Luận văn Ứng dụng Hiệp ước Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam

Danh m c ch vi t t t Danh m c các b ng bi u Danh m c các bi u ñ Danh m c các phương trình M ð U 1. CHƯƠNG 1 CHƯƠNG 1: BASEL II TRONG QU N TR R I RO C A NH 1 1.1. Nh ng v n ñ chung v r i ro và qu n tr r i ro NHTM .1 1.1.1. Khái ni m r i ro trong ho t ñ ng NHTM 1 1.1.2. Qu n tr r i ro trong ho t ñ ng NHTM 2 1.2. Hi p ư c qu c t v qu n tr r i ro ngân hàng 3 1.2.1. Hi p ư c Basel I 4 1.2.1.1. N i dung cơ b n c a Basel I 4 1.2.1.2. Nh ng h n ch c a Basel I 5 1.2.2. B 25 nguyên t c cơ b n v giám sát ngân hàng 6 1.2.3. Hi p ư c Basel II .7 1.2.4. H u ích c a Basel II trong qu n tr r i ro ngân hàng .8 1.2.5. Ba tr c t c a Basel II .9 1.2.5.1. Tr c t 1 c a Basel II 9 1.2.5.2. Tr c t 2 c a Basel II 17 1.2.5.3. Tr c t 3 c a Basel II 18 1.2.6. Nh ng s a ñ i c a Hi p ư c Basel II so Hi p ư c Basel I .19 1.3. Kinh nghi m ng d ng Basel II t i các nư c và bài h c t cu c kh ng h ang tài chính M 20 1.3.1. Kh o sát tình hình ng d ng Basel II t i các nư c trên th gi i .20 1.3.2. L trình ng d ng Basel II t i m t s qu c gia trên th gi i 23 1.3.3. Kh ng h ang tài chính M 25 4 Tóm lư c chương 1 29 2. CHƯƠNG 2 CHƯƠNG 2: NGHIÊN C U VI C NG D NG BASEL II TRONG QU N TR R I RO C A CÁC NHTM VI T NAM .30 2.1. Th c tr ng ho t ñ ng c a các NHTM Vi t Nam 30 2.1.1. Nh ng k t qu ñ t ñư c trong ho t ñ ng c a các NHTM 30 2.1.1.1. S lư ng ngân hàng gia tăng 30 2.1.1.2. Các ngân hàng tăng v n ñi u l 31 2.1.1.3. Huy ñ ng & cung ng v n l n cho n n kinh t 33 2.1.1.4. L i nhu n c a các ngân hàng có 34 2.1.2. Nh ng m t còn t n t i trong ho t ñ ng c a các NHTM .35 2.1.2.1. T l n x u 35 2.1.2.2. Kh năng thanh kh an và tính b n v ng .36 2.1.2.3. Công tác d báo và phân tích th trư ng 36 2.2. Th c tr ng ng d ng Basel II trong h th ng các NHTM Vi t Nam .37 2.2.1. Quy ñ nh an toàn v n t i thi u ñ i v i các NHTM .38 2.2.1.1. Nh ng n i dung ñã th c hi n ñư c 38 2.2.1.2. Nh ng n i dung chưa ñáp ng ñư c 48 2.2.2. Ho t ñ ng thanh tra, giám sát các NHTM 49 2.2.3. Minh b ch thông tin Vi t Nam .51 2.3. Nh ng nguyên nhân nh hư ng ñ n vi c ng d ng Basel II trong h th ng các NHTM Vi t Nam 54 2.3.1. Nh ng nguyên nhân thu c v n i dung .54 2.3.1.1. N i dung Basel II Quá ph c t p 54 2.3.1.2. Chi phí th c hi n ng d ng Basel II quá l n .55 2.3.1.3. Yêu c u c a Basel II v v n khá cao 55 2.3.2. Nh ng nguyên nhân trong n i t i h th ng ngân hàng 56 2.3.2.1. Chưa có văn b n hư ng d n v vi c th c hi n Basel II .56 2.3.2.2. NHTM Vi t Nam chưa ñáp ng ñi u ki n c a Basel II .56 2.3.2.3. Chưa xây d ng ñư c h th ng cơ s d li u 56 5 2.3.2.4. Ngu n nhân l c .57 2.3.2.5. Thi u nh ng t ch c x p h ng tín nhi m chuyên nghi p 58 2.3.2.6. H n ch v năng l c giám sát 60 2.3.2.7. Các v n ñ liên quan ñ n chu n m c báo cáo .61 Tóm lư c chương 2 .64 3. CHƯƠNG 3 CHƯƠNG 3: GI I PHÁP NÂNG CAO KH NĂNG NG D NG BASEL II TRONG QU N TR R I RO T I CÁC NHTM VI T NAM 65 3.1. S c n thi t ng d ng Basel II trong qu n tr r i ro ngân hàng . 65 3.2. L trình và phương pháp .66 3.3. Mô hình ng d ng Basel II vào h th ng NHTM Vi t Nam .68 3.4. Các gi i pháp nâng cao kh năng ng d ng Basel II trong h th ng NHTM Vi t Nam .70 3.4.1. Hòan thi n và phát tri n h t ng công ngh thông tin 70 3.4.2. Xây d ng h th ng x p h ng tín d ng n i b .71 3.4.3. C i ti n quy trình qu n tr r i ro 71 3.4.4. Nâng cao ch t lư ng ngu n nhân l c .72 3.4.5. Tăng tính ch ñ ng và s c m nh tài chính cho các NHTM 73 3.4.6. ð u tư tài chính ñ ng d ng Basel II 73 3.5. Gi i pháp v phía Ngân hàng Nhà Nư c .74 3.5.1. Nâng cao ch t lư ng thông tín tín d ng .74 3.5.2. Nâng cao hi u qu công tác thanh tra ki m soát, giám sát ngân hàng74 3.5.3. Hoàn thi n h th ng văn b n pháp lu t 75 3.5.4. Yêu c u các NHTM minh b ch thông tin .78 Tóm lư c chương 3 .79

pdf117 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2050 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ứng dụng Hiệp ước Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác, cần hình thành một bộ luật ñiều chỉnh về hoạt ñộng của các TCTD trong ñó ñịnh hướng rõ ràng về mọi hoạt ñộng và chỉ tiêu của các tổ chức này. Các quy ñịnh liên quan ñến bảo hiểm tiền gửi cũng rất cần ñược quan tâm ñặc biệt trong thời gian sắp tới, và các quy ñịnh này nên gắn liền với phần ñánh giá rủi ro của TCTD ñối với các khoản mục hoặc danh mục nói chung ñể có những quy ñịnh cụ thể hơn về mức phí, ñiều lệ tham gia… Cải cách hệ thống kế toán ngân hàng hiện hành theo các chuẩn mực kế toán quốc tế, ñặc biệt là các vấn ñề phân loại nợ theo chất lượng/mức ñộ rủi ro, trích lập dự phòng rủi ro, hạch toán thu nhập/chi phí. Phối hợp với các Bộ, ngành hoàn thiện hệ thống kế toán theo chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS). Xây dựng các giải pháp chính sách ñể hoàn thiện phương pháp kiểm soát và kiểm toán nội bộ trong các ngân hàng và tiến tới theo các chuẩn mực quốc tế. Tạo ñiều kiện cho các ngân hàng ứng dụng công nghệ quản trị ngân hàng hiện ñại và tạo rào chắn chống lại sự lạm dụng và gian lận, trong ñó ñặc biệt 83 lưu ý ñến sự khác biệt giữa chuẩn mực kế toán Mỹ (GAAP) và chuẩn mực kế toán quốc tế (IFRS) trong xu hướng hợp nhất giữa hai chuẩn mực này. Xây dựng thể chế giám sát ngân hàng mới ñi ñôi với thực hiện cơ chế giám sát dựa trên cơ sở rủi ro và xây dựng Luật giám sát an toàn hoạt ñộng ngân hàng trên nguyên tắc cải thiện tính ñộc lập gắn liền với tính trách nhiệm và minh bạch của cơ quan giám sát ngân hàng. Hoàn thiện hệ thống quy chế quản lý và biện pháp thận trọng trong lĩnh vực ngân hàng theo hướng phù hợp với nguyên tắc thị trường và cam kết mở cửa thị trường dịch vụ ngân hàng, thúc ñẩy cạnh tranh lành mạnh trên cơ sở từng bước tạo sân chơi bình ñẳng, loại bỏ các rào cản gia nhập thị trường và tiếp cận dịch vụ ngân hàng. Có biện pháp khuyến khích kết hợp cưỡng chế các ngân hàng nâng cao năng lực quản trị rủi ro. ðồng thời, nâng cao các ñiều kiện cấp phép liên quan ñến an toàn hoạt ñộng và quản trị ñối với các ngân hàng ñược thành lập mới. Hình thành ñồng bộ khuôn khổ pháp lý, áp dụng ñầy ñủ hơn các thiết chế và chuẩn mực quốc tế về an toàn kinh doanh tiền tệ - ngân hàng. Xây dựng môi trường pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ, hoạt ñộng ngân hàng minh bạch và công bằng nhằm thúc ñẩy cạnh tranh và bảo ñảm an toàn hệ thống tiền tệ, ngân hàng. Các chính sách và quy ñịnh pháp luật về tiền tệ, hoạt ñộng ngân hàng góp phần tạo môi trường lành mạnh và ñộng lực cho các ngân hàng, doanh nghiệp và người dân phát triển sản xuất kinh doanh. Loại bỏ các hình thức bảo hộ, bao cấp, ưu ñãi trong lĩnh vực ngân hàng và phân biệt ñối xử giữa các TCTD. Ban hành Luật Ngân hàng Nhà nước mới thay thế Luật Ngân