Luận văn Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 5

Để đảm bảo cho công ăn việc làm của cán bộ công nhân viên trong Công ty và tăng lợi nhuận thì ngoài việc thi công các công trình xây dựng cần thực hiện các hợp đồng cải tạo nâng cấp công trình. Với loại hợp đồng này, thời gian thi công thường ngắn, giá trị và khối lượng xây lắp không lớn nên bên chủ công trình (bên A) thường thanh toán cho công trình khi đã hoàn thành toàn bộ công việc theo hợp đồng. Với loại hợp đồng này Công ty nên áp dụng phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp của các đơn đặt hàng. Mặt khác phương pháp tính toán lại đơn giản nhanh chóng.

doc89 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1418 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g. Sơ đồ trình tự hạch toán ð Chi phí NVLTT bao gồm: nguyên vật liệu chính (sắt thép, gạch, xi măng…), nguyên vật liệu phụ (sơn, dây thép, đinh vít…), nhiên liệu. Ä TK kế toán sử dụng TK 621 “ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” Tại Công ty kế toán lựa chọn giá thực tế để theo dõi tình hình luân chuyển vật liệu, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và hạch toán giá nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp giá đích danh. Ví dụ: Hoá đơn GTGT ngày 06/12/2005 (Phụ lục 01) mua nguyên vật liệu nhập kho, giá chưa thuế GTGT là: 13.033.000, thuế suất thuế GTGT = 10%. Kế toán lập phiếu nhập kho số 12 ngày 06/12/2005 (Phụ lục 02a) và hạch toán: Nợ TK 152 : 13.033.000 Nợ TK 133 : 1.303.300 Có TK 331 : 14.336.000 Sau khi nhập kho, tiến hành xuất kho ngay (theo giá đích danh), giao trực tiếp tới chân công trình. Kế toán lập phiếu xuất kho (Phụ lục 02b) và hạch toán: Nợ TK 621 : 13.033.000 Có TK 152 : 13.033.000 Cuối tháng, căn cứ vào số liệu trên bảng kê phiếu xuất vật tư kế toán lập bảng tổng hợp xuất vật tư (Phụ lục 02c). Đến cuối kỳ toàn bộ chi phí NVLTT được tập hợp trên TK 621, kế toán tổng hợp và kết chuyển để tính giá thành công trình VIMECO theo định khoản: Nợ TK 154 : 370.542.875 Có TK 621 : 370.542.875 Kế toán tập hợp tất cả các số liệu và hạch toán trên phần mềm máy tính, máy sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ Nhật ký chung (Phụ lục 03), sổ Cái TK 621 (Phụ lục 04) và sổ Chi tiết TK 621 (Phụ lục 05) 2.2- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (NCTT) Trong giá thành xây dựng, chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ lệ tương đối lớn, khoảng 10-12% tổng chi phí là trong điều kiện thi công bằng máy còn hạn chế. Do vậy việc hạch toán đúng, đủ chi phí NCTT có ý nghĩa quan trọng trong việc tính lương và trả lương chính xác cho người lao động và nó góp phần vào việc hạ thấp giá thành sản phẩm xây lắp. Hình thức trả lương cho lao động trực tiếp mà Công ty áp dụng là giao khoán từng khối lượng công việc hoàn thành và khoán gọn công việc. Ä TK kế toán sử dụng TK 622 “ chi phí nhân công trực tiếp” Lao động trong các tổ đội đối với mỗi công trình được chia làm 2 hình thức: ụ Đối với lao động thuê ngoài Công ty không tiến hành trích bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công đoàn (KPCĐ) mà tính toán hợp lý vào đơn giá nhân công trả trực tiếp cho người lao động. Đơn giá này do phòng kỹ thuật lập dựa trên cơ sở đơn giá qui định của Nhà nước cùng với điều kiện thi công từng công trình cụ thể. Sau khi lập hợp đồng thuê nhân công (Phụ lục 06) sẽ làm hợp đồng giao khoán khối lượng công việc thuê ngoài. Cuối tháng khi khối lượng công việc hoàn thành, đội sẽ lập biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành. Ví dụ: Căn cứ vào bảng thanh toán khối lượng thuê nhân công trực tiếp bên ngoài cho công trình VMECO tháng 12/2005 (Phụ lục 06) với tổng số thù lao lao động phải trả là: 59.783.000, kế toán hạch toán: Nợ TK 622 : 59.783.000 Có TK 334 (3342) : 59.783.000 ụĐối với lao động trong danh sách Công ty tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo đúng qui định hiện hành. Kế toán căn cứ vào hợp đồng giao khoán từng phần việc, khối lượng thực tế công tác xây lắp hoàn thành, thời gian hoàn thành bàn giao, chất lượng kỹ thuật công việc và đơn giá ban hành tính số tiền cần phải thanh toán cho tổ lao động này. Kế toán phải căn cứ vào bảng chấm công để tiến hành chia lương cho từng thành viên trong tổ (Phụ lục 07) Ví dụ: Căn cứ vào bảng chấm công đối với công nhân viên trong danh sách của đội phục vụ trực tiếp cho công trình VMECO tháng 12/2005 (Phụ lục 07) với tổng số lương phải trả là: 39.650.000, kế toán hạch toán: Nợ TK 622 : 39.650.000 Có TK 334 (3341) : 39.650.000 Cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ lương (Phụ lục 08), kế toán ghi vào sổ chi tiết (Phụ lục 09), sổ Cái TK 622 (Phụ lục 10) và ghi sổ Nhật ký chung. Cuối kỳ kế toán tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất của công trình VIMECO (TK 3341 và TK 3342) là: 39.650.000 + 59.783.000 = 99.433.000 (đ), kế toán kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành Kế toán hạch toán: Nợ TK 154 : 99.433.000 Có TK 622 : 99.433.000 2.3- Kế toán chi phí sử dụng máy thi công Hiện nay, máy thi công tại Công ty là thuê ngoài để hoạt động (do các công trình Công ty nhận thầu thường ở rất nhiều nơi cách xa nhau). Chứng từ trước tiên lấy làm cơ sở xác định chi phí thuê máy là hợp đồng thuê máy, trong hợp đồng thuê máy nêu rõ nội dung khối lượng công việc, đơn giá thuê. Ä TK kế toán sử dụng TK 623 “ chi phí sử dụng máy thi công” Cuối kỳ căn cứ vào các chứng từ là hợp đồng thuê ca máy hoạt động kế toán ghi vào sổ chi tiết (Phụ lục 12) chi phí cho từng công trình, sổ Cái TK 623 và ghi sổ Nhật ký chung (Phụ lục 13). ví dụ: Căn cứ vào hợp đồng thuê ca máy hoạt động cho công trình VIMECO Ngày 01/12/2005 với Công ty Cơ giới và Xây lắp 45 (Phụ lục 11) giá chưa thuế GTGT là: 12.750.000, thanh toán bằng tiền mặt, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 623 (6237): 12.750.000 Nợ TK 133 : 1.275.000 Có TK 111 : 14.025.000 Cuối kỳ toàn bộ chi phí sử dụng máy thi công (đối với Công ty là chi phí thuê ca máy hoạt động) được kết chuyển sang TK 154 theo từng đối tượng: Nợ TK 154 (công trình VIMECO): 12.750.000 Có TK 623 : 12.750.000 2.4- Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những chi phí liên quan đên quá trình quản lý ở các tổ, đội bao gồm lương nhân viên quản lý đội, các khoản trích theo lương, tiền ăn