Luận văn Xác định nhu cầu tín dụng của hộ gia đình tại Ngân hàng Phát triển Nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh tỉnh Trà Vinh – Phòng giao dịch Thành phố Trà Vinh

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu Nền kinh tế nước ta trong những năm gần đây liên tục đạt được những kết quả đáng khích lệ, tốc độ tăng trưởng luôn được duy trì ở mức khá cao (trên 7%) (Nguồn: Tổng cục thống kê – TONG CUC THONG KE). Một trong những đóng góp quan trọng để có được thành công này chính là hoạt động của lĩnh vực tài chính ngân hàng. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, Đảng và Nhà nước luôn có những chủ trương, chính sách nhằm tạo điều kiện cho hoạt động tài chính ngân hàng phát triển. Điều này đã khẳng định một bước tiến mới của nước ta trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Trong nền kinh tế tế hội nhập, cạnh tranh lành mạnh được xem là động lực cho sự phát triển. Không nằm ngoài xu hướng chung, hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng ngày càng được hoàn thiện để có thể cạnh tranh và đáp ứng tốt nhu cầu của xã hội. Thời gian gần đây, các chi nhánh ngân hàng tăng lên cả về quy mô và số lượng. Trong đó, Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng sông Cửu Long (Ngân hàng MHB) là ngân hàng nhà nước trẻ nhất, có tốc độ phát triển nhanh nhất. Ngân hàng MHB sau 10 năm hoạt động đã tăng trưởng 70 lần, đến cuối năm 2007 đạt trên 26.000 tỷ đồng, gấp 7 lần so với năm 2002, bình quân mỗi năm trong năm năm trở lại đây tăng 55%, số lượng chi nhánh và PGD rộng khắp (Nguồn: Báo cáo tài chính thường niên ngân hàng MHB - http://www.mhb.com.vn). Để có được thành công này thì nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng là nghiệp vụ quan trọng chiếm tỷ trọng và có ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nghiệp vụ tín dụng mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng, giúp ngân hàng MHB có thể mở rộng qui mô hoạt động kinh doanh, đó là việc làm không thể thiếu nhằm đảm bảo cho sự sống còn và phát triển của ngân hàng. Nếu như nghiệp vụ tín dụng được xem như huyết mạch của ngân hàng thì dư nợ tín dụng được xem là trái tim của nghiệp vụ tín dụng. Để dư nợ tín dụng luôn đạt chỉ tiêu đặt ra, đảm bảo lợi nhuận không ngừng tăng, thì việc tìm hiểu nhu cầu tín dụng của khách hàng, tìm hiểu tâm lý của họ là việc làm cần thiết giúp hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày càng mang tín chuyên nghiệp và hiệu quả. Với những lý do trên thì việc “Xác định nhu cầu tín dụng của hộ gia đình tại Ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL chi nhánh tỉnh Trà Vinh – Phòng giao dịch Thành phố Trà Vinh” là vấn đề cần được nghiên cứu. 1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn 1.1.2.1. Căn cứ khoa học Đề tài nghiên cứu dựa trên cơ sở những kiến thức mà tác giả đã học và tìm hiểu được: - “Tài chính doanh nghiệp” được Eugene Brigham đánh giá là toàn bộ các quan hệ tài chính biểu hiện qua quá trình “huy động và sử dụng vốn để tối đa hóa giá trị” - Qua quá trình “Nghiên cứu khả năng cạnh tranh và tác động của tự do hoá dịch vụ tài chính: trường hợp ngành ngân hàng” do chương trình Phát triển của Liên hợp quốc (UNDP) tài trợ, Vụ Thương mại và Dịch vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (MPI) thực hiện vào tháng 5 năm 2006 đã kết luận tự do hóa ảnh hưởng đến hoạt động của ngành ngân hàng. - Boris Hofmann kết luận những chuyển tiếp của sự tăng trưởng và đổ vỡ trong thị tường tín dụng thường xảy ra đồng thời với chu kỳ của hoạt động kinh tế và thị trường tài sản. Boris còn chứng minh mối quan hệ dài hạn cùng chiều giữa tín dụng thực đến giá trị GDP thực và giá tài sản thực và tác động nghịch chiều với tỷ giá thực. Bois cùng cộng tác viên cũng tìm thấy sự thay đổi trong ngắn hạn của tỷ giá thực có ảnh hưởng mạnh và tác động nghịch đến tín dụng ngân hàng, GDP và giá tài sản. - Lê Tất Thành qua quá trình nghiên cứu nhiều mô hình kinh tế đã xác định mô hình hồi quy Logistic là mô hình hiệu quả nhất để dự báo nhu cầu kinh tế, xếp hạn qui mô kinh tế. - Thạc sĩ Mạc Quang Huy qua quá trình nghiên cứu khẳng định Việt Nam là một thị trường tiềm năng để các ngân hàng đầu tư phát triển trên cơ sở tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn đạt ở mức cao và ổn định, trung bình 7,1% trong 10 năm qua, khoảng 500.000 tài khoản và 102 công ty chứng khoán đã ra đời trên thị trường này (Nguồn: Tổng cục thống kê và báo chí – năm 2008). Sự ra đời của các ngân hàng đầu tư là một sự cạnh tranh to lớn đối với các NHTM trong nước. 1.1.2.2. Căn cứ thực tiễn Thành phố Trà Vinh được thành lập từ tháng 4 năm 2010, gồm 9 phường: phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, phường 6, phường 7, phường 8, phường 9 và xã Long Đức. Thành phố Trà Vinh có diện tích: 68.035 km2, dân số 131.360 người, gồm 3 dân tộc chính Kinh, Hoa, Khơme cùng sinh sống và tham gia sản xuất (Nguồn: Cổng thông tin điện tử tỉnh Trà Vinh năm 2010 – www.travinh.gov.vn). Do chính sách chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở địa phương nên phần lớn dân số Thành phố hoạt động trong lĩnh vực thương nghiệp, dịch vụ .Có khoảng 5.872 hộ gia đình tham gia sản xuất kinh doanh (Nguồn: Cổng thông tin điện tử tỉnh Trà Vinh năm 2010 – www.travinh.gov.vn). Theo thống kê về dư nợ tín dụng tại Ngân hàng MHB chi nhánh Trà Vinh – PGD Thành phố Trà Vinh có khoảng 70% hồ sơ tín dụng phục vụ cho các hộ với mục đích đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh (Nguồn: Phòng kinh doanh ngân hàng MHB chi nhánh Trà Vinh – PGD Thành phố Trà Vinh năm 2010). 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Xác định nhu cầu tín dụng của hộ gia đình tại Ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL chi nhánh Trà Vinh – PGD Thành phố Trà Vinh. Qua đó, đề ra những giải pháp nhằm đáp ứng tốt nhu cầu tín dụng cho khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng MHB chi nhánh Trà Vinh – PGD Thành phố Trà Vinh qua 2 năm 2008, 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 để đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng. - Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng MHB chi nhánh Trà Vinh – PGD Thành phố Trà Vinh tại từng thời điểm 30.06.2008, 31.12.2008, 30.06.2009, 31.12.2009 và 30.06.2010 để đánh giá hoạt động TD của ngân hàng. - Phân tích tình hình tình hình dư nợ tại ngân hàng MHB chi nhánh Trà Vinh – tình hình dư nợ tại ngân hàng MHB chi nhánh Trà Vinh – PGD Thành phố Trà Vinh tại từng thời điểm 30.06.2008, 31.12.2008, 30.06.2009, 31.12.2009 và 30.06.2010 để đánh giá hoạt động TD của ngân hàng. - Phân tích các chỉ số để đánh giá tình hình hoạt động TD tại ngân hàng. - Phân tích số liệu sơ cấp để rút ra các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu tín dụng tại ngân hàng của các hộ GĐ ở Thành phố Trà Vinh. - Đề ra một số biện pháp để thỏa mãn nhu cầu TD tại ngân hàng của các hộ GĐ và nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng MHB chi nhánh Trà Vinh – PGD Thành phố Trà Vinh. 1.3. GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định Giả thiết H01: Nhu cầu TD tại ngân hàng của các hộ gia đình khác nhau là như nhau. H02: Mức độ ảnh của những nhân tố đến nhu cầu tín dụng tại ngân hàng của các hộ gia đình khác nhau là như nhau. 1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu - Tình hình tài chính tại Ngân hàng MHB chi nhánh Trà Vinh – PGD Thành phố Trà Vinh trong 2 năm 2008, 2009 và 06 tháng đầu năm 2010 như thế nào? - Tình hình huy động vốn và dư nợ của Ngân hàng MHB chi nhánh Trà Vinh – PGD Thành phố Trà Vinh tại từng thời điểm 30.06.2008, 31.12.2008, 30.06.2009, 31.12.2009 và 30.06.2010 ra sao? - Ngân hàng có những điểm mạnh và điểm yếu gì trong quá trình hoạt động? - Tình hình kinh tế - văn hóa - xã hội của Thành phố Trà Vinh những năm gần đây ra sao? - Đặc điểm KT – XH của các hộ gia đình ở Thành phố Trà Vinh? - Các yếu tố nào ảnh hưởng đến nhu cầu tín dụng của các hộ gia đình? - Những giải pháp nhằm thỏa mãn nhu cầu tín dụng của hộ GĐ và nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng ? 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Không gian Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh Trà Vinh - PGD Thành phố Trà Vinh. Phạm vi thu thập số liệu: Thành phố Trà Vinh. 1.4.2. Thời gian Do PGD được thành lập vào tháng 1 năm 2008 nên đề tài chỉ phân tích số liệu trong 2 năm 2008, 2009 và 06 tháng đầu năm 2010. 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu - Nhu cầu tín dụng tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh Trà Vinh - PGD Thành phố Trà Vinh. - Các hộ gia đình sản xuất nông nghiệp và phi nông nghiệp tại Thành phố Trà Vinh.

