Luận văn Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần cung ứng dịch vụ Hàng Không

Nếu doanh nghiệp có dự tính về sửa chữa lớn, hàng tháng doanh nghiệp sẽ trích trước chi phí cho đến khi sửa chữa lớn. Khi trích trước chi phí sử dụng TK 335: CHi phí phải trả- Phản ánh các khoản chi thực tế chưa phát sinh nhưng dự tính số phát sinh lớn nên doanh nghiệp phải tiến hành trích trước mỗi kỳ. Trong trường hợp doanh nghiệp có dự tính sửa chữa lớn, doanh nghiệp sẽ trích trước chi phí hàng tháng tính vào chi phí của bộ phận có tài sản cần sửa chữa cho tới tháng phát sinh cần sửa chữa lớn. Khi công việc sửa chữa hoàn thành doanh nghiệp sẽ lấy từ số đã trích trước để thanh toấn chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh. Sau đó xử lý chênh lệch giữa số trích trứoc và số thực tế phát sinh.

doc88 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1418 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần cung ứng dịch vụ Hàng Không, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
để sản xuất các loại khăn là các loại sợi. Giá trị của sợi chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành của thành phẩm khăn các loại. Xuất phát từ đặc điểm đó công ty đã xác định sản phẩm dở dang cuối kỳ của khâu dệt là toàn bộ giá trị NVL (sợi các loại) còn lại ở các máy dệt chưa sử dụng hết, còn các chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung được tính hết cho bán thành phẩm (các loại khăn mộc) hoàn thành trong kỳ. Thực tế, công tác đánh giá sản phẩm dở dang được tiến hành như sau: - Đối với giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng của khăn mộc: Vào cuối tháng, bộ phận kiểm kê dưới phân xưởng dệt tiến hành kiểm kê số lượng sản phẩm sợi từng loại còn lại cuối kỳ sau đó báo lên cho kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành xưởng dệt. Giá trị dở dang cuối kỳ của các loại khăn mộc =ay và hoàn thiện Nhập sợi mua ngoài = Số lượng sợi từng loại còn trên máy x Đơn giá trung bình tháng của từng loại sợi Kế toán chi phí sản xuất và giá thành tính giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ của các loại khăn mộc bằng: Phụ lục 2.20: Bảng đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ (của khăn bông C mộc, tháng 12 năm 2007) Stt Tên sợi SL (Kg) Giá TB Thành tiền 1 2 3 Sợi 34/1 Sợi 34/2- 300 Sợi 34/2- 450 65,52 656,44 671,86 30.388,9013 34.715,9231 35.540.2522 1.991.081 22.788.921 23.878.074 4 Cộng 1.393,82 48.658.076 Đơn giá bình quân gia quyền của các loại sợi được lấy trong máy tính ở phần kế toán hàng tồn kho khi tính đơn giá bình quân cho các loại vật tư xuất dùng trong tháng. - Đối với giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng ở khâu tẩy: Do khâu tẩy trắng vải mộc công ty không trực tiếp tiến hành mà thuê ngoài gia công làm trắng nên công ty đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ của khâu này chính bằng giá trị vải mộc các loại tẩy trắng còn nằm lại ở đơn vị nhận tẩy trắng (Tổ dệt Toàn Thắng). Cách tính như sau: Dở dang cuối kỳ Số lượng vải mộc các loại x Giá TB khăn khăn tẩy cuối kỳ ở Toàn Thắng (vải mộc) Giá TB tháng = Trị giá thực tế vải mộc tồn đ.kỳ Số lượng vải mộc tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế vải mộc xuất trong kỳ Số lượng vải mộc xuất trong kỳ + Giá trung bình tháng được tính như sau: Trong tháng 12/2007 bên nhận tẩy trắng chưa hoàn thành hợp đồng cho công ty, số lượng vải mộc các loại cuối kỳ còn lại ở Toàn Thắng như sau: khăn bông C 5.000 cái, khăn ăn C 2.076 cái, khăn trải bàn 3.423 cái, khăn lót khay 1.578 cái. 6.437.931 + 65.632.448 Ví dụ : Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ của khăn bông C tẩy tháng 12/2007 đối với khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí sản xuất KDDD cuối kỳ 5.000 x = 6.775 + 69.140 = 4.746.781 đồng. - Đối với giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng ở khâu may: Việc đánh giá giá trị sản phẩm dở dang của khâu may rất phức tạp hơn nữa thực tế giá trị không lớn lắm (các loại chỉ may), việc may khăn các loại diễn ra ổn định lên sản phẩm dở dang cuối kỳ của khâu may thường nhỏ và ổn định giữa các tháng nên kế toán chi phí và giá thành của công ty không đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ của khâu này và coi như giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng bằng 0. 2.2.4.5. Kế toán tổng hợp, kết chuyển chi phí sản xuất. Kế toán công ty sử dụng TK 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tập hợp chi phí phù hợp với hình thức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Các khoản mục chi phí sau khi tập hợp được hạch toán vào bên Nợ các chi tiết của TK 154. Đối với xưởng dệt, trong tháng 12/2007 có các bút toán phân bổ chi phí sản xuất chung được kế toán chi phí và giá thành xưởng dệt thực hiện như sau: - Phân bổ chi phí nhân viên quản lý: + Cho khăn bông C mộc: Nợ TK 154 (154001): 3.430.700 Có TK 627 (6271): 3.430.700 - Phân bổ chi phí vật liệu: + Cho khăn bông C mộc: Nợ TK 154 (154001): 2.401.214 Có TK 627 (6272): 2.401.214 + Cho khăn bông C may: Nợ TK 154 (154013): 8.676 Có TK 627 (6272): 8.676 -Phân bổ chi phí dụng cụ sản xuất + Cho khăn bông C mộc: Nợ TK 154 (154001): 561.127 Có TK 627 (6273): 561.127 + Cho khăn bông C may: Nợ TK 627 (6273): 80.594 Có TK 154 (154013) : 80.594 - Phân bổ chi phí khấu hao cho khăn bông C mộc: Nợ TK 154 (154001): 3.847.716 Có TK 627 (6274): 3.847.716 - Phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài: + Cho khăn bông C mộc: Nợ TK 154 (154001): 1.284.367 CóTK 627 (6277): 1.284.367 + Cho khăn bông C may: Nợ TK 154 (154013): 292.187 Có TK 627(6277): 292.187 - Phân bổ chi phí khác bằng tiền cho khăn bông C mộc: Nợ TK 154 (154001): 1.257.952 Có TK 627 (6278): 1.257.952 Có TK 627 (6278): 647.706 ở xưởng dệt, riêng khâu tẩy do công ty thuê ngoài gia công tẩy trắng nên chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được tập hợp ngay trên TK 154. Ví dụ khăn bông C tẩy trong tháng 12/2007: - Căn cứ vào PX 44/DET ngày 31/12: xuất khăn bông C mộc đi thuê tẩy: Nợ TK 154 (154007): 88.198.275 Có TK 155 (155001): 88.198.275 - Căn cứ PKTCT 21 ngày 31/12: Chi phí tẩy khăn bông C mộc phải trả cho Tổ dệt Toàn Thắng: Nợ TK 154 (154007): 11.432.732 Có TK 331: 11.432.732 Các bút toán