MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quá trình đổi mới chương trình giáo dục phổ thông là một quá trình đổi mới từ
mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện giáo dục, đánh giá chất lượng giáo
dục Tuy nhiên trên thực tế, hầu hết GV còn gặp nhiều khó khăn trong việc giảng
dạy chương trình mới vì nhiều lý do khác nhau. Những lý do thường gặp là:
- SGK chương trình mới có nhiều nội dung mới, có khi khác hoàn toàn với SGK
cũ. GV chưa có trải nghiệm nên còn thiếu tự tin khi truyền thụ kiến thức và
phương pháp dạy học hợp lý.
- Để đáp ứng yêu cầu chương trình, GV cần đổi mới phương pháp dạy học
(PPDH). Mỗi PPDH có những ưu điểm và hạn chế riêng. Điều quan trọng là GV
phải biết phối hợp hợp lý các PPDH để phát huy hiệu quả, khắc phục mặt hạn
chế của từng phương pháp đơn lẻ. Bài giảng sẽ thành công và đạt hiệu quả cao
khi GV sử dụng đa dạng và phối hợp hợp lý các phương pháp dạy học.
- Do yêu cầu của xã hội, con người phải trang bị nhiều kiến thức hơn. HS ngày
nay phải học nhiều làm cho nhiều em mất đi hứng thú học tập. Làm thế nào để
tăng hứng thú học tập hóa học? Làm thế nào để tăng hiệu quả dạy học hóa học?
- Đa số các trường THPT đều dạy SGK chương trình chuẩn.
- Đề thi tốt nghiệp THPT chuyển từ hình thức trắc nghiệm tự luận sang trắc
nghiệm khách quan đòi hỏi GV phải thay đổi phương pháp dạy, HS thay đổi
phương pháp học, nhà trường thay đổi cách tổ chức quản lý
Làm thế nào để nâng cao chất lượng bài lên lớp cho những nội dung mới và khó
trong chương trình hóa học 12 ban cơ bản? Hiện nay có rất ít đề tài nghiên cứu vì
các lý do trên. Thiết nghĩ nếu GV hiểu sâu những nội dung chương trình, hiểu rõ
những điểm mới và khó trong chương trình và biết phối hợp hợp lý các phương
pháp dạy học thì chất lượng bài lên lớp sẽ được nâng cao. 2. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy và học hóa học ở trường THPT.
3. Đối tượng nghiên cứu
Vận dụng phương pháp dạy học phức hợp để thiết kế bài lên lớp nhằm nâng cao
chất lượng dạy học những nội dung mới chương trình hóa học 12 ban cơ bản.
4. Mục đích nghiên cứu
Sử dụng phương pháp dạy học phức hợp để thiết kế và thực hiện giáo án những
nội dung mới chương trình hóa học 12 ban cơ bản nhằm nâng cao chất lượng
dạy học hóa học ở trường THPT.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu lý luận về phương pháp dạy học phức hợp.
- Điều tra thực tiễn quá trình dạy học hoá học chương trình 12 ban cơ bản tại
Tp.HCM
- Nghiên cứu những điểm mới trong chương trình hóa học 12 ban cơ bản.
- Thiết kế giáo án giảng dạy những nội dung mới sử dụng PPDH phức hợp.
- Tiến hành thực nghiệm để xác định hiệu quả của đề tài.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn, phương pháp điều tra cơ bản.
- Phương pháp so sánh, phân tích và tổng hợp lý thuyết.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm.
- Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục.
7. Giả thuyết khoa học
Nếu GV hiểu sâu những nội dung mới trong chương trình, biết phối hợp
tốt với PPDH thì kết quả giảng dạy sẽ được nâng cao. Việc nghiên cứu đề tài
thành công sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy học hóa học 12 ban cơ bản ở
trường THPT. 8. Giới hạn của đề tài
- Nghiên cứu những điểm mới trong chương trình hóa học 12 ban cơ bản so với
chương trình cải cách (chương trình cũ).
- Thiết kế và thực hiện giáo án giảng dạy nội dung mới chương trình hóa học 12
ban cơ bản cho đối tượng học sinh có đầu vào tương đối thấp tại Tp HCM.
9. Cái mới của đề tài
- Thiết kế một hệ thống các giáo án tiêu biểu có vận dụng phương pháp dạy học
phức hợp cho những nội dung mới trong chương trình hóa học 12 ban cơ bản,
phục vụ đắc lực cho giáo viên trong việc dạy học.
- Tác giả đã thiết kế được 19 giáo án trong đó có 18 giáo án điện tử. Mỗi giáo án
đều có vận dụng các phương pháp dạy học phức hợp, nguyên tắc thiết kế đã đề
ra và sử dụng tối đa khả năng mà phần mềm MS.Powerpoint cho phép để thể
hiện khoa học, sinh động, thẩm mỹ nội dung bài học.
- Đề ra nguyên tắc thiết kế cho từng kiểu bài lên lớp nhằm nâng cao hiệu quả dạy
học các kiểu bài lên lớp.
- Chia sẻ cách thiết kế các giáo án điện tử có sử dụng các trò chơi học tập, kết hợp
trò chơi học tập với các hoạt động khác nhằm tăng hứng thú học tập bộ môn.
- Những bài học kinh nghiệm về việc vận dụng phương pháp dạy học phức hợp,
cách tổ chức học nhóm cho lớp học có đông HS và đa số HS thiếu ý thức chia sẻ
kiến thức ở hầu hết các trường THPT, cách tổ chức chuẩn bị và thực hiện thí
nghiệm kể cả thí nghiệm cho các nhóm khi giáo viên không có nhiều thời
gian
163 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2679 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Vận dụng phương pháp dạy học phức hợp để thiết kế bài lên lớp nhằm nâng cao chất lượng dạy học những nội dung mới trong chương trình hóa học 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8,8. D. 9,8.
9. Thời gian cần điện phân 100ml dd CuSO4 1M với I = 5A để thu được 4,8 gam kim
lọai ở catôt là
A. 2895s. B. 3860s. C. 1930s. D. 965s.
10. Cho 1,92 gam Cu vào 100 ml dung dịch chứa NaNO3 0,15M và HCl 1,9M. Thể
tích khí NO duy nhất thoát ra là
A. 0,448 lít. B.0,336 lít. C. 0,224 lít. D.0504 lít.
KIỂM TRA CHƯƠNG CROM –SẮT - ĐỒNG
1. Cho bột sắt vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng kết thúc dung dịch thu được
chứa các nào sau đây?
A. Fe(NO3)3 và AgNO3 . C. Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2.
B. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2 và AgNO3. D. Fe(NO3)2 và AgNO3.
2. Cho sắt tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ > 5700C thu được chất nào sau đây?
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Fe(OH)3
3. Kim loại nào tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội?
A. Al B. Cr C. Fe D. Cu
4. Chất nào vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa?
A. Fe(OH)3 B. Fe3O4 C. FeCl3 D. Fe(NO3)3
5. Quặng chứa nhiều sắt nhất nhưng hiếm có trong tự nhiên là
A. hematit. B. manhetit. C. xiderit. D. pyrit sắt.
6. Cho 3,44g hỗn hợp Fe và Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung
dịch A. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, lọc kết tủa nung trong không
khí đến khối lượng không đổi cân nặng 4 gam. Khối lượng Fe trong hỗn hợp đầu là
A. 2,32 gam. B. 1,12 gam. C. 3,23 gam. D. 2,80 gam.
7. Chất nào vừa tan trong dung dịch NaOH vừa tan trong dung dịch NH3?
A. Al(OH)2 B. Fe(OH)2 C. Cr(OH)3 D. Zn(OH)2
8. Cho 2,06g hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được
0,896 lít khí NO duy nhất. Khối lượng muối nitrat sinh ra là
A. 9,50 gam. B. 7,44 gam. C. 7,02 gam. D. 4,54 gam.
9. Cho 6,64 gam hợp kim Fe-Cr tan hoàn toàn trong dung dịch HCl được dung dịch A.
Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, lọc kết tủa nong trong không khí đến
khối lượng không đổi được 8 gam rắn khan. Thành phần % khối lượng sắt trong
hỗn hợp đầu là
A. 50 %. B. 80,25%. C. 84,33%. D. Đáp số khác.
10. Cho luồng khí CO dư đi qua ống nghiệm chứa hỗn hợp Fe3O4 và CuO, đun nóng
đến phản ứng xảy ra hoàn toàn được 2,32g hỗn hợp kim loại. Dẫn khí thoát ra vào
bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 g kết tủa. Khối lượng hỗn hợp oxit là
A. 3,12 gam. B. 3,22 gam. C. 4,20 gam. D. 3,92 gam.
11. Nung nóng 16,8 gam bột sắt và 6,4 gam bột S (không có không khí) thu được sản
phẩm X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thì có V lít khí thoát ra (đktc). Giá
trị của V là
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 6,72 lít. D. Kết quả khác.
12. Vật làm bằng tole (Fe tráng Zn) để lâu ngoài không khí ẩm sẽ bị ăn mòn điện hóa.
Kim loại nào bị ăn mòn trước?
A. Fe; B. Zn; C. Zn và Fe; D. Tôn rất bền.
13. Cho các dung dịch sau: Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cr(NO3)3. Để phân biệt
chúng ta chỉ cần dùng dung dịch nào sau đây?