doc121 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1608 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xác định nhu cầu tín dụng của hộ gia đình tại Ngân hàng Phát triển Nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh tỉnh Trà Vinh – Phòng giao dịch Thành phố Trà Vinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
như cho vay cán bộ công nhân viên, ủy nhiệm trích lương, cho vay chơi chứng khoán, cho vay tiểu thương… c) Thu hút khách hàng đến với ngân hàng Ngày nay trong môi trường cạnh tranh gay gắt PGD không thể thụ động chờ khách hàng tự tìm đến với mình mà cần phải hiểu rỏ KH là người đem lại nguồn thu cho NH chứ không ai khác. Vì vậy, PGD cần phân khúc thị trường để tìm hiểu rỏ hơn về thị hiếu khách hàng để mở rộng thị phần nâng cao vị thế, thương hiệu của mình. Ngân hàng cần phải đa dạng hóa sản phẩm cho vay. Chẳng hạn cùng một món vay nhưng nếu khách hàng vay trong vòng 24h với số tiền nhỏ hơn 5 triệu thì không phải trả lãi. Ngoài ra, có thể thêm nhiều tiện ích khác để có thể phục vụ KH chu đáo hơn. Tuy nhiên, nếu biết được tiện ích đó có được KH quan tâm hay không, thì PGD cần chủ động tham khảo ý kiến KH thông qua các cuộc thăm dò, khảo sát ý kiến KH, đánh giá mức độ hài lòng của KH về các dịch vụ của PGD, vì sản phẩm cho vay mà PGD cung cấp được khách hàng quan tâm đồng nghĩa với sản phẩm của PGD được chấp nhận, tăng nguồn thu cho DV, giảm thiểu rủi ro cho hoạt động TD. Để thu hút khách hàng, PGD nên có sự hợp tác với các công ty, DN, các cơ sở SXKD, mở rộng thực hiện thanh toán trọn gói mua TSCĐ, sản phẩm tiêu dùng qua NH, giúp KH tiết kiệm thời gian, đồng thời giảm thiểu lượng tiền mặt lưu thông trong xã hội. Tuy thu hút khách hàng là cần thiết nhưng vấn đề không phải khách hàng nào ngân hàng cũng nhắm đến. Sàng lọc, lựa chọn khách hàng tốt, cho vay hạn chế khách hàng thiếu khả năng trả nợ, tránh xa khách hàng cung cấp thông tin gian dối, dùng xảo thuật lừa gạt NH là việc làm cần thiết. Thành phố Trà Vinh là nơi có dân số đông trên địa bàn, cùng với mức sống ngày càng được nâng cao, nhu cầu nhà ở, đất ở của hộ GĐ ngày càng tăng. Tuy là những KH nhỏ nhưng với số lượng nhiều cùng với tình hình thu nhập ổn định nên các hộ GĐ là khách hàng lâu dài mà PGD cần hướng đến. Bên cạnh đó, với chính sách thu hút nhân tài ở nước ngoài về Việt Nam sinh sống và làm việc, khi đó, nếu có sự hợp tác tốt với công ty xây dựng và công ty địa ốc, PGD có thể cung cấp tốt các dịch vụ cho kiều bào thì đây là thị trường đầy tiềm năng, là món mồi béo bở cho ngân hàng. d) Tăng cường kiểm tra công tác thu hồi nợ Đa số các trường hợp phát sinh nợ quá hạn có thể do nguyên nhân sự thiếu thận trọng của cán bộ TD sau khi giải ngân. Điều này dẫn đến sự thiếu trách nhiệm của KH đối với khoản vay. Đối với MHB cho vay ngắn hạn thì kiểm tra 3 – 6 tháng/lần, còn trung dài hạn thì 1 năm/lần. Ngoài việc yêu cầu KH cung cấp các báo cáo tài chính có liên quan, cán bộ TD còn định kỳ kiểm tra thực tế nếu phát hiện ra những sai phạm trong sử dụng vốn hoặc những khó khăn trong quá trình sản xuất thì có những biện pháp kịp thời, hạn chế sự thiệt hại của KH cũng như NH, từ đó phòng ngừa rủi ro cho chính ngân hàng. Có thể nói công tác kiểm tra sau khi cho vay là biện pháp tốt nhất để hạn chế rủi to TD có thể xảy ra vì vây PGD cần tiếp tục đẩy mạnh công tác kiểm tra sau khi giải ngân. 5.2.3. Các giải pháp đồng bộ khác a) Chú trọng đào tạo phát triển nguồn nhân lực - NH nên thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao tay nghề chuyên môn cho cán bộ quản lý cũng như nhân viên ở các phòng ban. - Tăng cường đào tạo cán bộ nhất là cán bộ hiểu biết về khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin để tăng tốc độ xử lý nghiệp vụ bằng phần mềm. tránh các rủi ro về hệ thống kiểm soát nội bộ… - PGD nên thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo chuyên đề dành riêng cho nhân viên, kết hợp với việc mời chuyên gia trong ngành đến báo cáo, giảng dạy, tạo điều kiện cho mổi nhân viên học hỏi thêm kinh nghiệm, cũng cố và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, góp phần tạo niềm tin cho khách hàng, thúc đẩy hoạt động kinh doanh của PGD ngày một hiệu quả hơn. b) Đẩy mạnh ứng dụng nhiều thành tựu công nghệ hiện đại nhất là công nghệ thông tin Chỉ trên cơ sở kỹ thuật công nghệ hiện đại thì ngân hàng mới có điều kiện triển khai các loại hình dịch vụ mới, mở rộng đối tượng và phạm vi khách hàng. Công nghệ thông tin cho phép NH nắm bắt, cập nhật đầy đủ thông tin từ phía KH, cho phép giảm thiểu rủi ro trong công tác. Công nghệ hiện đại giúp PGD giảm thiểu chi phí, giảm thời gian trong giao dịch. Ngân hàng MHB chi nhánh Trà Vinh – PGD Thành phố Trà Vinh cần phối hợp với chi nhánh và các PGD khác tạo một website riêng cho MHB tỉnh Trà Vinh vì đây cũng được coi như là một kênh quảng cáo thương hiệu của mình, các website của NH được ví như trung tâm thông tin của NH, mọi lúc, mọi nơi, khách hàng đều có thể truy cập tìm hiểu thông tin về các dịch vụ mà PGD cung cấp, đồng thời PGD cũng có thể tiếp cận với KH một cách nhanh chóng và có hiệu quả. c) Mở rộng mạng lưới hoạt động của ngân hàng Với mục tiêu trở thành ngâh hàng bán lẻ hàng đầu trên thị trường tiền tệ đầy tiềm năng như ở nước ta thì việc mở rộng mạng lưới hoạt động là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu của ngân hàng MHB. Để có thể đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế thì đòi hỏi PGD phải quan tâm hơn nữa cả về số lượng và chất lượng, đặc biệt là những nơi tập trung đông dân cư, có tiềm năng phát triển công nghiệp, dịch vụ để có thể đáp ứng và nắm bắt kịp thời nguồn vốn huy động. Mở rộng thêm các đối tượng huy động ở trường học, bệnh viên….bằng các hình thức như mở tài khoản thanh toán, tài khoản tiền gửi phục vụ cho nhu cầu thanh toán chuyển tiền cho học sinh, sinh viên và bệnh nhân…. CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 6.1. KẾT LUẬN Tín dụng luôn đóng vay trò quan trọng trọng hoạt động của PGD. Nó vừa là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu góp phần vào sự tồn tại và phát triển của PGD, nhưng cũng đồng thời là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất, có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của PGD. Thu lãi từ hoạt động TD chiếm tỷ trọng lớn và đóng vai trò quan trọng đem lại thu nhập cho PGD. Nếu muốn đạt được lợi nhuận cao thì hoạt động TD phải không ngừng được nâng cao. Ngoài ra, PGD còn phải chú trọng đến công tác huy động vốn để hoạt động TD được mở rộng, phục vụ cho yêu cầu phát triển của PGD trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt. Sự đóng góp của PGD trong nền kinh tế rất quan trọng. PGD là chiếc cầu nối để luân chuyển vốn trong nền kinh tế, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Chính việc nhận ra vai trò quan trọng này, tập thể cán bộ nhân viên trong PGD luôn nổ lực làm việc với quyết tâm cao để giữ vững thương hiệu, tạo một chổ đứng vững vàng trong hệ thống NHTM nói chung và cả thị trường tài chính nói riêng. 