Tổ chức dạy học theo dự án một số kiến thức phần "từ trường và cảm ứng điện từ"-học phần điện và từ đại cương cho sinh viên ngành Kỹ thuật ĐH Giao Thông
MS: LVVL-PPDH042
SỐ TRANG: 163
NGÀNH: VẬT LÝ
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC MÔN VẬT LÝ
TRƯỜNG: ĐHSP TPHCM
NĂM: 2009
GIỚI THIỆU LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong thời đại ngày nay, thế giới đang bước vào một kỷ nguyên mới với sự
phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật hiện đại, những thành tựu của nó gần
như được áp dụng ngay lập tức vào tất cả các lĩnh vực, là động lực thúc đẩy sự phát
triển mạnh mẽ về mọi mặt của đời sống xã hội. Để đáp ứng yêu cầu phát triển ngày
càng cao của xã hội, đòi hỏi con người không ngừng học hỏi, nâng cao tri thức và
kỹ năng của mình. Sứ mệnh đó đã đặt lên vai ngành giáo dục một trọng trách lớn
lao: đào tạo con người đáp ứng yêu cầu xã hội ngày càng phát triển.
Giáo dục hiện đại đang đứng trước yêu cầu và thách thức lớn lao của xã hội
hiện đại. Trong trường đại học, việc học tập của sinh viên không thể là thụ động
tiếp thu bài giảng của giảng viên mà phải là sự tham gia tích cực vào các hoạt động
học tập, độc lập sáng tạo, tích cực tham gia các hoạt động tập thể để có thể tham gia
vào các hoạt động sản xuất và xã hội sau này. Việc dạy của giảng viên không chỉ là
cung cấp kiến thức, mà phải tạo cho sinh viên có cơ hội tham gia khám phá thế giới
thực, phân tích và giải quyết vấn đề. Kết quả cần rèn luyện cho sinh viên là tính
năng động cá nhân, tư duy sáng tạo, năng lực thực hành giỏi, khả năng hợp tác, khả
năng giải quyết các vấn đề mà thực tiễn đặt ra.
Thời gian qua, giáo dục nước ta đã và đang thực hiện những thay đổi trong
toàn bộ quá trình dạy học: mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, tổ chức
thực hiện, đánh giá. Việc đổi mới phương pháp nhằm phát triển con người toàn diện
hơn, đáp ứng cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, hoà nhập vào
sự tiến bộ chung của khu vực và trên thế giới. Điều đó đã được khẳng định trong
luật giáo dục, điều 28.2 Luật giáo dục ghi rõ: “ Phương pháp giáo dục phổ thông
phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với
đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm
việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến
tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”[9]; đối với giáo dục đại
học, điều 40.2 ghi rõ: “ .Phương pháp đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ đại học
phải coi trọng việc bồi dưỡng ý thức tự giác trong học tập, năng lực tự học, tự
nghiên cứu, phát triển tư duy sáng tạo, rèn luyện kỹ năng thực hành, tạo điều kiện
cho người học tham gia nghiên cứu, thực nghiệm, ứng dụng”[9].
Một lần nữa, nghị quyết TW2 khoá VIII khẳng định: “ .Đổi mới mạnh mẽ
phương pháp giáo dục và đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện nếp
tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến và
phương tiện hiện đại vào trong quá trình dạy học, bảo đảm điều kiện và thời gian tự
học, tự nghiên cứu cho học sinh, nhất là sinh viên đại học”[5].
Nhiệm vụ của hệ thống giáo dục đại học là đào tạo nguồn nhân lực có trình độ
cao, có đạo đức trong sáng, năng động, nhạy bén, có khả năng tiếp thu nhanh chóng
những thành tựu khoa học công nghệ hiện đại. Đó là lực lượng lao động nòng cốt
đưa đất nước phát triển kịp với xu thế phát triển của thời đại. Để đáp ứng được yêu
cầu phát triển của đất nước, giáo dục đại học tất yếu phải luôn đổi mới cả về nội
dung lẫn phương pháp, rèn luyện cho sinh viên kỹ năng giải quyết các vấn đề thực
tiễn một cách linh hoạt .Đổi mới phải được xem là mệnh lệnh của cuộc sống nếu
không muốn đất nước bị tụt hậu.
Tuy nhiên, nhìn chung giáo dục đại học của nước ta vẫn chậm đổi mới so với
xu hướng đổi mới chung của giáo dục, nhất là đối với các môn học đại cương ở các
trường Đại học kỹ thuật. Cụ thể:
- Về nội dung giáo trình giảng dạy: vẫn là các giáo trình cũ được chỉnh sửa đôi
chút, các kiến thức rất cũ, việc cập nhật các kiến thức mới còn hạn chế, các kiến
thức mà sinh viên tiếp thu được rất khó liên hệ với thực tế.
- Về phương pháp dạy học: vẫn là cách dạy học truyền thống - thầy đọc , giảng
giải; trò ghi chép cẩn thận, học thuộc. Sinh viên rất ít có thời gian tự nghiên cứu, tự
học, thực hiện các nhiệm vụ học tập phức hợp gắn liền với thực tiễn.
- Về hình thức kiểm tra, đánh giá: điểm thi kết thúc học phần chiếm đến 80%
tổng số điểm của học phần, còn 20% là điểm chuyên cần và làm thí nghiệm. Như
vậy, không có điểm đánh giá quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của sinh viên,
cũng như điểm kỹ năng giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến nội dung học
tập.
Từ thực tiễn dạy học Vật lý ở trường Đại học GTVT, chúng tôi nhận thấy khi
giảng dạy các học phần đại cương nói chung, Vật lý đại cương nói riêng, các giảng
viên hầu như chỉ tập trung giảng giải, trình bày, thông báo các kiến thức để sinh
viên vận dụng giải các bài tập thuần tuý lý thuyết mà ít liên hệ đến các ứng dụng
thực tế, có chăng chỉ là giới thiệu mang tính đại khái, chung chung để cho sinh viên
biết Hầu như không có giảng viên nào giao cho sinh viên các nhiệm vụ học tập
phức hợp, vận dụng nội dung kiến thức bài học và kiến thức liên môn để giải quyết
vấn đề trong thực tế, qua đó sinh viên phải tự nghiên cứu, lập kế hoạch, thực hiện kế
hoạch, cộng tác với bạn bè và thầy cô để có thể giải quyết được vấn đề đặt ra, từ đó
sinh viên tự trang bị cho mình kỹ năng vận dụng kiến thức (được học, tự nghiên
cứu) để giải quyết linh hoạt các vấn đề thực tiễn, tạo sự say mê, hứng thú ở chính
người học.
Trong học phần Điện và Từ đại cương dành cho sinh viên các trường Đại học
kỹ thuật, một số kiến thức phần Từ trường và Cảm ứng điện từ có rất nhiều ứng
dụng hay và lý thú. Người học sẽ học tập tích cực hơn nếu các kiến thức được vận
dụng vào giải quyết những vấn đề cụ thể, thực tế, điều đó làm cho các kiến thức trở
nên có nghĩa đối với người học, khơi dậy lòng say mê, hứng thú ở họ. Với mục đích
trang bị cho sinh viên kiến thức vững chắc, rèn luyện kỹ năng giải quyết các vấn đề
thực tế đặt ra, khơi dậy tính tích cực, tự chủ của sinh viên thì việc tổ chức dạy học
dự án sẽ đem lại hiệu quả cao.
Dạy học dự án (DHDA) là một hình thức dạy học quan trọng để thực hiện
quan điểm dạy học định hướng vào người học, quan điểm dạy học định hướng hoạt
động và quan điểm dạy học tích hợp. DHDA góp phần gắn lý thuyết với thực hành,
tư duy và hành động, nhà trường và xã hội, tham gia tích cực vào việc đào tạo năng
lực làm việc tự lực, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp, tinh
thần trách nhiệm và khả năng cộng tác làm việc của người học.
Ở Việt Nam, các đề án môn học, đề án tốt nghiệp từ lâu cũng đã được sử dụng
trong đào tạo đại học, các hình thức này gần gũi với dạy học theo dự án. Tuy vậy
trong lĩnh vực dạy học, DHDA này chưa được quan tâm nghiên cứu một cách thích
đáng, nên việc sử dụng chưa đạt hiệu quả cao. Một vài năm gần đây, tuy đã có một
số nghiên cứu vận dụng dạy học dự án vào dạy học một số kiến thức vật lí nhưng
tập trung chủ yếu vào dạy học với đối tượng học sinh phổ thông.
Với những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài:
Tổ chức dạy học dự án một số kiến thức thuộc phần “Từ trường và Cảm
ứng điện từ” - học phần Điện và Từ đại cương cho sinh viên ngành kỹ thuật
trường Đại học Giao thông.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu việc tổ chức dạy học dự án một số nội dung kiến thức thuộc
phần “Từ trường và Cảm ứng điện từ”- học phần Điện và Từ đại cương nhằm phát
huy tính tích cực, chủ động của người học, hướng tới phát triển kỹ năng tư duy bậc
cao, rèn luyện cho sinh viên khả năng giải quyết các vấn đề thực tiễn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Hoạt động dạy học của giảng viên và sinh viên trường Đại học GTVT trong tiến
trình dạy học một số kiến thức phần “Từ trường và Cảm ứng điện từ”- học phần
Điện và Từ đại cương theo mô hình dạy học dự án.
