APPLYING COOPERATIVE TEACHING METHOD FOR BIOLOGY 11th GRADE
1. Lí do chọn đề tài
Bước sang thế kỷ XXI cùng với sự phát triển của xã hội là sự bùng nổ
của cách mạng khoa học – công nghệ đã đặt ra một yêu cầu cấp thiết đối với
sự nghiệp giáo dục đào tạo là phải đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp
giáo dục. Nghị quyết TW 2 khoá VIII (12/1996) đã xác định “phải đổi mới
phương pháp giáo dục đào tạo khắc phục lối truyền thụ kiến thức một chiều,
rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các
phương pháp tiên tiến hiện đại vào quá trình dạy học, đảm bảo điều kiện và
thời gian tự học, tự nghiên cứu của học sinh”. Văn kiện Hội nghị lần thứ chín
Ban chấp hành TW khoá X tiếp tục khẳng định “Tập chung nâng cao chất
lượng giáo dục - đào tạo toàn diện, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp
hoá, hiện đại hoá theo định hướng xã hội chủ nghĩa” [7].
Đổi mới phương pháp dạy học là một trong những nhiệm vụ quan trọng
của cải cách giáo dục nói chung và của cải cách bậc trung học phổ thông nói
riêng. Vài năm gần đây các trường trung học phổ thông đã có những cố gắng
trong việc đổi mới phương pháp dạy học và đã đạt được những tiến bộ trong
việc phát huy tính tích cực của học sinh. Tuy nhiên các phương pháp dạy học
truyền thống đặc biệt là phương pháp thuyết trình vẫn chiếm một vị trí chủ
đạo trong các phương pháp dạy học ở các trường THPT.
Định hướng cơ bản của việc đổi mới giáo dục là chuyển từ nền giáo dục
mang tính hàn lâm, xa rời thực tiễn sang một nền giáo dục chú trọng hình
thành năng lực hành động, phát huy tính chủ động sáng tạo của người học. Đó
cũng là những xu hướng quốc tế trong cải cách phương pháp dạy học ở nhà
trường phổ thông hiện nay. Một trong những phương pháp đáp ứng được
những yêu cầu trên là dạy học hợp tác (DHHT). DHHT là mô hình dạy học
mà trong đó học sinh dưới sự hướng dẫn, tổ chức, điều khiển của giáo viên,
các hoạt động riêng biệt của từng cá nhân được liên kết với nhau trong hoạt
1
động chung nhằm giải quyết nhiệm vụ học tập. DHHT khơi dậy được tiềm
năng sáng tạo của học sinh, bên cạnh đó còn huy động và hội tụ tiềm năng trí
tuệ của cả tập thể. Vì vậy, DHHT vừa giúp học sinh nắm vững tri thức, vừa
giúp hình thành các kỹ năng tham gia thực hành xã hội.
Năm 2006, sách giáo khoa Sinh học 11 đã hoàn thiện và đưa vào chương
trình phổ thông. Tuy nhiên nội dung của sách sinh học 11 là nội dung khó nên
việc truyền đạt kiến thức cho học sinh sẽ gặp nhiều trở ngại. Vì vậy, trong quá
trình giảng dạy đa số giáo viên sẽ chọn các phương pháp dạy học truyền
thống. Nhưng nếu chỉ sử dụng các phương pháp dạy học truyền thống sẽ
không phát huy được tính tích cực của học sinh.
Từ những lí do trên chúng tôi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu “Vận dụng
dạy học hợp tác trong dạy học sinh học 11”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lí thuyết của dạy học hợp tác để xây dựng cách tổ chức
bài học nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học sinh học 11 ở trường
phổ thông.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
- Tìm hiểu cơ sở lí thuyết và thực tiễn của dạy học hợp tác.
- Thiết kế và tổ chức bài học SH 11 theo dạy học hợp tác.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm để kiểm tra tính khả thi của đề tài.
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Dạy học hợp tác trong dạy học SH 11 ở trường
THTP.
- Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học sinh học 11
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lí thuyết: Sử dụng các phương pháp phân tích tổng
hợp, hệ thống hoá, khái quát hoá nguồn tài liệu lí luận và thực tiễn có liên
quan để xây dựng cơ sở lí thuyết cho quá trình nghiên cứu.
2
- Phương pháp quan sát sư phạm: Quan sát hoạt động của giáo viên và học
sinh trong giờ học để tìm hiểu về thực trạng vận dụng dạy học hợp tác ở các
trường THPT.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tổ chức thực nghiệm sư phạm tại các
trường THPT để kiểm tra tính khả thi của phương án đã đề xuất.
Sử dụng phần mềm Excel xử lí các số liệu trước và sau thực nghiệm.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu áp dụng phương pháp dạy học hợp tác một cách hợp lí thì chất
lượng dạy học sinh học 11 ở trường THPT có thể được nâng cao.
7. Những đóng góp của đề tài
- Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lí luận của dạy học hợp tác trong dạy học sinh
học.
- Xây dựng cách tổ chức bài học hợp tác góp phần nâng cao chất lượng dạy
học sinh học 11 – THPT.
8. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận nội dung chính của luận văn được
trình bày trong 3 chương
Chương 1: Tổng quan tài liệu
Chương 2: Vận dụng dạy học hợp tác trong dạy học sinh học 11
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm
MỤC LỤC
Trang
Mở đầu .1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình nghiên cứu về dạy học hợp tác trên thế giới . 4
1.2. Tình hình nghiên cứu về dạy học hợp tác ở Việt Nam . 8
Chương 2: VẬN DỤNG DẠY HỌC HỢP TÁC TRONG DẠY HỌC SINH
HỌC 11
2.1. Cấu trúc chương trình SH 11 và các thành phần kiến thức cơ bản 12
2.2. Cơ sở lí thuyết của dạy học hợp tác 13
2.3. Khái niện dạy học hợp tác 16
2.4. Phân loại nhóm hợp tác . 18
2.5. Hiệu quả của dạy học hợp tác 19
2.6. Các mô hình tổ chức dạy học hợp tác 20
2.7. Quy trình của một bài học hợp tác . 26
2.8. Môi trường học tập và các nhiệm vụ quản lí . 37
2.9. Kiểm tra, đánh giá trong dạy học hợp tác . 38
2.10. Giáo án mẫu 41
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiện sư phạm . 56
3.2. Nội dung thực nghiệm . 56
3.3. Phương pháp thực nghiệm 57
3.4. Kết quả thực nghiệm 59
3.5. Kết luận chung về thực nghiệm sư phạm 67
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO 71
PHỤ LỤC 75
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
105 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2626 | Lượt tải: 1
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Vận dụng dạy học hợp tác trong dạy học sinh học 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, xã hội…) hoặc là các nhân 
tố bên trong (tiền năng trí tuệ, vốn sống, phong cách dạy - học…). Tuy nhiên 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
69 
DHHT vẫn thể hiện được nhiều ưu điểm mang lại hiệu quả học tập cao hơn so 
với các phương pháp dạy học khác. 
5. Việc triển khai thực nghiệm sư phạm ở trường phổ thông đã cho kết quả 
tốt. Hiệu quả học tập của HS nhóm TN, xét trên nhiều phương diện, đều cao 
hơn nhóm ĐC. Điều đó có thể khẳng định tính phù hợp, tính khả thi của 
DHHT, đồng thời chứng minh được tính đúng đắn của giả thuyết khoa học đã 
đề ra. Vì vậy, DHHT có thể triển khai và ứng dụng trên diện rộng. Đây sẽ là 
một trong những giải pháp để nâng cao chất lượng dạy và học ở các trường 
phổ thông. 
B. Đề nghị 
1. Tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện quy trình thực hiện DHHT. 
2. Tiến hành thực nghiệm sư phạm đối với chương trình sinh học 12 và các 
môn học khác nhau trong chương trình giáo dục THPT. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
70 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tiếng việt 
[1]. Hoàng Ngọc Anh (2002), “Thử nghiệm dạy học theo cách chia nhóm ở 
đại học”, Tạp chí giáo dục, số 36. 
[2]. Đinh Quang Báo, Nguyễn Đức Thành (1996), Lí luận dạy học sinh học, 
NXB Giáo dục, Hà Nội. 
[3]. Nguyễn Hữu Châu, Nguyên Văn Cường, Trần Bá Hoành, Nguyễn Bá 
Kim, Lâm Quang Thiệp (2007), Đổi mới nội dung và phương pháp đào tạo 
giáo viên THCS, NXB Đại học sư phạm, Hà Nội. 
[4]. Nguyễn Phúc Chỉnh (2007), Ứng dụng tin học trong nghiên cứu khoa học 
giáo dục và dạy học sinh học, NXB Giáo dục, Hà Nội. 
[5]. Ngô Thị Thu Dung (2001), “Mô hình tổ chức theo nhóm trong giờ học 
trên lớp”, Tạp chí giáo dục, số 3 
[6].Ngô Thị Thu Dung (2002), “Một số vấn đề lí luận về kĩ năng học theo 
nhóm của học sinh”, Tạp chí giáo dục, số 46, tr 9-11. 
[7]. Đảng cộng sản Việt Nam (2009), Văn kiện hội nghị lần thứ chín Ban 
chấp hành trung ương khoá X, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 
[8]. Nguyễn Văn Giang (2008), “Tổ chức hoạt động nhận thức tích cực, tự 
lực, sáng tạo của học sinh bằng hình thức dạy học theo nhóm trong dạy học 
vật lí”, Tạp chí giáo dục, số 196, tr 51-53. 