A. HCl; B. H2SO4 ; C. KOH; D. NaCl.
14. Hãy chọn một kim loại để bảo quản dung dịch muối sắt (II) không bị oxi hóa?
A. Cr; B. Al; C. Fe; D. Cu;
15. Chất nào làm mất màu dung dịch KMnO4 trong dung dịch H+?
A. FeCl3 ; B. Fe2(SO4)3 C. FeSO4 D. Fe(NO3)3
16. Hợp kim nào sau đây không phải là hợp kim của sắt?
A. Electron B. Gang C. Thép D. Inox.
17. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của Fe là
A. 4s2. B. 3d6. C. 4s3. D. 4s2 4p1.
18. Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt 3 kim loại Al, Fe, Cu?
A. H2O,dung dịch HCl. B. Dung dịch NaOH, dung dịch FeCl2.
C. Dung dịch NaOH,dung dịch HCl. D. Dung dịch NaCl, dung dịch HCl.
19. Thực hiện các phản ứng sau:
(1) Cu + Fe2+ (2) Fe3+ + Fe (3) Fe2+ + Fe (4) Cu + Fe3+ (5) Fe + Cu2+ (6) Cu2+ + Fe2+
Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
20. Để làm tinh khiết một loại Cu có lẫn bột Al, Fe người ta ngâm hỗn hợp kim loại
này trong dung dịch nào?
A. FeCl2 B. FeCl3 C. CuCl2 D. AlCl3
21. Fe bị oxi hóa bởi chất nào sau đây được hợp chất Fe (III)?
A. HNO3 đặc nguội. B. HCl đặc nguội. C. H2SO4 loãng. D. H2SO4 đặc nóng.
22. Trường hợp nào điều chế được Fe(NO3)2?
A. Fe + HNO3 loãng dư. B. Fe + HNO3 đặc nguội .
C. Fe dư + HNO3 đặc nóng. D. Fe + AlCl3.
23. Nhúng chìm đinh sắt vào dung dịch CuSO4, sau phản ứng thấy khối lượng đinh sắt
tăng 0,8gam. Khối lượng Fe bị tan là
A. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 0,56 gam. D. 1,12 gam.
24. Cho sơ đồ sau: Fe X Fe(NO3)3 .Vậy X không thể là
A. Fe3O4 . B. FeCl3 . C.Fe(OH)2 . D.Fe(NO3)2.
25. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chứa 0,1 mol Fe; 0,2 mol Cu; 0,15mol Ag trong dung
dịch HNO3 0,5M thu được 0,5 mol hỗn hợp khí NO và NO2. Thể tích dung dịch
HNO3 tối thiểu cần dùng là
A. 1,35 lít. B. 2,70 lít. C. Đáp số khác. D. Không giải được.
26. Chất nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH đặc?
A. Al(OH)3 B. Cr(OH)3 C. Cr2O3 D. Fe(OH)3
27. Dung dịch chứa ion nào sau đây có màu vàng?
A. Cu2+ B. Fe2+ C. Fe3+ D. Cr3+
28. Oxi hóa 16,8 g Fe thu được 21,6 g hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X tác dụng hết với
dung dịch HNO3 loãng thu được V lít khí NO ở điều kiện chuẩn. Giá trị của V là
A. 1,12. B. 2,24. C. 3,36. D. 4,48.
29. Dùng quặng mannhetit chứa 80% Fe3O4 để luyện thành 800 tấn gang có hàm lượng
sắt 95%. Quá trình sản xuất gang hao hụt 1%. Số tấn quặng đã dùng là
A.1325,2 tấn. B.1311,9tấn. C.1380,9 tấn . D. 1298,8 tấn.
30. Ngâm lá Cu nặng 10g trong 200 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xong
lấy lá Cu ra thì khối lượng lá kim loại tăng thêm bao nhiêu gam?
A. 6,4g. B. 10,8g. C. 21,6g. D. 15,2g.
Bài 40 “NHẬN BIẾT CÁC ION TRONG DUNG DỊCH”
1. Để phân biệt dung dịch Al(NO3)3 và Mg(NO3)2 người ta không chọn dung dịch
thuốc thử nào sau đây?
A. dd NaOH dư. B. dd KOH dư. C. dd NH3 dư. D. dd Ba(OH)2 dư.
2. Cho các dung dịch không màu sau: NaCl, CuSO4, Al2(SO4)3, FeSO4, CrCl3. Chỉ
dùng dung dịch NaOH có thể nhận ra mấy dung dịch?
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
3. Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại trừ tạp chất HCl nên dẫn khí vào dung
dịch nào là tốt nhất?
A. NaOH dư. B. NaHCO3 bão hòa dư. C. Na2CO3 dư. D. AgNO3 dư.
4. Để phân biệt 2 dung dịch K2SO3, K2CO3 có thể chỉ cần dùng
A. HCl. B. Ca(OH)2. C. nước brom. D. H2SO4.
5. Dung dịch chứa các ion sau: Na+, NH4+, CO32-, PO43-, SO42-, NO3-. Dung dịch nào
sau đây có thể loại bỏ nhiều ion nhất?
A. HCl. B. NaOH. C. KCl. D. Ba(NO3)2.
6. Có 4 dung dịch Ba(OH)2, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeSO4, AlCl3 đựng trong 4 lọ mất
nhãn. Nếu chỉ dùng thêm quỳ tím thì số dung dịch có thể nhận biết được là
A. 5. B.3. C.4. D. 0.
7. Thêm từ từ đến dư dd NaOH vào dung dịch nào dưới đây thấy có kết tủa, kết tủa
tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần đến hết. Chọn phát biểu sai.
A. dd AlCl3. B. dd CrCl3. C. dd ZnCl2. D. dd CuCl2.
8. Màu của Fe(OH)2 là
A. trắng. B. xanh lam. C. nâu đỏ. D. trắng xanh.
9. Để phân biệt ZnSO4 và Al2(SO4)3 người ta chọn thuốc thử
A. dd HCl. B. dd NH3. C. dd Ba(OH)2. B. dd BaCl2.
10. Dãy ion nào cùng tồn tại trong dung dịch?
A. Al3+, SO42-, Ba2+. B. H+, NO3-, Al3+. C. H+, HCO3-, Fe3+. D. Zn2+, Cu2+, CO32-.
PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ GIÁO ÁN KHÁC
Chúng tôi xin giới thiệu thêm 6 giáo án khác
được thiết kế và thực nghiệm trong năm học 2008 - 2009.
BÀI 6 “SACCAROZƠ – TINH BỘT – XENLULOZƠ” (2 tiết)
A. MỤC TIÊU DẠY HỌC
- HS biết cấu tạo phân tử và những tính chất điển hình và ứng dụng của saccarozơ,
tinh bột và xenlulozơ.
- HS hiểu cấu tạo và giải thích tính chất, viết các PTHH có liên quan.
B. CHUẨN BỊ
- Hóa chất saccarozơ, tinh bột, sợi xenlulozơ hay sợi bông, Povidine (cồn iốt)
- Dụng cụ: bộ dụng cụ thí nghiệm cho 4 nhóm học tập cộng tác trên lớp.
- Giáo án điện tử. Các nhóm được phân công chuẩn bị hình ảnh và những mẫu vật
về trạng thái tự nhiên và ứng dụng của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
C. PHƯƠNG PHÁP
Dạy học theo hoạt động, dạy học cộng tác nhóm nhỏ, đàm thoại, thí nghiệm hóa
học, mô hình phân tử, nghiên cứu SGK, sử dụng internet.
D. NHỮNG ĐIỂM MỚI VÀ NHỮNG ĐIỂM CẦN CHÚ Ý
- Mô hình phân tử amilozơ và amilopectin trong SGK mới giúp HS dễ dàng tư duy
về hình dạng mạch của phân tử tinh bột.
- Cần phân biệt cho HS tinh bột và xelulozơ không phải là đồng phân. HS dễ nhầm
lẫn vì chúng có CTPT là (C6H10O5)n.
- Giới thiệu qua đồng phân mantozơ qua bảng tổng kết kiến thức quan trọng của
các loại đường: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ.
E. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Slide Nội dung Tiến trình – Phương pháp – Thời gian
2
3
4
5
6
7
ĐÁP ÁN
KIỂM TRA BÀI CŨ
2. Cho biết hiện tượng xảy ra
Nước brom
Cu(OH)2 ở
nhiệt độ cao
Cu(OH)2 ở
nhiệt độ thường
dd AgNO3/NH3
dư
FructozơGlucozơTác dụng với
Không hiện
tượng
Mất màu nâu
đỏ
Kết tủa đỏ gạchKết tủa đỏ gạch
Dd xanh lamDd xanh lam
Kết tủa AgKết tủa Ag
ĐÁP ÁN
KIỂM TRA BÀI CŨ
3. Khử glucozơ bằng hidro được 1,82 gam sobitol. Khối lượng
glucozơ đã dùng là bao nhiêu biết hiệu suất đạt 80%?
A. 2,25g. B. 1,44g. C. 22,5g. D. 1,8g.
4. Cho 36 gam glucozơ phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dd
NH3 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa bạc kim loại?
A. 5,4g. B. 10,8g. C. 21,6g. D. 43,2g.
5. Cho 18 gam glucozơ lên men rượu. Dẫn toàn bộ khí thoát ra
vào dd Ca(OH)2 có dư thu được 15 gam kết tủa. Hiệu suất
quá trình lên men đạt
A. 50%. B. 63%. C. 75%. D. 80%.
ĐÁP ÁN
BÀI 6
PTTN-THPT ĐP
I. SACCAROZƠ II. TINH BỘT III. XENLULOZƠ
I. SACCAROZƠ
1. LÝ TÍNH
2. CẤU TRÚC
PHÂN TỬ
3. HOÁ TÍNH
4. SẢN XUẤT
Saccarozơ là loại đường phổ biến có nhiều
trong mía, thốt nốt, củ cải đường…
Các dạng sản phẩm của saccarozơ
I. SACCAROZƠ
1. LÝ TÍNH
2. CẤU TRÚC
PHÂN TỬ
3. HOÁ TÍNH
4. SẢN XUẤT
Saccarozơ là chất rắn kết tinh,
không màu, không mùi, vị ngọt.