hàng Nhà nước năm 1997, Luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Luật TCTD năm 2003; Luật các TCTD mới thay thế Luật các TCTD năm 1997, Luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Luật các TCTD năm 2004 ñể tạo cơ sở thúc ñẩy quá trình cải cách, phát triển hệ thống tiền tệ, ngân hàng an toàn, hiện ñại và hội nhập quốc tế có hiệu quả. Luật Ngân hàng Nhà nước và Luật các TCTD hướng tới ñiều chỉnh mọi hoạt ñộng tiền tệ, ngân hàng, không phân biệt ñối tượng tiến hành hoạt ñộng ngân hàng. Nâng cao hiệu lực thi hành pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt ñộng ngân hàng. Tăng cường hiệu lực những chế tài pháp lý, kinh tế và hành chính bảo ñảm thực hiện ñầy ñủ nghĩa vụ trả nợ của người ñi vay và bảo vệ quyền lợi chính ñáng của các ngân hàng. Hạn chế và tiến tới xoá bỏ việc hình sự hóa các quan hệ kinh tế trong lĩnh vực ngân hàng. 84 Ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện các chuẩn mực của Ủy ban Basel trên cơ sở lựa chọn chuẩn mực thích hợp. Trong ñó chú trọng ñến các văn bản quy ñịnh về việc xếp hạng tín nhiệm nội bộ của mỗi NHTM, ñiều kiện tiên quyết ñể ngân hàng Nhà nước ñồng ý cho việc xây dựng hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ. ðối với các tổ chức xếp hạng tín nhiệm ñộc lập, ngân hàng Nhà nước tư vấn cho Chính Phủ và Bộ Tài chính ra văn bản hướng dẫn cụ thể trên cơ sở quy ñịnh trong phương pháp chuẩn của hiệp ước Basel II. Bổ sung ñịnh hướng thực hiện hiệp ước Basel trong chính sách phát triển hệ thống ngân hàng giai ñoạn 2010-2020, trong ñó nêu cụ thể và chi tiết về lộ trình áp dụng, các ñiều kiện áp dụng. Ngân hàng Nhà nước với vai trò một cơ quan giám sát cần tích cực hướng dẫn, ñôn ñốc các NHTM sớm ban hành quy ñịnh về tiêu chuẩn, yêu cầu tối thiểu ñối với hệ thống quản trị rủi ro áp dụng tại ngân hàng, bao gồm hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ, hệ thống quản lý tài sản có, tài sản nợ, quản trị rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt ñộng và rủi ro thị trường. Những yêu cầu tối thiểu mà các ngân hàng cần ñạt ñược chính là ñiều kiện tiên quyết giúp cơ quan giám sát nhà nước chấp thuận việc sử dụng hệ thống quản trị rủi ro tương ứng của ngân hàng. 3.5.4. Yêu cầu các NHTM minh bạch thông tin Việc minh bạch hóa, công khai hóa các hoạt ñộng của ngân hàng sẽ là liều thuốc giúp hệ thống vững mạnh. Tại các quốc gia mà hệ thống kế toán, cơ chế công khai thông tin và khuôn khổ pháp lý gây trở ngại cho việc thực hiện kỷ cương thị trường và thực thi hoạt ñộng giám sát hiệu quả sẽ ảnh hưởng bất lợi ñến hoạt ñộng cũng như gây tổn hại lợi nhuận của ngân hàng. Chính vì vậy, các cơ quan nhà nước nên nghiên cứu, bổ sung thêm các yêu cầu các NHTM minh bạch hóa thông tin, công bố các thông tin giống như của các báo cáo quý và báo cáo năm của Mỹ ñưa ra quy ñịnh rất chi tiết về các thông tin cần báo cáo. Các thông tin này không chỉ bao gồm các thông tin tài chính mà còn bao gồm rất nhiều thông tin hoạt ñộng và quản lý bổ ích như Mục “Giải trình và Phân tích của Ban ñiều hành”. Cần có quy ñịnh hạn chế các NHTM niêm yết cung cấp các thông tin ngẫu hứng và tùy tiện, ñặc biệt công bố thông tin không qua ñường chính thống nhằm hạn chế các thông tin thừa và ngoài luồng. Các thông tin kết quả tài chính ngoài thông tin quý và năm muốn ñược công bố cũng bắt buộc phải ñược soát xét. 85 Kết quả xếp loại tín dụng các tổ chức ngân hàng cũng nên công khai trên các phương tiện truyền thông và kết quả này nếu do các tổ chức xếp loại tín dụng thực hiện thì cần ñược thẩm ñịnh hai năm một lần. Achentina gần ñây yêu cầu các ngân hàng phải ñược xếp loại bởi các cơ quan xếp loại tín dụng ñộc lập. Trong khi vẫn còn nhiều ý kiến khác nhau về giá trị các chỉ số ñánh giá xếp loại tín dụng, nhưng kết quả xếp loại các ngân hàng do các tổ chức quốc tế ñộc lập thực hiện sẽ khuyến khích quản trị tốt và kiểm soát rủi ro nội bộ nghiêm túc hơn. ðảm bảo chất lượng thông tin ngân hàng, chuẩn bị báo cáo tài chính phù hợp với Tiêu chuẩn Kế toán Quốc tế và theo mẫu báo cáo thống nhất. Nhờ vậy, hiệu quả của công khai thông tin cũng ñược cải thiện vì ñã tạo ñiều kiện cho công chúng có thể so sánh hoạt ñộng của các ngân hàng với nhau (trong nước và với các nước khác). Quy ñịnh báo cáo nhất thiết phải chuyển sang chế ñộ PDF và quy ñịnh phông chữ, cỡ chữ thống nhất ñể tăng cường tính chuyên nghiệp. Nên quy ñịnh báo cáo thông tin bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh. ðiều này sẽ giúp tạo một môi trường ñầu tư bình ñẳng và hấp dẫn hơn ñối với nhà ñầu tư nước ngoài và có lợi cho bản thân tính thanh khoản cổ phiếu của từng NHTM. 86 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 Mặc dù hiện nay Việt Nam mới chỉ ñang ứng dụng Hiệp ước Basel I trong công tác quản trị rủi ro ngân hàng, tuy nhiên khi hội nhập WTO gia nhập vào sân chơi quốc tế, ñể phù hợp với các chuẩn mực quốc tế và cũng là ñể cải tiến chính hoạt ñộng quản trị rủi ro của hệ thống ngân hàng Việt Nam, thì cần thiết phải xem xét khả năng ứng dụng Basel II trong những năm sắp tới. Căn cứ vào lộ trình và kinh nghiệm các nước G10 cũng như các nước không thuộc nhóm G10 ñã từng ứng dụng Basel II, tác giả mạnh dạn xây dựng lộ trình, phương pháp và mô hình ñể ứng dụng Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của Việt Nam từ năm 2010 ñến 2020. ðồng thời, ñưa ra những giải pháp ñi kèm ñể nâng cao khả năng ñáp ứng Basel II của các ngân hàng Việt Nam. Theo ñó, tác giả chủ yếu nhấn mạnh giải pháp hòan thiện và phát triển hạ tầng công nghệ thông tin ñể có cơ sở xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, từng bước ứng dụng phương pháp ñơn giản của Basel II trong ñánh giá rủi ro tín dụng và phương pháp chuẩn hóa của Basel II trong ñánh giá rủi ro hoạt ñộng. Bên cạnh ñó, tác giả cũng rất quan tâm ñến các giải pháp nâng cao công tác thanh tra, giám sát ngân hàng, và minh bạch hóa thông tin. 87 PHẦN KẾT LUẬN Vấn ñề hiện nay mà hệ thống ngân hàng Việt Nam gặp phải cũng giống như ở các nền kinh tế mới nổi khác, ñó chính là sự chưa ổn ñịnh về hệ thống luật pháp cũng như hoạt ñộng ngân hàng. Còn có rất nhiều biến ñộng mang tính chất thay ñổi toàn diện ảnh hưởng ñến cả hệ thống ngân hàng. Vì vậy, trong giai ñoạn vừa qua, hệ thống ngân hàng Việt Nam chưa có ñiều kiện ñể hoàn thiện các cơ sở hạ tầng tài chính, hệ thống công nghệ thông tin cũng như hệ thống văn bản pháp luật phục vụ nhu cầu ứng dụng Hiệp ước Basel mới. Ngoài ra, sự thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao làm việc trong lĩnh vực ngân hàng cũng là một trong những nguyên nhân gây khó khăn cho quá trình vận dụng những mô hình quản trị rủi ro hiện ñại vào hoạt ñộng của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Thông qua toàn bộ nội dung ñề tài từ chương I ñến chương III, từ việc phân tích tình hình hoạt ñộng của hệ thống ngân hàng ñến việc tìm hiểu những khó khăn mà các ngân hàng có thể gặp phải trong quá trình vận dụng theo chuẩn mực của hiệp ước Basel, ñề tài cố gắng ñề ra lộ trình ứng dụng Basel II trong hệ thống quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam và ñề xuất một số giải pháp có ý nghĩa trong việc nâng cao hiệu quả ứng dụng Basel tại các NHTM Việt Nam. Hướng phát triển ñể tài sắp tới là thực hiện phần nghiên cứu ñịnh lượng ñể có thể xây dựng một hệ thống quản trị rủi ro tương thích với ñiều kiện của hệ thống ngân hàng Việt Nam nhưng vẫn ñảm bảo tuân thủ tối ña theo chuẩn mực quốc tế do Ủy ban Basel ñưa ra trong Hiệp ước Basel II. 