này được kế toán hàng tồn kho và kế toán tổng hợp cập nhật trong khi xử lý các phiếu xuất kho và hoá đơn liên quan. Sau đó, phần mềm sẽ tự động lập các sổ chi tiết, sổ tổng hợp. Em xin trích sổ chi tiết TK 154007- chi phí SXKD dở dang- sản xuất khăn bông C tẩy (Phụ lục 2.21) và Sổ cái TK 154 (Phụ lục 2.22) 2.2.4.6. Công tác kế toán tính giá thành sản phẩm. Để phù hợp với yêu cầu quản lý và tính kết quả của chỉ tiêu giá thành, kế toán xác định kỳ tính giá thành là 1 tháng, ngoài ra công ty còn tính luỹ kế theo quý, năm để phục vụ cho việc lập các báo cáo tài chính, báo cáo nội bộ. Đối với quy trình sản xuất khăn là quy trình công nghệ phức tạp, qua nhiều giai đoạn chế biến, có yêu cầu tính giá trị của cả nửa thành phẩm và thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng nên kế toán chi phí và giá thành công ty lựa chọn phương pháp tính giá thành phân bước, có tính giá trị nửa thành phẩm. Theo phương pháp này trong các khoản mục chi phí của giai đoạn sau phải tính cả giá trị của công đoạn trước chuyển qua theo các khoản mục chi phí tương ứng. Do thành phẩm khăn các loại có chia thành các thứ hạng phẩm cấp A, B, C theo tiêu chuẩn riêng nên khi tính được giá thành của thành phẩm khăn may, hoàn thiện thì căn cứ vào bản kiểm kê số lượng thành phẩm nói chung và số lượng thành phẩm từng thứ hạng của mỗi loại nói riêng thì phải tiến hành phân bổ giá thành cho từng thứ hạng phẩm cấp của từng loại sản phẩm. Phương pháp tính giá thành của từng loại thứ hạng phẩm cấp được sử dụng giống như phương pháp tính giá thành theo hệ số. Cụ thể: Đối với khăn bông C thì coi loại A có hệ số bằng 1 còn loại B có hệ số là 0.4; loại C có hệ số là 0. Việc tính giá thành được kế toán chi phí và giá thành xưởng dệt tiến hành trên Excel sau đó cập nhật kết quả tính toán vào phần mềm máy tính. Thẻ tính giá thành C mộc (Phụ lục 2.23) Căn cứ vào thẻ tính giá thành của các loại khăn tẩy kế toán tiến hành phản ánh bút toán nhập kho khăn khăn tẩy. Các nghiệp vụ này được chương trình thể hiện trên sổ Nhật ký chung và sổ Cái của các tài khoản liên quan. Trên cơ sở các chi phí tập hợp được trong tháng, biên bản kiểm kê số lượng sản phẩm khăn thành phẩm hoàn thành trong kỳ, kế toán chi phí và giá thành xưởng dệt tiến hành lập bảng tính giá thành của các loại khăn. Ví dụ : Tính giá thành khăn bông C loại A như sau: Hệ số phân bổ giá thành = (61.500x1)/(61.500x1+ 647x0,4+ 151x 0)=61.500 /61.758,8 Tổng giá thành khoản mục chi phí NVL trực tiếp : = 62.898.331x 61.500/61.758,8= 62.634.755,8 đồng Giá thành đơn vị = 62.634.755,8/61.500= 1.018,45 đồng. Từ đó ta lập được bảng tính giá thành cho khăn bông C loại A (Phụ lục 2.24). Chương III: Những biện pháp, phương hướng nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành ở Công ty CP cung ứng dịch vụ Hàng kHông. 3.1. Nhận xét, đánh giá khái quát công tác kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành ở Công ty CP cung ứng dịch vụ Hàng Không. 3.1.1. Ưu điểm. - Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Công ty đã tổ chức tốt việc quản lý NVL về mặt lượng theo định mức khá chặt chẽ, đúng đắn và thích hợp trong điều kiện sản xuất kinh doanh của xí nghiệp . - Về chi phí nhân công trực tiếp: Do công ty thực hiện tính lương theo sản phẩm thực tế đối với từng công nhân trong xưởng dệt nên năng suất lao động được khuyến khích nâng cao chất lượng và sản lượng đồng thời hạn chế đến mức tối đa sản phẩm dở dang. Bên cạnh những mặt tích cực thì công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành cũng còn một số điểm tồn tại cần khắc phục và rút kinh nghiệm để công tác kế toán của Công ty ngày càng hoàn thiện hơn nữa. 3.1.2. Một số điểm tồn tại. - Về công tác xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất: Hiện nay công ty đã tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp cho từng loại sản phẩm. Tuy nhiên, kế toán mới chỉ xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung là toàn bộ công ty (tập hợp chung cho tất cả các bộ phận sản xuất) trong khi đó, đa số các khoản chi phí sản xuất chung có thể tập hợp riêng cho từng phân xưởng sản xuất. Vậy là, đã có sự không thống nhất giữa việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất với thực tế tập hợp chi phí sản xuất. - Về công tác đánh giá sản phẩm hỏng: Công ty hiện nay bộ phận kế toán không tiến hành đánh giá sản phẩm hỏng vì cho rằng sản phẩm hỏng của xưởng dệt là không đáng kể và chiếm tỷ trọng nhỏ, luôn nằm trong định mức, nên không thể đánh giá được chính xác chất lượng sản phẩm của xưởng dệt. -Về thẻ tính giá thành: Mặc dù áp dụng phương pháp tính giá thành phân bước, kết chuyển tuần tự nhưng trên thẻ tính giá thành của từng khâu chỉ nêu chi phí phát sinh trong kỳ một cách tổng quát mà không tách riêng đâu là chi phí do các khâu trước chuyển sang, đâu là chi phí của bản thân khâu đó phát sinh trong kỳ. Vì vậy, tác dụng cung cấp thông tin của thẻ tính giá thành đối với nhà quản trị doanh nghiệp bị hạn chế. Nếu muốn biết thông tin cụ thể, người sử dụng sẽ phải tra cứu, đối chiếu một loạt các sổ sách, chứng từ có liên quan khác- công việc này rất phức tạp và tốn nhiều thời gian. - Về kế toán quản trị chi phí, giá thành: Cùng với kế toán tài chính, kế toán quản trị là một bộ phận cấu thành quan trọng của kế toán nói chung. Việc kết hợp áp dụng đồng thời kế toán tài chính và kế toán quản trị trong doanh nghiệp sẽ giúp cho các nhà quản trị hiểu rõ tình hình của doanh nghiệp mình, từ đó đưa ra được các quyết định phù hợp nhất để quá trình sản xuất kinh doanh liên tục thu được lợi nhuận cao nhất với mức chi phí bỏ ra là thấp nhất. Theo em, Công ty chưa thực sự tổ chức công tác kế toán quản trị (nhất là kế toán quản trị chi phí, giá thành) như là một thành phần song song với kế toán tài chính đang áp dụng. - Về các khoản trích trước sửa chữa tài sản: Với lý do là sản xuất với quy mô nhỏ nên công ty chưa có các khoản dự phòng trích trước sửa chữa tài sản. Điều này đôi khi lại gây gián đoạn sản xuất và khiến chi phí sản xuất bị đẩy lên cao. 3.2 Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần cung ứng dịch vụ Hàng Không. Qua thời gian thực tập tại Công ty, trên cơ sở những kiến thức đã được trang bị trong nhà trường kết hợp với công tác kế toán thực