ca..., khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền. Ä TK kế toán sử dụng TK 627 “ chi phí sản xuất chung” và chi tiết thành: ụ TK 6271- Chi phí nhân viên quản lý đội Chi phí này bao gồm các khoản lương chính, phụ, làm thêm, phụ cấp lao động phải trả cho nhân viên quản lý đội xây dựng, khoản trích KPCĐ, BHXH, BHYT tính theo quy định hiện hành trên tổng số tiền lương phải trả toàn bộ công nhân viên trong từng đội (BHXH + BHYT + KPCĐ = 25% trong đó 6% trừ vào lương công nhân viên, 19% tính vào giá thành của sản phẩm xây lắp). Ví dụ: Trả lương tháng 12/2005 cho ông Lê Dũng với hệ số bậc lương: 4,0; hệ số phụ cấp: 0,5; thưởng: 195000. Kế toán tính lương cho ông Quý như sau: Lương cơ bản = 350.000 x 4,0 = 1.400.000, Phụ cấp = 350.000 x 0,5 = 175.000 ð Lương thực tế = 1.400.000 + 175.000 + 195.000 = 1.770.000 ð BHXH, BHYT phải nộp = 1.400.000 x 6% = 84.000 Tương tự như vậy kế toán tính lương cho tất cả nhân viên quản lý đội ( công trình VIMECO): lương cơ bản = 5.500.000, lương thực tế = 8.350.000 Nợ TK 6271 : 8.350.000 Có TK 334 : 8.350.000 Trích BHXH (15%), BHYT (2%), KPCĐ (2%) theo tỷ lệ quy định. Tổng lương cơ bản của toàn đội là: 5.500.000 + 39.650.000 = 45.150.000; lương thực tế của cả đội là: 8.350.000 + 39.650.000 = 48.000.000 (lương cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất = lương thực tế). Sau đó kế toán hạch toán: Trích BHXH : 45.150.000 x 15% = 6.772.500 Trích BHYT : 45.150.000 x 2% = 903.000 Trích KPCĐ : 48.000.000 x 2% = 960.000 Cộng : 8.578.500 Nợ TK 6271 : 8.578.500 Có TK 338 (3382, 3383, 3384): 8.578.500 ụ TK 6272, 6273- Chi phí vật liệu công cụ dụng cụ Chi phí này bao gồm chi phí vật liệu phụ, vật liệu sử dụng luân chuyển, công cụ dụng cụ lao động nhỏ… Ví dụ: Căn cứ vào sổ chi tiết TK 6272 (Phụ lục16) xuất vật liệu cho việc làm lán trại tạm thời, kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 6272 : 5.022.880 Có TK 152 : 5.022.880 Ví dụ: Căn cứ vào sổ chi tiết TK 6273 (Phụ lục18) xuất công cụ dụng cụ cho sản xuất, kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 6273 : 13.400.000 Có TK 142 : 13.400.000 ụ TK 6274- Chi phí kháu hao tài sản cố định Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động chung của từng đội. Công ty tính khấu hao TSCĐ cho từng tháng căn cứ vào bảng đăng ký mức trích khấu hao TSCĐ, hàng tháng kế toán sẽ ghi sổ theo dõi khấu hao TSCĐ mức trích của những TSCĐ mà mình đang quản lý. Phương pháp tính khấu hao Công ty sử dụng là khấu hao tuyến tính: Mức khấu hao tháng = Nguyên giá TSCĐ Thời gian sử dụng x 12 Ví dụ: Trong tháng 12/2005, công trình Vimeco có sử dụng một xe ôtô trộn bê tông trị giá 450.000.000đ, ước tính thời gian khấu hao hết tài sản cố định này là 10 năm. Như vậy tiền khấu hao xe ôtô trong tháng 12 là: 450.000.000 = 3.750.000 10 x 12 Kế toán định khoản và nhập số liệu vào máy Nợ TK627.4 : 3.750.000 Có TK 214 : 3.750.000 Tất cả các số liệu được phản ánh trên sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết TK 6274 (Phụ lục20) và sổ Cái TK 6274 (Phụ lục21) ụ TK 6277- Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí dịch vụ mua ngoài gồm những chi phí thuê ngoài tiền điện, nước... phục vụ thi công. Tất cả các chi phí này đều được kế toán phản ánh vào Sổ chi tiết TK 6277 (Phụ lục22), Nhật ký chung và sổ Cái TK 6277 (Phụ lục23). Ví dụ: Theo hoá đơn GTGT số 17 ngày 05/12 Công ty trả tiền dịch vụ điện thoại tháng 12/2005, tổng tiền: 1.725.790, thuế suất thuế GTGT: 10%. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK6277 : 1.568.900 Nợ TK 133 : 1.56.890 Có TK111 : 1.725.790 Cuối tháng kế toán tập hợp được chi phí ở TK 6277 cho công trình 25 tầng VIMECO tháng 12/2005 là: 25.873.000 (Phụ lục22). ụ TK 6278- Chi phí khác bằng tiền Chi phí bằng tiền khác là những chi phí nằm ngoài các khoản chi phí đã nêu trên như chi phí về hội nghị, giao dịch tiếp khách,... Các chi phí này được tập hợp vào TK 6278- “chi phí khác bằng tiền”. Ví dụ: Định kỳ Công ty trả tiền khám sức khỏe cho cán bộ theo phiếu chi tiền mặt số 57 ngày 15/12/2005. Số tiền : 225.000. Kế toán ghi định khoản: Nợ TK 6278 : 225.000 Có TK 111 : 225.000 Các nghiệp vụ phát sinh được phản ánh vào sổ Nhật ký chung và sổ Chi tiết TK 6278 (Phụ lục 24) và sổ Cái TK6278 (Phụ lục 25). Cuối tháng, căn cứ vào số liệu trên các sổ chi tiết các TK 6271, TK 6272, TK 6273, TK 6274, TK 6277 và TK 6278. Kế toán tiến hành tổng hợp vào sổ chi tiết TK 627 (Phụ lục 26) để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình. Kế toán hạch toán: Nợ TK 154 : 65.323.380 Có TK 6271 : 16.928.500 Có TK 6272 : 5.022.880 Có TK 6273 : 13.400.000 Có TK 6274 : 3.750.000 Có TK 6277 : 25.873.000 Có TK 6278 : 349.000 2.5- Tổng hợp chi phí sản xuất Cuối kỳ, sau khi các chi phí phát sinh từng công trình, hạng mục công trình đã được tập hợp vào các TK 621, TK 622, TK 623, TK 627. Kế toán kết chuyển sang TK 154 - “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” cho từng công trình, hạng mục công trình. Đồng thời ghi vào sổ Nhật ký chung, sổ cái và sổ chi tiết TK 154 (Phụ lục 27) Ví dụ: Đối với công trình 25 tầng VIMECO tháng 12/2005, sau khi đã tập hợp và phân bổ các chi phí liên quan, kế toán tiến hành kết chuyển sang TK 154: Nợ TK 154 : 548.049.255 Có TK 621 : 370.542.875 Có TK 622 : 99.433.000 Có TK 623 : 12.750.000 Có TK 627 : 65.323.380 3- Kế toán giá thành sản phẩm 3.1- Đánh giá sản phẩm dở dang Công ty Cổ phần Xây dựng số 5 là doanh nghiệp xây lắp nên chu kỳ sản xuất kinh doanh dài, doanh thu thường tập hợp vào các tháng cuối năm nên việc lập biểu tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được lập theo quý chứ không theo tháng. Việc xác định CPSX kinh doanh dở dang căn cứ vào khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ, kết quả kiểm kê phản ánh trên bảng kiểm kê khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Giá trị của KLXL dở dang cuối kỳ = Chi phí thực tế KLXL dở dang đầu kỳ + Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ x Giá trị của KLXL dở dang cuối kỳ theo dự toán Giá trị KLXL hoàn thành theo dự toán + Giá trị KLXL dở dang cuối kỳ theo dự toán Ví dụ: Đối với công trình 25 tầng VIMECO tháng 12/2005 có giá trị khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ là: 157.743.707, giá trị KLXL hoàn thành theo dự toán: 459.654.300, giá trị dự toán KLXL cuối kỳ: 260.542.600. Vậy ta