6.2. KIẾN NGHỊ 6.2.1. Đối với ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh Trà Vinh – PGD Thành phố Trà Vinh Qua thời gian thực tập và tiếp xúc thực tế tại PGD, tác giả nhận thấy hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động TD cho hộ GĐ nói riêng khá tốt, biểu hiện qua chất lượng TD ngày càng tăng. Tuy nhiên, để hoạt động TD của PGD ngày càng phát triển và có hiệu quả hơn, tác giả xin đề xuất một số ý kiến sau: - Thường xuyên theo dõi, nắm bắt kịp thời các văn bản, chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng MHB Việt Nam về diễn biến lãi suất cho vay, lãi suất huy động trên thị trường để có thể cạnh tranh với các NHTM khác trên địa bàn một cách an toàn, hiệu quả. Áp dụng lãi suất huy động linh hoạt và có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn nhằm huy động được nhiều nguồn vốn nhàn rỗi từ cá thể, hộ GĐ và doanh nghiệp với các hình thức huy động đa dạng về kỳ hạn, lượng tiền,... Chủ động tiếp cận các dự án đầu tư và sẽ đầu tư vào tỉnh để thu hút nguồn vốn. - Thực hiện điều tra kinh tế hộ thường xuyên để phân loại hộ từ đó có chính sách đầu tư thích hợp. PGD cần tìm nguyên nhân mà các hộ có nhu cầu vay vốn nhưng chưa liên hệ vay để có kế hoạch phát triển đầu tư. - Phân loại KH trên cơ sở uy tín, số dư tiền gửi hay KH có giao dịch lâu năm để áp dụng mức lãi suất thích hợp và có hành động thiết thực như tặng quà, xổ số trúng thưởng, tri ân khách hàng…nhằm duy trì KH cũ khuyến khích khách hàng mới. Tiếp tục chọn lọc khách hành tốt, nâng cao chất lượng công tác thẩm định, mở rộng và đẩy mạnh thêm loại hình cho vay, chứng minh tài chính du học. Nghiên cứu đẩy mạnh các loại hình dịch vụ của NH, đa dạng hóa các sản phẩm, nâng cao chất lượng phục vụ và chất lượng sản phẩm, thực hiện các giao dịch an toàn, chính xác, nhanh chóng và hiệu quả, không gây phiền hà cho khách hàng. - Nêu kiến nghị với NH cấp trên phân bổ thêm cán bộ tín dụng về PGD nhằm nâng cao chất lượng hoạt động, tránh những rủi ro do cán bộ tín dụng quá tải về công việc dẫn đến không nắm vững thông tin về khách hàng. - Cần tranh thủ phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương, hội nông dân, các tổ chức, ban ngành đoàn thể trong khâu chọn lọc khách hàng, xét duyệt và thu hồi nợ để hoạt động tín dụng ngày càng hiệu quả hơn. Thực hiện đầu tư liên thông gắn kết giữa sản xuất, chế biến và tiêu thụ. - Thường xuyên trao đổi với các PGD khác ở các huyện để có thể học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm trong công tác. 6.2.2. Đối với Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh Trà Vinh - Ngân hàng cần đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, có thể kêu gọi vốn đầu tư từ các tổ chức trên thế giới để có được nguồn vốn ổn định, lâu dài giúp NH có thể đầu tư vào các món vay trung, dài hạn trong và ngoài tỉnh. - Điều chỉnh mức lãi suất thích hợp, chính sách lãi suất linh hoạt với từng đối tượng KH vay vốn để duy trì KH hiện hữu và thu hút thêm nhiều KH mới. - Cần đơn giản, cụ thể hóa các thủ tục và quy trình cho vay để làm tăng khả năng cạnh tranh với các NH khác. 6.2.3. Đối với chính quyền địa phương - Chính quyền địa phương nên tăng cường cung cấp thông tin về KH, giúp PGD nắm được cụ thể tình hình kinh tế của từng hộ khi họ có nhu cầu vay vốn. - Cần có quy hoạch tổng thể trong việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế, vật nuôi, cây trồng hợp lý, phù hợp với thực tế của địa phương và nhu cầu của xã hội. - Sớm quy hoạch khu dân cư, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng như xác lập quyền sở hữu tài sản đối với các hộ sản xuất - kinh doanh trên địa bàn để người dân có điều kiện tiếp cận vốn vay, đặc biệt là vốn trung và dài hạn. - Vận động mở rộng sản xuất với việc vay vốn NH để phát triển sản xuất tạo công ăn việc làm cho lực lượng lao động nhàn rỗi. Cần có chương trình khuyến nông hỗ trợ các biện pháp cải tạo giống, áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất thông qua phòng nông nghiệp. - Nâng cao trình độ dân trí, xóa mù chữ ở nông thôn, tuyên truyền tập huấn nhằm tạo cho nhân dân có ý thức vay và sẵn sàng trả nợ vay khi đến hạn. - Tiếp tục xây dựng cơ chế một cửa, một dấu, giải quyết nhanh các thủ tục để hộ GĐ có thê vay vốn kịp thời, giảm chi phí đi lại của người dân. 6.2.4. Đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước - Quy định việc cung cấp thông tin giữa NH, Thuế vụ và các cơ quan pháp luật (Viện kiểm sát, Công An, Tòa Án,...) nhằm tránh rủi ro cho các tổ chức TD. - Duy trì nền kinh tế phát triển ổn định vững chắc, khuyến khích hình thành và phát triển các thị trường tiền tệ, thị trường vốn, thị trường chứng khoán tạo tiền đề thúc đẩy, cải tiến và đổi mới công nghệ Ngân hàng, từng bước hội nhập nền kinh tế thế giới - Điều hành chính sách tiền tệ theo nguyên tắc thận trọng, linh hoạt và hiệu quả trên nền tảng các công cụ chính sách tiền tệ hiện đại và tiên tiến. Xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ theo nguyên tắc thị trường, từng bước nâng cao tính chuyển đổi của Việt Nam Đồng. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Thái Văn Đại (2005). Giáo trình nghiệp vụ Ngân hàng, Trường Đại học Cần Thơ. 2. Thái Văn Đại - Nguyễn Thanh Nguyệt, (2006). Giáo trình Quản trị Ngân hàng, Trường Đại học Cần Thơ. 3. Lưu Thanh Đức Hải (2003), Bài giảng nghiên cứu Marketing ứng dụng trong các ngành kinh doanh, Trường Đại học Cần Thơ. 4. Mạc Quang Huy, (2009). Cẩm nang ngân hàng đầu tư, NXB Thống kê, Thành phố Hồ Chí Minh. 5. Trần Ái Kết (1997), Giáo trình Lý Thuyết Tài chính Tín dụng, Trường Đại học Cần Thơ. 6. Mai Văn Nam, (2008). Giáo trình Nguyên lý thống kê kinh tế, NXB Văn hóa thông tin. 7. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2006), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Thống kê, Thành phố Hồ Chí Minh. 8. Đặng Như Vân, Lê Xuân Nghĩa, Vũ Quang Thịnh, Phạm Ngọc Linh (2006), Nghiên cứu khả năng cạnh tranh và tác động của tự do hoá dịch vụ tài chính: Trường hợp ngành ngân hàng. Các webbsite - Huy Thắng (2010). Ngân hàng nhà nước sửa thông tư 13 sát hơn với thực tế, - Thời báo kinh tế (2008). Chốt lại những biến động lãi suất, - Nguyễn Tuấn Anh (2009). Mối quan hệ giữa ngân hàng thương mại và tăng trưởng kinh tế, - Nguyễn Thị Mùi (2010). Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam và những vấn đề đặt ra, - Phan Nam (2010). Mất sàn vàng về đâu, - Lương Xuân Quỳnh, Mai Ngọc Cường, Nguyễn Quốc Hôi, (2010). Tổng quan kinh tế Việt Nam năm 2009 và khuyến nghị chính sách cho năm 2010, Nguyễn Tiến Dũng (2009). Kinh tế Việt Nam năm 2009 đối mặt với cơn khủng hoảng toàn cầu, PHỤ LỤC PHẦN 1: BẢNG CÂU HỎI Số: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH BẢNG CÂU HỎI XÁC ĐỊNH NHU CẦU TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH TỈNH TRÀ VINH – PGD THÀNH PHỐ TRÀVINH Xin chào anh (chị), tôi là sinh viên thuộc khoa Kinh tế - QTKD của Trường Đại học Cần Thơ. Hiện nay, tôi đang thực hiện đề tài: “Xác định nhu cầu tín dụng của hộ gia đình tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh tỉnh Trà Vinh - PGD Thành phố Trà Vinh”. Rất mong anh (chị) vui lòng dành chút thời gian để giúp tôi hoàn thành một số câu hỏi có liên quan dưới đây. Tôi chân thành cảm ơn sự cộng tác và giúp đỡ của anh (chị) và hãy yên tâm những câu trả lời của anh (chị) sẽ được giữ bí mật tuyệt đối. Tên chủ hộ: ………………………………………. Địa chỉ:………….…………………………........... Nghề nghiệp:……………………………………... Giới tính: q Nam q Nữ Phỏng vấn viên:……………… Ngày phỏng vấn: …………….. I. THÔNG TIN CHUNG Q1. Anh (chị) vui lòng cho biết anh (chị) thuộc dân tộc? 1.q Kinh 2.q Hoa 3.q Khơme 4.q Khác Q2. Anh (chị) vui lòng cho biết tuổi của chủ hộ?................................................. Q3. Anh (chị) vui lòng cho biết trình độ học vấn của chủ hộ ở mức? 1.q Dưới THCS 2.q THPT 3.q Trung cấp, CĐ 4.q ĐH, trên ĐH Q4. Anh (chị) vui lòng cho biết tính chất hộ gia đình của anh (chị) là? 1.q Sản xuất nông nghiệp 2.q Sản xuất phi nông nghiệp Q5. Anh (chị) vui lòng cho biết gia đình anh (chị) có bao nhiêu thành viên? …………………………………………………………………………………… Q6. Anh (chị) vui lòng cho biết số lao động tại gia đình anh (chị) là bao nhiêu?……………………………………………………………………………... Q7. Anh (chị) vui lòng cho biết, thu nhập trung bình mỗi tháng của gia đình anh (chị) là bao nhiêu?.................................................................................................. Q8. Anh (chị) vui lòng cho biết, chi tiêu trung bình mỗi tháng của gia dình anh (chị) là bao nhiêu?................................................................................................... Q9. Anh (chị) vui lòng cho biết, mỗi tháng gia đình anh (chị) tiết kiêm được bao nhiêu?....................................................................................................................... II. PHẦN NỘI DUNG CHÍNH Phần 1. Về thực trạng vay vốn (lần vay gần nhất) Q10. Anh (chị) vui lòng cho biết gia đình anh (chị) có từng tham gia hoạt động vay vốn tín dụng tại ngân hàng không? 1. q Có Q11 2. q Không Q16 Q11. Anh (chị) vui lòng cho biết gia đình anh (chị) đã tham gia vay vốn tại ngân hàng nào? (1) q Tại ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL (2) q Khác ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL Q12. Anh (chị) vui lòng cho biết mục đích vay vốn của gia đình anh chị là? 1.q Tiêu dùng (vay sinh hoạt, mua nhà, đất để ở,..) 2.q SX, Kinh doanh 3.q KD bất động sản 4.q Khác (du học, khám chữa bệnh,…) Q13. Anh (chị) vui lòng cho biết số tiền mà gia đình anh (chị) đã vay? .................................................................................................................................. Q14. Anh (chị) vui lòng cho biết gia đình anh (chị) đã vay trong bao lâu? 1.q 12 – 36 tháng 3.q > 36 – 60 tháng 4.q > 60 tháng Q15. Anh (chị) vui lòng cho biết mức độ hài lòng của anh (chị) đối với NH mà gia đình anh (chị) đã vay? ( xếp hạn theo 5 mức độ) 1. Rất không hài lòng 2. Không hài lòng 3. Trung bình 4. Hài lòng 5. Rất hài lòng Nhân tố 1 2 3 4 5 1. Lãi suất tiền vay 2. Thủ tục vay vốn 3. Phong cách phục vụ của giao dịch viên 4. Tài sản đảm bảo 5. Mạng lưới giao dịch 6. Uy tín của ngân hàng 7. Qui mô ngân hàng 8. Các sản phẩm kinh doanh của ngân hàng 9. Chính sách tín dụng của ngân hàng 10. Loại hình ngân hàng Phần 2. Về nhu cầu vay vốn sắp tới Q16. Anh (chị) vui lòng cho biết gia đình anh (chị) có nhu cầu vay vốn tín dụng tại ngân hàng trong thời gian tới hay không? 1. q Có Q16 2. q Không Q20 Không tại sao?......................................................................................................... 17. Anh (chị) vui lòng cho biết GĐ anh (chị) muốn vay vốn tại NH nào? (1) q Tại ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL (2) q Khác ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL Q18. Anh (chị) vui lòng cho biết mục đích vay vốn tín dụng của gia đình trong thời gian tới là? 1.q Tiêu dùng (vay sinh hoạt, mua nhà, đất để ở,..) 2.q SX, Kinh doanh 3.q KD bất động sản 4.q Khác (du học, du lịch,…) Q19. Anh (chị) vui lòng cho biết số tiền mà gia đình anh (chị) muốn vay? .................................................................................................................................. Q20. Anh (chị) vui lòng cho biết gia đình anh (chị) muốn vay trong thời gian bao lâu? 1.q 12 – 36 tháng 3.q > 36 – 60 tháng 4.q > 60 tháng Q21. Theo anh (chị) những nhân tố nào ảnh hưởng đến nhu cầu vay vốn của gia đình anh (chị) tại ngân hàng? ( xếp hạn theo 5 mức độ) 1. Rất không ảnh hưởng 2.Không ảnh hưởng 3. Trung bình 4. Ảnh hưởng 5. Rất ảnh hưởng Nhân tố 1 2 3 4 5 1. Qui định về lãi suất tiền vay 2. Hồ sơ vay vốn 3. Thời gian chờ NH thẩm định tài sản 4. Thời gian chờ NH giải ngân 5. Chi phí về hồ sơ vay vốn 6. Phong cách phục vụ của giao dịch viên 7. Đánh giá của NH về giá trị TS mà GĐ thế chấp 8. Lượng vốn mà GĐ cần được đươc đáp ứng 9.Qui định của NH về thời gian trả nợ gốc và lãi 10. Cơ hội đầu tư từ nguồn vốn được vay 11. Nhu cầu cấp thiết đối với nguồn vốn 12. Uy tín của ngân hàng 13. Các chính sách hỗ trợ KH của ngân hàng 14. Loại hình ngân hàng ( NHTM Nhà nước, NHTM Cổ phần, NH liên doanh….) TRÂN TRỌNG CẢM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ANH (CHỊ)! PHẦN 2: KẾT QUẢ SỬ LÝ SPSS 1. PHÂN TÍCH TẦN SỐ Dan toc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Kinh 77 77.0 77.0 77.0 Hoa 5 5.0 5.0 82.0 Khome 18 18.0 18.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 Tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid < = 35 11 11.0 11.0 11.0 36 - 45 15 15.0 15.0 26.0 46 - 55 51 51.0 51.0 77.0 > = 56 23 23.0 23.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 Trinh do hoc van Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Duoi THCS 24 24.0 24.0 24.0 THPT 37 37.0 37.0 61.0 Trung cap, Cao dang 18 18.0 18.0 79.0 Dai hoc, Tren DH 21 21.0 21.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 Tinh chat ho gia dinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid San xuat nong nghiep 43 43.0 43.0 43.0 San xuat nong nghiep 57 57.0 57.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 So thanh vien trong gia dinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid < = 3 20 20.0 20.0 20.0 4 - 5 51 51.0 51.0 71.0 6 - 7 25 25.0 25.0 96.0 > = 8 4 4.0 4.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 So lao dong trong GD Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 - 2 75 75.0 75.0 75.0 3 - 4 24 24.0 24.0 99.0 5 - 6 1 1.0 1.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 Thu nhap TB Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid < 1 4 4.0 4.0 4.0 1 - 3 36 36.0 36.0 40.0 3 - 5 29 29.0 29.0 69.0 5 - 7 14 14.0 14.0 83.0 > 7 17 17.0 17.