[9]. Trần Bá Hoành (1996), Kĩ thuật dạy học sinh học, NXB giáo dục, Hà Nội. 
[10]. Trần Bá Hoành (2002), “Những đặc trưng của phương pháp dạy học tích 
cực”, Tạp chí giáo dục, số 32, tr 26-28. 
[11]. Trần Bá Hoành (2002), Đại cương phương pháp dạy học sinh học, Hà Nội. 
[12]. Trần Bá Hoành (2007), Đổi mới phương pháp dạy học, chương trình và 
sách giáo khoa, NXB Đại học sư phạm, Hà Nội. 
[13]. Trần Thị Bích Hà (2006), “Một số trao đổi về học hợp tác ở trường phổ 
thông”, Tạp chí giáo dục, số 146, tr 20-21. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
71 
[14]. Nguyễn Văn Hiền (2003), “Phương pháp nhóm chuyên gia”, Tạp chí 
giáo dục, số 56. 
[15]. Trần Ngọc Lan (2007), “Kĩ thuật chia nhóm và điều khiển nhóm học tập 
hợp tác trong dạy học toán ở tiểu học”, Tạp chí giáo dục, số 157, tr 29-30. 
[16]. Đỗ Thi Minh Liên (2004), “Thảo luận nhóm - Một hình thức đổi mới 
dạy và học ở trường đại học”, Tạp chí giáo dục, số 89, tr 18-20. 
[17]. Vũ Thị Mai Liên (2008), “Hoạt động nhóm với dạy học thơ trữ tình hiện 
đại ở trường trung học phổ thông”, Tạp chí giáo dục, số 198, tr 28-29. 
[18]. Trần Viết Lưu (2001), “Những yếu tố ảnh hưởng việc đổi mới phương 
pháp dạy học ở nước ta hiện nay”, Tạp chí giáo dục, số 14, tr 18-19. 
[19]. Phạm Văn Lập (2001), “Một số đề suất về đổi mới phương pháp dạy học 
sinh học ở bậc THPT”, Tạp chí giáo dục, số 10. 
[20]. Luật giáo dục (1998)/QH10, Quốc hội khoá 10. 
[21]. Lê Thuỳ Linh (2008), “Vận dụng phương pháp cùng tham gia trong dạy 
học giáo dục học ở các trường sư phạm nhằm phát huy vai trò của người 
học”, Tạp chí giáo dục, số 189, tr 29-30. 
[22]. Hoàng Lê Minh (2007), “Thiết kế tình huống hoạt động hợp tác trong 
dạy học môn toán”, Tạp chí giáo dục, số 157, tr 31-33. 
[23]. Hoàng Lê Minh (2007), “Tổ chức dạy học hợp tác thông qua bài: Dấu 
tam thức bậc 2 (Đại số 10)”, Tạp chí giáo dục, số 169. 
[24]. Nguyễn Thị Hồng Nam (2002), “Tổ chức hoạt động hợp tác trong học 
tập theo hình thức thảo luận nhóm”, Tạp chí giáo dục, số 26, tr 18-20. 
[25]. Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt (1998), Giáo dục học, tập 1, NXB Giáo 
dục, Hà Nội. 
[26]. Nhà xuất bản chính trị quốc gia (2002), Giáo dục thế giới đi vào thế kỉ 
XXI, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
72 
[27]. Nguyễn Văn Phán (2007), “Sử dụng phương pháp hợp tác trong dạy học 
các môn khoa học xã hội nhân văn ở nhà trường quân sự”, Tạp chí giáo dục, 
số 173, tr 9-10. 
[28]. Trần Hồng Quân (1995), Một số vấn đề đổi mới trong lĩnh vực giáo dục 
và đào tạo, NXB Giáo dục, Hà Nội. 
[29]. Nguyễn Triệu Sơn (2006), “Tăng cường khả năng học hợp tác cho sinh 
viên sư phạm thông qua hoạt động ngoại khoá toán học”, Tạp chí giáo dục, số 
130, tr 26-28. 
 [30]. Nguyễn Triệu Sơn (2007), “Tổ chức dạy học theo quan điểm hợp tác 
vào dạy học các phép rời hình cho sinh viên sư phạm toán”, Tạp chí giáo dục, 
số 154. 
[31]. Nguyễn Trọng Sửu (2007), “Dạy học nhóm - phương pháp dạy học tích 
cực”, Tạp chí giáo dục, số 171, tr 21- 23. 
[32]. Lê văn Tạc (2004), “Một số vấn đề cơ sở lí luận học hợp tác nhóm”, Tạp 
chí giáo dục, số 46, tr 23-25. 
[33]. Lại Thị Thanh (2001), “Tìm hiểu những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả 
của hình thức học nhóm ở bậc tiểu học”, Tạp chí giáo dục, số 58, tr 24-25. 
[34]. Trần Sinh Thành, Đặng Quang Khoa (2004), “Dạy học thực hành kĩ 
thuật theo nhóm”, Tạp chí giáo dục, số 84, tr 39. 
[35]. Lê Ngọc Tòng (2001), “Đổi mới phương pháp dạy học – đôi điều bàn 
thêm”, Tạp chí giáo dục, số 18, tr 45-46. 
[36]. Trương Thị Thu Yến (2008), “Dạy học nhóm trong trường tiểu học”, 
Tạp chí giáo dục, số 195, tr 20- 21. 
Tiếng anh 
[37]. Jacques Delors (2002), Học tập: Một kho báu tiềm ẩn, NXB Giáo dục, Hà Nội. 
[38]. Jean Marc Démomé & Madeleine Roy (2003), Tiến tới một sư phạm 
tương tác, NXB Thanh niên, Hà Nội. 
[39]. Richard I. Arends, Von Hoffmann Press (1998), Learning to teach, USA. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
73 
PHỤ LỤC 
Bài 13: THỰC HÀNH: PHÁT HIỆN DIỆP LỤC VÀ CARÔTENÔIT 
I. Mục tiêu 
Sau khi học xong bài này học sinh cần: 
- Làm được thí nghiệm phát hiện diệp lục và carôtenôit. 
- Xác định được diệp lục trong lá, carôtenôit trong lá già, trong quả và trong củ. 
II. Chuẩn bị 
1. Dụng cụ 
 - Cốc thuỷ tinh 20 – 50ml 
 - Ống đong 20 – 50 ml có chia độ 
 - Ống nghiệm 
 - Kéo 
2. Hoá chất 
 - Nước sạch 
 - Cồn 900 
3. Mẫu thực vật để chiết sắc tố 
 - Lá xanh tươi 
 - Lá có màu vàng 
 - Các loại quả có màu đỏ: gấc, hồng… 
 - Các loại củ có màu đỏ vàng: cà rốt, nghệ… 
III. Nội dung và cách tiến hành 
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức 
GV: Chia lớp thành 6 nhóm và phân 
công nhiệm vụ 
+ 3 nhóm tiến hành thí nghiệm 1 
+ 3 nhóm tiến hành thí nghiệm 2 
GV: yêu cầu 2 đại diện của 2 nhóm 
trình bày cách tiến hành thí nghiệm 1 
và thí nghiệm 2. 
HS: Tiến hành thí nghiệm theo hướng 
dẫn. 
1. Thí nghiệm 1: Chiết rút diệp lục 
* Cách tiến hành 
- Cắt bỏ cuống và gân chính của lá 
rau muống. 
- Dùng kéo cắt tiếp các lát mỏng 
ngang thân lá. 
- Cân khoảng 0.2g lá đã cắt lát mỏng 
cho vào các cốc thuỷ tinh. 
- Dùng ống đong, đong 20ml cồn rồi 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
74 
GV: Hướng dẫn các nhóm ghi lại kết 
quả thí nghiệm 
GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết 
quả thí nghiệm. 
HS: Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả. 
rót vào ống nghiệm. 
- Lấy 20ml nước sạch rót vào ống đối 
chứng. 
- Đặt 2 cốc yên tĩnh khoảng 20  25p. 
2.Thí nghiệm 2: Chiết rút carôtenôit 
* Cách tiến hành 
- Cắt các lát mỏng ngang qua củ cà 
rốt hoặc cà chua. 
- Cân khoảng 0.2g cho vào cốc thuỷ 
tinh. 
- Lấy 20ml nước sạch cho vào cốc đối 
chứng. 
- Đong 20ml cồn rót vào cốc thí 
nghiệm. 
- Đặt cốc yên tĩnh 2025p 
IV. Thu hoạch 
 - Mỗi nhóm làm một bảng tường trình theo nội dung sau: 
Cơ quan của cây 
Dung môi 
chiết rút 
Màu sắc dịch chi 
Xanh lục 
Đỏ, da cam, 
vàng, vàng 
lục 
Lá 
Xang tươi - Nước (đối chứng) 
- Cồn (thí nghiệm) 
Vàng - Nước (đối chứng) 
- Cồn (thí nghiệm) 
Quả 
Gấc - Nước (đối chứng) 
- Cồn (thí nghiệm) 
Cà chua - Nước (đối chứng) 
- Cồn (thí nghiệm) 
Củ 
Cà rốt - Nước (đối chứng) 
- Cồn (thí nghiệm) 
Nghệ - Nước (đối chứng) 
- Cồn (thí nghiệm) 
- Ghi kết quả quan sát được vào các ô tương ứng và rút ra nhận xét về: 
+ Độ hoà tan của các sắc tố trong các dung môi. 
+ Trong mẫu thực vật nào có sắc tố gì. 