có: Giá trị KLXL dở dang cuối kỳ = 157.743.707 + 548.049.255 x 260.542.600 = 255.331.748 459.654.300 + 260.542.600 3.2- Giá thành sản phẩm Đối tượng tính giá thành của Công ty là các công trình, hạng mục công trình hoàn thành. Trong kỳ tính giá thành, các công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành bàn giao cho bên giao thầu là những sản phẩm dở dang. Theo định kỳ hàng quý, vào cuối quý phòng kế toán lập bảng tập hợp CPXS và tính giá thành (Phụ lục 28). Các chi phí chung được tập hợp và phân bổ gián tiếp cho các công trình. Giá thành công trình hoàn thành là tổng chi phí thực tế phát sinh từ lúc bắt đầu xây dựng đến khi công trình hoàn thành bàn giao. Giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành = Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ Ví dụ: Đối với công trình 25 tầng VIMECO tháng 12/2005 có CPSX kinh doanh đầu kỳ: 157.743.707, CPSX phát sinh trong kỳ: 548.049.255 và CPSX dở dang cuối kỳ: 255.331.748 ðGiá thành thực tế (ztt) khối lượng xây lắp công trình VIMECO hoàn thành là: ztt = 157.743.707 + 548.049.255 - 255.331.748 = 450.461.214 Như vậy, giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành của công trình nhà 25 tầng VIMECO trong tháng 12/2005 là: 450.461.214 đồng. Căn cứ vào số liệu này kế toán kết chuyển giá thành thực tế của công trình sang TK 632 - “Giá vốn hàng bán” theo định khoản sau: Nợ TK 632 : 450.461.214 Có TK 154 : 450.461.214 Chương III Một số phương hướng nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng số 5 1- Đánh giá chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Cổ phần Xây dựng số 5 1.1- Những ưu điểm cơ bản Qua quá trình tìm hiểu về công tác quản lý kế toán nói chung, công tác quản lý hạch toán kinh tế chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng, tôi nhận thấy Công ty là một đơn vị hạch toán độc lập thuộc quyền quản lý của Nhà nước và Tổng công ty (VINACONEX), Công ty đã xây dựng được mô hình quản lý phù hợp, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của nền kinh tế thị trường và sự chủ động trong kinh doanh. 1.1.1- Về bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức tương đối chặt chẽ. Đội ngũ nhân viên kế toán có năng lực, trình độ, xây dựng được hệ thống sổ sách, cách thức ghi chép và phương pháp hạch toán khoa học; phù hợp với yêu cầu, mục đích của chế độ kế toán mới; tổ chức công tác quản trị; công tác kế toán tài chính một cách rõ ràng, khoa học; giảm bớt được khối lượng công việc ghi sổ kế toán, đáp ứng đầy đủ thông tin đối với từng yêu cầu quản lý của Công ty và các đối tượng có liên quan. 1.1.2- Về tổ chức công tác kế toán Công ty đã nhanh chóng tiếp cận chế độ kế toán mới tổ chức công tác kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và tình hình phân cấp quản lý tài chính của doanh nghiệp, đảm bảo phản ánh đầy đủ, kịp thời mọi hoạt động kinh tế tài chính, phát sinh cung cấp thông tin phục vụ cho quản lý. Từ công việc kế toán ban đầu, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ gốc được tiến hành khá cẩn thận, đảm bảo cho các số liệu kế toán có căn cứ pháp lý, tránh được sự phán ánh sai lệch của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán. Việc lập và luân chuyển chứng từ gốc theo đúng chế độ hiện hành, cung cấp kịp thời số liệu cho kế toán làm nhiệm vụ cập nhật vào máy tính. Hiện nay, công tác kế toán của Công ty được thực hiện trên máy theo hình thức Nhật ký chung đã giảm được khối lượng công việc đồng thời nâng cao hiệu quả trong công tác kế toán. Mặt khác toàn bộ phần kế toán tài chính và một phần kế toán quản trị thông qua các sổ theo dõi chi tiết, các báo cáo của khối văn phòng có thể đưa ra bất cứ thời điểm nào giúp cho Ban lãnh đạo quản lý tốt hơn. 1.1.3- Bộ máy quản lý của Công ty Công ty có bộ máy quản lý gọn nhẹ, các phòng ban chức năng phục vụ có hiệu quả cho ban lãnh đạo trong việc giám sát thi công, quản lý kinh tế, công tác tổ chức sản xuất, tổ chức hạch toán được tiến hành phù hợp với khoa học hiện nay. Đặc biệt là phân công chức năng nhiệm vụ từng người rõ ràng, động viên khuyến khích những người lao động có tay nghề cao, năng lực nhiệt tình, trung thực của cán bộ phòng kế toán rất cao đã góp phần đặc lực vào công tác kế toán và quản lý kinh tế cuả Công ty. 1.1.4- Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất quan trọng đối với hạch toán giá thành sản phẩm, công ty xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp là các công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao. Kế toán Công ty đã hạch toán chi phí sản xuất cho từng công trình, hạng mục công trình trong từng tháng, từng quí một cách rõ ràng, đơn giản, phục vụ tốt yêu cầu quản lý và phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty. Công tác kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang của các công trình được tổ chức một cách khoa học, cung cấp số liệu chính xác, kịp thời cho công tác tính giá thành. Giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty được xác định theo từng khoản mục, yếu tố chi phí sản xuất, bao gồm các chi phí trực tiếp phù hợp với yêu cầu hạch toán của chế độ kế toán hiện hành. Do đó, hỗ trợ tích cực cho sản xuất, thi công đồng thời phục vụ tốt yêu cầu quản lý sản xuất, tính giá thành sản phẩm và phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty, từ đó cung cấp những thông tin hữu ích cho các nhà quản trị Công ty trong việc đề ra các biện pháp để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm và đưa ra các quyết định đầu tư đúng đắn. Những ưu điểm về quản lý và kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm nêu trên đã có tác dụng tích cực đến việc tiết kiệm CPSX, hạ giá thành sản phẩm xây lắp và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2- Một số tồn tại cần khắc phục 1.2.1- Về tổ chức công tác kế toán Công ty có địa bàn hoạt động rất rộng, các công trình thi công được tiến hành ở rất nhiều nơi khác nhau cho nên việc luân chuyển chứng từ của các đội sản xuất lên Công ty bị chậm trễ là điều không thể tránh khỏi. Luân chuyển chứng từ chậm dẫn đến khối lượng công việc dồn vào cuối kỳ do đó nhiều khi việc hạch toán không được chính xác. Việc luân chuyển chứng từ chậm trễ không chỉ do một nguyên nhân khách quan là đơn vị thi công ở xa Công ty mà còn do nguyên nhân chủ quan từ phía các đội. 1.2.2- Về công tác quản lý