4. Tổng quan lịch sử vấn đề nghiên cứu
Phương pháp dạy học PBL (Project – Based Learning) là mô hình dạy học mới
xuất hiện cách đây khoảng 25 năm trên nước Mỹ nhằm thay thế cho lối học truyền
thống lúc bấy giờ. Với lớp học truyền thống một bài học diễn ra chỉ trong thời gian
ngắn (chỉ 1 tiết hay 2 tiết học), tách biệt với bên ngoài và người thầy là trung tâm
của quá trình dạy học. Còn với phương pháp PBL thì tạo ra một lớp học tích cực
hơn, phát huy tính chủ động của người học trong quá trình học tập, bài học được
thay thế bằng những dự án có thời gian kéo dài, tích hợp được nhiều môn học,
ngành học có liên quan. Trong đó, người học là trung tâm của quá trình dạy học.
Nội dung của bài học dưới dạng một dự án, người học phải tự thực hiện dưới sự
hướng dẫn của giáo viên, phải liên hệ với thực tiễn cuộc sống xung quanh các em.
* Mục tiêu của dạy học dự án
Dạy học dự án hướng tới phát triển các kỹ năng tư duy bậc cao (phân tích,
tổng hợp, đánh giá) cho người học.
* Các đặc điểm của dạy học dự án:
- Chủ đề của dự án gắn với thực tiễn, kết quả dự án có ý nghĩa thực tiễn-xã
hội.
- Chủ đề và nội dung của dự án phù hợp với hứng thú của người học.
- Người học tham gia tích cực và tự lực vào tất cả các giai đoạn của quá trình
dạy học: đề xuất vấn đề,lập kế hoạch giải quyết vấn đề, giải quyết vấn đề và trình
bày kết quả thực hiện.
- Kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, huy động nhiều giác quan.
- Đó là những sản phẩm hành động có thể công bố, giới thiệu được.
- Nội dung dự án có sự kết hợp tri thức của nhiều lĩnh vực hoặc các môn học
khác nhau.
- Các dự án học tập thường được thực hiện theo nhóm.
Trong những năm gần đây, chương trình dạy học cho tương lai do Intel tổ
chức cũng đã nhấn mạnh vai trò của dạy học dự án, đã thu hút được đông đảo các
quốc gia trên thế giới tham gia, trong đó có Việt nam, bước đầu đã thu được thành
công. Ở Việt nam đã có nhiều đề tài nghiên cứu lý luận và tổ chức dạy học dự án,
có thể kể một số công trình như:
“Dạy học theo dự án-một phương pháp có chức năng kép trong đào tạo giáo
viên” của hai tác giả Nguyễn Văn Cường và Nguyễn Thị Diệu Thảo (tạp chí GD;
2004/ số 80.15-17), tác giả tiếp cận dạy học dự án từ góc độ lý luận.
“Dạy học dự án và tiến trình thực hiện” của tác giả Đỗ Hương Trà (tạp chí
GD; 2007/ số 157.12-14, 23).Tác giả đã đưa ra tiến trình thực hiện dạy học dự án,
thông qua đó để vận dụng vào tổ chức dạy học dự án một cách hiệu quả.
“Đặc điểm cấu trúc của dạy học dự án và kết quả việc vận dụng vào dạy học
môn kỹ thuật số” của tác giả Lê Văn Hồng ( tạp chí GD; 2006/ số 133.31-32,17),
tác giả đã nghiên cứu lý luận của dạy học dự án và vận dụng vào dạy môn kỹ thuật
số bước đầu đã thu được thành công.
“Project-Based Learning (PBL) và việc ứng dụng vào dạy học môn Vật lý ở
trường phổ thông Việt Nam trong tương lai” của tác giả Hồ Thanh Liêm, luận văn
tốt nghiệp đại học tháng 6/2005 Đại học Sư phạm Thành Phố Hồ Chí Minh, trong
đó đã tổ chức soạn thảo dạy học dự án chương “Dòng điện trong các môi trường”
thuộc chương trình Vật lý lớp 11 nhưng chưa tiến hành thực nghiệm sư phạm.
“Tổ chức dạy học các kiến thức phần Những định luật cơ bản của dòng điện không
đổi cho học sinh lớp 11 THPT theo quan điểm của dạy học dự án” của tác giả
Nguyễn Văn Nghĩa, luận văn tốt nghiệp ĐH tháng 6/2006 ĐHSP Hà Nội, tác giả đã
tổ chức được một số nội dung kiến thức đó là dự án lắp mạch điện cho phòng học
và dự án tìm hiểu cấu tạo của pin điện hoá nhưng chưa tiến hành thực nghiệm với
học sinh.
Một số đề tài luận văn nghiên cứu việc tổ chức dạy học dự án các kiến thức
liên quan đến phần Điện và Từ như:
“Tổ chức dạy học dự án một số nội dung kiến thức chương Cảm ứng điện từ
sách giáo khoa Vật lí lớp 11 THPT nhằm phát triển hoạt động nhận thức tích cực, tự
chủ của học sinh trong học tập” của tác giả Đào Thị Thu Thuỷ, luận văn thạc sỹ,
2005. Tác giả đã tiến hành nghiên cứu cơ sở lý luận của dạy học dự án và tổ chức
thực nghiệm cho học sinh trường THPT NK Trần Phú, Hải Phòng, qua đó gây được
hứng thú học tập cho học sinh.
Trong nghiên cứu “Tổ chức hoạt động dạy học chương Chuyển động của hạt
mang điện trong điện trường và từ trường - học phần điện và từ đại cương, nhằm
phát huy tính tích cực, tự chủ của người học” của tác giả Phùng Việt Hải (luận văn
thạc sỹ, 2007), tác giả đã tiến hành thiết kế các hoạt động dạy học dựa trên cơ sở lí
luận của dạy học dự án và đã thu được những kết quả khả quan trong việc phát huy
tính tích cực, tự chủ và sáng tạo của người học.
Trong những năm gần đây, các giảng viên ở các trường Đại học sư phạm
Thành Phố Hồ Chí Minh, Đại học sư phạm Hà Nội đã giảng cho sinh viên về mô
hình dạy học dự án và tổ chức thực hiện dạy học dự án cho đối tượng sinh viên, thu
hút được sự tham gia tích cực, khơi dậy lòng say mê, hứng thú của người học. Ngày
26/03/2005, Sở GD-ĐT TPHCM đã tổ chức hội thảo về mô hình dạy học dự án tại
trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai - nơi mô hình dạy học này được triển khai
mạnh mẽ nhất.
Bên cạnh đó còn có nhiều công trình nghiên cứu của nhiều tác giả khác và
một số học viên cao học đã vận dụng quan điểm của dạy học dự án vào tổ chức dạy
học ở một số trường tại Thành Phố Hồ Chí Minh và Hà Nội bước đầu đã thu được
nhiều thành công trong việc đổi mới phương pháp dạy học, phát huy tính tích cực,
tự chủ của người học, lôi cuốn người học vào thực hiện dự án học tập một cách tự
giác.
5. Giả thuyết khoa học
Dựa trên cơ sở lí luận của dạy học dự án cũng như dựa trên việc phân tích
các nội dung kiến thức cần dạy thì có thể tổ chức dạy học dự án một số kiến thức
phần Từ trường và Cảm ứng điện từ- học phần Điện và Từ đại cương cho sinh viên
ngành kỹ thuật nhằm phát huy tính tính cực, tự chủ và kích thích hứng thú cho
người học.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu bản chất của hoạt động dạy học nói chung, bản chất của hoạt
động dạy học Vật lý nói riêng.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của dạy học dự án, quá trình thiết kế dự án, quá
trình hướng dẫn người học lập dự án vào việc tổ chức hoạt động dạy học nhằm phát
triển các hoạt động nhận thức tích cực, tự chủ của sinh viên.
- Điều tra ban đầu để phân tích những thuận lợi, khó khăn của giảng viên và
sinh viên trường Đại học GTVT khi dạy học các kiến thức phần Từ trường và Cảm
ứng điện từ- học phần Điện và Từ đại cương.
- Nghiên cứu nội dung kiến thức phần Từ trường và Cảm ứng điện từ- giáo
trình Vật lý đại cương và các tài liệu khoa học liên quan.
- Vận dụng dạy học dự án vào việc soạn thảo tiến trình dạy học một số kiến
thức phần Từ trường và Cảm ứng điện từ- học phần Điện và Từ đại cương, phát huy
tính tích cực, tự chủ của sinh viên trong quá trình học tập.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm theo tiến trình đã soạn thảo để đánh giá
hiệu quả của nó đối với việc phát huy tính tích cực, tự chủ của người học.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1.Nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các tài liệu về tâm lí học, lý luận dạy học đại học, lý luận dạy
học hiện đại, lý luận dạy học Vật lý, các văn kiện đại hội Đảng về đổi mới giáo dục,
các bài báo, tạp chí có liên quan .
- Nghiên cứu giáo trình Vật lý đại cương, học phần “Điện và Từ đại cương”,
trọng tâm là các kiến thức phần Từ trường và Cảm ứng điện từ và các tài liệu khoa
học liên quan.
- Nghiên cứu việc ứng dụng các kiến thức Từ trường và Cảm ứng điện từ vào
trong thực tế.
- Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến việc tích hợp công nghệ, sử dụng các
phần mềm tin học hỗ trợ, nhằm phát huy tối đa hiệu quả của dạy học.
7.2. Điều tra
Dự giờ, quan sát, điều tra thực trạng dạy học kiến thức phần Từ trường và
Cảm ứng điện từ đại cương của giảng viên và sinh viên trường Đại học GTVT.