tế ở Công ty cổ phần cung ứng dịch vụ Hàng Không em thấy: Nhìn chung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty là có rất nhiều ưu điểm tuy nhiên vẫn có một số mặt tồn tại. Vì vậy, em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành điện tại Công ty như sau: ý kiến 1: Xác định lại đối tượng tập hợp chi phí sản xuất chung. Căn cứ vào đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty, của xưởng dệt và tính chất đặc diểm của những khoản chi phí sản xuất chung phát sinh thực tế tại công ty: Bộ phận sản xuất của công ty gồm có: xưởng dệt, xưởng chế biến lâm sản, xưởng chế biến thực phẩm...Trong đó, hoạt động sản xuất của xưởng dệt được tổ chức ra thành hai khâu riêng biệt (khâu dệt và khâu may hoàn thiện). Hơn nữa, các khoản chi phí sản xuất chung của từng bộ phận, từng khâu, thực tế chỉ phát sinh trong từng phạm vi bộ phận, khâu; có một vài khoản phát sinh chung cho cả hai khâu nhưng lại có thể phân bổ một cách nhanh chóng ngay từ đầu (tiền điện). Vì thế, để thuận tiện cho công tác theo dõi chi phí và tính giá thành sau này em thiết nghĩ kế toán nên mở thêm các tiểu khoản cấp 3 và cấp 4. ý kiến 2: Kế toán chi phí sản phẩm hỏng. Sản phẩm hỏng là sản phẩm không đạt tiêu chuẩn chất lượng theo yêu cầu sản xuất và không thể tiêu thụ trên thị trường được. Sản phẩm hỏng trong quá trình sản xuất bao gồm: sản phẩm hỏng nằm trong định mức và sản phẩm hỏng nằm ngoài định mức. + Sản phẩm hỏng nằm trong định mức mà xí nghiệp có thể dự toán được bao gồm: giá trị sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được và chi phí tái chế, sửa chữa sản phẩm hỏng có thể được trừ đi giá trị phế liệu thu hồi. Toàn bộ thiệt hại này được tính vào chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Việc sửa chữa, tái chế sản phẩm hỏng có thể làm giá thành sản phẩm cao hơn do chi phí cao. Vì thế cách hữu hiệu làm giảm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là trong quá trình sản xuất nên giám sát chặt chẽ hơn nữa, hạn chế những sản phẩm loại C trở xuống, đồng thời tăng dần những sản phẩm loại A và B. Khi phát sinh sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được kế toán hạch toán : Nợ TK 811,152 (nếu thu hồi phế liệu). Có TK 154 - chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Nếu sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được thì cuối kỳ sẽ tập hợp lại và được tiếp tục sửa chữa, hoàn thiện ở kỳ tiếp theo. Kế toán đinh khoản : Nợ TK 154 - Chi phi sản xuất kinh doanh dở dang. Có TK 111, TK112, TK334, TK152. ý kiến 3: Kế toán dự phòng giảm giá vật tư, hàng hóa tồn kho. Kế toán nên trích lập dự phòng giảm giá vật tư, hàng hóa tồn kho nhằm giúp cho công ty có nguồn vốn tài chính để bù đắp tổn thất có thể xảy ra trong năm kế hoạch nhằm bảo toàn vốn kinh doanh của công ty, đảm bảo cho công ty phản ánh giá trị vật tư, hàng hóa không cao hơn giá cả trên thị trường( hay giá trị thuần có thể thực hiện được) tại thời điểm lập báo cáo. Nguyên tắc xác định: theo điều 19, chuẩn mực 02- hàng tồn kho quy định: cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện được hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng cần trích lập cho năm N+ 1 = Số lượng HTK ngày 31/12/ N x ( Số lượng HTK ngày 31/12/N - Đơn giá Gốc HTK ) Việc lập dự phòng giảm giá vật tư, hàng hóa được tính riêng cho từng mặt hàng được thực hiện vào cuối niên độ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính năm, chỉ lập dự phòng cho vật tư, hàng hóa thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. ý kiến 4: Về thẻ tính giá thành. Trong công tác tính giá thành sản phẩm dệt thì trên các thẻ tính giá thành sản phẩm khăn tẩy và khăn hoàn thiện các loại kế toán nên lập thêm cột “Giá trị của khâu trước chuyển sang”, để người sử dụng có thể thuận tiện trong việc theo dõi trực tiếp trên bảng tính giá thành do kế toán cung cấp. Ví dụ: Ta có bảng giá trị từng khoản mục của khăn bông C mộc và khăn bông C tẩy, tồn kho đến ngày 01/ 12/ 2007 (Phụ lục 3.1). Tình hình nhập xuất tồn (về số lượng) trong tháng của khăn bông C mộc và khăn bông C tẩy trong tháng 12/ 07 như sau: Tên vật tư Tồn đầu tháng Nhập trong tháng Xuất trong tháng Tồn cuối tháng K. bông C mộc K. bông C tẩy 3.135 4.080 66.005 70.915 69.140 62.130 - 12.865 Ta có thẻ tính giá thành mới như sau: (Phụ lục 3.2, Phụ lục 3.3, Phụ lục 3.4). ý kiến 5: Về công tác kế toán quản trị. Tại Công ty cổ phần cung ứng dịch vụ Hàng Không, chi phí sản xuất được phân loại theo công dụng kinh tế. Theo em, đồng thời với việc phân loại chi phí theo công dụng kinh tế thì Công ty nên tiến hành phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng hoạt động, tức là phân loại chi phí thành chi phí khả biến (biến phí) và chi phí bất biến (định phí). Việc phân loại chi phí như vậy là một trong các cách phân loại được chú trọng hơn cả trong kế toán quản trị. Phân loại chi phí thành biến phí và định phí sẽ giúp cho nhà quản trị của Công ty thiết kế và tạo dựng được mô hình chi phí trong mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận, xác định được điểm hoà vốn, xác định đúng đắn phương hướng nâng cao hiệu quả của chi phí. Với cách phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng hoạt động thì chi phí sản xuất của Công ty sẽ phân chia thành: + Chi phí bất biến (định phí): bao gồm: chi phí nhân công trực tiếp, chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí sản xuất chung khác (chi phí ăn ca). Việc phân chia các chi phí này làm định phí chỉ mang tính chất tương đối: các chi phí này được trích trước một cách đều đặn qua các tháng trong năm, chúng không thay đổi theo sản lượng ra nên có thể coi là các khoản định phí. + Chi phí khả biến (biến phí): bao gồm: chi phí nhiên liệu, chi phí vật liệu phụ, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí sản xuất chung khác (trừ chi phí ăn ca). Có thể thấy được tỷ trọng của chi phí khả biến và chi phí bất biến. xem xét kết quả hoạt động kinh doanh để thấy được sự thay đổi về tỷ trọng của từng loại chi phí, nhất là các chi phí khả biến để từ đó đề ra được phương án sản xuất kinh doanh tối ưu nhất (có chi phí thấp nhất mà thu được kết quả cao nhất). ý kiến 6: Về kế toán các khoản dự phòng trích trước sửa chữa tài sản. Để công tác sản xuất được diễn