Luận văn Ứng dụng chiến lược PBL (problem –based learning) giảng dạy một số bài trong chương động lực học chất điểm

Ứng dụng chiến lược PBL (problem –based learning) giảng dạy một số bài trong chương động lực học chất điểm MS: LVVL-PPDH022 SỐ TRANG: 97 NGÀNH: VẬT LÝ CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC MÔN VẬT LÝ TRƯỜNG: ĐHSP TPHCM NĂM: 2009 GIỚI THIỆU LUẬN VĂN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Giữa thế kỷ XIX khoa học kỹ thuật đã bắt đầu phát triển mạnh, những kiến thức mà học sinh học được từ hôm nay thì có thể xem là lạc hậu với ngày mai, và dĩ nhiên đối với giáo viên thì kiến thức họ học được trong quá trình học đến khi ra giảng dạy thì không còn mới mẻ đối với học sinh. Đặc biệt thế kỷ XXI được xem là thế kỷ của sự “bùng nổ” thông tin thì đòi hỏi người giáo viên không thể dạy cho học sinh tất cả những gì mà chúng cần trong tương lai, bên cạnh những kiến thức cơ bản thì giáo viên cần phải dạy cho học sinh khả năng tự học, tự tìm kiếm thông tin, giải quyết với những vấn đề thách thức trong cuộc sống và dạy cho HS các kỹ năng sống Hội nhập với xu hướng đổi mới giáo dục trên thế giới, việc đổi mới công tác giáo dục ở nước ta diễn ra rất sôi động trong thời gian gần đây. Phương pháp dạy học dựa trên vấn đề-PBL là một trong những phương pháp dạy học mới có thể đáp ứng được các yêu cầu của mục tiêu đào tạo con người trong thời đại ngày nay. Phương pháp này đã được áp dụng rất hiệu quả ở một số trường đại học và phổ thông trên thế giới. Ở nước ta phương pháp này được áp dụng ở một số trường đại học nhưng phổ thông thì còn rất hạn chế. Để hòa nhập với xu thế thời đại, việc đưa phương pháp dạy học PBL vào giảng dạy chương trình phổ thông là cần thiết. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Đề tài này nhằm những mục tiêu sau:  Nghiên cứu lí luận, tìm hiểu sâu, so sánh, phân tích và đánh giá mô hình dạy học truyền thống và một số chiến lược (mô hình) dạy học tích cực, đặc biệt là chiến lược PBL (problem/project-based learning)  Áp dụng sáng tạo chiến lược dạy học tích cực - PBL (problem-based learning) vào dạy học một số bài trong chương “Động lực học chất điểm”  Bước đầu hình thành cho HS kỹ năng khai thác, sử dụng thông tin, kỹ năng giải quyết vấn đề làm việc nhóm và khả năng tự học nhằm nâng cao chất lượng dạy học vật lý ở trường THPT. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: học sinh lớp 10A3 và 10A4 ban trường THCS- THPT Đinh Thiện Lý, khu P1 lô A Đô thị mới nam thành phố P.Tân Phong Q.7  Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu quá trình ứng dụng chiến lược PBL vào chương trình Vật Lý lớp 10 Nâng Cao cụ thể là áp dụng vào giảng dạy chương II “ Động lực học chất điểm” thông qua giải quết vấn đề “trạng thái không trọng lượng” 4. Giả thuyết khoa học- Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu Việc ứng dụng chiến lược vào giảng dạy sẽ giúp cho học sinh rèn luyện khả năng giải quyết vấn đề vào các tình huống có thật trong thực tiễn, khả năng tìm kiến tài liệu thông tin, phát triển tư duy phê phán và sáng tạo, khả năng cộng tác làm việc nhóm, khả năng quản lí, lãnh đạo và ra quyết định và thông qua đó đảm bảo học sinh sẽ tiếp nhận được những kiến thức của bài học. Chiến lược dạy học này sẽ phát huy tính tính cực, tự lực học tập, niếm đam mê của học sinh đồng thời nâng cao hiệu quả chất lượng nắm vững kiến thức của học sinh 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được những mục tiêu trên, đề tài có những nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản sau:  Nghiên cứu cơ sở lí luận của chiến lược dạy học PBL (project/problem- based learning) và so sánh chiến lược PBL với các chiến lược dạy học khác để làm nổi bật ưu điểm của chiến lược dạy học này.  Tìm hiểu thực tế dạy học một số nội dung kiến thức chương II (lực hấp dẫn, hệ quy chiếu có gia tốc - lực quán tính, lực hướng tâm và lực quán tính li tâm- hiện tượng tăng, giảm, mất trọng lượng, chất lỏng-hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng). Thông qua đó, tìm hiểu nguyên nhân của những khó khăn, sai lầm và sơ bộ đề ra hướng khắc phục.  Soạn thảo tiến trình dạy học các kiến thức trên bằng cách sử dụng chiến lược dạy học dựa trên vấn đề (problem-based learning) để khắc phục những khuyết điểm của cách dạy truyền thống và phát huy được nhiều mặt tích cực cho học sinh.  Soạn thảo tiêu chí đánh giá phù hợp với chiến lựơc dạy học để kiểm tra quá trình và kết quả học tập mà học sinh đạt được sau khi học xong.  Tiến hành thực nghiệm sư phạm ở trường THPT nhằm xác định mức độ phù hợp, tính khả thi và tính hiệu quả của việc áp dụng chiến lược dạy học dựa trên vấn đề (PBL).  Đề xuất ý kiến, nhận xét, biện pháp để nâng cao chất lựơng dạy và học khi áp dụng chiến lược này. 6. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp nghiên cứu lí luận  Nghiên cứu các tài liệu lí luận dạy học nhằm tìm hiểu về các quan điểm dạy học truyền thống và hiện đại. Tìm hiểu các chiến lược dạy học tích cực, phân tích đặc điểm của các chiến lược để áp dụng có hiệu quả vào việc dạy học, đặc biệt là chiến lược giải quyết dựa trên vấn đề (problem-based learning).  Nghiên cứu chương trình sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo để xác định nội dung và cấu trúc của kiến thức mà học sinh cần nắm vững.  Phương pháp điều tra, khảo sát dạy học phần nội dung kiến thức đề tài quan tâm Tìm hiểu thông qua việc dự giờ, trao đổi với giáo viên, sử dụng phiếu điều tra cho học sinh để thấy được khó khăn, sai lầm từ đó đưa ra hướng khắc phục bằng cách áp dụng chiến lược PBL.  Phương pháp thực nghiệm  Tiến hành dạy học theo chiến lược giải quết dựa trên vấn đề  Phân tích tình hình diễn biến của lớp học  Phân tích kết quả đánh giá học sinh  Đưa những nhận xét sau khi thực nghiệm sư phạm, đánh giá tính khả thi của đề tài. Phân tích ưu nhược điểm để điểu chỉnh cho phù hợp nếu cần thiết.