7.3. Nghiên cứu thực nghiệm
Tiến hành thực nghiệm sư phạm trên đối tượng là sinh viên trường Đại học
GTVT. Sau đó dùng thống kê toán học để trình bày kết quả thực nghiệm sư phạm
và kiểm định giả thuyết thống kê.Từ đó khẳng định hiệu quả của tiến trình dạy học
đã soạn thảo đối với việc phát huy tính tích cực, tự lực của người học.
8. Những đóng góp mới của luận văn
- Cụ thể hoá cơ sở thực tiễn của việc vận dụng dạy học dự án trong tổ chức
dạy học các nội dung kiến thức Vật lý.
- Soạn thảo được tiến trình dạy học dự án một số kiến thức trong phần “Từ
trường và Cảm ứng điện từ”- học phần Điện và Từ đại cương.
- Cung cấp số liệu và thông tin khoa học làm phong phú thêm tài liệu tham
khảo phục vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học.
- Góp phần đổi mới phương pháp dạy học môn Vật lý ở đại học theo tinh thần
của dạy học hiện đại.
163 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2531 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tổ chức dạy học theo dự án một số kiến thức phần Từ trường và Cảm ứng điện từ - Học phần điện và từ đại cương cho sinh viên ngành Kỹ thuật Đại học Giao Thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thạc – Phạm Thành Nghị (1992), Tâm lý học sư phạm đại
học, NXBGD.
22. Thomas, J.W (1998), Dạy học theo dự án- Tổng quan , Novato, CA: Viện giáo
dục Buck.
23. Thomas, J.W (2000), Điểm lại các nghiên cứu về phương pháp dạy học dựa
theo dự án, San Rafael, CA: Autodesk.
24. Thái Duy Tiên (2001), Giáo dục học hiện đại, NXB ĐHQG.
25. Dương Thiệu Tống (2002), Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục và tâm
lý, tập 1, NXB ĐHQG TPHCM.
26. Đỗ Hương Trà (2004), “Một vài suy nghĩ về rèn luyện kỹ năng tư duy cho học
sinh trong dạy học Vật lý”, Tạp chí khoa học số 06, ĐHSPHN.
27. Nguyễn Cảnh Toàn (chủ biên) (2004), Học và dạy cách học, NXB ĐHSP.
28. Lê Thị Thanh Thảo (2005), Một số cơ sở của dạy học Vật lý hiện đại, Tập bài
giảng cho học viên cao học.
29. Đào Thị Thu Thuỷ (2005), Tổ chức dạy học dự án một số nội dung kiến thức
chương Cảm ứng điện từ sách giáo khoa Vật lí lớp 11 THPT nhằm phát
triển hoạt động nhận thức tích cực, tự chủ của học sinh trong học tập, Luận
văn thạc sỹ.
30. Đỗ Hương Trà (2006), “Một vài suy nghĩ về học tập thông qua tiếp cận dự án”.
Tạp chí khoa học số 06, ĐHSPHN.
31. Đỗ Hương Trà (2007), “Dạy học dự án và tiến trình thực hiện”, Tạp chí GD;
2007/ số 157.12-14, 23.
32. Chris Tan (2008), Tài liệu Tập huấn củng cố nâng cao nhận thức, kỹ năng áp
dụng phương pháp học theo dự án, Dự án Việt- Bỉ, Nghệ An.
33. Wiggins, G. & McTighe, J. (2001), Chiếm lĩnh tri thức thông qua việc thiết kế,
New Jersey: Prentice-Hall, Inc.
34. Phạm Hữu Tòng (2001), Lí luận dạy học Vật lý ở trường trung học, NXB GD.
35. Hoàng Ngọc Vinh (thay mặt nhóm tác giả) (2007), Hướng dẫn dạy và học trong
giáo dục đại học, Hà Nội.
36. Nguyễn Văn Nghĩa (2006), Tổ chức dạy học các kiến thức phần “Những dịnh
luật cơ bản của dòng điện không đổi” cho học sinh lớp 11 trung học phổ
thông theo quan điểm dạy học dự án, Luận văn tốt nghiệp ĐHSPHN.
37. Thomas, H.W., Mergendoller, J. R. and Michaleson (1999), A.. Project-
based learning: a handbook for middle and high school teachers, The Buck
Institute for Education, CA.
38. Intel Teach to the Future (2003), Intel education.
39. www.tamlyhoc.net
40. www.dayhoctuonglai.edu.vn
41. www.wikipedia.org
42. www.PBL.net.org
43. www.giaovien.net
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA DẠY HỌC DỰ ÁN
1.1. Bản chất của hoạt động dạy học.........................................................................10
1.1.1. Bản chất của hoạt động học .......................................................................10
1.1.2. Bản chất của hoạt động dạy ......................................................................16
1.1.3. Sự tương tác trong hệ dạy - học.................................................................16
1.1.4. Bản chất của hoạt động dạy học ở đại học ................................................17
1.2. Bản chất của hoạt động dạy học Vật lý..............................................................18
1.3. Dạy học dự án (DHDA) .....................................................................................21
1.3.1. Bản chất dạy học dự án .............................................................................21
1.3.2. Các giai đoạn thực hiện dạy học dự án ....................................................25
1.3.3. Các loại dự án ............................................................................................34
1.3.4. Các dạng sản phẩm và thực hiện nhiệm vụ ...............................................35
1.3.5. Vai trò của người học khi thực hiện dự án ...............................................37
1.3.6. Vai trò định hướng của giáo viên trong dạy học dự án .............................37
1.3.7. Đánh giá dự án ...........................................................................................38
1.3.8. Ý nghĩa của dạy học dự án.........................................................................43
1.3.9. Ưu điểm và nhược điểm của dạy học theo dự án .....................................44
Chương 2: TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN MỘT SỐ NỘI DUNG KIẾN
THỨC PHẦN “TỪ TRƯỜNG VÀ CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ”-
HỌC PHẦN ĐIỆN VÀ TỪ ĐẠI CƯƠNG
2.1. Nội dung kiến thức khoa học phần “Từ trường và Cảm ứng điện từ”...............46
2.2. Phân tích nội dung kiến thức phần “Từ trường và Cảm ứng điện từ” ...............55
2.3. Điều tra dạy học kiến thức phần “Từ trường và Cảm ứng điện từ”...................63
2.3.1. Mục đích điều tra .......................................................................................63
2.3.2. Phương pháp điều tra .................................................................................63
2.3.3. Kết quả điều tra..........................................................................................64
2.3.4. Đề xuất biện pháp khắc phục khó khăn .....................................................65
2.4. Vận dụng dạy học dự án để tổ chức dạy học nội dung kiến thức phần
“Từ trường và Cảm ứng điện từ” .....................................................................66
2.4.1. Bộ câu hỏi định hướng...............................................................................66
2.4.2. Hướng dẫn thực hiện mạng sơ đồ tư duy...................................................68
2.4.3. Tổ chức cho sinh viên thực hiện dự án ......................................................72
2.5. Các tiêu chí đánh giá chất lượng nắm vững kiến thức và tính tích cực, tự
chủ của học sinh trong học tập một số kiến thức phần “Từ trường và Cảm
ứng điện từ” ......................................................................................................77
2.5.1. Tiêu chí đánh giá chất lượng nắm vững kiến thức ....................................77
2.5.2. Tiêu chí đánh giá tính tích cực, chủ động của sinh viên............................89
2.5.3. Công cụ đánh giá chất lượng thực hiện dự án và sản phẩm dự án của
sinh viên ....................................................................................................90
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1. Mục đích thực nghiệm......................................................................................96
3.2. Đối tượng thực nghiệm.....................................................................................96
3.3. Thời gian thực nghiệm .....................................................................................96
3.4. Những khó khăn gặp phải khi tiến hành thực nghiệm sư phạm.......................96
3.5. Phương pháp thực nghiệm................................................................................98
3.6. Tổ chức thực nghiệm........................................................................................99
3.7. Phân tích kết quả thực nghiệm .......................................................................102
3.8. Kiểm tra, đánh giá chất lượng nắm vững kiến thức của sinh viên.................115
KẾT LUẬN ...........................................................................................................122
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................124
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
GS Giáo sư
PGS Phó giáo sư
TS Tiến sĩ
GV Giảng viên
SV Sinh viên
DHDA Dạy học dự án
NXB Nhà xuất bản
GTVT Giao thông vận tải
PBL Project – Based Learning
THPT Trung học phổ thông
ĐH Đại học
GD Giáo dục
ĐT Đào tạo
SGK Sách giáo khoa
PHỤ LỤC A0
TRƯỜNG Đại học GTVT
Lớp: …………………………………………...
Họ và tên: …………………………..................
PHIẾU THĂM DÒ CNTT
Anh (chị) hãy đánh dấu (x) vào ô trong mỗi câu hỏi sau, mỗi câu chỉ đánh
dấu (x) vào ô duy nhất.