ra liên tục và chi phí sản xuất không bị đẩy lên cao, em xin kiến nghị với công ty nên lập ra một khoản dự phòng trích trước sửa chữa tài sản vào đầu mỗi kỳ. Tuỳ theo khối lượng công việc sửa chữa là lớn hay nhỏ mà phân bổ theo tháng, quý hay năm: Nếu sửa chữa lớn phát sinh đột ngột, doanh nghiệp không tính trước chi phí do đó phải tính vào chi phí trả trước (TK1421, 242) sau đó mới phân bổ đầu dần vào chi phí của bộ phận coa tài sản sửa chữa lớn. - Nghiệp vụ 1: Tập hợp chi phí sửa chữa lớn phát sinh: Nợ TK 2413 Nợ TK 1331 Có TK 111, 152, 334... - Ngiệp vụ 2: Tập hợp chi phí sửa chữa lớn hoàn thành: Nợ TK 1421, 242 Có TK 2413. - Nghiệp vụ 3: Phân bổ dần vào chi phí sản xuất Nợ TK 627 Có TK 1421, 242 Nếu doanh nghiệp có dự tính về sửa chữa lớn, hàng tháng doanh nghiệp sẽ trích trước chi phí cho đến khi sửa chữa lớn. Khi trích trước chi phí sử dụng TK 335: CHi phí phải trả- Phản ánh các khoản chi thực tế chưa phát sinh nhưng dự tính số phát sinh lớn nên doanh nghiệp phải tiến hành trích trước mỗi kỳ. Trong trường hợp doanh nghiệp có dự tính sửa chữa lớn, doanh nghiệp sẽ trích trước chi phí hàng tháng tính vào chi phí của bộ phận có tài sản cần sửa chữa cho tới tháng phát sinh cần sửa chữa lớn. Khi công việc sửa chữa hoàn thành doanh nghiệp sẽ lấy từ số đã trích trước để thanh toấn chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh. Sau đó xử lý chênh lệch giữa số trích trứoc và số thực tế phát sinh. - Nghiệp vụ 1: Hàng tháng trích trước chi phí. Nợ TK 627, 641, 642. Có TK 335 Nghiệp vụ này được ghi hàng tháng cho tới khi phát sinh sửa chữa lớn. - Nghiệp vụ 2: Tập hợp chi phí sửa chữa lớn phát sinh: Nợ TK 2413 Nợ TK 1331 Có TK 111, 152, 334. - Nghiệp vụ 3: Kết chuyển chi phí thực tế phát sinh vào TK chi phí phải trả. Nợ TK 335 Có TK 2413. - Nghiệp vụ 4: (Nếu có): Xử lý chênh lệch. Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 335 + Nếu số trích trứoc lớn hơn thực tế phát sinh: Ghi giảm số trích thừa. Nợ TK 335 Có TK 627, 641, 642. Mục lục Trang Danh mục các từ viết tắt Danh mục tài khoản Lời mở đầu PHụ LụC Tài liệu tham khảo Phụ lục 2.6: Trích: sổ nhật ký chung (Ngày 31 tháng 12 năm 2007 trang xx) Số trang trước chuyển sang: Diễn giải Tài khoản Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 31/12 PKT CT11 Chi phí dv mua ngoài (tiền điện) 6277 331 7.577.085 7.577.085 31/12 PX21/ DET Xuất CCDC 6273 1531 2.648.283 2.648.283 31/12 PKT CT21 Chi phí tẩy khăn công ty TNHH Toàn Thắng. 331101 154007 154008 154009 11.432.732 4.878.470 12.275.948 ….. 30.164.262 31/12 PKT CT22 Chi phí NVL trực tiếp sản xuất khăn. 621020 154001 154002 154003 154004 154013 154014 68.162.273 31.632.891 98.249.515 11.270.491 3.770.192 1.637.737 ….. 217.991.857 31/12 PKT CT33 Phải trả lương công nhân viên. 3341 622001 622002 622003 622004 622013 622014 6271 8.070.092 10.737.273 37.739.828 2.868.065 5.749.219 5.714.113 14.463.973 ….. 201.197.328 31/12 PKT CT34 Phân bổ BHXH 3383 622001 622002 622003 622004 622013 622014 6271 481.647 640.832 2.252.422 171.174 582.276 578.720 1.269.000 8.013.900 31/12 PKT CT35 Bảo hiểm y tế 3384 622001 622002 622003 622004 622013 622014 6271 64.220 85.444 300.323 22.823 77.637 77.163 169.200 1.068.521 31/12 PKT CT36 Kinh phí công đoàn. 3382 622001 622002 622003 622004 622013 622014 6271 161.403 214.745 754.797 57.360 114.985 114.283 289.279 2.223.946 31/12 PKT CT37 Chi phí ăn trưa NVQL X dệt. 6278 33413 2.002.000 2.002.000 31/12 PKT CT38 Chi phí nhân viên phân xưởng. Phân bổ. 6271 154001 154002 154003 154004 3.430.700 3.231.030 8.404.307 1.125.415 16.191.452 31/12 PKT CT38 Phân bổ chi phí vật liệu. 6272 154001 154002 154003 154004 154013 154014 2.401.214 2.262.461 5.882.339 787.700 8.676 8.623 …. 11.377.714 31/12 PKT CT38 Phân bổ chi phí CCDC 6273 154001 154002 154003 154013 154014 154015 561.127 528.469 1.374.613 80.594 80.102 231.509 3.066.283 31/12 PKT CT38 Phân bổ chi phí KHTSCĐ 6274 154001 154002 154003 154004 3.847.716 3.623.775 9.425.885 1.262.215 18.159.591 31/12 PKT CT38 Phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài. 6277 154001 154002 154003 154013 154014 1.284.367 1.209.615 3.146.359 292.187 290.403 23.579.171 31/12 PKT CT38 Phân bổ chi phí bằng tiền khác. 6278 154001 154002 154003 154004 1.257.952 1.184.738 3.081.649 412.661 5.937.000 31/12 PKT Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp. 154001 622001 154002 622002 154013 622013 154014 622014 8.777.362 11.678.294 6.524.117 6.484.279 8.777.362 11.678.294 6.524.117 6.484.279 31/12 PN 42/DET Nhập kho TP khăn BC mộc 155001 154001 84.204.195 84.204.195 31/12 PN 43/DET Nhập kho TP khăn BC tẩy 155007 154007 102.164.995 102.164.995 31/12 PX 44/DET Nhập kho TP khăn BC may 154013 155013 100.400.989 100.400.989 31/12 PX 44/ DET Xuất khăn BC mộc đi thuê tẩy 154007 155001 88.198.275 88.198.275 31/12 PX 45/ DET Xuất may và hoàn thiện 154013 155007 89.484.406 89.484.406 31/12 … …. …. …. …. Cộng chuyển sang trang sau: phụ lục Danh mục các từ viết tắt - BHXH: Bảo hiểm xã hội - BHYT: Bảo hiểm y tế - CP : Chi phí - CPSX: Chi phí sản xuất - CPSXC: Chi phí sản xuất chung - CPNVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - CPNCTT: Chi phí nhân công trực tiếp - CCDC: Công cụ dụng cụ - CPVLM: Chi phí vật liệu may - CNSX: Công nhân sản xuất - GTSP: Giá thành sản phẩm - DVMN: Dịch vụ mua ngoài - HTK: Hàng tồn kho - KPCĐ: Kinh phí công đoàn - KKTX: Kê khai thường xuyên - KKĐK: Kiểm kê định kỳ - NVL: Nguyên vật liệu - NTP: Nửa thành phẩm - NVQL: Nhân viên quản lý - NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp - KHTSCĐ: Khấu hao tài sản cố định - TLNP: Tiền lương nghỉ phép - SP: Sản phẩm - SPLD : Sản phẩm làm dở ...................... Danh mục tài khoản sử dụng trong luận văn. TK 15211: Nguyên vật liệu chính- dệt. TK 15221: Vật liệu phụ- dệt. tk 15241: Phụ tùng thay thế- máy may. TK 15245: Phụ tùng thay thế- dệt. TK 1531: Công cụ, dụng cụ. TK 14211: Chi phí trả trước- chi phí sản xuất chung xưởng dệt. TK 21412: Hao mòn TSCĐ hữu hình- nhà cửa, vật kiến trúc. TK 21413: Hao mòn TSCĐ hữu hình- máy móc, thiết bị. TK 334: Phải trả công nhân viên. TK 621001: Chi phí NVL trực tiếp- sản xuất khăn bông C mộc. TK 621002: Chi phí NVL trực tiếp- sản xuất khăn ăn C mộc. TK 621003: Chi phí NVL trực tiếp- sản xuất khăn TB C mộc. TK 621004: Chi phí NVL trực tiếp- khăn LK mộc. TK 621005: Chi phí NVL trực tiếp- khăn LG mộc. TK 621006: Chi phí NVL trực tiếp- khăn BT mộc TK 621013: Chi phí NVL trực tiếp- khăn BC may và HT. TK 621014: Chi phí NVL trực tiếp- khăn AC may và HT TK 622001: Chi phí nhân công trực tiếp- sản xuất khăn bông C mộc. TK 622013: Chi phí nhân công trực tiếp- sản xuất khăn bông C may. TK154001: Chi phí sxkd dở dang- khăn B ông C mộc. TK154002: Chi phí sxkd dở dang- khăn ăn C mộc. TK154007: Chi phí sxkd dở dang- khăn B ông C tẩy. TK 154008: Chi phí sxkd dở dang- khăn ăn C tẩy. TK 154009: Chi phí SXKD dở dang- khăn trải bàn tẩy. ................ Phụ lục 1.1: Sơ đồ tập hợp và phân bổ chi phí NVL trực tiếp TK 152 (TK 611) TK 621 TK 152(611) Trị giá NVL xuất kho Trị giá NVL chưa sử dụng hết dùng trực tiếp cho sản xuất cho SP cuối kỳ nhập lại kho. TK 111,112,331… TK 154 (631) Trị giá NVL mua dùng Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL ngay cho sản xuất trực tiếp TK 133 TK632 Thuế GTGT Chi phí NVL vượt trên mức được khấu trừ bình thường Phụ lục 1.2: Sơ đồ tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp TK 334 TK 622 TK 154(631) Tiền lương, tiên công, Cuối kỳ, tính, phân bổ và phụ cấp, tiền ăn trả cho kết chuyển CPNCTT CNTT sản xuất, kddv. TK 335 TK632 Trích trước tiền lương nghỉ Chi phí NCTT vượt trên phép của CN SX mức bình thường TK 338 Tiền BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo lương của CNSX Phụ lục 1.3: Kế toán tập hợp và phân bổ chí phí sản xuất chung TK334,338 Tk627 TK 154(TK631) (1) chi phí nhân viên (9) Cuối kỳ, KC ( phân bổ) CPSXC TK 152(TK611) (2) chi phí vật liệu TK111,112,152… TK153( TK611) (3) Chi phí công cụ (8) Các khoản giảm chi dụng cụ TK214 (4) Chi phí khấu hao TSCĐ TK111,112,141 TK632 (5)Chí phí khác (10) CPSXC CĐ không tính bằng tiền vào GTSP mà tính vào Tk331,111,112 GVHB ( mức SX TT<CSBT) (6) Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 133 (7) Thuế GTGTđầu vào được khấu trừ Phụ lục 1.4: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất (Phương pháp KKTX) TK 621 TK 154 TK 111,112,152,138 Chi phí SXKD dở dang Kết chuyển CPNVLT T Giá trị phế liệu thu hồi TK 622 TK 155 Kết chuyển CPNCTT Giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm nhập kho TK 627 TK 157 Phân bổ và kết chuyển CPSXC Giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm gửi bán TK 632 Giá thành sản xuất thực tế của TP, lao vụ, dịch vụ hoàn thành bán trực tiếp Phụ lục 1.5; Kế toán tập hợp chi phí sản xuất (Phương pháp KKĐK) TK 154 TK 631- Giá thành sản xuất TK154 K/c giá trị SPLD đầu kỳ K/c giá trị SPLD cuối kỳ TK 621 K/c chi phí NVL TK152, TK138 trực tiếp TK622 Giá trị phế liệu thu hồi, tiền bồi thường phải thu K/c chi phí NCTT TK632 TK627 GIá thành SP, DV K/c chi phí SXC hoàn thành(nhập kho, gửi bán hoặc bán ngay) Phụ lục 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý T.tâm XKLĐ & TM T.tâmTM&DVHK. T.tâmTM77 Nguyễn Sơn. Các VPĐ D, chi nhánh Các trung tâm Giám đốc Hội Đồng Quản Trị Ban Kiểm Soát 1. Xưởng dệt. 2. Xưởng giặt là 3. Đại lý ôtô 4. XNGC p.loại hàng may mặc 5. Trường dạy nghề 6. NM SX nước giải khát 7. NM C. biến rau quả TP Các đơn vị sxkd Các VPĐ D, chi nhánh Các VPĐ D, chi nhánh Các trung tâm Đơn vị kinh doanh Các phòng chức năng Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu. Phòng tổ chức cán bộ - LĐTL Phòng hành chính tổng hợp. Phòng kế toán - tài chính. Phòng Kế hoach - đầu tư. VPĐD tại LB Nga. VPĐ D tại UAE VPĐDtại Malaysia CN tại TP.HCM CN tại Hưng Yên. 2.2.Các hoạt động ch Phụ lục 2.2: sơ đồ tổ chức bộ máy sản xuất Xưởng dệt Phòng may Tổ dệt khăn Bông C . . . . . Tổ dệt khăn trải bàn Tổ dệt khăn ăn C Tổ may khăn bông C Tổ may khăn ăn C Tổ may khăn trải bàn . . . . . Phòng dệt Thuê tẩy trắng Phụ lục 2.3: SƠ Đồ Tổ CHứC Bộ MáY Kế TOáN Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán tài sản cố định Kế toán vốn bằng tiền KT bán hàng và công nợ phải thu KT mua hàng và công nợ phải trả Kế toán hàng tồn kho KT chi phí và giá thành sản phẩm Kế toán tổng hợp Nhân viên thống kê ở các bộ phận trực thuộc Phụ lục 2.5: Công ty cổ phần cung ứng dịch vụ Hàng Không Mẫu số 02-VT ( Ban hành QĐ15/2006/QĐ ngày 20/3/2006 BTBTC) Phiếu xuất kho Ngày 31 tháng12.năm 2007 Nợ: 621020 Số:…29/DET…. Có: 15211 - Họ và tên người nhận hàng : Phạm Thị Huệ - Địa chỉ ( bộ phận) : Công ty Cung ứng dịch vụ Hàng Không - Lý do xuất khăn : Xuất sợi sản xuất khăn. - Xuất tại kho : NVLDET – Kho NVL xưởng dệt. STT Tên nhãn hiệu, phẩm chất, vật tư, sp, hàng hoá. Mã số Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền Y/c Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 2 3 Sợi 20/2 - 450x/m Sợi 32/2 - 600x/m Sợi 20/2 -300x/m S003 S004 S002 Kg Kg Kg 464.900 148.400 356.400 35 540.2522 41 175.2569 34 715.9231 16 522 663 6 110408 12 372 755 Cộng 969.700 35 005 826 Xuất ngày 31 tháng 12 năm 2007 Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Phụ lục 2.7: Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không. Sổ CHI TIếT CủA MộT TàI KHOảN Tài khoản: 621001 Chi phí NVL trực tiếp sản xuất khăn bông C mộc Từ ngày: 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 31/12 31/12 PX23/DET PX29/DET PKTCT22 KVL-0 KVL-0 _ Xuất sợi sản xuất khăn K/c CPNVLTT 621001154001 15211 154001 68.162.273 68.162.273 Tổng số phát sinh Nợ: 68.162.273 Tổng số phát sinh Có: 68.162.273 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 12năm 2007 Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (ký, họ tên) Phụ lục 2.8: Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không. Sổ cái tài khoản Tài khoản: 621 – Chi phí NVL trực tiếp Từ ngày: 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 31/12 31/12 31/12 31/12 … PX23/DET PX 29/DET PX22/DET PKTCT22 PKTCT22 … KVL-0 KVL-0 - - … Xuất sợi sản xuất khăn Xuất NVL, phụ tùng Xuất NVL bao gói. K/c chi phí NVLTT 621001 154001 K/c chi phí NVLTT 621013 154013 …. 15211 15221 154001 154013 … 68.162.273 3 770 192 …. 