+ Vai trò của lá xanh và các loài rau, hoa, quả trong dinh dưỡng của con người. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
75 
Bài 15: TIÊU HOÁ CỦA ĐỘNG VẬT 
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức 
- Trình bày được sự tiến hoá về hệ tiêu hoá ở động vật, từ tiêu hoá nội bào 
đến túi tiêu hoá và ống tiêu hoá. 
- Phân biệt được tiêu hoá nội bào và tiêu hoá ngoại bào. 
- Trình bày được quá trình tiêu hoá thức ăn ở động vật chưa có cơ quan tiêu 
hoá thức ăn trong túi tiêu hoá và trong ống tiêu hoá. 
2. Kĩ năng 
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp. 
- Rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác. 
II. Chuẩn bị của GV và HS 
1. Chuẩn bị của GV 
- Hình 15. 1  15.5 SGK 
- Bảng phụ 
- Máy chiếu 
2. Chuẩn bị của HS 
Đọc trước bài ở nhà 
III. Tiên trình bài giảng 
1. Kiêm tra bài cũ 
2. Bài mới 
 ĐVĐ: Động vật là sinh vật dị dưỡng để tồn tại và phát triển chúng phải 
thường xuyên lấy chất dinh dưỡng cho sinh vật khác tổng hợp nên thông qua 
con đường tiêu hoá. 
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thúc 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm 
tiêu hoá 
GV: yêu cầu HS đánh dấu x cho câu 
I. Tiêu hoá là gì? 
- Tiêu hoá là quá trình biến đổi các 
chất dinh dưỡng có trong thức ăn 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
76 
trả lời đúng. 
 HS trả lời câu hỏi 
? Tiêu hoá thức ăn ở các nhóm động 
vật diễn ra ở đâu? 
 GV: Nhận xét, bổ sung  kết luận. 
* Hoạt động 2: Tiêu hoá ở các nhóm 
động vật 
GV: Chia lớp học thành 4 nhóm 
GV: yêu cầu các nhóm thảo luận 
nhóm và hoàn thành phiếu học tập. 
Nội 
dung 
ĐV 
chƣa 
có cơ 
quan 
ĐV có 
tíu tiêu 
hoá 
ĐV có 
ống 
tiêu 
hoá 
Đại 
diện 
Cấu 
tạo 
Hình 
thức 
tiêu 
hoá 
GV: đưa ra một số câu hỏi gợi ý: 
- Cấu tạo của cơ quan tiêu hoá ở các 
nhóm động vật? 
- Thế nào là tiêu hoá nội bào, tiêu hoá 
ngoại bào? 
- Tại sao trong túi tiêu hoá, thức ăn 
sau khi được tiêu hoá ngoại bào lại 
tiếp tục tiêu hoá nội bào? 
- Tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá 
có ưu điểm gì so với tiêu hoá trong 
túi tiêu hoá? 
HS: tiến hành thảo luận nhóm, đưa ra 
kết luận chung nhất và hoàn thành 
phiếu học tập. 
thành những chất đơn giản mà cơ thể 
hấp thụ được. 
- Tiêu hoá ở động vật xảy ra trong 
không bào tiêu hoá, ngoài tế bào, 
trong túi tiêu hoá, trong ống tiêu hoá. 
II. Tiêu hoá ở các nhóm động vật 
1. Tiêu hoá ở động vật chưa có cơ 
quan tiêu hoá. 
- ĐVNS: trùng giầy, amíp… 
- Động vật đơn bào chưa có cơ quan 
tiêu hoá. 
- Thức ăn được tiêu hoá nội bào gồm 
3 giai đoạn: 
+ Giai đoạn bắt mồi: Màng tế bào 
lõm vào hình thành không bào tiêu 
hoá chứa thức ăn bên trong. 
+ Giai đoạn biến đổi thức ăn: 
 Lizôxôm gắn vào không bào 
tiêu hoá. 
 Ezim của lizôxôm thuỷ phân các 
chất dinh dưỡng phức tạp thành 
các chất dinh dưỡng đơn giản. 
+ Giai đoạn hấp thụ chất dinh dưỡng 
và thải bã. 
 Các chất dinh dưỡng đơn giản 
hấp thụ từ không bào tiêu hoá 
vào tế bào chất. 
 Phần thức ăn không được tiêu 
hoá thải ra ngoài bằng xuất bào. 
2. Tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá 
- Cấu tạo túi tiêu hoá 
+ Túi tiêu hoá có hình túi và được 
hình thành từ nhiều tế bào. 
+ Túi tiêu hoá có một lỗ thông duy 
nhất ra bên ngoài. Lỗ thông vừa làm 
chức năng miệng vừa làm chưc năng 
hậu môn. 
+ Thành túi có nhiều tế bào tiết enzim 
tiêu hoá. 
- Quá trình tiêu hoá thức ăn; 
+ Thức ăn qua lỗ miệng vào túi tiêu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
77 
GV: yêu cầu đại diện một nhóm trình 
bày kết quả thảo luận 
 Các nhóm khác bổ sung. 
GV: nhận xét, bổ sung  kết luận. 
GV: đưa ra đáp án phiếu học tập 
GV: yêu cầu các nhóm thảo luận và 
trả lời câu hỏi 
? Chiều hướng tiến hoá của hệ tiêu hoá? 
HS: Thảo luận và trả lời câu hỏi 
GV: Nhận xét  kết luận 
hoá. 
+ Các tế bào tuyến tiết enzim tiêu hoá 
một phần thức ăn(tiêu hoá ngoại bào). 
+ Thức ăn tiêu hoá dở dang được tiếp 
tục tiêu hoá nội bào để tạo thành chất 
dinh dưỡng đơn giản hấp thụ vào cơ 
thể, phần cặn bã thải ra ngoài qua lỗ 
miệng. 
3. Tiêu hoá của động vật có ống tiêu 
hoá 
- Ống tiêu hoá gồm: miệng, hầu, thực 
quản, dạ dày, ruột, hậu môn. 
- Thức ăn trong ống tiêu hoá được biến 
đổi về mặt cơ học và hoá học thành chất 
dinh dưỡng đơn giản và hấp thụ vào 
máu, chất bã thải ra ngoài. 
* Kết luận: Chiều hướng tiến hoá của 
hệ tiêu hoá 
- Cấu tạo ngày càng phức tạp: từ 
không có cơ quan tiêu hoá đến có cơ 
quan tiêu hoá, từ túi tiêu hoá đến ống 
tiêu hoá. 
- Sự chuyển hoá về mặt chức năng 
ngày càng rõ rệt: Sự chuyển hoá cao 
của các bộ phận trong ống tiêu hoá 
làm tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn. 
- Sự tiến hoá còn thể hiện: từ tiêu hoá 
nội bào đến tiêu hoá ngoại bào. Nhờ 
tiêu hoá ngoại bào nên động vật ăn 
được thức ăn có kích thước lớn. 
3. Củng cố 
- Phân biệt tiêu hoá nội bào và tiêu hoá ngoại bào? 
- Ống tiêu hoá của một số động vật như giun đất, châu chấu, chim… có bộ 
phận nào khác với ống tiêu hoá của người? 
4. Hướng dẫn về nhà 
- Trả lời câu hỏi SGK 
- Đọc mục “Em có biết” 
- Đọc trước bài mới. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
78 
Đáp án phiếu học tập 
Nội dung ĐV chƣa có cơ 
quan tiêu hoá 
ĐV có túi tiêu 
hoá 
ĐV có ống tiêu 
hoá 
Đại diện Trùng giầy, amip Ruột khoang, 
giun dẹp 
Chim, bò sát, thú 
Cấu tạo Chưa có cơ quan 
tiêu hoá 
Túi tiêu hoá hình 
túi được hình thành 
từ nhiều tế bào tiết 
enzim, túi có một 
lỗ thông duy nhất 
ra bên ngoài. 
cấu tạo gồm: 
miệng, hầu, thực 
quản, dạ dày, ruột, 
hậu môn. 
Hình thức tiêu 
hoá 
Tiêu hoá nội bào Thức ăn vào túi 
tiêu hoá, các tế bào 
tiêt enzim tiêu hoá 
một phần thức ăn, 
sau đó thức ăn tiếp 
tục được tiêu hoá 
nội bào, chất cặn bã 
được thải ra ngoài. 
Thức ăn trong ống 
tiêu hoá được biến 
đổi về mặt cơ học 
và hoá học thành 
chất dinh dưỡng 
đơn giản và hấp thụ 
vào máu, chất bã 
được thải ra ngoài. 
Bài 16: TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT (tiếp) 
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức 
- Mô tả được cấu tạo của ống tiêu hoá ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật. 
- So sánh được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hoá ở thú ăn thịt và thú ăn 
thực vật, từ đó rút ra được các đặc điểm thích nghi. 
2. Kĩ năng 
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 
- Rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác. 
II. Chuẩn bị của GV và HS 
1. Chuẩn bị của GV 
- Hình 15.1  15.6 SGK 
- Phiếu học tập, bảng phụ 
- Máy chiếu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
79 
2. Chuẩn bị của học sinh 
- Đọc trước bài ở nhà. 
III. Tiến trình bài dạy 
1. Kiểm tra bài cũ 
- Phân biệt tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào? Cho ví dụ? 
- Cho biết những ưu điểm của tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá so với trong 
túi tiêu hoá? 