1. Anh (chị) có máy vi tính không? (nếu chọn “không” thì không trả lời câu 2)
có không
2. Máy vi tính của anh (chị) có nối mạng Internet không?
có không
3. Anh (chị) có sử dụng thành thạo Microsoft Word không?
rất thành thạo thành thạo không thành thạo chưa sử dụng
4. Anh (chị) có sử dụng thành thạo Microsoft PowerPoint không?
rất thành thạo thành thạo không thành thạo chưa sử dụng
5.Anh (chị) có sử dụng thành thạo Microsoft Excel không?
rất thành thạo thành thạo không thành thạo chưa sử dụng
6.Anh (chị) có sử dụng thành thạo Microsoft Publisher không?
rất thành thạo thành thạo không thành thạo chưa sử dụng
7.Anh (chị) có khả năng thiết kế một trang Web bằng công cụ Dreamwever
hoặc frontpage không?
rất thành thạo thành thạo không thành thạo chưa sử dụng
8.Anh (chị) có sử dụng thành thạo photoshop không?
rất thành thạo thành thạo không thành thạo chưa sử dụng
9. Anh (chị) có thành thạo kĩ năng chỉnh sửa phim, âm thanh, hình ảnh không?
rất thành thạo thành thạo không thành thạo chưa sử dụng
10. Anh (chị) có sử dụng thành thạo kỹ năng tìm kiếm trên Internet không?
rất thành thạo thành thạo không thành thạo chưa sử dụng
PHỤ LỤC A1
PHIẾU ĐIỀU TRA SINH VIÊN
Những khó khăn mà sinh viên thường gặp khi học Vật lý đại cương nói chung, phần
nội dung kiến thức “Từ trường và Cảm ứng điện từ” nói riêng và mức độ nắm vững
kiến thức sau khi học
(Đối với sinh viên đã học xong phần Vật lý đại cương)
Trường Đại học GTVT
Họ và tên sinh viên:.......................................................................
Chuyên ngành: ..............................................................................
Khoá:_ _ _ _ _ năm thứ:_ _ _ _ _
Xin anh (chị) vui lòng cho chúng tôi biết về một số vấn đề sau:
(Đánh dấu vào những ô vuông mà anh (chị) muốn chọn)
I. Về môn Vật lý đại cương
1. Sau khi học xong môn Vật lý đại cương (Vật lý F1 & Vật lý F2), anh (chị)
cảm thấy kiến thức Vật lý đại cương như thế nào?
□ Khó tiếp thu
□ Dễ tiếp thu
□ Hấp dẫn, hứng thú khi học
□ Không hấp dẫn
□ Có liên quan nhiều đến thực tế
□ Lý thuyết suông, ít áp dụng vào thực tế
Ý kiến khác: ......................................................................................
...........................................................................................................
2. Những khó khăn mà anh (chị) gặp phải khi học môn Vật lý đại cương là gì?
□ Sử dụng nhiều kiến thức toán học
□ Lý thuyết khó hiểu, trừu tượng, không hấp dẫn
□ Hệ thống bài tập khó hiểu
□ Giáo trình viết khó hiểu
□ Giáo viên giảng khó hiểu, không sinh động
□ Chưa thấy có ích gì cho chuyên ngành nên chán học
□ Ít tài liệu tham khảo, nghiên cứu
Ý kiến khác: ......................................................................................
...........................................................................................................
II. Về nội dung kiến thức phần “Từ trường và Cảm ứng điện từ”-học phần Vật
lý đại cương F2
3. Sau khi học xong phần kiến thức “Từ trường và Cảm ứng điện từ”- thuộc
học phần Vật lý F2, anh (chị) cảm thấy phần kiến thức này như thế nào?
□ Lý thuyết trừu tượng, khó tiếp thu
□ Dễ tiếp thu
□ Hấp dẫn, hứng thú khi học, có nhiều ứng dụng thực tế
□ Không hấp dẫn
□ Lý thuyết suông, ít áp dụng vào thực tế
Ý kiến khác: ........................................................................................
...........................................................................................................
4. Hiện tại anh (chị) có còn nhớ gì về kiến thức “Từ trường và Cảm ứng
điện từ” đã được học?
Nhớ rất rõ các quy tắc và công thức, đại lượng, đơn vị
Không còn chút ấn tượng nào cả, quên hết
Còn nhớ chút ít, mập mờ
Thường vận dụng kiến thức này vào thực tế cuộc sống
Ý kiến khác: ..................................................................................
...........................................................................................................
4. Những khó khăn mà anh (chị) gặp phải khi học kiến thức phần “Từ trường
và Cảm ứng điện tử” là gì?
□ Sử dụng nhiều kiến thức toán học
□ Cảm ứng từ B, cường độ từ trường H đều rất trừu tượng
□ Hệ thống bài tập khó hiểu
□ Giáo trình viết khó hiểu
□ Giáo viên giảng khó hiểu, không sinh động
□ Chưa thấy ứng dụng trong thực tế nên chán học
□ Ít tài liệu tham khảo, nghiên cứu
Ý kiến khác: ........................................................................................
...........................................................................................................
5. Về kiến thức Từ trường, anh (chị) chọn những phát biểu đúng
Tương tác từ là tương tác giữa các hạt mang điện chuyển động và
giữa các hạt mang điện đứng yên
□ Một phần tử dòng điện idl nào đó nằm tại điểm M trong từ trường
thì chịu tác dụng của lực từ dF được xác định bởi biểu thức:
MBdF idl
□ Quy tắc bàn tay trái dùng để xác định chiều của lực từ
□ Cường độ từ trường tại tâm dòng điện tròn được xác định theo công
thức: 3
.
2o M
I SH
r
□ Suất từ động dọc theo một đường cong kín bất kỳ bằng tổng đại số
cường độ các dòng điện mà đường cong đó vây quanh
□ Lực lorenxơ tác dụng lên một điện tích điểm q chuyển động trong từ
trường là: .LF q v B
5. Về kiến thức Cảm ứng điện từ, anh (chị) chọn những phát biểu đúng
□ Định luật lenz dùng để xác định chiều và độ lớn của dòng điện cảm
ứng
□ Khi từ thông qua mạch kín biến thiên thì trong mạch xuất hiện suất
điện động cảm ứng c ddt
□ Hệ số tự cảm của ống dây là V 20 0L n
□ Dòng Fucô là dòng cảm ứng chạy trong những khối vật dẫn nằm
trong từ trường biến đổi
□ Biểu thức tính suất điện động tự cảm là .tc dIL dt
□ Hỗ cảm là hiện tượng ảnh hưởng lẫn nhau giữa các dòng điện biến
đổi chạy trong những mạch đặt gần nhau.
6. Máy phát điện, động cơ điện hoạt động dựa trên nguyên tắc Vật lý nào dưới
đây?
□ Hiện tượng tự cảm
□ Hiện tượng hỗ cảm
□ Hiện tượng cảm ứng điện từ
□ Hiện tượng tượng lực cơ học làm quay khung dây
□ Hiện tượng từ trường biến thiên
□ Hiện tượng dòng điện biến thiên
7. Các thiết bị, máy móc nào sau đây có liên quan đến phần kiến thức Từ
trường và Cảm ứng điện từ?
□ Máy phát điện
□ Nồi cơm điện
□ Động cơ điện
□ Bếp từ
□ Ấm đun nước
□ Ống phóng điện tử trong đèn hình tivi
□ Máy gia tốc
□ Kính hiển vi điện tử
□ Loa điện động
□ Ghita điện
□ Lò nung cao tần
□ Máy dò kim loại
□ Dao động ký điện tử
□ Phanh từ
8. Dưới đây là hình ảnh của thiết bị kỹ thuật nào?
□ Loa điện động
□ Ống phóng điện tử
□ Kính phóng đại trong thiên văn
□ Máy ảnh kỹ thuật số
□ Đèn điện tử
□ Không rõ thiết bị nào cả
----------------------------***--------------------------------
PHỤ LỤC A2
PHIẾU ĐIỀU TRA SINH VIÊN
Trình độ ban đầu, sự say mê hứng thú đối với môn Vật lý, khả năng nhớ các kiến
thức “Từ trường và Cảm ứng điện từ” và khó khăn thường gặp khi học môn Vật lý
(Đối với sinh viên đang chuẩn bị học phần kiến thức này- sử dụng trước khi dạy học
phần kiến thức này)
Trường Đại học GTVT
Họ và tên sinh viên:.......................................................................
Chuyên ngành: ..............................................................................
Khoá:_ _ _ _ _ năm thứ:_ _ _ _ _
Xin anh (chị) vui lòng cho chúng tôi biết về một số vấn đề sau:
(Đánh dấu vào những ô vuông mà anh (chị) muốn chọn)
1. Kết quả học tập môn Vật lý ở phổ thông anh (chị) thường được xếp ở mức độ nào
dưới đây?
□ Khá
□ Giỏi
□ Xuất sắc
□ Trung bình
□ Yếu
2. Anh (chị) nhận thấy như thế nào khi đã được học các kiến thức Vật lý ở chương
trình Vật lý phổ thông? (có thể chọn nhiều đáp án)
