Luận văn Vận dụng đa phương tiện trong tổ chức hoạt động dạy học chương Từ Trường vật lý 11 nâng cao nhằm nâng cao chất lượng học tập của học sinh

MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Ngày nay, việc dạy học không những trang bị cho học sinh những kiến thức cần thiết được chọn lọc, được biên soạn từ hệ thống kiến thức khoa học vật lý giúp học sinh hiểu được những hiện tượng cơ bản, phổ biến của tự nhiên, kĩ thuật và đời sống xung quanh trong thời gian học tập có giới hạn, mà còn hướng tới sự phát triển tư duy khoa học ở học sinh, xây dựng cho học sinh cái nhìn đúng đắn về sự phát triển của khoa học vật lý, giúp họ chuẩn bị đầy đủ và tốt nhất khả năng hoạt động độc lập, chủ động và sáng tạo trước các vấn đề khoa học hay cuộc sống đặt ra. Mặt khác, Công nghệ thông tin (CNTT) và truyền thông đang phát triển như vũ bão, các phương tiện hiện đại, môi trường đa phương tiện (multimedia) hỗ trợ dạy và học ngày càng trở thành phổ biến, mạng Internet là một phương tiện nối kết toàn cầu trong nhiều lĩnh vực trong đó có giáo dục, đã làm thay đổi mạnh về tư duy giáo dục và đào tạo, làm thúc đẩy nhanh việc đổi mới phương pháp dạy và học trong nhà trường, giúp cho giáo viên thực hiện các phương pháp dạy học tích cực “lấy học sinh làm trung tâm” có hiệu quả hơn, nhiều hình thức dạy học mới xuất hiện mà trước đây chưa có. CNTT cũng góp phần đổi mới các hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh một cách toàn diện, tích cực và có hiệu quả hơn. Với sự bùng nổ thông tin, ngày càng có nhiều phần mềm phục vụ việc dạy và học, rõ ràng không thể không đổi mới phương pháp dạy học (PPDH), không thể dạy học theo lối cũ được. Chỉ thị số: 55/2008/CT- BGDĐT đã nêu rõ việc tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục giai đoạn 2008- 2012, cụ thể ở điều 4 của chỉ thị: “Đẩy mạnh một cách hợp lý việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới phương pháp dạy và học ở từng cấp học Triển khai áp dụng CNTT trong dạy và học, hỗ trợ đổi mới phương pháp giảng dạy, tích hợp ứng dụng CNTT ngay trong mỗi môn học một cách hiệu 1quả và sáng tạo ở những nơi có điều kiện thiết bị tin học; xây dựng nội dung thông tin số phục vụ giáo dục; phát huy tính tích cực tự học, tự tìm tòi thông tin qua mạng Internet của người học; tạo điều kiện để người học có thể học ở mọi nơi, mọi lúc, tìm được nội dung học phù hợp; xoá bỏ sự lạc hậu về công nghệ và thông tin do khoảng cách địa lý đem lại. Cụ thể là: - Khuyến khích giáo viên, giảng viên soạn bài trình chiếu, bài giảng điện tử và giáo án trên máy tính. Khuyến khích giáo viên, giảng viên trao đổi kinh nghiệm giảng dạy qua website của các cơ sở giáo dục và qua Diễn đàn giáo dục trên Website Bộ. - Triển khai mạnh mẽ công nghệ học điện tử (e-Learning). Tổ chức cho giáo viên, giảng viên soạn bài giảng điện tử e-Learning trực tuyến; tổ chức các khoá học trên mạng, tăng tính mềm dẻo trong việc lựa chọn cơ hội học tập cho người học. - Xây dựng trên Website Bộ các cơ sở dữ liệu và thư viện học liệu điện tử (gồm giáo trình và sách giáo khoa điện tử, đề thi trắc nghiệm, phần mềm thí nghiệm ảo, học liệu đa phương tiện, bài giảng, bài trình chiếu, giáo án của giáo viên, giảng viên). Tổ chức “sân chơi” trí tuệ trực tuyến miễn phí của một số môn học. - Việc hỗ trợ đổi mới phương pháp giảng dạy bằng ứng dụng CNTT phải được thực hiện một cách hợp lý, tránh lạm dụng, tránh bệnh hình thức chỉ ứng dụng CNTT tại một số giờ giảng trong cuộc thi, trong khi không áp dụng trong thực tế hàng ngày” Multimedia - phương tiện đa truyền thông, một phương pháp giới thiệu thông tin bằng máy tính, sử dụng nhiều phương tiện truyền tải thông tin như văn bản, đồ họa và âm thanh và đặc biệt là gây ấn tượng bằng sự tương tác giữa nhiều phương tiện cùng lúc. Ước mơ của người dạy với chiếc Laptop (máy tính xách tay), một chiếc máy chiếu Projector trên bục giảng không còn là chuyện “ghê gớm” như ngày nào. Tất cả là điều kiện vừa cần, vừa đủ và đơn giản để người dạy có thể truyền đạt cho người học bằng con đường nhanh và hiệu quả. Với tầm nhìn của các nhà lãnh đạo và từ thực tế thời gian gần đây, cơ 2sở vật chất, trang thiết bị đã được trang bị thì đó là điều kiện tốt nhất để người giáo viên có thể vươn mình cùng với tầm cao của công nghệ và ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học một cách nhanh chóng, hiệu quả, đúng với xu hướng đổi mới trong giáo dục. Như trung tâm nghiên cứu kỹ thuật máy tính của Mỹ vào năm 1993 đã báo cáo: con người giữ lại 20% những gì họ thấy, và 30% những gì họ nghe. Nhưng họ nhớ 50% những gì họ thấy và 80% những gì họ nghe nếu họ thấy và nghe những điều đó một cách đồng thời. Công nghệ multimedia với Internet, với đĩa CD, và đặc biệt là e-Learning (học qua mạng) đang làm thay đổi cách thức dạy và học. Từ chỗ thầy dạy suông, trò học thụ động theo kiểu chép lấy chép để bài giảng trên lớp, công việc dạy và học đã thay đổi với phương châm mới: Học tập mềm dẻo suốt đời thay cho học để thi cử trong một đoạn cuộc đời. Học để nâng cao chất lượng cuộc sống, để nâng cao trí tuệ hơn là vì học để thi cử lấy bằng cấp. Tích cực hoá quá trình dạy và học qua các việc làm cụ thể của giáo viên thay vì lí luận nhiều.Tính tích cực hoá trong quá trình học tập sẽ làm cho quá trình học hứng thú, hưng phấn hơn, hiệu quả hơn, hiểu bài nhanh hơn, nhớ bài lâu hơn, khi sử dụng các loại phương tiện nghe và nhìn trong multimedia, tạo ra các tình huống học tập khác nhau, tạo ra các nguồn tài nguyên phong phú trên mạng. Đó là lý do chúng tôi chọn đề tài: “Vận dụng đa phương tiện trong tổ chức hoạt động dạy học chương “Từ trường” vật lý 11 nâng cao nhằm nâng cao chất lượng học tập của học sinh”. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Đưa ra được một mô hình dạy học nhằm nâng cao chất lượng học tập của học sinh: Mô hình ứng dụng đa phương tiện cho giờ trên lớp và ở nhà. Bước đầu áp dụng vào thực tiễn để chứng minh rằng có thể nâng cao chất lượng học tập của học sinh. 3. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC 3Với việc ứng dụng đa phương tiện cho giờ trên lớp và ở nhà có thể mang lại hiệu quả cao hơn so với cách dạy truyền thống. 4. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Khách thế nghiên cứu: Học sinh lớp 11 THPT ban khoa học tự nhiên trong quá trình học tập chương “ Từ trường” Đối tượng nghiên cứu: Quá trình dạy học chương “Từ trường” lớp 11 nâng cao với mô hình ứng dụng đa phương tiện cho giờ trên lớp và ở nhà. 5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Thiết kế quá trình dạy học chương: “Từ trường” lớp 11 nâng cao với mô hình ứng dụng đa phương tiện cho giờ trên lớp và ở nhà. Tiến hành thực nghiệm sư phạm tại trường THPT Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh. 6. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Để đạt được mục đích nghiên cứu của đề tài, cần phải thực hiện những nhiệm vụ sau: - Lựa chọn và nghiên cứu ngôn ngữ lập trình thích hợp cho mô hình dạy mới: Ngôn ngữ Moodle. - Tìm hiểu và phân tích cách dạy truyền thống Phân tích ưu khuyết điểm của cách dạy truyền thống. Và nêu ý tưởng cho bài giảng ôn tập, nâng cao. Chỉ ra ưu thế của đa phương tiện trong việc thực hiện bài giảng. - Xây dựng các bài học nội dung chương: “ Từ trường” và khóa học trực tuyến chương “Từ Trường” thể hiện trên lớp học vật lý tại trang web: http://lophoc.thuvienvatly.com. 7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để thực hiện được nhiệm vụ trên, chúng tôi sẽ sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: 7.1 Phương pháp nghiên cứu lý luận. Chúng tôi sử dụng phương pháp này cho việc: Nghiên cứu tài liệu về giáo dục học và phương pháp giảng dạy vật lí. 4 Nghiên cứu cơ sở lý luận của mô hình dạy – tự học và một số biện pháp bồi dưỡng phương pháp tự học cho học sinh. Nghiên cứu tài liệu hướng dẫn sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học, cụ thể là các tài liệu về bài giảng điện tử, thiết kế website,một số phần mềm hỗ trợ cho thiết kế bài giảng,phần mềm trắc nghiệm Hot Potatoes, Nghiên cứu chương trình, nội dung sách giáo khoa, sách giáo viên và các tài liệu liên quan đến chương “Từ trường” - Vật lí nâng cao nhằm xác định nội dung, cấu trúc loogic của các kiến thức mà học sinh cần nắm vững. 7.2 Phương pháp phỏng vấn. Phương pháp này được dùng: Phỏng vấn trực tiếp các giáo viên về các vấn đề liên quan đến đề tài nhằm kiểm tra giả thuyết, góp ý về bài giảng ở lớp và bài giảng ở nhà, cách thức tiến hành giảng dạy, phương pháp giảng dạy 7.3 Phương pháp điều tra, khảo sát. Tìm hiểu thực tế dạy học chương “ Từ trường” lớp 11 THPT thông qua dự giờ, trao đổi với giáo viên, sử dụng phiếu điều tra ở một số trường THPT trong phạm vi Tỉnh Tây Ninh, phân tích kết quả và sơ bộ đề xuất nguyên nhân của những khó khăn, sai lầm và hướng khắc phục. 7.4 Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm. Chúng tôi sử dụng phương pháp này: Tổ chức thực nghiệm sư phạm, tiến hành thực nghiệm sư phạm ở trường THPT thuộc tỉnh Tây Ninh, có đối chứng để đánh giá hiệu quả công việc. Xử lí số liệu và phân tích kết quả các bài kiểm tra trắc nghiệm, kiểm định giả thuyết thống kê về sự khác biệt trong kết quả học tập của nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm. Đế xuất những nhận xét sau thực nghiệm sư phạm, đánh giá tính khả thi của tiến trình. Phân tích những ưu, nhược điểm và điều chỉnh lại cho phù hợp nếu cần thiết.

pdf229 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2200 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Vận dụng đa phương tiện trong tổ chức hoạt động dạy học chương Từ Trường vật lý 11 nâng cao nhằm nâng cao chất lượng học tập của học sinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y và học hiệu quả, NXB TPHCM. 9. Đỗ Trung Tuấn( 2008), Multimedia – Giáo trình dành cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ xa.412MUL340 Trung tâm đào tạo bưu chính viễn thông 10. Hoàng Chúng (1982), Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục, NXB Giáo dục 11. Nguyễn Thế Hùng (2002), Multimedia và Ứng dụng, NXB Thống Kê 12. Lê Công Triêm (2004), Bài giảng điện tử và quy trình thiết kế bài giảng điện tử, 114 Kỉ yếu hội thảo khoa học, Huế 13. Nguyễn Mạnh Hùng (2001), Giáo trình ‘‘Phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông’’ của khoa Vật Lý, trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh 14. Nguyễn Hữu Châu (2006), Những vấn đề cơ bản về chương trình và quá trình dạy học, NXB Giáo dục 15. Nguyễn Doanh Nam (2007), “Các mức độ ứng dụng e-learning ở trường đại học sư phạm”, Tạp chí giáo dục số 175/2007 16. Bộ Giáo dục và đào tạo (2007), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện chương trình sách giáo khoa lớp 11 môn Vật lí, NXB Giáo dục 17. Nguyễn Mạnh Hùng (2006), ‘‘Tổ chức hoạt động nhận thức của học sinh theo hướng phát triển năng lực tìm tòi sáng tạo, giải quyết vấn đề và tư duy khoa học’’, tài liệu bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông 18. Nguyễn Văn Khải, Phan Thị Lạc, Nguyễn Văn Nghiệp, Trần Thị Nhung, Nguyễn Trọng Sửu (2007), Giáo dục bảo vệ môi trường trong môn vật lí trung học phổ thông, NXB Giáo dục 19. Phạm Hữu Tòng ( 2004), Dạy học ở trường phổ thông theo định hướng phát triển hoạt động tích cực, tự chủ, sáng tạo và tư duy khoa học, NXB Đại học Sư phạm 20. Lê Nguyên Long (2000) Thử đi tìm những phương pháp dạy học hiệu quả, NXB Giáo dục 21. Trần Kim Ngôn (2008), Tài liệu hướng dẫn thực hành thí nghiệm Vật lí 11, NXB Tổng hợp TP. HCM 22. Nguyễn Văn Thuận (Chủ biên) (2007) Hỏi đáp Vật lí 11, NXB Giáo dục 23. Phạm Đinh Thiết (2008), Hướng dẫn sử dụng thí nghiệm ảo trong dạy và học Vật lí11, NXB Giáo dục 24. Trần Triệu Phú (2008), Luận văn tốt nghiệp khóa 2004 – 2008 : Nghiên cứu và úng dụng Moodle để xây dựng lớp học vật lý phổ thông ĐHSP TP.HCM 25. Thái Khắc Định (2000), Xác suất và thống kê toán, NXB Thống kê 115 26. Phạm Quý Tư (Chủ biên) (2006), Tài liệu Bồi dưỡng Giáo viên thực hiện chương trình, sách giáo khoa lớp 10 THPT môn Vật lí, Nxb Giáo dục. 27. Bài giảng : Nhập môn Internet và e-learning-Học viện công nghệ bưu chính viễn thông, nhiều tác giả : Nguyễn Duy Phương, Dương Trần Đức, Đào Quang Chiểu, Phạm Thị Huế, Nguyễn Thị Ngọc Hân. 28. Hoàng Kiếm, (2006) “Hướng đến Đại học số hóa trong tiến trình hội nhập giáo dục Đại học toàn cầu”, Hội thảo khoa học E-Learning và kinh nghiệm triển khai trong các trường Đại học. 29. Nguyễn Văn Nhã, (2006) “Nghiên cứu & Triển khai E-Learning ở Đại học quốc gia Hà Nội”, Hội thảo khoa học E-Learning và kinh nghiệm triển khai trong các trường Đại học. 30. Judith Jeffcoate, Dịch giả: Ban biên dịch CADASA, Multimedia và ứng dụng trong thực tiễn, NXB Thống kê 31. Thomas Ben, biên dịch Gia Linh ( 2008) Ứng dụng bản đồ tư duy trong cuộc sống và công việc, NXB Hồng Đức 32. Robert J.Marzano, Debra J.Pickering, Jane E.Pollock ( 2001), người dịch Hồng Lạc, Các phương pháp dạy học hiệu quả, NXB Giáo dục 33. David Halliday- Robert Resnick- Jearl Walker ( 2008) người dịch Đàm Trung Đồn, Lê Khắc Bình, Đào Kim Ngọc, Cơ sở vật lí Tập năm: Điện Học II, NXB Giáo Dục CÁC TRANG WEB THAM KHẢO: 34. 35. 36. 37. Bài viết: Quy trình xây dựng dữ liệu video cho ứng dụng multimedia sử dụng trong đào tạo( Phần I) 38. Tôn Tích Ái (2009), Sử dụng Multimedia ( đa phương tiện) trong đổi mới phương pháp dạy và học vật lý, Việt Báo (Theo_VnExpress.net) 116 39. Đỗ Việt Hùng (2007), Bài viết : Cần có cách nhìn mới khi giảng dạy theo phương pháp dùng phương tiện đa truyền thông – multimedia Theo_VnExpress.net 40. Nguyễn Tiến Hà (2007), Bài viết : Quy tắc soạn bài giảng điện tử trên 41.Ton Tich Ai (2000), Combination Of traditional Method and Multimedia in Teaching Physics Simulation and Processing Data. Proceedings of UNESCO- AsPEN Semianar-Workshop. Multimedia Physics Education: Promoting Active Learning in Introductory Physics Courses. . Chonbuk National University, Chonju, Korea. 42. Nguyễn Thị Ngọc Diễm (2008), Luận văn “Phát huy tính tích cực tự lực của học sinh trong day học chương “Từ trường” lớp 11 THPT ban khoa học tự nhiên với sự hỗ trợ của máy vi tính”, ĐHSP TP.HCM 43. 44. 45. 46. 47. 48. 49. 50. 51. 52. 53. 54. Microsoft, Parrtners in Learning, Dùng CNTT để cải tiến việc dạy và học 55. www.vietnamlearning.com.vn 117 56. 57. 58. 118 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: PHIẾU HỌC TẬP CHƯƠNG “TỪ TRƯỜNG” Trường: …………………………………….. Họ tên học sinh: ……………………………….. Phiếu học tập Bài 26: TỪ TRƯỜNG Phần 1: Các câu hỏi cá nhân cần chuẩn bị trước khi bắt đầu bài học, vào lớp thảo luận nhóm. Câu hỏi Trả lời của cá nhân Thảo luận nhóm  Trong vật lý, khi nhắc đến từ trường, chúng ta sẽ nghĩ ngay đến điều gì?  