I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 
1. Bối cảnh chung của giáo dục Việt Nam 
Chất lượng giáo dục nói chung và chất lượng giáo dục phổ thông nói 
riêng ngày càng được nhiều nhà giáo dục, quản lý, nghiên cứu và xã hội quan 
tâm. Trên các diễn đàn chính trị, trong các hội thảo khoa học, trên các phương 
tiện thông tin đại chúng có không ít những cuộc tranh luận về chất lượng giáo
dục hiện nay ở nước ta, nhiều người đã cố gắng đưa ra những lý giải, đề xuất 
những biện pháp để nâng cao chất lượng giáo dục.
Đảng, Nhà nước và Ngành GD-ĐT, bằng những chủ trương và biện 
pháp cụ thể, đang phấn đấu cho một nền giáo dục có chất lượng tốt nhằm đạt 
được mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài. 
Trong các văn bản ký kết với các tổ chức quốc tế, Việt Nam đã cam kết phấn 
đấu từng bước phổ cập giáo dục và nâng cao chất lượng giáo dục.
Bên cạnh những chủ trương và biện pháp nhằm nâng cao chất lượng 
giáo dục, đổi mới quản lý chất lượng giáo dục là một giải pháp được đặc biệt 
quan tâm. Chất lượng giáo dục trung học phổ thông, giữa các cấp học và bậc 
học khác, luôn giữ vị trí hết sức quan trọng vì chất lượng giáo dục trung học 
phổ thông sẽ quyết định chất lượng sinh viên vào học đại học, cao đẳng, giáo 
dục chuyên nghiệp và chất lượng của lực lượng lao động có trình độ sau trung
học phổ thông. Mặt khác, chất lượng giáo dục trung học phổ thông là một 
trong những yếu tố quan trọng để nâng cao kỹ năng sống cho thế hệ trẻ bước 
vào đời. Điều đó cũng sẽ giúp cho Việt Nam nhanh chóng hội nhập quốc tế và 
khu vực, đồng thời tăng cường khả năng cạnh tranh với các nước khác trong
khu vực và trên thế giới.
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 
I. Lí do chọn đề tài 
II. Mục đích nghiên cứu 
III. Câu hỏi nghiên cứu
IV. Phương pháp nghiên cứu
V. Đối tượng nghiên cứu
VI. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
VII. Thời gian nghiên cứu
VIII. Cấu trúc của luận văn
Chương 1: TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÍ LUẬN 
1.1. Các quan niệm về chất lượng giáo dục
1.2. Đánh giá chất lượng giá giảng dạy
1.3. Đề xuất các tiêu chí đánh giá chất lượng giảng dạy cho giáo viên
THCS
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
2.1. Nội dung các tiêu chí và xây dựng các chỉ số cho mỗi tiêu chí 
2.2. Phương pháp thu thập thông tin về đánh giá chất lượng giảng dạy
2.3. Qui trình thu thập số liệu
Chương 3: KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ 
3.1. Số liệu tiến hành điều tra
3.2. Kết quả số lượng giáo viên điều tra sau khi xử lý thô 
3.3. Phân tích số liệu điều tra 
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
103 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2237 | Lượt tải: 3
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng các tiêu chí đánh giá chất lượng giảng dạy của giáo viên THCS áp dụng thí điểm tại thị xã Phúc Yên - tỉnh Vĩnh Phúc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-------------------------
INFIT 
 MNSQ .63 .71 .83 1.00 1.20 1.40 1.60 
--------------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+-----
 23 item 24 . | * .
 25 item 25 . * | .
 26 item 29 * | .
 27 item 31 . * | .
 31 item 32 . | * .
 32 item 33 . | * .
 37 item 34 . * | .
 39 item 35 . * | .
 40 item 41 . * | .
 41 item 42 * | .
 42 item 44 . * | .
 31 item 45 . | * .
 32 item 46 . | * .
==================================================================================
Sau khi tiến hành loại bỏ dần các item không thuộc khoảng đồng bộ chúng 
ta thấy các item còn lại hoàn toàn nằm trong khoảng đồng bộ của mô hình. 
Từ việc phân tích số liệu theo phần mềm QUEST ta có thể đánh giá
được chất lượng giảng dạy của giáo viên qua hình thức đồng nghiệp đánh giá
như sau:
67 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
Đồng nghiệp đánh giá 
---------------------------------------------------------------------------------------- 
Item Estimates (Thresholds) 
all on dongnghiep (N = 193 L = 11 Probability Level= .50)
---------------------------------------------------------------------------------------- 
 4.0 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 31.4 32.4 
 3.0 | 
 | 23.4 27.4 31.3 32.3 42.4 
 X | 27.3 
 | 23.3 39.4 40.4 42.3
 XX | 41.4 
 | 37.4 39.3 40.3 
 2.0 | 41.3 
 | 37.3 
 | 25.4 26.4 
 | 
 | 25.3 26.3 
 | 
 1.0 | 
 XX | 
 | 
 XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX | 
 | 
 XXXXXXXXXXXXXXXXXXXX | 
 .0 | 
 | 
 XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX | 
 | 
 XXXXXXXXXXXXXXXXXX | 
 | 
 XXXXXXX | 31.2 32.2 
 -1.0 XXXXXXXXXXXXX | 27.2 
 | 23.2 42.2 
 XXXXXXXXXXXXX | 40.2 
 XXXXXXXX | 39.2 
 XXXXXXXXXXXXXXX | 37.2 41.2 
 | 
 -2.0 XXXXXXXXXXXXXX | 
 XXXXXX | 25.2 
 XXXX | 26.2 
 XXXXXXXX | 31.1 32.1 
 XXXX | 
 | 27.1 
 -3.0 | 23.1 42.1 
 X | 40.1 
 | 39.1 41.1 
 | 37.1 
 X | 
 | 
 -4.0 | 25.1 26.1 
 | 
 X | 
 | 
 | 
Chất lượng 
giảng dạy
khá 
26,4%
Chất lượng 
giảng dạy
trung bình
67.9%
Chất lượng 
giảng dạy
yếu 
5,7%
 --------------------------------------------------------------------------------------- 
Từ kết quả phân tích cho thấy, theo cách đồng nghiệp đánh giá chất
lượng giảng dạy thì tỉ lệ giáo viên có chất lượng giảng dạy tốt chiếm 0%, 
khá chiếm 26.4%, trung bình chiếm 67.9% yếu 5.7%. 
68 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
*So sánh sự khác biệt về chất lượng giảng dạy giữa các trường
Sử dụng phương pháp phân tích phương sai (ANOVA) để xác định
mức độ khác biệt về chất lượng giảng dạy của đội ngũ giáo viên giữa các
trường theo cách đồng nghiệp đánh giá ta thu được kết quả như sau:
Bảng 3.4. Phân tích phương sai kết quả đồng nghiệp đánh giá chất lượng
giảng dạy của giáo viên theo trường
Between
Groups 
Sum of 
Squares 
26.461
df 
8 
Mean
Square
3.308
F 
2.800 
Sig.
0.006
Within Groups 	214.956 
Total	241.416 
182 
190 
1.181
Từ kết quả phân tích ta có chỉ số Sig = 0.006, điều cho chúng ta thấy sự 
khác biệt giữa chất lượng giảng dạy của giáo viên giữa các trường THCS
trong thị xã Phúc Yên là có ý nghĩa về mặt thống kê.
Sự khác biệt giữa chất lượng giảng dạy của giáo viên của các trường 
thông qua đánh giá của đồng nghiệp được thể hiện như sau : 
Bảng 3.5. So sánh kết quả đồng nghiệp đánh giá chất lượng giảng dạy
của giáo viên theo trường
STT	Tên trường 
Số lượng giáo viên	Trung bình cộng	Độ lệch chuẩn
1 	Xuân Hoà
2 	Nam Viêm 
3 	Trưng Nhị 
4 	Lê Hồng Phong
5 	Phúc Thắng
6 	Cao Minh 
7 	Hùng Vương
8 	Ngọc Thanh
9 	Tiền Châu
Tổng
27 
20 
11 
28 
28 
25 
16 
32 
21 
208
0.6267
0.34
0.2173
0.1354
0.0361
0.018 
-0.0044 
-0.0384 
-0.171
.1273 
0.97236
1.11954
0.57824
0.48065
0.80403
0.73928
0.49207
0.49344
0.54552
.75170 
Từ kết quả phân tích cho thấy, nếu đánh giá chất lượng giáo 
69 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
viên thông qua đánh giá của đồng nghiệp thì sự khác biệt giữa các trường
thể hiện tương đối rõ . 
