XÁC ĐỊNH SỰ HOẠT HÓA CỦA PHOSPHATIDYLINOSITOL 4-PHOSPHATE 5-KINASE (PIP5K) A VÀ C661 TRÊN DÒNG TẾ BÀO HeLa CHUYỂN GENE
NGÔ THÁI BÍCH VÂN
Trang nhan đề
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục
Chương 1: Tổng quan tài liệu
Chương 2: Vật liệu và phương pháp
Chương 3: Kết quả và thảo luận
Chương 4: Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC . i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT v
DANH MỤC CÁC BẢNG vii
DANH MỤC CÁC HÌNH viii
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Phosphatidylinositol 4 phosphate 5 kinase (PIP5K). 2
1.1.1. Cấu trúc của PIP5K. . 2
1.1.2. Quá trình tổng hợp PIP2 của PIP5K trong tế bào. . 3
1.1.3. Protein PIP5KA. . 5
1.1.4. Protein PIP5KB 6
1.1.5. Protein PIP5KC 7
1.1.6. Các nhân tố hoạt hóa PIP5K 8
1.2. Protein kinesin KIF2A . 9
1.2.1. Họ protein kinesin (KIFs) 9
1.2.2. Protein KIF2A 11
1.3. Phức hợp adaptor protein AP-2 . 12
1.3.1. Cấu trúc của protein AP-2 12
1.3.2. AP-2 là protein tương tác đặc hiệu với PIP5KC661. . 13
1.4. Hệ thống bổ trợ huỳnh quang hai phân tử Split Venus. 15
1.4.1. Hệ thống bổ trợ huỳnh quang hai phân tử (Bimolecular Fluorescence
Complementation – BiFC). 15
1.4.2. Hệ thống Split Venus . 16
Mục tiêu và nội dung thực hiện 17
Chương 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
Mục lục
lxxiv
2.1.VẬT LIỆU 18
2.1.1.Dụng cụ - Thiết bị . 18
2.1.1.1.Dụng cụ 18
2.1.1.2.Thiết bị . 18
2.1.2.Hóa chất – Môi trường 18
2.1.2.1.Hóa chất 18
2.1.2.2.Môi trường . 21
2.1.3.Nguyên vật liệu . 22
2.1.3.1.Tế bào . 22
2.1.3.2.Chủng vi sinh vật 22
2.1.3.3. Các plasmid sử dụng trong luận văn . 22
2.2. PHƯƠNG PHÁP . 24
2.2.1. Phương pháp thu nhận cDNA của KIF2A-GD và β2-Adaptin-ear bằng
PCR 24
2.2.1.1. Đặc điểm cặp mồi sử dụng trong phản ứng PCR 24
2.2.1.2. Phản ứng PCR . 25
2.2.2.Tạo dòng trình tự mã hóa vùng hình cầu của protein KIF2A. 26
2.2.2.1.Xử lý sản phẩm PCR cDNA của KIF2A-GD và plasmid pVenus-N1
bằng enzyme XhoI và EcoRI 26
2.2.2.2.Tinh sạch sản phẩm cắt bằng bộ kit gel M . 27
2.2.2.3.Thiết lập phản ứng nối tạo vector tái tổ hợp. . 28
2.2.2.4.Biến nạp sản phẩm nối vào tế bào vi khuẩn E.coli DH5α. 28
2.2.2.5. Thu nhận dòng tế bào E.coli mang plasmid tái tổ hợp pVenus-KIF2AGD
29
2.2.3. Tạo dòng trình tự mã hóa vùng ear của protein β2-Adaptin-ear 31
2.2.4. Tách chiết lượng lớn plasmid tái tổ hợp bằng bộ kit Midiprep
(Quiagen) 31
2.2.5. Phương pháp nuôi cấy tế bào động vật. . 32
2.2.5.1. Phương pháp cấy chuyền tế bào. . 32
Mục lục
lxxv
2.2.5.2. Bảo quản tế bào nuôi cấy 33
2.2.6. Kiểm tra sự biểu hiện protein KIF2A-GD và protein β2-Adaptin-ear . 34
2.2.6.1. Phương pháp chuyển DNA vào tế bào động vật bằng
Lipofectamine . 34
2.2.6.2. Phát hiện PIP5KA và PIP5KC661 hoạt hóa invitro bằng phương pháp
kính hiển vi huỳnh quang. 37
2.2.6.3. Xác định tỉ lệ tế bào phát huỳnh quang. 37
2.2.6.4. Kiểm tra sự tái sắp xếp của actin trong tế bào 37
2.2.6.5. Xác định cường độ tín hiệu huỳnh quang bằng phần mềm Image J
Basics (NIH). 38
Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Tạo dòng và kiểm tra trình tự cDNA vùng hình cầu của protein KIF2A
(KIF2A-GD) và vùng ear của protein β2-Adaptin (β2-Adaptin-ear) . 39
3.1.1. Thu nhận cDNA của KIF2A-GD và β2-Adaptin-ear bằng phương pháp
PCR. . 39
3.1.2. Dòng hóa cDNA của KIF2A-GD và β2-Adaptin-ear vào vector pVenus
(1-173) N1 và pVenus (155-238) N1. 40
3.1.3. Kết quả giải trình tự . 42
3.2. Kiểm tra sự biểu hiện của các protein và hiệu quả hoạt động của hệ thống
Split Venus. . 46
3.2.1. Kết quả kiểm tra sự biểu hiện bằng kính hiển vi huỳnh quang. . 46
3.2.2. Kết quả xác định hiệu quả biểu hiện của các cặp plasmid . 50
3.3. Xác định sự hoạt hóa của PIP5KA và PIP5KC661 trên dòng tế bào HeLa
clone 3. 51
3.3.1. Kết quả biến đổi kiểu hình của tế bào HeLa clone 3 khi được kích thích
bởi nhân tố tăng trưởng biểu mô EGF. 52
3.3.2. Kết quả biến đổi kiểu hình của tế bào HeLa clone 3 khi protein ARF6 QL
biểu hiện vượt mức . 53
Mục lục
lxxvi
3.3.2. Kết quả định lượng cường độ huỳnh quang trên dòng tế bào HeLa
clone 3 55
Chương 4: KẾT LUẬN
KẾT LUẬN 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO 59
PHỤ LỤC
37 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1885 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xác định sự hoạt hóa của phosphatidylinositol 4-Phosphate 5-kinase (pip5k) A và C661 trên dòng tế bào hela chuyển gene, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Chương 3: Kết quả và thảo luận.
39
Theo những kết quả nghiên cứu trước đây của phòng thí nghiệm, KIF2A và
AP-2 là protein partner tương ứng của PIP5KA và PIP5KC661. Trong luận văn này,
chúng tôi sử dụng vùng hình cầu của KIF2A và vùng ear của β2-AP2 như “mẫu dò”
để phát hiện PIP5KA và PIP5KC661 hoạt hóa trong tế bào COS-7, HeLa clone 3.