Tan tốt trong nước, độ tan tăng
khi nhiệt độ tăng.
Khi đun nóng saccarozơ chảy,
nóng chảy ở 1850C, đun lâu
màu nâu màu đen.
Cho biết trạng thái,
màu sắc, mùi vị?
Thí nghiệm đun
saccarozơ
So sánh tính tan
của saccarozơ
trong nước lạnh và
nước nóng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’)
Mục đích kiểm tra: Ôn lại khái niệm
và phân loại cacbonhidat làm tiền đề
nghiên cứu bài mới. Củng cố và khắc
sâu tính chất của glucozơ và các bài
tập có liên quan.
Hoạt động 2: Vào bài (3’)
GV giới thiệu mục đích, yêu cầu và
những nội dung nghiên cứu trong
bài. Tiết 1 nghiên cứu về saccarozơ,
tiết 2 nghiên cứu về tinh bột và
xenlulozơ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu trạng thái
tự nhiên, lý tính của saccarozơ (5’)
- Nhóm được phân công giới thiệu
với lớp những hình ảnh hoặc mẫu
vật về trạng thái tự nhiên và ứng
dụng của saccarozơ.
- Sau đó thực hiện thí nghiệm thử
tính tan, mùi vị và các trạng thái,
màu sắc khi tiến hành đun nóng
đường.
- HS rút ra kiến thức cần nghiên cứu.
8
9
10
11
12
I. SACCAROZƠ
1. LÝ TÍNH
2. CẤU TRÚC
PHÂN TỬ
3. HOÁ TÍNH
4. SẢN XUẤT
O
O H
O
H O C H 2 O H
H H
H
H O
O H
H O
C H 2 O H
H
O H H H
H
H O C H 2
gốc - glucozơ gốc -fructozơ
Saccarozơ là đisacarit được cấu tạo từ gốc
- glucozơ liên kết với -fructozơ qua
nguyên tử O.
Có nhiều nhóm OH
Không có nhóm CHO
HS phân tích công
thức và rút ra kết
luận về cấu tạo của
saccarozơ.
I. SACCAROZƠ
1. LÝ TÍNH
2. CẤU TRÚC
PHÂN TỬ
3. HOÁ TÍNH
4. SẢN XUẤT Dựa vào cấu trúcphân tử của
saccarozơ, em hãy
dự đoán hoá tính?
H2O
b. Phản ứng thủy phân
(enzim)
H+, t0C12H22O11+ C6H12O6 C6H12O6+
saccarozơ glucozơ fructozơ
2C12H22O11 + (C12H21O11)2Cu+
đồng saccarat (dd xanh lam)
a. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
hay đun nóng đều tạo dung dịch xanh lam
H2O
GV biểu diễn thí nghiệm
phản ứng thuỷ phân của
saccarozơ.
Các nhóm thực hiện thí
nghiệm phản ứng của
saccarozơ với Cu(OH)2.
Cu(OH)2
I. SACCAROZƠ
1. LÝ TÍNH
2. CẤU TRÚC
PHÂN TỬ
3. HOÁ TÍNH
4. SẢN XUẤT
a. Sản xuất
b.Ứng dụng
ỨNG DỤNG CỦA SACCAROZƠ
Làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp.
Dùng pha chế thuốc Tráng gương, tráng phích…
Caây mía
Nöôùc mía (12 - 15% ñöôøng)
Dung dòch ñöôøng coù laãn canxi saccarat
Dung dòch ñöôøng ( coù maøu)
Dung dòch ñöôøng ( khoâng maøu)
Ñöôøng kính Nöôùc ræ ñöôøng
EÙp ( hoaëc ngaâm chieát)(1)
(2 )
(3 )
(4 )
(5)
+ Voâi söõa, loïc boû taïp chaát
+ CO2, loïc boû CaCO3
+ SO2 ( taåy maøu)
Coâ ñaëc ñeå keát tinh, loïc
II. TINH BỘT
1. LÝ TÍNH
2. CẤU TRÚC
PHÂN TỬ
3. HOÁ TÍNH
4. SẢN XUẤT
Tinh bột có nhiều trong gạo, ngô, khoai, sắn,
chuối xanh…
Nhóm 4 trình bày các thí nghiệm nghiên cứu
lý lính của tinh bột.
Hoạt động 4: Nghiên cứu cấu trúc
phân tử – Hóa tính (10’)
- GV thuyết trình về sự hình thành
phân tử saccarozơ.
- GV cho HS nhận xét về cấu tạo:
Có còn nhiều nhóm OH kế cận
không, có còn nhóm chức CHO
không? Từ đó dự đoán tính chất
của saccarozơ.
- Các nhóm thực hiện thí nghiệm
của saccarozơ với Cu(OH)2 và
quan sát thí nghiệm biểu diễn của
GV về phản ứng thủy phân của
saccarozơ trong dung dịch axit và
dùng dd AgNO3 trong dd NH3 để
xác nhận sản phẩm thủy phân có
glucozơ. Nhấn mạnh cách phân
biệt saccarozơ và glixerol.
Hoạt động 5: Tìm hiểu sản xuất và
ứng dụng (5’) (Đàm thoại, trao đổi)
TIẾT 2
Hoạt động 1: Nghiên cứu lý tính của
tinh bột (3’)
Nhóm được phân công chia sẻ với
lớp phần kiến thức về trạng thái tự
nhiên và thực hiện thí nghiệm nghiên
cứu tính tan của tinh bột.
13
14
15
16
17
II. TINH BỘT
1. LÝ TÍNH
2. CẤU TRÚC
PHÂN TỬ
3. HOÁ TÍNH
4. SẢN XUẤT
Amilozơ (20 – 30%) do các gốc α-glucozơ liên kết với nhau
bằng liên kết 1,4-glicozit thành mạch dài, xoắn lại.
Tại sao nếp dẻo
hơn gạo tẻ?
Amilopectin (70– 80%) do các gốc α-glucozơ liên kết với
nhau bằng liên kết 1,4 và 1,6-glicozit thành phân nhánh.
Tinh bột là hỗn hợp của amilozơ và amilopectin (tỉ lệ
thường cao hơn). Mạch tinh bột không kéo dài mà xoắn lại
thành hạt có lỗ rỗng.
II. TINH BỘT
1. LÝ TÍNH
2. CẤU TRÚC
PHÂN TỬ
3. HOÁ TÍNH
4.ỨNG DỤNG
Dựa vào cấu trúc
phân tử của tinh bột,
em hãy dự đoán tính
chất của tinh bột?
a. Phản ứng thủy phân
Các nhóm thực hiện thí
nghiệm phản ứng của
tinh bột (mẩu bánh mì,
khoai tây… mà nhóm đã
chuẩn bị) với Povidine
(cồn iôt).
+ C6H12O6
H+, t0(C6H10O5)n
Tinh bột glucozơ
nH2O
b. Phản ứng màu với iot
Cho tinh bột tác dụng với iot sẽ tạo chất có màu
xanh tím. Đun nóng màu xanh biến mất, để
nguội sẽ xuất hiện trở lại.
Nhóm 5 trình bày.
III. XENLULOZƠ
1. TRẠNG THÁI
TỰ NHIÊN -
LÝ TÍNH
2. CẤU TRÚC
PHÂN TỬ
3. HOÁ TÍNH
4. SẢN XUẤT
Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng,
không có mùi vị.
Không tan trong nước và nhiều dung môi hữu
cơ nhưng tan trong nước Svayde (Cu(OH)2
tan trong dd NH3)
Thành phần chính tạo màng tế bào thực vật.
Bông nõn (98% xenlulozơ) Gỗ (40 – 50 % xenlulozơ)
III. XENLULOZƠ
1. TRẠNG THÁI
TỰ NHIÊN -
LÝ TÍNH
2. CẤU TRÚC
PHÂN TỬ
3. HOÁ TÍNH
4. SẢN XUẤT
Phaân töû xenlulozơ goàm nhieàu goác - glucozô
lieân keát vôùi nhau taïo thaønh maïch keùo daøi. Nhieàu
maïch xenlulozô gheùp laïi vôùi nhau thaønh sôïi
xenlulozô ( M 2.000.000)
Xenlulozô chæ coù caáu taïo maïch khoâng phaân
nhaùnh, moãi goác C6H10O5 coù 3 nhoùm OH coù coâng
thöùc laø
(C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n
III. XENLULOZƠ
1. TRẠNG THÁI
TỰ NHIÊN -
LÝ TÍNH
2. CẤU TRÚC
PHÂN TỬ
3. HOÁ TÍNH
4. SẢN XUẤT
a. Phản ứng thủy phân
(C6H10O5)n + H2O H
+, t0n n
glucozơ
C6H12O6
b. Phản ứng este hóa
+[C6H7O2(OH)3]n HNO3
[C6H7O2 (ONO2)3]n
H2SO4đ, t03n
+ H2O3n
Xenlulozơ trinitrat
Hoạt động 2: Nghiên cứu cấu trúc (5’)
- GV cho HS quan sát trên bề mặt
của quả táo cắt đôi và nhận xét về
cấu tạo của tinh bột.
- Phát vấn tại sao tinh bột có dạng
hạt, tại sao nếp lại dẽo hơn gạo tẻ.
Hoạt động 3: Nghiên cứu hóa tính (5’)
- GV biểu diễn thí nghiệm phản ứng
thủy phân tinh bột.
- Các nhóm thực hiện thí nghiệm
phản ứng màu của tinh bột (mẫu
vật HS tự mang theo) với
Povidine.