Nguyên nhân của sự khác biệt gữa chất lượng giảng dạy của giáo 
viên các trường là do điều kiện kinh kế của từng địa phương. Các trường
nhóm đầu như : Xuân Hoà, Nam Viêm, Trưng Nhị, Lê Hồng Phong… là 
các trường của các phường nằm ở trung tâm thị xã. Các trường ở nhóm 
cuối như : Cao Minh, Ngọc Thanh, Tiền Châu là các trường đóng trên địa
bàn các xã mà kinh tế còn khá khó khăn. Đặc biệt, trường Hùng Vương là 
trường THCS mới được thành lập năm 2007.
c. Kết quả theo cách Cán bộ quản lý đánh giá 
Từ kết quả điều tra của cán bộ quản lý các trường, sau khi đã tổng 
hợp cách đánh giá theo các tiêu chí và qui đổi để xếp loại ta thu được kết 
quả sau: 
Bảng 3.6. Tổng hợp đánh giá chất lượng giảng dạy của giáo viên theo CBQL 
STT
Tên trường 
Tốt
Khá
TB
Yếu
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
Cao Minh
Hïng V-¬ng 
Lª Hång Phong 
Nam Viªm 
Ngäc Thanh 
Phóc Th¾ng
TiÒn Ch©u
Tr-ng NhÞ
Xu©n Hoµ
Tổng 
0.0% 	21.7% 	71.9% 	6.4%
0.0%	24.0% 	68.0% 	8.0%
3.0%	51.7% 	45.3% 	0.0%
0.0%	37.3% 	57.5% 	5.2%
0.0%	11.5% 	79.5% 10.0% 
0.0%	32.6% 	67.4% 	0.0%
0.0%	22.8% 	73.2% 	4.0%
0.0%	54.6% 	44.4% 	0.0%
2.2%	73.0% 	34.8% 	0.0%
0.5%	36.5% 	59.3% 	3.7%
Từ kết quả điều tra khảo sát cho thấy, theo các đánh giá của CBQL
70 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
sự khác biệt về chất lượng giảng dạy của giáo viên các trường THCS trong 
thị xã Phúc Yên cũng là không rõ ràng. Sự khác biệt chủ yếu chỉ xảy ra ở 
các mức độ giảng dạy khá và trung bình (Bảng 3.6).
3. 3.3. So sánh kết quả các đánh giá 
Từ kết quả so sánh giữa các đối tượng đánh giá cho thấy kết quả đánh 
giá gữa các đối tượng là không sai lệch đánh kể. Đối với nhóm giáo viên có
chất lượng giảng dạy tốt và yếu thì cách đánh giá của các đối tượng là gần
như nhau. Sự lệch nhau giữa các cách đánh giá chỉ xảy ra với mức khá và
trung bình, tuy nhiên sự sai lệch cũng không lớn và có thể kết luận cách đánh
giá từ các đối tượng là có giá trị gần tương đương nhau.
Cũng từ kết quả phân tích và những bình luận về chất lượng giảng dạy 
của đội ngũ giáo viên các trường THCS của thị xã Phúc Yên cho ta những kết 
luận về chất lượng giảng dạy thực tế của các trường. Từ những kết quả điều
tra thu được về chất lượng giảng dạy của đội ngũ giáo viên của các trường sẽ 
đưa ra những kiến nghị và giải pháp nhằm phát huy thế mạnh và khắc phục
những hạn chế, tiến tới nâng cao chất lượng giảng dạy trên địa bàn thị xã 
Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Bảng 3.7. Tổng hợp đánh giá chất lượng giảng dạy của giáo viên theo 3 đối 
tượng đánh giá 
STT 
Đối tượng đánh giá
Tốt
Khá
TB 
Yếu
1 
Giáo viên tự đánh giá
0.0% 
24.9% 
57.5% 	17.6% 
2 
Đồng nghiệp 
0.0% 
26.4% 
67.9% 
5.7%
3 
4 
CBQL 
Trung bình cộng 
0.5% 
0.2% 
71 
36.5% 
29.3% 
59.3% 	3.7% 
61.5% 	9.0% 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
3.3.3. Phân tích theo tường tiêu chuẩn 
a. Giáo viên tự đánh giá 
+ Tiêu chuẩn 1 : Kiến thức
Từ kết quả phân tích chúng ta có kết quả phân loại chất lượng
giảng dạy của giáo viên THCS của thị xã Phúc Yên theo về kiến thức như 
sau:
-------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------- 
 1.0 | 
 | 
 | 
 | 
 X | 
 | 
 X | 2.3 
 | 
 X | 
 | 1.3 
 X | 
 | 4.3 
 | 
 XXXX | 5.3 8.3 
 XXXX | 
 | 
 XX | 
 XXXXXXXXX | 6.3 
 .0 | 
 XXX | 
 XX | 2.2 5.2 8.2 
 | 
 XXXXXXXXXXXXX | 4.2 6.2 
 | 
Kiến thức 
khá 
27.7% 
Kiến thức 
trung bình
 XXXXXX | |
 | 
 XXXXXX | 
 | 3.1 
 XXXXXXXXXXXXXXXXXXX | 
 | 5.1 8.1 2.1 
 | 
 | 
32.6% 
 XXXXXXXX | 1.1 6.1
 | 
 | 4.1 
 | 
 -1.0 | 
 | 
 XXXXXX | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
Kiến thức 
yếu 
39.7% 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Each X represents 2 teachers 
72 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
=========================================================================================== 
Từ kết quả phân tích cho thấy số giáo viên có kiến thức giảng dạy : tốt 0%,
khá chiếm 27.7%, trung bình chiếm 32.6%, yếu 39.7%. 
*So sánh sự khác biệt về kiến thức của giáo viên giữa các trường 
Sử dụng phương pháp phân tích phương sai (ANOVA) để xác 
định mức độ khác biệt về kiến thức của đội ngũ giáo viên giữa các trường 
theo cách giáo viên tự đánh giá ta thu được kết quả như sau: 
Bảng 3.8. Phân tích phương sai kết quả tự đánh giá về kiến thức của giáo
viên theo trường 
Sum of 
Squares 
Between Groups 	13631.031 
Within Groups 	222539.792
Total 	236170.823
df 
8 
184
192
Mean Square 
1703.879
1209.455
F
1.409
Sig. 
.195 
Từ kết quả phân tích ta có chỉ số Sig = 0.195, điều cho chúng ta 
thấy sự khác biệt về kiến thức của giáo viên giữa các trường THCS trong 
thị xã Phúc Yên là không có ý nghĩa về mặt thống kê. 
+ Tiêu chuẩn 2 : Kỹ năng sư phạm 
 Từ kết quả phân tích chúng ta có kết quả phân loại chất lượng 
giảng dạy của giáo viên THCS của thị xã Phúc Yên theo tiêu chuẩn kỹ 
năng sư phạm như sau : Từ kết quả phân tích cho thấy số giáo viên có 
kỹ năng sư phạm: tốt 14.8%, trung bình chiếm 31.3%, yếu 53.9% ( Sơ 
đồ mô tả trang sau). 
*So sánh sự khác biệt về kiến thức của giáo viên giữa các trường
Sử dụng phương pháp phân tích phương sai (ANOVA) để xác định mức 
độ khác biệt về kỹ năng sư phạm của đội ngũ giáo viên giữa các trường theo 
73 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
cách giáo viên tự đánh giá ta thu được kết quả (Bảng 3.9).
------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
 2.0 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 X | 
 | 
 | 
 X | 
 | 
 | 
 X | 13.3 
 1.0 | 
 XXXXX | 
 | 
 XXX | 11.3 12.3 
 XXXX | 10.3 
 | 9.3 16.3 
 X | 14.3 
 XXXXXXX | 15.3 
 XXXXXX | 
 | 10.2 13.2 12.2 
 XXX | 15.2 16.2 
 XXXXXXXXX | 
 XXXXXXXXXXXXXXXX | 14.2 9.2
 | 
 XXXX | 
 XXXXXXXXXX | 
 XXXXXXXXXX | 11.2 
 | 
 XXXXXX | 
 .0 | 
 XXXXXXXXXXXXXXXX | 12.1 
 XXXXXXXXXXXX | 16.1 10.1 13.1 
 | 
 XXXXX | 14.1 
 | 
 | 
 XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX | 11.1 15.1 
 | 
 | 9.1 
 XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 XXXXXXXXXXXX | 
 | 
 -1.0 | 
Kỹ năng 
tốt
14.8% 
Kỹ năng 
trung bình
31.3% 
Kỹ năng 
yếu 
53.9% 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Each X represents 1 students 
=========================================================================================== 
74 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
Bảng 3.9. Phân tích phương sai kết quả tự đánh giá về kỹ năng sư phạm của 
giáo viên theo trường
Between Groups
Within Groups
Total 
Sum of Squares 	df
13631.031	8 
222539.792 	184
236170.823 	192
Mean Square 
1703.879 
1209.455 
F
1.409
Sig. 