Hãy mô tả đặc điểm của các nam châm mà em biết?  Nhà bác học Ơ-XTÉT đã phát hiện ra điều gì?  Ông là ai?  Các vật có khối lượng tương tác nhau, môi trường tương tác là gì? Các điện tích điểm tương tác nhau, môi trường tương tác là gì? Như vậy môi trường tương tác của lực từ là gì?  Điện trường tồn tại xung quanh điện tích. Còn từ trường tồn tại ở đâu? Biểu hiện cụ thể sự tồn tại của từ trường là gì?  Để phát hiện sự tồn tại của từ trường, người ta làm như thế nào?  Đại lượng nào đặc trưng cho từ trường về mặt gây ra lực từ? Chúng ta biết gì về nó?  Để mô tả từ trường người ta đã dùng hình ảnh trực quan nào? 119 Phần 2: Nội dung bài học ( học sinh điền vào chỗ trống hoàn thành nội dung bài học) 1. Tương tác từ - Một nam châm thường có: …………… cực, cực Nam kí hiệu là:…..và cực……….kí hiệu là……. - Số cực của một nam châm ………….2. Số cực luôn là số…… - Tương tác giữa hai nam châm: + Đưa hai cực cùng tên của 2 nam châm lại gần nhau thì chúng sẽ……………………….. + Đưa hai cực khác tên của 2 nam châm lại gần nhau thì chúng sẽ………………………… - Dòng điện cũng tác dụng lên………………. - Hai dòng điện cũng ……………. ………………. - Tương tác từ: ………………………………………………………………………………… ….. ………………………………………………………………………………… ………………...……………………………………………………………… …………………………………..……. - Lực từ: .………………………………………………………………………………… …………………..…………………………………………………………… ………………………………………… 2. Từ trường - Xung quanh …………..hay xung quanh ……………….có từ trường. - Xung quanh điện tích…………………………………..có từ trường.(nguồn gốc của từ trường) - Tính chất cơ bản của từ trường: gây ra ………………………lên một nam châm hay dòng điện đặt trong nó. - Để phát hiện ra từ trường người ta dùng:………………………………. - Đại lượng đặc trưng cho từ trường về mặt gây ra lực từ là:……………….. - Phương và chiều của vecto cảm ứng từ: phương của nam châm thử nằm cân bằng tại một điểm trong từ trường là phương của…………………..của từ trường tại điểm đó. Chiều của vecto cảm ứng từ là chiều……………………… 3. Đường sức từ - Đường sức từ là đường được vẽ sao cho…………………………….tại bất kì điểm nào trên đường cũng …………..với ………………………………………………tại điểm đó. - Các tính chất của đường sức từ: + Tại…………điểm trong từ trường, có thể vẽ được……………….đường sức từ đi qua và chỉ…………mà thôi. 120 + Các …………………..là các đường cong ………… Trong trường hợp nam châm, ở ngoài nam châm các đường sức từ đi ra từ cực ………, đi vào ở cực……..của nam châm. + Các đường sức …………không cắt nhau. + Nơi nào cảm ứng từ lớn hơn thì các đường sức ở đó vẽ …………., nơi nào cảm ứng từ nhỏ hơn thì các đường sức ở đó vẽ ………..hơn. - Từ phổ:……………………. 4. Từ trường đều: Một từ trường mà …………………………………………………….bằng nhau gọi là từ trường đều. Đường sức từ của từ trường đều là những đường:……………………………………. Trường: …………………………………….. Họ tên học sinh: ……………………………….. Phiếu học tập Bài 27: PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN DÒNG ĐIỆN Phần 1: Các câu hỏi cá nhân cần chuẩn bị trước khi bắt đầu bài học, vào lớp thảo luận nhóm. 121 Câu hỏi Trả lời của cá nhân Thảo luận nhóm  Muốn khảo sát phương và chiều của lực từ tác dụng lên một dòng điện, theo em ta sẽ tiến hành thí nghiệm với những dụng cụ nào? Nêu phương án thí nghiệm * Chú ý tham khảo SGK hoặc nêu phương án khác.  Phương, chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện liên quan đến các yếu tố nào?  Nếu đoạn dòng điện và các đường sức từ không vuông góc nhau thì có thể áp dụng quy tắc bàn tay trái không?  Và trường hợp dòng điện nằm dọc theo đường sức từ thì khi đó đường sức từ không xuyên vào lòng bàn tay mà trượt trên lòng bàn tay. Thì lực từ tác dụng lên dòng điện có phương chiều như thế nào? Phần 2: Nội dung bài học( học sinh điền vào chỗ trống hoàn thành nội dung bài học) 1. Lực từ tác dụng lên dòng điện Lực mà ……………………….tác dụng lên nam châm hay lên dòng điện đều gọi là lực từ. Lực từ tác dụng lên dòng điện còn gọi là lực …… 2. Phương của lực từ tác dụng lên dòng điện Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương……………………….với mặt phẳng chứa đoạn dòng điện và ……………………………………..tại điểm khảo sát. 3. Chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện Chiều của lực từ có thể xác định bằng quy tắc bàn tay trái : 122 Đặt …………………………….sao cho các đường sức từ ………………………..vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến các ngón tay trùng với………………………, thì ngón tay……………..choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện. Trường: …………………………………….. Họ tên học sinh: ……………………………….. Phiếu học tập Bài 28: CẢM ỪNG TỪ. ĐỊNH LUẬT AM – PE Phần 1: Các câu hỏi cá nhân cần chuẩn bị trước khi bắt đầu bài học, vào lớp thảo luận nhóm. Câu hỏi Trả lời của cá nhân Thảo luận nhóm  Làm sao chúng ta có thể xác định được độ lớn lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện. Hãy nêu cách thực hiện.( có thể cho một phương án khác SGK)  Mô tả thí nghiệm1,2,3 SGK và cho biết thí nghiệm này nhằm mục đích gì?  Nêu mối liên hệ của lực từ F với các đại lượng khác trong thí nghiệm?  Nhận xét về thương số của F và các đại lượng đó trong mỗi thí nghiệm?  Vậy độ lớn của lực từ F phụ thuộc vào các yếu tố nào?  Ứng với một nam châm thì thương số sin F Il  đó có thay đổi không?  Nếu thay đổi nam châm thì thương số đó có thay đổi không?  Ta có thể nói thương số đó đặc 123 trưng cho nam châm về phương diện tác dụng lực, vậy thương số đó là gì? Vì sao?  Từ những kết luận trên hãy nêu lên các yếu tố của vectơ lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn đặt trong từ trường?  Dựa vào định luật Ampe, hãy cho biết khi nào thì lực từ tác dụng lên đoạn dây bằng không?  Nhắc lại nguyên lí chồng chất điện trường?  Tương tự suy ra nguyên lí chồng chất từ trường? Phần 2: Nội dung bài học( học sinh điền vào chỗ trống hoàn thành nội dung bài học) 1. Cảm ứng từ a. Thí nghiệm b. Nhận xét: Với một nam châm nhất định thì thương số …………… có giá trị không đổi. c. Độ lớn của cảm ứng từ: + Đại lượng B là đại lượng đặc trưng cho ……………….về phương diện…………………………………… + B là độ lớn của ………………………………….của từ trường tại điểm khảo sát. sin FB Il  + Đơn vị của cảm ứng từ là……………., kí hiệu là:…………………. 2. Định luật Am-pe + Lực …………tác dụng lên dòng điện còn gọi là lực ………………….. + Phương của lực Am-pe: …………………………… + Chiều của lực Am-pe:………………………….. + Độ lớn của lực Am-pe:………………………………………….( công thức của định luật Ampe về lực từ tác dụng lên một dòng điện). 124 3. Nguyên lí chồng chất từ trường Giả sử ta có hệ n nam châm (hay n dòng điện). Tại một điểm M, từ trường do chỉ của nam châm thứ nhất là 1B  , chỉ của nam châm thứ hai là 2B  ,…, chỉ của nam châm thứ n là nB  . Gọi B là từ trường của hệ tại M là: 1 2 3 ...... nB B B B B          Trường: …………………………………….. Họ tên học sinh: ……………………………….. Phiếu học tập Bài 29: TỪ TRƯỜNG CỦA MỘT SỐ DÒNG ĐIỆN CÓ DẠNG ĐƠN GIẢN Phần 1: Các câu hỏi cá nhân cần chuẩn bị trước khi bắt đầu bài học, vào lớp thảo luận nhóm. Câu hỏi Trả lởi của cá nhân Thảo luận nhóm  Nhắc lại nguồn gốc sinh ra từ trường?  Để mô tả từ trường người ta dùng hình ảnh trực quan nào?  Như vậy làm sao để biết hình dạng các đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U,… * Hãy trả lời và tương tự chúng ta có thể xác định được hình các đường sức trong từng trường hợp của bài.  