pdf97 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1952 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ứng dụng chiến lược PBL (problem –based learning) giảng dạy một số bài trong chương động lực học chất điểm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u tra? 5. Để giải quyết vấn đề này thì chúng ta cần phải biết những gì? 6. Em nghĩ gì về ý kiến đề nghị ? 7. Em muốn nói gì khi phát biểu điều trên ? 8. Em có thể giải thích rõ hơn được không? Liệt kê ra những ý kiến giải quyết vấn đề 9. Những hướng giải quyết nào thuyết phục em khi đọc tài liệu? 10. Dựa vào đâu em có thể đưa ra một kết luận như vậy? 11. Có bạn nào đồng ý với em về hướng giải quyết trên, hay có bạn nào có ý kiến khác? Tập hợp và chia sẻ thông tin 12. Em nào có thể tóm tắt lại những gì đã thảo luận ? 13. Làm sao em biết tư liệu trên là chính xác ? 14. Chúng ta còn những vấn đề gì chưa giải thích được? Đưa ra giải pháp chung 15. Cuối cùng những giải pháp nào thuyết phục nhất có thể giải thích được vấn đề này? 16. Làm thế nào em có thể thuyết phục các nhóm khác là giải pháp của nhóm em thuyết phục nhất? IV.Đặc điểm người học - học lực khá - làm việc nhóm chưa hiệu quả - đa số HS năng động, tích cực V.Kế hoạch cụ thể Thời gian Hoạt động của giáo viên Họat động của học sinh Buổi 1 (2 tiết) T3/14/10/2008 Giới thiệu PBLvà sáu bước giải quyết vấn đề theo PBL Giới thiệu vấn đề Chia nhóm Phương pháp và qui tắc hoạt động nhóm Cung cấp một số câu hỏi định hướng Đưa ra tiêu chí đánh giá cho HS Yêu cầu HS bắt đầu thảo luận hướng đi Quan sát hoạt động của HS Đưa ra một số câu hỏi định hướng Phân công nhóm trưởng, thư ký, lập kế hoạch làm việc nhóm Bước 1:HS làm việc theo nhóm. HS trình bày vấn đề, bắt đầu thảo luận các khái niệm, xác định vấn đề và xác định những thông tin nào đã biết, chưa biết và cần phải biết. Bước 2: HS tự tìm kiếm thông tin, thu thập tài liệu ngay trên lớp Bước 3: HS trình bày và phân tích thông tin, chia sẻ những ý kiến của mỗi cá nhân suy nghĩ, chia sẻ tài liệu tìm được, thảo luận để đưa ra giải pháp tạm thời đồng thời bàn bạc những vấn đề chưa rõ ràng để mỗi cá nhân về nhà tìm hiểu chuẩn bị cho buổi làm việc tiếp theo Buổi 2( 2 tiết ) T6/17/10/2008 Quan sát hoạt động của HS Đưa ra một số câu hỏi định hướng để tập trung HS vào vấn đề Thực hiện lại bước 3: HS trình bày thông tin mỗi cá nhân đã tìm hiểu đượcvà cùng nhau phân tích thông tin, nghiên cứu và lại thảo luận đưa ra ý kiến thống nhất (phương pháp” brainstorming”) Nếu vẫn còn những chi tiết chưa rõ ràng thì tiếp tục quay lại bước 2 và bước 3. Bước 4: xác định các mục tiêu cụ thể dưới dạng các công việc nhỏ rồi phân chia cho các thành viên trong nhóm và quy định thời gian hoàn thành chuẩn bị cho đợt họp nhóm tiếp theo Buổi 3(2 tiết) T3/22/10/2008 Quan sát hoạt động của HS Giúp đỡ HS đi đúng hướng, động viên, khích lệ HS làm việc Giới thiệu cho HS một số trang web để các nhóm có thể ở nhà cùng thảo luận, soạn văn bản trực tuyến như trang Google Docs Bước 5: tổng hợp và so sánh, mỗi thành viên trình bày kết quả làm việc của mình, cả nhóm tổng hợp so sánh đưa ra một kết quả thống nhất và chuẩn bị cho việc trình bày, từ đó HS tiếp thu được kiến thức mới Buổi 4 (2 tiết) T6/25/10/2008 Chất vấn HS báo cáo Đánh giá quá trình làm việc của HS Bước 6: nhận xét, đánh giá Nộp báo cáo viết HS tự đánh giá HS trình bày kết quả, quan sát các nhóm khác trình bày và đánh giá các nhóm VI.Tài liệu: 1. Tài liệu hỗ trợ giáo viên: - sách giáo viên Lý 10 - sách giáo khoa Lý 10 - sách cơ sở Vật Lý - tạp chí :”vật lí và tuổi trẻ” - - - - VII.Tiêu chí đánh giá: Chủ đề: Hành trình bay ra ngoài không gian Giáo viên: Minh Uyên Nhóm: Lớp: 10A4 Tiến trình (process) Dưới TB Khá Xuất sắc Điểm 1. Có một cái nhìn rõ ràng, đúng đắn về vấn đề đưa ra 1, 2, 3 4, 5, 6 7, 8, 9 2. Hợp tác làm việc nhóm hiệu quả để giải quyết vấn đề 1, 2, 3 4, 5, 6 7, 8, 9, 10 3. Sắp xếp kế hoạch phương hướng làm việc hợp lí, rõ ràng 1, 2, 3 4, 5, 6 7, 8, 9 4. Chủ động, tích cực tìm kiếm kiến thức, thông tin mới cần thiết để giải quyết vấn đề 1, 2, 3 4, 5, 6 7, 8, 9, 10 Kết quả (Result) Dưới TB Khá Xuất sắc Điểm 1. Logic giải quyết vấn đề hợp lí, chính xác 1, 2, 3 4, 5, 6 7, 8, 9 (x2) 2.Trình bày vấn đề hệ thống, dễ hiểu, thú vị và có sức thuyết phục và có ứng dụng CNTT 1, 2, 3 4, 5, 6 7, 8, 9 3.Vấn đề được giải quyết thỏa đáng, hợp lí 1, 2, 3 4, 5, 6 7, 8, 9 4. Thể hiện sự sáng tạo 1, 2, 3 4, 5, 6 7, 8, 9, 10 5. Tranh luận tích cực để làm sáng tỏ vấn đề 1, 2, 3 4, 5, 6 7, 8, 9, 10 Tổng cộng KẾ HOẠCH LÀM VIỆC Nhóm: Thời gian Công việc cần làm – phương tiện hỗ trợ - thời gian (trên lớp và ở nhà) Buổi 1 (2 tiết) T3/14/10/2008 Buổi 2 ( 2 tiết ) T6/17/10/2008 Buổi 3 (2 tiết) T3/22/10/2008 Buổi 4 ( 2 tiết ) T6/25/10/2008 (Báo cáo trình bày kết quả) Hạn chót nộp file trình chiếu vào lúc 17h T4/23/10/2008 Making plan Presentation Debate Solving problem Team work Creativity Team work VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT “Giả sử nhóm của bạn gồm năm người đang cùng chung một cuộc hành trình trên một tàu con thoi được phóng từ Trái Đất lên quỹ đạo tròn đều xung quanh Trái Đất (lúc lên tới quỹ đạo này thì động cơ của con tàu sẽ không còn hoạt động nữa và không có ma sát của khí quyển). Nhiệm vụ của các bạn là ở trên tàu vũ trụ trong vòng 1 tuần và hợp tác để thiết kế ra những phương án thí nghiệm kiểm tra xem ba định luật của Newton có còn đúng trong môi trường trên tàu vũ trụ lúc đó hay không. Hãy cẩn thận với những sự thay đổi khi bạn ở trên tàu vũ trụ (kể từ lúc phóng cho tới lúc lên đến quỹ đạo tròn đều quanh Trái Đất) so với khi bạn ở trên mặt đất? Những sự thay đổi đó sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và sinh hoạt hằng ngày của các bạn như thế nào, và các bạn hãy đưa ra các giải pháp khắc phục sự thay đổi đó để các bạn có thể hoàn thành nhiệm vụ một cách tốt nhất. Hãy lý giải bằng những căn cứ khoa học thật chính xác cho những sự thay đổi khi trên tàu và về phương án, kết quả dự đoán thí nghiệm của các bạn.” Sau khi HS tiến hành giải quyết vấn đề rồi tiến hành trình bày phương án và nhận xét đánh giá, GV sẽ có một bài giảng tổng kết lại những kiến thức vật lý có liên quan và là mục tiêu của bài học này, kết hợp với phát phiếu học tập cho HS điền thông tin, hoặc GV có thể phát cho HS phiếu học tập để HS điền vào trước sau đó GV tổng kết lại một số kiến thức chính. Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 3.1. Mục đích của thực nghiệm sự phạm Mục đích của thực nghiệm sư phạm là kiểm tra tính đúng đắn của giả thuyết khoa học mà đề tài đã đặt ra, cụ thể là kiểm tra hiệu quả của việc ứng dụng phương pháp PBL vào dạy học một số bài trong chương động lực học chất điểm. Xử lí, phân tích kết quả TNSP để rút ra kết luận về các yêu cầu đặt ra: Việc dạy học theo PBL  Có góp phần nâng cao niềm đam mê, hứng thú học tập và phát huy tính tích cực hoạt động và khả năng tự học của HS hay không?  Có góp phần rèn luyện cho HS các kỹ năng mềm như: giải quyết vấn đề, làm việc nhóm, ra quyết định, tìm kiếm thông tin…hay không?  Có góp phần nâng cao việc lĩnh hội tri thức vật lý của HS hay không?  Việc xây dựng các tiến trình giảng dạy có phù hợp với thực tế giảng dạy ở trường phổ thông chưa? Trả lời các câu hỏi trên sẽ tìm ra những thiếu sót, từ đó kịp thời chỉnh lí, bổ sung để đề tài được hoàn thiện, góp phần vào việc nâng cao chất lượng dạy học vật lý và đổi mới PPDH ở trường phổ thông. 3.2. Đối tượng và nội dung thực nghiệm sư phạm 3.2.1. Đối tượng thực nghiệm sư phạm Quá trình TNSP được tiến hành tại trường THPT-THCS Đinh Thiện Lý- Khu P1 lô A đô thị mới Nam Sài Gòn P.Tân Phong Q7 TP HCM. Lý do chọn thực nghiệm tại trường này: - Trường được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế, điều kiện cơ sở vật chất đầy đủ phục vụ cho việc đổi mới giảng dạy - Sỉ số HS của mỗi lớp không quá 30 HS, HS của trường có chất lượng học tập tương đối đồng đều thuộc loại khá - Ban giám hiệu nhà trường tạo điều kiện tốt cho việc đổi mới PPDH. 3.2.