Bộ máy quản lý gọn nhẹ, chỉ bao gồm các phòng ban đã được tinh giản và bộ máy quản lý thi công các công trường. Tuy nhiên do khối lượng công việc thường lớn nên bộ máy này không quản lý được toàn diện các công việc mà chỉ tập trung vào đảm bảo tiến độ thi công và chất lượng công trình, một số khâu khác chưa được quản lý chặt chẽ ví dụ như việc đảm bảo an toàn lao động... 1.2.3- Về hạch toán chi phí ụ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Việc cập nhật chứng từ xuất kho không được tiến hành một cách thường xuyên. Thường vào cuối tháng kế toán mới nhận được chứng từ. Điều đó làm dồn khối lượng công tác vào cuối tháng, cuối quí làm cho việc theo dõi sổ sách không cập nhật, không đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm. Trong quá trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu: Giá trị vật liệu xuất dùng chỉ tính bằng giá mua ghi trên hoá đơn, còn chi phí thu mua vận chuyển lại tính vào TK 6277. Tuy về mặt tổng số thì không thay đổi, nhưng cơ cấu chi phí thay đổi. Do đó sẽ gây khó khăn cho việc theo dõi đánh giá và phân tích chi phí sản xuất phát sinh ảnh hưởng tới độ chính xác của thông tin số liệu đưa ra. ụ Đối với chi phí sản xuất chung Do đặc điểm sản xuất của Công ty mà chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều đối tượng không tập hợp trực tiếp cho sản phẩm nào thì kế toán thường phân bổ theo một tiêu thức nhất định thường là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Nhưng có sản phẩm mang tính gia công thì cần nhiều giờ công sản xuất, có sản phẩm thì nguyên vật liệu lại chiếm tỷ trọng lớn nên việc phân bổ theo tiêu thức này thường gây ra sự chênh lệch lớn về chi phí. 1.2.4- Tập hợp chi phí sản xuất Công ty chưa kết hợp chặt chẽ giữa kế toán tài chính và và kế toán quản trị trong lĩnh vực chi phí và giá thành. Công ty chưa xác định được nội dung kế toán quản trị và không xác định rõ mô hình kế toán quản trị trong lĩnh vực chi phí. Mạng lưới tập hợp và phân tích chi phí còn đơn giản, chủ yếu là đáp ứng yêu cầu tính giá mà chưa chú trọng đến yêu cầu kiểm tra, quản lý, kiểm soát chi phí. 2- Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 5 Qua một thời gian ngắn tìm hiểu thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty Cổ phần Xây dựng số 5, trên cơ sở những kiến thức đã tiếp thu được trong thời gian học tâp, nghiên cứu tại trường. Dưới góc độ là một sinh viên thực tập, em xin mạnh dạn nêu ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty như sau: 2.1. Luân chuyển chứng từ Để giảm bớt khối lượng công việc cho kế toán vào cuối tháng, cuối quí và cũng để theo dõi ghi sổ một cách cập nhật và chính xác thì việc xuống kho lấy chứng từ nhập xuất vật liệu cần phải tiến hành một cách thường xuyên hơn, khoảng từ 7 - 10 ngày hoặc 15 ngày đối với các công trình ở xa. Có như vậy việc kiểm tra định khoản, nạp số liệu vào máy được cập nhật hơn, tạo điều kiện cho công tác kiểm tra khối lượng vật liệu tiêu hao theo định mức, vượt định mức bao nhiêu, việc sử dụng vật liệu đã hợp lý chưa để có biện pháp điều chỉnh kịp thời, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất. 2.2- Kế toán chi phí nguyên vật liệu Việc tiết kiệm vật tư vẫn luôn phải coi trọng hàng đầu. Tuy nhiên, tiết kiệm chi phí vật tư không có nghĩa là cắt xén lượng vật liệu đã được định mức cho thi công từng công trình mà là giảm hao hụt trong bảo quản, trong thi công, giảm chi phí vận chuyển, nắm giá thị trường để đối chiếu; kiểm tra hoá đơn vật tư do nhân viên cung ứng mang về, lập các phương án cải tiến kỹ thuật, thay thế các loại vật liệu có thể làm giảm chi phí mà vẫn không ảnh hưởng đến chất lượng công trình. Ngoài ra, Công ty nên thiết lập một mạng lưới các nhà cung cấp vật liệu có uy tín, có khả năng đáp ứng yêu cầu cung cấp vật tư mọi nơi, mọi lúc. Điều này sẽ cho phép làm giảm chi phí bảo quản tại kho, giảm được vốn ứ đọng ở hàng tồn kho mà khi cần vật tư vẫn được cung cấp đủ về số lượng đảm bảo chất lượng cho thi công công trình. Bên cạnh đó, để giảm chi phí vận chuyển vật tư phải ở cả 2 khâu: Vận chuyển trong thu mua và vận chuyển trong sử dụng. Để đảm bảo chi phí vận chuyển trong thu mua vật tư, bộ phận cung ứng nên xác định được phương án thu và vận chuyển có hiệu quả kinh tế cao nhất đối với mỗi công trình. Phương án này phải lấy công trình làm trọng tâm kết hợp với những giá cả ưu đãi. Để giảm chi phí trong vận chuyển sử dụng Công ty cần xác định rõ nhu cầu sử dụng rồi mới chuyển tới chân công trình. Các chi phí liên quan đến dàn giáo, cốp pha sắt Công ty hạch toán vào TK 621, điều đó không phù hợp với chế độ kế toán quy định. Cách hạch toán như vậy sẽ làm tăng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và làm giảm chi phí sản xuất chung. Công ty nên hạch toán khoản này vào chi phí sản xuất chung để đảm bảo cơ cấu chi phí được chính xác từ đó đưa ra các quyết định quản trị. 2.3- Tính giá thành sản phẩm hoàn thành Xuất phát từ những đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm của sản phẩm xây lắp và yêu cầu của công tác quản lý nên Công ty đã áp dụng phương pháp tính trực tiếp (giản đơn) để tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành. Giá thành sản phẩm xây lắp = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ Thường vào cuối quí hoặc cuối kỳ hạch toán Công ty mới tính giá thành sản phẩm xây lắp. Để đảm bảo cho công ăn việc làm của cán bộ công nhân viên trong Công ty và tăng lợi nhuận thì ngoài việc thi công các công trình xây dựng cần thực hiện các hợp đồng cải tạo nâng cấp công trình. Với loại hợp đồng này, thời gian thi công thường ngắn, giá trị và khối lượng xây lắp không lớn nên bên chủ công trình (bên A) thường thanh toán cho công trình khi đã hoàn thành toàn bộ công việc theo hợp đồng. Với loại hợp đồng này Công ty nên áp dụng phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp của các đơn đặt hàng. Mặt khác phương pháp tính toán lại đơn giản nhanh chóng. Ví dụ: Đơn đặt hàng A và B của Công ty nhận được trong tháng 12/2005 có số liệu như sau: Chi phí PXSXC Nguyên vật liệu trực tiếp Nhân công trực tiếp Sản xuất chung 1541 PXSXC1 500.000 100.000 130.000 Đơn đặt hàng A 150.000 40.000 Đơn đặt hàng B 350.000 60.000 1542 PXSXC2 800.000 150.000 225.000 Đơn đặt hàng A 300.000 50.000 Đơn đặt hàng B 500.000 100.000 Cộng 1.300.000 250.000 355.000 Bảng tính giá