Nội dung thí nghiệm bao gồm: Tạo dòng cDNA vùng hình cầu của protein KIF2A
và vùng ear của β2-AP2 vào vector pVenus (1-173) N1 và pVenus (155-238). Sau
đó, kiểm tra sự biểu hiện của các protein và hiệu quả hoạt động của hệ thống Split
Venus. Và xác định sự hoạt hóa của PIP5KA, PIP5KC661 và những biến đổi kiểu
hình trên dòng tế bào HeLa clone 3.
3.1. Tạo dòng và kiểm tra trình tự cDNA vùng hình cầu của protein KIF2A
(KIF2A-GD) và vùng ear của protein β2-Adaptin (β2-Adaptin-ear)
Đầu tiên, chúng tôi tiến hành dòng hóa hai cDNA mã hóa cho hai “mẫu dò”
này vào hệ thống vector biểu hiện pVenus và kiểm tra kết quả tạo dòng bằng
phương pháp giải trình tự.
3.1.1. Thu nhận cDNA của KIF2A-GD và β2-Adaptin-ear bằng phương pháp
PCR.
1 2 3
Hình 3.1. Kết quả điện di sản phẩm PCR cDNA của KIF2A-GD và β2-Adaptin
ear từ DNA plasmid.
Giếng 1: Thang 1kb (kích thước các vạch tương ứng từ trên xuống: 10 kb, 8 kb, 6
kb, 5 kb, 4 kb, 3 kb, 2 kb, 1,5 kb, 1 kb và 500 bp); Giếng 2: sản phẩm PCR cDNA
của β2-Adaptin ear; Giếng 3: sản phẩm PCR cDNA của KIF2A-GD
Chương 3: Kết quả và thảo luận.
40
Để thu nhận được một lượng lớn cDNA của KIF2A-GD và β2-Adaptin-ear
cần thiết cho quá trình tạo dòng, chúng tôi sử dụng phương pháp PCR nhân bản
trình tự cDNA vùng hình cầu của protein KIF2A và vùng ear của protein β2-
Adaptin từ hai plasmid tương ứng là pCMV5-Flag-Kif2a full length (100 ng/µl) và
pDNA3-Myc- β2-Adaptin (100 ng/µl).
Phản ứng PCR được thực hiện bằng enzyme PrimeSTAR (Takara), là một
polymerase có tính trung thực cao và hiệu quả nhân bản lớn để hạn chế những đột
biến xảy ra trong quá trình sao chép [41]. Kết quả điện di (hình 3.1- giếng 3) cho
thấy sản phẩm PCR với cặp mồi KIF2A-01F và KIF2A-02B có kích thước khoảng
586 bp tương ứng với kích thước cDNA của KIF2A-GD. Giếng (2) là sản phẩm
PCR có kích thước khoảng 733 bp phù hợp với kích thước cDNA của β2-Adaptin
ear.
Như vậy, bằng phương pháp PCR, chúng tôi đã thu nhận được hai sản phẩm
cDNA của KIF2A-GD và β2-Adaptin-ear có kích thước đúng như dự đoán.
3.1.2. Dòng hóa cDNA của KIF2A-GD và β2-Adaptin-ear vào vector pVenus
(1-173) N1 và pVenus (155-238) N1.
Trong khuôn khổ luận văn này, chúng tôi sử dụng vector pVenus (1-173) N1
và pVenus (155-238) N1 làm vector biểu hiện trình tự mã hóa cho KIF2A-GD và
β2-Adaptin-ear. Đối với vector pVenus (1-173) N1, protein được biểu hiện dưới
dạng dung hợp vào đầu N của mảnh Venus gồm trình tự amino acid thứ 1 đến
amino acid thứ 173 (gọi là mảnh N-Venus). Đối với vector pVenus (155-238) N1,
protein được biểu hiện dưới dạng dung hợp vào đầu N của mảnh Venus gồm amino
acid thứ 155 đến amino acid 238 (gọi là mảnh C-Venus).
Sản phẩm PCR nói trên và plasmid pVenus (1-173) N1, pVenus (155-238)
N1 được xử lí với enzyme cắt giới hạn XhoI/EcoRI và tiến hành phản ứng nối để tạo
plasmid tái tổ hợp. Các plasmid tái tổ hợp được biến nạp vào chủng Ecoli DH5α,
sau đó được sàng lọc trên môi trường LB có bổ sung Kanamycin (50 µg/ml). Tách
chiết plasmid và sàng lọc các plasmid tái tổ hợp có mang đoạn cDNA mục tiêu
Chương 3: Kết quả và thảo luận.
41
bằng phản ứng cắt với cặp enzyme XhoI/EcoRI. Đối với plasmid pVenus (1-173)-
KIF2A-GD (hoặc pVenus (1-173)-β2-Adaptin-ear), khi điện di sản phẩm cắt sẽ có
hai vạch có kích thước khoảng 4596 bp và 567 bp (hoặc 714 bp). Tương tự, với
plasmid tái tổ hợp pVenus(155-238) có mang cDNA β2-Adaptin-ear (hoặc cDNA
KIF2A-GD), kết quả sản phẩm cắt sẽ có một vạch 4313 bp tương ứng với kích
thước của plasmid và một vạch 714 bp (hoặc 567 bp).
Kết quả hình 3.2 cho phép xác định plasmid tái tổ hợp (2); (3);
(4); (5) và (6) có mang trình tự cDNA của KIF2A-GD, các plasmid tái tổ hợp (7);
Hình 3.2. Kết quả điện di phản ứng cắt sàng lọc plasmid tái tổ hợp.
Giếng 1: Thang 1 kb(kích thước các vạch tương ứng từ trên xuống: 10 kb, 8 kb, 6
kb, 5 kb, 4 kb, 3 kb, 2 kb, 1,5 kb, 1 kb và 500 bp),
Giếng 2, 3, 4 và 5: các plasmid tái tổ hợp pVenus (1-173)-KIF2A-GD được xử lí với
cặp enzyme XhoI/EcoRI.
Giếng 6: plasmid tái tổ hợp pVenus (155-238)-KIF2A-GD được xử lí với cặp
enzyme XhoI/EcoRI.
Giếng 7, 8, 9 và 10: các plasmid tái tổ hợp pVenus (1-173)-β2Adaptin-ear được xử
lí với cặp enzyme XhoI/EcoRI.
Giếng 11, 12 và 13: các plasmid tái tổ hợp pVenus (155-238)-β2Adaptin-ear được
xử lí với cặp enzyme XhoI/EcoRI
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1
Chương 3: Kết quả và thảo luận.
42
(8); (9); (10); (11); (12) và (13) có mang trình tự cDNA của β2-Adaptin-ear. Bốn
plasmid tái tổ hợp (2); (6); (8) và (12) được tiến hành giải trình tự để kiểm tra.
3.1.3. Kết quả giải trình tự
Chúng tôi sử dụng mồi pEGFP #F bao ngoài vùng KIF2A-GD và β2-
Adaptin-ear trên plasmid pVenus (1-173) N1 và pVenus (155-238) N1 để giải trình
tự các plasmid tái tổ hợp nói trên. Kết quả so sánh trình tự thu được với trình tự trên
ngân hàng gene (NCBI) bằng phần mềm ClustalX như sau:
Hình 3.3. Kết quả giải trình tự plasmid pVenus (1-173) KIF2A-GD và so sánh
với trình tự NM 00844.2 trên ngân hàng dữ liệu NCBI bằng phần mềm
ClustalX.
