MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Một thực tế chúng ta cần phải nhận thấy rằng đa số GV ở vùng sâu, vùng
xa thường giảng dạy cho HS những gì có trong SGK nên khi học xong một chương
bất kỳ nào đó thì HS hầu như không thể và không biết áp dụng nó như thế nào cả,
HS chỉ có thể áp dụng kiến thức đã học vào việc giải các bài tập theo yêu cầu của
SGK và theo yêu cầu của GV mà thôi, nên những kiến thức các em đã học đôi khi
không giúp ít gì cho cuộc sống thực tiễn, như vậy kiến thức đã học không những
không được phát huy mà đôi lúc làm cho HS cảm thấy mệt mỏi vì các kiến thức đã
học quá xa rời với thực tiễn của cuộc sống, HS cũng biết rằng vật lý học giúp cho
cuộc sống rất nhiều, nhưng các em không biết phải vận dụng nó vào thực tiễn như
thế nào. Như vậy HS cảm thấy không có nhu cầu tìm tòi khám phá thế giới xung
quanh, không say mê yêu thích học tập, nên hiện nay số học sinh chán nản và sợ
học môn vật lý càng ngày càng tăng lên. Nếu như HS học mà vận dụng được
những kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống thì các em sẽ thích học hơn và thấy
rằng việc học tập rất có ích cho bản thân.
Bên cạnh phương pháp giảng dạy của GV thì đối với HS ở vùng sâu vùng
xa, đa số HS chỉ học tập và tham khảo sách giáo khoa, kiến thức chưa vượt ra khỏi
chương trình, các kiến thức chỉ thể hiện dưới dạng công thức định luật, chưa dùng
để giải quyết các vấn đề thực tiễn cũng góp phần làm cho HS sợ học môn học này.
Do đó ở điều 28, yêu cầu về nội dụng phương pháp giáo dục phổ thông mục tiêu
giáo dục phổ thông, tại khóa XI kỳ họp thứ 7 từ ngày 5 tháng 5 đến ngày 14 tháng 6
năm 2005 có nêu rõ: Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực,
tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học,
môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện
kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui,
hứng thú học tập cho học sinh.[50]
Việc đổi mới phương pháp dạy học không những chỉ có ở người giáo viên
mà cả người học cũng phải nỗ lực rất nhiều trong quá trình học tập, vận dụng và
chiếm lĩnh kiến thức. Giáo viên và học sinh phải xóa bỏ những thói quen thầy dạy,
trò thụ động chờ đến giờ lên lớp mới lúc đó học những kiến thức mới, mà không có
sự suy nghĩ tìm tòi để giải quyết một nhiệm vụ trước đó đã đặt ra.
Cách đánh giá kết quả học tập của HS còn mang tính truyền thống bằng cách
kiểm tra miệng để trả bài cũ cùng một số kiểm tra giấy mà không dựa trên những
sáng kiến và khả năng liên hệ thực tiễn của HS.
Chính những cơ sở trên nên chúng tôi chọn đề tài: Tổ chức dạy học chương
“Động lực học chất điểm”- vật lí 10 Ban cơ bản gắn với thực tiễn nhằm tạo
hứng thú học tập cho học sinh và nâng cao hiệu quả của việc dạy học làm đề tài
nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng tiến trình dạy học chương “Động lực học chất điểm” ( Vật lý 10-
Cơ Bản) gắn với thực tiễn nhằm tạo hứng thú cho học sinh đồng thời nâng cao hiệu
quả của việc dạy học.
3. Giả thuyết khoa học
Nếu tổ chức dạy học vật lý gắn với thực tiễn cuộc sống phù hợp về mặt khoa
học, sư phạm, phù hợp với yêu cầu đổi mới PPDH thì sẽ làm cho học sinh có hứng
thú trong học tập môn vật lý đồng thời nâng cao hiệu quả của việc dạy học.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận, vận dụng phương pháp dạy học thích hợp để dạy
học theo hướng gắn với thực tiễn nhằm tạo hứng thú trong học tập và nâng cao hiệu
quả của việc dạy học.
- Nghiên cứu chương trình sách giáo khoa Vật lý 10 – Chương: “Động lực
học chất điểm” - Ban cơ bản.
- Tìm hiểu thực trạng dạy gắn với thực tiễn cuộc sống của giáo viên và việc
học của học sinh theo hướng tạo hứng thú trong học tập của học sinh.
- Soạn thảo tiến trình dạy học theo hướng gắn với thực tiễn cuộc sống nhằm
tạo hứng thú học tập cho HS trong chương “Động lực học chất điểm” vật lý 10-
Ban cơ bản.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm ở trường THPT nhằm xác định mức độ
phù hợp, đánh giá tính khả thi và hiệu quả của tiến trình sau đó rút kinh nghiệm để
hoàn thiện.
5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu tư liệu về cơ sở lí luận dạy học nhằm tổ chức cho HS học tập
gắn với thực tiễn cuộc sống.
- Nghiên cứu nội dung, cấu trúc của chương II- Động lực học chất điểm, Lớp
10- Ban cơ bản.
- Nghiên cứu, điều tra thực trạng dạy và học của chương II- Động lực học
chất điểm, Lớp 10- Ban cơ bản ở các trường THPT của Long An. Dựa trên thực
trạng đã biết rồi vận dụng lí luận để xây dựng các tiến trình cụ thể.
Nghiên cứu thực nghiệm
- Nghiên cứu, khai thác tài liệu liên quan đến việc thiết kế dạy học gắn với
thực tiễn.
- Chọn mẫu và thực nghiệm sư phạm ở trường THPT thuộc tỉnh Long An để
kiểm tra giả thuyết.
Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để trình bày kết quả thực nghiệm
sư phạm và kiểm định giả thuyết thống kê về sự khác biệt trong kết quả học tập của
hai nhóm đối chứng và thực nghiệm.
6. Đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Mục tiêu
Mục tiêu giáo dục
Nội dung chương trình và phương pháp dạy vật lý THPT
Việc vận dụng lí luận của dạy học hiện đại vào dạy học để tổ chức hoạt động
học tập cho học sinh ở trường THPT.
Khách thể nghiên cứu
Lí luận và thực tiễn dạy học ở trường THPT.
7. Giới hạn của đề tài
Nghiên cứu việc tổ chức hoạt động học tập vật lý gắn với thực tiễn nhằm tạo
hứng thú trong học tập cho HS và nâng cao hiệu quả của việc dạy học trong
chương “Động lực học chất điểm” vật lý 10 Ban cơ bản.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn có cấu trúc như sau:
Mở đầu
Nội dung
Chương 1- Cơ sở lý luận của đề tài
Chương 2- Xây dựng tiến trình dạy học chương “Động lực học chất
điểm” vật lý 10 Ban cơ bản gắn với thực tiễn
Chương 3- Thực nghiệm sư phạm
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
163 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3824 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tổ chức dạy học chương Động lực học chất điểm Vật lí 10 Ban cơ bản gắn với thực tiễn nhằm tạo hứng thú học tập cho học sinh và nâng cao hiệu quả của việc dạy học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(%) (3-4)
Từ các bảng và các công thức (3-1), (3-2), (3-3) và (3-4) ta tính được điểm
trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên của các lớp ĐC và TN thể
hiện qua bảng 3.7
Bảng 3.7: Các tham số đặc trưng thống kê của nhóm ĐC và TN
Nhóm HS Điểm trung
bình ( X )
Phương sai
(s2)
Độ lệch chuẩn
(s)
Hệ số biến thiên
(V%)
TN(185) 5.10 3.27 1.80 35.29
ĐC(180) 4.29 2.59 1.61 37.52
Hệ số biến thiên của lớp TN (35.29%) nhỏ hơn của lớp ĐC (37.52%) cho
thấy mức độ phân tán quanh điểm trung bình cộng của lớp TN nhỏ hơn lớp ĐC điều
đó cho thấy HS có hứng thú học tập hơn và học tập tốt và đạt được hiệu quả hơn.
3.4.2.5. Kiểm nghiệm kết quả TNSP bằng giả thuyết thống kê [7], [11], [39]
Dùng phương pháp kiểm nghiệm sự khác nhau giữa hai trung bình cộng
(kiểm nghiệm t – student) để kiểm nghiệm về sự khác nhau giữa điểm trung bình
1X của HS nhóm TN và điểm trung bình 2X của HS nhóm ĐC. Đại lượng
kiểm nghiệm t cho bởi công thức:
1 2 1 2
p 1 2
n .nt
s n n
X X (3-5)
với
2nn
s)1n(1)s - (ns
21
2
22
2
11
p
(3-6)
Trong đó: s1 và s2 là độ lệch chuẩn giữa các mẫu, n1 và n2 là kích thước của
các mẫu.
Giả thuyết Ho: “Sự khác nhau giữa các giá trị trung bình về điểm số của
nhóm TN và nhóm ĐC là không có ý nghĩa”.
Đối giả thuyết H1: “Điểm trung bình của nhóm TN lớn hơn điểm trung bình
của nhóm ĐC một cách có ý nghĩa”.
Thay các giá trị 1X , 2X , s1, s2, n1 và n2 vào các công thức (3-5) và (3-6), tính
được sp và t:
sp = 1.7 1 và t = 4.52
Kết quả phân tích cho thấy với α = 0.01 thì = 2.33 (kiểm nghiệm một
phía) và t = 4.52 > = 2.33. Như vậy giả thuyết Ho bị bác bỏ, ta chấp nhận giả
thuyết H1:
t
t
1 2X X . Vậy điểm trung bình của nhóm TN lớn hơn điểm trung bình
của nhóm ĐC với mức ý nghĩa 0,01.