2. Bài mới 
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm tiêu 
hoá ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật 
GV: Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu 
các nhóm hoàn thành phiếu học tập 
Nội dung Thú ăn 
thịt 
Thú ăn 
thực vật 
Bộ răng 
Dạ dày 
Ruột 
Manh tràng 
GV lưu ý: Trong qua trình thảo luận 
nhóm HS có thể sử dụng hình 16.2, 
16.3 SGK và trả lời các câu hỏi gợi ý. 
? Răng ủa thú ăn thịt khác với răng 
của thú ăn thực vật như thế nào? 
? Cấu tạo bộ răng phù hợp với loại 
thức ăn được thể hiện như thế nào? 
GV: nhận xét, bổ sung  kết luận. 
? Dạ dày của thú ăn thịt và thú ăn 
thực vật có cấu tạo phù hợp với loại 
thức ăn thể hiện như thế nào? 
? Ưu điểm của tiêu hoá thức ăn trong 
dạ dày 1 túi của động vật ăn thực vật 
là gì? 
? Nhai lại thức ăn ở động vật có tác 
dụng gì? Tại sao thỏ và ngựa không 
I. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt 
và thú ăn thực vật 
1. Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thực thịt 
* Bộ răng 
+ Răng cửa: lấy thịt ra khỏi xương. 
+ Răng nanh: Nhọn và dài cằm vào 
con mồi, giữ mồi. 
+ Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, 
cắt thịt thành các mảnh nhỏ dễ nuốt. 
+ Răng hàm có kích thước nhỏ ít 
được sử dụng. 
* Dạ dày đơn: 
+ Là một túi lớn. 
+ Thịt được tiêu hoá cơ học và hoá 
học (dạ dày co bóp làm nhuyễn thức 
ăn và làm thức ăn trộn đều với dịch 
vị, enzim, pepsin thuỷ phân prôtêin 
thành các peptit) 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
80 
có dạ dày 4 túi như trâu bò? 
GV: nhận xét, bổ sung  kết luận 
? Tại sao ruột non của thú ăn thực vật 
dài hơn rất nhiều so với ruột non của 
thú ăn thịt? 
? Manh tràng của thú ăn thịt không 
phát triển trong khi manh tràng của 
thú ăn thực vật rất phát triển? Vì sao? 
? Vi sinh vật cộng sinh có vai trò gì 
đối với động vật nhai lại? 
GV: nhận xét, bổ sung  kết luận 
GV: Đánh giá hoạt động nhóm 
* Ruột ngắn do thức ăn giàu chất dinh 
dưỡng. 
+ Ruột non thì ngắn hơn nhiều so với 
ruột non của thú ăn thực vật. 
+ Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa 
học và hấp thụ trong ruột non giống 
như người 
* Manh tràng không phát triển không 
có chức năng tiêu hoá thức ăn. 
2. Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thực 
vật 
* Bộ răng: 
+Răng nanh thì giống răng cửa, khi 
ăn cỏ các răng này tì lên tấm sừng ở 
hàm trên để giữ chặt cỏ (Trâu). 
+ Răng trước hàm và răng hàm phát 
triển có tác dụng nghiền nát cỏ khi nhai. 
* Dạ dày một ngăn hoặc 4 ngăn (động 
vật nhai lại). 
+ Dạ dày đơn (Thỏ, Ngựa là 1 túi) 
+ Dạ dày 4 túi (Trâu, bò): dạ cỏ, dạ tổ 
ong, dạ lá sách, dạ múi khế. 
 - Dạ cỏ lưu chữ thức ăn làm mềm 
thức ăn khô và lên men, dạ cỏ có 
nhiều vi sinh vật tiêu hoá xenlulôzơ 
và các chất dinh dưỡng khác. 
 - Dạ tổ ong góp phần đưa thức ăn 
lên miệng để nhai lại. 
 - Dạ lá sách giúp hấp thụ lại nước. 
 - Dạ múi khế tiết ra pepsin và HCl 
tiêu hoá prôtêin có trong cỏ và vi sinh 
vật từ dạ cỏ xuống… Vi sinh vật cũng 
là nguồn cung cấp prôtêin quan trọng 
cho động vật. 
* Ruột non dài vài chục mét do thức 
ăn nghèo chất dinh dưỡng. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
81 
* Manh tràng phát triển và có nhiều 
vi sinh vật cộng sinh tiếp tục tiêu hóa 
xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng 
khác có trong tế bào thực vật. 
+ Các chất dinh dưỡng đơn giản được 
hấp thụ qua thành màng. 
3. Củng cố 
 - So sánh ống tiêu hóa của động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật? 
4. Hướng dẫn về nhà 
 - Trả lời câu hỏi SGK 
 - Đọc trước bài ở nhà. 
Đáp án phiếu học tập 
Bộ phận Động vật ăn thịt Động vật ăn thực vật 
Răng 
+ Răng cửa: lấy thịt ra khỏi 
xương. 
+ Răng nanh: Nhọn và dài cằm 
vào con mồi, giữ mồi. 
+ Răng trước hàm và răng ăn 
thịt lớn, cắt thịt thành các mảnh 
nhỏ dễ nuốt. 
+ Răng hàm có kích thước nhỏ 
ít được sử dụng. 
+Răng nanh thì giống răng cửa, 
khi ăn cỏ các răng này tì lên tấm 
sừng ở hàm trên để giữ chặt cỏ 
(Trâu). 
+ Răng trước hàm và răng hàm 
phát triển có tác dụng nghiền 
nát cỏ khi nhai. 
Dạ dày 
+ Là một túi lớn. 
+ Thịt được tiêu hoá cơ học và 
hoá học (dạ dày co bóp làm 
nhuyễn thức ăn và làm thức ăn 
trộn đều với dịch vị, enzim, 
pepsin thuỷ phân prôtêin thành 
các peptit) 
+ Dạ dày đơn (Thỏ, Ngựa là 1 
túi) 
+ Dạ dày 4 túi (Trâu, bò): dạ cỏ, 
dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi 
khế. 
 - Dạ cỏ lưu chữ thức ăn làm 
mềm thức ăn khô và lên men, 
dạ cỏ có nhiều vi sinh vật tiêu 
hoá xenlulôzơ và các chất dinh 
dưỡng khác. 
 - Dạ tổ ong góp phần đưa thức 
ăn lên miệng để nhai lại. 
 - Dạ lá sách giúp hấp thụ lại 
nước. 
 - Dạ múi khế tiết ra pepsin và 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
82 
HCl tiêu hoá prôtêin có trong cỏ 
và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống… 
Vi sinh vật cũng là nguồn cung 
cấp prôtêin quan trọng cho động 
vật. 
Ruột 
+ Ruột non thì ngắn hơn nhiều 
so với ruột non của thú ăn thực 
vật. 
+ Các chất dinh dưỡng được 
tiêu hóa học và hấp thụ trong 
ruột non giống như người 
Ruột non dài vài chục mét do 
thức ăn nghèo chất dinh dưỡng 
Manh 
tràng 
Manh tràng không phát triển 
không có chức năng tiêu hoá 
thức ăn. 
Manh tràng phát triển và có 
nhiều vi sinh vật cộng sinh tiếp 
tục tiêu hóa xenlulôzơ và các 
chất dinh dưỡng khác có trong 
tế bào thực vật. 
+ Các chất dinh dưỡng đơn giản 
được hấp thụ qua thành màng. 
Bài 18: TUẦN HOÀN MÁU 
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức 
- Phân biệt được tuần hoàn hở và kín. 
- Trình bày được đặc điểm tuần hoàn máu của hệ tuần hoàn hở và kín. 
- Phân biệt được tuần hoàn đơn và kép. 
- Trình bày được ưu điểm tuần hoàn đơn và tuần hoàn kép. 
- Phân biệt được sự khác nhau trong tuần hoàn máu ở lưỡng cư, bò sát, chim 
và thú, đồng thời nêu được sự tiến hoá của hệ tuần hoàn trong giới động vật. 
2. Kĩ năng 
- Rèn luyện một số kĩ năng: Quan sát, phân tích, tổng hợp, khái quát hoá, vận 
dụng kiến thức vào thực tiễn, và năng lực làm việc hợp tác. 
II. Chuẩn bị của GV và HS 
1. Chuẩn bị của GV 
- Tranh phóng to hình 18.3. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
83 
- Phiếu học tập, đáp án phiếu học tập. 
- Tài liệu tham khảo. 
2. Chuẩn bị của HS 
- Đọc trước bài ở nhà. 
III. Tiến trình bài học 
1. Kiểm tra bài cũ 
- Hãy nêu các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí? Vì sao khi lau khô da ếch thì 
ếch bị chết. 
2. Bài mới 
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và 
chức năng của hệ tuần hoàn 
GV: Yêu cầu HS quan sát hình18.1 
18.4 và trả lời câu hỏi: 
? Hệ tuần hoàn ở động vật có cấu tạo 
như thế nào? 
? Hệ tuần hoàn ở động vật có chức 
năng gì? 
HS: Quan sát tranh hình, đọc thông 
tin SGK nêu được các bộ phận chính 
của hệ tuần hoàn và chức năng của hệ 
tuần hoàn. 
GV: Chỉ rõ động mạch, mao mạch, 
tĩnh mạch và chốt kiến thức. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu các dạng 
tuần hoàn ở động vật 
GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu 
các nhóm làm việc hợp tác để hoàn 
I. Cấu tạo và chức năng của hệ 
tuần hoàn 
1. Cấu tạo chung 
- Động vật đơn bào và đa bào có kích 
thước nhỏ chưa có hệ tuần hoàn. 