Các đường sức của dòng điện thẳng có dạng như thế nào?  Dựa vào kiến thức đã biết hãy xác định chiều của đường sức từ?(gợi ý dùng nam châm thử)  Từ trường của dòng điện thẳng có phải là từ trường đều không?  Chiều của các đường sức từ có phụ thuộc vào chiều, độ lớn của dòng điện hay không? Phụ thuộc như thế 125 nào?  Tại một điểm M cách dòng điện thẳng dài một khoảng r, vectơ cảm ứng từ B có đặc điểm như thế nào? (Điểm đặc, phương, chiều, độ lớn ?)  Đường sức từ của từ trường sinh ra bởi dòng điện tròn có đặc điểm như thế nào ?  Từ trường của dòng điện tròn có phải là từ trường đều không?  Chiều của các đường sức từ có phụ thuộc vào chiều của dòng điện hay không? Phụ thuộc như thế nào?  Vectơ cảm ứng từ B tại tâm của dòng điện tròn có đặc điểm như thế nào?  Bằng cách nào ta có thể biết được hình dạng của các đường sức từ của dòng điện trong ống dây?  Đường sức từ của từ trường sinh ra bởi dòng điện chạy trong ống dây hình trụ có đặc điểm như thế nào?  Từ trường của dòng điện trong ống dây có phải là từ trường đều không?  Chiều của các đường sức từ có phụ thuộc vào chiều của dòng điện hay không? Phụ thuộc như thế nào?  Vecto cảm ứng từ B tại một điểm trong lòng ống dây có đặc điểm gì?. (phương, chiều, độ lớn)  Nếu từ trường tại một điểm mà 126 xung quanh điểm đó có nhiều dòng điện thì vectơ cảm ứng từ B tại điểm đó được xác định như thế nào? Phần 2: Nội dung bài học( học sinh điền vào chỗ trống hoàn thành nội dung bài học) 1. Từ trường của dòng điện thẳng - Dòng điện chạy trong dây dẫn…………………………………..là dòng điện thẳng. - Đường sức từ của dòng điện thẳng là các …………………………..nằm trong mặt phẳng ………………….với dòng điện. - Chiều các đường sức từ được xác định bằng quy tắc……………………………: Giơ ngón cái của bàn tay phải hướng theo ……………………….., khum bốn ngón kia xung quanh ……………thì chiều từ……………………………….là chiều của đường sức từ. - Vecto cảm ứng từ tại một điểm cách dây dẫn một đoạn r : + Điểm đặt:………… + Phương:………………. + Chiều:………………… + Độ lớn:…………… 2. Từ trường của dòng điện tròn - Dòng điện chạy trong dây dẫn………………………………………...là dòng điện tròn. - Đường sức từ của dòng điện tròn :………………………………… ……… …… …… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………….. - Chiều các đường sức từ được xác định bằng quy tắc nắm tay phải: khum bàn tay ……………… theo vòng dây của……………..sao cho chiều từ …………......đến ngón tay trùng với ……………….trong khung; ngón cái choãi ra chỉ chiều của ……………………….xuyên qua mặt phẳng dòng điện. - Vecto cảm ứng từ tại tâm vòng dây: + Điểm đặt:……………… + Phương:………………. + Chiều:…………………. + Độ lớn:………………… 3. Từ trường của dòng điện trong ống dây - Đường sức từ của dòng điện trong ống dây :… …………… ………………… ……… 127 ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………- Chiều các đường sức từ được xác định bằng quy tắc………………………………: - Vecto cảm ứng từ tại tâm vòng dây: + Điểm đặt:……………… + Phương:………………. + Chiều:…………………. + Độ lớn:………………… Phiếu học tập Bài 31: TƯƠNG TÁC GIỮA HAI DÒNG ĐIỆN THẲNG SONG SONG. ĐỊNH NGHĨA ĐƠN VỊ AMPE Phần 1: Các câu hỏi cá nhân cần chuẩn bị trước khi bắt đầu bài học, vào lớp thảo luận nhóm. Câu hỏi Trả lởi của cá nhân Thảo luận nhóm  Hai dòng điện thẳng đặt song song thì tương tác nhau như thế nào?  Làm sao chúng ta xác định được lực tương tác giữa chúng?( nêu phương án thí nghiệm hoặc phương pháp suy luận toán học) Phần 2: Nội dung bài học( học sinh điền vào chỗ trống hoàn thành nội dung bài học) 1. Tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song a. Lực tương tác giữa hai dòng điện đặt song song: - Hai dòng điện cùng chiều sẽ:…………. - Hai dòng điện ngược chiều sẽ:…………. b. Công thức tính độ lớn lực tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song: Trong đó:…………. ………….. 2. Định nghĩa đơn vị ampe: Ampe là cường độ của dòng điện không đổi khi chạy trong hai dây dẫn thẳng, tiết diện………, rất dài, song song với nhau và cách nhau …………… 128 trong chân không thì trên mỗi mét chiều dài của mỗi dây có một lực từ bằng ………..tác dụng Phiếu học tập Bài 32: LỰC LO – REN – XƠ Phần 1: Các câu hỏi cá nhân cần chuẩn bị trước khi bắt đầu bài học, vào lớp thảo luận nhóm. Câu hỏi Trả lời của cá nhân Thảo luận nhóm  Hiện tượng cực quang là gì?  Người ta giải thích nguyên nhân của hiện tượng đó như thế nào?  Lực Lo-ren-xơ là lực gì? Có những đặc điểm nào?  Em biết gì về các ứng dụng của Lực Lo-ren-xơ? Phần 2: Nội dung bài học( học sinh điền vào chỗ trống hoàn thành nội dung bài học) 1. Lực Lo – ren – xơ Khái niệm: Lực mà do từ trường tác dụng lên………………………………..trong nó gọi là lực Lo-ren-xơ. Các yếu tố của vectow lực Lo – ren – xơ : + Phương: ………………………………………………………… + Chiều: …………………………………………………………… + Độ lớn:………………………………………………………… 2. Ứng dụng của lực Lo – ren – xơ: Lực Lo – ren – xơ được ứng dụng phong phú: + Máy thu hình + Hiệu ứng Hôn ( Hall) Phiếu học tập Bài 33: KHUNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN ĐẶT TRONG TỪ TRƯỜNG Phần 1: Các câu hỏi cá nhân cần chuẩn bị trước khi bắt đầu bài học, vào lớp thảo luận nhóm. Câu hỏi Trả lởi của cá nhân Thảo luận nhóm 129  Tại sao khi cho dòng điện đi qua thì các động cơ quay? Em hãy cho biết nguyên tắc hoạt động của nó?  Đại lượng nào đặc trưng cho tác dụng làm quay? Phần 2: Nội dung bài học( học sinh điền vào chỗ trống hoàn thành nội dung bài học) 1. Khung dây đặt trong từ trường a. Lực từ tác dụng lên khung có dòng điện: Đường sức từ nằm trong mặt phẳng khung: khung chịu tác dụng ………….., ngẫu lực này có tác dụng ………..... b. Đường sức từ vuông góc mặt phẳng khung: các lực từ …………làm khung quay Chỉ có một trường hợp duy nhất lực từ không làm khung quay là trường hợp:…………… Các trường hợp khác ngẫu lực từ sẽ làm khung quay. c. 2. Động cơ điện một chiều Khái niệm: Lực mà do từ trường tác dụng lên………………………………..trong nó gọi là lực Lo-ren-xơ. Các yếu tố của vectow lực Lo – ren – xơ : + Phương: ………………………………………………………… + Chiều: …………………………………………………………… + Độ lớn:………………………………………………………… 3. Điện kế khung quay 4. Lực Lo – ren – xơ được ứng dụng phong phú: + Máy thu hình + Hiệu ứng Hôn ( Hall) Phiếu học tập Bài 34: SỰ TỪ HÓA CÁC CHẤT. SẮT TỪ Phần 1: Các câu hỏi cá nhân cần chuẩn bị trước khi bắt đầu bài học, vào lớp thảo luận nhóm. Câu hỏi Trả lởi của cá nhân Thảo luận nhóm 130  Khi nào các chất bị từ hóa?  Nam châm điện, nam châm vĩnh cửu có cấu tạo như thế nào?  Em nêu một vài ứng dụng của các vật sắt từ? Phần 2: Nội dung bài học( học sinh điền vào chỗ trống hoàn thành nội dung bài học) 1. Các chất thuận từ và nghịch từ Nguyên nhân gây ra hiện tượng từ hóa: + Các chất thuận từ là các chất: VD: + Các chất nghịch từ là các chất: VD: 2. Các chất sắt từ Các chất có tính từ hóa mạnh hợp thành một nhóm gọi là:……………. VD: 3. Nam châm điện. Nam châm vĩnh cửu a. Nam châm điện - Cấu tạo nam châm điện: - Hoạt động nam châm điện: + Khi cho dòng điện chạy qua:…………….. + Khi ngắt dòng điện: ………………….. o Chất sắt từ mềm là chất sắt từ có……………………….. b. Nam châm vĩnh cửu Cấu tạo nam châm vĩnh cửu: - Hoạt động nam châm điện: + Khi cho dòng điện chạy qua:…………….. + Khi ngắt dòng điện: ………………….. Chất sắt từ cứng là chất sắt từ có………………… 4. Hiện tượng từ trễ 5. Ứng dụng của các vật sắt từ: 131 o Trong đời sống:……………… o Trong kĩ thuật và trong nghiên cứu khoa học:……………. o Thiết bị giải trí: ……………………… Phiếu học tập Bài 35: TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT Phần 1: Các câu hỏi cá nhân cần chuẩn bị trước khi bắt đầu bài học, vào lớp thảo luận nhóm. Câu hỏi Trả lởi của cá nhân Thảo luận nhóm  Người ta nói Trái đất có phải là một nam châm khổng lồ vì sao?  