thành cho đơn đặt hàng A như sau: Chi phí PXSXC Nguyên vật liệu trực tiếp Nhân công trực tiếp Sản xuất chung Cộng 1541 PXSXC1 150.000 40.000 52.000 242.000 1542 PXSXC2 300.000 50.000 75.000 425.000 Tổng giá thành 450.000 90.000 127.000 667.000 Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho đơn đặt hàng A theo tỷ lệ với chi phí nhân công trực tiếp: Đơn đặt hàng A: x 40.000 = 52.000 Khi hoàn thành hợp đồng ta có thể tính toán xác định được ngay giá thành sản phẩm xây lắp của các đơn vị đặt hàng mà không phải đợi đến kỳ hạch toán, đáp ứng kịp thời số liệu cần thiết cho công tác quản lý. Phụ lục Sơ đồ 1 : Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 111, 112,152 TK 621 TK 152 Xuất kho NVL sử dụng trực tiếp cho công trình Giá trị NVL xuất dùng không hết thu hồi TK 111, 112, 331 NVL mua ngoài xuất thẩng tới chân công trình tiền lương nghỉ phép phép của CNV sản xuất TK 133 TK 154 Thuế GTGT K/c chi phí NVL trực tiếp TK 141.3 Quyết toán tạm ứng về Khoán xây lắp nội bộ Sơ đồ 2: Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp TK 154 TK 622 TK 334 Chi phí công nhân trực tiếp K/c chi phí nhân công Trích trước tiền lương nghỉ phép phép của CNV sản xuất TK 335 Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất thuê ngoài TK 111, 334 TK 141 Tạm ứng thực hiện khoán xây lắp nội bộ Trình tự hạch toán chi phí sử dụng máy thi công Sơ đồ 3: Trường hợp doanh nghiệp có tổ chức máy thi công riêng và phân cấp hạch toán cho đội máy mở sổ kế toán riêng TK 336 TK 623 TK 154 Chi phí sử dụng máy thi công Phương thức cung cấp lao vụ lẫn nhau K/c chi phí sử dụng máy thi công Chi phí sử dụng máy thi công (Phương thức bán lao vụ lẫn nhau) TK 133 Thuế GTGT Sơ đồ 4: Trường hợp doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có đội máy thi công riêng biệt nhưng không tổ chức kế toán riêng. TK 623 TK 154 TK111, 112, 334... Tiền lương, tiền công phải trả công nhân điều khiển máy TK 214, 141 Chi phí khấu hao máy thi công, tạm ứng chi phí để thực hiện khoán K/c chi phí sử dụng máy thi công TK 152, 153, 111 Xuất mua vật liệu phục vụ máy thi công Thuế GTGT TK 133 Thuế GTGT TK 111, 112, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác Sơ đồ 5: Trường hợp đơn vị đi thuê máy TK 6237 TK 111, 112, 331 Tiền thuê máy phải trả TK 154 K/c chi phí sử dụng máy thi công TK 133 Thuế GTGT Sơ đồ 6: Trình tự hạch toán chi phí sản xuất chung TK 334,338 TK 152,153(142, 242) TK 214 TK 627 TK 154 CP nhân viên QL đội. Các khoản trích theo lương của NVQL đội, công nhân trực tiếp SX Chi phí vật liệu công cụ, dụng cụ Chi phí khấu hao TSCĐ TK 331,141 Chi phí dịch vụ mua ngoài K/c hoặc phân bổ CPSXC để tính giá thành sản phẩm TK 111,112, 331 Chi phí khác bằng tiền TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT Sơ đồ 7: Trình tự hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất TK 632, 155 TK 621 TK 154 Kết chuyển CPNVLTT TK 622 Kết chuyển CPNCTT Giá thành khối lượng XL hoàn thành bàn giao hoặc chờ tiêu thụ TK 623 Kết chuyển CP sử dụng MTC TK 627 Kết chuyển CPSXC Sơ đồ 8 : trình tự ghi sổ kế toán Nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ nhật ký chung Sổ nhật ký đặc biệt Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái tài khoản Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: ghi hàng ngày ghi cuối tháng đối chiếu kiểm tra Sơ đồ 9 : cơ cấu tổ chức bộ máy ……... Hội đồng quản trị (HĐQT) Ban kiểm soát HĐQT Giám đốc điều hành Phòng Tài chính Kế toán Phòng Vật tư thiết bị Phòng tổ chức hành chính Phòng kế hoạch kỹ thuật đội thi công số 1 đội thi công số 2 đội thi công số 20 đội thi công số 21 Sơ đồ 10 : quy trình công nghệ xây lắp Chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật Biện pháp thi công và biện pháp an toàn lao động Tổ chức thi công công trình Nghiệm thu công trình Quyết toán công trình Sơ đồ 11 : quy trình thi công xây lắp Làm móng Gia cố nền Tập kết vật liệu Giải phóng mặt bằng Thi công phần khung Bàn giao Xây thô Hoàn thiện Nghiệm thu sơ đồ 12 : tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán Thuế Kế toán Tổng hợp Kế toán lương BHXH & KPCĐ Kế toán vốn bằng tiền & thanh toán Kế toán Vật tư, Tài sản cố định Thủ quỹ Kế toán theo dõi công trình v sơ đồ 13 : qui trình hạch toán nguyên vật liệu Nhập vào máy Lập bảng Bảng kê xuất - nhập - tồn Phiếu xuất kho Sổ chi tiết Nhật ký chung Sổ Cái Phụ lục 01: Hóa đơn Mẫu số: 01 GTKT-3LL Giá trị gia tăng EP/2005B Liên 2: giao khách hàng 0 0 4 7 2 5 7 Ngày 06 tháng 12 năm 2005 Đơn vị bán hàng: Cửa hàng số 7 Địa chỉ: 118 Vũ trọng Phụng Điện thoại: 048713743 Số tài khoản: 701A00271 Ngân hàng Công Thương Hà Nội Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Quyết Đơn vị mua hàng: Công ty Cổ phần Xây dựng số 5 Địa chỉ: 203 Trần Phú - Tx Bỉm sơn Số tài khoản: 701A00471 Ngân hàng Công Thương Bỉm Sơn Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số : 2 8 0 0 2 3 3 9 8 4 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Gạch xây A1 viên 5.000 400 2.000.000 2 thép lá 0,88 ly kg 303 11.000 3.333.000 3 Xi măng Bỉm Sơn tấn 10 770.000 7.700.000 Cộng tiền hàng : 13.033.000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 1.303.300 Tông cộng tiền thanh toán: 14.336.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu ba trăm ba sáu nghìn đồng Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) Phụ lục 02a: Đơn vị : Công ty Cổ phần Xây dựng số 5 Địa chỉ: 203 Trần Phú - Tx Bỉm sơn Mẫu số: 01 - VT Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Bộ tài chính Phiếu nhập kho Ngày 06 tháng 12 năm 2005 số…. Nợ TK 152 Có TK 111 Họ tên người giao hàng: Nguyễn Văn Quyết Nhập tại kho : Ông Viên TT Tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Gạch xây A1 viên 5.000 5.000 400 2.000.000 2 thép lá 0,88 ly kg 303 303 11.000 3.333.000 3 Xi măng Bỉm Sơn tấn 10 10 770.000 7.700.000 Cộng 13.033.000 Nhập ngày 06 tháng 12 năm 2005 Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Phụ lục 02b: Đơn vị : Công ty Cổ phần Xây dựng số 5 Địa chỉ: 203 Trần Phú - Tx Bỉm sơn Mẫu số: 02 - VT Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Bộ tài chính Phiếu xuất kho Ngày 06 tháng 12 năm 2005 số…. Nợ TK 621 Có TK 152 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Quyết Lý do xuất kho: Công trình VIMECO Xuất tại kho : Ông Viên TT Tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Gạch