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm Trong quá trình TNSP chúng tôi thực hiện các nhiệm vụ sau: Tổ chức dạy học một số bài trong phần động lực học chất điểm cho các lớp đối chứng và thực nghiệm. Với lớp thực nghiệm (TN): sử dụng phương pháp PBL vào giảng dạy Với lớp đối chứng (ĐC): sử dụng PPDH truyền thống (lấy người học làm trung tâm), các tiết dạy được tiến hành theo đúng tiến độ như phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo. So sánh đối chiếu kết quả học tập và xử lí kết quả thu được của các lớp thực nghiệm và đối chứng. 3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm Chọn thực nghiệm và đối chứng là 2 lớp HS khối 10 trường THPT-THCS Đinh Thiện Lý-Q7 TP Hồ Chí Minh gồm 1 lớp thực nghiệm là 10A4 sỉ số là 27 HS và 1 lớp đối chứng là 10A3 sỉ số là 27 HS, chất lượng học tập của các lớp được đánh giá là tương đương nhau (căn cứ vào kết quả của năm học lớp 9 và bài kiểm tra đầu năm) Trong quá trình TNSP, tiến hành dạy song song chương động lực học chất điểm ở hai lớp đối chứng và thực nghiệm. Tất cả các giờ học trên lớp đều được quan sát và ghi chép về hoạt động của GV và HS diễn biến giờ học Cả 2 lớp thực nghiệm và đối chứng đều làm một bài kiểm tra dưới hình thức trắc nghiệm khách quan gồm 20 câu trong vòng 45 phút. Bài kiểm tra được xáo thứ tự câu và thứ tự phần lựa chọn thành 4 đề. Riêng lớp thực nghiệm HS có tính riêng điểm HS tự đánh giá và các bạn đánh giá chéo và GV đánh giá (phần phụ lục). Ngoài tổ chức kiểm tra, đánh giá chúng tôi còn tổ chức thăm dò ý kiến, tìm hiểu ý kiến về việc sử dụng phương pháp PBL trong dạy học vật lý từ đó có điều chỉnh và bổ sung kịp thời. 3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm 3.4.1. Nhận xét về tiến trình dạy học Quan sát giờ học của lớp thực nghiệm được thực thực hiện theo tiến trình dạy học đã xây dựng, chúng tôi có những nhận xét sau: - Sự định hướng và cách tổ chức của GV theo phương pháp PBL phù hợp với thời gian và khả năng của HS. Các vấn đề đưa ra, các bước tổ chức kế hoạch hoạt động, sự hướng dẫn của GV, các tiêu chí đánh giá của GV đưa ra ngay từ ban đầu đã hỗ trợ rất tốt cho việc học tập của HS, đặc biệt rèn luyện cho HS khả năng tự học. - Thực tế diễn biến quá trình học tập của HS và kết quả khảo sát cho thấy phương pháp dạy học này mang lại hiệu quả khả quan có tính khả thi và phù hợp với định hướng giáo dục của nước ta hiện nay: tăng cường tính tích cực, chủ động sáng tạo của HS và dạy học hướng đến cá thể. - Phương pháp này có tính tích cực hóa, làm cho quá trình học vật lý trở nên sinh động thực tiễn, HS tỏ ra thích thú với môn học, rất năng động và tích cực tham gia vào giải quyết vấn đề và qua đó sẽ hình thành cho HS các kỹ năng chìa khoá. 3.4.2. Đánh giá kết quả học tập của HS Sau khi tiến hành giảng dạy bằng phương pháp PBL chúng tôi tiến hành đánh giá kết quả học tập qua hai hình thức:  HS tự đánh giá, đánh giá chéo và GV đánh giá HS theo các tiêu chí mà GV đưa ra khi bắt đầu giải quyết vấn đề. Điểm số được phân bố như bảng sau: Bảng 3.1. Bảng phân bố điểm của các tiêu chí đánh giá Hình thức đánh giá Phần trăm điểm số Tự đánh giá cá nhân 5% HS tự đánh giá kết quả học tập của mình Tự đánh giá nhóm của mình 5% HS đánh giá chéo nhóm bạn 30% GV đánh giá HS 60% Tổng cộng 100% Bảng 3.2. Bảng phân nhóm Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nguyễn Vũ Mai Anh Trần Tuyết Trân Trần Ngọc Thúy Nhi Lê Bích Thủy Tiên Nguyễn Anh Minh Đào Ngọc Trang Thư Dương Bằng Chí Khâu Nguyễn Du Linh Huỳnh Vĩnh Tùng Lê Đăng Khoa Hoàng Ngọc Thảo Ly Hoàng Tuấn Anh Văn Phạm Nhật Lan Huỳnh Như Ngọc Nhóm 4 Nhóm 5 Nhóm 6 Lê Thị Hải Yến Vũ Tuấn Gia Ân Nguyễn Song Thiên Hải Châu Yến Trinh Trần Phương Anh Lê Minh Huy Ngô Ngọc Phương Trang Lê Quỳnh Anh Lương Thị Lan Khanh Đặng Minh Tuấn Dương Tường Vi Ng. Đoàn Trang Thiên Uyên Đỗ Thanh Tịnh Sau khi cho HS tự đánh giá và kết hợp với đánh giá chéo và GV tự đánh giá chúng tôi thu được điểm trung bình của mỗi nhóm như sau: Bảng 3.3 Bảng thống kê điểm số làm nhóm của các nhóm lớp thực nghiệm Nhóm 1 2 3 4 5 6 Điểm TB 61 73 67 53 78 81 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 Đi ểm tr un g bì nh 1 2 3 4 5 6 Nhóm Biểu đồ 3.1 Biểu đồ phân bố điểm làm nhóm của nhóm thực nghiệm  Tổ chức cho HS làm bài kiểm tra 45 phút gồm 20 câu trắc nghiệm khách quan để kiểm tra kiến thức của HS. Sau khi tổ chức cho HS làm bài kiểm tra chúng tôi tiến hành chấm bài và xử lí kết quả theo phương pháp thống kê toán học để lập: các bảng thống kê điểm số, bảng thống kê số phần trăm HS đạt điểm Xi trở xuống, vẽ đường cong tần suất lũy tích. Đồng thời chúng tôi cũng đánh giá bài trắc nghiệm và câu trắc nghiệm bằng cách sử dụng các tiêu chuẩn đánh giá bài trắc nghiệm khách quan Bảng 3.4. Bảng thống kê điểm kiểm tra theo nhóm của lớp thực nghiệm Nhóm 1 2 3 4 5 6 Điểm TB 11,8 11,4 12,5 10,8 13,5 15,5 0 2 4 6 8 10 12 14 16 Đi ểm tr un g bì nh 1 2 3 4 5 6 Nhóm Điểm trung bình của các nhóm Biểu đồ 3.2. Biểu đồ phân bố điểm kiểm tra theo nhóm của lớp thực nghiệm So sánh kết quả ở bảng 3.3 và 3.4 đồng thời dựa vào biểu đồ 3.1 và 3.2 cho thấy nhóm sáu có số điểm trung bình sau khi làm việc nhóm là cao nhất, chứng tỏ nhóm sáu làm việc rất có hiệu quả khi giải quyết vấn đề đưa ra và các em sẽ hiểu rõ và sâu hơn về những kiến thức vật lý dẫn đến điểm trung bình kiểm tra của nhóm này là cao nhất so với các nhóm. Kết quả của nhóm hai cũng khẳng định nhóm này làm việc cũng rất tốt. Nhóm bốn làm việc nhóm kém hiệu quả nhất nên có số điểm trung bình kiểm tra thấp nhất so với các nhóm. Đối với nhóm một, hai và ba kết quả có sự sai khác về thứ tự giữa điểm làm nhóm và điểm trung bình kiểm tra tuy nhiên sự sai khác là không đáng kể. Kết quả đánh giá thực nghiệm sư phạm: tham khảo từ phần mềm xử lý đánh giá kết quả kiểm tra trắc nghiệm khách quan của thầy Lý Minh Tiên (giảng viên khoa tâm lý giáo dục thuộc trường ĐHSP TP.HCM). Kết quả đánh giá dựa trên điểm trắc nghiệm của bài kiểm tra (mỗi câu trắc nghiệm được tính là một điểm trắc nghiệm). Bảng 3.5. Bảng thống kê điểm số của Xi của các bài kiểm tra Số học sinh đạt điểm Xi Nhóm (Tổng số HS) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐC(27) 0 1 0 0 1 1 1 3 3 5 3 3 2 2 0 1 1 0 0 0 TN(27) 0 0 0 1 0 1 0 2 1 2 3 5 2 3 2 1 2 1 1 0 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 S ố h ọ c s i n h 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Điểm số Xi ĐIỂM SỐ HỌC SINH Đối chứng Thực nghiệm Biểu đồ 3.3 Biểu đồ phân bố điểm hai nhóm đối chứng và thực nghiệm Bảng 3.6 Bảng phân phối tần suất Tỉ lệ % học sinh đạt điểm Xi Nhóm (Tổng số HS) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐC(27) 0 3,7 0 0 3,7 3,7 3,7 11,1 11,1 18,5 11,1 11,1 7,4 7,4 0 3,7 3,7 0 0 0 TN(27) 0 0 0 3,7 0 3,7 0 7,4 3,7 7,4 11,1 18,5 7,4 11,1 7,4 3,7 7,4 3,7 3,7 0 