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Báo cáo thường niên của Ngân hàng nhà nước Việt Nam năm 2005, 2006, 2007 2. Nguyễn Hương Giang, Một số khó khăn trong việc thực hiện Basel II ñối với các nước ñang phát triển, Tạp chí Ngân hàng số 12/2005 3. Khúc Quang Huy (2007), “Basel II – Sự thống nhất quốc tế về ño lường và các tiêu chuẩn vốn”, Nhà xuất bản văn hóa thông tin, Hà Nội. 4. Nguyễn ðại Lai, “Những nội dung cơ bản rút ra từ các bài viết trong hội thảo Nâng cao năng lực quản trị rủi ro của các NHTM Việt Nam”, www.sbv.gov.vn 5. Nguyễn ðại Lai, Bình luận và giới thiệu khái quát 25 nguyên tắc cơ bản của Ủy ban Basel về Thanh tra – Giám sát ngân hàng, www.sbv.gov.vn 6. Quyết ñịnh 112/2006/Qð – TTg, ðề án phát triển ngành ngân hàng Việt Nam ñến 2010 và ñịnh hướng ñến 2020, ngày 24 tháng 5 năm 2006 7. Quyết ñịnh 03/2007/Qð-NHNN, Sửa ñổi bổ sung quyết ñịnh 457/2005/Qð- NHNN qui ñịnh về tỷ lệ ñảm bảo an toàn trong hoạt ñộng của TCTD, ngày 19 tháng 1 năm 2007. 8. VietNamNet, Basel II sẽ làm khó dòng vốn vào Việt Nam, Ngày 26/01/2005 9. Vneconomy, Những thách thức từ Basel II với ngành Ngân hàng, Ngày 4/11/2004 10. Các thông tin truy cập trên các trang web: ngân hàng Nhà Nước, Kinh tế Việt Nam, ðầu tư tài chính, ... 89 Tiếng Anh 11. Andrew Cornford (June 2005), “The Global Implementation of Basel II: Prospects and Outstanding Problems”, Research Fellow, Financial Markets Center. 12. Basel Committee on Banking Supervision (January 2001), “Overview of the New Basel Cappital Accord”, Bank for international settlements. 13. Basel Committee on Banking Supervision (June 2004), “International Convergence of Capital Measurement and Capital Standards”, Bank for international settlements. 14. Basel Committee on Banking Supervision (July 2005), “An Explanatory Note on the Basel II IRB Risk Weight Functions”, Bank for international settlements. 15. Basel Committee on Banking Supervision (July 2008), “Proposed revisions to the Basel II market risk framework”, Bank for international settlements. 16. Banking and Financial Supervision (February 2003), “Credit risk Factor Modeling and the Basel II IRB Approach”, Deutsche BundesBank. 17. Bryan J.Balin (10 May 2008), “Basel I, Basel II, and Emerging Markets: A Nontechnical Analysis”. 18. Ricardo Gottschalk and Stephany Griffith – Jones (December 2006), “Review of Basel II Implemetation in Low-Income Countries”, Institute of Development Studies University of Sussex. 90 PHỤ LỤC 1 HỆ SỐ RỦI RO CỦA TÀI SẢN CÓ RỦI RO THEO BASEL I Khoản mục Hệ số rủi ro (a) Tiền mặt. (b) Tiền gửi tại ngân hàng nhà nước và Chính phủ nước sở tại bằng ñồng bản tệ. (c) Các khoản phải ñòi ñối với Chính phủ Trung ương và ngân hàng trung ương của các nước thuộc khối OECD. (d) Các khoản phải ñòi ñược bảo ñảm bởi chứng khoán của Chính Phủ trung ương hoặc bảo lãnh bởi Chính Phủ trung ương của các nước thuộc OECD. (a) Khoản phải ñòi ñối với các tổ chức thuộc khu vực kinh tế công trong nước, ngoại trừ khoản phải ñòi tại tổ chức Chính phủ trung ương và các khoản vay ñược bảo lãnh bằng chính tổ chức này. 0%, 10%, 20%, 50% (tuỳ mỗi quốc gia) (a) Các khoản phải ñòi ñối với các ngân hàng phát triển ña phương (IBRD, IADB, AsDB, AfDB, EIB) và các khoản phải ñòi ñược các ngân hàng này bảo lãnh hoặc ñược bảo ñảm bởi chứng khoán do các ngân hàng này phát hành. (b) Các khoản phải ñòi ñối với các ngân hàng ñược thành lập tại các nước thuộc khối OECD và các khoản vay ñược bảo lãnh bởi các ngân hàng này. (c) Các khoản phải ñòi ñối với các ngân hàng ñược thành lập ở các nước ngoài OECD với thời hạn còn lại dưới 1 năm và các khoản vay thời hạn dưới một năm ñược các ngân hàng này bảo lãnh. (d) Các khoản phải ñòi ñối với tổ chức thuộc khu vực công của các nước ngoài khối OECD, ngoại trừ Chính phủ trung ương và các khoản vay ñược bảo lãnh bởi chính các tổ chức này. (e) Các khoản tiền mặt ñang thu. 0% 20% RWA Basel I = Tài sản * Hệ số rủi ro 91 Khoản mục Hệ số rủi ro (a) Các khoản vay ñược ñảm bảo hoàn toàn bởi tài sản thế chấp hoặc các tài sản gắn liền với tài sản thế chấp 50% (a) Các khoản phải ñòi tại khu vực tư nhân. (b) Các khoản phải ñòi ñối với các ngân hàng ñược thành lập ở các nước không thuộc khối OECD với thời hạn còn lại từ 1 năm trở lên. (c) Các khoản phải ñòi ñối với chính quyền trung ương của các nước không thuộc khối OECD, trừ trường hợp cho vay bằng ñồng bản tệ và nguồn gốc cho vay cũng bằng ñồng bản tệ của các nước ñó. (d) Các khoản phải ñòi ñối với các công ty thương mại sở hữu bởi khu vực công. (e) Nhà cửa, ñất ñai, cây trồng, các trang thiết bị và các tài sản cố ñịnh khác. (f) Bất ñộng sản và các khoản ñầu tư khác (bao gồm phần vốn góp ñầu tư không hợp nhất vào các công ty khác). (g) Công cụ vốn phát hành bởi các ngân hàng khác (ngoại trừ khoản giảm trừ từ vốn). (h) Tất cả tài sản khác. 100% Nguồn: International Convergence of Capital Measurement & Capital Standards 92 PHỤ LỤC 2: 25 NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA BASEL I VỀ GIÁM SÁT NGÂN HÀNG Trong quá trình hoạt ñộng, Uỷ ban ñã xây dựng và xuất bản bộ 25 nguyên tắc cơ bản Basel trong công tác giám sát ngân hàng. Các nguyên tắc này ñã ñược thiết kế cho các chuyên gia giám sát, nhóm giám sát khu vực và thị trường nói chung theo nguyên tắc dễ áp dụng và kiểm chứng. Bộ nguyên tắc cơ bản bao hàm một số nhóm nội dung chủ yếu sau:  Các Nguyên tắc thuộc về ñiều kiện tiên quyết cho việc giám sát ngân hàng hiệu quả: ñược thể hiện bởi nguyên tắc 1. Nguyên tắc chỉ ra ñiều kiện của một hệ thống giám sát nghiệp vụ ngân hàng có hiệu quả là: i) phải có một khung pháp lý phù hợp; ii) phân ñịnh mục tiêu, nguồn lực và trách nhiệm rõ ràng giữa các cơ quan giám sát; iii) quy ñịnh về chia sẻ và bảo mật thông tin.  