.195
Từ kết quả phân tích ta có chỉ số Sig = 0.195, điều cho chúng ta thấy sự 
khác biệt về kỹ năng sư phạm của giáo viên giữa các trường THCS trong thị 
xã Phúc Yên là không có ý nghĩa về mặt thống kê. 
+ Tiêu chuẩn 3 : Thái độ giảng dạy
Từ kết quả phân tích chúng ta có kết quả phân loại chất lượng giảng
dạy của giáo viên THCS của thị xã Phúc Yên theo tiêu chuẩn thái độ giảng 
dạy như sau:
------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
 | 
 X | 
 2.0 | 
 | 
 | 
 | 
 XX | 
 | 
 XXXXXXX | 
 | 
 X | 23.3 20.3 21.3
 | 
 XX | 19.3 
 | 17.3 22.3 
 XXXXXXXXXXXXXXX | 
 1.0 XXX | 18.3 
 X | 
 | 20.2 18.2 
 XXXXXXXXXXXXXXXXXX | 
 XXX | 19.2 21.2 
 X | 
 | 23.2 
 XXXXXXXXXX | 
 X | 
 | 17.2 22.2 
 | 17.1 22.1 18.1 
 XXXXXXXXXXXXXX | 
 | 20.1 21.1 
 | 
 .0 | 19.1 23.1 
 | 
 XXXXXXXX | 
 | 
 | 
Thái độ tốt
32.3% 
Thái độ 
trung bình
36.4% 
Thái độ 
chưa đạt
31.3% 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Each X represents 2 teachers 
75 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
=========================================================================================== 
Từ kết quả phân tích cho thấy số giáo viên có thái độ giảng dạy : tốt
chiếm 32.3%, trung bình chiếm 36.4%, chưa đạt 31.3%.
*So sánh sự khác biệt về kiến thức của giáo viên giữa các trường
Sử dụng phương pháp phân tích phương sai (ANOVA) để xác định mức 
độ khác biệt về thái độ giảng dạy của đội ngũ giáo viên giữa các trường theo 
cách giáo viên tự đánh giá ta thu được kết quả như sau:
Bảng 3.10. Phân tích phương sai kết quả tự đánh giá về thái độ giảng dạy 
của giáo viên theo trường
Between Groups
Within Groups
Total 
Sum of Squares 	df
13631.031	8 
222539.792 	184
236170.823 	192
Mean Square 
1703.879 
1209.455 
F
1.409
Sig. 
.195
Từ kết quả phân tích ta có chỉ số Sig = 0.195, điều cho chúng ta thấy sự 
khác biệt về thái độ giảng dạy của giáo viên giữa các trường THCS trong thị 
xã Phúc Yên là không có ý nghĩa về mặt thống kê. 
a. Đồng nghiệp đánh giá 
+ Tiêu chuẩn 1 : Kiến thức
Từ kết quả phân tích chúng ta có kết quả phân loại chất lượng giảng
dạy của giáo viên THCS của thị xã Phúc Yên theo về kiến thức như sau: 
Từ kết quả phân tích cho thấy số giáo viên có kiến thức giảng dạy: tốt 
chiếm 6.2%, khá chiếm 20.7%, trung bình chiếm 57.6%, yếu 15.5% ( Sơ đồ 
trang sau).
*So sánh sự khác biệt về kiến thức của giáo viên giữa các trường
Sử dụng phương pháp phân tích phương sai (ANOVA) để xác định mức 
độ khác biệt về kiến thức của đội ngũ giáo viên giữa các trường theo cách giáo 
 viên tự đánh giá ta thu được kết quả như sau: 
76 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
Bảng 3.11. Phân tích phương sai kết quả tự đánh giá về kiến thức của giáo 
viên theo trường 
Between Groups
Within Groups
Total 
Sum of Squares 	df
21461.713	9 
35577.618	200
57039.331	209
Mean Square 
2384.635 
177.888
F
13.405
Sig. 
.000
Từ kết quả phân tích ta có chỉ số Sig = 0.000, điều cho chúng ta thấy sự 
khác biệt về kiến thức của giáo viên giữa các trường THCS trong thị xã Phúc 
Yên là có ý nghĩa về mặt thống kê.
------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
 4.0 | 
 | 
 | 
 | 1.5 
 XX | 
 | 
 | 
 3.0 | 
 | 
 X | 
 | 
 | 
 X | 
 | 2.5 6.5 
 2.0 | 
 | 
 | 8.5 
 X | 1.4 2.4 6.4 
 | 
 X | 
 | 8.4 
 1.0 | 
 | 
 XXXXXXXXXXXXXXXXXX | 
 | 
 XXXXXXXXXXX | 2.3 6.3 
 | 
 .0 XXXXXXXXXXXXX | 
 | 
 | 1.3 8.3 
 XXXXXXXXXX | 
 | 
 | 
 XXXXXXX | 2.2 6.2 
 -1.0 | 
 | 
 XX | 
 | 1.2 8.2 
 | 
77 
Kiến thức 
tốt
6.2% 
Kiến thức 
khá 
20.7% 
Kiến thức
Trung bình
57.6% 
Kiến thức 
yếu
15.5% 
 X | 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
 | 
 -2.0 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 -3.0 | 
 | 2.1 6.1 
 | 
 | 8.1 
 | 
 | 
 | 
 -4.0 | 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Each X represents 3 teachers 
=========================================================================================== 
Sự khác biệt về kiến thức của giáo viên của các trường thông qua đánh 
giá của đồng nghiệp được thể hiện như sau : 
Bảng 3.12. So sánh kết quả đồng nghiệp đánh giá về kiến thức của giáo viên 
theo trường
STT
Tên trường
Số lượng giáo viên Trung bình cộng 	Độ lệch chuẩn
1 
2 
3 
Nam Viêm 
Xuân Hòa 
Trưng Nhị 
20
27
11
10.0285 
8.1419
0.5045
30.43177 
26.22052 
0.52791
4 	Lê Hồng Phong
28
0.2686
0.56604
5 
6 
7 
8 
9 
Phúc Thắng 
Ngọc Thanh 
Cao Minh 
Hùng Vương
Tiền Châu 
Tổng
28
32
25
16
21
210
0.2482
0.225 
0.092 
-0.0206
-0.3462
3.0491
0.75892
1.06046
0.92198
0.87436
0.79792
16.52015 
Từ kết quả phân tích cho thấy theo cách đồng nghiệp đánh giá về kiến
thức của giáo viên giữa các trường là có sự khác nhau. Các trường nằm trên
địa bàn các phường thì giáo viên có kiến thức tốt hơn so với các trường thuộc 
trên địa bàn các xã trong thị xã Phúc Yên.
+ Tiêu chuẩn 2 : Kỹ năng sư phạm 
Từ kết quả phân tích chúng ta có kết quả phân loại chất lượng giảng
78 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
dạy của giáo viên THCS của thị xã Phúc Yên theo tiêu chuẩn kỹ năng sư 
phạm ( Sơ đồ trang sau)
Từ kết quả phân tích cho thấy số giáo viên có kỹ năng sư phạm tốt
chiếm 19.7%, trung bình chiếm 57.0%, yếu 23.3%. 
*So sánh sự khác biệt về kiến thức của giáo viên giữa các trường
Sử dụng phương pháp phân tích phương sai (ANOVA) để xác định mức 
độ khác biệt về kỹ năng sư phạm của đội ngũ giáo viên giữa các trường theo 
cách giáo viên tự đánh giá ta thu được kết quả như sau:
Bảng 3.13. Phân tích phương sai kết quả tự đánh giá về kỹ năng sư phạm của 
giáo viên theo trường
Between Groups
Within Groups
Total 
Sum of Squares 	df
917.290	9 
29508.071	200
30425.361	209
Mean Square 
101.921
147.540
F
.691
Sig. 