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Điểm số S ố % h ọ c s i n h đ ạ t đ i ể m X i Đối chứng Thực nghiệm Biểu đồ 3.4 Biểu đồ phân phối tần suất của hai nhóm Tỉ lệ % học sinh đạt điểm Xi trở xuống Nhóm (Tổng số HS) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐC(27) 0 0 0 3,7 3,7 7,4 11,1 14,8 25,9 37,0 55,6 66,7 77,8 85,2 92,6 92,6 96,3 100 100 100 TN(27) 0 0 0 0 3,7 3.7 7,4 7,4 14,8 18,5 25,6 37,0 55,6 63.0 74,1 81.2 85,2 92,6 96,3 100 0 20 40 60 80 100 120 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Điểm số T ỉ l ệ % H S đ ạ t đ i ể m X i t r ở x u ố n g Đối chứng Thực nghiệm Biểu đồ 3.5. Biểu đồ phân phối tần suất tích lũy Bảng 3.7. Bảng phân phối tần suất tích lũy KET QUA PHAN TICH BAI TRAC NGHIEM LOP THUC NGHIEM # Trac nghiem : VATLY10 # Ten nhom : LOP10A4 * So cau TN = 20 * So bai TN = 27 Thuc hien xu ly luc 9g 3ph Ngay 11/ 3/2009 * CAC CHI SO VE TRUNG BINH va DO KHO tinh tren diem TOAN BAI TRAC NGHIEM Trung Binh = 12.333 Do lech TC = 3.573 Do Kho bai TEST = 61.7% Trung binh LT = 12.000 Do Kho Vua Phai = 60.0% * HE SO TIN CAY cua BAI TEST (Theo cong thuc Kuder-Richardson co ban) He so tin cay = 0.678 * Sai so tieu chuan cua do luong : SEM = 2.028 * BANG DO KHO VA DO PHAN CACH TUNG CAU TRAC NGHIEM *** Mean(cau) = DO KHO(cau) *** Rpbis = DO PHAN CACH(cau) Câu TD câu MEAN (cau) Rpbis Nhận xét 1 20 0.741 0.197 Câu TN khá dễ, tạm được 2 17 0.630 0.608 ** Câu TN vừa sức, rất tốt 3 17 0.630 0.308 Câu TN vừa sức, khá tốt 4 23 0.852 0.019 Câu TN dể, kém 5 22 0.815 0.062 Câu TN dễ, kém 6 16 0.593 0.330 Câu TN vừa sức, khá tốt 7 13 0.481 0.242 Câu TN khó, tạm được 8 21 0.778 0.199 Câu TN dễ, tạm được 9 21 0.778 0.374 Câu TN dể, khá tốt 10 16 0.593 0.415 * Câu TN vừa sức, rất tốt 11 8 0.296 0.303 Câu TN quá khó, khá tốt 12 16 0.593 0.584 ** Câu TN vừa sức, tốt 13 17 0.630 0.737 ** Câu TN vừa sức, rất tốt 14 16 0.593 0.520 ** Câu TN vừa sức, tốt 15 15 0.556 0.417 * Câu TN khó, rất tốt 16 17 0.630 0.415 * Câu TN vừa sức, rất tốt 17 14 0.519 0.484 * Câu TN hơi khó, rất tốt 18 15 0.556 0.313 Câu TN khó, khá tốt 19 11 0.407 0.513 ** Câu TN khó, rất tốt 20 18 0.667 0.264 Câu TN dễ, tạm được KET QUA PHAN TICH BAI TRAC NGHIEM LOP DOI CHUNG # Trac nghiem : VATLY10 # Ten nhom : 10A3 * So cau TN = 20 * So bai TN = 27 Thuc hien xu ly luc 9g 10ph Ngay 11/ 3/2009 * CAC CHI SO VE TRUNG BINH va DO KHO tinh tren diem TOAN BAI TRAC NGHIEM Trung Binh = 10.259 Do lech TC = 3.265 Do Kho bai TEST = 51.3% Trung binh LT = 12.000 Do Kho Vua Phai = 60.0% * HE SO TIN CAY cua BAI TEST (Theo cong thuc Kuder-Richardson co ban) He so tin cay = 0.590 * Sai so tieu chuan cua do luong : SEM = 2.090 * BANG DO KHO VA DO PHAN CACH TUNG CAU TRAC NGHIEM *** Mean(cau) = DO KHO(cau) *** Rpbis = DO PHAN CACH(cau) Câu TD câu MEAN (cau) Rpbis Nhận xét 1 14 0.519 0.417 * Câu TN hơi khó, rất tốt 2 17 0.630 0.061 Câu TN dễ, kém 3 17 0.630 0.037 Câu TN dễ, kém 4 16 0.593 0.281 Câu TN vừa sức, tạm được 5 17 0.630 0.037 Câu TN vừa sức, kém 6 15 0.556 0.391 * Câu TN khó, khá tốt 7 3 0.211 0.225 Câu TN quá khó, tạm được 8 15 0.556 0.208 Câu TN khó, tạm được 9 16 0.593 0.158 Câu TN khó, kém 10 17 0.630 0.484 * Câu TN tạm được, rất tốt 11 6 0.222 0.531 ** Câu TN quá khó, rất tốt 12 17 0.630 0.578 ** Câu TN vừa sức, rất tốt 13 16 0.593 0.458 * Au TN vừa sức, rất tốt 14 13 0.481 0.332 Câu TN khó, khá tốt 15 15 0.556 0.550 ** Câu TN khó, rất tốt 16 13 0.481 0.514 ** Câu TN khó, rất tốt 17 16 0.593 0.504 ** Câu TN vừa sức, rất tốt 18 16 0.593 0.258 Câu TN vừa sức, tạm được 19 4 0.148 0.254 Câu TN quá khó, tạm được 20 14 0.519 0.531 ** Câu TN khó, rất tốt Ngoài tổ chức kiểm tra đánh giá, chúng tôi còn tổ chức lấy ý kiến phản hồi của HS lớp thực nghiệm (lớp 10A4) về cách học theo phương pháp PBL để chúng tôi kịp thời nắm bắt được thái độ và nhu cầu học tập của HS cũng như những ưu khuyết điểm để bổ sung và chỉnh sửa cho những lần áp dụng tiếp theo. Chúng tôi tiến hành khảo sát ý kiến với những tiêu chí theo bảng như sau: Bảng 3.7. Bảng khảo sát đánh phản hồi của HS Học tập theo phương pháp PBL Rất tốt (4) Tốt (3) Bình thường (2) Không tốt (1) Rất tệ (0) 1. Nâng cao khả năng tìm kiếm thông tin 2. Rèn luyện kỹ năng thuyết trình trước đám đông, khả năng thuyết phục 3. Rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề 4. Rèn luyện và tăng cường khả năng tự học 5. Rèn luyện kảh năng làm việc hợp tác 6. Làm việc nhóm giúp nâng cao hiệu quả làm việc 7. Thông qua việc giải quyết vấn đề giúp em hiểu sâu và kỹ hơn về kiến thức vật lý 8. Việc học vật lý trở nên thực tiễn, hấp dẫn và lôi cuốn hơn 9. Việc cá nhân tự đánh giá giúp em có cơ hội tổng kết lại quá trình học tập của mình, tăng cường các ưu điểm và khắc phục nhược điểm 10. Em đã đánh giá các bạn một cách khách quan, công bằng, không để tình cảm cá nhân ảnh hưởng đến kết quả đánh giá, mong muốn đóng góp ý kiến cho các bạn một cách thật sự 11. Việc đánh giá chéo giúp em học tập được nhiều các giải quyết vấn đề hay của các bạn 12. Việc đánh giá chéo thật sự giúp các bạn thấy được ưu khuyết điểm của mình, giúp bạn tiến bộ hơn ở lần sau Vì thang điểm cao nhất cho mỗi nhận xét là 4 và thấp nhất là 0 và chúng tôi tiến hành khảo sát phản hồi của 27 HS lớp 10A4 điểm số cuối cùng cho mỗi nhận xét được tính theo công thức: Điểm số= 1 N i i n N   , trong đó N=27 Chúng tôi thu được kết quả tính theo điểm số như sau: Bảng 3.8. Bảng kết quả phản hồi của HS Học tập theo phương pháp PBL Điểm số 1. Nâng cao khả năng tìm kiếm thông tin 3,51 2. Rèn luyện kỹ năng thuyết trình trước đám đông, khả năng thuyết phục 2,85 3. Rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề 3,63 4. Rèn luyện và tăng cường khả năng tự học 3,33 5. Rèn luyện khả năng làm việc hợp tác 3,00 6. Làm việc nhóm giúp nâng cao hiệu quả làm việc 3,07 7. Thông qua việc giải quyết vấn đề giúp em hiểu sâu và kỹ hơn về kiến thức vật lý 3,14 8. Việc học vật lý trở nên thực tiễn, hấp dẫn và lôi cuốn hơn 3,18 9. Việc cá nhân tự đánh giá giúp em có cơ hội tổng kết lại quá trình học tập của mình, tăng cường các ưu điểm và 2,22 khắc phục nhược điểm 10 ng muốn đóng góp ý kiến cho các bạn một 2,48 . Em đã đánh giá các bạn một cách khách quan, công bằng, không để tình cảm cá nhân ảnh hưởng đến kết quả đánh giá, mo cách thật sự 11 ập được nhiều các 3,29 . Việc đánh giá chéo giúp em học t giải quyết vấn đề hay của các bạn 12 khuy 2,70 . Việc đánh giá chéo thật sự giúp các bạn thấy được ưu ết điểm của mình, giúp bạn tiến bộ hơn ở lần sau Dựa vào điểm số có thể thấy được phần nào hiệu quả của phương pháp dạy học theo PBL đặc biệt HS yêu thích và hứng thú học vật lý hơn, thông qua đó HS rèn luyện được một số kỹ năng mềm. Tuy nhiên ý kiến của HS về việc tự đánh giá và đánh giá chéo chưa được khả quan, một phần lí do là có thể HS của mình chưa quen với các hình thức đánh giá này, dựa vào đó chúng tôi sẽ thiết kế lại các tiêu chí đánh giá cho thật phù hợp để hình thành cho HS thói quen đánh giá như thế này ả phân tích bài trắc nghiệm của lớp đối chứng (10A3) c tập của HS nhiều HS giúp đỡ và học tập lẫn nhau qua quá trình làm việc nhóm, HS hiểu rõ . Phân tích đánh giá hiệu quả của tiến trình TNSP dựa trên cơ sở điểm số đánh giá quá trình hoạt động của HS và phiếu phản hồi của HS lớp thực nghiệm và trên cơ sở tổng hợp so sánh kết qu và lớp thực nghiệm (10A4):  HS lớp TN đã có phản hồi khá tốt về cách học theo phương pháp PBL: HS đã rèn luyện được một số kỹ năng như giải quyết vấn đề, kỹ năng làm việc nhóm, đặc biệt là rèn luyện cho HS khả năng tự học… và phương pháp học này đã tăng cường tính tích cực chủ động họ hơn và HS cảm thấy hứng thú hơn khi học môn vật lý.  