Luận văn Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp 26.3

Trước yêu cầu ngày càng chặt chẽ của thi trường, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp sản xuất luôn phải hoàn thiện, cải tiến công tác kế toán. Do đó, tính đúng, tính chính xác chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm luôn là vấn đề quan tâm của các nhà quản lý, đặc biệt là người làm công tác kế toán. Giữa lý thuyết đã học và thực tế vận dụng lý thuyết vào công việc luôn là một công việc linh hoạt, tuy nhiên vẫn phải tôn trọng các điều lệnh và quy định hiện hành, đảm bảo được hai yêu cầu song song của kế toán vừa đảm bảo tính chính xác,hợp lý, vừa đơn giản công tác kế toán. Qua thời gian thực tập tại Xí nghiệp 26.3 thuộc Công ty 26-Bộ Quốc Phòng -TCHC đã giúp em có những kiến thực tế về chuyên ngành Tài chính, có được sự nhìn nhận giữa giữa lý thuyết và thực tiễn, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác sau này. Đồng thời cũng qua quá trình tìm hiểu công tác kế toán tại Xí nghiệp 26.3, em nhận thấy việc tổ chức cônh tác kế toán nói chung và kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng về cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu của cơ chế quản lý mới, phù hợp với điều kiện của Xí nghiệp.Tuy nhiên, ở một số khâu còn một số tồn tại nhất định.Với những tồn tại này, nếu Xí nghiệp có những biện pháp hoàn thiện thì chắc chắn công tác kế toán càng phát huy được thế mạnh của mình đối với sự phát triển của Xí nghiệp.

doc102 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1398 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp 26.3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o cho thủ quỹ làm căn cứ ghi sổ và thu tiền. - Phiếu thu ghi số tiền thực thu cả bằng chữ và bằng số có đầy đủ chữ ký. Biểu số 3 Đơn vị:............... Phiếu thu Quyển số:…… Mẫu số: 02 – VT Địa chỉ:................ Số: 27 Theo QĐ: 1141 - TC/QĐ/CĐKT Telefax Ngày 25 tháng 1 năm 2004 Nợ: …………. ngày 1 tháng 11 năm 1995 Có:… của Bộ Tài chính Họ tên người nhận tiền: Đồng chí Đức Địa chỉ: Nhà máy cao su Tân Triều Lý do thu: Mua cao su phế liệu Số tiền: 340.800đ (viết bằng chữ: ba trăm bốn mươi ngàn đồng tám trăm đồng) Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ: Ba trăm bốn mươi ngàn tám trăm đồng đồng) Hà Nội, ngày 25 tháng 1 năm 2004 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)………………… + Số tiền quy đổi……………………………………… Ngoài ra còn có phiếu kiểm kê vật tư còn lại cuối tháng, giấy báo nợ. Hàng ngày kế toán tập hợp chứng từ gốc, tiến hành phân loại chứng từ, cuối ngày trưởng ban tài chính nhập dữ liệu vào máy. Mỗi loại chứng từ đều có mã hiệu riêng và được quy định trước trong máy, kế toán vào sổ chỉ cần nhập mã hiệu của loại chứng từ liên quan, máy sẽ căn cứ vào loại chứng từ để đưa ra tài khoản chính được sử dụng, kế toán nhập số hiệu tài khoản đối ứng và số tiền của từng nghiệp vụ kế toán phát sinh, máy tự động chuyển số liệu được nhập vào các chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ tổng hợp tài khoản liên qua Trình tự ghi sổ Hàng ngày khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng CPNVLTT, căn cứ vào chứng từ tập hợp được, kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ.Mỗi chứng từ ghi sổ được mở dùng để theo dõi bên Nợ của TK 621 và bên có của TK đối ứng của nó.Chứng từ ghi sổ được lập của Xí nghiệp thực hiện theo chế độ các TK bên Nợ và bên Có cho mỗi chứng từ ghi sổ. Do đó số lượng chứng từ hàng tháng của đơn vị rất nhiều.Theo quy định cuả Xí nghiệp khi lên chứng từ ghi sổ ưu tiên cho TK phát sinh Nợ (Biểu số 4) Biểu số 4 Tổng cục Hậu cần Chứng từ ghi sổ: số 24 Xí nghiệp 26.3 Tháng 01 năm 2004 TT SCTG Chứng từ Diễn giải Số liệu TK Thành tiền MH Ngày Số Nợ Có 319 PX 15/01/04 20 Đ/c Bê nhận vật tư ba lô 621 152 16.965.856 …. … … …. ……… Tổng cộng 2.082.868.493 Ngày 23 tháng 2 năm 2004 Người lập Trưởng ban tài chính Khi lập dữ liệu vào, máy tự động chuyển các chứng từ ghi sổ theo quy định của máy cũng chuyển sang sổ chứng từ các TK 111,621,152(Biểu số 5) Biểu số 5 Tổng cục Hậu cần Chứng từ ghi sổ : Số 9 Xí nghiệp 26.3 Tháng 01 năm 2004 TT SCTG Chứng từ Diễn giải Số liệu Tk Thành tiền MH Ngày Số Nợ Có PX 29/01/04 27 Đ/c Bê + đ/c Phú thanh toán tiền bốc xếp VT 621 111 476.000 …. … … …. ……… Tổng cộng 476.000 Ngày 23 tháng 2 năm 2004 Người lập Trưởng ban tài chính Biểu số 6 Tổng cục Hậu cần Chứng từ ghi sổ: số 81 Xí nghiệp 26.3 Tháng 01 năm 2004 TT SCTG Chứng từ Diễn giải Số liệu Tk Thành tiền MH Ngày Số Nợ Có PX 5/01/04 02 Đ/c Đức mua cao su phế liệu 111 621 340.800 …. … … …. ……… Tổng cộng 676.800 Ngày 23 tháng 2 năm 2004 Người lập Trưởng ban tài chính Ngoài ra còn có các khoản phải trả nội bộ hàng tháng tính chi phí cho TK 621 Biểu số 7 Tổng cục Hậu cần Chứng từ ghi sổ: số 45 Xí nghiệp 26.3 Tháng 01 năm 2004 TT SCTG Chứng từ Diễn giải Số liệu Tk Thành tiền MH Ngày Số Nợ Có PX 27/01/04 20 Phải trả nội bộ 621 336 …. … … …. ……… Tổng cộng 44.906.965 Ngày 23 tháng 2 năm 2004 Người lập Trưởng ban tài chính Biểu số 8 TCHC Sổ chứng từ tài khoản Xí nghiệp 26.3 Tk 621 - chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tháng 1/2004 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú SH Ngày Nợ Có Số d ư đầu kỳ nợ Số phát sinh 05/01/04 02 5/01/04 Đ/c Đức mua cao su phế liệu 1111 340.800 16/01/04 10 16/1/04 Đ/c Đức mua cao su phế liệu 1111 336.000 29/01/04 27 29/01/04 Đ/c Bê + đ/c Phú thanh toán tiền bốc xếp vật tư 1111 180.000 29/01/04 27 29/01/04 Đ/c Bê + đ/c phú thanh toán tiền bốc xếp vật tư 1111 296.000 06/01/04 01 06/01/04 Đ/c Bên nhận vật tư sản xuất ba lô 152 42.408.000 06/01/04 02 06/01/04 Đ/c Bê nhận vật tư sản xuất bạt nằm 152 11.550.000 06/01/04 03 06/01/04 Đ/c Bê nhận vật tư sản xuất gày vải 152 56.103.652 06/01/04 03 06/01/04 Đ/c Bê nhận vật tư sản xuất giày vải 152 28.370.846 06/01/04 03 06/01/04 Đ/c Bê nhận vật tư sản xuất giày vải 152 14.079.318 …. …… ….. K/c TK 154 2.127.574.658 Tổng 2.128.251.458 2.128.251.458 Ngày 23 tháng 2 năm 2004 Người lập Trưởng ban tài chính Định khoản Nợ TK 621 2.128.251.258 Có TK 152 2.082.868.493 Có TK 111 476.000 Có TK 336 44.906.965 Nợ TK 111 676.800 Có TK621 676.800 Khi in các chứng từ ghi sổ,căn cứ vào chứng từ ghi sổ, trưởng Ban Tài chính tiến hành ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, ghi bằng tay (Biểu số 9).Chứng từ ghi sổ được dăng ký vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ theo số thứ tự,Xí nghiệp cố định cả số hiệu TK bên Nợ và bên Có của mỗi chứng từ. Do đó số lượng cuả chừng từ rất nhiều lên tới 95 chứng từ. Biểu số 9 sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tháng 1 năm 2004 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền STT Nợ Có STT Nợ Có 01 1331 1111 896.812 02 1383 1111 458.200 03 141 1111 47.734.990 04 152 1111 4.700.046 05 331 1111 4.450.500 06 334 1111 564.823.252 07 338 1111 5.527.215 08 431 1111 18.400.000 09 621 1111 476.000 10 627 1111 1.686.100 11 641 1111 900.000 12 642 1111 13.094.234 …. 