.717
------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
 5.0 | 
 | 
 | 11.5 12.5 
 | 
 4.0 X | 
 | 
 | 
 3.0 X | 
 | 
 X | 9.5 
 X | 10.5 
 2.0 | 
 X | 11.4 12.4
 X | 9.4 
 | 10.4 
 1.0 XXXXXXXXXXXXXXXXXXX | 
 | 
 XXXXXX | 9.3 
 .0 | 10.3 
 XXXX | 11.3 12.3 
 | 
 XXXX | 
 -1.0 | 
 | 
 XXXXXXXXXXX | 
 | 
 -2.0 | 
 | 
 XXXXXX | 9.2 
 -3.0 | 10.2 
79 
Kỹ năng 
tốt
19.7% 
Kỹ năng 
trung bình 
57.0% 
Kỹ năng 
yếu
 | 
 | 
 XXXX | 
 -4.0 | 
 | 
 | 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
 XXXX | 11.2 12.2 
 -5.0 | 
 | 
 | 
 -6.0 X | 
 | 
 | 
 | 
 -7.0 | 9.1 
 | 10.1 
 | 
 | 
 -8.0 | 
 | 
 | 
 -9.0 | 
 | 
 | 
 | 
-10.0 | 
------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Each X represents 3 teachers 
=========================================================================================== 
Từ kết quả phân tích (Bảng 3.13) ta có chỉ số Sig = 0.717, điều 
cho chúng ta thấy sự khác biệt về kỹ năng sư phạm của giáo viên giữa các 
trường THCS trong thị xã Phúc Yên là không có ý nghĩa về mặt thống kê.
+ Tiêu chuẩn : Thái độ giảng dạy 
Từ kết quả phân tích chúng ta có có kết quả phân loại chất lượng 
giảng dạy của giáo viên THCS của thị xã Phúc Yên theo tiêu chuẩn kỹ 
năng sư phạm như sau:
-------------------------------------------------------------------------------------------
 4.0 XX | 19.5 
 | 
 | 
 | 
 | 
 XX | 18.5 
 3.0 | 
 | 
 XX | 
 | 
 XXX | 
 2.0 | 22.5 
 | 23.5 
 | 
 | 21.5 
 X | 18.4 22.4 
 | 23.4 
 1.0 XXX | 
 XXX | 21.4 
 XXXXXXXXXXXX | 
80 
Thái độ 
tốt
29.0% 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
 | 19.4 
 XXXXXXXXXXXXXXX | 19.3 
 .0 | 22.3 
 XXXXXXXXXXXXXX | 23.3 
 | 
 XXXXXXXXXXXXXXXX | 21.3 
 | 18.3 
 XXXXXXXXXXXXX | 
 -1.0 | 
 XXXXXXX | 
 | 
 XXXXXXXXX | 
 | 
 -2.0 | 19.2 22.2 
 XXX | 23.2 
 | 
 | 21.2 
 XXX | 
 | 18.2 
 -3.0 X | 
 | 
 | 
 | 
 X | 
 -4.0 | 
 | 
 | 22.1 
 | 23.1 
 | 
 | 21.1 
 -5.0 | 
Thái độ 
Trung bình
62.8%
Thái độ 
Chưa đạt
8.2%
------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Each X represents 2 teachers 
===========================================================================================
Từ kết quả phân tích cho thấy số giáo viên có thái độ giảng dạy tốt 
chiếm 29.0%, trung bình chiếm 62.8%, chưa đạt 8.2%.
*So sánh sự khác biệt về kiến thức của giáo viên giữa các trường
Sử dụng phương pháp phân tích phương sai (ANOVA) để xác định mức 
độ khác biệt về thái độ giảng dạy của đội ngũ giáo viên giữa các trường theo 
cách giáo viên tự đánh giá ta thu được kết quả như sau:
Bảng 3.14. Phân tích phương sai kết quả tự đánh giá về thái độ giảng dạy 
của giáo viên theo trường
Between Groups
Within Groups
Total 
Sum of Squares 	df
56.995	9 
289.376	200
346.371	209
Mean Square 
6.333
1.447
F
4.377
Sig. 
.000
Từ kết quả phân tích ta có chỉ số Sig = 0.000, điều cho chúng ta thấy sự 
81 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
khác biệt về thái độ giảng dạy của giáo viên giữa các trường THCS trong thị 
xã Phúc Yên là có ý nghĩa về mặt thống kê. 
Sự khác biệt về thái độ giảng dạy của giáo viên của các trường thông qua 
đánh giá của đồng nghiệp được thể hiện như sau : 
Bảng 3.14. So sánh kết quả đồng nghiệp đánh giá về thái độ giảng dạy của
giáo viên theo trường
STT 	Tên trường 
Số lượng giáo viên	Trung bình cộng	Độ lệch chuẩn
1 
2 
Xuân Hoà 
Trưng nhị 
27
11
0.5267
0.0364
1.76063
0.89096
3 	Lê Hồng Phong
28
-0.045
0.74872
4 
5 
6 
7 
8 
9 
Cao Minh 
Hùng Vương
Ngọc Thanh 
Nam Viêm 
Phúc Thắng 
Tiền châu 
Tổng
25
16
32
20
28
21
210
-0.126
-0.1775
-0.2278
-0.276
-0.4161
-0.639
-0.1059
1.27116
0.58859
1.07558
1.64464
1.17346
0.92992
1.28735
Từ kết quả phân tích cho thấy theo cách đồng nghiệp đánh giá về thái
độ trong giảng của giáo viên giữa các trường là có sự khác nhau. Giáo viên
Các trường có thái độ giảng dạy tốt là : Xuân Hoà, Trưng Nhị, Lê Hồng 
Phong.Giáo viên Các trường có thái độ giảng dạy chưa tốt là : Tiền Châu,
Phúc Thắng, Nam Viêm.
c. So sánh giữa các kết quả đánh giá 
Bảng 3.15. Tổng hợp đánh giá về kiến thức của giáo viên theo các đối tượng
đánh giá 
STT 	Đối tượng đánh giá
Tốt
Khá
TB 
Yếu
1 	Giáo viên tự đánh giá
0.0% 
27.7% 
32.6% 	39.7% 
2 
3 
Đồng nghiệp 
Trung bình cộng 
6.2% 
3.1% 
20.7% 
24.2% 
57.6% 	15.5% 
45.1% 	22.6% 
Bảng 3.16. Tổng hợp đánh giá về kỹ năng sư phạm của giáo viên theo các đối
82 
STT
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
tượng đánh giá 
Đối tượng đánh giá	Tốt	TB	Yếu
1 
2 
3 
Giáo viên tự đánh giá
Đồng nghiệp 
Trung bình cộng 
14.8% 
19.7% 
17.3% 
31.3% 	53.9% 
57.0% 	23.3% 
44.0% 	38.7% 
Bảng 3.17. Tổng hợp đánh giá về thái độ trong giảng dạy của giáo viên theo 
các đối tượng đánh giá 
STT
1 
2 
3 
Đối tượng đánh giá
Giáo viên tự đánh giá
Đồng nghiệp 
Trung bình cộng
Tốt
32.3% 
29.0% 
30.7% 
TB
36.4% 
62.8% 
49.6% 
Chưa đạt
31.3% 
8.2% 
19.7% 
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP
1. Những kết luận 
Từ những kết quả phân tích chúng tôi rút ra các kết luận như sau:
Số lượng giáo viên có chất lượng giảng dạy đạt yêu cầu chiếm phần 
lớn: khá 52.5%, trung bình 46.54% (Bảng 3.7).
Số lượng giáo viên đạt chất lượng giảng dạy tốt trong địa bàn thị xã 
đạt rất thấp: 0.27% (Bảng 3.7).
Số lượng giáo viên có chất lượng giảng dạy thấp trong địa bàn thị xã 
là không đánh kể: 0.69% (Bảng 3.7). 
Sự khác biệt giữa chất lượng giảng dạy của đội ngũ giáo viên chỉ thể 
hiện qua hình thức đồng nghiệp đánh giá, sự khác biệt này phụ thuộc chính 
vào đặc điểm vùng dân cư. 