Qua phiếu đánh giá kết quả làm việc (tự đánh giá, đánh giá chéo, GV tự đánh giá) đã cho thấy HS đã ban đầu hình thành được những kỹ năng chìa khoá và vận dụng vào giải quyết một vấn đề vật lý ở mức độ khá tốt, các được vấn đề vật lý qua quá trình tìm hiểu và đặc biệt là quá quá trình tranh luận diễn ra rất sôi nổi  Dựa vào bảng và biểu đồ phân phối tần suất đường biểu diễn của lớp TN lệch về bên phải điểm TB nhiều hơn lớp ĐC cho thấy chất lượng học tập của nhóm TN thật sự tốt hơn nhóm ĐC  So sánh kết quả thể hiện ở bảng dưới đây với các tiêu chuẩn đánh giá bài trắc nghiệm khách quan đã nêu ở trên: Bảng 3.9. Bảng so sánh kết quả giữa hai nhóm ĐC và TN Các tiêu chuẩn đánh giá Lớp đối chứng (ĐC) Lớp thực nghiệm (TN) Điểm trung bình 10.259 12.333 Độ lệch tiêu chuẩn 3.265 3.573 Độ khó của bài trắc nghiệm 51.3% 61.7% Hệ số tin cậy 0.590 0.678 Sai số đo lường tiêu chuẩn 2.090 2.028 1. So giữa điểm trung bình X và điểm TBLT (12.000), lớp TN có điểm trung bình tương đương với điểm TBLT còn lớp ĐC thì điểm trung bình thấp hơn điểm TBLT chứng tỏ bài trắc nghiệm đối với lớp ĐC là khó hơn 2. So về độ lệch tiêu chuẩn (ĐLTC) giữa hai lớp này thì lớp TN có ĐLTC cao hơn chứng tỏ lớp TN có sự phân tán điểm trắc nghiệm nhiều hơn so với điểm trung bình cho thấy trình độ của HS ở lớp TN có sự chênh lệch nhiều hơn lớp ĐC 3. So với ĐKVP của bài trắc nghiệm (60%) thì độ khó của bài trắc nghiệm ở lớp ĐC(51,3%) nhỏ hơn ĐKVP của lớp TN và nhỏ hơn ĐKVP cho thấy bài trắc nghiệm đối với HS ở lớp ĐC nhìn chung là khó hơn so với HS ở lớp TN 4. Bài trắc nghiệm phù hợp với trình độ HS của lớp TN hơn vì bài trắc nghiệm ở lớp này có HSTC cao hơn (0,678) so với HSTC của bài trắc nghiệm ở lớp ĐC (0,590) 5. Đối với lớp TN, bài TN có hệ sai số đo lường tiêu chuẩn thấp hơn so với lớp ĐC. Chứng tỏ bài trắc nghiệm ở lớp TN đạt độ tin cậy cao hơn. 3.5. Kết luận chương3 Qua một số tiết thực nghiệm sư phạm, với số lượng HS còn hạn chế, chưa đủ khẳng định giá trị phổ biến của phương pháp dạy học PBL. Tuy nhiên kết quả thực nghiệm sư phạm cho phép khẳng định giả thuyết khoa học của luận văn là đúng đắn, việc dạy học theo phương pháp PBL là phù hợp và có tính khả thi, nâng cao chất lượng dạy học vật lý. Phương pháp PBL có tác dụng giúp HS tích cực chủ động, sáng tạo, kích thích trí tò mò và khơi dậy lòng ham hiểu biết của các em, rèn luyện cho HS kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng làm việc nhóm và qua đó HS có thể học tập lẫn nhau thấy được nhiều cách thức phương pháp học tập và tích lũy được nhiều kinh nghiệm, đặc biệt HS rèn luyện được khả năng tự học là khả năng rất quan trọng cho mỗi HS. Dựa vào hiệu quả của các giờ học theo phương pháp PBL đã cho thấy các em hiểu bài tốt hơn, khắc sâu kiến thức hơn, giúp các em có khả năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức và ứng dụng các kiến thức và các vấn đề thực tiễn. Thay đổi hình thức đánh giá đã giúp cho HS biết cách đánh giá lẫn nhau và tự đánh giá chính bản thân mình để tự rút kinh nghiệm cho bản thân, có thể đánh giá và học hỏi được cách làm việc của bạn. Sau đó dựa vào đánh giá của GV và bài kiểm tra để HS thấy được hiệu quả làm việc của mình HS đối diện với những vấn đề thực tiễn đầy thách thức nên các em bị lôi cuốn khám phá, tìm tòi. Qua đó HS học được nhiều điều bổ ích thú vị và cảm thấy yêu thích môn vật lý hơn. Phương pháp PBL có thể được hỗ trợ thêm internet với việc sử dụng công cụ “Moodle”. Tuy nhiên khi tiến hành thực nghiệm sư phạm chúng tôi đã gặp phải một số khó khăn chẳng hạn như: diễn đàn trao đổi thông tin giữa một số nhóm cần được bảo mật và các HS trong một nhóm cần cùng nhau soạn thảo văn bản soạn thảo bài trình diễn khi ở nhà thông qua Internet thì công cụ “Moodle” chưa đáp ứng được. Trong quá trình thực nghiệm chúng tôi đã sử dụng công cụ “Google docs” thuộc trang web , nó cho phép HS thảo luận theo nhóm và có thể cùng nhau soạn thảo bài trình diễn khi ở nhà. Tuy nhiên nó chỉ cho phép lưu giữ thông tin theo từng trang riêng cá nhân của nhóm làm việc mà không cho phép công khai thông tin và kết quả đến tất cả mọi người. KẾT LUẬN Trên cơ sở nghiên cứu, tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả quá trình thực nghiệm sư phạm nhằm ứng dụng PBL vào dạy một số bài trong chương “Động lực học chất điểm” trong chương trình vật lý lớp 10-THPT, đối chiếu với mục đích, nhiệm vụ giả thuyết khoa học đã đề ra bước đầu chúng tôi thu được một số kết luận sau:  HS có thái độ và nhận thức tích cực hơn về việc học vật lý  HS có cơ hội rèn luyện, phát triển tư duy thông qua việc giải quyết vấn đề  HS thu nhận và tổng hợp kiến thức tốt hơn  HS rèn luyện được một số kỹ năng mềm cần thiết trong cuộc sống  HS được tiếp cận với các PPDH học mới Tuy nhiên đây là PPDH mới đòi hòi nhiều kỹ năng ở HS nên bước áp đầu dụng vào giảng dạy tôi phải chuẩn bị rất kỹ về rèn luyện cho các em các kỹ năng như: tìm kiếm thông tin, thuyết trình, kỹ năng làm việc nhóm, làm cho các hiểu mục đích của việc tự đánh giá và đánh giá chéo là điều mà HS chưa quen vì các em chỉ quen với cách GV đánh giá một chiều và HS chưa quen lắm với việc học bằng “khám phá”, học bằng giải quyết vấn đề vì các em cũng quen với việc học bám sát SGK và ghi chép đầy đủ bài giảng của thầy cô. Bên cạnh đó thì tôi lại có nhiều điều kiện thuận lơi là tôi được làm việc tại trường THCS-THPT Đinh Thiện Lý là ngôi trường được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế có đủ điều kiện về cơ sở vật chất cũng như sự ủng hộ của nhà trường, ban giám hiệu và các giáo viên bộ môn tạo điều kiện thuận lợi để đề tài được thực hiện có hiệu quả tốt. Chúng ta đã biết tuỳ thuộc vào mục tiêu, chương trình nội dung, phương tiện dạy học và cách kiểm tra đánh giá mà chúng ta sẽ lựa chọn phương pháp dạy học thích hợp nhất. Những kết quả mà đề tài đạt được có thể góp phần khẳng định vai trò cùa phương pháp PBL trong quá trình đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng dạy học vật lý ở phổ thông. Hướng phát triển của đề tài Xây dựng riêng một trang web gắn với trang web của trường và tìm một số công cụ hỗ trợ tốt việc dạy học theo PBL và dạy học dự án. Ở đó sẽ tập hợp vấn đề và dự án đã làm và sẽ làm để HS có thể tham khảo và lựa chọn và trên đó sẽ có hướng dẫn của GV và diễn đàn của HS. Rộng hơn nữa thông qua internet sẽ liên kết với một số trường phổ thông của Việt Nam và một số trường quốc tế ở Việt Nam để phát triển việc dạy học bằng PBL và dạy học dự án được rộng hơn và chất lượng hơn. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Thế Khôi, Phạm Quý Tư, Lương Tất Đạt, Lê Chân Hùng, Nguyễn Ngọc Hưng, Phạm Đình Thiết, Bùi Trọng Tuân, Lê Trọng Tương, Vật lý 10 Nâng cao, Nhà xuất bản Giáo dục, TP.HCM 2. David Halliday, Robert Resnick, Jearl Walker (1998), Cơ sở vật lý- tập 2, Nhà xuất bản Giáo Dục, TP.HCM 3. IA.PERELMAN, (người dịch Trương Quang Giáo)(2001), Vật lý giải trí, Nhà xuất bản Văn hóa-thông tin Hà Nội 4. Phạm Hữu Tòng (2004), Dạy học vật lý ở trường phổ thông theo định hướng phát triển hoạt động tích cực, tự chủ, sáng tạo và tư duy khoa học, Nhà xuất bản đại học sư phạm 5. Robert J. Marzano, DebraJ. Pickering, Jane E. Poolock, Các phương pháp dạy học hiệu quả, NXB giáo dục, TP.HCM 6. Trần Thị Loan, Vận dụng quan điểm dạy học tích cực của Robert Marzano vào các quá trình giảng dây về ”các lực cơ học” trong chương trình vật lý 10 THPT, Luận văn thạc sỹ giáo dục học, Đại học sư phạm TP.HCM 7. TSKHGD Dương Thiệu Tống (1995), Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập, Trường đại học tổng hợp TP.HCM 8. D.J Rane, Sarah Symons, A Practic Guide to Problem based Learning in Physics and Astronomy (2005), Higher Education Academy Subject Centre for History, Classics and Archaeology 9. Dorothy H. Evensen, Cindy E. Hmelo, The Power of Problem-Based Learning, Lawrence Erlbaum Associate, Publisher 2000 Mahwah, New Jersey London 10. Dave S.Knowlton, David C.Sharp, Problem Based Learning in the Informaton Age (2003), Jossey Bass, San Francisco 11. Linda Torp and Sara Sage, Problem Based Learning for K-16 Education, Association for Supervision and Curriculum Development, Alexandria 12. Unesco, Positive and Discipline in the Inclusive Learning-Friendly Classroom, Inclusive Learning-Friendly Environments 13. S J van Luijk,*MD, PhD, C P M van der Vleuten,**PhD, “Assessment in Problem-based Learning (PBL)” 14. Magdeleine D.N. Lew1, W.A.M. Alwis1, Henk G. Schmidt2, “Peer Assessment in Problem-Based Learning: Students’ views” 15. Robert Waters and Michael McCracken, “Assessment and Evaluation in Problem Based Learning”, Georgia Institute of Technology 16. Susan Pedersen, Doug Williams, Saniye T. Bulu, “Teachers’ Beliefs Underlying Their Assessment Practices in a Problem-Based Learning Activity” 17. 18. 19. %C3%A2n_lo%E1%BA%A1i_c%C3%A1c_m%E1%BB%A5c_ti%C3%AA u_c%E1%BB%A7a_Bloom 20. 21. 22. 23. Problem Solving Introduction.mht 24. 25. 26. 27. 28. https://chico.nss.udel.edu/Pbl/ 29. 30. hill.co.uk/html/0335227775.htmlttp://eduscapes.com/tap/topic69.htm 31. 32. 33. 34. PHỤ LỤC Phụ lục 1 Bài giảng mở đầu PBL và sự đổi mới trong dạy học Môi trường học và sự thay đổi vai trò của người học - Vai trò của giáo viên • giáo viên không còn là người duy nhất truyền thụ kiến thức và đại diện kiến thức nữa • là Digital Immigrants (Susan, B, 2006) - Học sinh không còn là người bị động tiếp thu kiến thức mà có thể chủ động khám phá học tập • học sinh hôm nay là thế hệ trưởng thành từ thế giới kỹ thuật số, thời đại Internet thời đại bùng nổ thông tin • là Digital Native (Susan, B, 2006) - Giáo viên trở thành lực lượng lao động trí óc • hiểu học sinh • có vốn kiến thức IT (intelligent technology) • là thành viên trong diễn đàn học tập • Digital Native Phân tích về nhu cầu của người học Tố chất đặc biệt của người học Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật Internet Nhu cầu thay đổi của xã hội • Web 2.0 • Thiết bị di động • Thế giới thực qua web • Tổng hợp thông tin Hợp tác với mọi người • Khả năng giao tiếp Giải quyết vấn đề Mục tiêu của nhà trường Intentional (Reflective/ Regulatory) Active (Manipulative Observant) Constructive (Articulate/ Reflective) Authentic (Complex/ Contextualized) Cooperative (Collaborative/ Conversational) Năng động Xây dựng Hợp tácTin cậy Có mục đích Năm yếu tố này có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau Problem –based Learning, PBL (dạy học dựa trên giải quyết vấn đề) Tại sao chúng ta cần? PBL là gì? Thực hiện như thế nào? LẤY VIỆC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ LÀM PHƯƠNG HƯỚNG CUNG CẤP NHỮNG THÔNG TIN CẦN THIẾT SỰ CHỈ DẪN, CƠ HỘI KHÁM PHÁ CHỦ ĐỘNG TÍCH LUỸ KIẾN THỨC VÀ PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CÁCH HỌC TẬP CHỦ YẾU LÀ THẢO LUẬN NHÓM VÀ HỢP TÁC THỬ, KIỂM TRA CÁCH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CÓ TÍNH KHẢ THI ỨNG DỤNG NHỮNG VẤN ĐỀ THỰC TIỄN LÀM TÀI LIỆU HỌC TẬP HỌC SINH TỰ PHÁT TRIỂN MỤC TIÊU HỌC TẬP What they know, what they don’t’ know but need to know How to know it? ĐẨY MẠNH VIỆC HỌC TẬP NHỮNG NGUỒN TƯ LIỆU CŨNG NHƯ NHỮNG TRI THỨC CÓ LIÊN QUAN HỌC SINH TRỞ THÀNH NGƯỜI CHỦ ĐỘNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ GIÁO VIÊN ĐÓNG VAI TRÒ LÀ NGƯỜI HUẤN LUYỆN, NGƯỜI CHỈ ĐẠO BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ,PHẢN BIỆN, NĂNG LỰC HỢP TÁC VÀ KHẢ NĂNG GIAO TIẾP CHÚ TRỌN G VIỆC TỔNG HỢP NHỮNG QUY TẮC KHOA HỌC VÀ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG GiẢI QUYẾT VẤN ĐỀ PBL là gì? Chiến lược này cố gắng giúp học sinh 1. Bồi dưỡng năng lực giải quyết các vấn đề MỤC ĐÍCH VÀ NÉT ĐẶC SẮC CỦA PBL có thực trong đời sống 2. Phát triển tư duy phê phán và sáng tạo 3. Thích nghi và tham gia vào quá trình thay đổi 4. Công tác hiệu quả trong nhóm 5. Giao tiếp hiệu quả 6. Đề cao sự tự học 7. Bổ sung kiến thức cơ bản 8. Rèn luyện khả năng quản lý, khả năng ra quyết định NHU CẦU CỦA XÃ HỘI VÀ CÁ NHÂN ĐỐI VỚI GIÁO DỤC Chủ động đương đầu với thực tiễn là phẩm chất cần thiết để con người thành công Tư duy độc lập, tư duy phê phán là cần thiết để giải quyết các vấn đề thực tiễn Liên môn, liên lĩnh vực là bản chất của mọi vấn đề trong cuộc sống Các kỹ năng sống là điều kiện tiên quyết để thành công trong mọi lĩnh vực Thế kỷ XXI là thế kỷ thành công của nhân cách đa dạng, khả năng thích nghi và óc sáng tạo Công nghệ thông tin là phương tiện hỗ trợ để giải quyết mọi vấn đề trong thời đại ngày nay Cần phải tập cho học sinh chủ động đối diện với các vấn đề của thế giới thực đang và sẽ xảy ra Tư duy bậc cao có thể phát triển ở mọi lứa tuổi nếu có chiến lược dạy học phù hợp Tích hợp liên môn là yêu cầu bắt buộc của dạy học hướng vào người học Phát triển toàn diện nhân cách, tạo cơ hội cho học sinh có các phong cách khác nhau, phát triển nhiều loại hình thông minh Hình thành các kỹ năng sống, làm việc với thông tin, giao tiếp, hợp tác, ra quyết định.. Các quá trình, sản phẩm phải chú trọng sử dụng và tích hợp công nghệ thông tin Tại sao cần sử dụng PBL? PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN VẤN ĐỀ DỰA VÀO NGUYÊN NHÂN CỦA VẤN ĐỀ LẬP BIỆN PHÁP KHẢ THI NHỮNG