Khi dạy xong chương 2, so sánh kết quả của 8 lớp TN và ĐC chúng tôi
những GV dạy lớp ĐC và TN và một số GV trong tổ Vật Lý của trường THPT Cần
Đước có ngồi lại và tìm ra một số nhận xét như sau:
+ Số tiết bài tập cho toàn bộ chương 2 thì quá ít ( chỉ duy nhất có một tiết) do
đó HS không có thời gian rèn luyện cũng như vận dụng các kiến thức đã học để giải
các bài tập, dù nó tương đối đơn giản nhưng với mức độ của HS các lớp cơ bản các
em vẫn khó thể giải quyết được, tuy nhiên với cách dạy học truyền thống, GV hầu
như cung cấp kiến thức cho HS, không có thời gian cho các em rèn luyện bài tập,
với lượng kiến thức nhiều và số tiết học thì rất ít nên với cách dạy học truyền thống
như hiện nay hầu như HS không thể giải quyết được các bài tập và cũng vì do
không làm được bài tập cũng làm cho HS cảm thấy mất tự tin khi và không hứng
thú với môn học. Với cách dạy học vật lý gắn với thực tiễn HS được sử dụng hệ
thống các bài tập với số liệu thực tế, bài tập cũng có thể sử dụng trong quá trình
củng cố cũng như trong suốt quá trình học HS được rèn luyện kỹ năng giải bài tập
do đó kết quả học tập của HS tốt hơn. Hệ thống bài tập mang tính thực tiễn được
phát trước cho HS, HS chủ động làm bài, những con số thực tế kích thích hứng thú
các em giải bài tập, các lớp TN được rèn luyện kỹ năng giải bài tập nhiều hơn rất
nhiều, không những hệ thống bài tập GV cung cấp, bài tập ở SGK, trong khi đó các
lớp ĐC thì do chỉ có duy nhất một tiết để làm bài tập thì hầu như bài tập SGK còn
không xử lý hết. Các bài tập định tính, cũng như các hiện tượng vật lý thông
thường không có thời gian để tổ chức cho HS học tập trong quá trình học tập, HS ở
các lớp TN luôn giải quyết các vấn đề đồng thời tìm ra các phương án để trong quá
trình học tập các em được rèn luyện để giải quyết các vấn đề, cũng như các hiện
tượng thực tế, còn ở các lớp TN trong suốt chương các em luôn tìm hiểu và vận
dụng các kiến thức đã học để giải thích vấn đề nên các em giải quyết tốt hơn vì thế
các em học tập tốt hơn, tích cực hơn đồng thời lấy lại cảm hứng để học tập. Với
cách tổ chức dạy học gắn với thực tiễn, HS được sử dụng các PHT, hệ thống bài
tập định tính mang tính thực tiễn và các ứng dụng thực tế, cũng như hệ thống bài tập
định lượng mang tính thực tiễn, do đó đáp ứng được yêu cầu rèn luyện kỹ năng cho
HS, với PHT HS sẽ dễ dàng tìm hiểu kiến thức, GV không mất nhiều thời gian hình
thành kiến thức mới cho các em, GV cũng như HS có thời gian đào sâu các vấn đề
cũng như các hiện tượng vật lý, đồng thời với hệ thống bài tập với số liệu thực tế
phù hợp với trình độ của HS, sẽ làm cho HS dễ hiểu cũng như dễ vận dụng kiến
thức đã học hơn. Cụ thể sau khi học xong chương một số em có cảm nhận rất có
hứng thú với cách học tập như thế này. Xin được trích ý kiến của em Tô Thái Bạch
- HS ở lớp 10C6 như sau: “Trước đây, giờ vật lý là những giờ chán nản, mệt mỏi,
những kiến thức vật lý lại rắc rối khó tiếp thu và khó vận dụng, không khí lớp học
rất căng thẳng. Nhưng từ lúc em được học những tiết học vật lý theo phương pháp
mới được giải thích những hiện tượng vật lý xung quanh, những bài tập vật lý, cũng
như tự tay làm những thí nghiệm vật lý, và sự hướng dẫn nhiệt tình của giáo viên
em cảm thấy hứng thú và thoải mái hẳn lên, không còn áp lực nữa, và hình như
không còn sợ môn Vật lý nữa, không khí trong lớp học sinh động, khả năng tiếp
thu bài của em tốt hơn trước. Là HS của lớp học yếu có đôi lúc em muốn bỏ ngang
môn này nhưng bây giờ em lại thấy khác đi, và em sẽ cố gắng hơn nữa để học thật
tốt”.
+ Cũng trong quá trình trao đổi và tham khảo một số ý kiến của các GV
thuộc khối tự nhiên, các GV dạy các môn toán, hóa học của trường THPT Cần
Đước họ cũng cho rằng với cách làm và kiểu dạy học này có thể vận dụng được
vào các môn mà họ đang phụ trách, khơi dậy ở HS các lớp cơ bản tinh thần học tập,
tạo cho HS có hứng thú với môn học của mình (vì HS các lớp cơ bản hiện nay rất
yếu, và rất sợ học các môn tự nhiên) và đồng thời các em rất thụ động, mặc dù từ
xưa đến nay GV luôn phiền hà do sức ép của thi cử nên phải dạy cho HS để đảm
bảo kiến thức để đối phó với bài kiểm tra, cũng như một số kỳ thi nên họ dạy rất bó
gọn trong chương trình cũng như SGK, với cách dạy học này có thể tiết kiệm được
thời gian, HS không những được đáp ứng đầy đủ kiến thức đáp ứng yêu cầu của
việc thi cử, HS còn được rèn luyện rất nhiều kỹ năng trong quá trình học tập, cũng
như việc cho các em vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống, đồng thời
xóa đi căng thẳng của những tiết học vật lý xưa nay vốn là một môn học khó nuốt
của HS ở trường THPT, với cách dạy học này, các tiết học vật lý cảm thấy thoải
mái, HS cho rằng không còn áp lực nữa, và hiện tại một số GV trong trường đang
áp dụng một số phần kiểu dạy học này vào giảng dạy ở một số lớp cơ bản của
trường.
3.5. Kết luận chương 3
Dựa vào kết quả TNSP, cùng với việc trao đổi với GV và HS, chúng tôi rút
ra một số nhận xét chung về chất lượng học tập chương “Động lực học chất điểm”
của HS lớp thực nghiệm cao hơn lớp đối chứng là:
Điểm trung bình cộng của HS lớp TN (5.10) cao hơn HS lớp ĐC (4.29) cho
thấy nếu GV vận dụng thực tiễn vào dạy học một cách hợp lí, phù hợp với khả
năng, phương tiện, đối tượng HS,… sẽ làm cho HS hứng thú học tập hơn từ đó nâng
cao được hiệu quả của việc học tập, HS không những hứng thú học tập mà còn tích
cực, tự lực vì các em được trao đổi, tranh luận, tự tìm kiếm kiến thức. Qua đó càng
giúp các em phát triển thêm kĩ năng tìm kiếm thông tin, xử lý thông tin, làm cho các
em tự tin hơn trong học tập.
Hệ số biến thiên của nhóm TN (35.29%) nhỏ hơn của lớp ĐC (37.52%) cho
thấy mức độ phân tán quanh điểm trung bình cộng của lớp TN nhỏ hơn lớp ĐC.
Điều đó chứng tỏ HS có hứng thú trong lúc học tập trên lớp còn ở nhà thì tích cực
chuẩn bị PHT để tự mình tìm kiếm kiến thức, HS hoạt động nhóm cùng giúp nhau
tiến bộ.
Các đường lũy tích của lớp TN nằm ở bên phải và phía dưới các đường lũy
tích của lớp ĐC, chứng tỏ chất lượng học tập của lớp TN tốt hơn.
Các lớp thực nghiệm có thái độ học tập tốt, thấy thoải mái khi tiếp thu kiến
thức nhưng các em lại nhớ chi tiết hơn, nắm bắt được vấn đề nhanh hơn.
Như vậy, qua phân tích sự khác biệt về điểm số cũng như phương pháp học
tập của 2 nhóm HS lớp ĐC và lớp TN, bên cạnh sự động viên khích lệ của nhiều
GV và HS điều đó một lần nữa khẳng định rằng việc vận dụng dạy học vật lý gắn
với thực tiễn hoàn toàn có cơ sở có thể áp dụng cho bất kỳ nhóm HS nào.
KẾT LUẬN
Đối chiếu với mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu trong quá trình thực hiện đề
tài chúng tôi đã thực hiện được mục tiêu luận văn đề ra:
1. Đề tài góp phần xây dựng cơ sở lý luận của việc tổ chức dạy học vật lý gắn với
thực tiễn nhằm tạo hứng thú học tập cho HS.
2. Đưa ra được các biện pháp để dạy học vật lý gắn với thực tiễn.
3. Qua việc tìm hiểu thực trạng dạy học vật lý gắn với thực tiễn ở chương “Động
lực học chất điểm” chúng tôi phát hiện những khó khăn của GV trong việc dạy học
vật lý gắn với thực tiễn.
4. Trên tinh thần của dạy học vật lý gắn với thực tiễn chúng tôi xây dựng tiến
trình dạy học vật lý gắn với thực tiễn đáp ứng yêu cầu về mặt khoa học, sư phạm,
phù hợp với yêu cầu đổi mới phương pháp giảng dạy.
5. Đã tiến hành thực nghiệm sư phạm ở HKI năm học 2008-2009 tại trường
THPT Cần Đước, Huyện Cần Đước, Tỉnh Long An, những kết quả bước đầu khẳng
định việc dạy học vật lý gắn với thực tiễn sẽ giúp HS tạo hứng thú trong học tập.
6. Kết quả của thực nghiệm sư phạm đã khẳng định giả thuyết ban đầu có thể áp
dụng tương tự cho các chương khác của bộ môn và ở các môn học khác. Nội dung
của luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho sinh viên Sư phạm vật lý, các GV
vật lý ở các trường THPT.
Qua quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn chúng tôi có một số kiến nghị và đề
xuất như sau:
1. Trong quá trình giảng dạy GV thường xuyên thu thập và phân loại tư liệu
từ các sách, báo, tạp chí chuyên ngành,….để có tư liệu hay và hấp dẫn, GV mới ra
trường nên học hỏi những GV dạy lâu năm, đồng thời mỗi GV nên có sổ tay nghiệp
vụ để ghi lại những gì quan trọng, hoặc có thể dán các tư liệu quan trọng .
2. Nghiên cứu kỹ bài giảng, chắt lọc tư liệu để đưa vào bài giảng cho phù
hợp.