Các nguyên tắc về cấp phép và cơ cấu: bao gồm từ nguyên tắc 2 ñến nguyên tắc 5, với các nội dung chính: i) xác ñịnh rõ ràng các hoạt ñộng tổ chức tài chính ñược phép làm và chịu sự giám sát; ii) quyền ñưa ra các tiêu chí và bác bỏ ñơn xin thành lập nếu không ñạt yêu cầu của cơ quan cấp phép; iii) quyền rà soát và từ chối bất kỳ một ñề xuất nào ñối với việc chuyển quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát ngân hàng hiện tại cho các bên khác.  Các nguyên tắc về các quy ñịnh và yêu cầu thận trọng: bao gồm từ nguyên tắc số 6 ñến số 15. Nội dung chính của nhóm nguyên tắc là ñưa ra các chuẩn mực mà các chuyên gia giám sát nghiệp vụ ngân hàng ñược làm và nhất thiết phải biết xử lý trong hoạt ñộng của mình ví dụ như: yêu cầu về an toàn vốn cho các ngân hàng, xác ñịnh rõ những khu vực nào của vốn ngân hàng chịu rủi ro; ñánh giá các chính sách, thực tiễn hoạt ñộng, các thủ tục cho vay vốn, ñầu tư, việc kiểm soát vốn vay hiện tại và hồ sơ ñầu tư của ngân hàng ñó; ñánh giá chất lượng tài sản và tính thích hợp của các ñiều khoản chống thất thoát và quĩ dự trữ thất thoát khoản vay.  Các nguyên tắc về giám sát nghiệp vụ ngân hàng hiện nay: bao gồm từ nguyên tắc số 16 ñến nguyên tắc số 20. Nhóm nguyên tắc này quy ñịnh yêu cầu ñối với một hệ thống giám sát nghiệp vụ ngân hàng hiệu quả bao gồm cả các hình thức giám sát từ xa và giám sát tại chỗ. 93 Cơ quan giám sát cần thường xuyên liên hệ với Ban giám ñốc ngân hàng ñể hiểu rõ về hoạt ñộng của ngân hàng, xây dựng phương pháp phân tích báo cáo thống kê và có biện pháp thẩm ñịnh ñộc lập thông tin giám sát thông qua kiểm tra tại chỗ.  Nguyên tắc yêu cầu về thông tin: nguyên tắc số 21 chỉ ra cán bộ giám sát phải biết chắc mỗi ngân hàng có hệ thống lưu trữ tài liệu phù hợp cho phép chuyên gia giám sát có thể tiếp cận và thấy ñược tình hình tài chính thực tế của ngân hàng.  Nguyên tắc về quyền hạn hợp pháp của chuyên gia giám sát: nguyên tắc số 22 chỉ ra các biện pháp giám sát bắt buộc ñể có thể ñưa ra ñược hành ñộng can thiệp kịp thời khi ngân hàng không ñáp ứng ñược những yêu cầu cơ bản (ví dụ tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu không ñảm bảo, năng lực quản trị ñiều hành yếu...). Trong trường hợp khẩn cấp, hoạt ñộng can thiệp này bao gồm cả việc thu hồi giấy phép lập tức hoặc ñề nghị thu hồi giấy phép hoạt ñộng.  Các nguyên tắc về nghiệp vụ ngân hàng xuyên biên giới: bao gồm từ nguyên tắc số 23 ñến nguyên tắc số 25 với nội dung hướng dẫn giám sát ñối với các nghiệp vụ giao dịch ngân hàng quốc tế, yêu cầu các ngân hàng nước ngoài hoạt ñộng theo ñúng các tiêu chuẩn cao bằng tiêu chuẩn của các ngân hàng trong nước và thiết lập quan hệ và hệ thống trao ñổi thông tin với các chuyên gia giám sát khác, ñặc biệt là với chuyên gia giám sát của nước sở tại. 94 PHỤ LỤC 3 HỆ SỐ RỦI RO CỦA CÁC TÀI SẢN CÓ RỦI RO TRONG PHƯƠNG PHÁP CHUẨN VỀ ðÁNH GIÁ RỦI RO TÍN DỤNG THEO BASEL II AAA ñến AA- A+ ñến A- BBB+ ñến BBB- BB+ ñến BB - B+ ñến B - dưới B- Không xếp hạng ðối với quốc gia, NHTW 0% 20% 50% 100% 100% 150% 100% ðối với Ngân hàng và công ty bảo hiểm 20% 20% 50% 100% 100% 100% 150% 100% ðối với Ngân hàng và công ty bảo hiểm (cho vay từ 3 tháng trở xuống) 20% 20% 20% 50% 50% 150% 20% ðối với Doanh nghiệp 20% 50% 100% 100% 150% 150% 100% ðối với BIS, the IMF, the ECB, the EC and the MDBs 0% 0% ðối với hàng hóa bán lẻ như thẻ tín dụng, công ty tư nhân 100% 75% ðối với tài sản cầm cố 50% 35% ðối với cho vay bất ñộng sản 100% 100% ðối với tài sản có rủi ro cao 150% ðối với tài sản khác 100% ðối với tiền mặt 0% Hệ số rủi ro (RW) ñối với khoản cho vay BASEL I BASEL II Nguồn: International Convergence of Capital Measurement & Capital Standards p15-47 RWA Phương pháp chuẩn của Basel II = Tài sản * Hệ số rủi ro 95 PHỤ LỤC 4 CÁCH XÁC ðỊNH TỶ LỆ VỐN CẦN THIẾT ðỂ DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG (K) TRONG CÁCH TÍNH CỦA PHƯƠNG PHÁP NỘI BỘ (IRB) VỀ ðÁNH GIÁ RỦI RO TÍN DỤNG THEO BASEL II Trong ñó:  EAD: Exposure at Default - tổng dư nợ của khách hàng tại thời ñiểm khách hàng không trả ñược nợ.  K – Capital required: tỷ lệ vốn cần thiết ñể dự phòng những trường hợp rủi ro tín dụng không lường trước nhưng lại xảy ra, ñược xác ñịnh thông qua PD (probability of default) – xác suất vỡ nợ, LGD (Loss Given Default) – tỷ trọng tổn thất, M (effective maturity) – kỳ ñáo hạn hiệu dụng. Các yếu tố xác ñịnh K:  Thứ nhất, PD - Xác suất vỡ nợ, ño lường khả năng xảy ra rủi ro tín dụng tương ứng trong một khoảng thời gian, thường là 01 năm. Cơ sở ñể tính PD là các số liệu về các khoản nợ trong quá khứ của khách hàng, gồm các khoản nợ ñã trả, khoản nợ trong hạn và khoản nợ không thu hồi ñược. Theo yêu cầu của Basel II, ñể tính toán ñược nợ trong vòng một năm của khách hàng, ngân hàng phải căn cứ vào số liệu dư nợ của khách hàng trong vòng ít nhất là 5 năm trước ñó. Những dữ liệu ñược phân theo 3 nhóm sau:  Nhóm dữ liệu tài chính liên quan ñến các hệ số tài chính của khách hàng cũng như các ñánh giá của các tổ chức xếp hạng  Nhóm dữ liệu ñịnh tính phi tài chính liên quan ñến trình ñộ quản lý, khả năng nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, các dữ liệu về khả năng tăng trưởng của ngành,… RWA Phưong pháp IRB của Basel II = 12.5 * EAD * K 96  Những dữ liệu mang tính cảnh báo liên quan ñến các hiện tượng báo hiệu khả năng không trả ñược nợ cho ngân hàng như số dư tiền gửi, hạn mức thấu chi… Từ những dữ liệu trên, ngân hàng nhập vào một mô hình ñịnh sẵn, từ ñó tính ñược xác xuất không trả ñược nợ của khách hàng. ðó có thể là mô hình tuyến tính, mô hình probit… và thường ñược xây dựng bởi các tổ chức tư vấn chuyên nghiệp.  Thứ hai, LGD – Tỷ trọng tổn thất ước tính ñây là tỷ trọng phần vốn bị tổn thất trên tổng dư nợ tại thời ñiểm khách hàng không trả ñược nợ. LGD không chỉ bao gồm tổn thất về khoản vay mà còn bao gồm các tổn thất khác phát sinh khi khách hàng không trả ñược nợ, ñó là lãi suất ñến hạn nhưng không ñược thanh toán và các chi phí hành chính có thể phát sinh như: chi phí xử lý tài sản thế chấp, các chi phí cho dịch vụ pháp lý và một số chi phí liên quan. Trong phương pháp IRB cơ bản:  Các khoản phải ñòi chính ñối với các công ty, cơ quan chính phủ và các ngân hàng không có tài sản ñảm bảo: LGD là 45%,  Các khoản phải ñòi phụ ñối với các tổ chức trên: LGD là 75%.  