□ Hấp dẫn, sinh động và bổ ích, có liên quan nhiều đến thực tế
□ Kiến thức khó hiểu, khó tiếp thu, nhàm chán
□ Bài tập vật lý khó hiểu, khó vận dụng công thức
□ Thường lẫn lộn và không nhớ rõ các công thức, đơn vị
□ Giáo viên chỉ dạy chay, ít có thí nghiệm minh hoạ
3. Anh (chị) thích phương pháp dạy học nào sau đây khi học tập môn Vật lý?
□ Giáo viên giảng và đọc cho sinh viên ghi
□ Giáo viên hướng dẫn, giới thiệu tài liệu và giao nhiệm vụ, sinh viên về nhà
tìm tài liệu, thực hiện nhiệm vụ để chiếm lĩnh tri thức
□ Sinh viên tự chuẩn bị bài trước ở nhà, lên lớp nghe giảng và tự ghi chép
□ Giáo viên giảng trên lớp, sinh viên về tự học trong giáo trình
4. Nguyên tắc của máy phát điện dựa trên hiện tượng Vật lý nào sau đây?
□ Hiện tượng tự cảm
□ Hiện tượng cảm ứng điện từ
□ Hiện tượng làm quay khung dây nhờ lực điện trường
□ Hiện tượng hỗ cảm
□ Hiện tượng từ giảo
5. Một đoạn dòng điện nằm song song với đường sức từ và có chiều ngược với chiều
của đường sức từ. Lực từ F tác dụng lên đoạn dòng điện đó là
□ F lớn nhất
□ F bằng không
□ F khác không
□ F còn tuỳ thuộc chiều dài của đoạn dòng điện và độ lớn của cường độ dòng
điện
6. Hai điểm M, N gần dòng điện thẳng dài, khoảng cách từ M đến dòng điện lớn gấp
2 lần khoảng cách từ M đến dòng điện. Nếu gọi cảm ứng từ gây ra bởi dòng điện
đó tại M là BM, tại N là BN thì:
□ BM=2BN
□ BM=BN/2
□ BM=4BN
□ BM=BN/4
□ BM=8BN
7. Dưới đây là hình ảnh nguyên tắc của thiết bị kỹ thuật nào ?
□ Động cơ điện
□ Tua bin quay
□ Máy phát điện
□ Máy phát âm tần
□ Mạch điện xoay chiều
□ Máy biến áp
8. Khi tăng đồng thời cường độ dòng điện trong cả hai dây dẫn song song lên 4 lần
thì lực từ tác dụng lên một đơn vị chiều dài của mỗi dây tăng lên
□ 8 lần
□ 16 lần
□ 4 lần
□ 32 lần
□ 2 lần
9. Ứng dụng lực Lorenxơ để lái chùm tia điện tử là nguyên tắc Vật lý được sử dụng
trong thiết bị nào sau đây?
□ Bóng đèn huỳnh quang
□ Ống phóng điện tử trong đèn hình Tivi
□ Điện kế điện tử
□ Mạch dao động điện từ
□ Bóng đèn thuỷ ngân
10. Theo anh (chị) khó khăn thường gặp phải khi học môn Vật lý là ở chỗ nào?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
PHỤ LỤC A3
PHIẾU KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ SINH VIÊN
Nội dung kiến thức phần: “ Từ trường và Cảm ứng điện từ”-Vật lý đại cương
(Sử dụng sau khi sinh viên đã học xong nội dung kiến thức này)
Đề gồm 8 trang
Số lượng câu hỏi: 25
Thời gian làm bài: 75 phút
MÃ ĐỀ: 301
Họ và tên SV: ...........................................................................
Lớp:...........................................................................................
MSSV:.......................................................................................
Anh (chị) hãy khoanh tròn vào phương án mà anh (chị) cho là đúng với yêu cầu của
câu hỏi vào trong phiếu trả lời trắc nghiệm
Câu 1. Phát biểu nào sau đây nói đúng nội dung của định lý suất từ động?
A. Suất từ động dọc theo đường cong kín bất kỳ = tổng các cường độ dòng
điện mà đường cong đó vây quanh
B. Suất từ động dọc theo đường cong kín bất kỳ = tổng đại số các điện tích
mà đường cong đó vây quanh
C. Suất từ động dọc theo đường cong kín bất kỳ = tổng đại số các cường độ
dòng điện mà đường cong đó vây quanh
D. Suất từ động dọc theo đường cong bất kỳ = tổng đại số các cường độ dòng
điện mà đường cong đó vây quanh
Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng khi đề cập tới định luật Lenz xác định chiều
dòng điện cảm ứng:
A. Dòng điện cảm ứng bao giờ cũng có chiều sao cho tác dụng của nó chống lại
nguyên nhân sinh ra nó.
B. Việc hãm dao động của kim trong máy đo điện (điện kế) là nhờ ứng dụng của
định luật Lenz .
C. Phanh từ trường được chế tạo dựa trên ứng dụng của định luật Lenz
D. Dòng điện cảm ứng luôn có chiều ngược với chiều của từ trường xuyên qua mạch
kín.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về dòng điện Foucault:
A. Dòng Foucault là dòng điện cảm ứng chạy trong những khối vật dẫn nằm trong từ
trường biến đổi theo thời gian hay vật dẫn chuyển động cắt ngang từ trường.
B. Dòng điện Foucault là dòng điện xoáy.
C. Trong từ trường biến đổi điều hòa ( B=B0.sinωt) , dòng điện Foucault được tính
theo công thức: 0 .cosSBI t
R
, với S là diện tích khung dây, R là điện trở của
khung dây
D. Dòng điện Foucault gây ra hiệu ứng Jun-lenxơ tỏa nhiệt làm nóng khối vật dẫn
(máy biến thế, động cơ điện, máy phát điện,..) nên luôn là dòng điện có hại.
Câu 4. Theo định luật Ampere, lực từ 12d F do phần tử dòng điện tác dụng lên phần
tử dòng điện được xác định bởi biểu thức:
1 1i dl
2 2i dl
A.
2 2 1 1 12
12 2
12
( )1 .
4
r
r
i dl i dld F
B.
0 2 2 1 1 12
12 3
12
( ).
4
r
r
i dl i dld F
C.
2 2 1 1 12
12 2
12
( )1 .
4
r
r
i dl i dld F
D.
0 1 1 2 2 12
12 3
12
( ).
4
r
r
i dl i dld F
Câu 5. Véc tơ cường độ từ trường do 1 điện tích điểm q gây ra tại M được xác
định bởi biểu thức nào sau đây?
A. 3
1 .
4
. M
M
M
rH
r
q v
B. 0 3.4
. M
M
M
rH
r
q v
C. 0 3
. M
M
M
rH
r
q v
D. 3
1 .
4
.M
M
M
rH
r
q v
Câu 6. Trong động cơ điện, xét một khung dây quay trong từ trường đều có cảm
ứng từ B . Gọi .mp I S
là momen từ của dòng điện kín thì momen ngẫu lực từ tác
dụng lên khung làm quay khung dây của động cơ là:
A. mM B p
B. .mM p B
C. mM p B
D. mM p B
Câu 7. Một electron bay vào vùng không gian có từ trường thay đổi theo quy luật
B=B0sin (100t). Hãy cho biết dạng quỹ đạo chuyển động của electron trong vùng
không gian có từ trường này?
A. electron chuyển động theo quỹ đạo tròn
B. electron chuyển động theo quỹ đạo elip
C. electron chuyển động theo quỹ đạo zích zắc
D. electron chuyển động theo quỹ đạo xoắn ốc
Câu 8. Một ống dây có chiều dài l, được quấn bởi N vòng, diện tích tiết diện
ngang của ống dây là S. Gọi V=S.l là thể tích ống dây, n0=N/l là số vòng dây trên
một đơn vị chiều dài. Hệ số tự cảm của ống dây được tính theo công thức nào sau
đây?
A. 0
NL S
l
B.
2
0
NL l
S
C. V 20 0L n
D. V0 0L n
Câu 9. Về hiện tượng hỗ cảm, giả sử có 2 dòng kín I1, I2 biến đổi chạy trong 2 mạch L1,
L2 nằm gần nhau. Hãy chọn phát biểu sai ?
A. Hiện tượng hỗ cảm là hiện tượng ảnh hưởng lẫn nhau giữa các dòng điện biến
đổi chạy trong những mạch đặt gần nhau gây ra.
B. Suất điện động hỗ cảm xuất hiện trong các mạch điện lần lượt là:
2
1 .hc
dIM
dt
,
1
2 .hc
dIM
dt
với M là hệ số hỗ cảm.
C. Hiện tượng hỗ cảm được ứng dụng trong máy biến thế, máy dò kim loại.
D. Dòng điện hỗ cảm là dòng điện không đổi.
Câu 10. Về định lý O-G trong từ trường, hãy chọn phát biểu đúng ?
A. Từ thông qua mặt S bất kỳ luôn bằng 0.
B. Biểu thức định lý O-G trong từ trường dạng tích phân:
( )
. 0
kinS
B ds
C. Biểu thức định lý O-G trong từ trường dạng vi phân: divH
D. Lưu số của véc tơ cường độ từ trường dọc theo dường cong kín L luôn bằng 0.
Câu 11. Trong máy dò kim loại, một ống dây thẳng dài l= 100 cm có dòng điện biến đổi
chạy qua. Khi có dòng điện biến thiên với tốc độ 100 (A/s) thì độ lớn suất điện động cảm
ứng xuất hiện trong ống dây là 0,55 (V). Hệ số tự cảm của ống dây trong máy dò này là
bao nhiêu? Chọn đáp án đúng
A. 5,5 (mH) C. 55 (mH)
B. 0,55 (mH) D. 5,5 (H).
Câu 12. Mét thanh dÉn th¼ng dμi l n»m vu«ng gãc víi c¸c ®−êng søc cña mét tõ tr−êng
®Òu cã c¶m øng tõ B. LÊy 1 . Thanh quay ®Òu víi vËn tèc gãc quanh trôc ®i qua
mét ®Çu thanh vμ song song víi ®−êng søc tõ. SuÊt ®iÖn ®éng c¶m øng xuÊt hiÖn trong
thanh được xác định theo công thức là
A. 21
2C
E Bl C. 21
2C
E Bl
B. 2CE Bl D. 2CE Bl
Câu 13. Trong các kết luận sau đây về chuyển động của hạt mang điện trong từ trường
đều, kết luận nào đúng?
A. Hai electron cùng bay vào trong một từ trường đều, hạt nào có vận tốc ban đầu
lớn hơn thì chu kì nhỏ hơn.
B. Khi điện tích của hạt mang điện tăng lên gấp 2, vận tốc tăng gấp 2 thì tần số của
hạt cũng tăng gấp 2.