3. Bên cạnh vững về chuyên môn, để dạy học gắn với thực tiễn thành công
GV cũng cần phải sử dụng tốt các kỹ năng dạy học như: sử dụng bài tập, thiết kế lại
các loại bài tập, phương tiện dạy học, thí nghiệm, …
4. Khuyến khích HS giải quyết các vấn đề thực tiễn, cũng như các hoạt động
tập thể để rèn luyện cũng như phát triển nhân cách của HS một cách toàn diện.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lương Duyên Bình (Chủ biên), Nguyễn Xuân Chi, Tô Giang, Trần Chí Minh, Vũ
Quang, Bùi Gia Thịnh (2006), Bài tập vật lí 10, Nxb Giáo dục.
2. Lương Duyên Bình (Chủ biên), Nguyễn Xuân Chi, Tô Giang, Trần Chí Minh, Vũ
Quang, Bùi Gia Thịnh (2006), SGK vật lí 10, Nxb Giáo dục.
3. Lương Duyên Bình (Chủ biên), Nguyễn Xuân Chi, Tô Giang, Trần Chí Minh, Vũ
Quang, Bùi Gia Thịnh (2006), SGV vật lí 10, Nxb Giáo dục.
4. Bộ giáo dục và đào tạo (2006), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện chương trình
sách giáo khoa lớp 10 THPT môn vật lí, Nxb Giáo dục.
5. Bộ giáo dục và đào tạo (2007), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện chương trình
sách giáo khoa lớp 11 THPT môn vật lí, Nxb Giáo dục.
6. Nguyễn Hữu Châu (2006), Những vấn đề cơ bản về chương trình và quá tình dạy
học, Nxb Giáo dục.
7. Hoàng Chúng (1983), Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục, Nxb
Giáo dục, Hà Nội.
8. Phạm Đình Cương (2005), Thí nghiệm vật lí ở trường trung học phổ thông, Nxb
Giáo dục.
9. TS. Phạm Thế Dân (2004), Phân tích chương trình vật lí phổ thông, Bài giảng
chuyên đề cao học, Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
10. Nguyễn Kim Dũ (2007), Bồi dưỡng năng lực tự học và liên hệ thực tế của học sinh
trong dạy học chương “Dòng điện xoay chiều” lớp 12 THPT, Luận văn Thạc
sĩ giáo dục học, Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
11. TS. Thái Khắc Định (2001), Xác suất và thống kê toán, Nxb Thống kê.
12. V.Grigoriev, G.Miakisev (2002), Các lực trong tự nhiên, Nxb Khoa học và Kỹ
thuật, Hà Nội.
13. Nguyễn Thanh Hải (2006), Bài tập định tính và câu hỏi thực tế vật lí 10, Nxb
Giáo dục.
14. David Halliday, Robert Resnick, Jearl Walker, Người dịch Ngô Quốc Quýnh (Chủ
biên), Hoàng Hữu Thư (đồng chủ biên), Đào Kim Ngọc (2007), Cơ sở vật lí,
Tập 1: Cơ học-I, Nxb Giáo dục.
15. Nguyễn Đức Hiệp, Lê Cao Phan (2006), Bài tập cơ bản và nâng cao vật lí 10, Nxb
Giáo dục.
16. Trần Bá Hoành (2006), Đổi mới phương pháp dạy học, chương trình và sách giáo
khoa, Nxb Đại học Sư phạm.
17. Lê Văn Hồng, Lê Ngọc Lan, Nguyễn Văn Thàng (1999), Tâm lý học lứa tuổi và
tâm lý học sư phạm, Nxb Đại học Quốc gia, thành phố Hồ Chí Minh.
18. Trần Ngọc Hợi (Chủ biên), Phạm Gia Thiều (2006), Vật lí đại cương các nguyên lý
và ứng dụng, Tập 1: Cơ học và Nhiệt học, Nxb Giáo dục.
19. TS. Nguyễn Mạnh Hùng (2001), Phương pháp giảng dạy vật lí trong trường phổ
thông, Nxb Đại học Sư phạm, thành phố Hồ Chí Minh.
20. PGS. TS. Vũ Thanh Khiết (Chủ biên), PGS. TS. Đỗ Hương Trà, ThS. Vũ Thị
Thanh Mai, ThS. Nguyễn Hoàng Kim (2006), Phương pháp giải toán vật lí
10, Nxb Giáo dục.
21. PGS.TS. Vũ Thanh Khiết, Ths. Mai Trọng Ý, Ths. Vũ Thị Thanh Mai, ThS.
Nguyễn Hoàng Kim (2006), Các bài toán chọn lọc vật lí 10 (Bài tập tự luận
và trắc nghiệm), Nxb Giáo dục.
22. I.In LECNE (1977), Dạy học nêu vấn đề, Nxb Giáo dục.
23. Đỗ Linh, Lê Văn, Phương pháp học tập hiệu quả, Nxb Tổng hợp, thành phố Hồ Chí
Minh.
24. Trần Thị Loan (2006), Vận dụng quan điểm dạy học tích cực của Robert Marzano
vào quá trình giảng dạy về “Các lực cơ học” trong chương trình vật lí 10-
THPT, Luận văn Thạc sĩ giáo dục học, Trường Đại học Sư phạm, thành phố
Hồ Chí Minh.
25. Lê Nguyên Long (2000), Thử đi tìm những phương pháp dạy học hiệu quả, Nxb
Giáo dục.
26. Lê Nguyên Long, Nguyễn Khắc Mão (2003), Vật lí, công nghệ, đời sống, tập 1,
Nxb Giáo dục.
27. Robert J. Marzno, Debra J. Pickerning, Jane E.Pollock ,Hồng Lạc (dịch) (2005),
Các phương pháp dạy học hiệu quả, Nxb Giáo dục.
28. Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt (1987), Giáo dục học, tập 1, Nxb Giáo dục.
29. Nguyễn Đình Noãn, Nguyễn Đình Thước (2006), Vật lí trong hóa học, sinh học, địa
lý học ở trường THPT, Nxb Giáo dục.
30. Ia.I. Pê-ren-man, (Thế Trường, Trần Văn Ba, Lê Nguyên Long dịch) (1977), Vật lý
vui, quyển 2, Nxb Giáo dục.
31. Horrible- Science (2008), Vật lí câu chuyện của những lực bí hiểm, Nxb Trẻ.
32. TS. Lê Thị Thanh Thảo (2005), Một số cơ sở của dạy học vật lí hiện đại (từ lý luận
đến thực tiễn), Chuyên đề bồi dưỡng sau đại học, Trường Đại học Sư phạm
thành phố Hồ Chí Minh.
33. Tăng Thị Ngọc Thắm (2006), Dạy học theo chủ đề và việc vận dụng vào thiết kế
giảng dạy phần “Từ trường và cảm ứng điện từ” Vật lí 11 THPT, Luận văn
Thạc sĩ giáo dục học, Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
34. Nguyễn Ngọc Thắng (2007), Xây dựng bộ câu hỏi định hướng cho việc dạy học
chương “Động lực học chất điểm” chương trình lớp 10 Ban Cơ bản, Luận
văn thạc sĩ giáo dục học, Trường Đại học Sư Phạm thành phố Hồ Chí Minh.
35. Nguyễn Đức Thâm, Nguyễn Ngọc Hưng (2001), Tổ chức hoạt động hoạt động
nhận thức cho học sinh trong dạy học vật lí ở trường phổ thông, Nxb Đại
học Quốc gia Hà Nội.
36. Nguyễn Đức Thâm (chủ biên), Nguyễn Ngọc Hưng, Phạm Xuân Quế (2003),
Phương pháp dạy học vật lí ở trường phổ thông, Nxb Đại học Sư phạm.
37. Phạm Ngọc Thủy (2008), Những biện pháp gây hứng thú trong học học Hóa học ở
trường phổ thông, Luận văn Thạc sĩ giáo dục học,Trường Đại học Sư Phạm
thành phố Hồ Chí Minh.
38. Phạm Hữu Tòng (2004), Dạy học vật lí ở trường phổ thông theo định hướng phát
triển hoạt động tích cực, tự chủ, sáng tạo và tư duy khoa học, Nxb Đại học
Sư phạm.
39. Dương Thiệu Tống (2005), Thống kê ứng dụng trong nghiên cứu khoa học giáo
dục, Nxb Khoa học xã hội.
40. Tultrinxki (1978), Những bài tập định tính về vật lí cấp ba, Tập I, Nxb Giáo dục.
41. Thái Duy Tuyên (1998), Những vấn đề cơ bản Giáo dục học hiện đại, Nxb Giáo
dục.
42. Nguyễn Như Ý (Chủ biên), Nguyễn Văn Khang, Phan Xuân Thành (2008), Đại từ
điển Tiếng Việt, Nxb Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
43. Tạp chí giáo dục các năm 2002, 2003, 2004, 2006,…
44.
45.
46. http:// www.taybacuniversity.edu.vn (Trang web của Đại học Tây Bắc) (Thực trạng
hứng thú học tập môn giáo dục học của sinh viên hệ cao đẳng sư phạm
trường Đại học Tây Bắc).
47.
48. http:// vi.wikipedia.org.
49.
50. luật
giáo dục-2005).
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu học tập bài Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của
chất điểm
Phiếu HT 1
1.- Xét một chiếc xe đang chuyển động thẳng trên mặt đường nằm ngang (xem
chiếc xe như một chất điểm).
+ a. Những lực nào tác dụng lên chiếc xe theo phương ngang?
…………………………………………………………………………………….
+ b. Trong các trường hợp chiếc xe đang chạy nhanh dần nhanh đều, hoặc chậm
dần đều hãy cho biết các lực theo phương ngang có đặc điểm như thế nào về độ
lớn?
…………………………………………………………………………………
+ c. Nếu các lực này bằng nhau về độ lớn hãy dự đoán trạng thái của xe lúc này?
……………………………………………………………………………………
2. Treo quả cầu vào một sợi dây, một đầu dây cố định, vật đứng yên. Hợp lực
tác dụng có đặc điểm như thế nào?