Linker Venus (1-173)
Chương 3: Kết quả và thảo luận.
43
Dựa vào kết quả so sánh trên hình 3.3 và 3.4, chúng tôi kết luận trình tự gene
KIF2A-GD thu được tương đồng hoàn toàn (99,9 %) với trình tự NM 00844.2 trên
ngân hàng dữ liệu NCBI. Tại vị trí Nucleotide thứ 142 xuất hiện một đột biến A
thành G, tuy nhiên đột biến này không làm thay đổi trình tự amino acid của protein
KIF2A-GD vì cả hai codon GTA và GTG đều mã hóa cho Valine.
Hình 3.4. Kết quả so sánh trình tự plasmid pVenus (155-238) KIF2A-GD và
so sánh với trình tự NM 00844.2 trên ngân hàng dữ liệu NCBI bằng phần
mềm ClustalX.
Linker
Venus (155-238)
Chương 3: Kết quả và thảo luận.
44
Như vậy, cDNA KIF2A-GD đã được gắn chèn đồng khung vào plasmid
pVenus (1-173) N1 và pVenus (155-238) N1.
Hình 3.5 và 3.6 là kết quả giải trình tự plasmid pVenus (1-173) và pVenus
(155-238) tái tổ hợp có mang đoạn chèn β2-Adaptin-ear. Kết quả so sánh sắp gióng
cột cho thấy cDNA của β2-Adaptin-ear chúng tôi thu nhận hoàn toàn tương đồng
Linker
Hình 3.5. Kết quả giải trình tự plasmid pVenus (1-173) β2Adaptin-ear và so
sánh với trình tự M34175.1 trên ngân hàng dữ liệu NCBI bằng phần mềm
ClustalX.
Chương 3: Kết quả và thảo luận.
45
(99,9 %) với trình tự mang mã số M34175.1 trên ngân hàng gene và đã được gắn
chèn đồng khung.
Khi so sánh trình tự linker (là trình tự nằm giữa gene mục tiêu của chúng tôi
và gene mã hóa cho mảnh N-Venus) của plasmid pVenus (1-173) tái tổ hợp (hình
3.3 và hình 3.5) với trình tự linker của plAasmid pVenus (1-173) N1 [phụ lục],
Hình 3.6. Kết quả giải trình tự plasmid pVenus (155-238) β2Adaptin-ear và
so sánh với trình tự M34175.1trên ngân hàng dữ liệu NCBI bằng phần mềm
ClustalX.
Linker
Chương 3: Kết quả và thảo luận.
46
chúng tôi nhận thấy có sự thay đổi ở codon thứ 2 (CCG thành CCT). Vì hai codon
CCG và CCT đều mã hóa cho acid amin Proline nên đột biến này không ảnh hưởng
đến khung dịch mã của linker và mảnh N-Venus.
Tóm lại, chúng tôi đã dòng hóa thành công lần lượt cDNA KIF2A-GD và
β2-Adaptin-ear vào hai vector biểu hiện pVenus (1-173) N1 và pVenus (155-238).
Hai cDNA này được thu nhận chính xác và tạo dòng vào đúng vị mong muốn là gắn
vào đầu 5’của trình tự mã hóa cho protein mảnh N-Venus và mảnh C-Venus thông
qua một linker.
3.2. Kiểm tra sự biểu hiện của các protein và hiệu quả hoạt động của hệ thống
Split Venus.
COS-7 là dòng tế bào nguyên bào sợi thận khỉ xanh Châu Phi mang trình tự
DNA của virus SV40, được sử dụng như là tế bào chủ trong quá trình chuyển gene
vào tế bào động vật [43]. Trong khuôn khổ đề tài này, chúng tôi sử dụng phương
pháp chuyển gene tạm thời, plasmid sau khi được chuyển vào trong tế bào sẽ không
sáp nhập vào bộ gene của tế bào chủ mà tồn tại ở dạng episome, có thể tự sao chép
và biểu hiện độc lập, tuy nhiên thời gian tồn tại của những gene này ngắn.
Chúng tôi đồng chuyển các plasmid tái tổ hợp nói trên và plasmid pVenus
(1-173); pVenus (155-238) mang gene mã hóa cho protein PIP5KA và PIP5KC661
vào tế bào COS-7 để kiểm tra sự biểu hiện của protein dựa vào tín hiệu huỳnh
quang. Sơ đồ đồng chuyển các plasmid được trình bày ở bảng 2.1 và bảng 2.2
(chương 2-Vật liệu và phương pháp).
3.2.1. Kết quả kiểm tra sự biểu hiện bằng kính hiển vi huỳnh quang.
Protein Venus có bước sóng kích thích tối ưu là 515 nm và bước sóng phát ra
tương ứng là 528 nm [32]. Tuy nhiên do điều kiện của phòng thí nghiệm, chúng tôi
chỉ có thể quan sát tín hiệu huỳnh quang của protein Venus ở bước sóng kích thích
là 488 nm và phát ra ở bước sóng 507 nm. Hai bước sóng này vẫn nằm trong
ngưỡng kích thích và phát ra của protein Venus.
Chương 3: Kết quả và thảo luận.
47
Các plasmid đồng chuyển pVenus (1-173) và pVenus (155-238) hoạt động
theo nguyên tắc của hệ thống BIFC, nghĩa là tín hiệu huỳnh quang phát ra khi hai
protein dung hợp vào mảnh N và mảnh C của protein Venus tương tác với nhau.
Kết quả hình 3.7 cho thấy vùng hình cầu của protein KIF2A chỉ tương tác với
protein PIP5KA mà không tương tác với protein PIP5KC661. Điều này phù hợp với
kết quả trước đó của nhóm chúng tôi khi sử dụng lai kép hai hệ thống (two-hybrid
system) trên hai protein này (Nakano và cs). Và tương tác này chỉ xảy ra trong môi
trường có bổ sung huyết thanh (FBS 10 %) hoặc có sự hiện diện của protein ARF6
QL (hình 3.7 A1, A3, A4, B1, B3 và B4) [21][30]. Thành phần chính của huyết
thanh là hormone, nhân tố tăng trưởng. Những nhân tố này đã được chứng minh
tham gia vào quá trình hoạt hóa phân tử PIP5K, làm tăng mức độ PIP2 tại màng tế
bào [24]. Protein ARF6 cũng là nhân tố trực tiếp hoạt hóa PIP5K [21]. Như vậy,
chúng tôi có thể kết luận KIF2A-GD chỉ gắn lên protein PIP5KA khi protein này
được hoạt hóa.