68.162.273 3 770 192 …. Tổng số phát sinh Nợ: 71 932 465 Tổng số phát sinh Có: 71 932 465 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 12năm 2007 Kế toán trưởng Người ghi sổ. (ký, họ tên) (ký, họ tên) Phụ lục 2.9: Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không. Bảng tính lương (ngày 31/12/2007) Đơn vị tính: đồng. Số lượng Đơn giá lương SP Lương Khâu dệt 59.415.258 1. Khăn bông C 65.176 123,82 8.070.092 2. Khăn ăn C 21.051 510,06 10.737.273 …….. ………. ………. ……. Khâu may và HT 29.818.097 1. Khăn bông C 62.147 92,51 5.749.219 2. Khăn ăn C 20.117 284,044 5.714.113 ...... ….. …… …… Tổng cộng 89.233.355 Phụ lục 2.10: Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không. Sổ chi tiết TK622001- Chi phí nhân công trực tiếp- sản xuất khăn bông C mộc Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007 Số dư đầu kỳ : 0 Chứng từ KH Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 PKTCT33 PKTCT34 PKTCT35 PKTCT36 PKT CP CNdệt-Khăn Bông C mộc Pbổ BHXH Pbổ BHYT Pbổ KPCĐ Kết chuyển chi phí NC 334 3383 3384 3382 154001 8.070.092 481.647 64.220 161.403 8.777.362 Tổng số phát sinh Nợ : 8.777.362 Tổng số phát sinh Có : 8.777.362 Số dư cuối tháng : 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng Người ghi sổ. (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phụ lục 2.11: Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không. bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (tháng 12/2007) stt Tk có C334 C335 C3382 C3383 C3384 Tổng cộng TK nợ 1 Tk622 96.733.355 1.934.667 6.744.900 835.101 106.248.023 622001 8.070.092 161.403 481.647 64.220 8.777.362 622002 10.737.273 214.745 640.832 85.444 11.678.294 622003 37.739.828 754.797 2.252.422 300.323 41.047.370 622004 2.868.065 57.360 171.174 22.823 3.119.422 622013 5.749.219 114.985 582.276 77637 652.4117 622014 5.714.113 11.483 578.720 77.163 6.484.279 622015 16.514.723 330.295 1672.596 223.013 18.740.627 622016 1.840.042 36.799 186.358 24.848 2.088.047 622021 7.500.000 150.000 178.875 23.850 7.852.725 …….. Phụ lục 2.12: Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không. Sổ cái tài khoản Tài khoản: 622- Chi phí nhân công trực tiếp Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ KH Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 … PKTCT33 PTKCT33 PKTCT34 PKTCT34 PKTCT35 PKTCT35 PKTCT36 PKTCT36 PKT PKT … CPLCN- khăn BC mộc CPLCN- khăn BC may Ph.bổ BHXH- khăn BC mộc Ph.bổ BHXH- khăn BC may Ph.bổ BHYT- BC mộc Ph.bổ BHYT- BC may Ph.bổ KPCĐ- BC mộc Ph.bổ KPCĐ- BC may K/cCPNCTT 622001->154001 K/cCPNCTT 622013đ154013 334 334 3383 3383 3384 3384 3382 3382 154001 154013 …….. 8.070.092 5.749.219 481.647 582.276 64.220 77.637 161.403 114.985 8.777.362 6.524.117 …… Tổng số phát sinh Nợ: 15.301.479 Tổng số phát sinh Có: 15.301.479 Số dư cuối tháng: 0 Ngày 31 tháng 12 năm2007 Kế toán trưởng. Người ghi sổ. (Ký, họ tên) (ký, họ tên) Phụ lục 2.13: Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ (Tháng 12 năm 2007) Stt Tk ghi Có Tk ghi Nợ C214 Tổng cộng 1 2 3 4 5 6 7 8 627 chi phí sản xuất chung 6274 chi phí KH TSCĐ (trong đó: KH TSCĐ x. dệt) 632 Giá vốn hàng bán 6324 Giá vốn cho thuê TS 641 chi phí bán hàng 6414 chi phí BH (KH) 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp. 6424 chi phí qlý (KH) 21.180.168 21.180.168 18.159.591 2.473.304 2.473.304 755.138 755.138 74.798.126 74.798.126 21.180.168 21.180.168 18.159.591 2.473.304 2.473.304 755.138 755.138 74.798.126 7.479.126 9 TổNG 99.206.736 99.206.736 Phụ lục 2.14: Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không. Bảng tập hợp chi phí sản xuất chung (Khâu dệt và khâu may) STT Khoản mục Số tiền Tổng số Khâu dệt Khâu may 1 Chi phí nhân viên 16.191.452 0 16.191.452 2 Chi phí vật liệu 11.332.714 45.000 11.377.714 3 Chi phí CCDC 2.648.283 418.000 3.066.283 4 Chi phí khấu hao 18.159.591 0 18.159.591 5 Chi phí DVMN 6.061.668 1.515.417 7.577.085 6 Chi phí bằng tiền khác 5.937.000 0 5.937.000 Phụ lục 2.15: Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không. bảng tính ca máy chạy của từng sản phẩm xưởng dệt Tháng 12/2007 Loại sản phẩm Đơn vị tính Số lượng SP (khăn mộc) Định mức SP/ ca máy Số ca máy chạy Khăn bông C Khăn ăn C Khăn trải bàn Khăn lót khay Khăn mặt Khăn ba tầng Khăn lót giỏ Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái 66.005 21.309 30.117 9.324 350 120 65 150 200 73 65 189 178 463 62 Cộng Cái 126.755 892 Phụ lục 2.16: Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không. Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho khâu Dệt Loại khăn Số ca Máy CP NV Phân xưởng CP vật liệu dệt CPDC sx dệt CP Khấu hao CP DVMN CP khác bằng tiền K. bông C K. ăn C K.trải bàn C K. lót khay K. ba tầng K. lót giỏ 189 178 463 62 0 3.430.700 3.231.030 8.404.307 1.125.415 0 0 2.401.214 2.261.461 5.882.339787.700 0 561.127 528.469 1.374.613 184.074 0 0 3.847.716 3.623.775 9.425.885 1.262.215 0 0 1.284.3671.209.615 3.146.359 421.327 0 0 1.257.952 1.184.738 3.081.649 412.661 0 0 Tổng 892 16.191.452 11.332.714 2.648.283 18.159.591 6.061.668 5.937.000 Phụ lục 2.17: Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không. Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho khâu may Loại khăn Lương may CP NVPX CP VLM CP DC CP KH CP DVMN CP khác BT Bông C Ăn C Tr. bàn C Lót khay Khăn BT Khănlót giỏ 5.749.219 5.714.113 16.514.723 1.840.042 0 0 0 0 0 0 0 0 8.676 8.623 24.923 2.778 0 0 80.594 80.102 231.509 25.795 0 0 0 0 0 0 0 0 292.187 290.403 839.312 93.515 0 0 0 0 0 0 0 0 Tổng 29.818.097 0 45.000 418.000 0 1.515.417 0 Phụ lục 2.18: Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không. Sổ chi tiết TK: 6272 – Chi phí vật liệu Từ ngày: 01/12/2007 đến ngày: 31/12/2007 Số dư nợ đầu kỳ: 0 Chứng từ Khách hàng Diễn giải T/k ĐƯ Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 7/12 PX10/DET KVL- 0 Xuất phụ tùng dệt 15241 296.769 19/12 PX12/DET KVL-0 nt 15241 275.603 24/12 PX16/DET KVL-0 Xuất nhiên liệu 15221 30.000 .... .... .... … … … …. 