- Động vật đa bào hệ tuần hoàn gồm 
có những bộ phận chính sau: 
+ Dịch tuần hoàn: máu và nước mô 
+ Tim: Hút và đẩy máu 
+ Hệ thống mạch máu 
-> Động mạch: là những mạch máu 
xuất phát từ tim đến các cơ quan. 
-> mao mạch: Nằm giữa động mạch 
và tĩnh mạch, là nơi trao đổi chất giữa 
máu với tế bào. 
-> Tĩnh mạch: là những mạch máu 
đưa máu từ các cơ quan về tim. 
2. Chức năng chủ yếu của hệ tuần 
hoàn 
Vận chuyển các chất dinh dưỡng, khí 
O2, hoocmon đến các tế bào và 
chuyển sản phẩm trao đổi chất từ các 
tế bào đến cơ quan bài tiết. 
II. Các dạng tậnh hoàn ở động vật 
Hệ tuần hoàn: 
- Hệ tuần hoàn hở. 
- Hệ tuần hoàn kín: 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
84 
thành phiếu học tập: So sánh hệ tuần 
hoàn kín và hệ tuần hoàn mở 
Đặc điểm Hệ tuần 
hoàn hở 
Hệ tuần 
hoàn kín 
Hệ mạch 
Đường đi 
của máu 
Tốc độ, áp 
lực 
GV lưu ý: HS sử dụng hình 18.1, 18.2 
Có thể dựa vào các câu hỏi sau để 
hoàn thành phiếu học tập. 
CH: - Chỉ rõ đường đi của máu trên 
hệ tuần hoàn kín và hệ tuần hoàn hở? 
- Ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so 
với hệ tuần hoàn hở? 
HS: Thảo luận nhóm hoàn thành 
phiếu học tập. 
GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày 
kết quả thảo luận nhóm. 
Các nhóm khác bổ sung. 
GV: Đánh giá mức độ hợp tác của các 
nhóm. Chốt lại kiến thức. 
GV: Đưa ra đáp án phiếu học tập 
 + Hệ tuần hoàn đơn 
 + Hệ tuần hoàn kép 
1. Hệ tuần hoàn hở 
+ Máu xuất phát từ tim qua hệ thống 
động mạch tràn vào xoang, sau đó 
vào tĩnh mạch trở về tim. 
+ Sắc tố hô hấp là hêmôxian (chứa 
Cu) nên có màu xanh. 
+ Tốc độ máu chảy chậm. 
+ Khả năng điều hoàn và phân phối 
máu đến các cơ quan chậm. 
2. Hệ tuần hoàn kín 
+ Hệ tuần hoàn đơn: Chỉ có một vòng 
tuần hoàn máu. Máu đi từ tâm thất  
động mạch mang  mao mạch mang 
 động mạch lưng  mao mạch ở cơ 
quan  tĩnh mạch  tâm nhĩ. 
+ Hệ tuần hoàn kép: gồm 2 vòng tuần 
hoàn. 
-> Vòng tuần hoàn lớn: Máu từ tâm 
nhĩ trái (giàu oxy) theo động mạch 
chủ đến động mạch vừa, mao mạch 
nhả oxy cho tế bào, thu CO2 trở thành 
máu tĩnh mạch về tâm nhĩ phải. 
-> Vòng tuần hoàn nhỏ: Từ tâm nhĩ 
phải máu giàu CO2 theo động mạch 
phổi để trao đổi khí thành máu giàu 
O2 , trở lại tim 
 3. Củng cố 
- Phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép? 
- Tim có chức năng gì trong hệ tuần hoàn? 
- Nêu chiều hướng tiến hoá của hệ tuần hoàn ở động vật? 
4. Hướng dẫn về nhà 
- Trả lời câu hỏi SGK 
- Đọc trước bài mới. 
Bài 19: TUẦN HOÀN MÁU (tiếp) 
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức 
- Giải thích được tại sao cơ tim có khả năng đập tự động. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
85 
- Nêu được thời gian co giãn của tâm nhĩ và tâm thất. 
- Giải thích được tại sao nhịp tim của các lạc thú lại khác nhau. 
- Trình bày được định nghĩa huyết áp giảm dần trong hệ mạch. 
- Mô tả được sự biến động của vận tốc máu trong hệ mạch và nguyên nhân 
của sự biến động đó. 
2. Kĩ năng 
- Rèn luyện kĩ năng: quan sát, phân tích, khái quát hoá, vận dụng kiến thức 
vào thực tiễn. 
- Rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác 
II. Chuẩn bị 
1. Chuẩn bị của GV 
- Phiếu học tập 
- Đáp án phiếu học tập 
2. Chuẩn bị của HS 
- Đọc trước bài ở nhà. 
III. Tiến trình bài giảng 
1. Kiểm tra bài cũ 
Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín? 
2. Bài mới 
GV: Tim giữ vai trò gì trong hệ tuần hoàn? (Như cái bơm hút và đẩy máu 
trong lòng mạch). Vậy hoạt động của tim như thế nào? 
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức 
Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động 
của tim 
GV: Chia lớp thành 4 nhóm 
GV: Mô tả thí nghiệm cắt dời tim ếch 
và cơ bắp chân cho vào dung dịch 
sinh lý, tim ếch vẫn đập nhịp nhàng, 
cơ bắp chân không hoạt động. 
GV: yêu cầu học sinh 
- Đọc mục 1.1 thảo luận nhóm và giải 
I. Hoạt động của tim 
1. Tính tự động của tim 
Khả năng co giãn tự động theo chu kì 
của tim được gọi là tính tự động của tim. 
- Tính tự động của tim do hệ thống 
dẫn truyền: 
+ Nút xoang nhĩ: Tự phát sinh ra những 
nhịp gây co tim (nút tạo nhịp tim). 
+ Nút nhĩ thất: nhận lệnh co cơ từ nút 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
86 
thích kết quả thí nghiệm? 
- Tính tự động của tim là gì? 
- Nguyên nhân làm cho tim có tính tự 
động là gì? 
HS: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi 
GV: Chốt kiến thúc 
GV: Phát phiếu học tập cho các 
nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, 
hoàn thành phiếu học tập “Tìm hiểu 
trình tự và thời gian của chu kỳ tim” 
Các pha Đặc điểm 
1. Tâm nhĩ co 
2. Tâm thất co 
Dãn chung 
 HS: nghiên cứu SGK, thảo luận 
nhóm  hoàn thành phiếu học tập. 
GV: Gọi đại diện nhóm trình bày kết 
quả thảo luận, các nhóm khác nhận 
xét, bổ sung. 
GV: Nhận xét, bổ sung  chốt kiến thức 
GV: Đưa ra đáp án phiếu học tập 
Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động 
của hệ mạch 
GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK và 
cho biết cấu trúc của hệ mạch trong 
hệ tuần hoàn? 
HS: Trả lời câu hỏi 
GV: Chốt kiến thức 
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
CH: Huyết áp là gì? 
 Tại sao lại có 2 trị số: huyết áp 
tâm thu và huyết áp tâm trương? 
 Huyết áp trong mạch là sự tổng 
hợp của các yếu tố nào? 
HS: Trả lời câu hỏi 
GV: Chốt kiến thức 
xoang nhĩ truyền xuống 2 tâm thất 
qua bó His. 
+ Bó His: đi từ nút nhĩ thất -> vách 
liên thất, chia thành nhiều nhánh nhỏ 
tạo thành mạng puôckin xâm nhập 
vào cơ thành tâm thất. 
2. Chu kì hoạt động của tim 
Chu kì tim là sự co lại của tim để đẩy 
máu đi và giãn ra để hút máu về. 
Đáp án phiếu học tập 
II. Hoạt động của hệ mạch 
1. Cấu trúc của hệ mạch 
Hệ mạch bao gồm: hệ thống động 
mạch, mao mạch và tĩnh mạch. 
+ Hệ thống động mạch: Động mạch 
chủ -> động mạch vừa -> tiểu động 
mạch. 
+ Hệ thống tĩnh mạch: Tiểu tĩnh 
mạch -> tĩnh mạch vừa -> tĩnh mạch 
chủ. 
+ Hệ thống mao mạch: Nối giữa các 
tiểu động mạch và tiểu tĩnh mạch. 
2. Huyết áp 
Áp lực máu tác động lên thành mạch 
gọi là huyết áp. 
+ Huyết áp tâm thu: tim co bóp đẩy 
một lượng máu lên động mạch gây ra 
huyết áp cực đại. 
+ Huyết áp tâm trương: Khi tim nghỉ, 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
87 
GV: yêu cầu HS quan sát hình 19.3 
và bảng 19.2, trả lời lệnh SGK 
HS: Quan sát trả lời 
GV: Chốt kiến thức 
GV: yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi 
- Tốc độ máu là gì? 
- Vận tốc máu biến đổi như thế nào 
trong hệ mạch? 
HS: Trả lời câu hỏi 
GV: Chốt kiến thức 
máu không được dồn lên động mạch, 
-> huyết áp cực tiểu. 
- Huyết áp trong mạch máu là sự tổng 
hợp các yếu tố: 
+ Lực co tim 
+ Sức cản trong lòng mạch 
+ Khối lượng và độ quánh của máu 
- Huyết áp có sự biến động trong hệ 
thống mạch. 
3. Vận tốc máu 
- Là tốc độ máu chảy trong 1 giây. 
- Vận tốc máu trong hệ mạch liên 
quan đến tổng tiết diện của mạch và 
chênh lệch huyết áp giữa hai đầu 
đoạn mạch. 
3. Củng cố 
- Tại sao tim đập nhanh và mạnh thì huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu thì 
huyết áp giảm? 