Tín hiệu huỳnh quang cũng được ghi nhận khi biểu hiện đồng thời vùng ear
của tiểu phần β2-Adaptin và protein PIP5KC trong tế bào COS-7 (hình 3.8) nhưng
không được ghi nhận trong trường hợp đồng biểu hiện KIF2A-GD và PIP5KC661;
hay β2-Adaptin-ear và PIP5KA (hình 3.7 C và 3.8 C). Như đã nói trên, protein
KIF2A chỉ tương tác với PIP5KA, tiểu phần β2 của AP-2 tương tác đặc hiệu với
PIP5KC661. Vì vậy, kết quả hình 3.7 và 3.8 cho thấy hệ thống hai plasmid pVenus
của chúng tôi hoạt động ổn định và 4 plasmid tái tổ hợp được tạo dòng ở trên được
biểu hiện trong tế bào COS-7.
Ngoài ra, kết quả hình 3.7 và 3.8 cho phép xác định vị trí biểu hiện của
PIP5KA và PIP5KC661. PIP5KA chủ yếu tập trung ở nhân và khu vực quanh nhân,
PIP5KC661 biểu hiện trong nhân và rải rác trong tế bào chất của COS-7. Trường
hợp tế bào COS-7 được chuyển gene mã hóa cho protein ARF6 QL, chúng tôi nhận
thấy có sự thay đổi vị trí biểu hiện của PIP5KA và PIP5KC661, hai protein này tập
trung chủ yếu tại những khu vực gần màng tế bào.
Chương 3: Kết quả và thảo luận.
48
Hình 3.7. Kết quả tương tác của protein KIF2A-GD và protein PIP5KA trong tế bào COS-7 với các điều kiện khác nhau
A1, A2, A3 và A4: tế bào được đồng chuyển plasmid (1-173) N1- KIF2A-GD-(155-238) C1- PIP5KA.
B1, B2, B3 và B4: tế bào được đồng chuyển plasmid (155-238) N1- KIF2A-GD-(1-173) C1- PIP5KA.
C: tế bào được đồng chuyển plasmid (1-173) N1- KIF2A-GD-(155-238) C1- PIP5KC661.
A1, A3, B1, B3 và C: hai protein tương tác trong điều kiện có huyết thanh FBS 10 %. A2, A4, B2 và B4: hai protein tương tác trong
điều kiện không có huyết thanh FBS 10 %. A3, A4, B3 và B4: hai protein tương tác trong điều kiện có protein ARF6 QL.
Thanh tỉ lệ kích thước: 5 µm
+
ARF6
QL
A1 A2
A3
B1 B2
B3 B4
C
A4
Chương 3: Kết quả và thảo luận.
49
Hình 3.8. Kết quả tương tác của protein β2 AP2-ear và protein PIP5KC661 trong tế bào COS-7 với các điều kiện khác nhau
A1, A2, A3 và A4: tế bào được đồng chuyển plasmid (1-173) N1- β2 AP2-ear -(155-238) C1- PIP5KC661.
B1, B2, B3 và B4: tế bào được đồng chuyển plasmid (155-238) N1- β2 AP2-ear -(1-173) C1- PIP5K C661.
C: tế bào được đồng chuyển plasmid (1-173) N1- β2 AP2-ear -(155-238) C1- PIP5KA.
A1, A3, B1, B3 và C: hai protein tương tác trong điều kiện có huyết thanh FBS 10 %. A2, A4, B2 và B4: hai protein tương tác trong
điều kiện không có huyết thanh FBS 10 %. A3, A4, B3 và B4: hai protein tương tác trong điều kiện có protein ARF6 QL.
Thanh tỉ lệ kích thước: 5 µm.
+
ARF6
QL
A1
A3 A4
A2 B1
B3
B2
B4
C
Chương 3: Kết quả và thảo luận.
50
3.2.2. Kết quả xác định hiệu quả biểu hiện của các cặp plasmid
Bên cạnh đó, chúng tôi xác định phần trăm (%) tế bào phát huỳnh quang
nhằm so sánh hiệu quả biểu hiện của các cặp plasmid. Đồ thị hình 3.9 cho thấy
trong cùng một điều kiện (trong môi trường có 10 % FBS hoặc có sự hiện diện của
ARF6 QL), trường hợp đồng chuyển plasmid pVenus (1-173) N1-KIF2A-GD và
pVenus (155-238) C1-PIP5KA có số lượng tế bào phát huỳnh quang cao hơn
trường hợp chuyển hai plasmid pVenus (155-238) N1-KIF2A-GD và pVenus (1-
173) C1-PIP5KA.
Chúng tôi thu được kết quả tương tự (hình 3.10) đối với trường hợp biểu
hiện đồng thời protein β2-Adaptin-ear và PIP5KC661 trong tế bào COS-7. Khi có
sự hiện diện của protein ARF6 QL số lượng protein PIP5KA và PIP5KC661 được
hoạt hóa nhiều hơn thể hiện qua phần trăm tế bào phát huỳnh quang.
Hình 3.9. Đồ thị thể hiện phần trăm tế bào phát huỳnh quang khi đồng
chuyển các plasmid mang trình tự mã hóa cho PIP5KA và KIF2A-GD vào
tế bào COS-7
ST: kí hiệu tế bào được nuôi trong môi trường D’MEM 0 % FBS
Chương 3: Kết quả và thảo luận.
51
Dựa vào kết quả đồ thị 3.9 và 3.10, chúng tôi chọn cặp plasmid tương ứng
sau để xác định PIP5KA và PIP5KC661 tương ứng được hoạt hóa ở tế bào HeLa
clone 3:
3.3. Xác định sự hoạt hóa của PIP5KA và PIP5KC661 trên dòng tế bào HeLa
clone 3.
Chúng tôi tiến hành xác định ảnh hưởng của nhân tố tăng trưởng biểu mô
EGF và protein ARF6 QL đối với sự hoạt hóa PIP5KA, PIP5KC661 cũng như
những biến đổi kiểu hình tương ứng trên dòng tế bào HeLa clone 3.
pVenus(1-173)N1-KIF2A-GD
pVenus(155-238)C1-PIP5KA
và
pVenus(1-173)N1-β2-Adaptin-ear
pVenus(155-238)C1-PIP5KC661
Hình 3.10. Đồ thị thể hiện phần trăm tế bào phát huỳnh quang khi đồng
chuyển các plasmid mang trình tự mã hóa cho PIP5KC661 và β2-Adaptin-
ear vào tế bào COS-7
ST: kí hiệu tế bào được nuôi trong môi trường D’MEM 0 % FBS
Chương 3: Kết quả và thảo luận.
52
3.3.1. Kết quả biến đổi kiểu hình của tế bào HeLa clone 3 khi được kích thích
bởi nhân tố tăng trưởng biểu mô EGF.
Nhân tố tăng trưởng biểu mô EGF đóng vai trò quan trọng trong quá trình
tăng sinh và biệt hóa của tế bào. Khi nhân tố này gắn vào thụ thể tương ứng của nó
(EGFR) trên màng tế bào sẽ khởi động các con đường truyền tín hiệu [7]. Ở tế bào
HeLa khi được kích thích bởi nhân tố tăng trưởng biểu mô EGF, PIP5KB cùng với
protein ARF6 tham gia vào quá trình tạo nếp gấp trên màng (membrane ruffle) [17].