…………………………………………………………………………………
3. Một quyển sách Vật lý 10 nằm yên trên bàn. Hợp lực tác dụng lên vật có đặc
điểm như thế nào?
……………………………………………………………………………………
4. Hai người dùng hai sợi dây để buộc vào một thùng gỗ, rồi kéo cho thùng gỗ
chuyển động về phía trước. Có thể thay thế hai lực kéo này bằng một lực kéo
hay không? Nếu có thì bằng cách nào?
……………………………………………………………………………………
5. Trong toán học muốn tổng hợp hai véctơ lực đó ta sử dụng quy tắc gì? Phát
biểu quy tắc tổng hợp?
……………………………………………………………………………………
6. Trong trường hợp hai vectơ cùng giá cùng chiều, cùng giá trái chiều hoặc hai
vectơ vuông góc thì vectơ tổng hợp như thế nào? Viết biểu thức định lý hàm số
cosin?
……………………………………………………………………………………
7. Có 3 lực kế có giới hạn đo 1N. Hãy đưa ra một số trường hợp mắc 3 lực kế
sao cho điểm chung của ba lực kế cân bằng ?
…………………………………………………………………………………
Phụ lục 2: Phiếu học tập bài Ba định luật Niutơn
Phiếu học tập 1 (Định luật I Niutơn)
1.Đang đạp xe đạp trên đường thẳng, bỗng dưng ngưng đạp xe có dừng lại ngay
không ? ………………………………………………………………………..
2. Trong trường hợp xe đang đi trên đường nhẵn và con đường gồ ghề thì khi
ngưng đạp quãng đường xe đi thêm được trên hai đoạn đường này như thế nào?
Giả sử đường hoàn toàn nhẵn thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
…………………………………………………………………………………..
3. Xem như xe đang chuyển động trên đường thật nhẵn bóng. Khi ngưng đạp thì
xe chịu tác dụng của những lực nào? Các lực này có đặc điểm như thế nào về
phương, chiều, độ lớn? (coi xe như một điểm).Ảnh hưởng của cặp lực đó lên
chuyển động của xe?
…………………………………………………………………………………….
4. Giả sử có một chiếc xe đạp được dựng nó một chỗ, nó cũng chịu tác dụng của
cặp lực có đặc điểm gì? Tác dụng của cặp lực đó lên xe ?
……………………………………………………………………………………..
5. Có nhận xét gì khi một vật đang đứng yên, hoặc vật đang chuyển động thẳng
chịu tác dụng của hợp lực bằng 0?
……………………………………………………………………………………..
Phiếu học tập 1 ( Định luật 2 Niu-tơn)
1. Có một xe lúa bắt đầu được kéo từ đồng ruộng về nhà trên đường thẳng xem
như nhẵn. Có nhận xét gì về chuyển động của xe nếu:
+ Một người kéo ?
+ Hai người kéo biết rằng người ban đầu kéo với một lực không đổi?
+ Dự đoán về mối quan hệ giữa lực tác dụng và gia tốc của vật chuyển động?
…………………………………………………………………………………
2. Bỏ thêm hai bao lúa có khối lượng tổng cộng khoảng 100kg lên xe lúa. Nhận
xét gì về tốc độ chuyển động của xe lúa trong 2 trường hợp: trường hợp ban đầu
và trường hợp có thêm hai bao lúa? (Biết rằng lúc này chỉ một người kéo với lực
có độ lớn như ban đầu)
+ Rút ra kết luận về mối quan hệ giữa khối lượng và gia tốc?
…………………………………………………………………………………….
3.Từ câu (1) và (2) suy ra mối quan hệ giữa lực, khối lượng, gia tốc?
……………………………………………………………………………………
4. Hướng của vectơ lực và vectơ gia tốc?
…………………………………………………………………………………..
5. Hãy lấy ví dụ về mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc trong đời sống,
phân tích ví dụ đó.
…………………………………………………………………………………..
6.Trở lại trường hợp một người bắt đầu kéo xe lúa, nếu người kéo với cùng một
lực không đổi thì gia tốc có gì khác nhau trong trường hợp xe không có chở
thêm bao lúa nào và trường hợp xe có chở thêm 2 bao lúa với khối lượng
100kg?
…………………………………………………………………………………….
7. Cùng một lực tác dụng thì khối lượng của vật có ảnh hưởng gì đến gia tốc?
……………………………………………………………………………………
8. Cho một vật có khối lượng bất kỳ, đọc SGK cho biết khối lượng có tính chất
gì? Các tính chất cho ví dụ thực tế minh họa.
……………………………………………………………………………………
9. Một vật có khối lượng bất kỳ lực mà Trái Đất tác dụng lên vật gọi là gì và nó
có đặc điểm như thế nào?
Phiếu học tập 1(Định luật III Niutơn)
1. Hàng ngày ở mục An Toàn Giao Thông trên VTV1 phát sóng mỗi buổi sáng
thường điểm lại các trường hợp xảy ra tai nạn giao thông của ngày hôm qua
(nếu có). Có trường hợp một xe tải đâm vào một ôtô con: Khi xe tải đâm vào ôtô
con thường xe tải bị móp và dừng lại, còn ôtô con bị bẹp dúm có đôi lúc còn
văng ra xa. Sau va chạm xe nào bị nặng hơn?, sự biến đổi vận tốc của hai xe?
Nguyên nhân chủ yếu gây ra biến dạng của hai xe?
…………………………………………………………………………………
2. Ôtô con hình như bị nặng hơn có phải do ôtô con chịu lực tác dụng từ xe tải
lớn hơn không ?
...............................................................................................................................
3. Giả sử xe tải này va chạm với một xe tải khác có khối lượng lớn hơn thì kết
quả có xảy ra giống như khi tương tác với ôtô con không?
…………………………………………………………………………………….
4. Dự đoán xem lực mà xe tải tác dụng lên ôtô con và lực do ôtô con tác dụng
lên xe tải như thế nào về giá, chiều và độ lớn?
…………………………………………………………………………………….
5. Nếu như tương tác bất kỳ trong tự nhiên thì lực tương tác của chúng có đặt
điểm gì về phương chiều và độ lớn ?
.................................................................................................................................
6. Hai lực này có gọi là hai lực cân bằng không ? Tại sao ?
.................................................................................................................................
Phụ lục 3: Phiếu học tập bài Lực hấp dẫn- Định luật vạn vật hấp dẫn
Phiếu HT 1
1. Hai chiếc xuồng có khối lượng 1m và 2m bơi trên dòng sông, cách nhau một
khoảng r thì chúng sẽ hút nhau bằng một lực. Khối lượng của hai chiếc xuồng có
quan hệ gì đến lực tương tác giữa chúng?
………………………………………………………………………………
2. Lực hút sẽ như thế nào trong trường hợp hai chiếc xuồng ở bơi lại càng gần nhau
và trường hợp hai chiếc xuồng bơi xa nhau?
………………………………………………………………………………………..
3. Đọc SGK trang 67-68 xác định biểu thức của lực tương tác giữa hai chiếc xuồng
có khối lượng 1m và 2m .
………………………………………………………………………………………
4.Tại sao lực tương tác này gọi là lực vạn vật hấp dẫn?
………………………………………………………………………………………
5. Các cái bàn trong lớp học dường như thấy chúng không tương tác hấp dẫn nhau.
Tại sao?
……………………………………………………………………………………
6. Trọng lực có phải là lực hấp dẫn không?
………………………………………………………………………………………
7.Từ biểu thức trọng lực và lực hấp dẫn em hãy thiết lập biểu thức tính gia tốc rơi
tự do của một vật ở độ cao h so với mặt đất?
………………………………………………………………………………………
8. Nếu các vật ở gần mặt đất hoặc có h<<R thì biểu thức gia tốc là gì? Em có nhận
xét gì về kết quả vừa tìm được?
………………………………………………………………………………………
Phụ lục 4: Phiếu học tập bài Lực đàn hồi của lò xo- Định luật Húc
Phiếu HT 1
1. Quan sát cái phuộc nhún, và các loại ruột của xe máy gắn máy, chúng có
điểm gì giống nhau?
……………………………………………………………………………………
2. Khi nào thì cái phuộc nhún và các loại ruột xe có tính chất đàn hồi?
……………………………………………………………………………………
3. Hãy đoán xem khi hai vật này bị biến dạng (xuất hiện lực đàn hồi), lực đàn
hồi đặt vào đâu?
……………………………………………………………………………………
4. Phương và độ lớn của nó có đặc điểm gì?
…………………………………………………………………………………….
Phụ lục 5: Phiếu học tập bài Lực ma sát
Phiếu HT 1
1. Một người kéo một thùng gỗ trên mặt nằm ngang sao cho thùng gỗ chuyển động
thẳng đều. Nguyên nhân nào làm vật chuyển động thẳng đều?
………………………………………………………………………………………
2. Lực cân bằng với lực kéo xuất hiện ở đâu?
………………………………………………………………………………………
3. Lực cân bằng với lực kéo thùng gỗ có chiều như thế nào so với chiều chuyển động
của thùng gỗ. Nó có tác dụng như thế nào đối với chuyển động của thùng gỗ?
………………………………………………………………………………….
4. Giả sử kéo cái thùng gỗ có chứa đầy hàng nhưng thùng gỗ không chuyển động. Lực
nào cân bằng với lực kéo ?
………………………………………………………………………………………
5.Tìm các ví dụ về ma sát có lợi và ma sát có hại?
………………………………………………………………………………………
Phụ lục 6: Danh sách các nhóm học tập
Chia mỗi lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm có 8HS, 1 nhóm có 7 HS
Lớp 10C3: 46 HS
+ Nhóm 1: Phụng (NT), Bảy, Diên, Mai, Nga, Đ.Linh, Oanh, Hường.