xây A1 viên 5.000 5.000 400 2.000.000 2 thép lá 0,88 ly kg 303 303 11.000 3.333.000 3 Xi măng Bỉm Sơn tấn 10 10 770.000 7.700.000 Cộng 13.033.000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mười ba triệu không trăm ba ba nghìn đồng Xuất, Ngày 06 tháng 12 năm 2005 Người nhận (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Phụ lục 02c: Bảng tổng hợp xuất vật tư tháng 12/2005 Số TT Tên quy cách Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Gạch xây A1 viên 5.000 400 2.000.000 2 thép lá 0,88 ly kg 303 11.000 3.333.000 3 Xi măng Bỉm Sơn tấn 10 770.000 7.700.000 ... ... ... ... ... ... Tổng 370.542.875 Phụ lục 03: Nhật ký chung Tháng 12 năm 2005 Chứng từ Nội dung Tài khoản Phát sinh Số Ngày Nợ Có Nợ Có 12 06/12 Xuất nguyên vật liệu 621 370.542.875 152 370.542.875 18 09/12 P.bổ lương công trình Vimeco 622 99.433.000 334 99.433.000 22 11/12 Chi phí thuê ca máy thi công 623 12.750.000 133 1.275.000 111 14.025.000 33 15/12 trích BHXH, BHYT, KPCĐ 6271 8.578.500 338 8.578.500 37 22/12 Xuất vật liệu cho sản xuất 6272 5.022.880 152 5.022.880 40 24/12 Xuất công cụ dụng cụ 6273 13.400.000 153 13.400.000 54 31/12 KH máy thi công CT VIMECO 6274 3.750.000 214 3.750.000 …. … … … … Tổng 548.049.255 548.049.255 Phụ lục 04: sổ Cái TK 621 Tháng 12 năm 2005 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh trong kỳ Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ có 01 06/12 Xuất vật tư 152 13.033.000 03 13/12 Mua nguyên vật liệu của nhà thầu phụ 3311 150.625.000 ... ... ... ... ... ... 21 31/12 Kết chuyển chi phí NVLTT 154 Cộng phát sinh Phụ lục 05: Sổ chi tiết TK 621: chi phí nguyên vật liệu Công trình VIMECO Tháng 12 năm 2005 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh trong kỳ Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ có 01 06/12 Xuất vật tư 152 13.033.000 03 15/12 Tạm ứng mua vật tư cho công trình VIMECO 1413 150.625.000 ... ... ... ... ... ... 21 31/12 Kết chuyển chi phí NVLTT 154 370.542.875 Cộng phát sinh 370.542.875 370.542.875 Phụ lục 06: Bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài tháng 12 năm 2005 Công trình: Nhà 25Tầng VIMECO Theo hợp đồng số 07 ngày 01 tháng 12 năm 2005 Giữa chủ nghiệm công trình với tổ nề: Ông Mai Xuân Tuân STT Nội dung công việc Đơn vị tính Khối lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xây tường 220 m3 80 60.000 4.800.000 2 Đổ bê tông nền m3 40 30.000 1.200.000 3 Xúc cát m3 14.5 4.000 5.800.000 4 Bốc đá m3 500 10.000 5.000.000 5 San mặt bằng m3 3.000 5.000 1.500.000 ... ... ... ... ... Cộng 59.783.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Đội trưởng Cán bộ kỹ thuật Kế toán Đại diện tổ (Ký, họ tên) Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) Phụ lục 07: Bảng chấm công Tháng 12/2005 (Công nhân viên thuộc danh sách của đội) Stt Họ và tên Tổng cộng 01 02 ... 31 Số công Số công quy đổi Hệ số Tiền lương 01 Nguyễn Quang Vinh x x ... x 27 1.130.000 1.5 1.695.000 02 Trần Tuấn Anh x x ... x 25 1.123.000 1 1.123.000 03 Lê Thị Thanh Nga x x ... x 28 1.217.000 1.3 1.582.100 ... ... ... ... ... ... ... ... ... Tổng cộng 39.650.000 Phụ lục 08: Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội tháng 12 năm 2005 Nội dung Tài khoản TK 334 - Phải trả công nhân viên TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Lương TK 3341 Lương TK 3342 Cộng có TK 3341, 3342 Kinh phí công đoàn 3382 (2%) Bảo hiểm xã hội 3383(15%) Bảo hiểm y tế 3384 (2%) Thu BHXH của người lao động 3388 (6%) Mai Xuân Tuân - Công trình 25 tầng VIMECO TK: 622 - Lương công nhân trực tiếp 39.650.000 59.783.000 99.433.000 TK: 6271 - Lương gián tiếp 8.350.000 8.350.000 Tổng cộng 48.000.000 59.783.000 107.783.000 960.000 6.772.500 903.000 2.709.000 Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2005 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Phụ lục 09: sổ chi tiết tK 622: chi phí nhân công trực tiếp Công trình : VIMECO Tháng 12/2005 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng phát sinh trong kỳ Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ có 01 30/12 Phân bổ lương T12 : Công trình VIMECO 334 99.433.000 31/12 Kết chuyển CPNCTT 154 99.433.000 Cộng phát sinh 99.433.000 99.433.000 Phụ lục 10: Sổ Cái TK 622 tháng 12/2005 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng phát sinh trong kỳ Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có 01 30/12 Phân bổ lương cho công trình Vimeco 334 99.433.000 15 30/12 Phân bổ lương cho các công trình Xi măng Bút Sơn 334 120.600.000 ... ... ... ... ... ... ... .. 31/12 K/c chi phí nhân công trực tiếp các công trình 154 787.230.000 Cộng 787.230.000 787.230.000 Phụ lục 11: Hợp đồng kinh tế (Thuê máy móc thiết bị) Ngày 01/12/2005 Chúng tôi gồm: Đại diện bên A (bên thuê) : Công ty Cổ phần Xây dựng số 5 Do ông : Chức vụ: Giám đốc Có TK số : 701A00471 Tại ngân hàng : Ngân hàng Công Thương Bỉm Sơn Đại diện bên B (bên cho thuê) : Công ty Cơ giới và Xây lắp 45 Do Ông : Lê Anh Tuấn Chức vụ: Giám đốc Công ty Bà : Phạm Thị Tâm Chức vụ: Kế toán trưởng Có TK số : 701A00271 Tại ngân hàng : Ngân hàng Công Thương Đống Đa Căn cứ:.............. Cùng nhau thống nhất ký kết hợp đồng thuê xe gồm những điều khoản sau: Điều 1: Khối lượng kinh phí Bên B cho thuê cần trục bánh hơi ADK 11A86.06 cẩu cọc bê tông Khối lượng thuê tính theo thời gian: Công việc-loại xe Đơn vị Khối lượng Đơn giá(đ) Thành tiền(đ) Cần ttrục ADK 12.5 tấn Ca 170 75.000 12.750.000 Thời gian làm việc 01 ca là 05 giờ. Khối lượng thanh toán theo thực tế số ca máy làm được và một lần di chuyển là 75.000đ Điều 2: Tiến độ thực hiện từ 01/12/2005đến 31/12/2005 Điều 3: Cam kết chung .................................... Điều 4: Thanh toán quyết toán theo..... Đại diện bên A Đại diện bên B Phụ lục 12: sổ chi tiết tK 623: chi phí sử dụng máy thi công Công trình : VIMECO Tháng 12/2005 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng phát sinh trong kỳ Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ có 01 01/12 Thuê ca máy hoạt động cho Công trình VIMECO 111 12.750.000 Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công 12.750.000 Cộng phát sinh 12.750.000 12.750.000 Phụ lục 13: Sổ Cái TK 623 tháng 12/2005 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng phát sinh trong kỳ Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có 01 01/12 Thuê ca máy hoạt