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 Chi tieu TB Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid < 1 5 5.0 5.0 5.0 1 - 3 53 53.0 53.0 58.0 3 - 5 27 27.0 27.0 85.0 5 - 7 5 5.0 5.0 90.0 > 7 10 10.0 10.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 Tiet kiem TB Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid < 0.5 47 47.0 47.0 47.0 0.5 - 1.5 16 16.0 16.0 63.0 1.5 - 2.5 19 19.0 19.0 82.0 2.5 - 3.5 9 9.0 9.0 91.0 > 3.5 9 9.0 9.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 Co tung tham gia vay von TD chua Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co - 11 52 52.0 52.0 52.0 Khong - 16 48 48.0 48.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 Da tham gia vay von tai dau (lan vay gan nhat) Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Tai Ngan hang MHB 7 7.0 13.5 13.5 Khac Ngan hang MHB 45 45.0 86.5 100.0 Total 52 52.0 100.0 Missing System 48 48.0 Total 100 100.0 Muc dich da vay von (lan vay gan nhat) Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Tieu dung (vay sinh hoat, mua nha, dat...) 11 11.0 21.2 21.2 San xuat, Kinh doanh 32 32.0 61.5 82.7 KD bat dong san 1 1.0 1.9 84.6 Khac (vay du hoc, du lich, kham chua benh) 8 8.0 15.4 100.0 Total 52 52.0 100.0 Missing System 48 48.0 Total 100 100.0 So tien da vay Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid < 50 24 24.0 46.2 46.2 50 - 100 15 15.0 28.8 75.0 100 - 150 5 5.0 9.6 84.6 150 - 200 5 5.0 9.6 94.2 > 200 3 3.0 5.8 100.0 Total 52 52.0 100.0 Missing System 48 48.0 Total 100 100.0 Thoi gian vay bao lau (lan vay gan nhat) Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid < = 12 thang 25 25.0 48.1 48.1 > 12 - 36 thang 21 21.0 40.4 88.5 > 36 - 60 thang 6 6.0 11.5 100.0 Total 52 52.0 100.0 Missing System 48 48.0 Total 100 100.0 Nhu cau vay von trong tuong lai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co - 17 53 53.0 53.0 53.0 Khong - 21 47 47.0 47.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 Muon tham gia vay von tai dau Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Tai Ngan hang MHB 14 14.0 26.4 26.4 Khac Ngan hang MHB 39 39.0 73.6 100.0 Total 53 53.0 100.0 Missing System 47 47.0 Total 100 100.0 Muc dich vay von du kien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Tieu dung (vay sinh hoat, mua nha, dat...) 11 11.0 20.8 20.8 San xuat, Kinh doanh 38 38.0 71.7 92.5 KD bat dong san 1 1.0 1.9 94.3 Khac (vay du hoc, du lich, kham chua benh) 3 3.0 5.7 100.0 Total 53 53.0 100.0 Missing System 47 47.0 Total 100 100.0 So tien du dinh vay Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid < 50 6 6.0 11.3 11.3 50 - 100 25 25.0 47.2 58.5 100 - 150 7 7.0 13.2 71.7 150 - 200 11 11.0 20.8 92.5 > 200 4 4.0 7.5 100.0 Total 53 53.0 100.0 Missing System 47 47.0 Total 100 100.0 Thoi gian du dinh vay bao lau Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid < = 12 thang 13 13.0 24.5 24.5 > 12 - 36 thang 22 22.0 41.5 66.0 > 36 - 60 thang 17 17.0 32.1 98.1 > 60 thang 1 1.0 1.9 100.0 Total 53 53.0 100.0 Missing System 47 47.0 Total 100 100.0 2. PHÂN TÍCH TRUNG BÌNH Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Tuoi 100 26 63 47.45 9.958 So thanh vien trong GD 100 2 9 4.39 1.449 So lao dong trong GD 100 1 5 2.34 .867 Thu nhap TB cua GD/thang 100 1.50 15.00 5.0970 2.17034 Chi tieu TB cua GD/thang 100 1.30 11.00 3.4950 1.66693 Tiet kiem TB cua GD/thang 100 .00 6.00 1.6480 1.14305 So tien da vay (lan vay gan nhat) 52 10.00 500.00 88.9038 88.17902 So tien du dinh vay 53 30.00 300.00 1.1292E2 63.83899 Valid N (listwise) 38 3. CUSTOM TABLE Tuoi Tinh chat ho gia dinh SXNN SXPNN Tuoi Mean 46,65 48,05 Maximum 63,00 63,00 Minimum 26,00 26,00 Standard Deviation 7,75 11,38 Mode 43,00 59,00 Thu nhap TB cua GD/thang Tinh chat ho gia dinh SXNN SXPNN Thu nhap TB cua GD/thang Mean 4,87 5,27 Maximum 15,00 12,00 Minimum 1,50 2,00 Standard Deviation 2,00 2,29 Mode 4,00 4,00 Chi tieu TB cua GD/thang Tinh chat ho gia dinh SXNN SXPNN Chi tieu TB cua GD/thang Mean 3,01 3,86 Maximum 11,00 8,00 Minimum 1,30 1,80 Standard Deviation 1,55 1,67 Mode 2,00 4,00 Tiet kiem TB cua GD/thang Tinh chat ho gia dinh SXNN SXPNN Tiet kiem TB cua GD/thang Mean 1,90 1,46 Maximum 4,00 6,00 Minimum 0,50 0,00 Standard Deviation 0,88 1,28 Mode 2,00 2,00 Thu nhap TB cua GD/thang Tinh chat ho gia dinh SXNN SXPNN Thu nhap TB cua GD/thang Mean 4,87 5,27 Maximum 15,00 12,00 Minimum 1,50 2,00 Standard Deviation 2,00 2,29 Mode 4,00 4,00 So tien da vay (lan vay gan nhat) Tinh chat ho gia dinh SXNN SXPNN So tien da vay (lan vay gan nhat) Mean 56,46 116,71 Maximum 300,00 500,00 Minimum 10,00 10,00 Standard Deviation 57,93 100,45 Mode 20,00 200,00 So tien du dinh vay Tinh chat ho gia dinh SXNN SXPNN So tien du dinh vay Mean 71,48 155,96 Maximum 140,00 300,00 Minimum 30,00 50,00 Standard Deviation 24,88 63,66 Mode 60,00 150,00 3. PHÂN TÍCH BẢN CHÉO Dan toc Tinh chat ho gia dinh Total SXNN SXPNN Dan toc Kinh Count 36 41 77 % within Dan toc 46.8% 53.2% 100.0% Hoa Count 0 5 5 % within Dan toc .0% 100.0% 100.0% Khome Count 7 11 18 % within Dan toc 38.9% 61.1% 100.0% Total Count 43 57 100 % within Dan toc 43.0% 57.0% 100.0% Chi-Square Tests (dan toc) Value df Asymp. Sig. (2-sided) Pearson Chi-Square 4.339a 2 .114 Likelihood Ratio 6.186 2 .045 Linear-by-Linear Association .884 1 .347 N of Valid Cases 100 a. 2 cells (33.3%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 2.15. Gioi tinh Tinh chat ho gia dinh Total SXNN SXPNN Gioi tinh Nam Count 33 43 76 % within Gioi tinh 43.4% 56.6% 100.0% Nu Count 10 14 24 % within Gioi tinh 41.7% 58.3% 100.0% Total Count 43 57 100 % within Gioi tinh 43.0% 57.0% 100.0% Chi-Square Tests (gioi tinh) Value df Asymp. Sig. (2-sided) Exact Sig. (2-sided) Exact Sig. (1-sided) Pearson Chi-Square .023a 1 .880 Continuity Correctionb .000 1 1.000 Likelihood Ratio .023 1 .880 Fisher's Exact Test 1.000 .536 Linear-by-Linear Association .023 1 .880 N of Valid Casesb 100 a. 0 cells (.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 10.32. b. Computed only for a 2x2 table Tuoi Tinh chat ho gia dinh Total SXNN SXPNN Tuoi < = 35 Count 2 9 11 % within Tuoi 18.2% 81.8% 100.0% 36 - 45 Count 8 7 15 % within Tuoi 53.3% 46.7% 100.0% 46 - 55 Count 24 27 51 % within Tuoi 47.1% 52.9% 100.0% > = 56 Count 9 14 23 % within Tuoi 39.1% 60.9% 100.0% Total Count 43 57 100 % within Tuoi 43.0% 57.0% 100.0% Trinh do hoc van Tinh chat ho gia dinh Total San xuat nong nghiep Thuong nghiep Trinh do hoc van Duoi THCS Count 16 8 24 % within Trinh do hoc van 66.7% 33.3% 100.0% THPT Count 12 25 37 % within Trinh do hoc van 32.4% 67.6% 100.0% Trung cap, Cao dang Count 9 9 18 % within Trinh do hoc van 50.0% 50.0% 100.0% Dai hoc, Tren DH Count 6 15 21 % within Trinh do hoc van 28.6% 71.4% 100.0% Total Count 43 57 100 % within Trinh do hoc van 43.0% 57.0% 100.0% Chi-Square Tests (trinh do hoc van) Value df Asymp. Sig. (2-sided) Pearson Chi-Square 9.314a 3 .025 Likelihood Ratio 9.403 3 .024 Linear-by-Linear Association 3.924 1 .048 N of Valid Cases 100 a. 0 cells (.