24 621 152 2.082.868.493 Tổng cộng Cuối tháng máy tính tổng số tiên bên Nợ, Có để chuyển vào Sổ Tổng hợp TK.Mỗi tháng ,TK 621 được mở 1 sổ tổng hợp TK để theo dõi tình hình phát sinh tăng giảm (Biểu số 10) Cuối tháng kết chuyển sang TK 154 Nợ TK 154 2.127.547.658 Có TK621 2.127.547.658 Biểu số 10 Tổng cục Hậu cần Sổ tổng hợp tài khoản Xí nghiệp 26.3 Tk 621 - chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tháng 1/2004 STT TK đối ứng Số phát sinh trong kỳ Mã Tên Nợ Có 1 111 Tiền mặt 476.000 676.800 2 152 Nguyên vật liệu 2.082.868.493 3 154 Sản phẩm dở dang 2.127.574.658 4 336 Phải trả nội bộ 44.906.965 Tổng cộng 2.128.251.458 2.128.251.458 Số dư đầu kỳ Nợ: 0 Số dư cuối kỳ Nợ: 0 Ngày 23 tháng 2 năm 2004 Người lập Trưởng ban tài chính Giám đốc xí nghiệp 2.2.2.2 Phương pháp hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp gồm : Lương và các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ của những người trực tiếp sản xuất. Phải xây dựng hệ thống định mức lao động, không ngừng hoàn thiện định mức lao động phù hợp với khả năng từng người, nhiệm vụ từng bộ phận sản xuất để xác định đơn giá lương hợp lý. -Kế toán sử dụng TK622:Chi phí nhân công trực tiếp -Xí nghiệp áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm và thời gian - Được xác định trên cơ sở bảng giá tiền lương do ban Tài chính sản xuất lập, Giám đốc xí nghiệp phê duyệt. Tuỳ từng loại sản phẩm khác nhau và từng công đoạn sản xuất khác nhau mà có đơn giá tiền lương khác nhau. Lương sản phẩm được xác định như sau: Lương của bộ phận trực tiếp sản xuất = Tổng khối lượng sản phẩm hoàn thành X Đơn giá tiền lương sản phẩm Chứng từ luân chuyển Chi tiết đơn giá tiền lương: Do ban Tài chính sản xuất lập và Giám đốc Xí nghiệp phê duyệt. Chi tiết đơn giá tiền lương và bảng cân đối năng xuất là căn cứ để kế toán tiền lương lập bảng phân bổ tiền lương sản phẩm cho công nhân trực tiếp sản xuất (Biểu số 11) Biểu số 11 Chi tiết đơn giá tiền lương Sản phẩm: Giầy da nam cao cổ Quốc phòng STT Bước công việc Đơn giá Ghi chú Bộ phận chuẩn bị 1000 1 Lạng da 53 2 Vẽ da đen 346 3 Chặt da đen 287 4 Chặt lót hậu 105 5 Chặt suốt 63 6 Chặt phomex 36 7 Chặt mặt đế 57 8 Cắt lót bạt, ghi lét 26 9 Trách nhiệm 27 Bộ phận gò 1 ... Đơn giá được áp dụng từ ngày 1 tháng 11 năm 2003 Ngày 20 tháng 11 năm 2003 Ban tổ chức sản xuất Giám đốc xí nghiệp - Bảng cân đối năng suất: Do tổ trưởng tổ đội sản xuất lập để chấm công cho công nhân trực tiếp sản xuất, cuối tháng giao cho kế toán tiền lương làm cơ sở để tính lương.(Biểu số 12) Biểu số 12 Bảng cân đối năng suất Sản phẩm: Giầy da nam cao cổ Quốc Phòng STT Họ và tên Lạng da Vẽ Da đen Chặt Da đen Chặt Lót Hậu Chặt Lót suốt Chặt phomex Chặt mặt đế Cắt lót bạt Trách nhiệm 212012 21222 21223 21224 21225 21226 21227 21228 21229 1 Nguyễn Văn Điện A 1645 2 Phạm Tuấn Anh 3 Hoàng Thị Huyền 4 Nguyễn Văn Điện B 5 Nguyễn Thị Kim Cúc 1500 400 250 6 Nguyễn Văn Chức 1500 1500 1500 1500 7 Nguyễn Tuấn Cảnh 1500 8 Nguyễn Tuấn Dũng 1645 9 Đỗ Văn Hữu 1500 500 500 10 Nguyễn Thị Thu Hồng 1754 11 Nguyễn Văn Hùng 300 500 400 400 400 12 Nguyễn Bá Dũng 13 Hoàng Thế Khanh 1750 1750 1750 1750 14 Phạm Văn Long 15 Phạm Văn Minh 1645 16 Nguyễn Mai Phương 1621 17 Đỗ Văn Thịnh 1771 1771 1771 1771 18 Nguyễn Minh Tùng 1800 1800 1800 1800 19 Nguyễn Tiến Trúc 1459 20 Lê Văn Tuyên 8021 8021 21 Lê Thị Tuyết 1441 22 Nguyễn Thị Tuyết 1600 23 Hoàng Thị Hiền 2212 250 24 Hoàng Thị Huyền 1444 25 Phạm Thị Ngà 1122 26 Bùi Thị Nam 1645 Tổng 8021 8021 8021 8021 8021 8021 8021 8021 8021 Ví dụ:Theo biểu số 11 và số 12: Chi tiết đơn giá tiền lương Giày da nam cao cổ QP ở Tổ chuẩn bị là 1000.Tổng số lượng hoàn thành ở Tổ chuẩn bị là 8021. Lương của CNTTSX sản phẩm Giày da nam cao cổ QP ở Tổ chuẩn bị là1000 x8.021=8.021.000. - Bảng tổng hợp sản phẩm lương: do kế toán tiền lương lập để tính lương cho công nhân trực tiếp chế tạo sản phẩm tập hợp chi phí nhân công trực tiếp từ loại sản phẩm. Biểu số 13 Bảng tổng hợp lương sản phẩm Tháng 1 năm 2004 STT Sản phẩm Số lượng Đơn giá Thành tiền Tổ chuẩn bị 21.084.485 1 Bán TP giầy da nam thấp cổ QP 3363 906 3.046.878 2 Bán TP giầy da nam cao cổ QP 8021 1000 8.021.000 3 Bán TP giầy da cảnh sát QP 233 1277 297.541 ... Xưởng giầy vải 88.628.319 1 Giầy vải cao cổ Quốc Phòng 11282 2348 26.489.837 2 Giầy cao cổ bảo hộ lao động 7728 1244 9.613.632 3 Giầy thấp cổ bảo hộ lao động 5000 1119 5.595.000 ... Xưởng giầy da I 66.372.866 1 Giầy da SQ nam cấp tá 2981 5.564 16.586.284 2 Giầy da nam cao cổ Quốc Phòng 7995 6.072 48.549.450 3 Giầy da SQ thấp cổ kinh tế 141 3.621 510.520 ... Xưởng giầy da II 37.179.115 1 Mũ bông biên phòng 3000 3351 10.053.000 2 Ba lô chống thấm 1531 8185 12.531.235 3 Dây lưng dã ngoại 9915 11472 14.594.880 ... Tổng cộng 213.264.785 Ngày 11 tháng 2 năm 2004 Người lập - Bảng phân bổ tiền lương: do kế toán tiền lương lập (Biểu số 14) Lương thực tế =Lương sản phẩm + Lương thời gian Lương thời gian của công nhân 25.000/1 ngày, của cán bộ quản lý tính theo hệ số Biểu số 14 Bảng phân bổ tiền lương Tháng 1 năm 2004 STT ĐTSD – Ghi nợ TK SL nhập kho Tiền ăn ca Lương thực tế Cộng I TK138 5.516.776 5.516.776 II TK142 (lương lái xe tải) 64.000 907.652 971.653 III TK622 (lương CNTT) 28.933.000 256.313.078 285.246.078 A Tổ chuẩn bị 2.125.000 25.475.102 27.600.102 1 BTP giầy da nam QP thấp cổ 3363 307.077 3.681.356 3.988.433 2 BTP giầy da nam QP cao cổ 8021 808.397 9.691.287 10.499.684 … ….. C Xưởng giày da I 1 Giày da nam cao cổ QP 7.995 5.453.651 59.174.543 64.628.194 ... ……. IV TK627 (lương nhân viên QL) 460.000 6.917.407 7.377.407 1 Tổ chuẩn bị 80.000 1.045.017 1.125.017 2 QL phân xưởng giầy da I 70.000 1.256.696 1.326.096 3 QL phân xưởng giầy da II 150.000 2.356.076 2.506.076 V ……….. Cộng 32.843.000 436.769.031 469.612.031 - Lương : 303.849.664 - BH thưởng lương : 5.516.776 - Lương chế độ : 402.591 - Thưởng tết : 127.000.000 * Tổng : 436.769.031 Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, kế toán định khoản Nợ TK 622 285.246.078 Có TK 334 285.246.078 Biểu số 15 Tổng cục Hậu cần Chứng từ ghi sổ: số 51 Xí nghiệp 26.3 Tháng 01 năm 2004 TT SCTG Chứng từ Diễn giải Số liệu Tk Thành tiền MH Ngày Số Nợ Có 622 334 …. … … …. ……… Tổng cộng 285.246.078 Ngày 23 tháng 2 năm 2004 Người lập Trưởng ban tài chính - Bảng phân bổ BHXH, BHYT, CPCĐ :được lập do kế toán tiền lương, dựa trên cơ sở bảng phân bổ tiền lương.