Về tiêu kiến thức của giáo viên: tỉ lệ giáo viên có kiến thức chuyên 
83 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
môn yếu chiếm khá lớn : 22.6%, tỉ lệ giáo viên có kiến thức tốt rất nhỏ : 
3.1% (Bảng 15).
Về kỹ năng sư phạm : Giáo viên trong thị xã chiếm tỉ lệ kỹ năng sư 
phạm yếu rất lớn : 38.7%, các giáo viên có kỹ năng sư phạm tốt chưa nhiều : 
17.3% (Bảng 16).
Về thái độ trong giảng dạy : tỉ lệ giáo viên có thái độ giảng dạy chưa
đạt yêu cầu chiếm 19.7% (Bảng 17).
Với việc xây dựng được một số tiêu chí nhằm đánh giá chất lượng 
giảng dạy của đội ngũ giáo viên THCS của đề tài từ đó làm cơ sở để hoàn
thiện bộ tiêu chí đánh giá chất lượng giáo viên THCS với mong muốn chất
lượng giảng dạy của giáo viên THCS ngày càng tốt hơn góp phần vào
chiến lược đảm bảo chất lượng giáo dục.
84 
2. Kiến nghị và giải pháp 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
Để khắc phục những tồn tại trên xin kiến nghị với Phòng Giáo dục 
 thị xã Phúc Yên cần rà soát lại đội ngũ giáo viên trong toàn thị xã, đặc biệt 
là các giáo viên của các trường ở nhóm thấp để có kế hoạch bồi dưỡng kiến
thức cũng như cung cấp các kỹ năng sư phạm cho giáo viên. Mặt khác,
tăng cường thảo luận các chuyên đề về phương pháp giảng dạy cho toàn bộ 
giáo viên. Phòng Giáo dục thị xã thường xuyên tạo điều kiện cho các 
trường trong thị xã giao lưu học hỏi lẫn nhau và giao lưu học hỏi vưới các 
trường THCS khác trong toàn tỉnh. Hơn nữa, Phòng Giáo dục thị xã cần
thường xuyên tổ chức các đợt sinh hoạt chính trị theo từng chủ đề giúp cho
giáo viên có thái độ tốt trong giảng dạy.
Cũng từ kết quả khảo sát này xin kiến nghị với các trường THCS 
trong toàn thị xã cần phải phân tích rõ từng tiêu chí để phát huy những
điểm mạnh của nhà trường và có kế hoạch dài hạn nhằm khắc phục những 
hạn chế về chất lượng giảng dạy của giáo viên trong đơn vị mình.
Cần đổi mới công tác kiểm tra đánh giá trong việc học tập của học sinh. 
Thường xuyên sử dụng đề kiểm tra chung cho các khối lớp, tăng cường công tác
kiểm tra khảo sát chất lượng nhằm đánh giá chất lượng học tập của học sinh và
dựa vào kết quả kiểm tra đánh giá hình thành thêm một kênh thông tin để đánh 
giá chất lượng giảng dạy của đội ngũ giáo viên trong nhà trường. 
Việc thường xuyên đánh giá chất lượng giảng dạy của giáo viên 
dựa trên bộ tiêu chí-có bổ sung và chỉnh sửa, cập nhật hằng năm tuỳ theo 
điều kiện của từng trường là hết sức cần thiết để đảm bảo và phát triển chất 
lượng giảng dạy của đội ngũ giáo viên trong Nhà trường.
Để tránh có sự khác biệt lớn về yếu tố dân cư phòng Giáo dục thị 
xã Phúc Yên cần phải có chính sách thường xuyên trong việc luôn chuyển
giáo viên tron thị xã theo định kỳ. 
85 
Tiếng Việt 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Các chiến lược để dạy học có hiệu quả - Allan C. Onstein – Loyola
University of Chicago.
2. Chất lượng giáo dục : Những vấn đề lí luạn và thực tiễn- Nguyễn Hữu
Châu (2008). 
3. Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng và đánh giá chất lượng giáo 
dục. Mã số: B2004.CLGD-01 Viện chiến lược và chương trình giáo dục,
tháng 8 năm 2006.
4. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học (Tài liêu thí điểm -Bộ GD-ĐT -
2008). 
5. Nguyễn Đức Chính (chủ biên), Kiểm định chất lượng trong GD ĐH,
NXB Quốc gia Hà Nội 2002.
6. Nguyễn Phụng Hoàng, Võ Ngọc Lan, Phương pháp trắc nghiệm trong
kiểm tra và đánh giá thành quả học tập, NXB Giáo dục. 
7. Nguyễn Sinh Huy & Nguyễn Văn Lê, Giáo dục học đại cương, NXB 
Giáo dục 1999.
8. Nguyễn Công Khanh, Đánh giá và Đo lường trong khoa học xã hội,
NXB Chính trị Quốc gia 2004. 
9. Luật Giáo dục, NXB Chính trị Quốc gia 2005 
10. Lê Đức Ngọc (biên tập), Đo lường và Đánh giá thành quả học tập 
2005.
11. Lê Đức Ngọc, Bài giảng: “Đo lường và Đánh giá trong giáo dục” 
2003.
12. Dương Thiệu Tống, Trắc nghiệm và Đo lường thành quả học tập (Tập 
2), Trường ĐHTH TP HCM xuất bản, 1998.
13. Nguyễn Quý Thanh, Xã hội học về dư luận xã hội, NXB Đại học 
86 
Quốc gia 2007.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
14. Phạm Xuân Thanh, Xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong
các trường đào tạo giáo viên, Tạp chí giáo dục số 98, 2004. 
15. Phạm Xuân Thanh. Hai cách tiếp cận trong đánh giá chất lượng GD 
ĐH. Kỷ yếu Hội thảo “Đảm bảo chất lượng Giáo dục đại học” Đại học 
Quốc gia Hà Nội 2006 
16. Phạm Xuân Thanh, Quality of Postgraduate Training in Vietnam: 
Definition, Criteria and Mesurement scales. Master Thesis. University 
of Melbourne 2000. (Chất lượng đào tạo sau đại học ở Việt Nam: Định
nghĩa, tiêu chí và thang đo. Luận văn thạc sĩ. Đại học Melbourne.
2000).
17. Tạp chí giáo dục các số xuất bản năm 2004, 2005, 2006.
18. 20. Trung tâm đảm bảo chất lượng đào tạo & nghiên cứu phát triển 
giáo dục ĐHQG Hà Nội, 10 tiêu chí đánh giá chất lượng và điều kiện 
đảm bảo chất lượng đào tạo đại học 2001.
Tiếng Anh 
21. Owen J. M., Rogers P. J. (1999). Program Evaluation: Forms and 
Approaches. 2nd edition. Allen & Unwin.
22. Silva Roncelli-Vaupot (2000). Leading for quality. Retrieved March 
17, 2005 from the World Wide Web: 
23. Scheerens (2002). Educational Monitoring and evaluation.
24. Australian Universities Quality Agency. (2002). AUQA Glossary.
Retrieved October 17, 2000 from the World Wide Web:
25. Bureau of Higher Education Standard. (2002). Thailand’s Learning
Experiences on QA. Bangkok, Ministry of University Affairs.
87 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
26. Burrows, A. & Harvey, L. (1993). Defining quality in higher
education – the stakeholder approach. In M. Shaw & E. Roper 
(Eds.). Quality in Education and Training (pp. 44-50). London:
Kogan Page.Harvey vµ Green (1993). 
27. Council for Higher Education Accreditation. (2001). Glossary of
Key Terms in Quality Assurance and Accreditation. Retrieved 
October 17, 2000 from the World Wide Web:
28. Len M. P. (2005). Capacity Buiding in Higher Education and 
Quality Assurance in the Asia Pacific Region. Paper presented on 
Asia Pacific Quality Network Meeting, 1 February 2005 in
Hongkong.
29. Tadjudin, M. K. (2001). Establishing a Quality Assurance System in 
Indonesia. In International Higher Education, Number 25, Fall 2001 
30.Good Teaching Is Good Teaching: An Emerging Set of Guiding
Principles and Practices for the Design and Development of 
Distance Education by Lawrence C. Ragan . 
31. Good teachings effective departments Findings from a HMT survey 
of subjiect in secondary schools, 2000/2001 HMT 337. 
Phụ lục 1 
BẢNG 1 . PHIẾU XIN Ý KIẾN CỦA GIÁO VIÊN 
88 
I- Về bản thân 
Chỉ dẫn: 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
 Thường xuyên 
Đề nghị quí Thầy/Cô cho biết mức độ đã thực
hiện các tiêu chí sau đây bằng cách đánh dấu √
vào các ô tương ứng. 