31/12 PKTCT38 Phân bổ chi phí vật liệu cho BC mộc 154001 2.401.214 31/12 PKTCT38 Phân bổ chi phí vật liệu cho BC may 154013 8.676 31/12 .... ..... .... .... Tổng phát sinh Nợ: 11.377.714 Tổng phát sinh Có: 11.377.714 Số dư Nợ cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng. Người ghi sổ. (ký, họ tên) (ký, họ tên) Phụ lục 2.19: Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không. Sổ cái tài khoản 627 (chi phí SX chung) Từ ngày: 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007 số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ KH Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 7/12 PX 10/DET KVL-0 Xuất phụ tùng dệt 15241 296.769 19/12 PX 12/DET KVL-0 Xuất phụ tùng dệt 15241 275.603 24/12 PX16/ DET KVL-0 Xuất nhiên liệu. 15221 30.000 24/12 PX16/ DET KVL-0 Xuất phụ tùng dệt 15231 65.000 24/12 PX 16/ DET KVL-0 Xuất phụ tùng dệt. 15242 100.000 24/12 PX 17/DET KVL-0 Xuất phụ tùng dệt. 15221 96.000 31/12 PKT CT38 P.bổ chi phí NVQL-BC mộc 154001 3.430.700 31/12 PKT CT38 P.bổ chi phí CCDC- BC mộc 154001 561.127 31/12 PKT CT38 P.bổ chi phí CCDC- BC may 154013 80.594 31/12 PKT CT38 P.bổ chi phí CCDC- BC mộc 15418 165.324 31/12 PKT CT38 P.bổ chi phí khác bằng tiền - khăn BC mộc. 154001 1.257.952 31/12 PKT CT38 Chi phí KHTSCĐ - khăn BC mộc. 154001 3.847.716 31/12 PKT CT38 P.bổ chi phí DVMN- BC mộc. 154001 1.284.367 31/12 PKT CT38 P.bổ chi phí DVMN- BC may. 154013 292.187 31/12 PKTCT11 KB007 Tiền điện sáng T12/2007 331101 7.577.085 31/12 PKTCT38 Phân bổ chi phí vật liệu - khăn BC mộc. 154001 2.401.214 31/12 PKTCT38 Phân bổ chi phí vật liệu - khăn BC may. 154013 8.676 31/12 PKT PKTTS12 Bút toán PB KHTSCĐ T12 21411 4.645.648 31/12 PKT PKTTS12 Bút toán PB KHTSCĐ T12 21412 13.513.943 31/12 PKT PKTTS12 Bút toán PB KHTSCĐ T12 24201 3.020.577 …. ….. …… ……….. ……. ………. …… Tổng phát sinh Nợ: 78.311.211 Tổng phát sinh Có: 78.311.211 Số dư cuối kỳ: 0 Phụ lục 2.21: Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không. Sổ chi tiết Tài khoản: 154007 – chi phí SXKD dở dang- sx khăn bông C tẩy Từ ngày: 01/12/2007 đến ngày: 31/12/2007 Số dư nợ đầu kỳ: 9.737.329 Chứng từ Khách Hàng Diễn giải TK đ/ ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 31/12 PN43/ DET KVL-0 Nhập kho khăn bông C tẩy 155007 102.164.995 31/12 PX44/DET KVL-0 Xuất khăn bông C mộc đi thuê tẩy. 155001 88.198.275 31/12 PKT CT21 KB016 Ph.bổ chi phí tẩy khăn BC mộc 331 11.432.732 Tổng phát sinh Nợ: 99.631.007 Tổng phát sinh Có: 102.164.995 Số dư Nợ cuối kỳ : 7.203.341 Ngày 31 tháng12 năm 2007 Kế toán trưởng. Người ghi sổ. (ký, họ tên) ( ký, họ tên) Phụ lục 2.22: Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không. Sổ Cái Tài khoản TK 154- Chi phí SXKD dở dang Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007 Số dư đầu kỳ: 183.243.702 Chứng từ K.Hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có … … … … …. …. …. 31/12 PN42/ DET KVL-0 Nhập TP khăn mộc 155001 84.204.195 31/12 PN 43/DET KVL-0 Nhập TP khăn tẩy 155007 102.164.995 31/12 PN44/ DET KVL-0 Nhập TP khăn may 155013 100.400.989 31/12 PX44/ DET KVL-0 Xuất khăn tẩy 155001 88.198.275 31/12 PX45/ DET KVL-0 Xuất khăn may 155007 89.484.406 31/12 PKT CT21 KB016 Pbổ chi phí tẩy khăn BC mộc 331 11.432.732 31/12 PKT CT38 - Pbổ chi phí NVQL- Khăn BC mộc 6271 3.430.700 31/12 PKT CT38 - Pbổ chi phí vật liệu BC mộc 6272 2.401.214 31/12 PKT CT38 - Pbổ chi phí vật liệu BC may 6272 8.676 31/12 PKT CT38 - Pbổ chi phí CCDC BC mộc 6273 561.127 31/12 PKT CT38 - Pbổ chi phí KHTSCĐ- BC mộc 6274 3.847.716 31/12 PKT CT38 - Pbổ chi phí DVMN- BC mộc 6277 1.287.367 31/12 PKT CT38 - Pbổ chi phí bằng tiền khác- BC mộc 6278 1.257.952 31/12 PKT CT22 - K/cCPNVLTT 621001đ 154001 621001 68.162.273 31/12 PKT - K/c CPNVLTT 621013đ 154013 621013 3.770.192 31/12 PKT - K/c CPNCTT 622001đ 154001 622001 8.777.362 31/12 PKT - K/c CPNCTT 622013đ 154013 622013 6.524.117 31/12 … - … …. …. …. Tổng phát sinh Nợ: 1.450.238.715 Tổng phát sinh Có: 1.469.076.559 Số dư Nợ cuối kỳ : 164.405.858 Kế toán trưởng. Ngày 31 tháng 12 năm 2007 ( ký, họ tên) Người ghi sổ. ( ký, họ tên) Phụ lục 2.23: Công ty cung ứng dịch vụ Hàng Không. Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ Tháng 12 năm 2007 Tên sản phẩm, dịch vụ : Khăn bông C mộc Số lượng sản phẩm dịch vụ hoàn thành trong kì : 66 005 cái Khoản mục chi phí Chi phí Chi phí SX Chi phí Giá thành sản phẩm, sản xuất kinh doanh sản xuất KD phát sinh sản xuất dịch vụ trong kì KDDD trong kì KDDD Tổng giá Giá thành đầu kì cuối kì thành đơn vị 1. Nguyên vật liệu 43,139,560 68,162,273 48,658,076 62,643,757 949.08 - Nguyên vật liệu chính 43,139,560 68,162,273 48,658,076 62,643,757 949.08 - Nguyên vật liệu phụ - 2. Nhân công trực tiếp - 8,777,362 - 8,777,362 132.98 - Lương 8,070,092 8,070,092 122.26 - BHXH, BHYT, KPCĐ 707,270 707,270 10.72 - Ăn trưa - - 3. Chi phí sản xuất chung - 12,783,076 - 12,783,076 193.67 - Nhân viên quản lí 3,430,700 3,430,700 51.98 - Chi phí vật liệu 2,401,214 2,401,214 36.38 - Công cụ dụng cụ 561,127 561,127 8.50 - Khấu hao TSCĐ 3,847,716 3,847,716 58.29 - Chi phí dịch vụ mua ngoài 1,284,367 1,284,367 19.46 - Chi phí khác bằng tiền 1,257,952 1,257,952 19.06 Cộng 43,139,560 89,722,711 48,658,076 84,204,195 1,275.72 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng Người lập biểu Phụ lục 2.24: Bảng tính giá thành khăn bông C loại A Số lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kỳ: 61.500 cái Khoản mục CPSXKD CP SXKD DDĐK CPSXKD PS TK CP SXKD DDCK Hệ số PBGT Giá thành liên SP GT đơn vị NVLTT NC TT SXC 158.781 22.336 59.700 62.739.550 14.786.119 22.634.503 - - - 61.500/ 61.758,8 62.634.755,8 14.808.455 22.694.203 1.018,45 239,78 367,47 Cộng 240.817 100.160.172 - 100.400.989 1.625,70 Phụ lục 3.1: bảng giá trị tồn kho từng khoản mục khăn bông C mộc và khăn bông C tẩy . (đến ngày 1/12/2007) Khoản mục chi phí sản xuất kinh doanh. Tồn đầu tháng 12/ 07 khăn bông C mộc. Tồn đầu tháng 12/ 07 khăn bông C tẩy. 1. Nguyên vật liệu. - Nguyên vật liệu chính. - Nguyên vật liệu phụ. 2. Nhân công trực tiếp. - Lương. - BHXH, BHYT,KPCĐ - Ăn trưa. 3. Chi phí sản xuất chung. - Nhân viên quản lý. - Chi phí vật liệu. - Công cụ, dụng cụ. - Khấu hao TSCĐ. - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí bằng tiền khác. 2.988.691 2.988.691 - 416.946 383.071 33.875 (0) 588.443 166.000 116.550 1.976 175.318 71.116 57.482 3.856.299 3.856.299 - 542.454 498.608 43.846 - 1.449.819 217.654 153.998 3.484 227.929 765.287 81.467 Cộng 3.994.080 5.848.572 Phụ lục 3.3: Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ Tháng 12 năm 2007 Tên sản phẩm, dịch vụ hoàn thành: Khăn bông C tẩy Số lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kỳ: 70.915 cái Khoản mục CPSXKD CPSXKDD đầu kỳ CPSXKD phát sinh trong kỳ CPSXKD DD cuối kỳ Giá thành