(Biểu số 16). BHXH của toàn phân xưởng, tổ sản xuất = 15% tổng lương cơ bản phân xưởng tổ sản xuất. BHYT của toàn phân xưởng, tổ sản xuất = 2% tổng lương cơ bản phân xưởng tổ sản xuất. KPCĐ của toàn phân xưởng, tổ sản xuất = 2% tổng lương thực tế của phân xưởng,tổ sản xuất. BHXH, BHYT tính cho tổng loại sản phẩm được phân bổ theo tỷ lệ tổng thực tế từng loại sản phẩm so với lương thực tế của toàn phân xưởng, tổ sản xuất Biểu số 16 bảng phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ STT ĐTSD – Ghi nợ TK Lương thực tế Lương cơ bản 15% BHXH 2% BHYT 2% KPCĐ Cộng I TK142 907.653 667.000 100.050 13.340 18.153 151.543 II TK622 256.313..078 167.456.000 25.118.524 3.349.136 5.126.261 33.593.921 A Tổ chuẩn bị 25.475.102 15.985.247 2.397.787 319.706 509.503 3.226.996 1 Bán TP giày da nam QP thấp cổ 3.681.356 346.499 46.200 73.627 466.326 2 Bán TP giày da nam QP cao cổ 9.691.287 912.171 121.623 193.826 1.227.620 … … B Xưởng giày da I 80.401.806 7.922.119 1.056.282 1.608.035 10.586.436 1 Giày da nam cao cổ QP 59.174.543 5.830.563 777.408 1.183.491 7.791.462 III TK 627 6.917.407 5.878.506 881.746 117.566 138.348 1.317.650 Tổng 303.632.255 207.051.716 31.057.757 4.141.034 6.072.645 41.271.436 Ngày 11 tháng 2 năm 2004 Người lập - Lương thực tế : 304.252.255 - Lương thử việc : - Lương ngày : 620.000 - Thưởng : - Phạt : * Tổng : 303.632.255 Không tính giá thành lương cơ bản: Nguyễn Hữu Hạnh : 583.900 + 15% BHXH : 87.435 + 2% BHYT : 11.658 Ví dụ : BHXH của tổ chuẩn bị là :15% x 15.985.247=2.397.787 BHYT của tổ chuẩn bị là :2% x 15.985.247=319.7 KPCĐ của tổ chuẩn bị là: 2% x 25.475.102 =509.503 BHXH phân bổ BTP giày da cao cổ QP = Lương thực tế của bộ phận sản xuất, BTP giày da cao cổ QP X BHXH của tổ chuẩn bị Tổng lương thực tế của Tổ chuẩn bị BHXH của BTP giày da nam cao cổ QP = (3.681.356 : 25.475.785) x 2.397.787 = 346.499 Căn cứ vào bảng phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ (biểu số 16) Nợ TK 622 33.593.921 Có TK338 33.593.921 (338.2: 5.126.261 338.3: 25.118.524 338.4: 3.349.136 Biểu số 17 Tổng cục Hậu cần Chứng từ ghi sổ: số 74 Xí nghiệp 26.3 Tháng 01 năm 2004 TT SCTG Chứng từ Diễn giải Số liệu Tk Thành tiền MH Ngày Số Nợ Có 622 3382 Tổng cộng 5.126.261 Ngày 23 tháng 2 năm 2004 Người lập Trưởng ban tài chính Biểu số 18 Tổng cục Hậu cần Chứng từ ghi sổ : số 77 Xí nghiệp 26.3 Tháng 01 năm 2004 TT SCTG Chứng từ Diễn giải Số liệu TK Thành tiền MH Ngày Số Nợ Có 622 3383 Tổng cộng 25.118.524 Ngày 23 tháng 2 năm 2004 Người lập Trưởng ban tài chính Biểu số 19 Tổng cục Hậu cần Chứng từ ghi sổ :số 79 Xí nghiệp 26.3 Tháng 01 năm 2004 TT SCTG Chứng từ Diễn giải Số liệu Tk Thành tiền MH Ngày Số Nợ Có 622 3384 Tổng cộng 3.349.136 Ngày 23 tháng 2 năm 2004 Người lập Trưởng ban tài chính Sản phẩm sau khi hoàn chỉnh xong phải qua bộ phận kiểm tra (KCS) để xem xét chất lượng sản phẩm trước khi nhập kho thành phẩm. Lương bộ phận KCS tính theo công :1 ngày làm việc =1 công, 1 công được trả là 78.146đ. Bộ phận KCS không phải là nhân viên Xí nghiệp mà do Công ty cử xuống. Xí nghiệp phải trả lương, các khoản trích theo lương cho KCS trong những ngày làm việc tại Xí nghiệp.Xí nghiệp hạch toán phân bổ lương, BHXH, BHYT, KPCĐ của KCS vào 336: Phải trả nội bộ Biểu số 20 Bảng phân bổ lương KCS STT Sản phẩm Số công kiểm Tiền lương BHXH BXYT KPCĐ Ăn ca Cộng I Xưởng giày da I 46 3.549.716 193.284 71.894 230.000 4.089.894 1 Giày da nam cao cổ QP 8 625.168 54.624 20.318 65.000 1.155.841 2 Giày da TC cẩp tá 5 390.730 33.615 12.503 40.000 711.287 II Xưởng giày da II 390.730 21.009 7.815 25.000 444.554 … …. Tổng 46 3.594.716 193.284 71.894 230.000 4.089.894 Biểu số 21 Tổng cục Hậu cần Chứng từ ghi sổ :số 46 Xí nghiệp 26.3 Tháng 01 năm 2004 TT SCTG Chứng từ Diễn giải Số liệu Tk Thành tiền MH Ngày Số Nợ Có 622 336 Tổng cộng 4.089.894 Ngày 23 tháng 2 năm 2004 Người lập Trưởng ban tài chính Đinh khoản Nợ TK 622 4.089.894 Có TK 336 4.089.894 Trình tự ghi sổ Cuối tháng, kế toán tiền lương cuả Xí nghiệp tiến hành tập hợp các chứng từ cần thiết cho việc tính và phân bổ tiền lương để tập hợp CPNCTT thông qua bảng Cân đối năng suất,đơn giá tiền lương …Xí nghiệp áp dụng kế toán máy do đó công việc tính lương của kế toán lương chủ yếu được thực hiện trên máy tính. Trong máy đã nhập trước đơn giá tiền lương, các tiêu thức phân bổ tiền lương...BHXH, BHYT, KPCĐ cũng như mã số cho từng công đoạn sản xuất của từng bộ phận. Khi nhận được bảng CĐNS do các xưởng, các tổ sản xuất cung cấp, kế toán tiền lương chỉ cần nhập khối lượng công việc của từng công nhân sản xuất trực tiếp hoàn thành trong tháng vào máy theo mã số tương ứng, máy sẽ tự động tính và phân bổ lương theo quy định Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương kế toán tiền lương ghi vào chứng từ ghi sổ. Mỗi chứng từ ghi sổ sẽ được mở để ghi Nợ cho một TK và ghi Có cho một TK đối ứng theo chứng từ , và sổ chứng từ TK. Cuối tháng máy tự động tính tổng Nợ, Có trên các chứng từ ghi sổ và chuyển vào sổ Tổng hợp TK theo mẫu và định kỳ trưởng Ban Tài chính của Xí nghiệp in ra các chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Biểu số 22 Tổng cục Hậu cần Sổ tổng hợp tài khoản Xí nghiệp 26.3 Tk 622- chi phí nhân côngtrực tiếp Tháng 1/2004 STT TK đối ứng Số phát sinh trong kỳ Mã Tên Nợ Có 1 154 Sản phẩm dở dang 322.929.893 2 334 Phải trả CNV 285.246.078 3 336 Phải trả nội bộ 4.089.894 4 338.2 KPCĐ 5.126.261 5 338.3 BHXH 25.118.524 6 338.4 BHYT 3.349.136 Tổng cộng 322.929.893 322.929.893 Số dư đầu kỳ Nợ: 0 Số dư cuối kỳ Nợ: 0 Ngày 23 tháng 2 năm 2004 Người lập Trưởng ban tài chính Giám đốc xí nghiệp Cuối kỳ kết chuyển sang TK 154 Nợ TK 154 322.929.893 Có TK 622 322.929.893 2.2.2.3. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất chung 2.2.2.3.1. Chi phí nhân viên Xí nghiệp Chi phí nhân viên của Xí nghiệp 26.3 gồm:tiền lương và các khoản phụ cấp lương, BHXH, BHYT, KPCĐ của toàn bộ nhân viên, cán bộ quản lý các phân xưởng, tổ đội sản xuất.Tiền lương cán bộ, nhân viên quản lý được tính theo công thức : Lương cán bộ,nhân viên quản lý FX,tổ đội sản xuất = Hệ số lương xLương Bình quân x Ngày công thực tế (+phép +lễ ) 22 Lương bình quân = Tổng tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất Tổng số công nhân trực tiếp sản xuất Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và bảng phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ(biểu số 14 và16). Nợ TK 627 7.377.407 Có TK 334 7.377.407 Biểu số 23 Tổng cục Hậu cần Chứng từ ghi sổ:Số 52 Xí nghiệp 26.3 Tháng 01 năm 2004 TT SCTG Chứng từ Diễn giải Số liệu Tk Thành tiền MH Ngày Số Nợ Có 627 334 Tổng cộng 7.377.407 Ngày 23 tháng 2 năm 2004 Người lập Trưởng ban tài chính Sau khi trích BHXH,BHYT,KPCĐ Nợ TK 627 1.137.650 Có TK338 1.137.650 (338.2: 138.348 338.3: 881.746 338.4: 117.566 Biểu số 24 Tổng cục Hậu cần Chứng từ ghi sổ : số 75 Xí nghiệp 26.3 Tháng 01 năm 2004 TT SCTG Chứng từ Diễn giải Số liệu Tk Thành tiền MH Ngày Số Nợ Có 627 3382 Tổng cộng 138.348 Ngày 23 tháng 2 năm 2004 Người lập Trưởng ban tài chính Biểu số 25 Tổng cục Hậu cần Chứng từ ghi sổ : số 78 Xí nghiệp 26.3 Tháng 01 năm 2004 TT SCTG Chứng từ Diễn giải Số liệu Tk Thành tiền MH Ngày Số Nợ Có 627 3383 Tổng cộng 881.746 Ngày 23 tháng 2 năm 2004 Người lập Trưởng ban tài chính Biểu số 26 Tổng cục Hậu cần Chứng từ ghi sổ : số 80 Xí nghiệp 26.3 Tháng 01 năm 2004 TT SCTG Chứng từ Diễn giải Số liệu Tk Thành tiền MH Ngày Số Nợ Có 627 3384 Tổng cộng 117.566 Ngày 23 tháng 2 năm 2004 Người lập Trưởng ban tài chính 2.2.2.3.2. Chi phí nguyên vật liệu công cụ, dụng cụ dùng cho quản lý phân xưởng Chi phí công cụ, dụng cụ, nhiên liệu bảo hộ lao động dùng cho phân xưởng, tổ đội sản xuất, công ty này được tập hợp theo công ty phân xưởng, tổ sản xuất và thường có giá trị nhỏ nên được phân bổ hết trong kỳ. Căn cứ vào các chứng từ gốc máy tính chuyển số liệu vào chứng từ ghi sổ TK 627 tương tự như TK 621 Biểu số 27 Tổng cục Hậu cần Chứng từ ghi sổ: số 25 Xí nghiệp 26.3 Tháng 01 năm 2004 TT SCTG Chứng từ Diễn giải Số liệu TK Thành tiền MH Ngày Số Nợ Có 245 PX 06/01/04 05 Đ/c Bê nhận vật tư phục vụ SX 627 152 64.000 246 PX 06/01/04 05 Đ/c Bê nhận vật tư phục vụ SX 627 152 300.000 …. … … …. ……… …… Tổng cộng 9.710.950 Ngày 23 tháng 2 năm 2004 Người lập Trưởng ban tài chính Biểu số 28 Tổng cục Hậu cần Chứng từ ghi sổ: số 28 Xí nghiệp 26.3 Tháng 01 năm 2004 TT SCTG Chứng từ Diễn giải Số liệu TK Thành tiền MH Ngày Số Nợ Có 249 PX 06/01/04 06 Đ/c Bê nhận vật tư phục vụ SX 627 153 510.000 …. … … …. ……… …… Tổng cộng 6.084.274 Ngày 23 tháng 2 năm 2004 Người lập Trưởng ban tài chính Định khoản Nợ TK 627 9.710.950 Có TK 152 9.710.950 Nợ TK 627 6.084.274 Có TK 153 6.084.274 2.2.2.3.4. Chi phí khấu hao Tài sản cố định Tài sản của Xí nghiệp gồm:nhà xưởng,nhà văn phòng, thiết bị, vật kiến trúc, phương tiện vận tải. Kế toán căn cứ vào tỷ lệ khấu hao đã định và nguyên giá các loại máy móc, thiết bị, nhà xưởng. Hiện nay, Xí nghiệp đang tiến hành trích khấu hao theo phương pháp trích khấu hao tuyến tính ( QĐ 166/1999/QBĐ 30/12/99. Căn cứ vào tỷ lệ khấu hao quy định kế toán tính mức khấu hao cơ bản theo công thức sau: Mức khấu hao cơ bản TSCĐ bình quân 1 tháng = Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao cơ bản 12 tháng Cuối tháng kế toán tiến hành lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ và tiến hành định khoản:( Biểu số 29) Nợ TK 627 205.628.372 Có TK 214 205.628.372 2.2.2.3.4 Chi phí dịch vụ mua ngoài, điện nước dùng cho xưởng, tổ sản xuất Xí nghiệp 26.3 không có phân xưởng sản xuất điện, cũng như nước phục vụ cho sản xuất kinh doanh nên Xí nghiệp phải mua ngoài.Với tiền điện, mỗi phân xưởng phòng ban đều có đồng hồ đo điện nên chi phí tiền tiền điện được tập hợp trực tiếp cho từng bộ phận sử dụng theo số thực tế tiêu hao trên công tơ đo điện. Hàng tháng,chi nhánh điện xuống kiểm tra số điện sử dụng và tính tiền mà Xí nghiệp cũng như Công ty phải trả. Biểu số 30 Bảng phân bổ tiền điện Tháng 1 năm 2004 Stt Tên hộ sử dụng Chỉ số mới Chỉ số cũ Hệ số Hao tổn Tổng số sử dụng Đơn giá Thành tiền … 3 Xưởng giày vải 11.897 11.559 338 1.500 507.000 4 Xưởng cán luyện 11.396 11.016 380 1.500 570.000 5 Xưởng giày da II 20.297 20.178 110 1.500 165.000 6 Xưởng giày da I 6.512 6.362 150 1.500 225.000 7 Tổ bồi 3 1.500 4.500 Tổng số tiền điện dùng cho các bộ phận trực tiếp sản xuất : 507.000 + 570.000 + 165.000 + 225.000 + 4.500 = 1.471.500 Kế toán căn cứ vào bảng trên định khoản Nợ TK 627 1.471.500 Có TK 331 1.471.500 Biểu số 31 Tổng cục Hậu cần Chứng từ ghi sổ: số 52 Xí nghiệp 26.3 Tháng 01 năm 2004 TT SCTG Chứng từ Diễn giải Số liệu Tk Thành tiền MH Ngày Số Nợ Có 61 Hhdv 03/01/04 68216 627 331 1.471.500 …. … … …. ……… …… Tổng cộng 57.973.507 Ngày 23 tháng 2 năm 2004 Người lập Trưởng ban tài chính Định khoản Nợ TK 627 57.973.507 Có TK 331 57.973.507 2.2.2.3.5 Chi phí bằng tiền khác Chi phí khác bằng tiền thuộc chi phí sản xuất chung là những khoản chi phục vụ sản xuất ngoài những chi phí kể trên, phát sinh tại các phân xưởng, tổ sản xuất. Những chi phí này được chi tiết bằng tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng hay tạm ứng. Ví dụ: Biểu số 32 Đơn vị:...................... Hoá đơn bán lẻ Mẫu số: 1/B Địa chỉ:...................... Theo QĐ liên bộ TCTL-TN Telefax Số :02 Họ tên người nhận tiền: Tổ chuẩn bị Địa chỉ cơ quan:Xí nghiệp 26.3 Lý do chi: Số tiền: 66.000đ (viết bằng chữ: sáu mươi sáu ngàn đồng chẵn ) Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ: sáu mươi sáu ngàn đồng) STT Tên hàng và quy cách phẩm chất Đơn vị tính Số lượng Giá đơn vị Thành tiền 1 Giấy vệ sinh Cái 30 1.000 30.000 2 Bút viết bảng Cái 03 5.500 16.500 3 Xà phòng Hộp 01 3.500 3.500 4 Xà phòng OMO Kg 0.5 16.000 8.000 5 Vở tập Quyển 0.5 1.600 8.000 Tổng 66.000 Cộng thành tiền :(viết bằng chữ:Sáu mươi sáu nghìn đồng chẵn ) Ngày 25 tháng 01 năm 2004 Người nhận hàng Đã nhận đủ tiền Người viết hoá đơn Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán nhập số hiệu tài khoản đối ứng và số tiền, máy tự động chuyển