Thỉnh thoảng 
Ít khi 
Không bao giờ 
 1 	Nắm rõ mục tiêu ,nhiệm vụ năm học của nhà trường và của ngành
 2 	 Soạn giáo án đáp ứng về kiến thức đúng mục tiêu bài học, nội dung 
trọng tâm. 
 3 	 Nhắc lại các kiến thức đã học có liên quan đến bài học.
 4 	 Sử dụng các sách tham khảo trong giảng dạy.
 5 	Thực hiện các chuyên đề, xê mi na các hoạt động chuyên môn của
tổ, nhóm chuyên môn.
 6 	 Tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi.
 7 	 Tham gia các lớp tập huấn về thay sách giáo khoa.
 8 	Tham gia các chuyên đề bồi dưỡng thường xuyên.
 9 	Hướng dẫn cho học sinh cách tự đọc SGK, sách bài tập và sách 
tham khảo.
 10 Thực hiện các hoạt động dạy học theo các hình thức thảo luận 
nhóm, hoạt động cá nhân, phân vai, đóng kịch.
 11 Cho học sinh tham gia các hoạt động ngoại khoá theo các chủ đề.
 12 Giảng dạy linh hoạt theo từng khối lớp.
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
 13 Sử dụng máy tính, máy chiếu phục vụ bài giảng, soạn đề kiểm tra. 	Ο Ο Ο Ο 
 14 Giảng dạy theo giáo án điện tử 
 15 Tham gia tập huấn các lớp học đổi mới về kiểm tra đánh giá.
 16 Dành thời gian để giải đáp các thắc mắc của học sinh. 
 17 Động viên học sinh trong những lúc gặp khó khăn trong học tập. 
 18 Tạo điều kiện cho nhiều học sinh được trình bày sự hiểu biết của 
mình.
 19 Cho học sinh tham gia vao các trò trơi phục vụ môn học.
 20 Lắng nghe ý kiến của học sinh và có phản hồi cần thiết cho mỗi ý 
kiến.
89 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
 21 Nắm bắt được hoàn cảnh của những học sinh đặc biệt.
 22 Học sinh thường xuyên so sánh về điểm số của các bài kiểm tra với 
nhau 
 23 Học sinh khiếu nại điểm số của bài kiểm tra. 
 24 Học sinh có thể tự đánh giá điểm số của bài kiểm tra. 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Rất cần thiết 
Cần thiết 
Không cần thiết 
Rất không cần thiết 
1 2 3 4 
 25 Tìm hiểu chất lượng đầu vào của lớp học được phân công giảng 
Ο Ο Ο Ο 
dạy.
 26 Kiểm tra khảo sát chất lượng lớp được phân công giảng dạy nhằm
Ο Ο Ο Ο 
phân loại học sinh. 
 27 Soạn giáo án xác định rõ từng hoạt động của thầy và trò và thời gian 
thực hiện; các phương pháp phương tiện và hình thức tổ chức dạy 
học.
 28 Soạn các câu hỏi cho học sinh nhằm phát huy tính tích cực, chủ 
động học tập của học sinh, giúp học sinh tự lực chiếm lĩnh tri thức.
 29 Đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ trước khi học bài mới. 
 30 Tổ chức cho học sinh thảo luận bài học theo nhóm và hoạt động cá
nhân. 
 31 Đặt câu hỏi củng cố kiến thức sau mỗi phần trong giờ học và kết
thúc giờ học. 
 32 Yêu cầu học sinh thực hiện sử dụng các thiết bị phục vụ học tập
theo yêu cầu của chương trình 
 33 Tự thiết kế các dụng cụ, giáo cụ trực quan phục vụ cho bài giảng 
 34 Xác định rõ mục tiêu về nội dung kiến thức , kỹ năng cũng như hình 
thức và phương tiện của việc kiểm tra, đánh giá.
 35 Soạn các đề kiểm tra theo yêu cầu của môn học, đạt chuẩn kiến
thức , kỹ năng và phù hợp với các đối tượng học sinh. 
90 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
 36 Bổ sung kế hoạch giảng dạy sau mỗi bài kiểm tra.
 37 Điều chỉnh lại tốc độ giảng dạy cho thích hợp với trình độ học sinh
sau mỗi bài kiểm tra. 
II- Về đồng nghiệp 
Chỉ dẫn:
Đề nghị quí Thầy/Cô ước lượng tỉ lệ giáo viên 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
 75-100% 
 50-75% 
 25-50% 
trong trường đã thực hiện các tiêu chí sau đây bằng 
cách đánh dấu √ vào các ô tương ứng.
 1 	Nắm rõ mục tiêu ,nhiệm vụ năm học của nhà trường và của
ngành 
 2 	 Soạn giáo án đáp về kiến thức đúng mục tiêu bài học, nội dung 
trọng tâm. 
3	 Nhắc lại các kiến thức đã học có liên quan đến bài học.
4	 Sử dụng các sách tham khảo trong giảng dạy.
5	Thực hiện các chuyên đề, xê mi na các hoạt động chuyên môn 
của tổ, nhóm chuyên môn.
6	 Tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi.
7	 Tham gia các lớp tập huấn về thay sách gioá khoa. 
8	Tham gia các chuyên đề bồi dưỡng thường xuyên.
9	Hướng dẫn cho học sinh cách tự đọc SGK, sách bài tập và sách 
tham khảo. 
10 	 Thực hiện các hoạt động dạy học theo các hình thức thảo luận 
nhóm, hoạt động cá nhân, phân vai, đóng kịch.
 11 Cho học sinh tham gia các hoạt động ngoại khoá theo các chủ 
đề.
 12 Giảng dạy linh hoạt theo từng khối lớp.
13 	Sử dụng máy tính, máy chiếu phục vụ bài giảng, soạn đề kiểm 
tra. 
91 
1-25% 
0% 
1 2	3 4	5 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
 14 Giảng dạy theo giáo án điện tử 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
Ο Ο Ο Ο Ο 
 15 Tham gia tập huấn các lớp học đổi mới về kiểm tra đánh giá.
Dành thời gian để giải đáp các thắc mắc của học sinh. 
16 
Động viên học sinh trong những lúc gặp khó khăn trong học tập. 
17 
 Tạo điều kiện cho nhiều học sinh được trình bày sự hiểu biết 
18 	của mình.
Cho học sinh tham gia vao các trò trơi phục vụ môn học.
19 
Lắng nghe ý kiến của học sinh và có phản hồi cần thiết cho mỗi
20 	ý kiến.
Nắm bắt được hoàn cảnh của những học sinh đặc biệt.
21 
Học sinh thường xuyên so sánh về điểm số của các bài kiểm tra
22 	với nhau 
Học sinh khiếu lại điểm số của bài kiểm tra. 
23 
Học sinh có thể tự đánh giá điểm số của bài kiểm tra. 
24 
Tìm hiểu chất lượng đầu vào của lớp học được phân công giảng
25 	dạy.
Kiểm tra khảo sát chất lượng lớp được phân công giảng dạy 
26 	nhằm phân loại học sinh.
Soạn giáo án xác định rõ từng hoạt động của thầy và trò và thời 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
27 
28 
gian thực hiện; các phương pháp phương tiện và hình thức tổ 
chức dạy học.
Soạn các câu hỏi cho học sinh nhằm phát huy tính tích cực, chủ 
động học tập của học sinh, giúp học sinh tự lực chiếm lĩnh tri
thức.
Đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ trước khi học bài mới. 
92 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
29 
30 
31 
32 
33 
34 
35 
36 
37 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
Tổ chức cho học sinh thảo luận bài học theo nhóm và hoạt động 
Ο Ο Ο Ο Ο 
cá nhân.
Đặt câu hỏi củng cố kiến thức sau mỗi phần trong giờ học và kết 
Ο Ο Ο Ο Ο 
thúc giờ học.
Yêu cầu học sinh thực hiện sử dụng các thiết bị phục vụ học tập 
Ο Ο Ο Ο Ο 
theo yêu cầu của chương trình 
Tự thiết kế các dụng cụ, giáo cụ trực quan phục vụ cho bài giảng 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Xác định rõ mục tiêu về nội dung kiến thức , kỹ năng cũng như
Ο Ο Ο Ο Ο 
hình thức và phương tiện của việc kiểm tra, đánh giá.
