđa khu vùc 1 theo ph­¬ng ph¸p s¶n xuÊt. 30 1.1 Ph­¬ng ph¸p tÝnh GDP, VA, GO, vµ IC khu vực 1 theo gi¸ thùc tÕ. 31 a. Tỉng gi¸ trÞ s¶n xuÊt- GO. 31 b. Chi phí trung gian-IC. 35 c. Gi¸ trÞ t¨ng thªm- VA. 37 d. Tổng sản phẩm quốc nội - GDP. 37 1.2 Ph­¬ng ph¸p tÝnh GDP, GO, IC vµ VA khu vùc 1 theo gi¸ so s¸nh. 38 a. Tỉng gi¸ trÞ s¶n xuÊt theo gi¸ so s¸nh 38 b. Chi phÝ trung gian theo gi¸ so s¸nh n¨m gèc 38 c. Giá trị tăng thêm và Tỉng s¶n phÈm quèc néi n¨m b¸o c¸o theo gi¸ so s¸nh n¨m gèc ®­ỵc tỉng hỵp theo b¶ng sau: 39 2. Ph­¬ng ph¸p tÝnh GDP quý cđa khu vùc 1 theo ph­¬ng ph¸p s¶n xuÊt. 39 2.1. Giá trị sản xuất. 39 a. Ngành nông nghiệp. 39 b. Ngành lâm nghiệp. 41 c. Ngành thuỷ sản . 42 2.2. Chi phí trung gian. 43 IV. NGUỒN THÔNG TIN ĐỂ TÍNH GDP QUY.Ù 44 - Kết quả một số cuộc điều tra của Tổng cục Thống kê như: Điều tra doanh nghiệp, điều tra mức sống dân cư, điều tra sản xuất Nông nghiệp và các cuộc điều tra định kỳ hàng năm khác. 44 Cụ thể, đối khu vực 1, nguồn thông tin để tính GDP quý như sau: 44 1. Nguồn thông tin để tính GDP quý. 44 1.1. Ngành nông nghiệp. 45 a. Ho¹t ®éng trång trät. 45 b. Ho¹t ®éng ch¨n nu«i. 46 c. DÞch vơ n«ng nghiƯp. 46 1.2, Ngµnh l©m nghiƯp. 46 1.3. Ngµnh thủ s¶n. 46 2. Nguån th«ng tin ®Ĩ tÝnh IC quý. 46 CHƯƠNG III 51 VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT TÍNH GDP QUY ÙCỦA KHU VỰC 1 THỜI KỲ 1999-2002. 51 I. VẬN DỤNG. 51 1. Quy trình ước tính GDP theo quý. 51 2. Tính GDP quý khu vực 1 thời kỳ 1999 - 2002 theo phương pháp sản xuất. 53 2.1. Tính GO. 53 a. Ngành nông nghiệp. 53 b. Ngành lâm nghiệp 53 c. Ngành thuỷ sản. 54 Đơn vị: tỷ đồng. 83 II. ĐÁNH GIÁ CHUNG VIỆC TÍNH GDP THEO PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT. 84 III. PHÂN TÍCH . 85 1. Tốc độ phát triển GDP của khu vực 1 quý n so quý n-1: , (I=1-4 quý trong năm. J=1-3: các ngành của khu vực 1) 86 2. Hiệu quả sản xuất kinh doanh quý của khu vực 1. 87 3. Cơ cấu đóng góp vào GDP khu vực 1 của từng ngành trong khu vực 1 theo quý: di 89 4. Chỉ số giảm phát. 89 IV. KIẾN NGHỊ ĐỂ HOÀN THIỆN PHƯƠNG PHÁP TÍNH GDP QUÝ CỦA KHU VỰC 1. 90 KẾT LUẬN. 93 MỤC LỤC ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docNKT126.doc
Tài liệu liên quan