+ Nhóm 2: Tiên (NT),Thu, P. Linh, Duyên, Hiền, Dung, H.Nhung, C.Nhung
+ Nhóm 3: Hà (NT), H. Ly, Vân, Yến, Hiếu,Thanh, Trinh, Nhân
+ Nhóm 4: Hoa (NT), Nguyên, Giàu, Ngọc, Duy, Phương, Giang, K Yến
+ Nhóm 5: Quyên (NT), Nguyệt, Thủy, Như, Đạt, Đào, Hạnh, Sẵn
+ Nhóm 6: Châu (NT),Trung, Ngân, Trang, Luyến, T. Ly
Lớp 10C4: 46 HS
+ Nhóm 1: Ngân (NT), Dung, Linh, Hương, Duyên, Mai, Trinh, Thu
+ Nhóm 2: Loan (NT), Nhung, Thạnh, Nhiều, Trường, Khôi, Yến, Hiệp
+ Nhóm 3: Hạnh (NT), Diễm, Phúc, Tín, Duy, Trâm, Quyền
+ Nhóm 4: Hoa (NT), Sen, Thảo, Ngọc, Giang, Giao, Phương
+ Nhóm 5: Huy (NT), Thanh, Nữ, Huy, Bảo, Long, Thái, Nhung, Hà
+ Nhóm 6: Đầm (NT), Hằng, Trang, Cẩm, Duyên, Nhẫn, Thông
Lớp 10C5: 46 HS
+ Nhóm 1: Phát (NT), Cảnh, Tung, Nhi, Tâm, Sự, Thông, Khánh
+ Nhóm 2: Hà (NT),Nhung, Trinh, Phượng, Tâm, Trang, Nhung, Diễm
+ Nhóm 3: Nhân (NT), Nguyên, Hương, Sơn, Lộc, Linh, Cường
+ Nhóm 4: Yến (NT), Ngân,Dung, Lan, Tín, Sang, Thảo, An
+ Nhóm 5: Thư (NT), Xuân, Vân, Tuyết, Thanh, Điệp, Thơ,
+ Nhóm 6: Thu (NT), Tiên, T. Son, Tân, Phương, V.Son, Thủy, Oanh
Lớp 10C6: 47 HS
+ Nhóm 1: Ái (NT), Diệu, Hằng, Ly, Tuyết, Trâm, Huỳnh, Hiếu
+ Nhóm 2: Yến (NT), Giàu, Tính, Phụng, Hương, Nhung, Trang, Hiền
+ Nhóm 3: Thu (NT), Thanh, Bạch, Sơn, Linh, Lâm, Tiên, Trang
+ Nhóm 4: Nhựt (NT), Trân, Vy, Khánh, Long, Điệp, Vân, Thắng
+ Nhóm 5: Ngân (NT), Duyên, Ngọc, Nhi, Thu, Thương, Văn, Tâm
+ Nhóm 6: Lệ (NT),Giàu, Hiền, Thảo, Nga, Tú, Trang, Thảo,
Phụ lục 7: Đề kiểm tra ( Thời gian 30 phút)
Phần trắc nghiệm (5đ)
Câu 1. Một con bò kéo xe. Con bò chuyển động về phía trước là do :
A. lực mà xe tác dụng lên con bò.
B. lực mà con bò tác dụng lên xe.
C. lực mà con bò tác dụng lên mặt đất.
D. lực mà mặt đất tác dụng lên con bò.
Câu 2. Quyển sách Vật Lý 10 đang nằm yên trên bàn vì:
A. không có lực tác dụng.
B. không có lực ma sát tác dụng.
C. các lực tác dụng vào cuốn sách trực đối nhau.
D. các lực tác dụng vào cuốn sách cân bằng nhau.
Câu 3. Một vật đang chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc tức thời là 4m/s.
Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì
A. vật dừng lại ngay.
B. vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
C. vật tiếp tục chuyển động thẳng với vận tốc 4m/s.
D. vật sẽ chuyển động thẳng nhanh dần.
Câu 4. Hai chiếc tàu, mỗi chiếc có khối lượng 10.000 tấn ở cách nhau 1km. Lấy g =
10m/s2. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của một quả cân có khối
lượng 10g. Cho hằng số hấp dẫn G = 6,67.10-11Nm2/kg2
A. Lớn hơn B. Bằng nhau
C. Nhỏ hơn D. Chưa thể biết
Câu 5. Một vật có khối lượng m = 2kg đặt trên mặt bàn nằm ngang hệ số ma sát giữa
vật và mặt bàn là 0, 25 . Ta tác dụng lên vật m một lực F =4N song song với mặt bàn.
Cho g = 10m/s2. Vật m sẽ:
A. đứng yên. B. chuyển động với gia tốc a = 2m/s2.
C. chuyển động với gia tốc a = 4,5m/s2. D. chuyển động với gia tốc a = 0,5m/s2.
Câu 6. Lực có độ lớn 15N là hợp lực của hai lực đồng quy nào dưới đây
A. 8N và 6N B. 30N và 14N
C. 4N và 16N D. 12N và 26N
Câu 7. Một lực có thể phân tích :
A. tối đa thành hai lực. B. tối đa thành ba lực.
C. tối đa thành mười lực. D. thành vô số lực.
Câu 8. Một lò xo dài 10cm khi treo một vật nặng 0,1g thì lò xo dài 12cm. Nếu thay vật
nặng bằng một vật có khối lượng 0,3g thì lò xo dài:
A. 16cm B. 3cm C. 6cm D. 36cm
Câu 9. Một ôtô có khối lượng m = 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hảm
phanh. Sau đó ôtô chạy thêm được 50 m nữa thì dừng hẳn. Lực hảm tác dụng lên ôtô:
A. 400N. B. 8000N. C. 103680N. D. 1440N.
Câu 10. Chọn phát biểu đúng:
A. Chỉ có lò xo mới tạo ra lực đàn hồi.
B. Các vật cứng như đá không có khả năng tạo ra lực đàn hồi.
C. Lực căng dây và phản lực của mặt bàn có bản chất là lực đàn hồi.
D. Các lò xo khác nhau cùng kéo giản một đoạn như nhau thì lực đàn hồi xuất hiện như
nhau
Phần tự luận (5đ)
1.Thuyền và bờ cách nhau 2m. Từ trên bờ, ta có thể nhảy từ bờ xuống thuyền một
cách dễ dàng nhưng nhảy từ thuyền lên bờ dễ bị rơi xuống nước. Tại sao?
2. Hãy giải thích xem người ta vận dụng quán tính như thế nào trong việc tra cán búa?
3.Một người đi xe máy, xe đang chạy với tốc độ 36 km/h thì thấy có chướng ngại vật,
liền đạp phanh xe chuyển động chậm dần do ma sát. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và
mặt đường là 0,2 . Lấy g=10m/s2 .
a. Xác định tốc độ của xe sau khi hãm phanh được 3s.
b. Xác định thời gian từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn.
c. Giả sử chướng ngại vật ở cách xe 30m. Liệu người này có kịp tránh được chướng
ngại vật không? Vì sao?
Phụ lục 8: Bảng điểm bài KT lớp đối chứng
Các trả lời tương ứng từ câu 1 đến câu 10 Tự luận TC
STT Họ và Tên 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3a 3b 3c
1 Phạm Thị Kim Ai b b a C b b D d c C 1.5
2 Huỳnh Thanh Bình D a C a b D b A a C 1 1.5 0.75 5.75
3 Trương Thị Minh Chi b c C d A a D d B C 2.5
4 Nguyễn Thị Yến Dương c c C b b b D d c d 1 0.75 2.75
5 Nguyễn Ngọc Dung B D C C b a D d d C 1 1.5 0.75 5.75
6 Phạm Thanh Dũng D D d b c a D d d C 0.75 2.75
7 Phạm Thị Mỹ Duyên D b b C c D D d d d 0.75 2.75
8 Lê Thị Kim Em D b C b c D c A c C 1 0.75 0.75 5.0
9 Nguyễn Thị Ngọc Hân b D b b A a D c c C 0.75 2.75
10 Bùi Công Hậu b D C d A c D d A C 1 0.75 4.75
11 Nguyễn Thị Cẩm Hằng c D b d b a D d d d 0.75 0.75 2.5
12 Phạm Kim Hạnh D D C b d D D d B C 0.75 4.25
13 Nguyễn Thị Ngân Hà c c C b b b D d c d 0.75 1.75
14 Hồ Minh Hải b D C b A c D c d C 1 0.75 0.75 4.75
15 Phạm Thị Kim Hoa D D C d c D D A c C 1 1.5 6.0
16 Võ Thị Lệ Hoa D b C C b a D d c C 1 1 1.5 5.0
17 Nguyễn Trung Hòa c D b C d D D A c C 1 4.0
18 Quách Thị Thu Hương D D b a d a D d d C 1 3.0
19 Đỗ Thị Thu Hương c D b C d a D A a C 1.5 0.75 4.75
20 Nguyễn Thị Thu Hường c D b a b b D d d d 1.0
21 Ngô Thị Linh Huệ D c b d A D D c c C 1.5 0.75 4.75
22 Phan Thanh Hùng
D D C C c a b A B b 0.75 3.75
23 Nguyễn Phạm Đăng Hùng c D d b b b D d c d 1 2.0
24 Nguyễn Thạch Chí Khang c c b a d D b d c C 0.75 1.75
25 Phạm Thanh Lâm c D a b d c D c d b 0.75 1.75
26 Phạm Văn Lân D c b C c a b A B C 1 0.75 4.25
27 Võ Thị Thanh Lan D D C b d D a A B C 1 1.5 5.0