Các cực của nam châm này được xác định như thế nào? Nó có trùng với các cực bán cầu không?  Em biết gì về các cơn bão từ, nó có thường xảy ra không? nguyên nhân và tác hại của nó? Phần 2: Nội dung bài học( học sinh điền vào chỗ trống hoàn thành nội dung bài học) 1. Độ từ thiên. Độ từ khuynh a. Độ từ thiên: Góc lệch giữa………………….và …………………..gọi là độ từ thiên ( hay góc từ thiên), kí hiệu: ……… + Độ từ thiên dương: + Độ từ thiên âm: b. Độ từ khuynh: Góc hợp bởi………………….và …………………..gọi là độ từ thiên ( hay góc từ khuynh), kí hiệu: ……… + Độ từ khuynh dương: + Độ từ khuynh âm: 2. Các từ cực của Trái Đất Cực Bắc là cực Nam bán cầu , cực Nam là cực Bắc bán cầu. 3. Bão từ 132 - Bão từ là hiện tượng các yếu tố……………………………………………..có những biến đổi hầu như cùng một lúc trên quy mô toàn cầu. + Bão từ yếu:……… + Bão từ mạnh:…………….. Ảnh hưởng của bão từ:………………… - Nguyên nhân gây ra bão từ là:………………… 133 PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ CÁC BÀI KIỂM TRA CHƯƠNG “TỪ TRƯỜNG” CỦA HAI LỚP ĐỐI CHỨNG VÀ THỰC NGHIỆM LỚP 11A1 STT Họ và tên TB HKI LỚP 11 BÀI1 BÀI 2 BÀI 3 BÀI 4 BÀI 5 BÀI 6 BÀI KT CUOI CHƯƠNG 1 Nguyễn Quốc Anh Anh 6.4 8 10 8 6 6 8 7.2 2 Lê Trung Dũng 6.7 8 6 6 8 6 8 8.0 3 Lê Thị Thùy Duyên 5.2 10 8 4 6 6 8 8.0 4 Dương Hải Đăng 5.9 4 6 8 6 8 6 6.8 5 Dương Thị Hồng Gấm 6.1 10 8 8 8 6 4 8.0 6 Nguyễn Thị Thu Giang 5.2 10 10 6 8 6 6 8.0 7 Phạm Quỳnh Giao 7.2 6 8 6 6 8 8 6.8 8 Nguyễn Thị Thu Hà 4.2 8 8 10 6 6 6 7.2 9 Nguyễn Thị Ngọc Hạnh 6.2 10 8 8 10 6 8 8.8 10 Lê Hữu Hên 3.7 4 6 2 6 4 6 5.6 11 Hồ Đắc Hiếu 5.9 6 8 8 10 8 8 7.2 12 Diệp Trọng Hiếu 5.7 6 6 8 6 4 6 6.0 13 Nguyễn Lưu Hoàn 4.3 6 6 6 6 4 4 6.0 14 Ngô Thúy Hồng 4.8 4 6 4 8 4 6 6.8 15 Nguyễn Đức Huy 6.1 4 6 8 8 6 6 7.6 16 Nguyễn Hoàng Nhật Huy 7.4 8 8 8 10 8 8 8.4 17 Phạm Quỳnh Hương 8.6 10 10 10 8 10 8 10.0 18 Võ Thị Xuân Hướng 5.7 6 8 6 8 4 6 7.2 19 Trần Phan Thị Thùy Linh 5.4 6 6 8 8 8 6 7.6 20 Ngô Quang Lộc 6.8 8 6 8 8 6 8 6.8 21 Nguyễn Lý Trọng Nhân 3.9 6 4 6 8 4 6 5.2 22 Lý Bá Phúc 5.0 6 4 6 8 6 6 6.8 23 Trần Thị Trúc Phương 4.6 10 6 10 8 8 8 7.6 24 Nguyễn Lạc Long Quân 3.4 8 6 8 6 6 8 5.2 25 Trần Phú Quý 8.6 8 10 8 8 10 10 9.6 26 Đặng Thị Mai Tài 6.2 6 8 8 8 8 8 7.2 27 Trầm Hoàng Thanh 6.6 8 8 8 6 4 6 6.0 28 Huỳnh Bá Thành 8.0 6 6 4 8 6 8 7.2 29 Trương Thị Mai Thảo 5.6 4 6 6 8 4 8 8.0 30 Trần Đức Thông 4.2 4 6 4 10 6 6 7.2 31 Nguyễn Thông 5.3 10 4 4 8 6 8 7.2 32 Phạm Thị Thủy 5.0 8 10 8 10 8 6 8.4 33 Trần Thị Thanh Thuyết 5.3 10 8 10 10 8 8 8.8 34 Hoa Huệ Tiên 5.8 6 8 4 8 8 8 8.0 35 Hà Lê Tấn Tiến 4.4 4 4 6 4 6 6 4.4 36 Trần Ngọc Tím 7.3 10 10 10 10 8 8 9.2 37 Trần Bảo Toàn 5.7 6 6 6 8 6 6 7.6 38 Dương Thị Bảo Trang 7.1 8 6 10 10 8 6 8.8 39 Lê Minh Trí 8.1 10 10 10 8 10 10 9.6 40 Trần Anh Tuấn 4.4 8 4 6 8 6 6 7.2 41 Trần Thị Thúy Vi 4.4 8 10 6 8 8 6 8.0 42 Lưu Quốc Vinh 6.0 8 10 8 10 6 6 7.6 134 43 Nguyễn Thanh Thảo Vy 3.6 6 6 4 8 6 4 8.0 11A2 STT Họ và tên TB HKI LỚP 11 BÀI 1 BÀI 2 BÀI 3 BÀI 4 BÀI 5 BÀI 6 BÀI KT CUOI CHƯƠNG 1 Nguyễn Duy An 4.8 6 6 10 8 4 6 7.6 2 Bùi Thị Tường An 4.9 10 8 6 6 6 8 7.6 3 Đinh Thị Mai Anh 6.4 8 8 8 10 8 8 8.8 4 Nguyễn Thị Kim Chi 5.7 8 8 6 6 6 6 5.2 5 Đoàn Hoàng Lệ Chi 4.2 4 6 4 8 8 6 7.2 6 Phạm Thị Ngọc Diễm 6.0 4 4 6 8 6 8 7.2 7 Lê Thị Thùy Dương 6.3 8 4 8 6 4 8 6.8 8 Châu Anh Đào 5.6 6 6 10 8 8 6 8.0 9 Mai Anh Đào 6.8 8 4 10 6 10 6 8.4 10 Nguyễn Công Đạt 7.4 6 6 8 6 6 8 5.6 11 Hồ Hải Đăng 4.8 2 4 8 6 6 6 4.4 12 Đỗ Hồng Anh Hào 4.5 8 4 8 8 6 6 7.6 13 Nguyễn Thị Kim Hiền 6.0 8 8 8 8 8 6 6.8 14 Vũ Văn Hiền 8.2 8 10 4 10 8 8 10.0 15 Nguyễn Đức Hưng 5.7 10 4 8 8 4 6 6.8 16 Đặng Đăng Khoa 5.2 4 6 4 6 6 4 6.8 17 Lê Thị Mỹ Linh 4.6 8 8 6 8 6 8 5.2 18 Trần Thụy Nhật Linh 7.5 6 8 10 8 6 6 9.2 19 Hồ Phước Lợi 5.3 6 8 6 8 6 8 7.6 20 Nguyễn Thị Xuân Mai 5.0 10 6 8 8 8 8 7.6 21 Võ Nhật Minh 6.5 6 8 8 4 6 8 6.4 22 Lê Thanh Tiểu My 3.7 8 8 10 10 8 6 10.0 23 Huỳnh Hoài Nam 5.0 4 8 8 4 6 8 8.4 24 Nguyễn Trần Hoài Nam 5.8 6 8 4 6 8 8 6.8 25 Nguyễn Thị Lan Nhi 5.1 8 6 8 8 6 8 5.6 26 Đặng Ngọc Nữ 8.0 8 8 6 8 10 6 9.6 27 Phạm Thị Kiều Oanh 5.3 6 8 8 6 4 4 5.6 28 Lê Hoàng Phong 5.2 8 6 8 8 6 6 6.8 29 Lê Thanh Phong 5.2 4 8 10 6 6 8 7.2 30 Hà Trần Diễm Quyên 3.8 8 4 6 4 8 6 4.8 31 Dương Quốc Thái 4.4 6 8 6 8 8 4 5.6 32 Lê Thị Thu Thảo 5.7 8 4 8 6 8 10 6.4 33 Võ Thị Anh Thi 5.4 10 6 8 8 6 6 6.0 34 Nguyễn Trương Phước Thiên 7.0 8 10 8 10 8 6 6.0 35 Lưu Đức Thuận 8.8 8 8 6 8 10 6 7.2 36 Nguyễn Đặng Thanh Thương 3.7 6 6 8 8 6 6 5.6 37 La Thị Thủy Tiên 6.0 8 4 6 6 8 6 5.6 38 Nguyễn Cao Trí 4.9 8 4 6 6 6 8 5.2 39 Nguyễn Thanh Trúc 6.5 8 6 8 4 8 8 6.0 40 Đỗ Đình Văn 5.5 6 4 8 6 6 8 5.6 41 Nguyễn Thị Khánh Vân 5.8 8 6 6 8 6 6 5.2 42 Nguyễn Thanh Vũ 7.7 10 8 10 8 8 10 9.6 43 Lê Thảo Vy 5.2 4 6 8 8 6 8 7.2 44 Huỳnh Văn Xuân 5.9 8 6 6 8 4 6 3.6 45 Mai Trọng Khiêm 5.8 6 8 6 8 6 6 7.6 135 11A3 STT Họ và tên TB HKI LỚP 11 BÀI 1 BÀI 2 BÀI 3 BÀI 4 BÀI 5 BÀI 6 BÀI KT CUOI CHƯƠNG 1 Lục Thanh Tuấn Anh 4.6 4 8 6 2 4 8 4.4 2 Phạm Minh Can 5.9 4 8 4 6 6 6 5.6 3 Trần Duy Cảnh 5.7 6 10 10 8 6 8 7.6 4 Trần Nguyễn Minh Châu 5.5 8 6 8 6 6 8 7.2 5 Dương Hồng Duyên 7.1 8 6 8 8 8 6 7.6 6 Lê Thị Thùy Dương 7.4 8 4 6 8 8 6 6.8 7 Huỳnh Hải Đăng 4.4 4 8 4 8 6 4 2.4 8 Nguyễn Thị Ngọc Giàu 7.3 6 8 6 10 8 8 7.2 9 Nguyễn Trần Ngọc Hảo 8.2 8 6 8 6 6 6 7.2 10 Nguyễn Thu Hằng 6.2 2 4 8 4 6 4 3.2 11 Huỳnh Thị Thu Hằng 5.8 4 6 4 8 4 4 5.2 12 Nguyễn Thị Thúy Hằng 6.3 6 2 4 8 8 6 4.8 13 Nguyễn Thị Ngọc Hiếu 6.7 8 8 6 8 6 6 6.4 14 Đỗ Thị Thanh Hương 7.2 8 6 6 4 10 4 6.4 15 Nguyễn Duy Khê 8.4 8 8 10 6 8 6 8.4 16 Võ Nguyễn Thành Khôi 7.7 10 8 8 8 8 6 8.8 17 Đỗ Tuấn Linh 7.4 8 10 8 8 10 8 9.2 18 Lê Thị Thanh Loan 5.5 4 8 6 8 6 6 2.8 19 Huỳnh Trần Đức Lợi 8.2 10 8 8 8 8 10 9.2 20 Nguyễn Phúc Lợi 6.7 6 8 6 10 6 8 7.6 21 Tạ Thị Trà My 8.0 8 8 10 8 8 6 8.4 22 Hà Nguyễn Kim Ngọc 6.1 4 8 6 4 8 4 6.0 23 Trần Thị Kim Nguyệt 7.5 8 6 8 10 6 6 8.4 24 Trần Thị Thảo Nhi 7.4 8 6 8 8 8 6 8.0 25 Nguyễn Nguyên Hồng Nhung 7.5 4 10 6 8 6 4 6.4 26 Huỳnh Thị Quỳnh Như 5.5 8 6 6 8 8 6 6.4 27 Nguyễn Tấn Phát 6.9 8 6 6 4 8 6 4.8 28 Lê Hạnh Phước 6.6 4 10 8 8 6 8 8.8 29 Nguyễn Bé Phương 7.7 4 4 6 4 8 8 5.6 30 Huỳnh Danh Duy Phương 5.8 4 6 6 6 8 6 6.8 31 Lê Phạm Thanh Phương 5.3 4 6 4 6 2 4 4.4 32 Nguyễn Ngọc Bảo Thi 4.6 6 4 8 4 2 6 2.8 33 Phan Thị Kim Thoại 7.3 6 8 8 8 8 6 8.4 34 Dương Phương Hồng Thúy 6.3 4 10 6 6 6 4 6.4 35 Nguyễn Minh Thùy 5.1 4 8 4 6 4 4 6.0 36 Phan Huỳnh Phương Trang 6.0 8 2 6 6 10 4 5.6 37 Trương Nguyễn Phương Trang 6.9 4 6 6 8 6 4 5.6 38 Đỗ Thị Thu Trang 8.3 8 10 8 10 8 8 9.6 39 Lê Thị Thùy Trang 8.1 10 8 8 10 8 8 8.0 40 Trần Thị Thanh Trúc 6.3 4 8 4 8 6 8 5.6 41 Nguyễn Minh Trường 7.3 6 8 6 10 8 8 8.4 42 Trần Hà Minh Tuấn 4.1 8 6 6 4 8 6 4.8 43 Quách Trọng Sơn Tuyên 6.0 2 4 8 4 8 4 4.4 44 Tiêu Ngọc Vi 6.3 6 4 8 4 2 6 6.4 45 Văng Hữu Vinh 6.3 6 10 8 8 6 8 8.8 136 11A4 STT Họ Tên TB HKI LỚP 11 BÀI 1 BÀI 2 BÀI 3 BÀI 4 BÀI 5 BÀI 6 BÀI KT CUOI CHƯƠNG 1 Lê Võ Đức Anh 4.7 6 8 6 4 6 8 5.6 2 Đặng Nhật Anh 6.4 10 8 8 6 8 10 8.4 3 