số liệu được nhập vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ tổng hợp TK 627. Định khoản Nợ TK 627 66.000 Có TK 1111 66.000 Biểu số 33 Tổng cục Hậu cần Chứng từ ghi sổ: số 10 Xí nghiệp 26.3 Tháng 01 năm 2004 TT SCTG Chứng từ Diễn giải Số liệu Tk Thành tiền MH Ngày Số Nợ Có 224 PC 28/01/04 26 Các xưởng thanh toán tiền mua vật dụng 627 1111 66.000 …. … … …. ……… …… Tổng cộng 1.686.100 Ngày 23 tháng 2 năm 2004 Người lập Trưởng ban tài chính Kế toán định khoản Nợ TK 627 1.686.100 Có TK 111 1.686.100 Chi phí sản xuất chung đựoc tập hợp theo phân xưởng, tổ sản xuất, đến cuối tháng tiến hành phân bổ hết cho sản phẩm hoàn thành trong tháng với tiêu thức là phân bổ theo chi phí nhân công. Trình tự ghi sổ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung, căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào các chứng từ ghi sổ. Đồng thời khi chuyển số liệu kế toán vào chứng từ ghi sổ, máy chuyến số liệu liên quan vào sổ chi tiết TK 627. Cuối tháng máy tự động tính tổng cộng Nợ, Có trên các chứng từ ghi sổ được ghi 1 dòng trong sổ tổng hợp tài khoản. Khi in ra các chứng từ ghi sổ, trưởng ban tài chính ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, theo thứ tự của chứng từ ghi sổ. Biểu số 34 Tổng cục Hậu cần Sổ tổng hợp tài khoản Xí nghiệp 26.3 Tk 627- chi phí sản xuất chung Tháng 1/2004 STT TK đối ứng Số phát sinh trong kỳ Mã Tên Nợ Có 1 111 Tiền mặt 1.686.100 2 152 Nguyên vật liệu 9.710.950 3 153 Công cụ dụng cụ 6.084.074 4 154 Sản phẩm dở dang 289.598.270 5 214 Khấu hao TSCĐ 205.628.372 6 331 Chi phí DV mua ngoài 57.973.507 7 334 Phải trả CNV 7.337.407 8 338.2 KPCĐ 138.348 9 338.3 BHXH 881.746 10 338.4 BHYT 117.556 Tổng cộng 289.598.270 289.598.270 Số dư đầu kỳ Nợ: 0 Số dư cuối kỳ Nợ: 0 Ngày 23 tháng 2 năm 2004 Người lập Trưởng ban tài chính Giám đốc xí nghiệp Cuối kỳ kết chuyển sang TK 154 Nợ TK 154 289.598.270 Có TK 627 289.598.270 2.2.2.4. Tập hợp chi phí toàn Xí nghiệp 26.3 Các chi phí sản xuất trên, cuối tháng đều được tổng hợp vào bên Nợ TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, cho từng loại sản phẩm của mỗi Xưởng,trên cơ sở đó, kế toán sử dụng và phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm của Xí nghiệp. Nợ TK 154 2.127.547.658 Có TK 621 2.127.547.658 Nợ TK 154 322.929.893 Có TK 622 322.929.893 Nợ TK 154 289.598.270 Có TK 627 289.598.270 Biểu số 35 Tổng cục Hậu cần Chứng từ ghi sổ: Số 84 Xí nghiệp 26.3 Tháng 01 năm 2004 TT SCTG Chứng từ Diễn giải Số liệu Tk Thành tiền MH Ngày Số Nợ Có 593 30/01/04 1 K /c NVL tự động vào TP 154 621 748.250 ………………. Tổng cộng 2.127.574.658 Ngày 23 tháng 2 năm 2004 Người lập Trưởng ban tài chính Biểu số 36 Tổng cục Hậu cần Chứng từ ghi sổ: Số 85 Xí nghiệp 26.3 Tháng 01 năm 2004 TT SCTG Chứng từ Diễn giải Số liệu Tk Thành tiền MH Ngày Số Nợ Có 723 31/01/04 K/c trực tiếp NCTT vào TP 154 622 61.721 ……………… Tổng cộng 322.929.893 Ngày 23 tháng 2 năm 2004 Người lập Trưởng ban tài chính Biểu số 37 Tổng cục Hậu cần Chứng từ ghi sổ: Số 86 Xí nghiệp 26.3 Tháng 01 năm 2004 TT SCTG Chứng từ Diễn giải Số liệu TK Thành tiền MH Ngày Số Nợ Có 745 PB 31/01/04 52 Phân bổ CPQL các SP giày daTổ chuẩn bị 154 627 13.293.354 746 PB 31/01/04 53 Phân bổ CPSXC các SP giày da Xưởng giày da I 154 627 83.459.603 ……………… Tổng cộng 289.598.270 Ngày 23 tháng 2 năm 2004 Người lập Trưởng ban tài chính Biểu số 38 Tổng cục Hậu cần Sổ tổng hợp tài khoản Xí nghiệp 26.3 Tk 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Tháng 1/2004 STT TK đối ứng Số phát sinh trong kỳ Mã Tên Nợ Có 1 155 2.907.266.746 182.766.000 2 336 Thuế không được khấu trừ 64.823 3 621 CPNVLTT 2.127.547.658 4 622 CPNCTT 322.929.893 5 627 CPSXC 289.598.270 Tổng cộng Số dư đầu kỳ Nợ: 0 Số dư cuối kỳ Nợ: 0 Ngày 23 tháng 2 năm 2004 Người lập Trưởng ban tài chính Giám đốc xí nghiệp 2.2.3. Tổ chức đánh giá sản phẩm dở dang tại Xí nghiệp Sản phẩm dở dang của Xí nghiệp là các loại sản phẩm chưa hoàn thành tại các phân xưởng, các bán thánh thẩm còn đang được tiếp tục sản xuất tại tổ chuẩn bị, phải trải qua một số giai đoạn chế biến. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu cuối kỳ CPNVLTT: Dck (NVLTT) = Dđk + C X Qd Qht + Qd Dđk, Dck: Giá trị sản phẩm làm dở đầu kỳ ,cuối kỳ C: Chí phí tập hợp trong kỳ Qht: Khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ Qd: Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ -Tiến hành sản xuất dựa trên kế hoạch sản xuất đã định trước và sản xuất theo giá thành kế hoạch do ban tổ chức sản xuất của xí nghiệp lập ra, do đó vật tư xuất dùng cho sản xuất sản phẩm nào cũng được tính toán theo mức tiêu hao định mức. Cuối tháng kế toán giá thành chỉ cần xác định mức tiêu hao thực tế và so sánh với nguyên vật liệu dùng là xác định được sản phẩm dở dang cuối kỳ.Khi đánh giá SPDDCK, kế toán giá thành tiến hành kiểm kê vật tư để xác định CPNVLTT thực tế phát sinh trong tháng và lập bảng quyết toán vật tư . Ví dụ : BTP giày da nam cao cổ QP tổ chuẩn bị CPNVLTT: 90.129đ/đôi Số lượng Tồn đầu kỳ 866,5 Nhập trong kỳ Luân chuyển 8021,0 Tồn cuối kỳ -Tồn vật tư -BTP quy về vật tư 149,5 743,00 Tiêu hao thực tế 7.995 Sản phẩm làm dở theo toàn bộ chi phí định mức là:743,5 x 90.129 = 66.965.104 2.2.4. Kế toán thiệt hại trong sản xuất Kết thúc quá trình sản xuất, thành phẩm luôn đựơc KCS kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi nhập kho.Mỗi cuộc kiểm tra chất lượng sản phẩm kết thúc đều có biên bản đánh giá chất lượng sản phẩm. Khi có thiệt hại xảy ra, xí nghiệp tiến hành kiểm tra và xác định nguyên nhân gây thiệt hại, phải có biện pháp xử lí giá trị thiệt hại Tuỳ từng trường hợp cụ thể kế toán xử lí giá trị thiệt hại đó vào từng đối tượng Thiệt hại : SP hỏng ít do ngừng sản xuất .Ví dụ sản phẩm loại A hưởng 100% đơn giá tiền lương ( lỗi khuyến tật do nhà sản xuất ). Không quy định rõ đơn giá tiền lương cho sản phẩm hỏng, không đạt loại A: công nhân, bộ phận vì thiếu trách nhiệm mà hỏng sản phẩm thì phải chịu trách nhiệm bồi thường tương ứng với thiệt hại do sản phẩm hỏng gây ra. SP hỏng do nguyên nhân khách quan trong định mức đưa vào chi phí khác tính vào giá thành. 