28 Nguyễn Thị Kim Liên D D b d A b D c B C 1 4.0
29 Nguyễn Thị Trúc Linh D c b d c b D d d C 1 1 3.5
30 Nguyễn Thị Cẩm Loan D D b C b b D A d d 1 1.5 0.75 5.75
31 Nguyễn Văn Lý c D C b A b D d B d 1.5 4.0
32 Phạm Văn Mến D c b a d b D c d C 1.5 0.75 3.75
33 Võ Hoàng Nam
c D b C c b a A c C 2.0
34 Bùi Thị Kim Ngân D D b C b D D d c C 1.5 0.75 5.25
35 Lê Hoàng Nhi
D c C a A b b A c d 1 3.0
36 Lê Thị Yến Như c D C b b b D d B d 1 1.5 4.5
37 Nguyễn Thị Hồng Nhung c c C b b b D d c C 1.5 0.75 3.75
38 Nguyễn Kim Phượng c D b C d D D A d d 1 0.75 4.25
39 Nguyễn Thị Xuân Quyên D D b C b D D d d C 0.75 0.75 4.5
40 Võ Thị Huế Thanh b D b C b b D A d d 1 0.75 3.75
41 Lý Thị Thiện D c b C A b D c a C 1 1 0.75 0.75 6.0
42 Trần Thị Minh Thư D c C b d c D d d d 1.5 3.0
43 Võ Thị Ngọc Trâm D b C a A D D d B d 1 4.0
44 Nguyễn Thị Thùy Trang c D b b b D D A c C 1.5 0.75 4.75
45 Phạm Minh Tuấn c D b a c b D d c d 1.0
46 Võ Thị Thanh Tuyền D D b C b c D A d C 1 1 5.0
47 Trịnh Thị Hoàng Yến D a C C A b c c a C 1.5 4.0
48 Phan Thị Quế Anh D D b d A a D c B C 3.0
49 Võ Thị Mỹ Chi b D b b c D D d B C 1 3.5
50 Nguyễn Văn Cường D D b C b c D b d d 1 0.75 3.75
51 Nguyễn Phạm Đại Dương b D C a A A D d B b 1.5 0.75 4.75
52 Trần Thị Tuyết Dung D a b C c b a A B C 1 0.75 0.75 5.0
53 Phạm Thị Mỹ Duyên D c C b A c a d a C 0.75 2.75
54 Văn Công Hậu b c C d c a b b c C 0.75 1.75
55 Nguyễn Thị Lệ Hằng c D b b b D b d c d 1 2.0
56 Lê Thị Hồng Hoa D D d b b c a d B C 1 3.0
57 Lê Thị Ngọc Hương b D b C b D D d B C 1.5 0.75 5.25
58 Đỗ Ngọc Huệ c b C C c a D d d C 1 0.75 3.75
59 Phạm Hoàng Huynh D b C C d D b A a C 1.5 0.75 5.25
60 Nguyễn Đăng Khoa c D C C b D b A a C 1.5 0.75 0.75 6.0
61 Võ Hữu Khương c D b a A c D d B b 1 3.0
62 Võ Hồng Khởi D c C a b a D d d C 1 0.75 3.75
63 Nguyễn Ngọc Lân b D C a A c D d B b 1.5 0.75 4.75
64 Võ Thị Yến Lài D D b C A b D d a C 1 1 5.0
65 Nguyễn Thị Thùy Linh D a C C A a c A d C 1 4.0
66 Võ Thị Kim Luyến c D b a b b b d a C 0.75 1.75
67 Ngô Thị Ngọc Mai c D C a c b a d a C 1.5
68 Tô Hoàng Nam
b D C a d a a d B b 1.5
60 Võ Đông Nam D c C b A D c A d C 0.75 3.75
70 Trần Thị Kim Ngân b D d a A c D b d b 1.5
71 Nguyễn Thị Tuyết Ngân c D C C A c a c B C 1 1.5 0.75 0.75 7.0
72 Nguyễn Thị Bích Ngọc c D d C A D a c c b 1 1.5 0.75 0.75 6.0
73 Trương Minh Ngưng D D C a A a D d B b 1 1.5 5.0
74 Đỗ Thành Nhân c c d C b D D A a b 2.0
75 Huỳnh Thị Yến Nhi b D b b A D D d B C 1 1 1.5 0.75 7.25
76 Phạm Thị Nhiên D b C b A a b b c C 2.0
77 Nguyễn Thị Huỳnh Như b D b b A D D d d C 1 1.5 0.75 5.75
78 Tạ Thị Tuyết Nhung D D b d c D b d c b 1 2.5
79 Huỳnh Thị Mỹ Nhung D a C C A b a A d C 1 4.0
80 Ngô Thị Nhựt Nương c D b C d a b d B C 1 1 4.0
81 La Trần Quan Phi D b C a b D b A B C 1.5 0.75 5.25
82 Nguyễn Hoàng Phương c c C a b b D d d C 1.5
83 Võ Hiến Thành D D b C A a D d B C 1 0.75 5.25
84 Nguyễn Thị Thu Thảo c D b C c D b A c b 1 0.75 3.75
85 Trần Thị Vân Thi D b C C A D a c c b 1 1 1.5 6.0
86 Võ Thị Cẩm Thu c D b a b b a A d C 1.5
87 Phạm Thanh Thuận D c b a d D b A B C 1.5 0.75 4.75
88 Đặng Thị Phương Thúy b D C a A a D A B C 1.5 0.75 6.25
89 Nguyễn Thị Lệ Thủy b D C C d D a A c b 1 0.75 4.25
90 Nguyễn Thị Huyền Trang c a C a A b b A B C 0.75 3.25
91 Cao Tấn Việt D c d a A a D d c C 0.75 2.75
92 Đặng Minh Vũ c D C b A c D d d b 1 1 4.0
93 Nguyễn Thị Kim Xuân c D b C b D b d c C 0.75 0.75 3.5
94 Nguyễn Thị Hoàng Yến c D C C A D a c c b 1 1 0.75 5.25
95 Nguyễn Hường D c a C d a D A a C 1 0.75 0.75 5.0
96 Nguyễn Thị Huệ D D b C A D D A B C 1.5 6.0
97 Nguyễn Thị Thiên Hương b D C b d a D b c b 1 1 0.75 0.75 5.0
98 Trần Trọng Ngân a c d C b a D b a C 1 1.5 0.75 0.75 5.5
99 Nguyễn Thị Mỹ Nhung c D C a b D a b B C 1 0.75 0.75 5.0
100 Mai Bình Kim Long
b D C C d a b A B b 1 1 1.5 6.0
101 Hoàng Tấn Lộc c D b C A D D c c C 1 4.0
102 Võ Anh Khoa
D b C a A c a d B d 1 0.75 3.75
103 Nguyễn Thị Ngọc Thùy a D b a b a D d d C 1.5
104 Nguyễn Minh Tỷ c D b a b c b c a C 1 0.75 0.75 3.5
105 Nguyễn Thị Bích Tỷ D a b b A b D b c C 1 1 0.75 5.0
106 Nguyễn Ngọc Thùy c D b a b a D b d d 0.75 0.75 2.5
107 Nguyễn Chí Trung D c b C d a D c c C 1 0.75 0.75 4.5
108 Nguyễn Thị Thanh Tuyến D D b C c a a b c C 2.0
109 Huỳnh Thị Thương D A C a d D D A a C 1 0.75 5.0
110 Nguyễn Nhựt Tiến c D d C b D a d a d 1.5
111 Nguyễn Thị Bình Tiên D D b C A a b A d C 1 1.5 0.75 0.75 7.0
112 Châu Minh Trí
a b C a A a D c c C 1 3.0
113 Nguyễn Dân Trạch b D b C d c b A a b 1 2.5
114 Võ Thị Thảo Trang b D b C b a D c a C 1.5 0.75 4.25
115 Huỳnh Thị Thùy Trang D c b a A b D b a C 1 1.5 0.75 0.75 6.0
116 Phạm Mộng Tuyền D D b a d b D b a C 1 1 0.75 5.0
117 Nguyễn Thị Kim Thoa b D d C b a b b a a 1 2.0
118 Võ Thị Lệ Thu D D d C b b b A B b 1 3.5
119 Đinh Văn Huệ Trinh c D C a A c D b B C 1 1 0.75 5.75
120 Cao Thị Tiến D c d C A a D b B C 1 0.75 5.0
121 Nguyễn Thị Huyền Trang b a d a c a D A B d 1.5
122 Ng Lâm Phương Trang c D b a c b b d a C 1 2.0
123 Lê Thị Ngọc Trinh D D C a c c b b a C 1.5 0.75 4.25
124 Huỳnh Thị Kim Thoa D c d a c a D d B a 1 1.5 0.75 4.75
125 Nguyễn Thanh Tâm c D b C d D a c d C 0.75 0.75 3.5
126 Ngô Văn Thuận D D C C b D D A c C 1 1.5 0.75 0.75 8.0
127 Lưu Thị Cẩm Tú D D b C b a D A a C 3.0
128 Nguyễn Hoàng Vũ b D b a c a b A a b 0.75 1.75
129 Mai Quốc Việt b c d C A b D A B d 1.5 0.75 4.75
130 Nguyễn Thị Thúy Vân c c C d A a b c B C 0.75 2.75
131 Nguyễn Thị Cẩm Vân D a C C d a D c B C 1 1 5.0
132 Phạm Minh Vương D D C a b a D A B C 1 1 1.5 7.0
133 Kiều Thị Tuyết Vân D D b C A a b A a b 2.5
134 Nguyễn Thị Kim Xuân D D C a A a D d d a 1.5 0.75 4.75
135 Nguyễn Thị Phi Yến D c d C A c D b B C 1 1.5 0.75 0.75 7.0
136 Lê Thị Mỹ Xuyên b D b a d a D c a C 1.5
137 Trần Thị Hoàng Yến b a C C b a D b B b 1 1.5 0.75 5.25
138 Nguyễn Thị Huế Anh D D b C A a b b a C 1.5 0.75 4.75
139 Lê Thị Mỹ Ái c c b C b D D A a d 1 1.5 0.75 0.75 7.0
140 Nguyễn Thị Thúy An D c b C d a a b d C 1.5
141 Nguyễn Tuấn Anh D c d C c a D b a C 0.75 2.75
142 Lê Hoàng Ân
D c C b A b b c d C 1 1 0.75 4.75
143 Lê Minh Cảnh b D b b b a D d d b 1.5 2.5