Protein ARF6 là một protein G, thuộc họ protein ARF. Protein này được hoạt
hóa khi gắn với GTP và bất hoạt khi gắn với GDP. Khi được hoạt hóa bởi nhân tố
trao đổi guanine (GEF), ARF6-GTP trực tiếp hoạt hóa PIP5K, dẫn đến quá trình tạo
protein PIP2, theo sau đó là những biến đổi trên màng tế bào và hoạt động của actin
[21].
Sự di chuyển của tế bào (cell migration) có vai trò quan trọng trong việc tái
tạo mô, đáp ứng viêm, ung thư và di căn. Quá trình này gồm nhiều bước, bắt đầu
với việc hình thành cấu trúc lamellipodia, filopodia, tiếp đến là kết dính các chất
bên trong tế bào và cuối cùng giải phóng các chất này. Khi quá trình di chuyển của
tế bào bị hạn chế do lamellipodia không được tạo ra không hiệu quả, những nếp gấp
trên màng sẽ được hình thành. Những nếp gấp này sau đó tham gia tái sắp xếp lại
actin [4][22].
Để so sánh tác động của nhân tố tăng trưởng biểu mô EGF đối với PIP5KA
và PIP5KC661, chúng tôi tiến hành đồng chuyển các cặp plasmid trên vào dòng tế
bào HeLa clone 3 kích thích tế bào bằng nhân tố này (100 ng/ml) trong thời gian 5
phút. Sự sắp xếp của F-actin trong tế bào được xác định bằng cách nhuộm tế bào
với Alexa Fluor 568 (Invitrogen)
Kết quả hình 3.11 cho thấy nếp gấp trên màng chỉ được hình thành ở tế bào
biểu hiện PIP5KA mà không có ở tế bào biểu hiện PIP5KC661. Đồng thời PIP5KA
cũng định vị tại những nếp gấp trên màng khi tế bào được kích thích bởi EGF (hình
3.11 – A2). Vị trí biểu hiện của PIP5KC661 và sự sắp xếp actin trong tế bào này
không thay đổi trong trường hợp tế bào được kích thích bởi EGF (hình 3.11 – B2).
Chương 3: Kết quả và thảo luận.
53
Theo công trình của Doughman và cs (2003), PIP5KA và Rac1 khi biểu hiện đồng
thời cũng cảm ứng hình thành những nếp gấp trên màng tế bào trong nguyên bào
sợi sarcoma xương ở người MG-63 khi có nhân tố tăng trưởng tiểu cầu (platelet-
derived growth - PDGF) kích thích [11].
Trong điều kiện bình thường của tế bào, quá trình hoạt hóa và bất hoạt ARF6
xảy ra thuận nghịch. Khi tế bào HeLa clone 3 được kích thích bởi EGF, protein
ARF6 nội bào được hoạt hóa, tác động đến hoạt động của PIP5KA, quá trình
polymer hóa actin xảy ra và hình thành nếp gấp trên màng tế bào. Nhưng ARF6
cũng có thể bị bất hoạt bởi các protein thủy giải liên kết GTP-ARF6 bên trong tế
bào. Vì vậy, membrane ruffle chỉ được hình thành trong thời gian ngắn [6][17].
Như vậy, chúng tôi có thể kết luận hoạt động của PIP5KA liên quan đến sự
hình thành nếp gấp trên màng khi tế bào nhận được các kích thích, trong khi đó,
hoạt động của protein PIP5KC661 không bị ảnh hưởng.
3.3.2. Kết quả biến đổi kiểu hình của tế bào HeLa clone 3 khi protein ARF6
QL biểu hiện vượt mức.
Protein ARF6 QL được sử dụng trong đề tài này là dạng đột biến của ARF6,
đột biến này kháng lại quá trình thủy giải GTP thành GDP [20]. Tương tự kết quả
trên dòng tế bào COS-7, PIP5KA và PIP5KC661 đều di chuyển đến vị trí gần màng
tế bào chỉ khi có sự hiện diện của protein ARF6 đã được hoạt hóa (ARF6 QL). Kết
quả nhuộm F-actin cũng cho thấy các sợi actin tập trung ngay tại vị trí biểu hiện của
PIP5KA và PIP5KC661 (hình 3.12). Nghiên cứu của Brown và cộng sự (2001) cho
thấy khi đồng chuyển gene mã hóa protein ARF6 QL và gene mã hóa protein PIP2
vào tế bào HeLa, protein PIP2 biểu hiện và tích lũy thành “cụm”, những “cụm” này
được bao phủ bởi actin. Kết quả kiểu hình tương tự ở dòng tế bào COS sau 18 giờ
chuyển gene mã hóa protein ARF6 QL, số lượng và kích thước của các “cụm” PIP2
tăng lên ở thời điểm 40 phút sau đó [6].
Chương 3: Kết quả và thảo luận.
54
A2
PIP5KA F-actin
PIP5KA F-actin
A1 B1
B2
PIP5KC661
PIP5KC661
F-actin
F-actin
Hình 3.11. Kết quả sắp xếp của actin trong tế bào HeLa clone 3 khi kích thích bởi EGF và mẫu chứng
“PIP5KA”: kí hiệu tế bào HeLa clone 3 được đồng chuyển plasmid (1-173) KIF2A-GD và (155-238) PIP5KA.
“PIP5KC661”: kí hiệu tế bào HeLa clone 3 được đồng chuyển plasmid (1-173) β2-Adaptin-ear và (155-238) PIP5KC661.
“F-actin”: kí hiệu kết quả nhuộm actin của tế bào bằng Alexa Fluor 568. A1 và B1: tế bào không bị kích thích bởi EGF; A2 và B2: tế
bào bị kích thích bởi EGF trong 5 phút. Thanh tỉ lệ kích thước: 10 µm. “ “: vị trí membrane ruffle.
Chương 3: Kết quả và thảo luận.
55
3.3.2. Kết quả định lượng cường độ huỳnh quang trên dòng tế bào HeLa clone
3.
Để xác định ảnh hưởng của EGF và ARF6QL lên sự hoạt hóa của PIP5KA
và PIP5KC661, chúng tôi sử dụng phần mềm Image J (NIH) để tính toán cường độ
huỳnh quang trên dòng tế bào HeLa clone 3 khi có sự hiện diện của nhân tố tăng
Hình 3.12. Kết quả sắp xếp actin trong tế bào HeLa clone 3 biểu hiện ARF6QL
PIP5KA”: kí hiệu tế bào HeLa clone 3 được đồng chuyển plasmid (1-173) KIF2A-GD
và (155-238) PIP5KA.
“PIP5KC661”: kí hiệu tế bào HeLa clone 3 được đồng chuyển plasmid (1-173) β2-
Adaptin-ear và (155-238) PIP5KC661.
“F-actin”: kí hiệu kết quả nhuộm actin của tế bào bằng Alexa Fluor 568.
Thanh tỉ lệ kích thước: 5 µm
Merge PIP5KA F-actin
F-actin PIP5KC661 Merge
Chương 3: Kết quả và thảo luận.
56
trưởng biểu mô EGF, protein ARF6 QL. Kết quả được tính toán trên 20 tế bào và số
liệu được xử lí thống kê bằng hàm T-test (Excel 2007).