 Soạn các đề kiểm tra theo yêu cầu của môn học, đạt chuẩn kiến
Ο Ο Ο Ο Ο 
thức , kỹ năng và phù hợp với các đối tượng học sinh.
Bổ sung kế hoạch giảng dạy sau mỗi bài kiểm tra.
Ο Ο Ο Ο Ο 
Điều chỉnh lại tốc độ giảng dạy cho thích hợp với trình độ học 
Ο Ο Ο Ο Ο 
sinh sau mỗi bài kiểm tra. 
XIN CẢM ƠN QUÍ THẦY/CÔ VỀ NHỮNG THÔNG TIN TRÊN
93 
Chỉ dẫn: 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
BẢNG 2. PHIẾU LẤY Ý KIẾN CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ
75-100% 
Đề nghị quí Thầy/Cô ước lượng tỉ lệ giáo viên
trong trường đã thực hiện các tiêu chí sau đây 
bằng cách đánh dấu √ vào các ô tương ướng.
50-75% 
25-50% 
1-25% 
0% 
1 2	3 4	5 
1	Nắm rõ mục tiêu ,nhiệm vụ năm học của nhà trường và của ngành 	Ο Ο Ο Ο Ο 
2	 Soạn giáo án đáp ứng về kiến thức đúng mục tiêu bài học, nội 
Ο Ο Ο Ο Ο 
dung trọng tâm. 
3	 Nhắc lại các kiến thức đã học có liên quan đến bài học.
4	 Sử dụng các sách tham khảo trong giảng dạy.
5	Thực hiện các chuyên đề, xê mi na các hoạt động chuyên môn của
tổ, nhóm chuyên môn.
6	 Tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi.
7	 Tham gia các lớp tập huấn về thay sách giáo khoa.
8	Tham gia các chuyên đề bồi dưỡng thường xuyên.
9	Hướng dẫn cho học sinh cách tự đọc SGK, sách bài tập và sách 
tham khảo.
10 Thực hiện các hoạt động dạy học theo các hình thức thảo luận 
nhóm, hoạt động cá nhân, phân vai, đóng kịch.
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
11 Cho học sinh tham gia các hoạt động ngoại khoá theo các chủ đề.	Ο Ο Ο Ο Ο 
12 Giảng dạy linh hoạt theo từng khối lớp.
Ο Ο Ο Ο Ο 
13 Sử dụng máy tính, máy chiếu phục vụ bài giảng, soạn đề kiểm tra. 	Ο Ο Ο Ο Ο 
14 Giảng dạy theo giáo án điện tử 
15 Tham gia tập huấn các lớp học đổi mới về kiểm tra đánh giá.
16 Dành thời gian để giải đáp các thắc mắc của học sinh.
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
17 Động viên học sinh trong những lúc gặp khó khăn trong học tập. 	Ο Ο Ο Ο Ο 
18 Tạo điều kiện cho nhiều học sinh được trình bày sự hiểu biết của 
Ο Ο Ο Ο Ο 
mình.
19 Cho học sinh tham gia vao các trò trơi phục vụ môn học.
94 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
20 Lắng nghe ý kiến của học sinh và có phản hồi cần thiết cho mỗi ý 
Ο Ο Ο Ο Ο 
kiến. 
21 Nắm bắt được hoàn cảnh của những học sinh đặc biệt.
22 Học sinh thường xuyên so sánh về điểm số của các bài kiểm tra
với nhau 
23 Học sinh khiếu lại điểm số của bài kiểm tra. 
24 Học sinh có thể tự đánh giá điểm số của bài kiểm tra.
25 Tìm hiểu chất lượng đầu vào của lớp học được phân công giảng 
dạy.
26 Kiểm tra khảo sát chất lượng lớp được phân công giảng dạy nhằm
phân loại học sinh.
27 Soạn giáo án đáp xác định rõ từng hoạt động của thầy và trò và
thời gian thực hiện; các phương phápphương tiện và hình thức tổ 
chức dạy học. 
28 Soạn các câu hỏi cho học sinh nhằm phát huy tính tích cực, chủ động 
học tập của học sinh, giúp học sinh tự lực chiếm lĩnh tri thức. 
29 Đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ trước khi học bài mới.
30 Tổ chức cho học sinh thảo luận bài học theo nhóm và hoạt động 
cá nhân.
31 Đặt câu hỏi củng cố kiến thức sau mỗi phần trong giờ học và kết
thúc giờ học. 
32 Yêu cầu học sinh thực hiện sử dụng các thiết bị phục vụ học tập
theo yêu cầu của chương trình 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
33 Tự thiết kế các dụng cụ, giáo cụ trực quan phục vụ cho bài giảng 	Ο Ο Ο Ο Ο 
34 Xác định rõ mục tiêu về nội dung kiến thức , kỹ năng cũng như 
Ο Ο Ο Ο Ο 
hình thức và phương tiện của việc kiểm tra, đánh giá.
35 Soạn các đề kiểm tra theo yêu cầu của môn học, đạt chuẩn kiến
Ο Ο Ο Ο Ο 
thức , kỹ năng và phù hợp với các đối tượng học sinh.
36 Bổ sung kế hoạch giảng dạy sau mỗi bài kiểm tra.
37 Điều chỉnh lại tốc độ giảng dạy cho thích hợp với trình độ học 
sinh sau mỗi bài kiểm tra.
95 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο 	Ο	Ο	Ο 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
BẢNG 3. PHIẾU XIN Ý KIẾN CỦA GIÁO VIÊN 
I- Về bản thân
Chỉ dẫn: 
Thường xuyên 
Đề nghị quí Thầy/Cô cho biết mức độ thực hiện với 
 Thỉnh thoảng 
các nhận định dưới đây bằng cách đánh dấu √ vào 
Ít khi 
vòng tròn.
Không bao giờ 
1 2 3	4 
1	 Nhắc lại các kiến thức đã học có liên quan đến bài học.
2	 Sử dụng các sách tham khảo trong giảng dạy.
3	 Tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi.
4	 Tham gia các lớp tập huấn về thay sách giáo khoa. 
5	Tham gia các chuyên đề bồi dưỡng thường xuyên.
6	Hướng dẫn cho học sinh cách tự đọc SGK, sách bài tập và sách 
tham khảo. 
7	Giảng dạy theo giáo án điện tử 
8	Dành thời gian để giải đáp các thắc mắc của học sinh. 
9	Động viên học sinh trong những lúc gặp khó khăn trong học tập. 
10 	Cho học sinh tham gia vao các trò trơi phục vụ môn học.
11 	Lắng nghe ý kiến của học sinh và có phản hồi cần thiết cho mỗi ý 
kiến.
12 	Nắm bắt được hoàn cảnh của những học sinh đặc biệt.
13 	Học sinh thường xuyên so sánh về điểm số của các bài kiểm tra với 
nhau 
14 	Học sinh khiếu nại điểm số của bài kiểm tra. 
15 	Học sinh có thể tự đánh giá điểm số của bài kiểm tra. 
96 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
Rất cần thiết 
Cần thiết 
Không cần thiết 
Rất không cần thiết 
1 2 3	4 
16 	Tìm hiểu chất lượng đầu vào của lớp học được phân công giảng
Ο Ο Ο Ο 
dạy.
17 	Kiểm tra khảo sát chất lượng lớp được phân công giảng dạy nhằm
Ο Ο Ο Ο 
phân loại học sinh.
18 	Soạn giáo án xác định rõ từng hoạt động của thầy và trò và thời gian 
thực hiện; các phương pháp phương tiện và hình thức tổ chức dạy 
học.
19 	Đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ trước khi học bài mới. 
20 	Tổ chức cho học sinh thảo luận bài học theo nhóm và hoạt động cá 
nhân. 
21 	Yêu cầu học sinh thực hiện sử dụng các thiết bị phục vụ học tập 
theo yêu cầu của chương trình 
22 	Bổ sung kế hoạch giảng dạy sau mỗi bài kiểm tra.
23 	Điều chỉnh lại tốc độ giảng dạy cho thích hợp với trình độ học sinh 
sau mỗi bài kiểm tra. 
II- Về đồng nghiệp
Chỉ dẫn: 
- Đề nghị quí Thầy/Cô ước lượng tỉ lệ giáo viên trong 
trường đã thực hiện các tiêu chí sau đây bằng cách 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο 
75-1000% 
50-75% 
25-50% 
đánh dấu √ vào ô tương ứng.