144 Nguyễn Minh Cảnh c a b b d c D A B C 0.75 2.75
145 Phan Bảo Châu c D C a c b a c d b 0.75 1.75
146 Nguyễn Quang Châu D D d C A D a A B C 1 1.5 0.75 7.25
147 Trương Thị Mỹ Duyên D b C C c D a A a C 3.0
148 Nguyễn Hữu Dự a D b C A C D b B C 1 1 1.5 0.75 0.75 8.0
149 Cù Thị Hoàn Diệu D b b C d c b d B d 1.5
150 Lưu Hoàng Anh Duy D c C C b D b b B C 1 1.5 0.75 0.75 7.0
151 Lê Thị Mỹ Dung b D b d A D a c a d 1 2.5
152 Nguyễn Thanh Duy b D b C d a D A B C 1 1.5 0.75 6.25
153 Nguyễn Thị Thùy Dung D b C C d D D d B d 1.5 0.75 5.25
154 Nguyễn Khánh Duy c D b C b D D b a C 1 1 1.5 0.75 6.75
155 Lê Hoàng Giang
c D b b c a c A a C 0.75 0.75 3.0
156 Võ Thành Giang
D D d d A b D b B C 1.5 0.75 5.25
157 Bùi Thị Như Hoàng D a C C A a a A a C 1 1 1.5 0.75 7.25
158 Huỳnh Lê Phương Huyền D D d a A a D d a d 1 1.5 0.75 5.25
159 Nguyễn Thị Thanh Hà D c b a d a D c a C 1 2.5
160 Nguyễn Thị Thanh Hằng D D C C b D a b B b 1.5 0.75 5.25
161 Đỗ Ngọc Hiệp c D b a b b D b c C 1.5
162 Bùi Khắc Hiếu D D C C b D a c B d 1.5 0.75 5.25
163 Võ Khánh Duy
D D b a A b D d c b 0.75 2.75
164 Nguyễn Phát Khang c D C C d a D A a C 1 1.5 0.75 0.75 7.0
165 Võ Trường Kha c a b C b c a A B d 1 2.5
166 Nguyễn Hoàng Kha D D b C b D D d a C 1 1.5 0.75 0.75 7.0
167 Đặng Văn Anh Khoa D D C a d D D A B d 1.5 0.75 0.75 6.5
168 Trương Thị Ngọc Kiều D D b b b D a b c C 1 1 0.75 4.75
169 Nguyễn Thị Kiều c D C b A a D c B b 1 1.5 0.75 5.75
170 Võ Thị Thùy Linh b D d C c c D c a C 0.75 2.75
171 Nguyễn Thị Bích Liên D a C a A c D d a d 1 3.0
172 Nguyễn Tô Hoàng Nga D D b a c a a b B C 0.75 2.75
173 Phan Ngọc Ngân a a C C c D D b a C 1 3.5
174 Trần Thị Bích Ngọc D c C b b a D b B C 1 0.75 0.75 5.0
175 Huỳnh Thị Mộng Như D c b C b D D d B C 1 1.5 0.75 0.75 7.0
176 Đặng Văn Đạt D c b C A D a b B b 0.75 3.25
177 Trần Tấn Đạt b D b C d a D A B C 1 1.5 0.75 6.25
178 Đoàn Thị Ái Thi D D b C d D a d B a 2.5
179 Trần Quốc Tuấn c D b C b a D A a C 1 1.5 0.75 5.75
180 Bùi Quang Trí
D D C C A D a A a C 1.5 0.75 6.25
Phụ lục 9: Bảng điểm bài KT lớp thực nghiệm
Các trả lời tương ứng từ câu 1 đến câu 10 Tự luận TC
STT Họ và Tên 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3a 3b 3c
1 Phan Thị Bảy c D d a b b D d B C 1 1.5 5.0
2 Nguyễn Hồ Minh Châu c D C C A D D A B C 1 1.5 7.0
3 Lê Thị Diên b D C C d c D A d b 1 1.5 0.75 0.75 6.5
4 Nguyễn Thị Kim Dung D D C C b D D A c C 1 1 6.0
5 Nguyễn Văn Duy D D C a A a D A a C 1 0.75 0.75 0.75 6.75
6 Huỳnh Thị Mỹ Duyên D D C b c D D A B C 1 1.5 0.75 0.75 8.0
7 Bùi Ng Trường Giang D c b b c a c c c C 0.75 1.75
8 Nguyễn Thị Ngọc Giàu D D b a A a D A c C 1 1.5 5.5
9 Trần Thị Kim Hạnh D D C b b a D A B C 1 1.5 0.75 6.75
10 Phạm Thị Thu Hà b D b C A D D c c C 1.5 0.75 0.75 6.0
11 Võ Thị Thu Hiền D D C C d a D A c C 1 0.75 0.75 0.75 6.25
12 Mai Trung Hiếu c D b C b D D c B C 0.75 3.75
13 Lý Cao Việt Hoa D D C a c a D A a C 1 1.5 0.75 0.75 7.0
14 Nguyễn Thị Thu Hường D a a d A D D d d C 1 1.5 5.0
15 Phan Thị Mỹ Linh c D C C A b D A B C 1.5 0.75 6.25
16 Đặng Thị Mỹ Linh D D b C A c D A a b 1.5 0.75 0.75 6.0
17 Trương Thị Luyến c D b C A D D A d C 3.5
18 Nguyễn Phi Hoàng Ly D a a b A b D d B C 1 0.75 0.75 5.0
19 Phạm Trúc Ly D D C b c D D A B C 4.0
20 Nguyễn Ngọc Mai c D C C c a D d d d 1 1 1.5 0.75 0.75 7.0
21 Lê Tấn Đạt D D C a b D D A c d 1 1 5.0
22 Phan Thị Hồng Đào D C C C A b D A a C 1.5 0.75 5.75
23 Huỳnh Thị Thu Nga D D C C A c c b B C 1.5 5.0
24 Trần Văn Ngân c c C b A D D A B C 1 1.5 0.75 6.25
25 Phạm Kim Ngọc D D C a b a D A B C 1 0.75 0.75 0.75 6.75
26 Cao Thị Thảo Nguyên D c b a c D D A a C 1 1.5 5.0
27 Phan Thị Nhựt Nguyệt D D b d b D D A B C 3.5
28 Trần Hoàng Nhân D D a d A a D d B C 1.5 0.75 0.75 6.0
29 Nguyễn Trúc Như c a b a d D D A c b 1 0.75 3.25
30 Lê Thị Hồng Nhung D a C a A c D d B C 1.5 0.75 0.75 6.0
31 Văn Thị Cẩm Nhung c D b a d a D A c b 1.5 0.75 3.75
32 Phạm Thị Ngọc Oanh D D C a c D b c B C 3.0
33 Lê Anh Phương D b C a A b D A a C 1 1 5.0
34 Văn Kiều Phụng D c b d d D D A B C 1 4.0
35 Trần Thị Nhã Quyên c b a C c a D A d C 2.0
36 Nguyễn Công Sẵn a D b b b D D A B C 0.75 3.75
37 Nguyễn Tấn Thanh c D b C A a D d d d 1 1 1.5 0.75 0.75 7.0
38 Trần Thị Thu b D C C b D D A B C 1.5 0.75 0.75 7.0
39 Phan Thị Kim Thủy D D b a b D D A c b 1.5 4.0
40 Nguyễn Thị Cẩm Tiên D D C C A a D A B C 1 1 1.5 0.75 0.75 9.5
41 Nguyễn Thị Huyền Trang c D b b b D D c d C 1 1 1.5 0.75 0.75 7.0
42 Võ Thị Huyền Trinh D D C d A a D d d C 1 1 5.0
43 Nguyễn Bảo Trung D D d b c D D A d C 3.0
44 Nguyễn Thị Thúy Vân b D C C A a D A B C 1 1 1.5 0.75 0.75 9.0
45 Huỳnh Thị Kim Yến D D C a A b D A B C 1 1.5 0.75 7.25
46 Lê Thị Hoàng Yến a D C d A D D d c C 1 1.5 0.75 0.75 7.0
47 Lê Nguyễn Thế Bảo c D b C b D D A c b 0.75 0.75 4.0
48 Đặng Ngọc Cẩm D D C C c b D A c b 1.5 0.75 0.75 6.0
49 Ngô Thị Hồng Diễm D D b C b D D c B d 1 4.0
50 Nguyễn Xuân Duy D b a a b a D A B C 1 0.75 0.75 5.0
51 Hồ Thị Mỹ Duyên D D C C d D D b c b 1 1.5 5.5
52 Nguyễn Thị Mỹ Duyên D D b C A D D b c b 1.5 0.75 0.75 5.0
53 Trương Thị Ngân Giang D D C C b a D A B C 4.0
54 Nguyễn Văn Giao D D b C A c D A c C 3.5
55 Nguyễn Thị Thanh Hằng D D d C A D D c c d 1 0.75 0.75 0.75 6.25
56 Nguyễn Thị Hồng Hạnh D D C C d D D d B C 1 1 0.75 0.75 7.5
57 Mai Thị Ngọc Hà D c b a A D D A a C 1 0.75 0.75 5.5
58 Trần Thị Ngọc Hiệp D D C C b b D c B C 1 5.0
59 Lê Thị Ái Hoa a D C C A a D A B C 1 1.5 0.75 0.75 8.0
60 Trần Thị Thanh Hương D c C C b D D A a b 3.0
61 Trần Quốc Huy D D d a b c D d a C 2.0
62 Võ Bá Khôi
D b C a A b D d B d 1 0.75 0.75 5.0
63 Nguyễn Thị Trúc Linh D D a b d D b A B b 1 0,75 0.75 5.0
64 Nguyễn Tâm Long D c b b A D D c B b 2.5
65 Nguyễn Thị Tuyết Mai D D C C c b D c B C 1 1 1.5 0.75 7.75
66 Cao Ngọc Đầm D D d C A c D A B C 0.75 0.75 0.75 6.25
67 Nguyễn Thị Kim Ngân D D b b A a b c B b 1 0.75 3.75
68 Trương Thị Hồng Ngọc D a b C d D D c d b 2.0
60 Lê Nhẫn D D C C b a D d d C 1 1 1.5 0.75 7.25
70 Phạm Văn Nhiều D D C a b D D d a C 1 1 1.5 0.75 0.75 8.0
71 Nguyễn Thị Cẩm Nhung c D d a A D D A B C 3.5
72 Phan Thị Hồng Nhung D D C a A D D c a C 1 1.5 0.75 0.75 7.5