C. Một hạt mang điện chuyển động trong từ trường luôn chịu tác dụng của lực
Lorenxơ
D. Khi cảm ứng từ tăng gấp 2, vận tốc tăng gấp 2 thì chu kì tăng gấp 2.
Câu 14. . Mét èng d©y th¼ng cã ®−êng kÝnh D , hÖ sè tù c¶m L ®−îc quÊn bëi lo¹i d©y
dÉn cã ®−êng kÝnh d , c¸c vßng d©y ®−îc quÊn s¸t nhau vμ cã hai líp. LÊy 1 . MËt ®é
n¨ng l−îng tõ tr−êng trong èng d©y là B . Cường độ dòng điện chạy qua ống dây được
xác định theo công thức nào sau đây?
A.
0
.
2
BI d C. 0
..
2
B dI D
B.
0
..
2
B DI d D. 0. 2
BI D
Câu 15. Trong động cơ điện một chiều, có khung d©y dÉn 1000 vòng ®−îc uèn thμnh
h×nh tam gi¸c ®Òu mçi c¹nh dμi a = 40 (cm). Dßng ®iÖn ch¹y qua d©y cã c−êng
®é I = 6,28 (A), đặt trong không khí. Độ lớn c¸c vÐc t¬ B vμ H t¹i t©m khung
dây của động cơ có giá trị lần lượt là:
A. 2,826.10-5 (T) ; 22,5 (A/m)
B. 2,826.10-2 (T) ; 22,5.103 (A/m)
C. 1,413.10-5 (T) ; 11,25 (A/m)
D. 1,413.10-2 (T) ; 5,65.103 (A/m)
Câu 16. Xét sự lệch của điện tử khi bay vào một
từ trường đều B theo phương vuông góc với véc tơ vận tốc v . Giả sử điện tử có vận tốc ban
đầu theo phương Ox là (như hình vẽ). Độ
lệch của điện tử khi đập vào màn ảnh được xác
định là
0v
A. 1 2.( )y tg l l C.
1 2
1sin .( )
2
y l l
B. 1 2
1.( )
2
y tg l l D. 1 21sin .( )2y l l
Câu 17. Dùng Xiclôtrôn để gia tốc hạt proton như hình bên. Cho biết bán kính cực D là
R=1m, điện tích và khối lượng proton là e=1,6.10-19C,
m=1837me . Cảm ứng từ của nam châm là B=1T. Động
năng cực đại mà hạt thu được là bao nhiêu? Chọn đáp án
đúng
A. 1089 MeV C. 48 MeV
B. 98 MeV D. 54 MeV
Câu 18. Một đĩa tròn bằng kim loại bán kính R quay quanh trục của nó với vận tốc góc
ω, đĩa quay trong một từ trường đều có cảm ứng từ B và đường sức từ vuông góc với
mặt phẳng của đĩa. Hiệu điện thế xuất hiện giữa tâm đĩa và một điểm trên mép đĩa có giá
trị được xác định theo công thức
A. 2 2R C. 2U B U B R
B. 21
2
U BR D. 21
2
U BR
Câu 19. Một đĩa bằng đồng bán kính r=5cm được đặt vuông góc
với đường sức của một từ trường đều có cảm ứng từ B=0,2 T,
chiều như hình vẽ. Đĩa quay với tốc độ 3 (vòng/s) theo chiều
ngược kim đồng hồ. Các điểm a và b là những chỗ tiếp xúc trượt
để dòng điện có thể đi qua đĩa theo bán kính ab. Độ lớn của suất
điện động cảm ứng và chiều dòng điện cảm ứng lần lượt là
A. 4,7.10-3V, chiều từ a tới b để cho lực từ chống lại sự quay của đĩa.
B. 9,4.10-3V, chiều từ a tới b để cho lực từ chống lại sự quay của đĩa.
C. 4,7.10-3V, chiều từ b tới a để cho lực từ chống lại sự quay của đĩa.
D. 9,4.10-3V, chiều từ b tới a để cho lực từ chống lại sự quay của đĩa.
Câu 20. Một electron chuyển động trong một từ trường đều có cảm ứng từ B=5.10-3T,
theo hướng hợp với đường sức từ trường một góc 600. Năng lượng của electron bằng
1,64.10-16J. Trong trường hợp này quỹ đạo của hạt là một đường xoắn ốc. Cho biết
me=9,1.10-31kg; qe=-1,6.10-19C. Bước xoắn của đường xoắn ốc này là
A. 5.10-2m C. 3,75. 10-2m
B. 2,5.10-2m D. 11,1.10-2 m
Câu 21. Một trong những ứng dụng của mạch từ không phân nhánh là chế tạo các nam
châm điện. Ứng dụng của nó hết sức rộng rãi trong công
nghiệp: làm cuộn dây trong rơle điện từ, cuộn dây nam châm
điện trong các thiết bị nâng cần cẩu…Gọi S là tiết diện
ngang của mạch từ, B là từ trường do nam châm điện gây ra.
Lực cực đại mà nam châm điện có thể nâng trọng vật (hình
bên) được xác định
A.
0
.
2.
B SF C.
2
0
.
.2.
B SF
B.
2.
2. 0
B SF D.
2 2
0
.
.
B SF
Câu 22. Hình dưới đây thể hiện nguyên lý hoạt động của thiết bị máy móc nào?
A. Động cơ điện một chiều
B. Máy phát điện xoay chiều
C. Phanh từ trường
D. Máy phát cao tần dao động đều hòa
Câu 23. Hình nào dưới đây mô tả nguyên tắc hoạt động của
máy dò kim loại ứng dụng hiện tượng hỗ cảm?
A. B.
B. D.
Câu 24. Một Proton được phóng vào một từ trường đều theo phương hợp với cảm ứng
từ B một góc nhỏ hơn 900. Hạt proton sẽ chuyển động theo quỹ đạo nào sau đây?
A. Đường Parabol có đỉnh là điểm bay vào trong từ trường
B. Đường tròn trong mặt phẳng thẳng góc với B
C. Đường xoắn ốc có trục song song với B
D. Đường thẳng trong mặt phẳng thẳng góc với B
Câu 25. Trong tua bin của một máy phát điện xoay chiều cỡ nhỏ, một khung dÑt gåm N
= 3000 vßng, diÖn tÝch mçi vßng lμ S = 60 (cm2), ®−îc ®Æt vu«ng gãc víi c¸c ®−êng søc
cña mét tõ tr−êng cã c¶m øng tõ biÕn ®æi theo qui luËt: B = B0 Sin(2ft) (T) víi B0 = 0,2
(T) vμ f = 60 (Hz). SuÊt ®iÖn ®éng c¶m øng xuÊt hiÖn trong khung tại thời điểm t=2s có
độ lớn bằng bao nhiêu?
A. 22,6 (V) C. 226 (V)
B. 1356 (V) D. 135,6 (V)
---------------------HẾT-------------------
PHỤ LỤC A4
PHIẾU ĐIỀU TRA GIÁO VIÊN
Về việc dạy học kiến thức phần “Từ trường và Cảm ứng điện từ” – thuộc giáo
trình Điện và Từ đại cương dùng cho sinh viên chính quy khối kỹ thuật trường
ĐHGTVT
Thầy (cô) vui lòng cho biết về một số vấn đề sau đây:
I. Thông tin bản thân
Họ và tên: ...........................................................................
Nơi công tác hiện nay: ......................................................
Số năm công tác: ................................................................
Số năm dạy học phần kiến thức này: .................................
II. Về nội dung kiến thức bài dạy
1. Thầy (cô) đánh giá như thế nào về:
- Khối lượng kiến thức
Nhiều
Ít
Vừa phải
- Mức độ kiến thức đối với người học
Khó
Dễ
Phù hợp
2. Thầy (cô) đánh giá như thế nào về các phần kiến thức này được trình bày
trong giáo trình:
- Tính khoa học, chặt chẽ
Khoa học, chặt chẽ
Chưa khoa học, chưa chặt chẽ thể hiện ở chỗ: ................................................
.........................................................................................................................
- Tính hiện đại, cập nhật
Hiện đại, cập nhật
Chưa hiện đại, chưa cập nhật thể hiện ở chỗ: .......................................
....................................................................................................................................
- Tính thực tiễn
Đã gắn liền và phù hợp thực tiễn
Chưa gắn liền với thực tiễn, thể hiện ở chỗ: .............................................
...................................................................................................................................
3. Khi dạy phần kiến thức này, Thầy (cô) thường dạy học theo các phương
pháp nào?
Thuyết trình- giải thích- minh hoạ
Vấn đáp- đàm thoại
Dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Cho sinh viên tự nghiên cứu, tự đọc sách
Xê mi na
Dạy học theo dự án
Các phương pháp khác như: ...........................................................................
....................................................................................................................................
4. Theo thầy (cô), trở ngại lớn nhất khi tổ chức dạy học phần kiến thức “Từ
trường và cảm ứng điện từ” là gì?
Không có phương tiện dạy học trực quan
Không phải là nội dung kiến thức trọng tâm của học phần
Sinh viên nghĩ rằng sẽ học kỹ kiến thức này trong các môn chuyên ngành
Giáo viên cũng chưa nắm chắc về nguyên tắc cấu tạo, hoạt động của các
thiết bị
Sinh viên thường ít tập trung trong khi học phần kiến thức này
5. Qua thực tế giảng dạy, thầy (cô) nhận thấy khó khăn của sinh viên khi học
phần kiến thức này là gì?
Các khái niệm trừu tượng, không có trong thực tế nên khó hình dung
Kiến thức toán học sử dụng nhiều quá
Sinh viên thiếu kỹ năng thực nghiệm
Thiếu các thiết bị thí nghiệm minh hoạ cho bài học
Sinh viên chưa thấy được những ứng dụng kiến thức trong thực tế
Ý kiến khác ......................................................................................................