Nguyễn Thị Kim Cúc 5.9 6 6 4 6 6 8 6.8 4 Vũ Việt Cường 5.0 4 8 4 6 6 8 4.4 5 Nguyễn Thị Phương Dung 5.7 6 4 8 4 8 6 6.4 6 Nguyễn Văn Dưỡng 8.1 10 4 6 6 8 6 8.0 7 Hà Khương Giang 5.9 6 8 6 4 6 8 6.8 8 Hồ Thị Như Hảo 5.3 8 4 8 6 6 8 6.8 9 Nguyễn Ngọc Hân 6.9 4 10 6 8 10 8 8.0 10 Thi Hoàng Phúc Hậu 5.5 4 8 4 4 6 6 4.4 11 Cao Thị Cẩm Hồng 7.1 4 8 6 10 6 4 6.8 12 Nguyễn Thị Ngọc Huyền 5.9 6 4 6 6 4 6 6.4 13 Cao Hoài Hưng 5.2 4 6 8 8 6 4 6.0 14 Huỳnh Quốc Khánh 5.9 6 6 8 4 8 6 5.6 15 Huỳnh Việt Khánh 5.7 6 2 6 4 6 4 4.8 16 Nguyễn Ngọc Kim 5.4 4 8 2 4 8 8 5.6 17 Nguyễn Ngọc Vân Lam 5.1 6 6 4 6 8 6 6.4 18 Nguyễn Thị Thanh Liêm 5.6 6 4 6 4 4 8 6.8 19 Lê Đức Thành Long 6.3 4 6 6 8 8 8 6.8 20 Trương Nhựt Minh 6.9 6 4 10 8 8 6 7.2 21 Trần Văn Nam 6.7 6 6 8 6 6 8 7.2 22 Nguyễn Đinh Quỳnh Nga 5.9 4 8 8 6 6 4 5.2 23 Đào Duy Nguyên 4.8 4 6 6 4 6 4 4.8 24 Vương Đình Nguyễn 5.0 4 4 6 4 6 4 2.0 25 Nguyễn Phú Nhàn 6.1 6 4 6 8 4 8 5.6 26 Nguyễn Minh Nhân 5.8 4 8 6 2 6 4 3.2 27 Đinh Hoàng Phi 7.4 10 8 6 8 8 8 7.6 28 Nguyễn Hồ Đa Phước 5.0 4 2 6 4 6 4 2.8 29 Hoàng Thị Minh Phương 5.4 4 10 8 4 6 10 6.8 30 Lê Thị Trúc Phương 6.6 10 8 10 6 8 8 8.0 31 Trần Ngọc Phượng 6.7 6 4 6 8 4 4 5.2 32 Hà Minh Thành 8.3 10 6 8 8 10 8 9.2 33 Dương Thanh Thảo 8.2 8 4 8 6 6 6 8.0 34 Nguyễn Thị Thu Thảo 7.0 4 6 4 6 8 4 6.0 35 Đỗ Thị Hồng Thắm 8.4 10 8 8 6 8 6 8.0 36 Đoàn Đình Thúc 4.6 6 6 4 8 4 4 4.8 37 Lê Minh Trí 5.9 4 8 4 4 6 6 5.2 38 Cao Thị Cẩm Tú 5.5 8 8 6 2 6 8 5.2 39 Lâm Phượng Tú 6.4 10 8 6 4 6 8 6.8 40 Trần Quang Tùng 5.3 4 6 8 4 6 6 4.0 41 Huỳnh Khắc Tuyên 4.4 2 8 4 6 2 4 3.2 42 Trịnh Quốc Việt 6.1 6 6 4 4 6 6 6.0 43 Thái Quang Vĩnh 5.3 6 4 6 4 2 4 4.0 44 Nguyễn Anh Vũ 5.7 10 8 6 4 6 6 5.2 45 Huỳnh Hà Xuyên 5.5 2 6 4 6 6 4 2.4 137 PHỤ LỤC 3 : CÁC BÀI KIỂM TRA ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA SỐ 1( ĐỀ GỒM 5 CÂU ) Câu 1: Tính chất cơ bản của từ trường là: *A. Gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó. B. Gây ra lực hấp dẫn lên các vặt đặt trong nó. C. Gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó. D. Gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh Câu 2: Từ phổ là: *A. Hình ảnh của các đường mạc sắt cho ta hình ảnh các đường sức từ của dòng điện. B. Hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau. C. Hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm. D. Hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng song song. Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tương tác giữa hai dòng điện là tương tác từ B. Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về mặt gây ra tác dụng lực từ *C. Xung quanh mỗi điện tích đứng yên tồn tại điện trường và từ trường. D. Đi qua mỗi điểm trong từ trường chỉ có một đường sức. Câu 4. Đường sức từ không có tính chất nào sau đây? A. Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức. B. Các đường sức là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu. C. Chiều của các đường sức là chiều của từ trường. *D. Các đường sức của cùng một từ trường có thể cắt nhau. Câu 5. Phát biểu nào sau đây là sai: A. Nam châm có thể tương tác với nam châm *B. Nam châm chỉ có thể tác dụng với dòng điện chạy qua vật liệu bằng sắt hoặc thép. C. Dòng điện có thể tương tác với dòng điện D. Nam châm vẫn có thể có nhiều cực, nhưng không có số cực từ lẻ. ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA SỐ 2( ĐỀ GỒM 5 CÂU ) Câu 1: Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện được xác định bằng quy tắc: *A. Bàn tay trái B. Bàn tay phải C. Vặn định ốc 1 D. Vặn đinh ốc 2 138 Câu 2: Trong hình vẽ mô tả đoạn dây chịu tác dụng của lực từ. Chiều của dòng điện và chiều của lực từ được chỉ trong hình vẽ. Từ đó suy ra A. Đường sức từ nằm trong mặt phẳng hình vẽ, có chiều từ trái sang phải B. Đường sức từ nằm trong mặt phẳng hình vẽ và hướng từ trước ra sau C. Đường sức từ vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và hướng từ trước ra sau *D. Đường sức từ vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và hướng từ sau ra trước Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng? Một dòng điện đặt trong từ trường vuông góc với đường sức từ, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khi: A. Đổi chiều dòng điện ngược lại B. Đổi chiều cảm ứng từ ngược lại. *C. Đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều cảm ứng từ. D. Quay dòng điện một góc 900 xung quanh đường sức từ Câu 4: Phương của lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện không có đặc điểm nào sau đây? A. Vuông góc với dây dẫn mang dòng điện B. Vuông góc với vec tơ cảm ứng từ C. Vuông góc với mặt phẳng chứa vectow cảm ứng từ và dòng điện *D. Song song với các đường sức từ Câu 5: Một dây dẫn mang điện có chiều từ trái sang phải nằm trong một từ trường có chiều từ dưới lên thì lực từ có chiều: A. từ ngoài vào trong mặt phẳng hình vẽ *B. từ trong ra ngoài mặt phẳng hình vẽ C. từ trái sang phải mặt phẳng hình vẽ D. từ trên xuống dưới mặt phẳng hình vẽ ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA SỐ 3 ( ĐỀ GỒM 5 CÂU ) Câu 1: Một dòng điện 10A chạy qua một dây dẫn thẳng đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,1T. Lực tác dụng lên một đoạn dây dẫn có chiều dài 50 cm là 5.10-2N.Góc hợp bởi cảm ứng từ và đoạn dây là A*. 300 B. 450 C. 600 D. 900 Câu 2 : Đặc trưng cho từ trường tại một điểm là A. Lực tác dụng lên một đoạn dây nhỏ có dòng điện đặt tại điểm đó B. Đường cảm ứng từ đi qua điểm đó C. Hướng của nam châm thử đặt tại điểm đó *D. Vectow cảm ứng từ F  I I 139 F  I Câu 3 : Một dây dẫn mang dòng điện bố trí theo phương nằm ngang có chiều từ trong ra ngoài . Nếu dây dẫn chịu lực từ tác dụng lên dây có chiều từ trên xuống dưới thì cảm ứng từ có chiều: A. Từ trái sang phải B. Từ trên xuống dưới *C. Từ phải qua trái D. Từ dưới lên trên Câu 4 : Trong quy tắc bàn tay trái thì theo thứ tự, chiều của ngón giữa, của ngón cái chỉ chiều của yếu tố nào? A. Dòng điện, từ trường B. Từ trường, lực từ *C. Dòng điện, lực từ D. Từ trường, dòng điện Câu 5: Tại điểm M có hai từ trường vuông góc với nhau và có độ lớn B1 = 0,4T;B2 = 0,3T . Độ lớn của cảm ứng từ tổng hợp là A. 0,1T *B. 0,5T C. 0,35T D. 0,7T ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA SỐ 4 ( ĐỀ GỒM 5 CÂU ) Câu 1: Đối với ống dây dài có dòng điện chạy qua, từ trường trong lòng ống dây có vectơ cảm ứng từB  : A. có hướng không đổi nhưng độ lớn thay đổi theo vị trí B. nhỏ nhất ở hai đầu C. lớn nhất tại điểm chính giữa *D. như nhau tại mọi điểm Câu 2: Dạng đường sức điện của nam châm thẳng giống với dạng đường sức từ của: A. dòng điện trong cuộn dây B. dòng điện tròn *C. dòng điện trong ống dây dài D. dòng điện thẳng 140 Câu 3: Hai dây dẫn thẳng song song dài vô hạn, cách nhau a = 10 cm trong không khí, trong đó lần lượt có hai dòng điện I1 = I2 = 10A chạy ngược chiều nhau. Xác định cảm ứng từ tại điểm M cách đều hai dây dẫn một đoạn a = 5cm. *A. 0 B. 58.10 T C. 58 .10 T D. 78.10 T Câu 4: Phát biểu nào đúng? Cảm ứng từ của dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành đường tròn, tại tâm đường tròn cảm ứng từ giảm đi khi: A. cường độ dòng điện tăng lên *B. cường độ dòng điện giảm đi C. số vòng dây quấn tăng lên D. đường kính vòng dây giảm đi Câu 5: Ống dây dài 0,2 m, cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng dây là 2A. Cảm ứng từ trong ống dây có độ lớn B = 425.10 T . Số vòng dây của ống dây là: A. 250 B. 320 C. 418 *D. 497 ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA SỐ 5 ( ĐỀ GỒM 5 CÂU ) Câu 1 : Lực tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song là A*. F = 2.10-7 lr II 21 B. F = 2.10-7 rl II 21 C. F = 2.10-7 21II rl D. F = 2.10-7 lr II 21 Câu 2: Chọn câu đúng Khi tăng đồng thời cường độ dòng điện trong cả hai dây dẫn song song lên 3 lần thì lực từ tác dụng lên một đơn vị chiều dài của mỗi dây tăng lên A. 3 lần *B. 9 lần C.6 lần D. 12 lần Câu 3: Hai dây dẫn thẳng, song song, cách nhau 10 cm có dòng điện 2A và 5A chạy qua. Lực từ tác dụng lên mỗi đoạn dây có chiều dài 20 cm của mỗi dây là A. F = 4.10-4N B. F = 4.10-5N C*. F = 4.10-6N D. F = 4.10-7N Câu 4: Hai dây dẫn thẳng, song song, dây 1 được giữ cố định, dây 2 có thể dịch chuyển. Dây 2 sẽ dịch chuyển về phía dây 1 khi 141 A*. Có hai dòng điện cùng chiều chạy qua B. Có hai dòng điện ngược chiều chạy qua C. Chỉ có dòng điện mạnh chạy qua dây 1 D. Chỉ có dòng điện mạnh chạy qua dây 2 Câu 5: Hai dây dẫn thẳng dài, song song đặt trong không khí. Cường độ dòng điện qua hai dây bằng nhau và bằng 6A. Lực từ tác dụng lên mỗi đơn vị chiều dài của mỗi dây bằng 2.10-4N. Khoảng cách giữa hai dây là A. 3,6 m B. 36m C. 36 cm D*. 3,6 cm ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA SỐ 6 ( ĐỀ GỒM 5 CÂU ) Câu 1: Chọn câu đúng Phương của lực Lorenxơ A. Trùng với phương của vectơ cảm ứng từ B. Trùng với phương vectơ vận tốc của hạt C. Vuông góc với đường sức từ, nhưng trùng với phương của vận tốc của hạt D*. Vuông góc với cả đường sức từ và vectơ vận tốc của hạt Câu 2: Chọn câu đúng Sau khi một êlectrôn có vận tốc v bay vào từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức từ thì êlectrôn sẽ chuyển động A*. Đều B. Nhanh dần C. Chậm dần D. Lúc đầu nhanh dần, sau đó chậm dần Câu 3: Một êlectrôn bay vào trong một từ trường đều B = 0,2T theo phương vuông góc với đường sức với vận tốc v = 2.105m/s. Độ lớn của lực Lorenxơ là: A. f = 10-15N B. f = 3,2.10-15N C*. f = 6,4.10-15N D. f = 9,6.10-15N Câu 4: Độ lớn của lực Lorenxơ được tính theo công thức: A. q vB *B. .sinq vB  C. .tanqvB  D. . sq vB co  142 Câu 5: Khi độ lớn của cảm ứng từ và độ lớn của điện tích tăng lên 2 lần thì độ lớn lực Lorenxow : *A. tăng 4 lần B. tăng 2 lần C. không đổi D. giảm 2 lần BÀI KIỂM TRA CUỐI CHƯƠNG Câu 1: Công thức nào sau đây đúng khi tính cảm ứng từ tại tâm khung dây dẫn tròn có bán kính R và cường độ dòng điện là I. A. 72.10 IF R  *B. 72 .10 IF R   C. 72 .10 .F I R  D. 74 .10 IF R   Câu 2: Chọn câu sai Từ trường tồn tại gần A. Một nam châm *B. Một thanh thuỷ tinh được nhiễm điện do cọ xát C. Dây dẫn có dòng điện D. Chùm tia điện tử Câu 3: Trong hình vẽ mô tả đoạn dây chịu tác dụng của lực từ. Chiều của dòng điện và chiều của lực từ được chỉ trong hình vẽ. Từ đó suy ra A. Đường sức từ nằm trong mặt phẳng hình vẽ, có chiều từ trái sang phải B. Đường sức từ nằm trong mặt phẳng hình vẽ và hướng từ trước ra sau C. Đường sức từ vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và hướng từ trước ra sau *D. Đường sức từ vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và hướng từ sau ra trước Câu 4: Trong hình vẽ mô tả đoạn dây chịu tác dụng của lực từ. Chiều của dòng điện và chiều của lực từ được chỉ trong hình vẽ. Từ đó suy ra 143 A. Đường sức từ nằm trong mặt phẳng hình vẽ, có chiều từ trái sang phải B. Đường sức từ nằm trong mặt phẳng hình vẽ và hướng từ trước ra sau C. Đường sức từ vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và hướng từ trước ra sau *D. Đường sức từ vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và hướng từ sau ra trước Câu 5: Chọn câu đúng: Đặt một đoạn dây dẫn mang dòng điện I song song với đường sức từ, chiều của dòng điện ngược chiều của đường sức từ thì: *A. lực từ luoon bằng không khi tăng cường độ dòng điện B. lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện C. lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện D. lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện Câu 6: Một dòng điện 10A chạy qua một dây dẫn thẳng đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,1T. Lực tác dụng lên một đoạn dây dẫn có chiều dài 50 cm là 0,25 N.Góc hợp bởi cảm ứng từ và đoạn dây là *A. 300 B. 450 C. 600 D. 900 Câu 7: Hai điểm M và N gần một dòng điện thẳng dài. Khoảng cách từ M đến dòng điện lớn gấp hai lần khoảng cách từ N đến dòng điện. Độ lớn của cảm ứng từ tại M và N là BM và BN thì A. BM = 2BN B. BM = 4BN *C. BM = BN/2 D. BM = BN/4 Câu 8: Hai dây dẫn thẳng, dài, cách nhau 20 cm nằm trong một mặt phẳng P có dòng điện I1 = I2 = 10A chạy qua cùng chiều. Cảm ứng từ tại một điểm M nằm trong mặt phẳng P và cách đều hai dây có giá trị *A. Bằng không B. 2,10-5T C. 4.10-5T D. Một giá trị khác Câu 9: Một ống dây có dòng điện chạy qua tạo ra trong ống dây một từ trường đều B=6.10-3T . Ống dây dài 0,4m có 800 vòng quấn sát nhau . Cường độ dòng điện qua ống dây là 144 *A. I = 2,39A B. I = 5,97A C. I = 14,9A D. I = 23,9A Câu 10: Một sợi dây đồng có đường kính 0,8 mm, lớp sơn cách điện bên ngoài rất mỏng. dùng sơi dây này để quán một ống dây có chiều dài l = 40 cm. Số vòng dây trên mỗi mét chiều dài ống dây là: A. 936 B. 1125 *C. 1250 D. 1379 Câu 11: Hai dây dẫn thẳng dài, song song đặt cách nhau 5 cm trong không khí . Cho dòng điện chạy qua hai dây dẫn bằng nhau thì lực từ tác dụng lên mỗi đơn vị chiều dài của mỗi dây là 10-4N. Cường độ dòng điện qua mỗi dây là *A. I = 5A B. I = 5 A C. I = 25A D. I = 0,5A Câu 12: Hai dây dẫn thẳng, song song, dây 1 được giữ cố định, dây 2 có thể dịch chuyển. Dây 2 sẽ dịch chuyển về phía dây 1 khi *A. Có hai dòng điện cùng chiều chạy qua B. Có hai dòng điện ngược chiều chạy qua C. Chỉ có dòng điện mạnh chạy qua dây 1 D. dây 2 có cường độ dòng điện lớn hơn dây 1 Câu 13: Hai dây dẫn thẳng dài, song song đặt trong không khí. Cường độ dòng điện qua hai dây bằng nhau và bằng 6A. Lực từ tác dụng lên mỗi đơn vị chiều dài của mỗi dây bằng 2.10-4N. Khoảng cách giữa hai dây là A. 36 cm *B. 3,6 cm C. 3,6 m D. 36m Câu 14: Một khung dây mang dòng điện đặt trong từ trường đều, mặt phẳng khung dây chứa các đường cảm ứng từ, khung có thể quay xung quanh một trục OO’ thẳng đứng nằm trong mặt phẳng khung (hình vẽ). Kết luận nào sau đây là đúng? 145 A. lực từ tác dụng lên các cạnh của khung đều bằng không B. lực từ tác dụng lên cạnh NP và QM bằng không. C. lực từ tác dụng lên các cạnh triệt tiêu nhau làm cho khung day đứng yên. *D. lực từ gây ra mô men có tác dụng làm khung dây quay quanh trục OO’ Câu 15: Một êlectrôn bay vào trong một từ trường đều B = 0,2T theo phương vuông góc với đường sức với vận tốc v = 2.105m/s. Độ lớn của lực Lorenxơ là A. f = 10-15N B. f = 3,2.10-15N *C. f = 6,4.10-15N D. f = 9,6.10-15N Câu 16: Chọn phương án ĐÚNG: Một khung dây phẳng nằm trong một từ trường đều, mặt phẳng khung dây chứa các đường sức từ. Giảm cảm ứng từ đi 2 lần và tăng cường độ dòng điện trong khung lên 4 lần thì mô men ngẫu lực từ tác dụng lên khung sẽ tăng lên *A. 2 lần B. 4 lần C. 6 lần D. 8 lần Câu 17: Trong bức tranh các đường sức từ, từ trường mạnh hơn được diễn tả bởi: *A. các đường sức từ dày đặt hơn. B. các đường sức từ nằm cách xa hơn. C. các đường sức từ gần như song song với nhau D. các đường sức từ nằm phân kì nhiều hơn Câu 18: Độ lớn cảm ứng từ tại tâm vòng dây dẫn tròn mang dòng điện không phụ thuộc vào: *A. bán kính dây. B. bán kính vòng dây. C. cường độ dòng điện chạy qua dây. D. môi trường xung quanh. 