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 7.74. So thanh vien trong gia dinh Tinh chat ho gia dinh Total SXNN SXPNN So thanh vien trong gia dinh < = 3 Count 11 9 20 % within So thanh vien trong gia dinh 55.0% 45.0% 100.0% 4 - 5 Count 19 32 51 % within So thanh vien trong gia dinh 37.3% 62.7% 100.0% 6 - 7 Count 11 14 25 % within So thanh vien trong gia dinh 44.0% 56.0% 100.0% > = 8 Count 2 2 4 % within So thanh vien trong gia dinh 50.0% 50.0% 100.0% Total Count 43 57 100 % within So thanh vien trong gia dinh 43.0% 57.0% 100.0% So lao dong trong GD Tinh chat ho gia dinh Total SXNN SXPNN So lao dong trong GD 1 - 2 Count 27 48 75 % within So lao dong trong GD 36.0% 64.0% 100.0% 3 - 4 Count 15 9 24 % within So lao dong trong GD 62.5% 37.5% 100.0% 5 - 6 Count 1 0 1 % within So lao dong trong GD 100.0% .0% 100.0% Total Count 43 57 100 % within So lao dong trong GD 43.0% 57.0% 100.0% Thu nhap TB Tinh chat ho gia dinh Total SXNN SXPNN Thu nhap TB < 1 Count 4 0 4 % within Thu nhap TB 100.0% .0% 100.0% 1 - 3 Count 20 16 36 % within Thu nhap TB 55.6% 44.4% 100.0% 3 - 5 Count 8 21 29 % within Thu nhap TB 27.6% 72.4% 100.0% 5 - 7 Count 7 7 14 % within Thu nhap TB 50.0% 50.0% 100.0% > 7 Count 4 13 17 % within Thu nhap TB 23.5% 76.5% 100.0% Total Count 43 57 100 % within Thu nhap TB 43.0% 57.0% 100.0% Chi tieu TB Tinh chat ho gia dinh Total SXNN SXPNN Chi tieu TB < 1 Count 4 1 5 % within Chi tieu TB 80.0% 20.0% 100.0% 1 - 3 Count 26 27 53 % within Chi tieu TB 49.1% 50.9% 100.0% 3 - 5 Count 9 18 27 % within Chi tieu TB 33.3% 66.7% 100.0% 5 - 7 Count 1 4 5 % within Chi tieu TB 20.0% 80.0% 100.0% > 7 Count 3 7 10 % within Chi tieu TB 30.0% 70.0% 100.0% Total Count 43 57 100 % within Chi tieu TB 43.0% 57.0% 100.0% Tiet kiem TB Tinh chat ho gia dinh Total SXNN SXPNN Tiet kiem TB < 0.5 Count 26 21 47 % within Tiet kiem TB 55.3% 44.7% 100.0% 0.5 - 1.5 Count 4 12 16 % within Tiet kiem TB 25.0% 75.0% 100.0% 1.5 - 2.5 Count 6 13 19 % within Tiet kiem TB 31.6% 68.4% 100.0% 2.5 - 3.5 Count 5 4 9 % within Tiet kiem TB 55.6% 44.4% 100.0% > 3.5 Count 2 7 9 % within Tiet kiem TB 22.2% 77.8% 100.0% Total Count 43 57 100 % within Tiet kiem TB 43.0% 57.0% 100.0% Co tung tham gia vay von TD chua Tinh chat ho gia dinh Total SXNN SXPNN Co tung tham gia vay von TD chua Co - 11 Count 24 28 52 % within Co tung tham gia vay von TD chua 46.2% 53.8% 100.0% Khong - 16 Count 19 29 48 % within Co tung tham gia vay von TD chua 39.6% 60.4% 100.0% Total Count 43 57 100 % within Co tung tham gia vay von TD chua 43.0% 57.0% 100.0% Chi-Square Tests (co tung tham gia vay von khong) Value df Asymp. Sig. (2-sided) Exact Sig. (2-sided) Exact Sig. (1-sided) Pearson Chi-Square .440a 1 .507 Continuity Correctionb .212 1 .645 Likelihood Ratio .440 1 .507 Fisher's Exact Test .549 .323 Linear-by-Linear Association .435 1 .509 N of Valid Casesb 100 a. 0 cells (.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 20.64. b. Computed only for a 2x2 table Da tham gia vay von tai dau (lan vay gan nhat) Tinh chat ho gia dinh Total SXNN SXPNN Da tham gia vay von tai dau (lan vay gan nhat) Tai NH MHB Count 3 4 7 % within Da tham gia vay von tai dau (lan vay gan nhat) 42.9% 57.1% 100.0% Khac MHB Count 21 24 45 % within Da tham gia vay von tai dau (lan vay gan nhat) 46.7% 53.3% 100.0% Total Count 24 28 52 % within Da tham gia vay von tai dau (lan vay gan nhat) 46.2% 53.8% 100.0% Chi-Square Tests (da vay von tai dau) Value df Asymp. Sig. (2-sided) Exact Sig. (2-sided) Exact Sig. (1-sided) Pearson Chi-Square .035a 1 .851 Continuity Correctionb .000 1 1.000 Likelihood Ratio .035 1 .851 Fisher's Exact Test 1.000 .589 Linear-by-Linear Association .035 1 .852 N of Valid Casesb 52 a. 2 cells (50.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 3.23. b. Computed only for a 2x2 table Muc dich da vay von (lan vay gan nhat) Tinh chat ho gia dinh Total SXNN SXPNN Muc dich da vay von (lan vay gan nhat) Tieu dung Count 2 9 11 % within Muc dich da vay von (lan vay gan nhat) 18.2% 81.8% 100.0% SXKD Count 16 16 32 % within Muc dich da vay von (lan vay gan nhat) 50.0% 50.0% 100.0% KD bat dong san Count 1 0 1 % within Muc dich da vay von (lan vay gan nhat) 100.0% .0% 100.0% Khac Count 5 3 8 % within Muc dich da vay von (lan vay gan nhat) 62.5% 37.5% 100.0% Total Count 24 28 52 % within Muc dich da vay von (lan vay gan nhat) 46.2% 53.8% 100.0% Chi-Square Tests (muc dich lan vay gan nhat) Value df Asymp. Sig. (2-sided) Pearson Chi-Square 5.680a 3 .128 Likelihood Ratio 6.402 3 .094 Linear-by-Linear Association 3.538 1 .060 N of Valid Cases 52 a. 4 cells (50.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is .46. Thoi gian vay bao lau (lan vay gan nhat) Tinh chat ho gia dinh Total SXNN SXPNN Thoi gian vay bao lau (lan vay gan nhat) < = 12 thang Count 15 10 25 % within Thoi gian vay bao lau (lan vay gan nhat) 60.0% 40.0% 100.0% > 12 - 36 thang Count 8 13 21 % within Thoi gian vay bao lau (lan vay gan nhat) 38.1% 61.9% 100.0% > 36 - 60 thang Count 1 5 6 % within Thoi gian vay bao lau (lan vay gan nhat) 16.7% 83.3% 100.0% Total Count 24 28 52 % within Thoi gian vay bao lau (lan vay gan nhat) 46.2% 53.8% 100.0% Chi-Square Tests (da vay bao lau) Value df Asymp. Sig. (2-sided) Pearson Chi-Square 4.577a 2 .101 Likelihood Ratio 4.812 2 .090 Linear-by-Linear Association 4.488 1 .034 N of Valid Cases 52 a. 2 cells (33.3%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 2.77. So tien da vay Tinh chat ho gia dinh Total SXNN SXPNN So tien da vay < 50 Count 15 9 24 % within So tien da vay 62.5% 37.5% 100.0% 50 - 100 Count 8 7 15 % within So tien da vay 53.3% 46.7% 100.0% 100 - 150 Count 0 5 5 % within So tien da vay .0% 100.0% 100.0% 150 - 200 Count 0 5 5 % within So tien da vay .0% 100.0% 100.0% > 200 Count 1 2 3 % within So tien da vay 33.3% 66.7% 100.0% Total Count 24 28 52 % within So tien da vay 46.2% 53.8% 100.0% Nhu cau vay von trong tuong lai Tinh chat ho gia dinh Total SXNN SXPNN Nhu cau vay von trong tuong lai Co - 17 Count 27 26 53 % within Nhu cau vay von trong tuong lai 50.9% 49.1% 100.0% Khong - 21 Count 16 31 47 % within Nhu cau vay von trong tuong lai 34.0% 66.0% 100.0% Total Count % within Nhu cau vay von trong tuong lai 43 43.0% 57 57.0% 100 100.0% Chi-Square Tests (co nhu cau vay khong) Value df Asymp. Sig. (2-sided) Exact Sig. (2-sided) Exact Sig. (1-sided) Pearson Chi-Square 2.903a 1 .088 Continuity Correctionb 2.254 1 .133 Likelihood Ratio 2.924 1 .087 Fisher's Exact Test .107 .066 Linear-by-Linear Association 2.874 1 .090 N of Valid Casesb 100 a. 0 cells (.