Hoạt động 4: Tìm hiểu trạng thái
tự nhiên, lý tính của xenlulozơ (3’)
Hướng dẫn HS tham khảo SGK và
cảnh vật xung quanh tìm những vật
dụng được làm từ xenlulozơ.
Hoạt động 5: Tìm hiểu cấu trúc
phân tử (5’)
Nghiên cứu SGK
Cho một HS dùng tay lấy sợi
xenlulozơ từ sợi bông và đoạn thân
cây trúc (cây tre già). Nhận xét dạng
tồn tại của xenlulozơ. Nghiên cứu
hình 2.7 và giải thích tại sao
18
19
III. XENLULOZƠ
1. TRẠNG THÁI
TỰ NHIÊN -
LÝ TÍNH
2. CẤU TRÚC
PHÂN TỬ
3. HOÁ TÍNH
4. SẢN XUẤT
Đồ gỗ trong xây dựng,
trang trí nội thất…
Sản xuất giấy
Tơ visco, tơ axetat… Thuốc súng không khói
CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Saccarozơ
C12H22O11
Là đisaccarit thủy phân cho glucozơ và
fructozơ.
Tác dụng Cu(OH)2 cho dd xanh lam.
Tinh bột
(C6H10O5)n
Là polisaccarit thủy phân cho glucozơ
Tác dụng iot cho màu xanh tím (nhận biết)
Xenlulozơ
C12H22O11
Là polisaccarit thủy phân cho glucozơ.
Phản ứng este hóa với axit cho tơ axetat,
xenlulozơ trinitrat…
[C6H7O2(OH)3]n
xenlulozơ có dạng sợi.
Hoạt động 5: Nghiên cứu hóa tính và
ứng dụng của xenlulozơ (7’)
- GV thuyết trình, hướng dẫn HS viết
PTHH và nhấn mạnh ý nghĩa của
phản ứng. Lưu ý cho HS tỉ lệ giữa
xenlulozơ – axit và sản phẩm của
phản ứng.
- GV giới thiệu những ứng dụng
quan trọng của xenlulozơ.
Hoạt động 6: Củng cố kiến thức
toàn bài và hướng dẫn HS giải bài
tập SGK.
BÀI 18 “TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI – DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI”
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Hiểu tính chất vật lý chung của kim loại.
- Biết tính chất hóa học đặc trưng và dãy điện hóa của kim loại.
B. CHUẨN BỊ
- Hóa chất: Al, Fe, Cu, dd HCl, dd H2SO4 loãng, dd H2SO4 đặc, dd NaOH đặc, đèn
cồn, ống nghiệm, bông gòn.
- Giáo án điện tử, phiếu học tập.
C. PHƯƠNG PHÁP
Dạy học theo hoạt động, dạy học cộng tác nhóm nhỏ, thí nghiệm hóa học, đàm
thoại.
D. NHỮNG ĐIỂM MỚI VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý
- Cần hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra trong thực tiễn cuộc sống rút ra
tính chất chung của kim loại.
- Cần hướng dẫn HS vận dụng kiến thức về cấu tạo nguyên tử và mạng tinh thể kim
loại để giải thích tính chất vật lý chung của kim loại.
- Trong các phản ứng của kim loại với phi kim, dd axit, dd muối, dd kiềm cần lấy
các ví dụ đại diện cho khả năng hoạt động khác nhau để dần hình thành khái niệm
độ hoạt động hóa học và dãy điện hóa.
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Slide Nội dung Tiến trình – Phương pháp – Thời gian
2
3
4
5
1. Tính chất vật lý chung
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
a.Tính dẽo
- Ở điều kiện thường, các kim lọai đều ở trạng thái
rắn ( trừ Hg)
-Có tính dẽo, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.
Thí nghiệm Giải thích tính dẽo
Dùng búa đập
vào một lá nhôm,
một sợi dây đồng.
Dùng búa đập
vào mẩu than
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
1. Tính chất vật lý chung
b.Tính dẫn điện
a.Tính dẽo
dây dẫn bằng kim loại
+-
e e
e e
c.Tính dẫn nhiệt
Tính dẫn điện của các kim
loại Ag > Au > Cu
Kim loại dẫn điện tốt
thường dẫn nhiệt tốt. e ee
d. Có ánh kim
Kết luận:
Tính chất vật lý chung của kim loại như tính dẽo, dẫn điện,
dẫn nhiệt, có ánh kim là do các electron tự do gây ra.
Electron tự do trong kim loại phản xạ tốt
với ánh sáng nên kim loại có ánh kim.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
- Kim lọai nặng nhất là Os (22,6g/cm
2.Tính chất riêng
D ≤ 5: kim loại nhẹ
D > 5: kim loại nặng
- Kim lọai nhẹ nhất là Li (0,5g/cm3)
3)
a.Khối lượng riêng
QUY ƯỚC
b.Nhiệt độ nóng chảy
Kim loại có một số tính chất vật lí riêng là do ảnh
hưởng của liên kết kim lọai, kiểu mạng tinh thể kim
loại…gây ra.
-Thấp nhất: Hg (-39oC)
-Cao nhất: W (3410oC)
c.Tính cứng -Cứng nhất: Cr
-Mềm nhất: Cs, K, Rb
Hoạt động 1: Vào bài (3’)
GV cho HS chia sẻ những điều mà các em đã
biết về tính chất vật lý và tính chất hóa học
của kim loại.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lý (5’)
(đàm thoại gợi mở, mô phỏng thí nghiệm)
- Nhận xét về trạng thái tự nhiên của các
kim loại.
- Thực hiện thí nghiệm, cho biết hiện
thượng và giải thích tính dẽo, tính dẫn
điện, dẫn nhiệt và vẻ sáng của kim loại.
HS nêu nhận xét chung.
- HS nghiên cứu SGK, trình bày về các tính
chất vật lý riêng của kim loại và giải
thích, rút ra kết luận chung.
Hoạt động 3: Nghiên cứu tính chất hóa
học (25’)
(Đàm thoại gợi mở, hoạt động cộng tác nhóm
6
7
8
9
10
M Mn+ + ne
Tính chất hóa học chung của kim lọai là tính khử.
1.Tác dụng với phi kim: (Cl2, O2, S…)
PHIẾU HỌC TẬP 1
Viết phương trình phản ứng khi cho Fe tác dụng với Cl2,
O2, S. Xác định số oxi hóa và vai trò của các chất trong
các phản ứng?
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
PHIM TN Fe + O2 PHIM TN Fe + Cl2 PHIM TN Fe + S
3 Fe + 2 O2 Fe3O4
2 Fe + 3 Cl2 2 FeCl3
Fe + S FeS
+8/3 -2
CK C.OXH
CK C.OXH
CK C.OXH
0
0 0
0 0
+3
+2
-1
-2
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
2. Tác dụng với axit
PHIẾU HỌC TẬP 2
Viết các phương trình phản ứng khi cho Al, Fe ,Cu
lần lượt tác dụng với dd HCl và dd H2SO4 đặc nóng.
Các nhóm tiến hành thực hiện các thí nghiệm sau:
Fe + HNO3 đnóng
Cu + H2SO4 đặc
Al + dd H2SO4 đnguội
Al + dd HCl
Hiện
tượng
Cách tiến hành, chú ý
an toàn thí nghiệm
Thí nghiệm
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
b. Với dd HNO3, H2SO4 đặc (axit oxi hóa)
Cu + H2SO4đ CuSO4 + SO2 + H2O
Fe + HNO3đ Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
t0
t0
0 +6 +2 +4
0 +5 +3 +4
dd màu xanh Khí mùi hắcCK C.OXH
22
6 3 3
2. Tác dụng với axit
a. Với dd HCl, H2SO4 loãng (axit H+)
M + 2n H+ Mn+ + H2
CK C.OXH
CK C.OXH
Al+ H2SO4 đặc nguội X
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
HNO3(đ)
+5
NO2 (khí màu nâu)
+4
Tùy tính khử của kim loại, tùy nồng độ của axit mà N
(trong HNO3) và S (trong H2SO4) bị khử xuống các
mức oxi hóa khác nhau.
+4
HNO3loãng
+5
NO (khí không màu hóa nâu trong không khí)
N2O
N2
NH4NO3
+2
+1
0
-3
H2SO4(đ)
+6
SO2 (khí mùi hắc)
S(rắn, màu vàng)
H2S (khí mùi trứng thối)
0
-2
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
3. Tác dụng với nước
* Kim loại mạnh Na, K, Ba, Ca … dễ dàng khử nướ
nhiệt độ thường, giải phóng khí hidro.
Na + H2O NaOH + H2
c ở
2 2 2
0 +1 +1 0
* Những kim lọai có tính khử kém hơn: Zn, Fe… tác
dụng được ở nhiệt độ cao
Fe + H2O Fe3O4 + H23 4 4
* Những kim lọai có tính khử yếu: Cu, Ag… không tác
dụng.
to
PHIẾU HỌC TẬP 3
Cho biết hiện tượng khi cho Na, Fe, Cu tác dụng với
H2O. Viết phương trình phản ứng.
nhỏ, thí nghiệm hóa học)
- Cho biết số electron lớp ngoài cùng của
các kim loại. Suy ra hóa tính chung của
kim loại.
- Các nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1.
GV cho HS xem phim thí nghiệm và sửa
bài. Các nhóm hoàn thành phiếu học tập
số 2. GV phát vấn HS cách tiến hành thí
nghiệm và những chú ý để làm thí nghiệm
thành công và an toàn. GV gọi nhóm đại
diện lần lượt thực hiện các thí nghiệm
trong bảng trên. HS kiểm chứng lại các
nội dung trong phiếu học tập số 2. Tổng
kết kiến thức kim loại tác dụng với axit.