Các khoản phải ñòi có tài sản ñảm bảo là khoản phải thu, bất ñộng sản thương mại (CRE) và bất ñộng sản cư trú (RRE) và các tài sản ñảm bảo khác: vận dụng như phương pháp chuẩn với các giá trị LGD tối thiểu mô tả trong bảng dưới ñây. Giá trị LGD tối thiểu ñối với tỷ trọng ñảm bảo của các hoạt ñộng chính Loại tài sản ñảm bảo LGD tối thiểu Mức ñộ ñảm bảo tối thiểu yêu cầu ñối với hoạt ñộng Mức ñộ ñảm bảo yêu cầu vượt quá ñối với LGD ñầy ñủ Tài sản tài chính ñủ tiêu chuẩn 0% 0% Chưa quy ñịnh Khoản phải thu 35% 0% 125% CRE/RRE 35% 30% 140% Khoản cầm cố khác 40% 30% 140% Nguồn: International Convergence of Capital Measurement & Capital Standards Trong phương pháp IRB nâng cao LGD có thể tính toán theo công thức sau ñây: 97 EAD - Số tiền có thể thu hồi EAD LGD = Trong ñó, số tiền có thể thu hồi bao gồm các khoản tiền mà khách hàng trả và các khoản tiền thu ñược từ xử lý tài sản thế chấp, cầm cố. Theo thống kê của ủy ban Basel, tỷ lệ thu hồi vốn thường mang giá trị rất cao (70% - 80%) hoặc rất thấp (20 - 30%). Do ñó, chúng ta không nên sử dụng tỷ lệ thu hồi vốn bình quân. Theo nghiên cứu của ủy ban Basel, hai yếu tố giữ vai trò quan trọng nhất quyết ñịnh khả năng thu hồi vốn của ngân hàng khi khách hàng không trả ñược nợ là tài sản bảo ñảm của khoản vay và cơ cấu tài sản của khách hàng. Cơ cấu tài sản của khách hàng ñược nhắc ñến ở ñây với ý nghĩa thứ tự ưu tiên trả nợ khác nhau của các khoản phải trả trong trường hợp doanh nghiệp phải phá sản. Trên thực tế, khi một doanh nghiệp phá sản, tỷ lệ thu hồi vốn từ các khoản vay của ngân hàng thường cao hơn tỷ lệ thu hồi vốn từ trái phiếu bởi ngân hàng có quyền ñược ưu tiên trả nợ trước các nhà ñầu tư trái phiếu. Bên cạnh ñó, khi kinh tế trong tình trạng suy thoái, tỷ lệ thu hồi vốn cũng sụt giảm. Ngành nghề kinh doanh cũng ảnh hưởng nhất ñịnh ñến tỷ lệ thu hồi vốn: các khách hàng hoạt ñộng trong lĩnh vực công nghiệp nặng thường cho tỷ lệ thu hồi vốn cao hơn các khách hàng kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ.  Kỳ ñáo hạn hiệu dụng (M – effective maturity) Trong phương pháp IRB cơ bản: M sẽ là 2.5 năm trừ các giao dịch repo với M chỉ là 6 tháng. Trong phương pháp IRB nâng cao: M cần ñược tính toán cho từng công cụ theo công thức sau, tuy nhiên, M không ñược lớn hơn 5 năm. * t t t t t C F M C F = ∑ ∑ với CFt biểu thị các dòng tiền (gốc, lãi và phí) có khả năng thanh toán theo hợp ñồng của người ñi vay trong kỳ hạn t. Nếu ngân hàng không tính ñược M theo công thức trên thì sẽ sử dụng cách cổ ñiển khi tính M, ñó là M bằng với thời gian ñáo hạn tối ña còn lại (theo năm) mà người vay chấp nhận thanh toán toàn bộ theo nghĩa vụ hợp ñồng vay (gốc, lãi và phí). Thông thường, ñó chính là thời gian ñáo hạn danh nghĩa của khoản vay. 98 Công thức chung tính K: K = UL * f(M)  ðiều chỉnh kỳ ñáo hạn f(M) ñược xác ñịnh bằng công thức 1 ( 2.5)* ( ) 1 1.5* M b f M b + − = − 2(0.11852 0.05478*ln( ))b PD= − MỐI QUAN HỆ GIỮA b VÀ PD 0.137 0.111 0.096 0.087 0.080 0.074 0.070 0.066 0.063 0.060 - 0.05 0.10 0.15 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1 PD b  Tổn thất không lường trước ñược (UL) – Unexpected Loss ñược xác ñịnh: UL = VaR – EL Nguồn: An Explanatory Note on the Basel II IRB Risk Weight Functions p7 EL – Expected Loss: tổn thất tín dụng có thể lường trước ñược: EL = PD*LGD VaR – Value at Risk: tổng tổn thất tín dụng: VaR = LGD * f(R,PD) 99 f(R, PD): hàm số ñược xác ñịnh qua hệ số tương quan (R) và xác suất vỡ nợ (PD). 1 ( , ) * ( ) * (0.999) 1 1 R f R PD NORMSDIST NORMSINV PD NORMSINV R R   = + − −  Trong ñó: Hệ số tương quan (R) ñược tính như sau:  ðối với khoản cho vay có tài sản ñảm bảo bằng bất ñộng sản: R = 0.15  ðối với khoản cho vay bán lẻ có chất lượng như cho vay thẻ tín dụng: R = 0.04  ðối với khoản cho vay doanh nghiệp, ngân hàng, và các quốc gia: 12% * 24% *R λ λ= + Và 50 50 1 1 − − − − = e e PD λ MỐI QUAN HỆ GIỮA R VÀ PD 19.28% 16.41% 14.68% 13.62% 12.99% 12.60% 12.36% 12.22% 12.13% 12.08% 24.00% 0% 10% 20% 30% 0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1PD R  ðối với khoản cho vay doanh nghiệp có quy mô nhỏ, trung bình từ 5 – 50 triệu EUR: ) 45 5 1(*04,0)1(*%24*%12 − −−−+= S R λλ Và 50 50 1 1 − − − − = e e PD λ S: doanh thu hàng năm tính bằng triệu EUR, 5 triệu EUR ≤ S ≤ 50 triệu EUR  ðối với khoản cho vay bán lẻ khác: K = LGD *[ f(R,PD) – PD) ] * f(M) 100 3%* 16%*(1 )R λ λ= + − Và 35 35 1 1 PDe e λ − − − = − 101 PHỤ LỤC 5 CÔNG THỨC TÍNH TÀI SẢN CÓ RỦI RO (RWA) TRONG PHƯƠNG PHÁP NỘI BỘ VỀ ðÁNH GIÁ RỦI RO TÍN DỤNG Công thức tính RWA ñối với từng trường hợp cụ thể như sau: a. Trường hợp cho Doanh nghiệp, ngân hàng và các nước vay: Hệ số tương quan 50 50 50 50 1 1 ( ) 12%* 24%*(1 ) 1 1 PD PDe e R e e − − − − − − = + − − − ðiều chỉnh kỳ ñáo hạn 2 2 1 ( 2.5)*(0.11852 0.05478*ln( )) ( ) 1 1.5*(0.11852 0.05478*ln( )) M PD f M PD + − − = − − Tỷ lệ vốn yêu cầu 1 * * ( ) * (0.999) * * ( ) 1 1 R K LGD NORMSDIST NORMSINV PD NORMSINV PD LGD f M R R    = + −  − −   Tài sản có rủi ro (RWA) = 12.5 * K * EAD b. Trường hợp cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ vay: Hệ số tương quan 50 50 50 50 1 1 5 ( ) 12%* 24%*(1 ) 0.4*(1 ) 1 1 45 PD PDe e S R e e − − − − − − − = + − − − − − f(M), K, RWA tương tự như trường hợp (a) c. Trường hợp cho vay thế chấp bằng bất ñộng sản: Hệ số tương quan (R) = 0.15 Tỷ lệ vốn yêu cầu 1 * * ( ) * (0.999) * 1 1 R K LGD NORMSDIST NORMSINV PD NORMSINV PD LGD R R   = + − − −  Tài sản có rủi ro (RWA) = 12.5 * K * EAD d. ðối với khoản cho vay bán lẻ có chất lượng như cho vay thẻ tín dụng: Hệ số tương quan (R) = 0.04 K, RWA tương tự như trường hợp (c) e. ðối với khoản cho vay bán lẻ khác: Hệ số tương quan 35 35 35 35 1 1 ( ) 3%* 16%*(1 ) 1 1 PD PDe e R e e − − − − − − = + − − − K, RWA tương tự như trường hợp (c) 102 PHỤ LỤC 6 VÍ DỤ VỀ CÁCH XÁC ðỊNH VỐN YÊU CẦU ðỐI VỚI RỦI RO HOẠT ðỘNG THEO BASEL II TRONG PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN & PHƯƠNG PHÁP CHUẨN Phương pháp chỉ số cơ bản BIA Công thức tính hệ số vốn như sau 3 1 * n n B IA G I K n α== ∑ , với ñiều kiện GIn >0 KBIA: vốn yêu cầu phải dự phòng cho rủi ro hoạt ñộng tính theo phương pháp BIA GI: thu nhập hàng năm (> 0) của 3 năm trước ñó n: số năm có thu nhập hàng năm >0 α = 15% Ví dụ 1: Ngân hàng A có thu nhập 3 năm 2006 - 2008 là 120, 20, 250. Vốn yêu cầu ñối với rủi ro hoạt ñộng năm 2009 là 19,5. Cụ thể như sau: Năm Thu nhập hàng năm (GI) 2006 120 2007 20 2008 250 Tổng thu nhập dương của 3 năm 390 Bình quân thu nhập 3 năm 130 Alpha (α) 15% Vốn yêu cầu ñối với rủi ro hoạt ñộng 19,5 103 Ví dụ 2: Ngân hàng A có thu nhập 3 năm 2006 - 2008 là -120, 20, 250. Vốn yêu cầu ñối với rủi ro hoạt ñộng năm 2009 là 20,25. Cụ thể như sau: Năm Thu nhập hàng năm (GI) 2006 -120 2007 20 2008 250 Tổng thu nhập dương của 2 năm 270 Bình quân thu nhập 2 năm 135 Alpha (α) 15% Vốn yêu cầu ñối với rủi ro hoạt ñộng 20,25 Phương pháp chuẩn TSA Công thức tính hệ số vốn như sau 8 1 3 1 m a x * , 0 3 n a m i i i T S A G I K β− =      = ∑ ∑ Trong ñó KTSA là vốn yêu cầu phải dự phòng cho rủi ro hoạt ñộng tính theo phương pháp chuẩn GI thu nhập hàng năm ñối với từng nhóm nghiệp vụ trong số 8 nhóm. 104 Ví dụ: Phương pháp chỉ số cơ bản (BIA) Phương pháp chuẩn (TSA) Thu nhp hàng năm (GI) Thu nhp hàng năm (GI) * Beta Nghiệp vụ Năm 1 Năm 2 Năm 3 Hệ số beta (β) Năm 1 Năm 2 Năm 3 Tài trợ doanh nghiệp $20 $30 $40 18% $3.6 $5.4 $7.2 Giao dịch và bán hàng $20 $30 $40 18% $3.6 $5.4 $7.2 Ngân hàng bán lẻ $20 $30 $40 12% $2.4 $3.6 $4.8 Nghiệp vụ NHTM $20 $30 $40 15% $3.0 $4.5 $6.0 Dịch vụ thanh toán $20 $30 $40 18% $3.6 $5.4 $7.2 Dịch vụ ñại lý $20 -$1,000 $40 15% $3.0 - $150.0 $6.0 Quản trị tài sản $20 $30 $40 12% $2.4 $3.6 $4.8 Môi giới $20 $30 $40 12% $2.4 $3.6 $4.8 Tổng cộng $160 -$790 $320 $24 - $118.5 $48 Thu nhập > 0 $160 $320 $24 $48 Bình quân 2 năm thu nhập >0 $240 Alpha 15% Bình quân 3 năm $24 Vốn yêu cầu $36 $24 105 PHỤ LỤC 7 VỐN YÊU CẦU ðỐI VỚI RỦI RO THỊ TRƯỜNG THEO BASEL II Vốn yêu cầu ñối với rủi ro thị trường: Vốn tự có theo quy ñịnh của Basle I bao gồm vốn cổ phần và lợi nhuận giữ lại (vốn cấp 1) & vốn bổ sung vốn cơ bản (vốn cấp 2). Tuy nhiên, quy ñịnh của Basel II khi ñánh giá rủi ro thị trường cho phép các ngân hàng tính thêm phần vốn cấp 3 (tier 3) gồm các khoản nợ phụ thuộc ngắn hạn với mục ñích dự trữ. Theo ñó, các ngân hàng chỉ ñược sử dụng vốn cấp 3 ñể ñối phó với rủi ro thị trường, còn các loại rủi ro tín dụng và rủi ro gây ra từ phía ñối tác chỉ ñược xem xét trong phạm vi vốn tự có theo quy ñịnh của Basle I. Vốn cấp 3 bị giới hạn 250% vốn cấp 1 dùng ñể ñối phó với rủi ro thị trường. Có nghĩa là có thể chỉ có 28.5% rủi ro thị trường cần vốn cấp 1 ñảm bảo. Nếu có vốn cấp 2 bảo ñảm cho rủi ro thị trường, vốn cấp 3 cũng bị chi phối theo tỷ lệ giới hạn 250% vốn cấp 2. Các khoản nợ phụ thuộc ngắn hạn chỉ ñược xếp vào nhóm vốn cấp 3 (tier 3) khi ít nhất phải thỏa mãn các ñiều kiện như sau: không cần ñảm bảo, là khoản nợ phụ thuộc và có nghĩa vụ hoàn trả ñầy ñủ, thời gian ñáo hạn ban ñầu tối thiểu là 2 năm, không phải hoàn trả trước thời gian ñáo hạn thoả thuận, có ñiều khoản “lock-in clause” (khóa sổ trường hợp ñặc biệt) – nghĩa là không phải trả cả gốc và lãi thậm chí ñến khi ñáo hạn trong trường hợp ngân hàng chưa ñạt ñược mức vốn yêu cầu tối thiểu. 106 PHỤ LỤC 8 VỐN ðIỀU LỆ CỦA CÁC NHTM CỔ PHẦN ðến hết năm 2008 có 15 NHTM cổ phần có vốn ñiều lệ từ 2.000 tỷ ñồng trở lên 2006 2007 2008 2008 so 2006 1 Vietcombank 4,370 15,000 15,000 343% 2 Vietinbank 3,505 3,616 13,400 382% 3 ACB 1,100 2,630 5,806 528% 4 Sacombank 2,089 4,449 5,116 245% 5 Eximbank 1,212 2,800 4,229 349% 6 Liên Việt 3,300 7 Techcombank 1,500 2,524 3,165 211% 8 Seabank 1,000 2,000 3,000 300% 9 An Bình 1,131 2,300 2,706 239% 10 Quân ñội 1,045 2,000 2,363 226% 11 SCB 600 1,970 2,180 363% 12 Phương Nam 1,291 1,434 2,027 157% 13 SHB 500 2,000 2,000 400% 14 Habubank 1,000 2,000 2,000 200% 15 VIBank 1,000 2,000 2,000 200% Vốn ñiều lệ (tỷ ñồng) STT Ngân hàng (Nguồn: Số liệu dựa trên Bảng cân ñối kế toán trong báo cáo tài chính của các NHTM) 107 PHỤ LỤC 9 THỊ PHẦN HUY ðỘNG VỐN VÀ CHO VAY CỦA HỆ THỐNG CÁC NGÂN HÀNG Tỷ trọng huy ñộng vốn của các ngân hàng năm 2007 58.1% 33.1% 8.8% NHTM Nhà Nước NHTM CP NH Liên doanh & Chi nhánh NN Nước ngòai Tỷ trọng cho vay của các ngân hàng năm 2007 57.1% 33.9% 9.0% NHTM Nhà Nước NHTM CP NH Liên doanh & Chi nhánh NN Nước ngòai Tỷ trọng huy ñộng vốn của các ngân hàng năm 2006 68.9% 23.0% 8.1% NHTM Nhà Nước NHTM CP NH Liên doanh & Chi nhánh NN Nước ngòai Tỷ trọng cho vay của các ngân hàng năm 2006 67.0% 23.7% 9.3% NHTM Nhà Nước NHTM CP NH Liên doanh & Chi nhánh NN Nước ngòai 108 PHỤ LỤC 10 TỐC ðỘ TĂNG HUY ðỘNG VỐN VÀ CHO VAY CỦA MỘT SỐ CÁC NGÂN HÀNG 2007 so 2006 2007 so 2006 1 Agribank 160,397 233,638 46% 181,252 246,188 36% 2 Vietcombank 111,916 141,589 27% 66,251 95,430 44% 3 BIDV 106,496 135,336 27% 93,453 125,596 34% 4 Vietinbank 84,387 99,683 18% 74,632 80,152 7% 5 ACB 23,395 55,283 136% 17,365 31,974 84% 6 Sacombank 21,514 54,791 155% 14,539 34,317 136% 7 Techcombank 9,566 24,477 156% 8,811 19,958 127% 8 Eximbank 13,142 22,914 74% 10,207 18,407 80% 9 SCB 7,743 22,753 194% 8,207 19,478 137% 10 MB 23,136 11,612 11 Habubank 9,735 19,970 105% 5,983 9,419 57% 12 VIB 9,814 17,686 80% 9,111 16,661 83% 13 EAB 9,271 14,373 55% 7,957 17,745 123% 14 Navibank 550 6,140 1016% 353 4,357 1134% STT Ngân hàng Tổng huy ñộng (tỷ ñồng) Tổng cho vay (tỷ ñồng) 2006 2007 2006 2007 Nguồn: Số liệu dựa trên Bảng cân ñối kế toán trong báo cáo tài chính của các NHTM) 109 PHỤ LỤC 11 VỐN TỰCÓ THEO QUY ðỊNH 457/2005/Qð – NHNN Vốn tự có bao gồm vốn cấp 1, vốn cấp 2 và các khoản phải loại trừ khỏi vốn tự có (Phụ lục …) - Vốn cấp 1 về cơ bản gồm (i) vốn ñiều lệ, (ii) lợi nhuận không chia và (iii) các quỹ dự trữ ñược lập trên cơ sở trích lập từ lợi nhuận của tổ chức tín dụng như quỹ dự trữ bổ sung vốn ñiều lệ, quỹ dự phòng tài chính và quỹ ñầu tư phát triển. Theo Quyết ðịnh 457, vốn cấp 1 ñược dùng ñể xác ñịnh giới hạn mua, ñầu tư vào tài sản cố ñịnh của tổ chức tín dụng (theo quy ñịnh hiện hành không quá 50%). - Vốn cấp 2 về cơ bản bao gồm (i) phần giá trị tăng thêm do ñịnh giá lại tài sản của tổ chức tín dụng (bao gồm 50% giá trị tăng thêm ñối với tài sản cố ñịnh và 40% giá trị tăng thêm ñối với các loại chứng khoán ñầu tư), (ii) nguồn vốn gia tăng hoặc bổ sung từ bên ngoài (bao gồm trái phiếu chuyển ñổi, cổ phiếu ưu ñãi và một số công cụ nợ thứ cấp nhất ñịnh) và (iii) dự phòng chung cho rủi ro tín dụng (tối ña bằng 1,25% tổng tài sản “Có” rủi ro). Tuy nhiên, Quyết ðịnh 457 ñưa ra một số hạn chế về vốn cấp 2. Ngoài một số ñiều kiện khác, tổng giá trị vốn cấp 2 tối ña bằng 100% tổng giá trị vốn cấp 1 và tổng giá trị trái phiếu chuyển ñổi, cổ phiếu ưu ñãi và các công cụ nợ khác tối ña bằng 50% vốn cấp 1. - Các tổ chức tín dụng phải trừ khỏi vốn tự có của mình (i) toàn bộ phần giá trị giảm ñi của các tài sản cố ñịnh hay chứng khoán ñầu tư do ñịnh giá lại, (ii) tổng số vốn góp hoặc cổ phần trong tổ chức tín dụng khác, (iii) phần góp vốn, liên doanh, mua cổ phần của quỹ ñầu tư, doanh nghiệp vượt mức 15% vốn tự có, và (iv) lỗ kinh doanh kể cả các khoản lỗ lũy kế. 110 PHỤ LỤC 12 VÍ DỤ ðIỂN HÌNH CÁCH XÁC ðỊNH CHỈ SỐ AN TÒAN VỐN TỐI THIỀU (CAR) TẠI EXIMBANK STT Chỉ tiêu 12-2007 12/2008 04/2009 I Vốn tự có 5,764,335 12,874,788 12,805,851 1 Vốn cấp 1 5,815,881 12,839,961 12,779,161 2 Vốn cấp 2 45,000 165,000 165,000 3 Các khoản phải trừ khỏi vốn tự có 96,546 130,173 138,310 II Tổng tài sản "Có" rủi ro 21,351,560 28,055,382 34,762,808 1 Giá trị tài sản "Có" rủi ro của các cam kết ngoại bảng 675,611 582,213 1,217,715 2 Giá trị tài sản "Có" rủi ro nội bảng 20,675,949 27,473,169 33,545,093 III Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (%) 27.00 45.89 36.84 111 BAÙO CAÙO TYÛ LEÄ AN TOAØN VOÁN TOÁI THIEÅU Ngaøy 29/04/2009 (Theo Quyeát ñònh 457/2005/Qð-NHNN ngaøy 19.04.2005) ÑVT: Trieäu ñoàng Muc I. Von tu co Tyû leä Soá tieàn 1. Von tu co cua EXIMBANK 12,805,850.57 1.1. Von cap 1 12,779,160.62 a. Von dieu le (von da duoc cap, von da gop) 100 7,219,999.34 b. Quy du tru bo sung von dieu le 100 72,700.53 c. Thang du von co phan 100 5,291,552.06 d. Quy du phong tai chinh 100 136,722.77 ñ. Quy dau tu phat trien nghiep vu 100 325.65 e. Loi nhuan khong chia 100 57,860.27 1.2. Von cap 2 164,999.97 a. 50% phan gia tri tang them cua tai san co dinh duoc dinh gia lai theo quy dinh cua phap luat 50 b. 40% phan gia tri tang them cua cac loai chung khoan dau tu (ke ca co phieu dau tu, von gop) duoc dinh gia lai theo quy dinh cua phap luat 40 c. Trai phieu chuyen doi hoac co phieu uu dai do TCTD phat hanh 100 d. Cac cong cu no khac 100 dd. Du phong chung 100 164,999.97 2. Cac khoan phai tru khoi von tu co 0 138,310.02 2.1. Toan bo phan gia tri giam di cua TSCD do dinh gia lai theo quy dinh cua phap luat 0 2.2. Toan bo phan gia tri giam di cua cac loai chung khoan dau tu (ke ca co phieu dau tu, von gop) duoc dinh gia lai theo quy dinh cua phap luat 0 2.3. Gop von mua co phan 0 138,310.02 a. Tong so von cua EIB dau tu vao TCTD khac duoi hinh thuc gop von, mua co phan 0 138,310.02 b. Tong cac khoan dau tu cua EIB gop von mua co phan nham nam quyen kiem soat vao cac DN bao hiem, chung khoan 0 2.4. Phan vuot muc von tu co cua Eximbank 0 0.00 a. Phan vuot muc 15% von tu co cua EIB doi voi cac khoan gop von, mua CP vao mot DN, Quy dau tu, Du an dau tu 0 b. Phan vuot muc 40% von tu co cua EIB doi voi cac khoan gop von, mua CP vao mot DN, Quy dau tu, Du an dau tu ngoai tru phan vuot muc 15% neu tren 0 2.5. Khoan lo kinh doanh, bao gom ca cac khoan lo luy ke 0 112 ÑVT: Trieäu ñoàng Muc II. Ty le an toan von toi thieu HS chuyeån ñoåi HS ruûi ro Giaù trò soå saùch Giaù trò taøi saûn coù ruûi ro noäi baûng töông öùng A. Tai san "Co" rui ro cac cac cam ket ngoai bang 7,555,798.22 1,217,715 1. Cac cam ket bao lanh, tai tro cho khach hang 4,403,665.56 1,154,672 1.1. He so chuyen doi 100% 411,269.80 356,780 a. Bao lanh vay 0.00 0 i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 100 0 0 ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 100 50 0 iii. Bao dam bang tai san khac 100 100 0 b. Bao lanh thanh toan 411,269.80 356,780 i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 100 0 31,089.14 0 ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 100 50 46,800.96 23,400 iii. Bao dam bang tai san khac 100 100 333,379.70 333,380 c. Cac khoan khac 0.00 0 i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 100 0 0 ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 100 50 0 iii. Bao dam bang tai san khac 100 100 0 1.2. He so chuyen doi 50% 477,148.12 191,101 a. Bao lanh thuc hien hop dong 169,407.27 69,967 i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 50 0 26,057.41 0 ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 50 50 6,831.17 1,708 iii. Bao dam bang tai san khac 50 100 136,518.69 68,259 b. Bao lanh du thau 75,577.99 22,957 i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 50 0 29,527.12 0 ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 50 50 272.00 68 iii. Bao dam bang tai san khac 50 100 45,778.87 22,889 c. Bao lanh khac 156,580.86 60,386 i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 50 0 27,511.10 0 ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 50 50 16,596.27 4,149 iii. Bao dam bang tai san khac 50 100 112,473.49 56,237 d. Thu tin dung du phong ngoai thu tin dung quy dinh tai diem 1.1.c 75,582.00 37,791 i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 50 0 0.00 0 ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 50 50 0.00 0 iii. Bao dam bang tai san khac 50 100 75,582.00 37,791 dd. Cac cam ket khac co thoi han ban dau tu 1 nam tro len 0.00 0 i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 50 0 0 ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 50 50 0 iii. Bao dam bang tai san khac 50 100 0 113 ÑVT: Trieäu ñoàng Muc II. Ty le an toan von toi thieu HS chuyeån ñoåi HS ruûi ro Giaù trò soå saùch Giaù trò taøi saûn coù ruûi ro noäi baûng töông öùng 1.3. He so chuyen doi 20% 3,515,247.64 606,791 a. Thu tin dung khong huy ngang 3,142,589.11 539,996 i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 20 0 442,611.20 0 ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 20 50 0.00 0 iii. Bao dam bang tai san khac 20 100 2,699,977.91 539,996 b. Chap nhan thanh toan hoi phieu thuong mai ngan han, co bao dam bang hang hoa 0.00 0 i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 20 0 0 ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 20 50 0 iii. Bao dam bang tai san khac 20 100 0 c. Bao lanh giao hang 0 i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 20 0 0 ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 20 50 0 iii. Bao dam bang tai san khac 20 100 0 d. Cac cam ket khac lien quan den thuong mai 372,658.53 66,795 i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 20 0 38,682.85 0 ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 20 50 0.00 0 iii. Bao dam bang tai san khac 20 100 333,975.68 66,795 1.4. He so chuyen doi 0% 0 a. Thu tin dung co the huy ngang 0 0 b. Cac cam ket co the huy ngang vo dieu kien, co thoi han ban dau duoi 1 nam 0 0 2. Cac hop dong giao dich lai suat va hop dong giao dich ngoai te 3,152,132.66 63,043 2.1. He so chuyen doi 0 2.1.1. Hop dong giao dich lai suat 0.00 0 a. Co ky han ban dau duoi 1 nam 0.5 100 0 b. Co ky han ban dau tu 1 nam den duoi 2 nam 1 100 0 c. Co ky han ban dau tu 2 nam tro len 2 100 0 2.1.2. Hop dong giao dich ngoai te 3,152,132.66 63,043 a. Co ky han ban dau duoi 1 nam 2 100 3,152,132.66 63,043 b. Co ky han ban dau tu 1 nam den duoi 2 nam 5 100 0.00 0 c. Co ky han ban dau tu 2 nam tro len 8 100 0 B. Tai san "Co" duoc phan mhom theo cac muc do rui ro nhu sau 51,562,529.33 33,545,093 1. Nhom tai san "Co" co he so rui ro 0% 6,365,346.26 0 a. Tien mat 100 0 804,168.60 0 b. Vang 100 0 849,815.93 0 c. Tien gui bang VND cua cac TCTD NN da duy tri tai NH chinh sach XH theo ND so 78/2002/ND-CP ngay 4/10/2002 cua CP ve tin dung doi voi nguoi ngheo va cac doi tuong chinh sach khac 100 0 0.00 0 d. Cac khoan cho vay bang von tai tro, uy thac dau tu theo cac hop dong uy thac trong do TCTD chi huong phi uy thac va khong chiu rui ro 100 0 0.00 0 dd. Cac khoan phai doi bang VND doi voi Chinh phu Viet Nam, Ngan hang Nha nuoc Viet Nam 100 0 4,685,959.25 0 e. Cac khoan chiet khau, tai chiet khau giay to co gia do chinh TCTD phat hanh 100 0 25,402.48 0 g. Cac khoan phai doi bang VND duoc bao dam bang giay to co gia do chinh TCTD phat hanh; Cac khoan phai doi duoc bao dam hoan toan bang tien mat, so tiet