- Tại sao khi cơ thể mất máu thì huyết áp giảm? 
4 Hướng dẫn về nhà 
- Học bài theo câu hỏi SGK 
- Chuẩn bị trước bài mới. 
Đáp án phiếu học tập 
Các pha Đặc điểm 
1. Tâm nhĩ co 0.1 giây, tâm nhĩ co, máu dồn xuống tâm thất 
2. Tâm tất co 0.3 giây, hệ thống van mở ra, máu dồn vào 
lòng động mạch. 
3. Dãn chung 0.4 giây, 2 tâm thất và 2 tâm nhĩ đều giãn. Hai 
tâm nhĩ chứa đầy máu cho một chu kì mới. 
Bài 23: HƢỚNG ĐỘNG 
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức 
- Phát biểu được định nghĩa về cảm ứng và hướng động. 
- Trình bày được các tác nhân của môi trường gây ra hiện tượng hướng động. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
88 
- Trình bày được vai trò của tính hướng với đời sống của cây. 
2. Kĩ năng 
- Rèn luyện khả năng tư duy, phân tích, tổng hợp. 
- Rèn luyện khả năng làm việc hợp tác theo nhóm. 
II. Chuẩn bị của GV và HS 
1. Chuẩn bị của GV 
- Tranh minh hoạ 22.1 đến 22.4 SGK 
- Hình ảnh, đoạn phim về hướng động ở thực vật. 
- Phiếu học tập, máy chiếu. 
III. Tiến trình bài học 
1. Kiểm tra bài 
2. Bài mới 
ĐVĐ: Giới thiệu nội dung cơ bản của chương 2 
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm 
chung về hướng động 
GV: treo ảnh 22.1 để học sinh quan 
sát và yêu cầu HS trả lời câu hỏi. 
CH: Em có nhận xét gì về sự sinh 
trưởng của thân cây non ở các điều 
kiện chiếu sáng khác nhau? 
- Điều kiện chiếu sáng khác nhau => 
cây non sinh trưởng khác nhau. 
 + Cây non sinh trưởng về hướng 
ánh sáng. 
 + Cây mọc vống lên 
 + Cây mọc thẳng, khoẻ, xanh. 
? Thế nào là tính cảm ứng ở thực vật? 
GV: nhận xét, bổ sung  kết luận 
? Hướng động là gì? Các kiểu hướng 
động? 
? Nguyên nhân gây ra tính hướng 
động? 
HS: Dựa vào tranh và SGK để xây 
I. Khái niệm chung về hƣớng động 
1. Khái niệm về tính cảm ứng ở thực 
vật 
- Ví dụ: 
- Khái niệm: Khả năng của thực vật 
phản ứng với kích thích gọi là cảm 
ứng ở thực vật. 
2. Hướng động 
- Là phản ứng không đều tại hai phía 
của cơ quan của cây đối với sự kích 
thích từ một hướng của tác nhân 
ngoại cảnh. 
- Hướng động dương là sinh trưởng 
hướng tới nguồn kích thích. 
- Hướng động âm là sinh trưởng tránh 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
89 
dựng bài. 
GV: nhận xét, bổ sung  kết luận 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu 
hướng động 
GV: Treo tranh (Từ 22.1 đến 22.4) 
phát phiếu học tập. 
Các 
kiểu 
hướng 
động 
Khái 
niệm 
Tác 
nhân 
Cơ 
chế 
chung 
Vai 
trò 
Hướng 
sáng 
Hướng 
trọng 
lực 
Hướng 
hoá 
Hướng 
trực 
tiếp 
xa nguồn kích thích. 
II. Các kiểu hƣớng động 
1. Hướng sáng 
- Thân cây hướng dương 
- Rễ cây hướng sáng âm 
- Cơ chế: 
+ Hướng sáng dương của thân: Khi 
ánh sáng chiếu từ một phía dẫn đến 
sự phân bố lại hoocmon Auxin. 
Auxin di chuyển từ phía có nhiều ánh 
sáng đến phía tối. Ở phía tối có hàm 
lượng Auxin nhiều sẽ kích thích phân 
chia và kéo dài tế bào nhanh hơn, tức 
là sinh trưởng nhanh hơn phía sáng. 
+ Hướng sáng âm của rễ: Sự nhạy 
cẩm với auxin cuae tế bào rễ cao hơn 
tế bào thân, do đó ở phía sáng có ít 
auxin sẽ kích thích phân chia và kéo 
dài tế bào nhanh hơn về phía tối làm 
cho rễ mọc cong xuống đất. 
2. Hướng trọng lực 
- Thân cây hướng trọng lực âm. 
- Rễ cây hướng trọng lực dương. 
- Tác nhân gây ra hướng trọng lực là 
hướng của trọng lực. 
- Trường hợp loại bỏ tác nhân của 
trọng lực thì cả thân và rễ đều mọc 
theo hướng nằm ngang, song song với 
mặt đất. 
3. Hướng hoá 
- Phản ứng sinh trưởng của cây đối 
với hợp chất hoá học gọi là hướng hoá. 
- Các cơ quan có khả năng hướng 
hoá: Rễ, ống phấn, lông tuyến của cây 
ăn thịt vì các tế bào của các cơ quan 
này có khả năng tiếp nhận gradien 
hoá chất. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
90 
GV: 
? Hướng động có vai trò như thế nào 
đối với đời sống của cây xanh? 
GV: nhận xét, bổ sung  kết luận. 
4. Hướng tiếp xúc 
- Là phản ứng sinh trưởng đối với sự 
tiếp xúc. 
- Cơ chế: Do sự sinh trưởng không 
đều tại hai phía của cơ quan: các tế 
bào tại phía không được tiếp xúc sinh 
trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan 
uốn cong về phía tiếp xúc. 
III. Vai trò của hƣớng động trong 
đời sống thực vật 
1. Cơ chế chung của hướng động 
Tốc độ sinh trưởng của các tế bào tại 
phía của cơ quan (thân, rễ, tua quấn) 
do sự tái phân bố auxin dẫn tới nồng 
độ của hoocmon này không bằng 
nhau tại hai phía của cơ quan. 
2. Vai trò của hướng động 
Tắt cả các kiểu hướng động có vai trò 
giúp cây thích nghi đối với sự biến 
đổi của môi trường để tồn tại và phát 
triển. 
+ Hướng sáng dương của thân cành: 
hướng tới nguồn sáng giúp cây quang 
hợp. 
+ Hướng sáng âm và hướng trọng lực 
âm của rễ: giúp cây hút nước và muối 
khoáng, đồng thời giữ cây. 
+ Hướng hoá: cây sinh trưởng tới 
nguồn phân bón. 
3. Củng cố 
- Cảm ứng ở thực vật là gì? 
- Hướng động của thực vật là gì? Giải thích các hiện tượng hướng động? 
Hãy chọn câu trả lời đúng 
Rễ cây hướng tới vùng đất ẩm thuộc kiểu hướng động: 
 a. Hướng sáng b. Hướng trọng lực 
 *c. Hướng hoá d. Hướng tiếp xúc 
4. Hướng dẫn về nhà 
- Trả lời câu hỏi SGK 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
91 
- Đọc mục “Em có biết” 
Đáp án phiếu học tập 
CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG 
Các kiểu 
hƣớng 
động 
Khái niệm Tác nhân Cơ chế 
chung 
Vai trò 
Hướng 
sáng 
Là sự phản ứng 
sinh trưởng của 
thực vật đối với 
kích thích ánh sáng 
Ánh sáng 
+ Do tốc độ 
sinh trưởng 
không đồng 
đều của các tế 
bào ở hai 
phía cơ quan. 
+ Tác nhân: 
gây nên sự tái 
phân bố auxin. 
Tìm nguồn 
sáng để 
quang hợp. 
Bảo đảm sự 
phát triển của 
bộ rễ. 
Cây leo lên 
theo vật tiếp 
xúc. 
Hướng 
trọng lục 
Là sự phản ứng 
sinh trưởng của 
cây đối với sự 
kích thích từ một 
phía của trọng lực 
Trọng lực 
Hướng hóa 
Là phản ứng sinh 
trưởng của cây đối 
với các hợp chất 
hoá học 
Hoá chất 
Hướng tiếp 
xúc 
Là phản ứng sinh 
trưởng của cây đối 
với sự tiếp xúc 
Sự tiếp xúc 
Bài 24: ỨNG ĐỘNG 
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức 
- Trình bày được khái niệm ứng động. 
- Phân biệt được ứng động và hướng động. 
- Phân biệt được bản chất của ứng động không sinh trưởng (ƯĐKST) và ứng 
động sinh trưởng (ƯĐST). 
- Nêu được một số ví dụ về ƯĐKST. 
- Trình bày vai trò của ứng động trong đời sống thực vật. 
2. Kĩ năng 
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, quan sát, khái quát hoá. 
- Rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
92 
II. Chuẩn bị của GV và HS 
1. Chuẩn bị của GV 
- Một số hình ảnh về ứng động. 
- Máy chiếu. 
- Phiếu học tập. 
2. Chuẩn bị của HS 
- Đọc trước bài ở nhà 
III. Tiến trình bài học 
1. Kiểm tra bài cũ 
- Hãy kể những tác nhân gây ra hướng động ở thực vật? 
- Giải thích cơ chế chung của hướng động? 