- Đàm thoại gởi mở cùng HS tổng kết các
trường hợp kim loại hoạt động khác nhau
tác dụng với các axit khác nhau ở nhiệt độ
thường và đun nóng.
- Các nhóm hoàn thành phiếu học tập số 3.
GV biểu diễn thí nghiệm minh họa (thực
hiện các thí nghiệm song song).
- Các nhóm hoàn thành các nhiệm vụ trong
phiếu học tập số 4.
- GV cho đại diện HS thực hiện thí nghiệm,
HS khác viết PTHH, xác định vai trò các
chất. Cần nhấn mạnh hiện tượng phản
ứng và vai trò các chất trong phản ứng.
11
PHIẾU HỌC TẬP 4
Các nhóm thực hiện thí nghiệm Fe tác dụng với dd
CuSO4. Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và
ion. Cho biết vai trò các chất trong phản ứng.
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
0 +2 +2 0
CK C.OH
VD1
Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu
Hiện tượng - Màu xanh của dd CuSO4 nhạt dần.
- Cu màu đỏ bám lên đinh sắt.
Kim loại đứng trước (không tan trong nước) đẩy kim
loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
Ag + CuSO4VD2 X (Vì Ag đứng sau Cu)
+dd Muối
(Của KL
đứng sau)
H2
+H2O ở to thường
(Chỉ IA, IIA
trừ Be, Mg)
+Phi kim
MUỐI,
OXIT KIM LOẠI
KIM LOẠI
(SO2, S, H2S) NO2, NO,N2O,N2,NH4NO3
MUỐI MỚI
+ KL MỚI DD BAZƠ + H2
HCl
, H 2S
O 4 loã
ng
H
2 SO
4 đ
HNO
3
+Axit
CỦNG CỐ
Tổng kết kiến thức phần kim loại và dung
dịch muối.
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức (5’)
HS hoàn thành graph nội dung hóa tính của
kim loại.
Hướng dẫn học ở nhà: HS hoàn thành bài
tập SGK, SBT. (2’)
BÀI 25 “KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM”
A. MỤC TIÊU DẠY HỌC
- HS biết vị trí, cấu hình electron, cấu tạo mạng tinh thể kém bền để giải thích tính
chất vật lý và tính khử mạnh của kim loại kiềm.
- HS hiểu nguyên nhân và tính khử mạnh của kim loại kiềm, nguyên tắc và phương
pháp điều chế.
B. CHUẨN BỊ
- Hóa chất Na, cốc nước, phenolphtalein, dao để cắt Na.
- Giáo án điện tử.
- Nhóm được phân công chuẩn bị hình ảnh và những mẫu vật về trạng thái tự nhiên
và ứng dụng của các kim loại kiềm.
C. PHƯƠNG PHÁP
Dạy học theo hoạt động, dạy học cộng tác nhóm nhỏ, đàm thoại, thí nghiệm hóa
học, biểu bảng, khai thác kiến thức SGK và internet.
D. NHỮNG ĐIỂM MỚI VÀ NHỮNG ĐIỂM CẦN CHÚ Ý
- Tính chất của kim loại kiềm được nghiên cứu dưới ánh sáng của các lý thuyết chủ
đạo và cần được vận dụng các kiến thức đã được học ở phần đại cương về kim loại.
- Từ các kiến thức được cho trong bảng 6.1, GV tổ chức cho HS khai thác và rút ra
kết luận về tính chất vật lý chung của các kim loại kiềm. Kết hợp với thí nghiệm cắt
mẫu Na và mô hình cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối kém bền.
- Dựa vào cấu tạo, HS dự đoán tính chất, thí nghiệm và các phim thí nghiệm chỉ dùng
để kiểm chứng dự đoán.
- Phản ứng của kim loại kiềm với oxi trong không khí khô tạo peoxit.
E. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Slide Nội dung Tiến trình – Phương pháp – Thời gian
2
3
4
5
2
A. KIM LOẠI KIỀM
I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
Fr7
Cs6
Rb5
K4
Na3
Li2
1
IAChu kì
Li [He] 2s1
Na [Ne] 3s1
K [Ar] 4s1
Rb [Kr] 5s1
Cs [Xe] 6s1
Fr [Rn] 7s1Rn
Xe
Kr
Ar
Ne
He
VIIIA
2
10
18
36
86
54
Kim loại kiềm thuộc nhóm IA
Gồm Li, Na, K, Rb, Cs, Fr
Cấu hình electron lớp ngoài cùng ns1
3
11
19
87
37
55
Kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối
(nguyên tử và ion kim loại chiếm 68%)
KÉM BỀN
Năng lượng nguyên tử hóa nhỏ.
3
A. KIM LOẠI KIỀM
I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Các kim loại kiềm có
-màu trắng bạc và có
ánh kim;
-Dẫn điện tốt
4
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí, cấu
hình electron (5’)
- Dựa vào bảng tuần hoàn, viết cấu
hình electron của các nguyên tố
nhóm IA, cho biết cấu hình electron
ở lớp ngoài cùng. Nhận xét năng
lượng ion hóa (năng lượng cần thiết
để tách electron ra khỏi nguyên tử).
- Cho biết kiểu mạng tinh thể. Nhận
xét tính bền.
- Nhận xét năng lượng nguyên tử hóa
của các kim loại kiềm (năng lượng
cần thiết để phá vở mạng tinh thể lấp
phương tâm khối).
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật
lý (5’)
6
7
8
9
10
11
5
A. KIM LOẠI KIỀM
I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝCá k ic im loạ
kiềm có
-màu trắng bạc
và có ánh kim;
-Dẫn điện tốt
-Nhiệt độ nóng
chảy và nhiệt
độ sôi thấp
-Khối lượng
riêng nhỏ
-Độ cứng thấp
29396498
180
690688760
892
1330
Li Na K Rb Cs
Nhieät ñoä noùng chaûy Nhieät ñoä soâi
0,20,30,50,40,6Độ
cứng
CsRbKNaLi
1,901,530,860,970,53g/cm3)
CsRbKNaLiKhối lượng
riêng
d(
7
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hóa nhỏ.
Kim loại kiềm có tính khử rất mạnh M Mn+ +1e
Trong hợp chất, kim loại kiềm luôn có số oxi hóa là +1.
Viết phương trình phản ứng xảy ra, ghi rõ điều kiện, xác định
số oxi hóa và cho biết vai trò các chất trong phản ứng?
Na + O2 Na + O2 (không khí)
Na + Cl2 K + Cl2
Phiếu học tập số 1:
8
1. Tác dụng với phi kim
natri peoxit
0 0 +1 -1
(không khí) 2 Na O0 +1 -20
a. Tác dụng với oxi
b. Tác dụng với clo
2 Na + O2 Na2O2
4Na + O2 2
natri oxit
M + O2 peoxit M2O2, oxit M2O
M + Cl2 MCl2
2 KCl0 0 +1 -12 K + Cl2
kali cloruaCK C.OH
CK
CK
C.OH
C.OH
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tác dụng với phi kim
2. Tác dụng với axit M + H+ M+ + H2
Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion, xác định
số oxi hóa và cho biết vai trò các chất trong phản ứng?
Na + HCl
Na + H2SO4 loãng
2 Na + 2 HCl 2 NaCl + H2
2 Na + 2 H+ 2 Na+ + H2
CK COH
2 Na + 2 H2SO4 Na2SO4 + H2
2 Na + 2 H+ 2 Na+ + H2
CK COH
Tất cả các kim loại kiềm đều nổ khi tiếp xúc với axit.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
9
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
10
1. Tác dụng với phi kim
2. Tác dụng với axit
3. Tác dụng với nước
Thí nghiệm kim loại kiềm phản ứng với H2O
- Cho HS quan sát đoạn phim về trạng
thái tự nhiên của các kim loại kiềm.
Nhận xét, trạng thái, màu sắc.
- Dựa vào các giá trị được cho trong
bảng 6.1 SGK, nêu nhận xét về
nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,
tính cứng và quy luật biến đổi tính
chất. Giải thích.
- GV biểu diễn thí nghiệm cắt mẫu
Na. Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét tính cứng.
Hoạt động 3:nghien cứu tính chất
hóa học (10’)
- Các nhóm hoàn thành phiếu học
tập.
- Dùng phim thí nghiệm để kiểm
chứng dự đoán. GV giải thích thêm
về peoxit.
- Các nhóm hoàn thành phiếu học
tập. Lưu ý không cho ví dụ hay
thực hiện thí nghiệm của Na với
các dung dịch H2SO4 đặc, HNO3 vì
phản ứng không đi theo một hướng
xác định.
- GV cho HS xem đoạn phim thí
nghiệm của các kim loại kiềm với
nước. HS quan sát hiện tượng, giải
12
13
14
15
11
1. Tác dụng với phi kim
2. Tác dụng với axit
Viết p ng ân tử và ion ác định
số oxi ch các t trong phản ng?
Na + K + H2O
Dự đ n tư tính khử củ Na và
hương trình phản ứng dạ ph , x
hóa và o biết vai trò chấ ứ
H2O
oán hiệ ợng xãy ra, so sánh a K?
2M + 2H2O 2MOH + H2
Tính khử của kim loại kiềm tăng dần từ Li đến Cs
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
3. Tác dụng với nước
H O 2 Na + 2 2 2 NaOH + H2
2 Na + 2 H2O 2 Na+ + 2 OH- + H2
C
2 K 2 2 2 + H2
K COH
+ H O KOH
0 +1 0+1
0 +1 0+1
2 K + 2 H2O 2 K+ + 2 OH- + H2
CK COH
12
IV. ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ
1. ứng dụng 2. Trạng thái tự nhiên
Dùng để chế tạo hợp
kim có nhiệt độ nóng
chảy thấp
Hợp kim Li- Al siêu
nhẹ dùng trong kỹ thuật
hàng không.