....................................................................................................................................
III. Các ý kiến đóng góp khác
Qua thực tế giảng dạy phần kiến thức này, theo thầy (cô) cần bổ sung, cải tiến hoặc
lược bỏ phần nào để phù hợp với tình hình dạy học theo yêu cầu đổi mới hiện nay:
1. Về nội dung kiến thức
-Bổ sung: ...................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Lược bỏ:..................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Về cách thể hiện (biên soạn) các kiến thức khoa học trong giáo trình:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Về trang thiết bị, dụng cụ thí nghiệm thực hành
- Bổ sung: ...................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
- Lược bỏ:...................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Về cách sử dụng các thiết bị vào bài học đạt hiệu quả
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Về cách thức giảng dạy, tổ chức dạy học phù hợp với sinh viên
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Xin trân trọng cảm ơn ý kiến trao đổi của thầy (cô)!
Kính chúc thầy (cô) sức khoẻ và thành đạt!
PHỤ LỤC A5
MÃ ĐỀ CÂU
301
1 C
2 D
3 D
4 B
5 A
6 D
7 C
8 C
9 D
10 B
11 A
12 A
13 B
14 A
15 B
16 B
17 C
18 D
19 C
20 A
21 B
22 B
23 A
24 C
25 B
ĐÁP ÁN PHỤ LỤC A3.
PHỤ LỤC A6. PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
Mã đề: ................................................................................................
Họ và tên SV:.....................................................................................
Lớp:....................................................................................................
MSSV:................................................................................................
CÂU CÁC PHƯƠNG ÁN
1 A B C D
2 A B C D
3 A B C D
4 A B C D
5 A B C D
6 A B C D
7 A B C D
8 A B C D
9 A B C D
10 A B C D
11 A B C D
12 A B C D
13 A B C D
14 A B C D
15 A B C D
16 A B C D
17 A B C D
18 A B C D
19 A B C D
20 A B C D
21 A B C D
22 A B C D
23 A B C D
24 A B C D
25 A B C D
PHỤ LỤC A7. Bảng kiểm mục Hồ sơ bài dạy
Sử dụng Bảng kiểm mục để giám sát chất lượng của Kế hoạch bài dạy.
Các chuẩn theo mục tiêu
Được đề cập trong các quá trình triển
khai
Được đánh giá
Phù hợp với quá trình diễn ra bài học
Chú thích
Mục tiêu
Mô tả hành vi cụ thể, kiến thức và sản
phẩm cụ thể
Có thể được đánh giá
Tập trung chính vào việc đạt mục tiêu
của chương trình chứ không phải vào công
nghệ dạy học
Đòi hỏi phải hiểu sâu rộng
Chú thích
Câu hỏi khái quát: một câu cho một bài học; có thể được sử dụng để liên kết nhiều
bài học và/hay nhiều chủ đề
Là câu hỏi mở, kích thích tư duy bằng
việc đặt câu hỏi có hơn một câu trả lời đúng
duy nhất
Bao quát được các nhiệm vụ học tập
quan trọng, kéo dài suốt chương trình
Kết hợp liên môn học/chủ đề
Đòi hỏi phải tư duy bậc cao, không thể
trả lời được bằng việc đơn thuần nhắc lại
các dữ kiện
Được diễn giải bằng ngôn ngữ của người
học
Khuyến khích người học và hướng vào
nhu cầu, sở thích của họ
Không dùng cùng từ khóa có trong câu
hỏi bài học
Chú thích
Các câu hỏi bài học: Câu hỏi định hướng cho bài học
Là câu hỏi mở có nhiều hơn một câu trả
lời đúng duy nhất
Đòi hỏi phải tư duy bậc cao, không thể
trả lời được bằng việc đơn thuần nhắc lại
các dữ kiện
Chú trọng vào các chuẩn
Đi vào trọng tâm bài học
Đủ rộng để bao quát hầu hết các chủ đề
của bài học
Chú thích
Các câu hỏi nội dung: Dữ kiện – các câu hỏi trọng tâm hỗ trợ trực tiếp cho các
chuẩn và mục tiêu học tập
Có câu trả lời đúng không thể bác bỏ
Hỗ trợ các câu hỏi khái quát và câu hỏi
nội dung
Tập trung trực tiếp vào các mục tiêu và
chuẩn
Chú thích
Kế hoạch đánh giá và đánh giá
Bao gồm các cách đánh giá chính thức
và không chính thức
Được diễn ra liên tục trong suốt bài học
Đánh giá tư duy bậc cao
Đánh giá các kĩ năng thế kỉ 21
Học sinh có thể thực hiện được
Sử dụng cả 5 kỹ thuật đánh giá:
Đánh giá nhu cầu của người học
Khuyến khích tự định hướng và hợp
tác
Giám sát tiến trình kiểm tra mức độ
hiểu biết và siêu nhận thức
Chú thích
Thể hiện sự hiểu biết cũng như các
kĩ năng
Nhấn mạnh vào nội dung học tập
Chú trọng vào tất cả các chuẩn
Chú trọng vào tất cả các mục tiêu
Bao hàm tiêu chuẩn nội dung cụ thể
Tiến trình: Hoạt động của người học
Có ý nghĩa
Lấy người học làm trung tâm
Chú trọng vào thực tế
Chú trọng vào các chuẩn và Bộ câu hỏi
khung chương trình
Đòi hỏi phải có hiểu biết sâu rộng
Đòi hỏi tư duy bậc cao
Đòi hỏi các kĩ năng thế kỉ XXI
Liên kết các ý tưởng với nhau và giữa
các chủ đề
Chú thích
Tiến trình: Tích hợp công nghệ
Tăng hiểu biết sâu về nội dung
Là một bộ phận cấu thành của quá trình
dạy học
Hợp lý, khả thi và phù hợp với lứa tuổi
của người học
Tập trung vào nội dung học tập
Chú thích
Tiến trình chung
Giải thích tất cả các bước cần thiết
Tham khảo bộ câu hỏi khung chương
trình
Hướng vào tư duy bậc cao
Chú thích
Hướng vào các kĩ năng thế kỉ XXI
Bao gồm các chiến lược dạy học đa dạng
dựa trên nghiên cứu
Bao gồm các chiến lược đáp ứng nhu cầu
đa dạng của người học (điều chỉnh nội
dung, đa dạng hóa các tiến trình, khuyến
khích sự lựa chọn của người học…)
Đòi hỏi người học đóng vai trò chủ động
như là người giải quyết vấn đề, người ra
quyết định, người điều tra và người thu thập
tài liệu
Bao gồm lượng thời gian thích hợp để
nhấn mạnh vào tất cả các chuẩn và mục
tiêu.
PHỤ LỤC A8. Phiếu tự đánh giá kế hoạch bài dạy
Sử dụng bảng mô tả này để giúp tạo kế hoạch bài dạy
4 3 2 1
Các chuẩn trọng tâm
Tất cả các chuẩn có trong
bài học đều hướng vào việc
dạy học và đánh giá trong
kế hoạch bài dạy của tôi.
Các chuẩn ẩn trong
kế hoạch bài dạy
của tôi, nhưng một
số tiêu chuẩn chưa
được tập trung cụ
thể vào việc dạy
học và đánh giá.
Các chuẩn dường
như đã tập trung
vào kế hoạch bài
dạy của tôi,
nhưng vẫn còn
mơ hồ.
Kế hoạch bài
dạy của tôi
không tập trung
vào các chuẩn
theo đúng nghĩa.
Quá trình dạy học của tôi
diễn ra phù hợp đúng theo
số lượng và nội dung
các chuẩn. Có đủ thời gian
để dạy mỗi tiêu chuẩn
tương ứng, không có tiêu
chuẩn nào được nhấn mạnh
một cách tùy tiện.
Các chuẩn được
chọn phù hợp với
quá trình triển khai
bài dạy của tôi.
Có quá nhiều
tiêu chuẩn trong
kế hoạch bài dạy
được triển khai
trong quá trình
dạy học.
Hoặc Lượng thời
gian để dạy học
cần nhiều hơn so
với dự kiến trong
kế hoạch bài dạy
để thực hiện đủ
các chuẩn.
Kế hoạch bài
dạy của tôi có
quá nhiều hoặc
quá ít chuẩn
tương ứng với
độ dài bài học.
Mục tiêu
Mục tiêu của tôi mô tả các
hành vi cụ thể, kiến thức và
kết quả sản phẩm theo
chuẩn, được đánh giá và
ghi nhận mức độ hiểu sâu
các khái niệm có trong bài
học.
Mục tiêu của tôi mô
tả các hành vi cụ
thể, kiến thức và kết
quả sản phẩm đáp
ứng các chuẩn và
mức độ hiểu các
khái niệm tương
ứng của bài học.
Mục tiêu của tôi
mô tả các hành
vi, kiến thức và
sản phẩm tuy
nhiên chúng khá
mơ hồ và chỉ yêu
cầu người học
hiểu được khái
niệm của bài
học.
Mục tiêu của tôi
mô tả các hành
vi, kiến thức và
sản phẩm tuy
nhiên chúng khá
mơ hồ và không
yêu cầu người
học hiểu được
khái niệm của
bài học.
Bộ câu hỏi khung chương trình: câu hỏi khái quát
Câu hỏi khái quát của tôi
tập trung vào vấn đề mang
tính triết lí, đạo đức, kích
thích tư duy, làm cho
người học thích thú và quan
tâm, đòi hỏi họ phải suy
nghĩ sâu sắc về các khái
niệm trong bài học, giúp
cho việc học của cá nhân có
ý nghĩa hơn.