73 Nguyễn Thị Ngọc Nữ D D C a d a D b B C 1 0.75 4.75
74 Nguyễn Văn Phương D D d C c D D A c b 1 4.0
75 Trần Trọng Phú a D C C b D D c c C 1 1 1.5 0.75 7.25
76 Phạm Thị Quyền D D b C a a D c d d 1 1 0.75 4.75
77 Nguyễn Thị Hồng Sen D a C C A D D d B C 1 5.0
78 Phạm Văn Thạnh a a C C d a D A c C 1 0.75 0.75 5.0
79 Trần Thị Quế Thanh D D C C c b D b a C 1 0.75 0.75 5.5
80 Phùng Văn Thái a a b a A D D c B b 2.0
81 Ng Trà Phương Thảo D c C C d b a d B C 1 3.5
82 Nguyễn Minh Thông c D C a b D D A B C 1 1 0.75 0.75 7.0
83 Huỳnh Thị Cẩm Thu D A b C A b a c d C 2.0
84 Nguyễn Thị Thùy Dung D D d C c b D d B C 1 4.0
85 Trần Thị Phương Thủy D D b C b D a A B C 3.5
86 Nguyễn Trung Tín c D C C d D D A d C 0.75 0.75 7.5
87 Mai Yến Trâm D D b C b b D d B C 1 0.75 4.75
88 Nguyễn Thị Thùy Trang D D C C A c D A B d 1 1 6.0
89 Lê Thị Thùy Trinh D D C C A b D c c C 1.5 0.75 0.75 6.5
90 Kiều Văn Nhật Trường b D C a A D D c B C 1 0.75 0.75 0.75 5.25
91 Trần Thị Ngọc Yến D D b C b D c d c d 1 3.0
92 Phan Thị Tố Loan D D C a d D D A c C 1 1 1.5 0.75 7.75
93 Nguyễn B.Trường An b D C b A a D A B C 0.75 0.75 0.75 5.75
94 Nguyễn Xuân Cảnh D D C C b D D d a C 1 1.5 0.75 0.75 7.5
95 Trương Quốc Cường D c C C d D c c a d 2.0
96 Lê Thị Kim Diễm D D b a A a a d a C 1.5 0.75 4.25
97 Nguyễn Thị Anh Dung b D C a b c c d B C 7.25
98 Đoàn Việt Hà c D C d A a D d B C 1.5 0.75 5.25
99 Huỳnh Thị Diễm Hương b D C C b D D A a C 1.5 5.0
100 Nguyễn Phú Khánh D D d C b b D d B C 1 1.5 0.75 6.25
101 Hồ Thị Ngọc Lan D D C a A b D A a C 3.5
102 Đặng Nhật Linh c D d a c a D A B C 1 3.5
103 Nguyễn Đức Lộc D c b C A D D A a C 0.75 0.75 5.5
104 Võ Thị Kim Ngân c D C C d D D A B d 1 0.75 0.75 0.75 6.75
105 Nguyễn Thị Thảo Nguyên b D C a d b D d B C 1 1.5 0.75 0.75 6.5
106 Nguyễn Thành Nhân b D b C d c D A d b 2.0
107 Nguyễn Thị Yến Nhi D D C b A a D A B C 1 0.75 0.75 6.25
108 Nguyễn Hồng Nhung D D C a c D D d B C 3.5
109 Nguyễn Thị Cẩm Nhung D b C C b c a d a C 2.0
110 Lê Thị Ngọc Điệp D D b a c a D A a d 2.0
111 Lê Thị Hoàng Oanh c D a a b D D d a C 1 1 1.5 0.75 0.75 7.0
112 Phan Thành Phát
D D C C A b D A B d 1 1 6.0
113 Nguyễn Thị Bích Phượng D D C d A a D A B C 1 1.5 0.75 7.25
114 Huỳnh Minh Phương D D C C A D D d B C 1 1 1.5 8.0
115 Nguyễn Ngọc Sang c D b C c a D A B C 1 1 0.75 0.75 0.75 8.0
116 Nguyễn Thanh Sự D D a C b c D b d C 1 1.5 5.0
117 Phan Thị Son D D b C A D D d B d 1 1 0.75 0.75 0.75 7.75
118 Lê Thị Vàng Son D D C C C a D A B C 4.0
119 Nguyễn Lam Sơn D c C C b D D A B C 1 1 0.75 0.75 7.5
120 Võ Thị Đan Tâm c D C a A a D d a C 1 1.5 5.0
121 Tăng Nhật Tân D D C C A D D A B C 1.5 6.5
122 Nguyễn Duy Tâm c b a C A D D A a d 1 1.5 5.0
123 Nguyễn Thị Minh Thanh c c C b c a D d B C 1 3.0
124 Phan Thị Thanh Thảo b D C b b D D d a C 0.75 0.75 4.0
125 Dương Mộng Thơ D a C a A c c d B C 1 0.75 0.75 5.0
126 Nguyễn Thị Anh Thư D D C C C D D d B C 1 1.5 0.75 0.75 8.0
127 Bùi Lý Thông
c D C C A b D A B C 0.75 4.75
128 Võ Thị Minh Thu D D a a b a D d a C 1 1.5 0.75 5.25
129 Nguyễn Thị Kim Thủy D D C d c a b A B C 1 1.5 0.75 6.25
130 Lê Thị Mỹ Tiên D D b C A D D d B C 1 1.5 0.75 0.75 8.0
131 Đặng Đức Tín b D C C b c D c a d 2.0
132 Nguyễn Thị Thảo Trang b c a C A a c b B C 2.0
133 Lê Thị Diễm Trinh D b C d A D c A c C 1 1.5 0.75 0.75 7.0
134 Nguyễn Thị Ngọc Trưng c D C b c b D A B C 3.0
135 Lưu Thị Ánh Tuyết D c C a d c a d B C 7.0
136 Lê Thị Hồng Vân D D b d c a D A a C 2.5
137 Trần Thị Trúc Xuân c D C C A a D d B C 1.5 0.75 0.75 6.5
138 Lâm Thị Ngọc Yến D D C d b b D c b C 1.5 4.0
139 Phạm Thị Diệu Ái a D C a c D D A c C 3.0
140 Tô Thái Bạch D D b C A a D c d C 3.0
141 Nguyễn Thị Ngọc Diệp D D b C c D D A B C 1.5 0.75 6.25
142 Phạm Thị Hồng Diệu c D C a A c D d B C 1 4.0
143 Lưu Thị Trúc Duyên D D C C b a D A B C 1.5 0.75 6.25
144 Trương Quốc Giàu a D C C c D D A B C 1 1 0.75 0.75 7.5
145 Bùi Thị Ngọc Giàu D c C C A D D c B C 1 5.0
146 Phạm Thị Phương Hằng a D C a b D D A c C 1 0.75 0.75 0.75 6.25
147 Phạm Minh Hiếu D D b a d D D A a C 1 0.75 4.75
148 Nguyễn Thị Thanh Hiền c D b C A D D A a C 1 1.5 0.75 0.75 7.5
149 Trần Kiều Hương a D C a c a D A B C 3.0
150 Võ Ngọc Huỳnh D D C a A a D d B C 1.5 5.0
151 Nguyễn Văn Lâm D D C a b D D c d C 1 4.0
152 Ng Ngọc Đăng Khánh D D d a c b b A B C 2.5
153 Phan Thị Ngọc Lệ b a C C b a b A d C 2.0
154 Đào Thị Trúc Linh D b C a A D D A B b 1 0.75 5.25
155 Nguyễn Hoàng Long c D C C d a D d B C 3.0
156 Lê Thị Trúc Ly b D b C b D b A B C 1 1.5 0.75 0.75 7.0
157 Hoàng Thị Thi Nga D D C C A a a d a b 1 3.5
158 Võ Thị Kim Ngân D D C C c a D A B C 1 1 1.5 0.75 8.25
159 Văn Tố Ngọc c D C d d a D c d C 2.0
160 Nguyễn Minh Nhựt c D C C d D b c B C 1 4.0
161 Nguyễn Thị Mai Nhi b b C a A c b b B C 2.0
162 Trần Thị Cẩm Nhung D D C a d D D A c C 1 1.5 0.75 0.75 7.5
163 Quách Kim Phụng c D C C A b D b B C 1 1 1.5 0.75 0.75 8.5
164 Nguyễn Mai Sơn c D b a d D D c c d 1 1 1.5 5.0
165 Bùi Phạm Băng Tâm D D d a c a D A B C 3.0
166 Giã Thanh Tâm
a D C C A c D A d C 0.75 0.75 6.75
167 Ng Trương Bách Thắng D D C C b D b d B C 3.5
168 Nguyễn Thị Yến Thanh c D C a A D b A B C 1.5 5.0
169 Phạm Thu Thảo c D C a A a D d B C 1 1.5 0.75 5.25
170 Lưu Thị Kim Thảo D a C C d c a A d d 0.75 0.75 0.75 4.25
171 Trà Thị Minh Thương c a C C A a a A d C 1 1.5 6.25
172 Nguyễn Thị Diễm Thu c D C C b a D A B C 3.5
173 Đặng Thị Xuân Thu D D C d A D b A a C 1 0.75 0.75 6.0
174 Huỳnh Thị Thủy Tiên D c C a A D D d a C 1 0.75 0.75 5.5
175 Châu Quốc Tính c D C C d a D A B C 3.5
176 Ng Ngọc Huyền Trân D b b C A a D d a d 1.5 0.75 0.75 5.0
177 Lê Thị Thùy Trang D c C C d a c d c C 2.0
178 Nguyễn Thị Hoàng Trang D c b a A D D A a d 1 1.5 5.0
179 Trịnh Thị Ngọc Trang D b C a A D D d d C 1 1 1.5 0.75 7.25
180 Võ Thị Cẩm Tú D D C C b a a d c C 0.75 0.75 4.0
181 Nguyễn Thị Ánh Tuyết c D d C A b D b c d 2.0
182 Ngô Thị Thúy Vân D D b d d a D A B C 3.0
183 Phạm Đình Văn D D b b c c D A B b 1 1.5 5.0
184 Châu Đặng Tường Vy D D C C d a D d B C 1 0.75 0.75 6.0
185 Trần Thị Hoàng Yến D D C C A a D d B C 4.0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TochucdayhocchuongquotD.pdf