1.1.Đặt vấn đề
Rau quả rất cần thiết trong khẩu phần ăn hàng ngày của con người. Chúng được sử dụng không chỉ để cung cấp các chất dinh dưỡng, chất khoáng, vitamin thiết yếu, chất kích thích cho cơ thể con người mà còn là cấu phần chủ yếu không thể thay thế được bằng các chất khác trong nhu cầu thực phẩmluận văn - báo cáo - tiểu luận chuyên ngành Thực Phẩm, nhu cầu để kháng bệnh tật của cơ thể sống. Khoa học dinh dưỡng còn kết luận rằng rau còn cung cấp nhiều chất xơ, có tác dụng giải các độc tố phát sinh trong quá trình tiêu hoá thức ăn và có tác dụng kích thích tiêu hoá
Nước ta nhờ có điều kiện thời tiết thuận lợi nên trồng rau xanh được quanh năm, chủng loại rau cũng rất phong phú đa dạng: rau nhiệt đới ở phía Nam, rau cận nhiệt đới và ôn đới phát triển ở phía Bắc và Cao Nguyên. Hàng năm rau quả được sản xuất với số lượng lớn nên có ý nghĩa rất quan trọng trong tăng trưởng kinh tếluận văn báo cáo chuyên ngành kinh tế và phát triển công nghiệp chế biến, bảo quản thực phẩm. Tuy nhiên, việc tiêu thụ rau ở Việt NamThư Viện Điện Tử Trực Tuyến Việt Nam đang gặp nhiều khó khăn, giá cả bấp bênh gây thiệt hại cho nhà nông. Do đó, tìm một hướng mới tiêu thụ các sản phẩm rau trong mùa vụ là điều cần thiết, phương pháp bảo quản rau bằng cách muối chua là phương pháp chế biến cổ truyền ở nước ta và một số nước phổ biến trên thế giới, nhưng sản xuất chất lượng không ổn định, khó tồn trữ với số lượng lớn và khả năng bảo quản bị hạn chế.
Sản phẩm salad cà chua là sản phẩm mới được lên men lactic nhờ vi sinh vật để rút ngắn thời gian lên men, nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng những tiêu chuẩn ngày càng cao của thị trường nội địa và quốc tếluận văn - báo cáo - tiểu luận - tài liệu chuyên ngành Quan Hệ Quốc Tế.
Do đó việc nghiên cứu nhằm tìm ra các phương pháp xử lý nguyên liệu và chế biến thích hợp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo sự đồng nhất chất lượng sản phẩm sau lên men, kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm góp phần vào việc đáp ứng nhu cầu sử dụng đa dạng sản phẩm thực phẩm và đảm bảo vệ sinh cho người sử dụng.
1.2.Mục tiêu nghiên cứu
Nhằm đa dạng hoá các chủng loại thực phẩm từ cà chua, tăng giá trị sử dụng của nguyên liệu phục vụ người tiêu dùng thỏa mản yêu cầu về dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm.
Nghiên cứu biện pháp chần thích hợp mà màu sắc và cấu trúc sản phẩm dễ được chấp nhận.
Ứng dụng tổng hợp các nhân tố vi khuẩn lactic, muối, đường trong quá trình lên men để rút ngắn thời gian lên men, tạo tính đồng bộ cho sản phẩm, đề ra quy trình sản xuất có thể áp dụng cho các cơ sở chế biến.
Đề nghị phương pháp bảo quản thích hợp kéo dài thời gian bảo quản đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm.
Luận văn chia làm 3 chương
80 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1633 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ứng dụng vi sinh vật lên men lactic trong sản phẩm salad cà chua, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ản thực phẩm bằng nhiệt độ thấp
Các vi sinh vật có khả năng hoạt động ở các khoảng nhiệt độ khác nhau
Bảng 4:Nhiệt độ thích hợp cho hoạt động của các loại vi sinh vật
Vi sinh vật Nhiệt độ (0C)
Ưa nóng 30 ÷ 65
Ưa ấm 24 ÷ 40
Ưa lạnh 25 ÷-10
(Lê Mỹ Hồng – Bùi Hữu Thuận, 1999)
Các vi sinh vật ưa lạnh thường gây hư hỏng thực phẩm khi làm lạnh
Pseudomonas: làm thực phẩm có màu xanh hoặc sẫm tối.
Achromobacter
Nấm mốc: Penicillin, Mucor... phát triển khá mạnh ngay cả ở những sản
phẩm lạnh đông.
Nấm men ưa lạnh: phát triển ở nhiệt độ - 2 ÷ 30C, môi trường thích hợp
nhất là ở sản phẩm chua.
Vì vậy tiêu diệt vi sinh vật bằng nhiệt độ thấp nói chung rất khó, đòi hỏi
phải hạ nhiệt độ thật nhanh, đột ngột và đến thật thấp.
Khi bảo quản rau muối chua chỉ sử dụng nhiệt độ lạnh nên phải kết hợp
với sử dụng phụ gia thực phẩm.
Nhiệt lạnh (Chilling temperature): 5 ÷ 70C và 10 ÷ 150C bảo quản rau
quả.
21
CHƯƠNG 3PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1.Phương tiện thí nghiệm
3.1.1.Địa điểm
Thực hiện nghiên cứu và thu thập số liệu tại phòng thí nghiệm Bộ Môn
Công Nghệ Thực Phẩm thuộc Khoa Nông Nghiệp và Tài Nguyên Thiên
Nhiên,Trường Đại Học An Giang.
3.1.2.Thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 03/2005 đến tháng 05/2005.
3.1.3.Nguyên liệu
Nguyên liệu chính: Cà chua
Nguyên liệu phụ: Cà rốt, Su hào, Đu đủ, Tỏi, Ớt, Gừng.
Tất cả các nguyên liệu trên được mua tại chợ Long Xuyên.
3.1.4. Phụ gia và gia vị
Đường, muối ăn
CaCl2, Kali Sorbate
3.1.5.Vi sinh vật
Giống vi sinh vật được sử dụng để lên men là chủng giống vi khuẩn
Lactobacillus sp được cung cấp bởi Viện Nghiên Cứu và Phát Triển Công Nghệ
Sinh Học, Trường Đại Học Cần Thơ.
3.1.6.Hóa chất dùng trong phân tích
NaOH, phenolphtalein
HCl, Na2SO4, Pb(CH3COO)2
Tinh bột, Iot
Một số hóa chất cần thiết khác
3.1.7.Thiết bị sử dụng
Cân điện tử, bếp
pH kế
Máy đo độ cứng Rheotex
Máy đo màu
Một số dụng cụ thông thường khác cần dùng trong phòng thí nghiệm
22
3.2.Phương pháp thí nghiệm
3.2.1.Quy trình tổng quát
Nguyên liệu
Rửa sạch
Cắt lát, tạo hình
Chần
Rửa, để ráo
Lên men
Xử lý nước lên men
Phối trộn
Bảo quản
a. Quy trình sản xuất tổng quát
3.2.2.Phương pháp phân tích lý hóa học và cảm quan
Bảng 5:Bảng chỉ tiêu phân tích lý hóa học và cảm quan
Chỉ tiêu Phương pháp
Hàm lượng acid (%)
Độ cứng
Màu sắc
Hàm lượng Vitamine C (mg%)
Đường tổng số
Đánh giá cảm quan mùi vị
Chuẩn độ với dung dịch NaOH 0,1N có
phenolphtalein làm chỉ thị màu
Máy đo độ cứng Rheotex
Máy đo màu colorimeter
Phương pháp chuẩn độ với dung dịch iot
Dùng phương pháp Bertrand
Phương pháp cho điểm
23
3.3.Bố trí thí nghiệm
3.3.1.Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ, thời gian chần, hàm lượng
CaCl2 đến chất lượng sản phẩm.
3.3.1.1.Mục đích: tìm ra các thông số nhiệt độ, thời gian chần, hàm lượng CaCl2
thích hợp mà màu sắc, cấu trúc sản phẩm dễ chấp nhận.
3.3.1.2.Chuẩn bị mẫu
Nguyên liệu được xử lý để loại bỏ tạp chất, bụi cát bám trên bề mặt. Tiến
hành cắt lát, tạo hình nguyên liệu. Sau đó chần ở các điều kiện bố trí theo sơ đồ
hình 1. Kết thúc giai đoạn chần nguyên liệu được rửa sạch và cho lên men.
3.3.1.3.Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với ba nhân tố, hai lần lặp lại.
Nhân tố A:Hàm lượng CaCl2 bổ sung trong nước chần (%) với 3 mức độ:
A1: 0,05
A2: 0,075
A3: 0,1
Nhân tố B: Nhiệt độ chần (0C) với 3 mức độ:
B1: 60 ÷ 65
B2: 65 ÷ 70
B3: 70 ÷ 75
Nhân tố C: Thời gian chần ( giây) với 3 mức độ:
C1: 30
C2: 60
C3: 90
Tổng số nghiệm thức thực hiện = A*B*C*n = 3*3*3*2 = 54
Trong đó n là số lần lặp lại
24
Thí nghiệm được bố trí theo sơ đồ sau:
Nguyên liệu
Rửa sạch
Cắt lát, tạo hình
Chần
Rửa, để ráo
Lên men
Xử lý nước lên men
Phối trộn
Bảo quản
b. Sơ đồ bố trí thí nghiệm 1
3.3.1.4.Tiến hành thí nghiệm
Thí nghiệm tiến hành qua các bước theo sơ đồ bố trí thí nghiệm 1. Kiểm
soát nhiệt độ, thời gian chần, hàm lượng canxi clorua đạt các thông số yêu cầu.
3.3.1.5.Kết quả thu nhận
Màu sắc (máy đo màu)
Cấu trúc ( máy đo độ cứng)
Đánh giá cảm quan (mùi vị)
Hàm lượng acid trong sản phẩm
25
C1C2C3 C1C2C3 C1C2C3 C1C2C3
B1 B2 B3
A1 A2 A3
C1C2C3 C1C2C3
B1 B2 B3 B1 B2 B3
C1C2C3 C1C2C3 C1C2C3
3.3.2.Khảo sát ảnh hưởng các nhân tố vi khuẩn lactic, đường, muối đến chất
lượng sản phẩm.
3.3.2.1.Mục đích: tìm ra các thông số hàm lượng muối, đường, vi khuẩn lactic lên
men thích hợp tạo được mùi vị hài hòa cho sản phẩm.
3.3.2.2.Chuẩn bị mẫu
Nguyên liệu được xử lý, chần ở các điều kiện đã chọn ở thí nghiệm 1.
Sau đó, rửa sạch để ráo tiến hành lên men.
3.3.2.3.Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với ba nhân tố, hai lần lặp lại.
Nhân tố E: Hàm lượng vi khuẩn lactic (%) với 3 mức độ:
E1: 0,5
E2: 0,75
E3: 1
Nhân tố F: Hàm lượng muối (%) với 3 mức độ:
F1: 2
F2: 3
F3: 4
Nhân tố G: Hàm lượng đường (%) với 3 mức độ:
G1: 1
G2: 2
G3: 3
Tổng số nghiệm thức thực hiện = E*F*G*n = 3*3*3*2 = 54
Trong đó n là số lần lặp lại
26
Thí nghiệm được bố trí theo sơ đồ sau:
Nguyên liệu
Rửa sạch
Cắt lát, tạo hình
Chần
Rửa, để ráo
Lên men
Xử lý nước lên men
Phối trộn
Bảo quản
c. Sơ đồ bố trí thí nghiệm 2
3.3.2.4.Tiến hành thí nghiệm
Thí nghiệm được tiến hành qua các bước theo sơ đồ bố trí thí nghiệm 2.
Dung dịch muối, đường được nấu sôi để nguội, để loại trừ các vi sinh vật tạp.
Tiến hành lên men.
3.3.2.5.Kết quả thu nhận
Thời gian kết thúc quá trình lên men, ngày.
Hàm lượng acid của nguyên liệu, %.
Đánh giá cảm quan.
27
G1G2G3 G
1
G
2
G
3
F
1
F
2
F
3
E
1
E
2
E
3
G
1
G
2
G
3
G
1
G
2
G
3
F
1
F
2
F
3
F
1
F
2
F
3
G
1
G
2
G
3 G1G2G3G1G2G3G1G2G3
G1G2G3
3.3.3.Thí nghiệm 3: Khảo sát khả năng bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ khác nhau
kết hợp với sử dụng phụ gia thực phẩm.
3.3.3.1.Mục đích: tìm ra phương pháp bảo quản kết hợp với hàm lượng phụ gia
sử dụng thích hợp mà sản phẩm dễ chấp nhận.
3.3.3.2.Chuẩn bị mẫu
Nguyên liệu tiến hành lên men với tỷ lệ phối chế được chọn ở thí nghiệm
2. Nguyên liệu được rửa trong dung dịch muối 2%, sau đó cho vào bảo quản.
3.3.3.3.Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với hai nhân tố, hai lần lặp
lại.
Nhân tố M: Hàm lượng kali sorbate (%) với 4 mức độ.
M1: 0
M2: 0,05
M3: 0,075
M4: 0,1
Nhân tố N: Nhiệt độ bảo quản (0C) với 2 mức độ.
N1: 5 ÷ 7
N2: 28 ÷ 32
Tổng số nghiệm thức thực hiện = M*N*n = 4*2*2 = 16
Trong đó n là số lần lặp lại
28
Thí nghiệm được bố trí theo sơ đồ sau:
Nguyên liệu
Rửa sạch
Cắt lát, tạo hình
Chần
Rửa, để ráo
Lên men
Xử lý nước lên men
Phối trộn
Bảo quản
d. Sơ đồ bố trí thí nghiệm 3
3.3.3.4.Tiến hành thí nghiệm
Sản phẩm sau khi xử lý được tiến hành bảo quản ở nhiệt độ phòng và
nhiệt độ lạnh.
3.3.3.5.Kết quả thu nhận
Thời gian bảo quản, tuần.
Đánh giá cảm quan.
29
M
1
M
2
M
3
M
4
N
1
N
2
N
1
N
2
N
1
N
2
N
1
N
2
3.3.4.Xử lý số liệu
Số liệu được xử lý thống kê theo phương pháp phân tích phương sai
ANOVA từ chương trình MINITAB và STAGRAPHIC. Các số liệu trong bảng
sự khác biệt thống kê chỉ có ý nghĩa theo cột. Các trị số có chữ đi kèm giống
nhau khác biệt không có ý nghĩa ở mức 5%.
30
CHƯƠNG 4KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1.Kết quả phân tích thành phần nguyên liệu
4.1.1.Thành phần nguyên liệu
Thành phần các nguyên liệu trong lên men chua sản phẩm salad cà chua
được trình bày trong bảng 6 như sau:
Bảng 6:Thành phần nguyên liệu tính trên 200g.
Nguyên liệu % khối lượng
Cà chua 50
Cà rốt 12,50
Đu đủ 12,50
Su hào 12,50
Ớt 5
Tỏi 5
Gừng 2,50
4.1.2.Thành phần hóa học cơ bản trong phần ăn được của cà chua.
Kết quả phân tích thành phần hóa học cơ bản trong phần ăn được của cà
chua được trình bày trong bảng 7 như sau:
Bảng 7:Thành phần hóa học của cà chua.
Thành phần Đơn vị Hàm lượng
Nước % 93 ÷ 94
Đường % 3,8 ÷ 4,0
Acid % 0,37 ÷ 0,38
Vitamin C mg% 26 ÷ 35
4.2. Ảnh hưởng của quá trình xử lý nhiệt đến các chỉ tiêu theo dõi
4.2.1.Ảnh hưởng của hàm lượng CaCl2 bổ sung trong nước chần đến các chỉ tiêu
theo dõi
Kết quả theo dõi các chỉ tiêu được trình bày trong bảng 8 như sau:
Bảng 8:Ảnh hưởng của hàm lượng CaCl2 bổ sung trong nước chần đến các chỉ tiêu theo dõi
31
Hàm lượng
CaCl2(%)
Độ cứng
(g/mm2)
Chỉ số
a
Chỉ số
b
Mùi vị Acid
(%)
0.050 105a -3,89a 20,70a 3,31a 0,87
0.075 109a -4,05a 21,35ab 3,56b 0,85
0.100 110a -4,00a 22,66b 3,44a 0,82
F = 0,630 F = 0,55 F = 3,56 F = 3,09 F = 9,95
P = 0,535 P = 0,581 P = 0,033 P = 0,047 P = 0,000
Các số liệu trong bảng sự khác biệt thống kê chỉ có ý nghĩa theo cột.
Các trị số có chữ đi kèm giống nhau khác biệt không có ý nghĩa ở mức 5%.
Rau cải sau khi lên men thì cấu trúc sẽ trở nên mềm hơn và giảm độ
giòn. Sản phẩm salad cà chua sau khi lên men cũng không tránh khỏi hiện tượng
trên. Sử dụng CaCl2 có tác dụng làm cải thiện độ giòn của nguyên liệu. Ở hàm
lượng 0,1% thì có độ cứng tốt hơn ở hàm lượng 0,075% và 0,05%, do ở hàm
lượng CaCl2 càng cao thì Ca2+ tan trong nước chần càng nhiều làm tăng độ cứng
của nước chần. Tuy nhiên, sự thay đổi hàm lượng CaCl2 như trên có tác dụng làm
cấu trúc sản phẩm cứng hơn nhưng không có sự khác biệt giữa các mẫu.
Bổ sung CaCl2 như trên và sau khi lên men trong cùng hàm lượng muối,
đường, tỷ lệ vi khuẩn lactic thì hàm lượng acid lactic thay đổi theo chiều hướng
giảm khi hàm lượng CaCl2 cao.
Ở hàm lượng CaCl2 là 0,075% thì sản phẩm có mùi vị dễ chấp nhận và
khi tăng hàm lượng CaCl2 lên thì sản phẩm có vị chát. Tuy nhiên, hàm lượng
CaCl2 càng cao làm cho màu sắc sản phẩm sáng hơn do Ca2+ được phân ly nhiều
hơn.
4.2.2.Ảnh hưởng của nhiệt độ chần đến các chỉ tiêu theo dõi
Kết quả theo dõi các chỉ tiêu được trình bày trong bảng 9 như sau:
Bảng 9:Ảnh hưởng của nhiệt độ chần đến các chỉ tiêu theo dõi
32
Nhiệt độ
chần (0C)
Độ cứng
(g/mm2)
Chỉ số
a
Chỉ số
b
Mùi vị Acid
(%)
60 ÷ 65 118a -3,82a 18,86a 3,20a 0,89
65 ÷ 70 115a -4,08a 23,84b 3,66bc 0,84
70 ÷ 75 91b -4,05a 22,01b 3,44c 0,81
F = 15,16 F = 1,2 F = 22,60 F = 10,35 F = 25,87
P = 0,000 P = 0,306 P = 0,000 P = 0,000 P = 0,000
Các số liệu trong bảng sự khác biệt thống kê chỉ có ý nghĩa theo cột. Các
trị số có chữ đi kèm giống nhau khác biệt không có ý nghĩa ở mức 5%.
Dưới tác dụng của nhiệt độ cao làm cho cấu trúc sản phẩm bị mềm. Chần
ở nhiệt độ càng cao thì cấu trúc nguyên liệu mềm hơn khi chần ở nhiệt độ thấp.
Chần ở nhiệt độ 70 ÷ 750C thì cấu trúc sản phẩm bị mềm hơn so với khi
chần ở nhiệt độ 60 ÷ 650C và 65 ÷700C. Ở hai khoảng nhiệt độ này thì độ cứng
sản phẩm khác biệt không có ý nghĩa.
Ngoài ra, khi chần ở nhiệt độ 70 ÷ 750C thì màu sắc sản phẩm sáng hơn ở
nhiệt độ 60 ÷ 650C và 65 ÷700C. Tuy nhiên sau khi lên men thì màu sắc có chiều
hướng giảm. Còn chần ở nhiệt độ 65 ÷ 700C sau khi lên men có màu sắc dễ chấp
nhận hơn, đồng thời chần ở nhiệt độ này sản phẩm có mùi vị tốt hơn chần ở nhiệt
độ thấp và cao hơn.
Khi chần ở nhiệt độ 60 ÷ 650C thì hàm lượng acid lactic sinh ra nhiều
hơn ở hai khoảng nhiệt độ 60 ÷ 650C và 70 ÷ 750C. Nguyên nhân là do khi tiếp
xúc lâu với nhiệt độ thì một số vi sinh vật trên bề mặt nguyên liệu bị tiêu diệt,
trong đó có cả vi khuẩn lactic. Vì vậy, khi ta bổ sung cùng một hàm lượng muối,
đường, chủng vi khuẩn lactic thì khả năng thích ứng với môi trường để lên men ở
nhiệt độ chần thấp là tốt nhất.
4.2.3.Ảnh hưởng của thời gian chần đến các chỉ tiêu theo dõi
Kết quả theo dõi các chỉ tiêu được trình bày trong bảng 10 như sau:
Bảng 10:Ảnh hưởng của thời gian chần đến các chỉ tiêu theo dõi
Thời gian
chần (giây)
Độ cứng
(g/mm2)
Chỉ số
a
Chỉ số
b
Mùi vị Acid
(%)
30 106b -3,95ab 21,16a 3,32a 0,9a
33
60 125a -4,27a 22,45a 3,67b 0,85b
90 93c -3,72b 21,11a 3,32a 0,79c
F = 19,09 F = 4,55 F = 2,05 F = 7,91 F = 49,61
P = 0,000 P = 0,014 P = 0,136 P = 0,000 P = 0,000
Các số liệu trong bảng sự khác biệt thống kê chỉ có ý nghĩa theo cột. Các
trị số có chữ đi kèm giống nhau khác biệt không có ý nghĩa ở mức 5%.
Nguyên liệu được chần ở thời gian 90 giây thì cấu trúc sản phẩm kém do
nhiệt độ phá vỡ tế bào và protopectin trong nguyên liệu chuyển thành pectin hòa
tan làm sản phẩm mềm.
Nguyên liệu chần ở thời gian 30 giây thì có độ cứng kém hơn 60 giây do
CaCl2 chưa đủ thời gian thấm vào nguyên liệu tác dụng với pectin tạo pectate
calcium.
Sản phẩm có độ cứng tốt nhất khi chần ở thời gian 60 giây do cấu trúc tế
bào chưa bị phá vỡ và CaCl2 đủ thời gian để phản ứng với pectin trong nguyên
liệu. Đồng thời ở thời gian này sản phẩm có mùi vị tốt nhất.
Thời gian chần dài hay ngắn đều ảnh hưởng đến màu sắc sản phẩm.
Thời gian chần càng ngắn (30 giây) thì khi lên men lượng acid tổng sinh ra càng
nhiều, thời gian chần càng dài (90 giây) thì lượng acid sinh ra thấp.
4.2.4.Ảnh hưởng của quá trình xử lý nhiệt đến độ cứng của cà chua
Kết quả theo dõi độ cứng của cà chua trình bày trong bảng 11 như sau:
Bảng 11:Độ cứng của cà chua theo các chế độ xử lý
CaCl2 Nhiệt độ (0C) Thời gian(giây) Độ cứng (g/mm2)
0,050
60 ÷ 65 30 112
abcdefg
60 116 bcdefg
90 91 abcd
65 ÷ 70 30 113
abcdefg
60 130defg
90 101 abcdef
70 ÷75
30 83 a
60 104 abcdef
90 81a
34
0,075
60 ÷ 65 30 123
bcdefg
60 133 defg
90 98 abcde
65 ÷ 70 30 110
abcdefg
60 137 defg
90 101 abcdef
70 ÷75
30 87 ab
60 105 abcdef
90 81 a
0,100
60 ÷ 65 30 128
cdefg
60 139 fg
90 109 abcdefg
65 ÷ 70 30 104
abcdef
60 146 g
90 90 abc
70 ÷75
30 91 abcd
60 106 abcdef
90 82 a
F = 2,0
P = 0,0397
Các số liệu trong bảng sự khác biệt thống kê chỉ có ý nghĩa theo cột. Các
trị số có chữ đi kèm giống nhau khác biệt không có ý nghĩa ở mức 5%.
0
20
40
60
80
100
120
140
160
30 60 90 30 60 90 30 60 90 30 60 90 30 60 90 30 60 90 30 60 90 30 60 90 30 60 90
60 - 65 65 - 70 70 - 75 60 - 65 65 - 70 70 - 75 60 - 65 65 - 70 70 - 75
0.05 0.075 0.1
Thời gian chần (giây)
Nhiệt độ chần (oC)
Hàm lượng CaCl2 (%)
Đ ộ c ứ ng
(g
/m
m
2)
Độ cứng
(g/mm2)
e. Đồ thị biểu diễn độ cứng của cà chua
Bổ sung CaCl2 ở hàm lượng càng cao thì cấu trúc nguyên liệu càng được
cải thiện. Cà chua có độ cứng tốt hơn khi chần ở hàm lượng CaCl2 là 0,1%.
35
Ngược lại khi chần ở nhiệt độ càng cao thì độ cứng của cà chua càng kém. Thời
gian chần cũng ảnh hưởng đến độ cứng của cà chua, ở thời gian chần 60 giây sẽ
cho cấu trúc tốt hơn vì đủ thời gian thấm CaCl2.
4.2.5.Ảnh hưởng của quá trình xử lý nhiệt đến mùi vị sản phẩm
Bảng 12:Bảng điểm đánh giá cảm quan về mùi vị sản phẩm salad cà chua
Chỉ tiêu Điểm Yêu cầu
Mùi vị
5
4
3
2
1
0
Sản phẩm có vị chua, mặn hài hòa, hậu vị tốt, mùi thơm đặc
trưng dễ chịu.
Sản phẩm có vị chua, mặn tương đối hài hòa, hậu vị khá tốt,
mùi ít thơm hơn.
Sản phẩm có mùi vị ít đặc trưng,vị chua mặn không hài hòa.
Sản phẩm có mùi vị không đặc trưng, vị quá chua, mặn.
Sản phẩm có mùi vị không đặc trưng, có vị lạ.
Sản phẩm có mùi vị lạ của sản phẩm hư hỏng.
Kết quả điểm cảm quan mùi vị sản phẩm được trình bày trong bảng 13:
Bảng 13:Điểm cảm quan mùi vị của sản phẩm
CaCl2 Nhiệt độ (0C) Thời gian (giây) Mùi vị
0,050
60 ÷ 65 30 2,75
a
60 3,31abcdef
90 3,13abcd
65 ÷ 70 30 3,38
bcdef
60 3,81efg
90 3,38bcdef
70 ÷75
30 3,31abcdef
60 3,44cdef
90 3,25abcde
0,075
60 ÷ 65 30 3,06abc
60 3,56cdef
90 3,44cdef
65 ÷ 70 30 3,81
efg
60 4,19g
90 3,38bcdef
70 ÷75
30 3,50cdef
60 3,75efg
90 3,31abcdef
36
0,100
60 ÷ 65 30 2,81
ab
60 3,44cdef
90 3,31abcdef
65 ÷ 70 30 3,69
defg
60 3,88fg
90 3,44cdef
70 ÷75
30 3,56cdef
60 3,63cdefg
90 3,25abcde
F = 2,97
P = 0,0018
Các số liệu trong bảng sự khác biệt thống kê chỉ có ý nghĩa theo cột. Các
trị số có chữ đi kèm giống nhau khác biệt không có ý nghĩa ở mức 5%.
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
30 60 90 30 60 90 30 60 90 30 60 90 30 60 90 30 60 90 30 60 90 30 60 90 30 60 90
60 - 65 65 - 70 70 - 75 60 - 65 65 - 70 70 - 75 60 - 65 65 - 70 70 - 75
0.05 0.075 0.1
Thời gian chần (giây)
Nhiệt độ chần (oC)
Hàm lượng CaCl2 (%)
M
ùi
v
ị
Mùi vị
f. Đồ thị biểu diễn điểm cảm quan mùi vị sản
phẩm
Qua đồ thị biểu diễn điểm cảm quan về mùi vị được trình bày trong hình
6, nhận thấy sản phẩm đạt điểm cảm quan cao nhất ở nhiệt độ chần 65 ÷ 700C
trong 60 giây, với hàm lượng CaCl2 là 0,075 thì sản phẩm salad cà chua có mùi
vị thích hợp, hài hòa.
37
4.2.6.Ảnh hưởng của quá trình xử lý nhiệt đến hàm lượng acid trong sản phẩm
Kết quả theo dõi hàm lượng acid trong sản phẩm được trình bày trong
bảng 14 như sau:
Bảng 14:Hàm lượng acid trong sản phẩm
CaCl2 Nhiệt độ (0C) Thời gian (giây) Acid (%)
0,050
60 ÷ 65 30 0,98
k
60 0,90 fghijk
90 0,86 cdefghi
65 ÷ 70 30 0,93
ijk
60 0,88efghij
90 0,8 abcde
70 ÷75
30 0,9 ghijk
60 0,84 bcdefgh
90 0,79 abcd
0,075
60 ÷ 65 30 0,95
jk
60 0,88efghij
90 0,82 abcdefg
65 ÷ 70 30 0,89
fghijk
60 0,85 bcdefghi
90 0,78 abc
70 ÷75
30 0,87 defghij
60 0,82 abcdefg
90 0,75 a
0,100
60 ÷ 65 30 0,92
hijk
60 0,88efghij
90 0,83 bcdefgh
65 ÷ 70 30 0,88
efghij
60 0,81 abcdef
90 0,77 ab
70 ÷75
30 0,82 abcdefg
60 0,78 abc
90 0,74a
F = 4,39
P = 0,0001
38
Các số liệu trong bảng sự khác biệt thống kê chỉ có ý nghĩa theo cột. Các
trị số có chữ đi kèm giống nhau khác biệt không có ý nghĩa ở mức 5%.
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
30 60 90 30 60 90 30 60 90 30 60 90 30 60 90 30 60 90 30 60 90 30 60 90 30 60 90
60 - 65 65 - 70 70 - 75 60 - 65 65 - 70 70 - 75 60 - 65 65 - 70 70 - 75
0,050 0,075 0,100
Thời gian chần (giây)
Nhiệt độ chần (oC)
Hàm lượng CaCl2
A
ci
d
(%
) Acid (%)
g. Đồ thị biểu diễn hàm lượng acid trong sản
phẩm
Khi ta bổ sung cùng một hàm lượng muối, đường, hàm lượng vi khuẩn
lactic để tiến hành lên men sản phẩm salad cà chua. Ở nhiệt độ chần 60 ÷ 650C,
trong thời gian 30 giây thì hàm lượng acid lactic trong sản phẩm sinh ra nhiều
hơn, còn ở nhiệt độ chần cao 70 ÷ 750C trong 90 giây thì lượng acid lactic sinh ra
thấp. Hàm lượng CaCl2 cũng ảnh hưởng tới lượng acid lactic tạo thành, ở hàm
lượng CaCl2 cao (0,1%) thì khả năng sinh acid lactic thấp vì Ca2+ làm ngăn chặn
quá trình lên men sinh acid lactic.
4.2.7.Ảnh hưởng của quá trình xử lý nhiệt đến màu sắc của cà chua (chỉ số a)
Kết quả theo dõi màu sắc của cà chua trình bày trong bảng 15 như sau:
39
Bảng 15:Màu sắc của cà chua (theo chỉ số a)
CaCl2 Nhiệt độ (0C) Thời gian (giây) Chỉ số a
0,050
60 ÷ 65 30 - 4,32
abcde
60 - 3,82 bcdefg
90 - 3,80 cdefg
65 ÷ 70 30 - 3,16
fg
60 - 4,96a
90 - 3,52 efg
70 ÷75
30 - 4,02 bcdefg
60 - 4,30 abcde
90 - 3,13 g
0,075
60 ÷ 65 30 - 4,32
abcde
60 - 3,76 cdefg
90 - 3,2 fg
65 ÷ 70 30 - 4,71
ab
60 - 4,61 abc
90 - 4,5 abc
70 ÷75
30 - 3,47 efg
60 - 4,44 abcd
90 - 3,7 cdefg
0,100
60 ÷ 65 30 - 3,74
cdefg
60 - 3,31 fg
90 - 4,08 abcdef
65 ÷ 70 30 - 3,33
fg
60 - 4,32 abcde
90 - 3,54defg
70 ÷75
30 - 4,43 abcd
60 - 4,93 a
90 - 4,07 bcdefg
F = 2,9
P = 0,0005
Các số liệu trong bảng sự khác biệt thống kê chỉ có ý nghĩa theo cột. Các
trị số có chữ đi kèm giống nhau khác biệt không có ý nghĩa ở mức 5%.
40
Thời gian chần (giây), Nhiệt độ chần (oC), Hàm lượng CaCl2 (%)
-6
-5
-4
-3
-2
-1
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27
C
h
ỉ s ố a
h. Đồ thị biểu diễn màu sắc của cà chua (chỉ số
a)
0
5
10
15
20
25
30
30 60 90 30 60 90 30 60 90 30 60 90 30 60 90 30 60 90 30 60 90 30 60 90 30 60 90
60 - 65 65 - 70 70 - 75 60 - 65 65 - 70 70 ¸75 60 - 65 65 - 70 70 -75
0.05 0.075 0.1
Thời gian chần (giây)
Nhiệt độ chần (oC)
Hàm lượng CaCl2 (%)
Ch ỉ s ố b
Chỉ số b
i. Đồ thị biểu diễn màu sắc của cà chua (chỉ số
b)
4.2.8.Ảnh hưởng của quá trình xử lý nhiệt đến màu sắc của cà chua (chỉ số b)
Kết quả theo dõi màu sắc cà chua được trình bày trong bảng 16 như sau:
41
Bảng 16:Màu sắc của cà chua (theo chỉ số b)
CaCl2 Nhiệt độ (0C) Thời gian (giây) Chỉ số b
0,050
60 ÷ 65 30 16,99
a
60 18,98 abcd
90 18,63 abcd
65 ÷ 70 30 24,41
efghi
60 22,23defgh
90 21,48 abcdefg
70 ÷75
30 21,20 abcdefg
60 21,44 abcdefg
90 20,92 abcdef
0,075
60 ÷ 65 30 17,03
ab
60 18,70 abcd
90 19,22 abcd
65 ÷ 70 30 24
efghi
60 26,58hi
90 22,25 defgh
70 ÷75
30 21,51 abcdefg
60 21,57 bcdefg
90 21,31 abcdefg
0,100
60 ÷ 65 30 17,58
abc
60 19,95 abcde
90 22,69 defghi
65 ÷ 70 30 24,76
fghi
60 26,94i
90 21,90 cdefg
70 ÷75
30 22,95 defghi
60 25,62ghi
90 21,56 abcdefg
F = 2,79
P = 0,0007
Các số liệu trong bảng sự khác biệt thống kê chỉ có ý nghĩa theo cột. Các
trị số có chữ đi kèm giống nhau khác biệt không có ý nghĩa ở mức 5%.
Khi nhiệt độ chần 65 ÷ 700C cùng với thời gian 60 giây, sản phẩm có
màu sắc dễ chấp nhận hơn khi chần ở nhiệt độ 60 ÷ 650C và 70 ÷ 750C. Thời
gian chần càng lâu thì màu sắc có chiều hướng giảm.
Tóm lại: Sau khi khảo sát chế độ chần ở hàm lượng CaCl2 bổ sung trong
nước chần là 0,075% trong thời gian 60 giây ở nhiệt độ 65 ÷ 700C thì màu sắc,
cấu trúc nguyên liệu dễ chấp nhận. Đánh giá tổng quan nguyên liệu sau khi kết
thúc thí nghiệm 1 như sau:
Cà chua: màu sắc vàng tươi đặc trưng của sản phẩm muối chua.
42
Cà rốt: màu sắc sáng hơn so với nguyên liệu ban đầu. Màu đỏ cam của cà
rốt góp phần làm tăng tính cảm quan của sản phẩm.
Đu đủ: màu sắc của đu đủ có chiều hướng giảm, màu sắc bị tái..
Su hào: màu sắc của su hào giảm, màu sắc cũng bị tái như đu đủ.
Tỏi, ớt, gừng: màu sắc có chiều hướng sáng hơn so với ban đầu.
4.3.Ảnh hưởng các nhân tố dịch lên men đến chất lượng sản phẩm
4.3.1.Ảnh hưởng của hàm lượng vi khuẩn lactic đến hàm lượng acid trong sản
phẩm qua các ngày lên men
Kết quả theo dõi ảnh hưởng của hàm lượng vi khuẩn lactic đến hàm
lượng acid trong sản phẩm được trình bày trong bảng 17 như sau:
Bảng 17:Ảnh hưởng của hàm lượng vi khuẩn lactic đến hàm lượng acid trong sản phẩm
qua các ngày lên men
Vi khuẩn
lactic (%)
Thời gian lên men (ngày)
1 2 3 4
Hàm lượng acid trong sản phẩm (%)
0,5 0,26a 0,65 a 0,73 a 0,82 a
0,75 0,28 a 0,71 b 0,79 b 0,88 ab
1 0,33 b 0,79 c 0,86 c 0,93 b
F = 28,50 F = 24,26 F = 15,01 F = 9,90
P = 0,000 P = 0,000 P = 0,000 P = 0,000
Các số liệu trong bảng sự khác biệt thống kê chỉ có ý nghĩa theo cột. Các
trị số có chữ đi kèm giống nhau khác biệt không có ý nghĩa ở mức 5%.
43
00.2
0.4
0.6
0.8
1
1 2 3 4
Thời gian lên men (ngày)
H
àm
lư
ợ ng
a
ci
d
tr
on
g
s
ả n
ph
ẩ m
(%
)
0.5
0.75
1
j. Ảnh hưởng của hàm lượng vi khuẩn lactic
đến hàm lượng acid
trong sản phẩm qua các ngày lên men
Khi sử dụng vi khuẩn lactic ở tỷ lệ càng cao thì lượng acid lactic sản sinh
ra càng nhiều, là do trong quá trình lên men vi khuẩn lactic sử dụng lượng đường
có sẵn trong nguyên liệu. Đồng thời với hàm lượng đường bổ sung vào khi lên
men tạo được môi trường thuận lợi cho sự phát triển của vi khuẩn lactic. Theo
thời gian lên men thì lượng acid lactic tăng lên và liên tục.
Ngày thứ 1 khi ở môi trường mới nên các vi khuẩn cần có thời gian để
làm quen và ổn định với môi trường. Do đó, hàm lượng acid sinh ra chậm và ít.
Lượng acid lactic sinh ra tốt nhất vào ngày thứ hai, vì ở thời điểm này vi
khuẩn đã ổn định và bắt đầu giai đoạn 2 của quá trình lên men. Các ngày sau tuy
lượng acid vẫn sinh ra điều nhưng không có sự phát triển nhảy vọt như ngày thứ
hai.
Acid đạt mức cao nhất vào ngày thứ tư với lượng acid của ba tỷ lệ vi
khuẩn lactic bổ sung (khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa 1 và 3).
0,5%: 0,82% (1)
0,75%:0,88% (2)
1%: 0,93% (3)
44
4.3.2.Ảnh hưởng hàm lượng muối đến hàm lượng acid trong sản phẩm qua các
ngày lên men
Kết quả theo dõi ảnh hưởng của hàm lượng muối đến hàm lượng acid
trong sản phẩm được trình bày trong bảng 18 như sau.
Bảng 18:Ảnh hưởng hàm lượng muối đến hàm lượng acid trong sản phẩm qua các ngày lên
men
Hàm lượng
muối (%)
Thời gian lên men (ngày)
1 2 3 4
Hàm lượng acid trong sản phẩm (%)
2 0,31a 0,75 a 0,83 a 0,93 a
3 0,29 bc 0,72 ab 0,79 ab 0,88 ab
4 0,26 c 0,69 b 0,76 b 0,83 b
F = 13,23 F = 5,20 F = 4,28 F = 6,72
P = 0,000 P = 0,000 P = 0,002 P = 0,003
Các số liệu trong bảng sự khác biệt thống kê chỉ có ý nghĩa theo cột. Các
trị số có chữ đi kèm giống nhau khác biệt không có ý nghĩa ở mức 5%.
0
0,2
0,4
0,6
0,8
1
1 2 3 4
Thời gian lên men (ngày)
H
àm
lư
ợ ng
a
ci
d
tr
on
g
s
ả n
ph
ẩ m
(%
)
2
3
4
k. Ảnh hưởng hàm lượng muối đến hàm lượng
acid trong sản phẩm
qua các ngày lên men
Khi sử dụng hàm lượng muối càng cao thì hàm lượng acid tạo thành
thành càng giảm, do hàm lượng muối cao ức chế sự hoạt động của vi khuẩn
lactic.
45
Trong quá trình lên men thì quá trình thẩm thấu dịch bào trong nguyên
liệu diễn ra. Do đó, ở hàm lượng muối cao ức chế hoạt động của vi sinh vật làm
giảm quá trình sản sinh acid lactic.
4.3.3.Ảnh hưởng hàm lượng đường đến hàm lượng acid trong sản phẩm qua các
ngày lên men
Kết quả theo dõi ảnh hưởng của hàm lượng đường đến hàm lượng acid
trong sản phẩm được trình bày trong bảng 19 như sau.
Bảng 19:Ảnh hưởng hàm lượng đường đến hàm lượng acid trong sản phẩm qua các ngày
lên men
Hàm lượng
đường (%)
Thời gian lên men (ngày)
1 2 3 4
Hàm lượng acid trong sản phẩm (%)
1 0,22a 0,65 a 0,71 a 0,79 a
2 0,29 bc 0,72 b 0,8 b 0,87 ab
3 0,35 c 0,78 b 0,88 c 0,97 b
F = 98,54
P = 0,000
F = 20,62
P = 0,000
F = 24,32
P = 0,000
F = 24,48
P = 0,000
Các số liệu trong bảng sự khác biệt thống kê chỉ có ý nghĩa theo cột. Các
trị số có chữ đi kèm giống nhau khác biệt không có ý nghĩa ở mức 5%.
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1 2 3 4
Thời gian lên men (ngày)
H
àm
lư
ợ ng
a
ci
d
tr
on
g
s
ả n
ph
ẩ m
(%
)
1
2
3
l. Ảnh hưởng hàm lượng đường đến hàm
lượng acid trong sản phẩm
qua các ngày lên men
46
Khi hàm lượng đường cao thì lượng acid tạo ra sẽ nhiều hơn do đường
cung cấp chất dinh dưỡng cho vi khuẩn lactic phát triển và cơ chất cho quá trình
lên men. Thay đổi hàm lượng đường có ý nghĩa về mặt thống kê.
Tóm lại: khi sử dụng tỷ lệ vi khuẩn lactic và đường càng cao thì quá
trình lên men lactic mạnh và lượng lactic sinh ra nhiều. Quá trình lên men tốt
nhất diễn ra ở ngày thứ hai và đạt hàm lượng acid cao vào ngày thứ tư của thời
gian lên men.
4.3.4.Ảnh hưởng của hàm lượng vi khuẩn lactic đến mùi vị sản phẩm
Kết quả điểm cảm quan mùi vị sản phẩm được trình bày trong bảng 20
như sau:
Bảng 20: Ảnh hưởng của hàm lượng vi khuẩn lactic đến mùi vị sản phẩm
Hàm lượng vi khuẩn lactic (%) Mùi vị
0,5 3,4a
0,75 3,56a
1 3,29b
F = 3,72
P = 0,025
Các số liệu trong bảng sự khác biệt thống kê chỉ có ý nghĩa theo cột. Các
trị số có chữ đi kèm giống nhau khác biệt không có ý nghĩa ở mức 5%.
Khi sử dụng hàm lượng vi khuẩn lactic càng cao thì khả năng lên men
cao, lượng acid lactic sinh ra nhiều ảnh hưởng đến mùi vị sản phẩm. Ở hàm
lượng vi khuẩn lactic 1% thì sản phẩm không tạo được vị thích hợp do vị quá
chua. Mùi vị ở hàm lượng vi khuẩn lactic 0,75% thì sản phẩm thơm ngon, đạt
điểm cảm quan cao, còn ở hàm lượng 0,5% thì mùi vị chưa được hài hòa. Mặc
dù, mùi vị ở hai hàm lượng vi khuẩn lactic 0,5% và 0,75% khác biệt không có ý
nghĩa thống kê.
4.3.5.Ảnh hưởng của hàm lượng muối đến mùi vị sản phẩm
Kết quả điểm cảm quan mùi vị sản phẩm được trình bày trong bảng 21
như sau:
Bảng 21:Ảnh hưởng của hàm lượng muối đến mùi vị sản phẩm
47
Hàm lượng muối (%) Mùi vị
2 3,23a
3 3,57b
4 3,44ab
F = 5,91
P = 0,000
Các số liệu trong bảng sự khác biệt thống kê chỉ có ý nghĩa theo cột. Các
trị số có chữ đi kèm giống nhau khác biệt không có ý nghĩa ở mức 5%.
Khi sử dụng hàm lượng muối càng cao, thì hàm lượng acid tạo thành
càng giảm. Ở hàm lượng muối cao 4% không xảy ra hiện tượng có mùi xấu trong
sản phẩm nhờ sự ức chế hoạt động của các vi sinh vật gây hại, tuy nhiên lại làm
giảm giá trị cảm quan sản phẩm. Còn ở hàm lượng muối 2%, sản phẩm không
tạo được vị thích hợp do ở hàm lượng muối thấp, khả năng ức chế hoạt động lên
men của vi sinh vật kém làm sản phẩm có mùi vị không tốt. Lên men ở hàm
lượng muối 3% thì sản phẩm tạo thành có mùi vị đặc biệt, có vị chua mặn rất hài
hòa thích hợp với sản phẩm muối chua.
4.3.6.Ảnh hưởng của hàm lượng đường đến mùi vị sản phẩm
Kết quả điểm cảm quan mùi vị sản phẩm được trình bày trong bảng 22
như sau:
Bảng 22:Ảnh hưởng của hàm lượng đường đến mùi vị sản phẩm
Hàm lượng đường (%) Mùi vị
1 3,47ab
2 3,63a
3 3,14b
F = 12,63
P = 0,000
Các số liệu trong bảng sự khác biệt thống kê chỉ có ý nghĩa theo cột. Các
trị số có chữ đi kèm giống nhau khác biệt không có ý nghĩa ở mức 5%.
Khi sử dụng hàm lượng đường càng cao thì lượng acid sinh ra càng
nhiều. Ở hàm lượng đường cao bổ sung vào 3% thì lượng acid sinh ra nhiều làm
giảm mùi vị đặc trưng của sản phẩm, tuy nhiên ở hàm lượng đường thấp 1% thì
sản phẩm có mùi vị chưa hài hòa. Hàm lượng đường 2% thì mùi vị sản phẩm đạt
giá trị cảm quan cao hơn. Sự tạo thành mùi vị thích hợp trong sản phẩm nhờ các
48
vi sinh vật thực hiện quá trình lên men dị hình tạo ra được acid lactic, rượu eytlic
và acid acetic phù hợp với khẩu vị.
4.3.7.Ảnh hưởng của dịch lên men đến mùi vị sản phẩm
Kết quả tổng hợp điểm cảm quan mùi vị sản phẩm được trình bày trong
bảng 23 như sau:
Bảng 23:Ảnh hưởng của dịch lên men đến mùi vị sản phẩm
Dich lên
men (%)
Vi sinh vật Muối Đường
0,5 0,75 1 2 3 4 1 2 3
Mùi vị 3,40a 3,56a 3,29 b 3,23a 3,57b 3,44ab 3,47ab 3,63a 3,14b
2.8
2.9
3
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
0.5 0.75 1 2 3 4 1 2 3
Vi sinh vật Muối Đường
Điểm
cảm quan
mùi vị
m. Ảnh hưởng của dịch lên men đến mùi vị
sản phẩm
4.4.Ảnh hưởng khả năng bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ khác nhau kết hợp
với sử dụng phụ gia thực phẩm.
4.4.1.Đánh giá cảm quan sản phẩm sau quá trình bảo quản
Kết quả đánh giá cảm quan sản phẩm sau quá trình bảo quản được trình
bày trong bảng 24 như sau:
Bảng 24:Bảng đánh giá cảm quan sản phẩm sau quá trình bảo quản
Hàm lượng Nhiệt độ Cảm quan sản phẩm theo chỉ tiêu mùi vị
49
Kali Sorbate
(%)
bảo quản
(0C)
0 5 ÷ 7
Sản phẩm có mùi vị đặc trưng, không thay đổi
nhiều so với thành phẩm sau 3 tuần bảo quản.
Tuy nhiên màu sắc sản phẩm có chiều hướng
giảm nhất là cà chua, su hào, đu đủ. Còn cấu
trúc nguyên liệu vẫn còn chấp nhận được.
0 28 ÷ 32
Sản phẩm sau khi bảo quản có hiện tượng nổi
lớp váng trắng trên bề mặt. Ta có thể dùng dầu
ăn phủ lên bề mặt để ngăn hiện tượng trên.
Sau 1 tuần đánh giá cảm quan thì màu sắc, cấu
trúc khó chấp nhận.
0,05 5 ÷ 7
Sản phẩm có mùi vị chấp nhận sau 4 tuần bảo
quản. Nhưng màu sắc, cấu trúc sản phẩm giảm
ở mức có thể chấp nhận.
0,05 28 ÷ 32
Sản phẩm có mùi vị ít chấp nhận sau 2 tuần
bảo quản. Cấu trúc nguyên liệu giảm đáng kể.
0,075 5 ÷ 7
Sản phẩm có mùi vị còn tốt sau 4 tuần bảo
quản. Màu sắc, cấu trúc sản phẩm thay đổi ở
mức có thể chấp nhận được.
0,075 28 ÷ 32
Sản phẩm có màu sắc, mùi vị, cấu trúc ít chấp
nhận sau 2 tuần bảo quản
0,1 5 ÷ 7
Sản phẩm có mùi vị đặc trưng, không thay đổi
nhiều so với thành phẩm sau 4 tuần bảo quản.
0,1 28 ÷ 32
Sản phẩm có cấu trúc, màu sắc và mùi vị
giảm sau 3 tuần bảo quản. Tuy nhiên, mùi vị,
màu sắc và cấu trúc vẫn còn chấp nhận ở tuần
thứ 2. Ở tuần thứ 3 thì cấu trúc mềm.
4.4.2.Thời gian bảo quản
Kết quả theo dõi thời gian bảo quản sản phẩm được trình bày trong bảng
25 như sau:
Bảng 25:Thời gian bảo quản theo các phương pháp khác nhau
Hàm lượng kali sorbate Nhiệt độ bảo quản Thời gian bảo quản
50
(%) (0C) (tuần)
0 5 ÷ 7 3
0 28 ÷ 32 1
0,05 5 ÷ 7 4
0,05 28 ÷ 32 2
0,075 5 ÷ 7 4
0,075 28 ÷ 32 2
0,1 5 ÷ 7 4
0,1 28 ÷ 32 3
Khi bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ thấp kết hợp với sử dụng phụ gia
trong bảo quản thực phẩm, nhận thấy sản phẩm vẫn giữ được mùi vị, màu sắc và
cấu trúc đặc trưng của sản phẩm. Ở hàm lượng kali sorbate là 0,05%, 0,075, 0,1
kết hợp với nhiệt độ 5 ÷ 70C thì sau 4 tuần bảo quản, sản phẩm có màu sắc, mùi
vị dễ chấp nhận. Bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ 5 ÷ 70C thì sau 3 tuần bảo quản
thì màu sắc và cấu trúc có chiều hướng giảm. Tuy nhiên sản phẩm vẫn còn được
chấp nhận.
Bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ thường thì khả năng bảo quản kém chỉ sau
3 tuần bảo quản thì màu sắc, mùi vị, cấu trúc giảm. Ở nhiệt độ bảo quản 28 ÷
320C không sử dụng kali sorbate, chỉ bảo quản được 1 tuần, mùi vị, màu sắc và
cấu trúc sản phẩm giảm ở mức khó chấp nhận. Còn ở hàm lượng 0,05% và
0,075% thì sau 2 tuần bảo quản thì mùi vị, màu sắc và cấu trúc có chiều hướng
giảm, sản phẩm ít được chấp nhận. Hàm lượng kali sorbate sử dụng càng cao thì
khả năng bảo quản càng lâu, ở hàm lượng 0,1% thì sau 3 tuần bảo quản sản phẩm
vẫn còn được chấp nhận.
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1. Kết luận
• Sử dụng giống vi sinh vật thuần chủng là vi khuẩn Lactobacillus sp. để
lên men sản phẩm salad cà chua là cách làm mới so với dầm giấm thông
thường.
• Qua thí nghiệm thực tiễn thì sản phẩm salad cà chua chần ở 65 ÷ 700C
và thời gian chần 60 giây có bổ sung CaCl2 0,075% là thích hợp, cải
51
thiện đáng kể chất lượng sản phẩm, đặc biệt là cấu trúc và màu sắc sản
phẩm.
• Dịch lên men có hàm lượng muối 3%, đường 2%, chế phẩm vi khuẩn
lactic bổ sung 0,75% thì sản phẩm có mùi vị thích hợp, hài hòa đối với
sản phẩm muối chua.
• Bảo quản sản phẩm kết hợp sử dụng kali sorbate cùng với xử lý thích
hợp thì chất lượng sản phẩm dễ được chấp nhận.
5.2. Đề nghị
• Tìm biện pháp an toàn cải thiện màu sắc và cấu trúc sản phẩm, đặc biệt
là màu xanh của cà chua khi đem muối chua, nhằm tăng giá trị cảm quan
sản phẩm.
• Theo dõi mật số vi sinh vật trong quá trình lên men, quá trình bảo quản.
• Nghiên cứu khả năng bảo quản sản phẩm trong bao bì thích hợp.
52
Quy trình sản xuất salad cà chua
Nguyên liệu
Rửa sạch
Cắt lát, tạo hình
Chần
Rửa, để ráo
Lên men
Xử lý nước lên men
Phối trộn
Bảo quản
n. Quy trình sản xuất salad cà chua
53
Nhiệt độ Thời gian CaCl
2
65 ÷ 700C 60 giây 0,075%
Đường Vi khuẩn lactic Muối
2% 0,75% 3%
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.A.F. Nametnhicov. 1997. Hóa học trong công nghiệp thực phẩm. Nhà xuất bản
Khoa Học và Kỹ Thuật.
2.Bulan Phithakpol, Wanine Varanyanond, Suparat Reungmaneepaitoon,
HenryWood. 1995. The traditional fermented food of Thailand.
3.Hà Văn Thuyết - Trần Quang Bình. 2000. Bảo quản rau quả tươi và bán chế
phẩm. Hà Nội. Nhà xuất bản Nông Nghiệp.
4.Huỳnh Thị Dung và Nguyễn Thị Kim Thoa. 2003. Bảo quản và chế biến rau
quả thường dùng ở Việt Nam. Hà Nội. Nhà xuất bản Phụ Nữ.
5.James. M. Jay. 2000. Modern Food Microbiolody.
6.Kha Chấn Tuyền. 2003. Thử nghiệm một số sản phẩm rau hỗn hợp đóng hộp.
Luận văn tốt nghiệp kỹ sư ngành công nghệ thực phẩm. Khoa Công Nghệ Thực
Phẩm. Trường đại học Nông Lâm. Thành phố Hồ Chí Minh.
7.Lê Mỹ Hồng – Bùi Hữu Thuận. 1999. Bài giảng Nguyên lý bảo quản thực
phẩm. Trường Đại học Cần Thơ.
8.Lê Xuân Phương. 2000. Vi sinh vật công nghiệp. Hà Nội. Nhà xuất bản Xây
Dựng
9.Lương Đức Phẩm. 2001. Vi sinh vật trong an toàn vệ sinh thực phẩm.
TPHCM. Nhà xuất bản Giáo Dục.
10.Marjorie P. Penfeil. 1990. Experimental Food Science.
11.Michael P. Doyle, Larry R. Beuchat, Thomas J. Montville. 2001. Food
Microbiolody.
12.Nguyễn Đức Lượng. 2001. Công nghệ vi sinh vật 3. Sản phẩm lên men truyền
thống. TPHCM. Trường ĐHKT TPHCM.
13.Nguyễn Minh Thuỷ. 2003. Bài giảng công nghệ sau thu hoạch rau quả.
Trường Đại Học Cần Thơ.
14.Nguyễn Trọng Cẩn. 1993. Công nghệ đồ hộp thực phẩm.Tập 3 sản xuất đồ
hộp rau quả. Đại Học Thủy Sản.
15.Phạm Văn Sổ. 1999. Kiểm nghiệm lương thực thực phẩm. TPHCM. Nhà xuất
bản Đại Học Quốc Gia.
54
16.Phan Võ Phú Khánh. 2004. Cải thiện sản phẩm dưa cải muối chua và lựa chọn
phương pháp thành phẩm. Luận văn tốt nghiệp kỹ sư ngành công nghệ thực
phẩm. Trường Đại Học Cần Thơ.
17.Thế Mậu. 2004. Cà chua bách khoa về sức khỏe. Nhà xuất bản Phụ Nữ.
18.Trần Linh Phước. 2003. Phương pháp phân tích vi sinh vật trong nước và thực
phẩm. Nhà xuất bản Giáo Dục.
19.Trần Minh Tâm. 1997. Bảo quản và chế biến nông sản sau thu
hoạch.TPHCM. Nhà xuất bản Nông Nghiệp.
20.Võ Văn Chi. 1997. Từ điển cây thuốc Việt Nam. Nhà xuất bản Y Học.
55
PHỤ CHƯƠNG
1. Phụ chương 1: Hình ảnh
a. Nguyên liệu cà chua và các loại rau quả
khác
b. Định hình cà chua
c. Cà chua và các nguyên liệu khác sau khi xử
lý
pc - 1
Mẫu sau khi lên men 1 ngày Mẫu sau khi lên men 2 ngày
Mẫu sau khi lên men 3 ngày Mẫu sau khi lên men 4
ngày
d. Salad cà chua qua các ngày lên men
Mẫu bảo quản lạnh Mẫu bảo quản nhiệt độ thường
pc - 2
e. Sản phẩm sau khi phối chế bảo quản ở các
điều kiện khác nhau
pc - 3
f. Sản phẩm salad cà chua
2. Phụ chương 2: Cách xác định chỉ tiêu lý hóa
2.1. Định lượng acid tổng số:
2.1.1.Hoá chất
Dung dịch NaOH 0,1N
Phenolphtalein 1 % trong cồn 90o
2.1.2.Cách tiến hành
Ép nguyên liệu để lấy dịch quả. Cân 10g mẫu cho vào bình định mức
thêm nước cất vừa đủ 50ml, để lắng 1 giờ. Lấy 25ml nước trong cho vào bình
tam giác, cho tiếp vài giọt Phenolphtalein 1 % vào bình tam giác chứa dịch quả.
Nhỏ trực tiếp dung dịch NaOH 0,1N chuẩn từ micro buret xuống bình tam giác
cho đến khi dung dịch có màu hồng nhạt bền vững, đọc kết quả trên micro buret.
2.1.3.Công thức tính
X% = (K.N.100)/P
K: Hệ số loại acid
P: Khối lượng mẫu
N: Số ml NaOH 0,1N
Hệ số acid của một số thực phẩm
Với sữa và các thực phẩm lên men chua lactic kết quả biểu thị bằng
acid lactic, K = 0,009.
Với dấm, K = 0,006.
Với các loại hoa quả tươi, xirô, nước ngọt…acid citric, K = 0,0064
acid tactric, K = 0,0075
acid malic, K = 0,0067
Các loại dầu mỡ acid olenic, K = 0,0282
2.2. Xác định hàm lượng đường
2.2.1.Hoá chất
Dung dịch NaOH 30 %, 10 %, 1N.
Pb(CH3COO)2 30 %.
Na2SO4 bão hoà 30 %.
pc - 4
Metyl xanh 1 % trong nước.
Fehling A.
Fehling B.
Phenolphtalein 1 % trong cồn.
2.2.2.Cách tiến hành: cân m gam mẫu phân tích, sau đó cho thêm vào 50ml nước
cất, tiếp tục cho 5 ml HCl đậm đặc, đem thuỷ phân 7 phút ở nhiệt độ 68 ÷
70oC. Sau khi thuỷ phân đem làm lạnh ngay. Trung hoà bằng NaOH với
nồng độ giảm dần (phenolphtalein làm chỉ thị màu). Khử tạp chất bằng 7 ml
Pb(CH3COO)2, để yên 5 phút đến khi thấy xuất hiện lớp chất lỏng trong suốt
trên lớp cặn thì coi như khử tạp chất xong. Kết tủa muối chì dư bằng 18 ÷ 20
ml Na2SO4 bảo hoà. Lọc và pha loãng khi sử dụng. Chuẩn độ với dung dịch
Fehling (5ml Fehling A + 5ml Fehling B).
Đem đốt trên bếp và chuẩn độ, mỗi lần nhỏ 1ml cho đến khi dung dịch
trong bình tam giác xuất hiện màu đỏ gạch không còn ánh xanh. Thử lại bằng 1
giọt metyl xanh (trở về màu đỏ gạch). Đọc kết quả dịch đường dùng chuẩn độ
trên buret và tra bảng tính ra hàm lượng đường.
Hệ số pha loãng tuỳ thuộc lượng đường có trong thực phẩm.
Dung dịch đem chuẩn phải có thể tích >= 15ml.
2.2.3.Công thức tính
Hàm lượng đường = (Số tra bảng. HSPL.100)/(Khối lượng mẫu.1000)
(%)
Bảng 1:Bảng quy đổi lượng đường nghịch chuyển
Ml dd đường
yêu cầu
Mg đường
nghịch chuyển
Ml dd đường
yêu cầu
Mg đường
nghịch chuyển
15
16
17
18
19
20
21
336,00
316,00
298,00
282,00
267,00
254,50
242,90
33
34
35
36
37
38
39
156,06
152,20
147,09
143,90
140,20
136,60
133,30
pc - 5
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
231,80
222,20
213,30
204,80
197,40
190,40
183,70
177,60
171,70
166,30
161,20
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
130,10
127,10
124,20
121,40
187,70
116,10
113,70
111,40
109,20
107,10
105,10
2.3. Xác định hàm lượng vitamin C
2.3.1.Nguyên tắc
Vitamin C có thể khử dung dịch iot. Dựa vào hàm lượng iot bị khử bởi
vitamin C có trong mẫu, suy ra hàm lượng vitamin C.
2.3.2.Hoá chất
Dung dịch HCl 5 %
Dung dịch iot 0,01N
Dung dịch tinh bột 1 %
2.3.3. Tiến hành
Cân 5 g mẫu, nghiền nhỏ trong cối sứ với 5 ml HCl 5 %, nghiền kỹ, cho
vào ống đong (hoặc bình định mức) dẫn nước cất đến 50ml. Khuấy đều, lấy 20ml
dịch nghiền cho vào bình nón dung tích 100ml, chuẩn độ bằng dung dịch iot
0,01N có tinh bột làm chỉ thị màu cho đến màu xanh.
2.3.4.Tính kết quả
X% = (V.V1.0,00088.100)/(V2.w)
V: số ml dung dịch iot 0,01N dùng chuẩn độ.
V1: thể tích dịch mẫu thí nghiệm (50ml).
V2: thể tích dịch mẫu lấy để xác định (20ml).
w: khối lượng mẫu (g)
pc - 6
0,00088: số g vitamin C tương ứng với 1ml dung dịch iot 0,01N.
2.4.Màu sắc
Được xác định bằng máy đo màu (Colorimeter). Đo ở 3 vị trí khác nhau
trên một mẫu của 1 lần đo.
Giá trị màu được tính như sau:
L100: màu sáng L0: màu tối
+b: màu vàng -b: màu xanh da trời
+a: màu đỏ -a: màu xanh lá cây
2.5. Độ cứng
Sử dụng máy đo độ cứng Rheotex
Độ cứng được xác định theo công thức Young
E = (g/mm2)
F: lực phá vỡ bề mặt mẫu, g.
A: Tiết diện của đầu đo, mm2
L: Đoạn đường đầu đo đi được để phá vỡ bề mặt mẫu, (mm.)
L: chiều cao mẫu, mm.
pc - 7
3. Phụ chương 3: Một số kết quả thống kê ANOVA
3.1. Thí nghiệm 1
3.1.1.Độ cứng của cà chua
General Linear Model: Docung versus CaCl2, nhietdo, thoigian
Factor Type Levels Values
CaCl2 fixed 3 0.050 0.075 0.100
nhietdo fixed 3 60 - 65 65 - 70 70 - 75
thoigian fixed 3 30 60 90
Analysis of Variance for Docung, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
CaCl2 2 318.1 318.1 159.1 0.63 0.535
nhietdo 2 7616.8 7616.8 3808.4 15.16 0.000
thoigian 2 9593.7 9593.7 4796.9 19.09 0.000
Error 47 11810.8 11810.8 251.3
Total 53 29339.5
Least Squares Means for Docung
CaCl2 Mean SE Mean
0.050 104.58 3.736
0.075 108.56 3.736
0.100 110.39 3.736
nhietdo
60 - 65 117.69 3.736
65 - 70 114.71 3.736
70 - 75 91.14 3.736
thoigian
30 105.79 3.736
60 125.10 3.736
90 92.65 3.736
3.1.2.Màu sắc của cà chua
General Linear Model: chisoa, chisob versus CaCl2, nhietdo, thoigian
Factor Type Levels Values
CaCl2 fixed 3 0.050 0.075 0.100
nhietdo fixed 3 60 - 65 65 - 70 70 - 75
thoigian fixed 3 30 60 90
Analysis of Variance for chisoa, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
CaCl2 2 0.5055 0.5055 0.2527 0.55 0.581
nhietdo 2 1.1114 1.1114 0.5557 1.20 0.306
thoigian 2 4.2019 4.2019 2.1010 4.55 0.014
Error 74 34.1703 34.1703 0.4618
Total 80 39.9891
Analysis of Variance for chisob, using Adjusted SS for Tests
pc - 8
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
CaCl2 2 53.883 53.883 26.941 3.56 0.033
nhietdo 2 342.178 342.178 171.089 22.60 0.000
thoigian 2 31.075 31.075 15.538 2.05 0.136
Error 74 560.180 560.180 7.570
Total 80 987.316
Least Squares Means
... chisoa ... ... chisob ...
CaCl2 Mean SE Mean Mean SE Mean
0.050 -3.891 0.1308 20.698 0.5295
0.075 -4.083 0.1308 21.352 0.5295
0.100 -3.966 0.1308 22.660 0.5295
nhietdo
60 - 65 -3.815 0.1308 18.863 0.5295
65 - 70 -4.076 0.1308 23.840 0.5295
70 - 75 -4.049 0.1308 22.008 0.5295
thoigian
30 -3.946 0.1308 21.159 0.5295
60 -4.274 0.1308 22.446 0.5295
90 -3.720 0.1308 21.106 0.5295
3.1.3.Độ acid của sản phẩm
General Linear Model: axit versus CaCl2, nhietdo, thoigian
Factor Type Levels Values
CaCl2 fixed 3 0.050 0.075 0.100
nhietdo fixed 3 60 - 65 65 - 70 70 - 75
thoigian fixed 3 30 60 90
Analysis of Variance for axit, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
CaCl2 2 0.022456 0.022456 0.011228 9.95 0.000
nhietdo 2 0.058368 0.058368 0.029184 25.87 0.000
thoigian 2 0.111909 0.111909 0.055955 49.61 0.000
Error 47 0.053011 0.053011 0.001128
Total 53 0.245744
Least Squares Means for axit
CaCl2 Mean SE Mean
0.050 0.8745 0.007916
0.075 0.8458 0.007916
0.100 0.8248 0.007916
nhietdo
60 - 65 0.8910 0.007916
65 - 70 0.8430 0.007916
70 - 75 0.8110 0.007916
thoigian
30 0.9045 0.007916
60 0.8475 0.007916
90 0.7930 0.007916
pc - 9
3.1.4.Điểm cảm quan mùi vị
General Linear Model: muivi versus CaCl2, nhietdo, thoigian
Factor Type Levels Values
CaCl2 fixed 3 0.050 0.075 0.100
nhietdo fixed 3 60 - 65 65 - 70 70 - 75
thoigian fixed 3 30 60 90
Analysis of Variance for muivi, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
CaCl2 2 4.5185 4.5185 2.2593 3.09 0.047
nhietdo 2 15.1435 15.1435 7.5718 10.35 0.000
thoigian 2 11.5741 11.5741 5.7870 7.91 0.000
Error 425 310.9491 310.9491 0.7316
Total 431 342.1852
Least Squares Means for muivi
CaCl2 Mean SE Mean
0.050 3.306 0.07128
0.075 3.556 0.07128
0.100 3.444 0.07128
nhietdo
60 - 65 3.201 0.07128
65 - 70 3.660 0.07128
70 - 75 3.444 0.07128
thoigian
30 3.319 0.07128
60 3.667 0.07128
90 3.319 0.07128
3.1.5.Độ cứng của cà chua giữa các mẫu
3.1.6.Mùi vị sản phẩm giữa các mẫu
pc - 10
Analysis of Variance for docung - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:MAU 19308,2 26 742,622 2,00 , 397
RESIDUAL 10031,3 27 371,529
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 29339,5 53
--------------------------------------------------------------------------------
Analysis of Variance for muivi - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:nto 40,1852 26 1,54558 2,07 , 18
RESIDUAL 302,0 405 ,745679
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 342,185 431
3.1.7.Hàm lượng acid trong sản phẩm giữa các mẫu
Analysis of Variance for a - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:mau 23,3124 26 ,896629 2,90 , 5
RESIDUAL 16,6767 54 ,308828
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 39,9891 80
--------------------------------------------------------------------------------
3.1.8.Màu sắc của cà chua giữa các mẫu (chỉ số a)
Analysis of Variance for axit - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:MAU ,198743 26 ,00764397 4,39 , 1
RESIDUAL ,0470002 27 ,00174075
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) ,245743 53
--------------------------------------------------------------------------------
3.1.9. Màu sắc của cà chua giữa các mẫu (chỉ số b)
Analysis of Variance for b - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:mau 565,723 26 21,7586 2,79 , 7
RESIDUAL 421,593 54 7,80727
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 987,316 80
--------------------------------------------------------------------------------
3.2. Thí nghiệm 2:
Độ acid của sản phẩm qua 4 ngày
General Linear Model: 1, 2, 3, 4 versus vsv, muoi, duong
pc - 11
Factor Type Levels Values
vsv fixed 3 0.50% 0.75% 1%
muoi fixed 3 2% 3% 4%
duong fixed 3 1% 2% 3%
Analysis of Variance for 1, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
vsv 2 0.045698 0.045698 0.022849 28.50 0.000
muoi 2 0.021218 0.021218 0.010609 13.23 0.000
duong 2 0.158016 0.158016 0.079008 98.54 0.000
Error 47 0.037685 0.037685 0.000802
Total 53 0.262617
Analysis of Variance for 2, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
vsv 2 0.178745 0.178745 0.089373 24.26 0.000
muoi 2 0.038318 0.038318 0.019159 5.20 0.009
duong 2 0.151930 0.151930 0.075965 20.62 0.000
Error 47 0.173138 0.173138 0.003684
Total 53 0.542132
Analysis of Variance for 3, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
vsv 2 0.162554 0.162554 0.081277 15.01 0.000
muoi 2 0.046333 0.046333 0.023166 4.28 0.020
duong 2 0.263361 0.263361 0.131681 24.32 0.000
Error 47 0.254481 0.254481 0.005414
Total 53 0.726729
Analysis of Variance for 4, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
vsv 2 0.119052 0.119052 0.059526 9.90 0.000
muoi 2 0.080840 0.080840 0.040420 6.72 0.003
duong 2 0.294545 0.294545 0.147273 24.48 0.000
Error 47 0.282704 0.282704 0.006015
Total 53 0.777141
Least Squares Means
..... 1 ...... ..... 2 ...... ..... 3 .....
vsv Mean SE Mean Mean SE Mean Mean SE
Mean
0.50% 0.2585 0.006674 0.6527 0.014306 0.7278 0.01734
0.75% 0.2758 0.006674 0.7135 0.014306 0.7895 0.01734
1% 0.3270 0.006674 0.7933 0.014306 0.8620 0.01734
muoi
2% 0.3120 0.006674 0.7525 0.014306 0.8290 0.01734
3% 0.2858 0.006674 0.7198 0.014306 0.7930 0.01734
4% 0.2635 0.006674 0.6873 0.014306 0.7573 0.01734
pc - 12
duong
1% 0.2177 0.006674 0.6530 0.014306 0.7063 0.01734
2% 0.2938 0.006674 0.7238 0.014306 0.7958 0.01734
3% 0.3498 0.006674 0.7828 0.014306 0.8773 0.01734
..... 4 ......
vsv Mean SE Mean
0.50% 0.8190 0.018280
0.75% 0.8780 0.018280
1% 0.9340 0.018280
muoi
2% 0.9250 0.018280
3% 0.8758 0.018280
4% 0.8303 0.018280
duong
1% 0.7902 0.018280
2% 0.8700 0.018280
3% 0.9708 0.018280
3.3. Điểm cảm quan mùi vị
General Linear Model: muivi versus vsv, muoi, duong
Factor Type Levels Values
vsv fixed 3 0,5% 0.75% 1%
muoi fixed 3 2% 3% 4%
duong fixed 3 1% 2% 3%
Analysis of Variance for muivi, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
vsv 2 5.3380 5.3380 2.6690 3.72 0.025
muoi 2 8.4769 8.4769 4.2384 5.91 0.003
duong 2 18.1157 18.1157 9.0579 12.63 0.000
Error 425 304.7269 304.7269 0.7170
Total 431 336.6574
Least Squares Means for muivi
vsv Mean SE Mean
0,5% 3.396 0.07056
0.75% 3.556 0.07056
1% 3.285 0.07056
muoi
2% 3.229 0.07056
3% 3.569 0.07056
4% 3.438 0.07056
duong
1% 3.465 0.07056
2% 3.632 0.07056
3% 3.139 0.07056
pc - 13
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Len men lactic trong salad ca chua.pdf