kiem, tien ky quy, giay to co gia do CP, NHNNVN phat hanh 100 0 0.00 0 h. Cac khoan phai doi doi voi Chinh Phu Trung uong, Ngan hang Trung uong cac nuoc thuoc khoi OECD 100 0 0.00 0 i. Cac khoan phai doi duoc bao dam bang chung khoan cua CP TW cac nuoc thuoc khoi OECD hoac duoc bao lanh boi CP TW cac nuoc thuoc khoi OECD 100 0 0.00 0 114 ÑVT: Trieäu ñoàng Muc II. Ty le an toan von toi thieu HS chuyeån ñoåi HS ruûi ro Giaù trò soå saùch Giaù trò taøi saûn coù ruûi ro noäi baûng töông öùng 3. Nhom tai san "Co" co he so rui ro 50% 12,102.00 6,051 a. Cac khoan dau tu cho du an theo hop dong, quy dinh tai Nghi dinh so 79/2002/ND-CP ngay 25/10/2002 cua Chinh phu ve to chuc va hoat dong cua cong ty tai chinh 100 50 0.00 0 b. Cac khoan phai doi co bao dam bang Bat dong san cua ben vay 100 50 12,102.00 6,051 4. Nhom tai san "Co" co he so rui ro 100% 28,360,378.03 28,360,378 a. Cac khoan cap von dieu le cho cac Cty truc thuoc khong phai la TCTD, co tu cach phap nhan, hach toan doc lap 100 100 0.00 0 b. Cac khoan dau tu duoi hinh thuc gop von, mua co phan vao cac doanh nghiep, to chuc kinh te khac 100 100 0.00 0 c. Cac khoan phai doi doi voi cac NH duoc thanh lap o cac nuoc khong thuoc khoi OECD, co thoi han con lai tu 1 nam tro len 100 100 0.00 0 d. Cac khoan phai doi doi voi chinh quyen trung uong cua cac nuoc khong thuoc khoi OECD, tru truong hop cho vay bang dong ban te va nguon cho vay cung bang dong ban te cua cac nuoc do 100 100 0.00 0 dd. Bat dong san, may moc, thiet bi va tai san co dinh khac 100 100 890,773.91 890,774 e. Cac khoan phai doi khac. 100 100 27,469,604.12 27,469,604 5. Nhom tai san "Co" co he so rui ro 150% 730,511.27 1,095,767 a. Cac khoan cho vay cac doanh nghiep ma Eximbank nam quyen kiem soat 100 150 0.00 0 b. Cac khoan gop von, mua co phan vao cac doanh nghiep, quy dau tu, du an dau tu, tru phan da duoc tru khoi von tu co cua EIB theo qui dinh tai diem 4 Khoan 3 Dieu 3 QD 457/2005/QD- NHNN 100 150 730,511.27 1,095,767 6. Nhom tai san "Co" co he so rui ro 250% 375,677.54 939,194 a. Cac khoan cho vay de dau tu vao chung khoan 100 250 347,851.54 869,629 b. Cac khoan cho vay cac cong ty chung khoan voi muc dich kinh doanh, mua ban chung khoan 100 250 27,826.00 69,565 TONG TAI SAN CO RUI RO 34,762,808 VON TU CO 12,805,851 TY LE AN TOAN VON TOI THIEU (%) 36.84 Nhö vaäy tæ leä an toaøn voán toái thieåu vaãn ñaûm baûo so vôùi qui ñònh laø 8% 115 PHỤ LỤC 13 QUY ðỊNH ðIỀU 7 TẠI QUYẾT ðỊNH 493/2005/Qð – NHNN NGÀY 22/04/2005 VỀ VIỆC PHÂN LOẠI NỢ, TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG DỰ PHÒNG ðỀ XỬ LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI TCTD. §iÒu 7. Tæ chøc tÝn dông cã ®ñ kh¶ n¨ng vµ ®iÒu kiÖn thùc hiÖn ph©n lo¹i nî theo ph−¬ng ph¸p ®Þnh tÝnh th× x©y dùng chÝnh s¸ch ph©n lo¹i nî vµ trÝch lËp dù phßng rñi ro nh− sau: 1- C¨n cø trªn HÖ thèng xÕp h¹ng tÝn dông néi bé, tæ chøc tÝn dông tr×nh Ng©n hµng Nhµ n−íc chÝnh s¸ch dù phßng rñi ro vµ chØ ®−îc thùc hiÖn sau khi Ng©n hµng Nhµ n−íc chÊp thuËn b»ng v¨n b¶n. 2- §iÒu kiÖn ®Ó Ng©n hµng Nhµ n−íc chÊp thuËn chÝnh s¸ch dù phßng rñi ro: a) HÖ thèng xÕp h¹ng tÝn dông ®· ®−îc ¸p dông thö nghiÖm tèi thiÓu mét (01) n¨m; b) KÕt qu¶ xÕp h¹ng tÝn dông ®−îc Héi ®ång qu¶n trÞ phª duyÖt; c) HÖ thèng xÕp h¹ng tÝn dông néi bé phï hîp víi ho¹t ®éng kinh doanh, ®èi t−îng kh¸ch hµng, tÝnh chÊt rñi ro cña kho¶n nî cña tæ chøc tÝn dông; d) ChÝnh s¸ch qu¶n lý rñi ro tÝn dông, m« h×nh gi¸m s¸t rñi ro tÝn dông, ph−¬ng ph¸p x¸c ®Þnh vµ ®o l−êng rñi ro tÝn dông cã hiÖu qu¶, trong ®ã bao gåm c¸ch thøc ®¸nh gi¸ vÒ kh¶ n¨ng tr¶ nî cña kh¸ch hµng, hîp ®ång tÝn dông, c¸c tµi s¶n b¶o ®¶m, kh¶ n¨ng thu håi nî vµ qu¶n lý nî cña tæ chøc tÝn dông; ®) Ph©n ®Þnh râ rµng tr¸ch nhiÖm, quyÒn h¹n cña Héi ®ång qu¶n trÞ, Tæng gi¸m ®èc trong viÖc phª duyÖt, thùc hiÖn vµ kiÓm tra thùc hiÖn HÖ thèng xÕp h¹ng tÝn dông vµ chÝnh s¸ch dù phßng cña tæ chøc tÝn dông vµ tÝnh ®éc lËp cña c¸c bé phËn qu¶n lý rñi ro; e) HÖ thèng th«ng tin cã hiÖu qu¶ ®Ó ®−a ra c¸c quyÕt ®Þnh, ®iÒu hµnh vµ qu¶n lý ®èi víi ho¹t ®éng kinh doanh cña tæ chøc tÝn dông vµ thÝch hîp víi HÖ thèng xÕp h¹ng tÝn dông vµ ph©n lo¹i nî. 3- Hå s¬ cña tæ chøc tÝn dông ®Ò nghÞ Ng©n hµng Nhµ n−íc (Vô C¸c Ng©n hµng vµ tæ chøc tÝn dông phi ng©n hµng) chÊp thuËn chÝnh s¸ch dù phßng rñi ro gåm: a) V¨n b¶n cña Chñ tÞch Héi ®ång qu¶n trÞ ®Ò nghÞ Ng©n hµng Nhµ n−íc chÊp thuËn chÝnh s¸ch dù phßng rñi ro, trong ®ã ph¶i gi¶i tr×nh ®−îc HÖ thèng xÕp h¹ng tÝn dông vµ chÝnh s¸ch dù phßng cña tæ chøc tÝn dông ®¸p øng ®ñ c¸c ®iÒu kiÖn ®−îc quy ®Þnh t¹i c¸c Kho¶n 2 §iÒu nµy. 116 b) B¶n sao HÖ thèng xÕp h¹ng tÝn dông néi bé vµ chÝnh s¸ch dù phßng rñi ro vµ c¸c dù th¶o v¨n b¶n h−íng dÉn thùc hiÖn ph©n lo¹i nî vµ trÝch lËp dù phßng rñi ro cña tæ chøc tÝn dông. 4- Trong thêi gian ba m−¬i (30) ngµy kÓ tõ ngµy nhËn ®ñ hå s¬ theo quy ®Þnh t¹i Kho¶n 3 §iÒu nµy, Ng©n hµng Nhµ n−íc cã v¨n b¶n chÊp thuËn chÝnh s¸ch dù phßng rñi ro cña tæ chøc tÝn dông. Tr−êng hîp kh«ng chÊp thuËn, Ng©n hµng Nhµ n−íc cã v¨n b¶n yªu cÇu tæ chøc tÝn dông chØnh söa theo quy ®Þnh. 5- Hµng n¨m, tæ chøc tÝn dông ph¶i ®¸nh gi¸ l¹i HÖ thèng xÕp h¹ng tÝn dông néi bé vµ chÝnh s¸ch dù phßng rñi ro cho phï hîp víi t×nh h×nh thùc tÕ vµ c¸c quy ®Þnh cña ph¸p luËt. ViÖc thay ®æi, ®iÒu chØnh chÝnh s¸ch dù phßng rñi ro cña tæ chøc tÝn dông ph¶i ®−îc Ng©n hµng Nhµ n−íc chÊp thuËn b»ng v¨n b¶n. 6- Tæ chøc tÝn dông cã chÝnh s¸ch dù phßng rñi ro ®−îc Ng©n hµng Nhµ n−íc chÊp thuËn quy ®Þnh t¹i Kho¶n 1, §iÒu nµy thùc hiÖn ph©n lo¹i nî vµ trÝch lËp dù phßng cô thÓ nh− sau: 6.1- Ph©n lo¹i nî : a) Nhãm 1(Nî ®ñ tiªu chuÈn) bao gåm: C¸c kho¶n nî ®−îc tæ chøc tÝn dông ®¸nh gi¸ lµ cã kh¶ n¨ng thu håi ®Çy ®ñ c¶ nî gèc vµ l·i ®óng h¹n. b) Nhãm 2 (Nî cÇn chó ý) bao gåm: C¸c kho¶n nî ®−îc tæ chøc tÝn dông ®¸nh gi¸ lµ cã kh¶ n¨ng thu håi ®Çy ®ñ c¶ nî gèc vµ l·i nh−ng cã dÊu hiÖu kh¸ch hµng suy gi¶m kh¶ n¨ng tr¶ nî. c) Nhãm 3 (Nî d−íi tiªu chuÈn) bao gåm: C¸c kho¶n nî ®−îc tæ chøc tÝn dông ®¸nh gi¸ lµ kh«ng cã kh¶ n¨ng thu håi nî gèc vµ l·i khi ®Õn h¹n. C¸c kho¶n nî nµy ®−îc tæ chøc tÝn dông ®¸nh gi¸ lµ cã kh¶ n¨ng tæn thÊt mét phÇn nî gèc vµ l·i. d) Nhãm 4 (Nî nghi ngê) bao gåm: C¸c kho¶n nî ®−îc tæ chøc tÝn dông ®¸nh gi¸ lµ kh¶ n¨ng tæn thÊt cao. ®) Nhãm 5 (Nî cã kh¶ n¨ng mÊt vèn) bao gåm: C¸c kho¶n nî ®−îc tæ chøc tÝn dông ®¸nh gi¸ lµ kh«ng cßn kh¶ n¨ng thu håi, mÊt vèn. 6.2- Tû lÖ trÝch lËp dù phßng cô thÓ ®èi víi c¸c nhãm nî quy ®Þnh t¹i Kho¶n 6.1 §iÒu nµy nh− sau : a) Nhãm 1: 0% b) Nhãm 2: 5% c) Nhãm 3: 20% d) Nhãm 4: 50% ®) Nhãm 5: 100%

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfUng dung Hiep Uoc Basel II vao he thong quan tri rui ro tai cac NHTM.pdf
Tài liệu liên quan