động cho Công trình VIMECO 111 12.750.000 20 0112 Chi phí thuê ca máy hoạt động cho công trình Xi măng Bút Sơn 112 15.261.000 … …. … … … … … 31/12 K/c chi phí sử dụng máy thi công các công trình 154 75.750.000 Cộng 75.750.000 75.750.000 Phụ lục 14: sổ chi tiết tK 6271: chi phí nhân viên phân xưởng Công trình : VIMECO Tháng 12/2005 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng phát sinh trong kỳ Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ có 01 30/12 Phân bổ lương 334 8.350.000 09 30/12 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 338 8.578.500 31/12 Kết chuyển CPSX chung 154 16.928.500 Cộng 16.928.500 16.928.500 Phụ lục 15: Sổ Cái TK 6271 tháng 12/2005 Chứng từ Diễn giải TK đ/ư phát sinh trong kỳ Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có 01 30/12 Phân bổ lương gián tiếp tháng 12 cho công trình VIMECO 334 48.000.000 09 30/12 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ công trình VIMECO 338 8.578.500 27 11/12 Phân bổ lương gián tiếp tháng 12 cho công trình Xi măng Bút Sơn 11.550.000 31 19/12 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ công trình Xi măng Bút Sơn 6.720.000 … …. … … … … … 31/12 Kết chuyển chi phí 154 150.000.00 Cộng 150.000.000 150.000.000 Phụ lục 16: sổ chi tiết tK 6272: chi phí vật liệu Công trình : VIMECO Tháng 12/2005 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng phát sinh trong kỳ Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ có 11 01/12 Xuất vật liệu làm lán trại 152 5.022.880 31/12 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu 154 5.022.880 Cộng 5.022.880 5.022.880 Phụ lục 17: Sổ Cái TK 6272 tháng 12/2005 Chứng từ Diễn giải TK đ/ư phát sinh trong kỳ Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có 11 01/12 Xuất vật liệu làm lán trại công trình VIMECO 152 5.022.880 20 07/12 Xuất vật liệu làm lán trại công trình Xi măng Bút Sơn 152 9.801.500 … …. … … … … … 31/12 Kết chuyển chi phí 154 25.000.00 Cộng 25.000.000 25.000.000 Phụ lục 18: sổ chi tiết tK 6273: chi phí công cụ dụng cụ Công trình : VIMECO Tháng 12/2005 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng phát sinh trong kỳ Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ có 05 14/12 Xuất công cụ dụng cụ cho sản xuất 153 13.400.000 31/12 Kết chuyển chi phí công cụ dụng cụ 154 13.400.000 Cộng 13.400.000 13.400.000 Phụ lục 19: Sổ Cái TK 6273 tháng 12/2005 Chứng từ Diễn giải TK đ/ư phát sinh trong kỳ Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có 05 14/12 Xuất công cụ dụng cụ cho công trình VIMECO 153 13.400.000 20 25/12 Xuất công cụ dụng cụ cho công trình Xi măng Bút Sơn 153 19.741.500 … …. … … … … … 31/12 Kết chuyển chi phí 154 65.000.00 Cộng 65.000.000 65.000.000 Phụ lục 20: sổ chi tiết tK 6274: chi phí khấu hao TSCđ Công trình : VIMECO Tháng 12/2005 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng phát sinh trong kỳ Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ có 17 30/12 Khấu hao TSCĐ 214 3.750.000 31/12 Kết chuyển khấu hao TSCĐ 154 3.750.000 Cộng 3.750.000 3.750.000 Phụ lục 21: Sổ Cái TK 6274 tháng 12/2005 Chứng từ Diễn giải TK đ/ư phát sinh trong kỳ Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có 17 30/12 trích khấu hao TSCĐ cho công trình VIMECO 214 3.750.000 20 30/12 trích khấu hao TSCĐ cho công trình Xi măng Bút Sơn 214 9.521.500 … …. … … … … … 31/12 Kết chuyển chi phí 154 21.230.00 Cộng 21.230.000 21.230.000 Phụ lục 22: sổ chi tiết tK 6277: chi phí dịch vụ mua ngoài Công trình : VIMECO Tháng 12/2005 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng phát sinh trong kỳ Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ có 17 05/12 Chi phí điện thoại 111 1.568.900 21 11/12 Chi phí vận chuyển 331 2.570.000 34 24/12 Chi phí tiền điện 111 1.031.000 …. .… .… …. 31/12 Kết chuyển chi phí 154 25.873.000 Cộng 25.873.000 25.873.000 Phụ lục 23: Sổ Cái TK 6277 tháng 12/2005 Chứng từ Diễn giải TK đ/ư phát sinh trong kỳ Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có 17 05/12 Chi phí điện thoại 111 1.568.900 21 11/12 Chi phí vận chuyển 331 2.570.000 34 24/12 Chi phí tiền điện 111 1.031.000 … … … … … … 31/12 Kết chuyển chi phí 154 36.730.00 Cộng 36.730.000 36.730.000 Phụ lục 24: sổ chi tiết tK 6278: chi phí khác bằng tiền Công trình : VIMECO Tháng 12/2005 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng phát sinh trong kỳ Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ có 57 15/12 Khám sức khỏe định kỳ 111 225.000 61 18/12 Mua giấy in 111 124.000 31/12 Kết chuyển chi phí 154 349.000 Cộng 349.000 349.000 Phụ lục 25: sổ cái tK 6278 Tháng 12/2005 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng phát sinh trong kỳ Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ có 57 15/09 Khám sức khỏe định kỳ 111 225.000 61 18/12 Mua giấy in 111 124.000 72 21/12 Chi phí tiếp khách 111 2.246.000 86 27/12 Chi phí hội nghị 111 3.575.000 31/12 Kết chuyển chi phí 154 6.170.000 Cộng 6.170.000 6.170.000 Phụ lục 26: sổ chi tiết tK 627: chi phí sản xuất chung Công trình : VIMECO Tháng 12/2005 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng phát sinh trong kỳ Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ có 57 15/09 Lương nhân viên quản lý đội 334 8.350.000 58 17/12 Các khoản trích theo lương 338 8.578.500 61 21/12 Chi phí vật liệu 152 5.022.880 63 24/12 Chi phí công cụ dụng cụ 153 13.400.000 73 25/12 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 3.750.000 82 27/12 Chi phí dịch vụ mua ngoài 111 25.873.000 91 30/12 Chi phí khác bằng tiền 111 349.000 31/12 Kết chuyển chi phí sản xuất chung công trình VIMECO 154 65.323.380 Cộng 65.323.380 65.323.380 Phụ lục 27: sổ chi tiết tK 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Công trình : VIMECO Tháng 12/2005 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng phát sinh trong kỳ Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ có 57 31/12 Dư đầu kỳ 157.743.707 58 31/12 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621 370.542.875 60 31/12 Chi phí nhân công trực tiếp 622 99.433.000 61 31/12 Chi phí sử dụng máy thi công 623 12.750.000 63 31/12 Chi phí sản xuất chung 627 65.323.380 31/12 Bàn giao hạng mục công trình 632 548.049.255 Cộng phát sinh 548.049.255 548.049.255 Dư cuối kỳ 255.331.748 Phụ lục 28: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Tháng 12 năm 2005 TT Tên công trình Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Chi phí sản xuất dở dang Giá thành Chi phí NVLTT Chi phí NCTT Chi phí SDMTC Chi phí SXC Đầu kỳ Cuối kỳ Thực tế Dự toán 1 Nhà chung cư 25 tầng VIMECO 370.542.875 99.433.000 12.750.000 65.323.380 157.743.707 255.331.748 450.461.214 459.654.300 2 Nhà làm việc Xi măng bút Sơn 179.225.578 21.507.070 12.035.408 14.367.439 20.518.530 62.624.236 204.477.457 214.729.789 Mục lục Lời mở đầu Chương I Cơ sở Lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.........................................1 A- Đặc điểm của hoạt động xây lắp và sự ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm……... ……1 1- Đặc điểm của hoạt động xây lắp……………………………..