Hình 3.13. Kết quả cường độ huỳnh quang thể hiện tương tác giữa PIP5KA và
KIF2A-GD trong điều kiện có hoặc không có EGF/ ARF6 QL ở tế bào HeLa
clone 3
“*”: khác biệt về mặt thống kê bằng phương pháp T-test (p<0.05)
*
Hình 3.14. Kết quả cường độ huỳnh quang thể hiện tương tác giữa PIP5KC661
và β2-AP2-ear trong các điều kiện khác nhau ở tế bào HeLa clone 3
“*”: khác biệt về mặt thống kê bằng phương pháp T-test (p<0.05)
*
Chương 3: Kết quả và thảo luận.
57
Như đã chứng minh ở trên, tương tác giữa KIF2A-GD với PIP5KA và β2-
Adaptin-ear với PIP5KC661 phụ thuộc vào sự hoạt hóa của hai protein PIP5K này.
Vậy cường độ của tín hiệu huỳnh quang thu được sẽ phản ánh tương đối mức độ
hoạt hóa của PIP5KA và PIP5KC661 trong tế bào. Kết quả thống kê bằng phương
pháp T-test cho thấy ở mẫu tế bào được kích thích bởi EGF, cường độ huỳnh quang
không có sự khác biệt so với mẫu chứng. Chúng tôi có thể kết luận PIP5KA và
PIP5KC đều không được hoạt hóa bởi EGF mặc dù membrane ruffle được hình
thành khi có sự hiện diện của PIP5KA. Điều này cho thấy rằng quá trình hình thành
membrane ruffle không phụ thuộc vào sự hoạt hóa của PIP5KA.
Cường độ huỳnh quang ở mẫu tế bào có biểu hiện ARF6QL tăng lên và có
sự khác biệt về mặt thống kê trong cả hai trường hợp protein PIP5KA và
PIP5KC661. Như vậy có thể kết luận ARF6QL có khả năng hoạt hóa PIP5KA và
PIP5KC661 in vitro. Hai protein này khi được hoạt hóa sẽ di chuyển đến gần màng
tế bào và tác động đến quá trình sắp xếp của actin trong tế bào.
Chương 4: Kết luận.
58
KẾT LUẬN
Từ những kết quả thu được, chúng tôi kết luận như sau:
1. Đã dòng hóa thành công cDNA mã hóa cho protein KIF2A-GD và β2-
Adaptin-ear vào vector biểu hiện pVenus (1-173) N1 và pVenus (155-238) N1.
2. Hệ thống Split Venus được sử dụng để xác định tương tác giữa các protein
cho kết quả: tương tác giữa protein KIF2A-GD và PIP5KA chỉ xảy ra khi PIP5KA
được hoạt hóa.
3. Trong tế bào HeLa clone 3:
- PIP5KA và PIP5KC661 khi được hoạt hóa bởi protein ARF6QL sẽ thay đổi
vị trí biểu hiện và dẫn đến sự tái sắp xếp actin trong tế bào.
- Nhân tố tăng trưởng biểu mô EGF không có khả năng hoạt hóa PIP5KA và
PIP5KC661. Nhưng nhân tố này cảm ứng hình thành nếp gấp trên màng khi tế bào
biểu hiện protein PIP5KA. Protein PIP5KC661 không tham gia quá trình hình thành
nếp gấp trên màng tế bào.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo.
59
[1]. Akiko N. K., Yamazaki M., Unoki T., Hongu T., Murata C., Taguchi R.,
Katada T., Frohman M. A., Yokozeki T., Kanaho Y., (2007). Role of
activation of PIP5Kγ661 by AP-2 complex in synaptic vesicle endocytosis.
The EMBO Journal 26, 1105–1116.
[2]. Akiyama C., Narikawa N. S, Kitazawa T., Hamakubo T., Kodama T.,
Shibasaki Y., (2005) Phosphatidylinositol-4-phosphate 5-kinase γ is
associated with cellecell junction in A431 epithelial cells. Cell Biology
International 29 514-520.
[3]. Bairstow S. F., Ling K., Su X., Firestone A. J., Carbonara C., Anderson R.
A., (2006). Type Iγ661 phosphatidylinositol phosphate kinase directly
interacts with AP2 and regulates endocytosis. The Journal of Biological
Chemistry 281, no. 29, pp. 20632–20642.
[4]. Borm B., Requardt R. P., Herzog V., Kirfel G., (2005). Membrane ruffles in
cell migration: indicators of inefficient lamellipodia adhesion and
compartments of actin filament reorganization. Experimental Cell Research
302, 83– 95.
[5]. Bout I. v d., Divecha N., (2009). PIP5K-driven PtdIns (4, 5) P2 synthesis:
regulation and cellular functions. Journal of Cell Science 122, 3837-3850.
[6]. Brown F. D., Rozelle A. L., Yin H. L., Balla T, Donaldson J. G., (2001).
Phosphatidylinositol 4,5-bisphosphate and Arf6-regulated membrane traffic.
The Journal of Cell Biology 154, 1007–1017.
[7]. Carpenter G., Cohen S., (1990). Epidermal growth factor. The Journal of
Biological Chemistry 265 (14), 7709–7712.
[8]. Cockcroft S., (2009). Phosphatidic acid regulation of phosphatidylinositol 4-
phosphate 5-kinases. Biochimica et Biophysica Acta 1791, pp. 905–912.
[9]. Coppolino M. G., Dierckman R., Loijens J., Collins R. F., Pouladi M., Bilen
J. J., Schreiber A. D., Trimble W. S., Anderson R., Grinstein S., (2002).
Inhibition of phosphatidylinositol-4-phosphate 5-kinase Iα impairs localized
Tài liệu tham khảo.
60
actin remodeling and suppresses phagocytosis. The Journal of Biological
Chemistry 277 (46), 43849–43857.
[10]. Current Protocol in Molecular Biology. Transfection of cultured eukaryotic
cells using cationic lipid reagents, Unit 9.4.
[11]. Doughman R. L., Firestone A. J., Wojtasiak M. L., Bunce M. W., Anderson
R. A., (2003). Membrane ruffling requires coordination between type Iα
Phosphatidylinositol phosphate kinase and Rac signaling. The Journal of
Biological Chemistry 278 (25), 23036–23045.
[12]. Fan J. Y., Cui Z. Q., Wei H. P., Zhang Z. P., Zhou Y. F., Wang Y. P., Zhang
X. E., (2008). Split mCherry as a new red bimolecular fluorescence
complementation system for visualizing protein–protein interactions in living
cells. Biochemical and Biophysical Research Communications 367.
[13]. Ganem N. J., Compton D. A., (2004). The KinI kinesin Kif2a is required for
bipolar spindle assembly through a functional relationship with MCAK. The
Journal of Cell Biology 166(4), 473–478.
[14]. Hirokawa N., (1998). Kinesin and Dynein superfamily proteins and the
mechanism of organelle transport. Science 279 (519).
[15]. Hirokawa N., Takemura R., (2004). Kinesin superfamily proteins and their
various functions and dynamics. Experimental Cell Research 301, 50-59.
[16]. Hirokawa N., Takemura R., (2005). Molecular motors and mechanisms of
directional transport in neurons. Nature Reviews Neuroscience 1624.