146 Câu 19: Một sợi dây dẫn căng thẳng mang dòng điện, đoạn ở giữa được uốn thành vòng tròn được biểu diễn như hình vẽ: Ở tâm O của vòng dây vectow cảm ứng từ B có hướng từ: A. trước ra sau trang giấy *B. sau ra trước trang giấy C. dưới lên trên trang giấy D. từ trên xuống dưới Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chất thuận từ là chất bị nhiễm từ rất mạnh, chất nghịch từ là chất không bị nhiễm từ. *B. Chất thuận từ và chất nghịch từ đều bị từ hóa khi đặt trong từ trường và bị mất từ tính khi từ trường ngoài bị mất đi. C. các nam châm là các chất thuận từ. D. Sắt và các hợp chất của sắt là các chất thuận từ. Câu 21: Độ từ khuynh là: *A. góc hợp bởi kim nam châm của la bàn và mặt phẳng nằm ngang. B. góc hợp bởi kim nam châm của la bàn và mặt phẳng thẳng đứng. C. góc hợp bởi kim nam châm của la bàn và kinh tuyến địa lý. D. góc hợp bởi kim nam châm của la bàn và mặt phẳng xích đạo của trái đất. Câu 22: Độ từ thiên là: A. góc lệch giữa kinh tuyến từ và mặt phẳng nằm ngang. B. góc lệch giữa kinh tuyến từ và mặt phẳng xích đạo của trái đất. *C. góc lệch giữa kinh tuyến từ và kinh tuyến địa lý. D. góc lệch giữa kinh tuyến từ và vĩ tuyến địa lý. Câu 23: Chọn câu SAI: Mômen ngẫu lực từ tác dụng lên một khung dây có dòng điện đặt trong từ trường đều 147 A. Tỉ lệ với diện tích của chúng *B. Có giá trị lớn nhát khi mặt phẳng khung vuông góc với đường sức từ C. Phụ thuộc vào cường độ dòng điện trong khung D. Tỉ lệ với cảm ứng từ Câu 24: Hai dòng điện thẳng song song cùng chiều I1=2A và I2=6A dặt trong không khí, cách nhau 20 cm. Cảm ứng từ tại điểm M triệt tiêu. Điểm M phải A. cách đều hai dây B. Cách dây thứ nhất 10 cm và cách dây thứ hai 10 cm C. Cách dây thứ nhất 15 cm và cách dây thứ hai 5 cm *D. Cách dây thứ nhất 5 cm và cách dây thứ hai 5 cm Câu 25: Trong các công thức biểu diễn lực tương tác giữa hai dòng điện sau, công thức nào đúng? A. 7 1 22 .10 I I lF r   B. 7 1 22.10 I IF r  *C. 7 1 22.10 I I lF r  D. 7 1 22.10F I I l PHỤ LỤC 4: PHIẾU THAM DÒ Ý KIẾN PHIẾU THAM DÒ Ý KIẾN Kính chào quý thầy cô! Tôi là Phan Thị Ngọc Lan, hiện là giáo viên dạy học vật lí tại trường THPT Tây Ninh. Với mục đích tìm hiểu và nâng cao chất lượng giảng dạy bộ môn vật lý nói chung và chương “ Từ Trường” ban khoa học tự nhiên nói riêng, kính mong quý thầy cô cho tôi xin một vài ý kiến về các vấn đề sau đây. Lưu ý: Thầy cô có thể chọn nhiều mục trong mỗi câu có đánh dấu (*). Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô! 1. Theo thầy cô, hiện nay phong trào ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học là: □ rất mạnh 148 □ mạnh □ bình thường □ yếu □ rất yếu 2. Mức độ quan tâm của giáo viên trong việc kết hợp sử dụng mạng internet vào dạy học: □ rất hứng thú □ có quan tâm □ không quan tâm 3*. Thầy cô đã và đang sử dụng internet với mục đích giảng dạy: □ Tìm kiếm tư liệu dạy học □ Cập nhật kiến thức khoa học □ Trao đổi thông tin đồng nghiệp □ Trao đổi kiến thức học tập với học sinh qua mạng □ Giảng dạy một phần kiến thức ( hay một bài học) trên mạng 4. Thầy cô ứng dụng hình thức dạy học E-learning (học qua mạng) ở mức độ: □ Hình thức đơn giản ( Giao bài tập về nhà qua mạng, hoặc thu hút học sinh vào trang web riêng của trường,hay vào các câu lạc bộ học tập trên mạng, giới thiệu học sinh các trang web dạy học, ôn thi…) □ Kết hợp hình thức E-learning và dạy trên lớp ( giáo viên ứng dụng máy tính trên lớp và có một bài giảng trên mạng ) □ Giảng dạy hoàn toàn qua mạng □ Chưa dạy học với hình thức này 5*. Theo thầy cô, công dụng của việc sử dụng internet trong dạy học hiện nay: □ Tạo nguồn thông tin khổng lồ (bất cứ ai trong chúng ta cũng có thể tìm thấy những thông tin mà mình cần trong nguồn dự trữ đó chỉ với một vài thao tác, một vài thủ thuật đơn giản) □ Tạo môi trường tương tác lớn ( giáo viên, học sinh có thể tương tác, trao đổi, tìm hiểu thêm kiến thức qua mạng internet) 149 □ Việc giảng dạy không những có thể diễn ra trên lớp mà có thể diễn ra ở bất cứ lúc nào và bất cứ ở đâu □ Việc truy cập Internet cũng tạo cho giáo viên và học sinh niềm say mê, hứng thú trong học tập và giảng dạy, giúp cho họ có thêm động cơ học tập □ Internet là công cụ tuyệt vời trong việc giúp học sinh tự học và nghiên cứu độc lập □ Học sinh có thể làm việc theo nhóm, độc lập hay kết hợp với nhiều thành viên bên ngoài lớp học, thành phố thậm chí quốc gia để có thể thực hiện việc học tập của mình. □ Các ý kiến khác:……………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …… ……………………………………………………………………………….… …………………………………………………………………………….…… ………………………………………………………………………………… ………………. 6*. Thầy cô vui lòng đánh dấu ( X ) vào ô lựa chọn tương ứng với các biện pháp mà thầy cô vận dụng khi giảng dạy từng bài học cụ thể thuộc chương “Từ Trường”: Thiết kế bài giảng điện tử ( trên Microsoft Power Point, trang web tĩnh) nhằm: Tên bài học Tổ chức tình huống dạy học Trình chiếu tư liệu vật lí Hướng dẫn học sinh khai thác, tìm hiểu thêm thông tin trên mạng internet Thiết kế bài giảng điện tử và kết hợp dạy học qua mạng ( có một bài giảng trên mạng,tương tác học sinh qua mạng) Các biện pháp khác (thầy cô vui lòng ghi rõ, xin chân thành cảm ơn) Từ trường 150 Phương và chiều của lực từ tác dụng lên dòng điên Cảm ứng từ - Định luật Ampe Từ trường của một số dòng điện có dạng đơn giản 151 Tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song – Định nghĩa đơn vị Ampe Lực Lorentz Khung dây có dòng điện đặt trong từ trường Sự từ hóa các chất – Sắt từ Từ trường trái đất 7*. Khi học các bài thuộc chương “ Từ Trường”, học sinh thường gặp những khó khăn, sai lầm về những vấn đề: □ Khó vận dụng kiến thức về từ trường để giải thích các hiện tượng có liên quan. □ Nhầm lẫn khi sử dụng các quy tắc nắm tay phải (hay quy tắc cái đinh ốc) để xác định vectơ cảm ứng từ và quy tắc bàn tay trái để xác định lực từ. □ Khả năng tưởng tượng không gian của học sinh còn yếu. □ Khó hình dung về những ứng dụng đề cập trong chương “Từ Trường” □ Các khó khăn, sai lầm khác: 152 …………………………………………………………………………… …... …………………………………………………………………………… …... …………………………………………………………………………… …... …………………………………………………………………………… …... …………………………………………………………………………… …... …………………………………………………………………………… …... …………………………………………………………………………… …... 8*. Theo thầy cô, nguyên nhân của những khó khăn, sai lầm trên là do: □ Phương pháp dạy học chưa phù hợp □ Nội dung chương trình quá nặng nề □ Không có điều kiện thực hiện thí nghiệm trên lớp học □ Học sinh không thật sự tập trung trong quá trình học □ Học sinh chịu ảnh hưởng nặng nề của cách học thụ động, khó thay đổi □ Các nguyên nhân khác: …………………………………………………………………………… …... …………………………………………………………………………… …... …………………………………………………………………………… …... …………………………………………………………………………… …... 153 …………………………………………………………………………… …... …………………………………………………………………………… …... …………………………………………………………………………… …... XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfVandungdaphuongtientrong.pdf
Tài liệu liên quan