Xesi dùng chế tạo tế
bào quang điện
Tồn tại chủ yếu ở dạng
hợp chất
-Nước biển chứa muối
NaCl
-Trong đất có hợp chất
kim loại kiềm ở dạng siicat
và aluminat
Ứng dụng của tế bào quang điệnSản xuất NaCl từ nước biển
13
1. ứng dụng 2. Trạng thái tự nhiên 3. Điều chế
Nguyên tắc:
Phương pháp: 2MX 2 M + X2đĐp
nc
VD: Điện phân nóng chảy NaCl
NaCl Na+ + Cl-
Catot (-) Na+ + 1e Na
Anot (+) 2Cl- Cl2 + 2e
Pt điện phân: 2 NaCl 2Na + Cl2đĐpnc
IV. ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ
Khử ion kim loại kiềm thành kim loại
M+ + e M
Phiếu học tập số 4:
Khảo sát sự điện phân nóng chảy NaCl, catot làm
bằng thép, amot làm bằng than chì.
15
Sơ đồ thiết bị điện phân nóng chảy NaCl
------------------------------------------
------------------------------------------
------------------------------------------
------------------------------------------
------------------------------------------
------------------------------------------
------------------------------------------
+
__ Na+Na+
Cl- Cl-
Na+ +1e NaNa+ +1e Na
Na
2 Cl- Cl2 +2eNaCl
16
KIM LOẠI KIỀM
IA gồm Li, Na, K, Rb, Cs, Fr
HÓA TÍNHLÝ TÍNH
TTTN- ỨNG DỤNGĐIỀU CHẾ
Chất rắn, trắng xám
t0nc, t0s thấp
Nhẹ, mềm
Tính khử rất mạnh
M M+ + 1e
Điện phân nóng chảy
muối halogen
2MX 2M + X2đpnc
Tồn tại dạng hợp chất
Được dùng để chế tạo hợp
kim nhẹ, t0nc thấp, Cs làm
tế bào quang điện.
thích, viết các PTHH và so sánh
mức độ hoạt động của kim loại
kiềm.
- Nhận xét khả năng hoạt động của
kim loại kiềm và so sánh tính khử
của các kim loại theo chiều tăng
của điện tích hạt nhân.
Hoạt động 4: Tìm hêỉu ứng dụng,
trạng thái tự nhiên và điều chế (8’)
- Nhóm được phân công báo cáo kết
quả nghiên cứu của nhóm về trạng
thái tự nhiên và ứng dụng.
- HS hoàn thành phiếu học tập số 4.
Đôi bạn học tập kiểm tra và giúp
đỡ nhau.
- GV giới thiệu sơ đồ thiết bị điện
phân nóng chảy NaCl.
- Rút ra kết luận chung về nguyên
tắc, phương pháp điều chế kim loại
kiềm.
Hoạt động 5: Củng cố (12’)
- HS hoàn thành bảng tổng kết kiến
thức bài kim loại kiềm.
- Lần lượt tham gia giải quyết các
câu hỏi 1 đến 6.
- Các nhóm thảo luận câu 7. Nhóm
nhanh nhất làm bài lên bảng.
16
17
18
19
20
21
22
23 23
CỦNG CỐ
Điện phân muối clorua của kim loại kiềm nóng chảy,
thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim
loại ở catot. Hãy xác định muối clorua.
A. LiCl. B. NaCl. C. KCl. D. RbCl.
?
C. KCl.
Caâu 7
Hướng dẫn học ở nhà: HS hoàn
thành các bài tập SGK, SBT.
BÀI 27 “NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM”
A. MỤC TIÊU DẠY HỌC
- HS hiểu vị trí, cấu tạo, tính chất, phương pháp điều chế nhôm.
- HS vận dụng kiến thức giải các bài tập có liên quan.
B. CHUẨN BỊ
- Hóa chất: lá Al, bột Al, bột Fe2O3, dd HCl, dd H2SO4 loãng, dd H2SO4 đặc nóng, dd
HNO3, dd NaOH, dd HgCl2 và các dụng cụ chén sứ, bộ dung cụ thí nghiệm cho các
nhóm trên lớp.
- Giáo án điện tử. Nhóm được phân công chuẩn bị hình ảnh và những mẫu vật về
trạng thái tự nhiên và ứng dụng của nhôm.
C. PHƯƠNG PHÁP
Dạy học theo hoạt động, dạy học cộng tác nhóm nhỏ, đàm thoại, thí nghiệm hóa
học, biểu bảng, khai thác kiến thức trong SGK và internet.
D. NHỮNG ĐIỂM MỚI VÀ NHỮNG ĐIỂM CẦN CHÚ Ý
Khác với SGK cũ không đề cập đến phản ứng của nhôm với dung dịch kiềm, SGK
chương trình chuẩn xem phần này là trọng tâm của bài học. GV nên biểu diễn thí
nghiệm nghiệm nghiên cứu. Thực hiện hai thí nghiệm song song nhau: nhôm tan
trong dung dịch axit giải phóng khí hidro và dung dịch trong suốt, nhôm tan trong
dung dịch kiềm giải phóng khí hidro và trong dung dịch có sự hình thành kết tủa
keo trắng làm dung dịch bị đục, sau đó kết tủa tan dần.
E. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Slide Nội dung Tiến trình – Phương pháp – Thời gian
2
3
4
5
6
LỊCH SỬ TÌM RA NGUYÊN TỐ NHÔM
Phèn chua
Nhôm là kim loại có trữ lượng lớn nhất trong các
kim loại. Vậy nhôm được tìm ra như thế nào?
Trong lịch sử khoa học, nhôm đã được điều chế
như thế nào? Nhóm chúng tôi xin điểm qua một
số sự kiện quan trọng về lịch sử của nhôm.
Mời các bạn chia sẻ thêm thông tin.
I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
viết gọn [Ne] 3s2 3p1
Cấu hình electron của Al:
1s2 2s2 2p6 3s23p1
Nhôm ở ô số 13, thuộc
chu kì 3, nhóm IIIB.
Dựa vào bảng tuần hoàn, em hãy cho biết:
- Vị trí của Al trong bảng tuần hoàn.
- Viết cấu hình electron của Al, Al3+. BTH
PTTN-THPT ĐP
Có số oxi hoá +3 trong
hợp chất.
Cho biết tính chất vật lý của Al:
- trạng thái, màu sắc,
- nhiệt độ nóng chảy,
- tính cứng,
- khối lượng riêng,
- khả năng dẫn điện, dẫn
nhiệt…
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
_ Nhôm là kim loại màu
trắng bạc;
_ Nhẹ (d =2,7 g/cm3)
_ Điểm nóng chảy
_ Dẫn điện,dẫn nhiệt tốt;
Các nhóm có 5 phút hoàn thành phiếu học tập phần III1,
III2, III3. Nhóm nhanh nhất sẽ được gọi lên bảng trình
bày, nếu đúng hết sẽ được cộng 1 điểm cho nhóm.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tại sao Al là kim loại mạnh nhưng dụng cụ nhà bếp như ấm
nước, xoong nồi làm bằng nhôm không bị oxi hóa trong không
khí và cả khi đun nóng?
ĐIỀU GÌ SẼ XẢY RA NẾU PHÁ VỠ MÀNG NHÔM OXIT?
MUỐN CỞI ÁO GIÁP NHÔM OXIT THÌ LÀM THẾ NÀO?
HS quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV,
quan sát hiện tượng, giải thích và viết
phương trình phản ứng minh họa.
Thí nghiệm nhôm mọc lông tơ.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Taùc duïng vôùi phi kim
PHIM THÍ NGHIỆM
Al + O2
PHIM THÍ NGHIỆM
Al + S
Nhôm khử dễ dàng các nguyên tử phi kim thành ion âm.
Al + O2
Al + S
AlCl3
Al2O3
Al2S3
Al + Cl2 2 3 2
2 3
4 3 2
0 0 +3 -1
0 0 +3 -2
0 0 +3 -2
Hoạt động 1: Vào bài (5’)
Nhóm được phân công cùng cả lớp
trao đổi với nhau những điều các em
đã biết và muốn biết thêm về nhôm.
Hoạt động 2:Tìm hiểu vị trí, cấu
hình electron nguyên tử (2’)
HS dùng bảng tuần hoàn tìm vị trí và
viết cấu hình electron của nhôm, suy
ra tính chất và số oxi hóa đặc trưng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất
vật lý (3’)
Liệt kê những vật dụng bằng nhôm
được sử dụng trong đời sống và trong
kĩ thuật. Hãy cho biết chúng được
ứng dụng dựa vào lý tính nào của
nhôm.
Hoạt động 4: Nghiên cứu tính chất
hóa học (15’)
- Dựa vào vị trí của nhôm trong dãy
hoạt động hóa học hãy dự đoán
tính chất hóa học của nhôm. Hoàn
thành các PTHH, xác định số oxi
hóa và vai trò của nhôm trong các
phản ứng với phi kim, dd axit, dd
muối, thực hiện thí nghiệm kiểm
chứng.