sản phẩm Khâu mộc Khâu tẩy Cộng Tổng giá thành Giá thành đơn vị 1. Nguyên vật liệu 6.437.931 65.632.448 65.632.448 4.746.781 67.323.598 949,36 - Nguyên vật liệu chính 6.437.931 65.632.448 65.632.448 4.746.781 67.323.598 949,36 - Nguyên vật liệu phụ 0 0 2. Nhân công trực tiếp 900.922 9.194.308 9.194.308 664.904 9.430.326 132,98 - Lương 827.896 8.453.163 8.453.163 661.280 8.669.779 122,26 - BHXH, BHYT, KPCĐ 73.026 741.145 741.145 53.624 760.547 10,72 - Ăn trưa - 0 0 0 3. Chi phí sản xuất chung 2.398.476 13.371.519 24.804.251 1.791.656 25.411.071 358,33 - Nhân viên quản lí 359.340 3.596.700 3.596.700 260.557 3.695.483 52,11 - Chi phí vật liệu 253.854 2.517.764 2.517.764 182.547 2.589.071 36,51 - Công cụ dụng cụ 4.911 563.103 563.103 37.411 530.603 7,48 - KHTSCĐ 378.547 4.023.034 4.023.034 289.902 4.111.679 57,98 - Chi phí DVMN 1.272.462 1.355.483 11.432.732 12.788.215 926.080 13.137.597 185,22 - Chi phí bằng tiền khác 129.362 1.315.435 2,996,410 95.159 1.349.638 19,03 Cộng 9.737.329 88.198.275 11.432.732 103,055,570 7.203.341 102.164.995 1.440,67 Phụ lục 3.4: Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ Tháng 12 năm 2007 Tên sản phẩm, dịch vụ hoàn thành: khăn bông C hoàn thiện Số lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kỳ: 62.298 cái ( trong đó: 61.500 loại A, 647 loại B, 151 loại C) Khoản mục CPSXKD CPSX KDDD đầu kỳ CPSXKD phát sinh trong kỳ CPSXK DDD cuối kỳ Giá thành sản phẩm Khâu trước Khâu may Cộng Tổng giá thành Giá thành đơn vị Loại A Loại B Loại C 1. Nguyên vật liệu 158.781 58.969.358 3.770.192 62.739.550 62.898.331 1.018,45 407,38 - Nguyên vật liệu chính 158.781 58.969.358 58.969.358 59.128.139 957,40 382,96 - Nguyên vật liệu phụ - - 3.770.192 3.770.192 3.770.192 61,05 24,42 2. Nhân công trực tiếp 22.336 8.262.002 6.524.117 14.786.119 14.808.455 239,78 95,91 - Lương 20.531 7.595.598 5.749.219 13.344.817 13.365.348 216,41 86,56 - BHXH, BHYT, KPCĐ 1.805 666.404 774.898 1.441.302 1.443.107 23,37 9,35 - Ăn tra - - - - 0 3. Chi phí sx chung 59.700 22.253.046 381.457 22.634.503 22.694.203 367,47 146,99 - Nhân viên quản lý 8.963 3.241.859 3.241.859 3.250.822 52,64 21,05 - Chi phí vật liệu 6.342 2.272.510 8.676 2.281.186 2.287.528 37,04 14,82 - Công cụ dụng cụ 144 442.467 80.594 523.061 523.205 8,47 3,39 - Khấu hao TSCĐ 9.385 3.595.171 3.595.171 3.604.556 58,37 23,35 - Chi phí DVMN 31.511 11.515.432 292.187 11.807.619 11.839.130 191,70 76,68 - Chi phí bằng tiền khác 3.355 1.185.607 1.185.607 1.188.962 19,25 7,70 Cộng 240.817 89.484.406 10.675.766 100.160.172 100.400.989 1.625.70 650,28 Phụ lục 3.2: Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ Tháng 12 năm 2007 Tên sản phẩm, dịch vụ : Khăn bông C mộc Số lượng sản phẩm dịch vụ hoàn thành trong kì : 66 005 cái Khoản mục chi phí Chi phí Chi phí SX Chi phí Giá thành sản phẩm, sản xuất kinh doanh sản xuất KD phát sinh sản xuất dịch vụ trong kì KDDD trong kì KDDD Tổng giá Giá thành đầu kì cuối kì thành đơn vị 1. Nguyên vật liệu 43,139,560 68,162,273 48,658,076 62,643,757 949.08 - Nguyên vật liệu chính 43,139,560 68,162,273 48,658,076 62,643,757 949.08 - Nguyên vật liệu phụ - 2. Nhân công trực tiếp - 8,777,362 - 8,777,362 132.98 - Lương 8,070,092 8,070,092 122.26 - BHXH, BHYT, KPCĐ 707,270 707,270 10.72 - Ăn trưa - - 3. Chi phí sản xuất chung - 12,783,076 - 12,783,076 193.67 - Nhân viên quản lí 3,430,700 3,430,700 51.98 - Chi phí vật liệu 2,401,214 2,401,214 36.38 - Công cụ dụng cụ 561,127 561,127 8.50 - Khấu hao TSCĐ 3,847,716 3,847,716 58.29 - Chi phí dịch vụ mua ngoài 1,284,367 1,284,367 19.46 - Chi phí khác bằng tiền 1,257,952 1,257,952 19.06 Cộng 43,139,560 89,722,711 48,658,076 84,204,195 1,275.72 Kế toán trưởng. Ngày 31 tháng 12 năm 2007 (ký, họ tên) Người lập biểu. ( ký, họ tên) Kết luận Trong điều kiện hiện nay, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đang là vấn đề then chốt quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do đó, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho công tác quản lý doanh nghiệp, giúp các nhà quản trị có thể đưa ra được những quyết định phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp và sự biến động của thị trường. Chính vì vậy mà trong quá trình thực tập tại công ty cung ứng dịch vụ hàng không em đã rất cố gắng tìm hiểu thực tế, nâng cao kiến thức nghiệp vụ qua thực hiện đề tài: "Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP cung ứng dịch vụ hàng không- AIRSECO". Cùng với công cuộc đổi mới kinh tế hiện nay, việc đổi mới phương thức quản lý phù hợp với những tiêu chuẩn, thông lệ kế toán Việt Nam và quốc tế hiện nay, sẽ tạo ra một động lực mới giúp cho công tác hạch toán kế toán nói chung, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng tại công ty ngày càng trở lên sắc bén, nhanh nhạy và đủ mạnh để đáp ứng tốt nhu cầu quản lý kinh tế, quản lý sản xuất kinh doanh tại công ty. Do thời gian thực tập chưa nhiều, khả năng và kinh nghiệm bản thân còn hạn chế, không đủ để có thể nói rằng, đề tài được viết đã phản ánh đầy đủ công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty và lý giải đầy đủ các vấn đề liên quan. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các cán bộ kế toán công ty, các thầy cô giáo và các bạn để luận văn của em thực sự có ý nghĩa trên cả phương diện lý luận và thực tiễn. Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo- Th.S. Nguyễn Huyền Quân cùng Ban giám đốc và phòng kế toán công ty đã giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành luận văn cuối khoá này. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu! Tài liệu tham khảo Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính (PTS. Phạm Văn Công – NXB Tài Chính Hà Nội 2000). Các tài liệu và quyết định có liên quan của Công ty cổ phần cung ứng Dịch vụ Hàng Không. Giáo trình kế toán doanh nghiệp I, II trường ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội. Chế độ kế toán doanh nghiệp (Quyển 1, 2) ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006.6. Luật kế toán (12/2003/L - CTN) do Quốc hội khoá IX công bố ngày 26/02/2003. Một số luận văn cuối khoá năm trước. Các website: www.mof.gov.vn. , www.danketoan.com

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc33411.doc
Tài liệu liên quan