[17]. Honda A., Nogami M., Yokozeki T., Yamazaki M., Nakamura H., Watanabe
H., Kawamoto K., Nakayama K., Morris A. J., Frohman M. A., Kanaho Y.,
(1999). Phosphatidylinositol 4-Phosphate 5-Kinase α Is a Downstream
Effector of the Small G Protein ARF6 in Membrane Ruffle Formation. Cell
99, 521-532.
[18]. Invitrogen, Lipofectamine™ Reagent.
Tài liệu tham khảo.
61
[19]. Jang C. Y., Coppinger J. A., Seki A., Yates J. R., Fang G., (2009). Plk1 and
Aurora A regulate the depolymerase activity and the cellular localization of
Kif2a. Journal of Cell Science 122, 1334-1341.
[20]. Jaworski J., (2007). ARF6 in the nervous system. European Journal of Cell
Biology 86, 513–524.
[21]. Kanaho Y., Nakano A. K., Yokozeki T., (2007). The Phosphoinositide
kinase PIP5K that produces the versatile signaling phospholipid PI4, 5P2.
Biol. Pharm. Bull 30(9), 1605—1609.
[22]. Lauffenburger D. A., Horwitz A. F., (1996). Cell migration: A physically
integrated molecular process. Cell 84, 359-369.
[23]. Ling K., Doughman R. L., Firestone A. J., Bunce M. W., Anderson R. A.,
(2002). Type Iγ phosphatidylinositol phosphate kinase targets and regulates
focal adhesions. Nature 420.
[24]. Mao Y. S., Yin H. L., (2007). Regulation of the actin cytoskeleton by
phosphatidylinositol 4-phosphate 5 kinases. Pflugers Arch - Eur J Physiol
455:5–18.
[25]. Mejillano M., Yamamoto M., Rozelle A. L., Sun H. Q., Wang X., Yin H. L.,
(2001). Regulation of apoptosis by phosphatidylinositol 4,5-bisphosphate
inhibition of caspases, and caspase inactivation of phosphatidylinositol
phosphate 5-kinases. Journal of Biological Chemistry 276 (3), 1865–1872.
[26]. Nagai T., Ibata K., Park E. S., Kubota M., Mikoshiba K., Miyawaki A.,
(2002). A variant of fluorescent protein with fast and efficient maturation for
cell-biological applications. Nature biotechnology 20, 87-90.
[27]. Narkis G., Ofir R., Landau D., Manor E., Volokita M., Hershkowitz R,
Elbedour K., Birk O. S., (2007). Lethal contractural syndrome type 3
(LCCS3) is caused by a mutation in PIP5K1C, which encodes PIPKIγ of the
phophatidylinsitol pathway. The American Journal of Human Genetics 81.
[28]. Ohno H., Clathrin-associated adaptor protein complexes. Journal of Cell
Science 119, 3719-3721.
Tài liệu tham khảo.
62
[29]. Paolo G. D., Moskowitz H. S., Gipson K., Wenk M. R., Voronov S.,
Obayashi M., Flavell R., Fitzsimonds R. M., Ryan T.A., Camilli P. D.,
(2004). Impaired PtdIns (4,5) P2 synthesis innerve terminals produces
defects in synaptic vesicle trafficking. Nature 431.
[30]. Peter J. P., Hsu V. W., Ooi C. E., Finazzi D., Teal S. B., Oorschot V.,
Donaldson J. G., Klausner R. D. (1995). Overexpression of wild-type and
mutant Arf1 and Arf6: Distinct perturbations of nonoverlapping membrane
compartments. The Journal of Cell Biology 128, 1003-1017.
[31]. QIAGEN® Plasmid Purification Handbook.
[32]. Rekas A., Alattia J. R., Nagai T., Miyawaki A., Ikura M., (2002). Crystal
structure of Venus, a yellow fluorescent protein with improved maturation
and reduced environmental sensitivity. The Journal of Biological Chemistry
277 (52), 50573–50578.
[33]. Rodemer C., Haucke V., (2008). Clathrin/AP-2-Dependent Endocytosis: a
novel playground for the pharmacological toolbox? Handbook of
Experimental Pharmacology 186, © Springer-Verlag Berlin Heidelberg.
[34]. Shibasaki Y., Ishihara H., Kizuki N., Asano T., Oka Y., Yazaki Y., (1997).
Massive Actin Polymerization Induced by Phosphatidylinositol- 4-phosphate
5-Kinase In Vivo. The Journal of Biological Chemistry 272, 7578–7581.
[35]. Shyu Y. J., Liu H., Deng X., Hu C. D., (2006). Identification of new
fluorescent protein fragments for bimolecular fluorescence complementation
analysis under physiological conditions. BioTechniques 40:61-66.
[36]. Tsuboi S., Meerloo J., (2007). Wiskott-Aldrich Syndrome protein is a key
regulator of the phagocytic cup formation in macrophages. The Journal of
Biological Chemistry 282 (47), 34194–34203.
[37]. Wang Y., Lian L., Golden J. A., Morrisey E. E., Abrams C. S., (2007).
PIP5KIγ is required for cardiovascular and neuronal development. PNAS
104, 11748-11753.
Tài liệu tham khảo.
63
[38]. Weernink P. A. O., Schmidt M., Jakobs K. H., (2004). Regulation and
cellular roles of phosphoinositide 5-kinases. European Journal of
Pharmacology 500, 87– 99.
[39]. Wozniak M. A., Modzelewska K., Kwong L., Keely P. J., (2004). Focal
adhesion regulation of cell behavior. Biochimica et Biophysica Acta 1692,
103– 119.
[40]. Yamamoto M, Chen M. Z., Wang Y. J, Sun H. Q., Wei Y, Martinez M., Yin
H. L., (2006). Hypertonic stress increases phosphatidylinositol 4, 5-
bisphosphate levels by activating PIP5KIβ. The Journal of Biological
Chemistry 281 (43), 32630–32638.
Các trang web
[41].
[42].
[43].
2/Default.aspx?ATCCNum=CRL-1651&Template=cellBiology.
[44].
[45].
[46].
[47].
PHỤ LỤC
Phụ lục.
1.Sơ đồ plasmid pVenus (1-173) N1
Phụ lục.
Phụ lục.
2.Sơ đồ plasmid pVenus (155-238) N1
Phụ lục.
3.Kết quả xác định phần trăm (%) tế bào phát huỳnh quang khi đồng chuyển
plasmid mang trình tự mã hóa cho PIP5KA và KIF2A-GD vào tế bào COS-7
Lần 1
(%)
Lần 2
(%)
Lần 3
(%)
173kif2a-155pip5kA 10.4 6.1 9.5
173kif2a-155pip5kA-ARF6 22.5 15.6 21
173kif2a-155pip5kA-ST 0 0 0
173kif2a-155pip5kA-ARF6-
ST 13.6 12 10.3
155Kif-173PIP5KA 4 5.3 7
155Kif-173PIP56KA-ARF6 5 6.1 7.1
155Kif-173PIP5KA-ST 0 0 0
155Kif-173PIP56KA-ARF6-
ST 3.2 5.8 5
Phụ lục.