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 20.21. b. Computed only for a 2x2 table Muon tham gia vay von tai dau Tinh chat ho gia dinh Total SXNN SXPNN Muon tham gia vay von tai dau Tai NH MHB Count 7 7 14 % within Muon tham gia vay von tai dau 50.0% 50.0% 100.0% Khac NH MHB Count 20 19 39 % within Muon tham gia vay von tai dau 51.3% 48.7% 100.0% Total Count 27 26 53 % within Muon tham gia vay von tai dau 50.9% 49.1% 100.0% Chi-Square Tests ( muon tham gia vay von tai dau) Value df Asymp. Sig. (2-sided) Exact Sig. (2-sided) Exact Sig. (1-sided) Pearson Chi-Square .007a 1 .934 Continuity Correctionb .000 1 1.000 Likelihood Ratio .007 1 .934 Fisher's Exact Test 1.000 .590 Linear-by-Linear Association .007 1 .935 N of Valid Casesb 53 a. 0 cells (.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 6.87. b. Computed only for a 2x2 table Muc dich vay von du kien Tinh chat ho gia dinh Total SXNN SXPNN Muc dich vay von du kien Tieu dung Count 7 4 11 % within Muc dich vay du kien 63.6% 36.4% 100.0% SXKD Count 18 20 38 % within Muc dich vay du kien 47.4% 52.6% 100.0% KD bat dong san Count 0 1 1 % within Muc dich vay du kien .0% 100.0% 100.0% Khac Count 2 1 3 % within Muc dich vay du kien 66.7% 33.3% 100.0% Total Count 27 26 53 % within Muc dich vay du kien 50.9% 49.1% 100.0% Chi-Square Tests (muc dich vay du kien) Value df Asymp. Sig. (2-sided) Pearson Chi-Square 2.239a 3 .524 Likelihood Ratio 2.641 3 .450 Linear-by-Linear Association .153 1 .695 N of Valid Cases 53 a. 4 cells (50.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is .49. Thoi gian du dinh vay bao lau Tinh chat ho gia dinh Total SXNN SXPNN Thoi gian du dinh vay bao lau < = 12 thang Count 11 2 13 % within Thoi gian du dinh vay bao lau 84.6% 15.4% 100.0% > 12 - 36 thang Count 12 10 22 % within Thoi gian du dinh vay bao lau 54.5% 45.5% 100.0% > 36 - 60 thang Count 4 13 17 % within Thoi gian du dinh vay bao lau 23.5% 76.5% 100.0% > 60 thang Count 0 1 1 % within Thoi gian du dinh vay bao lau .0% 100.0% 100.0% Total Count 27 26 53 % within Thoi gian du dinh vay bao lau 50.9% 49.1% 100.0% Chi-Square Tests (thoi gian du dinh vay) Value df Asymp. Sig. (2-sided) Pearson Chi-Square 12.163a 3 .007 Likelihood Ratio 13.426 3 .004 Linear-by-Linear Association 11.916 1 .001 N of Valid Cases 53 a. 2 cells (25.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is .49. So tien du dinh vay Tinh chat ho gia dinh Total SXNN SXPNN So tien du dinh vay < 50 Count 6 0 6 % within So tien du dinh vay 100.0% .0% 100.0% 50 - 100 Count 17 8 25 % within So tien du dinh vay 68.0% 32.0% 100.0% 100 - 150 Count 1 6 7 % within So tien du dinh vay 14.3% 85.7% 100.0% 150 - 200 Count 2 9 11 % within So tien du dinh vay 18.2% 81.8% 100.0% > 200 Count 1 3 4 % within So tien du dinh vay 25.0% 75.0% 100.0% Total Count 27 26 53 % within So tien du dinh vay 50.9% 49.1% 100.0% 4. KIỂM ĐỊNH INDEPENDENT SAMPLES T – TEST Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means F Sig. t df Sig. (2-tailed) Mean Difference Std. Error Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Tuoi Equal variances assumed 15.023 .000 -.695 98 .489 -1.401 2.017 -5.403 2.601 Equal variances not assumed -.732 97.096 .466 -1.401 1.915 -5.202 2.399 So thanh vien trong GD Equal variances assumed .008 .928 -2.699 98 .008 -.766 .284 -1.329 -.203 Equal variances not assumed -2.695 90.087 .008 -.766 .284 -1.330 -.201 So lao dong trong GD Equal variances assumed 5.956 .016 2.228 98 .028 .383 .172 .042 .724 Equal variances not assumed 2.191 84.320 .031 .383 .175 .035 .730 Thu nhap TB cua GD/thang Equal variances assumed 3.061 .083 -.899 98 .371 -.39457 .43881 -1.26538 .47623 Equal variances not assumed -.916 95.809 .362 -.39457 .43062 -1.24936 .46021 Chi tieu TB cua GD/thang Equal variances assumed 1.751 .189 -2.577 98 .011 -.84394 .32750 -1.49386 -.19402 Equal variances not assumed -2.604 93.759 .011 -.84394 .32414 -1.48754 -.20034 Tiet kiem TB cua GD/thang Equal variances assumed 9.347 .003 1.923 98 .057 .43803 .22780 -.01404 .89009 Equal variances not assumed 2.025 97.115 .046 .43803 .21633 .00868 .86737 So tien da vay (lan vay gan nhat) Equal variances assumed 4.886 .032 -2.590 50 .013 -60.25595 23.26148 -106.97802 -13.53389 Equal variances not assumed -2.694 44.203 .010 -60.25595 22.36519 -105.32420 -15.18771 So tien du dinh vay Equal variances assumed 18.672 .000 -6.408 51 .000 -84.48006 13.18266 -110.94535 -58.01477 Equal variances not assumed -6.318 32.224 .000 -84.48006 13.37045 -111.70734 -57.25278 5. KẾT QUẢ GOM NHÓM NHÂN TỐ VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA HỘ GĐ VỀ LẦN VAY VỐN GẦN NHẤT KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .552 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 86.448 df 45 Sig. .000 Ma trận nhân tố đã xoay Component 1 2 3 4 Muc do hai long ve lai suat trong lan vay gan nhat -.084 .102 .827 -.033 Muc do hai long ve thu tuc vay von trong lan vay gan nhat .590 .362 -.128 .216 Muc do hai long ve cach danh gia tai san dam bao trong lan vay gan nhat .206 .740 -.282 -.029 Muc do hai long ve phuc vu cua GD vien trong lan vay gan nhat .110 .178 -.309 .805 Muc do hai long ve mang luoi GD cua NH trong lan vay gan nhat .787 .245 .100 .054 Muc do hai long ve uy tin cua NH trong lan vay gan nhat .652 .085 -.114 .126 Muc do hai long ve qui mo cua NH trong lan vay gan nhat .642 -.366 -.048 .028 Muc do hai long ve cac sp kinh doanh cua NH trong lan vay gan nhat -.022 -.159 .710 .022 Muc do hai long ve chinh sach tin dung cua NH trong lan vay gan nhat .039 .787 .130 .163 Muc do hai long ve loai hinh NH trong lan vay gan nhat .184 -.007 .280 .841 6. KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA HỘ GĐ VỀ THỰC TRẠNG VAY VỐN LẦN VAY GẦN NHẤT N Minimum Maximum Sum Mean Std. Deviation Variance Skewness Kurtosis Statistic Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic Std. Error m1 53 3.00 5.00 197.50 3.7264 .07262 .52866 .279 .877 .327 .114 .644 m2 53 2.50 5.00 194.00 3.6604 .08278 .60267 .363 .098 .327 .120 .644 m3 53 2.00 4.50 177.50 3.3491 .08474 .61695 .381 -.669 .327 .286 .644 m4 53 2.50 5.00 196.00 3.6981 .07296 .53114 .282 -.067 .327 -.455 .644 Muc do hai long ve lai suat 53 1.00 5.00 169.00 3.1887 .12935 .94170 .887 -.681 .327 .430 .644 Muc do hai long ve loai hinh NH 53 2.00 5.00 202.00 3.8113 .08957 .65212 .425 -.658 .327 1.154 .644 Muc do hai long ve thu tuc vay von 53 1.00 5.00 176.00 3.3208 .13135 .95623 .914 -.149 .327 -.511 .644 Muc do hai long ve cach danh gia TSĐB 53 2.00 5.00 190.00 3.5849 .11566 .84202 .709 -.278 .327 -.410 .644 Muc do hai long ve phuc vu cua GD vien 53 2.00 5.00 193.00 3.6415 .09748 .70967 .504 -.357 .327 .117 .644 Muc do hai long ve mang luoi GD cua NH 53 2.00 5.00 193.00 3.6415 .11138 .81085 .657 -.142 .327 -.369 .644 Muc do hai long ve uy tin cua NH 53 3.00 5.00 223.00 4.2075 .06793 .49453 .245 .431 .327 .229 .644 Muc do hai long ve qui mo cua NH 53 2.00 5.00 198.00 3.7358 .10826 .78816 .621 -.711 .327 .388 .644 Muc do hai long ve cac sp kinh doanh cua NH trong lan vay gan nhat 53 2.00 5.00 186.00 3.5094 .07910 .57588 .332 -.038 .327 -.568 .644 Muc do hai long ve chinh sach tin dung cua NH trong lan vay gan nhat 53 1.00 5.00 195.00 3.6792 .11672 .84974 .722 -.883 .327 1.143 .644 Valid N (listwise) 53 6. KẾT QUẢ GOM NHÓM NHÂN TỐ VỀ NHU CẦU VAY VỐN TRONG TƯƠNG LAI CỦA HỘ GĐ 6.1 CROBACH ALPHA Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .630 .644 14 Item Statistics Mean Std. Deviation N Muc do anh huong ve lai suat tien vay den nhu cau TD 3.4000 .84087 100 Muc do anh huong cua ho so TD den nhu cau TD 3.0600 .95155 100 Muc do anh huong ve thoi gian tham dinh den nhu cau TD 3.0500 .97830 100 Muc do anh huong ve thoi gian giai ngan den nhu cau TD 3.2300 .94125 100 Muc do anh huong ve chi phi di lai den nhu cau TD 3.1900 .99184 100 Muc do anh huong ve phong cach phuc vu cua GDV den nhu cau TD 3.1500 .98857 100 Muc do anh huong ve cach danh gia TSDB cua NH den nhu cau TD 3.1700 .91071 100 Muc do anh huong ve luong von duoc dap ung den nhu cau TD 3.9600 .83991 100 Muc do anh huong ve qui dinh thoi gian tra no goc, lai den nhu cau TD 3.4500 1.14040 100 Muc do anh huong ve co hoi dau tu tu nguon von vay den nhu cau TD 3.7100 .98775 100 Muc do anh huong ve su can von den nhu cau TD 4.0500 .80873 100 Muc do anh huong ve uy tin cua ngan hang den nhu cau TD 3.9200 .93937 100 Muc do anh huong ve chinh sach cap TD cua NH den nhu cau TD 3.8200 .77041 100 Muc do anh huong ve loai hinh cua ngan hang den nhu cau TD 3.5200 1.15014 100 6.2. MA TRẬN NHÂN TỐ ĐÃ XOAY KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .659 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 601.362 df 66 Sig. .000 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 Muc do anh huong ve lai suat tien vay den nhu cau TD -.053 .080 -.064 .804 Muc do anh huong cua ho so TD den nhu cau TD .933 .122 .046 .056 Muc do anh huong ve thoi gian tham dinh den nhu cau TD .962 .092 .027 .012 Muc do anh huong ve thoi gian giai ngan den nhu cau TD .868 -.008 .105 .025 Muc do anh huong ve cach danh gia TSDB cua NH den nhu cau TD -.332 .196 .166 .074 Muc do anh huong ve luong von duoc dap ung den nhu cau TD -.030 .908 .167 -.009 Muc do anh huong ve qui dinh thoi gian tra no goc, lai den nhu cau TD .077 -1.692E-5 .141 .809 Muc do anh huong ve co hoi dau tu tu nguon von vay den nhu cau TD .061 .675 .057 .087 Muc do anh huong ve su can von den nhu cau TD .014 .913 .240 .013 Muc do anh huong ve uy tin cua ngan hang den nhu cau TD -.002 .261 .770 .101 Muc do anh huong ve chinh sach cap TD cua NH den nhu cau TD -.007 .132 .654 .355 Muc do anh huong ve loai hinh cua ngan hang den nhu cau TD .062 .086 .812 -.245 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 5 iterations. 7. HỒI QUI TUYẾN TÍNH Variables Entered/Removedb Model Variables Entered Variables Removed Method 1 Muc do anh huong cua qui dinh ve lai suat va thoi gian tra no den nhu cau TD, So lao dong trong GD, BG gioi tinh, Muc can thiet ve nhu cau von cua khach hang anh huong den nhu cau TD, Muc do anh huong cua thu tuc vay von den nhu cau TD, Muc do anh huong ve dac diem, the manh cua NH den nhu cau TD, BG tinh chat ho GD, So thanh vien trong GD, Tuoi, Tiet kiem TB cua GD/thanga . Enter a. All requested variables entered. b. Dependent Variable: So tien du dinh vay Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Change Statistics Durbin-Watson R Square Change F Change df1 df2 Sig. F Change 1 .953a .909 .887 21.47804 .909 41.739 10 42 .000 2.282 a. Predictors: (Constant), Muc do anh huong cua qui dinh ve lai suat va thoi gian tra no den nhu cau TD, So lao dong trong GD, BG gioi tinh, Muc can thiet ve nhu cau von cua khach hang anh huong den nhu cau TD, Muc do anh huong cua thu tuc vay von den nhu cau TD, Muc do anh huong ve dac diem, the manh cua NH den nhu cau TD, BG tinh chat ho GD, So thanh vien trong GD, Tuoi, Tiet kiem TB cua GD/thang b. Dependent Variable: So tien du dinh vay ANOVAb Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 192546.831 10 19254.683 41.739 .000a Residual 19374.867 42 461.306 Total 211921.698 52 a. Predictors: (Constant), Muc do anh huong cua qui dinh ve lai suat va thoi gian tra no den nhu cau TD, So lao dong trong GD, BG gioi tinh, Muc can thiet ve nhu cau von cua khach hang anh huong den nhu cau TD, Muc do anh huong cua thu tuc vay von den nhu cau TD, Muc do anh huong ve dac diem, the manh cua NH den nhu cau TD, BG tinh chat ho GD, So thanh vien trong GD, Tuoi, Tiet kiem TB cua GD/thang b. Dependent Variable: So tien du dinh vay Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. B Std. Error Beta 1 (Constant) 58.161 49.863 1.166 .250 Tuoi -.256 .797 -.035 -.322 .749 So thanh vien trong GD 25.443 4.168 .557 6.105 .000 So lao dong trong GD -1.057 5.704 -.009 -.185 .854 Tiet kiem TB cua GD/thang -35.124 9.680 -.412 -3.629 .001 BG tinh chat ho GD -1.406 8.281 -.011 -.170 .866 BG gioi tinh -.013 7.400 .000 -.002 .999 Muc do anh huong cua thu tuc vay von den nhu cau TD -1.595 3.332 -.025 -.479 .635 Muc can thiet ve nhu cau von cua khach hang anh huong den nhu cau TD -6.955 3.355 -.106 -2.073 .044 Muc do anh huong ve dac diem, the manh cua NH den nhu cau TD 5.525 3.272 .081 1.689 .099 Muc do anh huong cua qui dinh ve lai suat va thoi gian tra no den nhu cau TD 6.564 2.997 .112 2.190 .034 a. Dependent Variable: So tien du dinh vay Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Muc do anh huong ve lai suat tien vay den nhu cau TD 100 2.00 5.00 3.4000 .84087 Muc do anh huong cua ho so TD den nhu cau TD 100 1.00 5.00 3.0600 .95155 Muc do anh huong ve thoi gian tham dinh den nhu cau TD 100 1.00 5.00 3.0500 .97830 Muc do anh huong ve thoi gian giai ngan den nhu cau TD 100 1.00 5.00 3.2300 .94125 Muc do anh huong ve danh gia cua NH doi voi gia tri TS ma GD dem the chap den nhu cau TD 100 1.00 5.00 3.1700 .91071 Muc do anh huong ve luong von ma GD can duoc dap ung den nhu cau TD 100 2.00 5.00 3.9600 .83991 Muc do anh huong ve qui dinh thoi gian tra no goc va lai den nhu cau TD 100 1.00 5.00 3.4500 1.14040 Muc do anh huong ve co hoi dau tu tu nguon von vay den nhu cau TD 100 1.00 5.00 3.7100 .98775 Muc do anh huong ve tinh cap thiet cua nguon von den nhu cau TD 100 2.00 5.00 4.0500 .80873 Muc do anh huong ve uy tin cua ngan hang den nhu cau TD 100 1.00 5.00 3.9200 .93937 Muc do anh huong ve chinh sach cap TD cua ngan hang den nhu cau TD 100 2.00 5.00 3.8200 .77041 Muc do anh huong ve loai hinh cua ngan hang den nhu cau TD 100 1.00 5.00 3.5200 1.15014 n1 100 1.00 4.67 3.1133 .89295 n2 100 2.00 5.00 3.9067 .74321 n3 100 2.00 5.00 3.7533 .74101 n4 100 2.00 5.00 3.4250 .82992 Valid N (listwise) 100

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc82291066Xac2737883nhnhuc7847utind7909ngc7911ah7897gia273inhtamp78.doc
Tài liệu liên quan