7
8
9
10
11
2. Taùc duïng vôùi axit
2Al + 6H+ 2Al3+ + 3H20
Al + HCl AlCl3 + H22 6 2 3
b. Axit coù tính oxi hoùa maïnh (HNO3, H2SO4 ññ)
Al khöû deã daøng ion H+ trong axit thaønh H2 töï do
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
a. Axit H+
Vôùi HNO3loaõng: sp khöû laø NO, N2O, N2, NH4NO3
+2 -3+1 0
Vôùi H2SO4 ñaëc, noùng: sp khöû laø SO2, S, H2S
+4 0 -2
Al thuï ñoäng vôùi dd HNO3ñaëc,nguoäi , H2SO4 ñaëc, nguoäi
Al + HNO3 loaõng Al(NO3)3 + NO + H2O
+2+5 +30
4 2
Al + H2SO4 đ nóng Al2(SO4)3 + SO2 + H2O
+4+6 +30
2 6 3 6
3. Taùc duïng vôùi oxit kim loaïi (phaûn öùng nhieät nhoâm)
ÔÛ to cao, Al khöû ñöôïc nhieàu ion kim loaïi trong oxit
(Fe2O3, Cr2O3,…) thaønh kim loaïi töï do.
Vd: Al + Fe2O3 =
t0
2Al + Cr2O3 = Al2O3 + 2 Cr + Q
t0
Coù theå duøng pöù naøy ñeå ñieàu cheá moät soá kim loaïi
khoù noùng chaûy nhö Mn, Cr, …töø oxit cuûa chuùng.
Al2O3 + Fe + Q2 2
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
PHIM TN
Al + Cr2O3
?
1. Vì sao thau chậu bằng nhôm nhanh chóng mất đi vẻ
sáng kim loại sau môt thời gian giặt áo quần bằng xà
phòng?
2. Vì sao khi ngâm vôi quét tường trong chậu bằng
nhôm, chỉ sau một đêm chậu nhôm có lổ thủng?
THÍ NGHIỆM: NHÔM TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
_ Cho 2 ml dung dịch NaOH vào ống nghiệm, cho tiếp
mẫu Al vào, đợi khoảng 1 phút.
_ Quan sát thật kỹ hiện tượng xãy ra trên bề mặt lá
nhôm, sự biến đổi màu và chất sinh ra trong dung dịch.
_ Viết các phương trình phản ứng giải thích hiện tượng
xãy ra và trả lời câu hỏi thực tiễn 1,2.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
5. Taùc duïng vôùi dung dịch kiềm
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
4. Taùc duïng vôùi nước
- Al khoâng taùc duïng vôùi nöôùc vì coù lôùp Al2O3 baûo veä.
- Phaù boû lôùp baûo veä thì Al khöû nöôùc:
2Al + 6H2O = 2Al(OH)3 + 3H2
Al(OH)3 khoâng tan, baûo veä khoâng cho nhoâm
tieáp xuùc vôùi nöôùc.
Al coi nhö khoâng taùc duïng vôùi nöôùc.
Có thể dùng ấm bằng nhôm để đun nước, vậy nhôm
có tác dụng với nước không?
Al là kim loại mạnh, vậy Al có giống Na, K, Ca dễ
dàng khử nước ở nhiệt độ thường không?
Khai thác quặng boxit
49% oxi
26% Si
7% Al5% Fe4% Ca
Phần trăm khối lượng các nguyên tố
gtron vỏ trái đất.
1. Trữ lượng nhôm trong tự nhiên có nhiều không? Cho
biết phương pháp sản xuất nhôm. Làm thế nào có thể
thực hiện thành công quá trình điều chế nhôm khi nhiệt
độ nóng chảy của Al2O3 quá cao?
2. Trữ lượng boxit ở VN khá lớn, khi tiến hành khai thác
quặng boxit ở Tây Nguyên, chúng ta có xây dựng nhà
máy sản xuất nhôm không? Tại sao?
- Đặt vấn đề: Thực tế các vật dụng
bằng nhôm rất bền không giống
như dự đoán của các nhôm.
- Giải quyết vấn đề: GV thực hiện
thí nghiệm nhôm mọc lông tơ.
- Kết thúc vấn đề: Nhôm có tính
khử mạnh nhưng vật bằng nhôm
rất bền trong không khí vì có màng
oxit bền bảo vệ.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình
6.4 và HS hoàn thành các PTHH.
GV trao đổi với HS ứng dụng của
phản ứng nhiệt nhôm trong điều
chế kim loại, hỗn hợp tecmit dùng
hàn đường ray…
- Cho HS xem phim thí nghiệm Al
+ Cr2O3.
- Đặt vấn đề: tại sao không dùng
thau chậu bằng nhôm để chứa
dung dịch nước vôi (dùng khi làm
mứt hay dùng vôi quét tường)?
- Giải quyết vấn đề: Nghiên cứu thí
nghiệm Al tác dụng với dd kiềm.
- Kết thúc vấn đề: Nhôm có tính khử
mạnh, dễ dàng khử nước. Môi
trường kiềm có tác dụng hòa tan
kết tủa Al(OH)3.
12
13
14
15
V. SẢN XUẤT NHÔM
Tại sao phải hòa tan Al2O3 trong criolit nóng chảy?
9000C20500CNhiệt độ nóng chảy
Al2O3 trong criolit nóng chảyAl2O3
_ Hạ thấp nhiệt đô nóng chảy
_ Tăng khả năng dẩn điện
_ Chất chảy có khối lượng riêng nhỏ, nổi lên trên và bảo
vệ nhôm nóng chảy không bị oxi hóa ởi oxi không khí.
--------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------
+ + + + +
Al3+Al3+ Al3+ Al3+
O2-O2- O2- O2- O2- O2-
Al2O3 nóng chảy
Atot (cực dương) 2O2- O2 + 4e
Catot (cực âm) Al3+ + 3e Al
Al3+ + O2-2 3
Pt điện phân: 2Al2O3 4Al + 3O2
Catot
Anot
đpnc
ĐIỆN PHÂN NÓNG CHẢY Al2O3
V. SẢN XUẤT NHÔM
- Chế tạo máy bay, tên lửa,
ô tô, tàu vũ trụ, xe lửa ...
- Xây dựng nhà cửa và
trang trí nội thất
- Dây dẫn điện cao
thế
- Chế tạo thiết bị trao dổi
nhiệt, các dụng cụ đun nấu
- Giấy nhôm dùng bao gói
thực phẩm, bánh kẹo, thuốc
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ ỨNG DỤNG CỦA NHÔM
Hoạt động 5: Sản xuất nhôm (5’)
- Trao đổi với HS về nguyên liệu
sản suất nhôm, về vấn đề bôxit…
- Phân tích vai trò của criolit trong
quá trình sản xuất nhôm bằng
cách điện phân Al2O3 nóng chảy.
- Các cá nhân tiến hành khảo sát quá
trình điện phân nóng chảy Al2O3, các
quá trình oxi hóa khử tại các điện cực
và quá trình phụ.
Hoạt động 6: Ứng dụng của nhôm
(3’) báo cáo của nhóm nghiên cứu.
Hoạt động 7: Củng cố (10’)
Cho HS viết sơ đồ tổng kết kiến thức
về nhôm.
Hướng dẫn HS học ở nhà.
BÀI 31 “ SẮT”
A. MỤC TIÊU DẠY HỌC
- HS biết vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron nguyên tử.
- HS hiểu tính khử trung bình của sắt và các số oxi hóa +2, +3.
- Viết được các PTHH của sắt, cân bằng phản ứng và xác định vai trò các chất trong
phản ứng.
B. CHUẨN BỊ
- Hóa chất: Fe, dd CuSO4, dd HCl, dd HNO3 đặc, bông gòn và bộ dụng cụ thí
nghiệm cho 4 nhóm cộng tác trên lớp.
- Giáo án điện tử. Nhóm được phân công chuẩn bị bài báo cáo về trạng thái tự nhiên
của sắt, vai trò của sắt trong cuộc sống và sản xuất.
C. PHƯƠNG PHÁP
Dạy học theo hoạt động, dạy học cộng tác nhóm nhỏ, thí nghiệm hóa học, đàm
thoại, sử dụng internet.
D. NHỮNG ĐIỂM MỚI VÀ NHỮNG ĐIỂM CẦN CHÚ Ý
- SGK mới trình bày chi tiết cấu hình electron của sắt, giải thích cấu hình electron
của Fe2+ và Fe3+, giúp HS hiểu đúng, không gượng ép HS buộc HS thuộc lòng hóa
trị 2, 3 của sắt.
- Sắt có tính khử trung bình. SGK mới phân rõ hai trường hợp. Khi tác dụng với
chất oxi hóa yếu, sắt bị oxi hóa đến số oxi hóa +2, với chất oxi hóa mạnh sắt bị
oxi hóa đến sắt +3.
- SGK mới xét chi tiết các phản ứng của sắt. GV nên cho HS thảo luận nhóm, thực
hiện các thí nghiệm kiểm chứng theo nhóm các phản ứng của sắt với các dung
dịch muối và axit.
- Các thí nghiệm của sắt với các chất khí không khó làm nhưng mất nhiều thời gian
chuẩn bị nên GV chuẩn bị các đoạn phim thí nghiệm.
E. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Slide Nội dung Tiến trình – Phương pháp – Thời gian
1
1
CHUYỆN KỂ VỀ SẮT
ĐP BC LTT TKN
CÓ BAO NHIÊU SẮT TRONG CƠ THỂ CHÚNG TA?
Chuyện kể rằng, lần đầu tiên các nhà bác học đã
phát hiện được sắt trong máu người, một sinh viên hóa
học si tình đã quyết định tặng người yêu một chiếc nhẫn
làm bằng sắt của máu mình. Cứ định kỳ lấy máu ra, anh
chàng thu được một hợp chất mà từ đó tách sắt ra bằng
phương pháp hóa học. Chưa gom đủ sắt để làm chiếc
nhẫn thì anh chàng tội nghiệp này đã lăn ra chết vì thiếu
máu: chính toàn bộ lượng sắt có trong máu người chỉ
vẻn vẹn có vài gam.