BIỆN PHÁP KINH NGHIỆM KHÁI NIỆM TỔNG HỢP VẤN ĐỂ MỚI CÁC BƯỚC HỌC BẰNG PBL GIAI ĐOẠN ĐỊNH NGHĨA (A) Định nghĩa vấn đề đang tồn tại (B) Xácđịnh thông tin cần thiết PHƯƠNG PHÁP TÌM KIẾM (A) Xác định phạm vi thông tin (B) Liệt kê theo thứ tự ưu tiên LẤY THÔNG TIN (A) Tìm được nguồn thông tin (B) Lấy thông tin SỬ DỤNG THÔNG TIN (A) Đọc thông tin (B) Tóm tắt thông tin TỔNG HỢP THÔNG TIN (A) Phân nhóm (B) Trình bày NHẬN XÉT (A) Nhận xét kết quả (B) Nhận xét quá trình 6 BƯỚC GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP DỰA TRÊN GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ HỌC SINH TỔNG HỢP SO SÁNH TIẾP THU KIẾN THỨC MỚI GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ TRÌNH BÀY THÔNG TIN SỬ DỤNG THÔNG TIN THU THẬP TÀI LIỆU GIỚI HẠN VẤN ĐỀ QUÁ TRÌNH HỌC TẬP PP PBL CÁCH ĐÁNH GIÁ PBL • TỰ ĐÁNH GIÁ (self-assessment): PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN • SỰ ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI CỘNG TÁC: PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHÉO • ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN (teacher assessment) • KIỂM TRA KẾT QUẢ; TIÊU CHUẨN CHO ĐIỂM • PHIẾU KIỂM TRA; BẢNG CÂU HỎI • PHỎNG VẤN; TÁC PHẨM Nhóm 1: Mai Anh + Tiên + Chí + Đ.Khoa + N.Lan Nhóm 2: Trân + Minh + D.Linh + T.Ly Nhóm 3: Ngọc + Nhi + Thư + Tùng+ T.Anh Nhóm 4: Yến + Trinh + Trang + Vân Anh +M.Tuấn Nhóm 5: Gia ân +P.Anh + Q.Anh + + P.vi Nhóm 6: Hải + Huy + Khanh + T.Uyên + Tịnh Hoạt động 1: Ném trứng (30’) • Mỗi nhóm được phát các thứ sau: – 2 quả trứng – 4 tờ báo cũ – 2 cuộn băng keo – Một bó ống hút – Một vài sợi thun • Yêu cầu: Trong thời gian 10’ “trang bị” cho 2 quả trứng để ném xa bằng chiều dài phòng học mà không bị vỡ. Hoạt động 4: Phóng máy bay • Mỗi nhóm được phát 10 tờ giấy A4. • Trong vòng 3 phút, nhóm nào phóng được nhiều máy bay nhất vượt qua đích (có giới hạn độ cao) thì sẽ chiến thắng. • Trước khi bắt đầu, mỗi nhóm có 3 phút thảo luận và thử nghiệm 3 lần/nhóm. “Giả sử nhóm của bạn gồm năm người đang cùng chung một cuộc hành trình trên một tàu con thoi được phóng từ Trái Đất lên quỹ đạo tròn đều xung quanh Trái Đất (lúc lên tới quỹ đạo này thì động cơ của con tàu sẽ không còn hoạt động nữa và không có ma sát của khí quyển). Nhiệm vụ của các bạn là ở trên tàu vũ trụ trong vòng 1 tuần và hợp tác để thiết kế ra những phương án thí nghiệm kiểm tra xem ba định luật của Newton có còn đúng trong môi trường trên tàu vũ trụ lúc đó hay không. Hãy cẩn thận với những sự thay đổi khi bạn ở trên tàu vũ trụ (kể từ lúc phóng cho tới lúc lên đến quỹ đạo tròn đều quanh Trái Đất) so với khi bạn ở trên mặt đất? Những sự thay đổi đó sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và sinh hoạt hằng ngày của các bạn như thế nào, và các bạn hãy đưa ra các giải pháp khắc phục sự thay đổi đó để các bạn có thể hoàn thành nhiệm vụ một cách tốt nhất. Hãy lý giải bằng những căn cứ khoa học thật chính xác cho những sự thay đổi khi trên tàu và về phương án, kết quả dự đoán thí nghiệm của các bạn.” Đối mặt với vấn đề: 1. Em hãy gạch dưới những từ khoá (keyword) trên đoạn văn cung cấp thông tin 2. Những sự thay đổi nào có thể xảy ra khi các bạn ở trên tàu vũ trụ? 3. Em có thể nêu ý tưởng về công việc trước mắt mà nhóm em có thể bắt tay vào làm được không? Những cái đã biết và những điều cần biết: 1. Các bạn đã biết được những gì cần thiết để giải quyết vấn đề này? Dựa trên cơ sở khoa học nào? 2. Để giải quyết vấn đề này thì chúng ta cần phải biết thêm những gì? 3. Chúng ta cần phải làm gì để biết được những thông tin mới? 4. Chúng ta có thể tìm tài liệu ở đâu, có những công cụ hỗ trỡ nào? Phụ lục 2 Phiếu học tập Trường THCS-THPT Đinh Thiện Lý Họ và tên:…………… Lớp: 10A4 PHIẾU HỌC TẬP MÔN VẬT LÝ  LỰC HẤP DẪN 1. Định luật vạn vật hấp dẫn: Lực hấp dẫn giữa hai vật (coi như………………..) có độ lớn tỉ lệ thuận …………………….. và tỉ lệ nghịch……………………………………. ..... .....hd F G , G: hằng số hấp dẫn, G =…………….. 2. Biểu thức của gia tốc rơi tự do ở độ cao h: ........ ........ g  3. Trường hấp dẫn, trường trọng lực: Mỗi vật luôn tác dụng lực hấp dẫn lên các vật xung quanh. Ta nói mỗi vật xung quanh đều có một trường……………. Trường trọng lực là…………………………………………………………………  CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT BỊ NÉM 1. Quỹ đạo của vật bị ném xiên: Chọn Oxy như hình vẽ, gốc thời gian là thời điểm ném vật. Ta có 0v  y Quỹ đạo của vật là:…………… 2. Tầm bay cao: là độ cao cực đại mà vật đạt được ......... ......... H  3. Tầm bay xa: là khoảng cách giữa điểm ném và điểm rơi ......... ......... L   HỆ QUY CHIẾU CÓ GIA TỐC- LỰC QUÁN TÍNH 1. Hệ quy chiếu có gia tốc: Trong hệ quy chiếu có gia tốc so với một hệ quy chiếu quán tính, các định luật Newton……………Ta gọi hệ đó là hệ quy chiếu…………… 2. Lực quán tính: Trong hệ quy chiếu quán tính các hiện tượng cơ học xảy ra như là mỗi vật có khối lượng m chịu thêm tác dụng của một lực bằng…………. Lực này gọi là lực………….. .............qtF  O 0 y v 0 0 0x 0 0y xv   .....v v0 0y0 0 .....xv v x  ......xa  ......ya  0( cos )x v t  ...........................y  ...............v t  0( sin ).............yv v  ( ) ...............................y f x  LỰC HƯỚNG TÂM VÀ LỰC QUÁN TÍNH LI TÂM- HIỆN TƯỢNG TĂNG, GIẢM, MẤT TRỌNG LƯỢNG 1. Lực hướng tâm: Khi một vật chuyển động…………., hợp lực của các lực tác dụng lên vật là lực hướng tâm 2. Lực quán tính li tâm: Nếu xét hệ quy chiếu gắn với vật chuyển động tròn đều thì vật đặt trong đó sẽ chịu tác dụng của lực quán tính li tâm . ...........qF  Lực quán tính li tâm có:  Phương:………………  Chiều:……………….  Độ lớn:…………….. 3. Hiện tượng tăng, giảm, mất trọng lượng: Trọng lực của một vật là hợp lực của lực……………………………………và lực…………………………..xuất hiện do Trái Đất quay quanh trục của nó ......... ...............P   Trọng lượng là độ lớn của…………… Một cách gần đúng ta có thể xem như hdF P   Hiện tượng tăng trọng lượng  Hiện tượng giảm trọng lượng  Hiện tượng mất trọng lượng Phụ lục 3 Đề kiểm tra Bảng phân bố mức độ các câu trắc nghiệm Mức độ Kiến thức Biết Hiểu Vận dụng Tổng cộng Định luật I, II, III Newton 1 2 3 Lực hấp dẫn 1 1 2 4 Chuyển động của vật bị ném 1 1 2 Hệ quy chiếu có gia tốc- Lực quán tính 2 1 2 6 Lực hướng tâm và lực quán tính li tâm- Hiện tượng tăng giảm mất trọng lượng 2 2 2 5 20 ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÝ LỚP 10 Thời gian: 45 phút Câu 1: Trường hợp nào vật chịu tác dụng của một hợp lực F cùng hướng với hướng chuyển động? a. Vật chuyển động thẳng đều b. Vật chuyển động nhanh dần đều c. Vật chuyển động chậm dần đều d. Vật chuyển động tròn đều e. Không xác định được vì thiếu yếu tố Câu 2: Lực có độ lớn không đổi. F Khi tác dụng vào vật có khối lượng m1 thì gia tốc của vật thu được có độ lớn là a1. Khi F  F  tác dụng vào vật có khối lượng m2 thì gia tốc của vật thu được có độ lớn là a2. Nếu lực tác dụng vào vật có độ lớn m=m1+m2 thì gia tốc mà vật thu được có độ lớn là: F  a. a1+a2 b. 1 2 1 2 a a a a