2.2.5. Công tác tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp 26.3 2.2.5.1. Đối tượng tính giá thành Đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm nhập kho 2.2.5.2. Kỳ tính giá thành Kỳ tính giá thành là từng tháng, việc xác định kỳ tính giá thành của Xí nghiệp là đúng đắn, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, cung cấp thông tin về giá thành SP một cách kịp thời 2.2.5.3. Phương pháp tính giá thành tại Xí nghiệp 26.3 Do có dư điều kiện như: Quy trình công nghệ sản xuất đã định hình và sản phẩm đã đi vào sản xuất ổn định, các loại định mức kinh tế kỹ thuật tương đối hợp lí, chế độ quản lí định mức đã được kiện toàn và đi vào nề nếp, trình độ tổ chức và nghiệp vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tương đối vững, đặc biệt là công tác hạch toán ban đầu, tiến hành có nề nếp chặt chẽ Chính sánh giá:có 2 hệ thống giá - SP Quốc Phòng: Công ty xây dựng giá thành được duyệt và gửi lên Tổng cục phê duyệt. Căn cứ vào giá được phê duyệt Công ty mới giao cho các Xí nghiệp. - SP kinh tế: Xây dựng đơn giá cho từng loại sản phẩm riêng biệt, đàm phán. Tổng giá thành = Giá trị NVL tồn đầu kỳ + CP phát sinh trong kỳ _ Giá trị BTP luân chuyển _ Giá trị NVL tồn cuối kỳ Phương pháp tính giá thành theo định mức, ban tổ chức sản xuất của Xí nghiệp có nhiệm vụ xác định định mức về nguyên vật liệu và sử dụng trực tiếp sản xuất chế tạo sản phẩm. Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Mỗi loại sản phẩm trước khi đưa vào sản xuất đều được Xí nghiệp xây dựng định mức NVL tiêu hao trong quá trình sản xuất sẽ thường xuyên theo dõi định mức đặt ra đã phù hợp chưa có cần điều chỉnh không. Nếu thấy định mức không phù hợp thì ban kỹ thuật cơ điện phải nhanh chóng đưa ra định mức mới để nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD cho Xí nghiệp. Nhận được định mức kế toán nhập vào máy làm căn cứ tính toán. Mỗi lần nhập NVL mua về kế toán vật tư đã nhập đơn giá từng loại NVL cụ thể, sau mỗi lần xuất vật tư sử dụng kế toán vật tư cũng nhập đúng số xuất dùng thực tế. Máy sẽ tự tính giá trị vật tư xuất dùng theo giá nhập trước xuất trước. Giá vật tư là giá phải thanh toán trên hoá đơn cộng các chi phí cho tiếp nhận vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, thuế XK. Các chi phí vật tư phải có Hoá đơn chứng từ theo quy định: Hoá đơn phải có tên, địa chỉ và dấu của DN đó. Hoá đơn của tư nhân phải ghi rõ tên địa chỉ của người bán.Trong trường hợp không có hoá đơn hợp lệ phải xin ý kiến Giám đốc Công ty trước khi mua. Giá mua vật tư phải hợp lý, phải được Giám đốc Công ty phê duyệt theo phân cấp. +Vật tư cho sản xuất hàng Quốc phòng,hàng kinh tế do Công ty tạo nguồn do Giám đốc Công ty duyệt giá. +Vật tư cho sản xuất hàng kinh tế do Xí nghiệp tạo nguồn, Giám đốc Xí nghiệp được quyền quyết định. Biểu số 39 Mẫu số BM-09.10a Đơn vị :Ban KT-CĐ Ngày 16/03/2004 Số 04/ĐM/KT-CĐ bảng xác định định mức nguyên vật liệu STT Khoản mục ĐVT Định mức 1 Da boxcal mềm (30x30cm) Pia 2,67 2 Da lót (25 x 25) Pia 1,8 3 Da mặt đế Pia 0,83 4 Vải bạt 3 cỏ úa K 0,85 M 0,096 5 Phomex 1,8 ly K 0,95 M 0,004 6 Chỉ may M 60 7 Keo ấp đế Kg 0,032 8 Keo latex Kg 0,065 9 Nước xử lý mép da Kg 0,0025 10 Chất đóng rắn M 0,007 11 Đinh đóng gót 3,4 cm Kg 0,02 … 35 Lưu huỳnh ( Diêm sinh) Kg 0,005 36 Xúc tiến M Kg 0,002 37 38 39 Xúc tiến D Kg 0,0025 40 Hòm gỗ 740 x 580 mm Cái 1/20 đôi Biểu số 40 Tổng cục hậu cần Công ty 26 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Ngày 21 - 05 - 2004 Giá thành giầy da nam cao cổ QP ĐVT : đồng/đôi STT Khoản mục ĐVT Định mức Đơn giá Thành tiền Ghi chú I Chi phí NVL 118.204 1 Da bò Xcal mềm (30x30cm) Pia 2,67 24100 64.347 2 Da lót (25 x 25) Pia 1,8 10.500 18.900 3 Da mặt đế Pia 0,83 15.000 22.450 4 Vải bạt 3 cỏ úa K 0,85 Pia 0,096 13.000 1.248 5... II Chi phí Nhân công TT 8.054 Lương 6.700 BH, KPCĐ 744 Ăn ca 610 III CP Sản xuất chung 8.821 Tiền lương 402 BH, KPCĐ 42 NLĐL, khác 2.377 IV CP BH 1.915 Hòm gõ 1.500 Vận chuyển 415 V CP Quản lý XN 2.333 Tiền lương 719 BH, KPCĐ 79 KH TSCĐ 1.000 Chi phí bằng tiền khác 539 Giá thành SX 139.327 VI Lãi + CP QL Công ty 10.673 Giá bán 150.000 Giá thành này chỉ áp dụng từ 01 tháng 04 năm 2002 Phòng TCSX giám đốc công ty Biểu số 41- Xí nghiệp 26.3 Quyết toán vật tư giày da nam cao cổ qP Xưởng giày da 2 Tháng 01 /2004 Số lượng: Giày da cao cổ QP:8021 Tt Khoản mục Số lượng Da lót da mặt ........ Phomex I II II Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Tồn cuối kỳ Trong đó Vật tư Tiêu hao thực tế Tiêu hao định mức thừa (+)thiếu(-) 933,5 18397,25 1474 17.856,75 17.886,75 30 39 8.861,5 - 8.900,5 9112 211,5 ....... 131,4 432,8 69 495,2 518,3 23,1 Tổ chuẩn bị Kế toán theo dõi Ban TCSX Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp Căn cứ vào đơn giá chi tiết đơn giá tiền lương và bảng cân đối năng suất kế toán tiền lương tính ra lương sản phẩm của từng phân xưởng, tổ sản xuất và lập bảng phân bổ tiền lương và bảng phân bổ BHXH,BHYT,KPCĐ. Ví dụ Dựa vào bảng phân bổ tiền lương và phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán tính ra được khoản mục chi phí nhân công trực tiếp trong giá thành sản phẩm giày da nam cao cổ QP Tổ chuẩn bị:-Ăn ca: 808.397 -BHXH&KPCĐ: 1.227.620 -Tiền lương và các khoản phụ cấp: 9.691.287 Xưởng giày da I: -Ăn ca: 5.453.651 -BHXH&KPCĐ: 7.791.462 -Tiền lương và các khoản phụ cấp: 59.174.543 Khoản mục chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo tiêu thức tiền lương của nhân công trực tiếp sản xuất. CPSXC phân bổ cho 1 loại sản phẩm = Tổng chi phi sản xuất chung của của các sản phẩm Tổng tiền lương của các sản phẩm x Tiền lương 1 loại sản phẩm N Ví dụ: CPSXC của các sản phẩm giày da ( lấy số liệu từ biểu số 38) Tổ chuẩn bị: 13.293.354 Xưởng giày da I: 83.459.603 Tiền lương của các sản phẩm giày da: căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương ( biểu số 14) Tổ chuẩn bị: 13.732.144 Xưởng giày da I: 80.401.806 CPSXC của bán thành phẩm giày da nam cao cổ QP = Tổng CPSXC của các sản phẩm giày da Tổng tiền lương của các sản phẩm giày da x Tiền lương của giày da nam cao cổ QP = 13.293.354 13.732.144 x 9.691.278 = 9.381.607 Tương tự tính CPSXC cho sản phẩm giày da nam cao cổ ở Xưởng giày da I CPSXC của giày da nam cao cổ QP = Tổng CPSXC của các sản phẩm giày da Tiền lương của các sản phẩm giày da Tiền lương của giày da nam cao cổ QP x = 83.459.603 80.401.806 x 59.174.543 = 61.425.036 Ngày cuối tháng, sau khi hoàn thành công việc ghi sổ kế toán , kiểm tra, đối chiếu chính xác, kế toán căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được trong từng loại sản phẩm ở từng phân xưởng , tổ sản xuất để tính tổng giá thành cho từng loại. chương III Một số ý kiến và biện pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí ngHiệp 26.3 3.1. Nhận xét, đánh giá về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp 26.3. 