1	 Nhắc lại các kiến thức đã học có liên quan đến bài học.
2	 Sử dụng các sách tham khảo trong giảng dạy.
3	 Tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi.
97 
1-25% 
0% 
1 2	3 4 5 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
4	 Tham gia các lớp tập huấn về thay sách gioá khoa. 
5	Tham gia các chuyên đề bồi dưỡng thường xuyên. 
6	Hướng dẫn cho học sinh cách tự đọc SGK, sách bài tập và sách
tham khảo. 
7	Giảng dạy theo giáo án điện tử 
8	Tham gia tập huấn các lớp học đổi mới về kiểm tra đánh giá.
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
9	Động viên học sinh trong những lúc gặp khó khăn trong học tập.	Ο Ο Ο Ο Ο 
10 	 Tạo điều kiện cho nhiều học sinh được trình bày sự hiểu biết
Ο Ο Ο Ο Ο 
của mình.
11 	Lắng nghe ý kiến của học sinh và có phản hồi cần thiết cho mỗi 
Ο Ο Ο Ο Ο 
ý kiến.
12 	Nắm bắt được hoàn cảnh của những học sinh đặc biệt.
13 	Học sinh thường xuyên so sánh về điểm số của các bài kiểm tra
với nhau 
14 	Học sinh khiếu lại điểm số của bài kiểm tra. 
15 	Học sinh có thể tự đánh giá điểm số của bài kiểm tra. 
16 	Tìm hiểu chất lượng đầu vào của lớp học được phân công giảng 
dạy.
17 	Kiểm tra khảo sát chất lượng lớp được phân công giảng dạy 
nhằm phân loại học sinh.
18 	Soạn giáo án xác định rõ từng hoạt động của thầy và trò và thời 
gian thực hiện; các phương pháp phương tiện và hình thức tổ 
chức dạy học.
19 	Đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ trước khi học bài mới.
20 	Tổ chức cho học sinh thảo luận bài học theo nhóm và hoạt động
cá nhân.
21 	Yêu cầu học sinh thực hiện sử dụng các thiết bị phục vụ học tập
theo yêu cầu của chương trình 
22 	Bổ sung kế hoạch giảng dạy sau mỗi bài kiểm tra.
23 	Điều chỉnh lại tốc độ giảng dạy cho thích hợp với trình độ học 
sinh sau mỗi bài kiểm tra. 
98 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Ο Ο Ο Ο Ο 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
BẢNG 4. PHIẾU LẤY Ý KIẾN CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ
Chỉ dẫn: Đề nghị quí Thầy/Cô ước lượng tỉ lệ 
giáo viên trong trường đã thực hiện các tiêu chí sau 
đây bằng cách đánh dấu √ vào ô tương ứng.
75-100% 
50-75% 
 25-50% 
 1-25% 
 0% 
1 2	4 5 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
 Nhắc lại các kiến thức đã học có liên quan đến bài học.
 Sử dụng các sách tham khảo trong giảng dạy.
 Tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi.
 Tham gia các lớp tập huấn về thay sách giáo khoa. 
Tham gia các chuyên đề bồi dưỡng thường xuyên.
Hướng dẫn cho học sinh cách tự đọc SGK, sách bài tập và
sách tham khảo. 
Giảng dạy theo giáo án điện tử 
Tham gia tập huấn các lớp học đổi mới về kiểm tra đánh giá.
Động viên học sinh trong những lúc gặp khó khăn trong học
tập. 
Ο Ο Ο	Ο Ο 
Ο Ο Ο	Ο Ο 
Ο Ο Ο	Ο Ο 
Ο Ο Ο	Ο Ο 
Ο Ο Ο	Ο Ο 
Ο Ο Ο	Ο Ο 
Ο Ο Ο	Ο Ο 
Ο Ο Ο	Ο Ο 
Ο Ο Ο	Ο Ο 
10 	 Tạo điều kiện cho nhiều học sinh được trình bày sự hiểu biết 
của mình.
11 	Lắng nghe ý kiến của học sinh và có phản hồi cần thiết cho
mỗi ý kiến.
12 	Nắm bắt được hoàn cảnh của những học sinh đặc biệt.
13 	Học sinh thường xuyên so sánh về điểm số của các bài kiểm
tra với nhau 
14 	Học sinh khiếu lại điểm số của bài kiểm tra. 
15 	Học sinh có thể tự đánh giá điểm số của bài kiểm tra. 
16 	Tìm hiểu chất lượng đầu vào của lớp học được phân công 
giảng dạy. 
17 	Kiểm tra khảo sát chất lượng lớp được phân công giảng dạy 
nhằm phân loại học sinh.
99 
Ο Ο Ο	Ο Ο 
Ο Ο Ο	Ο Ο 
Ο Ο Ο	Ο Ο 
Ο Ο Ο	Ο Ο 
Ο Ο Ο	Ο Ο 
Ο Ο Ο	Ο Ο 
Ο Ο Ο	Ο Ο 
Ο Ο Ο	Ο Ο 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
18 	Soạn giáo án đáp xác định rõ từng hoạt động của thầy và trò và 
thời gian thực hiện; các phương pháp phương tiện và hình thức 
tổ chức dạy học.
19 	Đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ trước khi học bài mới. 
20 	Tổ chức cho học sinh thảo luận bài học theo nhóm và hoạt
động cá nhân.
21 	Yêu cầu học sinh thực hiện sử dụng các thiết bị phục vụ học
tập theo yêu cầu của chương trình 
22 	Bổ sung kế hoạch giảng dạy sau mỗi bài kiểm tra.
23 	Điều chỉnh lại tốc độ giảng dạy cho thích hợp với trình độ học 
sinh sau mỗi bài kiểm tra. 
Ο Ο Ο	Ο Ο 
Ο Ο Ο	Ο Ο 
Ο Ο Ο	Ο Ο 
Ο Ο Ο	Ο Ο 
Ο Ο Ο	Ο Ο 
Ο Ο Ο	Ο Ο 
XIN CẢM ƠN QUÍ THẦY/CÔ VỀ NHỮNG THÔNG TIN TRÊN
100 
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
Phụ lục 2 : VIẾT CHƯƠNG TRÌNH CHẠY QUEST 
header DGCL
set width =80 ! page
set length =132 ! page
set logon >- tieuchichung.log 
data_file tieuchichung.dat
codes 0123459
* format studid 1-8 group 9 items 10-51 
format studid 1-8 items 10-51 
recode (012349) (001230) ! 1-23 
recode (0123459) (0012340) ! 24-46
scale 1-23 !tudanhgia
scale 24-46 !dongnghiep 
estimate rate ! iter=100;scale=tudanhgia
estimate rate ! iter=100;scale=dongnghiep 
show ! scale=tudanhgia >- tudanhgia.map 
show ! scale=dongnghiep >- dongnghiep.map 
show cases!scale=tudanhgia; form=export; delimiter=tab >- tudanhgia.cas
show cases!scale=dongnghiep; form=export; delimiter=tab >- dongnghiep.cas
show items !scale=tudanhgia >-tudanhgia.itm 
show items !scale=dongnghiep >-dongnghiep.itm
itanal ! scale=tudanhgia >- tudanhgia.ita 
quit
Sau khi chỉnh sửa 
header DGCL
set width =80 ! page
set length =132 ! page
set logon >- tieuchichung.log 
data_file tieuchichung.dat
101 
codes 0123459
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
 For evaluation only.
* format studid 1-8 group 9 items 10-51 
format studid 1-8 items 10-51 
recode (012349) (001230) ! 1-23 
recode (0123459) (0012340) ! 24-46
scale 1,2,4-18,20 !tudanhgia 
scale 24,25-27,31,32,37,39-42 !dongnghiep
estimate rate ! iter=100;scale=tudanhgia
estimate rate ! iter=100;scale=dongnghiep 
show ! scale=tudanhgia >- tudanhgia.map 
show ! scale=dongnghiep >- dongnghiep.map 
show cases!scale=tudanhgia; form=export; delimiter=tab >- tudanhgia.cas
show cases!scale=dongnghiep; form=export; delimiter=tab >- dongnghiep.cas
show items !scale=tudanhgia >-tudanhgia.itm 
show items !scale=dongnghiep >-dongnghiep.itm
itanal ! scale=tudanhgia >- tudanhgia.ita 
quit
102 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
Luan van TN  Sai Cong Hong DLDG2005.doc