2. Nội dung bài mới 
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức 
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm 
chung về ứng động 
GV: chia lớp thành 4 nhóm 
GV: treo tranh 23.1 và 23.1, yêu cầu 
các nhóm quan sát và hoàn thành bài 
tập : 
(?) Tìm hiểu sự khác biệt trong phản 
ứng của cây (h23.1) và vận dộng nở 
hoa (h 23.2)? 
(?) Ứng động là gì? 
GV viên gợi ý cho học sinh sự khác 
biệt về : 
 + Hướng trả lời kích thích 
 + Cấu tạo cơ quan thực hiện 
HS: Thảo luận nhóm và hoàn thành 
bài tập 
GV: Yêu cầu một nhóm trình bày, các 
nhóm khác bổ sung 
HS: Trình bày kết quả thảo luận 
GV: Nhận xét, bổ sung  kết luận 
Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu ứng 
động 
I. Khái niệm chung về ứng động 
- Ứng động (vận động cảm ứng) là 
hình thức phản ứng của cây trước tác 
nhân không định hướng. 
- So sánh ứng động và hướng động: 
+ Giống nhau: Cơ sở tế bào học đều 
là sự sai khác trong tốc độ sinh 
trưởng của tế bào tại hai phía của cơ 
quan. 
+ Khác nhau: 
Hướng động Ứng động 
- Hướng kích 
thích: Từ một 
phía. 
- Cấu tạo cơ 
quan thực hiện: 
Hình tròn (thân, 
rễ, tua quấn…) 
- Kích thích: 
khuếch tán từ 
mọi phía. 
- Cấu tạo cơ 
quan thực hiện: 
Hình dẹp (lá, 
hoá…) 
II. Các kiểu ứng động 
1. Ứng động sinh trưởng 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
93 
GV: Treo tranh 23.4 và 23.5, yêu cầu 
các nhóm thảo luận nhóm và hoàn 
thành phiếu học tập “Các kiểu hướng 
động” 
Loại 
ứng 
động 
Khái 
niệm 
Nguyên 
nhân 
Cơ 
chế 
Ví 
dụ 
Ứng 
động 
sinh 
trưởng 
Ứng 
động 
không 
sinh 
trưởng 
- Là kiểu ứng động: các tế bào ở 2 
phía đối diện nhau của cơ quan có tốc 
độ sinh trưởng khác nhau do tác động 
của các kích thích không định hướng 
của tác nhân ngoại cảnh (ánh sáng, 
nhiệt độ…) 
- Cơ chế: Do sự biến đổi của các tác 
nhân (nhiệt độ, ánh sáng…) tác động 
từ mọi phía làm thay đổi hàm lượng 
Auxin, Giberilin dẫn tới sự sai khác 
về tốc độ sinh trưởng tại hai phía của 
cơ quan cấu tạo hình dẹp. 
2. Ứng động không sinh trưởng 
- Là kiểu ứng động không có sự phân 
chia và lớn lên của các tế bào của cây. 
- Ví dụ: Ứng động nở hoa, ứng động 
ngủ của hoa… 
a. Ứng động sức trương 
- Vận động xảy ra do sự biến động 
của hàm lượng nước trong các tế bào 
chuyên hoá và trong các miền chuyên 
của cơ quan. 
- Ví dụ 
+ Ứng động của cây trinh nữ: Khi có 
kích thích tế bào cảm giác tiếp nhận 
tín hiệu sinh học dẫn đến tế bào vận 
động ở thể gối (chỗ phình) vận 
chuyển các iôn K+ ra khỏi không bào 
làm giảm áp suất thẩm thấu, gây mất 
nước, thể gối ở cuống lá và gốc lá 
chét giảm sức trương, nước di chuyển 
vào những mô lân cận, lá cụp xuống. 
+ Vận động của khí khổng: Mô tả 
hoạt động của tế bào khí khổng. 
b. Ứng động tiếp xúc và hoá ứng động 
- Vận động xảy ra do sự lan truyền 
kích thích trong cơ thể do tiếp xúc và 
do hoá chất. 
Ví dụ: Vận động bắt mồi của cây ăn 
thịt 
- Ứng động tiếp xúc: Khi có kích 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
94 
HS: Thảo luận nhóm, hoàn thành 
phiếu học tập. 
GV: gọi một nhóm trình bày, các 
nhóm khác bổ sung. 
HS: trình bày kết quả thảo luận  rút 
ra vai trò của ứng động đối với đời 
sống thực vật. 
Bài tập: Giải thích nguyên nhân sự 
vận động của hoa và lá? 
GV: Nhận xét, bổ sung  kết luận. 
thích, đầu tận cùng của lông tiếp nhận 
kích thích, kích thích lan truyền 
xuống các tế bào dưới, các lông tuyến 
uốn cong và bài tiết ra axit foocmic 
để giữ và làm tê liệt con mồi. 
- Hoá ứng động: Khi có kích thích 
hoá học, các tế bào thụ thể của đầu 
sợi lông có chức năng tiếp nhận kích 
thích được lan truyền xuống các tế 
bào phía dưới làm cho sợi lông gập 
lại để giữ con mồi, đồng thời tiết ra 
enzim tiêu hoá con mồi. Các tế bào 
thụ thể của lông nhạy cảm cao nhất 
đối với hợp chất chứa nitơ. 
3 Vai trò của ứng động 
Giúp thực vật thích nghi với sự biến 
đổi môi trường để tồn tại và phát triển. 
3. Củng cố 
- Phân biệt ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng? 
- Phân biệt hướng động và ứng động theo bảng dưới đây? 
Đáp án phiếu học tập 
Dấu hiệu so 
sánh 
Hƣớng động Ứng động 
Khái niệm 
Là phản ứng sinh trưởng 
không đồng đều tại 2 phía 
đối diện nhau của cơ quan 
đối với sự kích thích từ một 
phía ngoại cảnh. 
Là sự vận động thuận nghịch 
của các cơ quan có cấu tạo 
kiểu hình dẹp đối với sự biến 
đổi của các tác nhân khác của 
ngoại cảnh. 
Cơ chế 
Thay đổi tốc độ sinh trưởng 
tại 2 phía đối diện của cơ 
quan có cấu tạo hình trụ khi 
có tác nhân kích thích. 
Thay đổi tốc đôộ sinh trưởng 
hoặc sức trương nước của cơ 
quan có kiểu hình dẹp khi có 
tác nhân kích thích. 
Biểu hiện 
Hướng tới tác nhân kích 
thích (hướng +) hoặc tránh 
xa kích thích (hướng -) 
Đóng, mở của hoa 
Cụp, xoè của lá. 
 Vai trò Giúp cây thích nghi với sự biến đổi của môi trường để tồn tại 
và phát triển. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
95 
4. Hướng dẫn về nhà 
- Làm bài tập SGK 
- Đọc trước bài ở nhà. 
ĐỀ KIỂM TRA ĐỢT 1 
Câu 1: Nước ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước thông qua? 
 a. Khả năng trương nước của tế bào khí khổng 
 b. Điều khiển sự đóng mở của khí khổng 
 c. Sự co dãn của thành tế bào khí khổng. 
 d. Độ dày, mỏng của lớp cutin, cutin càng dày thoát hơi nước càng giảm. 
Câu 2: Sự mở khí khổng ngoài có vai trò gì thoát hơi nước cho cây, còn có ý 
nghĩa? 
 a. Giúp lá dễ hấp thụ ion khoáng từ rễ đưa lên. 
 b. Để khí oxi khuếch tán từ không khí vào lá. 
 c. Giúp lá nhận CO2 quang hợp. 
 d. Tạo lực vận chuyển từ lá đến cơ quan khác. 
Câu 3: Cây sống ở vùng khô cạn, mặt trên lá thường không có khí khổng để: 
 a. Tránh nhiệt độ cao làm hư các tế bào bên trong lá. 
 b. Giảm sự thoát hơi nước. 
 c. Giảm ánh nắng gay gắt của mặt trời. 
 d. Tăng số lượng khí khổng ở mặt dưới lá. 
Câu 4: Kết quả của quá trình quang hợp có tạo ra khí oxi, các phân tử oxi đó 
bắt nguồn từ: 
 a. Sự khử CO2 
 b. Sự phân li nước. 
 c. Phân giải đường C6H12O6. 
 d. Phân giải CO2 tạo ra oxi. 
Câu 5: Chất được tách ra khỏi chu trình calvin để khởi đầu cho tổng hợp 
gluôzơ là: 
 a. ALPG (anđehit phôtphoglixeeric) 
 b. APG (axit phôtphoglixeric) 
 c. AM (axit malic) 
 d. RiDP (ribulôzơ – 1, 5 - điphôtphat). 
Câu 6: Sản phẩm của pha sáng trong quang hợp là gì? 
 a. ATP và CO2 
 b. NADPH và O2. 
 c. ATP, NADPH, O2. 
 d. ATP, NADPH, O2, H2O, CO2. 
Câu 7: Sản phẩm đầu tiên của chu trình calvin là: 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
96 
 a. ATP, NADPH. 
 b. ALPG (anđehit phôtphoglixeeric) 
 c. APG (axit phôtphoglixeric). 
 d. RiDP (ribulôzơ – 1,5 - điphôtphat). 
Câu 8: Chất nhận CO2 trong pha tối của quang hợp của thực vật C3 là: 
 a. H2O. 
 b. RiDP (Ribulôzơ- 1,5 – điphôtphat). 
 c. ATP. 
 d. APG (Axit phôtphoglixêric). 