3.1.1. Nhận xét chung. Qua nghiên cứu thực tế về công tác hạch toán kế toán nói chung và về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng, em nhận thấy Xí nghiệp không những đáp ứng được yêu cầu công tác quản lý sản xuất kinh doanh trong điều kiện nền kinh tế thị trường mà còn khẳng định vai trò, vị thế của mình trong ngành sản xuất các sản phẩm phục vụ quốc phòng .Để đạt được kết quả này, đó là cả một quá trình phấn đấu liên tục không ngừng nghỉ của toàn thể cán bộ công nhân cũng như BGĐ Xí nghiệp.Cho đến nay,Xí nghiệp đã hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị cấp trên giao phó,đời sống của cán bộ công nhân viên được cải thiện về mọi mặt ... Xí nghiệp 26.3 là một xí nghiệp chuyên sản xuất, gia công các sản phẩm giày da,giày vải, tạp trang, mặc dù nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều, nhưng do Xí nghiệp đã thực hiện công tác kế toán trên máy vi tính nên việc thực hiện hình thức chứng từ ghi sổ là hợp lý, đáp ứng nhanh chóng chính xác thông tin hữu dụng đối với việc quản lý của Xí nghiệp và các đối tượng quan tâm. Bên cạnh đó, bộ máy kế toán được giám sát dưới dự chỉ đạo của Ban tài chính -Công ty, đội ngũ nhân viên kế toán gọn nhẹ, có trình độ nghiệp vụ vững vàng, có tinh thần trách nhiệm cao đối với phần hành của mình, tạo điều kiện kiểm tra chỉ đạo dưới sự đảm bảo thống nhất của trưởng Ban tài chính cũng như sự chỉ đạo kịp thời của cấp trên. Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm được thực hiện một cách nghiêm túc, về cơ bản tuân thủ đúng chế độ hiện hành, phù hợp với điều kiện cụ thể của Xí nghiệp. 3.1.2. Nhận xét cụ thể về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Xí nghiệp 26.3 Những ưu điểm về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Xí nghiệp 26.3 Xí nghiệp đã xác định đúng tầm quan trọng của việc tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm.Vì vậy, việc tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được Ban Tài chính thực hiện một cách nghiêm túc hợp lý nhanh gọn. Về phương pháp tập hợp chi phí sản xuất, Xí nghiệp áp dụng phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp đối với những chi phí có liên quan trực tiếp cho các đối tượng như: CPNVLTT, CPNCTT và phương pháp phân bổ chi phí liên quan đến nhiều loại sản phẩm như CPSXC. Kế toán CPSX theo phương pháp này giúp nhân viên kế toán thực hiện nhanh chóng mà vẫn đảm bảo tính đầy đủ, chính xác. Ngoài ra, Xí nghiệp chọn tiêu thức phân bổ CPSXC là tiền lương sản phẩm của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là hợp lý. Bởi vì, mỗi khi sản xuất một loại sản phẩm, Xí nghiệp đều phải nghiên cứu mẫu mã, sản xuất chế thử để xác định thời gian tiêu hao của từng công đoạn sản xuất, từ đó xác định đơn giá tiền lương của từng sản phẩm.Do đó, đơn giá tiên lương đã phản ánh mức độ đơn giản hay phức tạp của từng loại sản phẩm. Về công tác tính giá thành: Sản phẩm hiện nay của Xí nghiệp bao gồm nhiều loại sản phẩm với số lượng lớn. Do vậy, đối tượng tính giá thành hiện nay được xác định là từng loại sản phẩm riêng biệt là hoàn toàn hợp lý, đáp ứng được nhu cầu quản lý giá thành của Xí nghiệp. Bộ máy kế toán của Xí nghiệp gọn nhẹ, khoa học, số lượng kế toán hợp lý, làm việc có hiệu qủa, các kế toán viên có khả năng, có kinh nghiệm, công tác tổ chức, quản lý, hạch toán quy củ, cung ứng vật tư nguyên liệu kịp thời, hoàn thành kế hoạch SXKD cung cấp thông tin cho hạch toán, dự toán quản lý thuế, nộp thuế, đầy đủ cho Ngân sách Nhà nước. Hình thức Chứng từ ghi sổ và các phương pháp hạch toán tương đối phù hợp với tình hình sản xuất tại Xí nghiệp. Bên cạnh những ưu điểm của công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của Xí nghiệp đã đạt được tất yếu không tránh khỏi những tồn tại nhất định.Cụ thể : Về trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất: Xí nghiệp không thực hiện việc trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất. Công nhân trực tiếp sản xuất là những người lao động tạo sản phẩm cho doanh nghiệp,nhưng có nếu có công nhân được nghỉ phép theo chế độ thì Xí nghiệp vẫn phải trả lương cho công nhân đó trong thời gian nghỉ phép. Về phương pháp xác định hàng tồn kho:Mỗi phương pháp xác định hàng tồn kho sẽ cho chúng ta một đơn giá NVL xuất dùng.Việc lựa chọn phương pháp xác định trị giá hàng tồn kho ảnh hưởng đến giá trị NVL trực tiếp đưa vào sản xuất chế tạo sản phẩm. Hiện nay, Xí nghiệp 26.3 đang xác định hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.Với phương pháp này thì việc xác định xác định trị giá hàng tồn kho cuối kỳ phản ánh trên bảng cân đối kế toán sát với thực tế.Tuy nhiên,NVL dược xuất dùng để sản xuất dùng lại chịu tác động rất lớn của giá cả, mặt khác ở Xí nghiệp 26.3 CPNVLTT luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành sản phẩm.Chi phí sản xuất là chi phí sản phẩm gắn liền với thành phẩm và chỉ được thu hồi khi thành phẩm tiêu thụ. Chi phí sản phẩm ở kỳ này nhưng lại tiêu thụ ở kỳ khác. TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ,TK 622-Chi phí nhân công trực tiếp được mở chi tiết cho từng loại sản phẩm, TK 627 mở chi tiết cho từng phân xưởng .Và đều được quản lý trên máy. Mỗi loại SP được quy định mã hiệu, khi phát sinh nghiệp vụ, căn cứ vào những chứng từ có liên quan, kế toán mã hiệu từng sản phẩm, từng phân xưởng máy sẽ tự kết chuyển, rất thuận tiện cho việc tính giá thành nhưng khó khăn khi cần theo dõi thông tin chi tiết về tình hình CPSX từng loại sản phẩm.Sổ chi tiết từng TK: muốn có về từng mặ loại sản phẩm phải nhặt số liệu từ các sổ chi tiết TK621,622..nên gây chậm chễ. 3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán"Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Xí nghiệp 26.3 Tại Xí nghiệp 26.3,công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Xí nghiệp 26.3 tiến hành tương đối phù hợp với yêu cầu quản lý song vẫn còn một số điểm đáng chú ý.Với kiến thức đã thu được trong quá trình học tập kết hợp với phần tìm hiểu thực tế tại Xí nghiệp, em xin đưa ra một số ý kiến nhỏ nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Xí nghiệp 26.3. ý kiến 1:Về trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trưc tiếp sản xuất Hiện nay hàng năm ở các Xí nghiệp đều thực hiện lập kế hoạch nghỉ phép cho các công nhân sản xuất, song trên thực tế việc nghỉ phép không thể thực hiện đúng kế hoạch được vì còn phụ thuộc vào kế hoạch sản xuất.Thông thường,các Xí nghiệp bố trí cho công nhân nghỉ phép vào thời kỳ ít việc và cuối năm ,vì vậy tiên lương nghỉ phép vào thời kỳđó tăng đáng kể sẽ làm cho giá thành sản phẩm không ổn định.Theo em, Xí nghiệp nên thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất vào giá thành sản phẩm hàng tháng. Để thực hiện công việc này, kế toán mở sổ chi tiết TK335-Chi phí phải trả cho Xí nghiệp. Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất sản phẩm trong kỳ kế toán định khoản: Lập bảng tính phân bổ lương và các khoản phải trích theo lương ( trích 3%) Nợ TK 622 ( Chi tiết cho từng xưởng và tổ chuẩn bị) Có TK 335 Khi tính tiền lương nghỉ phép phải trả cho công nhân sản xuất kế toán ghi: Nợ TK 335 Có TK 334 ý kiến 2:Về phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho. Xí nghiệp nếu áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước thì giá thành sản phẩm sẽ chịu ảnh hưởng rất lớn từ sự biến động giá cả nguyên liệu đầu vào. Muốn hạn chế được điều này, Xí nghiệp nên sử dụng phương pháp bình quân gia quyền. Vì Xí nghiệp áp dụng kế toán máy nên việc xác định giá trị NVL tồn kho là rất khó khăn. Sau mỗi lần mua vật tư về nhập kho hoặc đưa ngay vào sản xuất, kế toán vật tư sẽ nhập dữ liệu cần thiết vào máy tính và máy tính sẽ tự động tính giá bình quân liên hoàn của từng loại thành phẩm,vật tư..theo công thức Đơn giá tiền lương bq (từng loại vật tư) = Trị giá vật tư tồn kho + Trị gía vật tư mỗi lần nhập Số lượng vật tư tồn + Số lượng vật tư mỗi lần nhập Khi sử dụng phương pháp này, đơn giá bình quân dùng để tính trị giá vật tư mỗi lần xuất chịu ảnh hưởng bởi giá và lượng của vật tư tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ. Có như vậy mới hạn chế được sự biến động của giá cả vật tư xuất dùng trực tiếp trong kỳ. ý kiến 3:Nhượng bán, thanh lý những TSCĐ chưa dùng tới Với những TSCĐ, máy móc thiết bị chưa dùng tới trong kho, Xí nghiệp nên có biện pháp giải quyết như thanh lý, nhượng bán vừa là tránh tình trạng ứ đọng vốn, vừa giúp Xí nghiệp có tiền đầu tư máy móc mới.Vì ngày nay, Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, đầu tư thêm được máy móc mới tạo điều kiện cho sản phẩm có chất lượng cao, năng suất lao động ngày càng cải thiện. ý kiến 4: Giảm chi phí nguyên vật liệu chính trong giá thành sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu chính của sản phẩm chủ yếu của Xí nghiệp chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá thành sản phẩm và có mối quan hệ tỷ lệ thuận với chất lượng sản phẩm. Để giảm chi phí trong giá thành Xí nghiệp cần: + Giảm định mức nguyên vật liệu. Vì hiện nay định mức nguyên vật liệu đang được áp dụng và phụ thuộc nhiều vào trình độ kinh nghiệm của cán bộ kỹ thuật.Do vậy Xí nghiệp có thể chú trọng vào nghiên cứu để đề ra tiêu chuẩn, mức tiêu hao nguyên liệu trên một khuôn khổ nhất định, sắp xếp hợp lý các nguyên liệu thừa để tận dụng. Nhất định chi phí nguyên vật liệu sẽ giảm đáng kể. + Tăng cường khâu kiểm tra chất lượng vật tư đầu vào, chất lượng sản phẩm đầu ra nhằm giảm tỷ lệ hỏng đến mức thấp nhất. Theo dõi sát sao quá trình sử dụng vật tư theo định mức tiêu chuẩn đã nghiên cứu từ thực tế sản phẩm, từ đó làm cơ sở cho việc thanh quyết toán vật tư và tính giá thành sản phẩm. Kết luận Trước yêu cầu ngày càng chặt chẽ của thi trường, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp sản xuất luôn phải hoàn thiện, cải tiến công tác kế toán. Do đó, tính đúng, tính chính xác chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm luôn là vấn đề quan tâm của các nhà quản lý, đặc biệt là người làm công tác kế toán. Giữa lý thuyết đã học và thực tế vận dụng lý thuyết vào công việc luôn là một công việc linh hoạt, tuy nhiên vẫn phải tôn trọng các điều lệnh và quy định hiện hành, đảm bảo được hai yêu cầu song song của kế toán vừa đảm bảo tính chính xác,hợp lý, vừa đơn giản công tác kế toán. Qua thời gian thực tập tại Xí nghiệp 26.3 thuộc Công ty 26-Bộ Quốc Phòng -TCHC đã giúp em có những kiến thực tế về chuyên ngành Tài chính, có được sự nhìn nhận giữa giữa lý thuyết và thực tiễn, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác sau này. Đồng thời cũng qua quá trình tìm hiểu công tác kế toán tại Xí nghiệp 26.3, em nhận thấy việc tổ chức cônh tác kế toán nói chung và kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng về cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu của cơ chế quản lý mới, phù hợp với điều kiện của Xí nghiệp.Tuy nhiên, ở một số khâu còn một số tồn tại nhất định.Với những tồn tại này, nếu Xí nghiệp có những biện pháp hoàn thiện thì chắc chắn công tác kế toán càng phát huy được thế mạnh của mình đối với sự phát triển của Xí nghiệp. Với mong muốn học hỏi tìm hiểu về nghiệp vụ chuyên môn em tha thiết mong muốn nhận được sự đóng góp ý kiến hơn nữa của các thầy cô giáo và các cô chú anh chị tại Ban tài chính và các bạn để kiến thức của em ngày càng hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo Trần Thị Dung cùng các cô, các chị trong Ban Tài chính Xí nghiệp cũng như các cô chú trong Công ty đã hướng dẫn và tạo điều kiện cho em hoàn thành luận văn này. tài liệu tham khảo 1.Giáo trình:Kế toán Tài chính-Trường Đại học Tài chính Kế toán Hà Nội-NXB Tài chính 2.Giáo trình:Kế toán quản trị-Học viện tài chính-NXB Tài chính-2002 3.Giáo trình:Phân tích các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp-NXB Tài chính-2000 4.Đề tài khoa học cấp trường:Các mẫu chứng từ,bảng biểu,sổ kế toán-Học viện Tài chính 2000 5.Hệ thống kế toán doanh nghiệp-NXB Tài chính-1995 6.Lý thuyết và thực hành Kế toán Tài chính-Nguyễn Văn Công-ĐH Kinh Tế Quốc dân-2000 7.Hướng dẫn 4 chuẩn mực kế toán-Bộ Tài chính- NXB Tài chính-Hà Nội,10-2002 8.Công ty 26-BQP-TCHC "Kỷ niệm 25 năm xây dựng và trưởng thành " 9.Hệ thống sổ sách,bảng biểu,chứng từ kế toán của Xí nghiệp 26.3 10.Tham khảo một số luận văn tốt nghiệp Nhận xét của đơn vị thực tập

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc33943.doc
Tài liệu liên quan