Descriptives
VAR00002
Test of Homogeneity of Variances
VAR00002
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
3.919 7 16 .011
ANOVA
VAR00002
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
Between
Groups 886.423 7 126.632 38.701 .000
Within
Groups 52.353 16 3.272
Total 938.776 23
Homogeneous Subsets
VAR00002
Duncan
VAR000
01 N
Subset for alpha = .05
1 2 3 4 5
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
95% Confidence
Interval for Mean
Minimu
m
Maximu
m
Lower
Bound
Upper
Bound
1.00 3 8.6667 2.26789 1.30937 3.0329 14.3004 6.10 10.40
2.00 3 19.7000 3.62905 2.09523 10.6849 28.7151 15.60 22.50
3.00 3 .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 .00 .00
4.00 3 11.9667 1.65025 .95277 7.8672 16.0661 10.30 13.60
5.00 3 5.4333 1.50444 .86859 1.6961 9.1706 4.00 7.00
6.00 3 6.0667 1.05040 .60645 3.4573 8.6760 5.00 7.10
7.00 3 .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 .00 .00
8.00 3 4.6667 1.33167 .76884 1.3586 7.9747 3.20 5.80
Tota
l 24 7.0625 6.38877 1.30410 4.3648 9.7602 .00 22.50
Phụ lục.
3.00 3 .0000
7.00 3 .0000
8.00 3 4.6667
5.00 3 5.4333 5.4333
6.00 3 6.0667 6.0667
1.00 3 8.6667
4.00 3 11.9667
2.00 3 19.7000
Sig. 1.000 .383 .053 1.000 1.000
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.
4.Kết quả xác định phần trăm (%) tế bào phát huỳnh quang khi đồng chuyển
plasmid mang trình tự mã hóa cho PIP5KC661 và β2-Adaptin-ear vào tế bào
COS-7
Lần 1 (%)
Lần 2
(%)
Lần 3
(%)
173b2Adaptin-155PIP5KC 9.5 11.2 12.3
173 b2Adaptin-
155PIP5KC+ARF6 QL 17.7 15 18.3
173 b2Adaptin-155 PIP5KC ST 6 8.1 5
173 b2Adaptin-
155PIP5KC+ARF6 QL ST 14 9.4 10.6
155 b2Adaptin-173PIP5KC 4.2 5 5
155b2Adaptin-
173PIP5KC+ARF6 QL 7 8 10
155 b2Adaptin-173PIP5KC-ST 0 0 0
155b2Adaptin-
173PIP5KC+ARF6 QL ST 4 6.7 5.4
Descriptives
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
95% Confidence
Interval for Mean
Minimu
m
Maximu
m
Lower
Bound
Upper
Bound
1.00 3 11.0000 1.41067 .81445 7.4957 14.5043 9.50 12.30
2.00 3 17.0000 1.75784 1.01489 12.6333 21.3667 15.00 18.30
3.00 3 6.3667 1.58219 .91348 2.4363 10.2971 5.00 8.10
Phụ lục.
VAR00003
Test of Homogeneity of Variances
VAR00003
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
2.147 7 16 .098
ANOVA
VAR00003
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
Between
Groups 556.480 7 79.497 36.040 .000
Within
Groups 35.293 16 2.206
Total 591.773 23
Homogeneous Subsets
VAR00003
Duncan
VAR000
01 N
Subset for alpha = .05
1 2 3 4 5
7.00 3 .0000
5.00 3 4.7333
8.00 3 5.3667
3.00 3 6.3667 6.3667
6.00 3 8.3333
1.00 3 11.0000
4.00 3 11.3333
2.00 3 17.0000
4.00 3 11.3333 2.38607 1.37760 5.4060 17.2607 9.40 14.00
5.00 3 4.7333 .46188 .26667 3.5860 5.8807 4.20 5.00
6.00 3 8.3333 1.52753 .88192 4.5388 12.1279 7.00 10.00
7.00 3 .0000 .00000 .00000 .0000 .0000 .00 .00
8.00 3 5.3667 1.35031 .77960 2.0123 8.7210 4.00 6.70
Tota
l 24 8.0167 5.07240 1.03540 5.8748 10.1586 .00 18.30
Phụ lục.
Sig. 1.000 .220 .124 .787 1.000
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
a Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000.
5.Kết quả cường độ huỳnh quang tương tác giữa PIP5KA và KIF2A trong tế
bào HeLa clone 3
KIF2A-PIP5KA
KIF2A-
PIP5KA-EGF
KIF2A-PIP5KA-
ARF6QL
Lần 1 Lần 2 Lần 1 Lần 2 Lần 1 Lần 2
1 75.729 55.150 98.692 57.353 135 73.2643
2 73.828 57.281 91.587 96.858 89.734 114.5097
3 74.426 89.614 67.751 79.585 141.86 117.1223
4 90.069 119.553 79.121 90.242 140.3604 115.816
5 105.607 67.096 86.779 85.625 67.3731 88.1758
6 107.190 59.934 76.249 73.514 133.2441 83.6177
7 85.820 128.580 94.112 73.681 131.2482 81.7872
8 69.943 72.000 70.949 96.101 112.9736 74.4935
9 33.696 80.852 66.942 109.583 97.9373 157.1252
10 65.291 85.564 63.597 106.491 115.0955 72.874
Trung Bình 78.160 81.562 79.578 86.903 116.483 97.879
Cường độ huỳnh quang
trung bình 79.861 83.241 107.181
STDEV 2.406 5.180 13.155
p Value 0.541 0.002
Sử dụng phần mềm Image J, xác định cường độ huỳnh quang 20 tế bào của 2 lần
lặp lại thí nghiệm. So sánh kết quả bằng phương pháp T-Test giữa cặp tế bào có và
không có kích thích với EGF, giữa cặp tế bào có biểu hiện và không có biểu hiện
ARF6 QL.
6. Kết quả cường độ huỳnh quang tương tác giữa PIP5KC661 và β2-Adaptin-
ear trong tế bào HeLa clone 3.
BETA-PIP5KC
BETA-PIP5KC-
EGF
BETA-PIP5KC-
ARF6QL
lần 1 Lần 2 lần 1 Lần 2 lần 1 Lần 2
1 109.057 84.276 96.721 91.913 127.763 120.139
2 127.066 116.879 68.565 87.117 121.235 87.007
3 89.909 52.704 82.249 80.040 102.649 150.607
Phụ lục.
4 114.627 120.855 69.343 94.411 103.697 89.992
5 100.755 77.861 55.079 82.106 138.339 128.136
6 75.130 71.348 141.300 90.473 140.571 102.789
7 78.040 112.831 76.522 74.613 89.585 76.365
8 92.861 80.751 77.617 75.906 114.179 174.899
9 75.130 100.772 75.940 192.818 134.408 152.068
10 71.719 96.973 53.368 67.368 78.784 159.608
Trung Bình 93.430 91.525 79.670 93.676 115.121 124.161
Cường độ huỳnh quang
trung bình 92.477 86.673 119.641
STDEV 1.347 9.904 6.392
p Value 0.489 0.006