Câu 9: Trật tự các giai đoạn trong chu trình calvin là: 
 a. Cố định CO2, tái sinh chất nhận, khử APG thành ALPG. 
 b. Cố định CO2, khử APG thành ALPG, tái sinh chất nhận. 
 c. Khử APG thành ALPG, cố định CO2, tái sinh chất nhận. 
 d. Khử APG thành ALPG, tái sinh chất nhận, cố định CO2. 
Câu 10: Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ tế bào thu được: 
 a. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 NADPH. 
 b. 2 phân tử axit piruvic, 4 phân tử ATP và 4 NADPH. 
 c. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADPH. 
 d. 2 phân tử axit piurvic, 2 phân tử ATP. 
Câu 11: Kết quả hô hấp hiếu khí (phân giải hiếu khí) từ một phân tử glucôzơ 
 giải phóng: 
 a. 2 ATP b. 36 ATP c. 38 ATP d. 34 ATP 
Câu 12: Kết quả hô hấp kị khí (phân giải kị khí) từ 1 phân tử glucôzơ giải 
phóng: 
 a. 2 ATP b. 34 ATP c. 36 ATP d. 38 ATP 
Câu 13: Hô hấp ánh sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan nào? 
 a. Ti thể, lục lạp, ribôxôm, 
 b. Ti thể, lirôxôm, lục lạp. 
 c. Ti thể, lục lạp, bộ máy ribôxôm. 
 d. Ti thể, perôxôm, lục lạp. 
Câu 14: Các giai đoạn của hô hấp hiếu khí diến ra theo trật tự: 
 a. Chu trình Crep  đường phân  chuỗi truyền electron. 
 b. Đường phân  chu trình crep  chuỗi truyền electron. 
 c. Chuỗi truyền electrron  chu trình crep  đường phân. 
 d. Chu trình crep  chuỗi truyền electron  ti thể. 
Câu 15: Pha sáng trong quang hợp cung cấp cho pha tối sản phẩm nào? 
 a. CO2 và ATP. b. Nước và oxi 
 c. ATP và NADPH d. Năng lượng và ánh sáng. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
97 
Đáp án 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 
b c b b a c b C b d c a d b c 
ĐỀ KIỂM TRA ĐỢT 2 
Câu 1: Không thuộc điểm giống nhau giữa hô hấp sáng và hô hấp tối là: 
 a. Hô hấp sáng không tạo ra năng lượng. 
 b. Thải CO2. 
 c. Cùng phân giải các chất hữu cơ. 
 d. Có hấp thụ O2. 
Câu 2: Pyruvate là sản phẩm cuối của quá trình đường phân. Vậy phát biểu 
nào dưới đây là đúng? 
 a. Pyruvate là 1 chất oxi hoá mạnh hơn CO2. 
 b. Trong 2 phân tử pyruvate có ít năng lượng hơn trong 1 phân tử glucô. 
 c. Trong 6 phân tử CO2 có nhiều năng lượng hơn trong 2 phân tử pyruvate. 
 d. Trong giai đoạn đường phân ngoài 2 phân tử axit piruvic còn tạo ra năng 
 lượng tương đương 18 ATP. 
Câu 3: Dòng libe còn được gọi là dòng: 
 a. Nhựa nguyên b. Mạch gô 
 c. Nhựa luyện d. Mạch dây 
Câu 4: Loại sắc tố tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá năng lượng là gì? 
 a. Carotenoit b. Diệp lục b 
 c. Xantrophin d. Diệp lục a 
Câu 5: Thực vật C4 và CAM khác nhau ở? 
 a. Sản phẩm đầu tiên b. Chu trình khử CO2 
 c. Sự cố định CO2 d. Thời gian cố định CO2. 
Câu 6: Màng tilacôit của lục lạp có vai trò gì? 
 a. Thực hiện pha tối b. Thực hiện pha sáng 
 c. Tổng hợp prôtêin d. Tổng hợp gen ngoài nhân 
Câu 7: Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng nhựa nguyên trong ống vẫn có thể 
tiếp tục đi lên vì: 
 a. Áp suất rễ rất lớn 
 b. Vách mạnh gỗ được linhin hoá 
 c. Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào chết. 
 d. Quản bào và mạch ống có các lỗ bên. 
Câu 8: Sự khác biệt giữa lên men và hô hấp tế bào là? 
 a. Phôtphorin hoá cơ chất là đặc tính của lên men. 
 b. NAD
+
 chỉ hoạt động nhờ nhân tố khử trong quá trình hô hấp tế bào. 
 c. Chỉ có hô hấp tế bào mới oxi hoá glucô. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
98 
 d. Chỉ trong quá trình hô hấp tế bào NADH mới được oxi hoá bằng chuỗi 
truyền điện tử. 
Câu 9: Thực vật CAM trong ngày khô nóng thì: 
 a. Chỉ tế bào bao bó mạch tiến hành quang hợp. 
 b. Quang hợp xảy ra cả khi khí khổng đóng. 
 c. Khí khổng đóng nên không tiến hành quang hợp. 
 d. Chỉ tế bào nhu mô thịt lá tiến hành quang hợp. 
Câu 10: Trong quang hợp, diệp lục không tham gia vào quá trình: 
 a. Vận chuyển năng lượng b. Biến đổi năng lượng 
 c. Khử CO2 d. Hấp thụ năng lượng. 
Câu 11: Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở là: 
 a. Tim  động mạch  tế bào  tĩnh mạch  khoang máu  tim. 
 b. Tim  khoang máu  tế bào  động mạch  tĩnh mạch  tim. 
 c. Tim  động mạch  khoang máu  tế bào  tĩnh mạch  tim. 
 d. Tim  động mạch  tĩnh mạch  khoang máu  tế bào  tim. 
Câu 12: Các tế bào chứa diệp lục chủ yếu phân bố ở: 
 a. Biểu bì và mô giậu b. Biểu bì và mô khuyết 
 c. Mô giậu và mô khuyết d. Mô khuyết và lớp biểu bì. 
Câu 13: Trong vòng tuần hoàn lớn của hệ tuần hoàn kép máu theo tĩnh mạch 
trở về tim là máu: 
 a. Giàu dinh dưỡng b. Nghèo CO2 
 c. Giàu CO2 d. Giàu CO2. 
Câu 14: Chân khớp và thân mềm có hệ tuần hoàn: 
 a. Kép b. Kín c. Đơn d. Hở 
Câu 15: Trong quang hợp, chất nền lục lạp có nhiệm vụ: 
 a. Thực hiện pha sáng b. Tổng hợp prôtêin 
 c. Tổng hợp gen ngoài nhân d. Thực hiện pha tối 
Câu 16: Mạch gỗ được cấu tạo chủ yếu từ: 
 a. Các tế bào sống b. Bào quan và ống dây 
 c. Quản bào và mạch ống d. Ống dây và tế bào kèm 
Câu 17: Các sắc tố quang hợp có nhiệm vụ gì? 
 a. Tổng hợp glucôzơ 
 b. Hấp thụ năng lượng ánh sáng 
 c. Tiếp nhận CO2 
 d. Hấp thụ năng lượng ánh sáng và chuyển hoá thành dạng hoá năng. 
Câu 18: Trong pha sáng, ánh sáng không có vai trò: 
 a. Quang phân li nước tạo các điện tử thay thế của các diệp lục bị mất. 
 b. Quang phân li nước làm giải phóng O2 
 c. Kích thích điện tử của diệp lục ra khỏi quỹ đạo. 
 b. Truyền điện tử. 
Câu 19: Máu được vận chuyển từ tim tới các cơ quan trong cơ thể bằng : 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
99 
 a. Tĩnh mạch b. Mao mạch 
 c. Động mạch d. Vòng tuần hoàn nhỏ. 
Câu 20: Điểm khác biệt cơ bản giữa ứng động và hường động là gì? 
 a. Tác nhân kích thích không định hướng 
 b. Có sự vận động vô hướng 
 c. Có nhiều tác nhân kích thích 
 d. Không liên quan tới sự phân chia tế bào 
Câu 21: Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào? 
 a. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn. 
 b. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ 
 thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xenlulôzơ. 
 c. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai kĩ lại. 
 d. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ. 
Câu 22: Thận có vai trò gì trong cơ chế cân bằng nội môi? 
 a. Điều hoà áp suất thẩm thấu 
 b. Điều hoà duy trì nồng độ glicôgen. 
 c. Cơ chế duy trì nồng độ glucôzơ trong máu. 
 d. Điều hoà huyết áp. 
Câu 23: Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng? 
 a. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng và mở. 
 b. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. 
 c. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng và mở. 
 d. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng và mở. 
Câu 24: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào? 
 a. Cơ, tuyến  thụ thể và cơ quan thụ cảm  hệ thần kinh. 
 b. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm  cơ, tuyến  hệ thần kinh. 
 c. Hệ thần kinh  thụ thể và cơ quan thụ cảm  cơ, tuyến. 
 d. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm  hệ thần kinh  cơ, tuyến. 
Câu 25: Vì sao cá lên cạn sẽ bị chết sau thời gian ngắn? 
 a. Vì độ ẩm trên cạn thấp. 
 b. Vì nhiệt độ trên cạn cao. 
 c. Vì không hấp thụ được oxi. 
 d. Vì diện tích trao đổi khí nhỏ và mang bị khô nên cá không hô hấp được. 
Đáp án 
1 a 6 b 11 c 16 c 21 a 
2 b 7 d 12 c 17 d 22 a 
3 d 8 d 13 d 18 d 23 d 
4 d 9 b 14 d 19 c 24 d 
5 d 10 c 15 d 20 d 25 d 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
9LV09_SP_LlampPPDHNguyenThiThuTrang.pdf