Khi hoàn thành việc xây dựng ngôi đền ở Gieruxalem,
vua Xalomon đã mở tiệc khoản đãi, mời tất cả những người thợ
đã tham gia xây cất ngôi đền đến dự và hỏi: “Nào trong số những
người thợ xây dựng thì ai là người chủ chốt nhất? Ai đã có đóng
góp lớn nhất vào việc kiến tạo nên ngôi đền kỳ diệu này?”
Cuối cùng vua Xalomon đứng dậy, đến bên một người
nhọ nhem và khiếm tốn - đó là người thợ rèn. Nhà vua dẫn
người này đến giữa phòng và lên tiếng:” Đây là người chủ chốt
xây dựng nên ngôi đền” và mời anh ta một cốc rượu quý .
Người thợ nề, thợ mộc, thợ đào… đều cho rằng nghề
của mình là cao quý nhất vì không có họ không thể có ngôi đền
nhưng đều nhất trí không có người thợ rèn sẽ không có bộ đồ
nghề để họ làm.
NGHỀ NÀO CAO QUÝ NHẤTTHÁP EPFEN
Năm 1889, ở Pari đã hoàn thành việc xây dựng
ngọn tháp hùng vĩ bằ g sắt do kỹ sư nổi tiếng người Pháp
Epfen (Gustave Eiffel) thiết kế. Nhiều người đương t ời
cho rằng, công trình ồ sộ cao 300 mét này có vẻ không
bền vữ , không chắc chắn. Đáp lại những kẻ hoài nghi,
tác giả bản thiết kế đã khẳng định rằng, đứa con của ô
sẽ đứ vững không dưới một phần tư thế kỷ. Thế mà đã
gần một thế kỷ trôi qua rồi, còn tháp Epfen - biểu tượng
của Pari, c o đến nay vẫn thu hút ất nhiều khách du lịch.
Lý do nào một công trình bằng sắt lại không bị han
gỉ trong không khí? Đó là vì tháp Epfen được làm bằng
thép có ộ tinh khiết khoảng 99,97%.
THUỐC CHỨA SẮT
Năm 1714, một người thợ nhà máy luyện đồng ở
Carelia tên l Ivan Reboep “bị đau tim ế nỗi không lê nổi
đôi chân”. Một hôm, tại một vùng đầm lầy chứa sắt cách hồ
Lađôga không xa, anh ta nhìn thấy một lạch nước và đã
uống nước này. “Uống nước này chừng ba ngày thì anh ta
khỏi bệnh”.
Ngay từ thời xưa người ta đã biết những đơn thuốc
“chứa sắt” khác nhau: uống mạt sắt thật mịn ở dạng đơn sơ
hoặc tẩm đường hay tuyết sắt, nước sắt, rượu vang thép…
Nhiều hợp chất của sắt được sử dụng rộng rãi ngay
cả trong y học hiện đại. Một số loại nước khoáng cũng chứa
nhiều sắt. Phụ nữ có thai, những người thiếu máu nên uống
thêm viên sắt.
PTTN-THPT ĐP
Hoạt động 1: Vào bài (4’)
GV cho nhóm được phân công báo
cáo tóm tắt lịch sử về sắt. GV giới
thiệu thêm nếu cần.
Chia sẻ thêm với những HS khác
trong lớp về những điều các em đã
2
3
4
5
6
2
BÀI 31
I. VỊ TRÍ, CẤU TẠO
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
3
Fe [Ar] 3d6 4s2
Giải thích sự tạo thành ion sắt
Fe2+ [Ar] 3d6
3d6 4s0
Fe3+ [Ar] 3d5
3d5 4s0
3d6 4s2
PTTN- THPT ĐP
I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
Dựa vào bảng tuần hoàn, em hãy cho biết vị trí của Fe trong bảng tuần
hoàn, viết cấu hình electron của Fe, Fe2+, Fe3+.
viết gọn Fe: [Ar] 3d6 4s2
Cấu hình electron của Fe: 1s2 2s2 2p6 3s23p6 3d6 4s2
Sắt ở ô số 26, thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.
Fe2+: [Ar] 3d6 Fe3+: [Ar] 3d5
BTH
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
_ Sắt là kim loại cứng,
màu trắng xám,
_ Nhiệt độ nóng chảy
cao 15400C;
_ dẫn điện,dẫn nhiệt tốt;
_ có tính nhiễm từ.
Các em tham khảo SGK, cho biết
tính chất vật lý của Fe:
- trạng thái, màu sắc,
- nhiệt độ nóng chảy,
- tính cứng,
- khối lượng riêng,
- khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt…
4
Tại sao sắt có
màu trắng xám
mà gọi sắt là kim
loại đen?
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Fe có tính khử trung bình
Fe2+, Fe3+
Dựa vào
cấu hình
electron
và vị trí
trong
dãy điện
hóa, em
hãy dự
đoán
tính chất
hoá học
của Fe?
PTTN-THPT ĐP
1. Td với phi kim
2. Td với axit
3. Td với dung dịch muối
4. Td với nước
5
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tác dụng với phi kim
a. Tác dụng với lưu huỳnh
b. Tác dụng với oxi
c. Tác dụng với clo
TRÌNH BÀY KẾT QUẢ THẢO LUẬN NHÓM
XEM PHIM
3F + 2 2 = Fe3O4 ( O.Fe2O3) oxit sắt từ
2F + 3Cl2 = 2F Cl3 Saét (III) Clorua
+ S = S sắt (II) sunfua
e O Fe
+2 +3
e e
0
0 0
+30
Fe Fe
0 0 +2
XEM PHIM
XEM PHIM
Fe khử phi kim thành ion âm và bị oxi hóa thành Fe2+, Fe3+.
6
PTTN-THPT ĐP
biết và muốn biết thêm về sắt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vị trí trong
bảng tuần hoàn, cấu hình electron
nguyên tử (3’)
- HS viết cấu hình electron, xác định
vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn.
- GV thuyết trình phần giải thích số
oxi hóa +2 và +3 của Fe trong hợp
chất.
Hoạt động 3: Nghiên cứu tính chất
vật lý (3’)
_ HS nghiên cứu SGK kết hợp với
kiến thực thực tế nhận xét về tính chất
vật lý của Fe.
_ Phát vấn thêm tại sao sắt được xếp
vào nhóm kim loại đen.
Hoạt động 4: Nghiên cứu tính chất
hóa học (15’)
(Đàm thoại gợi mở, thí nghiệm hóa
học, hoạt động cộng tác nhóm)
- GV cho HS trình bày dự đoán tính
chất hóa học của sắt.
- Các nhóm thực hiện các thí nghiệm
sắt với dung dịch HCl, HNO3 đặc
nguội, HNO3 đặc nóng, dd CuSO4,
xem phim thí nghiệm Fe tác dụng
với oxi, lưu huỳnh, clo để kiểm
8
9
10
9
SỰ KHỬ HƠI NƯỚC Ở NHIỆT ĐỘ CAO
Saét HiñroNöôùc
4. Tác dụng với nước
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
ở nhiệt độ thường, sắt không khử được nước.
ở nhiệt độ cao: Fe + H2O FeO + H2t0 > 5700C
3 Fe+ 4H2O Fe3O4 + 4H2t
0 < 5700C
10
Hematit đỏ (Fe2O3)Hematit nâu (Fe2O3.nH2O)Man hetit ( 3 4)Xiđerit (FeCO3)Pyrit sắt S2)Quặng sắt ở Thạch Khê
IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Sắt tự do có trong các thiên thạch
PTTN-THPT ĐP
11
TÓM TẮT NỘI DUNG
Cấu hình elcetron của Fe:[Ar] 3d64s2 (tính khử trung bình)
Fe3+: [Ar] 3d5Fe2+: [Ar] 3d6
Tác dụng với S
7
8
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
3. Tác dụng với dung dịch muối
Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho Fe vào các
dung dịch sau:
a. Fe + dd CuSO4 b. Fe + FeCl3 c.Fe + dd AgNO3
Fe2+
Fe
Cu2+ Fe3+ Ag+
Cu Fe2+ Ag
Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag↓
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓
Nếu AgNO3 dư
(1)
(2)
(1) + (2)
PTTN-THPT ĐP
chứng dự đoán.
- Lưu ý về phản ứng của Fe trong
dung dịch Fe3+, Ag+. Từ đó mở rộng
cho HS lưu ý phản ứng của Fe với
các axit oxi hóa nếu dùng dư Fe thì
dung dịch có muối sắt (II).
Tác dụng với axit H+
như dung dịch HCl,
H2SO4 loãng…
Tác dụng với
dung dịch muối
(qui tắc α )
Tác dụng với Cl2
Tác dụng với axit
oxi hoá HNO3,
H2SO4 đặc nóng
(Fe không dư)
Thụ động với HNO3
và H2SO4 đặc
nguội,
PTTN-THPT ĐP
- Gợi ý HS về các vật dụng bằng hợp
kim của sắt có thể dùng để đun nấu
giúp HS có nhận xét ban đầu về
phản ứng của sắt với nước.
- GV thuyết trình, hướng dẫn HS rút
ra kết luận và viết PTHH.
Hoạt động 5:Tìm hiểu trạng thái tự
nhiên (3’)
Nhóm được phân công trình bày báo
cáo về trạng thái tự nhiên của sắt.
Hoạt động 6: Củng cố kiến thức (5’)
Đàm thoại gợi mở, các cá nhân độc lập
Hoàn thành sơ đồ tóm tắt kiến thức về
sắt.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 90264LVHHPPDH026.pdf