………………………...… 1 2- Đặc điểm của hoạt động xây lắp ảnh hưởng đến hạch toán chi phí sản xuất (CPSX) và tính giá thành sản phẩm……………………………..…………….……………….2 3- Yêu cầu của công tác quản lý CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp…..2 4- Nhiệm vụ của kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp....3 B - khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.........................................................................................................................4 1- Chi phí sản xuất. ………………………...………………………………….………………….….4 2- Giá thành sản phẩm xây lắp………………………………………………….………………..6 d - tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp…..9 1- Vai trò và yêu cầu của kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp…9 2- Đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất……………………..9 3- Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp…………….……..14 4- Sổ sách kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp……….16 Chương II Thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất và Tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 5…………………17 a- giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Xây dựng số 5…..……. 17 1- Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty……………….………. 17 2- cơ cấu tổ chức hoạt động của Công ty………………….…………………..………. 18 3- Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình xây lắp…………………...19 4- Các chỉ tiêu kinh tế đã đạt và chiến lược kinh doanh của Công ty……….…. 20 5- Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty……………………………………………….…. 21 b- Thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất (CPSX) và tính giá thành sản phẩm (GTSP) tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 5…..…...…23 1- Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm……23 2- Nội dung kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất……………………………23 3- Kế toán giá thành sản phẩm…………………………………………………………………30 Chương III Một số phương hướng nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng số 5……………………………………………………….………………………..……32 1- Đánh giá chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Cổ phần Xây dựng số 5.………………………………..… 32 2- Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 5.……...… 36 Kết luận Kết luận Hệ thống kế toán Việt Nam nói chung, kế toán áp dụng cho khối sản xuất kinh doanh nói riêng đã có những đổi mới tích cực góp phần vào sự phát triển của đất nước, áp dụng hệ thống kế toán mới có nhiều điểm phù hợp hơn với cơ chế quản lý, giúp các cơ quan quản lý và các doanh nghiệp quản lý tốt hơn về nguồn tài chính và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy vậy một vấn đề cần đặt ra hiện nay là áp dụng như thế nào cho và phù hợp với điều kiện sản suất kinh doanh và đúng với quy định thì lại là một bài toán mà các cơ quan quản lý đặc biệt là các chủ doanh nghiệp đang tìm lời giải. Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 5, tìm hiểu thực trạng kế toán của Công ty thì nhìn chung công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng đã đáp ứng được nhu cầu quản lý tại Công ty. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu việt thì vẫn còn một số hạn chế nhất định cần khắc phục.Với kiến thức đã học ở trường và qua thực tế công tác kế toán tại Công ty em đã mạnh dạn nêu một số ý kiến của bản thân nhằm làm cho công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thiện hơn. Quá trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức mới nhất về chế độ kế toán do Nhà nước ban hành, kết hợp với những kiến thức đã học tập trong trường đại học. Do thời gian thực tập có hạn, tầm nhận thức còn mang nặng tính lý thuyết, chưa nắm bắt được nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Bài viết của em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô để nhận thức của em về vấn đề này ngày càng hoàn thiện hơn. Đề tài hoàn thành với kết quả lao động khoa học nghiêm túc của em trong quá trình thực tập. Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Hà Đức Trụ, cám ơn toàn thể thầy cô giáo khoa Kế toán - Tài chính trường Đại học Quản lý & Kinh doanh Hà nội và các cán bộ phòng Kế toán - Tài chính Công ty Cổ phần Xây dựng số 5 đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài này. Danh mục tài liệu tham khảo 1. Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 1 - Trường Đại học Quản lý & Kinh doanh Hà Nội - NXB Lao động Xã hội. 2. Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 2- Trường Đại học Quản lý & Kinh doanh Hà Nội - NXB Lao động Xã hội. 3. Giáo trình Kế toán quản trị - Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội- NXB Lao động xã hội - 2002 4. Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh - Học Viện Tài chính- NXB Thống kê 5. Hệ thống Kế toán doanh nghiệp - Vụ chế độ kế toán - NXB Tài chính - 2001 6. Kế toán Tài chính trong các doanh nghiệp - NXB Tài chính - 2002 7. Giáo trình Kế toán quốc tế - Học Viện Tài chính - NXB Thống kê - 2002 8. Tạp chí Kế toán năm 2004, 2005 9. Tạp chí Kiểm toán năm 2004, 2005 10. Luận văn các khoá trước Các cụm từ viết tắt CCDC : Công cụ dụng cụ CPSX : Chi phí sản xuất KH : Khấu hao KLXLDD : Khối lượng xây lắp dở dang NXB : Nhà Xuất bản TSCĐ : Tài sản cố định XDCB : Xây dựng cơ bản XHCN : Xã hội chủ nghĩa Zdt : Giá thành dự toán Ztt : Giá thành thực tế CPNLVTT : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPNCTT : Chi phí nhân công trực tiếp CPSDMTC : Chi phí sử dụng máy thi công CPSXC : Chi phí sản xuất chung TK : Tài khoản

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32752.doc
Tài liệu liên quan