c. 2 21 2a a d. 1 2 1 2 a a a a  e. 2 21 2 a a Câu 3: Khi ném một hòn đá bằng một lực F thì: a. hòn đá không tác dụng lên tay người một lực nào cả b. lực của người tác dụng lên hòn đá lớn hơn nên hòn đá mới bay đi c. lực mà hòn đá tác dụng lên người cân bằng với lực mà người tác dụng lên hòn đá, lực làm hòn đá bay đi là một lực khác d. lực mà hòn đá tác dụng lên người cân bằng với lực mà người tác dụng lên hòn đá nên người thì đứng yên trong khi hòn đá chuyển động e. lực mà hòn đá tác dụng lên người bằng với lực mà người tác dụng lên hòn đá, tuy nhiên vì khối lượng viên đá nhỏ hơn nên thu được gia tốc lớn hơn nên bay đi Câu 4: Hai chất điểm bất kỳ hút nhau với một lực: a. Tỉ lệ nghịch với tích hai khối lượng, tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa chúng b. Tỉ lệ nghịch với tích hai khối lượng, tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng c. Tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng, tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng d. Tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng, tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa chúng e. Tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng, tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng Câu 5: Hai vật có khối lượng m1 và m2, cách nhau một khoảng r. Khi khối lượng của một vật tăng gấp đôi và khoảng cách giữa hai vật tăng gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng thay đổi như thế nào? a. Giảm 2 lần b. Tăng 2 lần c. Giảm 4 lần d. Tăng 4 lần e. Không đổi Câu 6: Lực hấp dẫn do một quả táo ở cành cây tác dụng lên Trái Đất thì có độ lớn: a. lớn hơn trọng lượng của quả táo b. nhỏ hơn trọng lượng của quả táo c. bằng trọng lượng của quả táo d. bằng 0 e. không có mối liên hệ với trọng lượng của quả táo Câu 7: Ở độ cao nào so với mặt đất thì gia tốc rơi tự do bằng một nửa gia tốc rơi tự do ở mặt đất? Cho bán kính Trái Đất là R = 6400 km. a. 3200 km b. 80 km c. 9050 km d. 400 km e. 2650 km Câu 8: Một vật khối lượng m, được ném ngang từ độ cao h với vận tốc đầu v0. Tầm bay xa của nó phụ thuộc vào những yếu tố nào? a. m và v0 b. m và h c. v0 d. v0 và h e. m, v0 và h Câu 9: Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Thời gian bay của vật từ lúc ném đến lúc chạm đất là: a. 2t g h b. 2ht g  c. 2 ht g  d. 2ht g  e. 2gt h  Câu 10: Tìm phát biểu SAI: a. Các vật đều đứng yên trong hệ qui chiếu phi quán tính b. Hệ qui chiếu phi quán tính là hệ qui chiếu chuyển động có gia tốc đối với một hệ qui chiếu quán tính c. Để áp dụng định luật II trong hệ qui chiếu phi quán tính, hợp lực các lực tác dụng lên vật cần phải thêm lực quán tính d. Lực quán tính có biểu thức 0a qtF m  trong đó 0a là gia tốc của hệ qui chiếu phi quán tính e. Lực quán tính chỉ tồn tại và thực sự tồn tại trong hệ qui chiếu phi quán tính Câu 11: Trong một toa xe lửa chuyển động thẳng theo phương ngang với gia tốc 0a , một sợi dây nhẹ một đầu treo trên trần của toa xe lửa, đầu kia treo một vật nhỏ, khối lượng m. Dây treo lệch một góc  như hình vẽ. Có thể khẳng định chuyển động của toa tàu: a. Chuyển động nhanh dần đều b. Chuyển động châm dần đề c. Chuyển động thẳng đều d. Không thể khẳng định vì thiếu dữ kiện e. Ban đầu chuyển động nhanh dần rồi chậm dần Câu 12: Bằng cách so sánh số chỉ của lực kế trong thang máy với trọng lượng P của vật treo vào lực kế ta có thể: a. biết được thang máy đang đi lên hay đi xuống b. biết được chiều của gia tốc thang máy c. biết được thang máy chuyển động nhanh dần hay chậm dần d. không xác định được chiều chuyển động hay gia tốc của thang máy hay thang máy chuyển động nhanh dần hay chậm dần vì thiếu dữ kiện e. xác định cả được chiều chuyển động hay gia tốc của thang máy hay thang máy chuyển động nhanh dần hay chậm dần Câu 13: Một vật có khối lượng 0,5 kg được móc vào lực kế treo trong buồng thang máy. Thang máy đang đi xuống và được hãm với gia tốc 1 m/s2. Số chỉ của lực kế là bao nhiêu? Lấy g=9,8 m/s2. a. 0,5 N b. 5,4 N c. 4,9 N d. 4,4 N e. 0,6 N Câu 14: Một quả cầu nhỏ, khối lượng 300 g , buộc vào một đầu dây treo vào trần của toa tàu đang chuyển động thẳng đều với vận tốc là 10 m/s. Tính lực căng của sợi dây. Lấy g=10 m/s2 a. T=3000 N b. T= 300 N c. T=30 N d. T= 3 N e. T=0,3 N Câu 15: Hãy chọn câu đúng Các nhà du hành vũ trụ trên con tàu quay quanh Trái Đất đều ở trong trạng thái mất trọng lượng là do: a. con tàu ở rất xa Trái Đất nên lực hút của Trái Đất giảm đáng kể b. con tàu ở vào vùng mà lực hút của Trái Đất và lực hút của Mặt Trăng cân bằng nhau c. các nhà du hành cùng con tàu cùng “rơi” về Trái Đất với gia tốc g nên không còn lực của người đè lên sàn của tàu d. con tàu thoát ra khỏi khí quyển của Trái Đất e. lực do tàu vũ trụ tác dụng lên các phi hành gia cân bằng với lực do các phi hành gia tác dụng lên tàu vũ trụ Câu 16: Một xe (được coi như là chất điểm) khối lượng m chạy qua cầu cong coi như một cung tròn có bán kính R. Xe ở đỉnh cầu có tốc độ là v. Lực nén do xe tác dụng lên mặt cầu có biểu thức nào sau đây? a. mg b. 2vmg R  c. 2 ( )vm g R  d. 2 ( )vm g R  e. 2vmg R  Câu 17: Một chiếc xe chuyển động tròn đều, nếu vận tốc của xe tăng gấp 3 lần thì lực hướng tâm: a. tăng gấp 6 lần b. tăng gấp 9 lần c. tăng gấp 3 lần d. giảm đi 3 lần e. giảm đi 9 lần Câu 18: Chọn câu SAI a. Lực quán tính li tâm xuất hiện trong hệ qui chiếu phi quán tính b. Lực hướng tâm là hợp của tất cả các lực tác dụng lên vật khi vật chuyển động tròn đều c. Khi vật chuyển động tròn, lực (hay hợp lực) gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm d. Lực hướng tâm cân bằng với lực quán tính li tâm e. Các vệ tinh nhân tạo quay quanh Trái Đất lực hướng tâm là lực hấp dẫn Câu 19: Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh tâm Trái Đất ở độ cao h (tính từ mặt đất) G: hằng số hấp dẫn M và R lần lượt là khối lượng và bán kính Trái Đất Tính tốc độ dài của vệ tinh. a. 2( ) GM R h b. 3( ) GM R h c. không thế tính được vì thiếu dữ kiện d. 2( ) GM R h e. ( ) GM R h Câu 20: Khi con tàu vũ trụ được phóng lên thẳng đứng với gia tốc a=4g, nhà du hành vụ trũ sẽ cảm thấy mình đè lên sàn tàu một lực bằng: a. 4mg b. 3mg c. 5mg d. 2 mg e. 0 Phụ lục 4 Điểm tổng kết của Hs bao gồm điểm tự đánh giá, đánh giá chéo và GV đánh giá Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nguyễn Vũ Mai Anh 63 Trần Tuyết Trân 79 Trần Ngọc Thúy Nhi 65 Lê Bích Thủy Tiên 60 Nguyễn Anh Minh 70 Đào Ngọc Trang Thư 68 Dương Bằng Chí 65 Khâu Nguyễn Du Linh 75 Huỳnh Vĩnh Tùng 69 Lê Đăng Khoa 59 Hoàng Ngọc Thảo Ly 71 Hoàng Tuấn Anh 67 Văn Phạm Nhật Lan 60 Huỳnh Như Ngọc 70 Nhóm 4 Nhóm 5 Nhóm 6 Lê Thị Hải Yến 52 Vũ Tuấn Gia Ân 75 Nguyễn Song Thiên Hải 81 Châu Yến Trinh 58 Trần Phương Anh 78 Lê Minh Huy 85 Ngô Ngọc Phương Trang 50 Lê Quỳnh Anh 83 Lương Thị Lan Khanh 79 Đặng Minh Tuấn 52 Dương Tường Vi 75 Ng. Đoàn Trang Thiên Uyên 80 Đỗ Thanh Tịnh 54

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLVVLPPDH022.pdf