Câu hỏi khái quát
của tôi tập trung
vào một chủ đề gây
hứng thú hoặc quan
trọng đối với người
học. Câu hỏi này
được diễn giải để
người học có thể
hiểu ngay được chủ
đề.
Câu hỏi khái
quát của tôi
hướng vào sự
hứng thú hoặc
quan tâm của
người học, được
diễn giải khá khó
hiểu đối với
người học.
Câu hỏi khái
quát của tôi
không tập trung
vào sự hứng thú
hoặc quan tâm
của người học,
được diễn giải
một cách khó
hiểu đối với
người học.
Bộ câu hỏi khung chương trình: những câu hỏi bài học
Những câu hỏi bài học của
tôi chú trọng vào các chuẩn
của bài học, đòi hỏi người
Những câu hỏi bài
học của tôi chú
trọng vào các chuẩn
Những câu hỏi
bài học của tôi
liên quan đến các
Những câu hỏi
bài học của tôi
chỉ hơi liên quan
học phải phân tích, lý luận,
suy ngẫm về mối liên hệ,
nguyên nhân sâu xa và bên
trong của việc hỗ trợ giải
quyết nội dung theo các
chuẩn.
có trong kế hoạch
bài dạy thể hiện tư
duy bậc cao về nội
dung kiến thức và
các kĩ năng.
chuẩn có trong
ké hoạch bài dạy.
Chúng chỉ nhắm
đến cấp độ thấp
của các chuẩn.
đến các chuẩn.
Việc hỗ trợ đạt
các chuẩn trọng
tâm trong bài
học không rõ
ràng.
Những câu hỏi bài học của
tôi nhắm đến đều khiến
người học khát khao chiếm
lĩnh nội dung bài học cụ
thể, những vấn đề mở rộng
đủ để khái quát các chủ đề
trong bài học.
Những câu hỏi bài
học của tôi là những
câu hỏi quan trọng
liên quan đến bài
học. Chúng khái
quát hầu hết các
chủ đề trong bài
học.
Những câu hỏi
bài học của tôi là
những câu hỏi
khá quan trọng
liên quan đến bài
học. Chúng chỉ
khái quát một số
chủ đề trong bài
học.
Những câu hỏi
bài học của tôi
không phải là
những câu hỏi
trọng tâm của
bài học. Chúng
chỉ khái quát
một số ít chủ đề
trong bài học.
Bộ câu hỏi khung chương trình: Những câu hỏi nội dung
Những câu hỏi khung
chương trình của tôi cung
cấp những hiểu biết về
những câu hỏi khái quát và
bài học, giúp định hướng
trực tiếp, hiệu quả vào mục
tiêu và các chuẩn.
Những câu hỏi
chương trình của tôi
cung cấp những câu
hỏi khái quát và bài
học, chú trọng vào
các mục tiêu cũng
như các chuẩn.
Một vài câu hỏi
chương trình của
tôi cung cấp
những câu hỏi
khái quát và bài
học hướng vào
mục tiêu cũng
như các chuẩn,
nhưng có một số
câu hơi mơ hồ.
Những câu hỏi
chương trình của
tôi không gắn
chặt với câu hỏi
khái quát và bài
học cũng như
các mục tiêu,
các chuẩn.
Kế hoạch đánh giá
Kế hoạch đánh giá của tôi
phù hợp và chú trọng vào
tất cả các mục tiêu trọng
tâm cũng như các chuẩn.
Kế hoạch đánh giá
của tôi phù hợp và
chú trọng vào hầu
hết các mục tiêu
trọng tâm cũng như
các chuẩn.
Kế hoạch đánh
giá của tôi phù
hợp và chú trọng
vào một số mục
tiêu trọng tâm
cũng như các
chuẩn.
Kế hoạch đánh
giá của tôi
không phù hợp
và chú trọng vào
các mục tiêu
trọng tâm cũng
như các chuẩn.
Kế hoạch đánh giá: Đánh giá thường xuyên
Cả đánh giá chính thức và
không chính thức, đánh giá
phản hồi và tự đánh giá đều
được sử dụng trong suốt bài
dạy của tôi.
Các kiểu đánh giá
thường xuyên đều
được sử dụng trong
suốt bài dạy của tôi.
Chỉ có một số
phương pháp
đánh giá thường
xuyên được sử
dụng trong bài
học và chú trọng
vào một số mục
đích đánh giá.
Đánh giá trong
bài học chỉ được
thực hiện vào
cuối bài học
và/hoặc chỉ được
sử dụng với mục
đích cho điểm.
Kế hoạch đánh giá: Đánh giá cuối kỳ
Việc đánh giá của tôi về
sản phẩm và bài trình diễn
cuối cùng nhấn mạnh vào
nội dung hơn là cách tổ
chức, cấu trúc, và các yếu
tố trình bày.
Việc đánh giá sản
phẩm và bài trình
diễn cuối cùng của
tôi nhấn mạnh tổng
quát vào nội dung
và kĩ năng tư duy
bậc cao hơn là các
đặc trưng thiết kế
của dự án.
Việc đánh giá
sản phẩm và bài
trình diễn cuối
cùng của tôi
tương đối nhấn
mạnh vào thiết
kế hơn là nội
dung và kĩ năng
tư duy bậc cao.
Việc đánh giá
sản phẩm và bài
trình diễn cuối
cùng của tôi
nhấn mạnh vào
cách tổ chức,
cấu trúc, và các
yếu tố trình bày
hơn là nội dung
và kĩ năng tư
duy bậc cao.
Tiến trình: Hoạt động của người học
Công việc mà người học
hoàn thành trong bài học
này xác thực, có ý nghĩa và
giống với các loại hoạt
động trên thực tế.
Công việc mà người
học hoàn thành
trong bài học này
có ý nghĩa và có các
yếu tố giống với các
loại hoạt động trên
thực tế.
Công việc mà
người học làm
trong bài học này
có vài yếu tố
giống với các
loại hoạt động
trên thực tế.
Công việc mà
các em học sinh
hoàn thành trong
bài học này
không giống với
các hoạt động
thực tế mà môn
học yêu cầu.
Bài học của tôi hướng tới
đối tượng người học khác
nhau và có hướng dẫn cần
thiết.
Bài học của tôi
cung cấp một số
hướng dẫn cần thiết
để hỗ trợ tính đa
dạng của người học.
Bài học của tôi
hỗ trợ một số
cách học nhưng
ít hỗ trợ những
nhu cầu cụ thể.
Bài học của tôi
không cung cấp
các hướng dẫn
cần thiết để hỗ
trợ tính đa dạng
của người học.
Tiến trình: Tích hợp công nghệ
Công nghệ được sử dụng
trong kế hoạch bài dạy của
tôi giúp tăng thêm sự hiểu
biết của người học về các
khái niệm quan trọng, hỗ
trợ các kĩ năng tư duy bậc
cao cũng như phát triển các
kĩ năng suốt đời. Công
nghệ giúp nâng cao việc
Công nghệ sử dụng
trong kế hoạch bài
dạy của tôi giúp cho
người học hiểu các
khái niệm và phát
triển các kĩ năng tư
duy. Công nghệ
nâng cao việc học
của người học, tăng
Công nghệ sử
dụng trong kế
hoạch bài dạy
của tôi dường
như được tích
hợp một cách
thiếu cân nhắc để
hỗ trợ nâng cao
các kĩ năng và
Kế hoạch bài
dạy của tôi có
thể được triển
khai hiệu quả
hơn mà không
cần đến công
nghệ như được
mô tả trong kế
hoạch bài dạy.
học của người học, tăng
cường hiệu quả và phát
triển khả năng sáng tạo.
cường hiệu quả và
phát triển khả năng
sáng tạo.
hiểu biết của
người học.
Việc sử dụng công nghệ
giúp kế hoạch bài dạy của
tôi được triển khai tốt hơn
bằng cách hỗ trợ, phát triển
sáng tạo bài nghiên cứu, ấn
phẩm, khả năng hợp tác và
các kĩ năng giao tiếp của
người học
Việc sử dụng công
nghệ giúp kế hoạch
bài dạy của tôi được
triển khai tốt hơn
bằng cách hỗ trợ và
phát triển bài
nghiên cứu, xuất
bản phẩm, khả năng
hợp tác và các kĩ
năng giao tiếp của
người học.
Việc sử dụng
công nghệ trong
kế hoạch bài dạy
của tôi bị hạn
chế trong việc hỗ
trợ bài nghiên
cứu, xuất bản
phẩm, khả năng
hợp tác và các kĩ
năng giao tiếp
của người học.
Hồ sơ bài dạy
của tôi không
giúp ích cho bài
nghiên cứu, xuất
bản phẩm, khả
năng hợp tác và
các khả năng
giao tiếp.
Tiến trình chung
Kế hoạch bài dạy của tôi
được chuẩn bị kĩ càng, có
các chỉ dẫn và tiến trình chi
tiết làm cho bài học thực
hiện dễ dàng hơn.
Kế hoạch bài dạy
của tôi có các chỉ
dẫn và tiến trình chi
tiết, hướng dẫn hiệu
quả cho việc thực
hiện.
Kế hoạch bài dạy
của tôi có các chỉ
dẫn chi tiết cũng
như các tiến trình
nhưng có một số
phần chưa rõ
ràng, và làm cho
việc thực hiện
khó khăn hơn.
Kế hoạch bài
dạy của tôi chưa
rõ ràng, chưa
hướng dẫn hiệu
quả cho việc
thực hiện.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LVVLPPDH042.pdf